Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.26 MB, 97 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>3:24 Cơ sở ý thuyết xử ý Photpho 372.2.5. Một số công nghệ sinh hoc xử ý két hop N va P 40</small>
2.2.6, Gi thigu phần mém_ASIM (Activated Sludge Simulation) 43 CHƯƠNG Ill: DE XUẤT GIẢI PHAP CẢI TẠO. NANG CAP HE THONG XU LÝ NƯỚC THẢ I MOT SO BỆNH VIÊN TREN DIA BAN TINH NGHỆ AN...
<small>3.1 Đặc điểm của vùng nghiên cứu 44</small>
<small>3.1.1. Vjtrí địa lý của tỉnh Nghệ An. 44</small>
3.1.2, Đặc điểm về tự nhiên của Nghệ An 45 3.1.3. Đặc điểm về xã hội của tinh Nghệ An 46
<small>3.2 Tình hình xử lý nước thải bệnh viện ở nghệ an 46</small>
<small>32.1. Mô tả các cở sở Y tế phát sinh nước thải Y t rên địa bàn tỉnh 463.2.2 Lượng nước thải phát sinh từ các cơ sở ý tẾ 47</small>
<small>3.2.3. Mơ tả các cơng trình xử lý nước thải hiện có 41</small>
3.3. Phân tích và so sánh một số công nghệ xử lý nước thải Y tế 32
<small>3.4. Phân tích và lựa chọn cơng nghệ phù hop với điều kiện thực tế của khu vựctỉnh Nghệ An 563.4.1. Cơ sở lựa chọn giải pháp công nghệ xử lý nước thai 56</small>
3.42. Lựa chon chọn công nghệ phù hop với điều kiện thực của khu vực tinh
<small>Nghệ An. 37</small>
3.5. DE xuất phương ân edi tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải một số bệnh
<small>viện trên địa ban tinh Nghệ An. 57</small>
<small>3.5.1. Quy mô của một số bệnh viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An. 57</small>
3.5.2.Tinh toán phương án xử lý đề xuất tại bệnh viện Y hoc cổ truyền tỉnh.
<small>Nghệ An 3836. Két luận 13</small>
CHUONG IV: KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ 15
<small>“TÀI LIỆU THAM KHẢO. n</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>BOD Biochemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy sinh học</small>
COD Chemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy hóa học
<small>DO Dissolved Oxygen Oxy hịa tan</small>
<small>MBBR Moving Bed Biofilm Reactor Bễ lạc sinh học sử dụng cácgiá</small>
<small>thể cho vi sinh dinh bam để sinh trường và phát tri,</small>
<small>XLNT Xử lý nước thảiBVDK Bệnh viện đa khoa</small>
<small>PKDKKV Phòng Khim đa khoa khu</small>
<small>QCVN Quy chuẩn Việt Nam</small>
<small>TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam</small>
<small>Bảng 1.1: Một số vi sinh vật gây bệnh theo đường nước 6</small>
Bang 1.2: Thành phần nước thải T Bing 1.3: Kết quả đánh gi thông số 6 nhiễm chung cho từng tuyển 7
<small>Bang 1.4: Đánh giá nước thai bệnh viện theo chuyên khoa. 8Bing L5: Định mức sử dụng nước tính theo giường bệnh 8Bang 1.6, Các công nghệ xử lý nước thải "Bang 2.1: Các công trình xử lý cơ học. 30Bảng 2.2: Tom tit quá trình xử lý BOD. 33</small>
Bang 3.1: Hệ thống xử lý nước thải của các bệnh viện trên địa bản tỉnh Nghệ An 49)
<small>Bảng 3.2: So sánh ưu nhược điểm các phương án công nghệ 2</small>
Bang 3.3: Bảng tổng hợp công suất hệ thống xử lý nước thải một số bệnh viện trên.
<small>địa ban tỉnh Nghệ An 58Bảng 3.4: Chất lượng nước thải sau khi xử lý 59</small>
Bảng 3.5: Danh mục các thiết bị công nghệ trong trạm xứ lý nước thai 68
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Hình 1.1: Cơng nghệ lọc sinh học nh giọt (biofiter)Hình 1.2: Sơ đồ cơng nghệ bùn hoạt tink truyền thống,</small>
<small>Hình 1.3: Sơ đỗ công nghệ thiết bị xử lý hợp khối theo công nghệ AAO.</small>
<small>Hình 1.4, Mat cắt thiết bị XLNT Joukasou của Nhật sử đụng cơng nghệ AAO</small>
<small>Hình 1.5 Sơ đồ cơng nghệ xử ý nước tải tong điều kiện tự nhí,</small>
<small>Hình 2.1: Phân lại song chắn rie</small>
<small>Hình 22: Xử lý Ni bằng phương pháp sinh học,</small>
<small>Hình 2.3: Xử lý Photspho bằng bùn hoại tính</small>
<small>inh 24: Quy tình AAO và Bardenpho xử lý kết hợp N và P.</small>
<small>Hình 2.5: Quy trình UTC va VIP xử lý kết hợp N và P</small>
<small>Hình 26: Phin mễm mơ phịng quả tinh xử lý nước hải bằng bùn hoạt tnh tn hồn</small>
<small>Hình 31: Sơ đỗ day truyền cơng nghệ xử lý nước thải hiện trạngHình 3.2: Sơ đỗ day chuyển công nghệ xử lý nước thải dé xuất</small>
<small>Hình 3.3: Sơ đỗ mơ phơng cụm xử lý AAO trên ASIMHình 34: Diễn biến NH qua các bể</small>
<small>Hình 3.6: Diễn biển NO; qua các bểHình 3: Diễn biến P qua các bể</small>
<small>Hình 38: MODUL hợp khối có th áp đụng cho XLNT bệnh viện tai Nghệ An</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">1.Tính cắp thiết của đề tài
<small>‘Theo số liệu của Sở Y én địa bàn tínhinh Nghệ An thì t 6 10 bệnh</small>
viện tuyểntỉnh và 17 bệnh viện tuyển huyện. Trong đó chỉ một số ít bệnh viện có hệ thống xử lý nước thải, cịn hấu hết nước thải cia các bệnh viện khác được xã thẳng
<small>ra mỗi trường mà khơng có biện pháp xử lý. Tuy nhiên ngay cả các bệnh viện có hệ</small>
<small>thống xử lý nước thải thì những hệ thống này đã được xây dựng từ lâu, công nghệ</small>
<small>chuẩn xã thảixử lý lạc hậu, hiệu suất thấp, Nước thải sau xử lý: không đáp ứng ti</small>
<small>.được quy định tai QCVN 28:2010/BTNMT ~ Quy chuẳn kỹ thuật quốc gia vỀ nước</small>
<small>thai Y tế, Dae biệt him lượng Nita và Photpho trong nước thải sau xứ lý cao ginhiều Kin quy định cho phép do các công nghệ cũ đã được ứng dụng đều không thực</small>
hiện các quá trình xử lý nitơ và photpho. Mặt khác, cùng với sự phát triển về quy.
