Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Luận Án Tiến Sĩ Kinh Tế Cơ Chế Quản Lý Tài Chính Của Nhà Nước Với Tập Đoàn Tài Chính Ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.57 KB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH

<b>HỌC VIỆN TÀI CHÍNH </b>



<b>PHẠM THỊ TƯỜNG VÂN </b>

<b>CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƯỚC VỚI TẬP ĐỒN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM </b>

<i><b>Chun ngành: Tài chính - ngân hàng </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan bản luận án là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

<b> Phạm Thị Tường Vân </b>

<i><small> </small></i>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI NÓI ĐẦU ... 1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 5

<small>1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƯỚC VỚI TẬP ĐỒN TÀI CHÍNH ... 5 </small>

1.1.1. Các nghiên cứu về mơ hình Tập đồn Tài chính trong và ngoài nước ... 5

1.1.2. Các nghiên cứu về cơ chế quản lý, giám sát tài chính trong Tập đồn Tài chính trong và ngồi nước ... 9

1.1.3. Tổng hợp các kết quả chính của các cơng trình nghiên cứu ... 17

1.1.4. Khoảng trống nghiên cứu ... 18

<small>1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐƯỢC SỬ DỤNG ... </small>18

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƯỚC VỚI TẬP ĐỒN TÀI CHÍNH ... 22

<small>2.1. TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐỒN TÀI CHÍNH... </small>22

2.1.1. Khái niệm và đặc điểm Tập đồn Tài chính ... 22

2.1.2. Phân loại Tập đồn Tài chính ... 26

<small>2.2. CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƯỚC VỚI TẬP ĐỒN TÀI CHÍNH ... </small>30

2.2.1. Khái niệm cơ chế quản lý tài chính của Nhà nước với Tập đồn Tài chính ... 30

2.2.2. Nội dung của cơ chế quản lý tài chính của Nhà nước với Tập đồn Tài chính ... 33

2.2.3. Tổ chức quản lý tài chính của Nhà nước với Tập đồn Tài chính ... 57

2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ chế quản lý tài chính của Nhà nước với Tập đồn Tài chính ... 60

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>2.3. KINH NGHIỆM HỒN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƯỚC VỚI TẬP ĐỒN TÀI CHÍNH TẠI MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI </small>

<small>VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM ... </small>64

2.3.1. Cơ chế quản lý tài chính của Nhà nước đối với Tập đồn Tài chính ở một số quốc gia ... 65

2.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ... 77

<small>KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ... </small>79

CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƯỚC VỚI TẬP ĐỒN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM ... 80

<small>3.1. TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐỒN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM ... </small>80

3.1.1. Sự hình thành Tập đồn Tài chính ở Việt Nam ... 80

3.1.2. Đặc trưng của Tập đồn Tài chính ở Việt Nam ... 82

3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Tập đồn Tài chính ở Việt Nam ... 86

3.1.4. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Tập đoàn Tài chính ở Việt Nam ... 91

<small>3.2. THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƯỚC VỚI TẬP ĐỒN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM ... </small>95

3.2.1. Quá trình xây dựng khung pháp lý về quản lý tài chính đối với Tập đồn Tài

<small>3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƯỚC VỚI TẬP ĐỒN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM ... </small>144

3.3.1. Kết quả đạt được ... 144

3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ... 146

<small>KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ... </small>166

CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƯỚC VỚI TẬP ĐỒN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM ... 167

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>4.1. QUAN ĐIỂM HỒN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƯỚC </small>

<small>VỚI TẬP ĐỒN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM ... </small>167

4.1.1. Định hướng, mục tiêu phát triển của Tập đồn Tài chính ở Việt Nam ... 167

4.1.2. Quan điểm hồn thiện cơ chế quản lý tài chính của Nhà nước với Tập đồn Tài chính ở Việt Nam... 171

<small>4.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƯỚC VỚI TẬP ĐỒN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM ... </small>173

4.2.1. Hoàn thiện cơ chế quản lý huy động vốn của Nhà nước với Tập đồn Tài chính ... 173

4.2.2. Hoàn thiện cơ chế quản lý sử dụng vốn của Nhà nước với Tập đồn Tài chính ... 177

4.2.3. Hoàn thiện cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và phân chia lợi nhuận của Nhà nước với Tập đồn Tài chính ... 179

