Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu các giải pháp quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt xã Ngọc Thanh, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.65 MB, 100 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

MỞ DAU 1. Tính cấp thiết của Đề tài

Tính đến năm 2010, khu vực nơng thơn vùng đồng bằng sơng Hồng có 86 huyện và 1.868 xã, phát thải khoảng 13,5 triệu tấn chất thải rắn sinh hoạt, tăng khoảng 170% so với năm 2007, trong đó trên 90% khối lượng rác thải sinh hoạt

chưa được thu gom, xử lý hợp vệ sinh đang làm ô nhiễm môi trường nông thôn

ngày càng trở nên nghiêm trọng. Ngày nay, đến bất kỳ địa phương nào cũng gặp những bãi đồ rác lộ thiên ngay cạnh đường làng, ven bờ mương. Ở nhiều nơi chính quyền địa phương đang phải đối mặt với những phản ứng của người dân nhưng

chưa có được giải pháp hiệu quả.

Nơng thơn Việt Nam có những đặc thù khác biệt so với đơ thị như dân cư

phân bồ rải rác trong các thôn, xóm, mỗi nơi có nhưng tập quán sinh sống riêng, cơ sở hạ tang thấp kém, nhận thức của người dân còn nhiều hạn chế,.... Giải quyết van đề rác thải ở nơng thơn cũng cần phải có cách tiếp cận riêng khơng giống như ở đơ

thị. Chính vì vậy, học viên đã chọn đề tài : “Nghiên cứu các giải pháp quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt xã Ngọc Thanh , huyện Kim Dong , tỉnh Hưng

Yên”. Trên cơ sở đánh giá hiện trạng các hoạt động quan ly CTR sinh hoạt tại xã

Ngọc Thanh, tác giả luận văn sẽ đề xuất một số biện pháp quản lý và xử lý phù hợp với qui mô cấp xã . Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở khoa học cho nghiên

cứu áp dung ở các địa phương khác. Đồng thời còn là cơ sở đề xuất các chính sách quản lý chất thải nơng thơn.

2. Mục đích của Đề tài:

- Đánh giá được hiện trạng và nguyên nhân của những tổn tại trong quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt xã Ngọc Thanh, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.

- Đề xuất được các giải pháp xử lý và quản lý CTR sinh hoạt ( bao gồm: rác thải gia đình, trường học, chợ, cơ sở y tế ) nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường xã Ngọc Thanh, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

- Đối tượng nghiên cứu: Chat thai ran sinh hoạt nông thôn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>- Phạm vi nghiên cứu: Các giải pháp quản lý va xử lý chất thải rắn sinh hoạt</small>

<small>nơng thơn cấp xã, thí điểm tại xã Ngọc Thanh, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.</small>

<small>4. Cách tiếp</small>

4 Cách tp cậm:

<small>ận và phương pháp nghiên cứu:</small>

Cách tgp cận hệ thẳng Ci giải pháp quản lệ chất thải rắn sinh hoạt ning thôn được dé xuất trên cơ sở đảnh giá tng hợp các yeu

<small>+ Các qui định, chính sách hiện hành của Nhả nước Việt Nam vẻ bảo vệ môi.</small>

<small>trường và quản ly CTR</small>

<small>+ Hiện trạng và nguyên nhân dintn ti trong quản lý chất thải ấn sinhhoạt va môi trường nông thôn</small>

<small>+ Các đặc thủ về điều kiện tự nhiên, KTXH va tập quán sinh sống của người<n vùng nông thôn</small>

“Tổng hợp, đánh giá mối quan hệ giữa các yếu tổ rên để có cơ sở khoa học và thực tiễn đưa ra các giải pháp phù hợp trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt nông

<small>~ Cách tiếp cân ket hợp khoa học tiên tiến với biện pháp truyền thẳng và giáo</small>

đục mỗi tường tong quân lý chit ải rin sinh hoat nông thôn

<small>4.2. Phương pháp nghiên cứu:</small>

(i) Phương pháp kế thừa các kết quả nghiên cứu liên quan:

<small>- Thu thập tà liệu trên mang Intemet, cơ quan khoa bọc, cơ quan quan lýGi) Phương pháp điều tra thực địa</small>

<small>~ Lập mẫu phiêu điều tra xác định các thơng tin điều tra</small>

<small>- Tổ chức nhóm điều tra thực địa v sự tham gia của cộng đồng.</small>

<small>Gi) Phương pháp chuyên gia : Tham khảo ý kiến của các cơ quan quản lý di</small>

phương, Trung ương, các nhà khoa học về

<small>hoạt nông thôn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.1.1. Cơ chế chính sách trong việc quản lý chất thải rắn

+ Theo Vemier Jacques (1994): Để có thé gp phần giảm thiễu 6 nhiễm môi trường cũng như giảm thiểu lượng chat thải phát sinh , người ta đã áp dụng các biện. pháp mang tinh kinh tế

<small>~ Các loại thuế: Để phạt một hoạt động hay một sản phẩm không có lợi cho</small>

mơi tường mà người ta khơng muỗn cắm hoàn toàn ma chỉ muốn hạn chế dụng sin phim đó. Biện pháp tiền hành thơng dụng nhất là đánh thu để

sản phẩm đó cao lên. Một số loại thuế đã được qui định như : Gây qui để tải trợ cho hoạt động xử lý chit thai (ở Mỹ) hoặc loại thu ngoại ngạch đánh vào việc gay 6

<small>nhiễm (ở Pháp), đánh thuế cao đối với bao bì chất déo không phân hủy sinh học (ở</small>

lala) vã ác bao bi không sử dụng li được (ớ Na Uy, Phần Lan)

<small>- Miễn giảm thu hoặc ải trợ : Với mục đích là khuyén khích các sản phẩm</small>

hoặc các hoạt động sản xuất có tinh cải th ign mơi trường. Tải trợ cho các chương

<small>tình, dự ấn tha gom và xử lý chất thi</small>

~ Ap dụng các hệ thống thu hồi : Hiện nay chủ yêu thực hiện đối với ác loại

<small>chai thủy tỉnh và chai nhựa (ở Bit ) và hiện đang thực hiện ho§ c đang nghiên cứuthủ hồi đối với các loại pin, lốp cao su, bao bì đựng thuốc trừ sau.</small>

+ Ở Hà Lan: Yêu cầu mỗi tỉnh lập ra kế hoạch quản lý chất thải rắn , trong đó

<small>nêu rõ chúng sẽ được lưu chứa , thu gom, xử lý hoặc sử dụ ng lại như thể nào, do ai</small>

<small>và ở đầu</small>

+ Tại An Độ các chinh sách đang được áp dụng là : Người gây 6 nhiễm phải

trả tiền và Chỉ phí giảm thiểu.

- Người gây 6 nhiễm phải tr tiền > Nghĩa là các tổ chúc , cá nhân trong đổi

<small>sống, tong hoạt động sản xuất va kinh doanh phát sinh ra chất thải vượt quá tiêu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>chuẩn cho phép, gây ô rác thải điện tử, rác thai sinh hoạt yêu cầu khôi ý được đốt và</small>

‘chén lấp không nhiễm môi trường thì phải chịu tồn bộ chỉ p hi cho các hoạt động , địch vụ để thu gom, vận chuyển và xử ý chit thải đô một cách phủ hợp và an tồn

<small>với mơi trường theo tiêu chuẩn qui định của Ấn Độ.</small>

~ Chỉ ph giảm thigu: Chính phủ khuyến khích các Nhã máy, xí nghiệp đầu tr sắc trang thiết bị, công nghệ, ky thuật đ giảm thiểu lượng chất thai phát sinh. Đồng thời đầu tư cho các chương trình , dự án phục vụ mục dich tái chế , tái sử dụng chất thải góp phần giảm thiểu lượng chất thải phát sinh ra môi trường. Một phn kinh phí đầu tư cho các chương trình này được thu từ các phi ô nhiễm do người gây 6 nhiễm.

<small>phải trả</small>

<small>+ Luật sửa đổi của Trung Quốc đề ngăn ngừa 6 nhiễm do chất thải rắn. Trong</small>

đồ chủ ý vào các loi hợp vệ sinh vi cổ nguy cơ gây 6 nhiễm khơng khí, đất và nước

<small>ngầm, Đối với các loại rác thai điệ tử thi yêu cầu bắt buộc phải ti chế và tái sử</small>

<small>1.1.2. Công nghệ xữ lý chất that rắn:</small>

<small>Trên thể giới hiện nay có rit nhiều phương pháp khác nhau được nghiên cứu,thải, thiêu đ</small>

<small>và áp dụng để xử lý rác thải như: Chơn lắp c x lý hố lý xử lý</small>

bằng sinh hoe, composting, SERAPHIN, plasma, ái chế, tái sử dụng chất thải

<small>Việc xứrác thải theo các cách khác nhau, theo các nước và các thời đại</small>

<small>khác nhau. Hiện nay, ở Italia, noi sng tạo ra phương pháp ủ phân compost thi chỉ</small>

có 2 + 3% khối lượng rác được xử lý theo phương pháp này. Còn ở Anh, nơi sáng.

<small>tạo ra phương pháp đốt rác thì lượng rác được đốt giảm xuống 10%. Tại những</small>

nước phát tiễn thì lượng rác đốt có thể chiếm từ 10% ở Bắc Mỹ đến 70% ở Nhật

<small>Bản, Thuy Sỉ</small>

a Công nghệ chôn lắp chat thải

Phương pháp chôn lắp rác thải vẫn được coi a phương pháp thông dụng nhất

<small>hiện nay, đặc biệt là doi với các nước có diện tích tự nhiên rộng lớn hoặc các nước.dang phát triển. So với nhiề 6 chỉphương pháp xử lý rác thải khác thi chôn lấpphi đầu tư và vận hành thấp hơn, công nghệ đơn giản hơn và có thể áp dụng cho</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

nhiều loại chất thai khác nhau. Bên cạnh đó, chơn lắp rác thải cũng còn nhiều nhược điểm cần khắc phục đặc biệt trong khía cạnh mơi trường.

'Việc áp dụng các phương pháp xử lý chất thải rắn phụ thuộc rất nhiều vio điều

<small>kiện của từng nước. Tỷ lệ chôn lấp rác ở Nhật Ban và Singapore khá thấp do diện</small>

tích dit của Nhật Bản và Singapor it, hơn nữa điều kiện kinh tế của hai quốc gia này

<small>cho phép ấp dung các phương pháp xử lý khác một cách hiệu quả hơn. Hoa Ky là</small>

nước kinh tế phát triển nhưng tỷ lệ chôn lắp rác cũng khá cao do nước này rộng lớn, 1 đắt dai. Tuy nhi từ sau thập kỷ 80, tý lệ chôn lip ở nước này giảm dẫn do

<small>giá thành cho chi phí chon lắp ngày một tăng và người ta nhận thức được ring đắt</small>

dai tuy nhiễu nhưng cũng cô hạn. Xu hướng chung của thé giới hiện nay là giảm

<small>thiểu lượng rác chôn lắp bằng cách tăng cường tái chế</small>

“Băng 1.1: CAC PHƯƠNG PHAP XU LÝ RAC THÁI Ở CHAU A (đơn vị: %)

<small>Nước [ ChônHpbäi | Thiéud6t | Chếbiểnphân | Khác</small>

Hiện nay, chén lắp rác vẫn là cách làm thông dung nhất, ngay cả ở các nước

phát triển. Hơn 6¢ ất thải của Mỹ và của cộng đồng Châu Âu được xử lý theo.