<small>mô của các bệnh viện và cơ sở y t thi lượng nước thải ngày cảng gia tăng vượt quá</small>
<small>công suất thiết kế của trạm xử lý, Do dé nước thải của các bệnh viện và cơ sở y tếnày là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nghiém trọng tong</small>
<small>khu vue.</small>
“Trong những năm gan đây, cùng với sự tiền bộ xã hội, đời sống nhân dân dẫn
<small>“được nâng cao, trong đó chất lượng sóc sức khỏe, khám chữa bệnh cũng được nâng</small>
Tên rõ rệt, Kéo theo đó thi lượng chất thải y tễ phát sinh cũng ngày cảng lớn hơn và trở thành nguồn gây 6 nhiễm môi trường nước, không kh, đất và lây lan bệnh tt
<small>cho con người nếu không được xử lý triệt để.</small>
Xứ lý nước thi và chất thải y ế là một ong những mục tiêu quan trọng
<small>trong chiến lược bảo vệ môi trường của Việt Nam.</small>
viện và các cơ sở y 18 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường cũng đã nêu rõ:
<small>khác phải thực</small>
'C6 hệ thống hoặc biện pháp thu gom, xử lý nước thải y tẾ và vận hành.
<small>n các yêu cầu bảo vệ môi trường sau đây</small>
<small>thường xuyên đạt tiêu chuẩn mơi trường</small>
<small>Bồ trí thiết bị chun dụng để phân loại bệnh phẩm, rác thải y tế tại nguồn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Có</small> n pháp xử ý, iu hy bệnh phẩm, rc thải yt, thuốc hết hạn sử dụng
<small>đảm bảo vệ sinh, tiêu chuẩn môi trường.</small>
<small>œ</small> hoạch tran thiết bị phịng ngửa, ứng phó sự cổ mơi tường do chất
<small>thải ye gây rà</small>
<small>Chit thải rắn, nước sinh hoạt của bệnh nhân phải được xử lý sơ bộ loại bỏ</small>
<small>mầm bệnh có nguy cơ lây nhiễm trước khi chuyển về cơ sở xử lý, tiêu hủy tập</small>
Qua khảo sát và những phần tích cho thấy nhu cầu đầu tr hệ thống xử lý
<small>nước thất hồn thiện với cơng nghệ và quy mô phù hợp cho các bệnh viện trên địa</small>
<small>bàn Tỉnh Nghệ An được đặt ra</small>
2.Mục tiêu của dé tài
Dé xuất công nghệ xử lý nước thải chung đối với các bệnh viện trên địa bàn
<small>tinh Nghệ An,</small>
<small>"Đề xuất và tinh tốn</small>
<small>i tiết cơng nghệ xử lý nước thải cho một bệnh viện</small>
<small>điển hình trong phạm vi tính Nghệ An.</small>
<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</small>
3.1. Đắi tượng của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của dé tài là những công trình xử lý nước thải áp dụng.
<small>cơng nghệ sinh học trong xử lý.</small>
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi nghiên cứu của để tài là hệ thống xử lý nước thải của một số bệnh.
<small>viện trong địa bàn tinh Nghệ An.</small>
4, Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.
4.1. Cách tiy <small>cận</small>
Tiếp cận các thành tựu nghiên cứu và cơng nghệ của các nước trong khu
<small>vực và tríthé giới</small>
Tgp cận có sự tham gia của những người hưởng lợi tong các dự án xử lý
<small>nước thải bệnh viện</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>-Tiếp cận theo theo quy định 43 của Thủ tướng Chính phủ về hệ thống xử lý</small>
<small>chất thải.</small>
- Tiếp cận thực tế: Bi khảo sắt thực địa. im hiểu các hd sơ tỉnh hình hoạt
<small>động của các cơng trình xử lý nước thải một số bệnhtrên địa bàn tỉnh Nghệ An.- Tiếp cận dip ứng nhu cầu: Tỉnh toán, din giả như cầu xử lý nước thảibệnh viện</small>
<small>-42.Phương pháp nghiên cứu</small>
<small>~ Phương pháp thu thập tả liệu, số liệu</small>
<small>~ Phương pháp phân tích, xử lý, đánh giá số liệu</small>
~ Phương pháp kế thừa
<small>~ Phương pháp thông kê và phân tích hệ thơng.</small>
5, Kết quả dự kiến đạt được
~ Đánh giá hiện trang khả năng xử lý nước thải một số bệnh viện trên địa bàn
<small>tỉnh Nghệ An;</small>
- Kết quả dự báo nhu cầu xử lý nước thái một số bệnh viện trên địa bàn tỉnh
<small>Nghệ An trong tương lai và nhân rộng ra thêm các bệnh viện khác trong tỉnh và</small>
<small>trong tồn quốc;</small>
«qui phân tích thành phn, tính chất của nước thải bệnh viện cơ sở để đề xuất các giải pháp cải tạo, nâng cá
6 bệnh viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
<small>hệ thống xử lý nước thải một</small>
<small>- ĐỀ xuât được giải pháp cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải một sốbệnh viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">1.1 Tổng quan về nước thai bệnh viện
1.1.1 Đặc điễm chung của nước thai bệnh viện
“Thông thường chất thải bệnh viện gồm 3 loại: chất thải rắn, nước thải và khí thải với mức độ độc hại khác nhau. Nguy hiểm nhất là các bệnh phẩm gồm các tế
<small>bà t,tiễu phẫu, các găng tuy, bơng gạc</small>
<small>y, khí thốt</small>
mơ bị cắt bổ trong q tình phẫ th
6 dính miu mũ, nước la na từ các phòng thế bị, phòng mỗ, khoa
<small>ra từ các kho chứa nhất là các kho chứa radium, ktơi từ các 16 thiêu... Sau đó là</small>
các chất thải từ các dụng cụ y tế như kim tiêm, ống thuốc, dao mồ, lọ xét nghiệm,
<small>túi oxy... Cuỗi cùng là nước thai và nước thai sinh hoạt</small>
Nước thải bệnh viện là một dạng nước thải sinh hoạt và chỉ chiếm một phần
<small>nhỏ trong tổng số lượng nước thai sinh hoạt của khu dân cư, Nước thải bệnh viện</small>
