Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 82 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Họ và tên học viên NGUYEN VĂN DUNG
<small>Lớp cao học: CH2IC21</small>
<small>“Chun ngành: “Xây dựng cơng trình thủy.</small>
Tên đề tải luận văn: “Nghiên cứu trạng thái ứng suất biển dạng cầu giao
<small>thông trên cổng và trên đập tràn”.</small>
Tôi xi cam đoan dỀ ải luận văn của ơi hồn tồn do ối làm, những kết quả
<small>nghiên cứu tinh toán trung thực. Trong q trình Kim luận văn tơi có tham khảo các,tài. Tôi</small>
tài liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và tinh cấp thiết của đ
không sao chếp tử bắt kỳ nguồn nào khác, néu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm
<small>trước Khoa và Nhà trường</small>
<small>Hai Nội ngây tháng năm 2015Học viên</small>
<small>Nguyễn Văn Dũng,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">MO DAU. 1
<small>1. Tính cấp thiết của đề tai 1</small>
2. Mục dich của đề ti 1
<small>3. Cách tiếp cận va phương pháp nghiên cứu 1</small>
4. Kết quả dự kiến đạt được. 1
<small>CHUONG 1 TƠNG QUAN 2</small>
1.1, Khái quit về cầu giao thơng trên cổng và đặp trần 2 1.1.1, Kết edu cầu đường bộ 2
<small>1.1.2, Kết edu cầu dim 3</small>
<small>1.2. Tinh tốn nội lực và chuyển vị kết cu cầu 5</small>
1.2.1 toán cầu theo hệ phẳng. 5
<small>1.2.2. Tính tốn cầu theo bài tốn khơng giam. 5</small>
1.3. Những vẫn đề đặtra đối với Luận văn 6 L4. Kết luận chương 1 6 CHUONG 2 PHAN MEM SAP2000 VA UNG DỤNG TRONG PHAN TÍCH KET CAU CHIU TAI TRONG DI DONG 8
<small>2.1. Khái quit v8 phương pháp phần tử hữu hạn #</small>
<small>2.1.1. Các mơ hình của phương pháp phan từ hữu hạn. 8</small>
<small>3.13. Phương trình cơ bản của phương pháp PTH [7] 9</small>
2.1.3. Trinh tự giải bài toán kết cầu bằng phương pháp PTHH. i 2.2. Phân tích kết cầu chịu ti trong di động bằng SAP2000 ụ
<small>2.2.1. Khái quit về phần mém SAP2000 [6] R</small>
2.2.2. Khái niệm về kết cấu chịu tải trọng di động. 13
2.2.2.2. Một số điểm cần lưu ý khi xác định nội lực dầm chịu tải trọng di động
<small>bằng SAP2000. 4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>2.2.3. Các bước tính tốn kết cầu cầu chị ti trọng di động khi gắn tải trọng di</small>
<small>động vào cầu từ Frame và từ Bridge Layout Line</small>
2.2.3.1. Dim được mô hình hóa bằng phần tử Frame:
<small>2.2.3.2. Dm được mơ hình hóa bằng phần từ Shell</small>
2.244 Ảnh hướng của việc lựa chọn mơ hình đến trạng thái ứng suit biển dang
<small>của kết cấu</small>
<small>2.3 Kết luận chương 2</small>
CHUONG 3: PHAN TÍCH KET CẤU CAU TRONG CƠNG TRÌNH CONG
<small>NGAN TRIEU TP. HO CHÍ MINH</small>
3.1. Đặt win đề
<small>3.2. Phân tích kết cấu cầu theo bai tốn khơng gian bằng phần mém SAP20003.3. Kết luận chương 3.</small>
KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ TÀI LIÊU THAM KHẢO.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">2. Mit cắt ngang cầu của phần trên cầu dim
<small>3, Mặt cất ngang của dim chính đọc</small>
4, Một dang mặt cắt ngang cầu giao thông kết hop máng dẫn nước.
<small>1. Viti bắt lợi nhất của mômen uốn và lực cắt</small>
<small>9. Định nghĩa các trường hợp tải trọng.</small>
10. Biểu đồ mômen uốn và lực cắt do AUTO.
<small>11, Biểu dé chuyển vị do AUTO12. Nhập số liệu đường BLLI13. Định nghĩa Lane.</small>
<small>14. Nhập các số liệu cho LANEL</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>15. Mơ hình dim và LANE!</small>
<small>16. Biểu độ mô men uốn M3 và chuyển vị tai giữa nhịp</small>
17. Giá trị mômen uốn M3 và lực cắt lớn nhất 18, Phổ mẫu ứng suất $11 do AUTO,
19. Phan lực gối tựa dim chịu tải trong di động AUTO.
<small>20. Sơ đồ chuyển vi dim do AUTO.</small>
21. Dim được mơ hình hóa bằng phin tử Shell và LANEL 32. Phé mẫu ứng suất S11 do AUTO.
23. Phổ mẫu chuyển vj Uz do AUTO
Hình 2 24 DAH phản lực gối tra, mơmen uốn tỉ mặt cất giữa dầm
<small>và mặt cắt có mơmen lớn nhất</small>
<small>Hình 3Hình 3,</small>
1. Hệ thống cổng lớn kết hợp giao thơng khu vực TP. 2. Sơ dé tính tốn cầu dầm.
Hình 3.3. Mặt cắt ngang phan tir thanh.
