Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 30 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG KHOA KINH T Ế QUẢN LÝ
Giảng viên hướng dẫn: Vũ Thị Tuyết
Nhóm th c hiự ện: Nhóm Cơng Vi c ệ
Hà Nội – 2022
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">MỤC LỤC
PHẦN 1. LÝ DO NGHIÊN C U ... 1Ứ 1.1. Gi i thi u ngân hàng BIDV... 1ớ ệ 1.2. Gi i thi u các s n ph m tín d ng c a BIDV ... 2ớ ệ ả ẩ ụ ủ
1.2.1. Vay thông thường ... 2 1.2.2. Vay đầu tư ... 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">4.2.2. Anh/Ch mong mu n th i h n vay là bao lâu?... 10ị ố ờ ạ 4.2.3. Đối với Anh/Chị, mức lãi suất tín dụng hiện nay của BIDV như thế nào? ... 11
4.2.4. Th i h n xét duy t cho vay mong muờ ạ ệ ốn của Anh/Ch ... 13ị là: 4.2.5. Anh/Ch vui lòng l a chị ự ọn các phương thức thanh tốn kho n vay tín ả dụng mong muốn? ... 13
4.2.6. Anh/Ch có mong mu n BIDV có thêm nhiị ố ều chương trình ưu đãi cho các sản ph m tín d ng hay không? ... 14ẩ ụ
4.2.7. Mong đợi của Anh/Chị đối với đội ngũ nhân viên ngân hàng là gì? 15 4.2.8. Anh/Ch có mu n nhị ố ận tư vấ ừn t giao d ch viên v các s n ph m tín ị ề ả ẩ dụng hay khơng? ... 15
4.2.9. Anh/Ch có mu n BIDV có thêm nhi u chi nhánh, phịng giao d ch, ị ố ề ị cây ATM không? ... 16
4.2.10. Địa điểm đặt chi nhánh, phòng giao dịch, cây ATM mà Anh/Chị mong muốn: ... 17
4.2.11. Mong muốn của Anh/Ch vị ề cơ sở ật ch t c v ấ ủa ngân hàng BIDV: 17 4.2.12. Mức độ quan tr ng c a các y u t khi quyọ ủ ế ố ết định s d ng s n phử ụ ả ẩm
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">TÓM T T Ắ
Trong th i gian t i, ngân hàng BIDV có dờ ớ ự định phát tri n s n ph m tín d ng cho ể ả ẩ ụ đối tượng là các sinh viên đại học tại địa bàn Hà Nội, vậy nên ngân hàng đã quyết định thực hi n m t cu c nghiên c u v nhu c u cệ ộ ộ ứ ề ầ ủa sinh viên đố ới v i các s n ph m tín d ng. ả ẩ ụ Cuộc nghiên c u ứ được th c hi n bự ệ ằng phương pháp khảo sát tr c ti p cá nhân vự ế ới đối tượng nghiên cứu là sinh viên các trường đại học tại Hà Nội đã từng sử dụng hoặc có ý định sử d ng sụ ản phẩm tín dụng. Cu c nghiên cộ ứu được lên kế hoạch và th c hiện ự trong vòng 10 tuần.
Trải qua ph n g n lầ ạ ọc, 107 đáp viên đủ điều kiện để tham gia cu c nghiên c u. Kộ ứ ết quả nghiên c u cứ ụ thể cũng như bảng biểu sơ đồ được trình bày chi ti t ế ở ph n sau. T ầ ừ kết qu kh o sát, có thả ả ể thấy được số lượng sinh viên có nhu cầu sử dụng sản phẩm tín dụng ngày càng tăng bởi đây là cứu cánh hữu hiệu cho các bạn sinh viên cần tiền gấp để trang trải chi phí học tập sinh hoạt, giúp chủ động hơn trong kế hoạch tài chính.
Hiện nay xu hướng tiêu dùng trước, trả sau để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng được khách hàng rất quan tâm. Đây là cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này.
