Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

nâng cao hiệu quả quản lý tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thiết bị vật tư ngân hàng và an toàn kho quỹ việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.93 MB, 84 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TY C PH N THI T B V T </b>ỔẦẾỊ Ậ TƯ NGÂN

<b>Giáo viên hướng dẫn : ThS. Thân Th ế Sơn Tùng Sinh viên th c hi n </b>ự ệ <b>: </b>Đoàn Vy Hiế<b>u </b>

<b>HÀ N I - 2019</b>Ộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TY C PH N THI T B V T </b>ỔẦẾỊ Ậ TƯ NGÂN

<b>Giáo viên hướng dẫn : ThS. Thân Th ế Sơn Tùng Sinh viên th c hi n </b>ự ệ <b>: </b>Đoàn Vy Hiế<b>u </b>

<b>HÀ N I - 2019 </b>Ộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI C</b>ẢM ƠN

Qua th i gian th c t p t i Công ty C ph n Thi t b v t ờ ự ậ ạ ổ ầ ế ị ậ tư ngân hàng và An toàn kho quỹ, được sự hướng dẫn và hỗ trợ tận tình của các thầy cô trong Khoa Kinh tế - Quản lý, đặc biệt là th y giáo ThS. Thân Thầ ế Sơn Tùng cũng như các anh/chị cán bộ c a ủ Cơng ty, em đã hồn thành khóa lu n t t nghi p c a mình. Em xin chân thành cậ ố ệ ủ ảm ơn tấ ảt c các th y/cô và ầ các anh ch trong công ty ị đã dành cho em sự quan tâm quý giá này.

Với ki n th c và kinh nghi m th c t cịn có h n nên em chế ứ ệ ự ế ạ ỉ có thể đề cập và giải quy t ế một s vố ấn đề cơ bản trong vi c qu n lý tài s n ng n h n tài Cệ ả ả ắ ạ ông ty. Do đó, em r t mong ấ muốn nhận được b t k chấ ỳ ỉ b o và góp ý nào t th y cơ ả ừ ầ để giúp em kh c ph c nh ng thi u ắ ụ ữ ế sót và hồn thi n bài khóa lu n c a mình. ệ ậ ủ

<b>Em xin chân thành cảm ơn! </b> Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Sinh viên

Đoàn Vy Hiếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Tơi xin cam đoan Khóa luận t t nghi p này là do t b n thân th c hi n, có s h tr c a ố ệ ự ả ự ệ ự ỗ ợ ủ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin th c p s d ng trong Khóa lu n là có ngu n gứ ấ ử ụ ậ ồ ốc được trích d n rõ ràng. ẫ

Tôi xin chịu trách nhi m v lệ ề ời cam đoan này!

Sinh viên

Đoàn Vy Hiếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.3.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu qu qu n lý TSNH ... 17ả ả

<b>1.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý TSNH trong công ty ... 22</b>

1.4.1.Nhân t ch quan ... 22ố ủ 1.4.2.Nhân t khách quan ... 24ố CHƯƠNG 2. <b>THỰC TRẠNG HIỆU QU QU N LÝ TSNH T I DOANH NGHI P </b>Ả Ả Ạ Ệ

<b>CP THIẾT B V</b>Ị ẬT TƯ NGÂN HÀNG VÀ AN TOÀN KHO QUỸ<b> VI T NAM ... 27</b>Ệ

<b>2.1. Giới thi u chung v công ty ... 27</b>ệ ề 2.1.1.Cơ cấu tổ chức quản lý công ty ... 28 2.1.2. Kết qu hoả ạ ột đ ng kinh doanh của Công ty CP Thi t bế ị vật tư ngân hàng và An

toàn kho qu Vi t Nam nhỹ ệ ững năm gần đây ... 29

<b>2.2. Thực tr</b>ạng cơ cấ<b>u và bi</b>ến độ<b>ng TSNH của CP Thi t b</b>ế <b>ị vật tư ngân hàng và An </b>

<b>toàn kho qu Vi t Nam ... 33</b>ỹ ệ

<b>2.3. Nội dung qu n lý TSNH trong Công ty CP Thi t b</b>ả ế <b>ị vật tư ngân hàng và An </b>

<b>toàn kho qu Vi t Nam. ... 38</b>ỹ ệ 2.3.1.Xác định nhu c u TSNH ... 38ầ 2.3.2. Quản lý tài s n tiả ền và đầu tư ngắn h n... 39ạ 2.3.3. Quản lý các kho n ph i thu ng n h n ... 40ả ả ắ ạ

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.3.4. Quản lý d tr hàng t n kho ... 42ự ữ ồ 2.3.5.Huy động ngu n tài chính ng n hồ ắ ạn để tài tr cho TSNH ... 43ợ 2.3.6. Chíến lược quản lý tài sản và nợ ngắn hạn trong Công ty CP Thiết bị vật tư

ngân hàng và An toàn kho qu Vi t Nam ... 45ỹ ệ

<b>2.4. Thực tr ng hi u qu qu n lý TSNH t</b>ạ ệ ả ả <b>ại Công ty CP Thi t b</b>ế <b>ị vật tư ngân hàng </b>

<b>và An toàn kho qu Vi t Nam ... 46</b>ỹ ệ 2.4.1.Phân tích khái quát hiệu qu qu n lý TSNH thông qua các ch tiêu t ng quát và ả ả ỉ ổ khả năng thanh toán ngắn hạn ... 47

<b>2.5.Đánh giá về hi u qu qu n lý TSNH c</b>ệ ả ả <b>ủa Công ty CP Thi t b</b>ế <b>ị vật tư ngân hàng </b>

<b>và An toàn kho qu Vi t Nam ... 57</b>ỹ ệ 2.5.1.Ưu điểm ... 57 2.5.2.Hạn ch và nguyên nhân ... 58ế CHƯƠNG 3. <b>GIẢI PHÁP NÂNG CAO CH</b>ẤT LƯỢ<b>NG QUẢN LÝ TSNH TẠI CÔNG TY CP THI T B V</b>Ế Ị ẬT TƯ NGÂN HÀNG VÀ AN TOÀN KHO QUỸ<b> VI T </b>Ệ

<b>NAM 61</b>

<b>3.1.Định hướng ho</b>ạt độ<b>ng qu n lý TSNH c a Công ty CP Thi t b v</b>ả ủ ế ị ật tư ngân

<b>hàng và An toàn kho qu Vi t Nam ... 61</b>ỹ ệ

<b>3.2.Một s gi i pháp nâng cao ch</b>ố ả ất lượ<b>ng qu n lý TSNH t i Công ty CP Thi t b</b>ả ạ ế <b>ị </b>

<b>vật tư ngân hàng và An toàn kho quỹ Việt Nam ... 62</b>

3.2.1.Xác định nhu c u TSNH ... 62ầ 3.2.2.Xác định nhu c u ti n ... 64ầ ề 3.2.3. Quản lý các kho n ph i thu ... 65ả ả 3.2.4.Nâng cao hi u qu qu n lý hàng t n kho ... 70ệ ả ả ồ 3.2.5.Áp dụng ph n mầ ềm quản lý doanh nghi p ERP ... 72ệ 3.2.6.Tăng cường hiệu quả làm việc của cán bộ, nhân viên ... 72

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH M C CÁC HÌNH NH, B</b>Ụ Ả Ả<b>NG BI U, BIỂU ĐỒ </b>Ể

Bảng 1.1 Mơ hình d tr ti n m t tự ữ ề ặ ối ưu Baumol ... 9 Bảng 1.2 Cách tính điểm tín d ng ... 10ụ Bảng 2.1 Báo cáo k t qu hoế ả ạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2018 ... 31 Bảng 2.2 Giá trị TSNH giai đoạn 2016-2018 ... 33 Bảng 2.3 Tình hình biến động TSNH của Công ty giai đoạn 2016 2018 ... 35– Bảng 2.4 T tr ng qu n lý tài s n c a công ty Công ty CP Thi t bỷ ọ ả ả ủ ế ị vật tư ngân hàng và An toàn kho qu Vi t Nam ... 38ỹ ệ Bảng 2.5 T tr ng c a tài s n ti n & các khoỷ ọ ủ ả ề ản tương đương tiền giai đoạn 2016-2018 Bảng 2.8 Chỉ tiêu tính tốn mức tiết ki m TSNH c a Công ty ... 48ệ ủ Bảng 2.9 Chỉ tiêu ph n ánh khả ả năng sinh lời của Công ty giai đoạn 2016 2018 ... 49– Bảng 2.10 Thời gian luân chuy n v n b ng ti n TB cể ố ằ ề ủa Công ty giai đoạn 2016 2018– ... 51 Bảng 2.11 Các ch ỉtiêu đánh giá kh ả năng thanh tốn của Cơng ty giai đoạn 2016 – 2018 ... 53 Bảng 2.12 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả các khoản phải thu của Công ty ... 55 Bảng 2.13 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của Công ty ... 56 Bảng 3.1 B ng nhu c u TSNH c a t ng lo i TSNH theo t tr ng doanh thu ... 64ả ầ ủ ừ ạ ỷ ọ Bảng 3.2 Phân nhóm khách hàng theo điểm tín d ng ... 67ụ Bảng 3.4 Phương pháp theo dõi theo tuổi các khoản phải thu ... 69

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Tính c p thi t c</b>ấ ế ủa đề<b> tài </b>

Công ty CP Thi t b vế ị ật tư ngân hàng và An toàn kho quỹ Vi t Nam ệ đã thành lập được 16 năm, từ đó đến nay v n ln tr thành m t nhà cung cẫ ở ộ ấp uy tín trong lĩnh vực thi t b v t ế ị ậ tư Ngân hàng, văn phòng như tủ, két sắt,… Trong quá trình phát triển, qua từng giai đoạn, công ty lại đạt được m t s thành t u nhộ ố ự ất định như trở thành nhà cung c p s n ph m an toàn ấ ả ẩ độc quyền cho các ngân hàng, hay m rộng quy mơ tồn quốc, có chi nhánh cả 3 miở ở ền,…