<small>phát sinh từ nhiều khâu và quá trình khác nhau</small>
<small>-Nước thải sinh hoạt của bác sĩ, y tá, công nhân viên bệnh viện, của bệnh.</small>
<small>nhân và thân nhân bệnh nhân.</small>
<small>-Nước thải vệ sinh, lau chùi, làm sạch các phòng bệnh và phòng làm việc.</small>
- Nước hải từ giặt quần áo, chan mỄn, drop tải giường, khăn la... ữ các khâu pha chế thuốc, nấu an, rửa chn bít, dụng cụ...Tùy theo từng khâu và q
<small>trình cụ thé, nước thai sẽ có tính chất và mức độ 6 nhiễm khác nhau.</small>
<small>"Nước thải phát sinh do quá trình khám chữa bệnh có đặc tính là khi chưa</small>
phân huỷ có mẫu nâu đỏ, chứa nhiều cặn lơ lừng và có mùi tanh khó chịu. Nước thải y tế có các chất rắn lơ lửng, hố chất, thuốc men, vi khuẩn, dung môi trong. được phẩm và các phể thai khác. Nước thải này có tác hại như sau:
+ Nếu không được xử lý đúng mức sẽ gây 6 nhiễm trực tiếp cho mỗi trường
<small>nước, làm tích tụ chất độc trong các động vật, thực vật thuỷ sinh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>++ Các lai v sinh và mim bệnh trong nước thải có khả năng gây nhiễm bệnh:</small>
<small>trên dirộng cho người và động vật</small>
+ Các loại dẫn xuất có rong hóa chất, được phim trong nước thi và gây hai về lâu dài cho các sinh vật sống trong nước. Đối với con người khỉ
chất này sẽ dễ bị các bệnh ngoài da,
<small>"Nước thải phát sinh từ các sinh hoạt của con người trong bệnh viện, căng tn,</small>
nhà vệ sinh... Có đặc tính là khi chưa phân huy có mau đen có chứa nhiều cặn lơ. lừng, rác, thức ăn thừa, dầu mỡ và các phé thải khác. Nước thải này có các tác hại
<small>như sau:</small>
<small>+ Chita nhiều các hoạt chất hữu cơ, Hydrocacbon, Nita, Photpho, lưu huỳnh.“Các chất này dễ thối rửa, phân huỷ thành các sin phẩm gây 6 nhiễm thứ cấp,</small>
<small>+ Các hợp chất vô cơ trong nước thải sinh hoạt thường không gây ảnh hưởng</small>
đáng kể do nồng độ các chất này trong nước thấp nhưng nằng độ chloride trong
<small>nước thải cao ảnh hưởng xấu đến quá trình xử lý nước thải</small>
<small>+ Nước thải sinh hoạt có chứa hàm lượng lớn các vi sinh vật, vi khuẩn kyxinh trong ruột người và động vật nên gây nguy cơ lan truyền ô nhiễm nước mặt và</small>
<small>sây 6 nhiễm môi trường.</small>
Hàng ngày từ các bệnh viện, một khối lượng lớn nước thải chưa được xử lý chứa nhiều chất bin hữu cơ và vi ting gây bệnh thắm vào lịng đắt gây ơ nh nguồn nước ngầm. Mặt khác, nước thải trong các mương hở bốc mùi vào khu vực.
<small>xung quanh gây ảnh hưởng khơng khí trong bệnh viện và các khu vực lân cận. Mùa.</small>
mưa, nước thải theo nước mưa chảy tràn có thẻ gây ơ nhiễm mơi, lây lan dịch bệnh.
<small>Do đó, để giữ ốt vấn để vệ sinh dich t8 trong bệnh viện và ngăn chặn lan</small>
truyền bệnh dịch ra khu vực lân cận, nhằm đảm bảo việc khám chữa bệnh tốt cho
<small>bệnh nhân cũng như bảo vệ sức khỏe cho người dân xung quanh các bệnh viện, efđầu tw xây dựng một hệ thống xử lý nước thai bệnh viện đạt tiêu chuẩn và không</small>
cồn khả năng gây bệnh là một như cầu bức thiết
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">1.1.2.Thành phan, tính chất của nước thải bệnh viện
Nước thải y tế được hình thành từ các quá trình khám chữa bệnh và các hoạt động khác trong bệnh viện, trong nước thải y t chứa các ô nhiễm hữu cơ thông qua tri số BODS, hàm lượng Ni thông qua các tr số NHụ, NOx ,các chất khử tring sử ‘dung trong bệnh viện, các kim loại nặng và các chất ức chế đối với V§V, các vi
<small>khuẩn như coliform, Salmonella, Shigella, Vibro, các vi khuẩn gây bệnh đườngruột, các loại ký sinh tring, , trứng giun, sn</small>
Băng 1.1: Một số vi sinh vật gây bệnh theo đường nước.
<small>Sinh vật Bệnh truyền theo đường nướcVitrùng</small>
<small>Salmonella typhi “Thương hànSalmonella paratyphi Phố thương hànSalmonella sp "Viêm da dày, tuộtShigella sp, ty</small>
<small>Vibrio cholerae Tả</small>
Entorovirus Nhiều loại bệnh
<small>“Động vật nguyên sink</small>
<small>Giardia lambria “Tiêu chiy</small>
<small>Giun sin</small>
<small>Diphyllobothrium latum Bệnh giun sin“ienla saginata Bệnh giun</small>
Tuy theo đặc thù của từng bệnh viện, nước thải bệnh viện còn chứa nhiều loại hợp chất hóa học khác nhau phát sinh từ q tình sét nghiệm, thí nghiệm chin
<small>đốn bệnh, khử trùng, lưu trữ thuắc, hay nước thải có chứa các hợp chất phóng xatừ khu we X-quang</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Cée chỉ iêu 6 nhiễm trong nước tải của bệnh viện dựa ào kết quả nghiên
<small>cứu của Viện Khoa học và Kỹ thuật Môi trưng) được néu trong bảng 1.2 sau day</small>
<small>(Ngơn: Tơng hợp các Kết qui phân ích nước thải các bộnh viện khư vực phía Bắc</small>
<small>từ năm 1996 đỗ 2007 của Viện khoa học và KF thuật mỗi trườngIESE)</small>
<small>Để cổ sự so sánh gia các kiễu bệnh viện khác nhau ta phải tiến hành phân</small>
chia các bệnh viện theo tuyển và theo chuyên khoa để đánh giá. Két quả đánh giá theo tuyển cho thấy nước thải của bệnh viện tuyển tỉnh có him lượng chit hữu oo (thé hiện ở các giá tì BODs COD „ DO) cao hơn so với bệnh viện tuyển trung
TNguồn: Viện V hoc lao động và MT- BG y tếnà Trang tâm CTC) thông số ô nhiễm chung cho từng tuyến
