Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6 MB, 127 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CẢM ƠN
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">3. ¥ nghĩa khoa học và thực tiễn của để ti 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của để tài 2 5. Cách tiếp cận và phương pháp nghién cứu. 2 6. Kết quả đạt được của luận văn 3 'CHƯƠNG I: TONG QUAN VE CÔNG TÁC THANH TRA DAU TƯ XÂY DỰNG .4'
<small>1.1. Một số khái niệm về thanh tra nói chung và thành ta đầu từ xây dựng ní</small>
Khái niệm về xây dựng và cơng trình xây dựng 4 1.1.1. Một số khái niệm về thanh tra. 4
<small>1.1.3, Khái niệm về xây dựng và cơng tình xây dựng 6</small>
<small>1.2. Vai trị, chức năng, nhiệm vụ của cơng tác thanh tra đầu tư xây dựng (đổi với các</small>
<small>cơng trình xây đựng từ nguồn ngân sách) 81.2.1. Vai tro của công tác thanh tra đầu tư xây dựng 81.2.2. Chức năng của công tác thanh tra đầu tư xây dựng. 91.2.3. Nhiệm vụ của công tác thanh tra đầu tw xây dựng. 10</small>
1.3. Ảnh hưởng của công tác thanh tra đầu tư xây dựng đổi với công tác quản lý nhà
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">2.11. Cơ sở pháp lý và lý luận chúng về thanh tra đầu tư xây đựng 2
<small>2.2. Quy trình thục hiện thanh tra dự dn đầu tư xây dựng 25</small>
2.2.1. Chuẳn bị và quyết định thanh tra Khảo sát thu thập thông tin 25 2.2.2. Tién hành thanh tra, 2»
<small>2.2.3, Kết the thành tra 39</small>
2.3. Các yêu cầu đối với thanh tra đầu tư xây dựng. 41 24, Các nội dung thanh ta đầu tư xây dựng ứng với tùng giải đoạn xây dựng cơng
<small>trình 4</small>
2.5. Các sai phạm thường gặp được phát hiện qua thanh tra đầu te xây dựng...9
<small>2.5.1. Các sai phạm qua thanh trì tính hiệu quả, hiệu lục của dự án đầu tư xây dụng .49</small>
2.5.2 Các sai phạm qua thanh ra tin kính ễ của dự án đầu tư xây dựng 50 2.5.3. Các sai phạm trong báo cáo quyết toán vin đầu tr 54 2.5.4. Các sai phạm qua thanh tra hinh công nợ và vật tư, thiết bị tổn đọng. 58
<small>Kết luận chương 2 59</small>
<small>(HUONG III: THỰC TRẠNG VA NGHIÊN CỨU GIẢI PHAP TANG CƯỜNG.</small>
CONG TÁC THANH TRA DAU TƯ XÂY DỰNG DIA BAN TINH HẬU GIANG 60
<small>3,1. Tổng quan về Thanh tra tỉnh Hậu Giang và công tác thanh tra đầu tư xây dựngtrên địa bàn nh, 0</small>
<small>3.1.1, So lược về tinh Hậu Giang</small>
<small>3.12. Tổng quan VỀ Thanh tr tỉnh Hậu Giang 6</small>
3.1.3. Tong quan về thanh tra đầu tu xây dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ox
<small>3.2. Thực trang công tác thanh tra đầu tw xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang...74</small>
<small>3.2.1. Quá trình hình thành và phát trí32.</small>
<small>ngành thanh tra m4</small>
Kết quả dat được và thực trang véthanh tra công tác du tu xây đựng trên địa
<small>ban tỉnh Hậu Giang 75</small>
313. Nghiên cứu gi pháp nông cao chất lượng công ác thanh tra đầu tự xây dựng trên <small>địa bàn tỉnh Hậu Giang. 1013.3.1, Giải pháp chung 102</small>
<small>Kết luận chương 3 ML</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">KET LUẬN VÀ KIEN NGHỊ. I2
<small>TÀI LIỆU THAM KHẢO. ns</small>
<small>PHU LUC H6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC TỪ VIET TAT
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>1. Tính cấp thiết của để tài</small>
“Cơng tác thanh tra, kiểm tra cổ vai trồ quan trọng và là thiết chế cin thiết của công tác
<small>quản lý, chỉ đạo, điều hành. Vì vậy, sừ khi thành lập đến nay lãnh đạo Thanh ra tỉnh</small>
Hậu Giang đã chi đạo các phịng ban chun mơn Thanh ra tỉnh thực hiện tốt công tác thanh tra kinh t - xã hội năm nào cũng dat và vượt kế hoạch dé ra, chất lượng các cuộc thanh tra ngày cảng được nâng cao. Tuy nhiên công tác thanh tra về lĩnh vực đầu. tư xây đựng còn nhiễu hạn chế kết quả thanh tra không đạt yêu cầu đo yêu kém về
<small>năng lực chuyên môn của đội ngũ làm nhiệm vụ thanh tra do Thanh tra tinh khơng cókỹ sư chun ngành xây dựng, chủ yêu trưng dung cộng tác viên thanh tra là thanh traviên của Thanh tra Sở Xây dựng nhưng mức độ đóng góp của cộng tác viên còn hạn</small>
chế do nhiều nguyên nhân.