<small>4. Đã giác ngồi của tiết diện hình thang rỗng.</small>
<small>5. Da giác ngồi va đa giác trong của tiết diện hình hộp.</small>
6. Lệnh xóa phần trong của đa giác ngồi tạo tiết điện hình hộp,
<small>7, Lệnh gắn vật liệu B30 vào tiết điện hình hộp</small>
<small>3, Hiển thị đặc trưng hình học của tiế diện hình hộp,</small>
9. Đặc trưng hình học của tết diện hộp cho ở hình 3.8 10. Dm liên tục đã gin tiết diện hình hộp MCHT,
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Lệnh gán tải trọng cố định vào cầu
Sơ đồ ti trọng cổ định DL đã gin vào cầu
<small>Định nghĩa các trường hợp tải trọng</small>
Biểu đồ mômen uốn M3 vi lực cắt V2 do tổ hop tải trong THỊ
Biểu đồ mômen uén M3 và lự cắt V2 do tổ hợp tải trọng THỊ
<small>Mômen uốn M3 và lực cắt V2 của nhịp 1 do THỊ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Hình 3, 31. Kết cấu mẫu mặt cắt ngang cầu dim. 52
<small>Hinh 3. 32. Kích thước hình học mặt cắt ngang hình hộp vách ngồi thẳng đứng...53</small>
Hình 3, 33. Lệnh xuất kết cấu mẫu dim hộp vách ngồi thing đớng sỹ
<small>Hình 3, 34. Mặt cắt ngang dim hộp vách ngồi thẳng đứng sé</small>
Hình 3, 35. Nhập ổ liệu mặt cit ngang cầu 55
<small>Hình 3,36. Toa độ các nút mặt cắt ngang cầu 56</small>
Hình 3, 37. Kết cấu cầu dẫm hộp đã mơ bình hóa sr
<small>Hình 3, 38. Sơ đồ tải trọng cổ định và áp lực nước sĩ</small>
<small>Hình 3. 39. Nhập số liệu đường tim cau 58</small>
Hình 3, 40. Nhập ổ liệu về lần. 39
<small>Hình 3.41. Định nghĩa xe và số liệu lớp xe 39</small>
Hình 3,42. Sổ liệu ải trọng di động oo
<small>Hình 3.43. Dinh nghĩa các trường hợp tải trọng oo</small>
Hình 3,44. Phổ mẫu chuyển vị Uz của cầu ol Hình 3,45. Phổ mẫu chuyển vi Uz của vách giữa ot Hình 3, 46. Phổ mẫu ứng suất S1 1Bot của bản đáy, 62 Hình 3,47. Phổ mẫu ứng suất S11'Top của vách bên o
<small>Hình 3. 48. Kích thước mặt cắt ngang cầu máng. “</small>
<small>i 65</small>
Hình 3.49. Mặt cắt ngang và đặc trưng hình học í
<small>Hình 3, 50. Sơ đồ tải trọng ALN và ND 6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>DANH MỤC CÁC BANG BIEU</small>
<small>Gia trj nội lực lớn nhất trong dim do tải trọng di động AUTOChuyển vị nút do tai trọng di động AUTO.</small>
<small>“Chuyển vị giữa nhịp do tải trong di động AUTO,</small>
<small>Nội lực tại mặt sắt MCI và MC2 do tải trọng AUTO.</small>
<small>“Chuyển vị giữa nhịp do tải trong di động AUTO,Mémen uốn lớn nhất do tải trọng di động AUTO.“Tổng hợp kết qua tinh tốn chuyển vị và nội lực</small>
Mơ men tốn lớn nhất ti nhịp 1
<small>So sánh kết quả tính tốn nội lực cầu dim liên tục</small>
Chuyể vị đứng tại giữa nhịp cầu
Ứng suất tại phần ừ S27 và 505 của bản đấy, Ung suất it tại phần tử 875 của vách bên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">1. Tính cấp thiết cin đề tài
Đối với công ngăn triều chống ngập lụt thành phố Hồ Chi Minh cần sử dụng cổng có khẩu độ lớn, nên ngồi cửa van nhịp lớn, cịn cần sử dụng cầu giao thơng
<small>nhịp lớn để thốt lĩ nhanh và phục vụ giao thơng thủy. Nghiên cứu các hình thức</small>
<small>kết cấu cầu giao thơng vữa vượt được khẩu độ lớn, vừa có thể kết hợp với mục đích</small>
khác như cầu mang có ý nghĩa thực tế và cẩn thi
<small>2. Mục đích của đề tài</small>
Nghiên cứu phương pháp tính tốn thích hợp cho kết cầu cầu trên cổng va đập tràn hướng tới cầu giao thông kết hợp làm cầu mắng có nhịp lớn dùng bê tơng cối
<small>thép thường hoặc bê</small>
<small>Sir dụng phương pháp lý thuyết kết hợp phn mềm SAP2000 phân ích trạng</small>
thái ứng suắcbiến dạng cho cầu với các dạng mặt cắt ngang theo các mơ hình khác
4. Kết quả dự kiến đạt được
Sử dụng tố phin mềm SAP2000 phân ti ng suất chuyên vị kết cấu cầu
<small>giao thông trên công và đập tràn theo các mơ hình khác nhan chịu ải trong di động,</small>
Ap dụng tinh toán cho một số dạng cầu trong hệ thống cơng trình chống ngập lụt TP. Hỗ Chi Minh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">1.1. Khái quát về cầu giao thông trên cống và đập trần LLL. Kết cu cầu đường bộ
Khi xây dựng đập, cơng thường phải có cầu dé nói liễn đường giao thơng ở hai
<small>bên bờ cơng trình, trong cơng trình thủy lợi cầu thường đảng là cầu dim, các loại</small>
cầu khác ít dùng. Cầu gồm có kết cấu phần trên cịn được gọi là kết cầu nhịp và kết
<small>1 kết</small>
cấu phần dưới. Cầu trên cổng và đập phần nhiều là ấu phía trên cầu. tua trực tiếp lên mỗ cổng hoặc mé đập, trụ pin ma không cần xây trụ cằu hoặc mổ <small>5. Dim cin tue</small>
<small>6. Cau giao hơng</small>
<small>Hình 1.1, Mặt eft ngang cổng</small>
Khoảng cách Ly giữa hai mé cầu gọi là chiều dai của nhịp cầu, cầu cổ L <
<small>30m gọi là cầu nhỏ, trong cơng tình th lợi thường gặp loại cầu này. Khoảng cách</small>
1 giữa bai gối tựa của phần trên gọi là nhịp tính tốn, khoảng cách L, giữa hai mép
<small>trong của hai trụ cầu lân cận nhau gọi là nhịp thông thủy của clu, Tổng các nhịp</small>
thông thủy gọi là tổng nhịp của cầu. Tổng nhịp thông thủy của cầu phản ánh khả
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>năng thoát lũ của chu, Chênh lệch độ cao h ở mặt trên và mép dưới của kết cầu phần</small>
trên gọi là độ cao kiến trúc của cầu
<small>Mặt cầu bé trí ở mặt trên của kết cầu phần trên gọi là cầu côn</small>
<small>nếu bổ trí ở mặt dưới gọi là cầu kiểu mặt dưới. Cầu kiểu mặt trên có edu tạo đơn</small>
giản, hi cơng dé ding, nên cầu giao thơng trong cơng trình thủy lợi thường dùng
<small>kiểu mặt trên</small>
Bề rộng thông xe của mặt cầu (khoảng cách giữa hai mép trong của đường người di lạ) của cầu đường bộ, dược quyết định bởi cắp của đường. BE rộng thông xe của mặt cầu đường bộ cắp III là 7m, cấp IV là 4,5m. Bé rộng thông xe của cầu. nhỏ thi lấy rộng bằng mặt đường. BE rồng đường người đi nên chọn 075m hoặc
1,0m, cầu khơng bổ trí đường người đi cũng cằn bổ tr an can và gờ an toàn
Khoảng lưu không đưới cầu dựa vào mực nước lũ thết kế, khi có giao hơng thủy thì khoảng lưu khơng dui cầu cin đủ chigu cao để tiu bè qua lại
Trên mặt cầu đường bộ cần làm thêm một lớp phú để cho xe qua lại dé ding,
<small>báo vệ kết cấu chịu lực không bị bánh xe mai mén và cơn có tác dung phân bố tải</small>
<small>trọng tập trung của bánh xe lên kết edu chịu lực.</small>
1.1.2. Kết cấu cầu đầm
Bộ phận trên của cầu dim gồm: 1, Dim chính dọc, 2. Dim ngang, 3. Lớp phủ,
<small>4, Đường người đi bộ, 5. Lan can, được thé hiện qua mặt cắt ngang cầu cho ở hình12,</small>
<small>Hình 1.2. Mit cắt ngang cầu của phn trên cầu dim</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Mặt cắt ngang của dim chính có nhiều dang khác nhau như tiết diện chữ 1, chữ. T, hình chit U như ở hình 1.3 có thể mơ hình hóa bằng phin từ Frame, Shell hay
Nếu Âu giao thơng kết hợp làm máng din nước thường sử dung mặt cất
<small>ngang hình hộp hoặc hình thang (xem hình 1.4).</small>
<small>Hình 1. 4, Một dạng mặt cắt ngang cầu giao thông kết hợp máng dẫn nước.</small>
11.3. Tải trọng thi kế cầu
Cầu chịu tác động của nhiễu ti trọng gdm các ải trọng cổ định, ôi trong xe 6
<small>16 với các ảnh hưởng của nó, ti trong người di, các ải trọng khác như áp lự gió,</small>
tác động của động dit, ứng suất nhiệt, co ngót của bé tơng, v.v.
