Tải bản đầy đủ (.pdf) (225 trang)

Đề tài nghiên cứu khoa học: Trách nhiệm sản phẩm của doanh nghiệp - Công cụ pháp lý bảo vệ người tiêu dùng (Phần 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.86 MB, 225 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>Trong tr°ờng hợp ó, nhà sản xuất trở thành ng°ời bảo hiểm của ng°ời tiêu dùng bị thịhại bởi sản phẩm có khuyết tật mà tiền bảo hiểm ã °ợc ng°ời tiêu dùng trả.</small>

Một lập luận có liên quan nữa phát sinh từ thực tế là việc phân bé thông tin y

<small>một sản phâm bất kỳ ln có tính chat khơng cân xứng: nhà sản xuất sản phẩm thi luôn,vị thê biết rõ h¡n về những nguy c¡ tiêm tang mà sản phâm có thê gây ra cho ng°ời tig</small> dùng. Chính vì thé, dé thực thi °ợc chính sách cơng về tối thiêu hố các loại thiệt hại s là iều hợp lý h¡n nếu gắn trách nhiệm phát hiện và sửa chữa những nguy hiểm ó Và. nhà sản xuất thay cho việc gắn trách nhiệm phát hiện các nguy c¡ và tránh các sản phan

<small>khơng an tồn ó cho ng°ời tiêu dùng. Những lập luận này th°ờng °ợc dé cập trong cá</small> vụ việc có khuyết tật về lỗi thiết kế và lỗi cảnh báo. Với tr°ờng hợp có khuyết tật liệ quan ến các lỗi sản xuất, nói chung lý do này ít °ợc °a ra ể lập luận vì loại nguy c¡ d cing khó có thể l°ờng bởi chính nhà sản xuất do bản thân nhà sản xuất ã hành xử một các| cân trọng.

<small>Ng°ời chỉ trích thì cho rằng việc áp ặt chế ộ trách nhiệm sản phẩm sẽ là yếu t</small>

khuyến khích các hành vi lạm dụng hoặc sử dung sai lạc sản phẩm (nhất là trong cai vùng lãnh thô mà việc sử dung sai lạc sản phẩm không phải là một lý do ể miễn tr trách nhiệm của nha sản xuất) va tạo ra van dé rủi ro ạo ức ối với phần ng°ời mu: tiềm nng. Lập luận rằng ng°ời tiêu dùng sẽ °ợc bồi th°ờng bất ké mức ộ cần tron; của ho ến âu khi sử dung sản phẩm, những ng°ời chỉ trích cho rằng ng°ời tiêu dùng si

<small>khơng thực hiện ủ sự cân trọng cân thiết ngay cả khi mà họ là ng°¡i cố gắng tránn cá:</small>

loại chi phí, vì thé, dẫn tới tổng mức can trọng của ng°ời tiêu dùng sẽ thấp h¡n mức quy

<small>ịnh trong tiêu chuẩn về sự cân trọng thông th°ờng.</small>

Trong khi những ng°ời tán ồng chế ịnh này cho rằng nhà sản xuất có thé °

<small>chỉ phí vào trong giá thành sản phẩm nh° là một biện pháp bảo hiểm, những ng°ời phảr</small>

ổi lập luận rằng quan iểm vừa nêu là không hiểu biết về khoa học kinh tế và chỉ có gié trị ở những vùng, l)nh vực mà ở ó °ờng cầu khơng co giãn. Do tác ộng của chế dint trách nhiệm nghiêm ngặt, nhà sản xuất không thể sản xuất ra mức sản l°ợng tối °u xét tử

<small>góc ộ xã hội. ặc biệt là với các khu vực, l)nh vực mà °ờng cầu có tính co giãn, n¡</small>

mà ứng xử của ng°ời tiêu dùng rất nhạy cảm với biến ộng giá cả, nhà sản xuất khơng thê chuyển các chi phí bảo hiểm ó cho ng°ời tiêu dùng. Tuy nhiên, vì ng°ời tiêu dune

<small>khơng sẵn sàng thanh tốn cho khoản bảo hiểm này, ng°ời ủng hộ trách nhiệm nghiềm</small>

ngặt sẽ lập luận rằng ây là bằng chứng của một sản phẩm ma thiệt hại của nó v°ợt q

<small>những ích lợi của nó, chính vì thế, sản phẩm ay nên bi loại bỏ khoi thi tr°ờng.</small>

Những ng°ởi chỉ trích cing lập luận rằng trách nhiệm sản phẩm sẽ dẫn tới chỉ phí giao dịch cao h¡n. Ví dụ, ó là phải làm cho nhà sản xuất gắn kèm với sản pham một

<small>220</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Lên bố pháp lý về sản phẩm - iều mà sẽ không can thiết ối với một ng°ời bình

<small>t°ờng - kiêu việc phải ghi rng “ây là sản phâm không dùng cho con ng°ời” (gn trên</small>

: loại thực phẩm dành cho gia súc, gia cầm, vật nuôi v.v Hoge thậm chi là một số sản gìn khơng phải là thực phẩm cing có h°ớng dẫn này). iều này sẽ làm lãng phí thời

<small>`A</small>

po và ngn lực cho nha sản xuất khi phải °a cảnh báo này vào, từ ó làm giảm thặng qu của nhà sản xuất từ hoạt ộng th°¡ng mại. iều này cing làm giảm thặng d° của <small>ng°ời tiêu dùng oi beet ộng th°¡ng mại vì những ng°ời tiêu dùng bình th°ờng phải age</small>

<small>oj những h°ớng dan không cân thiết, khi ma kha nng sử dung sai lệch san phâm là hau</small>

| ghu không xảy ra ngay cả khi khơng ọc các lời h°ớng dẫn.

Ngồi ra, trách nhiệm nghiêm ngặt cịn góp phần giảm chỉ phí tố tụng vì ngun -m chỉ cần chứng minh mối quan hệ nhân quả, không cần phải chứng minh lỗi bất can cia nhà sản xuất, phân phối. Khi tình tiết vụ án cho thấy rõ ràng là, sản phẩm gây ra thiệt ‘hai của phía nguyên ¡n, các bên th°ờng có xu h°ớng muốn dàn xếp vụ kiện ngồi tồ

in vì nh° thế giảm °ợc các vụ kiện khác. VII. Kết luận

i Qua việc nghiên cứu các quan iểm lý luận làm nền tảng xây dựng các quy ịnh “máp luật về chế ịnh trách nhiệm sản phâm ở một số quốc gia trên thế giới nh° trên có

‘the rút ra một số kết luận sau ây:

- Chế ịnh trách nhiệm sản phẩm là một sản phẩm mang tính chat lịch sử. Chế ịnh này °ợc hình thành và phd bién tr°ớc tiên ở Hoa Kỳ sau ó °ợc chấp nhận rộng i ở các quốc gia công nghiệp phát triển khác nh° các quốc gia Châu Âu va Nhật Bản. Hiện nay, chế ịnh này cing °ợc quy ịnh trong pháp luật của nhiều quốc gia ang phát triển trong ó có các quốc gia thuộc khối ASEAN nh° Indonesia, Malaysia, và

- Ngay từ khi ra ời, chế ịnh trách nhiệm sản phẩm ã °ợc coi là một trong các tông cụ quan trọng ể bảo vệ qun lợi ng°ời tiêu dùng. Mơ hình °ợc xây dựng dựa

<small>trên một giả ịnh về thực tế là ng°ời tiêu dùng ln ở vị trí yếu thế so với nhà sản xuất,</small>

tung ứng sản phẩm trong việc phòng ngừa, khắc phục, gánh chịu những rủi ro phát sinh

<small>từ quá trình tiêu dùng sản phâm khi những rủi ro ó có nguyên nhân trực tiếp từ tìnhtạng khuyết tật trong sản phẩm °ợc tiêu dùng.</small>

- Chức nng chính của chế ịnh là nhằm san sẻ, dịch chuyển gánh nặng chịu rủi ro của "g°ời tiêu dùng phát sinh từ quá trình tiêu dùng, sử dụng sản phẩm có khuyết tật. Nói cách khác, sự tồn tại của chế ịnh h°ớng tới mục ích chính là buộc nhà sản xuất phải “nội sinh

hố những chi phí phịng ngừa, khắc phục rủi ro phát sinh trong quá trình tiêu dùng sản phẩm.

Vì lý do ó, chế ịnh trách nhiệm sản phẩm ra ời góp phan nâng cao ý thức trách nhiệm của

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

nhà sản xuất ối với ng°ời tiêu dùng. Sự tôn tại của chế ịnh °ợc coi nh° một hình thức 5 hiểm trách nhiệm của nhà sản xuất tr°ớc ng°ời tiêu dùng.

<small>- Ở các quốc gia du nhập chế ịnh trách nhiệm sản phẩm của Hoa Kỳ, chế ị</small>

<small>này th°ờng chỉ °ợc hiểu theo ngh)a hẹp theo ó chê ịnh trách nhiệm sản phẩm ụ</small> hiểu ồng ngh)a với việc áp dụng quy ịnh trách nhiệm nghiêm ngặt ối với nhà Sản xị

<small>khi ng°ời tiêu dùng sản phẩm gánh chịu các thiệt hại từ quá trình tiêu dùng sản phẩm r</small>

khơng phải do lỗi của bản thân mình. Nói cách khác, chế ịnh này, khi hiểu theo ngt hẹp, chỉ là một bộ phận trong chế ịnh bồi th°ờng thiệt hại ngoài hợp ồng, h°ớng \ việc tạo iều kiện thuận lợi ể ng°ời tiêu dùng tham gia tích cực vào việc bảo vệ quy. <small>lợi cho bản thân mình.</small>

- Chi thị số 85/374/EEC của Liên minh Châu Âu có thê coi là hình mẫu khá to diện về chế ịnh trách nhiệm sản phẩm. So với các chế ịnh về trách nhiệm sản phả của kể cả một số quốc gia i sau trong việc ban hành Luật về trách nhiệm sản phả (chng hạn Nhật Bản hoặc các quốc gia khác), các quy ịnh trong Chỉ thị này vẫn có chi tiết và tồn diện hon. Ly do là, chi thị không chỉ quy ịnh rõ nguyên tắc về tra nhiệm nghiêm ngặt, giải thích rõ các khái niệm pháp lý nền tảng của chế ịnh (sản phải sản phẩm có khuyết tật và nhiều khái niệm pháp ly quan trọng khác) mà còn quy ịnh các tr°ờng hợp °ợc miễn, giảm trách nhiệm bồi th°ờng, thời hiệu bồi th°ờng và vi

<small>pFân chia trách nhiêm chứng minh.</small>

- Có thé nói, với việc quy ịnh trách nhiệm nghiêm ngặt, các quy ịnh về tra nhiệm sản phâm của nhiều quốc gia ã giảm bớt những gánh nặng phát sinh từ quá trì tố tụng (gánh nặng chứng minh, giảm chi phí kiện tụng nhìn từ góc ộ của ng°ời ti dùng và chuyển gánh nặng ó sang cho nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm có khuyết tật)

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Chuyên ề 4

TRÁCH NHIỆM SAN PHAM TRONG SAN XUẤT KINH DOANH THỰC PHẢM

TS. Hồ Tat Thang’

'¡_ QUY ỊNH CUA PHÁP LUẬT VIỆT NAM VE TRÁCH NHIỆM SAN PHAM TRONG SAN XUÁT KINH DOANH THUC PHAM:

1.1. Chất l°ợng vệ sinh an toàn thực phẩm

Sản xuất và kinh doanh thực phẩm là một phạm trù rộng lớn. Vì vậy, trách nhiệm sản phẩm trong hoạt ộng sản xuất kinh doanh thực phẩm dé cập ến nhiều van dé kinh tế xã hội ối với thực pham — mặt hàng tiêu dùng thiết yếu của ng°ời tiêu dùng (NTD). Báo cáo chuyên dé chỉ ề cập ến trách nhiệm sản phẩm liên quan ến vấn dé chất l°ợng vệ sinh an toàn thực phâm (VSATTP).

Vấn ề VSATTP hiện nay là mối quan tâm chung của NTD và của toàn xã hội. Tình trạng n°ớc khống thiên nhiên, n°ớc tỉnh khiết óng chai khơng ảm bảo vệ sinh, <small>n°ớc sinh hoạt có hàm l°ợng Amoni v°ợt quá giới han cho phép, sữa nghèo ạm, thịt gia</small> súc, gia cẦm, rau quả khơng an tồn, việc sử dụng tùy tiện khơng ủng quy ịnh các loại pham màu, chất phụ gia thực phẩm, kích thích tng trọng, tng tr°ởng, hóa chất, kháng sinh, thuốc bảo vệ thực vật, tình trạng thức n °ờng phó khơng ảm bảo vệ sinh, việc

<small>gia tng các vụ ngộ ộc tập thé trong các bếp n, lễ hội, c°ới xin ã làm cho NTD lo langkhông biết n gì, uống gì?</small>

Van dé an tồn vệ sinh các loại thực phẩm sau ây ang là mối quan tâm của NID: - Sữa và các sản phẩm về sữa.

- N°ớc sinh hoạt, n°ớc khống, n°ớc uống óng chai, óng bình. - Thịt gia súc, gia cầm và các sản phẩm từ thịt.

- Các loại rau, củ, qua t°¡i sống n ngay. - Thủy sản t°¡i sông và qua chế biến.

- Thức n °ờng phó, thức n trong các bếp n tập thé.

<small>Phó Chủ tịch Hội tiêu chuẩn va Bảo vệ ng°ời tiêu dùng ( VINASTAS)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Thực phẩm chức nng, thực phẩm bô sung, phụ gia thức phẩm.

<small>ảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, ảm bảo quyên lợi NTD là nhiệm Vụ chung</small>

<small>của toàn xã hội ỏi hỏi phải có sự phối hợp hành ộng giữa các c¡ quan nhà T¯ỚC, cácdoanh nghiệp, các c¡ quan truyền thông và NTD mà ại diện là Hội Tiêu chuẩn Va Bảo</small>

vệ NTD Việt Nam. Trong ó, cde nhiệm sản phẩm thực phẩm của các doanh nghiện

<small>giữ vai trị quan trọng ảm bảo chat l°ợng an tồn vệ sinh thực phẩm cho NTD.</small>

Hệ thống vn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất l°ợng, VSATTP °ợc bạn <small>hành với một sô l°ợng lớn ã tạo hành lang pháp lý ê kiêm sốt an tồn thực phẩm “tụtrang trại dén ban n” và b°ớc dau “ áp ứng yêu câu quản lý nhà n°ớc vẻ chất l°ợngVSATTP, hai hịa với khu vực va thê giới.</small>

Có thể phân chia hệ thông pháp luật, chất l°ợng VSATTP thành 2 nhóm: Nhóm các vn bản pháp luật iều chỉnh trực tiếp các van dé chất l°ợng an toàn vệ sinh thực phẩm và nhóm các vn bản gián tiếp iều chỉnh các van dé này.

Các vn bản pháp luật trực tiếp.

Vn bản iều chỉnh van dé này có 2 vn bản: Pháp lệnh VSATTP nm 2003 và Nghị ịnh số 163/2004/N-CP ngày 07/09/2004 quy ịnh chỉ tiết thi hành một số iều

<small>của pháp lệnh VSATTP.</small>

Pháp lệnh VSATTP nm 2003 và trá:h nhiệm sản phẩm, pháp lệnh ã quy ¢inh kinh doanh thực phẩm là kinh doanh có iều kiện, tơ chức hộ gia ình, cá nhân sản xuất kinh doanh thực phẩm phải chịu trách nhiệm về VSATTP do minh sản xuất kinh doanh. ối với sản xuất kinh doanh thực phẩm t°¡i sống phải ảm bảo n¡i nuôi trồng, buôn bán thực phẩm không bị ô nhiễm bởi môi tr°ờng xung quanh và phải tách biệt với khu vực có khả nng gây ơ nhiễm mơi tr°ờng, gây nhiễm bản thực phẩm. Bảo quản, vận chuyên thực phẩm phải ảm bảo không bị ô nhiễm, h° hỏng, biến chất, giữ °ợc chất l°ợng, mùi, vị và không làm tng thêm các chất ô nhiễm vào thực phẩm. Nhập khâu thực phẩm phải có giấy xác nhận ã kiểm tra ạt yêu cầu VSATTP của c¡ quan nhà n°ớc có thâm quyên. Tổ chức cá nhân sản xuất kinh doanh thực phẩm phải thực hiện các iều kiện vệ sinh và công bồ tiêu chuẩn sản phẩm, thực phẩm ối với thực phẩm có nguy co cao.

