Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

dịch khoang miệng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 32 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>ĐOÀN THỊ PHƯƠNG THẢOĐƯỜNG MINH HUY</small>

<small>TRẦN HẢI VÂNĐỖ TÙNG LÂM</small>

<small>VŨ NGUYÊN ĐĂNGPHẠM HỒNG NHUNGNGUYỄN MAI DUY</small>

<small>NGUYỄN QUỐC TUẤNĐÀO THÚY GIANG</small>

<small>NGƠ THỊ NGỌC ÁNHHỒNG XN MAI</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>I. Thành phần Dịch khoang miệng</b>

<b>II. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chế tiếtIII. Vai trò của dịch khoang miệng</b>

<b>IV. Ứng dụng phân tích nước bọt</b>

<b>MỤC TIÊU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

I. Thành phần Dịch khoang miệng

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

+ Biểu mô phủ bong vảy và các tế bào máu. + Thuốc hoặc sản phẩm hoá chất

-Dịch miệng là một chất dịch đặc, độ đậm đặc: 1,001-1,017.

<b>I. THÀNH PHẦN DỊCH KHOANG MIỆNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b><small>Vô cơ </small><sub>H ữ u cơ </sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Nước bọt

<small>- </small><i><b>Được chế tiết từ các nang tuyến nước bọt và chảy qua các ống tiết. Là chất dịch lỏng </b></i>

<i><b>không màu, hơi nhầy, nhiều bọt.</b></i>

<i><b>- Nước là thành phần chủ yếu của nước bọt, </b></i>

chiếm tới 99,5%. Phần còn lại là điện giải, glycoprotein, enzym và các chất kháng khuẩn... - Thành phần dịch tiết:

<i><b>+ Tuyến mang tai chủ yếu tiết thanh dịch.+ Tuyến dưới lưỡi chủ yếu tiết dịch </b></i>

<i><b>+ Tuyến dưới hàm chủ yếu tiết dịch loại </b></i>

<i><b>hỗn hợp<small>.</small></b></i>

<b>I. THÀNH PHẦN DỊCH KHOANG MIỆNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

N ư ớ c bọt

<b>I. THÀNH PHẦN DỊCH KHOANG MIỆNG</b>

<small>Trung bình tiết ra khoảng 1- 1,5l/24h</small>

<small>Có sự thay đổi tương đối trong các trạng thái:</small>

<b><small>CÁC TUYẾNTRẠNG THÁI KHƠNG KÍCH THÍCHTRẠNG THÁI KÍCH THÍCH</small></b>

<small>Tuyến mang taiTiết nước bọt thanh dịch chiếm </small>

<small>khoảng 20-25%.</small> <sup>Tiết nước bọt thanh dịch tăng lên tới </sup><small>34%.Tuyến dưới lưỡiTiết nước bọt nhầy chiếm khoảng </small>

<small>Tuyến dưới hàmTiết nước bọt hỗn hợp chiếm 70- </small>

<small>75%.</small> <sup>Vẫn tiết nhiều nước bọt nhất nhưng </sup><small>giảm hơn, chiếm 63,7%.Các tuyến nước </small>

<small>bọt nhỏ </small> <sup>Rải rác khắp miệng duy trì độ ẩm </sup><small>cần thiết cho niêm mạc</small> <sup>Có sự tăng tiết</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- <i><b>Ion Canxi và Phospho là chỉ tiêu độ hoà t a n hydroxy và fluorid trong </b></i>

khoang miệng

<i><b>- Nước bọt bình thường nạp đầy hydroxyapatit và fluorapatit, tuy nhiên khơng </b></i>

<i><b>có tác dụng bao phủ khống lên bề mặt răng vì dịch miệng có Prolin và Tyrozin </b></i>

cản trở quá trình kết tủa Canxi và Phospho lên bề mặt răng.

<i><b>- Độ hồ tan hydroxyapatit và fluorapatit có liên quan tới pH của dịch miệng </b></i>

<i><b> => đánh giá </b>sự biến đổi khống răng. </i>

 Sự khơng được nạp đầy của 1 trong 2 chất này trong dịch miệng (khi pH giảm)

<b>=> hội chứng Larsen về ăn mòn men răng, sâu răng... </b>

 <i><b>Ngược lại, khi pH tăng => Canxi và Phospho tủa trên bề mặt răng => cao răng</b></i>

N ƯỚC B ỌT

<b>THÀNH PHẦN VÔ CƠ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1. Protein</b>

<small>- </small>Gồm cả protein được tổng hợp trong và ngoài tuyến nước bọt.