4.2.4. Hồn thiện cơ chế giám sát tài chính của Nhà nước với Tập đồn Tài chính ... 181

4.2.5. Hồn thiện mơ hình quản lý tài chính của Nhà nước với Tập đồn Tài chính ... 188

4.2.6. Nhóm giải pháp hỗ trợ ... 198

<small>4.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ... </small>208

<small>KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ... </small>213

KẾT LUẬN ... 214 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT </b>

Agribank Ngân hàng TMCP Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ABC Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc

APE Cơ quan quản lý phần vốn góp Nhà nước

BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BSP Ngân hàng Trung ương Philipines

BOC Ngân hàng Trung Quốc

CNH – HĐH Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CBRC Ủy ban điều tiết ngân hàng Trung Quốc CCB Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc

CIECB Ngân hàng tín dụng Xuất nhập khẩu Trung Quốc CIRC Ủy ban điều tiết bảo hiểm Trung Quốc

CSRC Ủy ban điều tiết chứng khốn Trung Quốc CITIC Tập đồn Đầu tư và Tín thác Quốc tế

ECB Ngân hàng Trung ương Châu Âu FSA Cơ quan dịch vụ tài chính

FSMC Hội đồng quản lý hệ thống tài chính FCD Cơ quan lập pháp Châu Âu

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

MAS Ngân hàng Trung ương Singapore M&A Mua bán, sáp nhập

NHTM Ngân hàng thương mại

NCRC Ủy ban cải cách và phát triển Quốc gia NDRC Ủy ban cải cách

NSNN Ngân sách Nhà nước

PBC Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc PBOC Ngân hàng Trung ương Trung Quốc PTGĐ Phó Tổng giám đốc

QLTC Quản lý tài chính

QL&GSBH Quản lý và giám sát bảo hiểm ROA Tỷ suất lợi nhuận/ Tổng Tài sản ROE Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu SXKD Sản xuất kinh doanh

SAFE Tổng cục Quản lý ngoại hối Nhà nước

SASAC Ủy ban quản lý, giám sát tài sản Nhà nước Trung Quốc SCIC Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước

UBGSTCQG Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia UBCK Ủy ban Chứng khốn

Vietinbank Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VAMC Công ty Quản lý tài sản

XHCN Xã hội chủ nghĩa

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC BẢNG, BIỂU </b>

Bảng 3.1. Các loại hình NHTM và số lượng ... 92 Bảng 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh bình quân của một số TĐTC ... 95 Bảng 3.3. mức vốn điều lệ trong các công ty con của TĐTC Bảo hiểm - Bảo Việt 111 Bảng 3.4. Chỉ số CAR của TĐTC Bảo hiểm – Bảo Việt so với các TĐTC – Ngân hàng lớn . 117 Bảng 3.5. Huy động vốn vay của các TĐTC – BH Bảo Việt so với NHTMCP Nhà nước . 123 Bảng 3.6. Tình hình quản lý, sử dụng tài sản của TĐTC Bảo hiểm – Bảo Việt ... 131 Bảng 3.7. Thù lao của thành viên HĐQT, TGĐ và thành viên Ban Kiểm soát của TĐTC Bảo hiểm – Bảo Việt ... 139 Bảng 3.8. Tình hình tăng vốn Điều lệ của các NHTM Nhà nước ... 147 Bảng 4.1. Các chỉ tiêu cụ thể để đánh giá hiệu quả hoạt động của DNNN .. 181 Bảng 4.2. Các chỉ tiêu chi tiết hóa cấp 3, cấp 4 ... 182 Bảng 4.3. Chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh quốc tế của DNNN Trung ương ... 183

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ </b>

Sơ đồ 2.1. Mơ hình của Tập đồn Tài chính ... 28

Sơ đồ 2.2. Mơ hình một chủ sở hữu hoặc sở hữu cổ phần chi phối ... 52

Sơ đồ 2.3. Mơ hình có nhiều chủ sở hữu tham gia đầu tư ... 53

Sơ đồ 3.1. Mơ hình tổ chức của Tập đồn Tài chính ... 88

Sơ đồ 3.2. Mơ hình tổ chức quản lý tài chính tổng thể của Nhà nước đối với Tập đồn Tài chính ... 101