Dựa vào kết quả của cuộc nghiên cứu, nhóm đã kiến nghị và đề xuất một số giải pháp để ngân hàng BIDV có thể cải thiện cũng như cho ra mắt sản phẩm tín dụng đáp ứng được tốt nhất yêu cầu cũng như mong muốn của khách hàng, đặc biệt là đối tượng sinh viên. Có thể thấy các sản phẩm tín dụng dành cho sinh viên đã trở thành nguồn lực quan trọng để đầu tư cho sự phát triển con người, cần được ngân hàng tập trung đẩy mạnh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">1 PHẦN 1. LÝ DO NGHIÊN C U Ứ
1.1. Giới thi u ngân hàng BIDV ệ
BIDV (Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam) là ngân hàng thương mại lâu đời nh t Viấ ệt Nam, được thành l p ngày 26/04/1957. Tên giao d ch quậ ị ốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam; Tên gọi tắt: BIDV
Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh:
Ngân hàng: là m t ngân hàng có kinh nghiộ ệm hàng đầu cung cấp đầy đủ các sản ph m, dẩ ịch vụ ngân hàng hiện đại và ti n ích. ệ
Bảo hi m: cung c p các s n phể ấ ả ẩm Bảo hi m nhân th , phi nhân th ể ọ ọ được thiết kế phù h p trong tợ ổng th ể các sản ph m tr n gói cẩ ọ ủa BIDV t i khách hàng. ớ Chứng khoán: cung cấp đa dạng các d ch v môi giị ụ ới, đầu tư và tư vấn đầu tư
cùng khả năng phát triển nhanh chóng hệ thống các đại lý nhậ ện l nh trên tồn quốc.
Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án, trong đó nổi bật là vai trị chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước như: Công ty C ổ phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc (BEDC), Đầu tư sân bay Quốc tế Long Thành…
BIDV là ngân hàng trong Top 30 ngân hàng có quy mơ tài s n l n nh t t i khu vả ớ ấ ạ ực Đông Nam Á, trong 1.000 ngân hàng tốt nh t th gi i do T p chí The Banker bình ch n. ấ ế ớ ạ ọ
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">2
Sứ mệnh: “BIDV đem lạ ợi ích, ti n ích ti l ệ ốt nh t cho khách hàng, cấ ổ đông, người lao đ ng và cộ ộng đồng xã hội.”
Tầm nhìn đến 2030: “Là định chế tài chính hàng đầu khu vực Đơng Nam Á, có n n t ng s t t nh t Vi t Nam, phề ả ố ố ấ ệ ấn đấu thu c nhóm 100 Ngân hàng l n ộ ớ nhất khu vực Châu Á.”
Lịch s phát tri n: Ngày 260/4/1957, Ngân hàng Ki n thi t Vi t Nam (ti n thân cử ể ế ế ệ ề ủa Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-BIDV) chính thức được thành lập. BIDV t hào là ngân hàng có l ch sự ị ử lâu đời nh t trong hấ ệ thống các tổ chức tín d ng ụ Việt Nam. L ch s xây d ng và phát tri n cị ử ự ể ủa Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là m t chộ ặng đường đầy gian nan th ử thách nhưng cũng rất đỗi t hào g n vự ắ ới từng thời kỳ lịch sử b o v và xây d ng phát triả ệ ự ển đất nước c a dân tủ ộc Việt Nam...
Lịch s ử Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã có 4 lần thay đổi tên gọi phù h p vợ ới từng th i k xây d ng và phát triờ ỳ ự ển đất nước
1957 1981: Ngân hàng – Kiến Thiết Việt Nam 1981 – 1990: Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Vi t Nam ệ 1990 – 2012: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Vi t Nam ệ 2012 – nay: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Vi t Nam ệ 1.2. Giới thi u các s n ph m tín d ng c a BIDV ệ ả ẩ ụ ủ
1.2.1. Vay thông thường
Vay trung dài hạn thông thường
+ Loại tiền cho vay: VND, USD, ngoạ ệ khác i t + Số tiền cho vay: Tối đa 85% tổng mức đầu tư dự án
+ Tài sản đảm b o: Tài s n hình thành t v n vay và/ho c tài s n khác theo quy ả ả ừ ố ặ ả định của BIDV.
+ Đối tượng cho vay: Chi phí đầu tư tài sản cố định như: mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, xây dựng nhà xưởng, văn phịng…
Vay ng n hắ ạn thơng thường
+ Phương thức cho vay: Theo món, hạn mức. + Loại tiền cho vay: VND, USD, ngoạ ệ khác i t
+ Số tiền cho vay: Theo thỏa thuận, phù h p v i nhu c u khách hàng. ợ ớ ầ + Tài sản đảm bảo: Có/khơng có đảm b o b ng tài s n ho c b o lãnh c a bên ả ằ ả ặ ả ủ
thứ ba.