<small>chén lấp. Một số nước có tỷ lệ chơn lắp thấp đồ là Nhật Bản 40%, Thụy Si, Thuyign, Pháp, Bi, Ý có ý lệ dud 50%,</small>

<small>b- Cơng nghệ thiên đổi rác thải</small>

<small>‘At rác là phương pháp được sử dụng rộng rãi ở những nước phát triển như</small>

Đức, Thụy Si, Hà Lan, Đan Mạch, Nhật Bản. Đó là những nước có diện tích đất tự. hiền nhỏ hợp, Hiện nay, các nước Châu Âu có xu hướng giảm việc đốt rie thi

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

hàng loạt các vấn đề kinh tế và môi tưởng cần phải xem xét.

Mặc dù phương pháp thiêu đốt có những wu điểm so với các phương pháp xử.

<small>lý rác thai khác như xử lý khá trệt để rác thải, giảm từ 70% + 90% thể tích chất thải</small>

sau xử lý thời gian xử lý nhanh, gọn, tt k <small>được diện tích xây dựng các cơngtrình xử lý nhưng chi phi đầu tư xây dựng vận hành cao, chỉ phù hợp với các nước.</small>

<small>ích tự</small>

có nền kinh tế, khoa học phát triển, có tiém lực kinh tế, các nước có diện

<small>nhiên nhỏ, khơng phủ hợp cho các phương pháp xử lý khác.</small>

c Công nghệ tái chế rác thải

Hiện nay, trrớc sự phát triển cia khoa học kỹ thuật và sự khan hiểm về thi

<small>nguyên thiên nhiên ma công nghệ tải ch, tái sử dụng chất thai được xem như lảđể giảm thi</small>

biện pháp tố Ất thải va bảo vệ môi trường,

<small>+ Đối với rác thải võ cơ công nghiệp, rác thải vô cơ trong sinh hoạt có thé táilượng phát sinh cl</small>

chế lại làm nguyên liệu sử dụng trong sản xuất công nghiệp như: thuỷ tinh, kim loại, hoc tái ch làm các vật iệ lâm vật dung sử dung trong sinh hoạt, trong xây

<small>Theo Viện nghiền cứu và phát tiển sin phẩm nông nghiệp của Philipine</small>

cho biết Họ đang tiến hành tái ch rắc thải nhựa để sử dung làm thing đựng, các

<small>loại ti sách tay và các. panel ding làm vật liệu xây dựng.</small>

<small>~ Ấn Độ đang tiễn hành thử nghiệm công nghệ chế biển nhựa phể thải thành</small>

nhiên liệu. Theo đỏ thì 1 kg nhựa phế thải được biến đổi trong thiết bị trộn nhiên

<small>liệu trong vòng 3.5 giờ sẽ cho ra sản phẩm là 800ml dầu</small>

<small>+ Đôi vớ rác thi hữu cơ có thé chế biển thành phân vi sinh sử dụng trong</small>

nông nghiệp bằng công nghệ ủ Compost.

<small>- Tại Thụy Điễn, giới thiệu phương pháp xử lý rá thải sinh hoạt và các loạirác thải hữu cơ thành phân compost.</small>

“Công nghệ được tiễn hành như sau: Rác thải được phân loại bằng trọng lực

<small>va từ tính để tách kim loại vả các vật liệu rắn. Rác thải hữu cơ, sau 2 + 3 ngày</small>

<small>+ độ, độ im tốtđược vi sinh vật phân huỷ trong điều kiện đảm bảo các yếu tổ nh</small>

<small>(Qué tình ù rác thải hữu cơ tong thời gian là 327 tain và khơng cần cung cấp hố</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>chất s</small> 2 thụ được sản phẩm là phân compost có chất lượng tốt

<small>ít điểm,</small>

<small>- Chất thải hữu cơ được phân loại có thể làm giảm 50 + 70 % khối lượng rác thải</small>

sẵn phải xử lý bằng chôn lắp hoặc đốt

<small>~ Kho đi thời gian hoạt động của các bãi chôn lẤp rác thải. Hạn chỗ các tác động ô</small>

nhiễm của nước rác tới nước ngằm.

<small>- Giảm chi phí cho quan lý và xử lý mơi trường.</small>

- Sản phẩm phân compost tạo thành là một nguồn nguyên liệu sạch cung cấp dinh

<small>dưỡng cho nông nghiệp, giảm lượng tiêu thụ các phân bón hố học, đem lại hiệu“quả kinh tế cao cho người nông dân</small>

<small>woe diễn</small>

in mt mặt bằng lớn

<small>~ Chí xử lý được các nguyên liệu hữu cơ.</small>

<small>- Dai hỏi phải phân loại rác en thân dé tránh ảnh hưởng tối khả năng hoạt động của.</small>

<small>vi sinh vật và các tạp chất vô cơ tới chất lượng sản phẩm.</small>

1.13. TruyỀn thông nẵng cao nhị thức cộng đồng

<small>Bên cạnh đó, các nước cũng chủ động trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt</small>

12 các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng như:

<small>- Tổ chức cho cộng đồng tham ga vào các hoạt động bảo v ệ mỗi trường như</small>

chigu phim về môi trường _. các chương trình truyền hình _, xuất bản các tạp chi chuyên ngành về môi trường . Nhắc nhờ mọi người việc tải sử dụng rác thải thông

<small>‘qua các chiến địch áp-phích</small>

- Nhiều nước trên thé giới đặc biệt là ở các nước phát triển Châu Âu... Mỹ, Úc... da lồng ghép vio nhiều chương tình giá _o dục phổ thông v8 kiến thức môi trường và đặc biệt vẫn đề thu gom, phân loại rác thải như: Tổ chức cho học sinh các

<small>trường tham quan các điểm nóng về môi trường rác thải... các cơ sở xử lý rắc thải</small>

nhằm nâng cao nhận thức của học sinh trong vin đề bảo vệ mơi trường nói chung và

<small>‘quan lý rae thải nói riêng : Khuyến khich việc sử dung các loại đỏ dùng học tập làm</small>

từ rác ti chế như: giấy, v6 hộp

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>‘Tai trường tiêu học Oak Grove (bang Califonia ~ Mỹ) đã xây dựng được</small>

chương trình về quản lý rác thải với sự tham gia _ chủ yếu của các em học sinh . Từ

<small>năm 1992, chương tình này đã hoạt động thành cơng đưa ỷ lệ ti sử đụng rác thảilên đến 80%. Chương trình được t hye hiện với nội dung cơ bản sau : (1) Đặt cácthủng phân loại rác ti từng lớp học (2) U các loại re thải hữu cơ hành phân bn</small>

hữu cơ sử dung bón cây xanh trong nhà trường (3) Rác thải vô cơ được chuyển đến khu tái chế; (4) Những thức ăn không dùng hết trong ngày được thu gom vả chuyển. đến những người vơ gì cư vào cuối mỗi ngày

<small>6 Cộng hịa iên bang Đức, tắt cà các bang, các khu đổ thị, dân cự đều có các</small>

cơ quan, cơng ty khuyến cáo tun truyền cho chương tinh bảo vệ mơi trường sống

<small>nói chung và đặc big a vẫn để thu gom... phân loại và xử lý rá thải sinh hoạt m</small>

tiêng. Họ xây dụng những tà liệu tư liệu giảng bài cho cộng đồng gồm + (i) Sáng

<small>tạo ra những thing phân tách rắc với những mau sie , ký higu r rệt, đẹp, bắp dẫn,</small>

dễ phân biệt ; (ii) Các loại rác phế thải được tách ra theo các sơ đồ ... hình ảnh dây chuyển rất dé hiểu, dỄ làm theo, từ phân loại rác thải giấy, thủy tính, kim loi, chất

<small>déo nhân tạo , vai và đặc biệt là rác thải hữu cơ —_ ; đi) Hoạt động tuyên truyền „</small>

khuyến cáo còn được thể hiện bằng các ấp phich tuyên truyền phong phú, h

<small>1.2. TONG QUAN VE QUAN LÝ VÀ XỬ LÝ CHAT THÁI RAN SINH HOẠT.</small>

TRONG NƯỚC.

<small>1.2.1. Các chính sách bảo vệ mơi trường và quản lý chất thải rắn</small>

Cho đến nay, Việt Nam đã xây dựng được một khung pháp lý phủ hop đổi ối các hoạt động bảo vệ mơi trường nói chung và - quảný chit thai rắn nói ring

~ Quyết định số 152/1999/QD- TG ngày 10 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ vé việc phê duyệt chiến lược quản lý chất thải rắn ti các đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2020,

<small>- Chi thị của Thủ tướng Chỉnh phủ số 23/2005/CT-TTG ngày 21 tháng 6 năm2005 về đây mạnh công tác quản lý chất thải rắn tại các đô thị va khu công nghiệp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP </small><sub>ngày 09/04/2007 của Chính phủ về q uẫn lý</sub>

‘chat thải rắn.

<small>- Thông tư số 13/2001/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2007 Hướng dẫn mộtsố điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của C</small>

<small>chất tai rắn</small>

<small>ính phủ về quản lý</small>

<small>- Thơng tư số 08/2008/TT-BTC ngày 29 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bỗ sung</small>

thông tư số 108/2003/TT-BTC ngày 7/11/2003 Hướng dẫn cơ chế tai chính áp dung đối với các dự ân xử lýrác thải sinh hoạt và chất thi rắn

<small>- Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày. 19 tháng OS năm 2008 của Bộ Tải</small>

chính Hướng dẫn thực hiện Nghị dinh số - 174/2007/ND-CP ngiy 29/11/2007 của

<small>Chính phủ về Phí bảo vệ mơi trường đối với chất thải rắn</small>

<small>- Thông tư số 121/2008/TT-BTC ngày 12 thing 12 năm 2008 Hướng dẫn cơ</small>

chế ưu đãi và hỗ trợ tải chính đối với họat động đầu tư cho quản lý chất thải rắn ~ Nghị định số. 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 về phí bảo vệ mỗi trường đối với chất thải rắn

<small>~ Quyết định số 2149/QĐ-TTạ ngày 17 tháng 12 năm 2009 Phê duyệt Chiến</small>

lược quốc gia vẻ quản lý tổng hop chit thai rắn đến năm _ 2025, tim nhin đổn năm,

~ Nghị định số 23/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc xử phạt đối với trường hợp vi phạm về qui định quản lý chất thải rắn

<small>‘Tuy nhiên, các văn bản nêu trên chủ yếu qui định và mới chỉ áp dụng chokhu vực đô thị</small>

1.2.2. Các giải pháp công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt nông thôn

Hiện nay, trên thé giới có rất nhiều loại cơng nghệ xử lý rác thải mà Việt Nam có thé áp dung link hoạt cho phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương. Ty lệ xử lý rác thải bằng phương pháp chôn lấp chiếm 80%, làm phân compost chiếm 6% và các phương pháp khác chiếm 14%. Các biện pháp xử lý rác

<small>thải phổ biển hiện nay là: Thiêu đốt, sinh học, chôn lắp, tá chế, ái sử dụng.</small>

Phương pháp đốt: Tuy đảm bảo vệ sinh, gọn nhẹ nhưng chỉ phí xử lý cao, trang thiết

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>bị rất đắt tnên phương pháp thiêu đốt khơng thích hợp cho việc xử lý rác đại trà</small>

4 Việt Nam mà chỉ được để xử lý rác thải y tế, Giải pháp xử lý một phần chất thải sinh hoạt được một số vũng nông thôn hiện nay áp dung à đốt thủ công.