Trước những thời cơ trong tương lai, ban lãnh đạo mong muốn hoạt động sản xuất kinh doanh c a mình v n s ti p tủ ẫ ẽ ế ục tăng trưởng c v quy mô, chả ề ất lượng và l i nhu n. Tuy nhiên ợ ậ để tạo được l i th b n vợ ế ề ững trước một th ịtrường ngày càng gay g t và kh c li t, công ty c n ắ ố ệ ầ phải phát huy nội l c cự ủa mình, tăng hi u qu qu n lý các tài sệ ả ả ản mình đang có, bao gồm c ả tài s n v v t ch t l n tài s n vả ề ậ ấ ẫ ả ề con người, tài s n vơ hình. Trong sả ố đó, quản lý hi u qu ệ ả TSNH đóng ộ m t vai trị quan tr ng trong vi c hoàn thành nhi m v chung c a doanh nghiọ ệ ệ ụ ủ ệp. TSNH xu t hi n trong gấ ệ ần như toàn bộ các khâu s n xu t kinh doanh cả ấ ủa cơng ty dưới nhi u ề dạng hình thái khác nhau. TSNH được quản lý t t s giúp cơng ty ti t ki m chi phí v lãi vay, ố ẽ ế ệ ề hạ giá thành s n phả ẩm, tăng sức cạnh tranh so v i các i thớ đố ủ,…

Những nguyên nhân k trên là ể động l c ự để em l a chự ọn đề tài: <b>“Nâng cao hiệu quả </b>

<b>quản lý TSNH t i Công ty CP Thi t b v</b>ạ ế <b>ị ật tư ngân hàng và An toàn kho qu Vi t Nam </b>ỹ ệ ” cho khóa lu n t t nghi p c a mình,ậ ố ệ ủ <b> nhằ</b>m tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động qu n ả lý TSNH, phát hiện và đề ra các gi i pháp giúp nâng cao hoả ạt động này trong doanh nghi p. ệ

<b>2. Mục tiêu nghiên c u </b>ứ

Các m c tiêu chính mà nghiên cụ ứu hướng đến bao g m: ồ

− Trình bày l i m t cách h th ng nh ng ki n th c, lý thuy t v qu n lý hi u qu s ạ ộ ệ ố ữ ế ứ ế ề ả ệ ả ử dụng TSNH.

− Phân tích k t qu s n xu t kinh doanh chung c a cơng ty nh m có m t b c tranh t ng ế ả ả ấ ủ ằ ộ ứ ổ quan v tình hình hoề ạt động c a cơng ty. ủ

− Phân tích và đánh giá hiệu qu qu n lý TSNH c a Công ty CP Thi t b vả ả ủ ế ị ật tư ngân hàng và An toàn kho qu Viỹ ệt Nam trong 3 năm 2016-2018.

− Đề xuất các giải pháp nhằm giúp công ty cải thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH.

<b>3. Đối tượng nghiên c u và ph m vi nghiên c u </b>ứ ạ ứ

− Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng TSNH tại Công ty CP Thiết bị vật tư ngân hàng và An toàn kho qu Vi t Nam. ỹ ệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

− Phạm vi nghiên c u: ứ + Thời gian: Năm 2016-2018

+ Không gian: Công ty CP Thiết b vị ật tư ngân hàng và An toàn kho quỹ Vi t Nam ệ

<b>4. Phương pháp nghiên cứu </b>

Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài nghiên cứu bao gồm: − Phương pháp thống kê và phân tích: Phương pháp này sẽ tổng hợp các thông tin, số

liệu thu thập được và t ừ đó thể hi n d liệ ữ ệu dưới các d ng b ng, biạ ả ểu đồ,...đề phục v ụ cho q trình phân tích.

− Phương pháp so sánh: Phương pháp này giúp phát hiện các sai khác trong từng chỉ tiêu hoạt động s n xu t kinh doanh qua vi c th c hi n so sánh các ch tiêu tài chính ả ấ ệ ự ệ ỉ qua các năm, từ đó chỉ ra được những điểm đã hoặc chưa làm được c a doanh nghi p. ủ ệ Đồng thời phương pháp so sánh cũng được áp dụng để i chiếu kết quả hođố ạt động của công ty v i k t qu hoớ ế ả ạt động của các cơng ty khác, nh m có cái nhìn khách quan ằ nhất v hi u qu hoề ệ ả ạt động c a công ty. ủ

<b>5. K ết c u c a khóa lu n </b>ấ ủ ậ

<b>− Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả quản lý TSNH trong công ty </b>

− Chươ<b>ng 2: Thực tr ng hiệu quả quản lý TSNH tại công ty CP Thiết b vật tư </b>ạ ị

<b>ngân hàng và An toàn kho qu Vi t Nam </b>ỹ ệ

<b>− Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý TSNH tại công ty CP Thiết bị </b>

<b>vật tư ngân hàng và An toàn kho quỹ Việt Nam </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Công ty được định nghĩa là mộ ổt t ch c kinh t có tên riêng, có tài s n, có tr s giao ứ ế ả ụ ở dịch ổn định, đã được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp lu t nh m mậ ằ ục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình.

Tài s n ng n h n (TSNH) có th ả ắ ạ ể được định nghĩa khác nhau d a trên nhi u tài liự ề ệu cũng như cơ sở khác nhau. Theo ThS. Trần Thị Hòa: “TSNH là nh ng tài s n ữ ả thường xuyên luân chuyển trong q trình kinh doanh c a cơng ty . Trong bủ ảng cân đố ếi k toán TSNH g m ti n ồ ề mặt, ti n g i ngân hàng, các kho n ph i thu ng n h n, các khoề ử ả ả ắ ạ ản đầ tư ng n h n, hàng t n u ắ ạ ồ kho… Ngồi ra, do tính chất có thể chuyển hóa thành tiền nhanh chóng, một số tư liệu lao động như công cụ ụ, d ng cụ, bao bì, vật đóng gói… cũng được liệt kê vào TSNH c a công ty ủ ” [1, trang 27]

Theo TT 200/2014/TT-BTC, Điều 112, thì Tài s n và N ph i tr ả ợ ả ả được thu h i hay thanh ồ toán trong vịng khơng q 12 tháng t i (ho c m t chu k kinh doanh) k t thớ ặ ộ ỳ ể ừ ời điểm báo cáo được xếp vào loại ngắn hạn. TSNH phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các TSNH khác có th chuyể ển đổi thành ti n, có th bán hay s d ng trong vịng khơng ề ể ử ụ quá 12 tháng ho c m t chu kặ ộ ỳ kinh doanh bình thường c a cơng ty t i thủ ạ ời điểm báo cáo, gồm: Ti n, các khoề ản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ng n h n, hàng t n kho và TSNH khác. ắ ạ ồ

Trong ph m vi bài nghiên c u, tác gi ạ ứ ả định nghĩa TSNH là một nguồn lực của công ty , bao g m ti n m t, ti n g i ngân hàng, hàng t n kho và các kho n ph i thu ng n h n ... hay ồ ề ặ ề ử ồ ả ả ắ ạ những tài s n có khả ả năng chuyển đổi thành ti n trong vòng 12 tháng. ề

1.1.2. Đặc điểm của TSNH

TSNH đóng vai trị rất quan trọng trong việc tồn tại và phát triển của công ty . Cơng ty nào cũng cần có đủ tiền mặt và hàng tồn kho để duy trì hoạt động. Cơng ty càng lớn và phát triển càng nhanh, thì có th c n càng nhi u TSNH. ể ầ ề Đối với công ty s n xuả ất, TSNH đóng vai trị như một thành phần để phục vụ cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Đối với các công ty thương mại, TSNH được hình thành để d tr hàng hóa ph c v kinh doanh, t ch c công tác ự ữ ụ ụ ổ ứ mua bán hàng hóa. Các đặc điểm c a TSNH c th ủ ụ ể như sau:

<b>TSNH </b>đượ<b>c hình thành t ngu n v n c a công ty </b>ừ ồ ố ủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

2

Để hình thành TSNH, công ty ph i ả ứng trước m t s v n ti n t nhộ ố ố ề ệ ất định để đầu tư mua sắm. TSNH được tài tr t ngu n v n ch s h u c a công ty ho c t hoợ ừ ồ ố ủ ở ữ ủ ặ ừ ạt động tín d ng c a ụ ủ công ty i v i nhà cung c p. Công ty đố ớ ấ đầu tư vào mua nguyên vật li u, thành phệ ẩm, qua đó giúp TSNH đóng vai trị như một thành ph n t o ra giá tr , l i nhu n cho công ty trong quá ầ ạ ị ợ ậ trình hoạt động kinh doanh.

<b>TSNH </b>đượ ử ụ<b>c s d ng trong m t chu k kinh doanh </b>ộ ỳ

Tính ch t c a TSNH ấ ủ đó là thời gian chuy n hóa thành ti n nhanhể ề . Do đó, khi tham gia vào hoạt động kinh doanh, giá tr c a TSNH d ch chuy n toàn b m t l n vào giá tr s n ph m, ị ủ ị ể ộ ộ ầ ị ả ẩ hàng hóa và hồn thành m t vịng tu n hồn sau m i chu k s n xu t kinh doanh c a công ty. ộ ầ ỗ ỳ ả ấ ủ

<b>TSNH bi u hi n nhi u hình thái khác nhau và phân b trong t t c các khâu </b>ể ệ ở ề ổ ấ ả Tùy vào từng giai đoạn c th , TSNH sụ ể ẽ được bi u hi n nh ng tr ng thái khác nhau. ể ệ ở ữ ạ Ví dụ như bắt đầ ừu t khâu hình thành, TSNH có th là các kho n n ho c ngu n v n ch s ể ả ợ ặ ồ ố ủ ở hữu. Tiếp đến nó được quy đổi thành v t ch t hậ ấ ữu hình, như tiền m t, ti n g i ngân hàng, ặ ề ử giấy t ờ có giá… để ph c v cho nghi p v ụ ụ ệ ụ thanh toán. Sau khi đạt được th a thu n mua hàng, ỏ ậ TSNH tr thành nguyên v t li u, hàng t n kho, thành phở ậ ệ ồ ẩm,… phục v cho hoụ ạt động s n ả xuất kinh doanh c a Công ty . Và cuủ ối cùng, để hoàn thành một chu kỳ kinh doanh, TSNH lại được chuyển đổi thành các kho n ph i thu ng n h n, ti n m t, ti n gả ả ắ ạ ề ặ ề ửi ngân hàng,…và trở về trạng thái ban đầu là nguồn v n c a Công ty ố ủ để tái đầu tư.

