Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Luận văn thạc sĩ Quy hoạch và Quản lý tài nguyên nước: Nghiên cứu quy trình phối hợp hồ Cấm Sơn và đập dâng Cầu Sơn để nâng cao hiệu quả phục vụ hệ thống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 89 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện luận văn thạc sỹ với dé tài “Nghién cứu quy trình phối hợp hé Cam Son và đập dâng Cau Sơn để nâng cao hiệu quả phục vụ hệ

thông”, tác giả đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, chỉ bảo, động viên của các thầy

cơ giáo, gia đình và đồng nghiệp.

Tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phạm Ngọc Hải đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình làm bài luận văn tốt nghiệp này.

Bên cạnh đó, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo khoa Kỹ thuật Tài nguyên nước, trường Đại học Thủy lợi và các bạn học viên lớp cao học 18Q đã giúp

đỡ, chia sẻ khó khăn cũng như tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình học tập lẫn thời gian hoàn thành luận văn.

Cảm ơn Viện bơm & Thiết bị Thủy lợi - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam và

các cán bộ nơi tác giả đang công tác, đã tạo điều kiện về thời gian cũng như cơng

việc dé tác giả hồn thành khóa học này.

Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên chia sẻ trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

Xin trân trọng cảm on!

Hà nội, ngày 25 thang 11 năm 2012. Tác giả

Nguyễn Trung Anh

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BAN CAM KET VE DE TÀI LUẬN VĂN

<small>Kính gửi: Ban giám Hiệu tường Đại học Thu lợi</small>

<small>Khoa Kỹ thuật Tài nguyên nước, khoa Đào tao Đại học và sau Đại</small>

<small>học trường Đại học Thuỷ lợi.</small>

<small>Tên tôi la: Nguyễn Trung ẢnhNgày tháng năm sinh: 02/05/1985</small>

<small>Học viên cao học lớp: CHI8Q, niên khoá: 2010- 2011, trường Đại học Thuỷ lợiTôi viết bản cam kết này xin cam kết rằng đề tài luận văn “Nghiên cứu gio"</small>

trình phối hop hồ Cắn Sơn và đập ding Củu Som để nâng cao hiệu quả phục vụ hệ

<small>thống " là cơng trình nghiên cứu của cá nhân mình. Tơi đã nghiêm túc đầu tư thời</small>

gian và công sức đưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Phạm Ngọc Hải đẻ hoàn thành đề.

<small>tải theo đúng quy định của nhà trường. Nếu những dicam kết của tơi có bắt kỳ</small>

<small>điểm nào khơng đúng, tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm và cam kết chịu nhữnghình thức ky luật của nha trường.</small>

<small>Ha Nội, ngày 23 thang 11 năm 2012</small>

C4 nhân cam kết

<small>Nguyễn Trung Ảnh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

MO DAU

1. TINH CAP THIET CUA ĐÈ TAL 1

<small>2. MUC ĐÍCH CUA BE TÀI 2</small>

3. DOL TƯỢNG VA PHAM VI NGHIÊN CỨU. 2 4. CÁCH TIẾP CAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 2 4.1. Cách tếp cận. 2

<small>42. Phuong pháp nghiên cứu, 3</small>

CHUONG 1. CAC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN DEN TOI UU HÓA QUY TRINH VAN HANH HỆ THONG HO CHUA.

1.1. TINH HÌNH NGHIÊN CUU TREN THE GIỚI 5 1.2. TINH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở VIỆT NAM. iL CHƯƠNG HH. TINH, INH CHUNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU... 1Š 2.1. DIEU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỬU. 15

<small>2.1.1. Vị tí dia lý 15</small>

<small>2.1.4, Đặc điểm khí hậu, thủy văn. 17</small>

<small>2.1.4.1, Đặc điểm khí hậu. 172.1.4.2, Đặc điểm sơng ngồi 212.1.43, Đặc điểm thủy văn dong chảy. 2</small>

2.2. TINH HÌNH DÂN SINH, KINH TẾ, XÃ HỘI VUNG NGHIÊN CỨU...24

<small>2.2.1. Dân sinh, 22.2.2. Nông nghiệp. 25</small>

2.2.3. Hiện trang các ngành kinh tế khác. 26

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>2.2.3.1, Hiện trạng cơng nghiệp.2.2.3.2 Hiện trạng giao thong.</small>

<small>2.24, Tình hình Văn hóa ~ Xã hội khu vực nghiên cứu,</small>

2.2.5, Phương hướng phát tiễn kính té xã hội vũng nghiên cứu

<small>2.2.5.1, Phường hướng phát tiễn nông nghiệp</small>

2.25.2. Phương hướng phát tiễn lâm nại

<small>2.2.53. Phương hướng phát triển các ngành công nghigp- xây dựng2.2.54, Phương hướng phát triển các ngành dịch vụ</small>

3. HIEN TRẠNG HỆ THONG THỦY NÔNG CÂU SƠN ~ CÁM SƠN 2.3.1. Hiện trạng hệ thống cơng trình đầu mỗi.

23.141, Diu mỗi hồ chứa nước Cẩm Sơn.

<small>2.3.1.2. Đập Chu Sơn</small>

2.3.1.3. Cụm đầu mỗi Quang Hiển.

<small>2.3.14, Tram bơm Bảo Sơn2.3.1.5. Hồ Suỗi Nia</small>

33.16, Hồ Cây Da

2.3.2. Hệ thống kênh mương và cơng tình trên kênh,

<small>2.3.3. Hiện trạng tô chức quan lý vận hành.</small>

2.3.3.1, Mơ hình tổ chức của cơng ty KTCTTL Cầu Sơn.Cắm Sơn.

<small>2.3.3.2. Mơ hình tơ chức quản lý thủy nơng mặt ruộng.</small>

4. NHẬN XÉT, DANH GIÁ KHU VUC NGHIÊN CỨU, 2.4.1, Điều kiện tự nhiên

2.4.2. Dân sinh, kinh tế, xã hội

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.4.3. Hệ thống thủy nông Cầu Sơn ~ Cắm Sơn... so 44 CHƯƠNG II. CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VI

HANH HỆ THONG TỎI UU..

<small>AP QUY TRÌNH VẬN48</small>

3.1. XÁC ĐỊNH NHIEM VỤ CUA HE THONG. 45 3.2. CƠ SỞ KHOA HỌC NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH VAN HANH TƠI ƯU...45

<small>3.2.1. Cấu tạo và hoạt động của hệ thông. 4s3.2.2. Các yêu cầu nước của hệ thống 47</small>

<small>3.2.3. Thực trạng cơng trình và cơng tác quản If 48</small>

3.3. TÍNH TỐN NHƯ CAU NƯỚC CHO CAC NGANH DUNG NƯỚC. 48 3.3.1. Xác định nhu cầu nước hiện tại 48

<small>3.3.1.1. Nhu cầu nước cho nông nghiệp 483.3.1.2, Nhu cầu nước cho công nghiệp 5</small>

3.3.1.3, Nhu cầu nước cho sinh hoạt... ss 5.

<small>3.3.1.4, Nhu cầu nước cho chăn mui 5s</small>

3.3.1.5. Nhu cầu nước cho thủy sản... - os 56

<small>3.3.1.6, Nhu cầu nước cho mơi trường 56</small>

3.3.2. Kết quả tính tốn nhu cầu dùng nước. 56 3.4. PHƯƠNG PHÁP VA NGUN TAC TÍNH TỐN CAN BẰNG NƯỚC. CHO TOÀN HE THONG 37 3.4.1. Phương pháp tinh tốn cân bằng nước. .„. ¬—. 57 3.4.2 Xác định lượng nước đến ứng với tin suất thiết kế tại đập Cầu Sơn...S8 34.3. Ngun ắc tính tốn cân bằng nước tại dip dâng Cầu Sơn...) 13.444, Nguyên tc tinh toán điều tiết và cân bằng nước tại hỗ chứa Cim Sơn....59

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

CHUONG IV. NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH PHĨI HỢP HIỆU QUA.

4.1. MỤC DICH VÀ NỘI DUNG TÍNH TỐN ot

<small>4.2. PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI QUYẾT 61</small>

4.3. LAP PHAN MEM TÍNH TỐN ĐIÊU TIẾT HO CHUA CAM SON CHO TUNG KỊCH BAN SỬ DUNG NƯỚC KHÁC NHAU. 63 43.1, Sơ đồ khối phần mềm “Tinh toán điều tết hệ thống Cau Sơn - Cắm Son 63

<small>4.3.2 Số liệu đầu vào, đầu ra và các điều kiện rằng buộc, 61</small>

<small>4.3.3. Giao điện nhập liệu của phan mềm. 68</small>

44. CHẠY PHAN MEM VỚI CÁC KỊCH BẢN SU DỰNG NƯỚC 68 4.2.1, Kich bản thay đổi diện ích canh tác, giữ nguyên cơ cầu cây rồng...69 4.22. Kich bản thay đội cơ cấu cây trồng, giờ nguyên diệních canh tc...70

<small>4.23. Nhận xét đánh giá kết quả tính tốn và dé ra các giải pháp sử dụng nguồnnước hiệu quả. nKET LUẬN VA KIÊN N</small>

TÀI LIỆU THAM KHAO

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC HÌNH VẼ

<small>Hình 2.1. Vị tí địa lý hệ thống thủy lợi Cầu Sơn ~ Cắm Sơn 1s</small>

"Hình 2.2. Ban dd hiện trạng hệ thống thủy lợi Cầu Som. 35

<small>inh 2.3. Kênh chính Gita ~ Đoạn cubi (K301925) 36Hình 2.4. Kênh Yên Lại 36tại xi phông Tổ Rồng (K0+253) $6J"Ÿx..ẽ</small>

<small>Hình 2.6. Kênh chỉnh Bao Sơn, 38</small>

(Sou điều tiết Đồng Thủy ~ K64200), 38 inh 2.7. Sơ đồ cơ cấu phịng ban cơng ty KTCTTL Cầu Sơn. 39

<small>Hình 2.8. Sơ đồ mơ hình tổ chức quản lý cơ sở (mơ hình đại diện) 4“</small>

"Hình 3.1. Sơ đồ cầu tạo hệ thống thủy lợi Cầu Sơn = Cảm Sơn. 46 Hình 3.2. Biểu đồ nhu cầu ding nước của các ngành theo từng tháng (10%m?) 57 "Hình 4.1. Sơ đồ các bước tinh tốn cơ bản của phẫn mễm.. ".. Hình 42. Sơ đồ khối bước 1: inh toán nhủ cầu nước hệ thống “ Hình 4.3. Sơ đồ khối bước 2: cân bằng nước tại dip ding Câu Sơn...6ổ Hình 4.4. Sơ đề khối bước 3: điều tiết hỗ chứa Cắm Sơn. 66 "Hình 4.5. Giao điện nhập iệu của phần mém “Tinh toán điều tết hệ thống Cầu Sơn - Cảm Sơn" 68

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC BANG BIEU

Bảng 2.1. Nhiệt độ khơng khí rung bình thing, ối cao và tối thấp trong thời ky

<small>quan tric tại một số điểm do 18</small>

Bảng 2.2. Tổng số giờ nắng trung bình tháng, năm ở một số điểm đo... 19

<small>Bảng 2.3. Độ Ẩm tương đối khơng khí trung bình nhiều năm tai một số điểm đo....19</small>

Bing 2.4. Tổng lượng bốc hơi do theo ống Piche trung bình thing và năm ở một số

<small>điểm đo 20Bảng 2.5. Lượng mưa trung bình tháng và năm ở mội 20</small>

Bảng 2.6. Mơ hình mưa tưới tin theo tin suất P~75%4... ".