Đồ thị 3.1. Tăng vốn điều lệ từ lợi nhuận, các quỹ của TĐTC – Bảo hiểm Bảo Việt 115 Đồ thị 3.2. Mức tăng các khoản phải trả ngắn hạn của TĐTC Bảo hiểm – Bảo Việt .. 125

Đồ thị 3.3. Tình hình đầu tư của TĐTC – Bảo hiểm Bảo Việt ... 129

Đồ thị 3.4. Khả năng thanh tốn, Tỷ lệ an tồn vốn của TĐTC Bảo hiểm – Bảo Việt .. 133

Hình 3.1. Tình hình áp dụng Basel tại các quốc gia ... 156

Sơ đồ 4.1. Mơ hình quản lý tài chính của Nhà nước đối với TĐTC ... 194

(thành lập một công ty đầu tư riêng trong lĩnh vực tài chính) ... 194

Sơ đồ 4.2: Mơ hình quản lý tài chính của Nhà nước đối với TĐTC ... 195

(mở rộng lĩnh vực đầu tư và vai trò, chức năng của SCIC hiện tại) ... 195

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>LỜI NĨI ĐẦU </b>

<b>1. Tính cấp thiết của đề tài </b>

Ý tưởng hình thành và phát triển Tập đồn Tài chính (TĐTC) ở Việt Nam được bắt đầu đồng thời với ý tưởng phát triển tổng công ty lớn thành tập đoàn kinh tế (TĐKT) từ Quyết định số 91/TTg ngày 7/3/1994 của Thủ tướng Chính phủ. Cho đến Nghị quyết Trung ương ba Khóa IX, chủ trương hình thành và phát triển TĐKT đã chính thức được đưa ra “hình thành một số TĐKT mạnh trên cơ sở các tổng cơng ty Nhà nước, có sự tham gia của các thành phần kinh tế”. Đây chính là tiền đề cho việc hình thành TĐTC với mơ hình thí điểm TĐTC – Bảo hiểm Bảo Việt theo Quyết định số 310/2005/QĐ-TTg ngày 28/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án cổ phần hóa Tổng cơng ty Bảo hiểm Việt Nam và thí điểm thành lập TĐTC – Bảo hiểm Bảo Việt.

Trong giai đoạn tái cơ cấu các Tổ chức tín dụngViệt Nam, các TĐTC trong lĩnh vực ngân hàng cũng đã xuất hiện và có xu hướng phát triển mạnh. Trong đó, tiên phong là các Ngân hàng thương mại (NHTM) cổ phần Nhà nước.

Để quản lý tài chính (QLTC) đối với các TĐKT, Nhà nước đã ban hành cơ chế QLTC. Trong q trình thực hiện, cơ chế này đã góp phần tách bạch chức năng quản lý của chủ sở hữu, quản lý Nhà nước và tăng cường quyền tự chủ, tự quyết, tự chịu trách nhiệm của các doanh nghiệp Nhà nước (DNNN), các TĐKT. Đồng thời đảm bảo phần vốn Nhà nước đầu tư vào các TĐKT được bảo toàn và phát triển; nâng cao năng lực cạnh tranh của TĐKT theo hướng quản trị doanh nghiệp hiện đại. Tuy nhiên, cùng với những đổi thay của môi trường kinh doanh, những đổi thay của chính các TĐTC, cơ chế QLTC của Nhà nước đối với TĐTC đang tỏ ra không phù hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Để góp phần thúc đẩy các TĐTC phát triển và hướng tới mục tiêu QLTC có hiệu quả của Nhà nước đối với TĐTC, hoàn thiện cơ chế QLTC của Nhà nước với TĐTC là đòi hỏi tất yếu.

<b>Góp phần đáp ứng những địi hỏi của thực tiễn, đề tài luận án “Cơ chế </b>

<b>quản lý tài chính của Nhà nước với Tập đồn Tài chính ở Việt Nam” </b>

được lựa chọn nghiên cứu.

