Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 40 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐẠ<b>I H</b>ỌC THĂNG LONG
<b>---o0o--- </b>
<b>Giáo viên hướng dẫn </b> : TS. VŨ THỊ<b> TUYẾT Nhóm thực hiện : MID </b>
<b>Sinh viên thực hiện : A38177 - Trần H</b>ải Bình
<b>: A39867 - </b>Vũ Thị Hà
<b>: A39957 - </b>Vũ Thu Hương
<b>: A40578 - Nguy</b>ễn Hương Giang
<b>: A40607 - Nguy</b>ễn Thu Phương
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>HÀ NỘI – 2022 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>MỤC LỤC </b>
<b>PHẦN 1.LÝ DO NGHIÊN CỨU ... 1</b>
<b>1.1. Tổng quan về công ty Sony Electronics ... 1</b>
<b>1.2. Giới thiệu về sản phẩm tivi c a Sony ... 1</b>ủ <b>1.3.Hoàn cảnh marketing ... 2</b>
<b>PHẦN 2.VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ... 4</b>
<b>2.1. Vấn đề nghiên cứu ... 4</b>
<b>2.2. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu ... 4</b>
2.2.1. Không gian nghiên cứu... 4
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ... 4
2.2.3. Đối tượng khách hàng ... 4
2.2.4. Phương pháp nghiên cứu ... 4
<b>2.3.Cây mục tiêu nghiên cứu ... 4</b>
<b>PHẦN 3.THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ... 6</b>
<b>3.1.Phương pháp nghiên cứu ... 6</b>
3.1.1. Cách thức tiến hành ... 6
3.1.2. Ưu nhược điểm c a viủ ệc tiến hành khảo sát trực ti p ... 6ế <b>3.2. Thời gian tiến hành ... 6</b>
<b>3.3. Chọn mẫu ... 7</b>
3.3.1. Xác định tổng thể mục tiêu ... 7
3.3.2. Xác định khung lấy mẫu ... 7
3.3.3. Chọn phương pháp lấy mẫu ... 7
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>PHẦN 5.KẾT LUẬN ... 23PHẦN 6.KIẾN NGHỊ ... 24PHẦN 7.PHỤ LỤC ... 26</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Biểu đồ 4.3. Tỷ lệ khách hàng đã từng và chưa từng s d ng Tivi Cử ụ ủa Sony Electronics 10 Biểu đồ 4.4. Tỷ lệ độ tuổi của khách hàng ... 10 Biểu đồ 4.5. Mức độ yêu thích của khách hàng đối v i sớ ản phẩm Tivi của Sony Electronics ... 11 Biểu đồ 4.6. Mức độ biết đ n Tivi Sony Electronics ... 11ế Biểu đồ 4.7. Yếu tố đánh giá sản phẩm Tivi của Sony Electronics ... 12 Biểu đồ 4.8: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về giá cả của Sony. ... 13 Biểu đồ 4.9: Mức độ phù hợp của giá cả đối với chất lượng c a sủ ản ph m Sony. ... 14ẩ Biểu đồ 4.10: Biểu đ đánh giá hình thức mua hàng của khách hàng. ... 14ồ Biểu đồ 4.11: Biểu đ đánh giá nơi khách hàng thường chọn mua TV Sony ... 15ồ Biểu đồ 4.12: Biểu đ đánh giá mức độ dễ tìm của sản phẩm Sony trên địa bàn Hà Nội. 15ồ Biểu đồ 4.13: Tiêu chí lựa chọn nơi mua hàng của khách hàng. ... 16 Biểu đồ 4.14: Mức độ thuận tiện của các địa điểm mua tivi Sony trên địa bàn Hà Nội. ... 17 Biểu đ 4.15. Tỷ lệ khách hàng đã từng, chưa từng biết đến chương trình khuyến mại Tivi ồ của Sony Electronics ... 18 Biểu đồ 4.16. Mức độ u thích của khách hàng với chương trình khuyến mãi ... 18 Biểu đồ 4.17. Mức độ ưa thích của khách hàng với các hình thức khuyến mãi của Tivi
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>PHẦN TÓM TẮT </b>
Trong thị trường điệ ử tiêu dùng hiện nay có rấn t t nhi u s n phề ả ẩm tivi đế ừ các n t thương hiệu khác nhau khiến cho khách hàng có những yêu cầu cao hơn khi lựa chọn một s n ph m, Sony c n phả ẩ ầ ải thường xuyên cập nhật, nghiên cứu và lắng nghe v nhu ề cầu và trải nghiệm của khách hàng để ạo ra điểm khác biệ t t trong sản phẩm của mình cũng như nâng cao trải nghiệm của khách hàng trước và sau khi sử dụng sản phẩm. Vì vậy dự án nghiên cứu s ph n hự ả ồi của khách hàng về ả s n ph m tivi cẩ ủa Sony được ti n ế hành với phương pháp khảo sát trực tiếp cá nhân.