<small>Bảng 2.7. Lưu lượng nước trung bình nhiều năm the tài iệu thực do. 23</small>

Bang 2.8. Lưu lượng lớn nhất theo các tháng mùa lũ. 23 "Bảng 2.9. Lưu lượng nhỏ nhất trong các thing mùa kiệt 24

<small>Bảng 2.10. Năng suit một số cây trồng chủ yếu như sau 26"Bảng 2.11. Hiện trang và phương hướng phittrién chan môi (con) 26</small>

Bảng 2.12. Thing ké kênh chính trên hệ thống thuỷ nơng Cầu Sơn. 35

<small>Bảng 3.1-Tai liệu khí hậu Trạm khí tượng Bắc Giang sỉ</small>

Bảng 3.2.16 số cây trồng của một số loại cây trồng chính. s

<small>Bảng 33. Lịch thời vụ trồng lúa trong ving 32</small>

Bang 3.4. Lich thời vụ của cây trồng cạn đại trong vùng (cây ngô)... 53 Bang 3.5. Mức tưới theo tháng tại mặt ruộng của các loại cây trồng chính (Tan suất

P=75%). 53

Bing 3.6. Co cầu cây trồng và hệ số tỷ lệ điện tích a với mỗi loi cây trồng...4 Bảng 3.7. Mức tưới cho một đơn vị điện tịch theo tháng (ma) s4 Bảng 3.8. Nhu cầu nước cho cây trồng ti đầu hệ thống (10° mÏha) s

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Bang 3.9. Tiêu chuẩn dung nước cho chăn nuôi (L/con/ngảy).</small>

<small>Bảng 3.10. Hiện trang và phương hướng phát triển mudi trồng thủy sản (ha).</small>

Bang 3.11, Bảng tng hợp nhu cầu nước cho các ngành (10 m”). "Bảng 3.12. Lưu lượng nước đến ứng vớ tin suất P=75% (ms).

<small>Bảng 4.1. Các kịch bản thay đổi tổng dig tích cây trồngBảng &2. Các kịch bản thay đổi cơ cfu cây trồng</small>

<small>Bảng 4.3. Kịch bản thay đổi tổng điện ích cho vụ Xuân và vụ Đông.Bảng 44. Kịch bản thay đổi cơ cầu cây trồng cho vụ xuân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

MỞ ĐẦU

1. TÍNH CAP THIET CUA ĐÈ TÀI

<small>Ngày nay, nhủ cầu nước cho san xuất va sinh hoạt ngày cảng căng thẳng do áp</small>

lực của sự gia tăng dân số, sự phát triển của các ngành công, nông nhiệp cũng như.

<small>sự 6 nhiễm môi trường và các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu tồn cầu</small>

Ngồi ra, tinh trạng thiểu nước một phần là do sự kém hiệu quả trong quản lý, vận

<small>hành và chính sách phân phối nước của các hệ thống thủy li. Sự kém hiệu quả này</small>

<small>đã được các nhà khoa học trong nước chỉ ra trong các nghiên cứu của mình (Đặng.</small>

Thể Phong 2007, Bùi Hiểu 2008). Như vậy, song song với việc hiện đại héa các

<small>cơng trình thủy lợi, xu hướng hiện đại hóa công tác quản lý, vận hành ngày cảng,được chi trọng. Đối với nước ta hiện nay, tổng giá tri đầu tr cho hệ thống công</small>

<small>ưh thủy lợi chiếm tỷ trọng cao trong nền kinh tế quốc din, Do đặc thủ là nước.</small>

nông nghiệp, nên việc đầu tư vào hệ thống thủy lợi luôn được quan tâm và wu tiên

<small>hơn so với các hệ thống cơ sở hạ tng khác. Vi vậy, làm sao để nâng cao hiệu quả</small>

hoạt động của hệ thông thủy lợi đang là một vẫn dé cap bách, cần được giải quyết

<small>kịp thời.</small>

<small>Hệ thông Cầu Sơn — Cắm Sơn là một thé thống thủy nông liên tỉnh nằm trên địa</small>

bản tính Bắc Giang và Lạng Sơn, phục vụ tưới cho 4 huyện thị và một thành phố.

<small>Đây là hệ thống liên hoàn khai thác bậc thang dọc theo sơng Thương. Phía thượng</small>

<small>lưu là hỗ chứa nước.</small> im Sơn điều tiết nhiều năm, xa lưu lượng xuống hạ lưu, đưa

<small>fp ding Cầu Sơn, phục vụ tưới tự chây và cung cắp nước cho các trạm bơmĐây là vùng có diện tích nơng nghiệp tập trung và có tiềm năng phát triển cây lúa,hoa màu và cây công nghiệp với khả năng mở rộng diện tích, mức độ thâm canh vả</small>

da dạng hóa trong sin xuất được coi li gần sắt với tối đa. Tuy nhiên lượng mưa

phân bé không đều trong năm, hoặc quả cao hoặc quá thấp so với nhu cầu nước của

cây trằng gây ra tỉnh trang kém hiệu quả trong việc sử dụng nước. Tuy hệ thống Câu Sơn ~ Cắm sơn đã được đầu tư đầy đủ v8 các công nh đầu mỗi và hệ thơng

<small>kênh chỉnh (Dự án VWRAP), tồn hệ thống vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu dùng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

nước trong vũng. Nhu cầu tưới của hệ thống ngày cảng tăng do q tình thâm canh

<small>hóa, da dạng hóa trong sin xuất nơng nghiệp ngày cảng cao, cũng với diễn biển về</small>

khí hậu thủy văn ln bắt lợi cho việc đáp ứng nhu cầu nước cho sản xuất. Hơn nữa,

<small>quy trình quản lý vận hành đang áp dụng tai hệ thơng vẫn theo một quy trình quy</small>

phạm cụ thể và theo kinh nghiệm thực tế tại vùng, chưa có nghiên cứu tính tốn.

hiệu quả. Tuy tồn bộ quy trinh quản lý vận hành đã được kiểm nghiệm bởi thực tế,

<small>giải pháp được lựa chọn phụ thuộc hoàn toàn vào ý kiến chủ quan của người quảný, do vậy chưa hin đã là giải pháp hiệu quả cho việc phân phối nước cho hệ thống.</small>

<small>Xuất phát từ hạn chế của của hệ thống thủy nông Cầu Sơn ~ Cắm Sơn đã nêu</small>

trên, tôi lựa chọn đề tài “Nghién cứu quy trình phối hợp hỗ Cắm Sơn và đập Cin ‘Son dé nâng cao hiệu quả phục vụ hệ thống” làm luận văn thạc sỹ của mình.

<small>2. MỤC ĐÍCH CUA ĐÈ TAL</small>

Nghiễn cứu quy tình vận hành phân phối nước hiệu quả cho hệ thống thủy

<small>nông Clu Sơn ~ Cắm Sơn, nhằm nâng cao khả năng phục vụ cho các đơn vị ding</small>

nước trong hệ thống,

ĐỐI TƯỢNG VA PHAM VI NGHIÊN COU

Đối tượng nghiên cứu của đề tà là hệ thống thủy nông Cầu Sơn ~ Cắm Sơn bao gồm hệ thống cơng tình đầu mỗi là hỗ chứa nước Cắm Sơn và hệ thống khu tới

<small>Cầu Sơn. Hệ thống có tổng điện tích đất canh tác 24.257 ha, nằm giữa hai con sông.</small>

là sông Thương và sông Cầu, bao gồm tồn diện tích canh tác huyện Lạng Giang, một phần điện ích của các huyện Yên Ding, Lục Nam và TP. Bắc Giang

Phạm vi nghiên cứu của đề ti chỉ đề cập ới quy tình phân phối nước hỗ

<small>Sơn dé nâng cao khả năng phục vụ cho tồn hệ thơng.</small>

CÁCH TIẾP CAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

4.1. Cách tếp cận

<small>"Để đạt được mục tiêu đã đề ra, trên cơ sở những nhiệm vụ cin giải quyết trongquá trình thực hiện dé tải, các bướng tiếp cận chính của tác giả sử dụng sẽ là</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>4) Tiếp cận ting hợp</small>

Hướng tiếp cận này xem xét đối tượng nghiên cứu trong một hệ thống là quan

<small>hệ phúc tap, vì thé cần tiếp cận đến nhiều vin để khác nhau. Đề tai sử dụng cách</small>

tiếp cận này nhằm xem xét đánh giá kết quá nghiên cứu trên nhiều mặt khác nhau

<small>cũng như mỗi liên hệ giữa các mặt với nhau.</small>

9) Tiệp cận thực tiễn vũng nghiên cứu

Quá trình nghiên cứu dựa trên những điều kiện cụ thé, đặc trưng của vùng như. điều kiện tự nhiên, dân sinh kinh tế, Từ đó đưa ra những kết quả nghiền cứu chính

<small>xác và hợp lý nhất đối với vùng được nghiên cứu.</small>

©) Tip cận thơng tin

<small>‘Ving nghiên cứu có. trúc địa hình phức tạp, hệ thơng sơng kênh nhị</small>

điều kiện tự nhiên biến động. Do vậy để nắm bắt thông tin cập nhật v8 ải nguyên vé

<small>đất, nước phục vụ cơng tác nghiên cứu đơi hỏi phải tích hợp các thông tin như ảnhvệ tinh; khai thác bản đổ chuyên ngành ( bản đổ đẳng trị mưa ..hệ thông thông tin</small>

Gia lý (GIS) vã so sinh, đối chiếu với tài liệu khảo sắt mặt đất

@) Tidp cận ké thừu, phút triển các kết quả nghiên cứu và tip thu cơng nghệ

<small>Trong điều kiện trình độ khoa học và cơng nghệ quân lý trên lĩnh vực tảinguyên nước cho các hệ thống thủy lợi ở nước ta còn khá thấp so với các nước tiên</small>

tiễn trên thé giới. do đó cdn phải kế thừa tối đa các kết quả nghiên cứu có liên quan.