<small>“rong các ti trong trên thì xe ơtơ cũng được coi là ti trong tắc dụng tĩnh có</small>
<small>vi thay đối trên cơng trình và được gọi là tải trọng di động, DE xác định vị bắt</small>
lợi nhất của tải trong di động cho giá t lớn nhất của đại lượng xét như nội lục hay
<small>chuyển vi, một phương pháp đơn giản thường được ding là phương pháp đường</small>
ảnh hưởng dựa trên cơ sở nguyên lí cộng tác dụng. Khi một đồn tải trọng có nhiều.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>lực tập trung di chuyển trên đường ảnh hưởng thi vị tri bit lợi nhất là có một trong</small>
<small>các lực tập trung đặt ở định đường ảnh hưởng</small>
<small>1.2. Tính tốn nội lực và chuyển</small>
1.2.1. Tính tốn cầu theo hệ phẳng
<small>Đối vớdu nhỏ có bề rộng khơng lớn, hoặc kh thiết kế sơ bộ có thé ding</small>
phương pháp “Ly thuyết dm’ để phân tích nộ lự. Nội dung của phương pháp này là thay bài tốn tính dim sàn khơng gian bằng hai bài toán phẳng riêng biệt theo.
<small>phương đọc và theo phương ngang, Theo lý thuyết tính tần này thì theo phương</small>
dọc cầu được tính như bài tốn dim đơn, theo phương ngang thin máng được tính. nhự một bản dim liên tục có bé rộng bằng một đơn vị được cắt ra từ bản mặt cầu,
<small>chịu tất cả các tải trong tác dụng lên đoạn cầu đó và được cân bằng nhờ các lực.</small>
<small>tương hỗ của các phần cầu ở hai bên,</small>
1.2.2. Tính tốn cầu theo bài tốn khơng gian
<small>Khi phân tích nội lực và biến dạng cầu giao thơng trên cống và trên đập tin</small>
<small>theo hệ phẳng không phản ánh được tác dụng qua lại giữa các bộ phận với nhau,</small>
<small>nên kết quả tính tốn khơng phản ảnh ding tang thi lim việc thực của cầu giaothông khi chịu tác đụng của ti tong. Mặt khác khí phân tích cầu giao thơng theo</small>
bài ốn phẳng khơng xét được tác dụng dng thời của nhĩ <small>loại tải trong một lúc,đặc biệt đối với cầu giao thông sử dụng bê tông ứng suất trước. Phương pháp phần</small>
tử hữu hạn (PTHH) lả phường pháp tim dang gần đúng của hàm chưa biết trong miễn xác định của nó bằng cách thay miễn tính tốn bằng các mién con gọi là phẩn sử và biểu diễn miền rời rạc bằng những hàm xắp xỉ. Các phần từ này xem như chỉ được nối với nhau ở một số điểm nút được chọn trên mặt hoặc trên cạnh biên của phần tir gọi là mit. Thông thường hàm xắp xi được biểu điễn qua các giá trị của him
<small>tại các nút này và thường được chon dưới dang him đa thúc nguyên. Dạng của hàmda thức.</small> y phải chọn sao cho thoả mãn điều kiện hội tụ của bài tốn, đó là "Hamm xấp xi phải phản ánh được trạng thái chuyển động của phan tử Khi coi là vật rắn tuyệt đố”, để sao cho khi tang số phần tử lên khả lớn thi kết quả tinh tin phải tiến
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">«én kết quả thực. Hiện nay các phần mềm thơng dung như SAP2000, ANSYS, đều dựa trên phương pháp phản tử hữu hạn đẻ phân tích trạng thái làm việc thực của cơng trình mang lại hiệu quả rõ rệt so với các phương pháp tính tốn truyền
<small>thống, Với cầu giao thơng trên cống và trên đập tràn có kết cấu phức tạp và chịu.</small>
<small>du tải rong đặc biệt việc mơ phỏng kết cẫu theo bài tốn khơng gian la cin thiết448 phân ánh đúng trạng thái làm việc thực của cầu giao thông.</small>
1.4, Những vin đề đặt ra đối với Luận văn
<small>Việc tính tốn kiiu cầu theo hệ phẳng sử dụng phương pháp giải tích xác</small>
đình nội lực và chuyén vị khi chịu tác dung của tải trọng di động gặp nhiều khổ
<small>khan và không phản ánh đúng trang thi làm việc của edu, Việc phân tích cầu giao</small>
<small>thơng theo bài tốn khơng gian bằng phương pháp phin tử hữu han ứng dụng trong</small>
các phần mềm tính tốn chun dung à việc làm cin thiết
‘Tuy nhiên việc mô phỏng theo bài tốn khơng gian sử dung phan tử vỏ (Shell) hoặc khối (Solid) Iai trơng déi phúc tạp và tốn nhiều cơng sức cả trong việc xây
<small>dạmg mơ hình và thời gian tinh tốn, Cầu giao thơng kết hợp làm máng dẫn nước</small>
thường cổ dạng lãng tru đều vi vậy có thể coi khơng gian như kế
<small>ddim làm việc chủ yếu theo phương dọc. Vi vay cổ thé đưa bài tốn vỏ khơng gian</small>
về bài tốn thanh có mặt cắt bắt kỷ, điều này vừa dé đảng cho việc tính tốn mà vẫn.