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Nguyen nhân nước thải bệnh viện tuyến tinh có him lượng chất 6 nhiễm cao hơn tuyến trung wong và tuyển ngành do lượng nước sử dụng tính cho 1 giường. bệnh thấp nên nồng độ chất 6 nhiễm cao hơn so với các tuyển khác,
<small>Bang 1.4: Dánh giá nước thải bệnh viện theo chuyên khoa</small>
Chuyên khoa [PH |BOD: [COD [Tổng | TổngN | SS
<small>Nhìn chung him lượng c khơng có sự khác biệt lớn khi phân chia</small>
<small>các bệnh viện theo chuyên khoa. Cúc thông số 6 nhiễm khơng có nằng độ đáng kể</small>
<small>để đánh giá.</small>
1.1.3. Đặc điểm về lưu lượng của nước thải bệnh vi
<small>‘Theo kết qua khảo sát trong thời gian 1997-2002 của Trung tâm từ vấn và</small>
<small>chuyển giao công nghệ nước sạch và môi trường, định mức sử dung nước tính trên</small>
<small>giường bệnh nước ta như bảng sau,</small>
<small>Bảng 1.5: Định mức sử dụng nước tính theo giường bệnh.</small>
<small>Đối tượng. Số lượng ngày. | Nhu cầu tiêu thy nước, HUngày</small> “Tính cả nhu cầu phat triển 650-950
<small>TNguẩn: Trung tâm tư vẫn chuyển giao công nghề nước sạch vi mỗi tường)</small>
<small>Phin lớn lượng nước thải sáu sử dụng đều xả vào hệ thống thoát nước.</small>
Lượng nước thực té thải ra tính cho một giường bệnh trong một ngày đêm vượt tiêu
<small>chuẩn của các nước Đức, Nga, Mỹ và lớn hơn rit nhiễu so với các tiêu chuẩn Việt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Nam. Tiêu chuẩn đủng nước của một số bệnh viện do Chính Phủ Thụy Điễn tài trợ</small>
<small>xây dựng như bệnh viện ng Bí là 2.500 I/giường bệnh.ngày đêm, Viện bảo vệ site</small>
<small>khỏe trẻ em Ii 1.7001/giường bệnh ngày đêm, của các bệnh viện quân đội và công,an khoảng 1.000/giường bệnh ngày đêm. Do đặc điểm chữa bệnh và nghiên cứu</small>
1a et khác nhau. Nhin chúng, đối Khác nhau, tiêu chuẫn nước cấp của các bệnh vids
<small>với các bệnh viện da khoa ấp tinh, iêu chuin cấp nước ở mức 600-800 giường</small>
<small>bénh.ngay đêm.</small>
Đổi với các bệnh viện chuyên khoa hoặc các bệnh viện rung ương, lượng
<small>nước sử dụng tương đối cao (đến 1.000l/giường.ngảy đêm) do nu</small>
<small>mục đích nghiên cứu đào tạo. Tại các bệnh viện chuyên khoa,</small>
<small>viên phục vụ trên một giường bệnh tương đối cao (1,2-1,4) Số bệnh nhân điều trị</small>
<small>nội trú cũng lớn hơn số giường bệnh theo th Ngồi ra cịn mộtngun nhân khác làm cho lượng nước thải tăng là tổn thất do thiếu ý thức của</small>
<small>người nhà bệnh nhân kỉ</small>
"Theo tính tốn của Bộ mơn Cấp thốt nước- mỗi trường nước của trường Dai
<small>sử dụng khu vệ sinh hoặc vòi nước công cộng.</small>
<small>Học Xây Dựng Hà Nội, dựa trên cơ sở khảo sát một số bệnh viện, thì nhu cầu sử</small>
<small>dung nước ti các bệnh viện như sau:</small>
<small>-Điều tị: 18%</small>
<small>-1au nhà: 15%</small>
<small>-Bệnh nhân tim: 109%Gist giữ: 18%</small>
<small>- Nấu nước, tite ăn: 12%</small>
<small>- Cần bộ công nhân viên sử dụng: 12%</small>
<small>-Hao hụt tổn thất 155:</small>
<small>lêu chuẩn thải nước bệnh việnbệnh</small>
trị... đều nằm ở các khu đô thị.
<small>"Như vậy ở nước ta, theo các nghiên cứu thìtừ 600-1000 1/giường</small>
Phần lớn các bệnh việt
¿nh ngây đêm phụ thuộc vào các loại và các ef
<small>phòng khám, cơ sở di</small>
<small>Đây là nơi tập trung đông người, có lượng nước tiêu thụ lớn, Do đó, có thể thấynước thải bệnh viện là một dạng của nước thải sinh hoạt đô thị. Trong nước thải</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">chứa chủ yéu ede chit hữu cơ và chất ô nhiễm nguồn gốc sinh hoạt của con người.
<small>Tuy nhiên, do mut</small>
v8 mặt vệ sinh và dich tỄ học, trong nước thải bệnh viện chữa nhiều vi khuẩn gây
<small>dụng trong quá trình chữa bệnh và chăm sóc bệnh nhân nên</small>
<small>bệnh và dễ lây lan</small>
1.2. Các nghiên cứu xử lý nước thải bệnh viện đã thực hiện trên thể giới
<small>‘Cong nghệ XLNT phổ biển hiện nay trên thể giới vẫn là công nghệ bùn hoạt</small>
<small>tính, lọc sinh học, lọc sinh học ngập nước nhiều bậc với lớp đệm vi sinh ngập nước.</small>
Một số nước kém phát triển ở Châu Phi và Châu A hiện dang áp dung cơng nghệ chỉ phí thấp Dewats: Bé tự hoại nhiều bậc kết hợp các ngăn đệm vì sinh yếm khí ngập nước, hoặc bãi lọc ngầm có trồng cây.. Tuy nhiên, giải pháp này thường, ja dig tch đắt sử dụng trơng đối lớn và thường bị phát sinh mùi từ trạm xử
<small>> ___ Nhóm công nghệ xử lý theo phương pháp cơ học va hoá lý</small>
Bắt buộc áp dụng cho các bệnh viện đa khoa với số giường lớn, mật độ bệnh
<small>nhân khám chữa bệnh cao,ding như các Bệnh viện với nhiều khoa chuyên ngành</small>
<small>như lao phổi, các khoa lây nhiễm, chạy than nhân tạo, chiều chụp X-quang với phim</small>
ướt, chiếu xạ ung bướu... nước thái chứa nhiễu kim loại nặng và các chất gây de hoặc ite chế đối với vỉ sinh vật. Đồ là các quả trinh cơ học (lắng cát, tích rác, điều hồ, lắng sơ bộ), hố học và hóa lý (điều chỉnh pH, keo tụ tách kim loại nặng, tách
<small>oxy hoá sơ bộ nước thải.)</small>
Xử lý cơ học như lắng cát, tách rác, điều hoà và lắng sơ bộ là.