- <i>Tuyến nước bọt sản xuất các loại: glycoprotein, amylase, mucin, các kháng thể </i>

lớp A, một số protein xuất phát từ huyết thanh... Một số thành phần có tính kháng ngun, kháng thể

<b>2. Chất nhầy</b>

<b>- </b><i>Gồm: mucopolysaccarid và glycoprotein. </i>

+ Trong dịch tiết đường hô hấp và tiêu hố

<i>+ Thành phần chính : mucin, được liên kết với các loại polysaccarid --> giữ </i>

nước và kháng được sự phân giải protein bởi các enzyme tiêu hoá.

<b>THÀNH PHẦN HỮU CƠ</b>

N ƯỚC B ỌT

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>3. Enzym</b>

<small>Chia 5 nhóm: carbonic anhydrase, esterase, tiêu tố protein, enzym vận chuyển, nhóm hỗn hợp</small>

<small></small> <i><b><small>Theo nguồn gốc => chia 3 nhóm : </small></b></i>

<i><small>- Từ nhu mơ tuyến nước bọt tiết ra</small></i>

<i><small>- Các vi khuẩn tổng hợp và tiết enzym.</small></i>

<i><small>- Hình thành trong quá trình phân rã bạch cầu trong </small></i>

<small>khoang miệng .</small>

<small>Enzym có tác dụng tiêu hóa:</small>

<small>-</small> <i><b><small>Amylase : </small></b></i>

<small> + Tiết từ tb acinar tuyến mang tai và dưới hàm + Tác dụng: Chuyển hóa carbohydrat</small>

<small>+ Tiết từ tb acinar tuyến dưới lưỡi</small>

<small>+ Tác dụng: phân giải triglycerid => glycerin + axit béo tự do+ pH tối ưu: 4,5-5,4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>4. Các hợp chất kháng khuẩn</b>

<b>Chất kháng khuẩn là enzyme tiêu diệt vi khuẩn:</b>

<small>•</small>

<i>Lysozym (Muramidase hay N- acetylmuramide lycanhydrolase) phá huỷ thành tế bào </i>

<i>vi khuẩn nhờ thuỷ phân liên kết 1,4- beta trong peptidoglycan hay chitodextrin. Nó có </i>

trong một số dịch tiết (nước mắt, sữa mẹ, nước bọt, chất nhầy) và trong tế bào chất của đại thực bào và bạch cầu đa nhân trung tính.

<small>•</small>

<i>Lactoperoxidase (Myeloperoxidase) có nhiều trong bạch cầu hạt trung tính </i>

sản xuất HClO từ H2O2 và

HClO cùng Tyrosyl gây độc tế bào bạch cầu trung tính dùng để tiêu diệt vi khuẩn và tác nhân gây bệnh.

<small>•</small>

<i>Lactoferrin có vai trị miễn dịch tự nhiên và chứa các chất có đặc tính kháng lại các loại vi </i>

khuẩn, virut, ký sinh trùng, chống dị ứng…Chức năng sinh học chính là liên kết và vận chuyển các ion sắt, cô lập sắt tự do, loại bỏ các yếu tố cần thiết cho vi khuẩn tăng trưởng.

<b>THÀNH PHẦN HỮU CƠ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>4. Các hợp chất kháng khuẩn</b>

<small> IgA là 1 kháng thể đáp ứng miễn dịch tự nhiên chống lại sự xâm nhiễm các vi sinh vật gây bệnh không phân biệt bản chất. Gồm 2 dạng: IgA1( huyết thanh 80%, dịch tiết 35%) và IgA2 . </small> <i><small>IgA trong dịch tiết (sIgA) gồm 2 phân tử IgA (dimer) với sự tham </small></i>

<small>gia của các chuỗi J và gắn với 1 peptid chế tiết.</small>

<small></small> <i><small> IgA trong huyết thanh chỉ gồm 1 phân tử IgA (monomer).</small></i>

<small>IgA: trên bề mặt tế bào biểu mô phủ</small>

<small></small> <i><small>IgA + lysozym => phá huỷ polysaccarid trong thành tế bào vi </small></i>

<small>•</small> <i><small>Là một nhóm con của enzyme là Serineprotease cắt liên kết peptid của các protein khác nhau.</small></i>

<small>•Được tìm thấy trong nước bọt, nước tiểu và máu người, nọc của rắn. Chức năng sinh học là giải phóng </small>

<i><small>kinin (bradykinin và kallidin) từ kininogen, tạo plasmin từ plasminogen.</small></i>

<b>THÀNH PHẦN HỮU CƠ</b>

<b>5. Kallikrein</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Dịch túi lợi

- Dịch tiết của mô tuyến nhầy niêm mạc hầu họng

- Thành phần ngoại lai: vi khuẩn, thức ăn, sản phẩm sinh học

<b>I. THÀNH PHẦN DỊCH KHOANG MIỆNG</b>

C Á C T H À N H P H Ầ N K H Á C

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>II. Các yếu tố ảnh hưởng </b>

