Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển Vinaconex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.06 MB, 100 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả

nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một

nguồn nao và đưới bat kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận văn

Phùng Thị Thu Huyền

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ƠN

Dé tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cé phan Đầu tw Xây dựng và Phát triển năng lượng Vinaconex” viết tắt là Vinaconex P&C

được hoàn thành tại trường Đại học Thuỷ lợi - Hà Nội. Trong suốt q trình nghiên

cứu, ngồi sự phần đấu nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cô giáo, của bạn bè và đồng nghiệp.

Tác giả xin chân thành cám ơn PGS. TSKH. Nguyễn Trung Dũng, người trực tiếp hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.

Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo va cán bộ Trường Dai hoc Thuy lợi đã

giảng dạy, giúp đỡ đề tơi có thể hồn thành khóa học và luận văn.

Đồng thời, xin dành sự biết ơn tới gia đình, đồng nghiệp trong cơ quan vì những chia sẻ khó khăn và tạo điều kiện tốt nhất dé tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.

il

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

DANH MỤC SƠ ĐỎ, HÌNH ANH

Hinh 2.1. Quy m6 ctia COng 217... a... 40

Hình 2.2. Các cổ đơng sáng lap ....cecececescssessessessessesscssesssessessessesssssessesessssessessesseseesees 40

Hình 2.5: Biểu đồ nhân lực Cơng ty Vinaconex P&C...-:---¿©2csz+cx2cxees 44

Hình 2.6: Biéu đồ cơ cấu theo độ tuổi của Cơng ty...---2- ++2+2c+x+rxsrxcres 46

Hình 2.8. Biéu đồ doanh thu và vốn chủ sở hữu ...--- ¿22+c++>xczx++zzzxerxrres 49

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Bang tông hợp kết quả sản xuất kinh doanh 2017...----2--¿-c5¿55s¿ 47 Bang 2.2: Một số chỉ tiêu về hiệu quả chủ yếu trong sản xuất kinh doanh... 48

Bang 2.4. So sánh chênh lệch các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tong hợp ... 50 Bảng 2.5: Bang ton thất điện năng ...----2-2252SE+2E£EE£EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEECrkrrrkrrkee 54

Bảng 2.7: Tỉ trọng nguồn vốn giai đoạn 2013-2018...--2--¿- 5¿©c++2++zx++zxesree 62

1V

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Từ viết tắt

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết đầy đủ

DTT Doanh thu thuần

LNST Lợi nhuận sau thuế

LNTT Lợi nhuận trước thuế NVCSH Nguồn vốn chủ sở hữu

SXKD Sản xuất kinh doanh

TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TSCD Tài sản có định VCĐ Vốn có định

Vinaconex P&C Công ty Cổ phan Đầu tư Xây dựng va Phát triển năng lượng

Công ty Cổ phan Công ty Cổ phan Dau tư Xây dựng và Phat triển năng lượng

Vinaconex P&C Vinaconex

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

MỤC LỤC

LỜI CẢM ON oo vcescsssessessessssssessessessusssessessecsusssessscsessussueesessessusssessessecsussuessessessnssseeseeses ii DANH MỤC SƠ ĐỎ, HINH ANH ..w..cccccsscsssssessesssessessessecsvssssssessessessusssecsessessessseeseeses iii DANH MUC BANG ou. cecssessesssessessessussseesscsussusssessecsessussusessssussusssessecsessussueesessessussseeseeses iv

5798/9627... .... |

CHUONG1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THUC TIEN VE HIỆU QUA SAN XUẤT

1.1 Lý luận cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp... 5

1.1.2 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ... 7

1.1.6 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp...- 13

1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ... 15

1.2.1. Chỉ tiêu về doanh thu...--+¿++++t2EE+vttEktttrrtrrtrrtrrrrttrrrrtrrrrrrrieg 15 1.2.2 Chỉ tiêu về chi phí Các chỉ tiêu hiệu quả kinh đoanh...--.---s- 16 1.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh tong hợp ...---‹-- 16

1.2.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh bộ phận...-- -- 18

1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 20

1.4 Kinh nghiệm trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ... 26

1.4.2 Nhitng bai hoc rit ra... ... 33

1.5 Nhitng nghiên cứu có liên quan đến đề tai oes essessessesesessessessessesseeee 34 Két 8010090018888... ...3434Ý... 38

VI

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

CHUONG2 PHAN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRANG HIỆU QUA SAN XUẤT

KINH DOANH TẠI CƠNG TY VINACONEX P&C...--22©52cccccxccrczrerxee 39

2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh sản xuất kinh doanh của Công ty Vinaconex

20... 43

2.2.1 Cơ cấu tô chức và nhân sự cơng ty...---¿-©¿2-++++++zx++rx+zxerxeerseee 43 2.2.2 Kết quả kinh doanh và bảng cơ cấu tài sản của công ty...--- 47

2.3.3. Giá bán điện bình Quân...-- x1 91 2119119919 11v ng nh nh g gkp 56

2.4.1 Những kết quả dat QUOC ...cc.cccscccssssssseessesssesssessecssesssssscssecsuessecssecsessseeasess 56 2.4.2 Những ton tai và nguyên nhân gây ra tỒn tai ..ececcccesstesseesseeseestesseeeses 59 Kết luận chương 2...-¿- ¿52-52 S SE 3E 1211211211211 1111 11110112111. 1111 1111.1111. rre. 67

CHƯƠNG3_ MOT SO GIẢI PHAP NANG CAO HIEU QUA SAN XUẤT KINH

DOANH CUA CONG TY CO PHAN VINACONEX P&C uo. cecececeeseeseeteeteeteeaeeeeens 68

3.1 Định hướng phat triển của Công ty trong thời gian tới ...--.----:--- 68

3.2 Mục tiÊU...--L TH ngư. 70

3.3. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của

3.3.1 Giải pháp về nguồn nhân lực và tô chức bộ máy quản trị... 71

3.3.4 Giải pháp ứng dụng tiến bộ khoa hoc công nghệ, tăng năng suất lao

3.3.5 Giải pháp về công tác xây dựng kế hoạch và cơng tác tài chính... 78 3.3.6 Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn vốn cố định ... 82

3.3.8 96209 04 1... ... 85

Vil

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

PHAN MỞ DAU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Công ty Cổ phẩn Đầu tư Xây dựng và Phát triển năng lượng Vinaconex (gọi tất là Vinaconex P&C) tiền thân là Công ty Cổ phần Thủy điện Ca Đạt, được thinh lập

<small>ngày 18/5/2004. Trưởng thành từ dự án đầu tilà dự ấn thủy điện Của Dat, định</small>

hướng cét lõi của Vinaconex PALC là đầu tư xây dụng và vận hành các nhà máy thiy

<small>diện và năng lượng tii tạo. Nhiệm vụ chủ yếu hiện nay của Vimaconex PAC là sảnxuất và bán điện năng của các nhà máy thủy điện.</small>

<small>Trong sự phát triển kinh tế đắt nước sau hơn 30 năm đổi mới, thủy điện đóng vai trị</small>

võ cùng to lớn, là một cầu phn quan trọng của ngành điện đảm bao cung ứng điện cho

<small>cquá trình hội nhkinh tế quốc tế, Hiện nay, thủy điện hiện đang chiếm khoảng 35%tổng sản lượngn toàn hệ thống.</small>

<small>Ngày 08/11/2013, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 63/2013/QĐ-TTg quy định</small>

<small>về lộ trình, các điều kiện va cơ cấu ngành điện để hình thành và phát triển các cắp 46</small>

<small>thị trường điện lực tại Việt Nam. Thị trường điện lực được hình thành và phát triển</small>

<small>qua 03 cấp độ: Thị trường phát điện cạnh tranh (cấp độ 1), thị trường bán buôn điện</small>

can tranh (cắp độ 2), thị trường bin lề điện cạnh tranh (cấp độ 3). Thị trường phát

<small>điện cạnh tranh Việt Nam được chính thức vận hành từ ngày 01/7/2012, thị trườngcàng trở nêi động hơn, cạnh tranh hơn, Vinaconex P&C đã tham gia vào thịtrường này. Theo lộ trình thì thị trường bản bn điện cạnh tranh sẽ hoạt động từ năm</small>

<small>2021 -2025, thị trường bản lẻ điện cạnh tranh sẽ hoạt động sau năm 2025. Vì vậy, việc</small>

<small>tim các giải pháp nhằm năng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần</small>

Vinaconex P&C dé đáp ứng yêu cầu cạnh tranh của thị trường là vẫn đề cần phải

<small>nghiên cứu và giải quyết trong thời gian ti</small>

<small>‘Qua quá trình làm việc thực tế tại Vinaconex P&C từ năm 2005 đến nay, với những</small>

<small>kiến thức đãh lay được trong quá trình học tập, cùng nhận thức được tim quan</small>

trọng và cấp thiết của vẫn để này, học viên đã lựa chọn đ tài “Giái pháp nang cao hiệu quả sin xuất Kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vinaconex P&C” làm đề tải luận

<small>văn tốt nghiệp.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Mục dich nghĩ</small>

ích nghiên cứu của đề tải

cửu của để cửa đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao

<small>hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vinaconex P&C.</small>

<small>3. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:</small>

~ Phương pháp điều tra, khảo sát; - Phương pháp thing kết

<small>- Phương pháp hệ thống hồa</small>

<small>+ Phương pháp phân tích so sinh;~ Phương pháp phân tích tổng hợp;</small>

~ Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy

<small>4, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.a. Đi tượng nghiên cứu:</small>

<small>Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty sản xuấtvà kinh doanh điện năng và những nhân tổ ảnh hưởng.</small>

<small>b, Phạm vi nghiền cứu:</small>

= Phạm vi về nội dung: Hiệu qua sản xuất kinh doanh; các nhân tổ ảnh hưởng đến hiệu «qua sin xuất kinh doanh và giỏi pháp năng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh:

+ Phạm vi về không gan: Nghiền cứu được tiễn hành tại Công ty Cổ phần Vinaconex

<small>= Phạm vi về thời gian: Luận văn sẽ sử dung các số iệu thu thập từ năm 2013 — 2018</small>

của Công ty Cổ phần Vinaconex P&C để phân tích đánh giá. Các giải pháp được dé xuất cho giai đoạn 2019 ~ 2022.