<small>bắt buộc với tt cả các hệ thông xử lý nước thải Bệnh viện</small>
<small>> Nhóm cơng nghệ xứ lý sinh học trong điều kiện tự nhiên</small>
Hiện nay người ta thường xử lý bing hai loại cơng tình là Hỗ sinh học và
<small>Bãi lọc ngập nước kết hợp trồng cây. (Constructed Wetland). Cơng nghệ này có tu</small>
điểm là chỉ phí đầu tư thấp nhưng không thể xử lý được nước thải có độ ơ nhiễm Ân diện tích xây dng rt lớn đồng thời phát sinh mồi hôi thôi
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">> “Nhóm cơng nghệ xử lý sinh học nước thải bằng bùn hoạt tính (vi sinh vật
<small>sinh trưởng lơ lổng)</small>
<small>Công nghệ Acrotank được thực hiện ở Anh từ năm 1914, đây là công nghệ</small>
xử lý nước thải được ứng dụng rộng rãi nhất. Trong q tình phát triển cơng nghệ
<small>này đã được phát uiễn thành nhiều công nghệ xử lý khác nhau đựa trên ngu)này như bể Aerotank ti trọng cao, Aerotank làm thoáng kéo đồi, Aerotank kết hợpquá trình xử lý thiểu khí (Anoxic) dé tăng hiệu quả xử lý Nitơ, Photpho, SBR.</small>
<small>> Nhóm cơng nghệ xử lý nước thải bằng màng sinh học ( sinh vật hiểu khí</small>
hoặc m khí sinh trưởng dính bám trên gi
<small>Quy trình cơng nghệ xử lý nước thải cia nhóm cơng nghệ màng sinh học, xửlý BOD và Amoni với giá thé vi sinh dính bám ngập nước. Phin lớn các cơng trình</small>
<small>tắc AAO hoặc AO và</small>
được ích hợp trong bể chế tạo sin bằng composite hoặc bằng thép
<small>này đều hoạt động theo nguy: c quá trình xử lý nước thải</small>
<small>1.2.2. Các công nghệ được áp dụng hiện nay</small>
“Công nghệ xử lý nước thải thông dụng áp dụng trên thé giới và tại Việt Nam được thống kê trong bang 1.6:
<small>Bang 1.6. Các công nghệ xử lý nước thải</small>
<small>STT | Công nghệ Đặc điểm công | Mức độ áp đụng</small>
<small>Được ấp dung trong các cơng trình xử lý</small>
<small>Xử lý hóa lý + | nước thải quy mơ nhỏ. Hiện nay í sử dụng</small>
<small>vi sinh do hiệu quả xử lý không ôn định và phát</small>
<small>sinh mii rt lớn.</small>
Công nghệ bin 1 Kp đụng phố biến wong các cơng tình xử
<small>2 hoạt tính truyền. h lý nước thải đã được xây dựng tại Việt</small>
<small>thống Nam với nhiều quy mô công s</small>
<small>Cũng nghệ x lý TE công nghệ tên tiến tên th giới và Ni</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>STT | Công nghệ ‘Die điểm công | Mức độ áp đụng.</small>
<small>FRP cao và ôn định.</small>
<small>Xử lý Bằng vì Ap dung với các cơng trình xử lý quy mo</small>
<small>sinh vật trong | nhỏ, từ vài chục đến vài trim mÌ. Yêu cầu4 | trong điều kiện tự</small>
<small>nộ điều “kiện wy điện tích tương đổi lớn. Hiệu quả xử lýnhiên thường không én định</small>
<small>1.2.2.1. Công nghệ lọc sinh học nhỏ gigt ( Biofilter)</small>
Bé lọc sinh học dùng dé xử lý nước thai bằng phương pháp sinh học hiểu khí
<small>mức độ hồn tồn hoặc khơng hồn tồn. B hoạt động theo nguyên tắc vi sinh vậtcdính bám trên vật</small> rắn và hình thành mang sinh học
<small>Bé lạc sinh học nhỏ giọt được cấp gió tự nhiên hoặc cấp gió nhân tạo. Thơng</small>
diện tích lỗ cấp gió trong phạm vi sàn bé và sàn lọc lấy 1- 5% diện tích bể lọc. Khi
<small>thơng gió nhân tạo thành bé phải kin, ding guạt gió thổi khơng khí vào khoảng</small>
<small>khơng gian giữa sin lọc va sản đấy bể với áp lực 100mm cột nước (ở chỗ cửa vào).</small>
<small>Số đơn nguyên bể lọc không đưới 2 và khơng q 8, tắt cả đều hoạt động.</small>
“Tính toán máng phân phổi và tháo nước của bé lọc sinh học theo lưu lượng lớn
<small>nhất. Cin có thiết bị để xả cặn và để rửa day bể lọc sinh học khi cin thiết. Ham</small>
lượng BODs trong nước thải đưa vào bể lọc sinh học không lớn hơn 200mg/l. Nếu.
<small>nước thải có BOD; lớn hơn 200 mg/l thì phải tuần hồn nước, Khi thiết kế bể lọcinh học thơng gió tự nhiên lấy chiều cao làm việc H lấy 1,5 —2 „ti trọng thuỷ lực</small>
4 lấy 1-3 mỲm` vật liệu ngày.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>= Gay mùi, ảnh hưởng đến mỹ quan</small>
1.2.2.2. Cơng nghệ Bin hoạt tính truyền thắng (Aerotank)
“Cơng nghệ Ban hoạt tính truyền thống thường được sử đụng trong lĩnh vực. xử lý nước thai dé thị. Cong nghệ này đã được ứng dụng ở nhiều nơi trên thé giới và
<small>tại Việt Nam. Sơ dé day chuyên công nghệ được thể hiện trong hình L.:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Hình 1.2: Sơ đồ cơng nghệ bùn hoạt tính truyền thống.</small>
<small>“Tác nhân để xử lý nước thải là bùn hoạt tinh. Trong q trình này, các loạivi khuẩn hiểu khítụ thành các bông bùn (sinh tưởng lơ lửng) sẽ hip thụ các</small>
chất hữu cơ và sử dụng oxy được bão hịa trong nước để oxy hóa chất hữu cơ. Các thông số công nghệ cơ bản của bể aerotank là liễu lượng bàn hoạt tính phù hợp với
<small>tải lượng hữu cơ tỉnh theo BOD (thường gọi là đại lượng F /M) và lượng khơng khí</small>
cấp cho q trình.
<small>“Cơng nghệ bùn hoạt tính trun thơng có ưu điểm là hiệu quả xử lý cao, tuy</small>
nhiên khối tích cơng trinh tương đối lớn, quản lý vận hành thường tương đối khó khăn và u cầu nhân lực vận hành phải có trình độ kỹ thuật nhất định
