Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.35 MB, 116 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Địa điểm: </b>
Thành phố Hồ Chí Minh
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><i><b>Địa điểm:Thành phố Hồ Chí Minh</b></i>
<b>ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN</b>
<i>0918755356-0903034381</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">MỤC LỤC...2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU...6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN...6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ...7
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ...8
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN...9
5.1. Mục tiêu chung...9
5.2. Mục tiêu cụ thể...10
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN...11
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN...11
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...11
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...12
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG...14
2.1. Triển vọng thị trường hàng tiêu dùng (FMCG)...14
2.2. Đẩy mạnh thị trường bán lẻ nhưng cũng cần an toàn, ổn định...15
2.3. Chi tiêu FMCG bị cản trở bởi “những cơn gió ngược” của nền kinh tế...16
2.4. Tình hình thị trường ngành chế biến lương thực, thực phẩm tại Việt Nam. 17 2.5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm nước ép trái cây...18
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...23
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...23
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư...26
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG...30
4.1. Địa điểm xây dựng...30
4.2. Hình thức đầu tư...30
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.30
5.1. Nhu cầu sử dụng đất...30
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án...31
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ...32
I. PHÂN TÍCH QUI MƠ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH...32
II. PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI HÀNG HÓA TIÊU DÙNG NHANH HIỆN HỮU...33
2.1. Mơ hình kinh doanh hiện hữu...33
2.2. Kế hoạch tiếp thị - bán hàng...34
2.3. Kế hoạch phát triển thị trường...35
2.4. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp...35
3.3. Quy trình sản xuất kẹo...53
3.4. Quy trình sản xuất nước ép trái cây...61
3.5. Dây chuyền sản xuất và thiết bị công nghệ...69
3.6. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch...83
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN...86
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG...86
1.1. Chuẩn bị mặt bằng...86
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:...86
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...86
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">2.1. Các phương án xây dựng cơng trình...86
2.2. Các phương án kiến trúc...87
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...88
3.1. Phương án tổ chức thực hiện...88
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...89
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG...91
I. GIỚI THIỆU CHUNG...91
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG...91
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN...93
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MƠI TRƯỜNG...93
4.1. Giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình...93
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng...95
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT...98
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG...98
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án...98
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng...104
VII. KẾT LUẬN...107
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN...108
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN...108
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN...110
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án...110
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:...110
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:...110
2.4. Phương ánvay...111
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">KẾT LUẬN...114
I. KẾT LUẬN...114
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ...114
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH...115
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án...115
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm...116
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm...117
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...118
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án...119
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hồn vốn giản đơn...120
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hồn vốn có chiết khấu...121
Phụ lục 8: Bảng Tính tốn phân tích hiện giá thuần (NPV)...122
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hồn vốn nội bộ (IRR)...123
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>Tên doanh nghiệp/tổ chức: CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG </b>
<i><b>Thơng tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng kýđầu tư, gồm:</b></i>
Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án:
<i><b>“Dự án sản xuất và phân phối bánh kẹo ”</b></i>
<b>Địa điểm thực hiện dự án:Thành phố Hồ Chí Minh.</b>
<b>Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 150.700,0 m<small>2 </small>(15,07 ha).</b>
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: <b>1.402.012.500.000 đồng. </b>
<i>(Một nghìn, bốn trăm linh hai tỷ, không trăm mười hai triệu, năm trăm nghìnđồng)</i>
Trong đó:
+ Vốn tự có (20%) : 280.402.500.000 đồng. + Vốn vay - huy động (80%) : 1.121.610.000.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
<i>Kinh doanh, phân phối thực phẩm, bánh </i>
<b>I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ</b>
Trong những thập kỷ vừa qua, kinh tế Việt nam đã tăng trưởng tương đối vững chắc với tốc độ trung bình bằng hoặc cao hơn so với các nước trong khu vực.
Ngoài ra, thị trường nội địa với dân số gần 100 triệu dân, tốc độ phát triển kinh tế vào loại nhanh trong khu vực là một thị trường rộng lớn đầy tiềm năng,
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">chung, nhưng chưa được các doanh nghiệp quan tâm khai thác đúng mức. Cho nên việc phát triển mạnh thị trường trong và ngoài nước, tạo lợi thế vững bền cho sản xuất và chế biến là vô cùng cần thiết hiện nay.
Mặc dù hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành lương thực thực phẩm TP. Hồ Chí Minh có mức tăng tưởng cao nhưng các doanh nghiệp vẫn đang phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt ngày càng gia tăng của thị trường.
Những công ty trong ngành thực phẩm thường tạo ra lợi nhuận thông qua hệ thống bán hàng trong các siêu thị, các cửa hàng bán lẻ. Hoạt động trong ngành nhanh chóng đạt đến trạng thái bão hồ, địi hỏi sản phẩm phải ln thay đổi để theo kịp với nhu cầu cũng như sở thích của người tiêu dùng. Các công ty hoạt động trong lĩnh vực này thường chi phí khá nhiều cho việc quảng bá sản phẩm, chi phí cho các sản phẩm mới. Do đó, tốc độ tăng doanh thu của cơng ty thường không ổn định mà tăng trưởng theo thời vụ, luôn bị cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ khác trên thị trường. Việc cạnh tranh trong ngành thực phẩm ngày càng khốc liệt, kể cả những công ty có tên tuổi đến những cơng ty mới. Trong khi đó, sự gia tăng của các hãng bán lẻ dẫn đến tình trạng các cơng ty khơng thể kiểm sốt được tình hình giá cả trên thị trường dẫn đến tình trạng bán giá cao hơn nhiều so với thực tế, điều này làm giảm thương hiệu của công ty trên thị trường.