Sản phẩm xây đựng thường có gi ri ao, có khối lượng xây lắp lớn, đợc hình thành từ nhiễu loại vật liệu, chịu ảnh hưởng của yêu tổ môi trường, khi hậu, điều kiện xây.
<small>dựng của các cơng trình khơng gi1g nhau, thời gian xây dựng dài và khó biết trước</small>
.được kết quả của sản phẩm. Chất lượng cơng trình là yếu tổ quyết định đảm bảo cơng
<small>năng, an tồn cơng trình khi đưa vào khai thác sử dung và hiệu quả đầu tư của dự ánTrong những năm gin đây các dự án đầu tư xây dựng trên địa bản tinh Hậu Giang</small>
không ngừng tăng về số lượng và quy mô. Các công trình sau khi đưa vào sử dụng đã từng bước hồn thiện cơ sở hạ ting của địa phương, góp phần đảm bảo an sinh xã hội, thúc day quá trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Tuy nhién bên cạnh. những kết quả đạt được, thi chất lượng một số công trinh chit lượng công tinh xây
<small>‘yng chưa đảm bảo theo yêu edu dé ra lâm cho một số dự án đầu tư kém hiệu quả, gây</small>
<small>ng phí nguồn lực nhà nước nhưng cơng tắc thanh trả, kiểm trả chưa kịp thời chưa kịp</small>
<small>thời xác định nguyên nhân dẫn đến chất lượng công trinh xây đựng kém. Xuất phát từ</small>
nhu cầu thực tién đỏ tác giả chọn đề tai luận văn thạc sĩ “Nghién cứu giải pháp nâng cao chit lượng công tic thanh tra đầu tr xây dựng trên dja bàn tinh Hậu Giang”
<small>Với mong muốn đỏng góp một phin nhỏ bé kiến thức đã tích lũy được trong quá 4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">học tập nhằm giúp Thanh tra tỉnh Hậu Giang thực hiện tốt hơn công tắc thanh tra đầu <small>tự xây dựng trên địa bản tinh,</small>
ích của đề tài
Nghiễn cfu phân tích thực tang cơng tác than ra dẫu tư xây dụng trên địa bản tỉnh HHậu Giang và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tic thanh tra đầu te xây
<small>dựng rên địa bàn tinh</small>
<small>3. ¥ nghĩa khoa học và thực tiễn cia để tài</small>
3.1. nghĩa khoa học của đề tài
Nghiên cửu hệ thông những vấn để lý luận iên quan đến công tác thanh tra đầu tư xây
4.2. Ý nghữa thực tiễn cũa đề tài
Nghiên cứu nội dung và các quy định về công tá thanh tra đầu tr xây đựng và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tắc thanh tra dầu tu xây dựng trên địa bản tỉnh
<small>Hậu Giang.</small>
<small>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài4.1. Đồi tượng nghiên cứu của dé tài</small>
CCéng tác thanh tra đầu tu xây dựng.
<small>42. Phạm vi nghiên cứ:</small>
<small>(Cong tác thanh tra các cơng trình xây dựng cơ bản, dự án đầu tư xây đựng thuộc nguồn</small>
vấn ngân sách trên địa bản tinh Hậu Giang. 5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu $1. Cách tiếp cận
<small>- Tiếp cận lý thuyết: Nghiên cứu các cơ sở lý luận về khoa học quản lý về thanh tra</small>
<small>đầu tư xây dựng và những quy định hiện hành của hệ thống văn bản pháp luật trongTinh vực này,</small>
<small>- Tiếp cận thực tế: Nghiên cứu số liệu báo cáo, các hồ sơ có liên quan đến lĩnh vực.thanh tra đầu tư xây dựng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>5.2. Phương pháp nghiên cứu.</small>
<small>- Sử dụng phương pháp thu thập, phân tích các tải liệu.</small>
<small>~ Phương pháp nghiên cứu lý thuyết và áp dụng thực tế trong công tác thanh tra đầu tư</small>
<small>xây dựng</small>
6. Kết quả đạt được của luận văn
<small>+ Tổng quan về công tắc thanh tra đầu tư xây dựng trên địa bàn tinh Hậu Giang hiện</small>
++ Hệ thống cơ sở ý luận về công tác hanh ta đầu tử xây dưng
<small>+ Phân ích thự trạng cơng tác thanh tra đầu tư xây đựng</small>
<small>+ Xác định những nguyễn nhân làm giảm hiệu quả công tác thanh tra đầu tư xây dựngtrên địa bản tinh Hậu Giang</small>
+ ĐỂ xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chit lượng công tác thanh tra đầu tư xây
<small>cdựng trên dj ban tỉnh Hậu Giang.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">CHƯƠNG I: TONG QUAN VỀ CÔNG TÁC THANH TRA DAU TƯ XÂY. <small>DỰNG</small>
1.1. Một số khái nigm về thanh tra nói chung và thanh tra đầu tư x<small>i dựng nóiriêng; khái niệm về xây dựng và cơng trình xây dựng.</small>
LLL. Mt số khái niệm về thanh tra
<small>‘Thanh tra, theo Dai từ điển tiếng Việt là điều tra, xem xét để làm rõ sự việc. Thanh tracũng có nghĩa là chỉ người làm nhiệm vụ thanh tra. Người lim nhiệm vụ thanh tra phảiđiều tra, xem xét để làm rõ vụ việc.</small>
Theo Từ điển tiéng Việt, “Thanh tra là kiểm soát xem xét tại chỗ việc làm của dia phương, cơ quan, xí nghiệp”. Theo nghĩa này, Thanh tra bao him cả nghĩa kiểm soát: xem xét và phát hiện ngăn chặn những gi trái với quy định. Thanh tra thưởng đi kèm.