5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài

<small>a. Ý nghĩa khoa học</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Đề tài nghiên cứu làm rõ các cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp; sự cần thiết đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những kết quả nghiên cứu của luận văn ở một mức độ nào đó, có giá trị tham khảo trong học tập, giảng dạy các vấn đề về nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp.

b. Ý nghĩa thực tiễn:

Những phân tích đánh giá và giải pháp đề xuất là những tham khảo hữu ích có giá trị gợi mở trong công tác nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần

Vinaconex P&C nói riêng, các doanh nghiệp nói chung.

6. Kết quả dự kiến đạt được

Luận văn đạt được các kêt quả sau:

- Làm rõ những cơ sở lý luận và thực tiễn cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp như khái niệm, vai trò, sự cần thiết, các chỉ tiêu đánh giá, các phương pháp phân tích đánh giá, những nhân tố ảnh hưởng, những bài học kinh nghiệm và những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh

trong doanh nghiệp.

- Phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần

Vinaconex P&C những năm gần đây (2010 - 2017), qua đó rút ra những thành tựu cần

phát huy, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân cần có giải pháp khắc phục.

- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp cụ thể, có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Vianaconex P&C trong

thời gian tới (2018-2023).

7. Nội dung của luận văn

Luận văn ngoai phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, gồm 3 chương

Nội dung chính sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp.

Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phân Vinaconex P&C.

Chương 3: Mới số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổphần Vinaconex P&C.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

'CHƯƠNG 1 CO SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIEN VE HIỆU QUA SAN

XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.

1.1 Lý luận cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp LLL Khải niệm về hiệu quá

Hiệu quả (Efficiency) là sự liên quan giữa nguồn lực đầu vào khan hiểm (như lao động, vốn, máy móc... với kết quả trung gian hay kết quả cuối cùng. Hiệu quả là một phạm trù được sử dụng rộng rai trong tit cả các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, xã hội.

<small>theo nghĩa rộng, hiệu quả thé hiện mỗi tương quan giữa các biến số đầu ra thu được</small>

(outputs) so với các biến số đầu vào đã được sử dụng để tạo ra những kết quả đầu ra

<small>Hiệu qua phân bổ (Allocative effeieney): Là khả năng đạt được lợi nhuận ti da ở một</small>

<small>mức giá cho trước với những đầu ra và đầu vào cho trước [1]</small>

Hiệu quả kinh tế (Economic efkieney): Hiện qui kinh t là một phạm tr kinh tế phân

<small>ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tai lực, vật lực ...) dé đạt được mục tiêu.</small>

<small>Xác định.</small>

H=KIC ay

<small>Với H: là hiệu quả kinh tímmộthiện tượng (q trình kinh tế nào đổ);</small>

<small>K: là kết quả thu được từ biện tượng (q trình) kinh đó;</small>

C là chỉ phí tồn bộ để đạt được kết quả đó.

Hiệu quả kinh tế phản ánh chất lượng hoạt động kính tế và được xác định bởi

<small>qua đó,</small>

(Quan điểm này đã đánh giá được tốt nhất trình độ sử dụng các nguồn lực ở mọi điều kiện “động” của hoạt động kinh tế, Vậy hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh. doanh là một phạm trả kin tế phản ánh tình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy

<small>móc, thết bi, nguyên vật liệu và tin vốn) nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệpđã xác định</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Bản c</small> ất của hiệu quả kinh trong sản xuất kinh doanh lề

<small>Khái niệm hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả kính tế của hoạt động sản xuất kinh</small>

doanh nói iêng đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh trong hoạt động sin xuất

<small>kinh doanh là phan ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình</small>

độ sử dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị máy móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền

<small>vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của</small>

<small>doanh nghiệp mục tiêu tơi đa hó lợi nhuận</small>

Tay nhiên, để hiểu rõ bản chất của phạm trả hiệu quả kinh té của hoạt động sẵn xuất

<small>kinh doanh, cũng cần phân biệt ranh giới giữa hai khái niệm hiệu quả và kết qua của</small>

hoạt động sin xuất kinh doanh. Hiểu két quả hoại động sản xuất kinh doanh của doanh:

<small>nghiệp là những gi mà doanh nghiệp đạt được sau một qué tình sản xuất kinh doanh</small>

nhất định, kết quả cần đạt cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Kết quả hoạt

<small>động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có thể là những đại lượng cân đong</small>

đo đếm được như số sản phẩm tiêu thy mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần, ... và cũng có thể là các đại lượng chỉ phí phân ảnh mặt chit hượng hồn tồn có tinh chất

<small>định tỉnh như uy tín của doanh nghiệp, là chất lượng sản phẩm, ... Như thể, kết quả</small>

bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp. Trong khi đó, cơng thức (1.1) lại cho thấy

<small>trong khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh người ta đã sử dụng cả hai chỉ tiêu</small>

vào) để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh

<small>kết quả (đầu ra) và chỉ phí (các nguồn lực.doanh.</small>

‘Dé tiến hành bắt kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nảo cũng như thực hiện sự kết hop giữa ao động với các yu tổ vit chất đ tạo ra ết quả phủ hop với ý đồ của doanh

<small>nghiệp và từ đó có th tạo ra lợi nhuận. Như vậy, mục tiêu bao trim lâu dài của kinh</small>

doanh là tạo ra lợi nhuận, tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở nguồn lực sẵn có. Để dat

<small>được mục tiêu này, quản tri doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp khác nhau.</small>

Hiệu quả kinh doanh là một công cụ để các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị

<small>của mình. Việc xem xét và nh tốn hiệu quả kính doanh khơng những chỉ cho</small>

<small>việc sản xuất đạt trình độ nào ma cơn cho phép các nhà quan ti phân tích, im ra các</small>

nhân tổ để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cử hai phương diện tang kết quà, giảm

<small>chỉ phí kinh doanh, nhằm nâng cao hiệu quả.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Bản chất của phạm trù hiệu quả đã chỉ rõ trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất càng cao, doanh nghiệp càng có khả năng tạo ra kết quả cao trong cùng một nguồn lực đầu vào hoặc tốc độ tăng kết quả lớn hơn so với tốc độ tăng việc sử dụng các nguồn

lực đầu vào. Đây là điều kiện tiên quyết dé doanh nghiệp đạt được mục tiêu lợi nhuận tối đa. Do đó xét trên phương diện lý luận và thực tiễn, phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trị rất quan trọng trong việc đánh giá, so sánh, phân tích kinh tế nhằm tim ra một giải pháp tối ưu nhất, đưa ra phương pháp đúng đắn nhất dé đạt được mục tiêu lợi nhuận tối đa. Với tư cách là một cơng cụ đánh giá và phân tích kinh tẾ, phạm trù hiệu quả không chỉ được sử dụng ở góc độ tơng hợp, đánh giá chung trình độ

sử dụng tong hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi hoạt động của tồn doanh

nghiệp, mà cịn sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng của từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận

cau thành của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả kinh doanh tức là đã nâng cao khả

năng sử dụng các nguồn lực có hạn trong sản xuất, đạt được sự lựa chọn tối ưu. Trong điều kiện khan hiếm các nguồn lực sản xuất thì nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện không thể không đặt ra đối với bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào.

Từ công thức định nghĩa về hiệu quả kinh tế, chúng ta thấy khi thiết lập mối quan hệ tỷ lệ giữa “đầu vào” và “đầu ra” sẽ có thể cho một dãy các giá trị khác nhau. Vấn đề được đặt ra là trong các giá trị đạt được thì giá trị nào phản ánh tính hiệu quả (nằm trong miền có hiệu quả), các giá trị nào sẽ phản ánh tính hiệu quả cao cũng như những

gia tri nao năm trong miên không đạt hiệu quả.

+ Hiệu qua kỹ thuật là khả năng tạo ra một lượng đầu ra cho trước từ một lượng đầu vào nhỏ nhất hay khả năng tạo ra một lượng đầu ra tối đa từ một lượng đầu vào cho trước, ứng với một trình độ cơng nghệ nhất định

1.1.2 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp

Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh đầy đủ các lợi ích đạt được từcác hoạt động SXKD của doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh kết quả thu được với chỉphí bỏ ra dé thực hiện các hoạt động SXKD đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế biéu hiện của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để tham gia vào hoạt động kinh doanh theo mục đích nhất định. Trong cơ chế thị trường, voi su tồn tại của nhiều thành phần kinh tế va hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải đạt hiệu quả cao, lấy thu bù chỉ và có lãi. Vì vậy, hiệu quả kinh doanh là khơng chỉ là thước đo trình độ tơ chức quản lý mà cịn là vấn

đề sống còn đối với doanh nghiệp.

1.13 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh

Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội chính sự khan hiểm nguồn lực và nhu cầu của con người là

vô hạn nên yêu cầu đặt ra là phải khai thác, tận dụng triệt dé và tiết kiệm các nguồn

lực sao cho có hiệu quả cao nhất. Dé đạt mục tiêu kinh doanh các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu lực của các yếu tố sản

xuât và tiêt kiệm mọi chi phí.

Chính vì vậy u cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu hay chính xác hơn là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc phải đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo nguồn lực va chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Ở đây ta hiểu chi phí cơ hội là giá trị của việc lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua hay là giá tri cua sự hy sinh cơng việc để thực hiện

hoạt động kinh doanh này. Chính vì nó có ý nghĩa như vậy nên chi phí cơ hội, phải

được bồ sung vào chi phí kế tốn thấy rõ lợi ích kinh tế thực sự. Cách tính như vậy sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, sản

xuât các mặt hàng có hiệu quả nhât.