Các sản phẩm của dự án được sản xuất theo những hệ thống quản lý chất lượng quốc tế như ISO 22000, BRC, HALAL, v.v. sử dụng nguồn nguyên liệu sạch, khép kín và thường xuyên được kiểm tra nghiêm ngặt. Khi sử dụng sản phẩm, người dùng có thể lược bớt các bước chuẩn bị và chế biến cầu kỳ, hoàn tất bữa ăn ngon miệng và đầy dinh dưỡng cho cả gia đình chỉ sau vài phút.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án <b>“Dự án</b>
<i><b>sản xuất và phân phối bánh kẹo”</b></i>tại Thành phố Hồ Chí Minhnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhsản xuất,
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ</b>
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;
Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu cơng trình năm 2021.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>III. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁNIII.1. Mục tiêu chung</b>
<i><b>Phát triển dự án “sản xuất và phân phối bánh kẹo” theohướng chuyên</b></i>
nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm hàng tiêu dùng nhanh chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành sản xuất thực phẩm, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực TP. HCM.
Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình cơng nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của TP. HCM.
Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hố mơi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
<b>III.2. Mục tiêu cụ thể</b>
Phát triển mơ hình kinh doanh thương mại kết hợp sản xuất chuyên nghiệp, hiện đại,cung cấp sản phẩm hàng tiêu dùng nhanh như bánh kẹo, nước ép trái cây,... chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm
Phát triển nhà máy sản xuất cung cấp hàng hóa cho hoạt động kinh doanh phân phối của công ty.Cung cấp các mặt hàng tiêu dùng nhanh uy tín, chất lượng nhanh chóng, giá cả phải chăng.
Hiện đại hóa hệ thống phân phối, phục vụ nhu cầu mua sắm, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
Trở thành nhà phân phối - bán lẻ chiến lược cho hệ thống sản xuất của cơng ty trong nước và nước ngồi.
Cung cấp sản phẩm hàng tiêu dùng nhanh cho thị trường khu vực TP. HCM và khu vực lân cận.
Hình thành khusản xuất, kinh doanh thương mạichất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><i>Kinh doanh, phân phối thực phẩm, bánh </i>
Mơ hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.
Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và TP. HCMnói chung.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.</b>
<i><b>Vị trí địa lý:</b></i>
Thành phố Hồ Chí Minh (cịn gọi là Sài Gịn) là thành phố lớn nhất tại Việt Nam về dân số và quy mơ đơ thị hóa. Đây cịn là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục tại Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam cùng với thủ đô Hà Nội.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' – 106°54' Đơng, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đường bộ, trung tâm thành phố cách bờ biển Đông 50 km theo đường chim bay
<b>I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án</b>
<i><b>Kinh tế</b></i>
Một trong những điểm nổi bật của tình hình kinh tế - xã hội TP.HCM 6 tháng đầu năm 2022 là hoạt động sản xuất công nghiệp đã phục hồi; hoạt động thương mại, dịch vụ trở nên sôi động khi khách du lịch quay trở lại Thành phố với nhiều hoạt động được tổ chức để kích cầu tiêu dùng; thủ tục hành chính tiếp tục được cải thiện nhằm kêu gọi đầu tư....
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 6 tháng đầu năm 2022, xét theo giá so sánh 2010, ước đạt 511.910 tỷ đồng, tăng 3,82% so cùng kỳ.
Trong mức tăng trưởng chung 3,82% này của kinh tế TP.HCM thì khu vực thương mại dịch vụ đóng góp nhiều nhất 3,02 điểm phần trăm đồng thời có mức tăng trưởng 4,83% trong bối cảnh các hoạt động dịch vụ vừa bắt đầu hồi phục sau khi chịu nhiều ảnh hưởng của dịch Covid-19.
Kế đến là khu vực cơng nghiệp – xây dựng đóng góp 0,52 điểm phần trăm với mức tăng trưởng 2,23%; trong đó cơng nghiệp đóng góp 0,78 điểm phần trăm trong khi xây dựng kéo giảm 0,26 điểm phần trăm do có mức tăng trưởng -6,41%.
Khu vực nơng nghiệp đóng góp thấp nhất 0,01 điểm phần trăm và tăng 1,77%.
Về cơ cấu nền kinh tế 6 tháng đầu năm 2022 (xét theo giá hiện hành) thì khu vực nơng lâm thuỷ sản chiếm tỷ trọng 0,5%; khu vực công nghiệp và xây
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">dựng chiếm 22,0%; khu vực thương mại dịch vụ chiếm 64,0%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 13,5%.
Đáng chú ý, chỉ tính riêng đóng góp của 9 ngành dịch vụ trọng yếu trong GRDP 6 tháng đầu năm 2022, giá trị tăng thêm của 9 ngành dịch vụ chiếm 58,8% trong GRDP và chiếm 91,8% trong khu vực dịch vụ.