<small>với một chi thể nhất định: người làm nhiệm vụ thanh tra, đoàn thanh tra của Bộ Xây</small>
<small>ất định.</small>
dựng, Sở Xây dựng và có quyền hạn, nhiệm vụ của chủ thị
<small>Hoạt động thanh tra thưởng được tiến hành bởi các cơ quan chuyên trích (điều naykhác với kiểm tra do cơ quan tự tién hành trong nội bộ). Cơ quan thanh tra tiến hành,xem xét, đánh giá sự việc một cách khách quan, đánh giá việc thực hiện chính sách,</small>
pháp luật, nhiệm vụ, kế hoạch của nhà nước, tổ chúc và cá nhân.
<small>“Thanh tra là một loại hình đặc biệt của hoạt động quản lý nha nước của cơ quan quảnlý nhà nước, mục dich của thanh tra là nhằm phục vụ cho quản lý nha nước và nâng,cao hiệt1 lực, hiệu quả của quản lý nhà nướChủ thể của thanh tra là các cơ quan quảnlý nhà nước, các cuộc thanh tra được tiến hành thơng qua Đồn thanh tra và Thanh tra</small>
viên. Đối tượng thanh tra là những việc làm cụ thể được tiến hành theo các quy định
<small>của pháp luật, thực hiện quyền, nghĩa vụ của các cơ quan nhà nước, tổ chức và cánhân</small>
VE mặt tỏ chứ <small>cúc cơ quan thanh ra của nước la hiện nay nằm trong cơ cấu của cơ</small>
quan hành pháp, là bộ phận không th thiểu của bộ máy các cơ quan quản lý nhà nước. <small>‘Tir những phân tích trên cho thấy: Thanh tra là hoạt động kiém tra, xem xét việc thực.hiện chính sách, pháp luật của nhả nước, nhiệm vụ được giao của các cơ quan nhà</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">nước, tổ chức và cá nhân do các cơ quan thanh tra có thẩm quyền thực hiện nhằm phục
<small>vụ hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức.</small>
1.1.2, Khái niệm về DTXD
"Đầu tr: Đầu tư theo nghĩa rộng có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tai đ tiến hành các hoạt đơng nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong. tương Iai mà các kết quả này thường phải lớn hơn các chỉ phí về các nguồn lực đã bỏ ra, Nguễn lực bo ta có thể là tin, là ải nguyên thiên nhiên, là tải sản vật chất khác hoặc sức lao động. Theo nghĩa hep, đều tr chỉ boo gim những hoại động sử dung các
<small>nguồn lực ở hiện tại nhằm dem lại cho nhà đầu tư hoặc xã hội kết quả trong tương lai</small>
lớn hơn các nguồn lục đ sử dụng để đạt được kết quả đó,
Như vậy, nếu xem xét trên góc độ đầu tư thi đầu tu là những hoạt động sử dung các nguồn lực hiện có để làm tăng thêm các tai sản vật chất, nguồn nhân lực va trí tuệ để:
<small>cử thiện mức sống của din cư hoặc để duy ti khả năng hoại động của các ti sin và</small>
nguồn lực sẵn có.
Đầu tư xây dựng là những hoạt động với chức năng tạo ra ti sn cổ định cho nén kinh
<small>tế thơng qua các hình thức xây dụng mới, me rộng, hiện đại hóa hoặc khơi phục các ải</small>
sản cố định.