Thông qua kết quả của khảo sát, có thể rút ra những kết luận về phản hồi của khách hàng về chất lượng sản phẩm, những điểm chưa được và cần cải tiến, những yêu cầu của khách hàng về cách phục v cụ ủa nhân viên, dịch v bụ ảo hành để ừ đó không t ngừng nâng cao chất lượng, sáng tạo và đa dạng các dịch vụ của công ty giúp cho công ty phát triển hơn và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, khiến khách hàng tin tưởng lựa ch n s n ph m tivi c a Sony Electronicsọ ả ẩ ủ . Đây cũng chính là mục tiêu của nhóm khi th c hi n d ự ệ ự án nghiên cứu này.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">1
<b>PHẦN 1. LÝ DO NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan v </b>ề công ty Sony Electronics
Sony Corporation là mộ ập đoàn đa quốc gia có trụt t sở chính đặt tại Minato, Tokyo, Nh t Bậ ản. Sony là một trong những thương hiệu toàn cầu n i ti ng nh t v ổ ế ấ ề điện tử tiêu dùng nhờ vào những sáng tạo đột phá mang tính cách mạng và chất lượng sản ph m. ẩ
Công ty TNHH Sony Electronics Việt Nam được thành lập từ năm 1994. Sony đã và đang là một trong những thương hiệu được người tiêu dùng Việt Nam tín nhiệm nhất. Và là sự lựa chọn hàng đầu khi người dùng có nhu cầu trang bị các sản phẩm như công nghệ hình ảnh, âm thanh, kỹ thuật số và công nghệ thông tin. Theo công bố và cuối năm 2017 của công ty Nielsen về top 10 thương hiệu hàng đầu tại việt Nam, thì Sony hiện là thương hiệu được yêu thích nhất trong ngành điện t ử dân dụng.
Thành công của Sony tại thị trường Việt Nam có thể vì thương hiệu Sony ln thể hiện được b n sả ắc riêng một cách ấn tượng và mạnh m , k t hẽ ế ợp gi a chữ ất lượng sản phẩm và công nghệ hàng đầu, cùng kiểu dáng thiế ế độc đáo, xây dựng thương t k hiệu sáng tạo, tôn trọng văn hóa bản địa tiếp tục nâng cao tinh thần sáng tạo của mình để ln tạo ra sản phẩm chất lượng cho người dùng.
Tiêu chí của Sony Electronics Việt Nam là luôn tiên phong cung cấp đến khách hàng những sản phẩm công nghệ tiên tiến nhất, chất lượng cao và đẳng cấp góp phần làm cho cuộc sống người Việt Nam phong phú hơn và đa dạng hơn. Các sản phẩm chủ yếu được Sony cung cấp tại Việt Nam bao gồm Tivi Bravia, máy chụp ảnh kỹ thuật số Cybershot, máy tính VAIO, máy chụp ảnh chuyên nghiệp Alpha, máy quay Handycam, máy chơi game Playstation, máy nghe nhạc Walkman, dàn âm thanh, đầu đĩa, máy chiếu… và các thiết bị chuyên dụng như hệ thống thiết bị sản xuất phim và chương trình truyền hình, hệ thống hội thảo truyền hình, máy in dùng trong lĩnh vực y tế, màn hình chuyên dụng.
Với h thệ ống bán lẻ ồm 11 Sony Shop và Sony Center, hơn 160 đại lý chính g thức và 70 trạm bảo hành ủy quyền trải rộng trên khắp cả nước, Sony đang ngày càng hiện di n m nh m trong cu c s ng c a mệ ạ ẽ ộ ố ủ ọi gia đình Việt Nam, đem đến cho khách hàng cơ hội thụ hưởng những tuyệt tác về công nghệ hàng đầu trên thế giới.