Trong đó, 4 ngành chiếm tỷ trọng cao trong GRDP lần lượt là thương nghiệp 16,9%; vận tải kho bãi 9,8%; tài chính ngân hàng 8,9%; hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ 5,6%. Bốn ngành này chiếm 64,3% nội bộ khu vực dịch vụ.
<i><b>Dân số</b></i>
Thành phố Hồ Chí Minh, với dân số đơng, mật độ cao trong nội thành, cộng thêm một lượng lớn dân vãng lai, đã phát sinh nhu cầu lớn về chỗ ở, y tế và chăm sóc sức khỏe.
Theo đà phát triển của kinh tế, lượng người nhập cư đổ vào thành phố cũng ngày càng tăng, tính đến ngày 1/4/2019, dân số thành phố Hồ Chí Minh đạt hơn 8,99 triệu người, trở thành địa phương đông dân nhất cả nước, tăng 1,8 triệu người so với năm 2009; trong đó nam chiếm 48,7%, nữ 51,3%.
Trong đó, số dân thành thị là 7.125.493 người, số dân nông thơn chiếm 1.867.589 người. Tuy nhiên, nếu tính những người cư trú khơng đăng ký hộ khẩu thì dân số thực tế của thành phố này năm 2018 là gần 14 triệu người.
Chỉ trong chưa đến 2 thập kỷ, dân số Thành phố Hồ Chí Minh đã tăng gấp đơi, từ 4 triệu người năm 1990, lên 8 triệu người năm 2016. Tốc độ gia tăng dân số nhanh, cứ bình quân mỗi năm TP HCM gia tăng khoảng 200.000 người, trung bình 5 năm khoảng 1 triệu người. Tỉ lệ tăng dân số bình quân 2009-2019 là 2,28%/ năm.
Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh là 4.292 người/km2 (tăng gần 26% so với năm 2009) và cũng là TP có mật độ dân số cao nhất của cả nước (mật độ dân số của Hà Nội là 2.398 người/km2).
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Thành phố HCM cũng là địa phương có số hộ lớn nhất cả nước với tổng cộng 2.558.914 hộ. Sau 10 năm, số hộ TP tăng hơn 743.000 hộ, chiếm gần 1/2 số hộ tăng của cả vùng Đông Nam Bộ và chiếm gần 1/6 số hộ tăng của cả nước.
Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố trẻ, năng động. Dân số thành phố Hồ Chí Minh ngày càng đơng và tăng nhanh do số lượng người nhập cư, tìm kiếm cơ hội và lập nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh ngày càng nhiều. Đây cũng là cơ hội lớn để thành phố phát triển hơn nữa để là đầu tàu kinh tế Việt Nam. Nhưng cũng là thách thức của người trẻ, khi thành phố ngày càng mở rộng nhưng giá nhà vẫn tiếp tục tăng chóng mặt, khiến cho người trẻ ngày càng khó có thể sở hữu một căn nhà tại Thành Phố.
<b>I. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG</b>
<b>I.1. Triển vọng thị trường hàng tiêu dùng(FMCG)</b>
Theo báo cáo nghiên cứu thị trường nhóm hàng tiêu dùng nhanh đà tiêu thụ hàng tiêu dùng năm 2023 đã tăng mạnh và mang lại nhiều lợi ích. Giá trị hàng tiêu dùng nhanh dịp Tết 2023 tăng 7-9% so với cùng kỳ.
Được biết, Tết Nguyên Đán là mùa bận rộn nhất trong năm ở Việt Nam, tạo ra nhu cầu lớn về mua sắm, quà tặng và du lịch khắp mọi miền đất nước.
Với nhu cầu mua sắm tăng cao trong dịp Tết 2023, Kantar nhận định, các cửa hàng quy mô lớn và siêu thị đang trên đà phục hồi sau sự sụt giảm đáng kể trong quý III/2021. Xu hướng này xảy ra tương tự với cửa hàng đồ đặc sản và chợ đồ tươi sống - những ngành hàng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất trong giai đoạn đại dịch Covid-19.
Trong khi đó, mức tăng trưởng của mua sắm online đang chững lại, nhưng vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng hai chữ số. Do ngày càng nhiều mặt hàng phục vụ mùa lễ hội xuất hiện trên các nền tảng thương mại điện tử, cùng với nhu cầu ngày càng tăng của người mua về một hình thức mua sắm tiện lợi, kênh trực tuyến vẫn tiếp tục là phương thức mua sắm Tết dễ dàng và nhanh gọn.
Sau hai mùa Tết với mức tăng trưởng sụt giảm, nhóm hàng tiêu dùng nhanh Tết 2023 được đánh giá cải thiện. Đó là bởi nền kinh tế Việt Nam nói chung đã phục hồi và người tiêu dùng cũng có cái nhìn tích cực về kinh tế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Giá trị hàng tiêu dùng nhanh dịp Tết 2023 sẽ tăng 7 - 9% so với năm ngối, với động lực chính là sự gia tăng của mức giá trung bình. Khi áp lực từ lạm phát vẫn còn hiện hữu, người mua sắm siết chặt hầu bao và áp dụng các chiến lược khác nhau để thích ứng với tình hình kinh tế.