Nghị ịnh số 163/2004/N-CP ngày 07/09/2004 và các vn bản h°ớng dẫn thi hành quy ịnh iều kiện vệ sinh an toàn ối với c¡ sở sản xuất thực phẩm, c¡ sở kinh doanh

dịch vụ n uống, quy chế công bố tiêu chuẩn sản phẩm, thực phẩm và quy chế cấp giấy

<small>chứng nhận ủ iều kiện VSATTP ổi với c¡ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm có nguy</small>

<small>co cao.</small>

<small>Các vn bản quy phạm pháp luật có liên quan.</small>

<small>224</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

' Luật chất l°ợng sản phẩm hàng hóa nm 2007 ã quy ịnh chỉ tiết trách nhiệm của ục tỏ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh ối với sản phẩm trong ó có thực phẩm, trách 3 jem của nha sản xuất, nhà nhập khẩu, nha xuất khẩu va trách nhiệm của ng°ời ban

1 Việc ban hành vn bản quy phạm pháp luật

Trong 5 nm từ 2004 ến 2008, các quy ịnh liên quan ến quản lý chất l°ợng VsATTP ã °ợc ban hành trong nhiều vn bản quy phạm pháp luật (QPPL) khác nhau nh° pháp luật về VSATTP, pháp luật về chất l°ợng sản phẩm hàng hóa, pháp luật về bào vệ và kiểm dịch thực vật, pháp luật vê thú y...Sơ vn bản QPPL có liên quan ến quản lý chất <small>‘wong VSATTP do các co quan Trung °¡ng ban hành là 382, do các c¡ quan ịa ph°¡ng</small>

<small>ban hành là 838.</small>

Nhìn chung, các vn bản QPPL ã ban hành c¡ bản áp ứng °ợc yêu cầu quản lý nha n°ớc về chất l°ợng VSATTP, nâng cao chất l°ợng hàng hóa thực phẩm; áp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, bảo vệ sức khỏe con ng°ời và môi tr°ờng. Các vn bản quy phạm pháp luật này với mức ộ khác nhau cing ã quy ịnh rõ trách nhiệm sản phẩm ối với các c¡ sở sản xuất kinh doanh thực pham.Tuy nhién, khi trién khai thuc hién con bộc lộ một số bat cập, cụ thé là:

Số vn bản QPPL có liên quan ến quản lý chất l°ợng VSATTP là q nhiều và có sự

chơng chéo trong một số quy ịnh nội dung và ph°¡ng thức quản lý chất l°ợng VSATTP có

<small>nhiều iểm khác nhau; chế tài xử lý vi phạm pháp luật về VSATTP còn ch°a ồng bộ giữa</small>

<small>cac vn bản pháp luật với cùng một hành vi vi phạm.</small>

Một số nội dung quy ịnh khơng phù hợp với iều kiện thực tế, ví dụ quy ịnh về

<small>tiêu chuân n°ớc mắm óng chai, quy ịnh tiêu chuẩn vùng sản xuất rau an toàn</small>

(VietGAP), tiêu chuân về iều kiện VSATTP ối với thức n °ờng phố là cao so với

<small>iều kiện thực tế, cần phải có lộ trình ể triển khai thực hiện.</small>

<small>Một số l)nh vực quản lý còn thiếu quy ịnh cụ thể nh° quy ịnh về quản lý thực</small>

phẩm chức nng, quy ịnh về lấy mẫu và l°u mẫu thực phẩm, về phân công trách nhiệm

phối hợp của thanh tra chuyên ngành về VSATTP...Tién ộ ban hành vn bản d°ới luật

<small>còn chậm, tinh ôn ịnh của vn bản QPPL còn thấp.</small>

<small>l3. Việc xây dựng, ban hành, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về VSATTP</small> Hiện tại, trên thị tr°ờng có hàng chục ngàn loại thực phẩm, tuy nhiên, tiêu chuẩn và quy chuan kỹ thuật dé quản lý chất l°ợng VSATTP cịn thiếu và lạc hậu. Tính ến tháng 2/2009

<small>mới có 406 TCV,N liên quan ến VSATTP °ợc ban hành cho sản phẩm thực phâm (ty lệtiéu chuân Việt Nam hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế ạt 63%).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Theo Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật có hiệu lực thi hành từ 1/ 1/2007 thi</small>

việc quản ly chat l°ợng VSATTP phải theo quy chuẩn kỹ thuật và phải công bố phù <small>quy chuẩn kỹ thuật. Nghị ịnh 122007 -CP của Chính phủ ngày 1/8/2007 h°ớngdân thi hành Luật Tiêu chuân và quy chuân kỹ thuật ã quy ịnh rõ “việc chuyển ội các</small> tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia <small>(QCKTQG) phải hoàn thành tr°ớc ngày 31/12/2006” nh°ng theo Báo cáo của BộKH&CN, trong nm 2008 khơng có QCKTQG nào về VSATTP °ợc thẩm ịnh dé banhành. Việc thiếu QCKTQG trong quản lý VSATTP cing gây khó khn cho c¡ quan quản lynhà n°ớc trong việc phát hiện và xử lý vi phạm ối với một số thực phẩm thiết yếu nh° sia,n°ớc uống óng chai...</small>

Việc dé cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thực phẩm tự cơng bó, tự chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn chất l°ợng thực pham ã bộc lộ nhiều bat cập ịi hỏi phải có sự kiểm sốt nhiều h¡n nữa của các c¡ quan nhà n°ớc có thâm qun.

<small>II. TINH HÌNH THUC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁP LUAT VE QUAN LÝ</small>

CHAT L¯ỢNG VỆ SINH AN TOAN THỰC PHAM

2.1. Thực trạng quan lý VSATTP trong sân xuất, xuất khẩu, nhập khẩu thực phẩm a) Quan lý VSATTP trong quá trình sản xuất rau quả, l°¡ng thực, trong nuôi trồng,

<small>khai thác thủy sản, trong chn nuôi và giét mô gia súc, gia camôi với rau quả t°¡i sông:</small>

Hiện nay n°ớc ta sản xuất 11,5 triệu tấn rau các loại. Hiện tại có 43 tỉnh, thành phó

<small>ã quy hoạch vùng sản xuất rau an tồn (RAT). Tuy nhiên, diện tích RAT mới chỉ ạt</small>

5,5% tổng diện tích rau cả n°ớc, diện tích trồng cây n quả an toàn ạt khoảng 20,0%, số cịn lại do sản xuất nhỏ lẻ, khơng trong vùng quy hoạch nên khó kiểm sốt về chất l°ợng. Một số mơ hình sản xuất quả an tồn °ợc chứng nhận ạt tiêu chuẩn Euro GAP và rau quả Việt nam ã xuất khẩu sang thị tr°ờng Châu Âu và một số n°ớc khác. Nm 2008, kim ngạch Xuất khẩu rau quả ạt 396 triệu USD.

Ở một số thành phố lớn nh° TP Hỗ Chí Minh cing chỉ kiểm sốt °ợc 20- 30% nhu ciu

<small>rau xanh của thành phố.</small>

Về ô nhiễm vi sinh vật: Theo Báo cáo của Bộ Nông nghiệp - PTNT, kết quả kiểm tra ô nhiễm vi sinh vật trên rau, quả tại TP. Hà Nội, Tiền Giang, V)nh Phúc, TP. Hồ Chí Minh

trong Quý 3-4/2008 của Dự án Xây dựng và kiểm sốt chất l°ợng nơng sản thực phẩm cho

thấy, trong 76 mẫu rau thì 40 mẫu nhiễm E.Coli v°ợt quá giới hạn cho phép (chiếm 52,6%) 6 mẫu rau nhiễm Salmonella (chiếm 7,9%).

<small>226</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Vé tơn d° hóa chất: Kết qua kiểm tra d° l°ợng thuốc BVTV trên rau, quả tại các ì ld¡ ầu mối, các siêu thi và vùng sản xuất tại thành phố Hà Nội, thành phó Hồ Chí Minh h ya một số tỉnh lân cận trong nm 2008, trong 412 mẫu rau các loại °ợc kiểm tra phát

: hiện 48 mẫu có d° l°ợng thuốc BVTV v°ợt quá mức giới hạn tối a cho phép (chiếm

<small>“1165%), 91 mâu có d° l°ợng thc BVTV câm sử dụng Endosunfal (chiêm 0,2%);yong 99 mau quả °ợc kiêm tra có 15 mau có d° l°ợng thuộc BVTV v°ợt quá mức giới</small>

han tối a cho phép (chiếm 15,15%).

Kết quả phân tích số liệu từ báo cáo của 62 tỉnh, thành phô cho thấy, trung bình số mẫu gu quả t°¡i ạt yêu cầu giai oạn 2004-2006 là 91,0 %, giai oạn 2007-2008 là 90,5% (xem Phu luc IV).

ối với một số nông sản chủ lực nh° lúa gạo, ngơ...thì c¡ ban dat u cầu VSATTP do kiểm soát °ợc thuốc BVTV trong canh tác và áp dụng khoa học công nghệ trong chế biến, bảo quản. Việt Nam là n°ớc xuất khẩu gạo ứng thứ 2 trên thế giới với sản l°ợng xuất khâu 4,5 - 5 triệu tắn/nm. Nm 2008 tổng sản l°ợng lúa ạt 38,6 triệu tấn, kim ngạch xuất khâu gạo ạt 2,9 ty USD.

Déi với thịt và sản phẩm thịt t°¡i sống:

Ô nhiễm vi sinh vật gây bệnh: Tại Hà Nội, trong số 72 mẫu thịt lợn °ợc kiểm tra có 3 mẫu Salmonella (chiếm 4,1%) và 4 mẫu nhiễm S.aureus v°ợt quá giới hạn cho phép (chiếm 5,5%); trong số 72 mẫu thịt gà có 6 mẫu nhiễm Salmonella (chiếm 8,3%) và 7 mẫu nhiễm S.aureus v°ợt quá giới hạn cho phép (chiếm 9,7%). Tại TP Hồ Chí Minh, trong số 69 mẫu thịt lợn có 4 mẫu nhiễm Salmonella (chiếm 5,8%) và 37 mẫu nhiễm

<small>S.aureus v°ợt quá giới hạn cho phép (chiếm 53,6%); trong số 69 mẫu thịt gà có 6 mẫunhiễm Salmonella (chiếm 8,7%) và 41 mẫu nhiễm S.aureus v°ợt quá giới hạn cho phép(chiếm 59,4%).</small>

Ô nhiễm hóa chất: Ư Hà Nội, trong số 72 mẫu thịt lợn phát hiện 1 mẫu có d° l°ợng chất cám sử dụng Salbutamol (chiếm 1,38%), 8 mẫu phát hiện d° l°ợng chất cấm sử dụng Clenbuterol (chiếm 11,11%); trong số 72 mẫu thịt gà có 4 mẫu phát hiện d° l°ợng thất cám sử dụng Salbutamol (chiếm 5,5%), 10 mẫu phát hiện d° l°ợng chất cấm sử dụng Clenbuterol (chiếm 13,89%). ). Ở tp Hồ Chí Minh trong số 69 mẫu thịt lợn phát hiện 10 mẫu có d° l°ợng chất cắm sử dụng Salbutamol (chiếm 14,5%), 1 mẫu phát hiện d° l°ợng chất cắm sử dụng Clenbuterol (chiếm 1,45%); trong số 69 mẫu thịt gà có 2 mẫu

<small>phát hiện d° l°ợng chất cắm sử dụng Salbutamol (chiếm 2,89%), 3 mẫu phát hiện d°</small>

l°ợng chất cắm sử dụng Clenbuterol (chiếm 4,3%). Nh° vậy, tỷ lệ mẫu khơng có tổn d° hóa chất tng trọng là 84,0 - 87,5% ở thịt lợn và 80,6 - 92,8% ở thịt gà, iều ó cho thấy VSATTP ối với sản phẩm thịt là cao h¡n so với những nm tr°ớc ây.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Số liệu thống kê từ báo cáo của 62 tỉnh, thành phố cing cho thấy, trung bình Jmau thịt, sản phẩm từ thịt t°¡i sống ạt yêu cầu giai oạn 2004-2006 là 68 2%, giai oạn2007-2008 là 62,9%.</small>

<small>ôi với sản phẩm thủy sản t°¡i sơng:</small>

Việc kiểm sốt chất l°ợng VSATTP °ợc thực hiện thơng qua các ch°¡ng trình

<small>nh° Ch°¡ng trình an tồn vệ sinh vùng thu hoạch nhun thê hai mảnh vỏ, Ch°¡ng trịnhkiêm soát d° l°ợng Hồ chât ộc hại trong thủy sản và sản phâm thủy sản ni, Ch°¡ngtrình kiêm sốt sản phẩm thủy sản sau thu hoạch... nên chat l°ợng VSATTP ối với sảnphẩm thủy sản nuôi, trồng °ợc cải thiện rõ rệt, ặc biệt với thủy sản xuất khâu. Tuynhiên, việc quản lý chất l°ợng VSATTP ối với thủy sản tiêu dùng nội ịa vẫn cịn bỏngỏ, ặc biệt là tình trang ton d° kháng sinh, sử dụng các hóa chất, chất phụ gia cắm sy</small> dụng, hóa chất khơng có trong danh mục °ợc phép sử dụng hoặc không rõ nguồn gốc,

<small>Nm 2007, phân tích 571 mẫu thủy sản sau thu hoạch với h¡n 1.870 l°ợt chỉ tiêu</small>

phân tích, trong ó tập trung vào các chỉ tiêu kháng sinh bị cắm nh° Chloramphenicol, Nitrofuran, hố chất bảo quản (urê),... kết quả có 01 mẫu nhiễm dẫn xuất của nitrofuran

<small>(AOZ), 01 mẫu có hàm l°ợng Cadimi (Cd) v°ợt mức giới hạn cho phép. Kiểm tra vé vị</small>

sinh vật gây bệnh thay 21 mẫu có vi sinh vật v°ợt mức cho phép, 17 mẫu có kết quả TPC, Coliforms v°ợt mức cho phép; 02 mẫu nhiễm Samonella (chiếm 0,35%), 02 mẫu nhiễm E.coli (chiếm 0,35). |

Về hoạt ộng giết mồ, vận chuyển, kiểm tra vệ sinh thú y, kiém dich ộng val va sản phẩm ộng vật:

Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và PTNT, số l°ợng gia súc, gia cầm giết mô trong nm 2008 °ợc kiểm sốt ạt 58,1%. Ty lệ này tuy có tốt h¡n tr°ớc nh°ng vẫn còn

<small>thấp. Một số ịa ph°¡ng ã có quy hoạch c¡ sở giết mé tập trung nh°ng triển khai gặp</small>

nhiều khó khn, khơng duy trì hoạt ộng do giá thành giết mổ quá cao, nhiều ịa ph°¡ng khác vẫn ch°a có quy hoạch. Tình trạng giết mỗ gia súc, gia cầm ở các lị mơ t° nhân không ảm bảo iều kiện VSATTP là phố biến. Hiện nay, chỉ có 617 c¡ sở giết mơ tập

trung (chiếm 3,6% tổng số c¡ sở giết mé trong cả n°ớc), trong ó 20 c¡ sở có ủ iều

kiện ể giết mé xuất khâu; 16.512 c¡ sở giết mé nhỏ lẻ, khó kiểm sốt. Tinh trang vận chun thịt gia súc, gia cầm t°¡i sống không tuân thủ iều kiện vệ sinh thú y vẫn diễn ra

ở nhiều tỉnh, thành phố, trong ó có cả Thủ ơ Hà Nội. Việc kiểm tra vệ sinh thú y, lữ

mẫu kiểm tra d° l°ợng thuốc thú y trong thịt và sản phẩm từ thịt vẫn mang tính hình thức hành chính ch°a kịp thời, th°ờng xuyên. Công tác kiểm dịch ộng vật :ịn kém hiệu quả Ở nhiều ịa ph°¡ng vẫn có tình trạng cấp giấy chứng nhận kiểm dich sai quy ịnh; tran6

<small>228</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>a bị ở các chỉ cục thú y, trạm, chốt ki</small><sub>ểm dich còn hạn chế, hoạt ộng kiểm d</sub>

<small>ich chiTT]</small>

la giấy tờ hoặc theo cảm quan.

i Trong xuất khẩu, nhập khẩu thực phẩm

<small>— ái với thực phẩm xuất khẩu. Việc kiềm soát VSATTP °ợc thực hiện theo hợp</small>

i ộn, Việc tự kiểm soát chất l°ợng VSATTP sản phẩm xuất khẩu °ợc các doanh nghiệp

i thực hiện nghiêm túc. Hiện tại, các sản phâm xuất khẩu chính của Việt Nam là gạo, thủy

<small>lễ “ga, chè, cà phê, iều, thịt lợn, mật ong... Nhìn chung, sản phẩm thực pham xuất khẩu ãFoo han áp ứng yêu câu về chất l°ợng VSATTP, tỷ lệ hàng bị trả về hoặc phải tiêu hủy</small>

ES nhấp Kim ngạch xuất khẩu nông sản, thủy sản nm 2008 °ớc ạt 10,2 tỷ USD.