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài </b>

Đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế QLTC của Nhà nước với TĐTC ở Việt Nam.

<i>Để hoàn thành mục tiêu trên, những nhiệm vụ sau cần được thực hiện trong quá trình nghiên cứu Luận án: </i>

- Hệ thống hóa những vấn đề lý thuyết cơ bản về cơ chế QLTC của Nhà nước với TĐTC.

- Tổng hợp kinh nghiệm của một số nước về hoàn thiện cơ chế QLTC của Nhà nước và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.

- Phân tích, đánh giá thực trạng cơ chế QLTC của Nhà nước với TĐTC trong những năm gần đây.

- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế QLTC của Nhà nước với TĐTC ở Việt Nam.

<b>3. Đối tượng nghiên cứu </b>

Đối tượng nghiên cứu là cơ chế QLTC của Nhà nước đối với TĐTC.

<b>4. Phạm vi nghiên cứu </b>

- Nghiên cứu cơ chế QLTC của Nhà nước với Tập đồn Tài chính ở Việt Nam, chủ yếu nghiên cứu đối với TĐTC do Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối, trong đó nghiên cứu chủ yếu với trường hợp là TĐTC Bảo hiểm - Bảo Việt (có so sánh với một số NHTM cổ phần Nhà nước) để minh họa.

- Đề tài được nghiên cứu trên phương diện Nhà nước, xem xét các quy định về cơ chế QLTC của Nhà nước với các nội dung quản lý huy động vốn,

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

quản lý sử dụng vốn, quản lý doanh thu, chi phí và phân phối lợi nhuận, giám sát tài chính; mơ hình tổ chức quản lý của Nhà nước. Cơ chế QLTC trong nội bộ tập đoàn không phải là đối tượng nghiên cứu trong Luận án; các TĐTC khác không thuộc phạm vi nghiên cứu của Luận án.

- Thời gian: nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn 10 năm gần nhất (2006 – 2016), trong đó số liệu lấy tập trung trong giai đoạn 05 năm (2012 – 2016).

<b>5. Phương pháp nghiên cứu </b>

Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử trong quá trình thực hiện luận án, các phương pháp nghiên cứu được sử dụng: phương pháp khái quát hóa, phương pháp so sánh, phương pháp chuyên gia, để thu thập thông tin, tổng hợp thông tin và đánh giá các nội dung về QLTC của Nhà nước đối với TĐTC ở Việt Nam.

<b>6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn </b>

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơ chế QLTC của Nhà nước với TĐTC; đặc biệt phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới cơ chế QLTC của Nhà nước làm phong phú thêm lý thuyết về cơ chế QLTC của Nhà nước với TĐTC. Về thực tiễn, đề tài nghiên cứu là sự mở đường để vận dụng thành công, đúng đắn lí luận về cơ chế QLTC vào thực tiễn nhằm hoàn thiện cơ chế QLTC của Nhà nước với các TĐTC ở Việt Nam hoạt động và phát triển, đồng thời đảm bảo được các mục tiêu của Nhà nước.

<b>7. Kết cấu của luận án: gồm 04 Chương </b>

Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận về cơ chế quản lý tài chính của Nhà nước với Tập đồn Tài chính.

Chương 3: Thực trạng cơ chế quản lý tài chính của Nhà nước với Tập đồn Tài chính ở Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Chương 4: Giải pháp hồn thiện cơ chế quản lý tài chính của Nhà nước với Tập đồn Tài chính ở Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU </b>

<small>1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƯỚC VỚI TẬP ĐỒN TÀI CHÍNH </small>

<b>1.1.1. Các nghiên cứu về mơ hình Tập đồn Tài chính trong và ngồi nước </b>

Trên thế giới đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về TĐTC, trong đó tập trung vào các loại mơ hình TĐTC đặc trưng theo từng khu vực như Mỹ, các nước Châu Âu, Châu Á (điển hình như Nhật, Trung Quốc,…):

<i><b>- Năm 1990, Richard J. Herring thông qua nghiên cứu The Corporate </b></i>

<i><b>Structure of Financial Conglomerates [136] đã đi xem xét các vấn đề chính </b></i>

sách của Chính phủ liên quan đến cấu trúc tổ chức thích hợp của một TĐTC cung cấp các dịch vụ ngân hàng cơ bản cùng với các dịch vụ tài chính khác. Nghiên cứu tập trung giải quyết vấn đề cơ chế hoạt động của ngân hàng ở Mỹ phải được đặt trong bối cảnh cạnh tranh với các TĐTC.