<b>I.2. Đẩy mạnh thị trường bán lẻ nhưng cũng cần an tồn, ổn định</b>
Có thể thấy sự phục hồi từ đại dịch Covid-19 đã đẩy mức tiêu dùng của người dân lên cao, đặc biệt hơn khả năng chi tiêu cũng tăng lên khi hai ngày lễ lớn Tết Dương lịch và Tết Nguyên Đán 2023 diễn ra liên tục trong tháng 1/2023. Theo Tổng cục Thống kê, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2023 ước đạt 544,8 nghìn tỷ đồng, tăng 5,2% so với tháng trước và tăng 20% so với cùng kỳ năm trước nếu loại trừ yếu tố giá tăng 15,8% (cùng kỳ năm 2022 giảm 4%).
Mặc dù vậy, quy mơ tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2023 chỉ đạt 88,1% quy mơ của chỉ tiêu này nếu ước tính trong điều kiện bình thường khơng xảy ra dịch Covid-19 từ năm 2020 đến nay.
Xét theo ngành hoạt động, doanh thu bán lẻ hàng hóa tháng 1/2023 ước đạt 435,4 nghìn tỷ đồng, tăng 18,1% so với cùng kỳ năm trước, trong đó: Hàng may mặc tăng 27%; đồ dùng, dụng cụ, trang thiết bị gia đình tăng 23,8%; lương thực, thực phẩm tăng 17,9%; phương tiện đi lại tăng 14,8%; vật phẩm văn hoá, giáo dục tăng 7,2%.
Xét về các địa phương, doanh thu bán lẻ hàng hóa tháng 1/2023 so với cùng kỳ năm trước của một số địa phương: Đà Nẵng tăng 24,7%; Hà Nội tăng 16,6%; Hải Phòng tăng 13,9%; Quảng Ninh tăng 11,4%; Khánh Hòa tăng 9,3%; TP Hồ Chí Minh tăng 7,8%.
Và để đảm bảo cho tình hình mua sắm diễn ra an tồn, ổn định thị trường, bảo đảm cân đối cung cầu, trong dịp Tết Ngun đán, ơng Hồng Ánh Dương, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường thuộc Bộ Công Thương cho biết, lực lượng quản lý thị trường tập trung kiểm tra, kiểm soát một số mặt hàng chủ lực, đấu tranh với bn lậu, hàng giả, an tồn thực phẩm; hàng giả, hàng nhái. Đặc biệt, chú trọng kiểm tra hàng hóa trong dịp Tết Âm lịch cũng như kiểm sốt hàng hóa trên mơi trường thương mại điện tử, trên mạng xã hội.
<b>I.3. Chi tiêu FMCG bị cản trở bởi “những cơn gió ngược” của nền kinh tế</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Quỹ Tiền tệ Quốc tế IMF, vào tháng 10 vừa qua, đã dự báo GDP toàn cầu năm 2023 sẽ giảm xuống còn 2,7%, tức giảm 0,5% so với GDP dự báo cho năm 2022. Hơn một phần ba nền kinh tế toàn cầu sẽ trải qua 2 quý tăng trưởng âm liên tiếp và ba nền kinh tế lớn của thế giới là Mỹ, châu Âu và Trung Quốc, tiếp tục tăng trưởng chậm lại.
Trong vài tháng gần đây, suy thối kinh tế tồn cầu đã làm giảm sức tiêu thụ và nhu cầu tại các thị trường xuất khẩu. Do đó, các nhà máy tại Việt Nam, đặc biệt là các ngành may mặc, dệt may, sản xuất giày dép đang phải đối mặt với tình trạng sụt giảm đơn hàng từ nước ngồi. Hệ quả là các nhà sản xuất, nhà máy phải cho công nhân nghỉ Tết sớm hoặc tiến hành sa thải hàng loạt.
<i><b>2. Sa thải hàng loạt ảnh hưởng tinh thần nghỉ lễ</b></i>
Theo Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, từ giữa năm đến nay có 41.500 cơng nhân bị cắt hợp đồng lao động. Ngoài ra, các vấn đề sản xuất đã ảnh hưởng đến 472.000 công nhân, nghĩa là ít nhất 430.000 người có nguy cơ bị giảm giờ làm hoặc bị gián đoạn việc làm.
Nhiều công nhân bị sa thải đã quyết định trở về quê sớm hơn để dành thời gian cho gia đình. Điều này hàm chứa 2 ý nghĩa: (1) người tiêu dùng thuộc tầng lớp lao động sẽ tìm cách để tiêu xài sau Tết, và (2) sẽ có sự chuyển hướng mua hàng FMCG từ thành thị về nông thôn.
<i><b>3. Biến động giá dầu</b></i>
Đối mặt với tình hình chính trị tồn cầu và sự gián đoạn trong chuỗi cung ứng, người tiêu dùng Việt Nam phát sinh nỗi lo về sự biến động của giá dầu. Đây là một trong hai mối quan tâm lớn nhất của người dân sinh sống tại thành thị, kể từ quý 1/2022.
Giá xăng tăng cao làm tăng chi phí ngun liệu thơ, kéo theo sự gia tăng của dịch vụ, phí và lệ phí. Điều này có nghĩa là các gia đình phải đánh giá lại ngân sách và cắt giảm những khoản chi tiêu tuỳ ý trong dịp mua sắm cuối năm.