` ối với thực phẩm nhập khẩu: Nm 2008, cả n°ớc nhập khau các loại sản phẩm

<small>nông nghiệp trị giá 1.558,7 triệu USD (sữa và sản phẩm sữa 553,9 triệu USD, lúa mỳ</small>

4 126 triệu USD, bột mỳ 25,5 triệu USD, dầu mỡ ộng thực vật 665,5 triệu USD, °ờng

Đ § triệu USD). Việc kiểm tra VSATTP của thực phẩm nhập khẩu °ợc giao cho 12 c¡

ạn nhà n°ớc do Bộ Y tế chỉ ịnh. Thực tế, các c¡ quan này mới chỉ tập trung vào kiểm

si thực phẩm nhập khẩu chính ngạch và kết quả kiểm tra cho thấy có 0,07% số l°ợng

te phẩm không ạt yêu cầu. Việc quản lý nhập khâu qua °ờng tiểu ngạch, phát hiện,

"phòng chống bn lậu ch°a °ợc kiểm sốt chặt chẽ. Tình trạng nhập khẩu thực phẩm,

: phụ gia thực phẩm khơng có giấy xác nhận chất l°ợng nhập khẩu của c¡ quan kiểm tra

“Thà n°ớc..., nhập lậu ộng vật và sản phẩm ộng vật, hoa quả t°¡i khơng qua kiêm dịch “cịn xảy ra. Qua khảo sát thực tế của oàn giám sát ở một số cửa khẩu, tình trạng chung

hi trang thiết bị phơc vơ kiểm nghiệm cịn thiểu và lạc hậu, thiếu các testkit kiểm tra

,nhanh. Do vậy, việc kiểm tra chất l°ợng VSATTP chủ yếu dựa vào cảm quan. Mặt khác,

“nh trạng thiếu kho ngoại quan tại các cửa khẩu cing là trở ngại lớn cho việc kiểm soát

-VSATTP vì thơng th°ờng khi hàng hố °ợc °a về kho của chủ hàng ể ợi kết quả

„kiên tra VSATTP thì ã xảy ra tr°ờng hợp bị chủ hàng phát tán hang hóa khơng chờ kết

wu kiêm tra nên rất khó kiểm sốt. Bên cạnh ó, theo Quyết ịnh 254/2006/Q-TTg của

<small>2Thi t°ớng chính phủ về việc quan ly hoạt ộng th°¡ng mại biên giới giữa các n°ớc có</small>

“chung °ờng biên thì việc mua bán, trao ổi hang hóa của c° dân biên giới trị giá d°ới 2

“tru VND thì khơng phải khai báo thủ tục hải quan. Quy ịnh này cing gây khó khn

<small>cho cơng tác kiêm sốt VSATTP ở các tỉnh biên giới.</small>

<small>2.2. Quan lý VSATTP trong chế biến, kinh doanh thực phẩm, chat phụ gia, chấtbảo quản thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, thực phẩm chức nng, r°ợu, bia,n°ớc giải khát, n°ớc uống óng chai</small>

9) Quản lý VSATTP ối với c¡ sở chế biến, kinh doanh thực phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Việc quản lý chất l°ợng VSATTP ối với các c¡ sở chế biến, kinh doanh thụphẩm °ợc thực hiện thông qua việc cấp giấy chứng nhận ủ iều kiện VSATTP Và gif ly</small> chimg nhan cong bố tiêu chuẩn sản phẩm. Tuy nhiên, công tac này còn bộc lộ nhiều bắt cập. Việc cấp giấy chứng nhận ủ iều kiện VSATTP cho c¡ sở chế biến, kinh doanh thực phẩm còn chậm, tỷ lệ c¡ sở °ợc cấp giấy chứng nhận tuy có tng nh°ng vẫn chu dap ứng yêu cầu quản lý (Nm 2006, số c¡ sở chế biến, kinh doanh thực phẩm °ợc cả cấp <small>giầy chứng nhận ủ iêu kiện VSATTP mới chỉ ạt 0,3%, nm 2008 tỷ lệ này là 12%)ồng thời có sự chênh lệch khá lớn giữa các tinh và giữa các loại hình c¡ sở sản Xuấtkinh doanh thực phâm (hiện nay, có tới 93,9% c¡ sở dịch vụ n uông ch°a °ợc cấp giấychứng nhận ủ iêu kiện VSATTP). Mặc dù khoản 1 iêu 4 Pháp lệnh VSATTP quy</small> ịnh kinh doanh thực phẩm là kinh doanh có iều kiện, nh°ng giấy chứng nhận ủ iều kiện VSATTP lại không °ợc coi là iều kiện dé °ợc cấp ng ký kinh doanh, Vi vậy, nhiều ịa ph°¡ng oàn ến giám sát ề nghị nên quy ịnh Giấy chứng nhận này lả một <small>iêu kiện ê câp giây phép kinh doanh.</small>

Việc cấp giấy chứng nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm cing ở tình trạng t°¡ng tự, trong hàng chục ngàn sản phẩm thực phâm mới chỉ có 25.224 sản phẩm °ợc cấp giấy chứng nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm. Sở d) có tình trạng trên là do việc phân công, phân cấp thâm quyén cấp giấy chứng nhận cịn ch°a hợp lý, thêm vào ó nguồn nhân lực, trang thiết bị phục vụ công tác này còn hạn chế.

b) Quan lý VSATTP ối với chất phụ gia, chất bảo quản thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến

Chất phụ gia thực pham, chất hỗ trợ chế biến, nguyên liệu thực phẩm °ợc kiểm tra nm 2008 là 27.587.658 kg/298 lô. Việc quản lý VSATTP ối với chất phụ gia, chất bảo quản thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến cịn bất cập. Tình trạng mua bán, sử dụng các chất phụ gia, chất bảo quản thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến khơng rõ ngn gốc, ngồi danh mục cho phép sử dụng còn phổ biến ở các c¡ sở sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ, chế biến thực phẩm thủ cơng. ồn giám sát °ợc các ịa ph°¡ng phản ảnh, có nhiều loại phụ gia thực phâm không bảo ảm chất l°ợng VSATTP.

<small>c) Quan lý VSATTP ối với thực phẩm chức nng</small>

<small>Thực phẩm chức nng xuất hiện trên thị tr°ờng ngảy càng nhiều (riêng ối với thựcphẩm chức nng nhập khẩu °ợc kiểm tra nhà n°ớc về chất l°ợng VSATTP nm 2008ã là 7.887.000 kg/106 lô) nh°ng tiêu chí, ph°¡ng thức quan lý loại thực phẩm này cịn</small>

ch°a °ợc thống nhất. Bên cạnh ó, do nng lực của các c¡ sở kiểm nghiệm còn hạn chế

nên nhiều khi không xác ịnh °ợc các hoạt chất sinh học của mẫu kiểm tra ể xác ịnh

<small>230</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

4 là thực phẩm hay d°ợc phẩm dé có ph°¡ng thức quản lý thích hợp. Do vậy, việc quản Fy loại thực phẩm này gặp nhiều khó khn, ặc biệt là trong việc xử lý vi phạm.

Quản ly VSATTP ối với r°ợu, bia, n°ớc giải khái, n°ớc uong óng chai (NUC): © Nhìn chung, các c¡ sở sản xuất, kinh doanh ồ uống quy mô công nghiệp tuân thủ

lu ps diy ủ ủ các ° quy ịnh kết VSATTP. Nhiều doanh nghiệp " tu u công nghệ hiện ại và

bien, nhiều c¡ sở sản xuất r°ợu, “bia, n°ớc giải khát, NUDC nhỏ, thủ cơng cịn ch°a

<small>1m bảo thực hiện ầy ủ các quy ịnh về VSA TTP. Sản xuất r°ợu thủ công vẫn chiếmj lệ khá lớn, sản l°ợng 250 triệu lít/nm và có tới 95,7% ng°ời uống r°ợu sử dụng loại</small>

<small>you này. Tuy nhiên, việc kiểm soát hàm l°ợng methanol, aldehyt trong r°ợu ở các c¡ sở</small> Phe bien nay con chua tốt nên tinh trạng tử vong do ngộ ộc r°ợu gây ra còn lớn. Các vi Phạm chủ yếu là vi phạm quy ịnh về nhãn mác, quy trình sản xuất, dụng cụ bình chứa hơng bảo ảm VSATTP, vị trí sản xuất khơng bảo ảm cách ly với khu vực gây ơ nhiêm (có c¡ sở sản xuất bia, n°ớc uống óng chai Doan giám sát ến làm việc ịa iểm lần xuất nằm sát ngh)a trang). Gần ây, thanh tra của nhiều tỉnh, tp ã phát hiện hàng loạt c¡ sở sản xuất NUC vi phạm nghiêm trọng các quy ịnh về VSATTP và ã ra

huyết ịnh óng cửa các c¡ sở sản xuất này nh° các ph°¡ng tiện thông tin ại chúng ã

Hiện tại, việc tổ chức bếp n tập thể ông ng°ời ã °ợc ng°ời ứng ầu c¡ sở

len tâm nh°ng tình trạng ngộ ộc thực phẩm (NTP) tại các khu cơng nghiệp vẫn có

thiêu h°ớng gia tng. Từ nm 2004 - 2008 số vụ ngộ ộc thực phẩm trung bình xảy ra tại

bu công nghiệp là 7 - 32 vụ/nm với số ng°ời mắc là 905 - 3.589 ng°ời/nm (trung bình

13 ng°ời/vụ). Trong 5 nm qua có | tr°ờng hợp tử vong. Mới ây nhất là vụ ngộ ộc thực

phâm tại Công ty Pousung VN Enterprise (khu công nghiệp Bàu Xéo, Trảng Bom, ông Nai) ngày 20/3/2009 với số ng°ời mắc lên tới 124 ng°ời.

VSATTP tại các bếp n tập thể của c¡ quan, tr°ờng học, bệnh viện ã °ợc cải

thiện áng kể về c¡ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, mặt bằng, nguyên liệu chế biến

<small>bảo ảm VSATTP. Tuy nhiên, nhiều bếp n, cng tin của bệnh viện ch°a °ợc cấp giấyching nhận ủ iều kiện VSATTP.</small>

Ù) VSATTP tại c¡ sở dịch vụ n uống, thức n °ờng phó, khu du lich

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hoạt ộng bảo ảm VSATTP ối với các c¡ sở này ã °ợc các cấp chính quyền <small>quan tâm. Hiện tại, 48/63 tỉnh trên cả n°ớc ã triển khai xây dựng ph°ờng iểm vị</small>

VSATTP thức n °ờng phố. Do vậy, VSATTP của các c¡ sở dịch vụ n uống ã bu

<small>cải thiện so với những nm tr°ớc ây. Tuy nhiên, ty lệ các co sở dịch vụ n uống. thức</small>

<small>n °ờng phô tại các ph°ờng iểm này °ợc cấp giấy chứng nhận ủ iều hiện VSATTp</small> van còn tháp (chiếm 16,5%), còn trung bình nm 2008 tỷ lệ °ợc cấp giấy chứng nhận <small>ủ iều kiện VSATTP của cả n°ớc ối với thức n °ờng phố là 6,1%.</small>

<small>c) VSATTP tại các khách san, nhà hàng</small>

Các khách sạn, nhà hàng ã có sự ầu t° về c¡ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ chế biến nên c¡ bản áp ứng yêu cầu bảo ảm VSATTP. Do Vậy, trong nhiều nm qua, ít có các vụ ngộ ộc thực phẩm tại các c¡ sở khách sạn, nhà hàng. Tuy nhiên, việc chế biến, sử dụng thực pham tại một số khách sạn, nhà hàng còn một số tồn tại nhy sử dụng nhiều loại phụ gia thực phẩm không rõ nguồn gốc hoặc khơng có trong danh mục °ợc phép sử dụng ể chế biến thức n...

<small>d) VSATTP tại các chợ, các siêu thị</small>

Tính ến nay, trong cả n°ớc ã xây dựng °ợc 8.333 chợ các loại, trong ó có 86 chợ ầu môi. Việc xây dựng các chợ ầu mối ã góp phần kiểm sốt chất l°ợng VSAT của nguồn nguyên liệu thực phẩm. Tuy nhiên, công tác quan lý VSATTP tại các chợ ở nông thôn, nội ô, chợ cóc, chợ tạm hiện vẫn cịn bất cập. Vẫn xảy ra tình trạng t° th°¡ng sử dụng các hóa chất bảo quản thực phẩm không rõ nguồn gốc, ặc biệt là với hoa quả, nội tạng ộng vật có nguồn gốc không rõ ràng. Nhiều tr°ờng hợp không qua kiểm tra vẫn óng dấu vệ sinh thú y, bán vé kiểm dịch tại chợ...

Hiện nay cả n°ớc có 386 siêu thị, 103 trung tâm th°¡ng mại ạt tiêu chuẩn, nhiều hệ thống siêu thị lớn ã có sự ầu t° cho việc kiểm soát chất l°ợng VSATTP ối với nguồn nguyên liệu cung cấp cho siêu thị nên nhìn chung, thực phẩm tại siêu thị áp ứng yêu cầu về VSATTP.

II. NHẬN XÉT VÀ KIÊN NGHỊ 3.1. Kết quả ạt °ợc

Nhìn chung, trong 5 nm gần ây, cơng tác quản lý nhà n°ớc về VSATTP ã có

những kết quả áng kẻ trên nhiều l)nh vực, cụ thê là:

- Hệ thống vn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất l°ợng VSATTP °ợc ban hành với số l°ợng lớn tạo hành lang pháp lý ể kiểm sốt an tồn vệ sinh thự

phẩm từ “trang trại ến bàn n” và b°ớc ầu ã áp ứng yêu cầu quản lý nhà nude

<small>về chất l°ợng VSATTP, hài hòa với khu vực và thé giới.</small>

<small>232</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

ẵ Bộ máy tổ chức c¡ quan quản lý nhà n°ớc về VSATTP ang từng b°ớc °ợc kiện <small>' toàn từ Trung °¡ng ên ịa ph°¡ng, có sự phân cơng, phân cap trách nhiệm giữa</small>

<small>- các Bộ, ngành và ịa ph°¡ng nên ã phát huy hiệu lực và hiệu quả trong công tác</small>

<small>ˆ quản lý VSATTP.</small>

Hệ thống thanh tra chuyên ngành VSATTP °ợc thành lập tại Trung °¡ng và tuyến

tỉnh. Mặc da lực l°ợng thanh tra, kiểm tra cịn rất mỏng nh°ng cơng tác thanh tra,

kiểm tra °ợc tng c°ờng h¡n tr°ớc, óng góp tích cực vào việc nâng cao chất

l°ợng VSATTP trong tất cả các khâu từ sản xuất, chế biến ến tiêu dùng thực phẩm.

- Hình thành °ợc hệ thống kiểm nghiệm CLVSATTP ở trung °¡ng và khu vực với

sự tham gia của nhiều phịng thí nghiệm của các thành phần kinh tế; trang thiết bị kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà n°ớc ang từng b°ớc °ợc ầu t°, nâng cấp. . Công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về kiến thức và pháp luật về

VSATTP ã b°ớc ầu tạo sự chuyển biến về nhận thức ối với các nhà quản lý, ng°ời sản xuất kinh doanh, NTD về VSATTP.

<small>- Công tác quản lý và bảo ảm VSATTP có tiến bộ rõ rệt: một số nơng sản, thực</small>

phẩm chủ lực nh° lúa gạo, ngô... c¡ bản áp ứng yêu cầu VSATTP. iều kiện VSATTP tại các c¡ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm °ợc cải thiện h¡n so với những nm tr°ớc ây. Diện tích trồng rau an tồn, chn ni quy mơ trang trại, số l°ợng chợ ầu mối, siêu thị kinh doanh thực phẩm tng dần theo từng nm.

- Trách nhiệm sản phẩm thực phẩm: hoạt ộng tự công bố tiêu chuẩn chất l°ợng sản phẩm, thực phâm của tổ chức, cá nhân sản xuất kinh xoanh và thực hiện hậu kiểm

<small>của c¡ quan quản lý ã thé hiện sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm của doanh nghiệptr°ớc c¡ quan nhà n°ớc và NTD vẻ trách nhiệm VSATTP</small>

<small>VSATTP của thực phẩm chế biến công nghiệp °ợc kiểm sốt tốt. Ơ nhiễm vi sinh</small>

at tồn d° hóa chất trong một số sản phẩm thực phẩm t°¡i sống nh° rau, thịt, thủy sản.. làn h¡n so với những nm tr°ớc ây; tỷ lệ °ợc cấp giấy chứng nhận ủ iều kiện

eVSATTP của bếp n tập thể, c¡ sở kinh doanh dich vu n uống, thức n °ờng phố có tiến bộ.

32. Những tồn tại và yếu kém

GÀ nan,

<small>: Việc ban hành quá nhiều vn bản QPPL với hiệu lực pháp lý khác nhau, có sự</small>

thơng chéo, mâu thuẫn, hoặc bỏ sót một số l)nh vực... gây khó khn cho việc áp dụng. Việc triển khai thực hiện các quy ịnh pháp luật về bảo ảm VSATTP còn chậm và thiếu Kiên quyết,

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật làm cn cứ ể kiểm tra, xử lý vi phạm còn thiệu

<small>và lạc hậu. Việc chuyển ổi và ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về VSATTpcòn chậm.</small>

Tổ chức bộ máy c¡ quan chuyên ngành quản lý về VSATTP hoạt ộng cịn kém hiệu quả; cơng tác phối hợp giữa các c¡ quan về quản lý chất l°ợng VSATTP ở Trung

<small>°¡ng va ịa ph°¡ng còn ch°a tốt, ch°a ảm bảo quan lý chất l°ợng VSATTP một cách</small>

liên thông theo chuỗi cung cấp thực phẩm. Việc cấp giấy chứng nhận ủ iều kiện

<small>VSATTP cho các c¡ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm còn chậm. Quản lý nhà n°ớc vàVSATTP hiện chỉ mới tập trung giải quyết °ợc các vấn ề bức xúc, chủ yếu là xự lýhậu quả, ch°a chủ ộng quản lý °ợc nguy c¡ ô nhiễm theo chuỗi cung cấp thực phẩm</small>

ầu t° nguồn lực (kinh phí, trang thiết bi và nguồn nhân lực...) cho Công tác quản ly chất l°ợng VSATTP rất hạn chế.

<small>Công tác quản lý nhà n°ớc về VSATTP tuy ã có chun biến nh°ng cịn bộc lộ</small>

nhiều hạn chế; công tác thanh tra, kiểm tra còn ch°a th°ờng xuyên, kịp thời, việc xử lý vị

<small>phạm ch°a kiên quyết.</small>

<small>Cơng tác xã hội hóa một số khâu trong công tác quản lý chất l°ợng VSATTP ch°a°ợc quan tâm úng mức, ch°a huy ộng °ợc sự tham gia của các lực l°ợng trong xã</small> hội, nhất là sự tham gia của các hội, hiệp hội và doanh nghiệp lớn.

<small>3.3. Kiến nghị và giải pháp</small>

Nhà n°ớc sớm ban hành Luật thực phẩm, Luật an toàn vệ sinh thực phẩm thay thế cho Pháp lệnh vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm nm 2003 và Luật bảo vệ quyền lợi NTD thay thế Pháp lệnh bảo vệ quyển lợi NTD nm 1999. Với trách nhiệm t° van, phản

<small>biện, giám ịnh xã hội của tổ chức xã hội ề nghị giao cho Hội TC&BVNTDVN và HộiAn toàn vệ sinh thực phẩm phản biện dự án 02 luật này tr°ớc khi Quốc hội thơng qua.</small>

ề nghị rà sốt lại hệ thống các vn bản quy phạm pháp luật về VSATTP của Chính phủ, Thủ t°ớng Chính phủ và các bộ ngành ể ảm bảo tính thống nhất, hệ thống và ồng bộ

<small>phù hợp với các quy ịnh của Luật và Pháp lệnh.</small>

ảm bảo sự tập trung thống nhất quản lý nhà n°ớc về an toàn vệ sinh thực phẩm.