1.1.4 Dac điểm của hiệu quả sản xuất kinh doanh

Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một khái niệm phức tạp và khó đánh giá chính xác. Sở di phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù phức tạp và khó đánh giá chính xác là vì ngay ở khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đã cho thấy hiệu quả

sản xuất kinh doanh được xác định bởi mối tương quan giữa hai đại lượng là kết quả

đạt được từ hoạt động sản xuất (doanh nghiệp sản xuất) hoặc kinh doanh (doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

nghiệp thương mai, dịch vu ...) và chi phí bỏ ra dé thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh đó. Trong khi cả hai đại lượng kết quả và chi phí đều khó xác định chính

Về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chúng ta thấy hầu như rất ít khi các doanh nghiệp xác định được chính xác các kết quả mà doanh nghiệp thu được ở một thời điểm nào đó do các quá trình tạo ra kết quả diễn ra trong các doanh nghiệp thường có

sản phẩm do dang, bán thành phẩm, ... Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp không phải chỉ tạo ra kết quả (sản phẩm, dịch vụ) mà còn phải bán được các kết quả đó và q trình bán hàng và q trình tạo ra kết quả luôn không trùng nhau. Một doanh nghiệp ở một thời điểm nào đó có thê có nhiều sản phẩm được sản xuất ra nhưng lại tiêu thụ được rất ít, như thế chưa thé nói doanh nghiệp đã dat được kết quả (mục tiêu). Nếu xét trên góc độ giá trị, đại lượng kết quả của sản xuất kinh doanh không phải là

đại lượng đánh giá dé dang vì ngồi các nhân tố ảnh hưởng trên, kết quả sản xuất kinh doanh còn chịu ảnh hưởng của thước đo giá trị (đồng tiền với những thay đổi của nó trên thị trường). Mặt khác, chính hoạt động của con người là luôn nhăm đến và đạt đến kết quả nhất định, song không phải lúc nào con người cũng năm chắc được, biết hết được các kết quả do chính hành động của họ. Như vậy, phạm trù kết quả là một phạm trù phức tạp mà không phải lúc nào chúng ta cũng đánh giá đầy đủ được nó.

Việc xác định đại lượng chi phí cũng khơng dễ dàng. Nếu xét trên phương diện lý

thuyết thì chi phí tính bằng đơn vị hiện vật là chi phí sử dụng tài nguyên, chi phí "thực" dé tạo ra kết quả của doanh nghiệp song điều đó khơng thê xác định được trong thực tiễn. Ở mọi doanh nghiệp, việc kiểm kê, kiểm tra xem đã sử dụng bao nhiêu đơn vị nguyên nhiên vật liệu mỗi loại cũng không phải lúc nào cũng tiễn hành được. Trong khi đó, ở mọi doanh nghiệp lại cịn nhiều loại nguồn lực đầu vào không chỉ liên quan

đến một quá trình tạo ra sản phâm nào đó mà nó liên quan đến nhiều quá trình kinh

doanh khác nhau. Điều này dẫn tới việc xác định hao phí một cách chính xác vào mộtquá trình kinh doanh cụ thể gặp nhiều khó khăn. Nếu xét trên phương diện giá trị, chỉphí kinh doanh thường được hiểu là giá trị của toàn bộ tài nguyên đã sử dụng trongkinh doanh. Ban thân việc sử dụng các yếu tố đầu vào đưới dạng chi phi sử dụng tainguyên đã là không xác định được trong tính tốn bằng tiền, độ phức tạp và thiếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

chính xác cơn lớn hơn nhiều vì nỗ hàm chứa rit nhiễu yu tổ chủ quan của con người

<small>(chi phí la chỉ phí tính tốn). Cùng với sự phát triển của khoa học quản trịkỉnh doanhcon người ngày căng đưa chỉ phi tính toản tip cận đến gin chỉ phi kỉnh tế hơn. Hom</small>

nữa, không chỉ những chỉ phi rực tgp trong sin xuất kinh doanh của doanh nghiệp mới đem lại kết quả cho doanh nghiệp, ma cịn rit nhiều chỉ phí cho hoạt động xã hội

<small>nhự: Giáo dục, ải tạo môi trường, sức kho ...c tác động không nhỏ tới kết quả inh</small>

doanh của doanh nghiệp. Các chỉ phí này rit khó tính tốn được trong quá trình xem. Gt hiệu quả kinh tẾ, Mặt khác, trong thự tế kh ra các quyết định săn xuất kỉnh doanh

<small>của mình, các doanh nghiệp thường hướng vào mye tiêu tối đa hóa lợi nhuận nên dẫn</small>

<small>đến xu hướng chỉ phí biên cá nhân (MPC) thấp hơn chi phi biên xã hội (MSC). Điều</small>

này dẫn đến sự tách biệt giữa kết quả và hiệu quả cá biệt xã hội. Đ rút ngắn sự tích biệt này, các biện pháp can thiệp vĩ mô của Nha nước là hoàn toàn can thiết. Cũng cẳn thấy rằng khi doanh nghiệp ra quyết định sản xuất kinh doanh theo hướng giảm chi phí

<small>biên cá nhân so với chỉ phí biên xã hội sẽ tạo ra ảnh hưởng ngoại ứng đối với các</small>

doanh nghiệp sin xuất khắc cũng như đối với người tiêu dũng và trong nhiều trường

<small>hop cũng ảnh hưởng trực tgp đến ban thân doanh nghiệp với tư cách là một thành viên</small>

<small>trong đó. Nhiều doanh nghiệp cổ tỉnh giảm thiểu chỉ phi cho việc xử lý chất thải, gây 6</small>

<small>nhiễm môi trường và sự ô nhiễm ngày một tăng ảnh hưởng đến cả khu vực rộng lớn và</small>

cuối cùng dẫn đến việc đóng cửa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bằng các biện pháp pháp luật. Như thể kết quả và hiệu quả dat được trước mắt của doanh nghiệp đã dẫn đến khơng có hiệu quả và thậm chí phi hiệu quả kinh tế nếu xét trong thời gian

LS Sự cần thiết phải nâng cao hiệu qui sin xuất kình doanh cia doanh nghiệp Trong quả trình kinh doanh các doanh nghiệp phải ln gắn mình với th trường nhất Tà trong một nén kinh tẾ mở. Do vậy mà để thấy được vai trò của nông cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với các doanh nghiệp trong nén kinh tế trước hết chúng ta nghiên cứu cơ chế thị trường và hoạt động của doanh nghiệp trong thị trường,

Thị trường là nơi diễn ra q tình trao đổi hàng hồn. Nó tơn tại một cách khách quan

<small>không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan nào. Bởi vì, thị trường ra đời và phát triển gắn</small>

<small>liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hóa. Ngồi ra, thị trường cịn có một</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>"vai tro quan trong trong việc điều tiết và lưu thơng hàng hóa. Thơng qua nó các doanh</small>

<small>nghiệp có thể nhận biết được sự phân phối các nguồn lực thông qua hệ thông giá cả</small>

<small>trên thị trường.</small>

<small>“Trên thị trường luôn luôn tồn tại các quy luật vận động của hang hóa, giá cả,nt.</small>

<small>như các quy luật thing dư, quy luật giá cả, quy luật cạnh tranh.... Các quy luật này tạo.</small>

<small>thành một hệ thống thống nhất và hệ thống này chính là linh hồn là cha đẻ của cơ chế</small>

<small>thí trường. Như vậy, cơ chế thị trường được hình thành bởi sự tác động tổng hợp của</small>

sắc quy luật trong sản xuất, rong lưu thông trên thi trường, Thơng qua các quan hệ

<small>mua bán hàng hóa, dịch vụ trên thị trường cơ chế thị đường tác động đến việc điều tiết</small>

sản xuất tiêu ding, đầu tư và làm thay đổi cơ edu sin phẩm, co sầu ngành ... Nói cảch khác cơ ch thị trường điều tiết quá tình phân phối, phân phối lại các nguồn trong sản xuất kinh đoanh nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội một cách tối ưu nhất

“Tom lại, sự vân động da dang, phức tạp của cơ chế thị trường dẫn đến sự biễu hiện gin

<small>đúng nhu cầu thị trường của xã hội. Song các doanh nghiệp không được đánh giá quả.</small>

cao hoặc tuyệt đối hóa vai tr của th trường, coi cơ chế thị trường là hoàn hào. Bởi lẽ

<small>thi trường ln chứa đựng những khuyết tật của nó như: Đầu cơ, lta lọc, độc quyền</small>

<small>Do vậy mỗi doanh nghiệp phải xác định được cho mình một phương thức hoạt độngriêng phù hợp với doanh nghiệp. Cụ thể là</small>

Doanh nghiệp phải xác định cho mình một cơ chế hoạt động trên hai thị trường đầu. vio và đầu ra dé đạt một kết quả cao nhất va kết quả này không ngùng phát tiễn ning cao hiệu quả về mặt chat cũng như về mặt lượng. Như vậy, trong cơ chế của việc nâng cao hiệu qua sản xuất kinh doanh cổ vai trò đối với đoanh nghiệp

<small>~ Thứ nhất: Năng cao hiệu quả kinh tế trong kinh doanh là mục tiêu phát triển nén kinh</small>

tế hing hóa nhiề thảnh phin,

Van kiện đại hội Đăng toàn quốc lin VII nếu rõ: "Một thành tựu khác về đổi mới kinh tệ là bước đầu hình thành nên kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị

<small>trường có sự quản lý của Nhà nước"</small>

<small>in</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Phát triển kinh tế nhiều thành phần phải đảm bao cho tổng sản phẩm xã hội ctv+m va thu nhập quốc dân m+v đủ dé thỏa mãn 2 yêu cau sau:

Một là: Bu đắp day đủ, kịp thời chi phí về tư liệu sản xuất và chi phí lao động đã hao phí (c+v) trong q trình phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phan.