<b>I.3. Tình hình thị trường ngành chế biến lương thực, thực phẩm tại ViệtNam</b>
Thị trường lương thực, thực phẩm toàn cầu những năm phải đối mặt với nhiều rủi ro, thách thức do COVID-19. Tuy nhiên, từ quý II/2020, Chính phủ các
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">thực, thực phẩm ngay cả trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội, kiểm soát chặt chẽ biên giới, cửa khẩu. Do đó, sản xuất và thương mại nơng sản thực phẩm đã dần thích ứng với các điều kiện mới, thậm chí theo đánh giá của Tổ chức Nơng lương Liên hợp quốc (FAO), cịn cho thấy khả năng chống chọi với khủng hoảng đại dịch tốt hơn các lĩnh vực khác.
FAO cũng đã nhận định các xu hướng sản xuất và thị trường trong giai đoạn 2020-2021 đối với các mặt hàng thực phẩm được giao dịch nhiều nhất trên thế giới, gồm ngũ cốc, cải dầu, thịt, sữa, cá và đường.
<i><b>Xu hướng tăng trưởng thực phẩm </b></i>
Việt Nam sẽ vẫn là một trong những quốc gia hấp dẫn đầu tư nhất trong khu vực trong giai đoạn dự báo đến năm 2024.
Thực phẩm chiếm một phần lớn và ngày càng tăng trong sản lượng sản xuất của cả nước, dự báo tổng doanh thu bán thực phẩm sẽ tăng với tốc độ trung bình hàng năm là 10,0% so với dự báo trung hạn (thu nhập hộ gia đình ngày càng tăng và các điều kiện kinh tế vĩ mơ nhìn chung thuận lợi với lạm phát giảm).
Bán lẻ tạp hóa hàng loạt (mass grocery retail: MGR) vẫn chưa phát triển và điều này sẽ mang lại nhiều cơ hội cho ngành công nghiệp thực phẩm cho đến năm 2024. Bánh mì, gạo và ngũ cốc chiếm gần 37,0% tổng doanh số bán hàng lương thực của cả nước.Sản phẩm sữa sẽ tăng trưởng nhanh chóng, bình qn 10,5% mỗi năm trong trung hạn.Chi tiêu cho thực phẩm tăng nhanh nhất được dự đoán là cá và các sản phẩm từ cá, sẽ tăng trung bình 10,6% một năm.
Ngành cơng nghiệp thực phẩm của Việt Nam đang nổi lên là một trong những ngành có đà phát triển tích cực. Tuy vậy, mức tăng của sản lượng lẫn sự cải thiện về chất lượng của nhiều sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trong ngành vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu thị trường. Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp chế biến thực phẩm của Việt Nam đang có xu hướng tăng trưởng mạnh,
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">từng bước cung ứng nhiều sản phẩm có sức cạnh tranh cao, chiếm lĩnh thị trường nội địa và gia tăng xuất khẩu.
Theo báo cáo của Tổng cục thống kê, năm 2019 cả nước có 5.515 cơ sở sản xuất lương thực, thực phẩm, thì riêng TP HCM có 1.976 doanh nghiệp đang hoạt động. Ngành chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống của thành phố hiện chiếm tỷ trọng 19,15% giá trị sản xuất cơng nghiệp tồn ngành.
<b>I.4. Thị trường tiêu thụ sản phẩm nước ép trái cây</b>
<i><b>Thị trường nước ép trái cây thế giới</b></i>
<i>Thị trường xuất khẩu nước ép trái cây</i>
Phần lớn các nhà xuất khẩu mặt hàng juice ở các nước châu Á, trong đó nhiều nhất là Trung Quốc (chiếm hơn 11%), Ấn Độ (chiếm 8,7%), Indonesia
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Mỹ vẫn là thị trường nhập khẩu mặt hàng nước ép trái cây lớn nhất, chiếm gần 60%, trong khi Ấn Độ đứng ở vị trí thứ hai với gần 8%. Tiếp theo là các thị trường Anh, Indonesia, Nga, Mexico,…
<i>Các nước nhập khẩu nước ép trái cây trong năm 2019. (Nguồn: Ocean B2B/Tradesparq)</i>
<i><b>Đồ uống Việt Nam tăng trưởng dẫn đầu khu vực</b></i>
Quy mơ ước tính của ngành chế biến thực phẩm và đồ uống của Việt Nam hiện đang chiếm tỷ lệ khoảng 15% tổng sản phẩm quốc nội (GDP), đạt khoảng 30 tỷ USD. Trên thực tế, lượng tiêu thụ đồ uống của người dân Việt Nam luôn được đánh giá là “không lồ” khi so sánh với thị trường của các quốc gia trong khu vực.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><i>Biểu đồ phần trăm thay đổi về sản lượng tiêu thụ của thị trường nước giải khátở các nước Đông Nam Á từ 2015 đến 2020</i>
Nguồn: Statistics.com Trong giai đoạn từ 2015 đến 2020, Việt Nam đ ng đầu trong các nước Đơng Nam Á có nhu cầu về lượng tiêu thụ nước giải khát chiếm tới 72,39%, xếp th 2 là Malaysia ( 38,94%), tiếp theo đó là Indonesia (31,29%); Thái lan (22%); whilippin (20.48%); Singapore (10,1%).