<b>đến sự chế tiết của dịch miệng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>TẠI CHỖ THUỐC</b>

<small>Giảm tiết nước bọt có thể chia thành 2 loại:-Tạm thời: chỉ ảnh hưởng đến sự tiết nước </small>

<small>bọt trạng thái khơng kích thích, đáp ứng bình thường ở trạng thái kích thích.</small>

<small>-Mạn tính: giảm tiết ở cả 2 trạng thái, tiềm năng dài hạn gây bệnh ở niêm mạc </small>

<small>miệng, răng và ảnh hưởng đến chức năng răng miệng.</small>

<small>- Được coi là nguyên nhân phổ biến nhất gây tình trạng giảm tiết và chứng khô miệng, đặc biệt ở người già.</small>

<small>- Khoảng hơn 500 loại thuốc gây tác dụng phụ là khơ miệng, chúng ức chế truyền tín </small>

<small>hiệu trong mô tuyến nước bọt gây giảm tiết ở tuyến này.</small>

<small>- Mức độ nghiêm trọng phụ thuộc số lượng thuốc và cơ địa từng người.</small>

<b>SỰ CHIẾU XẠ BỆNH LÝ</b>

<small>- Chiếu xạ điều trị các tuyến nước bọt có thể gây khơ miệng rõ ràng nếu liều vượt quá 10 Gy (Gray) và rối loạn chức năng không hồi phục nếu trên 54 Gy.</small>

<small>- Tác động không đối xứng nên có thể có sự bù trừ bằng cách tăng sản các tuyến khác.</small>

<small>- Có thể phụ hồi nhưng thường không đầy đủ và mức độ nghiêm trọng thường tang theo </small>

<small>thời gian.</small>

<small>Bệnh tuyến nước bọt, nước bọt bất sản, Hội chứng Sjogren, Sarcoidosis (u hạt), xơ nang, xơ gan mật, nhiễm trùng, HIV, viêm gan C, nhiễm virut, mất nước, tâm lý…</small>

<b>II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ CHẾ TIẾT CỦA DỊCH MIỆNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

GIẢM TIẾT NƯỚC BỌT

<small>- Đối với hầu hết bệnh nhân, chất lượng cuộc sống bị ảnh hưởng nghiêm trọng do sự thiếu vắng các tác dụng của nước bọt.</small>

<small>- Giảm tiết nước bọt dẫn đến sâu răng lan tràn, viêm niêm mạc, khó nuốt, nhiễm trùng thường xuyên, giảm cân, trầm cảm...</small>

<b>II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ CHẾ TIẾT CỦA DỊCH MIỆNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Một số bệnh lý gây giảm tiết nước bọt:

<b><small>XƠ GAN</small></b>

<b><small>HỘI CHỨNG SJOGREN</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>III. Vai trò của dịch miệng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>VỀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC BỌT VỚI RĂNG VÀ NHA CHU</b>

 <i><b>Độ pH:</b></i>

- pH trong nước bọt: 6,5-7,5 => phản ánh tình trạng khống hóa của răng - Hoạt động chuyển hóa axit sau ăn thức ăn chưa hydratcarbon

=> ảnh hưởng nồng độ pH  <i><b>Photphatase</b></i>

- Tham gia q trình chuyển hóa phospho, canxi => cung cấp khoáng của xương và răng  <i><b>Dịch miệng</b></i>

- Nguồn đầu vào của canxi, phopho, vi khống

- Bình thường ( pH 6,8-7,0) có hàm lượng canxi cao ( dạng ion), phospho + pH giảm=> thiếu canxi => ảnh hưởng q trình khống hóa men răng

<i><b>=> Độ ổn định lý hóa men răng phụ thuộc cấu trúc va sự cân bằng oxy hóa khử dịch miệng</b></i>

=> Phụ thuộc: nồng độ pH, hàm lượng canxi, phospho, flour

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

 <i><b>Vệ sinh răng miệng không đảm bảo => tăng mảng bám, tăng hoạt động enzym có hại </b></i>

<i> => tăng cao răng, tăng vi khuẩn => tạo điều kiện cho axit hữu cơ</i>

 <i><b>Cơ chế chống sâu răng</b></i>

- Nước bọt có chưa flour => tái khống => khử khoáng => chống sâu răng - Tiết nước bọt => đẩy nhanh đào thải glucose => tránh sâu răng

- Trung hòa axit bằng chất kiềm nhờ sự tham gia của hydrocarbonat natri - Hình thành màng mỏng trên bề mặt răng

=> ngăn sự tiếp xúc trực tiếp giữa răng và thành phần được đưa vào miệng

<b>VỀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC BỌT VỚI RĂNG VÀ NHA CHU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

IV. Ứng dụng phân tích dịch miệng

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>- Nước bọt: dấu ấn sinh học => chẩn đoán bệnh nha chu</b></i>