+ Đối tượng cho vay: Các chi phí liên quan đến hoạ ộng s n xu t, kinh doanh t đ ả ấ như: chi phí mua nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, tiền điện/nước…
1.2.2. Vay đầu tư
Vay đầu tư dự án
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">3 + Loại tiền cho vay: VND, USD, ngoạ ệ khác i t + Số tiền cho vay: Tối đa 85% tổng mức đầu tư.
+ Tài sản đảm b o: Tài s n hình thành t v n vay và/ho c tài s n khác theo quy ả ả ừ ố ặ ả định của BIDV.
+ Đối tư ng cho vay: Tồn b các chi phí h p lý liên ợ ộ ợ quan đến dự án. Cho vay đầu tư tài sản cố định gián tiếp
+ Số tiền cho vay: Tối đa 90% nguyên giá tài sản đầu tư.
+ Tài sản đảm b o: Tài s n hình thành t v n vay, bả ả ừ ố ất động s n và các tài sả ản khác theo quy định.
+ Đối tượng cho vay: Tài s n c ả ố định hình thành theo D án/ tài s n nh , l (bao ự ả ỏ ẻ gồm ô tô)
Cho vay đầu tư dự án đặc thù
+ Đối tư ng cho vay: D ợ ự án văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khu đô thị, khu du l ch, khách sị ạn…
1.2.3. Vay th u chi ấ
Số n cho vay: VND ho c USD tiề ặ
Tài sản đảm b o: Không c n tài sả ầ ản đảm b o nả ếu đáp ứng các tiêu chí của BIDV.
Đối tư ng cho vay: Chi phí vợ ốn lưu động sản xuất kinh doanh 1.2.4. Chiết khấu giấ ờ có giáy t
Phương thức cho vay: Chi t kh u có th i h n ho c chi t kh u toàn b ế ấ ờ ạ ặ ế ấ ộ thời hạn còn lại của GTCG.
Loại ti n cho vay: VND, ngo i t phù h p về ạ ệ ợ ới đồng ti n ghi trên GTCG và ề quy định quản lý ngoại hối của Nhà nước.
Số n cho vay: Ttiề ối đa 100% mệnh giá, phù hợp phương thức/ thời h n chiạ ết khấu, lãi suất và phương thức trả lãi.
Tài sản đảm bảo: Tối đa đến th i h n thanh toán cờ ạ ủa GTCG.
Đối tượng cho vay: GTCG (trước khi đến h n thanh toán) do BIDV phát hành. ạ 1.2.5. Cho vay khác
Phương thức cho vay: Theo các quy định của BIDV từng thời kỳ. 1.3. Hoàn c nh Marketing ả
Trong th i gian t i, ngân hàng BIDV có dờ ớ ự định phát tri n s n ph m tín d ng cho ể ả ẩ ụ đối tượng là các sinh viên đại học tại địa bàn Hà Nội, vậy nên ngân hàng đã quyết định thực hi n m t cu c nghiên c u v nhu c u cệ ộ ộ ứ ề ầ ủa sinh viên đố ới v i các s n ph m tín d ng. ả ẩ ụ PHẦN 2. VẤN ĐỀ NGHIÊN C U VÀ M C TIÊU NGHIÊN C U Ứ Ụ Ứ
2.1. Vấn đề nghiên c u ứ
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">4
Nghiên c u nhu c u cứ ầ ủa sinh viên đối v i các s n ph m tín dớ ả ẩ ụng ủ c a ngân hàng BIDV 2.2. M c tiêu nghiên c u ụ ứ
Nghiên cứu nhu cầu của sinh viên đối với các sản phẩm tín dụng của ngân hàng BIDV
Mong đợi về thời hạn xét duyệt cho vay?
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">5 PHẦN 3. THIẾT KẾ NGHIÊN C U Ứ 3.1. Phương pháp nghiên cứu 3.1.1. Cách thức tiến hành
Cách thức tiến hành: kh o sát ả trực tiếp cá nhân
Nhóm đã đi kh o sát sinh viên các ngành trong ả trường đạ ọc Thăng Long. Ngồi i h ra, nhóm cịn đi khảo sát những người quen hiện là sinh viên ở các trường đại học ở Hà Nội.