Đầu tw iy đựng: trong nền kính tẾ quốc dn là một bộ phận của đầu tư phát ti, Đây chính là quá trình bỏ vốn dé tién hành các <small>hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tải</small>
sản xuất giản đơn và ti sản xuất mở rộng ra các ti sin cổ định trong nén kinh tế. Do
<small>vậy đầu tư xây dựng là tiền đẻ quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của</small>
nền kinh tỄ nói chung và của các cơ sở sản xuất kỉnh doanh nổi riêng. Đầu tư xây dựng
<small>là hoạt động chủ yếu tạo ra tải sản cố định dua vào hoạt động trong lĩnh vực kinhhình thức khác nhau.</small>
<small>xã hội, nhằm thu được lợi ích với nl iu tư xây dựng trong</small> nền kinh tế quốc dn được thơng qua nhiều hình thức như xây dựng mới, ải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khơi phục tải sản cổ định cho nền kinh tế (Quốc hội XI, 2003) “Thanh tra DTXD: là một chức ning thiết yếu trong quản lý đầu tr xây dụng. kiểm
<small>tra, xem xét việc tuân thủ pháp luật xây dựng, thực biện theo trình tự thủ tục do pháp5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">luật quy định nhằm kết luận đúng. sai: đánh giá ưu khuyết điểm; phát huy nhân tổ tích eve, phịng ngừa, xử lý các vi phạm pháp luật về đầu tr xây dụng, góp phần hoàn thiện sơ chế quản lý đầu te xây dựng, chính sich đều tr xây dựng, pháp luật đầu tr xây dựng, tăng cường pháp ch xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ich của Nhà nước, các quyén và lợi ch hợp pháp của những đối tượng liên quan
1.1.3. Khái niệm về xây dựng và cơng trình xây đựng.
Khái niệm về xây dựng: Xây dựng là một quy tinh thiết kế và thi công nên các cơ sở hạ tầng hoặc cơng trình, nhà ở. Hoạt động xây dựng khác với hoạt động sản xuất ở chỗ. sản xuất ạo một lượng lớn sản phim với những chi it giống nhau, còn xây dựng
<small>nhắm tới những sản phẩm tại những địa điểm dành cho từng đối tượng khách hàngriêng biệt Tại những nước phát triển. ngành công nghiệp xây dựng đồng gớp từ </small>
6-địa lên kế hoạch, tÌ 9% Tổng sin phẩm nội địa. Hoạt động xây dựng bắt đầu bằng vi
Ké, lập dự tốn và thi cơng tới khi dự án hoàn tắt và sẵn sàng đưa vào sử dụng.
<small>Mặc dù hoạt động này thường được xem là riêng lẻ, song trong thực tế, đó là sự kết</small>
hợp của rắt nhiều nhân tố. Dầu tiên, một nhà quản lý dự án chịu trách nhiệm quản lý công việc chung, sau đó những nhà thầu, kỹ sư tư vấn thiết kế, kỹ sư thi công, kiến
<small>trúc sư, tự vin giám st. chịu trách nhiệm điều hành, thực hiện và giám sát hoạt động</small>
của dự án. Một dự án thành cơng địi hỏi một ké hoạch xây dựng hiệu quả, bao gồm. việc thiết kế và thi công đảm bio phù hợp với địa điểm xây dựng và đúng với ngân sách đề ra trong dự toán; tổ chức thi công hợp lý, thuận tiện cho việc chuyên chở, lưu.
<small>trữ vt ligu xây dựng; dim bảo các tiều chuẳn về mơi trường, an tồn lao động; giảm</small>
<small>thiểu những ảnh hưởng tới cộng đồng:</small>
Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án dẫu tư xây
<small>dựng công trinh, khảo sat xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi cơng xây dựng</small>
cơng tình, giám sát thi cơng xây dựng công tri, quản lý dự ấn đầu tư xây dựng cơng trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khắc có liền quan <small>đến xây dựng cơng trình.</small>
Cie hoạt động xây đựng phải tuân thủ theo quy chuin xây dung và iêu chuẩn xây <small>dựng. Trường hợp áp dụng tiêu chuẳn xây dựng của nước ngồi. thì phải được sự chấp.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">thuận của cơ quan quản ý nhà nước có thẳm quyén về xây dụng
<small>(Giấy phép xây đựng là văn ban pháp lý do cơ quan nhà nước có thắm quyền cấp cho</small>
chủ đầu nr để xay đựng mới, sa chữa, ải tạo, đi đội cơng trình
<small>Cơng trường xây dựng: là phạm vi khu vực diễn ra các hoạt động xây dựng đã được</small>
<small>“Các thành phần cơ bản hình thành một cơng trường xâysự cho phép của chính qui</small>
<small>dung là: Khu lin trại dành cho cán bộ, công nhân; khu vực tập kết vật tư vật liệu; khu</small>
vực ma cơng trình xây dựng được xây dựng trực tiếp trên đó. Thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm:
<small>~ Xây dựng và lắp dat thiết bị đối với các công tinh xây dựng mới</small>
<small>~ Sita chữa, cải tạo, di đời, tu bổ, phục hồi; phá đỡ cơng trình; bảo hành, bảo tri cơngtrình đã có,</small>
Khái niệm về cơng trình xây dựng: Công trinh xây dựng là sản phẩm được tạo thành.
<small>bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được.</small>
liên kết định vị với dat, có thé bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần.