<b>TSNH có tính thanh kho n cao </b>ả

Tính thanh kho n c a m i lo i TSNH ả ủ ỗ ạ là khác nhau. Theo đó, tính thanh khoả ừ cao n t nhất đến thấp nhất được sắp xếp như sau: tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư ngắn hạn, kho n ph i thu ng n h n và cu i cùng là hàng tả ả ắ ạ ố ồn kho. Trong các nghi p v thanh tốn, ệ ụ tiền mặt ln được ưu tiên sử dụng để giao dịch bởi có tính thanh kho n cao nh t. ả ấ Ngượ ạc l i, hàng t n kho có tính thanh kho n th p nh t b i không ph i lúc nào công ty ồ ả ấ ấ ở ả cũng tìm được nơi sẵn sàng thu mua l i thành ph m, hàng hóa c a mình nhanh nh t và ít t n kém nh t. Tuy ạ ẩ ủ ấ ố ấ nhiên, dù th i gian chuyờ ển đổi thành ti n nhanh hay chề ậm thì đều gi i h n trong mớ ạ ột năm hoặc một chu k ỳ kinh doanh. Do đó trong bất kỳ cơng ty nào, TSNH có tính thanh kho n cao ả nhất.

1.1.3. Phân loại TSNH

Để quản lý, sử dụng TSNH hiệu quả, việc phân loại TSNH là rất cần thiết. Việc phân loại được dựa theo nh ng tiêu chí, hình th c nhữ ứ ất định, c th ụ ể như sau:

<b>Phân lo i theo các vai trị c a TSNH trong q trình s n xu t kinh doanh </b>ạ ủ ả ấ Việc phân lo i theo vai trò cạ ủa TSNH giúp cho vi c ệ xem xét, đánh giá tình hình phân bổ TSNH trong t ng khâu cừ ủa q trình chu chuy n TSNH. Tể ừ đó có các biện pháp tổ chức,

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

3

quản lý thích hợp nh m t o ra m t k t c u TSNH hằ ạ ộ ế ấ ợp lý và tăng đượ ốc độc t chu chuy n ể

<b>TSNH. </b>

Thứ nh t, trong ấ <b>khâu d tr</b>ự ữ, TSNH bi u hi n b ng ti n c a toàn b hàng t n kho t i ể ệ ằ ề ủ ộ ồ ạ công ty , nhằm đảo b o cho hoả ạt động SXKD c a công ty ủ được tiến hành thường xuyên và liên t c bao g m: Nguyên, nhiên v t li u, công c d ng c , ph tùng thay th , bao bì vụ ồ ậ ệ ụ ụ ụ ụ ế ật đóng gói, s n ph m d dang; S n ph m, hàng hóa; Hàng mua, hàng bán ả ẩ ở ả ẩ đang đi đường; S n ph m, ả ẩ hàng hóa g i bán; S n ph m, hàng hóa g i bán b tr l i nhử ả ẩ ử ị ả ạ ờ ngưởi mua gi h ; Chi phí mua ữ ộ hàng phân b cho hàng t n kho. ổ ồ

<b>Thứ hai, trong khâu s n xu</b>ả <b>ất, TSNH trong khâu s n xu t là bi u hi n b ng ti n c a các </b>ả ấ ể ệ ằ ề ủ loại s n phả ẩm đang chế ạ t o, bán thành ph m t ch , các kho n chi phí tr ẩ ự ế ả ả trước… nhằm đảm bảo cho quá trình s n xuả ất được liên tục, bao gồm: Giá tr bán thành ph m, các chi phí s n ị ẩ ả xuất kinh doanh dở dang, chi phí tr trả ước, chi phí chưa kết chuy n, các kho n chi phí khác ể ả phục v cho quá trình s n xuụ ả ất,…

Thứ ba, trong<b> khâu lưu thông, TSNH trong khâu này đượ</b>c g i là TSNH trong khâu ọ thanh toán và đầu tư, nhằm đảm bảo cho việc tiêu thụ hàng hóa được thường xuyên và liên tục; bao g m: Giá tr hàng hóa, v n b ng ti n, các kho n vồ ị ố ằ ề ả ốn trong thanh toán và các kho n ả đầu tư ngắn hạn

<b>Phân loại theo các kho n m c trên b</b>ả ụ ảng cân đố ế<b>i k toán </b>

Tiền và các khoản tương đương tiền: Đây là tài sản có th ể ảnh hưởng lớn đến s c kh e ứ ỏ của công ty . Chỉ tiêu này tổng hợp ph n ánh toàn b s ti n và các khoả ộ ố ề ản tương đương tiền

hàng, ti n n m trong các tài kho n trên th ề ằ ả ị trường ti n t , tiề ệ ền đang chuyển.

Đầu tư tài chính ngắn hạn: Là ch tiêu t ng h p ph n ánh t ng giá tr c a các kho n ỉ ổ ợ ả ổ ị ủ ả đầu tư ngắn hạn (sau khi đã trừ đi dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh), bao gồm: Chứng khoán n m gi vì mắ ữ ục đích kinh doanh, các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn và các khoản đầu tư khác có kỳ ạ h n cịn l i khơng q 12 tháng k t thạ ể ừ ời điểm báo cáo.

Các kho n ph i thu ng n h n: ả ả ắ ạ Là ch tiêu t ng h p ph n ánh toàn b giá tr c a các ỉ ổ ợ ả ộ ị ủ khoản ph i thu ng n h n có k h n thu h i còn l i không quá 12 tháng ho c trong m t chu k ả ắ ạ ỳ ạ ồ ạ ặ ộ ỳ

khó địi), như: Phải thu của khách hàng, trả trước cho người bán, phải thu nội bộ, phải thu

Ngoài ra, trong m t s ộ ố trường h p mua s m vợ ắ ật tư, công ty còn ph i ả ứng trước tiền cho người cung cấp từ đó hình thành khoản ph i thu. ả

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

4

Hàng t n kho: ồ Là nh ng tài s n h u hình thu c quy n s h u c a công ty ữ ả ữ ộ ề ở ữ ủ , được s ử dụng vào s n xu t kinh doanh ho c thả ấ ặ ực hiện d ch vị ụ, hàng hóa để bán hoặc gửi đi bán trong kỳ kinh doanh. Đối với các công ty sản xuất, hàng tồn kho bao gồm: nguyên liệu, vật liệu chính, vật li u ph , cơng cệ ụ ụ lao động, bao bì đóng gói, thành phẩm, s n ph m d dang... Tuy ả ẩ ở nhiên để đảm bảo cho sự ổn định trong sản xuất và tiêu thụ, công ty phải duy trì một lượng hàng t n kho d tr an toàn và tùy thu c vào lo i hình cơng ty mà l i có nh ng m c d tr ồ ự ữ ộ ạ ạ ữ ứ ự ữ an toàn khác nhau.

TSNH khác: Là các kho n t m ng, chi phí trả ạ ứ ả trước, nh ng kho n th ch p, ký qu , ữ ả ế ấ ỹ ký cược ngắn hạn… Trong đó, các khoản tạm ứng: là các khoản tiền hoặc vật tư do công ty giao cho cán bộ công nhân viên để mua hàng hóa, trả chi phí, đi cơng tác…Và chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh, nhưng chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ phát sinh mà được đưa vào chi phí sản xu t, kinh doanh cấ ủa các kỳ ế k toán sau trong một năm tài chính hoặc một chu k kinh doanh. ỳ

<b>1.2. Quản lý TSNH trong công ty </b>

1.2.1. Khái ni m qu n lý TSNH ệ ả

Quản lý là ngh thu t c a việ ậ ủ ệc đạt được m c ụ đích thơng qua và cùng với những người khác trong nhóm được tổ chức. Trong hoạt động s n xu t kinh doanh c a công ty , qu n lý là ả ấ ủ ả việc đạt được m c tiêu mà t chụ ổ ức đặt ra b ng cách lên k hoằ ế ạch, điều chỉnh, phân công, th c ự thi các công vi c m t cách t i ệ ộ ố ưu thông qua các ngu n l c bao g m con ồ ự ồ người, tài s n, ngu n ả ồ vốn,….

Quản lý TSNH n m gi mắ ữ ột vai trò quan tr ng trong công ty . Vọ ới đặc thù là thời gian sử d ng và tiêu th trong di n ra trong m t chu k ụ ụ ễ ộ ỳ kinh doanh, do đó việc quản lý tài s n này ả cần thường xuyên được tính toán, c p nh t lậ ậ ại để tránh tình trạng dư thừa cũng như thiếu h t. ụ Từ th c tr ng trên, qu n lý TSNH sao cho ự ạ ả đạt được hi u qu cao luôn là m i quan tâm hàng ệ ả ố đầu của các công ty .

“Quản lý TSNH là việc kết hợp sử dụng nhiều bi n pháp khác ệ nhau để duy trì một kh i ố lượng các TSNH với cơ cấu h p lý, nh m nâng cao hi u qu s n xuợ ắ ệ ả ả ất kinh doanh” [2, tr 201]. Việc qu n lý và qu n lý TSNH ả ả có tác động r t lấ ớn đến việc tăng hay giảm chi phí s n xu t ả ấ kinh doanh và giá thành s n ph m, t ả ẩ ừ đó ảnh hưởng t i mớ ục tiêu tối đa hóa giá tr tài s n ch ị ả ủ sở h u ữ

1.2.2. N ội dung qu n lý TSNH ả

Nội dung qu n lý TSNH c a công ty ả ủ được d a theo các ch tiêu n m trong kho n m c ự ỉ ằ ả ụ TSNH trên bảng cân đố ếi k tốn. Từ đó, q trình quản lý TSNH g m các ồ bước và trình t ự như sau: Đầu tiên là việc xác định nhu cầu TSNH, quản lý tiền và các khoản đầu tư tài chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

5

ngắn h n, qu n lý kho n ph i thu khách hàng, qu n lý hàng t n kho. Tiạ ả ả ả ả ồ ếp đến là huy vi c huy ệ động vốn ngắn hạn tài trợ cho TSNH.