Hai là: Bảo đảm cho nền kinh tế quốc dân có được một bộ tích lũy quan trọng để tái

sản xuât mở rộng và đáp ứng những nhu câu của xã hội.

- Thứ hai: Nâng cao hiệu qua sản xuất kinh doanh là cơ sở cơ bản dé đảm bảo tồn tai và phát triển của doanh nghiệp.

Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên thị

trường trong khi đó lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự có mặt này, đồng thời là mục tiêu của tat cả các doanh nghiệp là: Luôn tồn tại, phát triển một cách vững chắc. Do vậy thu nhập của doanh nghiệp phải không ngừng nâng lên. Nhưng trong điều kiện vốn và các kỹ thuật chỉ thay đổi trong khuôn khổ nhất định thì dé tăng lợi nhuận bat buộc các doanh nghiệp phải tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Như vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều kiện hết sức quan trọng trong công việc đảm bảo sự ton tại và phát triển của doanh nghiệp.

Một cách nhìn khác sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự tạo ra hàng hóa,

của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội đồng thời tạo ra tích lũy cho xã hội. Để thực hiện được như vậy thì mỗi doanh nghiệp đều phải vươn lên đảm bảo thu nhập, bù đắp chi phí bỏ ra và có lãi trong q trình hoạt động kinh doanh.

Có như vậy mới đáp ứng được nhu cầu tái sản xuất trong nền kinh tế. Và như vậy chúng ta buộc phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh như là một tất yếu.

Tuy nhiên, sự tồn tại mới chỉ là một yêu cầu mang tính chất giản đơn cịn sự phát triển và mở rộng doanh nghiệp lại là một yếu tố quan trọng. Bởi vì sự phát triển, mở rộng của doanh nghiệp khơng những địi hỏi sự tồn tại của doanh nghiệp mà cịn địi hỏi sự tích lũy đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở rộng theo đúng quy luật phát triển. Như vậy để phát triển và mở rộng doanh nghiệp mục tiêu lúc này khơng cịn là đủ bù đắp chi phí bỏ ra dé phát triển quá trình tái sản xuất giản đơn mà phải đảm bảo có tích lũy

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

dap ứng nhu câu tái sản xuat mở rộng và một lần nữa nâng cao hiệu quả sản xuât kinh

doanh được nhắn mạnh.

- Thứ ba: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là nhân tố thúc đây cạnh tranh và sự tiến bộ trong kinh doanh.

Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh. Trong khi thị trường ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này không phải là các mặt hàng mà cạnh tranh cả chất lượng, giá cả... Trong khi mục tiêu chung của các doanh nghiệp đều là phát triển thì cạnh tranh là yếu t6 làm cho doanh nghiệp mạnh lên nhưng cũng có thé bóp chết doanh nghiệp trên thị trường. Do vậy, để tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp đều phải chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trường. Đề được điều này thì các doanh nghiệp phải có hàng hóa, dịch vụ

có chất lượng tốt, giá cả hợp lý.

Mặt khác hiệu quả sản xuất kinh doanh là đồng nghĩa với việc giảm giá thành, tăng khối lượng hàng hóa bán, chất lượng khơng ngừng được hoàn thiện nâng cao... Như vậy nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là hiệu quả, chính là hạt nhân cơ bản của thắng lợi trong cạnh tranh. Và các dạng cạnh tranh nhau tức là không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Chính sự nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

doanh là con đường của doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh của mình.

1.1.6 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Trong thực tiễn, dựa trên những tiêu thức đánh giá khác nhau và nhằm những mục

đích khác nhau có thể có nhiều cách phân loại hiệu quả kinh doanh. Đề tạo điều

kiện thuận lợi trong việc phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, chúng ta có các cách phân loại sau:

1.1.6.1. Hiệu quả tuyệt đối và tương đổi

Căn cứ vào chỉ tiêu đánh giá hiệu quả, chúng ta có thé phân loại hiệu quả SXKD thành hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối.

- Hiệu quả tuyệt đối là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án kinh doanh

cụ thé bằng cánh xác định mức loi ích thu được với lượng chi phi bỏ ra.

13

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>ic chỉ</small>

- Hiệu quả tương đối được xác định bằng cánh so sánh hiệu quả tuyệt đối của các phương án với nhau, bay chính là mức chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối

<small>của các phương án.</small>

<small>Vige xác định hiệu qua tuyệt đối là cơ sở để xác định hiệu quả tương đối (so sánh)</small>

<small>Tuy vậy, có những chỉ tiêu hiệu qui tương đối được xác định không phụ thuộc</small>

<small>vio việc xác định hiệu quả tuyệt đối. Ching hạn, việc so sánh mức chi phí của các</small>

<small>phương án khác nhau để chọn ra phương án có chỉ phí thấp nhất thực chất chỉ là sự so</small>

<small>sánh mức chỉ phí của các phương án chứ không phải là việc so sánh mức hiệu quả</small>

<small>tuyệt đồi của các phương án</small>

<small>1.1.6.2 Hiệu quả của chỉ phí bộ phận và hiệu quả của chỉ phí tổng hợp</small>

<small>Can cứ vào phạm vi xác định hiệu quả, hiệu quả SXKD được phân loại thành hiệu quảcủa chỉ phí tổng hợp và hiệu quả của chỉ phí bộ phận.</small>

<small>- Hiệu quả chi phí bộ phận thé hiện mỗi tương quan giữa kết quả thu được với chỉ phí</small>

của từng yếu tổ cần thiết đã được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ SXKD như chỉ phí

<small>bán hàng, chỉ ph quản lý doanh nghiệp, chi phí khẩu hao ti sản cổ định, chỉ phí dich</small>

<small>Vụ th ngồi,</small>

- Hiệu quả chỉ phí tổng hợp thể hiện mỗi tương quan giữa kết quả thu được và tổng

<small>hợp tắt cả các loại chỉ phí bỏ ra để thực biên nhiệm vụ SXKD của doanh nghiệp</small>

Do vậy, khi đánh giá hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp cin đánh giá tổng hop

<small>các loi chí phí trên đồng thời phải đánh giá hiệu quả của từng loại chỉ phí. Điều</small>

<small>này có ý nghĩa quan trọng giúp cơng tác quản lý tìm được hướng giảm chỉ phi tong</small>

<small>hợp và chỉ phí bộ phận, thơng qua đồ góp phần nâng cao hiệu quả kính doanh của</small>

<small>doanh nghiệp,</small>

<small>1.1.6.3, Hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh té quốc dan</small>

Can cứ vào đối tượng cần đánh giá hiệu quả, có thể phân loại hiệu quả SXKD thành

<small>hiệu qua kinh tế quốc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>- Hiệu quả kinh đoanh cá biệt là hiệu quả kinh doanh thu được từ các hoạt độngSXKD của từng doanh nghiệp, biểu hiện chung của hiệu qua kinh doanh cá biệt là</small>

<small>lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp đạt được</small>

a sự đồng góp cửa nó vào việc phát triển sản xuất,

<small>= Hiệu quả kinh tế quốc dan</small>

đổi mới co cầu kinh tg, tăng năng suất lao động xã hội, tích luỹ ngoại tệ, tang thu cho

<small>ngân sách, giải quyết việc làm, cái thiện đời sống nhân dân.</small>

Giữa hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quá kinh tế quốc dân có quan hệ nhân quả và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế quốc dân chỉ có thé dat được

<small>trên cơ sở hoạt động có hiệu quả của các doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp như.</small>

<small>một té bào của nền kinh tế, doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả sẽ đồng gớp vào</small>

hiệu quả chung của nền kinh t8. Ngược lại, tính hiệu quả của bộ máy kinh t sẽ à tiền để tích cực, là khung cơ sở cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt kết q

<small>sao. Đó chính là mỗi quan hệ giữa cái chung và cái riêng, giữa lợi fh bộ phân với lợi</small>

<small>ích tơng thể.</small>

<small>nghiệp và một nền kinh tế vận.</small>

nh hiệu quả của nền kinh tế xuất phát từ chính hiệu quả của mỗi doanh.

<small>ành tốt là môi trường thuận lợi dé doanh nghiệp hoạtdong và ngày một phát triển.</small>

<small>Vi vay, trong hoại động kinh doanh của minh các doanh nghiệp phải thường xuyên</small>

<small>quan tâm đến hiệu quả kinh té quốc dân, đảm bảo lợi ích riêng hài hồ với lợi ích</small>

chung, VỀ phía các cơ quan quản lý nhà nước, với vai rd định hướng cho sự phát triển của nén kinh tế cin có các chính sách tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp có

<small>thể hoạt động đạt hiệu qui cao nhất trong khả năng có thể của mình.</small>

<small>1.2 Hệ thống các chiêu đánh giá hiệu qua sàn xuất kinh doanh của doanh nghiệp</small>

1.2.1. Chỉtiêu về doanh thu

<small>Doanh thu là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được từ việc bán hàng và cung cấp.dich vụ cho khách hàng. Doanh thu là một chỉ tiêu có ý nghĩa vơ cùng quan trọng</small>

tồi với sự tổn tại và phát triển mỗi doanh nghiệp, cụ thể

<small>- Doanh thu phản ánh vị thé của doanh nghiệp trên thị trường.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

~ Doanh thu là một trong những chỉ tiêu phản ánh kết quả SXKD của doanh nghiệp,

<small>phản ánh tổng hợp quy mô và tổ chức hoạt động SXKD của doanh nghiệp, đồng thời</small>

cũng là điễu kiện cần thiết để doanh nghiệp có thể thực hiện tấi sản xuất giản đơn và