<small>phản ánh đúng tinh trạng làm việc thục của cầu khi chịu tác dụng của tải trọng di</small>
động. Những vin đề này sẽ được nghiên cứu để làm cơ sở cho việc tính tốn các cơng trình thực sau này
KẾt luận chương 1
Cu giao thông là một hạng mục cơng trình khơng thể thiểu trong các cổng và cầu thoát lũ và
<small>đập trần. Cầu được đặt rên các trụ pin và nhịp phụ thuộc vào y</small>
<small>giao thông thủy. Ngồi ra cầu giao thơng qua cổng và đập trin thường kết hợp Kim</small>
mắng dẫn nước qua sông vi vậy vie tính tốn trạng thải ứng suất và biển dạng của kết cấu cầu không giống như các kết cfu cầu giao thông thông thường và đối hỏi
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>cần có mơ hình tinh tốn thích hợp vừa đơn giản nhưng vẫn phản ánh đúng trang</small>
thai làm việc thực của. sấu.
Việc tinh toán nội lực của kết cấu dim chị tải trong di động trong phần mém
<small>SAP2000 tương đối đơn giản nhưng sử dụng kết cấu vỏ hoặc khối khơng gian tương,</small>
<small>dối phức tp. Vì vây Luận văn đã đặt ra bai ton có thể tinh tốn theo hệ dim được</small>
hay không thông qua so sánh kết qu tính tốn theo dim mặt cắt vỏ mỏng và kết cấu
<small>vỏ khơng gian từ đỏ có kết luận cho việc áp dụng mơ hình vào tính tốn cơng trình.</small>
<small>thực tế</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">2.1. Khái quát về phương pháp phần tử hữu hạn 2.1. Các mơ hình của phurong pháp phần tử hữu han
Phuong pháp phần tử hữu hạn (PTHH) là phương pháp tìm dạng gin đúng của hàm chưa biết trong miễn xác định của nỗ bằng cách thay miền tính tốn bằng các
<small>miễn con gọi là phan sử. Các phần tử này xem như chỉ được nổi với nhau ở một số</small>
điểm mit được chọn trên mit hoặc trên cạnh biên của phần tir gọi là nói. Thơng
<small>thường hàm xắp xi được biểu diễn qua các giá tr của him tại các nút này và thường</small>
<small>được chọn dưới dang him da thức nguyên, Dạng của him da thức này phải chọn sao</small>
cho thoả mãn điều kiện hội tụ của bãi toán, đồ à "Ham xắp xí phải phần ảnh được
<small>', để sao cho khi tăng.</small>
số phần từ lên khả lớn thi kết quả tỉnh tn phải tiến đến kết qu thực. trạng thái chuyển động của phần tử khỉ coi là vật rắn tuyệt đổ
<small>Tuy theo ý nghĩa của hàm xắp xi, trong bài tốn kết cấu người ta chia ra làm.</small>
<small>ba mơ hình sau đây:</small>
Mo hình omg thích: Biêu diễn gin ding dang phân bổ của chuyển vi trong phần tứ, các ẫnsố là các chuyển vị được xúc định từ hệ phương trình được thiết lập trên cơ sở nguyên lý biến phân Lagrange hoặc định lý dừng của thể năng tồn phẫn,
<small>MG hình ean bằng: Biểu diễn gin đúng dạng phn bổ của ứng suất hoặc nội</small>
lực tong phần tứ, các dn này à ứng su hoặc nội lực được xá định ừ hệ phương
<small>trình được thiết lập trên cơ sở nguyên lý biến phân Castigliano.</small>
MO hình hỗn hợp - Bi
chuyên vị trong phần ti, oi ứng sắt và chuyển vị l hai you tổ độc lập nhau, các diễn gin ding dang phân bổ của cả ứng suất lẫn
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">ân số là ứng suất và chuyển vị được xác định ừ hệ phương tình được thế lập trên
<small>‘eo sở nguyên lý biến phân Hellinger-Reissner.</small>
<small>Trong ba mô hình trên thì mơ hình tương thích được sử dụng rơng rãi hơn cả</small>
<small>và thích hợp cho bài tốn tinh tốn kết cấu.</small>
<small>2.1.2. Phương trình cơ bản của phương pháp PTHH [7]</small>
<small>Phuong trình cơ bản của phương pháp PTHH với mơ hình tương thích được.thất lập trên cơ sở nguyễn lý biến phân Lagrange khi có chuyển vị khả đĩ cho phép</small>
(phủ hợp với liên kết của hệ), nếu vật thé ở trạng thái cân bằng và thỏa mãn các điều,
kiện biên thi thé năng toàn phần của hệ đạt giá tị đừng
“rong bài toán tinh, biểu thức thé năng tồn phần của phần từ có dang:
<small>trong đó</small>
<small>64,8, + Veto ứng suất và veclơ biến dang:</small>
<small>Vc. S, thé ích của phần từ và điện ich đặt ải trong bỀ mặt</small> (es (p0, - vectơ lực khối và vectơ ti trọng bề mặt
<small>Với vật liệu dan hồi tuyến tính, quan hệ giữa ứng suất và biển dạng như sau:</small>
<small>De. 2.3)</small>
trong đố: D là ma trận các hing số vật lệ và là ma trận đổi xứng
<small>Thay (2.3) vào (2.2), ta có:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Tir nguyên lý thé năng toàn phan ta viết được;
Do biển phân ðA là tuỳ ý, nên từ (2. 5) có phương trình cân bằng của phần
<small>tử như sau:</small>
<small>hoặc viết dưới dạng:</small>
<small>K;A,= Fy = (Fae + (Fade (2.7)</small>
trong đó: A, - vecto chuyển vị nút của phin tử
K,, Fe - ma trận độ cứng và vecto tải trọng nút của phin tir rong hệ tọa độ
<small>dia phương, được xác định theo công thức sau:</small>
[[, 87 D8,d› (2.8)
F = [ff N(0.4ve [[, NOP, ds 2.9)
<small>Viết công thức (2.7) cho toàn kết ấu ta được</small>
<small>KA=E 610)</small>
trong đối A vectơ chuyển vị nút của kết cầu
K.F - ma trận độ cứng và veeto tải trọng nút của kết cầu trong hệ tọa độ tổng
<small>thể, được xác định theo công thức sau:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">trong đó: ma trận độ cứng K và vectø tải trong nút F của kết cầu bằng tổng ma trận
<small>độ cứng K, và vectơ tải trong nút E, của phần tử trong hệ tọa độ tổng thể được định</small>
<small>vi trong ma tran độ cứng và vectơ tải trọng nút của kếtu nhờ ma trận định vị L</small>
<small>và được ký hiệu lần lượt là KE và RE</small>
Mã trận độ cứng K, và vecơ tải trọng nút F của phần tử trong hệ tọa độ tổng thé ‘ue xác định từ ma trận độ cũng K, và vectơ tai tong nút E, của phần tử trong hệ
<small>toa độ địa phương nhờ ma trận biến đổi tọa độ T, như sau:</small>
2.1.3. Trình tự giải bài tốn kết cầu bằng phương pháp PTHH
Dé tính tốn một kết cầu đản hồi tuyển tính theo phương pháp phần từ hữu hạn
<small>tường ứng với mơ hình chuyển vị, ta thực hiện theo trình tự sau:</small>
1. Chon loại và đạng hình học của phần từ hữu hạn:
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">2. Rồi ra hoa kết cầu thành một lưới các phn tử hữu hạn, mức độ thưa mau
<small>phụ thuộc vào yêu cầu quy định về độ chính xác của kết quả tính tốn. Lập véc tơ</small>
chuyển vị nút của tồn kết cấu rời rac hóa {A} (vée tơ chuyển vi); 5, Giá thết hàm chuyển vị cho phn từ a chon để tính tốn;
<small>4, Lập ma trận độ cứng của các phần tử dưới dang các công thức để có thể tính</small>
ma trận độ cứng của từng phần tử
5. Tập hợp các ma trận độ cứng thành ma trận độ cứng của tồn kết cầu rời rae
<small>hóa, Ma trận này phủ hợp chat che với véc tơ chuyển vị nút về thứ tự, thành phần và</small>
<small>kích thước;</small>
<small>6, Xác định véc tơ tải tương đương (lực nữ) của kết ấu ri rực hóa bằng các</small>
tập hợp các véc to tải của từng phần tử. Vé tơ tải này trong ứng với vée tơ chuyển