<small>Phương pháp ủ sinh học: Phương pháp ủ sinh học có chỉ phí ban đầu thấp,sản phẩm tạo thành là phân hữu cơ c thể sử dụng trong nơng nghiệp, Nhưng nhượcđiểm là quy trình xử lý kéo dã ừ 3 + 4 thing, xử lý bãi không tốt dé gây ra nhữngvấn đỀ mỗi trường</small>

<small>‘Cong nghệ xử lý rác thai hữu cơ làm phân vi sinh là một hướng cơng nghệxử lý có rất nhíÿ nghĩa va loi fh, phi hợp với điều kiện của các địa phương. Tuynhiên, khó khăn lớn nhất trong phương pháp sản xuất phân hữu cơ là hiện khôngphân loại ic thải ti nguồn</small>

<small>+ Viện Khoa học Thuỷ lợi (1997): Xây dựng xưởng sản xuất phân vi sinh từ</small>

rác thải sinh hoạt cho xã Thổ Tang, Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc có cơng suất 1.000. tắn năm, sản xuất thử nghiệm rên 20 ấn phân vi sinh đạt chất lượng tốt. Hàm

<small>lượng min trong phân đạt 16,5%, Lân tổng số đạt 3%, đạm tổng số 1%, Kali tổng</small>

số 1% và 109 bio tử vi sinh /Ig phân. Đến nay xưởng sin xuất phân vỉ sinh này đã

<small>ngừng hoạt động do gặp khó khăn trong việc thu gom, phân loại rác và quy chế</small>

“quản lý ở địa phương,

<small>+ Vũ Thị Thanh Hương - Viện Khoa học Thuỷ lợi (2003): Rác thải hữu cơ sau</small>

<small>khi được phân loại, dùng bot Bosaki và dụng địch EM khử mùi vả ủ tự nhiên sau 70</small>

ngày trong điều kiện nhiệt độ mùa hè, rác hãu cơ hầu như đã được phân huỷ hoàn

<small>toàn, tạo thành chất min đen, khơng cịn mùi hơi thối và các vi khuẩn gây bệnh</small>

đường một. TY lệ các chất v6 cơ lẫn ong min là 22,6% và muốn sử dụng chất mùn

<small>để bón muộng cần phải sing để loại bo các chất lẫn</small>

Hiện nay, một số địa phương đã chú ý đến xử lý chất thải hữu cơ bằng cơng

<small>nghệ thỏi khí cưỡng bức (i hiểu khi). Đây là cơng nghệ có wu điểm xử lý nhanh, tận.</small>

dụng được chất hữu cơ trong rác thai dé sản xuất phân bón, khơng gây 6 nhiễm mơi.

<small>trương khơng khí và nước ngầm. Các phương pháp xử lý rác thải làm phân hữu co</small>

bằng phương pháp thổi khí như sau

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>- U rác thành đồng và dé lên men ty nhiên có đảo trộn: Đây là phương pháp</small>

cỗ điển nhất và dễ thực hiện , quá trình kéo dai trong thời gian khoảng 8 tuần với sắc điều kiện: chiều cao déng i là 1,5 + 2 m, nhiệt độ đồng i khoảng 55°C, độ âm 50 + 60%. Tuy nhiên, phương pháp này mắt vệ sinh và gây ô nhiễm môi trường

<small>xung quanh</small>

<small>- Phương pháp ủ rác thành đồng không đảo trộn và có thổi khí: Phía dưới</small>

đồng rác ù có lắp hệ thống thơi khí, nhờ có hệ thơng thổi khí ma q trình chuyển

<small>hố xây ra nhanh hơn, nhiệt độ đồng ủ én định và phủ hợp với qúa trình phát triểncủa vi sinh vat</small>

- Xử lý ác thải bằng vi sinh vật có kiểm sốt Day là phương pháp sử dụng hệ thống đóng có sử dụng hệ thống tự động để kiểm sốt các thơng số của q trình

<small>ủ như nhiệt độ, độ âm, và lượng khơng khí cấp,</small>

<small>Ở TP.HCM và các tinh lân cận: Phần Ga và Chim Cit được thu gom vài</small>

ngày hay mỗi tuần và được sử dụng làm phân bón cho trồng trọt (75% hộ), nguyên

<small>liệu cho bé Biogas (10</small>

<small>cơ sở chan nuôi dé bón cho cỏ voi hay các loại cỏ lâm thức ăn cho bd (95% số hd),6) và nuôi cá (15%). Phân Bồ thường được dùng lại tại các</small>

bán cho thương lái (72%) và một số hộ sử dung cho him Biogas. Việc quản lý đối với phân lợn dang gặp nhiều khó khăn do hạn chế vé lưu giữ và vận chuyển, phát sinh mùi gây mắt vệ sinh. Việc sử dụng phân lợn để bỏn ruộng vẫn cỏn hạn chế, chỉ 6% hộ bản phân, khoảng 29% hộ làm him Biogas và 9% số hộ đăng để môi cả.

<small>Đối với chất thải chăn nuôi gia súc và các phé thải từ nơng nghiệp... qua một</small>

q trình xử lý đơn giản đó là quy tình xử lý chất thải để ạo ra khí sinh học hay

<small>cịn gọi la cơng nghệ Biogas. Với chỉ phí khoảng 6 trigu đồng cho một bé Biogas có</small>

<small>thé tích 10 mỶ cho các hộ có quy mô chăn nuôi khoảng 20 con lợn.</small>

<small>Day là một mơ hình xử lý chất thải chăn ni và phế thải nơng nghiệp có chỉ</small>

phí thấp, đơn giản dễ vận hành... nhưng có hiệu quả sử dụng rất cao vừa tránh ơ.

<small>nhiễm mơi trường trong chăn mơi mã lạ có khí sinh học ding trong sinh hoạt và có</small>

phân bón mộng... Việc xử lý chất thải chăn nuôi và phé thải Ong nghiệp bằng công

<small>nghệ Biogas đã được thực hiện ở xã Nam Dong huyện Cư lút tỉnh Đắk Nông đã rất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

thành công, hiện tại xã đã có trên 50 him Biogas va dang được các địa phương tham

<small>Khảo và vận dụng</small>

+ Theo PGS. TS Phùng Chi Si: Tận dung nguồn phế liệu nông nghiệp để sin

<small>xuất nắm rơm, nắm Linh chỉ, nắm mỡ, nắm mèo... tại Thái Bình và Vĩnh Long: Sử</small>

dạng v6 trấu, bã mia, võ hat điều, xơ dừa... lâm dim và vin ép tại Long An, Bên

<small>“Tre, Đồng Nai. Lên men rơm, bã mía làm thức ăn gia súc; Sử dụng bùn bã mía làm</small>

phân hữu co được lảm ở các tỉnh Tây Ninh, Đồng Nai, Thanh Hoá, Quảng Ngãi, Long An, Cả Man... Sử dụng qu dif làm nước gi khát ở Đắc ắc

<small>Bay có thể được xem là giải pháp để có thể tận dung các phế thai từ nơng,</small>

nghiệp dang rit dư thừa tại khu vục nông thôn, Nếu dp dụng tốt, người nơng dân có

<small>thêm nghề phụ cũng như tăng thêm các nguồn thu nhập. Hiện nay, điều edn thiết làcó được cán bộ chuyên,thuật hướng din bà con nông dân tiến hành và giải đápthắc mắc để người din có thé tận dụng các ph thải trong nông nghiệp phục vụ sin</small>

<small>Phương pháp chôn lắp</small>

Phương pháp chôn kip rác thải: Cách này vừa dễ làm, vừa đờ tốn kém nhưng lại số nhược điểm là không hợp vệ sinh, làm 6 nhiễm nguồn nước, các loại khí sinh

<small>ra từ bãi rác..là những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu như bãi chôn lắpkhông được quan lý và thiết kế đúng tiêu chuẩn hợp vệ sinh. Hầu hết các bãi chôn.</small>

lip chất thải ở nước ta đều khơng hợp vệ sinh, khơng có hệ thống chống thắm,

<small>khơng có hệ thong thu gom va xử lý nước rác và khí bai rác.</small>

Tỷ lệ tha hii các chất có khả năng ti chế như giấy, nhựa, thuỷ tinh, sắt

<small>thép... chỉ chiếm từ 13 + 20% nhưng hoàn toàn đo các hoạt động thu gom tự phátvà khơng có 18 chức, quản lý. Có khoảng 1,5 + 5% lượng chất thải phát sinh đượcthu hồi và xử lý theo phương thức sản xuất phân vi sinh hữu cơ</small>

Hầu hết các bãi rác hiện nay ở nước ta là các bai rác lộ thiên đang gây ô nhiễm nước ngằm vả nhiễm môi trường nghiêm trọng bao gồm cả các vn để về

<small>nước mat do nước rác không được xử lý, các chất 6 nhiễm khơng khí, ð nhị</small>

muỗi, muỗi, chuột bọ và 6 nhiễm bụi, tiếng én, Sự ô nhiễm tại các bãi rác hiện nay

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>đđã và dang ảnh hưởng đến chất lượng môi trường xung quanh và ảnh hưởng trục</small>

tiếp tới sức khoẻ người dân địa phương.

+ Theo Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam: Ở hầu hết các địa phương ở nước ta xử lý re thải bằng cách chôn lắp, uy nhiên các bãi chôn lip rác thải thường

<small>là không đúng iều chuẩn và chưa hợp vệ sinh. Sở dĩ biện pháp chơn lip rác đượcthực hiện phổ biển vì đây là biện pháp xử lý đơn giản, dễ thực hiện nhưng có nhược</small>

điểm chính lä tồn nhiều diện tích đất để chôn lắp, thời gian phân huỷ rác kéo dài và

<small>quá trình xử lý nước rác ắttốn kém cũng như có nguy cơ gây 6 nhiễm nước ngằm.+ Hỗ rhe di động là một giải pháp cho môi trường nông thôn, hỗ rác gồm 2</small>

<small>dao sâu 1,5 + 2m,</small>

<small>phần là thing và mip, thing rác là ip thùng được kim</small>

ng vật liệu composite không phân huỷ. Các hỗ rác su khi đã chứa diy, phin nắp sẽ được di đồi sang hỗ đảo khác, còn phin rắc trong th

vây hỗ rác cổ thể di chuyển khắp vườn và sử đụng được nhiễu lẫn. Tinh Thừa Thiên - Huế đang bước đầu thử nghiệm mơ hình rác di động tại gia đình

<small>Tái sử dụng và tái chế chất thải</small>

<small>“Tái sử dung và tái chế là phương pháp phổ biến ở nhiều hộ gia đình. Theosẽ được lắp lại; cứ như</small>

<small>kết quả nghiên cứu về các hộ gia đình thực hiện năm 1998 thì người dân thường cóthối quen ti sử dụng ngay tại gia đình mình</small>

<small>“Các chit thải có Khả năng ti chế và ti sử dụng được những người làm nghề</small>

nhặt rác phân loại và sau đó bán cho các cơ sở tai chế. Việc thúc đẩy phân loại chất thải rắn tại nguồn để tang các hoạt động ti chễ trên phạm vỉ tồn quốc có th giúp

<small>tiết kiệm được một lượng chỉ phí đáng ké dùng trong tiêu huỷ chất thải rắn sinhhoạt</small>

1.2.3. Một số mơ hình thu gom, xử lý rác thải nơng thơn Việt Nam

1.2.3.1. Mơ hình thu gom rác thải xã An Bing, huyện Quỳnh Phụ, tinh Th

<small>á- Tình hình chung</small>

Xã An Đẳng có điện tích đất tự nhiên 615 ha nằm ở cuối huyện Quỳnh Phụ.

<small>giáp với huyện Ninh Giang tinh Hải Dương. Dân số rong xã 7.000 người phân bd</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

trong 6 thơn. Ngồi sin xuất nơng nghiệp, xã An Đẳng cơn có một số ngành khác như: Chế biến kim sản thu hút 534 lao động, chế biến lương thực thực phẩm 181 lao

<small>động, mây tre dan 125 lao động.</small>

b- TỔ chức thu gom, xử lý rác thải xã An Đẳng,

~ Thu gom rắc thải tại xã An Đẳng tổ chức theo từng thôn, mỗi thôn thành.