1.2.2.1. Xác định nhu c u TSNH ầ

Trong quá trình hoạt động SXKD, công ty thường xuyên phát sinh nhu c u TSNH. Nhu ầ cầu TSNH c a công ty là s v n mà công ty ph i ng ra hình thành m c d tr hàng t n ủ ố ố ả ứ để ứ ự ữ ồ kho, vật tư, sản ph m d dang, thành ph m ho c hàng hóa và các kho n ph i thu khách nh t ẩ ở ẩ ặ ả ả ấ định. Việc xác định chính xác nhu cầu TSNH là nhằm có kế hoạch đáp ứng cho hoạt động SXKD c a công ty ủ được tiến hành thường xuyên, liên t c, ti t ki m và có hi u quụ ế ệ ệ ả. Đây là một n i dung quan tr ng c a hoộ ọ ủ ạt động tài chính cơng ty và có ý nghĩa quan trọng. Các phương pháp xác định nhu cầu TSNH phổ biến hiện nay là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián ti p. ế Xác định TSNH giúp công ty tối đa hóa lợi nhu n thơng qua vi c ti t ki m chi ậ ệ ế ệ phí, đồng thời nắm bắt kịp thời các cơ hội kinh doanh.

<b>Phương pháp trực tiếp: </b>

Phương pháp này căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới việc dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ s n phả ẩm để xác định nhu c u c a t ng chầ ủ ừ ỉ tiêu TSNH trong t ng khâu r i ừ ồ tổng h p l i toàn bợ ạ ộ nhu c u TSNH cầ ủa cơng ty . Các khâu được tính toán g m: Khâu s n ồ ả xuất, khâu d trự ữ và khâu lưu thơng để tính tốn xem. Dưới đây là cơng thức tính tổng qt:

𝐕 = ∑(𝐌<small>𝐢𝐣</small> × 𝐍<small>𝐢𝐣</small><b>) </b>

Trong đó:

V: Nhu cầu TSNH của cơng ty

M: Mức tiêu dùng bình quân c a loủ ại TSNH được tính tốn trên 1 ngày N: S ngày luân chuy n cố ể ủa TSNH được tính toán

I: S khâu kinh doanh ố J: Lo i TSNH công ty qu n lý ạ ả

− Công thức xác định nhu c u TSNH trong khâu d tr : ầ ự ữ 𝐕<small>𝐍𝐋 </small>= 𝐌<small>𝐧</small><b>× 𝐍 </b><small>𝐍𝐋</small> Trong đó:

V<small>NL </small>∶ Nhu cầu NVL trong kỳ kế hoạch M<small>n</small> : M c tiêu dùng NVL bình quân trên 1 ngày ứ N<small>NL </small>: Số ngày dự trữ hợp lý

− Công th c xáứ c định TSNH trong khâu s n xu t: ả ấ + Nhu cầu v n s n ph m d dang ố ả ẩ ở

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

17

<b>1.3. Hiệu qu qu n lý TSNH trong công ty </b>ả ả 1.3.1. Khái ni m hi u qu qu n lý TSNH ệ ệ ả ả

“Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty là ch tiêu phản ánh kết quả hoỉ ạt động kinh doanh c a công ty ủ được th hi n b ng m i quan h so sánh gi a k t qu kinh doanh v i ể ệ ằ ố ệ ữ ế ả ớ số vốn lưu động mà công ty đã đầ ư vào hoạt độu t ng s n xu t kinh doanh. K t quả ấ ế ả thu được càng cao so v i chi phí b ra thì hi u qu s d ng vớ ỏ ệ ả ử ụ ốn lưu động càng cao.” [Giáo trình tài chính cơng ty - Đạ ọi h c Kinh t quế ốc dân]

Công ty s d ng TSNH càng có hi u qu ử ụ ệ ả thì càng có cơ hội gia tăng được lợi nhuận thu về. Vì l i nhuợ ận địi hỏi cơng ty ph i s dả ử ụng ch t chiu, h p lý, có hi u qu tắ ợ ệ ả ừng đồng v n ố TSNH, để khi n t l l i nhu n c a mế ỷ ệ ợ ậ ủ ỗi đồng vốn đầu tư cho TSNH ngày càng tăng lên. Mặc dù m i m t cơng ty có hình th c hoỗ ộ ứ ạt động khác nhau và các quan ni m v hi u qu khác ệ ề ệ ả nhau. Tuy nhiên, để cơng ty có thể đạt được mục tiêu cuối cùng mà mình đề ra thì vấn đề chung c a các công ty là c n ph i quan tâm, chú trủ ầ ả ọng đến là hi u qu qu n lý v n và tài s n. ệ ả ả ố ả

Công th c ứ chung để tính hi u qu qu n lý TSNH ệ ả ả như sau: Hi

Hiệu quả ệu quả ệu quả ản lý TSNH quản lý TSNH ản lý TSNH ===== <sup>Đầ</sup><sup>Đầu ra</sup><sup>u ra</sup> Đầu v Đầu vàồo

Từ cơng th c trên có th nh n th y r ng: Hi u qu chính là m i liên h gi a k t qu t ứ ể ậ ấ ằ ệ ả ố ệ ữ ế ả đạ được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Từ đó có thể rút ra khái niệm về hiệu quả quản lý TSNH là m t ph m trù kinh t ph n ánh trình qu n lý TSNH c a cơng ty , nh m tộ ạ ế ả độ ả ủ ằ ối đa hóa k t qu l i ích và th i gian qu n lý ế ả ợ ờ ả theo các điều ki n c thệ ụ ể để đạt hi u qu cao nh t ệ ả ấ trong kinh v i m c chi phí th p nh t. ớ ứ ấ ấ

1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá ệu qu qu n lý TSNH hi ả ả

Hiệu qu qu n lý TSNH là m t ph m trù r ng, bao hàm nhi u mả ả ộ ạ ộ ề ặt tác động khác nhau. Vì v y, khi phân tích các ch tiêu hi u qu qu n lý TSNH, xem xét trên nhi u khía c nh và ậ ỉ ệ ả ả ề ạ góc độ. Có rất nhiều chỉ tiêu được dùng để đánh giá hiệu qu quả ản lý TSNH, trong đó tác giả chia các ch tiêu thành nhi u nhóm: nhóm ch tiêu t ng quát, nhóm ch tiêu H s thanh toán ỉ ề ỉ ổ ỉ ệ ố ngắn h n, nhóm ch ạ ỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý kho n ph i thu khách hàng, nhóm ch tiêu ả ả ỉ đánh giá khả năng quản lý hàng tồn kho và nhóm chỉ tiêu đánh giá huy động vốn ngắn hạn 1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu t ng quát ổ

Hiệu suấệu suất t t t t quququả ýn ln l TSN TSN TSNH =H = <sub>TS</sub> <sup>DTT</sup><sup>DTT </sup> TSNH bình quân tNH bình quân tNH bình quân trong kỳrong kỳrong kỳ

Hiệu su t qu n lý TSNH cho bi t, mấ ả ế ột đồng TSNH khi tham gia vào hoạt động s n xu t ả ấ kinh doanh thì t o ra bao nhiạ ều đồng DTT, t l này ph thu c vào mùa v kinh doanh và ỷ ệ ụ ộ ụ ngành ngh kinh doanh. Do ề dó, người phân tích tài chính cơng ty ch s d ng t s này trong ỉ ử ụ ỷ ố

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

18

so sánh cơng ty v i bình qn tồn ngành ho c v i công ty khác cùng ngành và so sánh cùng ớ ặ ớ một th i k . Ch sờ ỳ ỉ ố này tăng do DTT tăng và TSNH trong kỳ ả gi m. Ch tiêu này càng cao ỉ chứng tỏ hi u qu qu n lý TSNH càng cao. ệ ả ả

Mức ti t ki m TSNH là ch tiêu ph n ánh s TSNH có th ti t kiế ệ ỉ ả ố ể ế ệm được do tăng tốc độ luân chuy n TSNH k này so v i k ể ở ỳ ớ ỳ trước

Mức tiết ki m tuyệ ệt đối:

V<small>tktđ</small>=====<sub>360</sub><sup>M</sup><sup>00000</sup>×(×(KK<sub>11111</sub>-K<sub>00000</sub><b>))))) </b>

Trong đó:

V<small>tktđ</small>∶ Giá trị TSNH ết ệm tuyệt đốiti ki

V<small>0</small>, V<small>1</small>: Lần ợt TSNH bình quân năm báo lư là cáo và năm kế hoạch. M<small>0</small> ∶ Tổng mức luân chuyển TSNH năm báo cáo.

K<small>1</small> ∶ Thời gian quay vòng TSNH năm kế hoạch.

Do tăng tốc độ ln chuyển TSNH nên cơng ty có thể tiết kiệm được một giá trị tài sản để sử d ng vào cơng việc khác. Nói cách khác: Với mức luân chuyển TSNH không thay i ụ đổ song do tăng tốc độ luân chuyển TSNH nên công ty c n s tài sầ ố ản ít hơn cũng như có thể tiết kiệm được một lượng TSNH để có thể sử dụng vào việc khác. Lượng tài sản ít hơn đó chính

V<small>tktgđ</small>∶ Giá trị TSNH ết ệm tương đối tăng vòng quay TSNHti ki do M<small>1</small> ∶ Tổ mức luân ng chuyển TSNH (DTT) năm kế hoạch . K<small>0</small>, K<small>1</small>: Thời gian quay vòng TSNH năm báo cáo, năm kế hoạch.

Thực ch t c a m c ti t kiấ ủ ứ ế ệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuy n TSNH nên cơng ể ty có thể tăng thêm tổng m c luân chuy n TSNH (t o ra m t DTT lứ ể ạ ộ ớn hơn) song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô TSNH.