Nghị ịnh 29/2008/N-CP ngày 18.7.2008 của Chính phủ ã quy ịnh hệ thống tổ chứ

<small>quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh, an toàn thực phẩm và quy ịnh phạm v!</small>

quản lý nhà n°ớc của các bộ, ủy ban nhân dân, tuy nhiên nội dung và ph°¡ng thức HP

ộng quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm của các bộ, các ngành rất khác nhau khơng phá

vì do ặc thù của ối t°ợng quản ly ma là do sự khác nhau về tổ chức, c¡ quan quản ly về co sở pháp ly của hoạt ộng quản lý.

<small>334</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Thực hiện Luật Tiêu chuân và Quy chuẩn kỹ thuật nm 2006 và Nghị ịnh ø1/2007/N-CP, thực hiện lộ trình rà sốt chuyển ồi tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về an toàn vệ sinh thực phẩm thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

5g rà sốt, chun ổi các quy ịnh kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và tài liệu

l thuật bắt buộc áp dụng thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Việc thực hiện công bố tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm nhằm phát huy tính chủ

igo. tự chịu trách nhiệm của c¡ sở sản xuất kinh doanh là một chủ tr°¡ng úng ắn, tuy

<small>biên qua thực tế ã nảy sinh nhiều bất cập (gian dối trong công bổ, cung cấp thông tinhông trung thực, không thực hiện úng nh° ã công bố, cấp phép và hậu kiểm của c¡quán nhà n°ớc không úng quy ịnh..) thể hiện rõ qua vụ sữa nghèo ạm, n°ớc óng</small>

| dải, óng bình khơng àm bảo vệ sinh..Dé khắc phục tình trạng trên dé nghị ối với “thực phẩm có nguy c¡ cao thực hiện c¡ chế chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật :(chứng nhận hợp quy), công bố phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (công bố hợp quy) phù hợp ' Luật Tiêu chuan và Quy chuẩn kỹ thuật và Luật Chất l°ợng sản phẩm hang hóa.

Tng c°ờng giám sát việc thực thi pháp luật về tiêu chuân chất l°ợng VSATTP của ,(uốc hội, Chính phủ. Tng c°ờng thanh tra, kiểm tra xử ly vi phạm pháp luật, tang mức

Ỷ xử phat vi phạm hành chính, sử dụng các hình thức thu hdi giấy phép kinh doanh, khởi

'kin, truy tố.

Tng c°ờng kiểm soát các hoạt ộng quảng cáo, khuyến mại, tiếp thị thực phẩm. Cac quảng cáo về thực phẩm phải °ợc co quan có thâm quyền kiểm duyệt tr°ớc khi

<small>‘quang cáo trên các ph°¡ng tiện thong tin ại chúng.</small>

<small>H°ớng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh thực phẩm nghiêm chỉnh chaphành các quy ịnh của pháp luật dé ảm bảo chất l°ợng, VSATTP, ảm bảo ủ iều kiệnVệ sinh an tồn sản xuất kinh doanh thực phẩm, cơng bố tiêu chuẩn chất l°ợng, công bố</small>

hợp chuan, công bố hợp quy, ghi nhãn sản phẩm theo úng quy ịnh, quảng cáo và cung tấp thơng tin trung thực, chính xác và ầy ủ về chất l°ợng, VSATTP cho c¡ quan quản

<small>lý và NTD.</small>

Day mạnh tuyên truyền giáo duc nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật, hiểu biết <small>tiêu dùng, chỉ sử dụng thực phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, ảm bảo vệ sinh khi chế</small> biến, bảo quản, sử dụng thực phẩm trong gia ình và n¡i cơng cộng, có ngh)a vụ khuyến <small>táo cho cộng ồng tham gia phát hiện những thực phâm không ảm bảo chất l°ợng, vệ</small> tinh an toàn, ảnh h°ởng ến sức khỏe, tính mạng con ng°ời, mơi tr°ờng và xã hội.

<small>Thực hiện cải cách hành chính và ây mạnh việc xã hội hóa hoạt ộng quản lý chất</small>

l°ợng, VSATTP, tạo iều kiện cho các tổ chức xã hội tham gia nhiều h¡n vào các hoạt ộng ảm bảo và quản lý chất l°ợng an toàn vệ sinh thực phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

IV. TRÁCH NHIỆM SAN PHAM TRONG SAN XUẤT KINH DOANH SỮA vị SAN PHAM TU SUA

Sữa va sản phẩm từ sữa là hàng hóa tiêu dùng thiết yếu khơng thê thiếu ói vớ

<small>ng°ời già, ng°ời bệnh và trẻ em. ảm bảo chât l°ợng, an toàn vệ sinh của sữa và Sản</small>

phẩm tử sữa là sự quan tâm chung của NTD (NTD) và toàn xã hội. Trong mối quan hệ

<small>giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và NTD thì NTp</small>

ln ở thế yếu: Yếu thế trong việc tiếp cận và xử lý thông tin; Yếu thế trong àm phán thiết lập hợp ồng giao dịch; Yếu thé trong khả nng chỉ phối giá cả; Yếu thế vẻ kia nng chịu rủi ro khi tiêu dùng sản phẩm. Chính vì vậy, NTD hàng hóa, dịch vụ trong ó có tiêu dùng sữa và sản phẩm từ sữa phải °ợc bảo vệ và bảo vệ NTD là trách nhiệm

<small>chung của toàn xã hội: trách nhiệm của c¡ quan quản lý Nhà n°ớc, của doanh nghiệp,của NTD mà ng°ời ại diện là Hội Tiêu chuẩn và Bảo vệ NTD Việt Nam (Hội TC vàBVNTD VN).</small>

Sữa va san pham từ sữa là thực phẩm có nguy c¡ cao ịi hỏi phải quan lý, kiểm soát chặt chẽ về chất l°ợng, vệ sinh an toàn và chứng nhận ủ iều kiện vệ sinh an toàn ối với sản xuất kinh doanh. C¡ sở ể quản lý chất l°ợng an toàn vệ sinh là các Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN). Cho ến nay Nhà n°ớc ã ban hành h¡n 80 TCVN về sữa và sản phẩm từ sữa trong ó 70% TCVN hài hòa với Tiêu chuẩn Quốc tế ISO và CODEX. Các Tiêu chuẩn này quy ịnh các yêu câu kỹ thuật và ph°¡ng pháp thử cho sữa bột, sửa

<small>ặc có °ờng, sữa chua, sữa t°¡i thanh trùng và sữa hồn ngun tiệt trùng trong ó ặc</small>

biệt quan trong là các Tiêu chuẩn: TCVN5538:2002 sữa bột- quy ịnh kỹ thuật, TCVN 7108:2002 sữa bột dành cho trẻ em ến 12 tháng tudi- quy ịnh kỹ thuật, TCVN 7029:2002 sữa hoàn nguyên tiệt trùng- quy ịnh kỹ thuật, TCVN 5860:2007 sữa t°¡i tiệt

Bộ Y tế cing ã ban hành các Vn bản quy phạm Pháp luật quy ịnh iều kiện ảm bảo an toàn, vệ sinh sản xuất kinh doanh sữa:

- Quyết ịnh 39/2005/Q-BYT quy ịnh iều kiện vệ sinh chung ối với c¡ sở

sản xuất thực phẩm.

- Quyết ịnh 11/2006/QD-BYT quy chế cấp giấy chứng nhận ủ iểu kien

VSA TTP ối với c¡ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy c¡ cao.

- Quyết ịnh 42/2005/Q-BYT quy chế cơng bố Tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm

Bốn van dé của sữa mà NTD luôn quan tâm là: - ảm bảo chất l°ợng.

<small>- ảm bảo vệ sinh an toàn.</small>

<small>236</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>- Thông tin, quảng cáo trung thực.</small>

<small>. Giá cả hợp ly, phù hợp khả nng tai chính.</small> ảm bảo chất l°ợng sữa:

Nhà sản xuất và nhập khẩu sữa phải công bố Tiêu chuẩn sản phẩm sữa tại c¡ quan

<small>h na n°ớc Có thâm quyền, ảm bảo tiêu chuẩn cơng bố, áp dụng áp ứng các quy ịnh bắt</small>

<small>'uộc và phải chịu trách nhiệm vé tính chính xác, trung thực của nội dung ã công bố.“(ác chỉ tiều chất l°ợng quy ịnh trong Tiêu chuẩn mà c¡ sở phải công bố là các chỉ tiêu</small>

‘om quan: mau sắc, mùi vi, trạng thái; các chi tiêu hóa ly: hàm l°ợng dam- Protein, hàm <small>'l°ợng chất béo, hàm l°ợng °ờng, ộ axit, chỉ số hịa tan, hàm l°ợng các loại vitamin và</small>

khống chất.

Kết quả khảo sát của Hội TC và BVNTD VN với 20 mẫu sữa bột, lay ngẫu nhiên

rên thị tr°ờng TP. Hồ Chí Minh cho thấy:

- 10/20 mẫu chiếm 50% không ạt tỷ lệ ạm nh° ã công bố trên nhãn hàng hóa. - 6/20 mẫu chiếm 30% có tỷ lệ ạm rất thấp- d°ới 10%

- ặc biệt có 4/20 mẫu chiếm 20% tỷ lệ ạm cực thấp- d°ới 2%, iển hình một mẫu cơng bố trên nhãn 24% nh°ng thực tế chi ạt 0,5%..

<small>ảm bảo vệ sinh an toàn sữa:</small>

<small>Các chỉ tiêu về vệ sinh, an toàn sữa °ợc quy ịnh trong các Tiêu chuân Quôc gia,</small>

bao gồm:

<small>Hàm l°ợng kim loại nặng: asen, chì, cadimi, thủy ngânộc tơ vi nam</small>

D° l°ợng thuốc thú y và thuốc bảo vệ thực vật

<small>Các chỉ tiêu vi sinh: Vi khuân hiém khí, Coliform, Ecoli, Samonela, nam men,nam mốc ...</small>

<small>iêu kiện vệ sinh an toàn co sở sản xuat kinh doanh sữa là yêu tơ quan trọng ảnhh°ờng ên vệ sinh an tồn sản phâm sữa. Bôn iêu kiện c¡ bản của một c¡ sở sản xuât,chê biến sữa:</small>

<small>- iêu kiện về c¡ sở, vật chat: ịa iểm, môi tr°ờng, thiệt kê bô tri nhà x°ởng, kêtcâu nhà x°ởng, hệ thông cung câp n°ớc, h¡i n°ớc, khí nén, hệ thơng xử lý n°ớcthải, nhà vệ sinh...</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- iều kiện về trang thiết bị, dụng cụ: ph°¡ng tiện rửa và khử trùng tay, n°ớc 4 trùng, thiết bj phịng chống cơn trùng, ộng vật gây hại, thiết bị dung cụ ché bi

<small>bao gói, bảo quản vận chuyên...</small>

- iều kiện ổi với con ng°ời: kiến thức vệ sinh an toàn của ng°ời sản xuất, thực

<small>hành vệ sinh, kiếm tra sức khỏe ng°ời sản xuất, kinh doanh...</small>

- Ap dụng các hệ thống HACCP. GMP, ISO 2000.

Van dé vệ sinh an toàn sữa và san pham từ sữa cing là hồi chuông báo ộng ch <small>các c¡ quan quản lý và NTD. Từ vu Melamine ên các khiêu nại của NTD tại Vn phòng</small> khiếu nại của Hội TC và BVNTD VN và các Hội ịa ph°¡ng (sữa t°¡i óng hộp b <small>phơng, rộp, sữa ặc có °ờng bị doi màu, vật thê lạ trong sữa...); Từ kết quả thanh tra</small> kiểm tra phát hiện nhiều c¡ sở sản xuất, kinh doanh không công bố Tiêu chuẩn sản phar

<small>sữa, không °ợc cấp giấy chứng nhận ủ iều kiện VSATTP ối với c¡ sở san xuất, kintdoanh sữa hoặc ã công bố tiêu chuẩn, ã °ợc chứng nhận ủ iều kiện vệ sinh. an toar</small>

nh°ng thực tế không thực hiện úng nh° công bố hoặc chứng nhận.

<small>Việc thực hiện tự công bố Tiêu chuẩn chất l°ợng và tự ng ký iều kiện ảm bắcvệ sinh an toàn sản xuất kinh doanh sữa là thé hiện tự chịu trách nhiệm tr°ớc c¡ quarquản lý và NTD. Song thực tế cho thấy ph°¡ng thức này không em lại kết quả, khơngthể hồn tồn tin t°ởng vào sự tự giác của các doanh nghiệp. Các co quan quản lý carthay ối nội dung và ph°¡ng thức quan lý: ồi với thực phẩm có nguy c¡ cao can pha’thực hiện chứng nhận phù hợp quy chuẩn (chứng nhận hợp quy) của tô chức chứng nhận</small>

°ợc chỉ ịnh và công bố phù hợp quy chuẩn (công bố hợp quy) của doanh nghiệp theo Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật nm 2006 và Luật Chất l°ợng sản phẩm hàng

<small>hóa nm 2007.</small>

<small>Thông tin quảng cáo về sữa:</small>

Quyền °ợc thông tin là một trong 8 quyền của NTD. Việc không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không day ủ, thậm chí thơng tin sai lệch ể cố tinh làm cho NTD nhằm lẫn trong việc lựa chọn sữa ều vi phạm quyền °ợc thông tin của NITD. Nội dung thông tin cho NTD thé hiện qua nhãn, qua h°ớng dẫn sử dụng hoặc qua giới thiệu,

<small>quảng cáo trên các ph°¡ng tiện thông tin.</small>

Ph°¡ng thức quen thuộc mà các nhãn sữa cao cấp th°ờng áp dụng dé quàng cáo là

làm nổi bật tính °u việt của sản phẩm chính là °a ra các cơng trình nghiên cứu mới nhấi giới thiệu về “chất này, chất nọ” có tác dụng tốt ến sức khỏe của trẻ em nhằm tan cong

vào ba ph°¡ng diện mà NTD quan tâm: sự tng tr°ởng về thé chất ( chiều cao, cân nang) về trí tuệ ( giúp trẻ thông minh h¡n, học nhanh h¡n, nhận biết sớm h¡n) và miễn dict

<small>238</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

TP chống bệnh tật ( tiêu chảy, viêm hệ hô hấp....). Thực trạng thông tin, quảng cáo,

Các c¡ quan quản lý cân phải kiêm soát chặt chẽ các quảng cáo vệ sữa theo Pháp

ị quảng cáo nm 2001, cần phải thâm ịnh mọi quảng cáo tr°ớc khi °a ra các

<small>Ễ m" ¡ng tiện thông tin ại chúng.</small>

<small>Giả cả sữa và sản phẩm từ sữa:</small>

<small>Tinh hình giá sữa trên thị tr°ờng, ặc biệt là giá sữa ngoại hiện nay ch°a phản ánh</small>

TC 8U

2vyx-liy ủ mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng, ch°a ảm bảo hài hịa lợi ích giữa Nhà

<small>us, ng°ời nơng dân ni bị sữa, doanh nghiệp chế biến và nhập khẩu va NTD. Việc</small>

iF tí sữa bột trên thị tr°ờng liên tục tng từ nm 2007 ến nay và cao h¡n nhiều so với các lúc trong khu vực trong khi thuế nhập khâu nm 2008 ã giảm, giá nguyên liệu trên thế gói giảm mạnh, việc có sự chênh lệch quá lớn giữa giá sữa bột ngoại nhập và sản xuất

L°¡ng n°ớc với mức chất l°ợng t°¡ng °¡ng là hiện t°ợng khơng bình th°ờng.

h Với mức chất l°ợng t°¡ng °¡ng nhau nếu so với nhu cau thực tế của NTD, giá

<small>sửa bột ngoại nhập cao h¡n từ 2 ến 3 lần sữa sản xuất trong n°ớc và cao h¡n Thailan</small>

h; lần; Malaysia 2 lần trong khi giá nguyên liệu sữa trên thé giới hiện nay ang giảm

“mạnh chỉ còn một nửa so với giữa nm 2008. Thuế nhập khẩu trong nm 2008 cing giảm “nhiều. Các hãng sữa n°ớc ngoài viện lý do tỷ giá ồng USD tng (5%), các công ty phân :dỗi cắt giảm chiết khấu (2-3%) dé tng giá. iều này là hết sức phi lý.

Về tâm lý tiêu dùng của NTD:

<small>Nguyên nhân của việc sữa ngoại chiêm thị phân lớn (h¡n 60%), giá sữa ngoại caoh¡n nhiều so với sữa cùng loại sản xuất trong n°ớc là:</small>

- Tâm lý chuộng sữa ngoại của một số bộ phận NTD n°ớc ta, thói quen khó thay ổi của trẻ em khi dùng sữa ngoại cho nên mặc dù cịn nhiều khó khn, nhiễu gia ình ang phải thắt chặt chi tiêu nh°ng vẫn phải giành một khoản lớn thu nhập <small>mua sữa ngoại cho con.</small>

- Việc quảng cáo của các hãng sữa ngoại cho thêm chất này, chất nọ có tác dụng tốt ến sự phát triển của trẻ em tấn công vào 3 ph°¡ng diện mà NTD quan tâm ã tạo cho NTD “hoang t°ởng” về tác dụng của sữa ngoại.