<small>tái sản xuất mỡ rộng.</small>

~ Doanh thu là nguồn bù đắp các khoản chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong q

<small>trình SXKD, là nguồn để thanh toán nghĩa vụ với ngân sách, thanh toán các khoản ng</small>

của doanh nghiệp, đồng thời là nguồn chính để tạo ra lợi nhuận

<small>1.22. Chỉtiêu vềchỉ phí các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh</small>

Đối với doanh nghiệp hiệu quả kinh doanh không chỉ là thước đo chất lượng phản anh

<small>trình độ tổ chức quản lí kinh doanh mà còn là vấn dé sống còn của doanh nghiệp.</small>

Trong điều kiện kinh t thị trường ngày càng mỡ rộng, muỗn tổn tại và phát triển thì

<small>đồi hỏi doanh nghiệp kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh cảng cao,</small>

<small>hoạt động kinh doanh, đối với</small>

doanh nghiệp hiệu quả kính tế chính l lợi nhuận thu được trên cơ sở khơng ngừng mỡ

<small>doanh nghiệp cing có điều kiện mở rộng và phát</small>

<small>xông sản xuất, tăng uy tin và thể lực của doanh nghiệp trên thương trường,</small>

<small>Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại li vẫn đề phức tạp cố quan hệ đếntoàn bộ các yếu tổ của quá trinh kinh doanh. Doanh nghiệp chỉ có thé đạt được hiệu«qua kính doanh khí sử dung các yếu tổ cơ bản của q tình kinh doanh có hiệu quả.Chúng ta chiara làm hai nhóm chi tiêu:</small>

1.2.3. Các chỉtiều phản ánh hiệu quả kành doanh ting hop

<small>"Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của</small>

<small>doanh nghiệp, gồm:</small>

<small>Chỉ pl</small> rên 1 đổng (hoặc 1.000 đồng) doanh thu: Là chỉ tiêu phản ánh số chỉ phí doanh nghiệp phải chỉra để có 1 đồng (hoặc 1.000đ) doanh thu thuần

<small>Cơng thức;</small>

<small>“Các khốn chỉ phí trong sản xuất KD</small>

<small>Chi phí trên 1 đồng =</small>

<small>Doan thu thuậna2)</small>

<small>Các khoản chi phí trong sản xuất kinh doanh bao gầm:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>- Giá vốn hàng bản</small>

<small>~ Chỉ phí quân lý doanh nghiệp</small>

<small>- Chỉ phí khác</small>

Ý nghĩa: Chi ph trên 1 đồng (hoặc 1.000 4) doanh thu cảng gần đến 1 hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cảng thấp.

<small>1.2.3.1Doanh lợi của doanh thu bản hàng</small>

Doanh lợi của doanh thu bán hàng được xác định bằng công thức;

<small>Lợi nhuận sau thuế x100%</small>

<small>Doanh thu thuận</small>

<small>Doanh lợi của doanh thu bán hing</small>

<small>anày choquả của doanh nghiệp đã tạo ra được bao nhié</small>

<small>nhuận từ một đồng doanh thu bán hing, Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích các</small>

doanh nghiệp ting doanh thu giảm chỉ phí Nhưng để có hiệu quả thi te độ tăng doanh

<small>thu phải nhỏ hơn tốc độ tăng lợi nhuận.</small>

1.2.3.2 Chi tiêu tỷ suất lợi nhuận theo chỉ phí

Chi tiêu tỷ suất lợi nhuận theo chỉ phí được tính bằng cơng thức

<small>Chỉ</small> a này phán ánh trình độ lợi đụng các yếu t chỉ ph trong sin xuất, Nó cho

<small>với một đồng chỉ phí tạo ra bao nhiêu lợi nhuận. Chỉ tiêu này có hiệu quả nếu tốc đội</small>

tăng lợi nhuận tăng nhanh hơn tốc độ tăng chỉ pi

<small>. Lợi nhuận sau thuế x100%</small>

<small>Ti suất lợi nhuận theo chỉ phi= ——————————— (4)Tổng chỉ phí trong</small>

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

1.2.3.3 Chỉ tiên doanh thu trên một đằng vẫn sản xuất

<small>Doanh thu trong kì</small>

Doan thụ trên một đồng vẫn sin xuất = as) Vấn kinh doanh bình quân trong ki

<small>Với chỉ tiêu này cho ta thấy với một đồng vốn kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh</small>

<small>thủ, chỉ tiêu này cảng lớn cảng tốt</small>

<small>1.2.34 Doanh lợi của toàn bộ vấn kink doanh</small>

<small>Lợi nhuận sau thuế x 100%,</small>

<small>Doanh lợi vốn kinh doanh = (16)</small>

‘Vin kinh doanh bình quân trong kỉ

<small>Chỉ tiêu nảy cho biết hiệu quả sử dung vốn kinh doanh. Một đồng vốn kinh doanh tạo.</small>

ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, nó phản ánh trinh độ lợi dụng vào các yêu tổ vốn kinh doanh cia doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cảng lớn cảng tốt điều này chứng tỏ đoanh

<small>nghiệp sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn vốn của doanh nghiệp.</small>

<small>1.24. Nhóm chỉ tiêu phân ánh hiệu quả kinh doanh bộ phận</small>

Bên cạnh các chí tiêu hiệu quả tổng quát phân ánh khái quát và cho phép kết luận về

<small>hiệu quả kinh tế của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng</small>

tất cả các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất kinh đoanh trong một thời kỳ nhất

<small>định (ue iệu sin xuất, nguyên, nhiên vật liệu, lao động, .. và tt nhiên bao hàm cả tác</small>

động của yếu tố quản trị đến việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố trên) thì người ta cịn dũng các chỉ tiêu bộ phận để phân tích hiệu quả kinh tế của từng mặt hoạt động, từng yếu tổ sản xuất cụ thể.

<small>Các chỉ tiêu hiệu quả bộ phân dim nhiệm hai chức năng cơ bản sau:</small>

<small>- Phân tích có tính chất bé sung cho chỉ iê tổng hợp để trong một số trường hợp kiểmtra và khẳng định rõ hơn kết luận được rút ra từ các chỉ tiêu tổng hợp.</small>

<small>- Phân tích hiệu quả từng mặt hoại động, hiệu quả sử dụng từng yếu tổ sin xuất nhằm</small>

<small>tìm biện pháp làm tối đa chỉ tiêu hiệu quả kinh tế tổng hợp. Đây là chức năng chủ yếu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

“Các chỉ tiêu hiệu quả bộ phận bao gồm: ~ Lợi nhuận trên doanh thu thuần

“Chỉ tiêu này cho biết cứ | đồng (hoặc 1.000 đ) doanh thu thuẫn của doanh nghiệp tạo

<small>ra được bao nhiều,ig lợi nhuận.Công thức:</small>

<small>Lợi nhuận sau thuế x 100%</small>

<small>Lợi nhuận trên doanh thu thu an</small>

<small>"Doanh thu thuần</small>

<small>Ý nghĩa chỉ tiêu cho biết: Trong một ki phân tích vốn quay được bao nhiêu vịng. Số.</small>

vòng quay vốn cảng lớn hiệu suit sử dụng vốn cảng lớn

<small>Hiệu quả sử dụng lao động,= Số võng quay ải sin</small>

Doanh thu thuần

Số vòng quay vốn (19)

<small>“Tổng tài sản bình quân trong kì</small>

Tỷ số này cho biết mỗi đồng tải sản tạo ra cho doanh nghiệp bao nhiều đồng doanh thu, Ti suất này căng cao căng tốt, cho thấy hiệu quả sử dụng tải sản tốt

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Tỉ suât lợi nhuận trên tai san:

„ ; Lợi nhuận sau thuế x100%

Sơ vịng quay vơn = - (1.10)

Tơng tài san bình qn

Ý nghĩa chỉ tiêu: Chỉ tiêu cho biết 1 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt cho thay hiệu quả sử dụng tài sản là tương đối tốt.

Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động ở từng bộ phận kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh

tính hiệu quả của hoạt động chung cũng như từng mặt hoạt động kinh tế diễn ra ở từng

bộ phận kinh doanh của doanh nghiệp. Đó có thé là các chỉ tiêu phản ánh hiệu qua đầu

tư đổi mới công nghệ hoặc trang thiết bị lại ở phạm vi toàn doanh nghiệp hoặc từng bộ

phận bên trong doanh nghiệp; hiệu quả ở từng bộ phận quản trị và thực hiện các hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp; hiệu quả của từng quyết định sản xuất kinh doanh và thực hiện chức năng quản trị doanh nghiệp;... Tùy theo từng hoạt động cụ thé có thé xây dựng hệ thống chỉ tiêu va tiến hành đánh giá hiệu qua hoạt động thích hợp.Về nguyên tắc, đối với hiệu quả của từng bộ phận công tác bên trong doanh nghiệp (từng phân xưởng, từng ngành, từng tơ sản xuất, ...) có thé xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tương tự như hệ thống chỉ tiêu đã xác định cho phạm vi toàn doanh nghiệp. Riêng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư, do tính đặc thủ của hoạt động này địi hỏi phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp

13 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh

1.3.1. Các nhân tô bên trong doanh nghiệp

1.3.1.1 Nhân tổ quản trị

Doanh nghiệp là một tổng thé thống nhất, vận hành như một xã hội thu nhỏ trong đó có day đủ các yếu tố về kinh tế, văn hóa, xã hội ngồi ra cịn có một cơ cấu tổ chức nhất định. Trong đó, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp có ảnh hưởng rat lớn đến kết

quả hoạt dộng SXKD của doanh nghiệp.

Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường, bộ máy quản trị doanh nghiệp có vai trị đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp, bộ máy quản trị doanh nghiệp phải đồng thời thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau:

20

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>= Nhiệm vụ đầu tiên của bộ máy quản trị doanh nghiệp là xây dựng cho doanh nghiệp</small>

<small>một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp. Nêu xây dựng được một chiến</small>

<small>lược kinh doanh và phat triển doanh nghiệp hợp lý, phù hợp với môi trường kinhdoanh và khả năng của doanh nghiệp sẽ tạo ra cơ sở định hướng cho doanh nghiệp</small>

<small>tiến hành các hoạt động SXKD một cách có hiệu quả.</small>

~ Xây dựng các kế hoạch kính doanh, phương án kinh doanh và ké hoạch ho các host

<small>động của doanh nghiệp trên cơ sở chiến lược kinh doanh và phát triển doanh.</small>

<small>nghiệp đã được xây dựng</small>

<small>~ TỔ chức thục hiện các kế hoạch, các phương án và các hoại động SXKD đã đề ra</small>

~ Tổ chức kiểm tra, đánh giá và điều chính các q tình trên 1.3.12. Nhân tổ lao động

<small>Lao động là một trong các yếu tổ đầu vào quan trọng, tham gia vào mọi hoạt động,</small>

<small>‘moi giai đoạn, moi quá trình SXKD của doanh nghiệp. Trình độ, năng lực và tỉnh thin</small>

trích nhiệm của người lao động tác động trực tiếp đến tắt cả các giai đoạn các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tác động trực tiếp đến năng suất, chất lượng sản. phim, độ tiếu thụ sin phẩm do đó ảnh hưởng trực tgp đến hiệu quả

<small>SXKD của doanh nghiệp.động tới t</small>

Ngồi ra, cơng tác tổ chức phải phân bổ lao động hợp lý giữa các bộ phận sản xuất,

<small>giữa các cá nhân trong doanh nghiệp, sử đụng người lao động sao cho phát huy ốt</small>

<small>nhất năng lực sở trường là một yêu cầu không thể thiếu trong công tác tổ chức lao.</small>

động của doanh nghiệp nhằm myc tu Him cho hoạt động kính doanh của doanh

<small>nghiệp có hiệu quả cao.</small>

Jin để tiến hành SXKD thì cơng tác

<small>tổ chức lao động hợp lý là điều kiện đủ để doanh nghiệp tiền hành SXKD có hiệu quả.</small>

Thự vậy, nu coi chất lượng ao động điều kiện

Cong tác tổ chức bổ trí sử dụng nguồn nhân lực phụ thuộc vào nhiệm vụ SXKD của doanh nghiệp cũng như chiến huge, kế hoạch và phương án kinh doanh đãđề

<small>au</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Tuy nhiên, công tác tổ chức lao động của bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần tuân thủ các nguyên tắc chung và sử dụng đúng người đúng việc, quy định quyền lợi và trách nhiệm rõ ràng sao cho có thể thực hiện nhanh nhất, tốt nhất các nhiệm vụ được giao, đồng thời phải phát huy được tính độc lập, sáng tạo của người lao động.

1.3.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật và hệ thống trao đổi xử lý thông tin - Cơ sở vật chất kỹ thuật:

Cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng

phục vụ cho quá trình SXKD của doanh nghiệp, làm nền tảng quan trọng để doanh

nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất đem lại sức mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở sức sinh lời của tài sản. Cơ sở vật chất dù chiếm tỷ trọng lớn hay nhỏ trong tong tài sản của doanh nghiệp thì nó vẫn có vai trị quan trọng thúc đây các hoạt động kinh doanh, thé hiện bộ mặt kinh doanh của doanh nghiệp qua

hệ thống nhà xưởng, kho tàng, cửa hàng, bến bãi, ... Cơ sở vật chất kỹ thuật của

doanh nghiệp càng được bố trí hợp lý bao nhiêu thì càng góp phần dem lại hiệu qua cao bấy nhiêu. Điều này thé hiện một cách rõ ràng nếu doanh nghiệp có hệ thống nhà xưởng, kho tàng, cửa hàng, bến bãi được bố trí hợp lý, nằm trong khu vực có mật độ dân cư lớn, thu nhập về cầu về tiêu dùng của người dân cao, ... và thuận lợi về giao thông sẽ đem lại cho doanh nghiệp một tài sản vơ hình rất lớn đó là lợi thế kinh

doanh đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao.

- Hệ thống trao đổi xử lý thông tin:

Hệ thống trao đổi các thông tin bên trong doanh nghiệp ngày càng phát triển, bao

gồm tất cả các thơng tin có liên quan đến từng bộ phận, từng phòng ban, từng người lao động trong doanh nghiệp và các thông tin khác. Đề thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh một cách thống nhất thì giữa các bộ phận, các phịng ban cũng như những người lao động trong doanh nghiệp ln có mối quan hệ ràng buộc đòi hỏi phải

giao tiép, liên lạc và trao đôi các thông tin cân thiết.

22

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Do đó, hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào hệ thống trao đồi thơng tin. Việc hình thành q trình trao đối thơng tin giữa các cá nhân, các phòng ban trong doanh nghiệp tạo ra sự phối hợp trong công việc, sự hiểu biết lẫn nhau, bồ trợ kinh nghiệm, kiến thức cho nhau một cách thuận lợi, nhanh chóng và chính xác là điều kiện cần thiết dé doanh nghiệp thực hiện có hiệu quả các

hoạt động SXKD.

1.3.1.4. Nhân tổ vốn

Nhân tố vốn được thê hiện dưới hình thái khả năng tài chính của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh khơng những đảm bảo cho các hoạt động

SXKD diễn ra liên tục và 6n định mà cịn giúp cho doanh nghiệp có kha năng đầu tu

đổi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí,

nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Ngược lại, nếu như khả năng tài chính của doanh nghiệp yếu kém thì doanh nghiệp khơng những khơng đảm bảo được hoạt động SXKD diễn ra bình thường mà cịn khơng có khả năng đầu tư đổi mới cơng nghệ, áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất do đó không nâng cao được năng suất và

chất lượng sản phẩm.

Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín của doanh nghiệp đối với các đối tác tiêu thụ sản phẩm cũng như các đối tác cung cấp nguồn nguyên vật liệu cần thiết cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Ngoài ra khả năng tài chính cịn ảnh hưởng tới khả năng chủ động trong sản xuất kinh doanh, tốc độ tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới mục tiêu tối thiêu hố chi phí băng cách chủ động khai thác va sử dụng tối ưu các nguồn lực đầu vào.

1.3.2. Các nhân tơ bên ngồi doanh nghiệp 1.3.2.1. Nhân tổ dau vào nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố của quá trình SXKD, trực tiếp cấu tạo nên thực thể của sản phẩm. Số lượng, chủng loại, cơ cấu, chất lượng, giá cả của nguyên vật liệu

và tính đồng bộ của việc cung ứng nguyên vật liệu ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng của sản phẩm do đó ảnh

23

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>hưởng tới hiệu quả SXKD của doanh nghiệp, chỉ phi sử dụng nguyên vật liệu của cácdoanh nghiệp công nghiệp thường chiếm ty trọng lớn trong chỉ phí kinh doanh và giáthành đơn vi sản phẩm choviệc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu cónghĩa rất</small>

lớn đối với việc ning cao hiệu quả sin xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vige sử dung tiết kiệm nguyên vật liệu đồng nghĩa với việc tạo ra kết quả lớn hơn với cùng

<small>một lượng ngun vật liệu.</small>

<small>Mae khác, để q tình kính doanh của doanh nghiệp được tiến hành liền ục không bi</small>

<small>in đoạn tạo cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh thì việc cung ứng nguyên</small>

<small>‘at liệu phải kip thời đầy đỏ đảm bảo cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp được</small>

<small>diễn ra liên tục, không bị gián đoạn.</small>

<small>Nhu vậy nguyên vật liệu giữ một vai trò quan trọng trong quá tình SXKD, vì thé</small>

<small>doanh nghiệp phải lựa chọn nhà cung ứng nguyên vật liệu sao cho đảm bảo được</small>

<small>ding tiến độ, số lượng, chủng loại và quy cách với chi phí thấp nhất.13.2.2 Nhân tổ giá cả</small>

<small>Giá cả là nhân tổ quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD của doanh nghiệp,</small>

phản ánh mỗi quan hệ rên cơ sở cân bằng cung ~ cầu rên thị trường

<small>= Nếu cung > cầu tức là lượng hàng hoá, sản phim được cùng ứng trên th trường lớn</small>

<small>hơn nhủ cầu của người tiêu đăng, sẽ dẫn đến vige giá bán của sản phẩm, hing hos</small>

~ Ngược lại, nếu cung < cầu tức là lượng hàng hố sản xuất ra khơng đú đáp ứng nhu

<small>câu người tiêu dng thì sẽ dẫn đến tình trạng khan hiểm bàng hố, khi đó giá bán của</small>

<small>sản phẩm sẽ tăng lên.</small>

Như vay, để có thể đưa ra quyết định về giá bán hàng hóa. dich vụ của mình một cách

<small>hợp lý và chính xác thì một trong những vẫn để quan trọng nhất mà doanh nghiệp cần</small>

<small>nghiên cứu trước tiên là mọi biến động của quan hệ cung - cầu trên thị trường. tùytheo mức độ cạnh tranh trên thị trường, các doanh nghiệp sẽ có chiến lược về giá sản</small>

phẩm để tơi ưu hóa lợi nhuận của mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>1.3.2.3 Mơi trường pháp lý</small>

Moi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các quy tình, quy phạm kỹ

<small>thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động. Tắt cả các hoạtđộng của doanh nghiệp như sản xuất kinh doanh cái gì, sản xuất bằng cách nào, bán</small>

cho ai ở đâu, nguồn đầu vào lấy từ đâu đều phải tuân theo các quy định của pháp luật. Doanh nghiệp phải chấp hành các quy định của pháp luật, thực hiện các nghĩa vụ.