Khả năng sinh lờiả năng sinh lờiả năng sinh lời TSNH = TSNH = TSNH = <sup> L</sup><sup>L i nhu</sup><sup>L</sup><sub>TSNH b</sub><sup>ợ</sup><sup>i nhu</sup><sup>i nhu nnnnn sau thu</sup><sup>ậ</sup> <sup> sau thu</sup><sup>ế</sup> TSNH b nnnnnh quìh quânnnnn

Chỉ tiêu này ph n ánh, mả ộ ồt đ ng TSNH s d ng bình quân trong kử ụ ỳ đã tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Bên cạnh đó, chỉ tiêu này còn thể hiện sự hiệu quả quản lý TSNH t i công ty . T su t l i nhuạ ỷ ấ ợ ận trên TSNH càng cao thì trình độ qu n lý TSNH c a ả ủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

19

công ty càng cao và ngược lại. Thông thường, ngo i tr nh ng chiạ ừ ữ ến lược kinh doanh đặc bi t ệ thì h s sinh lệ ố ời trên TSNH được xem là h p lý khi ít nh t ph i lợ ấ ả ớn hơn hoặc b ng lãi su t ằ ấ cho vay ng n h n trên thắ ạ ị trường trong k . Hi u qu c a vi c qu n lý TSNH th hi n l i ỳ ệ ả ủ ệ ả ể ệ ở ợ nhuận đem lại của công ty , đây chính là kết quả cuối cùng mà cơng ty đạt được. Kết qu này ả phản ánh hi u qu hoệ ả ạt động kinh doanh nói chung và hi u qu qu n lý TSNH nói riêng. D a ệ ả ả ự vào cơng th c trên ta th y n u TSNH bình quân trong k th p mà l i nhu n sau thu cao thì ứ ấ ế ỳ ấ ợ ậ ế hiệu qu qu n lý TSNH cao. ả ả

<b>Phân tích Dupont cho khả năng sinh lời TSNH: </b>

Đây là phương pháp dựa trên cơ sở mối quan hệ tương hỗ giữa các tỷ số thành phần tài chính nhằm xác định các y u t tác ế ố động đế ỷ ốn t s tài chính c a cơng ty ủ . Qua đó, nhờ quan hệ của các tỷ số làm rõ s chính xác, rõ ràng ph n ánh tình hình tài chính cơng ty để ự ả . Đây là mối quan h hàm s gi a các t s : Khệ ố ữ ỷ ố ả năng sinh lời TSNH, t su t sinh l i d a trên doanh ỷ ấ ờ ự thu và hi u su t qu n lý TSNH. ệ ấ ả

Tỷ su t sinh l i trên doanh thu ph thuấ ờ ụ ộc vào hai yế ố cơ bản đó là lợi nhu n sau thu u t ậ ế và DTT, hai y u t này có quan h cùng chiế ố ệ ều. Nghĩa là DTT tăng sẽ làm cho l i nhu n sau ợ ậ thuế tăng. Vì vậy, để tăng doanh thu thì ngồi vi c gi m các kho n gi m tr doanh thu, còn ệ ả ả ả ừ phải gi m chi phí s n xu t, h giá thành s n ph m. Bên cả ả ấ ạ ả ẩ ạnh đó, thường xuyên nâng cao ch t ấ lượng sản phẩm để có thể tăng giá bán, góp phần tăng tổng mức l i nhuận sau thuế dể làm ợ tăng tỷ suất sinh l i trên doanh thu và cuờ ối cùng là tăng hệ số sinh lời c a TSNH. ủ

Đối v i vòng quay TSNH, hai y u t ớ ế ố ảnh hưởng đến là TSNH và DTT – đây là mối quan hệ cùng chi u. N u DTT ề ế có xu hướng tăng thì mức d trự ữ TSNH cũng tăng. Ngồi ra, công ty qu n lý nhả ững TSNH như: hàng hóa, vốn vật tư, vốn b ng ti n, ph i thu NH t t d n t i ằ ề ả ố ẫ ớ mức d tr ự ữ TSNH tăng và làm tăng vòng quay TSNH, từ đó sẽ tăng hệ số sinh l i c a TSNH. ờ ủ Việc sử dụng phương pháp phân tích Dupont có th tìm hiể ểu được tình tr ng chung c a ạ ủ tài chính cơng ty , cùng v i các quan hớ ệ cơ cấu giữa các chỉ tiêu đánh giá tài chính, sẽ làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến biến động tăng – ả gi m c a các ch tiêu tài chính, nh ng vủ ỉ ữ ấn đề cịn tồn đọng. Ngồi ra cịn có th giúp các nhà qu n lý công ty c i thiể ả ả ện được cơ cấu kinh doanh và cơ cấu hoạt động tài chính, làm cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả tài chính công ty .

Chu k chuyỳ ển đổ ềi ti n m t = + Th i gian thu n TB ặ ờ ợ + Th i gian luân chuy n ờ ể - Th i gian tr n TB ờ ả ợ

Vốn b ng ti n là các kho n v n c a công ty bi u hiằ ề ả ố ủ ể ện dưới hình thái ti n m t. V n b ng ề ặ ố ằ tiền đóng một vai trị rất quan tr ng trong q trình SXKD c a cơng ty ọ ủ , đồng th i là nhu c u ờ ầ

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

20

thiết y u c a n n kinh t hàng hóa. Chế ủ ề ế ỉ tiêu chu k chuyỳ ển đổ ềi ti n m t là s k t hặ ự ế ợp c a ba ủ chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng lưu kho, KPT và khoản phải tr . Ch tiêu này cho bi t ả ỉ ế sau bao nhiêu ngày k t khi cơng ty b v n thì s v n c a công ty ể ừ ỏ ố ố ố ủ được quay vòng để ế ti p tục ph c v cho hoụ ụ ạt động s n xu t kinh doanh. Th i gian quay vịng ti n ng n ch ng t cơng ả ấ ờ ề ắ ứ ỏ ty s m thu hớ ồi được ti n m t trong hoề ặ ạt động kinh doanh, cũng chứng minh được mức độ hiệu qu c a qu n lý trong vi c gi ả ủ ả ệ ữ được th i gian quay vòng hàng t n kho và các KPT ng n, ờ ồ ắ chiếm dụng v n các kho n ph i tr trong th i gian dài. Tuy nhiố ả ả ả ờ ên, cũng tùy vào đặc điểm c a ủ ngành ngh kinh doanh mà cơng ty có chu k chuyề ỳ ển đổ ềi ti n m t trung bình khác nhau. C ặ ụ thể, đối v i nh ng công ty hoớ ữ ạt động trong lĩnh vực thương mại hay d ch v thì th i gian quay ị ụ ờ vòng ti n s ngề ẽ ắn hơn so v i công ty hoớ ạt động trong lĩnh vực sản xu t tiêu dùng. ấ 1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu h sệ ố thanh tốn ng n h n ắ ạ

TSNH rịng = TSN ròng = TSN ròng = TSNH - nợ H - nợ H - nợ ắn hạnngắn hạn

Chỉ tiêu này là m t ch tiêu t ng hộ ỉ ổ ợp để đánh giá tình hình tài chính của cơng ty . Cho biết cơng ty có đủ kh nả ăng thanh tốn các kho n n ng n b ng TSNH hay không, bên c nh ả ợ ắ ằ ạ đó chỉ tiêu cịn cho bi t TSDH c a cơng ty ế ủ có được tài tr v ng ch c b ng ngu n v n v n dài ợ ữ ắ ằ ồ ố ố

Chỉ tiêu này cho bi t mế ột đồng n ng n hợ ắ ạn được đảm b o b ng ả ằ bao nhiêu đồng TSNH. Thông thường, khi h s này nh ệ ố ỏ hơn 1, công ty d g p ph i r i ro thanh tốn do TSNH khơng ễ ặ ả ủ bù đắp được các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu hệ số thanh toán ngắn hạn giảm cho thấy khả năng thanh tốn ngắn hạn của cơng ty giảm, đó là dấu hiệu báo trước của những khó khăn tài chính có th xể ảy ra. Ngược lại, hệ s này lố ớn hơn 1 cho thấy kh ả năng thanh tốn của cơng ty tương đố ốt, đủi t khả năng đảm bảo thanh toán cho các kho n n ng n h n. Tuy nhiên n u h ả ợ ắ ạ ế ệ số này ở m c r t cao thì lứ ấ ại báo động số lượng TSNH t n tr quá lồ ữ ớn và b ph n tài s n này ộ ậ ả không vận động s không sinh l i và làm gi m hi u qu hoẽ ờ ả ệ ả ạt động c a công ty . Bên củ ạnh đó, hệ s thanh toán ng n h n ch ph n ánh m t cách t m th i tình hình thanh tốn c a cơng ty vì ố ắ ạ ỉ ả ộ ạ ờ ủ TSNH bao gồm c các KPT và hàng t n kho. Vì vả ồ ậy, để đánh giá chính xác hơn về kh ả năng thanh tốn c a cơng ty ta c n xét thêm m t s ch tiêu khác n a. ủ ầ ộ ố ỉ ữ

Hệ số t

Hệ số thanh toánhanh toánhanh toán nhanh = nhanh = nhanh = <sup> TSNH - H</sup><sup>TSNH - H</sup><sup>TSNH - H ng t</sup><sup>à</sup><sup>ng t</sup><sup>ng t n kh</sup><sup>ồ</sup><sup>n kh</sup><sup>n khooooo</sup> N

Nợ ngngngắn hn hn hạnnnnn

Chỉ tiêu này cho bi t mế ộ ồt đng nợ ng n hắ ạn được đảm b o bả ằng bao nhiêu đồng TSNH mà không tính đến hàng tồn kho. Nó được tính tốn trên cơ sở những TSNH có thể nhanh chóng chuyển đổi thành ti n, bao g m: ti n và các khoề ồ ề ản tương đương tiền, kho n ph i tr và ả ả ả