<b>1.2. Giới thi u v s n ph m tivi c</b>ệ ề ả ẩ <b>ủa Sony </b>
Danh m c cụ ủa Sony có trên 5.000 sản ph m bao gẩ ồm đầu DVD, máy chụ ảp nh, máy tính cá nhân, TV, các thiết bị âm thanh nổi, thiết bị bán dẫn và chúng được thiết lập thành những danh mục có thương hiệu như máy nghe nhạc cá nhân Walkman, TV Trinitron, máy vi tính Vaio, TV màn ảnh rộng Wega, máy ghi hình HandyCam, máy
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">2
chụp nh k thu t s ả ỹ ậ ố Cybershot và bộ trò chơi PlayStation.
Về dòng sản phẩm tivi, hiện nay Sony chủ yếu sản xuất TV LCD đèn nền LED, gồm cả HD TV và loại mới có độ phân giải màn hình 4K – ấ g p 4 l n chi tiầ ết hình ảnh của Full HD. Sony Electronics tập trung vào Sony Bravia XR là một trong những dòng Tivi n i b t nh t hi n nay cổ ậ ấ ệ ủa thương hiệu Sony đến t Nh t Bừ ậ ản. Dòng Bravia là dòng tivi đèn LED nổi tiếng của Sony, với rất nhiều sản phẩm giành được cảm tình của người dùng. Trong số này, có thể kể đến 5 s n phả ẩm đang làm mưa làm gió, bao gồm: Bravia W900, W800, W650, R650 và W700B, với cơng nghệ tích hợp Internet TV, tích hợp hàng ạt công nghệ tiên tiến không chỉ mang đến hình ảlo nh sắc nét mà cịn tạo dấ ấu n bởi âm thanh sống động, thiế ết k thơng minh như tích hợp tính năng tìm kiếm b ng giằ ọng nói kế ợp cùng Bravia cam giúp điềt h u khi n b ng c chể ằ ử ỉ, trò chuyện cùng bạn bè và gia đình trên màn hình lớn và tận hưởng trải nghiệm thú vị hơn khi kết hợp TV với Bravia cam. Đặc biệt s n ph m Tivi cả ẩ ủa Sony Electronics còn tái sử ụng, d tái chế và tiết giảm, thiết kế vì mơi trường, sử dụng ít nhựa ngun sinh hơn trong TV và bao bì, phần viền làm từ nhựa tái chế, tiết kiệm điện.
<b>1.3. Hoàn cảnh marketing </b>
Khách hàng đóng vai trị hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghi p b i theo thệ ở ống kê thì 80% doanh thu bán hàng của nh ng doanh ữ nghiệp hi n tệ ại đến từ hơn 20% khách hàng quan trọng và trung thành, trong khi gần 80% khách hàng còn lại chỉ mang lại một phần lợi nhuận cho doanh nghiệp. Ngồi ra, chi phí phát triển một khách hàng mớ ấp 5 đếi g n 15 lần việc giữ chân khách hàng cũ. Yêu cầu đặt ra là làm thế nào để cơng ty có thể giữ chân khách hàng của mình. Để trả lời cho câu hỏi này, cần phải tìm hiểu về sự phản hồi của khách hàng về các sản phẩm của doanh nghi p. Việ ệc này có thể được th c hiự ện b ng nhiằ ều cách khác nhau trong đó việc tiến hành các cuộc nghiên cứu, điều tra v sề ự hài lòng của khách hàng là phương thức được sử dụng rộng rãi nhất, đem lại hiệu quả cao và thường được tiến hành với chi phí khá hợp lý.