Sự tăng trưởng của thị trường nước giải khát, từ năm 2015 đến năm 2019, Việt Nam đã ch ng kiến tốc độ tăng trường trung bình 9,7% về doanh số bán nước giải khát, với doanh thu năm 2019 đạt 5,308 triệu USD. Đặc biệt ngành nước giải khát, người dân Việt Nam đã tiêu thụ trung bình mỗi người 53,6 lít/năm, gấp 3,6 lần lượng tiêu thụ sữa.
<i><b>Cơ cấu thị trường nước giải khát Việt Nam</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><i>Cơ cấu tiêu thụ ngành nước giải khát tại Việt Nam 2019</i>
Nguồn: Euromonitor Có sự chuyển dịch trong cơ cấu tiêu thụ, khi thị phần của trà và nước ép hoa quả tăng dần lên theo các năm. Năm 2019, thị phần của trà và nước ép hoa quả chiếm gần 1 nữa cơ cầu tiêu thụ ngành nước giải khát do thay đổi trong cách tiêu dùng của người Việt Nam hướng đến các sản phẩm ít đường, tốt cho s c khỏe; tiếp theo đến nước ngọt có ga chiếm 23,84%; nước tăng lực chiếm 18,28%, nước khoáng chiếm 5,45% và các loại còn lại chiếm 4,55%.
<i><b>Xu hướng mới tiêu dùng nhanh và sạch</b></i>
Trong nhóm ngành hàng thực phẩm, đồ uống, sản phẩm tiêu dùng nhanh đang có xu hướng tăng trưởng “bùng nổ”.
Báo cáo của Nielsen Việt Nam cho thấy ngành hàng tiêu dùng nhanh toàn quốc trong quý III/2020 đã đạt mức tăng cao nhất trong 3 năm trở lại đây (9,6%). Trong khi đó, nghiên cứu chuyên gia do Vietnam Report thực hiện trong tháng 10 vừa qua, cho thấy: “Lối sống công nghiệp, cơ cấu dân số trẻ với thị hiếu ngày càng nghiêng về xu hướng tiêu dùng hiện đại và tiện lợi là một trong những nguyên nhân chính làm tăng nhu cầu thực phẩm - đồ uống dưới hình thức đóng gói sẵn". Sự tiện dụng trở thành loại tiền tệ mới khi 2 trên 3 người tiêu dùng thành thị tại ASEAN trong đó có Việt Nam đánh giá sự tiện lợi là 1 trong 3
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Không chỉ cần các sản phẩm tiện dụng, chất lượng cũng là ưu tiên hàng đầu của người tiêu dùng. Với mức thu nhập tăng lên liên tục trong vòng 30 năm trở lại đây (đạt gần2.300 USD/người/năm), người Việt đã sẵn sàng chi trả cho các sản phẩm vừa có lợi cho sức khỏe, vừa thân thiện với môi trường. Khảo sát người tiêu dùng do Vietnam Report cho thấy, có đến 86% người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm vì niềm tin vào chất lượng đảm bảo và tốt cho sức khỏe.
<i><b>Thị trường nước ép trái cây hữu cơ Việt Nam</b></i>
Theo tin tức của Bộ Cơng Thương (2019), các nhà phân tích cơng nghiệp toàn cầu (CAGR) dự báo thị trường nước ép trái cây và rau quả sẽ đạt 186 tỷ USD tính đến năm 2022 với mứa tăng trưởng bình qn 5-6%/ năm. Sự tăng trưởng trong ngành này phụ thuộc chủ yếu vào việc người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến đồ uống có lợi cho sức khỏe. Đây là tín hiệu đáng mừng dành cho các nhà sản xuất nước ép trái cây tự nhiên và nước trái cây chứa sữa.
<i>Tổng giá trị của thị trường nước ép trái cây khu vực Đông Nam Á năm 2015 và2020</i>
Nguồn: Statista Hiện tại, tổng giá trị của thị trường nước ép trái cây Việt Nam đang xếp thứ 4 khu vực Đông Nam Á tương đương với 450 triệu USD. Thị trường dự kiến
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">là nước trái cây và nước ép trái cây & sinh tố với thị trường 286 triệu USD năm 2020. Số liệu nghiên cứu cho thấy mức tiêu thụ nước trái cây bình quân đầu người tại Việt Nam là 3,6 lít người năm 2020.
Trị giá nhập khẩu của nhóm hàng nước ép rau củ quả sang Việt Nam đạt 25 triệu USD vào năm 2019, đang có xu hướng tăng để đạt điểm vào những năm tới.
<b>II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN</b>
<b>II.1. Các hạng mục xây dựng của dự án</b>
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
<i>Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>II.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>TTNội dungDiện tíchĐVTĐơn giá<sup>Thành tiền sau</sup>VAT</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>TTNội dungDiện tíchĐVTĐơn giá<sup>Thành tiền sau</sup>VAT</b>
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>TTNội dungDiện tíchĐVTĐơn giá<sup>Thành tiền sau</sup>VAT</b>
<i>Ghi chú: Dự tốn sơ bộ tổng mức đầu tư được tính tốn theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021, Thông tưsố 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tưxây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b>III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNGIII.1. Địa điểm xây dựng</b>
<i><b>Dự án“sản xuất và phân phối bánh kẹo” được thực hiệntại Thành phố Hồ</b></i>
Chí Minh.