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

21

đầu tư tài chính ngắn hạn. Đơi khi những tài sản này được gọi là tài sản có tính thanh khoản. Như vậy chỉ tiêu hệ số thanh tốn nhanh cho biết khả năng hồn trả các khoản nợ ngắn hạn không ph thuụ ộc vào HTK. Thơng thường h s thanh tốn c a công ty ệ ố ủ được đánh giá là an toàn khi h s này lệ ố ớn hơn 1 vì khi đó cơng ty có th trang tr i các kho n n ng n h n mà ể ả ả ợ ắ ạ

Chỉ tiêu này cho bi t khế ả năng chi trả cho các kho n n c a cơng ty ả ợ ủ nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản tương đương ền là các lo i tài s n có tính thanh kho n cao nh t. Y u t ti ạ ả ả ấ ế ố hàng t n kho và các KPT ng n h n khơng có vai trị gì trong ch tiêu này, b i kồ ắ ạ ỉ ở hơng có cơ sở nào để thể chắc chắn hai khoản này có thể chuyển đổi thành tiền trong thời gian ngắn để kịp chi tr các kho n n ng n h n. ả ả ợ ắ ạ Đố ới đa số các công ty , ch s thanh toán ti n m t r t ít khi i v ỉ ố ề ặ ấ lớn hơn hay bằng 1 vì cơng ty thường không giữ lại nhiều tiền mặt và các loại tài sản có tính thanh kho n cao, b i n u gi quá nhiả ở ế ữ ều thì đồng nghĩa với vi c cơng ty qu n lý các kho n ệ ả ả trên không hi u quệ ả. Nhưng mà nếu h s này th p q thì có kh ệ ố ấ ả năng cao công ty s g p tr ẽ ặ ở ngại trong vi c thanh toán nệ ợ ng n h n. ắ ạ

1.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá quản lý kho n ph i thu khách hàng ả ả Vòng quay

Vòng quay khoả khoả khoản phản phải i i i i thu=n phảthu=thu= <sup>DTT</sup> Các khoản Các khoản phải th phải thuuuuu phải th

Vòng quay kho n ph i thu khách hàngả ả <b> chỉ</b> ra tốc độ biến đổi thành ti n m t c a các ề ặ ủ khoản ph i thu t khách hàng c a công ty . H s này càng lả ừ ủ ệ ố ớn khi tốc độ thu h i các kho n ồ ả phải thu càng nhanh, khả năng thu hồ ợ lớn, giúp tăng trưởng lượng tiền mặt của công ty , i n tạo ra s ch ự ủ động và linh ho t trong viạ ệc đầu tư TSNH. Ngược lại, nếu h s này th p ch ng ệ ố ấ ứ tỏ lượng ti n bề ị chi m dế ụng ngày càng tăng, dẫn đến công ty d n d n s bầ ầ ẽ ị thi u ti n m t và ế ề ặ phải đi vay ngân hàng để có đủ ền đầu tư cho các hoạt độ ti ng khác. Tuy nhiên ch nên gi ch ỉ ữ ỉ số này ở mức vừa ph i vì n u con s này quá cao, nguyên nhân có thả ế ố ể là do phương thức tín dụng quá h n ch , ạ ế ảnh hưởng không tốt đến khả năng bán hàng của công ty , b i thở ực tế ệ vi c mua bán ch u là r t ph bi n hiị ấ ổ ế ện nay, do đó chính sách bán hàng quá c ng nh c s khó thu ứ ắ ẽ hút khách hàng.

Thời gian vòng quời gian vòng quời gian vòng quay khoay khoay khoản phải thản phải thản phải thu=u=u= <sup>Các</sup><sup>Các khoản</sup><sup> khoản phải thu</sup><sup> khoản</sup><sub>DTT</sub><sup> phải thu</sup><sub> </sub> ×3×36060<b>60 </b>

Thời gian vòng quay kho n ph i thu (là K thu ti n bình quân) th hi n thả ả ỳ ề ể ệ ời gian c n ầ thiết để thu hồi các khoản phải thu trong các kỳ của công ty . Thời gian này ngắn biểu hiện việc thu n c a công ty ợ ủ đang có hiệu qu , ho c do chính sách bán hàng tín d ng c a công ty ả ặ ụ ủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

22

đang quá cứng nhắc - điều này tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của cơng ty và tình hình môi trường kinh doanh. Ngược lại, thời gian thu hồi nợ dài là kết quả của việc thu nợ khơng hiệu qu , ho c chính sách tín d ng d dàng, b khách hàng chi m d ng v n. Công ty c n xem ả ặ ụ ễ ị ế ụ ố ầ xét tình hình kinh doanh của mình cũng như sự bi n ế động c a th ủ ị trường để ki m soát ch tiêu ể ỉ này mở ức hợp lý.

1.3.2.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý hàng tồn kho Vòng q

Vòng quay hàng tuay hàng tuay hàng tồn kho =ồn kho =ồn kho = <sup>Gi</sup><sup>Giá vốn hàn</sup><sup>á vốn hàn</sup><sup>á vốn hàng bán</sup><sub>Hàn</sub><sub>Hàng tồn kh</sub><sub>g tồn khooooo</sub><sub>g tồn kh</sub><sup>g bán</sup><sub> </sub>

Vòng quay hàng t n kho cho bi t hàng t n kho quay vòng bao nhiêu l n trong k . Ch ồ ế ồ ầ ỳ ỉ tiêu này đóng vai trị quan trọng trong những yếu tố đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty . Thông thường con s này cao khi vố ốn đầu tư hàng tồn kho vận động không ng ng, bi u ừ ể hiện cơng ty đang kinh doanh có hiệu quả, và ngượ ại. Thêm vào đó, xét vềc l khía c nh luân ạ chuyển v n, vố ới các công ty có cùng m c doanh thu, cơng ty có h s quay vòng hàng t n ứ ệ ố ồ kho cao đồng nghĩa với việc hàng hóa khơng bị ứ đọng và do đó cơng ty sẽ tốn ít chi phí hơn cho hàng t n kho. Ch s này th p cho th y hàng tồ ỉ ố ấ ấ ồn kho đang bị quá mức do lượng d tr ự ữ cao ho c tiêu th chặ ụ ậm hơn so vớ ự ếi d ki n, hi u qu hoệ ả ạt động c a công ty ủ đang không cao. Tuy nhiên bên cạnh ch s còn phỉ ố ải xét đến lĩnh vực kinh doanh c a công ty ủ vì đặc điểm c a ủ hàng hóa là khác nhau theo từng lĩnh vực và th ị trường.

Thời gian vòng quayời gian vòng quayời gian vòng quay hàng tồ hàng tồn kho= hàng tồn kho=n kho= <sup>Giá</sup><sup>Giá trị lưu k</sup><sub>Giá </sub><sup> trị lưu k</sup><sup> trị lưu kho</sup><sup>ho</sup> Giá vốn hàng bánvốn hàng bán<sup>×3</sup><sup>×360</sup><sup>60</sup><b><sup>60 </sup></b>

Thời gian vịng quay hàng t n kho có th ồ ể được hi u là s ngày trung bình c a m i vòng ể ố ủ ỗ hàng t n kho trong kồ ỳ. Điều đó có nghĩa hệ ố s này t l ngh ch v i vòng quay hàng t n kho. ỉ ệ ị ớ ồ Do vậy, ngượ ạ ớc l i v i ch s vòng quay hàng t n kho, con s này càng ng n ch ng t hàng ỉ ố ồ ố ắ ứ ỏ tồn kho vận động càng nhanh, bi u hi n kh ể ệ ả năng hoạt động kinh doanh c a công ty càng t t, ủ ố và ng c l i, con s này nhượ ạ ố ỏ nghĩa là thời gian hàng hóa bị lưu kho dài, tốc độ luân chuy n ể hàng hóa kém, cơng ty hoạt động chưa hiệu qu . Các nhà qu n lý s thơng qua tình hình luân ả ả ẽ chuyển c a hàng tủ ồn kho để đưa ra các ện pháp nâng cao hi u qu qu n lý TSNH cho công bi ệ ả ả ty .

<b>1.4. Các nhân t </b>ố ảnh hưởng đế<b>n hi u qu qu n lý TSNH trong công ty </b>ệ ả ả 1.4.1. Nhân t chố ủ quan

Đây là các nhân tố nằm trong nội tại công ty , tác động trực tiếp đến hiệu quả quản lý tài s n nói riêng và hi u qu hoả ệ ả ạt động kinh doanh c a tồn cơng ty nói chung. Các nhân t ủ ố này bao g m: ồ

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

23 1.4.1.1. Loại hình, quy mơ, cơ cấ ổu t chức của cơng ty

Loại hình c a công ty s quyủ ẽ ết định tr c tiự ếp đế ỷ ện t l phân b c a ngu n v n dành cho ổ ủ ồ ồ TSNH trong công ty . Các công ty s n xu t sả ấ ẽ thường có t trỷ ọng TSNH ít hơn so với các công ty thương mại, d ch v . Lý do là b i các DN s n xu t cị ụ ở ả ấ ần đầu tư nhiều hơn cho máy móc, nhà xưởng,…các tài sản dài hạn có thể tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh. Trong khi các DN thương mại, dịch vụ chỉ cung ứng hàng hóa, dịch vụ thường chỉ chuyển hóa hết trong m t chu k kinh doanh. ộ ỳ

Quy mô của DN cũng tác động t i s vớ ố ốn đầu tư cho khoản mục TSNH. Đối với những công ty l n có m c d tr hàng t n kho l n, có nhi u loớ ứ ự ữ ồ ớ ề ại hàng hóa địi h i nhà qu n lý ph i ỏ ả ả xây d ng m t mơ hình qu n lý hàng t n kho ch t ch thì vi c s n xuự ộ ả ồ ặ ẽ ệ ả ất càng đạt được hi u ệ quả. Qu n lý s n xu t t t s ti t kiả ả ấ ố ẽ ế ệm được chi phí, đồng thời mang l i l i nhu n cao. Th ạ ợ ậ ế nhưng đối với cơng ty có quy mơ tổ chức lớn ln đặt việc quản lý TSNH lên hàng đầu nếu không tìm được biện pháp quản lý phù hợp có thể dẫn tới lãng phí chi phí quản lý. Quy mơ lớn còn đem lại lợi thế về sức mạnh tài chính cũng như tiềm năng cạnh tranh hơn hẳn những công ty v a và nh khác. V i nh ng cơng ty có quy mơ càng l n thì cơng tác qu n lý, s dừ ỏ ớ ữ ớ ả ử ụng TSNH càng ph c tứ ạp và khó khăn hơn nhưng đồng thời cũng tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh cho DN hơn, và ngược lại đối v i các DN có quy mơ nhớ ỏ.