3.1.2. Ưu và nhược điểm Ưu điểm:
Thông tin thu được nhiều vì hỏi ở phạm vi rộng Độ chính xác của thơng tin tương đối cao Đảm bảo tính đại diện của mẫu đã chọ ừ trư c n t ớ
Công việc nghiên c u ứ
Tuần để thực hiện nghiên c u ứ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Lựa chọn đề tài nghiên cứu
Thu thập thông tin
Xác định vấn đề nghiên c u, m c tiêu nghiên c u ứ ụ ứ
Phát tri n chi tiể ết vấn đề và m c tiêu nghiên c u ụ ứ
Tập hợp ý ki n và l p b ng h i ế ậ ả ỏ <sup> </sup>
Chỉnh sửa và hoàn thiện bảng hỏi
Phân công thành viên kh o sát ả trực tiếp
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Khung lấy m u: ẫ Danh sách sinh viên các trường đại học Phương pháp lấy mẫu: Lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản Kích thước mẫu: Tối thiểu 100 mẫu
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">7 PHẦN 4. K T QU NGHIÊN CẾ Ả ỨU 4.1. Thông tin cá nhân và câu hỏi gạn lọc 4.1.1. Gi i tính ớ
Trong 107 người được kh o sát sả ố lượng gi i tính n g n gớ ữ ầ ấp đơi giới tính nam, có tới 65 người (chiếm 61%) đối tượng là nữ giới, trong khi đó nam giới chỉ có 42 người (chiếm 39%). Và như mọi ngườ đã biết, Đạ ọc Thăng Long chiếi i h m tới 61% là n , vữ ậy nên kết quả ủ cuộ c a c kh o sát vả ới số ữ n nhiều hơn số nam là một điều d hi u. ễ ể 4.1.2. Câu hỏi gạn lọc
Việc thiết k ph n g n lế ầ ạ ọc có tác dụng xác định và gạn lọc đối tượng không phù hợp với cuộc nghiên c u. câu hứ Ở ỏi đầu tiên, việc xác định đối tượng có thuộc vào nh ng ữ
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">8
công ty nghiên c u hay công vi c nghiên c u thứ ệ ứ ị trường được g n lạ ọc ra để đảm bảo tính khách quan cho cu c kh o sát. Theo kộ ả ết quả ủ c a cu c kh o sát, h u h t mộ ả ầ ế ọi người không thu c vào công ty nghiên c u hay làm công vi c nghiên c u Marketing, chiộ ứ ệ ứ ếm 100% trong số 107 đối tượng được khảo sát.
4.1.3. Độ tuổi
100% đáp viên ở trong độ tuổi t ừ 18 đến 22 tu i, phù h p vổ ợ ới đối tượng kh o sát cả ủa cuộc nghiên cứu.
4.1.4. Thu nh p ậ
Mức thu nh p chi m vậ ế ị trí cao nh t qua kh o sát là mấ ả ức lương từ 3-5 tri u vệ ới 34 người. Tiếp theo là dưới 3 triệu, v i 33 ngườớ i. Tiếp đến là mức thu nhập mà các đối tượng chưa có mức thu nhập là 29 người. Bên cạnh đó, mức thu nhập từ 5 triệu trở lên
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">9
có 11 người. Điều này là hồn toàn dễ hiểu bởi đáp viên là các sinh viên đại học, chủ yếu vẫn chưa có cơng việc ổn định.
4.1.5. Câu hỏi gạn lọc
Trong khoảng 3 gần đây, 100% đáp viên không tham vào cuộc khảo sát nào, đủ điều kiện để tham gia cuộc nghiên cứu này.
4.1.6. Câu hỏi gạn lọc
Thông qua phi u kh o sát, toàn b ế ả ộ (100% đáp viên) đề trả ời đã từu l ng quan tâm hay có ý định sử dụng sản phẩm tín dụng của BIDV. Điều này ch ng t s n ph m tín d ng ứ ỏ ả ẩ ụ của BIDV có s c hút nhứ ất định, đồng th i, s n phờ ả ẩm tín d ng c a BIDV s có l i ích, ụ ủ ẽ ợ mục đích khác nhau đối với từng đáp viên.
4.2. Câu hỏi khả sáto
4.2.1. Anh/Chị quan tâm đến s n phả ẩm tín dụng nào sau đây của BIDV?
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">10
Theo k t quế ả điều tra v các s n ph m tín d ng cề ả ẩ ụ ủa BIDV mà đáp viên quan tâm từ đáp viên, kết quả thu được là:
Đầu tiên, về thẻ tín d ng sinh viên chiụ ếm đa phần đáp viên lựa chọn chi m tế ới 79 trên 107 đáp viên có quan tâm đến việc sử dụng thẻ tín dụng của BIDV. Hầu hết tất cả các câu trả lời trên đều được đáp viên chọn là “Thẻtín dụng cho sinh viên” vì cảm thấy sản ph m tín d ng này d s d ng, ti n lẩ ụ ễ ử ụ ệ ợi trong vi c thanh toán, ph c vệ ụ ụ trong cuộc sống công ngh hiệ ện đại. Xếp ngay sau chính là “Vay sản xuất kinh doanh” với gần một nửa đáp viên lựa chọn tương đương 48/107 đáp viên ởi đối tượng sinh viên thườ, b ng muốn tự mình kinh doanh ngay từ khi còn đang đi học.
