Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

đề bài phân tích báo cáo tài chính của một doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán vn công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.23 KB, 14 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> </b>

<b>BÁO CÁO BÀI TẬP NHĨM</b>

<b>HỌC PHẦN: NHẬP MƠN KINH DOANH</b>

<b>ĐỀ BÀI: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA MỘT DOANH NGHIỆPNIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHỐN VN </b>

<b>(CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK)</b>

Nguyễn Thị Hồng Nhung Nguyễn Thị Kiều Anh Đặng Lê Thu Phương Nguyễn Thị Thanh Thảo Lê Nữ Hoàng Ngọc

<i>Đà Nẵng, 05/2023</i>

|

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

MỤC LỤC...2

PHẦN 1: PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CTCP SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)...4

1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh:...15

2. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:...16

3. Lưu chuyển từ hoạt động tài chính:...16

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...17

I.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>DANH MỤC BẢNG</b>

Bảng 1.1 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020-2022...5 Bảng 2.1 : Bảng cân đối kế toán năm 2020-2022...8 Bảng 3.1 : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2020-2022...15

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>PHẦN 1: PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINHDOANH CỦA CTCP SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)</b>

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 86.622 92.909 118.483 3. Doanh thu thuần (1)-(2) 59.636.286 60.919.165 59.956.247 4. Giá vốn hàng bán 31.967.663 34.640.863 36.059.016 5. Lợi nhuận gộp (3)-(4) 27.668.623 26.278.301 23.897.232 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.581.093 1.214.684 1.379.904

-Trong đó: Chi phí lãi vay 143.818 88.799 166.039 8. Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong

công ty liên kết liên doanh <sup>3.882</sup> <sup>-45.044</sup> <sup>-24.476</sup> 9. Chi phí bán hàng 13.447.493 12.950.670 12.548.212 10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.958.155 1.567.312 1.595.846 11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

19. Lợi nhuận sau thuế thu nhập

doanh nghiệp (15)-(18) <sup>11.235.732</sup> <sup>10.632.536</sup> <sup>8.577.575</sup> 20. Lợi nhuận sau thuế của cổ

21. Lợi nhuận sau thuế của cổ

đông của công ty mẹ (19)-(20) <sup>11.098.937</sup> <sup>10.532.477</sup> <sup>8.516.024</sup>

<i>Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020-2022</i>

Tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2020, 2021, 2022 của công ty không có sự biến động nhiều, dao động từ 59.722.908 - 61.012.074 triệu đồng. Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2022 gấp 1,37 lần so với năm 2020, gấp 1,27 lần so với năm 2021, nhưng vì các khoản này chiếm tỷ lệ rất nhỏ nên không gây ra sự biến động nhiều trong Doanh thu thuần.

Lợi nhuận gộp từ 2020 đến 2022 giảm từ 27.668.623 - 23.897.232 triệu đồng. Lợi nhuận gộp năm 2022 chỉ chiếm 86,4% so với năm 2020, nguyên nhân là giá vốn hàng bán năm 2022 chiếm 112,7% so với năm 2020.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm từ 13.539.381 - 10.491.065 triệu đồng trong năm 2020 - 2022. Đến chủ yếu từ sự chênh lệch Lợi nhuận gộp qua các năm. Đối với các chỉ số khác như Doanh thu hoạt động tài chính, Chi phí tài chính,… khơng có sự chênh lệch nhiều.

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp giảm từ 11.235.732 còn 8.577.575 triệu đồng từ năm 2020 đến 2022. Năm 2022 chỉ chiếm 76,3% so với năm 2020, sự suy giảm này bắt nguồn từ Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế có sự chênh lệch lớn, cịn Chi phí thuế TNDN năm 2020 cao hơn 2022 nhưng tỷ lệ không đáng kể so với Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

<b>PHẦN 2: PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN CỦA CTCP SỮAVIỆT NAM (VINAMILK)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Từ bảng 2.1 trên ta thấy được tổng tài sản từ năm 2020 sang năm 2021 có sự tăng lên nhưng đến năm 2022 tổng tài sản giảm gần bằng năm 2020.

a. Tài sản ngắn hạn:

Thời điểm năm 2020 là 29.665.726 VNĐ chiếm tỉ trọng 61,25 % tổng tài sản. Năm 2021 thì tài sản ngắn hạn của Cơng ty có sự tăng lên là 36.109.911 VNĐ chiếm tỉ trọng 67,7% giá trị tổng tài sản. Đến năm 2022 tài sản ngắn hạn của công ty là 31.560.382 VNĐ, chiếm 65,1 %.