<small>ở trong và ngồi nước,</small>

<small>4.2. Phương pháp nghiên cứu.</small>

<small>“Các phương pháp chính được sử dung trong đề tài nay bao gồm:4). Phương pháp khảo sát, điều tra thu thập, tổng hợp tài ligu</small>

Điều tra về điều kiện tự nhiên, dân sinh kinh tế, lấy ý kiến dan địa phương, ý

<small>kiến của các cơ quan liên quan khi xây dựng phương án; khảo sắt, thu thập các số</small>

<small>liệu về địa hình, thủy văn, dịng chảy.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>b) Phương pháp phân tích ting hợp</small>

<small>Phân t</small> h các kết quả chạy phần mềm tương ứng với các kịch bản đầu vào, nhằm tổng hợp đánh giá kết quả các phương én

©) Phương pháp mơ hình mơ phóng và phương pháp tối ưu

Mơ hình mơ phỏng và mơ hình tối ưu có mục đích khơng giống nhau nhưng trong thực tế chúng có thể phối hợp để giải quyết vẫn để phân chia các nguồn tải

<small>nguyên han hẹp nói chung và tải nguyên nước nói riêng. Việc kết hợp mơ hình mơ.</small>

phơng và mơ hình tối wu tinh ton hiệu quả kỉnh tế rong công tác quản lý và khai

<small>thác hệ thống cơng trình thủy lợi có tính khả thi cao, để khai thác tối ưu hệ thống</small>

công trinh thấy lợi đồng thai đảm bio phát triển bền vững. hiệu quả nguồn tải

<small>nguyên nước.</small>

“Trong luận văn, tiên hành nghiên cứu thuật tốn vả lập chương trình tính tốn dựa trên các kịch bản đầu vào khác nhau nhằm đưa ra các kết quả phân phối nước

<small>khác nhau. Từ d6 phân tích đưa ra các phương án phân phối nước hiệu qua nhất.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHUONG I. CÁC NGHIÊN CỨU CO

QUY TRÌNH VAN HANH HỆ

IN QUAN DEN TOI UU HOA

THONG HO CHUA

TINH HÌNH NGHIÊN CỨU TREN THE GIỚI.

<small>Theo Keith W. H (1992), nghiên cứu vận hành hệ thống thủy lợi được ra đời từ</small>

những năm đầu của thé ky trước và được áp dụng đầu tiên trong không quân Mỹ.

<small>Miện nay nghiên cứu vận hànhlà một trong những lĩnh vue nghiên cứu đang được</small>

quan tâm trên thể giới. Điều đó được thé hiện ở chỗ Hội những nhà nghiê

<small>cứu vậnbành trên thể giới đã được thành lập và những tạp chí chuyên đề về nghiên cứu vận</small>

hành hệ thống thủy lợi đã được xuất bản thường kỳ tại châu Âu và tại Mỹ.

<small>(Operational Research Journal).</small>

'Cũng theo tác giả trên, nghiên cứu vận hành hệ thong thủy lợi được phân ra làm «Totty theo số lượng người ra quyết định và mụ đích của vận hình và từ độ các phương pháp cũng thay đổi theo đối với từng loại. Khi số lượng người ra quyết định và mục dich của vặn hành đều là một, phương pháp được áp dụng phổ biến là

<small>phương pháp tối ưu hóa (optimization) tức tim giải pháp đập ứng mục đích giữa các</small>

tác nhân đã xuấ i tác nhân ch<small>không được tắt cảnhận hay nội cách khác là giải pháp đồ không khả thi, Trong trường hợp này, nhữngbiện pháp mang tính xã hội di kèm thoa thuận hay đối thoại cần được thục hiện</small>

Trong trường hợp khác khi số người ra quyết định vẫn là một nhưng số lượng của.

<small>mục đích vận hành đã tăng lên lớn hơn một, phương pháp quy đổi các mục tiêu</small>

<small>riêng ré thành một mục tiêu chung hay phương pháp phân tích đa chỉ tiêu thường.</small>

<small>Auge ấp dụng</small>

<small>'VỀ thực chất, nghiên cứu vận hành là sử dụng các cơng trình điềuit trong hệ</small>

thống để phân phối nước theo thời gian và không gian một cách hiệu quả nhất đối với từng điều kiện khí hậu, thủy văn cụ thể, Nó có thể khơng đạt tới giá trị <small>i ưu</small>

nhất cho hệ thống. nhưng vẫn đảm bảo được tinh hiệu quả, chấp nhận được. Điều đồ là do một số <small>khách quan như sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Hệ thống cơng tình thủy lợi cổ thể khơng được xây dựng đúng như mong đợi do những lỗi thiết k hoặc xây dựng. Khi đưa vào sử dụng, hệ thống thủy lợi thực tẾ sẽ khác rt nhiều so với hệ thống trên lý huyết

kiện cụ thể (mực

<small>- Hệ thống công tỉnh thủy lợi được thiết kế cho một</small>

kế, nhu cầu nước ứng với tin suất thiết kế....) nhưng được khai thác

<small>nước sơng thi</small>

sử dụng trong điều kiện khí hậu thủy văn khác nhau. Với từng điều kiện cụ thể, hệ

<small>thống cần được vận hành theo những cách riêng nhằm khai thác hệ thông một cách.hiệu quả nhất;</small>

<small>‘Trai qua quá trình khai thác vận hành, hầu hết các thơng số kỹ thuật của hệ</small>

thế wg ty lợi sẽ thay đổi so với khi mới xây dụng (mt ft kênh thay đổi do xi lở,

<small>bồi lắng; năng lực các cơng trình xuống cấp; một số hang mục cơng trình mới được.xây thêm; nhu cầu nước thay đổi do diện tích và cơ cầu cây trồng thay đổi... Việc</small>

xác định phương án vận hành mới ứng với hiện trạng hệ thông sẽ giúp khai thác hệ. thống hiệu quả hơn.

<small>‘Theo Nelen Jesus (1992), những phương pháp được áp dung trong vận hành hệ</small>

thống thủy lợi có thé được chia làm hai loi

Thứ nhất là phương pháp vận hành theo kinh nghiệm: Day là phương pháp ma giải pháp đưa ra được đúc kết từ thực tẾ khai thác hg thống. Tuy đã được kiểm nghiệm bởi thực tế, giải pháp được chọn phụ thuộc hoàn toàn vào ý kiến chủ quan.

<small>của người quản lý và do vậy chưa hẳn đã là giái pháp tỗi ưu. Hơn nữa, những kinh</small>

nghiệm của người quản lý thu được rắt khó nhân rộng cho những nơi khác với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội hoàn toản khác cũng như cơ chế chỉnh sách cũng khác.

Nhóm phương pháp thứ hai là xây dựng phương án vận hành bằng cách xây

<small>dung các cơng cụ tốn học như phương pháp tối ưu héa, vận hành theo kịch bảnsoạn trước,</small>

<small>“Trong hai phương pháp trên, phương pháp thứ hai hi nước trđược nhịii áp dụng vì nó mang tính biện minh cao và cho phép nhân rộng kết quả một</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>cách rộng rãi (Keith W. H, 1992), Theo ngơn ngữ tốn học, phương pháp này chính</small>

là tìm các biến mơ tả hoạt động của các cơng trình điều tiết (Z) nhằm tơi ưu hóa một him mục tiêu (C) của các biển mô tả hệ thông (X), các biển mô tả điều kiện biên. (1) wi oie biến mô tả hoạt động của các công tinh điu tết (Max C = fQ(,Y.2).

<small>Nhu vậy, việc tiễn hành nghiên cứu vận hành cho một hệ thông bao gồm 3 bước là</small>

xây đựng him mục tiêu. xác định các him ring buộc liên kết các biển và gi bi tốn tối ưu.

Việc giải bài tốn tối ưu cũng có những phương pháp khác nhau tùy tính chất

<small>của từng him. Trong nhiều trường hợp him mục tiêu và hàm rằng buộc là các hm</small>

tuyển tinh, khi đó bài tốn tơi ưu có thể giải bằng các phương pháp cổ điễn như quy

<small>hoạch tuyển tỉnh, quy hoạch động hoặc các phương pháp đồ tim khác, Tuy nhiên</small>

<small>các phương pháp trên không thé áp dụng được khi các hàm rằng buộc là hàm cho</small>

phép diễn tốn hoạt động của hệ thống (mơ hình mơ phỏng hoạt động của hệ thơng)

<small>vi đây khơng phải là him tuyến tinh, hàm hiện hay hàm có thé đạo him được. DE</small>

giải quyết khó khăn trên, các nhà khoa học đã xây dựng phương pháp tôi ưu hóa.