<small><i mặt nước và phh trên mặt nước, được xây dựng theo thiết ké, Cơng tình xây</small>
<small>«dmg bao gồm cơng trình xây đụng cơng cộng, nhà ở, cơng tình cơng nghiệp, giao</small>
<small>thơng, thủy lợi, năng lượng và các cơng trình khác.</small>
<small>“Các cơng trình xây dựng thưởng được phân chia thành ba loại chính: cơng tinh nhà</small>
cơng trình cơ sở hạ ting và cơng trình cơng nghiệp. Cơng trình nhà thường được phân
<small>chia theo mye dich sử dung dùng làm noi sinh sống (nhà ở) hay là không (trung tâm</small>
cứu... Cơ sở ha ting bao gồm những công <small>thương mai, trường đại học, viện nghĩ</small>
fu, cổng, him, đường sí...Cơng trình cơng nghiệp trình phục vụ công đồng như độ
<small>bao gồm các nhà máy như lọc dầu, hố chất, nhà máy điện, sản xuất cơng nghiệp, him</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">1.2. Vai trò, chức ning, nhiệm vụ của công tác thanh tra đầu tư xây dựng (đối với các cơng trình xây dựng từ nguồn ngân sách)
12.1, Vai rd của công tác thanh tra đầu xây đụng
‘Theo quan điểm của HỒ Chí Minh, cơng tác thanh trả phục vụ cho sự lãnh đạo cia
<small>Đảng và sự quản lý của Nhà nước đối với đời sống xã hội, do vậy cơng ti thanh tra có</small>
ai tị rất quan trọng và có tính chất thường xun của cơ quan lãnh đạo của Đảng và
<small>[Nha nước, Đây là một trong những nội dung cơ bản trong tư tưởng của Người về công:</small>
tác thanh tra va những nội dung nảy phải được quán triệt đầy đủ trong quá trình xây dựng hệ thống các cơ quan Thanh tra Nhà nước trong điều kiện phát triển đất nước
<small>hiện nay,</small>
Công tác thanh tra cố một vi tí, vai to rất quan trọng. No là chức năng thiết yêu cũa
<small>quản lý, là công cụ phục vụ sự lãnh đạo của Dang, sự quản lý của Nhà nước. Thanh tra</small>
luôn luôn gắn liền với quản lý, là một nội dung của quản lý. Thanh tra còn là một
<small>phương thie phất huy dan chủ, ting cường pháp chỗ, phát hiện và xử lý những biểuhiện quan liêu, tham 6, lãng phí và những hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động,quân lý, Xuất phát từ tỉnh chất, vị rỉ và vai tr của công tác Thanh tra nên đôi hoi sự.quan tâm, giúp đỡ, sự trực tiếp chỉ đạo, lãnh đạo của cắp ủy và chính quyền các cấp,"Đây là một trong những yêu tổ quyết định đến hiệu lực, hiệu quả công tác thành trảCông tác thánh ra đầu tơ xây dụng là một quá tình liên tục đuy tì hiệu quả va ei ibn</small>
hiệu quả hoạt động thanh tra đầu tư xây dựng.
Mục dich chính của cơng tác thanh tra đầu tư xây dựng trước hết là nhằm cải iến, nâng cao hiệu qua của công tác thanh tra, đảm bảo việc đầu tư xây dựng đúng mục
<small>đích, đúng luật có hiệu quả cao, kip thời phát hiện những Khoản chỉ đầu tư xây dựng</small>
sai mye địch, sai nguyên ti, vi pham quy tinh, sai định mức chỉtiêu.. Trong quá tình thánh tra đầu tr xây dụng, căn cứ từng tiều chun và tiêu chí đánh giá hoạt động thanh
<small>tra quản lý chỉ phí đầu từ xây dựng theo những nội dung chính sau đây:</small>
~ Mơ tả, làm rõ thực trạng hoạt động thanh tra đầu tư xây dựng theo từng bước thanh.