<small>vị nút về thứ tự và thành phần;</small>
7. Dùng điều kiện biên của kết cấu để khử tính suy biến của ma trận độ cứng.
<small>của kết cầu đã lập ở bước 5;</small>
8, Giải hệ phương trình [K],{A} = {F} để tìm véc tơ chuyển vị nút của kết cầu
<small>rồi rae hồa</small>
<small>9. Xác định nội lực, ứng suất của từng phin tử:</small>
10. Ve các biểu đồ biểu diễn kết qua
Việc giải bài toán kết cầu theo phương pháp PTHH có thể thực
<small>tính thơng qua các phần mém thơng dụng như SAP2000, ANSYS, MIDAS.</small>
<small>én trên máy</small>
2.2. Phân tích kết cầu chịu ti trọng di động bằng SAP2000 2.2.1. Khái quát về phần mém SAP2000 [6]
<small>Sap (Structural Analysie Program) là họ chương trình phân tích kết cấu do</small>
giáo sư Edward L. Wilson nghiên cứu và phát triển tại đại học Califonia, Berkeley
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Hoa Kỳ. Sap được thương mại hoá bởi hãng CSI với version đầu tiên ra đời vào,</small>
<small>những năm 1970. Tir đó đến nay thi Sap luôn được mở rộng và bổ sung liên tục</small>
<small>Sap du nhập vào Việt Nam từ những năm 1990 với các version Sap86, Sap90 vài</small>
<small>Sap2000. Phiên bản Sap2000 hoạt động hoàn tồn trong mơi trường Window và</small>
<small>được giảng day chính thức cho các sinh viKhoa xây dựng thuộc các trường Đạihọc ở Việt Nam. Cũng đã có nhiều cơng trình thực tế ở Việt Nam được phân tích và</small>
thiết kế bằng chương trình Sap2000. Hiện nay Sap2000 đã phát triển đến Version
<small>16 với</small> t nhiễu tỉnh năng mạnh trong phân tích rất nhiễu dạng công trinh khắc nhau
<small>như kết cấu công trình dân dụng, giao thơng, thuỷ lợi,</small>
2.2.2. Khái niệm về kết cấu chịu tải trọng di động
<small>3.3221. Tải trọng di động</small>
<small>Cơng trình thủy lợi thủy điện chịu tác đơng của nhiều tải trọng như trọng.lượng bản thân, áp lực nước, áp lực gió, tác dụng của động đất, của xe cộ, cầu trục,</small>
<small>tác động của nhiệt độ, co ngót của bê tông, v..</small>
<small>Trong các ải trong trên thi xeô tổ, edu trục cũng được coi là ải trọng tie dungtinh có vr thay đổi trên cơng trình và được gọi tải trọng di động. Đ xác định vị</small>
trí bất lợi nhất của tải trong di động cho gid trị lớn nh của đại lượng xét như nội
<small>lực hay chuyển vi, một phương pháp đơn giản thường được dùng là phương pháp</small>
<small>đường ảnh hưởng dựa trên cơ sở nguyên lí cộng tác dụng. Khi một đồn tai trọng có.</small>
nhiều lực tập trung di chuyển trên đường ảnh hưởng thi vi tí bất lợi nhất là có một
<small>trong các lực tập trung đặt ở đỉnh đường ảnh hưởng.</small>
Đối với dim đơn chịu hai lực tập trung Py và Py với P.>P; thi vị tí sinh
<small>mơmen uốn lớn nhất khi trung điểm của dầm nằm giữa hợp lực R=P,+P; va lực có.</small>
giá trì lớn hơn Py như thể hiện ở hình 2.la trong đồ tung độ yi=ab/L. Phin tực gối
<small>ta có gi ti lớn nhất khi lực có giá tri lớn hơn Ps đặt tại gối tựa dim như ở hình21,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>AH phân le gbBAe mơnen tốn max</small>
Hình 2. 1. Vi trí bất lợi nhất của momen udn và lực cắt
<small>2.2.2.2. Một số điểm cân lưu ý khi xác định nội lực dầm chụu tai trọng dĩ động bingSAP2000</small>
<small>- Định nghĩa tải trọng di động gồm có định nghĩa lan xe (Lane), định nghĩa xe</small>
(Vehicle), định nghĩa lớp xe (Vehicle Class) và xác định các đáp ứng (Bridge
<small>- Đỉnh nghĩa lần có hai cách: Đỉnh nghĩa lần theo đường tim cầu (Lane</small>
<small>Defined From Bridge Layout Line) và định nghĩa fin theo thanh (Lane DefinedFrom Frames).</small>
<small>= Định nghĩa lần theo Frame có hai cách: Cách 1 khai báo vào 6 Frames lin</small>
lượt tên các phần từ dim ma Lane sẽ di qua, độ lệch tâm tương ứng (Centerline Oke), bề rộng lần (Lane Width) Cách 2 chọn các phần từ Frame mà Lane sẽ đi qua > Assign > Frame > Lane > Xuất hiện bảng Define Lane > Chọn LANEI đã
<small>định nghĩa > OK. Vậy lần được định nghĩa theo Frame rit thuận tiện khí dầm mà</small>
Lane di qua đã được mơ hình hón bằng phần tử Frame hoặc đưa vào phần tử Frame
<small>có kích thước nhỏ với mục dich để định nghĩa lần khi dim cầu được mơ hình hóa</small>
bằng các phin từ khác, chẳng hạn như phin tử Shell. Trong các kết cầu mẫu trong
<small>SAP2000</small> Bridge, thin cầu đều được mơ hình héa bằng phần từ Shell cổ
<small>chiều diy thay đổi và làn được định nghĩa từ đường tim edu (Bridge Layout Line)</small>
<small>có dạng đường thẳng hay đường cong một chiéu hoặc hai chiều.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>- Định nghĩa làn theo đường tim cầu (Bridge Layout Lines - BLL) từ menu</small>
Bridge > Layout Lines > Nhập số liệu cho BLLI gồm tọa độ điểm đầu của nó trong hệ toa độ tổng thể XYZ và chiều di trơng ứng. Sau đỏ định nghĩa lần tir menu
<small>Bridge > Lane và định nghĩa Lane theo Bridge Layout Line. Định nghĩa Lane theo</small>
đường tim cầu dig trong trường hợp cầu được mơ hình hỏa bằng phin tử Frame và cũng như được mơ hình bằng các phan từ khác như Shell, Solid qua các vi dụ minh
<small>họa dưới đây.</small>
<small>- Đình nghĩa xe trong SAP2000 cho phép khai báo nhiều đoàn xe tiêu chuẩn</small>
<small>của nhiều nước, Có thể ding đồn xe tổng quất (General Vehicle) để mơ phịng</small>
<small>đồn xe chưa cổ sẵn trong SAP2000,</small>
.Ä. Các bước tính tốn kết cấu cầu chịu tải trong di động khi gan tải trọng di dong vào cầu từ Frame và từ Bridge Layout Line
2.2.3.1. Dim được mé hình hia bằng phản tử Frame