<small>lập một tổ thu gom rác thải 2-3 người do trường thôn điều hành có nhiệm vụ thu</small>

gom và vận chuyển rác thải ra bãi tập kết chung.

= Tin suất thu gom 1 lantuin, thu nhập của người thu gom rác 200.000

<small>.đingười tháng (trung bình 50.000 d/ngay cơng)</small>

~ Mức nộp phí thu gom rác thải 1.000 đihộ, gần 80% số

<small>thu gom. Người thu gom được được trang bị xe thu gom và bảo hộ lao động và chưa.tham gia nộp phí</small>

<small>- Réc thải sinh hoạt sau khí thu gom vận chuyển ra bãi rác do UBND xã bổ</small>

trí, cả xã có 2 bãi chơn lấp 1 bãi ở đầu xã diện tích 2,000 m2, 1 bãi ở cuối xã diện tích 1.000 m2 đều nằm ở bãi ngoài đẻ. UBND xã đã dầu tư đấp ba bao xung quanh,

<small>xây cổng thoát nước vi trồng cây xung quanh bờ bao, Rác thai đổ lộ thiên và đốt</small>

Khi ri nắng

<small>« _ Ưu điểm của mơ hình</small>

<small>~ Được sự quan tâm của chính quyển địa phương, chỉ đạo hoạt động thu gom.rác thai thống nhất trong toàn xã về mức thu phí, thủ lao cho người thu gom rácthải, qui hoạch các bãi tập kết chung cả xã</small>

~ UBND xã hỗ trợ thiết bị thu gom, bảo hộ lao động và chỉ phí đảo hồ chân lắp

<small>- Đã dựa vào tổ chức đồn thé (hội nơng dân) để huy động sự tham gia của</small>

.công đồng trong thu gom rác thải

<small>+ Nhược điểm của mơ hình</small>

<small>~ Mức thu phi và số lần thu gom thấp dẫn đến tình trang rắc thải tổn đọng trongKhu din cư</small>

<small>~ Chưa có biện pháp xử lý rác thải hợp vệ sinh</small>

<small>+ Nguyên nhân cña những tồn ti</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Do han chế về năng lực quản lý thiểu cán bộ cỏ tình độ chun mơn về lĩnh

<small>ve mơi trường,</small>

<small>- Chưa có cơ chế hỗ trợ tai chính cho các hoạt động thu gom, xử lý rác thải vàbiện pháp tích cực dé huy động sự đóng góp tài chính từ cộng đồng.</small>

<small>1.2.3.2. Mơ hình thu gom, xử lý rắc thải thơn Lai Xé, xã Kim Chung, Hồi Đức,</small>

<small>Ha Nội</small>

<small>á- Tình hình chung</small>

<small>Lai Xã là Ì trong 4 thơn thuộc xã Kim</small>

Chung, Thơn có 3.800 khẩu, khối lượng ác thải khoảng 2,5 tắn/ngày. Mơ hình được xây dựng từ.

<small>năm 2003. Tổng kinh phí xây dựng mơ hình là</small>

600 tiệu đồng, trong đó: Tổ chức Thanh niền sứ mệnh nhân đạo, cứu tự và phát tiễn châu A

(YWAM) tài trợ 300 triệu đồng. Số tiền cịn lại do nhân dan thơn Lai Xá và ngân

<small>sách xã Kim Chung đồng gớp.</small>

<small>ö- Nội dụng thực hiện rong mơ hình</small>

- Xây dig 1 nhà truyễn thông, cung cắp tà liệu uyên truyễn và phổ biển các

<small>kiến thức vỀ vệ sinh môi tường.</small>

<small>~ Tổ chức 1 lớp tập huấn cho cán bộ va 5 lớp cho nhân din về vệ sinh môi</small>

trường và sức khoẻ cộng đồng. Phố biển, hướng dẫn trên đãi phát thanh, cích phân

<small>loại rác thải và thói quen đổ rác như ở các thành phd.+ Ti chức dich vụ thu gom rắc thất</small>

<small>- Thành lập đội vệ sinh môi tường hoại động dưới dự quản lý của trưởng thôn</small>

gồm 7 người có nhiệm vụ thu gom, vận chuyển rác thai 7 lằn/tuẫn và quản lý trạm.

<small>xử lý rác thải</small>

<small>- Kinh phí hoạt động do dân đóng góp với mức 2.000 đíngười tháng (khoảng</small>

<small>8.000 đhộ). Tỷ lệ nộp phi thu gom đạt 80%. Thu nhập của người thu gom rác00.000 đíngườitháng</small>

<small>+ Giải pháp kỹ thuật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

= Tổ chức YWAM hỗ trợ mấy nghiễn rá, 1 may sing, 7 xe ko tay thu gom rác được thiết kế 2 ngăn để chứa rác hữu cơ và rác vô cơ. Xây dựng trạm xử lý rác hữu cơ theo phương phip ủ tự nhiên kết hợp đảo trộn, trạm xử lý đã xây dựng xong

<small>và di vào hoạt động thử nghiệm ra sản phẩm min hữu cơ.</small>

<small>~ Hoạt động thu gom rác thải vẫn được thực hiện nhưng việc phân loại rác thảivà ù rác hữu cơ lim phân bón khơng cịn được duy tỉ</small>

<small>+ Du điểm trong mơ hình:</small>

- KẾt hợp các biện pháp tuyên truyền nâng cao nhận thúc, hướng dẫn

<small>kỹ thuật, hỗ trợ kinh phi, trang thiết bị</small>

từ dự án là động lực khuyến khích địa phương thực hiện

<small>- Chú ý đến hoạt động phân loại</small>

rác tại nguồn và ù rác hữu cơ làm

<small>phân bón</small>

= Cải liến được thiết bị thụ

<small>gom rác thải từ xe diy 3 bánh kiểu đồthị sang xe kéo tay 2 ngân,</small>

<small>+ 7ted trong mổ hình:</small>

<small>- Bãi chơn lấp chưa được quyhoạch và xây dựng theo tiê chuẳn họp</small>

vệ sinh. Rác vô cơ đỗ lộ thiên, không Auge chôn lắp hợp vệ sinh dẫn đến mắt

<small>mỹ quan và ô nhiễm môi trường xung. BÃI RÁC MỚI THÔN LAI XẢ.</small>

<small>“quanh (ảnh)</small>

Chưa xây dựng được các qui định của địa phương về quản ý rác thải và các biện pháp ch tả thực hiện nên khả năng duy tri và nhân rộng mơ hình hạn chế

<small>- Thời gian thu gom chưa quy định cụ thể, nên khơng tạo được thói quen cho</small>

các hộ đỗ rác đúng giờ, dẫn đến rác thải không được thu gom triệt để trong ngày.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>- Do khơng có qui hoạch én định nên tram xử lý rác thải sau khi XD xong đã bj</small>

giải tỏa, do chưa đủ kinh phí xây dựng nên rác thải hiện cịn dang đổ bừa bãi khu

<small>Vực xung quanh (anh)</small>

<small>«+ __ Nguyên nhân các ton tại trong mơ hình</small>

<small>- Chưa có cơ chế chính sách và ngn tài chính để duy trì các hoạt động quảnlý vận hành sau khi có dự án kết thúc,</small>

~ Mơ hình chưa xác định vai tị của các cắp địa phương, cộng đồng trong thu gom, xử lý rác thải. Dẫn đến việc duy tì, quản lý vận hành khơng én định.

<small>~ Qui mơ nhỏ nên khó khăn trong qui hoạch vị trí khu xứ lý rác thải</small>

1.2.3.3. Mơ hình thu gom, x lý rác thải thị trần Hồ, huyện Thuận Thành, tink "Bắc Ninh:

<small>«Tinh hình chung</small>

“Thị trin Hỗ, huyện Thuận Thanh, tỉnh Bắc Ninh có diện tích đất tự nhiên là 510,71 ha, dân số là 11.709 người, phân bổ trong 10 thôn/ khu phổ, Mỗi thơn/ khu

<small>phố có Ì tổ thu gom rắc thải và vận chuyển ra bai rắc tạm của thôn, thường là ở ven“đường làng hoặc bở ruộng,</small>

<small>bedung xây dựng mơ hình</small>

ết rác thải

<small>+ Qui hoạch mang lưới tuyển tha gom và các điểm lập</small>

Xóa bỏ 10 bãi rác tạm của 10 khu phố, bố trí 3 điểm tập kết rác thai, rác thải ở các khu phố được tha gom và tập kết tại địa điểm qui định, sau đó vận chuyển

<small>bằng xe cơ giới đến trạm xử lý tập trung của thị tắn++ Hướng dẫn kỹ thuật</small>

<small>~ Tổ 10 chức lớp tập huắn, hướng dẫn kỹ thuật phân loại rác thải cho 10 thơn/</small>

khu phổ và các đồn thể

<small>+ Tổ chức tập huấn về kỹ thuật thu gom, xử lý rác thai và vận hành bãi chônlắp cho HTX địch vụ môi trường</small>

- Hướng dẫn nhân và sử dụng chế phẩm vĩ sinh trong xử ác hữu cơ. HTX

<small>dich vụ vệ sinh môi trường đã tự nhân được chế phẩm EM để xử lý bãi chôn lắp vàlàm dịch vụ cho các tổ chức, hộ gia đình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

tổng dự toán khu xử lý rác thải sinh hoạt thị trắn Hồ diện tich 2

<small>ha, kinh phí xây giải đoạn 1 13 29</small>

tý đồng từ nguồn ngân sich của

<small>~ Phổ biển trên đài truyền _ PHÒNG TRUYEN THONG VE QLCTR THỊ TRAN HO</small>

thôn/ khu phố về qui

<small>inh thu gom, xử lý rác thải, kỹ thuật phân loại tại gia đình</small>

~ Tổ chức mít tỉnh, điễu hành tun truyền cho toàn din vé thu gom, xử lý

<small>rác thai</small>

<small>~ Treo pano, ap phích tuyên truyền về thu gom, xử lý rác thải tại các nơi công,</small>

+ Thiết kế khu xử lý rác thi thị tắn Hồ

<small>Diện tích khu xử lý rác thải 2 ha, thời gian sử dụng 20 năm với các giải pháp.</small>

chính như: Xử lý rác hữu sơ theo phương pháp ủ tự nhiên kết hợp đảo trận, rác côn

<small>lại chôn lắp hợp vệ sinh, xử lý nước rác bằng bãi lọc trồng cây kết hợp hồ sinh học+ Ui điểm của mơ hình</small>

<small>= Mơ hình thu gom, xử ý rắc thải tập trung qui mơ tồn thị trấn địi hỏi phải</small>

có sự chỉ đạo của chính quyển địa phương, huy động được sự tham gia của các ban

<small>ngành liên quan</small>

<small>- Được sự hỗ trợ của tinh Bắc Ninh, huyện Thuận Thành về kinh phi, trang</small>

thiết bị tạo cơ chế để UBND thị trin cổ nguồn vốn đầu tr

<small>~ HTX dich vụ v sinh môi trường hoạt động theo hướng chun mơn hóa,</small>

thủ nhập và các quyễn lợi <small>của người thu gom được đảm bio</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>~ Huy động được sự tham gia của công đồng trong cắc hot động thu gom rắcthải, nghĩa vụ đóng góp kinh phí..</small>

+ Nhớ khan, tin

<small>~ Khó khăn lớn nhất li cơng ác giải phóng mặt bằng, dự án đã phải 2 lần lâm</small>

các thủ tục cấp đất và giải phóng mặt bing

<small>- Tỉnh Bắc Ninh chưa có cơ chế về hỗ tro tài chính cho các hoạt động thu</small>

gom rắc thải nơng thơn nên mặc di mơ hình được các ban ngành chuyên môn trong. tinh, huyện đồng tinh ủng hộ, chủ tich Tỉnh Bắc Ninh giao các ngành chuyên môn 48 xuất cơ chế hỗ trợ nhưng đến nay các th tục vẫn chưa được hồn thành

1.2.34. Mơ hình thu gom, xử lý rắc thải xã Tam Hồng, huyện Yên Lac, tỉnh Vĩnh

<small>ác Tình hình chung</small>

‘Xa Tam Hồng nằm ở trung tâm huyện Yên Lạc. dân số khoảng 11.000 người và phân bổ tong 9 thôn. Do mật độ dân số cao và nghề dich vụ: thương mại phát triển, phất sinh nhiễu rá thải sinh hoạt ảnh hưởng đến môi trường. Từ năm 2006,

<small>UBND xã đã phát động mỗi thôn thành lập tổ thu gom rác thải. Mỗi thôn dành 1</small>

Xhu đắt 700-1,000 m2 để đổ, Mỗi ổ thụ gom cổ từ 3-5 người, cổ nhiệm vụ tha gom rác và đỗ ra điểm qui định của thôn.