Với một môi trường kinh doanh đầy biến động, nhu cầu khách hàng ngày càng cao và đa dạng đối với sản phẩm - dịch vụ. Khách hàng sẽ lựa chọn những hàng hoá, dịch v c a nhụ ủ ững nhà cung cấp mà đáp ứng t t nh t nhu cố ấ ầu và mong muốn của họ. Cho nên làm thế nào để phục vụ tốt và đem đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, tạo được dấu ấn thương hiệu trong tâm trí khách hàng, như thế cũng coi như là nắm ch c ph n th ng trong tay. ắ ầ ắ
Ngày nay thị trường điện tử tiêu dùng có rất nhiều các dịng sản phẩm tivi đến từ các thương hiệu nổi tiếng trong và ngồi nước, điều này khiến cho khách hàng khó lựa chọn m t s n phộ ả ẩm ưng ý nhấ cho mình và họ cũng có những u cầu cao hơn về các t
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">3
dịch vụ bảo hành, tư vấn và chăm sóc khách hàng, giải quyết các vấn đề liên quan đến sản ph m. Trong thẩ ị trường như thế, Sony cần tạo ra điểm khác biệt trong sản phẩm của mình cũng như nâng cao trải nghiệm của khách hàng trước và sau khi sử dụng sản phẩm. Vì vậy chúng tơi quyết định tiến hành nghiên cứu sự phản hồi của khách hàng về s n ph m tivi c a Sony. ả ẩ ủ
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">4
<b>PHẦN 2. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨ</b>U VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨ<b>U 2.1. Vấn đề nghiên cứu </b>
Nghiên cứu phản hồi của khách hàng về sản phẩm Tivi của Sony Electronics
<b>2.2. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu </b>
2.2.1. Không gian nghiên cứu
Các thông tin trên đề tài này được thu thập và tổng hợp từ nhiều nguồn, từ các báo cáo của Sony Electronics như báo chí và Internet. Đề tài này được thực hiện chủ yếu dựa vào các thông tin của khách hàng, quan điểm đánh giá của khách hàng về ch t ấ lượng sản phẩm tivi của Sony. Những thông tin này được thu thập trực tiếp từ khách hàng đã và đang sử ụng các dòng d sản phẩm tivi của Sony trên địa bàn Hà Nội.
2.2.2. Thời gian nghiên cứu
Số li u th cệ ứ ấp được s dử ụng trong đề tài là số ệ ừ năm 201x đến năm 2022. li u t Thời gian th c hiự ện đề tài là từ ngày 1/2/2023 đến ngày 5/2/2023.
2.2.3. Đối tượng khách hàng
Các khách hàng trẻ, khách hàng trung niên với độ tuổi từ 18 - 60 tuổi đã và đang sử dụng các sản ph m tivi cẩ ủa Sony đang học tập, làm việc và sinh sống tại Hà Nội.
2.2.4. Phương pháp nghiên cứu
Để có một cái nhìn tổng qt về sự hài lòng của khách hàng đối v i sản phẩm tivi ớ của Sony, nghiên cứu s d ng c d liử ụ ả ữ ệu sơ cấp và thứ ấp. D li u th c c ữ ệ ứ ấp được đúc kết, trích dẫn từ các báo cáo của các đơn vị chuyên môn hoặc tổng hợp từ các bài báo uy tín về lĩnh vực liên quan. Dữ ệu sơ cấp đượ li c thu thập thông qua phương pháp chọn m u ti n lẫ ệ ợi với đối tượng được điều tra là những người đã và đang sử ụ d ng s n ả phẩm tivi c a Sony. Thủ ời gian th c hiự ện nghiên cứu là tháng 2 năm 2023. Ngồi ra nhóm còn sử ụng phương pháp chọ d n mẫu phi ngẫu nhiên với số lượng người được chọn để lấy mẫu ngẫu nhiên là 100 người.
<b>2.3. Cây mục tiêu nghiên cứu </b>
Với vấn đề ần nghiên cứu như trên thì cây mục tiêu được xác định như sau: c
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">5
<b>Nghiên cứu phản hồi c</b>ủa khách hàng về<b> s</b>ả<b>n phẩm Tivi của Sony Electronics</b> bị mờ, hình ảnh bị nhân đơi hay màu không đồng đều hay không?
<small>− </small>Độ phân giải như thế nào?
<small>− </small>Âm thanh của sản phẩm có tốt hay khơng? Có bị mất âm thanh lượng của sản phẩm khơng? - Có hài lòng với số tiền bỏ ra cho của Sony khơng?
- Tiêu chí lựa chọn nơi để mua hàng của khách hàng là gì? - Khách hàng thường chọn hình thức mua hàng nào? - Các địa điểm mua hàng có thuận tiện cho khách hàng không?
- Biết đến sản phẩm của Son phương tiện nào? - Khách hàng ưa thích hình t khuyến mãi nào? - Có thường xuyên thấy quản của Sony không?