XXác định nội lực và chuyển vị của dim đơn bằng bê tông cất thép chiu ti trọng tập trung di động AUTO cho ở hình 2.2, Bê tơng B35 có E=3*10”kN/mỸ,
<small>Dim don có nhịp L=10m, tiết diện chữ nhật bxh=0,20“1,0m được mơ hình</small>
hóa bằng phần tr Frame và phần từ Shell, Lane được định nghĩa từ Frame và từ
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>‘Tir menu File > New ModelChon Beam một nhịp có chiều dài 10m, tết</small>
diện chữ nhật có chiều cao 1,0m, bề rộng 0,2m với Section Name DAM. Vật liệu bê. tơng B35 có mơđun đàn hồi 3E+07 kNim?, hệ số Poisson
<small>2, trọng lượng riêng,</small>
CChon và chia phin tử dim thành hai phin tử cổ chiều đãi bing nhau với mục
<small>dich để hiển thi chuyển vi ở giữa nhịp, dim đã mơ hình hóa được thể hiện ở hình</small>
Hình 2. 3. Mơ hình hóa dam bi
<small>Định ngữ tải trong và gắn tải trong di động AUTO: Từ menu Define > Load</small>
<small>Patterns > Xuất hiện bảng Define Load Patterns trong đó nhập AUTO trong cửa sổ</small>
Load Patem Name, chọn Live trong danh sách Type > Nhắn nút Add New Load
Dinh nghia làn từ Frame: Định nghĩa làn từ Frame theo trình tự sau: Nhẫn menu Bridge > Lanes > Xuất hiện bảng Define Lane > Add New Lane Defined
<small>From Frames > Xuất hiện bảng Lane Data > OK. Nhắn menu Select > Chon DAM.</small>
> Assign > Frame > Lane > Chon LANEI trong cia sé Lane Name > OK, ta có số
<small>liệu về làn xe đã nhập như ở bình 2.4, rong dé đã nhập hai phn ie dim 2 và 3 để</small>
làn xe di qua, nhập chiều dai các đoạn chia không lớn hơn 1/40 chiều dải nhịp im (hiểu đài đoạn chia càng nhỏ thi số liệu xuất cảng chính xác) > Chon mẫu hiển thị
<small>1a mẫu den,</small>
<small>Dinh nghĩ xe (Vehicle): Nhin menu Bridge > Vehicles > Xuất hiện bảngDefine Vehicle > Chọn Add General Vehicle tong cửa số Choose Vehicle Type to</small>
Add > Nhin Add Vehicle > OK > Xuất hiện bing General Vehicle Data > Trong
<small>hình 2.5 ở cửa sé Vehicle Name nhập AUTO, trong cửa số Loads nhập các thông số</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Định nghĩa lớp xe: Tit menu Bridge > Vehicle Classes > Xuất hiện bảng Define Vehicle Classes > Add New Classes > Xuất hiện bing Vehicle Class Data như hình 2.6 > Định nghĩa lớp xe Define Vehicle Class trong cửa số Vehicle Class
<small>[Name chon AUTO > Add > OK > OK.</small>
Hình 2 6. Nhập số liệu top xe
<small>Định nghĩa các đáp ứng: Từ menu Define > Bridge Loads > Bridge</small>
Responses > Xuất hiện bảng Moving Load Case Results Saved như ở hình 2.7 >
Kiểm tra đã mặc định chọn ® Exact trong Method of Calculation > OK,
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">ink nghta ti trong di động: Từ menu Define > Load Cases > Xut hiện bing Define Load Cases > Chon AUTO (Linear Static) > Nhắn Modify/Show Load Case
<small>> Xuất hiện bing Load Case Data ~ Moving Load > Chon Moving Load trong cửa</small>
số Load Case Type > Nhắn Add xác định VECLI trong Loads Applied > OK > OK. Định nghia các trường hợp ti trong: Từ menu Define > Load Cases > Xuất hiện bing Define Load Cases > Chon AUTO (Linear Static) > Nhẫn Modify/Show Load Case > Xuất hiện bảng Load Case Data — Moving Load như ở hình 2.8 > Chon Moving Load trong cửa số Load Case Type > Nhắn Add xác định AUTO
trong Loads Applied > OK > Ta có các trường hợp tai trọng đã được định nghĩa như
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>lle Lond CteDig Lose Case</small>
<small>‘Sho Loa Cae Ti.</small>
<small>Hinh 2. 9. Định nghia các trường hợp tải trong</small>
<small>Cho chạy chương trình với tên file Vidu 2.1-FL (dim được mơ hình hóa bằng</small>
phần tử Frame và Lane cũng được định nghĩa từ Frame), hin thị kết quả tính tốn Biểu đồ mơmen tốn và lực et của dim do tải trọng di động AUTO được hiển thị trên hình 2.10 và bảng 2.1. Từ bảng nay cho thấy lực cắt lớn nhất tại đầu dim
<small>V2-|</small> 15.99EN, momen tốn tại mặt cit giữa nhịp ứng với x=5,0m có M3=255kNm,
<small>mơmen lớn nhất tả hai mặt cất ứng với x2450m và x=5#0m có</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">‘Bang 2. 1. Giá trị nội lực lớn nhất trong dầm do tai trong di động AUTO
<small>TABLE: Eloment Forces Frames</small>
Chuyển vị tại mặt cắt giữa nhịp do AUTO cho ở hình 2.11 và bảng 2.2 có
Hình 2. 11, Biểu dé chuyển vị do AUTO
Bang 2. 2. Chuyển vị nút do tai trọng di động AUTO
<small>TABLE: Join Displacements</small>
<small>san |Asuoe|xewe| ui | wo | m | 8</small>
<small>Tet | Tea | Ted | m | m | m | Rasa | Radane | Radian</small>
<small>Định nghĩ làn từ Layout Line: Sau khi dim đã được mơ hình hóa bằng phần</small>
tử Frame, định nghĩa Lane tử Layout Line được tiến hảnh như sau: Nhắn menu
<small>Bridge > Layout Lines > Xuất hiện bảng Define Bridge Layout Line > Add New</small>
<small>Line > Xuất hiện bảng Bridge Layout Line Data như ở hình 2.12. Chấp nhận tên.</small>
<small>BLLI trong cửa số Brdge Layout Line Data > Nhập tọa độ vịt đầu của BLLI với</small>
<small>X=0 (gốc tọa độ tại đâu trái dim), Y=0 và Z=0.5 (mặt trên của dim), nhập vị trí đầu</small>
0 và cuối 10 của BLLI theo phương trục X > Nhẫn Quick trong Horizontal Layout Data > Xuất hiện bảng Horizontal Layout Line Data ~ Quick Start > Chọn ©
<small>Straigth trong Select Quick Start > Cũng thực hiện tương tự trong Vertical Layout</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Data > OK, Layout Line BLLI đã được định nghĩa. Tiếp theo định nghĩa Lane từ ‘menu Bridge > Lanes > Xuất hiện bảng Define Lanes như ở hình 2.13.