<small>b= Nội dung xây dựng mỡ hình:</small>

<small>+ Hướng dẫn kỹ thuật</small>

<small>- Hướng dẫn kỹ thuật phan loại rác</small>

<small>thải cho các hộ gia đình, sau 2 tháng thực</small>

hiện có trên 80% số dan thực hiện phân loại

<small>rác thải</small>

<small>- Hướng dẫn xử lý rác hữu cơ theophường pháp ù bán hiểu khí, hỗ ù rất bùn</small>

khơ ong nhà có mái che và nghiỄn, sing

lấy chất man hữu cơ làm phân bón. Hiện dang trong giai đoạn ủ thir nghiệm chưa có

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>- Tả thụ gom rác thải thôn Tio Phú có 4 người, thu gom rồc thải 2 lần tuần,thu nhập của người thu gom rác 480.000 đ/tháng (60.000 đ/ngảy công). Khi yêu câu.</small>

tăng buổi thu gom rắc UBND xã sẽ hỗ trợ kỉnh phí

<small>~ Mức nộp phí thu gom rác thải 5.000 đ/hộ tháng.+ iu điễm của mơ hình</small>

<small>~ Qui mô nhỏ, giải pháp kỹ thuật đơn giản, dễ quản lý vận hành phi hợp với</small>

<small>tập quần và năng lực quản lý của địa phương.</small>

<small>~ Được sự chỉ đạo sắt sao của lãnh đạo dia phương. sự phối hợp chat chế giữacác cấp.</small>

~ Có cơ chế hỗ tro kinh phi xây dựng

<small>trạm xử lý ác thi</small>

<small>~ Đã huy động được sự tham gia của</small>

<small>sông đồng thông qua việc nộp phi thu gomvi phân loại rác thải ti gia đình</small>

<small>"mơ hình+ Tin tg</small>

~ Các loại rác thải cịn lại vẫn đổ lộ thiên và đốt thủ cơng, chưa có biện pháp xử.

<small>lý hợp vệ nh (ảnh) BAIDORACVO Có THƠN TAO PHÙ</small>

= Chưa có phương án hỗ trợ tài chính

<small>cduy trì mơ hình sau khi dự án kết thúc và mở rộng mơ hình cho các thơn/ xóm khác,</small>

<small>* Nhận xét:</small>

Qua did

<small>thấy các mơ hình này đều có quy mơ nhỏ .. các giải pháp kỹthuật đơn gian dB Ap</small>

dụng. Tuy nhiên, các mơ hình trên vẫn cịn tồn tại nhiều van đề như : chưa xác định tra các mô hình thu gom , xử lý rác thải sinh hoạt nơng thơn có thể

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>vai trồ của các cắp dia phương, cộng đồng trong thu gom, xử lý rác thải. Dẫn đến</small>

<small>việc duy trì, quản lý vận hành không ôn định. Đây sẽ là bài học kinh nghiệm cho</small>

<small>việc xây dựng mơ hình quản lý và xửrác thai tai xã Ngọc Thanh —_ huyện Kim"Động, tỉnh Hưng Yên,</small>

<small>1.2.4, Tổ chức địch vụ thu gom rác thai</small>

<small>‘© Thái Bình hiện dang tải trợ cho các đội thu gom và tiêu huỷ chất thải ở các</small>

địa điểm tiêu buy theo qui định. Tiền mua trang thiết bị và trả lương cho công nhân

<small>thu gom sẽ lấy từ phi thu từ các hộ gia đình. Việc giám sát các hoạt động quản lýchất thai sẽ được thực hiện thong qua q trình thăm dị ý kiến tư vấn rộng rãi ở cắp+ Hầu hết rác thải không được phân loại tại nguồn mà được thụ gom lẫn lộnsau đó được vận chuyén bai chôn lắp</small>

<small>+ Theo Tổng cục Bảo vệ môi trường: Ở nhiều nơi đã thành lập các hợp tác xã,</small>

công ty trách nhiệm hữu hạn làm địch vụ thu gom rác, dọn vệ sinh đường phố. Tỉnh

<small>‘Thai Bình đã triển khai khá thảnh cơng chương trình này trên toàn thị xã: vừa thuom rác vừa vận động, giáo dục người dân phân loại rác hữu cơ sinh hoạt tại nguồn</small>

một cách có kết quả. Một số cá nhân đã làm kinh tế hành công bằng thu gom phân

<small>loại và ái chế rác thải, trong đó có cả xử lý rác thải hữu cơ thành phân hữu cơ vĩsinh</small>

[hia hình thức tổ chức cơng đồng thực hiện cơng tác thu gom rác thải của địa

<small>phương như: Hợp tác xã dịch vụ môi trường; Công ty TNHH mỗi trường, ec tổ thúom rắc thải trong xã... Các tổ chức thu gom này hoạt động dưới sự quản lý củathôn, xã,... chịu trách nhiệm thu gom rắc thải tn địa bàn khu vực (hưởng là Ì- 3</small>

lần/tuằn) tuỷ theo khối lượng.

Việc thành lập các tổ thu gom rắc là phổ biển nhất hiện nay ở các địa phương để giải quyết trước mắt các vẫn để bức xúe về rác thi rên địa bản

Nhiệm vụ của đội thu gom rắc thi chủ yếu là đi thú gom rác thải tong các hộ

<small>gia đình để tránh tình trang người din đỗ rác bữa bãi ại các khu công cộng. Đối vớirác thai tai các khu vực công cộng, rắc thải ở đường làng ngõ xóm, rắc thải từ khơi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>thơng cổng rãnh thi rấtđịa phương lim được. Do đó, môi trường cảnh quan tại</small>

các địa phương vẫn rất ô nhiễm, đường làng ngõ xóm và đặc biệt là các loại chất

<small>thải từ chăn nuôi dé ra cống rãnh của làng gây ra tỉnh trang ô nhiễm môi trường,cảnh quan trong khu vực.</small>

Đối với các địa phương, người dân và chỉnh quyén dia phương đã nhận thức được vin đề này nhưng khó khăn lớn nhất tại các địa phương là kinh phí dễ thực hiện cơng tác thu gom và vận hảnh hệ thống. Tién thu phí vệ sinh môi trưởng của sắc hộ dn chi đủ để tr lương cho cơng nhân thu gom rác cịn tiền bảo hộ lao động, bảo dưỡng thiết bị, nguyên nhiên liệu... là do chính quyền địa phương trích ngân.

<small>Tuy nhiên, lựa chon công nhân cho việc thu gom tại các địa phương cịn mang.tính chủ quan, chủ yếu lựa chọn các đối tượng chính sách, những người có hồncảnh khó khăn, neo đơn, mắt sức lao động.... cộng với việc trả lương cho công nhân</small>

thu gom thấp (từ 80 = 200 ngàn đồng/người/tháng) là những han chế trong thu gom.

<small>rác thải ở nơng thơn.</small>

<small>Ngồi ra trình độ và tổ chức quản lý của chính quyền địa phương khơng chặtchẽ, vẫn cịn xem nhẹ vin đề mơi trường Chính vì thé, hiệu quả của công tác thuem rác thi tại ác địa phương không cao và tỷ lệ thu gom rác thấp và cịn nhiềubắt cập.</small>

Lượng chất thải khơng được thu gom dang thai bỏ bùa bi, chôn lấp tuỷ tiện

<small>như ở các ao hd, cổng rãnh, sông ngồi và các bãi đất trống và các khu vực đồng,</small>

mộng xung quanh gây ra hiện trọng 6 nhiễm mỗi trường nước, đt và khơng khí 1.2.5. Đánh giá chung vé cơng tác quản lý chất thai rắn sinh hoạt nông thôn

‘Cong tác quản lý chất thả i rắn nông thôn đã bước đầu được Đảng Nhà nước. và các cấp chính quyển quan tâm, thé hiện ở các mặt sau:

~ Ban hành các chủ trương đường lồi chính sách trong vấn dé quản lý chất thải rắn như Nghị định số 59/2007/NĐ-CP, ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản

<small>lý chất thải rin đã có qui định rõ vai td của các cắp „tổ chức, cá nhân trong quan lý</small>

“chất thải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>~ Nhiều tinh đã có chủ trươn</small> inh hướng rõ rằng trong công tác quản lý chất thải rắn như Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh,

- Các cấp cơ sở cũng đã chủ động thành lập các tổ thu gom tự quản _... giải “quyết các vin để rác thải sinh hoạt ở địa phương mình.

<small>‘Tuy nhiên, trong cơng tác quản lý chit thai rin ở khu _ vực nông thôn cũng</small>

cồn cổ rất nhiều các mặt tồn tại như

- Chưa có các giải pháp. về cơng nghệ trong việc xử lý rác thải hợp vệ sinh ,

<small>chủ yếu để lộ thiên hoặc thu gom tong khu dân cư đỗ ra ven đường gây ô nhiễmthứ phát</small>

<small>~ Chưa thực hiện chun mơn hóa cơng tắc thu gom... người thu gom chưa.được bảo đảm quyền lợi của người lao động nặng và các chế độ bảo hiểm độc hại</small>

- Chưa thể biện được vai trẻ của cộng đồng và trích nhiệm của các cấp t rong

<small>“quản lý rác thal ở nông thơn... Đỏ là: nhận thức của người dân cịn hạn ché và năng,lực quan lý của các cấp còn yếu kém.</small>

"Để khắc phục các tồn tai trên. mơ hình quản lý và xử lý chất thải rin sinh

<small>hoạt xã Ngọc Thanh, huyện Kim Động, tinh Hưng Yên sẽ được xây dựng đồng bộhứ</small>

<small>từ các khâu t</small> dịch vụ cơ chế chỉnh sich, gii pháp cơng nghệ... Kết quả của

<small>mơ hình sẽ là cơ sở để kiến nghị với Nhà nước các chính sách hỗ trợ cho cơn g tác</small>

‘quan lý rắc thải ở các khu vực nông thôn,

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

XU LÝ CHAT THÁI RAN

<small>SINH HOẠT XÃ NGỌC THANH, HUYỆN KIM DONG,</small>

TINH HUNG YEN 2.1. BIEU KIEN TỰ NHIÊN

<small>2.1.1- Vj trí địa lý</small>

<small>Xã Ngọc Thanh thuộc huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên, nằm doc theo đê sông.</small>

Hồng, cách Thị rắn Lương Bằng 3 km về phía Tiy-Nam, Phía Bắc giáp xã Song Mai,

<small>phía Đơng giáp xã Hiệp Cường, phía Nam giáp xã Phú Cường và phia Tây giáp xãHùng An</small>

3.1.3: Hiện trạng sử dụng đắt

Xã Ngọc Thanh có tổng diện ch đất tự nhiên 651,79 ha, trong đó:

<small>- Dit nơng nghiệp 408,99 ha, chiếm 63,75% diện tích đắt tự nhiền.</small>

~ Dit thé cư 36,66 ha, chiểm 5,62% diện tích đắt tự nhiên.