Bảng 2.1. Cây mục tiêu nghiên cứu
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">6
<b>PHẦN 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 3.1. Phương pháp nghiên cứu </b>
Để quan sát hành vi của đối tượng cũng như đảm bảo độ chính xác của thơng tin, đảm bảo tính đại diện của mẫu đã chọn từ trước và mang lại sự linh hoạt trong phân tích dữ liệu nên nhóm đã quyết định lựa chọn phương pháp khảo sát trực tiếp cá nhân là phương pháp thu thập dữ liệu phù hợp nhất.
3.1.1. Cách thức tiến hành
Tiến hành đến các địa điểm trung tâm thương mại, cửa hàng điện máy, các cửa hàng Sony Center tại Hà Nội để khảo sát.
3.1.2. Ưu nhược điểm của việc tiến hành khảo sát trực tiếp
<b>- Ưu điểm: Nhóm khảo sát đượ</b>c nhiều người, nhận được tỉ lệ phản hồi cao và câu trả lời của đáp viên mang tính chính xác cao có thể kiểm soát được thái độ phản ứng của người phỏng vấn, thơng tin thu được nhiều vì có thể hỏi ở phạm vi ngoài, hỏi sâu hơn về lý do họ lại chọn đáp án đó, ý kiến, thái độ của họ về bài khảo sát nhóm làm đã hợp lý hay chưa, độ dài có phù hợp khơng và đảm bảo được tính đại diện của mẫu đã chọn từ trước.
<b>- Nhược điểm: Chi phí cao do phả đi lạ</b>i i, cần tốn thời gian nhập dữ liệu, mã hóa thơng tin, chọ ọc và phân tích dữ ệu. Bên cạnh đó q trình khảo sát cũng diễn l li n ra lâu hơn do tốn nhiều thời quan trong quá trình phỏng vấn và kết quả phỏng vấn chịu ảnh hưởng bởi dáng vẻ, giọng nói của phỏng vấn viên, nếu người phỏng vấn vội vã thì sẽ không đạt được kết qu ả như mong đợi.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Vấn đề ần nghiên cứu: Nghiên cứ c u phản hồi của khách hàng về sản phẩm Tivi của Sony Electronics.
Tổng th mể ục tiêu: Toàn bộ khách hàng đã và đang sử ụ d ng s n ph m tivi c a ả ẩ ủ Sony Electronics.
3.3.2. Xác định khung lấy mẫu
Khung l y mấ ẫu là giớ ại h n c a t ng thủ ổ ể, thường là danh sách gồm t t cấ ả các phần từ của tổng th . ể
Trong vấn đề nghiên cứu c a ủ nhóm, khung lấy m u sẫ ẽ là: Danh sách các khách hàng với độ tuổi từ 18 - 60 tuổi đã và đang sử dụng sản phẩm tivi của Sony tại Hà Nội.
3.3.3. Chọn phương pháp lấy mẫu
- Phương pháp chọn mẫu đã chọn: Lấy mẫu phi ngẫu nhiên
- Cụ thể là phương pháp: Lấy m u Quota (Quota ẫ Sampling): Là phương pháp chọn mẫu mà trong đó các nhóm nhỏ khác nhau trong mộ ổt t ng th sể ẽ được l a ch n ự ọ
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">8 làm đại diện.
- Về độ tu i: ổ
+ 18 - 35 tuổi: độ ổi sinh viên đã có hỗ ợ tài chính từ tu tr cha m hoẹ ặc đã đi làm có thu nhập, đang trong giai đoạn khởi nghiệp.
+ 36 - 45 tuổi: độ ổi đã đi làm, có thu nhậ ổn định và đã lập gia đình. tu p + 46 - 60 tuổi: độ ổi có thu nhậ ổn định và đã có gia đình tu p
Phương pháp xác định cỡ mẫu đã chọn: Dựa theo kinh nghiệm điều tra thực tế kích thước mẫu đã được xác định: 100 người.