1.4.1.2. N ội dung quản lý TSNH

Trong b i c nh ngày càng nhi u thách th c t i t thố ả ề ứ ớ ừ ị trường, vi c xây d ng m t quy ệ ự ộ trình qu n lý TSNH khoa h c, ch t ch , phù h p lả ọ ặ ẽ ợ à điều quan trọng hàng đầu để m t DN nâng ộ cao hi u qu qu n lý TSNH. Quy trình này cệ ả ả ần được liên tục đánh giá, xem xét, điều ch nh ỉ và th c hi n m t cách nghiêm túc ự ệ ộ để phù h p v i s ợ ớ ự thay đổi của các môi trường xung quanh. Sau m i chu k kinh doanh hoỗ ỳ ạt động, nhà qu n lý c n có nh ng t ng kả ầ ữ ổ ết q trình, đưa ra những phân tích so sánh, t ừ đó đánh giá những điểm làm được và chưa làm được, lên k hoế ạch khắc phục và định hướng cho thời gian s p t i nh m ngày càng hoàn thi n n i dung qu n lý ắ ớ ằ ệ ộ ả TSNH trong DN mình.

1.4.1.3. Chính sách bán hàng

Chính sách bán hàng hay cịn g i là quyọ ết định c p tín d ng s ấ ụ ẽ ảnh hưởng trước tiên t i ớ chỉ tiêu các kho n ph i thu ng n h n, sau ả ả ắ ạ đó tác động tới c kho n m c TSNH nói chung và ả ả ụ thậm chí có thể ảnh hưởng tới khả năng kinh doanh c a m t DN. Mủ ộ ột chính sách bán hàng hợp lý s phẽ ả ải đm bảo được hai y u tế ố: đó là hấp dẫn để đủ thu hút khách hàng đến v i các ớ sản ph m c a DN, giẩ ủ úp tăn ợ ích nhưng trong khi đó vẫn h n ch g l i ạ ế được r i ro m t kh ủ ấ ả năng thu h i n c a DN. ồ ợ ủ Để đưa ra chính sách bán hàng hiệu quả địi hỏi DN phải phân tích đầy

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

24

đủ các thông tin liên quan đến khách hàng như độ tín nhi m, tình hình kinh doanh, giá tr h p ệ ị ợ đồng kinh doanh, khả năng hợp tác trong tương lai.

1.4.1.4. Trình độ cán bộ công nhân viên

Trong b t k t ch c nào, cấ ỳ ổ ứ on người luôn là n n t ng quyề ả ết định đến ti m ề năng phát triển c a m t cơng ty ủ ộ . Do đó, một trong nh ng y u t không th thi u trong vi c nâng cao ữ ế ố ể ế ệ hiệu qu s dả ử ụng TSNH đó chính là năng lực qu n lý và làm vi c c a các cán b , công nhân ả ệ ủ ộ viên trong DN. C c p qu n lý l n cán bả ấ ả ẫ ộ, công nhân viên đều phải đạt một trình độ đồng đều nhất định để đảm bảo bộ máy hoạt động trơn tru, nhuần nhuyễn. Một DN muốn có những quyết định chính xác, h p lý thì ph i thu hút và gi chân ợ ả ữ được nh ng nhà qu n lý gi i, có kh ữ ả ỏ ả năng theo sát được các hoạt động của DN, cùng chủ DN hoạch định các chính sách, đánh giá và phân tích hi u qu c a nhệ ả ủ ững chính sách đề ra.

Nhưng đồng thời, đội ngũ cán bộ công nhân viên bên dưới cũng cần đảm bảo được chuyên môn nhất định để ự th c thi một cách chính xác, đầy đủ nh ng ch th t c p trên giao ữ ỉ ị ừ ấ phó. Nhờ đó bộ máy nhân s m i có th t o nên m t quy trình làm vi c li n m ch, hi u su t ự ớ ể ạ ộ ệ ề ạ ệ ấ cao, tạo ra đột phá trong hoạt động SXKD c a DN. ủ

1.4.2. Nhân t khách quan ố

Bên c nh nh ng nhân t n i t i c a công ty , không th không nhạ ữ ố ộ ạ ủ ể ắc đến các y u t khách ế ố quan tác động từ mơi trường bên ngồi. Ln cập nhất và n m b t rõ môi tắ ắ rường xung quanh sẽ giúp DN lường trước được các r i ro, biủ ến động, nhờ đó có sự điều ch nh phù hỉ ợp nh m ằ thích nghi và th m chí t n d ng l i thậ ậ ụ ợ ế để phát triển.

1.4.2.1. Nhu cầu thị trường

Trong n n kinh t thề ế ị trường, DN c n ph i s n xu t và kinh doanh th mà th tầ ả ả ấ ứ ị rường cần, ch không ph i th mà DN có. Hay nói cách khác, DN c n phứ ả ứ ầ ải đáp ứng đúng sản ph m, ẩ dịch v mà thụ ị trường đang hoặc sẽ có nhu cầu. Do đó, việc khảo sát và đánh giá thị trường là điều vô cùng c n thiầ ết để DN l p ra chiậ ến lược sản xuất, ước tính chi phí, giá bán và doanh thu phù m t cách chính xác nh t. Hi u rõ th ộ ấ ể ị trường giúp DN phân loại được các nhóm khách hàng, các lo i s n phạ ả ẩm mà mình có. Đồng thời cũng giúp DN kịp thời điều ch nh, n m b t ỉ ắ ắ cơ hội gia tăng lợi nhuận thông qua nắm bắt các biến động, xu thế mới xuất hiện trên thị trường.

1.4.2.2. Đối th c nh tranh ủ ạ

Cạnh tranh là y u t ế ố thúc đẩy s phát tri n c a xã h i. Trong n n kinh t th ự ể ủ ộ ề ế ị trường luôn xuất hi n s canh tranh gi a các công ty kinh doanh vệ ự ữ ới nhau. C nh tranh tạ ạo động lực để mỗi công ty phải luôn thay đổi, c i ti n nhả ế ằm duy trì được l i th tr c các công ty khác. Các ợ ế ướ

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

25

nhân t ố ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình kinh doanh của DN như khách hàng, nhà cung cấp, các đối thủ cạnh tranh, các sản phẩm thay thế. Mỗi DN thường xác định và theo đuổi mục tiêu n m gi mắ ữ ột đến hai l i th c nh traợ ế ạ nh để t o ra s khác bi t trong s n ph m, d ch v c a ạ ự ệ ả ẩ ị ụ ủ mình so với các đối thủ. Trên cơ sở đó, ban lãnh đạo và c p qu n lý ph i hoấ ả ả ạch định, đưa ra những chính sách s d ng tài s n, ngu n vử ụ ả ồ ốn để đạt đư c m c lợ ứ ợi nhu n cao nh t. ậ ấ 1.4.2.3. Môi trường kinh t ế

Công ty là m t b ph n trong n n kinh t , s ộ ộ ậ ề ế ự thay đổi của mơi trường kinh t ế có tác động mạnh đến sản xuất kinh doanh của công ty . Công ty sẽ được hưởng lợi khi nền kinh tế phát triển, các chỉ s kinh t ố ế như lạm phát, t l th t nghiỷ ệ ấ ệp được duy trì ở mức tốt. Tuy nhiên DN cũng sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp khi môi trường kinh tế xung quanh gặp suy thối, ví d ụ như lạm phát cao khi n tiế ền mất giá, hoạt động mua bán trao đổ ị ngưng trệi b , hàng tồn kho tăng lên, s vòng quay TSNH giố ảm,…. ảnh hưởng tr c ti p t i hi u qu qu n lý TSNH. Không ự ế ớ ệ ả ả nhưng chịu tác động của thị trường trong nước, trong điều kiện nền kinh tế mở cửa như hiện nay, DN còn phải đối mặt trước nh ng biữ ến động khó lường của mơi trường kinh t qu c t . ế ố ế Sự b t ấ ổn c a các n n kinh t trong khu v c, c a nh ng n n kinh t có hoủ ề ế ự ủ ữ ề ế ạt động giao thương trực ti p vế ới Việt Nam cũng sẽ ảnh hưởng không nh ỏ đến các hoạt động s n xu t kinh doanh ả ấ của DN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

26

<b>KẾT LU</b>ẬN CHƯƠNG I

Chương I đã hệ thống l i toàn b ạ ộ các cơ sở lý lu n, lý thuy t chung v TSNH g m: Khái ậ ế ề ồ niệm, Vai trò, Phân lo i, N i dung qu n lý TSNH, Các mơ hình, t s , ch tiêu nhạ ộ ả ỷ ố ỉ ằm đánh giá cũng như giúp nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH trong công ty. Chương I đã thiết lập nền tảng v ng chữ ắc để giúp các ph n phân tích cầ ủa chương II và chương III được tri n khai m t ể ộ cách ch t ch , khoa h c. ặ ẽ ọ

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

27

<b>CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TSNH TẠI DOANH NGHIỆP </b>

<b>CP THI T B V</b>Ế <b>Ị ẬT TƯ NGÂN HÀNG VÀ AN TOÀN KHO QUỸ VI T </b>Ệ

<b>NAM 2.1. Giới thi u chung v công ty </b>ệ ề

Công ty CP Thi t b vế ị ật tư ngân hàng và An toàn kho quỹ Việt Nam được thành l p và ậ hoạt động theo GIấy ch ng nhứ ận đăng ký kinh doanh số 0101391913 do sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 01 tháng 06 năm 2010 và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi gần nhất lần thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2017.