- Điện tích đất mặt nước la 34,93 ha, chiếm 5,36% diện tích dat tự nhiên, chủ yếu là sơng ngịi, kênh mương dùng đẻ phục vụ tưới tiêu cho nơng nghiệp một phần.

<small>điện ích ao hỗ ding đ mỗi trồng thuỷ sin2.2- ĐIỀU KIỆN KINH TE XÃ HỘI.</small>

32.1. Dân số và phân bổ dân cư

<small>Dain số toàn xã Ngọc Thanh là 6715 người với 1.674 hộ. Mật độ din số điệntích dat tự nhiên là 1.030 người/kmỶ; trong khu dan cư 18.316 người/kmỶ. Ti lệ tăng</small>

dân số tự nhiên năm 2008 li 0.9296. Dự báo ti If tăng dân số từ 2008 - 2015 duy ti

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>“Tồn xã có 4 thơn gồm: Phượng Lâu, Thanh Củ, Duyên Yên và Ngọc Đẳng,</small>

Dân số tập trung chủ yếu ở 2 thôn Thanh Củ và Duyên Yên, với 1.300 hộ và 5.260 nhân khẩn, chiếm 78.33% dân số tồn xã (bảng 2.1)

2.2.2: Tình hình hoạt động sin xuất kinh doanh trên địa bin xã ác Sản xuất nông nghiệp

<small>Sản xuất nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chủ đạo của Ngọc Thanh, với93,8% số hộ trong xã tham gia sản xuất nông nghiệp, năm 2009 đã tạo ra giá trị san</small>

phẩm nông nghiệp chiếm tới 46.0 tổng giá tr kinh .

'VỀ chăn môi, trong tổng số 1.570 hộ sin xuất nơng nghiệp có 1.379 hộ tham gia phát triển chăn nuôi, chiếm 87,83% số hộ sản xuất nông nghiệp. Chan nuôi trên.

<small>địa bàn xã Ngọc Thanh chủ yếu ở quy mơ nhỏ hộ gia đình. Có 31 trang tại (chiếm2,25% số hộ chăn nuôi), chủ</small>

<small>+ cá và vịt tha đồng.</small>

<small>Šu tập trung vào các mơ hình chăn ni chăn ni lợn</small>

"Bảng 2.2: TINH HÌNH PHÁT TRIÊN CHAN NUOL

Be Sản xuất tấu thủ cơng nghiệp, lơng nghề

<small>"Nhìn chung sản xitiểu thủ công nghiệp trên địa bản xã kém phút triển, Tồn</small>

bó 4 hộ tham gia vào nghề mộc, 5 hộ tham gia vào nghề cơ khí. Các lao động

<small>trong các ngành nghề khác như: sản xuất vit liệu xây dựng, may mặc thường thamga vào ác cơ sở sân xuất tiên địa bin ce xã lân ận</small>

<small>Nghề mới phất iển là trồng đầu nuối tằm với khoảng 500 hộ tham gia, tập</small>

trung tại các thôn Duyên Yên và Ngọc Đồng. Năm 2009, diện tích dat trồng dâu tồn sã là 28,8 ha. Sản lượng kến tốc tính đạt 1 tấn kén/ 2 vụ nuôi

<small>e- Dich vụ, thương mai và các ngành nghề khác</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>‘Tip trung phát triển ở khu vue chợ Ga thuộc thôn Duyên Yên với 26 hộ kinh</small>

<small>doanh buôn bán và dich vụ, gồm: 2 hộ kinh doanh vật tư xây dựng; 17 hộ bn bán.</small>

tạp hố, 7 hằng ăn sing và ch in thực phim.

<small>CChợ Gò họp 6 lần4háng vào các buổi sáng ngày 4 và 9 âm lich,</small>

2.2.3- Co-ed các ngành kinh tế và mức thu nhập bình quân

<small>Năm 2010, co cấu kinh tế xã Ngọc Thanh như sau: Nông nghiệp 42%: Côngnghiệp và tigu thủ công nghiệp 25%; Thương mại vả dich vụ 20%</small>

<small>(Qua các năm từ 2004 đến 2010, cơ cầu kinh tẾ chuyển địch theo hướng giảmtỷ trong ngành nông nghiệp và tăng tỷ trọng ngành công n- tiểu (hủ cơng.nghiệp. Do đó, có thể thấy xã Ngọc Thanh là một xã điển hình vùng Đồng bằng</small>

sơng Hồng đang nhanh chóng chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa , hiện đại hóa. Kèm theo đó thì vin để về rác thải cũng đa dạng và phong phủ hơn, xuất hiện nhiều vỏ bao bi công nghiệp, v6 xà phịng, thuốc BVTV.

<small>b- Thu nhập</small>

<small>- Bình qn lương thực đầu người dạt 50kg thóc/năm.</small>

~ Giá trị thu nhập đầu người là 7,2 triệu đồng/năm.

<small>3:24- Hiện trạng mơi trường</small>

<small>«Nan nước ding cho sink hoạt</small>

Xa đã có | trạm cấp nước sạch với cơng suất 600 mÌïngày đêm. Đến may, trên

<small>địa bàn xã đã có 1.177 hộ (chiếm 70,31%) sử dụng nước máy trong sinh hoạt. Số hộ.</small>

côn li, ử dụng nước giếng khơi hoặc giếng Khoan kết hợp với nước mưa, chiếm

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Ghi chú: MI- Mẫu nước giống Khoi</small>

<small>M2- Mẫu nước giống khoan chưa lọc tại thôn Thanh Cit‘M3- Mẫu nước may xã Ngọc Thanh</small>

Kết quả phân tích chất lượng các ngudn nước sinh hoạt (bảng 2.4) cho thầy:

<small>= Nước giếng khoan có hàm lượng Fe tổng số vượt tiêu chuẩn cho phép 6.24</small>

<small>2 lần. Đặc biệt đối với chỉ tiêu</small>

Coliform theo tiêu chuẩn TC Bộ Y tế 2002 không được phép cô trong nước sinh lần, hàm lượng tổng các chất lơ lửng vượt

<small>hoạt, nhưng có tương đối nhiều trong mẫu nước giếng khoan</small>

- Nước giếng khơi cổ chỉ tiêu COD/suo, vượt tiêu chuẩn cho phép 1.2 lần;

<small>¡ Độ</small>

Ham lượng sắt tổng số vượt 1,12 lin, hàm lượng Amoni (NH. ) gắp 44 l cứng tổng số gắp 1,34 lần; tổng các chat lơ lửng gắp 18,76 lần.

Nước mấy có tổng các chit la king vượt tiêu chun nước sinh hoạt 354 lẫn

<small>b- Điều kiện vệ xinh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Kết quả điều tra cho thấy: 187 hộ gia đình, chiếm 11,17% chưa có nhà vệ sinh phải đi ngoài rời hoặc sử dung chung với các hộ khác; 643 hộ (chiếm 38,41%)

<small>cổ nh tiêu nhưng không hợp vệ sinh. Toàn xãsinh, chiếm 50,41% số hộ gia đình</small>

<small>có 844 hộ có nhà tiêu hợp vệ</small>

c- Tình hình sứ dụng chắt thải chan nudi

Các kết quả thống kê trong bảng 25 cho thấy tồn xã có 1.379 hộ tham gia chăn nuôi, chiếm 82,38% tổng số hộ trong xã. Trong tổng số các hộ chăn ni có. 1.279 hộ (chiếm trên 92% số hộ chăn nuôi) sử dụng chất thải chăn ni để bón

<small>nuộng, nhưng chỉ có 102 hộ, (chiếm 7,40%) ủ phân trước khi bón ruộng Số còn lại</small>

sử dụng phân tươi để nudi cá, bồn ruộng hoặc xã ra hệ thẳng thoát nước chưng Bảng 2.5: TINH HÌNH SU DUNG CHẤT THÁI CHĂN NI

Hình thức sir dụng chất thai rin hộ gia

<small>đình (hộ).</small>

Số hộ _ Tin | TOME | chan | Mềm so phan) QU,

nuôi. rãnh, ao ‘ube khi Biogas | Khác

<small>de Hiện trạng hộ thẳng tiêu thoát mước thải và nước mua</small>

Hệ thống tiêu thoát nước thải trong các

<small>khu din cứ đều là hệ thống kênh hở chạy</small>

<small>theo các trục đường làng. Các loại nước thải</small>

<small>đều không được xử lý trước khi đỗ ra hệthống tiêu chung. Công tác vệ sinh khơi</small>

thông cổng rãnh không được làm thường

Xuyên nên nước tiêu chậm kim ngập ủng Vảô jue Rayo ue movornev

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>mùa mưa và nước bản tủ đọng dọc các cổng rãnh. Việc rửa chuồng trại và xa nước</small>

thải trực tiếp từ các hộ chăn ni, góp phần bồi lắp hệ thống cổng tiêu thoát, gây ngập ting phân rác tại một số xóm rất mắt vệ sinh.

<small>2</small> Cée nguồn gây rác thải rắn trong xã Ngọc Thanh.

Rc thải rn trên địa bản xã Ngọc Thanh chủ ya phát sinh tir các nguồn sau:

<small>(i) Rác thải rắn sinh hoạt khu dân cư. Thành phần bao gồm: kim loi, sinh sứ, thủy</small>

tỉnh, gạch ngói vỡ, đất đá, thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử dụng , rơm rạ, vỏ rau

<small>“quả... (ii) Rée thải rin sinh hoạt tire ác cơ quan, trường học, cơ sở y tẾ, chợ. Thànhphần chủ yếu là những bao bi, vỏ hộp</small>

2.2.6- Định hướng phát triển kinh tế xã hội đến năm 2015

<small>© VỀ Nơng nghiệp:</small>

Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp - Nông thôn theo hướng cơng nghiệp hố- hiện đại hố tạo bước đột phá trong nền kinh t nông nghiệp

<small>Tập trung sự lãnh đạo, chỉ đạo dé phát triển nông nghiệp một cách tồn diệntheo hưởng sin xuất hing hố. Quy hoạch những vũng chuyên canh sin xuất, câydâu, hoa cây cảnh, rau mẫu và các loại cây ăn quả có giá trị kính tế cao.</small>

tục khuyến khích tạo điều kiện cho các hộ nơng dân dồn điển, đổi thửa hình thành các khu sản xuất tập trung để đạt hiệu quả kỉnh tẾ cao. Phần đầu năng suất lúa hàng năm đạt từ 112 — 115 tạ/ha và đạt sản lượng từ 3.700- 3.800 tắn/năm.