Như vậy ta thấy năm 2021 tăng 6.444.185 VNĐ so với năm 2020. Yếu tố dẫn đến sự gia tăng trên đó chính là tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, tổng hàng tồn kho. Trong đó, sự tăng lên của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đã đem lại sự tăng đáng kể so với năm 2020, sự phát triển của các khoản đầu tư đã đem lại những khoản doanh thu đáng kể cho doanh nghiệp.

Năm 2022, tổng tài sản ngắn hạn giảm 4.549.529 VNĐ so với năm 2021. Yếu tố dẫn đến sự giảm đó là tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, tổng hàng tồn kho. Trong đó, sự giảm của các khoản đầu tư ngắn hạn là nhiều nhất, sự khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã làm cho các sàn giao dịch bị trì trệ dẫn đến sự thua lỗ, mang lại ít doanh thu hơn cho doanh nghiệp.

b. Tài sản dài hạn:

Thời điểm năm 2020 là 18.766.755 VNĐ chiếm tỉ trọng 38,75 % tổng tài sản. Năm 2021 thì tài sản dài hạn của Cơng ty có sự giảm xuống là 17.222.493VNĐ chiếm tỉ trọng 32,3% giá trị tổng tài sản . Đến năm 2022 tài sản ngắn hạn của công ty là 16.922.282 VNĐ, chiếm 34,9 % tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp.

Như vậy ta thấy năm 2021 giảm đi 1.544.262VNĐ so với năm 2020. Yếu tố dẫn đến sự giảm trên đó chính là các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, tổng tài sản dài hạn khác, lợi thế thương mại.Trong đó , tài sản cố định giảm nhiều nhất.

Năm 2022, tổng tài sản dài hạn tiếp tục giảm 1.844.473 VNĐ so với năm 2020. Yếu tố dẫn đến sự giảm trên đó chính là các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, tổng tài sản dài hạn khác, lợi thế thương mại.Trong đó , tài sản cố định giảm nhiều nhất.

<b>2. Phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn:</b>

Từ bảng 2.1 trên ta thấy được tổng nguồn vốn từ năm 2020 sang năm 2021 có sự tăng lên nhưng đến năm 2022 tổng nguồn vốn giảm gần bằng năm 2020.

a. Nợ phải trả:

Thời điểm năm 2020, tổng nợ phải trả là 14.785.358 VNĐ chiếm tỉ trọng 30,53% tổng nguồn vốn. Năm 2021 có sự tăng lên là 17.482.289 VNĐ, chiếm tỉ

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

trọng 32,78%.Năm 2022, tổng nợ phải trả giảm 15.666.146 VNĐ, chiếm tỉ trọng 32,31%.

Như vậy ta thấy năm 2021 tăng lên 2.696.931 VNĐ so với năm 2020 và năm 2022 giảm đi 1.816.143 VNĐ so với năm 2021. Trong đó , nợ phải trả ngắn hạn tăng lên qua các năm còn nợ phải trả dài hạn lại giảm dần qua các năm.

b. Nguồn vốn chủ sở hữu:

Thời điểm năm 2020 tổng nguồn vốn chủ sở hữu là 33.647.122 VNĐ chiếm tỉ trọng 69,47% tổng nguồn vốn. Năm 2021 có sự tăng lên là 35.850.114 VNĐ chiếm tỉ trọng là 67,22 %. Năm 2022 có sự giảm xuống là 32.816.518 VNĐ chiếm tỉ trọng 67,69% tổng nguồn vốn.

Như vậy ta thấy năm 2021 tăng lên 2.202.992 VNĐ so với năm 2020 và năm 2022 giảm đi 3.033.596 VNĐ so với năm 2021. Trong đó, sự thay đổi tăng lên và giảm đi của vốn chủ sỡ hữu qua các năm.