<small>dựa trên nguyên tắc thống kê được phát biểu như sau: Đối với bắt kỳ một giá trị &nhỏ ty ÿ nào đó, ta ln có một xúc suất P nào đồ để tin tại một nghiệm (Cop =</small>

<small>{fXop, Yor, Zop} trong những nghiệm đã thứ (Ci = (Of, Vi, Zi, trong đồ CX, Y, Z</small>

ln lượt là him mục tiêu, các biển mô tả hệ thẳng, các Bibn mổ tả điều kiện biên và các in nó tả hoại động của cúc công nh điều tết op và ¡ lần lượ là các chỉ số biểu tị trạng tải tối vu hay bt, sao cho Cop ngộ đối ~ Cop <E

Voi nguyên tic ten, việc giải bài toán tối ưu được thực hiện theo các bước Bước Ì: Lựa chọn một gii tị bắt kỹ sao cho biển cần tim (biển mô tả hoại động của các công nh điều tiể9;

<small>Bước 2: Tinh giá trị của các hàm mục tiêu ứng với giá trị đó của hàm cần:Bước 3: Cho biển cần tim một giá trị biến thiên nào đó trong khoảng cho phép;</small>

<small>trị mới của biến edn tim;Bước 4: Lap lại bước 3 đổi với g</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Bước 5: Lập li bước 3 và bước 4 một số lần dis lớn để đạt được mục đích cia bai toán tối ưu đặt ra.

‘Nhu vậy, phương pháp giải này cho phép tìm nghiệm gần đúng ngay cả trong. điều kiện him mục tiêu và him rằng buộc là những hàm rất phúc tạp như đổi với Bài oán vận bành các hệ thông thủy nông cũng như trong điều kiện him mục tiêu ố nhất định. có nhiều giá tri cực tri cục bộ. Ngoài ra, nỗ cịn trinh được những sa

<small>khi đơn gin hóa các him ring buộc vì nó cho phép sử dụng những mơ hình phức</small>

Bên cạnh phương pháp tối ưu hóa nói trên, nhiễu nghiên cửu đã sử dụng

<small>phương pháp vận hành theo các kịch bản soạn trước (Scenario ~ base method),Theo phương pháp này, trước tiên chúng ta sẽ xây dựng các kịch bản về điều kiệnbiên cho hệ thing thủy lợi nghiên cứu (ví dụ như với một hệ thống hỗ chứa, các</small>

điều kiện biên bao gồm: khí hậu, thủy văn, các nhu cầu dùng nước...) cũng như các.

<small>phương án vận hành khác nhau (thời gian đóng mé các cơng trình điều tết, cụ thể</small>

hơn cho một hệ thông hồ chứa đó là thời gian tích trữ nước vào mia mưa và cấp.

<small>nước vào mùa khô cho các nhu cầu dùng nước) với những giá tr rời rạ thay vì xét</small>

đến tồn miễn giá trị có thể có của chúng. Dựa trên những giá trị rời rae được xác:

<small>định trước này, chúng ta có thé đảnh gid kết quả các kịch bản đưa ra và từ đồ lựachọn kịch bản tốt nhất theo mục đích của nhà quan lý. Phương pháp này không đưa</small>

ra được giải pháp tối ưu mà chi đưa ra được giải pháp tốt nhất trong số các giải pháp.

<small>được xét đến vì các giá trị đầu vào là các giá trị rồi rae, Tuy nhiên nó vẫn được sửdụng rộng rai do tính đơn giản của nó (Nelen J„ 1992).</small>

Tai ác nước itm iếntrên th giới, nhiều cách ếp cận khác nhau iên quan đến

<small>mơ hình hóa hoạt động của hệ thống. Đó là các mơ hình xác định, mơ hình khái</small>

niệm va mơ hình thống kẽ.

<small>Việc xây dựng và áp dụng các chương trình vận hành quản lý hệ thống thủy lợi</small>

đã được thực hiện ti nhiều nước trên thể giới ong hai chục năm gin đầy, nhất là tại các nước phát tiễn ti Bắc Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản, Australia, côn ở các nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

„ Ấn Độ, Thái Lan, Malays Srilanea... cũng đang được bước đầu thực hiện mạnh mẽ cho kết quả tốt, đem lại đang phát tiến ving Đồng Nam Á như Trung Q

hiệu quả rt đáng kẻ

Một số mơ hình, phần mềm và hệ thống SCADA/MAC được sử dung khá

phố biến trên thé giới là CROPWAT, INCA, FQM, EAO, OPDM, CANALMAN,

<small>IMSOP, SIMIS, WASAMTC/TM System.</small>

<small>~ Phần mềm mô hình SIMIS</small>

Mơ hình và phần mềm SIMIS do ban quản lý và phát trim ti nguyễn nước của FAO thiết lập. SIMIS là một công cụ trợ giáp rắt hiệu quả trong việc quản lý các hệ thống tưới . Mơ hình này cho phép giải quyết khá hồn chỉnh bai tốn vận hành phân cấp, đa mục tiêu. Ngồi chức năng chính trợ giúp cơng tác quản lý, SIMIS cịn.

<small>hỗ trợ nhiều cho cơng tác quản lý hệ thơng như kinh tế, thủy lợi phí, duy tu bảo</small>

dường...Mơ hình SIMIS cũng đã được dùng pho biến trên thé giới cũng như châu A

<small>bởi sự đơn giản trong khâu sử dụng, dữ liệu an tồn, ngơn ngữ đa dạng.</small>

Phin mềm SIMIS có tổng cộng 17 module khác nhau, 7 tong số đó ding để ừ liệu liên quan đến hệ thống. Những g

<small>lưu giữ igu này được chia sẻ cho 7</small>

module khác 46 là lên kế hoạch tưới (inigation water planing), phân phối nước

<small>(water ditibution), chỉ phí vận hành và bảo đường (cost of operation and.</small>

maintenance), thủy lợi phí, điều hành các hoạt động bảo vệ, điều hành các kho nước.

<small>và đánh giá sản phẩm nông nghiệp tại mặt ruộng (assessment of the agriculturalproduction at the farm). Các module còn lại dũng cho việc thiết đặt chung mỗi</small>

trường làm việc của phn mềm

Che dã liệu đầu vào cơ bản của phần mém bao gồm: khí haw (climate), cây trồng (crops), đắt đai (sols), cơ sở họ ting (physical infastructure), cơ cầu sử dụng đất (land use and tenure), máy móc vận hành (machinery and implements) vaté

<small>chức quản ly (staff).</small>

<small>SIMIS cung cấp cho người quán lý hệ thống rét nhiều công cụ quản lý khácnhau đáp ứng một cách uyén chuyển cho từng mye dich quản trị khác nhau,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>= Phần mém mo hình INCA</small>

<small>Mơ hình INCA (Irrigation Network Control and Analysis) được xây dựng bởi</small>

<small>công ty Wallingford (Anh) đang được ứng dụng rộng rai cho việc vận hành và quản.ý các hệ thống thủy nông ở Châu A như Srilanea, Bangladesh, Thổ Nhĩ Kỷ, Thai</small>

Lan, An Độ, Philippines và một số nước châu Phi như Zimbawe, Sudan, Kenya

<small>“Các mục đích cơ bản của mơ hình INCA bao gồm:</small>

<small>Cho phép người quản lý có thể: lên kế hoạch cho việc phân bỗ nguồn nước,căn cứ vào lượng nước yêu cầu mi đưa ra lịch cắp nước hiệu quả, quản lý vận hành</small>

<small>hệ thông.</small>

<small>= Tổng hợp các phản hồi của việc điều hành từ đó cân đối hợp lý giữa cung và</small>

<small>Củng cắp cơ sở nên tang các yếu tổ hệ thống cũng như các thủ tục vận hành</small>

<small>cơ bản,</small>

<small>~ Truy cập thơng tin hệ thống tức thì, bảng biểu don giản và dễ hiều.</small>

<small>Nối tơm lại, mơ hình INCA trợ giúp cho nyrời quản lý phân tích hanh chống</small>

một lượng lớn các dữ liệu dé có các thơng tin cần thiết cho việc ra quyết định điều.

<small>khiến hợp ý trong các công tác vận hành hệ hổng tưới</small>

Các dữ liệu đầu vào của mơ hình INCA bao gồm: dit liệu về nông nghiệp. (agricultural data), đỡ liệu về nước (hydrological dan), dể gu về hệ thẳng quan

<small>trắc (local measurement systems).</small>

“Các cơng cụ phân tích cơ bản của INCA bao gốm: lên kế hoạch nước (water

<small>scheduling), vận hành quản lý nước theo kế hoạch (operational monitering waterscheduling) và quản lý các thơng tin chung (monitering general managementinformation),</small>

<small>Ngồi ra cịn một số module đã được cập nhập mới như : tối vu ha cho việc</small>

phân phối nước (optimization of water allocation), hệ thẳng thông tin đồ hoa

<small>(graphical information system),</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

1.2. TINH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở VIỆT NAM

<small>Hiện nay, vin đề nghiên cứu vận hành hiệu quả hệ thống thủy lợi ở Việt Nam</small>

còn hạn chế về nhiều mặt. Hầu hết các nghiên cứu đều chưa có tính đột phá và hiệu. quả áp dụng vào hệ thống thục té côn thấp. Các nghiên cứu này gin như chỉ đừng lai bằng việc sử dụng một số phần mềm đã được sự dụng trên thé gi <small>cho công ác</small>

mơ hình hóa hệ thống thủy lợi thực tế nhằm quản lý hoặc như đưa ra quy tình vận

<small>hành cho hệ thống đó.</small>

6 nước ta, việc mơ hình hóa hoat động của hệ thống thủy lợi đã được để cập đến từ vai thập ky nay. Điễn hình là việc xây dựng các phin mềm sử dụng các phương pháp hiệu hữu hạn theo sơ đỗ Preismann để giữi bài tốn dịng chảy khơng ơn định được mơ phóng bởi hệ phương tình Saint Venani Bên cạnh đó, nhiều phầm

<small>mềm của thể giới cũng đã được sử dụng rộng rãi như MIKE, mơ hình IMSOP.</small>

<small>“Trong vài năm trở lại đây, ở Việt Nam đã nghiên cứu thiết lập một vải mơ hình</small>

phân tích điều khiến các hệ thống thủy lợi (HTL) như: Mơ hình điều hành HTTL.