<small>tra với những báo cáo cụ thể,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>- Phân tích, giải thích, so sinh và đưa ra những nhận định khách quan; chỉ ra những,</small>
điểm mạnh, những tồn tại và những biện pháp khắc phục;
<small>- Lên</small> Ế hoạch hành động dé hoàn thiện, nâng cao hoạt động thanh tra. đầu tư xây dựng:
<small>và nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra đầu tư xây dựng. Đánh giá hoạt động thanh.tra đầu tự xây dựng là một quá trình rà soát, tự xem xét, đánh gid thực trang, rút kinh.nghiệm và tự hồn thiện cơ cấu tổ chúc, q trình quản lý dầu tư xây dựng thông quaviệc tự chỉ ra những tồn tại và có biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả hoạtđộng thanh tra đầu tư xây dựng. Đánh giá hoạt động thanh tra đầu tư xây dựng còngiúp cơ quan thanh tra điều chỉnh mục tiêu cho giai đoạn tiếp theo theo hướng cải tiếnhoạt động thông qua việc xây dựng và thực hiện các chương trình hoạt động hướng tớicác mục tiêu đó. Sau đó lại tiếp tục ri sốt, xem xét lạ thực trạng và điều chỉnh mụctiêu theo hướng cao hơn.</small>
inh gid hoạt động thanh tra đầu tơ xây dựng cịn có vai trỏ thể hiện tinh te chủ. tr
<small>chịu trách nhiệm của cơ quan thanh tra đối với toàn bộ các hoạt động theo chức năng,</small>
<small>nhiệm vụ được giao.</small>
‘inh giá hoạt động thanh ta đầu tư xây dựng không những mang lại cái nhì tổng thể vé hoạt động của cơ quan thanh tra mà còn mang lại những đánh giá cụ thể về từng
<small>mặt hoại động theo tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá dé từ đó xây dựng các chính sách phi</small>
hợp, đề ra chiến lược và giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh tra đầu tư xây
1.22. Chức năng của công tác thanh tra đầu tr xây dựng,
<small>“Thanh tra đầu tư xây dựng nhằm mang tính chất phịng ngừa các thiếu sốt, sai phạm,</small>
chủ thể tham gia hoạt động xây dựng, nhằm hạn chế các thiểu sốt, sai phạm gây lãng phí, thất thốt ngân sách, khơng phát huy higu quả đầu tư.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>(Qua thanh tra phát hiện và kết luận những thiểu sót sai phạm trong chấp hảnh trình tự,</small>
thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản như: Việc khảo sát, thiết ké xây dựng, việc áp dụng các định mức đơn gi, việc nghiệm thu hỗ sơ thiết kể thiết kể, việc tổ chức thẳm tra, thắm định, phê duyệt kế hoạch ddu thiu và công tác đầu thằu, hop đồng xây dựng, quản lý chat lượng cơng trình và nghiệm thu thanh quyết tốn khối lượng xây dựng cơ bản
<small>hồn thành, ban giao cơng trình dé đưa vào khai thác sử dụng.</small>
<small>Xác định nguyên nhân xay ra thiếu sót, sai phạm, làm rõ, quy trích nhiệm cụ thé cho</small>
<small>từng cá nhân, tập thể có liền quan.</small>
<small>Kiến nghị các giải pháp chin chỉnh, khắc phục và xử lý sai phạm, kiến nghị sửa đổi</small>
<small>bổ, sung cơ chế chính sách.</small>
<small>Bên cạnh đồ, trong q tình thanh tra còn hướng din, tuyên truyễn các quy định của</small>
<small>thức và thực hiện đúng quy định của pháp luật về đầu tư xây dung.</small>
1.23. Nhiện vy của công tác thanh tra đầu tr xây đựng
Theo Điều 2 của Luật Thanh tra năm 2010 quy định về nhiệm vụ thanh tra như sau:
<small>“Nhiệm vụ thanh tra nhằm phát hiện những sơ hở rong cơ chế quản lý, chính sich,</small>
<small>pháp luật để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẳm quyền các biện pháp khắc phục;</small>
phòng ngừa, phát hiện vả xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; giúp cơ quan, t6 chức,
<small>sả nhân thực hiện đúng quy định của pháp luật; phát huy nhân tổ ích cực; góp phầnnâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nha nước; bảo vệ lợi ich của nha nước, quyển vàlợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân”,</small>
<small>Nhu vậy, có thé rút ra được những nhiệm vụ của công tác thanh tra đầu tư xây dựng</small>
<small>như sau</small>
<small>= Kim tra mục đích đầu tư ức là lợi ích mong muốn của chủ đầu tư</small>
= Ra sốt các cơng việc phải được hồn thành theo yêu cầu kỹ thuật, dim bảo chất
<small>lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt, đúng thời gian và giữ cho phạm vi dự ánkhông thay đổi.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>~_ Trong mỗi giai đoạn của quá trình thanh tra quản lý chỉ phí đầu tr xây đụng, Thanh</small>
<small>tra nhằm đạt được những mục tiêu cụ thẻ khác nhau, như:</small>
+ Giai đoạn chuẩn bị đầu ue: Phải dim bảo việc kiễm tra sau kh lập một dự án, có các giải pháp kinh tế ~ kỹ thuật mang tinh khả thi không:
<small>+ Giai đoạn thực hiện dự án: Phải đâm bao kiểm tra khi tạo ra được tài sản cổ định, có</small>
<small>tiêu chuẩn kỹ thuật đúng thiết kế khơng:</small>
<small>+ Giai đoạn khai thác vận hành: Phải đảm bảo sau khi kiểm tra xem có đạt được các.</small>
chỉ tiêu hiệu qua của dự án (về tả chính kin tế và xã hội):
1.3, Ảnh hưởng của công tác thanh tra đầu tư xây dựng đối với công tác quản lý nhà nước về xây dựng
<small>Thanh tra đầu tự xây dựng là nhiệm vụ có vai trd quan trọng vi phin lớn các cơng trình</small>
xây dựng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, thậm chỉ những dự án sử
<small>dụng vốn vay, vốn viện tg thi Nhà nước vẫn luôn đông va trị can thiệp vào chỉ phí</small>
đầu tư xây dựng cơng trình của các chủ đầu tư nước ngồi để tránh thiệt hại chung cho. đất nước. Chính vì vây, thanh tra việc chấp hành các quy định về quản lý chỉ phí đầu
<small>tư xây dựng cơng trình là hết sức cằn thiết để có thé hồn thiện hơn về chính sách cũng</small>
<small>như dim bảo việc quản lý đạt hiệu quả cao.</small>
<small>"Những năm vừa qua, dưới sự chỉ đạo của Đảng, Chính phủ, ngành Thanh tra Việt namđã và đang tập trung thanh tra, kiểm tra các dự án đầu tư xây dựng cơng trình, như: dự.ấn kiên cố hóa kênh mương: dự án giao thông nông thôn (WB2); dự án đầu tư tuyển</small>
ân cư và nha ở vùng thường xuyên ngập lũ các tinh đồng bằng sông Cửu long; dự én đầu tr xây đựng trường học, lớp học: dự án đầu tư xây dựng cảng cá phía nam; các dự
<small>án đầu tư xây dựng các cơng trình truyền hình, các trạm phát sóng và quy hoạch xây</small>
cưng các di trayén hình địa phương; dự ân đầu tơ xây dựng, mua sắm thiết bị, công
nghiệp đối với <small>một số ngân hàng thương mại; dự án phát triển nha tại thành pl</small>
‘Chi Minh; dự án xây dựng đường Hồ Chi Minh giai đoạn I; dự án đầu tư xây dựng.