- Các thông tin về sữa nghèo ạm của một số c¡ sở sản xuất thủ công, viéc c¡ SỞ sản xuất không thực nh° ã công bố tiêu chuẩn chất l°ợng, việc các c¡ quan quản lý ch°a thực tốt hậu kiểm ã làm cho NTD mat lòng tin về sữa nội, họ tin <small>t°ởng vào sữa ngoại °ợc kiêm soát tot h¡n về chat l°ợng, an toàn vệ sinh. Việc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

thiểu các thông tin về c¡ sở sản xuất và nhãn sữa sản xuất trong n°ớc ảm hy chất l°ợng, an toàn cing là cản trở cho việc lựa chọn và sử dụng sữa nội. Kiến nghị và giải pháp

1. Thực hiện Luật Tiêu chuẩn va Quy chuẩn kỹ thuật 2006, dé nghị Bộ Y tế sớm ụụ hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) vé u cầu chất l°ợng, an tồn vệ sinh ¢ sữa và sản phẩm từ sữa: sữa bột, sữa dùng cho trẻ em d°ới 12 tháng tuôi, sữa t°¡i ti trùng, sữa hồn ngun, sữa ặc có °ờng và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về iều ki

<small>vệ sinh an toàn c¡ sở sản xuất sữa.</small>

2. Nghiên cứu thay déi ph°¡ng thức và nội dung quan lý chất l°ợng vệ sinh an to;

<small>sữa va san phẩm từ sữa. Thực hiện chứng nhận phù hop QCVN (chứng nhận hợp qucủa TO chức chứng nhận °ợc chỉ ịnh và công bd phù hợp QCVN (công bố hợp qu</small>

của c¡ sở sản xuất ối với c¡ quan quản lý, kiểm tra lô hàng sữa nhập khâu phù hợp Lu Chất l°ợng sản phâm, hàng hóa 2007.

3. Quy hoạch lại ngành sản xuất kinh doanh sữa, quy hoạch lại các c¡ sở thủ côy không ủ iều kiện, nâng thị phần sữa sản xuất trong n°ớc từ 30% lên 50% và cao he

<small>nữa, nâng tỷ lệ nguồn nguyên liệu trong n°ớc từ 20% lên 40%.</small>

4. Tng c°ờng kiểm soát các hoạt ộng quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại: C¡ qui quan lý và Hiệp hội cần kiểm duyệt các quảng cáo về thực phẩm nói chung và sữa n riêng tr°ớc khi °a ra các c¡ quan truyền thông. Hội TC và BVNTD Việt Nam cùi Viện dinh d°ỡng Bộ Y tế phối hợp tổ chức ch°¡ng trình thử nghiệm xác ịnh các c tiêu chất l°ợng và các loại vi chất, vi l°ợng của các loại sữa bột trong n°ớc và nhập khí dé cung cấp thông tin cho NTD.

5. °a sản phẩm sữa vào danh mục các mặt hàng Nhà n°ớc phải bình ổn giá \ kiêm soát về giá. Tiến hành thanh tra tài chính về giá các c¡ sở sản xuất và nhập khí sữa, nghiên cứu iều chỉnh thuế xuất nguyên liệu không làm ảnh h°ởng giá sữa thàr phẩm trên thị tr°ờng. Thành lập quỹ bình 6n giá sữa, có chính sách iều chỉnh dé hài hé lợi ích của Nhà n°ớc, ng°ời ni bị sữa, c¡ sở sản xuất, nhập khâu và NTD.

6. Tuyên truyền, h°ớng dẫn, nâng cao hiểu biết tiêu dùng của NTD về sữa, h°ớt dẫn NTD lựa chọn sữa phù hợp với nhu cầu tiêu dùng, giá cả hep lý. C¡ quan Nhà nuc

<small>và truyền thơng cơng khai danh tính các c¡ sở sản xuất, kinh doanh va nhãn sữa khôr</small>

phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các c¡ sở sản xuất ki+h doanh, nhãn sữa dai bảo chất l°ợng, an toàn vệ sinh theo Tiêu chuẩn va Quy chuẩn k$ thuật.

7. Xã hội hóa hoạt ộng quản lý chất l°ợng, an toàn vệ sinh sữa và sản phâm từ sik

Hội TC và BVNTDVN và các tổ chức xã hội khác tham gia »4y dựng Tiêu chuẩn v

QCVN, iều tra khảo sát chất l°ợng, vệ sinh an toàn, tham gia kiểm tra, kiểm sốt các ¢

sở sản xuất, kinh doanh, tun truyền phổ biến, h°ớng dẫn NTD tựa chọn va sử dung si

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Chuyên ề 5.1

THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ TRÁCH NHIỆM

SẢN PHẨM ỐI VỚI NG¯ỜI TIÊU DÙNG

TS. Hỗ Tat Thang’

<small>Ta»</small>-J Trách nhiệm sản phẩm trong môi quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng; giữa tổ

<small>` chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (nhà san xuất) và ng°ời tiêu dùng</small>

Trong hoạt ộng kinh tế xã hội nói chung và q trình sản xuất, trao ổi hàng hố

Mi riêng ã hình thành mối quan hệ kinh tế nhất ịnh: quan hệ giữa ng°ời bán và ng°ời

<small>"mua, giữa ng°ời sản xuất và ng°ời tiêu dùng. Trong nền kinh tế thị tr°ờng hành vi của</small>

xác bên khác nhau và ph°¡ng thức ứng xử khác nhau phù hợp với từng mục tiêu của

Tg°ời tham gia thị tr°ờng, có thể khái quát nh° sau:

te Peay,

<small>- Muc tiêu của nha sản xuất là tdi a hoá lợi nhuận trong những iều kiện nhất ịnh.</small>

Mục tiêu lợi nhuận phải là mục tiêu quan trọng nhất, iển hình nhất của mọi hoạt ộng

win xuất, kinh doanh. Duong nhiên trong chiến l°ợc của minh, nha sản xuất sẽ xem xét

<small>mục tiêu nói trên d°ới giác ộ ngắn hạn, dài hạn trong ó mục tiêu dài hạn là chủ ạo.</small>

Trên c¡ sở mục tiêu dài hạn hay ngắn hạn và trong từng iều kiện cụ thể, nhà sản xuất sẽ

<small>có ph°¡ng thức ứng xử và hành ộng phù hợp với mục tiêu của mình. Nói chung nhà sảnxuất sẽ có hai cách tiếp cận khác nhau ể ạt tối °u hoá lợi nhuận:</small>

<small>- Chỉ nhìn thấy cái lợi tr°ớc mắt, sản xuất ở dang "chp dựt”, thậm chí làm giả nhãn,mác, giảm chất l°ợng, lừa dối ng°ời tiêu dùng - Khơng có trách nhiệm ối với sản</small>

<small>phẩm của mình.</small>

<small>Sản xuất kinh doanh bền vững, áp dụng công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lýtiên tiến ể tng nng suất, giảm chi phí, ảm bảo và nâng cao chất l°ợng, nâng</small>

<small>cao sức cạnh tranh, thoả mãn yêu cầu khách hàng, vừa tối °u hoá lợi nhuận, vừathoả mãn yêu cầu của ng°ời tiêu dùng - Nhà sản xuất có trách nhiệm ối với sản</small>

<small>phẩm của mình.</small>

<small>ể ạt °ợc mục tiêu tối a hố lợi nhuận, nhà sản xuất ln tìm mọi cách làm thếtao bán °ợc nhiều hàng va ho rất quan tâm ến hoạt ộng tuyên truyền, quảng bá,</small> khuyến mai, tiếp thị, nhằm khuyếch tr°¡ng th°¡ng hiệu của mình.

<small>-Phó Chủ tịch Hội tiêu chuẩn và Bảo vệ ng°ời tiêu dùng (VINASTAS)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Khác với các nhà sản xuất kinh doanh, sự tham gia của NTD trên thị tr°ờng hàng</small>

<small>hoá, dịch vụ với mục ích rất rõ ràng là tối wu hố lợi ích của những hàng hố, ịch vụmà họ mua và sử dụng. Những hàng hoá, dịch vụ ó vừa phải áp ứng nhu cầu sử dụng(nhu cầu tiêu dùng) vừa dam bảo, an toàn, vệ sinh, sức khoẻ, an tồn tài sản nh°ng gig dảhợp lý, có thể chấp nhận °ợc. Ng°ời tiêu dùng cing tim cách lra chọn nhà sản Xuất(cung ứng) có dịch vụ bán hàng hoàn hảo, vn minh sẵn sàng bả› hành và bồi th°ờngthiệt hại cho ng°ời tiêu dùng- nhà sản xuất có trách nhiệm với sảr phẩm của mình. Nóicách khác mục tiêu của ng°ời tiêu dùng là tối a hoá lợi ích tiêu dùng trong những iều</small>

<small>kiện ràng buộc khác về thị tr°ờng nh°: thu nhập, tỉ lệ phân chia cho tiêu dùng hàng hoá,dich vụ, thu nhập, giá cả thị tr°ờng, sở thích, thị hiếu tiêu dùng, rhận thức và hiểu bie</small>

<small>tiêu ding...</small>

<small>Do vậy, tuỳ theo tính chất và ặc iểm của thị tr°ờng vì lợi ích tiêu dùng của mình,ng°ời tiêu dùng có những hành vi ứng xử khác nhau trong q trình tiêu dùng hàng hố,dịch vụ.</small>

<small>Trong mối quan hệ giữa sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng, NTD luôn ở vị thế yếucần phải °ợc bảo vệ. Họ thiếu thông tin và hiểu biết về chất l°ợrg, an tồn, giá cả củasản phẩm, hàng hố, dịch vụ dẫn ến gặp nhiều rủi ro khi mua và sử dụng. Họ không°ợc quyền chủ ộng trong àm phán, thiết lập hợp ồng giao dịch nên khi xảy ra tranhchấp họ ln ở thế thua thiệt. Ho khơng có khả nang chi phối giá cả, các iều kiện kinhdoanh, giao dịch trên thị tr°ờng ặc biêt tr°ờng hợp ôc quyền trong cung cấp sản phẩm,hàng hoá, dịch vụ (iện, n°ớc, xng, dầu,). Họ phải chịu nhiều rủi ro trong q trình tiêudùng sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, hạn chế trong hiểu biết Pháp luật trong việc òi bồith°ờng thiệt hại khi sử dụng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ khơng ảm bảo chất l°ợng, gây</small>

<small>mất an tồn.</small>

<small>Từ những phân tích nêu trên ịi hỏi Luật pháp phải ứng về phía NTD, bảo vệ</small>

<small>quyền và lợi ích hợp pháp của họ, bắt buộc nhà sản xuất phải có trách nhiệm ối với sảnphẩm mà họ cung cấp.</small>

<small>ở n°ớc ta, trong những nm gần ây, sự phát triển kinh tế xã hội, hội nhập kinh tếquốc tế ã tạo nên những tiền ề cho việc sản xuất nhiều của cải vật chất cho xã hội, mở</small>

rộng và a dạng hoá các mặt hàng và dịch vụ. Việc Việt Nam trở thành thành viên của Tổ

<small>chức th°¡ng mại thế giới WTO tạo iều kiện tham gia thị tr°ờng toàn cầu sẽ là ộng lực</small>

cho các nhà sản xuất kinh doanh phấn ấu nhiều h¡n nữa ể tồn tại và phát triển, ng°ời tiêu dùng sẽ có nhiều c¡ hội hon trong việc lựa chọn hàng hoá, dịch vụ nhằm tối °u hoa

<small>lợi ích của mình. Tuy nhiên, bên cạnh mặt tích cực của c¡ chế quản lý mới em lại, cing</small>

nay sinh những yếu tố tiêu cực. Nhiều c¡ sở sản xuất kinh doanh chạy theo lợi nhuận, °2 ra thị tr°ờng hàng hố, dịch vụ kém chất l°ợng, thậm chí cả hàng giả, tình trạng thực phẩm mất an tồn, tình trạng gian lận trong kinh doanh xng dầu, hàng óng gói sẵn. tình

<small>242</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

` tieu dùng và môi tr°ờng sống. Nhiều doanh nghiệp ã thông tin quảng cáo không 3S thực, Hán lừa ng°ời ti tiêu dung. Mặt khác, những khuyết t tật của kinh tế thị tr°ờng

idaNTD một khi bị vi phạm, biện pháp kiểm sốt nhà sản xuất tơn trọng quyền lợi của NTD. JU/ Pháp luật về trách nhiệm sản phẩm ối với ng°ời tiêu dùng

<small>2.1 Khái quát chung</small>

<small>Bảo vệ quyền lợi NTD là trách nhiệm chung của toàn xã hội. Bốn chủ thể phải“hiv trách nhiệm ối với NTD là:</small>

bị - Nhà n°ớc, co quan quản lý Nhà n°ớc

ý _ - _ Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh Ệ - Tổ chức xã hội của ng°ời tiêu dùng

: - Ng°ời tiêu dùng

ị Cé hai cách tiếp cận về mặt Pháp luật bảo vệ NTD:

<small>ụ - Xây dựng hệ thống pháp lý nhằm phòng ngừa những vi phạm quyền lợi NTD: xâyỈ dung, ban hành, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (Luật Tiêu chuẩn và Quychuẩn kỹ thuật 2006); ảm bảo và kiểm soát chất l°ợng sản phẩm, hàng hoá (LuậtChất l°ợng sản phẩm, hàng hoá 2007); ảm bảo o l°ờng trong sản xuất, kinh</small>

<small>doanh (Pháp lệnh Do l°ờng 1999- ang xây dựng Luật Do l°ờng 2010); An toàn</small>

<small>vệ sinh thực phẩm (Pháp lệnh An toàn vệ sinh thực phẩm- ang xây dựng Luật An</small>

<small>toàn vệ sinh thực phẩm 2010).</small>

agg EVE

<small>- Xây dựng hệ thống pháp lý nhằm iều chỉnh, xử lý các hành vi vi phạm quyền củaNTD: Bộ luật Hình sự 2000; Luật Dân sự; Luật Th°¡ng mại 2005; Luật Cạnh</small>

<small>tranh 2004; Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính 2002.</small>

<small>Tr°ớc khi phân tích Pháp luật về trách nhiệm sản phẩm ối với NTD, cần thốngthất một số khái niệm sau:</small>

<small>Sản phẩm là kết quả của quá trình sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ nhằm mục ích</small>

<small>kinh doanh hoặc tiêu dùng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>- Hang hoá là sản phẩm °ợc °a ra thị tr°ờng, tiêu dùng th°ờng qua trao ổi, mug</small>

<small>bán, tiếp thi.</small>

<small>- Sản phẩm, hàng hố khơng có khả nng gây mất an tồn là sản phẩm, hàng hogtrong iều kiện vận chuyển, l°u kho, bảo quan, sử dung hợp ly va úng mục dichkhông gây hại cho ng°ời, ộng vật, thực vật, tài sản, mơi tr°ờng.</small>

<small>- San phẩm, hàng hố có khả nng gây mất an tồn: là sản phẩm hàng hố trongiều kiện vận chuyển, l°u giữ, bảo quản, sử dung hợp lý và úng mục dich, vậntiềm ẩn khả nng gây hại cho ng°ời, ộng vật, thực vật, tài sản, môi tr°ờng..2.2. Trách nhiệm cung cấp thơng tin chính xác, trung thực.</small>

<small>Theo quy ịnh tại iều 8, iều 15 Pháp lệnh Bảo vệ quyền lợi ng°ời tiêu dùngiều 4, iều 7 Nghị ịnh số 69/2001/N- CP thì ng°ời tiêu dùng có quyền °ợc Cungcấp các thông tin trung thực về chất l°ợng, giá cả, ph°¡ng pháp sử dụng hang hoá, dictvụ; °ợc h°ớng dẫn những hiểu biết cần thiết về tiêu dùng.</small>

<small>Nghị ịnh 55/2008/N-CP ngày 24 tháng 4 nam 2008 q¬y ịnh chi tiết thi hàn]Pháp lệnh Bảo vệ ng°ời tiêu dùng quy ịnh: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hànghố, dịch vụ phải cung cấp thơng tin kịp thời, trung thực, chính xác cho ng°ời tiêu din;về hàng hố, dịch vụ do mình cung cấp, quảng cáo chính xác và trung thực về hàng hoá</small>

<small>dịch vụ; h°ớng dẫn sử dung hang hố dịch vụ của mình cho ng°ời tiêu dùng; h°ớng daiviệc vận hành, sử dụng, bảo quản hàng hố, dich vụ; cơng khai niêm yết giá cả các loa</small>

<small>hàng hoá, dịch vụ tại ịa iểm kinh doanh.</small>

ối với hàng hố, dich vụ khi sử dụng có thể gây tác hại về sức khoẻ, ảnh h°ởn,

<small>xấu ến môi tr°ờng, tổ chức, các nhân sản xuất, kinh doanh phải l°u ý cảnh báo tr°ớ</small>

<small>cho ng°ời tiêu dùng; giải thích rõ ràng và chỉ dẫn cách sử dụng hàng hoá cùng các biệ</small>

<small>pháp phịng tránh các tác hại có thể xảy ra, cung cấp cho ng°ời tiêu dùng tài liệu h°ớn</small>

<small>dẫn cho ng°ời tiêu dùng và cách thức sử dụng hàng hoá, dịch vụ.</small>

<small>Mặt khác, tổ chức, các nhân sản xuất, kinh doanh phải cé biện pháp h°ớng dan dng°ời tiêu dùng sử dụng hàng hoá, dịch vụ hợp lý, tiết kiệm, phii khuyến cáo và yêu cầng°ời tiêu dùng thực hiện trách nhiệm tự bảo vệ quyền và lợi íchchính áng của mình.</small>

<small>Thơng tin cung cấp cho ng°ời tiêu dùng thể hiện:- - Trên nhãn hàng hoá.</small>

<small>- Tai liệu h°ớng dẫn sử dụng, vận hành, bảo quan.</small>

<small>- Tiéu chuẩn công bố áp dụng, bằng chứng va dấu hiệu mith chứng sản phẩm, hànhoá °ợc sản xuất, kinh doanh phù hợp tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật.</small>

<small>2.3 Trách nhiệm ảm bảo chất l°ợng, an toàn và o l°ờn; sản phẩm</small>

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Các nhà sản xuất khi sản xuất hoặc cung ứng sản phẩm cho ng°ời tiêu dùng phảiBe, ba0 chất l°ợng, tuân thủ các iều kiện ảm bao an toàn, dam bao về o l°ờng và</small>

a 4; chịu trách nhiệm về chất l°ợng, an toàn và do l°ờng sản phẩm do mình sản xuất

'Ã ac cung cấp.