<small>của mình với nhà nước, với xã hội và với người lao động như thé nào là do luật pháp</small>

quy định. Có thể nói luật pháp là nhân tổ kìm ham hoặc khuyến khích sự tổn tại và

<small>phát triển của các doanh nghiệp, do đó ảnh hưởng trực tiếp tối hiệu quả SXKD củadoanh nghiệp,</small>

13.2.4 Môi trường kinh tế

Diy là nhân tổ tác động rất lớn tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nó bao adm các chính sách đầu tu, chính sách phát tiễn kinh t, chính sách vĩ mơ... ác

<small>động tích cực hay tiêu cực tới sự phát triển của từng ngành, lĩnh vực hay khu vực.</small>

kinh tế từ d6 tác động đến doanh nghiệp thuộc ving, ngành kinh tẾ đó, Mỗi trường

<small>kinh tế tốt sẽ tạo ra sự dự báo tốt để doanh nghiệp ra quyết định đúng đắn các hoạt</small>

<small>động đầu tu của mình. Do đó, Nhà nước phải các hoạt động đầu tư, chính</small>

<small>xách vĩ mơ phải được xây dựng thống nhất và phù hợp với môi nường hiện ti,</small>

<small>tránh phát triển theo hướng vượt cầu, hạn chế độc quyển, tạo ra sự cạnh tranh bình</small>

đẳng, trinh sự phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp, tạo mỗi kinh té đối ngoại, tỷ

giá hối đoái phù hop qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Nếu tốc độ tang trường nên kính tế quốc din cao, c <small>© chính sách của Chính phủ</small>

<small>khuyến khích các doanh nghiệp đầu tw mở rộng sản xuất, sự biển động tiên tệ là khơng</small>

<small>đáng kẻdiều</small>

tình qn đầu người tăng... sẽ to

<small>lên cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh</small>

<small>doanh và ngược lại</small>

<small>1.3.2.5. Các ngành có liên quan</small>

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

“Các ngành có liền quan, ảnh hướng trực tip tới hoạt động SXKD của doanh nghiệp

<small>hư: cung ứng nguyên nhiên vật iệu, giao thông vận tải, thông ti liền lạc, ngân hàng— ti chính,... có tác động cũng chiều tối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp</small>

<small>“Các ngành này phát triển sẽ góp phần tạo điều kiện hỗ trg cho hoạt động SXKD của</small>

<small>cdoanh nghiệp gặp nhiều thuận lợi từ đó doanh nghiệp cũng phát triển theo, giúp cho</small>

doanh nghiệp có thể rất ngắn chu ky kinh doanh. tăng vòng quay vốn, tạo cơ hội gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

<small>1.4 Kinh nghiệm trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh</small>

LAI. Kinh nghiệm của một số đuanh nghiệp 14.1.1 Công ty Điện lực Lâm Đẳng

Do những đặc thủ của ngành điện vé kỹ thuật - kinh tế và đặc điểm của sin phẩm điện năng đòi hỏi phải tập trung thống nhất về tổ chức và quản lý ở trình độ cao mới đưa lại hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất va kinh doanh điện năng, nên Công ty điện.

<small>lực Lâm Đẳng được tổ chức và hoạt động với các nhiệm vụ chính sau:</small>

<small>~ Sản xuất, phân phối, kinh doanh điện năng;</small>

- Quản lý, vin hành, sữa chữa: nguồn điện: đường dy và trạm biển ap cấp điện áp

<small>-Chtạo và sửa chữa thibị điện: gia công cork</small>

<small>ip điện áp 35kV;</small>

<small>loại phụ kiện;</small>

<small>- Xây lấp đường dây và trạm biển áp đi</small>

~ Kinh doanh vật tư, thiết bị điện;

<small>- Tự vẫn khảo sắt thiết kể, lập dự toán và giám sắt thi cơng các cơng trình lưới điện cỏ</small>

cấp điện áp đến 35kV;

- Tự vẫn lập dự án đầu tư, đầu thầu đường đây và trạm bin áp đến cấp điện áp 35KV:

<small>~ Thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị điện đến cấp điện áp 35kV;</small>

<small>- Kiểm định phương tiện do:</small>

<small>~ Đại lý cung cắp dich vụ bưu chính viễn thông;</small>

~ Kinh doanh thiết bị điện tử, thiết bị viễn thông và thiết bị công nghệ thông tin;

<small>- Xây lắp, giảm sắt các cơng trình viễn thơng cơng cộng:</small>

<small>~ Kinh doanh khách sạn;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>~ Xây dựng cơng trình din dụng, cơng nghiệp;</small>

ấp đặt truyền hình cáp. Dịch vụ viễn thông cổ định (nội hạt, đường dài trong

nước, quốc tổ, dịch vụ thuê kênh:

<small>- Quảng cáo thương mại:</small>

~ Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ơ tơ, đường thủy nội địa. Kinh doanh vận

<small>tải biển. Dịch vụ thì cơng cơ giới:</small>

<small>~ Đại lý bảo hiểm;</small>

~ Kinh doanh bit động sản, cho thuê mặt bằng, văn phòng;

<small>~ Kinh doanh các ngành, nghề khác theo quy định của pháp luật</small>

<small>~ Thực hiện các chức năng nhiệm vụ khác do Tổng công ty giao.“Quản lý vẫn và tài sản</small>

Công ty được Tổng công ty giao vn, tả sin và các nguồn lục đ thự hiện nhiệm vụ

<small>“Tổng công ty giao, có trách nhiệm sử dụng ti sản, vẫn, quỹ đúng mục đích, đứng chế</small>

độ, bảo toản và phát triển vn, làm tron ng <small>vụ với Nha nước, với Tổng công ty theo</small>

uy định của pháp luật và quy chế phân cắp của Tổng công ty.

<small>a cấu tổ chức quan lý của Công ty gồm: Ban Giám đốc (GD và 3 PGB), 15 phông</small>

<small>ban, 2 phân xưởng, 12 điện lực trực thuộc cỏ chúc năng như sau</small>

Những điễn mạnh và điễm yếu trong hoạt động sản xuất kink doanh của Công t

<small>Điểm mạnh</small>

<small>‘Trong những năm qua Công ty Điện lực Lâm Đồng không ngừng mở rộng hoạt động</small>

kinh doanh, nâng cao mức sống của người lao động, đóng góp cho ngân sách Nhà nước và đã đạt được thành tựu nhất định:

<small>+ Hang năm đều hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch được giao như sản lượng điệnthương phẩm, ty lệ điện tổn thất, giá bản điện bình quân, thu nộp tiền điện.</small>

<small>+ Cơ cấu tổ chức quân lý phi hợp với tỉnh hình kinh doanh trong nm kinh tị</small>

trường. Thực hiện cơ chế quản lý phân cắp có hiệu quả, từng bước mở rộng quyền tự.

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>chủ cho cácin lực huyện trong kinh doanh. Ding thời tăng cường trách nhiệm của</small>

<small>các Điện lực huyện trong quản lý điều hành doanh nghiệp,</small>

++ Xây dựng các mơ hình quản ý thích hợp như các tổ quả lý tổng hợp, ổ kiểm tra

<small>điện...cùng với việc hồn thiện các phịng ban chức năng đã góp phần quan trọng</small>

trong thực nhiệm vụ kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Lam Đồng đề

<small>+ Hoàn thiện phương thức quan lý từ kỹ hợp đồng đến theo đơi thanh tốn thủ tiền</small>

điện. Các biện pháp thực hiện khá đồng bộ gớp phin lãm tốt công tác thu iễn điện

<small>phát sinh, giảm nợ đọng</small>

<small>+ Chú trọng các giải pháp kỹ thuật tăng cường đầu tư cải ạo hệ thống trạm bin ấp,</small>

<small>lưới diện, không ngùng mở rộng mang lưới tới các dia bản tiêu thụ. Nhờ đó thị trường</small>

tiêu thụ được mở rộng, giảm dẫn tốn that điện năng do nguyên nhân lạc hậu kỹ thuật gây ra, Cùng với quả tình đầu tư, ning cắp đội mới <small>mạng lưới điện là quá trình tăng.</small>

cường bồi huấn quản lý kỹ thuật, giảm các sự cổ kỹ thuật và nhanh chóng khắc phục Khi có sự cổ xây ra

<small>+ Về lao động: Công ty Điện lực Lâm Đồng đã thu hút được người lao động trong và</small>

ngoài địa bản tinh Lâm Đồng, tạo điều kiện cho người lao động có cơng ăn iệc lâm n định, góp phần cho sự phát iển kinh tế xã hội của tỉnh Lâm Đồng nói riêng và cả

<small>nước nói chung.</small>

<small>Điển yéu</small>

<small>Trong những năm qua, bên cạnh những thành tựu đạt được đáng khích lệ thi cơng tác</small>

kinh doanh điện năng của đơn v c rit nhiều tồn ti cin khắc phục

<small>* VỀ cơng tác tiết kiệm chỉ phí trong SXKD: Nhân tổ này tác động không nhỏ đến kết</small>

<small>quả hoạt động kinh doanh của Ngành Điện lực. Mặc dủ vậy, trong những năm qua,</small>

<small>công tác này vẫn chưa được tập thể CBCNV Công ty quấn triệt, quan tâm thực hiện,</small>

tinh trang sử dụng lăng phí tải sản cơng vẫn còn tổn tại. Nhược điểm này trách nhiệm trước hết thuộc về Ban lãnh đạo Cơng ty, chưa có biện phấp tuyên truyén, cơ chế

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>thưởng phạt rõ rằng,... dé cho tỉnh trạng nay xdy ra trong những năm gần đây ảnh</small>

<small>hướng đến hiệu quả kính doanh của Công ty</small>

* VỀ điều hành lưới dims Một số ving lưới điện đã quá cũ nit, đã lâu không được cải