<small>đường cao tốc Cầu Giẽ-Ninh Bình, dự án Đại lộ Thăng Long; dự án đầu tư xây dựng</small>
các cơng trình phục vụ Sea Game, dự án đầu tư xây dựng nhà máy thép Phú My
<small>"</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Các cuộc thanh tra này dỀu có những kết luận, kiến nghị vé những vấn đề liên quan đến việc chấp hành các quy định về quản lý chi phi đầu tư xây dựng.
<small>(Qua thực iễn quản lý nhà nước về công ác thanh trả và qu tổng kết, út kinh</small>
từ các cuộc thanh ra dự án đầu tr xây dợng cơng trình, khái quất một số vẫn đề chính về thanh tra việc chấp hành các quy định về quản lý chi phí và trình tự, thủ tục đầu tư.
<small>xây dựng cơng trình, cụ thể như sau:</small>
1.4. Khái qt về chỉ phí xây dựng và trình tự, thủ tục xây đựng các yêu tổ ảnh
<small>hướng đến chỉ phi và trình tự, thủ tục xây dựng:</small>
<small>(Quan lý chỉ phí đầu tr xây dụng cơng tinh bao gdm các nội dung chính: tổng mức đầu</small>
<small>tu; dự tốn xây dựng cơng trình; định mức và giá xây dựng; di</small>
và trách nhiệm của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, nhà thầu trong quản lý chỉ phí đầu tr xây đựng: thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tr xây đựng cơng trình sử dụng vốn
<small>nhà nước, bao gém vốn ngân sich nhà nước, vẫn hỗ trợ phát triển chính thức, vin tin</small>
dụng đầu tư phát tiễn của Nhà nước, vốn tin dụng do Nhà nước bảo lãnh và vốn đầu tư khác của Nhà nước. Ngoại trừ những cơng trình sử dụng nguồn vẫn hỗ tro phát triển
<small>chính thức (gọi tit là ODA), nếu Điều ước quốc tẾ mà Việt Nam là thành viên có</small>
những quy định về quản lý chỉ phí đầu tư xây dụng cơng nh khác với quy định của
<small>“Chính phủ Việt nam.</small>
Việc xác định chi phí đầu tư xây dựng cơng trình có một số đặc điểm sau:
<small>+ Chỉ phí đầu tự xây đựng cơng trình có tinh cá biệt cao vi các cơng tình xây dựng</small>
dạng và vào các yêu cầu sử dụng khác nhau của các chủ đầu tư. Do đó, chỉ phí đầu tư
<small>xây ding không thể xác định trước hing loạt cho công tinh mà phải xác định cụ thécho từng trường hợp cụ thé</small>
<small>+ Cơ quan chức năng định giá trước cho từng loại công việc xây dựng, từng bộ phậnhợp thành cơng trình thơng qua đơn giá xây dựng.</small>
+ Trên cơ sở các đơn giá này người ta xác định chí phí đầu tư xây dụng cho tồn thể cơng trình mỗi khi cần đền.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>+ Quả trình hình thành chi phi đầu tr xây dựng cơng trình thường kéo đã từ khi đấu</small>
thầu đến khi kết thúc xây dựng và bản giao, tải qua ác lần điều chỉnh và dim phán, thống nhất hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu xây dựng
+ Sự hình thành chỉ phí đầu tư xây đựng cơng trình cũng thơng qua hình thức du thầu và chỉ thấu xây đựng, chủ đầu tr đồng vai trò quyết định trong việ định chỉ phí đầu
<small>tur xây dựng cơng trình</small>
<small>+ Phụ thuộc vào mỗi giai đoạn đầu tư, chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình được thé</small>
hiện bằng các tên gọi khác nhau, được tính ton theo các giai đoạn khác nhau và được
<small>sử dụng với các mục tiêu khác nhau.</small>
n quan tr tiếp đến việc quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình là Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ, đây là Nghị định
<small>Van bản pháp lý</small>
mới được ban hành nhằm hoàn thiện khung pháp lý về quản lý chỉ phí đầu tư xây dưng, để khắc phục những hạn chế của Nghị định số 1122009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng. Ví dụ: hiện nay, tổng mức đầu tư xây. cđưmg, dự toán xây dựng của một số dự án chưa xác định đồng cũng như thiểu các biện