<small>_ ối với sản phẩm là dụng cụ do (cân, cột o nhiên liệu, ồng hồ o iện, huyết áp</small>

¡ l. nhiệt kế) thì phải ảm bảo phê duyệt mẫu ph°¡ng tiện o, kiểm ịnh hiệu chuẩn úng

<small>’ quỷ ịnh của Pháp luật về o l°ờng. ối với hàng hóa óng gói sẵn theo ịnh l°ợng: thểch (dâu n, sữa, r°ợu, bia, n°ớc giải khát); khối l°ợng (xi mang, °ờng, mì n liền) thì</small>

“mái dam bảo thể tích, khối l°ợng theo ịnh l°ợng nh° ã công bố.

<small>; Nhà san xuất phải công bố tiêu chuẩn áp dung cho sản phẩm theo quy ịnh và phải</small>

| dịu trách nhiệm về chất l°ợng sản phẩm do mình sản xuất theo tiêu chuẩn ã cơng bố. Dei với san phẩm có nguy co gây mất an tồn phải ịi hỏi nghiêm ngặt về an toàn, vệ ; sinh sức khoẻ cho ng°ời, ộng vật, thực vật (thực phẩm, d°ợc phẩm, mỹ phẩm, thiết bị

Lên, nồi h¡i, bình chịu áp lực, trang bị phịng hộ lao ộng, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực

m thuộc ối t°ợng quản lý của Nhà n°ớc thì phải xây dựng, ban hành các quy chuẩn kỹ

<small>thuật t°¡ng ứng ể bắt buộc áp dụng trong hoạt ộng sản xuất, kinh doanh. Nhà sản xuất</small>

; sản phẩm thuộc ối t°ợng trên phải công bố phù hợp quy chuẩn kỹ thuật t°¡ng ứng (công

<small>(bố hợp quy) hoặc chứng nhận hợp quy.Ẹ</small>

<small>Ệ Nhà sản xuất phải thể hiện ầy ủ các thông tin về chất l°ợng, xuất xứ hàng hoá</small>

- trên nhãn hang hố, trên bao bì, trong tài liệu ính kèm, h°ớng dẫn sử dụng. Nhà sản xuất

cm cảnh báo về khả nng gây mất an toàn của sản phẩm và cách phòng ngừa cho ng°ời

<small>"ban hàng và ng°ời tiêu dùng. Những cảnh báo này °ợc thé hiện trên nhãn hoặc tài liệu</small>

\ h°ớng dan sử dụng.

<small>: Nhà sản xuất cing phải cung cấp các thông tin về các yêu cầu liên quan ến vận</small>

_ chuyển, bảo quản, bảo trì, bảo d°ỡng, sử dụng sản phẩm và phải ảm bảo việc vận _ chuyển, bảo quản sản phẩm ến tay ng°ời tiêu dùng. Khi phát hiện sản phẩm không dat

<small>_ chất l°ợng, khơng ảm bảo an tồn thì phải kịp thời ngừng sản xuất, thong báo cho các- bên có liên quan và có biện pháp khắc phục hậu quả khi phát hiện sản phẩm gây mất antồn hoặc có nguy c¡ gây mất an tồn hoặc sản phẩm khơng phù hợp với tiêu chuẩn công</small> bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật t°¡ng ứng.

<small>ối với sản phẩm không ảm bảo chất l°ợng và an tồn thì nhà sản xuất phải có</small>

<small>trách nhiệm thu hồi, xử lý sản phẩm ó (n°ớc t°¡ng có chứa chất 3MCPD, sữa và sảnphẩm từ sữa có chứa chất melamine, mi bảo hiểm cho ng°ời i xe máy) hoặc tái xuất ốiVới sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu (xng có chứa Axeton nhập khẩu từ Singapo). Trongtr°ờng hợp phải tiêu huỷ thì phải chịu tồn bộ chi phí cho việc tiêu huỷ và phải chịu hậuquả về việc tiêu huỷ hàng hoá theo quy ịnh của Pháp luật.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>2.4. Trách nhiệm bảo hành sản phẩm</small>

<small>Nhà sản xuất có trách nhiệm cơng bố cơng khai các thông tin về thời hạn bảo hàn]sản phẩm: thời gian bảo hành, hình thức bảo hành, ịa iểm bảo hành, chỉ phí bảo hap)và các trách nhiệm khác.</small>

<small>Việc bảo hành sản phẩm phải °ợc thể hiện cụ thể trong giao dịch hợp ồng ythoả thuận tr°ớc với khách hàng, ng°ời tiêu dùng. Cam kết bảo hành phải thể hiện bàn</small>

vn bản ối với khách hàng, ng°ời tiêu dùng. |

<small>Khi khách hàng, ng°ời tiêu dùng có nhu cầu bảo hành sản phẩm, nhà sản xụ;</small>

<small>phải tạo iều kiện thuận lợi, phải thực hiện ầy ủ ngh)a vụ bảo hành nh° ã cam ký</small>

<small>hoặc thoả thuận và khơng °ợc ịi hỏi bất kỳ iều kiện nào nếu ng°ời sử dụng thực hiệ</small>

<small>ầy ủ h°ớng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.</small>

<small>Theo quy ịnh tại iều 445, iều 446, iều 447 Bộ Luật Dân sự 2005, iều 4</small>

<small>Luật Th°¡ng mại 2005 thì trách nhiệm bảo hành hang hố, dịch vụ của tổ chức, các nha</small>

<small>sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ °ợc quy ịnh nh° sau:</small>

<small>- _ Trong tr°ờng hợp hang hố mua bán có bảo hành thì bên bán phải chịu trách nhiệm bahành hàng hố ó theo nội dung và thời hạn ã thoả thuận.</small>

<small>- Bén bán phải thực hiện ngh)a vụ bảo hành trong thời gian ngắn nhất mà iều kiệ</small>

<small>thực tế cho phép.</small>

<small>- Bén bán phải chịu các chi phí về bảo hành, trừ tr°ờng hợp có thoả thuận khác.</small>

<small>- Bén bán có ngh)a vụ bảo hành ối với vật mua bán trong một thời hạn, gọi 1a thehạn bảo hành, nếu việc bảo hành do các bên thoả thuận hoặc Pháp luật có quy ịnh- _ Thời hạn bảo hành °ợc tinh từ thời iểm bên mua có ngh)a vụ phải nhận vật.- _ Trong thời hạn bảo hành nếu bên mua phát hiện °ợc khuyết tật của vật mua bán, th</small>

<small>có quyền yêu cầu bên bán sửa chữa không phải giả tiền, giảm giá, ổi vat có khuyết tệ</small>

<small>lấy vật khác hoặc trả lại vật và lấy lại tiền.</small>

<small>- - Bên bán phải sửa chữa vật và bảo ảm vật có ủ các tiêu chuẩn chất l°ợng hoặc c'</small>

<small>ủ các ặc tính ã cam kết.</small>

- _ Bên bán chịu chi phí về sửa chữa và vận chuyển vật ến n¡i sửa chữa và từ n¡i SỬ: <small>chữa ến n¡i c° trú hoặc trụ sở của bên mua.</small>

- _ Bên mua có quyền yêu cầu bên bán hoàn thành việc sửa chữa trong thời hạn do các bet thoả thuận hoặc trong một thời gian hợp lý; nếu bên bán không thể sửa chữa °ợc hoại khơng thể hồn thành việc sửa chữa trong thời hạn ó, thì bên mua có quyền u cất

<small>giảm giá, ổi vật có khuyết tật lấy vật khác hoặc trả lại vật và lấy lại tiền.</small>

<small>24(</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Ngoài việc yêu cầu thực hiện các biện pháp bảo hành, bên mua có quyền yêu cầu</small>

bên bán bồi th°ờng thiệt hại do khuyết tật về kỹ thuật của vật gây ra trong thời hạn <small>bảo hành.</small>

<small>Bên bán không phải bồi th°ờng thiệt hại, nếu chứng minh °ợc thiệt hại xảy ra dolỗi của bên mua, bên bán °ợc giảm mức bồi th°ờng thiệt hại, nếu bên mua khôngáp dụng các biện pháp cần thiết mà khả nng cho phép nhằm ngn chặn, hạn chếthiệt hại.</small>

<small>2.5. Trách nhiệm bồi th°ờng thiệt hại</small>

<small>Pháp luật Dân sự quy ịnh: “Ng°ời nào do lỗi cố ý hoặc vơ ý xâm phạm ến tính(mạn, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp của</small>

Lá nhân xâm phạm danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân hoặc chủ thể khác mà gây thiệt

<small>“bại thì phải bồi th°ờng”. trách nhiệm bồi th°ờng thiệt hại ngoài hợp ồng áp dụng cho</small>

tác vụ việc, ng°ời tiêu dùng bị thiệt hại từ q trình sử dụng hàng hố có thể °ợc áp

“dung theo quy ịnh của Luật Dan sự nm 2005 tai iều 604 (can cứ phat sinh trách

'rhiệm bồi th°ờng thiệt hại); iều 605 (nguyên tắc bồi th°ờng thiệt hại), iều 606 (thời

<small>thiệu khởi kiện) và iều 608 — 612 (xác ịnh thiệt hại); iều 630 quy ịnh rõ “cá nhân,Tháp nhân chủ thể khác sản xuất, kinh doanh không ảm bảo chất l°ợng hàng hoá mà'gây thiệt hại cho ng°ời tiêu dùng thì phải bồi th°ờng”.</small>

<small>Nh° vậy, ng°ời có hành vi gây thiệt hại cho ng°ời khác thì phải bồi th°ờng. Bồi</small>

th°ờng thiệt hại là quan hệ Pháp luật phát sinh từ hậu quả của những hành vi trái Pháp luật,

xâm hại ến tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản của cá nhân hoặc chủ

<small>thể khác. Bồi th°ờng thiệt hại là hình thức trách nhiệm dân sự nhằm buộc bên có hành vi gâyhại phải bù dap, ền bù những tổn thất về vật chất, tổn thất về tinh thần cho bên bị vi phạm.</small>

<small>iều 9 và iều 17 Pháp lệnh Bảo vệ quyền lợi ng°ời tiêu dùng quy ịnh ng°ời tiêudùng có quyền ịi bồi hồn, bồi th°ờng thiệt hại khi hàng hố, dịch vụ không úng tiêuchuẩn, chất l°ợng, số l°ợng, giá cả ã công bố hoặc hợp ồng ã giao kết. Tổ chức, cácnhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có trách nhiệm bồi hồn, bồi th°ờng thiệt</small>

<small>hại cho ng°ời tiêu dùng theo quy ịnh của Pháp luật.</small>

<small>Việc bồi hồn, bồi th°ờng thiệt hại khi hàng hố, dịch vụ không úng tiêu chuẩn,</small>

<small>chất l°ợng, số l°ợng, giá cả ã công bố hoặc hợp ồng ã giao kết °ợc quy ịnh cụ thểtạ các iều 435, 436, 437, 442, 444, 448 và 630 Bộ Luật dân sự 2005.</small>

<small>* Chẳng hạn, trong tr°ờng hợp giao hàng hố khơng dúng số l°ợng, iều 435 Bộluật Dan sự 2005 quy ịnh:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Trong tr°ờng hợp bên bán giao vật với số l°ợng nhiều h¡n số l°ợng ã thoả thụ:thì bên mua có quyền nhận hoặc khơng nhận phần dơi ra; nếu nhận thì Việc thatốn °ợc thực hiện theo thoả thuận ối với phần dôi ra.</small>

<small>Trong tr°ờng hợp bên bán giao ít h¡n số l°ợng ã thoả thuận thì bên mua có mtrong các quyền sau ây:</small>

<small>+ Nhận phần ã giao và yêu cầu bồi th°ờng thiệt hại;</small>

<small>+ Nhận phần ã giao và ịnh thời hạn ể bên bán giao tiếp phần còn thiếu;+ Huỷ bỏ hợp ồng và yêu cầu bồi th°ờng thiệt hại</small>

<small>*Trong tr°ờng hợp giao vật! hàng hoá không ông bộ, iều 436 Bộ Luật dân</small>

<small>2005 quy ịnh:</small>

<small>Trong tr°ờng hợp vật °ợc giao không ồng bộ làm cho mục ích sử dụng của :khơng ạt °ợc thì bên mua có một trong các quyền sau ây:</small>

<small>+ Nhận và yêu cầu bên bán giao tiếp phần còn thiếu, yêu cầu bồi th°ờng thiệt !và hỗn thanh tốn phần hoặc bộ phận ã nhận cho ến khi vật °ợc giao ồng kx+ Huỷ bỏ hợp ồng và yêu cầu bồi th°ờng thiệt hại.</small>

<small>Trong tr°ờng hợp bên mua ã trả tiền nh°ng ch°a nhận vật do giao khơng ồngthì °ợc trả lãi ối với số tiền ã trả theo lãi suất c¡ bản do Ngân hàng Nhà n°quy dịnh và yêu cầu bên bán ooi th°ờng thiệt hai do giao vat khong ồng bọ, kểthời iểm phải thực hiện hợp ồng cho ến khi vật °ợc giao ồng bộ.</small>

<small>* Trong tr°ờng hợp bảo hành, iều 447, iều 448 Bộ luật Dân sự 2005 quy din!</small>

<small>Sửa chữa vật trong thời hạn bảo hành:</small>

<small>Bên bán phải sửa chữa vật và bảo ảm vật có ủ các tiêu chuẩn chất l°ợng hoặc</small>

<small>ủ các ặc tính ã cam kết.</small>

<small>Bên bán chịu chi phí về sửa chữa và vận chuyển vật ến n¡i sửa chữa và từ n¡i s</small>

<small>chữa ến n¡i c° trú hoặc trụ sở của bên mua;</small>

Bên mua có quyền yêu cầu bên bán hoàn thành việc sửa chữa trong thời hạn do các b

<small>thoả thuận hoặc trong một thời gian hợp lý; nếu bên bán khơng thể sửa chữa °ợc hckhơng thể hồn thành việc sửa chữa trong thời hạn ó thì bên mua có quyền u €giảm gía, ổi vật có khuyết tật lấy vật khác hoặc trả lại vật và lấy lại tiền.</small>

<small>Bồi th°ờng thiệt hại trong thời hạn bảo hành:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

1 Ngoài việc yêu cầu thực hiện các biện pháp bảo hành, bên mua có quyền yêu cầu

<small>| pén bán bồi th°ờng thiệt hại do khuyết tật về kỹ thuật của vật gây ra trong thời hanˆ bảo hành.</small>

<small>Bên bán không phải bồi th°ờng thiệt hại nếu chứng minh °ợc thiệt hại xảy ra dolối của bên mua. Bên bán °ợc giảm mức bồi th°ờng thiệt hại, nếu bên mua khôngáp dụng các biện pháp cần thiết mà khả nng cho phép nhằm ngn chặn, hạn chế</small>

thiệt hại.

<small>2.6. Trách nhiệm ảm bảo an toàn cho ng°ời tiêu dùng</small>

<small>ối với hang hố, dịch vụ khi sử dụng có thể e doa gây ảnh h°ởng ến sức khoẻ,mạng, tài sản và môi tr°ờng, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải cảnh báo</small>

<small>III/ Thực trạng trách nhiệm sản phẩm - Kiến nghị và giải pháp</small>

<small>Nhà sản xuất phải có trách nhiệm ối với sản phẩm của mình. ó là ạo ức trong</small>

<small>san xuất kinh doanh. Dao ức trong sản xuất kinh doanh là sự kết hợp cái Tâm và Tài củaDoanh nghiệp và Doanh nhân. Cái Tài của Doanh nghiệp và Doanh nhân là xác ịnh</small> duoc mục tiêu san xuất kinh doanh lâu dài từ ó có ph°¡ng thức ứng xử va hành ộng mà hợp. Doanh nghiệp ln biết °ợc ng°ời tiêu dùng cần gì ể ln cải tiến mẫu mã,

<small>dao bì, nâng cao chất l°ợng, cải tiến công nghệ va quan lý ể giảm chi phí, ha giá thành.</small>

<small>tái Tam của Doanh nghiệp và Doanh nhân chính là sự trung thực, chữ tín trong kinh</small> [doanh là sự khởi ầu cho sự tồn tại và phát triển. Ngày nay, hiểu biết tiêu dùng của ng°ời 3 ding °ợc nâng cao, NTD ngày càng “thông thái” và có iều kiện ể lựa chon hàng

Ee dịch vụ phù hợp với kha nang va nhu cầu, dam bảo chất l°ợng, an tồn, vệ sinh, sức

<small>Ì 0ẻ cho mình. Cái Tâm trong kinh doanh là phải thông tin, quảng cáo chính xác, trung</small>

tực hàng hố, dịch vụ, phải h°ớng dẫn NTD sử dụng, vận hành sản phẩm, phải cảnh báo lu NTD ối với sản phẩm, hang hoá, dịch vụ có nguy c¡ gây mất an tồn ảnh h°ởng ến

sức khoẻ và mơi tr°ờng. Doanh nghiệp phải có trách nhiệm ối với sản phẩm của mình.