Đố ới “Vay tiêu dùng không tài sản đải v m bảo” hay “Vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo” lần lượt là 38/107 đáp viên và 36/107 đáp viên thì cũng dễ ểu đáp viên sử hi dụng với mục đích họ ầ c n tiền để tiêu dùng, đầu tư hay dùng vì nhiều mục đích trong cuộc sống. Ti p tế ới ba s n ph m tín dả ẩ ụng cũng có mứ ực l a ch n g n gọ ầ ần nhau là “Vay nhu cầu nhà ở”, “Vay cầm cố” và “Vay du học” có mức lần lượt là 18 câu tr lả ời, 17 câu trả lời và 13 câu tr lả ờ . Đơn giải n vì những đáp viên đều là những sinh viên nên mục đích họ s dử ụng s n ph m tín dả ẩ ụng mở ức này tương đối thấp.
Cuối cùng, là “Vay mua ô tô” với 5 đáp viên quan tâm và lựa chọn. Các đáp viên đều là sinh viên mà nhu cầu đi lại thì cũng khơng q mong muốn vi c mua ơ tơ. Vì v y, ệ ậ con s ố ít ỏi đáp viên quan tâm v i s n ph m tín dớ ả ẩ ụng “Vay mua ô tô” đều là những sinh viên có m c thu nh p cao và có cơng viứ ậ ệc ổn định.
4.2.2. Anh/Ch mong muị ốn thời hạn vay là bao lâu?
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">11 Dài hạn (trên 60 tháng)
Theo kh o sát, có 21 ả đáp viên mong muốn có th i hờ ạn vay này, đây đều là nh ng ữ người mong có nhiều thời gian để ọ có thể xoay s và tr h t kho n vay mà h h ở ả ế ả ọ đã vay của BIDV.
Trung hạn (trên 12 tháng đế ối đa 60 tháng)n t
Có 32 đáp viên mong muốn ở mức vay này, tương đương 1/3 tổng số đáp viên. Có lẽ đây là thời gian khá hợp lý đối với hầu hết đáp viên đều là sinh viên để có thể sử dụng sản ph m tín d ng cẩ ụ ủa BIDV liên quan đến s n ph m tín d ng là nh ng kho n vay. ả ẩ ụ ữ ả
Ngắn h n (tạ ối đa 12 tháng)
Chúng ta d nhìn th y t biễ ấ ừ ểu đồ là có t i 54 ớ đáp viên lựa ch n câu l i này. Bọ trả ờ ởi vì, đáp viên khơng mong muốn th i h n vay quá dài, b i lãi su t h ph i chi tr s cao ờ ạ ở ấ ọ ả ả ẽ hơn so với thời hạn vay dài. Cũng như tâm lý sợ mang một khoản nợ dài có lẽ cũng chính là lí do đáp viên phần l n chớ ọn thời hạn vay ng n. ắ
4.2.3. Đố ới v i Anh/Ch , mị ức lãi suất tín dụng hi n nay cệ ủa BIDV như thế nào?
Hầu như các đáp viên đều hài lịng với mức lãi suất tín dụng này c a BIDV chiủ ếm 60% (64 người). Số người thấy mức lãi sất tín dụng này thấp chỉ chiếm 1% (1 người), hơi thấp chiếm 17% (19 người), hơi cao chiếm 20% (21 người) và rất cao chiếm 2%.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">12
Mức lãi su t tín d ng ấ ụ hiệ ạ ủn t i c a BIDV phù h p t t c nhợ ấ ả ững đáp viên từ không có thu nhập đến thu nhập cao.
Đố ới v i những người khơng có thu nhập và thu nhập dưới 3 triệu ng, đa phần họ đồ sẽ thấy ức lãi suất như vậy là bình thườm ng hoặc tương đối cao. Trái lại, với những người có thu nhập từ 3-5 triệu đồng và trên 5 triệu đồng, họ lại cảm thấy mức lãi suất của BIDV tương đối thấp hoặc bình thường.
</div>