<b>PHẦN 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ CỦACTCP SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)</b>

<b>Lưu chuyển tiền từ hoạt động</b>

<b>1. Lợi nhuận trước thuế</b> 13.518.536 12.922.235 10.495.535

<b>2. Điều chỉnh cho các khoản</b> 1.571.803 1.429.584 1.407.938

<b>- Các khoản dự</b>

<b>- Lợi nhuận thuần từ đầu tư</b>

<b>- Xóa sổ tài sản cố định(thuần)</b>

<b>- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá</b>

<b>- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư</b> 608.149 174.793 245.540

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>- Lãi tiền gửi</b>

<b>- Các khoản chi trực tiếp từlợi nhuận</b>

<b>3. Lợi nhuận từ hoạt độngkinh doanh trước thay đổivốn lưu động</b>

<b>- Tăng, giảm các khoản phải</b>

<b>- Tăng, giảm hàng tồn kho</b> -270.075 -2.260.681 851.263

<b>- Tăng, giảm các khoản phảitrả (Không kể lãi vay phảitrả, thuế thu nhập doanh</b>

<b>- Thuế thu nhập doanh</b>

<b>Lưu chuyển tiền thuần từ</b>

<b>II. Lưu chuyển tiền từ hoạtđộng đầu tư</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1. Tiền chi để mua sắm, xây</b>

<b>3. Tiền chi cho vay, mua các</b>

<b>công cụ nợ của đơn vị khác</b> <sup>-4.881.271</sup> <sup>-3.514.466</sup> <b>4. Tiền thu hồi cho vay, bán</b>

<b>lại các công cụ nợ của cácđơn vị khác</b>

<b>5. Đầu tư góp vốn vào cơngty liên doanh liên kết</b>

<b>6. Chi đầu tư ngắn hạn7. Tiền chi đầu tư góp vốn</b>

<b>8. Tiền thu hồi đầu tư góp</b>

<b>9. Lãi tiền gửi đã thu</b>

<b>10. Tiền thu lãi cho vay, cổ</b>

<b>tức và lợi nhuận được chia</b> <sup>1.140.546</sup> <sup>1.000.079</sup> <sup>1.201.020</sup> <b>11. Tiền chi mua lại phần</b>

<b>vốn góp của các cổ đôngthiểu số</b>

<b>Lưu chuyển tiền thuần từ</b>

<b>III. Lưu chuyển tiền từ hoạtđộng tài chính</b>

<b>1. Tiền thu từ phát hành cổphiếu, nhận vốn góp của</b>

60.120

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>chủ sở hữu</b>

<b>2. Tiền chi trả vốn góp chocác chủ sở hữu, mua lại cổphiếu của doanh nghiệp đãphát hành</b>

<b>3. Tiền vay ngắn hạn, dài</b>

<b>4. Tiền chi trả nợ gốc vay</b> -5.753.602 -7.551.460 -10.789.020

<b>5. Tiền chi trả nợ thuê tài</b>

<b>10. Chi tiêu quỹ phúc lợi xã</b>

<b>Ảnh hưởng của thay đổi tỷ</b>

<b>Tiền và tương đương tiền</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Đơn vị: <sup>1,000,000</sup> VND

<b>1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh:</b>

Từ bảng trên, ta thấy lợi nhuận trước thuế năm 2021 là 12.922.235VNĐ giảm 596.301 VND so với năm 2020. Khấu hao tài sản cố định của năm 2021 là 2.121.338VNĐ giảm 1.04% so với năm 2020.Dựa vào bảng lưu chuyển tiền tệ hoạt động kinh doanh, ta thấy dòng tiền thuần tự hoạt động kinh doanh năm 2021 9.431.974 VNĐ giảm so với 2020 là 748.195 VNĐ.Nguyên nhân thay đổi đến sự sụt giảm này là do lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước khi thay đổi vốn lưu động. Tiếp đến là vì 2021 hàng tồn kho cao nhất so với năm 2020, công ty không bán được hàng do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19.

<b>2. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:</b>

Dựa vào bảng, ta thấy dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư năm 2021 là -3.933.248 VNĐ năm 2020 -4.802.010 VNĐ đã có sự gia tăng đáng kể. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư giảm là Công ty chi tiền cho vay và mua các cơng cụ nợ của các đợn vị khác.Tóm lại, lưu chuyển từ hoạt động đầu tư là âm lại vì cơng ty trích 1 khoản tiền lớn vay và mua công cụ nợ của các đơn vị khác.

<b>3. Lưu chuyển từ hoạt động tài chính:</b>

Theo bảng , ta thấy dịng tiền thn từ hoạt động tài chính năm 2021 -5.257.398 VNĐ tăng 669.136 VNĐ tăng 11.2% so với năm trước. Nguyên nhân chủ yếu khiến cho dòng tiền này âm là tiền mà công ty đã chi trả cho chủ sở hữu.Và số tiềnchi trả vốn góp cho các chủ sở hữu mua lại cổ phiếu đã phát hành là -14,364 VNĐ vào năm 2020.Tiền chi trả nợ gốc vay năm 2021 là -7.551.460VNĐ giảm rất nhiều so với năm

</div>

×