<small>+ Nước sinh loạt vũ vệ sinh môi tưởng:</small>

<small>~ Phan đầu đến năm 2015, trên 90% số hộ được sử dụng nước sạch.</small>

<small>+ Tiếp tục duy t hoạt động thu gom xử lý rác thai các thôn. Phin đẫu ắt cã</small>

sắc thơn trong xã có ổ vệ sinh mơi trường và tp kết rác vào bãi tip trung

<small>© Khó năng gia tăng rác thải rắn:</small>

“Tinh đến năm 2015, khối lượng rá thải rắn của xã Ngọc Thanh sẽ tang nhiều

<small>và thành phẩn của rác thải cũng có nhiễu thay đổi</small>

ến hi: Rae thải Các nguồn phát sinh rie thải in có chi số tăng mạnh phải kể

<small>rắn sinh hoạt, ác thải công nghiệp, rác thải y tế</small>

Đối với rác thải chin nuôi và rie thải do sử dụng thuốc BVTV có thể coi như

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>khơng tăng (thậm chi cơn có thể giảm xuống do tỷ trong nông nghiệp sẽ giảm</small>

23. HIỆN TRANG THU GOM , QUAN LÝ CHẤT THÁI RAN SINH HOẠT XA

<small>NGỌC THANH</small>

2.3.1. Khối lượng và thành phần chất thai rắn sinh hoạt 2.3.1.1- Khi lượng chất thải rắn sinh hoạt

Tổng khối lượng chất thải rẫn sinh hogt phát sinh từ các khu đôn cư, khu địch

<small>vụ thương mại, khu chợ và các cơ quan - trường học đồng trên địa bản xã NgọcThanh là 2.446,0 kg/ngày, tương đương với 892,79 tần năm.</small>

Bảng 2.6: KHÔI LƯỢNG CHẤT THÁI RAN SINH HOẠT (kgingiy)

<small>"Nguồn phát sinh rác thải TổngKhu | Khu | Ráethả Cơ</small>

Thôn dâncư |TMDV| chợ quan kgmgày Tấnnăm

<small>Phượng Lâu 1890 | 0 | THÔ 47 | 1747 | 6878</small>

<small>-go ra trên địa bản còn sỗ lượng ch thà rong chăn nuôi và lượng võ baobi thuốc BVTV đồng trong nông nghiệp, bao gém</small>

~ Téng khối lượng chất thải chăn nuôi của các hộ gia đình ti xã Ngọc Thanh là 51.979 kgingày. Trên 93% lượng chất thải loại này do các gia đình tận dung để

<small>bón ruộng và dùng cho các mục địch khác; 6,</small> % cịn lại đỗ vào hệ thống tiêu

<small>thốt, khơng thu gom củng rác thải sinh hoạt</small>

<small>~ Khi lượng v6 bao thuốc BVTV thải ra hing năm là 817,98 kg/năm Vỏ baobì thuốc BVTV là chất thải nguy hại, nhưng hiện chưa được thu gom xử lý, đang</small>

<small>vứt bừa bãi ngoài đồng, ven các kênh mong</small>

2.3.1.2. Thành phẫn rác thi:

Kết quả xác định thành phần ré thải ại xã Ngọc Thanh (bảng 27) như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Ric hữu cơ chủ yêu là phế phẩm thức ăn thừa va rom ra, lá cây chiếm 62%, tương đương 1.531,9 kg/ngày hoặc $59,14 tắn/năm.

- Ric có th thư hồi dé tái chế, chủ yếu là non, giấy bia cacton, cha lo thủy

<small>tinh, chiếm 12%, tương đương 292,7 kg/ngày hoặc 106,84 tắn/năm..</small>

= Ric côn lại chiếm 26% tương đương 621.4 ke/ngiy hoặc 226. tắn năm, ‘hur vậy, trong thành phần rác thải của xã Ngọc Thanh chủ yếu vẫn là rác thi

<small>hữu cơ chiếm 62%.</small>

<small>§4 thP21: Thụnh phon r,„ e th sinh ho! t (%)</small>

12% 62%

<small>[Rac thả hữu cơ chiếm 62%</small>

<small>Rac thải có thé tal chế được chiếm 12%.</small>

<small>si Rác thải còn lại chiếm 261%</small>

<small>"Bảng 27: THÀNH PHAN CÁC LOẠI RAC THÁI XÃ NGỌC THANH</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Như vậy, nếu được phân loi chi réng iệc sử dụng t</small> ác hữu cơ lấy chất

<small>là. 18247 ke/ngay tương</small>

min, thì đến năm 2015 đã giám được lượng rác chôn I đương với 666,0 tắn năm

3.12. Dự báo khối lượng chất thải rắn phát sinh

<small>tinh dự báo khối lượng chất thải rắn</small>

<small>- Với chất thải rắn khu dân cu: Dựa vào qui mô dan số và mức thải trung bình</small>

<small>+ Tỷ lệ tang dân số trung bình/năm là 0,92% (bao gồm cả tang dân số tự nhiên.‘va tăng số cơ học).</small>

+ Mức thải trung bình năm 2008 trung bình 0,3 kg/người/ngày, đến 2010 là

Kết quả dự báo lượng chất thải rin sinh hoạt xã Ngọc Thanh như sau

- Khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn thân Phượng Lâu đến

<small>năm 2010 là 235,8 kg/ngày, năm 2015: 305,1 kg/ngày, ting 134.97% và 17464</small>

<small>so với năm 2008 (bảng 2.8a, phụ lục 1).</small>

<small>~ Khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn 2 thôn Thanh Củ và</small>

Duyên Yên đến năm 2010 là 2.628,8 kg/ngày, năm 2015: 3.350,6 kgngày, tăng

<small>133,39% và 170,01% so với năm 2008 (bảng 2.8b, phụ lục 1)</small>

<small>~ Khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bản thôn Ngọc Đồng đến2010, 2015 là 605.8 kgingây và 775,6 kgngày. Tang so với năm 2008 là201,53% và 258,020 (bảng 2.8e, phụ lục 1).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Bang 2.9: TONG HỢP DỰ BAO KHOI LƯỢNG CHAT THAI RAN SINH HOAT TALXA NGQC THANH

Thôn: Năm 2010 Năm 2015

Kgngày Tấmmăm Kgmgày | Tấmnăm 2.3.3 Hiện trạng thu gom, xử lý chất thai rắn sinh hoạt xã Ngọc Thanh

<small>2.3.3.1. Các biệp pháp thu gom, xử ý ric thải tại xã Ngọc Thanh</small>

<small>- Rac thải sinh hoạt hiện đã thu gom được khoảng 40%. Lượng rác thải do các</small>

hộ gia đình tự xử lý chiếm 30%, dưới hình thức đốt thủ cơng va bản đồng nat các chit thải vơ cơ có thể tai chế cho người thu gom đồng nit. 30% còn lại do các hộ

<small>gia định đỗ bừa bai ven đường,</small>

<small>= Ric chợ được thu gom 6 lần tháng sau mỗi phiên chợ và chưa được đỗ ding</small>

<small>nơi quy định của xã</small>

<small>- Rác cơ quan, trường học mới thực hiện thu gom đối với tường tigu học và</small>

<small>trùng học cơ sở 2 lầntuằn sau đó vận chuyển ra bai rác tạm của thôn Duyên YênCác đơn vị cơ quan côn lại đều tự tổ chức quết dọn, thú gom và xử lý ti chỗ.</small>

<small>- Rac thải khu công cộng đã thu gom dug e khoảng 80%, trong đó: 10% lượng</small>

ác được thu gom và đỗ ra bãi lộ thiên: 70% được thu gom và đốt tại chỗ qua các phong trio vệ sinh dường làng ngõ xôm do các thôn, xôm tự tổ chúc,

<small>- Rac ling nghề trồng dâu mui tằm: Toàn xã có khoảng 500 hộ làm nghề trồng</small>

tắm, lập trung chủ yếu ở 2 thôn: Duyên Yên và Ngọc Đẳng. Chất thả chủ yếu

<small>dâu nu</small>

là phân tim va cong gân la dâu với khối lượng khoảng21S kg/hathing đã được các gia

<small>ảnh tin dụng làm phân và cho bồ an, Tuy nhiên, vẫn còn khoảng 30% dang đổ cũngrie thải nh hot,</small>

- Ric thải xây đựng: chủ yếu được tận dung lại để san lắp nền, khoảng 5% đổ

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>ven đường làng cùng rác thải sinh hoạt</small>

<small>= Rác thai y tế do cơ sở tự thu gom và xử lý tại chỗ, thu hồi lại các vỏ chai dịch.</small>

chuyỂn (khoảng 309%) va đốt thủ công ct loại rác thả ytẾ cùng vớ rác thải sinh

<small>hoạt. Chất thải sau đốt không được chôn lap , gây ảnh hưởng rat lớn đến an tồn vàvệ sinh mơi trường</small>

2.3.3.2. Tổ chức địch vụ thu gom, xử lý chất thải rắn xã Ngọc Thanh

<small>«+ TỔ chức thu gom:</small>

hình thúc khác nhau mà chưa cổ sự thống nhất rong toàn xa .s6 in tha gom từ 1-2 Các thôn đều tự tổ chức các tổ thu gom rác thải dưới nhiều

<small>Haevtuin, Mức thu phí từ 5004-5.000 đ/hộNháng, thu nhập của người thủ gom từ80,000-120.000 đ/háng (bảng 2.10)</small>

<small>+ ˆ Phương tiện thu gom, vận chuyến rác thải</small>

“Các tổ thu gom rác đã được trang bị 4 xe do Tổ chức tim nhìn Thể giới hỗ

<small>trợ từ năm 2004 hiện các xe này đã hư hong và không phủ hop với đường giaothông nông thôn. Đến năm 2006, huyền Kim Động hỗ trợ thêm _5 xe thu gom loại</small>

kéo tay hiện dang giao cho ác tổ thu gom quản ý. Số lượng xe thu gom cơn thiểu

<small>rit nhiều so</small>

<small>Bang 2.10: TƠ CHỨC DICH VỤ THU GOM RAC THÁI XÃ NGỌC THANH</small>

TT PhượngLâu| Thanh Ca | Duyn Yen | Ngọc

1 | Hình thúc tổ | Tổ VSMT.do|-Tổ VSMT do BOL) Tổ VSMT | Tra theo

<small>chức thôn quản lý | chợ dothôn QL | công LD</small>

2.3.3.3. Hiện trạng các bãi đỗ rắc thấi

<small>“Theo Theo quy hoạch sử dụng đất xã Ngọc Thanh, mỗi thơn có 1 bãi đồ rác từ quỹcất công ich. Tuy nhiên hiện nay mới chi có 2 thơn: Dun n và Ngọc Đồng đỗ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

dũng nơi quy định, thôn Phượng Lâu và Thanh Cũ đ rác bữa bãi ven đầu làng, ao

<small>“Hình 2.1: BÃI RẮC THƠN PHƯỢNG LAU Hình 22: BÃI RÁC THÔN DUYEN YEN</small>

2.3.34. Dinh giá những tồn ại cia công tác thu gom, bãi rắc dang hoạt động:

<small>+ Cơng tác thu gom cịn gặp nhiều khó khăn _ là do: chưa xây dựng được qui</small>

chế quản ý rác thải thống nhất trên địa bàn xã ; chưa thực hiện phân lại ác thải tại "nguỗn: phương tiện thú com còn thiểu và hỏng

<small>+ Các bãi rác tạm ở các thôn đang là điểm gây ô nhiễm môi trường nghiêm</small>

trọng, phát sinh rất nhiều côn trùng, ruồi muỗi và mùi hôi thối, ảnh hưởng đến. nguồn nước mặt và người dân khỉ canh tác khu vực gin bãi ắc.