<small>an Hồi (1995), mơ hình quản lý điều hành HTTL Thạch Nham, mơ hình quản lýđiều hành HTTL Bắc Hưng Hải, mơ hình IMSOP được áp dụng thuộc tổ hợp HTTL.La Khê, HTTIL Sông Chu - Thanh Hóa, Sơng Quao, Đồng Cam, Yazun Hạ, ĐồngMô - Hà Nội</small>

Tit năm 2001 trở lại đây, với sự hỗ trợ của chương trình “Nghiên cứu, nâng cấp,

<small>hiện đại hóa và đa dang hóa mục tiêu sử dụng các cơng trình thủy lợi” đã có một số</small>

43 tài nghiên cứu ứng dụng công nghệ SCADA nhằm hỗ trợ công tác quản lý điều hành các hệ thống thủy lợi như: hệ thống thủy nông Ap Bắc (Đông Anh), hệ thống. Nam Thái Bình, hệ thống thủy nơng Đồng Cam (Phú Yên), hệ thông thủy nông Bắc

<small>xông Mã (Thanh Hóa), hệ thơng thủy nơng Liễn Sơn (Vinh Phúc)</small>

‘Tuy nhiên, trên thực tế những nghiên cứu về khả năng ứng dung của phần mém

<small>vào các hệ thống thủy lợi còn chưa được để cập đến một cách diy đủ và tồn diện vi</small>

thé kết quả đạt được cịn chưa sát với thực tế và sai lệch nhiều. Ví dụ, đối với các

<small>mơ hình mơ phịng hoạt động của hệ thống trong giai đoạn tiều, nhiều tác giả edn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

mô phông hoạt động của một tram bơm bằng cách cho lưu lượng bơm bằng không

<small>khi tram bơm khôi</small> ự hoạt động và bing công su của trạm khi trạm hoạt động trong khi lưu lượng bơm thực tế của các trạm biến động theo thời gian và thường thấp.

<small>hơn 70% cơng suất trạm. Đồi với những mơ hình mơ phịng hoạt động của hệ thống</small>

trong gii đoạn tưới, nhiều tác giả cịn coi các biển cần mơ phịng là các điều kiện biên (ví dụ lưu lượng vio đầu các kênh cắp dưới), Điều đồ kim cho mô hình hoạt

<small>độitheo chủ quan của mơ hình chứ khơng phan ánh đúng hoạt động của hệ thống.trước những điều kiện cụ thể, Ngồi ra, nó khơng cho phép tìm ra những giải pháp.</small>

vận hành cin thiết vì đối tượng ma ta cần quan tâm khi vận hành (lru lượng nước

ấp cho các kênh cấp dưới) đã được nhận giá trị mặc định ngay từ ban đầu (điều

<small>kiện biên).</small>

Như vậy, sử dụng các phần mềm mô phỏng hoạt động của hệ thống trong.

<small>nghiền cứu vận hành là hợp lý nhưng cin lưu ÿ hơn khi mơ phịng những thànhphhn có đặc trưng vật lý không thé xác định được như bir ruộng, bờ vùng, bở thửa,</small>

kênh cắp thấp

<small>"Một số bài tốn về ận hành hg thống thấy lợi có sử đụng hỗ chứu điều tt:</small>

“rước những tác động tiêu cực của việc thiếu nước đối với các hệ thống thủy

<small>lợi, chúng ta cần có những giải pháp vận hành hệ thống phù hợp với đặc điểm cụ</small>

thể của từng hệ thống và ở những quy mơ khắc nhau, ngồi những biện pháp cơng

<small>trình như cải tạo rừng thượng nguồn, cải tạo nâng cấp hệ thống cơng trình,... hay</small>

những biện pháp ở tim vĩ mô chẳng hạn như xây dựng quy trình vận hành hợp lý:

<small>cho các hồ chứa đầu nguồn hay điều hành hệ thống hồ bậc thang, hệ thống liên hồ.Tuy nhi:những bài tốn vận hành có thể được xây dựng dựa trên các nguyên tắc,chính đưới đây:</small>

~ Tân dụng tối đa khả năng cung cắp nước của các hỗ chứa, đập ding ở thượng lưu nhằm tránh tỉnh trang khan hiểm nước khi các trạm bơm không hoại động được hoặc hoạt động được nhưng với công suất thấp do lưu lượng nguồn nước thấp. Vi du như đối với đập dâng LiỄn Sơn, việc xã nước vào trữ trong các kênh tiêu, ao, hỗ,

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

dim lầy „..trtớc khi cần nước cho đổ ai có thể giáp giảm tỉnh hình khan hiểm nước. Đối với hồ chứa Núi Cốc, tin dụng nguồn nước phong phú của hồ để tiếp nước cho hệ thống Thác Hudng thuộc tinh Bắc Giang sẽ giúp cải thiện tinh hình. cung cắp nước cho hệ thống Thác Huồng. Tuy nhiên, cin quan tâm nguy cơ thiếu nước vào cuối vụ nếu tiếp nước cho hệ thống Thác Huống quả nhiễu.

Đổi với những hồ chứa có khả năng cung cấp nước thấp so với nhu cầu như.

<small>hỗ Đồng Mô, cần tận dụng khả năng cấp nước của các trạm bom và cổng tự chảy</small>

<small>khi lưu lượng và mực nước sông Hồng phong phú và đành nước của hồ cho những.</small>

<small>le thực sự edn thế chẳng hạn như hỗ chứa chỉ phục vụ cho mùa khơ và du lich,</small>

điều đó có nghĩa tranh thủ sử dung trạm bơm Phù Sa để cung cấp nước cho phần diện ích cho phần hạ lưu ngã ba Bằng thuộc huyện Quốc Oai, Tuy chỉ phi cho điện năng sẽ tăng nhưng nguy cơ thiếu nước cho điện tích phụ trách của hỗ vào cuối vụ

<small>sẽ giảm,</small>

<small>- Điều phối hoạt động giữa các trạm bom sử dung chung nguồn nước từ một</small>

ng lấy nước dưới dé và một mạng lưới kênh chim nhằm tránh

<small>th trạng thiếnước quả nghiêm trọng tại mội s khu vực nào dé trong hệ thống, Việc này rit quan</small>

trọng đối với những hệ thống nằm ở trung tâm đồng bằng hay vùng ven biển như các hệ thống Nam Sich, Bắc Duống, Bắc Thái Bình v.v

<small>~ Lựa chọn phương án luân phiên hợp lý trong từng đơn vị tưới (điện tích tưới</small>

bởi một trạm bơm) khi tram bom không hoạt động được đúng như công suất lấp đặt nhằm tránh tinh trọng cung cấp mắt cân đối giữa các vũng có vĩ tí đị ý điều kiện

<small>địn hình khác nhau</small>

<small>Việc giải quyết những bài tốn vận hành nói trên sẽ giúp giảm bớt áp lực về</small>

ung cấp nước trước tình trạng nguồn nước cho các khu vực đang khan hiểm như

<small>trong những năm gần đây.</small>

<small>Những phân ích trên cho thấy, vận hành bệ thống là một biện pháp elt được</small>

quan tâm trên thé giới cũng như trong nước. Biện pháp này giúp khai thác hệ thong

<small>một cách hiệu quả hơn mà khơng địi hỏi những chi phí quả lớn về cơ sở vật chất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>cũng như chỉ phí gián tiếp. Những nghiên cứu trong và ngoài nước đã đưa ra nhiều</small>

phương pháp giải quyết bài toán vận hành khác nhau dối với những bài toán hàm. mục tiêu hay him giảng buộc khác nhau. Bên cạnh đó, nhiễu cơng cụ tiêu biểu là cơng cụ mơ hình hóa, ti ưu héa cing đã được xây dựng va sit dụng rộng dã

Tuy nhiên, ở nước ta hiện nay, công tác điều tiết nước cho hồ chứa cũng như.

<small>cho một hệ th</small> ng thủy nông thực tẾ chỉ mang tinh chất tinh huồng. Chưa có

<small>hoạch sử dùng nguồn nước kết hợp với kế hoạch phát triển nông nghiệp một cách.hiệu qua,</small>

<small>Sơn ~ Cắm Sơn ei</small>

Hệ thống thủy nông. g <small>là một trong những hệ thống côn</small>

tôn tại hạn chế trên. Hệ thống có nhiều đặc điểm có tinh đại diện cho cá

<small>thủy lợi có hồ chứa diễu tit nước và tỉnh hình quản lý vận hinh cịn nhiều bắt cập,và chưa hiệu quả. Chính vì những lý do trên, tắc giả đã chọn hệ thống này để nghiên</small>

cứu quy trình vận hành phân phối nước nhằm nâng cao hiệu quả phục vụ cho các

<small>don vị dùng nước trong khu vực,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

CHƯƠNG II. TINH HÌNH CHUNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU

3.1. DIEU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU.

<small>2.11. Vi tri địa lý</small>

Hệ thống thủy lợi Cầu Sơn ~ Cim Sơn nằm giữa lưu vục hai sông là sông

<small>Thương và sơng Lục Nam. Hệ thơng nằm ở phía Bắc thành phố Bắc Giang, có vị trí</small>

địa lý từ 21°00" đến 21°18" ĩ độ Bắc và từ 106°10" đến 106°25" kinh độ Đơng, Phía ắc và phía Tây giáp sơng Thương: phía Đơng giáp sơng Lục Nam; phía Nam giáp.

<small>sơng Thương và sơng Lục Nam.</small>

<small>Điện tích phục vụ của hệ thông bao gdm 4 huyện thị là Lạng Giang, Lục Nam</small>

(16 xã nằm ở bờ hữu sông Lục Nam), Đông Bắc Yên Dũng (8 xã nằm ở phía be tà sông Thương) và một phần thành phổ Bắc Giang. Tổng diện tích dit tự nhiên của

<small>Khu wee nghiên ctu là 56,096,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>2.1.2. Đặc điểm địa hình địa mạo</small>

Nhìn chung dia hình của khu vực tương đối đa dạng và phúc tạp. mang đặc trưng của vùng bán sơn địa với 3 dạng địa hình đặc trưng là miễn núi, trung du va đồng bằng. Toàn bộ lưu vực có hướng dốc từ Bắc xuống Nam và từ Đơng Bắc sang

<small>Tây Nam</small>

Khu vục phía Bắc và Tây Bắc, vùng thượng nguồn sơng Thương, có dạng dia hình miễn núi. Đây là vùng cỏ địa hình phức tap và bị chia cắt bởi các đỗi núi, khe lạch tạo thành những thung lũng hep vì vậy ở đây có rất ít những cánh đồng canh.