<small>ath Le ton Lao</small>
<small>Hinh 2. 13. Dinh nghĩa Lane</small>
Trong hình 2.13 nhắn Add New Lane Defined From Layout Line > Xuất hiện bảng Bridge Lane Data như ở hình 2.14 > Nhập các số liệu LANE! gằm vi tri đầu 0
‘va vị trí cuối 18, độ lệch tâm và bể rộng của làn đều bằng 0 > OK. LANE! đã được
inh nghĩa và được hiễn thị tit menu Display > Show Lanes > Xuất hiện bing Show
Lane > Chọn ® Show Centerline Only > OK, ta có mơ hình dim và LANEI như ở
<small>hình 2.15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Hinh 2.14. Nhập các số liệu cho LANE!
<small>Hình 2. 15. Mơ hình dim và LANEL</small>
Định nghĩa xe: Nhắn menu Bridge > Vehicles > Xuất hiện bảng Define
<small>Vehicle > Chọn Add General Vehicle trong cửa số Choose Vehicle Type to Add ></small>
Nhắn Add Vehicle > OK > Xuất hiện bảng General Vehicle Data > 6 cửa s Vehicle Name nhập AUTO, trong cửa sổ Loads nhập các thông số của tải trọng hai ảnh xe lần lượt là 35 và 95, khoảng cách giữa bánh trước và sau bằng 4m.
Dinh nghĩa lớp xe: Tit menu Bridge > Vehicle Classes > Xuất hiện bing
<small>Define Vehicle Classes > Add New Classes > Xuất hiện bảng Vehicle Class Data ></small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>Định nghĩa lớp xe Define Vehicle Class trong cửa số Vehicle Class Name chonAUTO > Add > OK > OK.</small>
<small>Định nghĩa các đáp ứng: Từ menu Define > Bridge Loads > Bridge Responses</small>
<small>> Xuất hiện bảng Moving Load Case Results Saved > OK</small>
Định nghĩa tải trong di động: Từ menu Define > Load Cases > Xuit hign bing
<small>Define Load Cases, Chon AUTO (Linear Static) > Nhắn Modiy/Show Load Case ></small>
“Xuất hiện bang Load Case Data — Moving Load > Chon Moving Load trong cửa số. Load Case Type > Nhắn Add xác định VECLI trong Loads Applied > OK > OK.
Cho chạy chương trình với tên file Vidu 2.1-FLL và hiển thị kết quả tính tốn. AMơmen win và chuyến vị: Biễu đồ mômen M3 và chuyển vi tại giữa im do
<small>tải trong i động AUTO sinh ra được biểu diễn ở hình 2.16, hình 2.17 và bảng 2.3</small>
<small>Hình 2. 16. Biểu độ mô men én M3 và chuyển vị tại giữa nhịp</small>
Hình 2. 17. Giá trị mơmen uốn M3 và lực cắt lớn nhất
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>“TABLE: Join Displacements</small>
<small>sont [owpacese[seorme] ui | u | us [m [mmTet | tet | tor [nh | mm | Raeane | Raaane | Roane</small>
2.2.2.2. Dim được mé hình hóa bằng phần te Shell
<small>Dim được mơ hình hóa bằng phần tử Shel, rong mặt phẳng XZ với Y~0 về</small>
theo chiều di và 4 phin tử theo chiều cao
"Nhắn menu Define > Section Properties > Xuất hiện bảng Area Sections >
<small>in Add New Section >Chọn Shell trong cửa sổ Select Section Type to Add > NI</small>
<small>Xuất hiện bing Shell Section Data > Chon AS-S trong Section Name > Chọn</small>
<small>Shell Thick trong Type > Chọn B35 trong Material Name > Chọn Thickness nhập.</small>
Membrane: 02, Bending: 0.2 > Nhắn OK.
Nhẫn menu Select > Select > All > Nhấn menu Assign > Area > Secton >
<small>Chọn AS-S trong Sections > Nhẫn OK.</small>
<small>Định nghĩa ti trọng ôtô với Load Name AUTO và gin tải wong di động</small>
(Moving Load) vào dim được mé hình hỏa bằng phin tử Shell được tiễn hành như Định nghũa làn từ Frame: Ở đây ta đưa thêm vào thanh gắn làn (TGL) gồm 40
phần tử theo cúc nút dầm với tiết diện chữ nhật có kích thước bh
lên cạnh trên dam đã mơ hình hóa bing phần tử Shell để gan tải trong di động. (Moving Load) là xe HI3 khi định nghĩa làn xe (Define Lane) > Nhắn menu Bridge <small>> Lanes > Xuất h</small>
<small>it hign bảng Lane Data > OK > NI</small>
<small>Frame > Lane > Chọn LANEI > OK. Lan xe đã được định nghĩa trong dé có 40sn bảng Define Lane > Add New Lane Defined For Frames >menu Select > Chon TGL > Assign ></small>
<small>Định nghta xe AUTO: Nhẫn menu Bridge > Vehicles > Xuất hiện bảng DefineVehicle > Chon Add General Vehicle trong cửa số Choose Vehicle Type to Add ></small>
Nhân Add Vehicle > OK > Xuất hiện bing General Vehicle Data > Ở cửa số
<small>Vehicle Name nhập AUTO, trong cửa số Loads nhập các thông số của tải trong hai</small>
bánh xe lần lượt là 35KN và 95kN, khoảng cách giữa binh trước và bánh sau bằng
Định nghĩa lớp xe: Từ menu Bridge > Vehicle Classes > Xuất hiện bảng.