Trụ sở văn phịng đặt tại: 4373B Nguyễn Cửu Phú, Khu phố 4, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Nhà máy sản xuất được thực hiện tại Thành phố Hồ Chí Minh.
<b>III.2. Hình thức đầu tư</b>
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
<b>IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦUVÀO</b>
<b>IV.1. Nhu cầu sử dụng đất</b>
<i>Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất</i>
<b>IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án</b>
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>I. PHÂN TÍCH QUI MƠ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH</b>
<i>Bảng tổng hợp quy mơ diện tích xây dựng cơng trình </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>II. PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI HÀNG HÓA TIÊU DÙNG NHANH HIỆNHỮU</b>
<b>II.1. Mơ hình kinh doanh hiện hữu</b>
Mơ hình kinh doanh hiện hữu là th gia cơng sản xuất bánh kẹo phân phối online, siêu thị - đại lý trong nước.
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><i>Khu nhà xưởng điều hành hoạt động phân phối, kinh doanh</i>
<b>II.2. Kế hoạch tiếp thị - bán hàng</b>
<i><b>Về chương trình khuyến mại</b></i>
+ Quảng cáo thông qua kênh tiêu dùng, marketing trực tiếp khách hàng, Quảng cáo trên xe đẩy siêu thị
+ Khuyến mại: đồng loạt các sản phẩm hoặc tập trung cho một sản phẩm
- Dịch vụ gói q biết miễn phí hoặc với phí phải chăng. - Dịch vụ đóng gói và giao hàng tận nơi miễn phí
- Gọi cho khách hàng đã mua số lượng hàng lớn để hỏi xem khách hàng có gì khơng hài lịng.
-Hệ thống quản lý khách hàng gồm những thông tin sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">+ Quản lý thông tin chi tiết và các thông tin liên lạc của khách hàng + Khả năng thống kê doanh số của khách hàng .
+ Khả năng thống kê doanh số của khách hàng nằm trong TOP doanh số cao nhất .
+ Hỗ trợ các chức năng dịch vụ chăm sóc khách hàng .
- Hệ thống quản lý chăm sóc khách hàng gồm những thơng tin sau:
Khách hàng truy cập theo dõi được lịch sử mua hàng, Doanh số mua hàng - Trạng thái đơn hàng (nếu có).
Thời gian đang được bảo hành (nếu có). Các chương trình khuyến mãi.
Quản lý bảo mật truy cập vào hệ thống.
<i><b>Về xây dựng thương hiệu:</b></i>
Tạo ấn tượng tốt đẹp trong lòng khách hàng thông qua kinh nghiệm bán hàng, thái độ phục vụ của nhân viên, hàng hóa phong phú, đa dạng, trưng bày hàng hóa, chương trình khuyến mại, dịch vụ sau bán hàng...
<b>II.3. Kế hoạch phát triển thị trường</b>
- Tìm cách bán các sản phẩm hiện tại trên thị trường mới. - Thúc đẩy hoạt động marketing
- Mở rộng mạng lưới phân phối cũng như chi nhánh ở các địa bàn mới có tiềm năng, vươn ra các huyện và các tỉnh thành trong nước.
- Tiềm kiếm nhà cung cấp tiềm năng, bền vững, lâu dài
- Tri ân khách hàng: Trong thời kỳ kinh tế thị trường với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt khách hàng sẽ có rất nhiều sự lựa chọn khi quyết định bỏ tiền cho một sản phẩm hay dịch vụ nào. Điều đó có nghĩa khách hàng có thể rời bỏ doanh nghiệp bất cứ lúc nào nếu các chính sách khơng làm vừa lòng họ.
<b>II.4. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp</b>
<i><b>Kế hoạch quản lý</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Xây dựng một hệ thống quản lý tổng hợp các yếu tố bao gồm: nhà cung cấp, nhân sự, sản phẩm, khách hàng cùng những yếu tố nhỏ bên trong nó nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống trung tâm mua bán theo mơ hình hiện đại và hiện thực hóa chiến lược kinh doanh
Phát triển nhà máy sản xuất cung cấp hàng hóa cho hoạt động kinh doanh phân phối của công ty
<b>II.5. Chiến lược sản phẩm</b>
- Tập trung vào kênh bán lẻ trực tiếp. Cần phải cải thiện và phát huy dịch vụ bán hàng và sau bán hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao. Qua đó sẽ củng cố được khách hàng hiện tại cũng như thu hút khách hàng mới từ đối thủ cạnh tranh.
- Mở rộng bán hàng qua mạng, vì đây sẽ là kênh bán hàng hàng phổ biến trong tương lai khi mà xã hội ngày càng phát triển.
- Đầu tư một website, cập nhật đầy đủ thông tin các sản phẩm, thông tin khuyến mãi,...và những thông tin liên quan để khách hàng dễ dàng tìm kiếm, tham khảo sản phẩm cần mua.