<small>+ Điểm đỗ rác thôn Phượng Lâu, hiện đang nằm trên lộ giới hành lang an tồnbảo vệ để, chưa có bở bao phía ngồi nên kh lĩ lớn rác thải bị cuỗn tri ảnh hưởng</small>

đến nguồn nước và khu vực đắt canh tác ngồi bãi

<small>+ Đường giao thơng từ trục đường chính đến bãi rác thơn là đường đất, trong.</small>

mùa mưa xe thu gom không vận chuyển được, rc thải phải đổ ngoài đường gây 6 nhiễm và mắt cảnh quan,

<small>+ Bãi rắc tạm thời các thôn dang tận dung các đoạn kênh mương lim nơi đổ</small>

rác hoặc đỗ bừa bãi xuống kênh tiêu nước, gây ô nhiễm môi trường nước mặt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Bảng 211: KẾT QUÁ PHAN TÍCH CÁC MẪU NƯỚC MAT</small>

<small>STT | Chiêu | Donvi Kết quả TCVN</small>

Ghi chú: - M4" Mẫu nước tại cừ Sen - điểm đồ rác thải thon Duyên Yên

<small>(MS: Mẫu nước tại cit Xã hội ~ Kênh tưái tiê thin Duyên Yên‘MO: Mẫu nước ao muôi cá, gần điễm đổ rác 3, thân Thanh Cù</small>

Kết quả phân tích mẫu nước mặt (bảng 2.11) cho thấy: Chi tiêu tổng các chất rắn lơ lừng ở tắt cả các mẫu phân tích đều vượt tiêu chuẩn nước ding cho nông, nghiệp (TCVN 5942-1995 - cột B) từ 2,39 - 2,53 lan. Các mẫu nước đều xuất hiện.

<small>Coliform, trong đỏ điểm M4 là nơi tiếp nhận trực tiếp nước từ bãi rác thôn Duyên.'Yên vượt tiêu chuẩn cho phép 2,2 lần.</small>

2.34- Cơ chế, chính sách đã áp đụng trong thu gom, xử lý rác thải

<small>+ Các vin bản đã áp dung</small>

<small>Hiện nay, việc quản lý rác thải ở địa phương hoàn toàn dựa vio các hương</small>

ước mà chưa có các văn bản, chính sách hướng dẫn của Nha nước. Kết quả điều tra năm 2008, cho thấy: Tắt cả các hôn đã thành lập hương ức và đề cập đến việc bảo

<small>vệ môi trường nói chung cũng như trong quản lý ác thải nồi riêng. Nhin chung, cácquy định về bảo vệ môi trường được nêu trong hương ước của các thôn khá chỉ tiếtvà đầy di.</small>

<small>kiện thực t</small>

<small>Tuy nhiên trong di hiện nay, nhiều nội dung quy định trong</small>

<small>hương ước vé bảo vệ mơi trường va quản lý rác thải khơng cịn phù hợp như số lần</small>

tha gom từ 1-2 lằn tuần không đáp ứng được nhu cầu và chưa mang tỉnh chuyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>mơn hố; Việc thực hiện hương ước đã đưa vào tiêu chuẩn xếp loại gia đình van</small>

<small>ước. Do đó,</small>

hố, nhưng chưa có chế tải xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy

<small>việc quân lý rác thải ở xã Ngọc Thanh cịn gặp nhiều khó khăn, bắt cập</small>

<small>« _ Các biện pháp đã áp dụng</small>

<small>~ Phát động toàn dân làm tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm vào các dip lễ tết</small>

<small>- Định hướng quy hoạch khu dé rác thi cho các thôn</small>

<small>~ Thành lập tổ thu gom, vận chuyền rác tự quản.</small>

2.4. MOT SO ĐỊNH HƯỚNG TÔ CHỨC QUAN LÝ VÀ XỬ LÝ CHATT _ HAI

<small>RAN SINH HOẠT XÃ NGỌC THANH</small>

2.1 Đánh giá chúng về quản lý

Là một xã thuần nơng cịn nhiễu khó khăn về kinh tế nhưng cán bộ và nhân dân xã Ngọc Thanh đã thé hiện được sự cố gắng, nỗ lực của địa phương trong quản. lý rác thải. Bước đầu địa phương đã thành lập được các tổ về sinh môi trường thu

<small>gom rác thải ở các thôn và định hướng quy hoạch các bãi rác thải cho từng thôn.</small>

<small>“Tuy nhiên, công tác quản lý ác thả ở địa phương cũng còn rất nhiều tổn tai và hạnchế như:</small>

<small>~ Mức thu phí</small>

<small>120.000 đíngườï/hắng đã ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác thu gom, không</small>

ip dẫn đến thu nhập của người thu gom rác thấp, chỉ đạt

80-khuyến. các hoạt động thu gom theo hướng chun mơn hóa. Số Kin thu gom

<small>ít dẫn đến rác thải tồn lưu trong khu din cư và ảnh hưởng đến môi trường</small>

<small>- Các điểm đỗ rá tạm đang là nguồn gây 6 nhiễm môi trường và mắt mỹ quanKhu din ex</small>

<small>= Chưa thực hiện phân loại rác thải tai nguồn, tận thu các loại rác thải có thể tái</small>

i sử dụng để giảm chi phí xử lý và lượng rác phải chơn lắp,

<small>~ Chưa xây dựng được qui chế quản lý ác thai thống nhất trên địa bản xã</small>

<small>‘Chua định hướng được các giải pháp kỹ thuật phù hợp trong thu gom , xử lý rác thải‘qui mô nhỏ theo từng thôn hoặc cụm thôn,</small>

<small>= Thiểu chinh sách hỗ trợ cho công tác quản lý rắc thải của Ngọc Thanh và</small>

<small>nguồn kinh phí hoạt động.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>2.4.2 Định hướng vỀ tổ chức quản lý</small>

<small>1. Củng cổ và nâng cao hiệu quả hoạt động tỏ chức dịch vụ thu gom, xử lý:</small>

<small>rắc thải tự quản theo hướng chun mơn hố, đảm bio mức thu nhập và quyén lợi</small>

<small>“của người thu gom</small>

<small>2. Qui hoạch thu gom, xử lý chất thải rin sinh hoại xã Ngọc Thanh,</small>

<small>3. Xây dựng qui chế bảo vệ môi trường, mức thu phí, cơ chế hỗ trợ trong các</small>

<small>mơ hình tự quản.</small>

<small>4. Thikế xây dựng bãi xử lý rác thải theo cụm dân cư thơn, xóm đảm bảohợp vệ sinh và không gây 6 nhiễm mai trường cho các khu vực sản xuất xungquanh</small>

<small>5. Hướng din xử lý rác hữu cơ trong bể ủ yếm khí. Hướng dẫn kỹ thuật chơn</small>

Ấp hop vệ sinh, Hướng dẫn qui trình nhân và sử dụng chế phẩm vi sinh rong xử lý

<small>và tái chế rác thải</small>

môi trường. Thiết kế trạm tập kế

6. Qui hoạch điểm tập kết và tái chế rác thải theo cụm dân cư _., mỗi thơn 1

<small>điểm tập kívà xử lý rác thải</small>

<small>7. Xây dựng các chính sách về t uyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức biomôi trường</small>

<small>“Xuất phát từ các định hướng này, trong khuôn khổ cho phép của luận văn sẽtập trung “Nghién cứu các giải pháp quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạ t xãNgọc Thanh, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên”.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>CHƯƠNG 3</small>

COU LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP QUAN LÝ VÀ XỬ LÝ

<small>CHẤT THÁI RAN SINH HOẠT Ở XÃ NGỌC THANH,</small>

HUYỆN KIM DONG, TINH HUNG YEN

3.1. CO SỞ LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP QU AN LÝ VA XU LÝ CHAT THÁI

<small>RAN SINH HOẠT XÃ NGỌC THANH3.1.1. Cơ sở pháp lý</small>

<small>Xơ hình quản byeNGHI</small>

<small>thải rin sinh hoạt xã Ngọc Thanh được xây dựng dụ trên</small>

<small>các văn bản qui phạm pháp luật của Nhà nước, các chủ trương, định hướng của tinh</small>

Hưng Yên và huyện Kim Động liên quan đến thu gom, xử lý ắc thai như sau:

<small>- Luật bảo vệ môi trường năm 2005;</small>

1 36 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính tỉ về bảo về mỗi

<small>trường trong thơi ky đây mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đắt nước;</small>

= Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9 thing 4 năm 2007 của Thủ trớng Chính phủ về quản lý CTR

<small>- Quy chế BVMT trên địa bản tỉnh lưng Yên, ban hành theo quyết định7712004/QD-UB, ngày 31-08-2004 của UBND tỉnh Hưng Yên. trong dé qui định</small>

UBND xalthjtrin dành một phần quỹ dit thích hợp trong quỹ dit cơng dé làm

<small>bãi rác thải. Tổ.</small>

<small>+ Nghị qu;</small>

<small>ức các tô đội thu gom, vận chuyển rác thai về khu vực đã quy</small>

<small>định đễ xử lý. Chỉ đạo ban quản lý các chợ xây dựng hệ thống vệ sinh công cộng,thủ gom rác thai vào nơi quy định và hướng dẫn công tác vệ sinh mơi trường cho</small>

những người bn bán, vận chuyỂn hing hố trong che.

<small>= Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 5/5/2005 của Ban thường vụ tỉnh uỷ về công</small>

<small>tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ đầy mạnh CNH- HĐH.</small>

Nghị quyết nêu rõ dối với vùng đô thị và ven dô thị phải chm dứt nạn dồ rác và xả nước thải chưa qua xử lý vào các sông, kênh, mương, ao hồ. Thu gom và xử.

<small>lý toàn bộ rác thấ sinh hoạt, rac thải cơng nghiệp bằng các biện pháp thích hop,trong đồ tu tiên ái sử dung, tái chế chất thải. Quy hoạch và xây dựng khu, điểm xửlý ác</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>- Quyết định số 45/2005/ UBND, ngày 15/6/2005 của UBND tinh Hưng YênNQ/TU ngày 5/5/2005 của Ban Thương vụ tinh</small>

uy về công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ dy mạnh CNH- HĐH. Trong đồ

<small>về việc thực hiện Nghị quyết số.</small>

<small>chú trọng đến các nhiệm vụ trọng tâm là</small>

<small>ấy mạnh tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và trách nhiệ n bảo vệ.mơi trường</small>

<small>«Chú trọng xây dựng và thực hiện quy ước, hương ước, cam kết bảo vệ môi</small>

trường ở cộng đồng dân cư, phấ tiễn các mơ hình cộng đồng din cự tr quản

<small>trong hoạt động bảo vệ mơi trường, đưa tiêu chí bảo vệ môi trường vào việc xem</small>

<small>xét công nhận chi, đáng bộ trong sạch vững mạnh. Da dạng hố các loại hình tô</small>

<small>chức thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt</small>

<small>«Kiểm sốt 6 nl</small> êm và xử lý chất thải

+ Bio vệ môi trường khu vực đô thi: Xây đựng và hồn thành bãi chơn lắp hợp vệ sinh kết hợp với nhà máy xử lý rắc thải ở Thị xã Hưng Yên, các thị trắn và thị

<small>« Bio vệ môi trường khu ve nông thôn3.1.2. Cơ sỡ khoa học và thực tiễn</small>

Lựa chon giải pháp xử lý và mơ hình quản lý chất thải rắn sinh hoạtxã Ngọc

<small>Thanh được dựa trên cúc cơ sở thực tẾ sau</small>

~ Ngọc Thanh là xã thuần nông, dân ew sinh sống rãi rác theo 4 cụm thôn, xôm: Trong 46 2 thôn Thanh Ci và Duyên Yên, có vị tri gần nhau và có số dân đơng nhất, chiếm 78,33% dân số toàn xã

<small>- Căn cứ vào chủ trương dịnh hướng của xã trong tổ chức thu gom, xử lý rắcthải thông qua việ triển khai quy hoạch sử dụng đất làm bã rác theo từng thôn,</small>

= Cơ sở hạ tng, giao thông nông thôn thấp kém dẫn đến iệcthư gom lập trung

<small>xác khó khan, địa phương khơng có ai chơn lắp hợp vệ sinh.</small>

<small>~ Căn cứ vào điều kiện tự nhiên. (địa hình, khí hậu, kênh mương, hỗ ao..), văn</small>

hóa tryyển thống (thoi quen sinh hoạt, uy ước nông thn...)

</div>

×