<small>Define Vehicle Classes > Add New Classes > Xuất hiện bing Vehicle Class Data >Định nghĩa lớp xe Define Vehicle Class trong cửa số Vehicle Name chon AUTO >Add > OK > OK.</small>
<small>Định nghta các đáp ứng: Từ menu Define > Bridge Loads > Bridge</small>
Responses > Xuất hiện bing Moving Load Case Results Saved > OK
inh nghĩ tải trong di động: Từ menu Define > Load Cases > Xuất hiện bing
<small>Define Load Cases, Chọn AUTO (Linear Static) > Nhắn Modify,</small>
Xuất hiện bảng Load Case Data ~ Moving Load > Chon Moving Load trong cửa sb
<small>Load Case Type > Nhắn Add xác định VECLI trong Loads Applied > OK > OK.</small>
<small>Show Load Case ></small>
<small>Vidu 2.2-SL</small>
Cho chạy chương tình với lên được mơ hình hóa bằng phần từ Shell và định nghĩa Lin từ thanh gần in), hiển thị kết quả tinh tốn
Ơng suất S11: Phố mẫu ứng suất $11 của dầm do tải trọng di động AUTO cho “7648,337kN/mẺ.
<small>ở hình 2.18 6 ứng st</small>
<small>Hình 2. 18. Phổ mẫu ting suất S11 do AUTO</small>
Sertion Cut xác định nội lực ti 2 mặt cắt dim do dải trong di
<small>động AUTO cho ở bảng 2.4. Tại matDiing chức nan</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>MC2 với x=5.Šm có M2</small> 54,910kNm, hoàn toàn phủ hợp với lời giải dim đơn chịu lực di động được mơ hình hóa bang phin tử Frame cho ở bảng 2.1 có momen tốn tai mặt cất giữa nhịp M3255 kNm và tai mặt cắt có Mmax =258,75kNm.
Bang 2. 4, Nội lực tại mặt cắt MCL và MC2 do tải trọng AUTO
<small>TADLE: Section Cut Fores Anayns</small>
Phản lực gối tựa dém: Display > Show Forces/Stresses > Joint > Joint
<small>Reactions! Forces > Chon AUTO trong cửa sé Case Name > Chon Show Results</small>
<small>at Arows > OK, ta có phan lực gối tựa cho ở hình 2.19 hồn tồn phủ hợp với lời</small>
<small>giải tìm được khi được mơ hình hóa bằng phan tử Frame cho ở bảng 2.2.</small>
Hinh 2, 19. Phản lực gi tựa dần chịu tải tong di động AUTO
Chuyển vị: Sơ đồ chuyển vị do tải tải trọng di động AUTO được biểu diện ở
<small>hình 2.20 và bằng 2.5 có chuyển vị giữa nhịp U:</small>
<small>Hình 2. 20. Sơ dé chuyển vj dim do AUTO</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Bang 2. 5. Chuyển vị giữa nhịp do tải trong đi động AUTO <small>TABLE: Joint Displacements</small>
<small>‘nt [Oupucace| Stormo] ur | uz | us | mt | m |</small>
<small>Tet | Tet | tet | m | m | m | Redan | Reaane | Reaane</small>
Định nghĩa lin từ Layout Line: Sau khỉ dim đã được mơ hình hóa bằng phần
<small>tir Shell, định nghĩa Lane từ Layout Line > Nhắn Bridge > Layout Lines > Bridge</small>
Layout Line > Add New Line > Bridge Layout Line Data > Chấp nhận BLL > [hip toa độ điểm đầu của BLL có X=0, Y=0, Z=1 (gốc tọa độ tổng thé XYZ. tại gốc trữ phía dưới như ở hình 2.21) và nhập vị tí đầu và cuối của BLLI theo phương trục X > Nhắn Quick Start> Chọn ® Straigth trong Horizontal và Vertical Layout Data> OK, ta có mơ hình LANEI ở mặt trên của dim được mơ hình hóa bằng phần tr Shell như ở hình 2.21
<small>Hình 2. 21. Déim được mơ hình hóa bằng phan rử Skell và LANEI</small>
<small>Tiếp theo định nghĩa Lane từ Bridge Layout Line BLL] > Nhẫn menu Bridge> Lanes > Xuất hiện bảng Define Lanes > Nhắn Add New Lane Defined From</small>
<small>Layout Line > Xuất hiện bảng Bridge Lane Data > Nhập các số liệu Lane tương tự.</small>
<small>như ở hình 2.14 > OK. LANEL đã được định nghĩa và được hiển thị từ menu</small>
Display > Show Lanes > Xuất hiện bảng Show Lane > Chon © Show Centerline Only > OK, ta có dim đã được m6 hình hóa bing phần tir Shell và LANEI như ở
<small>hình 2.21. Các định nghĩa khác cũng thực hiện tương tự như trên.</small>
Cho chạy chương trình với tên file Vidu 2.2-SLL (dầm được mơ hình hóa
<small>tử Shell và Lane được định nghĩa tir Layout Linc), hiển thị kết quả tính</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Ung suắc Phổ mau ứng suất S11 trong dim do ti trọng di động AUTO sinh ra cho ở hình 2.22 và mơmen uốn có giá trị lớn nhất tìm được từ chức Section Cut cho
<small>6 bàng 2.6 có Mơmin=-257,69kNm tại vị tri x=4,75m,</small>
Hình 2. 22. Phổ mẫu ứng suất S11 do AUTO
<small>Bảng 2.6. Mômen ổn lớn nhất do tải trọng di động AUTO.</small>
<small>TABLE: Section Gut Forces Analyse</small>
<small>Sectonut[Oupatase| Sepe] 2 j T3 | Mở | M> | Globa | ae</small>
<small>Chuyén vị: Phố mẫu chuyển vi Uz của dim do ti trọng di động AUTO được</small>
biểu diễn ở ình 2.23 cho thấy chuyên vi ti giữa nhịp dim có U3=-0.0047m, Hình 2. 23. Phả mẫu chuyển vị Uz do AUTO
2.2.4 Ảnh hưởng của việc lựu chọn mơ hình đến trạng thái ứng suất biển dạng của kết cấu
<small>Mômen tốn và lực cắt trong dim chịu tải trọng di động được xác định bằng,</small>
phương pháp đường ảnh hưởng, từ hình 2.24 xác định được Q„„„=l16kN, momen
<small>'5kNm vả mômen uốn lớn nhất M,„„, = 258,77kNm như.tại mặt cắt giữa nhịp M'</small>
<small>dưới day:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>(DAH mô men win tại mặt cất Mmax</small>
"Hình 2. 24. BAH phản lực gối ưa, momen udn tại mặt cắt giữa dém
Kết quả tinh toán nội lực trong dim đơn tiết điện chữ nhật chịu tải trong di
<small>động được mơ hình hỏa bằng phần tử Frame hay Shell và định nghĩa Lane từ</small>
<small>Frame, thanh gần lần (TGL) hay Layout Line hoàn toàn phù hợp với lời giải giái</small>
Khi định nghĩa lân từ Frame và thanh gan làn cho kết quả tinh toán nội lực sát
<small>với lời giải giải ích hơn là khi dùng Layout Line để định nghĩa Kin.</small>
</div>