- Thăm dò chiều sâu túi lợi, mức độ chảy máu , chỉ số

mảng bám, đánh giá X quang mất xương ổ răng

<i><b>=> Đánh giá mức độ nghiêm trọng của bệnh nha chu</b></i>

- Kiểm tra vi sinh, phân tích phản ứng hóa sinh, miễn dịch

<i><b>và phân tích di truyền => Theo dõi, xác định nguy cơ, </b></i>

<i><b>mức độ bị bệnh nha chu khi chưa có biểu hiện lâm sàng</b></i>

<b>IV. ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH DỊCH MIỆNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>DẤU HIỆU CHẨN ĐOÁN NƯỚC BỌT</b>

<i><b>- Huyết thanh</b></i>

<i><b>- Globulin miễn dịch: IgA, IgG, IgM => ức chế sự trao đổi chất của vk- Nồng độ lysozym: thấp => dễ tích tụ mảng bám</b></i>

<i><b>- Peroxidase: enzym nước bọt</b></i>

=> loại bỏ hydrogen peroxid độc tạo từ vk

=> giảm sản xuất axit trong màng sinh học nha khoa

=> giảm sự tụ mảng bám, thành lập bệnh viêm lợi , sâu răng

<i><b>- Histatin: tính kháng khuẩn, tiết từ tuyến mang tai và dưới hàm</b></i>

=> trung hòa lipopolysaccharid nội độc tố của vk Gram (-)

=> ức chế enzym của vk liên quan sự hủy diệt của periodontium

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>NƯỚC BỌT VÀ CHỮA BỆNH</b>

<i>+ Cơ chế: ngăn cản enkephalin truyền tín hiệu đau lên não bộ+ Ưu điểm: khơng có tác dụng phụ gây nghiện</i>

bào, kéo dài tuổi thọ, giảm suy thoái tổ chức cơ thể

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>CHẨN ĐOÁN BỆNH RĂNG MIỆNG LIÊN QUAN BỆNH TỒN THÂN</b>

- <i><b>Thuốc điều trị bệnh tồn thân: lợi tiểu, hạ huyết áp, chống loạn thần,... => giảm lượng nước bọt </b></i>

=> sâu răng tiến triển, nhiễm nấm, đau miệng, khó nuốt - <i><b>Những hạn chế chẩn đốn lâm sàng:</b></i>

+ Thiếu dấu ấn sinh học cho bệnh cụ thể

+ Thiếu phương pháp lấy mẫu dễ, không tốn kém + Thiếu nền tảng chính xác, dễ dùng

Þ <i><b>Nước bọt là dấu ấn sinh học giúp chẩn đoán bệnh</b></i>

<i><b>- Ưu điểm:</b></i>

+ Phát hiện chất gây mê, kích thích

=> kết quả chính xác do nước bọt ít nhạy cảm với sự xáo trộn của cơ thể + Lấy mẫu không gây đau đơn, nhanh, dễ dàng

+ Sớm phát hiện bệnh răng miệng ở trẻ em => phòng ngừa sớm

+ Phát hiện sớm ngộ độc hóa chất, thực phẩm ( thuốc trừ sâu trong thức ăn) + Phân tích ARN nước bọt=> chẩn đốn ung thư miệng, ung thư vịm họng

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>BỆNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ THỐNG TUYẾN NƯỚC BỌT</b>

- <i><b>Tăng mức độ albumin trong nước bọt ở bệnh nhân hóa trị liệu điều trị ung thư, viêm </b></i>

<i>miệng phát triển</i>

- <i><b>Tăng nồng độ albumin: phát hiện trước khi xuất hiện biểu hiện LS viêm miệng</b></i>

Þ Giám sát albumin nước tiểu hỗ trợ xác định viêm (tiền lâm sàng), điều chỉnh hóa trị liệu, điều trị viêm miệng

- <i><b>Nước bọt có nitrat, nitrit, nitrosamine => phát triển ung thư miệng, dạ dày</b></i>

- <i><b>Phát hiện nấm candida miệng, số lượng nấm => phản ánh sự thâm nhập niêm mạc</b></i>

- <i><b>Theo dõi vi khuẩn trong miệng: Streptocuccus mutans, Lactobacillus nhiều => tăng tỉ lệ </b></i>

<i><b>sâu răng</b></i>

- <i><b>Bệnh nha chu: yếu tố nguy cơ cho bệnh tim mạch, mạch máu não, trẻ nhẹ cân, sinh non</b></i>

- <i><b>Giám sát phản ứng miễn dịch với virus => xác định cá nhân bị nhiễm bệnh, người mang </b></i>

virus khơng có triệu chứng, cá nhân miễn dịch => <i><b>Nước bọt hữu ích trong việc định tính</b></i>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×