<small>tác lớn,</small>

Hạ du đập Cầu Sơn có địa hình là trung du và đồng bằng . Khu vực này thuộc. địa bin các huyện Lạng Giang, Yên Dũng và Thành phố Bắc Giang. Cao độ mộng đất canh tác trung bình từ +10.0m dén +20,0m, giảm din xuống +2.0m đến +3.0m, tập trung thành những ving ruộng đất canh tác lớn khắc bing phẳng, tuy nhiền xét

<small>cụ thể cho từng khu vực thi cao độ tương đổi khơng đều nên đã gây khó khăn choviệc xây dung các cơng trình thủy lợi</small>

2.1.3. Đặc điểm địa chất, thé nhưỡng

nhẹ hoặc không gly được phân b6 hau hết trong vùng.

<small>được bồi tụ hằng năm có mẫu tươi, trung tính, ít cha,Các loại</small> ất này rất phù hợp cho trong cây lương thực, cây ăn quả, cây công

<small>+ Vùng đổi núi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

6 khu vực đổi núi chủ yếu là đất bồi tự sườn đồi trên nền sa thịch như trên núi đ vôi, đã biến chất. Ngồi ra cịn có đt đỏ vàng, nâu vàng tị

Cc loi đắt này rất phủ hợp với việc trồng cây ăn quả, cây công nghiệp và cây

<small>lương thực</small>

9) Bia chất

Địa chất khu vực nghiên cứu cũng được phân làm hai vùng. + Vũng trung du và đồng bằng

<small>Thuộc hệ đệ tứ boi tích, tram tích sỏi, cát, dat thịt.</small>

<small>Với đặc</small> êm địa chit ở vùng đồng bằng, khi xây dựng các cơng trình thủy lợi

<small>thường phải xử lý gia cố nền móng.</small>

<small>+ Vũng đồi núi</small>

Gém các hệ:

Hệ Twa khơng phân chia, tạo thành rằm tch của núi Múa mẫu đô phin xuất

<small>axit và Bazơ, sa thạch, Alorôlit</small>

Hệ Triat không phân chia: sa thạch, digp thạch sét, sạn kết đã vôi, phún xuất

<small>Bazo và axit,</small>

<small>Hệ ĐỀVõn các bậc Eiftli, Givéti đá vơi, digp thạch sét sa thạch</small>

Hệ Ơcdovi allorơlit và sa thạch, đôi khi dang dai đá vôi.

<small>Với các đặc điểm địa cht & vàng miễn nhi thường thuận lợi cho việc xây đựng</small>

<small>cơng tình thủy lợi</small>

<small>2.14. Đặc điểm khí h, thủy văn</small>

2.14.1. Đặc điểm khí hậu

<small>Khu vực nghiên cứu mang đặc điểm của khí hậu miễn Bắc Việt Nam là nhiệt</small>

đội giõ mùa, mia đơng lạnh khơ v ít mưa, mùa hạ nóng Am và mưa nhiều

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>4) Nhiệt độ và nắng</small>

<small>Do ảnh hưởng của gié mùa nên nhiệt độ của khu vục giao động theo mia vàphân thành hai mùa rõ rệt</small>

Miia nông bắt đầu từ thắng 5 đến thing 9, nhiệt độ trung bình từ 25:29C,

<small>Thing nóng nhất trong năm là thắng 7, nhiệt độ trung bình h hết ở các nơi đều đạt</small>

Mùa lạnh thường bắt đầu từ thẳng 11 đến thing 3 năm sau, nhiệt độ dao động

<small>trung bình từ 15+20°C. Tháng lạnh nhất trong năm là tháng 1, nhiệt độ trung bìnhcác nơi đều xuống xắp xi 15°C.</small>

Bảng 2.1. Nhiệt độ khơng khí trung bình thắng, tối cao và tối thắp trong thời kỳ quan tric tại một số điểm đo

Lưu vực có số giờ nắng trung bình cả nim giao động từ khoảng 1500=1800h/näm. Số giờ ning trong những thing mùa đồng it, khoảng 50+100h/théng, do vậy về mùa đông cây cối chậm phát triển, giảm năng suất. Mùa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

hè số giờ nắng trong ngày gắp 2:3 lin trong những thing cudi đơng, đó là điều kiện

<small>tốt giúp cây quang hợp và phát triển tốt</small>

<small>Bảng 2.2.nắng trung bình tháng, năm & một sốìm do</small>

<small>Bim khơng khí trung bình nhiều năm ở c¿vũng trên lưu vực thay di theomùa, dao động từ 76+86% các ving núi còn nhiều cây rùng, có mưa nhiều thì độấm cao hơn. Tại Võ Nhai, Chi Lãng, Hữu Liing độ am trung bình là 82%. Độ âm</small>

trung bình tại Yên Thể, thành phổ Bắc Giang, Lang Giang, Yên Dãng là 81“.

Bảng 2.3. Độ âm tương đối khơng khí trung bình nhiều năm tại một số điểm đo

<small>Lượng bốc hơi trung bình năm (do bằng ống Piche) trên lưu vực trung bìnhnăm giao động từ 821+1000mm tùy theo vị trí địa hình, các đặc trưng vẻ nhiệt độ.số giờ nắng. Tại Yên Thể, thành phố Bắc Giang, Lạng Giang, Yên Dũng là</small>

<small>1000mm,tai Chỉ Lãng, Hữu Lũng là 821mm và tại Võ Nhai là 979mm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Lưu vực nghiên cứu có lượng mưa trung bình hàng năm khơng lớn lắm, dao động từ 1500:2000mm. Mưa phân bổ không đều trên lưu vục, ủy thuộc vào đặc

<small>điểm địa hình từng vùng và chia thành hai mùa rõ r</small>

Mùa mưa từ thắng 5 đến tháng 9, lượng mưa chiếm 75+80% tổng lượng mưa

<small>năm, tháng có lượng mưa lớn nhất là thắng 7 và tháng 8 với lượng mưa phân bdtrên 300mm/tháng</small>

Mia khô từ tháng 10 đến thắng 4 nấm sau, lượng mưa chiếm từ 3 <small>25% tổnglượng mưa cả năm. Tháng mưa it nhất là thắng 12 và tháng 1</small>

Bảng 2.5. Lượng mưa trung bình thing và năm ỡ một số điểm do

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

2.1.42. Đặc điểm sông ngồi

<small>‘Ving nghiên cứu kẹp giữa 2 con sông dé là sông Thương và sông Lục Nam:a) Sơng Thương</small>

Sơng Thương bắt nguồn từ vùng nủi có cao độ từ 500:700m của huyện Chỉ chiy theo hướng Đông Bắc - Tây Nam đến gần Phả Lại lưu vực là 3.600km’.

<small>Lãng tỉnh Lạng Sơn. Sôi</small>

<small>dai 87km, diện tinhập với sơng Thi Bình. Sơng có chỉ</small>

<small>Độ đốc lịng sơng nh, thung lãng sông trơng đối rộn. Hữu ngan sông Thương làvùng núi đá vơi Bắc Sơn, phía bờ tả là dãy núi digp thạch có sườn thoải. Sơng</small>

“hương có 2 chỉ lưu đáng kể đó là sơng Trang, sơng Hóa. Sơng Trung bắt nguồn từ Phuong Bắc ở độ cao 500m, cịng sơng Hóa bên tả vùng Cắm Sơn chảy gần như

<small>song song với sông Thương và nhập lu với sơng chính ở đưới Chỉ Lăng</small>

<small>So với các sơng khác thì lũ sơng Thương vào loại nhỏ. Ngun nhân chính là</small>

do lượng mưa ở khu vực sơng Thương cũng bé hơn nhiều. Lưu lượng lớn nhất tại Cầu Sơn là 1.830m'/s (năm 1937). Lượng nước trung bình tại Cầu Sơn là

0,98.10'm’. Riêng 2 tháng 7 và 8 có tổng lượng nước là 0,527.10m` chiếm gin

61% tổng lượng nước mùa lũ. Các nhánh cắp I của sông Thương tỉnh đến đập

<small>Sơn gồm có sơng Trung phía hữu ngạn và sơng Hóa phía tả ngạn.</small>

<small>+ Sơng Trung bắt nguồn từ vùng nủi Đông Bắc tỉnh Thái Nguyên, chảy theo.</small>

hướng Tây Bắc ~ Đông Nam, nhập lưu với sông Thương ở gin huyện Hữu Lũng Sơng dai 6km, khơng chế diện tích lưu vực 1.160km”, Tồn bộ lưu vực sơng Trung,

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

là vũng nữ rừng hiểm thâm phủ rừng côn đây, địa hinh đ vôi Karst chiếm tỷ lệ 80% nên khả năng đi tết đồng chiy của lưu vực tốt

<small>+ Song Hóa bit nguồn từ vùng núi Tây Nam tỉnh Lang Sơn, chảy theo hướng</small>

Đông Bắc - Tây Nam, nhập lưu với sông Thương ở ga xe lửa -5lm, khơng chế di

<small>Địa hình lưu vực si</small>

<small>ng Hoa. Sơng dai</small>

tích lưu vực 386km (tới hợp lưu của nó với sông Thương), Hea là núi đất cao, độ dốc lớn, thảm thực vật rừng nghềo

<small>nàn, khả năng điều tiết dòng chảy của lưu vục kêm, Vào những năm 1970 đã xây</small>

dựng hỗ chứa nước Cảm Sơn trên sơng Hóa, khơng ch điện ích lưu vực 378.4km"

<small>5) Sơng Lu</small>

<small>Sơng Lục Nam bắt nguồn ở cao độ 500m của huyện Đình Lập tỉnh Lang Sơn</small>

với chiêu dii 175km. Sông chảy theo hướng Đông Bic- Tây Nam và nhập với sông

<small>Thương tại nga ba Nhân,</small>

<small>‘Ving thượng nguồn sông Lục Nam mạng lưới sông có hình nan quạt. Rừng đầunguồn bị tin phá nhiều. Do đó lũ ở sơng Lục Nam thường lớn hơn nhiều so với lĩ</small>

sông Cau và sông Thương. Hệ số dong chảy lũ trung bình từ 0,6+0,8, biên độ mực. nước lớn và thời gian là lên ngắn. Theo tả iệu năm 1927, lưu lượng nước lớn nhất đà quan tric tại Chữ li 3.960m4. Tổng lượng nước mùa lũ trung binh nhiều năm tại Chủ đo được là 1,02.10? m’, riêng 2 ứ

0,581.10'm', chiếm 5

<small>ing 7 và 8 có tổng lượng nước là% tổng lượng nước mùa lũ. So với số liệu trên thì lượngnước mùa lũ chiếm tới 76% lượng nước toàn năm.</small>

2.1.43. Đặc điểm thủy văn dong chảy

<small>©) Đồng chiy năm</small>

Sir biến đỗi đồng chấy năm khơng lớn, năm nhiều nước cũng chỉ gấp từ 2 đến 3 lên năm it nước, hệ số Cv dng chảy năm

<small>thấy Cv dòng chảy năm giữa các vùng khác nhau cũng có sự khác biệt nhau nhiều.Chẳng han nơi có rừng che phủ lớn thi Cv nhỏ, ngược lại nơi it cây, đnúi trọc</small>

<small>hoặc độ che phủ rừng nhỏ thi Cv lớn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Mita mưa được bit đầu từ thắng 5 đến thing 9 hàng năm va thing 4 , thing 10 1 hai tháng giao thời. Thông thường nước sông từ thắng 4 bit đầu tăng. Qua tinh toán cho thấy ding chảy năm được phân bổ thành hai mùa rõ rét, đó là mia lũ từ.