1.2.2.3. Thiết bị xứ lý sinh học nước thải trong thiết bị hợp khối theo công.
<small>nghệ AAO</small>
“Thiết bị hợp khối theo công nghệ AAO là thiết bị hợp khối đúc sẵn tắt thích. hợp cho xử lý nước thải bệnh viện. Trong thiết bị, nước thải được xử lý qua nhiều
<small>bậc ky k</small>
nguyên lý hoạt động của hệ thống được thể hiện trong hình I.3
hiểu khí và thiếu khí kết hợp nên đạt hiệu suất xử lý rất cao. Sơ đồ
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Ấ TT] BÉkâybêtơngcếLtếp Tụ — nước hãi
Hình 1.3: Sơ đồ cơng nghệ thiết bị xử lý hợp khối theo công nghệ AAO "Nước thải của cơ sử y Ế được thư gom tập trong bởi hệ thông thu gom nước thải cơ sở y tế, Sau đó được đưa qua bể tách rác, cận cát hợp khi với bể điều hòa Bê tách ric, cặn gdm 02 ngăn, có chức năng chin ric to và lắng sơ bộ các chất rắn
<small>‘trong nước thải</small>
rác đưa qua bểđiễu hòa. Ti bể đi
<small>ác dụng hòa trộn nước thải</small>
"Nước hải sau kb được ng cá và tác
ii, mới và nước tuần hịa có hệ thống ống phun khí có
<small>hồn nhằm 6n định lưu lượng và nồng độ nước thái trước khi đưa sang cơng trình</small>
<small>xử lý phía sau</small>
Nước thải được dẫn sang hệ thống xử lý sinh học nước thải hợp khối theo. công nghệ AAO. Ngăn đầu có hệ thống sục khí và vật liệu đệm vỉ sinh lưu động
<small>Moving Bed. Vật liệu đệm vi sinh lưu động là nơi các vi khuẩn trú ngụ, phát triển</small>
<small>và tiêu thụ các chất hữu cơ, giảm nông độ chất bản trong nước thải.</small>
Sau khi được xử lý trong bể hiểu khí có vật liệu đệm vi sinh lưu động, dong nước thải được dẫn sang ngăn lọc. Ngăn lọc có chita các vật liệu lọc trơn, có tác
<small>khí, Nước thảidụng giữ lại hầu hết cặn và bùn hoạt tinh dư sau quá trình xử lý</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>sau ngăn lọc đã có các chỉ tiêu như BOD, him lượng cặn,... dim bảo tiêu chuẩn, chỉ</small>
<small>sẵn khử trùng ti ngắn khử trùng trước khi xã rà ngồi</small>
+ Song chin rác: cơ kích thước song khoảng 35mm, ở độ sâu khoảng 1650mm Hỗ
<small>ga thu nước thải và song chấn rác có tác dụng lắng loi các loại đất, cất trắnh trường</small>
<small>hợp các tạp chất này sẽ fim hong bơm vả cây tác dụng xấu cho khoang lắng bùn</small>
Ngoài ra song chắn rác này s loại bỏ các vật chất có kích thước lớn có nguy cơ gây tắc đường ơng và ơng thơng khí
- Bé điều hoa: nhằm én định lưu lượng và nồng độ nước thi, khi lượng nước thải được bơm vào khoang đệm vi sinh lưu động bằng bom chim, mức tải nước được. thiết định cân bằng và lượng nước qua bơm cũng đều đặn
<small>- Khoang chứa vậtsu dém vi sinh lưu động: ln được thơi khí, các đệm vi sinhn di động. Các chất hữu cơ trong nước được các vi sinh vật bám trên các đệm.sinh vật hip thu, nitorat hóa.</small>
<small>- Khoang lọc: các chất tắn được lọc bởi các vật thé lọc,thông qua các vật thể lọc</small>
<small>với bé mặt trơn nhẫn, bộ phận lọc được thiết kế để có thé rửa ngược I cách dễ đàng</small>
<small>= Khoang nước đã qua xứ lý: tạm thời lưu li nước đã qua xử lý đồng thời tách bị</small>
<small>tồn bộ số cặn cịn lại</small>
<small>- Bể ling, chứu bàn: the tích u cầu là có thể chứa được lượng bim tích tụ trong</small>
vịng 14-30 ngày (ti lệ chuyển đổi bàn của BOD loại bỏ là 80%, nồng độ bùn lắng 29%), Dung dich keo tự được bơm vào khoang điều tiết fiw lượng. Bùn từ khoang
<small>chứa vật iệu lọc sẽ được chuyển tới và tích tụ tại khoang lắng, chứa bùn, Khoang</small>
Jing bùn và khoang chứa bản được ách riêng
- Ngăn lắng bùn: bùn được lắng trong vồng 2 ngày (48 tiếng) (lệ chuyển đổi bùn
<small>của BOD loại bỏ là 80%, ấu 1500 đến 3000</small>ng độ bùn lắng 2%) (Độ sâu y
- Khoang chữa bin: thể tích yêu cầu chứa được lượng bùn chuyển từ khoang lắng
<small>bùn sang trong vé1g 7 ngày (nồng độ bùn chuyển 2%). Trước khi hệ thống rửangược tự hoạt động, số bùn tích tụ sẽ được chuyển từ khoang lắng bùn sang khoang.chứa bùn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>- Khoang khử trùng: nước sau khi được xử lý sẽ được khử tràng bằng hoá chất</small>
"khử trùng. Loại hoá chất khử trùng được sử dụng là hoá chất NaOCl loại viên được đặt trong thiết bị đựng hoá chit giáp hoá chit khơng bị tắc nghẽn
<small>= Khoang bơm thốt nước: Nước sau khi xử ly đạt tiêu chuẩn sẽ được din vào.</small>
<small>khoang chứa nước thái và thải ra ngồi mơi trưởng.</small>
<small>gện ghế eam</small>
<small>Hình 1.4. Mat cắt thiết bj XLNT Joukasou của Nhật sử dụng công nghệ AAO</small>
1.2.2.4. Công nghệ xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên
Phương pháp xử lý nước thải bằng công nghệ sinh học trong điều kiện tự nhiên là một trong những phương pháp xử lý nước thải truyền thống cho hiệu quả tương đối cao với chi phí quan lý thấp. Cơng nghệ này sử dụng các q trình xử lý lên men ky khí và hiểu khí trong điều kiện tự nhiên mà khơng có các q trình cung cấp khí cưỡng bức. Khí được cấp cho các hệ vi sinh vật trong hệ thống xử lý thơng
các bãi lọc ngằm tring cây (Welland)
<small>"Đặc biệt với công nghệ xử lý ky khí bằng bể tự hoại cải tiễn có vách ngăn,</small>
qui tình xử lý. Sơ để
<small>mong đồng hướng lên (BASTAF) giúp nâng cao hiệu scông nghệ được thể hiện trong hình 1.5.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Nguồn tiếp</small>
Hinh 1.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải trong điều kiện tự nhiên
<small>Bãi lọc ngập nước để xử lý nước thải gồm hai dạng: ngập nước bé mặt và</small>
ngập nước phía dưới (bãi lọc ngằm), thưởng áp dụng đổi với vùng đắt cát pha và sét nhẹ để xử lý sinh học hoàn toàn nước thải sau khi đã được lắng sơ bộ. Các bãi lọc
<small>ngập nước thường được trồng cây phía trên nên thường được gọi tắt là bãi lọc trồng</small>
<small>Do yêu cầu về diện tích dit, đễ xây dựng trạm xử lý nước thải theo công</small>
nghệ này là rất lớn, hiệu quả xử lý phụ thuộc phần nhiễu vào kinh nghiệm của người vận hành. Do vậy, công nghệ này không phù hợp với điều kiện của các cơ sở y tẾ
<small>1.3, Các nghiên cứu xử lý nước thải bệnh viện đã thực hiện ở Việt Nam</small>
1.3.1. Quy định chung về xứ lý nước thai bệnh viện
‘Theo qui chế Quin lý chất thải y tế được ban hành kèm theo quyết định số
<small>43/2007/QD-BYT của bộ trưởng Bộ y té ra ngày 30 tháng 11 năm 2007, chương IX,</small>
È xử lý nước thải bệnh viện như sau guy định một số vẫn để
<small>“Điều 27: Quy định chung về xử lý nước thải</small>
~ Mỗi bệnh viện phải có hệ thơng thu gom và xử lý nước thải đồng bộ,
Các bệnh viện khơng có hệ thống xử lý nước thải phải bd sung hệ thống xử”
<small>lý nước thai hồn chỉnh</small>
= Các bệnh viện đã có hệ thông xử lý nước thải từ trước nhưng bị hong không
<small>để vận hành dạt tiêuhoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả, phải ta bổ nâng</small>
<small>chain mồi trường</small>
- Các bệnh viện xây dựng mới, bắt buộc phi có hệ thống xử lý nước thải trong hạn mục xây đựng được cơ quan có thắm quyền phê duyệt
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Điều 28: Thu gom nước thi</small>
~ Bệnh viện phải có hệ thống thu gom riêng nước bé mặt và nước thải từ các khoa, phịng. Hệ thơng cổng thu gom nước thải phải là hệ thẳng ngằm hoặc có nắp
- Hệ thống xử lý nước thải phải có b thu com bùn.