<b>- Năm 1995, Merton trong “A Functional Perspective of Financial </b>

<b>Intermediation” [128] đã đưa ra lý thuyết về sự hình thành TĐTC. Ơng nói </b>

rằng các trung gian tài chính thực hiện chức năng phân bổ và triển khai các nguồn lực kinh tế. Theo thời gian, phương thức và tổ chức thực hiện các chức năng này có thể thay để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Trong đó, những thay đổi rõ nét nhất là sự phát triển lý thuyết tài chính, đổi mới tài chính, đổi mới cơng nghệ và tự do hóa cả trong và ngoài biên giới (Allen và Santomero, 1999 và Borio and Filosa, 1994).

- Năm 2000, Skipper đưa ra ba cấu trúc cho các TĐTC trong nghiên

<b>cứu “Financial Services Integration Worldwide: Promises and Pitfalls” </b>

[137]. Đầu tiên là mơ hình ngân hàng đa năng sở hữu các công ty con cung cấp dịch vụ bảo hiểm và các dịch vụ tài chính khác. Ngân hàng tồn cầu đảm nhận cả hoạt động NHTM và hoạt động chứng khốn. Mơ hình thứ hai là mơ

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

hình cơng ty mẹ hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm hoặc ngân hàng và sở hữu các cơng ty con có vốn hóa riêng biệt hoạt động trong các dịch vụ tài chính khác nhau. Mơ hình thứ ba là cấu trúc cơng ty cổ phần, trong đó hoạt động của một công ty mẹ nắm giữ giới hạn cổ phần. Mơ hình ngân hàng đa năng phổ biến ở châu Âu, trong khi mơ hình công ty cổ phần phổ biến ở Mỹ và Nhật Bản.

<b>- Năm 2008, Li Guo trong nghiên cứu “Financial Conglomerates in </b>

<b>China: Legality, Model and Concerns” [131] đã đề cập đến khung pháp lý </b>

và mơ hình TĐTC ở Trung Quốc trong q trình cổ phần hóa ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước của Trung Quốc. Vấn đề nổi bật trong nghiên cứu này về TĐTC là nguyên tắc quy định trong các Luật Chứng khoán, Luật Bảo hiểm và Luật Ngân hàng thương mại của Trung Quốc. Theo đó, các doanh nghiệp kinh doanh một trong ba lĩnh vực tài chính khơng được phép đầu tư sang hai lĩnh vực còn lại, nhưng lại cho phép các doanh nghiệp phi tài chính có thể đầu tư vào các lĩnh vực này. Bên cạnh khung pháp lý quy định về hoạt động của TĐTC, nghiên cứu cũng làm rõ hai mơ hình TĐTC thơng dụng là mơ hình TĐTC đa năng (Universal Banking) và mơ hình TĐTC Holding (The Financial Holding Company), cũng như phân tích các ưu, nhược điểm khi áp dụng hai mô hình này vào các TĐTC ở Trung Quốc. Từ đó, nghiên cứu đưa ra khuyến nghị việc áp dụng mơ hình phù hợp trong từng giai đoạn: giai đoạn đầu nên áp dụng mơ hình holding, dần dần tiến tới áp dụng theo mơ hình TĐTC đa năng trong giai đoạn tái cơ cấu và chuyển đổi các NHTM Nhà nước sang hoạt động theo hình thức tư nhân.

<b>- Năm 2008, Kuhara Masaharu nghiên cứu “US and European </b>

<b>Financial Conglomerate Organizations and their Implications for Japan and Other Large Diversified Financial Firms in Asia” [124] đã trình bày </b>

về các mơ hình TĐTC truyền thống của Châu Âu và Mỹ, theo đó chủ yếu gồm có 3 mơ hình chính là mơ hình ngân hàng đa năng, mơ hình holding mà

</div>

×