<small>thắng 6 đến thắng 9; mủa cạn từ tháng 10 đến tháng Š năm sau. Mùa mưa thường</small>

xuất hiện muộn, nên mưa lũ cũng kế đài từ tháng 6 dén tháng 10),

<small>Sựiến động của dong chảy giữa các thing mùa lũ và mia cạn trong năm.</small>

chênh lch nhau quả nhiều có thể nồi gdp nhau hàng chục lẫn, đồng chảy lã lớn. "Nhìn chung, tổng lượng nước trong mùa lũ chiếm từ 75+85% tổng lượng đồng

<small>chảy cả năm. Tam tháng mùa kiệt còn lại chỉ chiếm vào khoảng 15+25% tổng lượng,nước trong cả năm,</small>

Bang 2.7. Lưu lượng nước trung bình nhiều năm theo tài liệu thực đo.

<small>By Đông chây mùa lũ</small>

Mùa mưa ở đây kéo dai từ tháng 5 đến tháng 9, mùa lũ chậm hơn một tháng (từ thing 6 đến thing 10). Mặc dit có năm lũ xuất hiện sớm hơn hoặc muộn hơn một

<small>thắng nhưng với tỷ số không lớn.</small>

Bảng 2.8, Lưu lượng lớn nhất theo các thắng mùa lũ

Bom vị: nẺá:

<small>Fv Tháng TG xuất</small>

<small>Trạm đo | Sony n Max</small>

© Jam)! VI 7 VH | vm TX hiện

<small>Chi Ling | Thương | 247 | 190.0 6600 | 321,0 2580 | 6600 |23/71971</small>

<small>Cầu Sơn | Thương | 2330 | 10960. 16400 | 1830.0 | 13030 | 18300)26/81937</small>

<small>Chi_[Lue Nam 2090 | 3950.0 41000 | 31000. 34900 | 41000 | 23/7/1986</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>24©) Đồng chảy mùa Kiệt</small>

“Thời gian mùa kiệt được tính từ tháng 11 năm trước đến tháng 5 năm sau. Tổng

<small>lượng dòng chảy trong suốt 8 thing mùa kiệt ở hẳu hết các điểm đo trên các sông,</small>

trong lưu vực chỉ chiếm 20+25% tổng lượng đồng chảy năm do chế độ mưa phân bổ. trong năm không đều, mặt khác cầu to bŠ mặt địa chất thổ nhưỡng, độ dốc và ting

<small>phủ thực vật cũng khác nhau nên chế độ dòng chảy về mùa lũ cũng như về mùa cạn</small>

tiến mỗi lưu vục sơng có khác nhau. Thing cổ lưu lượng nhỏ nhất tong năm

<small>thường xây ra vào các tháng 1,2 và 3 tùy từng nơi.</small>

Con với ưu lượng kiệt nhất di có thể xảy ra vào bắt kỷ thing nào ong mùa

<small>khô. NIchung, médun đông chảy kiệt nhỏ nhất trên toàn lưu vực ở mức đưới Ìđó</small>

Uskm’. Di này ching ỏ có năm cực kỳ khan hiểm nguồn nước trong mùa

<small>là những năm không mưa kéo dài nhiễu ngày liên tục rong các thắng mia kiệt và</small>

<small>Chi Ling Thương |034 031|028 02$ 021 020016 | 0,16 | 6/5/1972</small>

<small>Hữu Lang | Trung |170 08$|017 023 056 0.68 [037 [0.17 | 31/1974</small>

2.2. TINH HÌNH DAN SINH, KINH TẾ, XÃ HOI VUNG NGHIÊN CỨU.

<small>2.2.1. Din sinh</small>

"Đây là khu vực có dân cư tương đối đơng đúc, nguồn lao động dồi dào. Theo số liệu thống kê từ cục thống kê Bắc Giang tháng 4 năm 2009, tổng số dân khu vực

nghiên cứu là 554.926 người (mật độ 406 người km). Trong đó tỷ lệ nam chiếm.

50,11%, nữ chiếm 49,89%; tỷ lệ dân số ở thành thị cỉ

ém 11,13%, nông thôn chiếm.

<small>Tỷ lệ tăng dân số trong ving thời kỳ 10 năm (1990-1999) là 1.8</small>

<small>Đến nay tỷ lệ ting dân số được duy trì ở mức 1195%9/năm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Đại bộ phận din trong vùng sống chủ yếu bằng sản xuất nông nghiệp (chiếm 36% tổng số đân), ngồi ra cơn có một s ngành nghề khác như lãm-hương nghiệp,

<small>tiêu thủ công nghiệp và công nghiệp địa phương,2.2.2. Nơng nghiệp</small>

<small>Tình hình sản xuất nơng nghiệp trong vùng có những thay đổi tích cực, điện</small>

tích trồng lúa đồng xuân và lúa mùa c toàn ving giảm dẫn theo các năm nhưng năng suất lúa bình quân ting rõ rộ, dẫn đến tăng đều sản lượng lương thực hàng

<small>năm, năm sau cao hơn năm trước. Cây ngô là cây lương thực quan trọng đúng thứ 2sau cây lúa và chủ yếu tập trung ở huyện Lạng Giang. Trong các năm qua điện tích.</small>

đắt rồng ngơ tăng nhanh nhất là cây ngô đông. Trồng cây ăn quả giéng mỗi như

<small>nhãn, na, hồng, vải... đã được triển khai rất tốt, cung cấp trái cây cho cư din thành.thị mang lại thu nhập cao cho các hộ gia đình.</small>

“Tốc độ tăng tổng sin phẩm trên địa bản đối với ngành nông-lâm-ngư nghiệp là 2.1% (so với năm 2008). Cơ cia kinh tẾ chiếm 33.4% (đạt 2.005.393 tigu đồng).

Tĩnh hình sản xuất nơng nghiệp của khu vực được thống kê như sau:

<small>4) Điện tích deo trằng các loại</small>

Tổng diệních deo trồng hing năm là: 53.750 ha

<small>Trong đó:</small>

<small>© Diện tích rồng lúa 31.500 ha (cả năm)</small>

<small>© Lúa vụ chiêm 14.000 ha;© Lúa vụ mùa 17.500 ha;ô_ Din tớch trng mu. : 22.250 ha,â H s sử dụng đất n=2.34.</small>

<small>© Diện tích trồng cây lâu năm, 1.856 ha</small>

<small>© Cây cơng nghiệp lâu năm _: 618 ha;© Cây ăn quả lâu năm 1.238 ha.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Ð) Năng suất các loại cấp trang</small>

Năng suất các loại cây trồng chủ yếu tăng dân trong ba năm: 2008, 2009 và

<small>2010, chỉ tiết xem Bang 2.10.</small>

Bảng 2.10, Nang suất một s cây tring chi yếu như sau

<small>Đơn vi: Taha</small>

<small>¢) Hiện trạng phát triển chăn nuôi</small>

<small>Bảng thống kê số lượng gia súc được lấy theo báo cáo quy hoạch tổng thể phát</small>

tiên kin tổ xã hội của tỉnh Bắc Giang.

<small>Bảng 2.11. Hiện trạng và phương hướng phát triển chăn nuôi (con)</small>

<small>Vat môi Hiện tại Năm 2020</small>

<small>2.23.1. Hiện trạng công nghiệp</small>

Các khu cơng nghiệp của tỉnh Bắc Giang nằm ở phía Nam của tỉnh, thuộc các

<small>huyện Việt Yên, Yên Dũng. Các vị tí khu cơng nghiệp đều cách thủ đơ Hà Nộikhoảng 40km; sân bay quốc tế Nội Bài 45km; cảng Hải Phỏng 110km; cách cửa.khẩu Hữu Nghị Quan 120km. Nhin chung các khu cơng nghiệp có hệ thơng cơ sở</small>

hạ ting tương đối hoàn chỉnh: thuận lợi về đường bộ, đường sắt, đường thủy và hệ thống cung cấp điện, nước, bưu chính viễn thơng thuận lợi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Tỉnh đến năm 2010 trong toàn tinh Bắc Giang đã có một số khu cơng nghiệp

<small>nỗi trội là</small>

<small>Khu cơng nghiệp Dinh Trim, diện tích 100ha;</small>

<small>Khu cơng nghiệp Song Khê ~ Nội Hoang, diện tích 180ha;Khu cơng nghiệp Quang Châu, diện tích 426 ha;</small>

<small>Khu cơng nghiệp Vân Trung, diện tích 442 ha;</small>

<small>Khu công nghiệp Việt Hà100ha, giai đoạn 2 mở rộng tới 200ha.Trong đó khu cơng nghiệp Song Khê ~ Nội Hồng là nằm trong ving nghiên</small>

cửu. Các khu cơng nghiệp trên được quy hoạch link nhau, nằm doc theo đường quốc lộ 1A mới Hà Nội - Lạng Sơn, gần với các đô thị lớn, thuận lợi cả về đường. bộ, đường sơng, đường sắt và đường hàng khơng.