− Tên công ty: Công ty CP Thi t b vế ị ật tư ngân hàng và An toàn kho qu Vi t Nam ỹ ệ − Loại hình hoạt động: Cơng ty C Ph n ổ ầ

− Mã s thu : 0101391913 ố ế

− Địa ch : Lập ỉ Thành, Xã Đông Xuân, Huyện Quốc Oai, Thành ph Hà Nội ố − Đại diện pháp luật: Lê Quang Bang

− Ngày cấp gi y phép: 01/06/2010 ấ

− Ngày hoạt động: 23/07/2003 (Đã hoạ động 16 năm)t − Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng Vi t Nam ệ

− Chi nhánh: CN công ty TNHH thi t b vế ị ật tư ngân hàng Bình Dương − Trạng thái: Đang hoạt động

Công ty CP Thi t b vế ị ật tư ngân hàng và An toàn kho quỹ Việt Nam là m t công ty kinh ộ tế tư nhân. Các ngành nghề kinh doanh chính của cơng ty là: Sản xuất kinh doanh buôn bán các lo i két s t t h ạ ắ ủ ồ sơ, inox nhơm, đại lý ký gửi hàng hóa… ả S n ph m c a công ty ầ ủ đa dạng về m u mã, ch ng loẫ ủ ại, tính năng và hiện đã có hệ ống phân phối kh p 64 t nh thành: Hà th ắ ỉ Nội, H i Phịng, H Chí Minh, Quả ồ ảng Ninh,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

28 2.1.1. Cơ cấu t ch c qu n lý công ty ổ ứ ả

Hệ th ng nhân s ố ự trong công ty được cơ cấu theo các c p: ấ

− Hội đồng quản trị: đây là đội ngũ có cấp độ quản trị, quyền hạn cao nhất trong hệ thống nhân s c a công ty. Hự ủ ội đồng qu n tr có th tham gia bi u quy t các quy t ả ị ể ể ế ế định quan trọng về nhân sự, chiến lược sản xuất và kinh doanh của công ty, giám sát Ban giam c đố điều hành ho t ng c a công ty. ạ độ ủ

− Ban giám đốc: nhi m v chính cệ ụ ủa ban giám đốc là th c thi các chiự ến lược kinh doanh đã được thống nhất bởi hội đồng quản trị đề ra. Giám đốc là người chịu trách nhiệm chính v các cơng vi c hàng ngày c a ề ệ ủ cơng ty thơng qua các phó giám đốc. Các phó giám đốc sẽ điều hành một số lĩnh vực hoạt động theo sự phân công của Tổng giám đốc, có trách nhiệm đốc thúc nhân viên dưới quy n và báo cáo l i hoề ạ ạt động của lĩnh vực mình phụ trách cho Tổng giám đốc.

− Phòng k tốn: nhi m v c a phịng k toán là t ng h p k t qu kinh doanh, l p báo ế ệ ụ ủ ế ổ ợ ế ả ậ cáo k toán t ng h p, phân tích hoế ổ ợ ạt động s n xu t kinh dả ấ oanh để ph c v cho ban ụ ụ lãnh o ki m tra và đạ ể đề ra phương án thực hiện k ho ch c a Công ty. ế ạ ủ

− Phòng marketing: qu n lý các kênh qu ng bá c a công ty, ả ả ủ đưa ra các kế hoạch qu ng ả cáo hình nh c a s n ph m n v i khách hàng, ch u trách nhi m v doanh s c a ả ủ ả ẩ đế ớ ị ệ ề ố ủ công ty.

− Phòng s n xu t: nhi m v c a phòng s n xu t là gia cơng, hồn thi n các s n ph m ả ấ ệ ụ ủ ả ấ ệ ả ẩ của cơng ty. Phịng s n xu t ch u trách nhi m chính vả ấ ị ệ ề ch t l ng, s l ng s n ph m ấ ượ ố ượ ả ẩ được khách hàng t thơng qua phịng marketing. đặ Đồng th i phòng cũng ch u trách ờ ị

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

29

nhiệm trong vi c ệ tham mưu cho ban lãnh đạo v k ho ch c p nh t, nâng c p dây ề ế ạ ậ ậ ấ chuyền, công ngh s n xu t, mua s m các trang thi t bệ ả ấ ắ ế ị phục vụ cho việ ản xu t c s ấ − Phịng thi cơng: sau khi quá trình ký k t h p ng ế ợ đồ được th ng nh t, b ph n thi công ố ấ ộ ậ

sẽ chịu trách nhi m giao v n các s n ph m ệ ậ ả ẩ đến cho khách hàng và ti n hành l p ế ắ đặt, thi công, ng th i s có nhi m v s a ch a, b o hành s n ph m cho khách hàng sau đồ ờ ẽ ệ ụ ử ữ ả ả ẩ bán hàng.

2.1.2. K ết qu hoả ạt động kinh doanh c a Công ty CP Thi t b vủ ế ị ật tư ngân hàng và An toàn kho qu Vi t Nam nh ng nỹ ệ ữ ăm gầ đâyn

Bảng báo cáo k t qu hoế ả ạt động kinh doanh trình bày các k t qu hoế ả ạt động c a m t ủ ộ công ty trong k nhỳ ất định, thường là m t quý hay mộ ột năm tài khóa. Nó th hi n doanh s ể ệ ố và chi phí nói chung c a cơng ty trong kủ ỳ. Nó cũng cho th y cơng ty có lấ ợi nhu n hay thua l ậ ỗ trong k ỳ đó m t cách chung nh t. Qua b ng báo cáo k t qu hoộ ấ ả ế ả ạt động kinh doanh, người đọc cũng có thể đánh giá hiệu quả tổ chức quản lý tài sản nói chung và TSNH nói riêng. Do đó, trước khi xem xét hiệu quả quản lý TSNH của công ty, nhiệm vụ đầu tiên là đánh giá khái quát tình hình SXKD c a công ty ủ trong ba năm gần nh t. Qua b ng trên tác gi xem xét s ấ ả ả ự biến động của các chỉ tiêu nhằm đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty CP Thiết b vị ật tư ngân hàng và An toàn kho qu Vi t Nam. ỹ ệ

<b>Doanh thu: Doanh thu c a công ty bao g m Doanh thu bán hàng và cung c</b>ủ ồ ấp dịch v , ụ DTT, Doanh thu hoạt động tài chính.

Doanh thu bán hàng và cung c p d ch vấ ị ụ: Năm 2016 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 33.327.403.072 ng. Sanđồ g năm 2017, do các s n ph m cả ẩ ủa công ty bắt đầu có dấu hi u lệ ỗi th i so vờ ới các đối thủ c nh tranh, không ạ đáp ứng v i nhu c u thớ ầ ị trường nên doanh s bán hàng c a công ty giố ủ ảm tương đối m nh -13,89%, ạ tương đương mức gi m ả 4.064.840.050 đồng so với năm trước. Tuy v y saậ ng năm 2018, nhờ tình hình kinh t l c quan, ế ạ và ch y u là nh có các s n ph m, m u mã m i, hoàn thi n cao, ủ ế ờ ả ẩ ẫ ớ độ ệ được khách hàng tin dùng nên doanh thu bán hàng c a công ty ủ đã tăng trở lại. Điều này th hi n qua viể ệ ệc tăng công ty đã tăng đầ tưu cho tài s n cả ố định, nâng c p dây chuy n s n xuấ ề ả ất để ậ c p nh t công ngh ậ ệ mới, do đó s n phả ẩm ngày càng đa dạng, đáp ứng được nhu c u v két s t, t ầ ề ắ ủ văn phòng ngày càng cao c a các t ch c, công ty . C thủ ổ ứ ụ ể, doanh thu năm 2018 đã tăng 37.600.871.101 đồng, tương đương mứ tăng c 129,5% so với năm 2017. Việc doanh thu giảm nhẹ rồi sau đó tăng lên gần như gấp đôi trong giai đoạn 2016-2018 cho th y nhấ ững khó khăn mà cơng ty g p ph i ặ ả chỉ là nh t thấ ời, tiềm năng tăng trưởng c a công ty v n là r t lủ ẫ ấ ớn. Bên cạnh đó, các kho n ả giảm tr doanh thu b ng 0 còn cho th y s n ph m cừ ằ ấ ả ẩ ủa công ty luôn đạt chất lượng t t, không ố bị suy gi m v ph m ch t, k t cả ề ẩ ấ ế ấu,…tạo được ni m tin cề ho người tiêu dùng, nên không g p ặ

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

30

các trường hợp hàng bán bị trả lại, nhờ đó Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng DTT. Tuy nhiên không có kho n m c Gi m tr ả ụ ả ừ doanh thu cũng khơng hồn tồn t t, bố ởi điều đó có nghĩa là cơng ty đang không cung cấp chiết khấu thương mại cho khách hàng mua nhiều, nên có th ể ảnh hưởng đến kh ả năng thu hút khách hàng. Bên cạnh đó, cơng ty cũng c n ầ lưu ý bởi với chính sách bán hàng hiện tại, doanh thu được ghi nhận sẽ bao gồm cả những giao dịch chưa được thanh toán, ho c thanh toán tr chặ ả ậm,….. Do vậy, công ty cũng không nên đặt doanh thu làm ưu tiên số 1 mà cần đánh giá uy tín c a các khách hàng quyủ để ết định việc bán hàng tr chả ậm, đồng thời trích l p mậ ột kho n ngân qu hả ỹ ợp lý nhằm đảm b o các ả hoạt động thanh tốn diễn ra bình thường trong khi chưa thu được tiền của khách hàng..

Doanh thu t hoừ ạt động tài chính cũng giảm nhẹ sau đó tăng mạnh trong giai đoạn này, c th t ụ ể ừ năm 2016-2017 ch tiêu này gi m ỉ ả 624.065 đồng tương đương mức gi m 2,14%, ả sau đó từ năm 2017-2018 tăng tới 18.526.848 đồng tương đương mức tăng 3234,06%. Doanh thu t hoừ ạt động tài chính tăng chủ ế y u là do lãi t ti n g i ngân ừ ề ử hàng tăng, vớ ối g c ti n g i ề ử có nguồn gố ừ hoc t ạt động thu ti n bán hàng, cung c p d ch v và doanh thu khác. ề ấ ị ụ

</div>

×