Mô tả phương pháp: Bước 1: Thiết kế bảng khảo sát
Bước 2: Lựa chọn trên 100 người đã và đang sử dụng sản phẩm tivi của Sony Bước 3: Nh họ tham gia cuộc khảo sát ờ
<b>PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Phần g n l c </b>ạ ọ
Nhóm đã tiến hành thiết kế bảng hỏi và thực hiện khảo sát đến mọi người với hình thức trực tiếp. Vì vậy thơng tin có độ tin cậy cao. Bài khảo sát của nhóm sẽ tập trung vào phản hồi của khách hàng về sản phẩm Tivi của Sony Electronics. Phần gạn lọc giúp loại bỏ những đáp viên không đủ yêu cầu gây ảnh hưởng đến khảo sát. Phần gạn lọc bắt đầ ừ câu hỏ ầu tiên đến câu 4u t i đ
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">9
(Nguồn: Theo khảo sát của nhóm) Biểu đồ 4.1. T lỷ ệ khách hàng có liên quan đến các tổ chức nghiên cứu và ngành
nghề trong ngành điện tử
Ở câu hỏi đầu tiên việc xác định đối tượng có liên quan đến các tổ chức nghiên cứu và ngành nghề trong ngành điện tử được g n lạ ọc để đảm bảo tính khách quan cho cuộc khảo sát.
Qua biểu đồ ta th y, 92,6% trong sấ ố 121 người tham gia khảo sát không có thành viên nào trong gia đình đang làm việc ở các ngành trên. Đó cũng là con số cao nhất. Các ngành nghề còn lại chiếm rất ít chỉ 9 người (chiếm 7,4%). Điều đó cho ta thấy số người làm việ ại các vị trí nghiên cức t u thị trường, quan hệ công chúng,… là không nhiều.
Ở câu tiếp theo:
Biểu đồ 4.2. T lỷ ệ khách hàng đã từng tham gia vào cuộc nghiên cứu thị trường trong 3 tháng gần đây
Từ biểu đồ, trong 3 tháng gần đây, số người không tham gia 1 cuộc nghiên cứu nào lên tới 95,5%. Điều đó chứng tỏ cuộc khảo sát này có độ tin cậy và chính xác cao.
Ở câu cuối cùng của phần gạn lọc:
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">10
Biểu đồ 4.3. T lỷ ệ khách hàng đã từng và chưa từng s d ng Tivi Cử ụ ủa Sony Electronics
Đa số những đáp viên được khảo sát đã từng sử dụng Tivi của Sony Electronics. Điều đó cho thấy Tivi Sony Electronics rất phổ biến với hầu người dân sinh sống tại khu vực Hà Nội. 93,5% đáp viên đã đi và 6,5% đáp viên chưa từng đi.
Sau khi tiến hành gạn l c nhọ ững đối tượng không phù hợp, chúng tôi thu được 100 mẫu và tiến hành khảo sát các đối tượng trên từng khía cạnh.
<b>4.2. Phần thông tin cá nhân </b>
4.2.1. Độ tu i ổ
Biểu đồ 4.4. T lỷ ệ độ tu i cổ ủa khách hàng
Độ tuổi của các đáp viên mà nhóm thu thập được khá đa dạng. Nhiều nhất là từ 18 - 35 tu i vổ ới 54,5% đây là độ tu i tr trung, ti p cổ ẻ ế ận được nhiều thông tin, họ là những người dễ dàng biết tới mọi hãng điện tử mới ra đời. Tiếp theo là độ tuổi từ 36- 45 tu i chiổ ếm 30,4%, đây là độ tuổi mà hầu h t mế ọi người đã lập gia đình và có thu nhập. Họ có nhu cầu cao trong vi c mua sệ ắm và lựa chọn những đồ điện t c n thi t ử ầ ế trong gia đình. Thứ 3 là độ tuổi từ 46-60 tuổi (14,3%) và ít hơn nữa là dưới 18 tuổi (1%).
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">11
<b>4.3. Phản h i c</b>ồ ủa khách hàng về<b> Tivi Sony Electronics </b>
<b>Q5: Mức độ yêu thích của anh/chị đối v i s n ph m tivi c a Sony </b>ớ ả ẩ ủ
<b>Electronics? (Showcard, Đọc lên, SA) </b>
Biểu đồ 4.5. Mức độ yêu thích của khách hàng đố ớ ải v i s n ph m Tivi cẩ ủa Sony Electronics
Thông qua biể đồ, có thểu dễ dàng thấy đượ ằng có tới 80% ý kiếc r n của người tham ra khảo sát là thích và rất thích sản ph m tivi cẩ ủa Sony. Trong khi đó, số người cho r ng h c m thằ ọ ả ấy bình thường đối v i tivi Sony chiớ ếm 18%, còn lạ ất ít người r i cho r ng hằ ọ khơng thích và rất khơng thích sản phẩm này. Điều đó chứng t r ng Tivi ỏ ằ của Sony đã thành công trong việc gây dựng nên thương hiệu của mình trong lòng khách hàng.