<small>Ngồi các khu công nghiệp trên, hiện nay tinh Bắc Giang dự kiến quy hoạch.</small>

<small>thêm một sé khu công nghiệp ở các huyện Yên Dũng, Việt Yên, Hiệp Hòa và huyệnLang Giang với diệntích các khu từ 200ha đến trên 1000ha,</small>

<small>2.2.3.2. Hiện trạng giao thông,4) Đường bộ</small>

Mạng lưới đường bộ trong tinh với một độ 17 kav’, nhưng chất lượng đường hiện nay rit kém, đã bị xuống cấp nhiều. Toàn tỉnh có 1.126km đường quốc.

<small>nữ lệ I25</small>

nay cịn $ xã mién núi vào mia mưa đường đất gà, trơn trượt và lầy lội, 6 tô

<small>Hiện16, tinh lộ và huyện lộ chỉ mới có 140km được rai nhựa (cl</small>

<small>khơng vào được.</small>

<small>b) Dường sơng.</small>

Bắc Giang có 3 sơng chính chảy qua với tng chiễ đãi 347om, (huyền bể đi li

<small>quanh năm, nhưng do chưa đủ điều kiện cải tgo lịng sơng nên mới chi cho phép xà</small>

lan 100150 tắn qua lại

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>289 Đường sit</small>

Bắc Giang có 2 tuyển đường sit chạy qua: Tuyển Hà Nội ~ Lang Son và tuyến. Kiếp Hạ Long, tạo điỀukiện cho giao thông vi vn chuyển hing hia ig tính

Lưới điện quốc gia đã đến hết các trung tâm huyện thị. Tồn tinh có 1 tuyển 220ky từ Bắc Giang di Phả Lại: 3 tuyển LIOKV từ Bắc Giang đi Yên Phong, Bắc Giang di Lạng Som; Bắc Giang di Phả Lại; còn lại là các tuyển 35KV.

<small>3.24. Tình hình Văn hóa = Xã hội khu vực nghiền cứu.</small>

<small>“Công tác giáo dục, đào tạo từ lầu đã được chú trọng đầu tư do đó phát triển rất</small>

tốt Với phương châm tắt c trẻ em đến tdi đều được đi học, ở tắt cả các xã đều có trường học từ trùng học cơ sở trở xuống. Tuyến huyện đều có các trường PTTH, ở

<small>một số huyện vùng núi, do điều kiện đi lại khó khăn, nhà nước đã đầu tư xây dựng</small>

gu kiện

<small>các ngôi trường nội trả đành cho con em các dân tộc vùng sâu, vùng xa có</small>

<small>về học tập, rèn luyện văn hóa. Với việc chú trọng phổ cập giáo dục và phát triển hệ</small>

thống đào tạo, dạy nghé đã tạo ra cuộc sống văn hóa cơng đồng ngày càng nâng cao.

<small>Tới nay 100% số xã đã được phủ sóng phát thanh truyén hình, góp phần truyền ti</small>

<small>các thơng tin đến tận người dân, cùng với hoạt động tích cực của các ngành văn hóa.</small>

<small>địa phương, trung ương, phải nỗi rằng bộ mat văn hóa xã hội của các địa phương</small>

trong những năm gin đây đã có những tién bộ vượt bậc.

Ngành Y tế đang được Đảng, nhà nước quan tâm đầu tư đúng mức. Đến nay gin 100% số xã đã có các trạm y tế, cùng với các chiến dịch tiêm phòng và tuyên truyền phòng chống bệnh dich đã ngày một phát huy hiệu quả, bảo vệ sức khỏe cho

<small>nhân đân trong vùng</small>

<small>3.3.5. Phương hướng phát triển kinh tế xã hội vùng nghiên cứu</small>

2.25.1. Phương hướng phát triển nông nghiệp

<small>Phin đầu tốc độ tang trưởng giá trị sản xuất đạt bình quân khoảng 3,8% /nămaii đoạn 201122015 và 3,5% giai đoạn 201612020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Bảo đảm an ninh lương thực, dy mạnh phát iển sin xuất hàng ha tn cơ sở</small>

phát triển nhóm cây, con có thé mạnh là 4 cây (cây ăn quả, cây lương thực, cây thực.

phẩm và cây công nghiệp ngắn ngày); 2 con (lợn và bd), nâng cao giá trị sản xuất

<small>trên đơn vị diện tích canh tác, phần đầu đạt khoảng 45 tiệu đồng ha vào năm0102020 khoảng 50%,</small>

<small>2020. Ty sult hing hóa nơng nghiệp giai dog</small>

Hình thành các vũng sin xuất hàng héa nông nghiệp sinh thái sạch, công nghệ

<small>cao phục vụ iêu ding tong nước và xuất khẩu, Mở rộng diện tích vụ Đơng. ting</small>

<small>cường ứng dụng cơng nghệ sinh học và tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, phát triển.</small>

trồng rau an toàn, trồng rau vã cay cảnh ở ving ven 46, ven thị trần thi

Tăng nhanh tỷ trọng chăn môi lên khoảng 45% giá tri sản xuất ngành nông

<small>nghiễp, tỷ trọng ngành trồng trọt còn chiếm khoảng 49% và tỷ trọng dịch vụ nôngnghiệp tăng lên 6% trong cả giai đoạn quy hoạch.</small>

<small>Năng su</small>

<small>5,59/năm. Ơn định di</small>

<small>lao động nơng nghiệp giai đoạn 2006+2020 tăng bình quân khoảng,ich và nâng cao chất lượng cây ăn quả, quy mơ diện tích</small>

Khoảng 45000 ha, trong đó chủ lực li vai Thigu với điện ích khoảng 35000ha. Thực hiện thâm canh nâng cao chất lượng. cơ cầu lai nghề dể rãi vụ thu hoạch: đồng thời sử dụng công nghệ sinh học để có vùng vải chất lượng cao và an tồn, phục vụ công,

<small>nghiệp chế iển và xuất khẩu</small>

2.2.5.2. Phương hướng phát triển lâm nghiệp

Xây dựng lâm phận én định theo 3 loại rừng, phan đấu đưa cơ cấu của ngành chiếm khoảng 3% trong tổng GDP vào cuối trời kỹ quy hoạch.

Dy kiến đến năm 2020, tng diện tích đất lâm nghiệp Is 145.914 ha. Trong đó

<small>diện</small> dắt rùng đặc dụng git ơn định ở mức 155.411 ha rừng phịng hộ 18.803

<small>ha và rừng sản xuất 111.760 ba.</small>

2.2.53. Phương hướng phát triển các ngành công nghiệp- xây đựng

<small>Song song với sự chuyển dịch nén kinh tế của cả nước, tinh Bắc Giang phần</small>

đầu tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp-xây dựng đạt 18% giai đoạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>201122015 và đạt khoảng 14.5% giai đoạn 2016:2020, đưa Bắc Giang từ một tinhnông nghiệp là chủ yếu trở thành tỉnh có cơ cấu kinh tế cơng nghiệp và dich vụ chủ</small>

‘Tap trùng cao độ cho phất triển công nghiệp. tiễu thủ công nghiệp. đấy mạnh,

<small>tăng trưởng và chuyển dịch cơ cầu kinh tế, tạo. chuyển dịch cơ cầu lao</small>

động, Xác định khu công nghiệp, cụm công nghiệp là đị bản kinh quan tong,

<small>tập trung phát triển khu công nghỉ, cụm công nghiệp trở thành động lực tăngtrưởng kinh tế, phát triển đơ thị va dịch vụ.</small>

<small>Giá trị hàng hóa xuất khẩu đạt khoảng 350-500 triệu dé la Mỹ vào năm 2020;đưa tỷ lệ lao động làm việc trong ngành cơng nghiệp-xây dựng từ 8,86% l</small>

<small>22% vào năm 2020,</small>

Bố trí các khu công nghiệp gắn với dịch vụ và phát tiễn đ thị theo các trục

<small>không gian phát triển chủ yếu.</small>

<small>3.2.5.4. Phương hướng phát triển các ngành dịch vụ</small>

Với những ưu thé sẵn có, khu vực phin đấu đạt mức tăng trưởng các ngành

<small>1015 khoảng trên 12% và giai đoạn 2016:2020 khoảng,dịch vụ giai đoạn 2011</small>

<small>13,6%. Tập trung phát triển các ngành thương mại dich vụ, du lịch dé nhanh chóng.</small>

trở thành ngành kinh tế quan trọng, wu tiên phát triển các ngành thương mai, giao

<small>thông vận tải, kho bai, bưu chính viễn thơng, ngân hàng, tài chính tin dụng, bio</small>

hiểm, bất động sản và du lịch. Trong đó, hướng mạnh nền kinh tế vào hoạt động.

<small>xuất khẩu với mục tiêu kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 15+16%/nim giaiđoạn 2006:2020</small>

<small>Đến năm 2020 lực lượng lao động trong các ngành dich vụ đạt tỷ trọng trên</small>

Yo, Tùng bước đầu tr hạ ng các ngành dịch vụ, thương mại theo hướng văn

<small>minh hiện đại</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

2.3, HIEN TRẠNG HỆ THONG THUY NÔNG CAU SƠN - CAM SON

<small>2.3.1. Hiện trạng hệ thống cơng trình đầu mối</small>

2.3.1.1, Đầu mỗi hồ chứa nước Chm Sơn

Hỗ chứa nước Cắm Sơn là hồ chứa phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp lớn thứ 4 trong cả nước (chỉ đứng sau hồ Dầu Tiếng, Phú Ninh và Kẻ Gỗ). Hỗ có thơng số. <small>~ _ Mực nước ding gia cường +68,5m;</small>

<small>~_ Diện tích cấp nước tưới 20.000 ha.</small>

1. Đập chính Cắm Sơn

Dap chính Cắm Sơn được khởi công xây dựng bắt đầu từ năm 1966. Mùa lũ năm 1967 hồ bắt đầu tích nước, Năm 1973, sau khi xây dựng xong cổng lẫy nước 3 cửa ở Cầu Sơn mới mở rộng được diện tích cho khu hưởng lợi và tác dụng điều tiết cấp nước của hi trong mia cạn cũng mới được phát huy. Đập chính Cắm Sơn đã

<small>thé hiện được vai trị to lớn của minh trong việc nâng cao hiệu quả khả năng điều.</small>

tt và cũng cắp nước cho hệ thông

</div>

×