<small>a</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Sự phát triển kinh tế, xã hội, hội nhập kinh tế quốc tế ã tạo tiền ề cho Việc Sảnxuất nhiều của cải, vật chất cho xã hội, mở rộng và a dạng hoá các mặt hàng và dịch vụ,</small>

<small>Việc Việt Nam trở thành thành viên của WTO ã tạo iều kiện tham gia thị tr°ờng toàncầu sẽ là ộng lực cho các doanh nghiệp phấn ấu nhiều h¡n nữa ể tồn tại và phát triển,NTD có nhiều c¡ hội h¡n trong việc lựa chọn hàng hoá, dịch vụ. Bên cạnh những doanh</small>

<small>nghiệp sản xuất, kinh doanh bền vững, quan tâm và giữ gìn th°¡ng hiệu của mình- Doanhnghiệp có Tâm và Tài, có trách nhiệm ối với sản phẩm thì khơng ít các doanh nghiệphiện nay chỉ nhìn thấy lợi tr°ớc mắt, sản xuất ở dạng “chộp dựt”, thậm chí làm hàng giàể lừa dối ng°ời tiêu dùng. Tình trạng chung phổ biến hiện nay là:</small>

<small>- Thực phẩm mất an tồn (hoa quả có chất bảo quản cấm sử dụng, rau °ợc phunthuốc bảo vệ thực vật không °ợc phép, sữa và sản phẩm từ sữa có chứa melamine, sửdụng phụ gia thực phẩm không °ợc phép, phẩm màu cơng nghiệp thay phẩm màu thực</small>

phẩm, n°ớc t°¡ng có chứa chất gây ung th°) làm ng°ời tiêu dùng hoang mang khơng biết

<small>An gì, uống gì.</small>

<small>- Tình trạng gian lận trong o l°ờng là khá phổ biến (dụng cụ o không °ợc kiểmịnh; taximet bị tháo niêm chì ể chỉnh lại ồng hồ hoặc lắp thêm thiết bị xung ể thayổi tốc ộ; cột o nhiên liệu có lắp thêm chip thay ổi xung ể iều chỉnh dung tích xng,</small>

<small>dầu bán cho khách hàng; hàng óng gói sẵn theo ịnh l°ợng bị rút ruột làm thay ổi khốil°ợng hoặc dung tích).</small>

- Tiuh Tạng khéng cam. Déo cha: t°ợng sar. phẩm, haag hoá, cick vu là khá rhổ <small>biến: 70% mi bảo vệ cho ng°ời i môtô xe máy không ảm bảo chất l°ợng theo tiêuchuẩn; hàm l°ợng dinh d°ỡng trong sữa quá thấp không ảm bảo dinh d°ỡng cho ng°ờigià, ng°ời bệnh và trẻ em; xng pha thêm axetôn ể tng chỉ số octan; thiết bị iện dân</small>

<small>dụng khơng an tồn chất l°ợng; các hoạt ộng dịch vụ không ảm bảo: iện thoại,Internet, ngân hàng, khám chữa bệnh, giáo dục).</small>

<small>- Nạn hàng giả là khá phổ biến.</small>

Tr°ớc thực trạng này òi hỏi phải có nhận thức úng về trách nhiệm sản phẩm,

<small>khơng thể chỉ kêu gọi nhà sản xuất phải có trách nhiệm ối với sản phẩm của mình mà</small>

phải có các chế tài, biện pháp quản lý bất buộc nhà sản xuất ối với trách nhiệm sản

- - Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật nm 2006, Luật Chất l°ợng sản phẩm

hàng hoá nm 2007 ã nêu rõ: tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải có trách nhiệm

ảm bảo chất l°ợng, an toàn ối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ của mình và quản ly

chất l°ợng sản phẩm, hàng hoá là trách nhiệm của ng°ời sản xuất, kinh doanh. Vì ¥4y:

việc các nhà sản xuất tự công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố chất l°ợng sản phẩm om

mình là úng Pháp luật. Song việc tự công bố chỉ phù hop ối với Doanh nghiệp *#

<small>250</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>b ẤN nhân có Tâm và Tài, còn trong iều kiện hiện nay phải sử dụng những biện pháp</small>

a ly khác. Tr°ờng hợp mi bao hiểm là một ví du: Thời ky ầu các doanh nghiệp sản

hú. kinh doanh mi công bố chất l°ợng mi và tự dán tem CS trên mi nh°ng qua khảo

<small>Ea của Hội Tiêu chuẩn và Bảo vệ ng°ời tiêu dùng Việt Nam (VINASTAS) thì 70% mi có</small>

: é CS Khong dam bao chat at l°ợng a Kông ạt tiêu chm, vi vay 3 Nhà n°ớc phải ban

T° trứng gà, thức n chn ni, các loại nhập khẩu khơng an tồn là phổ biến.

<small>: Pháp lệnh quảng cáo nm 2001 và Nghị ịnh số 24/2003/N-CP của Chính phủ</small>

ụ t°ớng dẫn thi hành Pháp lệnh quảng cáo ã nêu rõ “Thông tin quảng cáo về hoạt ộng

<small>“kinh doanh hang hoá, dịch vụ phải dam bảo trung thực, chính xác, rõ rang. Khơng gây</small>

“uất hại cho ng°ời sản xuất, kinh doanh và NTD. Nghiêm cấm hành vi quảng cáo gian a Nghị ịnh 89/2006/N-CP của Chính phủ về nhãn hang hố cing ã có những quy

Tịnh chặt chẽ về ghi nhãn hàng hoá sản xuất trong n°ớc và nhập khẩu. Trong c¡ chế thị <small>T°ờng, quảng cáo là một ngành công nghiệp, là công cụ của các Doanh nghiệp nhằm</small>

quảng bá th°¡ng hiệu của mình. Tuy nhiên hiện nay, hoạt ộng quảng cáo ch°a

*duockiém sốt, khơng ít những quảng cáo thiếu trung thực, một số co quan truyền thông

<small>ại chúng ã th°¡ng mại hoá quảng cáo làm cho ng°ời tiêu dùng hoang mang vì thiếu</small>

túc thơng tin trung thực về sản phẩm. Tình trạng các c¡ quan quản lý thiếu công khai,

(minh bạch hoặc chậm trong việc cung cấp thông tin cho NTD cing cịn khá phổ biến, Wiển hình là vụ n°ớc t°¡ng có chứa chất gây ung th°; vụ sữa và sản phẩm từ sữa có chứa <small>(chất melamine. Nhà n°ớc cần ban hành luật về quảng cáo có các chế tài mạnh h¡n cing</small>

<small>i nh° cần có một c¡ quan chun kiểm sốt các thơng tin quảng cáo.</small>

Đ Nhiều doanh nghiệp ã coi việc quảng cáo bảo hành (thời hạn bảo hành, chế ộ

<small>hảo hành) nh° là một công cụ cạnh tranh. Việc quy ịnh thời hạn bảo hành và chế ộ bảo</small>

lành thiếu trung thực, thực hiện bảo hành khơng úng quy ịnh cịn khá phổ biến. Nhiều

thà sản xuất thiếu trách nhiệm trong việc cung cấp phụ tùng thay thế, hóa chất kèm theo ¡thiết bị, dịch vụ hiệu chuẩn, bảo trì thiết bị tạo sức ép lên NTD. Các c¡ quan Nhà n°ớc

(tần có biện pháp mạnh mẽ, xử lý nghiêm các vi phạm của nhà sản xuất về trách nhiệm

táo hành sản phẩm, quy ịnh trong Bộ luật Dân sự, Luật Th°¡ng mại, Luật chất l°ợng

‘San phẩm, hàng hoá và Pháp lệnh Bảo vệ quyền lợi NTD.

<small>| Việc giải quyết khiếu nai, tố cáo và bồi th°ờng thiệt hai cho NTD hiện nay còn</small>

(nhiều bất cập. Luật pháp n°ớc ta có nhiều quy ịnh về việc bồi th°ờng thiệt hại cho NTD

tong các quy ịnh này cịn thiếu ồng bộ, ch°a thống nhất và khơng khả thi. Nh° ã phân

tích ¿ Ở trên, quan hệ giữa nhà sản xuất và ng°ời tiêu dùng không phải là mối quan hệ

<small>Ỉ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>ngang nhau trong giao dịch, mua bán. Do tính yếu thế của NTD nên Luậ pháp vệ bởith°ờng thiệt hại phải xuất phát từ bảo vệ kẻ yếu, bảo vệ quyền và lợi ích 1ợp Pháp cụ,</small>

NTD. Bộ luật Dân sự tập trung iều chỉnh các chủ thể bình ẳng nhau về pháp lý: ậm

<small>bảo nguyên tắc tự do, tự nguyện giao kết, thoả thuận là yêu cầu hàng ầu của Bộ luật Dạn</small>

sự. Luật Th°¡ng mại tập trung iều chỉnh các quan hệ giữa các chủ thể bình ẳng nhau về ịa vị pháp lý nh°ng bình ẳng ó dựa trên tính chun nghiệp của các chủ thể tham <small>gia quan hệ. Nói cách khác, quan hệ giữa các th°¡ng nhân với nhau trong liên doanh, liên</small>

<small>kết mua bán hàng hoá, quan hệ giữa các bên có tính chun nghiệp khơng phải là quan hạ</small>

<small>giữa ng°ời bán và ng°ời mua, giữa sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng, tức quan hệ giỮa</small>

<small>một bên có tính chun nghiệp và một bên có tính nghiệp d° trong quan hệ giao dịch,mua bán.</small>

Thiệt hại của NTD có thể °ợc bồi th°ờng thơng qua hồ giải tiêu dùng và khởi

<small>kiện ra tồ. NTD có quyền khiếu nại ịi bồi th°ờng thơng qua các c¡ quan quản lý Nhàn°ớc (Cục Quản lý cạnh tranh; Cục Quản lý thị tr°ờng- Bộ Công Th°¡ng; Tổng cục TC.DL-CL- Bộ Khoa học Cơng nghệ; Cục An tồn vệ sinh thực phẩm- Bộ Y tế), các tổ chứcxã hội (Hội Tiêu chuẩn và Bảo vệ NTD Việt Nam và các Hội thành viên), trực tiếp các c¡sở sản xuất, kinh doanh và toà án. Việc giải quyết khiếu nại của NTD ể °ợc bồi th°ờngthơng qua hồ giải là hình thức phổ biến có hiệu quả. Hàng nm, VINASTAS tiếp nhậnhàng nghìn khiếu nại của NTD, 70% các khiếu nại này ã °ợc giải quyết. NTD ã °ợcbồi th°ờng thoả áng. Nhiều khiếu nại của NTD ịi hỏi phải có các hành vi xử lý hànhchính thì VINASTAS thì VINASTAS chuyển sang các c¡ quan Nhà n°ớc t°¡ng ứng giảiquyết. Việc giải quyết khiếu nại của NTD thơng qua hồ giải cing cần °ợc nghiên cứuthay ổi. Các c¡ quan Nhà n°ớc nên tập trung giải quyết các vi phạm của nhà sản xuấtthông qua hoạt ộng thanh tra, kiểm tra, xử phat vi phạm hành chính hoặc truy cứu tráchnhiệm hình sự, cịn việc hồ giải nên ể cho các tổ chức xã hội của NTD ứng ra giảiquyết. Cần hình thành phát triển mạng l°ới các Vn phòng t° vấn tiêu dùrg có ủ uy lựcể giải quyết hồ giải cho NTD.</small>

<small>Cân nghiên cứu các vấn dé về khởi kiện tập thể. Pháp lệnh Bảo vệ NTD 1999 vàND 55/2008 ã quy ịnh tổ chức xã hội của NTD có thể thay mặt NTD rz khởi kiện cácnhà sản xuất, kinh doanh vi phạm Pháp luật nếu °ợc NTD uy quyền. Quy ịnh này ch°a</small>

hợp lý vì tổ chức xã hội của NTD ại diện cho NTD chịu trách nhiệm bảo vé quyền và lợi ích chính áng của NTD, một khi thấy quyền của NTD bị xâm hại thì có thể ứng ra khởi

<small>kiện mà khơng cần phải có sự uỷ quyền của NTD.</small>

<small>Việc chứng minh thiệt hai ể òi bồi th°ờng của NTD hiện nay cing là bất cap.</small>

Thiệt hai của các nhà sản xuất gây ra cho NTD có thé là vật chất và tinh thin, xác ịnh 0 khi NTD khởi kiện nh°ng cing có thé ở dạng ền bù. Bản thân NTD hoa: thong qua © chức xã hội của mình khơng thể chứng minh °ợc mức ộ thiệt hại do nhà sản xuất gay

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Mặc di những vẫn dé lý luận liên quan ến trách nhiệm sản phẩm cén là khái

<small>gam khá mới mẻ ở Việt Nam, song trong các vn ban pháp luật hiện hành nhu Bộ luật</small>

rár sự 2015, Luậi Chất l°ợng sản phẩm hàng hod và Pháp lệnh ve bảo vệ quyền lợi qin liểu dùng ã cd những quy ịnh pháp luậi phan ánh một phan các nội dung của chế

<small>#nh trách nhiệm này. Cụ the nhu sau:</small>

Khi xắc lập các nguyên tắc quan trong về hảo vệ ng°ời tiêu dùng. Diều 9 Pháp nh bac về quyền lợi nguời tiêu dùng quy ịnh: Ng°ời tiêu dùng cỏ quyên dai tải hnan, ki th°ờng thiệt hại khi hàng hĩa, dịch vụ khéng úng liêu chuẩn, chất l°ợng, số l°ợng. ti cả ã céng hé hoặc hợp ẳng ã giao kết, khiếu nại, tế cáo, khỏi kiện theo quy ịnh

iis pháp luật ối với việc sản xuấi, phân phối hang cam, hang giả, hang hĩa, dịch vụ thing ứng tiểu chuẩn, chất l°ợng, số lugng và việc thơng tin, quãng cao sai sự thal.

Quy ịnh này ã xác ịnh °ợc một nguyễn tắc của trách nhiệm sản phẩm lả quyền ài ải th°ờng cha thiệt hại của ng°ời tiêu dùng khi hang hố khơng ảm hac chất l°ợng.

Trong Bộ luật Dan sy 2005, tại iều 444 về hảo ám chất l°ợng vật mua hắn cùng ã cá quy ịnh phan ánh nr t°ởng của trách nhiệm sản phẩm, dé là trách nhiệm phát sh từ việc v) phạm ngh)a vụ hảo ảm. Cụ thé, iều luật này quy ịnh: bên hán phải bản dim pia trị su dụng hoặc các ặc tịnh của vat mua kan; nếu sau khi mua ma bền mua

<small>that hiện khuyết tật làm mất giá trị hoặc giảm sul gid trị sử dụng của vat ã mua thi phải</small>

béo ngay khi phat hiện ra khuyết lậi và cĩ quyền yêu cản bến bán sửa chia, ổi vật cd khuyết tậi, giám giả vả hỏi thurtme thiệt hại, nêu khâng cé thộ thuận khác. Bây cá thể

<small>Bửi là mỗi dạng của bảo ảm ngắm ịnh vi khi mua hắn, ng°ời hắn °¡ng nhiên phải hac</small>

ảm vật cĩ giả tị sử dụng hoặc hảo dam vật ẻ thoa mãn những ặc tinh nhất ịnh, Quy dith nảy cing cho phép ng°ài mua cĩ quyền tiễn hành những biện pháp nhất ịch dé Kh phục quyền lợi khi ngudi bán vi phạm ngh)a vụ hản ảm, han gềm: yêu cầu hén han

<small>ia chữa, ổi vai, giám gid haặc bổi th°ờng thiệt hai nếu sau khi mua, ng°ời mua phát</small>

lận sàn phẩm cĩ khuyết tật và khuyết lật dé làm mất giá trị hoặc giảm giá trị sử dụng

<small>tủa vặt ã mua, iều 444 cing quy ịnh “bén hán phải bản ảm vật bin phủ hợp với sựm6 tà trên hao hj, nhãn hiêu hang hod hoặc phủ hợp với mẫn ma bén mua ã lựa chọn”,</small>

<small>—</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>NTD hàng ngày n n°ớc t°¡ng có chứa chất gây ung th°, ảnh h°ởng ến tính mạng,</small> È,. khoẻ của mình khơng thể chứng minh °ợc mức ộ ảnh h°ởng của n°ớc t°¡ng này.

<small>Erp mua xng có chứa axeton làm giảm ộ bền và tuổi thọ của ộng c¡, °ờng ống và</small>

<small>© Kinh tế thị tr°ờng ngày càng ịnh hình rõ nét ở n°ớc ta. Hội nhập và mở cửa nền kinhq tao nên sự cạnh tranh quyết liệt. Ng°ời tiêu dùng sẽ có lợi thế trong việc lựa chọn sản: im, hang hóa, dịch vụ phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của mình nh°ng ng°ời tiêu dùng</small>

<small>gặp phải nguy c¡ mất an toàn, chịu rủi ro và thua thiệt khi lựa chọn, mua và sử dụngaa</small>

<small>gin phẩm, hang hóa, dịch vu khơng dam bảo an tồn và chất l°ợng. Vì vậy, trách nhiệm ốivới sản phẩm do mình sản xuất và cung cấp là ịi hỏi chung của ng°ời tiêu dùng và toàn xã</small>

iy ối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh. ó cing là l°¡ng tâm, dao ức của các

‘Doan nghiệp. Luật pháp n°ớc ta cần hồn thiện về khía cạnh trách nhiệm san phẩm ể bảo

Ne ng°ời tiêu dùng một cách hiệu quả./.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Quy ịnh này ràng buộc trách nhiệm của bên bán khi ã °ara những bảo ảm cụ thẻ</small> ràng trên bao bì, nhãn hiệu hoặc vật mẫu, tức là một số hink thức thể hiện nội dung „ <small>những bảo ảm công khai. Khi ã °a ra những bảo ảm cơng khai này thì ng°ời bánngh)a vụ tuân thủ và việc vi phạm các bảo ảm này °¡ng "hiên sẽ làm phát sinh tra</small> nhiệm của ng°ời bán và quyền t°¡ng ứng của ng°ời tiêu cùng trong việc áp ụng ¢ biện pháp nhằm khơi phục quyền lợi của mình.

Ngồi ra, iều 444 cing quy ịnh các tr°ờng hợp miễn trừ trách nhiệm ối với ngụ <small>bán, cụ thê là bên bán không phải chịu trách nhiệm về khuyê tật của vật trong các tr°ờ</small> hợp: a) Khuyết tật mà bên mua ã biết hoặc phải biết khi mua;b) Vật ban ầu gia, Vật bar cửa hang ồ ci; c) Bên mua có lỗi gây ra khuyết tật của vật.