<small>tạo, thay thể nên rất khó khăn trong cơng tác quản lý và kỉnh doanh điện năng. Trong</small>

khi đó nguồn vốn đầu tư cịn hạn hẹp nên khơng thé tiến hành đầu tư lớn đồng bộ cho

<small>cơng tác hồn thiện lưới điện được. Q trình đơ thị hố và xây đựng ở nhiều nơi trong</small>

<small>tinh Lâm Đồng khơng có kế hoạch, nê việc cắp điện cho những khu mới xây dựng</small>

thường bị động, chấp vá gây khó khăn cho công tác quy hoạch và phát tiển lưới điện

<small>cũng như công tác quản lý vận hành, sửa chữa lưới điện</small>

* Về phát triển khách hàng: Công tác phát triển khách hing còn cỏ trường hợp thực

<small>hiện chưa đúng với luật Điện lực và quy định của ngành, vẫn còn hiện tượng gây khó</small>

khan cho khách hàng. Mỗi quan hệ giữa PCLĐ với khách hảng còn bat cập. Do việc kinh doanh điện năng có những đặc thủ riêng như tiêu ding trước trả tiễn sau, ngành

<small>điện còn giữ vị thế độc quyền trong kinh doanh điện năng, số lượng khách hàng đông,</small>

<small>rải rác phân tin rộng nên dồi hỏi phải có phương pháp và lực lượng quản lý via đủmạnh và thích hợp đảm bảo cho Ngành Điện lực hoạt động có hiệu quả, đồng thời tạo</small>

điều kiện giải quyết nhanh chóng những yêu cầu của khách hàng. Hiện nay công tác

<small>quản lý khách hàng và phương pháp kinh doanh điện năng tuy đã được ci thiện nhưng,</small>

so với yêu cầu thực tẾ đặt ra vẫn chưa đáp ứng được, Vita quản lý tt cả khách hàng

<small>vita xây dựng mỗi quan hệ tốt với khách hàng la một đòi hỏi quan trong, cấp thiết đốivới đơn vị trong thời gian tới. Việc thực biện quy trình kinh đoanh ban điện như lập.hố đơn, truy thu, thối hồn, quản lý hỏa đơn. côn chưa đứng. Nghiệp vụ kinh doanh</small>

<small>và tinh thần trách nhiệm của các nhân viên làm việc rực tiếp chưa cao nén việc áp giá</small>

n cịn thiểu chính xác, gy thất thoát cho Ngành Điện lực. Việc thực

báo cáo hàng kỳ chưa nghiêm tic. Thủ tục kỹ kết hợp đồng cịn gây nhiều phiên hà

<small>cho khách hàng,</small>

<small>khiến cơng việc tinh tốn hiệu suất trạm khơng chính xác.</small>

cịn xây ra tinh trạng nhằm lẫn khách hàng giữa các trạm bi <small>ấp</small>

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

+ VỀ tổn thấ điện năng: Hiện nay vẫn đề tổ thất điện năng là một vẫn đề bức xúc,

<small>ảnh hưởng khơng nhỏ đến q trình kinh doanh điện năng gây nên tình trang tơn thất</small>

<small>gồm các nguyên nhân sau:</small>

<small>+ Đo sự cũ kỹ của lưới din, bán kinh cấp điện quả lớn, không đảm bảo an tồn kỹ</small>

thuật gây nên thất thốt điện trong q trình truyén tải ở các ranh giới, đẫu mỗi của

<small>đường đây.</small>

<small>+ Do một số thiết bị chuyên dùng chưa đạt được chit lượng tin cây nÊn tỉnh trạng,</small>

chết, cháy, hong hóc ở các tram bin áp, đường dây và các thiết bị đo đếm thường

<small>Xuyên xây ra</small>

<small>kiểm tra và thay thé công to, TU, TI chưa kịp thời mà đặc biệt là những nơi</small>

tận hộ dẫn đến tồn thất cao. tiếp nhận bán điện dé

<small>+ Trong công tác quản lý của Cơng ty Điện lực Lâm Đồng cịn chưa chặt chẽ dẫn đến.</small>

tỉnh trạng lấy cấp điện vẫn còn mặc dù Công ty đã tiến hành kiểm tra xử lý nghiêm, nhưng mức độ vi phạm vẫn không giảm. Tuy nhiên, cũng không thé phủ nhận những. sổ ging nỗ lực mà Đảng bộ, Ban lãnh đạo và CBCNV Công ty Điện lực Lâm Đẳng.

<small>năm 2018 đã cổ gắng đưa tỷ lệ tổn thất điện năng xuống còn 7.09% nhưng vẫn cịn</small>

<small>cao, trong khi con trung bình của Tổng cơng ty là 5,46%.</small>

Nhận sóc Điểm số của Cơng ty Điện lục Lâm Đồng ở mức xắp xỉ mức trung bình của “Tổng Cơng ty trong đó có những mặt mạnh tích cực và những mặt cần được cải thiện

<small>Những mặt mạnh tích cực:</small>

<small>+ Tun truyền an tồn, tiết kiệm điện+ Đồng góp phát triển cộng đồng,+ Thái độ nhân viên,</small>

+ Giải quyết chuyên nghiệp,

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Nhang mặt cần được ei hiện</small>

<small>+ Không gây những nhiễu (Theo khảo sắt Khách hàng cịn bị gây khó khăn những</small>

nhiễu, tiêu cục trong vie kip đặ điện kể vã dịch vụ sửa chữa dig.)

<small>+ Thông tin liên lạc (Khách hàng thông tin báo mắt điện gặp khó khăn, các cuộn hẹn</small>

qua điện thoại chưa chính xác...)

<small>14.12 Chỉ nhánh Cảng Chùa Vẽ Cơng ty Cổ phin Cơng Hat Phịng</small>

<small>- Tên gọi: Chỉ nhảnh Căng Chia Vẽ - Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng</small>

- Sản phẩm chủ yêu: Dịch vụ xếp đỡ Container, dịch vụ xắp đỡ đảo chuyển

<small>container, ich vụ lưu kho bãi,</small>

<small>~ Địa chỉ: Số 5 Đường Chia Vẽ,</small>

<small>- Điện thoại: 02253.765784.</small>

<small>lịch vụ khai thác hang lẻ ( CFS.</small>

<small>- Fax: 02253765784Chúc năng</small>

<small>“ang là khu vực thu hút và giải toa hàng hoá.</small>

<small>- Thực hiện việc bốc, xếp dỡ hang hoá.</small>

<small>= Cung cắp các dịch vụ cho tau như một mắt xích trong đây chuyển.</small>

<small>- La điểm lu,cchuyén hàng hoá và hành khách.</small>

<small>- La nơi tiếp nhận những đầu mỗi giao thông giữa hệ thống vận tai trong nước</small>

<small>và nước ngoài</small>

<small>= Cơ sở phát triển thương mại thông qua Cảng.</small>

<small>Nhiệm vụ</small>

~ Ki kết hop đồng xếp đỡ, giao nhận, ảo quả <small>uw kho hing hoá với chủ hàng</small>

<small>- Giao hàng xuất khẩu cho phương tiện vận tải và nhận hàng nhập khẩu từ</small>

phương tiện vận tải nếu được uỷ thác.

<small>Kết toán việ giao nhận hing hoá va lập các chứng từ cằntht</small>

~ Tiến hành xếp đỡ, vận chuyển, bảo quản, lưu kho hàng hố.

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Nhìn chung, trong giai đoạn 2012-2106 Cơng ty đã gặp rit nhíkhó khăn từ những</small>

Xu tố khách quan như khó khăn chung của ngành cũng như sự cạnh tranh ngày cảng say gắt trong hoạt động SXKD dẫn đến kết quả kinh doanh bị suy gi <small>n. Tuy nhiên,</small>

<small>cũng cln phải ghi nhận những nỗ le của đội ngũ lãnh đạo cũng như cần bộ công nhân</small>

viên của Công ty trong việc cổ gắng duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh,

<small>lực dim bảoCéng ty đã duy tri công ăn việc làm én định cho đội ngũ lao động,</small>

quyền lợi cho người lao động. Công ty luôn chú trọng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực nhằm đảm bio một nguồn nhân lục cổ tình độ chun mơn cao, phẩm chit

<small>tốtphục vụ cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.</small>

Khả năng thanh toán được duy tì ở mức ơn định, hạn chế một cách ối đa những rũ ro

<small>ải chính có thể xây ra</small>

'Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động và hàng tồn kho luôn ở mức cao giúp cho Công

<small>ty hạn chế được nhu cầu về vốn hoạt động, giảm thiểu các chi phí tải chính, giúp cho</small>

Cong ty tiếp tục hoạt động SXKD với một nguồn vén lưu động thấp,

<small>Điễn yên</small>

<small>Không thể phủ nhận kết quả SXKD của Công ty ở mức thấp là do tác động của rất</small>

nhiễu khó khăn khách quan, uy nhiên hoạt động SXKD cũa Công ty cịn nhiều hạn

<small>chế như sau</small>

Mơ hình hoạt động của Cơng ty là đơn vị hạch tốn độc lập, khơng được tự chủ về tài chính dẫn đến việc Cơng ty bị động trong việc đưa ra các chính sich để ứng ph kịp thời với những thay đổi rit nhanh của môi trường kinh doanh. Công ty không được tự chủ về nguồn vốn din đến việc không huy động được vốn để phục vụ nhu cầu mở rộng

<small>SXKD trong thời gian sắp tới</small>

Co chế chính sich để thủ hút khách hing còn nhiều han chế dẫn ti việc số lượng đơn

<small>hàng bị st giảm mạnh khiến cho hoạt động kính doanh gặp nhiều khó khăn. Đặc thù</small>

kinh doanh cảng biển địi hỏi Cơng ty phải có một chiến lược kinh doanh hết sức linh.

<small>32</small>

</div>

×