Công ty xây dựng quản lý bán hàng như sau: + Bán hàng giao nhận
+ Quản lý đơn đặt hàng
+ Xử lý các chính sách giá khác nhau
+ Xử lý đơn đặt hàng: Bán hàng bán lẻ, bán sỉ, + Quản lý trạng thái của các đơn hàng
+ Quản lý quy trình trả hàng của khách, giá phải trả… Quản trị kho, nguyên vật liệu
+Khả năng quản lý nhiều kho hàng tại nhiều địa chỉ khác nhau: quản lý chuyển kho, xuất hàng từ kho xác định, các thống kê cho từng kho
+ Nhập kho và kiểm tra nguyên vật liệu từ nhà cung cấp… + Xuất nguyên vật liệu
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">+ Xử lý việc chuyển hàng hóa, vật tư trong kho + Theo dõi tồn kho
+ Quản lý mức lưu kho tối thiểu
+ Xử lý các số lượng tồn kho số lượng đã nhận cọc số lượng đang được
1 Bánh gạo hương vị tôm One One 150gr 2 Bánh gạo hương vị bò One One 150gr 3 Bánh gạo hương vị ngọt One One 150gr 4 Bánh gạo hương vị ngọt One One 230gr
5 Bánh gạo One One Gold vị Phô Mai Ngô 118gr 6 Bánh gạo Ichi 100gr
7 Bánh gạo Ichi 180gr
8 Bánh gạo tảo biển bạch tuộc nướng 104g 9 Thanh DD Việt Quất- Hạt Điều
10 Thanh DD Rong Biển
11 Bột sữa mầm gạo lứt khơng đường 12 Bột sữa mầm gạo lứt có đường 14 Sữa thực dưỡng chay
16 Sữa hạt thực dưỡng
17 Mì Mihamex hương Bốn Tơm 18 Mì Zum Zum Tơm Chua Cay 19 Mì Zum Zum Bị Xốt Tiêu Xanh 20 Mì Zum Zum Tơm Yum
21 Thạch Sachu 22 Bánh Sapie
23 Thạch Jelly 400G
24 Bánh Quy Kẹp Kem 36g*100g
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">26 Bánh Vertue Năng Lượng 12 Vị Đậu Cao Cấp Phô Mai 180g 27 Bánh Vertue Năng Lượng 12 Vị Đậu Cao Cấp Rau Củ 180g 28 Bánh Vertue Năng Lượng 12 Vị Đậu Cao Cấp Trứng Muối 180g 43 Kẹo thạch dài Yogurt 400g 44 Kẹo thạch dài Yogurt 800g
45 Hạt nêm từ Thịt, Xương ống, Tủy 200g 46 Hạt nêm từ Thịt, Xương ống, Tủy 400g 47 Hạt nêm từ Thịt, Xương ống, Tủy 900g 48 Hạt nêm chay Nấm và rong biển 1kg 49 Hạt nêm chay Nấm hương 1kg
50 Cháo Yến Cá Hồi Thịt Bằm Forkid 50g 51 Cháo Yến Cá Hồi 50g
52 Cháo Thịt Gà 50g
53 Cháo Yến Cá Hồi Thịt Bằm 50g 54 Nước Dứa Nha Đam EZOS 240ml 55 Nước Vải EZOS 240ml
56 Nước Xoài EZOS 240ml
57 Nước Chanh Dây EZOS 240ml 58 Nước Mẵng Cầu EZOS 240ml
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><b>II.7. Quy trình sản xuất bánh</b>
<i><b>II.7.1. Phân loại bánh</b></i>
Thuộc nhóm bánh biscuit nhiều đường, nhiều béo Cấu trúc khá đặc, dày, giịn, dễ tan
Bề mặt khơng láng (từ nhám đến sần sùi, nứt nẻ) Đa dạng về hình dáng, kích thước
Độ ẩm 2-3%
Có thể có nhân (coextrusion)
Đối với kiểu bột nhào ép đùn (wire-cut), thường được trộn với các loại hạt có dầu, trái cây khơ, chocolate chips (điển hình)
Tùy thuộc tỷ lệ bột, đường, chất béo, nước: có 03 kiểu cấu trúc bột nhào tương ứng với 03 phương pháp định hình khác nhau
Phương pháp rót khn (depositing) Phương pháp ép đùn (wire-cut)
Phương pháp ép khuôn (rotary moulding)
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><i><b>II.7.2. Sơ đồ quy trình sản xuất bánh</b></i>
<i><b>II.7.3. Chuẩn bị nguyên liệuNguyên liệu sử dụng trong bánh</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><i><b>Tính phối liệu</b></i>
<i>Tỷ lệ phối liệu của các nguyên liệu chính so với bột mì</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><i><b>II.7.4. Trộn bột (dough mixing)</b></i>
Mục đích
Trộn các nguyên liệu thành một khối đồng nhất Phân tán/hoà tan chất rắn vào chất lỏng/chất lỏng vào
Quá trình đánh trộn bao gồm 2 giai đoạn: Đánh kem (trộn đều tất cả nguyên liệu, trừ bột) Đánh bột
Chỉ đánh trộn bột cho vừa đều với thời gian tối thiểu
Không tạo điều kiện cho mạng gluten phát triển (bột nhào bị dai) Nhiệt độ bột nhào sau trộn:
</div>