Nh° vậy, về mặt t° t°ởng, iều 444 Bộ luật Dân sự 2008 ã i theo lơ-gíc của thuyết về trách nhiệm sản phẩm, bao gồm các vấn ề: xác ịnh trách nhiệm của nhà cụ cấp trong việc cung cấp sản phẩm khơng có khuyết tật cho nz°ời mua (thông qua các b ảm công khai và ngầm ịnh), xác ịnh các quyền của bên mua khi phát hiện ra khuy tật, thủ tục mà bên mua phải tiến hành”, các tr°ờng hợp mién trừ trách nhiệm ối \ ng°ời bán ngay cả khi sản phâm có khuyết tật. Tuy nhiên, nững quy ịnh này về mặt thuyết còn rất xa mới ạt °ợc những yêu cầu về bảo vệ ng°ời tiêu dùng theo lý thuy về trách nhiệm sản phẩm. Nếu nh° trách nhiệm sản phâm là một loại trách nhiệm t th°ờng thiệt hại ngồi hợp ồng, khơng phụ thuộc vào việc giữa 2 bên có quan hệ h ồng hay khơng thì trách nhiệm theo iều 444 Bộ luật Dân sự lại chỉ xác ịnh trá nhiệm theo hợp ồng (giữa bên mua và bên bán). Quy ịnh này, do ó khơng áp ứ °ợc yêu cầu về bảo vệ ng°ời tiêu dùng nói chung vì trong nên kinh tế thị tr°ờng, ngu bán chỉ là một khâu trong chuỗi sản xuất, phân phối ến tay ng°ời tiêu dùng và có : nhiều tr°ờng hợp mà ng°ời tiêu dùng không phải là ng°ời trực tiếp mua sản phẩm. Od cing có sự ch°a nhất quán khi xác ịnh rằng bên bán phải bảo ảm giá trị sử dụng và c

<small>ặc tính của vật, nh°ng các tr°ờng hợp mà ng°ời mua có quyền yêu câu sửa chữa, </small>

giảm giá, bồi th°ờng thiệt hại lại chỉ liên quan ến việc giảm sút giá trị sử dụng. Q ịnh này cing không ề cập ến trách nhiệm trong tr°ờng hợp khuyết tật của vật gây những thiệt hại khác về tài sản, sức khoẻ, tính mạng cho ng°ời sử dụng trong khi ây

<small>loại trách nhiệm chủ yếu mà chế ịnh trách nhiệm sản phẩm h°ớng ến.</small>

Bên cạnh quy ịnh liên quan ến trách nhiệm của bên bán trong hợp ồng m

<small>bán, Bộ luật Dân sự cing xác ịnh c¡ chế yêu cầu bồi th°ờng thiệt hại trong các tr°ời</small>

hợp hàng hố khơng ảm bao chất l°ợng theo c¡ chế về bỏi th°ờng thiệt hại ngoài h ồng nói chung. Cụ thể là tại Ch°¡ng XXI về Trách nhiệm bồi th°ờng thiệt hại ngc

<small>* Cụ thé là phải thông báo ngay cho bên bán khi phát hiện ra khuyết tật theo quy ịnh tại iểu 444 Bộ luật Dân sự 2005</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

a gây thiệt hại cho ng°ời tiêu dùng thì phải bồi th°ờng . Quy ịnh này cing ã thiết lập

<small>HỆ một mức ộ nhất ịnh c¡ chế về trách nhiệm sản phẩm ối với những ng°ời sản xuất,tịnh doanh dựa trên hai c¡ sở quan trọng: thứ nhất là việc vi phạm ngh)a vụ bảo ảm (có</small> | hệ coi nh° là ngh)a vụ bao ảm °¡ng nhiên liên quan ên chat l°ợng hang hố) và thứ

vị là việc vi phạm ó gây thiệt hại cho ng°ời tiêu dùng. Ngoài hai yêu tố ặc thù liên

quan ến bảo vệ ng°ời tiêu dùng này thì các cn cứ liên quan khác nhằm xác ịnh trách

<small>nhiệm thực tÊ của ng°ời sản xuât, kinh doanh và khả nng, cách thức áp dụng các biện</small>

"múp cần thiết dé khôi phục quyên lợi cho ng°ời tiêu dùng °ợc thực hiện theo c¡ chế về

<small>boi th°ờng thiệt hại ngồi hợp ơng nói chung, cụ thê là : việc xác ịnh trách nhiệm bôi</small>

th°ờng phải cn cứ vào yếu tố lỗi (cố ý hoặc vô ý), trong tr°ờng hợp do lỗi vô ý và mức

' pai th°ờng là quá lớn so với khả nng kinh tế tr°ớc mắt và lâu dài của bên bị bồi th°ờng

-hì có thể °ợc giảm mức bồi th°ờng”; thời hiệu khởi kiện òi bồi th°ờng thiệt hại là 2 nm kể từ thời iểm quyền lợi bị xâm phạm”. Các thiệt hại °ợc xác ịnh có thể là thiệt “hai về tài sản, về tinh mang, sức khoẻ và các chi phí trực tiếp phát sinh va các thu nhập

"hực tế bị mất do việc xâm phạm này. Các quy ịnh này cho thấy Bộ luật Dân sự ã chấp

nhận c¡ chế khởi kiện dé quy trách nhiệm sản phẩm ối với nhà sản xuất, phân phối theo thế ộ bồi th°ờng thiệt hại ngoài hợp ồng với iều kiện nhà sản xuất, phân phối phải có lỗi trong việc gây thiệt hại cho ng°ời tiêu dùng, ồng thời cing mở ra khả nng áp dụng tách nhiệm sản phẩm d°ới dạng trách nhiệm nghiêm ngặt khi quy ịnh “tr°ờng hợp pháp luật quy ịnh ng°ời gây thiệt hại phải bồi th°ờng cả trong tr°ờng hợp khơng có lỗi

<small>thi áp dụng quy ịnh ó”. Tuy nhiên, quy ịnh này ch°a phản ánh tính ặc thù trong mỗiquan hệ với nhà kinh doanh và ng°ời tiêu dùng, ồng thời cing ch°a iều chỉnh những</small>

van ề c¡ ban phát sinh khi áp dụng c¡ chế khởi kiện bồi th°ờng thiệt hại do sản phẩm

<small>kém chất l°ợng gây ra nh° ng°ời tiêu dùng có thê khởi kiện ai trong chuỗi cung cấp sản</small>

phẩm, nh° thế nào °ợc coi là sản phẩm không ảm bảo chất l°ợng, thiệt hại °ợc yêu cầu bồi th°ờng bao gồm các loại nào; các tr°ờng hợp miễn trừ áp dụng nh° thé nao. Bản

<small>thân quy ịnh về thời hiệu cing rất khó áp dụng trong các tr°ờng hợp kiện yêu cầu áp</small>

dụng trách nhiệm sản phẩm bởi thời iểm quyền lợi bị xâm phạm có thể °ợc hiểu là thời iểm ng°ời tiêu dùng sử dụng sản phẩm và bị thiệt hai, cing có thé là thời iểm đg°ời sản xuất, ng°ời bán hàng cung cấp sản phẩm không dam bảo an tồn cho ng°ời

<small>tiêu dùng, hoặc khơng thực hiện các ngh)a vụ cảnh báo, h°ớng dẫn sử dụng... Do vậy,,iều 605 Bộ luật Dân sự 2005</small>

<small>iều 607 Bộ luật Dân sự 2005</small>

<small>Khoản 2 iều 604 Bộ luật Dân sự 2005</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

các quy ịnh này mặc dù ã thể hiện các ý t°ởng về bảo vệ ng°ời tiêu dùng nh°ng cing giống nh° các quy ịnh khác về bảo vệ ng°ời tiêu dùng, chúng cing °ợc nhận ịnh b rat khó dé ng°ời tiêu dùng có thé vận dụng trên thực tế dé khôi phục quyền lợi cho minh, Nhu vậy, quy ịnh về trách nhiệm bồi th°ờng thiệt hại ngoài hợp ồng của nh: sản xuất, kinh doanh hàng hóa khơng ảm bảo chất l°ợng gây thiệt hai cho ng°ời tig, dùng trong pháp luật Việt Nam t°¡ng tự với chế ộ trách nhiệm sản phâm dựa vào yếu té lỗi của nhà sản xuất trong pháp luật của các n°ớc phát triển. Quy ịnh này có ý nghị; <small>quan trọng trong việc khng ịnh chính sách bảo vệ ng°ời tiêu dùng của nhà n°ớc tạ</small> Tuy nhiên, khi áp dụng chế ộ trách nhiệm sản phẩm dựa vào yếu tổ lỗi của nhà sản xuá thì quy ịnh này gây rất nhiều khó khn cho ng°ời tiêu dùng khi khởi kiện yêu cầu bồ th°ờng thiệt hại. Vì vậy, khi có thiệt hại xảy ra do san phẩm có khuyết tật thì ng°ời tidy <small>dùng Việt Nam van ch°a thực hiện quyên °ợc khởi kiện yêu câu bôi th°ờng thiệt hại cựhiệu quả.</small>

Sự ra ời của Luật Chất l°ợng sản phẩm, hàng hoá nm 2007 có thé nói ã tạo r, một b°ớc tiễn trong chế ịnh về trách nhiệm sản phâm ở Việt Nam khi ặt các yêu cải về trách nhiệm ối với sản phâm của doanh nghiệp d°ới góc ộ bảo vệ ng°ời tiêu dùng Trong Luật này, trách nhiệm “hoàn lại hoặc ổi hàng mới, nhận lại hàng có khuyết tật °ợc quy ịnh ối với tất cả các chủ thé tham gia vào quá trình sản xuất và phân phố hàng hoá tới tay ng°ời tiêu dùng, bao. gồm nhà sản xuất (Khoản 7 iều 10), nhà nhật khẩu (khoản 8 iều 12), ng°ời bán hàng (khoản 10 iều 16). Ngồi ra, cing có sự phar hố về trách nhiệm ơi với từng chủ thê tham gia vào q trình tạo ra và °a sản phẩm tớ ng°ời tiêu dùng: cụ thé là ng°ời sản xuất và nhà nhập khẩu cịn có thêm trách nhiệm sử: chữa; ng°ời bán chỉ chịu trách nhiệm ối với ng°ời mua trong khi nhà sản xuất và nhật khâu còn phải chịu trách nhiệm ối với cả nhà phân phối của họ và ng°ời tiêu dùng.

Luật Chất l°ợng sản phẩm cing ặt ra c¡ chế cho phép ng°ời tiêu dùng khiếu nại kiện òi bồi th°ờng cho thiệt hại gây ra bởi sản phẩm, hàng hố khơng bao ảm chế l°ợng. Thời hiệu khiếu nại, khởi kiện òi bồi th°ờng do sản phẩm, hàng hố khơng bac ảm chất l°ợng gây thiệt hại cho ng°ời, ộng vật, thực vật, tài sản, môi tr°ờng là 2 nm. kể từ thời iểm các bên °ợc thông báo về thiệt hại với iều kiện thiệt hại xảy ra trong thời hạn sử dụng của sản phâm, hàng hố có ghi hạn sử dụng và 5 nm kể từ ngày giao

hàng ối với sản phẩm, hàng hố khơng ghi hạn sử dụng”. Các thiệt hại °ợc yêu cầu bơi

th°ờng có thé là 1. Thiệt hại về giá trị hàng hóa, tài sản bị h° hỏng hoặc bị huy hoại: 2.

Thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ con ng°ời; 3. Thiệt hại về lợi ích gắn liền với việc sử

<small>ˆ iều 54 Luật Chất l°ợng sản phẩm, hàng hoá</small>

<small>† iều 56 Luật Chất l°ợng sản phẩm, hàng hoá</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Shai thác hang hóa, tài sản và 4. Chi phí hợp ly dé ngn chặn, hạn chế và khắc thiệt hại”. Các tr°ờng hợp °ợc miễn trừ bao gồm:

(i) Ng°ời tiêu dùng sử dụng hang hóa ã hết hạn sử dụng; (ii) Da hết thời hiệu khiếu nại, khởi kiện;

(iii) Ng°ời sản xuất, nhập khâu ã có thơng báo thu hơi hàng hố có khuyết tật ến

ng°ời bán hàng, ng°ời tiêu dung tr°ớc thời diém hàng hoá gây thiệt hai;

(iv) San phẩm, hang hố có khuyết tật do tuân thủ quy ịnh bắt buộc của c¡ <small>quan nhà n°ớc có thâm qun;</small>

(v) Trình ộ khoa học, cơng nghệ của thế giới ch°a ủ dé phát hiện kha nng gây mat an tồn của sản phẩm tính ến thời iểm hàng hoá gây thiệt hại; (vi) Thiệt hại phát sinh do lỗi của ng°ời mua, ng°ời tiêu ding;

Với các quy ‹ ịnh h này, Luật chủ l°ợng s sản Phẩm, HE hoá rõ rang da thê hiện sự

"Bê nhiệm của nhà sản xuất không thê v°ợt qua °ợc giới hạn của luật là cách tiếp

: phẩm, hàng hoá tiếp cận khái niệm chất l°ợng ở góc ộ “mức ộ của các ặc tính của

d phẩm, hang hóa áp ứng yêu cầu trong tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ

ị a t°¡ng ứng” ‘Nhu vay, khong dam bảo chất his ding nghia v VỚI 7ì khong áp ứng

ci thiệt hại xảy ra nh°ng vẫn có kha nng quy trách nhiệm bồi th°ờng. Ng°ợc lại, có

thé có những sản phẩm, hàng hoá ã tuân thủ day ủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn nh°ng

<small>Ề</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

vẫn có khuyết tật khác nằm ngồi tiêu chuẩn, quy chuẩn và có khả nng gìy thiệt hại Cho

<small>ng°ời tiêu dùng. Trong tr°ờng hợp này, khơng có c¡ sở ể quy trách rhiệm theo quyịnh của Luật Chất l°ợng sản phẩm, hang hoá. iều này có ngh)a là chỉ cin tuân thủ ầy</small>

ủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn thì bất kỳ nhà sản xuất hay bán hàng nào Cing ều không

<small>phải ối mặt với trách nhiệm phải bồi th°ờng thiệt hại cho ng°ời tiêu dùng, trong khi các</small>

tiêu chuẩn, quy chuẩn là do nhà n°ớc ban hành hay nhà sản xuất tự công bố áp dụng và

chắc chắn là không thể bao hàm hết các yêu cầu về an toàn ối với tất cả các sản phẩm,

Cách tiếp cận hẹp này cing khiến Luật này thiếu các quy ịnh về phân ịnh trách nhiệm

<small>giữa ng°ời sản xuat sản phẩm toàn bộ với ng°ời sản xt các chi tiệt tong sản phẩmtồn bộ ó. Quy ịnh vê thời hiệu cing không rõ ràng và không nhât quán với Bộ luật</small>

Dân sự khi xác ịnh thời iểm dé tính thời hiệu là từ thời iềm các bên °ợc thông báo

về thiệt hại. Thời iểm các bên °ợc thông báo về thiệt hại là một thời fiém rất t°¡ng ối và có rất nhiều cách ể tính thời iểm này (các bên gồm những bên nào, thời iểm gửi thông báo là từ khi gửi i hay từ khi bên kia nhận °ợc...), do vậy viéc ấn ịnh thời iểm này làm c¡ sở ể tính thời hiệu vừa không phù hợp với Bộ luật Dan sự và cing

<small>khơng có tính khả thi.</small>

Ngồi các quy ịnh nêu trên, một số ạo luật chuyên ngành khác cing ã có những quy ịnh liên quan ến van ề trách nhiệm sản phẩm, trong ó có thể ké ến các

<small>quy ịnh sau:</small>

Luật D°ợc (số 34/2005/QH11 ngày 14/6/2005): ạo luật này có quy ịnh về trách nhiệm của các chu thé tham gia vào quá trình sản xuất và tiêu thụ °ợc phẩm, ó là: c¡

<small>2 9 A h . ^ 2 ‘ ay ` a Asở san xuat, c¡ sở bán buôn, c¡ sở bán lẻ va nha nhập khâu.</small>

ối với c¡ sở sản xuất, iều 16, Luật D°ợc quy ịnh c¡ sở sản xuất thuốc có trách nhiệm “J. Tuân thủ quy ịnh về thực hành tốt trong san xuất, phân phối, bào quản, kiểm nghiệm thuốc và các quy ịnh về chun mơn có liên quan; Sản xuất thuốc theo úng quy trình sản xuất và tiêu chuẩn chất l°ợng ã ng ký; báo cáo với c¡ quan nhà

n°ớc có thẩm quyên khi có thay ối trong quy trình sản xuất; 3. Chịu rách nhiệm về chất l°ợng thuốc do c¡ sở sản xuất và chỉ °ợc phép xuất x°ởng thuốc ạt tiêu chuẩn

chất l°ợng ã ng ký; 4. Có ph°¡ng tiện kỹ thuật và cán bộ chuyên món áp ứng yêu

cẩu kiểm tra chất l°ợng thuốc và quản lý thuốc do c¡ sở sản xuất; 5. L°u giữ mẫu thuốc

theo từng lô sản xuất trong thời hạn it nhất là một nm kế từ khi thuốc hết han ding; các

tài liệu về sản xuất và các tài liệu khác cân thiết cho việc kiểm tra và ánh giá toàn bộ

hoạt ộng sản xuất thuốc theo quy ịnh của pháp luật; 6. Theo dõi chat l°ợng thuốc do

c¡ sở sản xuất l°u hành trên thị tr°ờng và thu hồi thuốc theo các quy ịnh của Luậi này,

7. ng ký thuốc; kê khai giá thuốc tr°ớc khi l°u hành thuốc trên thị tr°ờng; 8. Bol

</div>

×