<small>Điều 29: Các yêu cầu của hệ thing nước thải bệnh viện</small>
<small>~ Có quy tình cơng nghệ phù hợp. xử lý nước tải ạtiêu chun mỗi trường.</small>
<small>~ Công suất phù hợp với lượng nước rải phát sinh của bệnh viện.</small>
<small>~ Cửa xà nước tải phải huậnlợ cho việc kiểm ta, giám sát</small>
<small>- Bùm thải từ hệ thẳng xữ lý nước thải phải được quản lý như chit thải rin y</small>
- Định kì kiểm tra chất lượng xử ý nước thải. Có số quản lý, vận hành và kết
<small>‘qui kiếm tra chất lượng có liên quan.</small>
<small>1.3.2. Xứ lý nước thai bệnh viện tai Việt Nam</small>
<small>Nhìn chung ở Việt Nam, việc sử dụng các phương pháp sinh học, dựa vào</small>
<small>khả năng tự phân hủy của vi sinh vật được áp dụng nhiều trong xử lý nước thải.</small>
Nước thải bệnh viện sau khi thải ra vào hệ thống thu gom, chảy về hệ thông
<small>xử lý chung. Tại đây, sau khi đã qua song chắn rác được xử lý qua 3 giai đoạn.</small>
<small>© Giai đoạn 1: xử lý sơ bộ : tiến hành khử tring diệt vi khuẩn gây bệnh dịch</small>
(cée biện pháp hoá học hoặc vật lý): lâm trong nước thải bằng phương pháp cơ học
<small>8 loại cặn và các chất rin lớn. Đây là mức độ bắt buộc đối với tất cả các dâychu</small>yên công nghệ XLNT. Hàm lượng cặn lơ lừng trong nước thải sau khi xử lý ở
<small>siai đoạn này phải bé hơn 150 mg/l nếu nước thải được xử lý sinh học tiếp tục hoặc</small>
<small>bE hơn các quy định</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>© Giai đoạn 2: xử lý sinh học: tách các chất hữu cơ trong nước thải (biện pháp</small>
<small>sinh học): Giai đoạn xử lý này được xác định dựa vào mục đích sử dụng.</small>
ft dịnh dưỡng (N = P ) và khử
<small>trùng nước thai (các biện pháp sinh học, hoá học, hoặc hoá lý)so. Giai đoạn 3: giai đoạn xử lý trệt để khử các ck</small>
<small>Sau ba giai đoạn là xả nước thải ra nguồn và tăng cưởng quá trình tự làm sạch củanguồn nước.</small>
1.3.3. Một số công nghệ xử lý nước thai bệnh viện điễn hình
Hiện nay có một số cơng nghệ xử lý nước thải y tẾ đang được ứng dụng rộng
<small>rãi ở nước ta như cơng trình xử lý sinh học nước thải tổ hợp trong các thiết bị chế</small>
<small>tạo sẵn V69, CN2000, Biofilter, AAO ( hoặc AAO + MBR) - Thiết bị xử lý nước</small>
<small>thải hợp khícủa Nhật Bản. Ngồi ra một số hệ thống xử lý nước thải đã được xây</small>
<small>cdựng từ lâu theo công nghệ cũ như Aerotank, Lắng-lọc cơ học ( những cơng nghệ</small>
<small>này khơng cịn phù hop để xử lý nước thải Y 18)</small>
<small>1.3.3.1. Công nghệ xử lý nước thải V-69</small>
Cong nghệ này được Trung tâm CTC thiết kế xây dựng từ năm 1997 tại Bệnh viện V-69 thuộc Bộ tr lệnh ling Chủ tịch Hồ Chí Minh (Viện nghiên cứu và
<small>bảo quan thi thể Bác Hồ). Từ đó đến nay V-69 được phát triển và hồn thiện nhiều</small>
lần. Chức năng của các thiết bị xử lý khối kiểu V-69 là xử lý sinh học hiểu khí, King bậc 2 kiểu lamen và khử tring nước thải. Ưu điểm của thiết bị là tăng khả năng tiếp
<small>Xúc của nước thải với vi sinh vật và oxy có trong nước nhờ lớp đệm vi sinh có độ</small>
rng cao, bé mặt riêng lớn; quả trình trao đổi chất và oxy hóa đạt hiệu qua rắt cao.
<small>1.3.3.2. Cơng nghệ xử lý nước thải CN-2000</small>
Tiên nguyên lý của thiết bị xử lý nước thải V-69, thiết bị xử lý nước thải
<small>CN-</small> 00 được thết kế chế tạo theo dạng thấp sinh học với q trình cấp khí và
<small>khơng cấp khí dan xen nhau để tăng khả năng khử nitơ, Thiết bị CN-2000 có cơng</small>
<small>suit 120 - 150 m3/ngiy đềm (trung bình 20 gid), được ứng dung để xử lý các nguồn</small>
<small>nước thải có 6 nhiễm hữu cơ và nito. Các thơng số nước thải đầu vào: BOD5/COD 3</small>
0,5, BOD £ 350 mg/l, nồng độ các độc tố có hại cho các quá trình xử lý bằng vi sinh
<small>dạt mức cho phép</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Nước thải bệnh viện.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">1.3.3.4. Hệ thắng xử lý nước thải bệnh viện Gia Định
g xử lý nước thải bệnh viện nhân dân gia định được thiết kế với công suất
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">1.3.3.5. Hệ thẳng xử lý nước thai Trung tâm y tế Di An — Bình Dương.