<b>Q6: Anh/ch bi</b>ị ết đế<b>n s n ph</b>ả ẩm Sony qua phương tiện nào (Showcard, Đọc
<b>lên, MA) </b>
Biểu đồ 4.6. Mức độ ế đến Tivi Sony Electronics bi t
Qua thống kê ta thấy, có tới 84% người tham gia khảo sát biết đến s n ph m c a ả ẩ ủ Sony thông qua quảng cáo trên tivi, 74% là thông qua người thân, bạn bè, đồng nghiệp. Đây cũng là 2 phương thức quảng cáo tỷ lệ cao nhất trong việc thu hút khách hàng của Sony. Bên cạnh đó, số lượng người biết đến sản phẩm thông qua các trang mạng xã hổi ( facebook, zalo, youtube,…) cũng lên tới 51%. Điều đó cho thấy Sony
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">12
đang làm rất tốt trong mảng marketing điện tử, bắt kịp với xu hướng hiện đại. Phần cịn lại là thơng qua báo, tờ rơi, radio với 17% , đồng nghĩa với việc quảng cáo thông qua các cách thức truyền thống khơng cịn được ưa chuộng so với các phương thức quảng cáo mới.
Q7: Dưới đây là nhữ<b>ng yếu tố </b>dùng để đánh giá về<b> sản phẩm Tivi của Sony Electronics. Anh/chị vui lòng cho điểm đánh giá đối v i t ng y u t</b>ớ ừ ế <b>ố để th hi n </b>ể ệ
<b>mức độ hài lòng của mình. (Showcard, đọc lên) </b>
Biểu đồ 4.7. Y u t ế ố đánh giá sản ph m Tivi cẩ ủa Sony Electronics
<b>- Về thi t k</b>ế <b>ế: S</b>ố ngườ ất đồng ý và đồng ý trong việi r c Sony thi t kế ế tivi đẹp là nhiều nh t, chi m khoấ ế ảng 80 người. Trong khi đó, số người c m thả ấy bình thường, khơng đồng ý và rất không đồng ý chiếm khá ít. Điều đó cho thấy, ngoại hình sản phẩm tivi của Sony có được độ hồn thiện cao, chiếm được cảm tình của khách hàng sử d ng. ụ
<b>- Về chất lượng hình ảnh: S</b>ố người đồng ý và rất đồng ý chiếm gần 90 người. Bên cạnh đó, số người cảm thấy bình thường, khơng đồng ý và rất khơng đồng ý chỉ chiếm m t ph n thi u s . Cho th y r ng, s n ph m tivi cộ ầ ể ố ấ ằ ả ẩ ủa sony có chất lượng hình ảnh rất tốt, tương ứng với giá ti n của sản phẩm. ề
<b>- Về độ phân giải: S</b>ố người đồng ý và rất đồng ý chiếm gần 90 người. Bên cạnh đó, số người cảm thấy bình thường, không đồng ý và rất không đồng ý chỉ chiếm một phần r t nhấ ỏ. Điều đó chứng t , tivi cỏ ủa công ty Sony sản xuất có độ phân giả ấ ốt, i r t t tạo được thiện cảm cho khách hàng.
<b>- Về âm thanh: S</b>ố người đồng ý với vi c tivi cệ ủa Sony có âm thanh rõ ràng lên tới 60 người. Tuy nhiên số người cảm thấy âm thanh từ tivi Sony bình thường chiếm tới hơn 30 người, cao hơn số người đánh giá rất thích. Chỉ có một vài người cảm thấy khơng thích và khơng có ai cảm thấy rất khơng thích âm thanh từ tivi Sony. Điều đó chứng t , tivi cỏ ủa hãng này vẫn chưa đạt được sự ưa thích từ các khách hàng về ặ m t âm thanh như các phần khác.
- <b>Về bđộ ền: có tới hơn 80 ngườ</b>i cho rằng độ ề b n c a tivi Sony r t tủ ấ ốt, và số còn
</div>