<small>Hệ</small>
1.3.3.6. Hệ thống xử lý nước thai bệnh viện Nhiệt Đi TP HCM.
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">2.1. Thu thập tài liệu về nước thai bệnh viện tại các bênh viện ở Nghệ An
<small>‘Thu thập các tài liệu liên quan về vấn đề xử lý nước thải của các bệnh viện</small>
tuyển huyện trê địa bàn tỉnh Nghệ An, cụ thể là 10 bệnh viện, gồm có:
<small>Bệnh viện đa khoa huyện Quỷ HợpBệnh viện đa khoa huyện Quy ChâuBệnh viện đa khoa huyện Hưng Nguyên"Bệnh viện đa khoa huyện Tương Duong10 Bệnh viện đa khoa huyện Kỳ Sơn</small>
<small>‘Theo định kỷ</small> năm một in, Sở tải nguyên và môi trường tinh Nghệ An sẽ
<small>tổ chức đi lấy mẫu nước thi tại các cơ sở sản xuất, cơ sử Y tế và các bệnh viên trên</small>
<small>địa bản tinh để đánh giá khả năng xử lý nước thái trước khi xa ra mítrường củasắc cơ sở trên. Số liệu thu thập trong d& ti là số iệu được Sở tài nguyên và môi</small>
trường thuê công ty CO PHAN DỊCH VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ BAO VỆ MỖI TRƯỜNG tha thập năm 2014
<small>(Qua đó đánh giá hiện trang xử lý nước thải của các bệnh viện trên để đưa ra</small>
phương ấn xử lý nước thải hiệu quả nhất cho các bệnh viện. Chỉ tết thơng số nước
<small>thải có trong phụ lục 1</small>
<small>Sốtổng hợp về chất lượng nước thải được t</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Độ pH</small>
"Biểu đồ so sánh độ pH của 10 Bệnh viện
<small>SNN Tan CYHCT NI DENO KH ĐWQC Đ9WN</small>
Biéu dé so sánh hàm lượng cặn lơ lửng của 10 Bệnh viện (mg/l)
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>SN Thân VMCT NT DKNDDKGH DKQC OKHN DATO DKS</small>
Biểu đồ so sánh nhu cầu oxy hóa học COD của 10 Bệnh viện (mg/l)
Biểu đồ so sánh nhu cầu oxy sinh học BODS của 10 Bệnh viện (mg/l)
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>SNN Thân YMC NT DKND O4QM DKQC KH DKTD DKS</small>
Biểu dé so sánh hàm lượng sunfua của 10 Bệnh viện (mg/l)
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>SWMI TƯan YHCT NT DEND DKQH DKQC ĐẾN DKTD DKGS</small>
<small>SN Than VHCT ME DKNO OXQH OXQC DEN OTD DŒS</small>
Biểu đồ so sánh tổng Coliform của 10 Bệnh viện (MNP/100ml)
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">2.2. Cơ sở lý thuyết về xử lý nước thai
<small>2.2.1.Xử lý bằng phương pháp cơ học</small>
<small>"Để tách cále hạt lơ lửng ra khỏi nước thải, thường người ta sử dung các quátrình thuỷ cơ . Việc lựa chọn phương pháp xử lý tuỳ thuộc vào kích thước hạt, tính.</small>
chất hố lý, nồng độ hat lơ lừng, lưu lượng nước thải và mức độ làm sạch cần thiết Phương pháp xử lý cơ học có thé loi bỏ được đến 60% các tap chất khơng hoi tan có trong nước thải và giảm BOD đến 30%. Đ tăng hiệu suất của các cơng
<small>trình xử lý cơ học có thé ding biện pháp kim thống sơ bộ... Hiệu quả xử lý có thể</small>
<small>lên tới 15% chất lơ lửng và 40% + 50% BOD</small>
<small>Qué trình xử lý cơ bọc hay cịn gọi là q trình tiễn xử lý thưởng được ấp</small>
dụng ở giai đoạn đầu của qui trình xứ lý. Tay vào kích thước, tính chất bóa lí, hàm
<small>lượng cặn lơ lừng, lưu lượng nước thải và mức độ làm sạch cần thiết mà ta sử dụng,</small>
một trong các quá tình sau: lọc qua song chin rác hoặc lưới chin rác, lắng dưới tác
<small>cdụng của lực li tâm, trọng trường và lọc.</small>
<small>Bang 2.1: Các cơng trình xứ lý cơ học</small>
<small>Cơng trình. Áp dụng</small>
<small>Song chin rie | Tich ede chit rin tho va c6 thé TingTưổichắnre | ch ede chit rin 6 Kich thug nh hom,</small>
Nghữnrác | Nghifn cíc chi rin thơ đến ich thude nhỏ hơn, đồng
<small>Bề điều hoa Điều hòa lưu lượng và nòng độ (tải trọng BOD,</small>
<small>Khuymộn — |KhuấymộnhónchấtvàchấtKhívới nước thải gi ein</small>
Lắng ở trạng thái lơ lũng
<small>Tao bông "Giúp cho việc tập hop các hat săn nhủ thành các bạt cặn</small>
lớn hơn để có thể tích ra bằng lắng trọng lực
Tuyển nỗi “Tích cde hat căn nhỏ và các hat cặn cổ t trọng xắp xỉ ý
<small>trọng của nude, hoặc sử dung để nén bùn sinh học,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Loe Tach các hat cặn cồn lại sau xử lý sinh học, hĩa học.Màng lọc Tương tự như quá trình lọc. Tách tảo từ nước thải sau</small>
<small>hồ én định.</small>
<small>Vin chuyên khí _ | BO sung và tách khí</small>
<small>Bay hơi và bay | Bay hơi các hợp chất hữu cơ bay hơi từ nước thải.khí</small>
2.2.1.1. Song chan rác
<small>-Nhóm song chắn động</small>
<small>rate -Nhóm song chắn</small>
Nước thải dẫn vào hệ thing xử lý trước hét phải qua song chin ác. Tại đây,
<small>các thành phần cĩ kích thước lớp như gid, rác, vỏ cây, lá cây ... được giữ lại. Nhờ</small>
đồ trình làm tit bơm, đường ơng hoặc kênh dẫn
<small>Tùy theo kích thước khe hi, song chắn rác được phân thành loại thơ, trungtình, và mịn, Song chin rác thơ cĩ khoảng cách giữa các thanh từ 60 ~ 100 mm,ta các thanh từ 10 = 25 mm. Theo hình dang,song chắn rác mịn cĩ khoảng cách g</small>
cĩ thé phân biệt thành song chắn rác và lưới chin rác. Song chấn rác cũng cĩ thé đặt
<small>cố định hoặc đi động.</small>
</div>