<small>pháp kiểm soát phù hợp, dẫn tới việc điều chính dự án là khá phổ biến. Đồng thời, việc</small>
xắc định giá gối thầu thiểu chính xác, khơng phù hợp trong đấu thầu dẫn ti tiến độ thực hiện dự án kếo dai, ảnh hưởng tới hiệu quả dầu tư. Do vậy, Nghị định số 32/2015/NĐ-CP quy định cụ thé tổng mức đồ <small>tư xây đựng là toản bộ chỉ phí đầu tưxây dựng của dự ân được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác củaBáo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.</small>
(Qua tổng kết rút kinh nghiệm tử các cuộc thanh tra thấy có một số yêu tổ cơ bán làm
<small>tăng, giám chỉ phí đầu t xây đựng cơng tỉnh, cụ thé như sau</small>
“Nhám yé tổ làm tăng giảm cúc chỉ phí do nguyễn nhân khúch quan
- Chủ đầu tư yêu cầu nâng cao về mức độ kỹ thuật, cơng nghệ, trang thiết bị của cơng trình (như: tăng cường kết cầu cơng trình sử dụng trang thiết bị hiện đại, bảo đảm môi
<small>trường sinh thai...)</small>
<small>B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>- Sự không diy đủ, lạc hậu hoặc không chinh xác của định mức kinh tế kỹ thuật (như:</small>
<small>định mức độ dim chặt của đắt, cát; định mức nhân công thủ công ..)</small>
<small>- Tinh khoa học thục iễn của một số văn bản pháp quy cịn thấp (như: thơng báo giávật liệu của địa phương....</small>
- Thigu các tai liệu về quy chuẳn, tiêu chuỗn trong xây dựng (chẳng hạn: không cỏ
<small>phương pháp hoặc chỉ din phương pháp thiết kể các cơng trình xây dựng trong điều</small>
kiện địa chất, bão lụt dẫn đến phải thông qua giải pháp thiết kế không có căn cứ những.
<small>chỉ phí ban đầu...)</small>
<small>~ Việc di chuyển bộ máy quản lý, lực lượng thi công, trang thiết bị thi cơng xây dựng,</small>
cơng trình t6i các vũng xa xôi, hẻo ánh it din cư, địa điểm mới khai khẩn, hệ thống van ti yếu, điều kiện khí hậu, thiên nhiên khắc nghiệt
~ Yêu cầu nâng cao điều kiện sống và văn hóa cho người lao động. - Sự biển động gi cd tị tường (nh giá xăng di, giá điện.) - Tang tiền lương, phụ cắp nghề... của nhân công ngành xây dựng. Do thiên tai dich họa và các nguyên nhân bất khả kháng khác
<small>= Các chỉ phi và giá trị khối lượng dịch vụ hủy bỏ hoặc thay đổi theo quyết định của</small>
<small>cấp có thẩm quyền.</small>
<small>= Những thay đôi của ting bộ phận công nh, ết cầu theo ý kiến chuyên môn của cơ</small>
“hôm yếu ầm tăng giảm các ch phi do nguyên nhân chỉ quan trong quả nh lập
<small>thâm định, phê duyệt dự tốn và nghiệm thu thanh tốn.</small>
Do yếu tổ thơng tin và chất lượng thông tn,
<small>Số dự báo không diy đủ về tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ (như: thiểu các tàiliệu dự</small>
<small>chỉ phí ban đầu....</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">(như: sự thiểu kế
<small>“Thiễu chương trình mục tiêu kế hoạch héa công tác khảo sit thiết</small>
<small>hoạch dai hạn dẫn đến thiết kế kỹ thuật cho một số công tình chưa có dự án khả thi</small>
được duyệt, bản về thi công của một số đối tượng riêng biệt ại được làm trước khi xem thiết kế kỹ thuật.
Chất lượng các tài liệu ban đầu khi thiết kế chưa tốt
<small>Thiết kế khơng tính đến những tả liệu dự báo về quy chun mới, ác loại thiết kế đếnkhi đưa công trình vào khai thác (thường từ 1-7 năm hoặc hơn nữa), việc khơng tính.</small>
<small>đến các nhân tổ đó din đến việc phải sửa đổi, b6 sung lại thiết kế trong q trình xây</small>
<small>cdựng lim tăng dự tốn cơng trình</small>
Sự thiếu co sở cơng nghiệp hóa, hoặc có những lạc hậu din dé <small>sự giảm chỉ tiêu cơgiới hóa, c1p hóa trong xây dựng làm tăng chỉ phí sản xuất, tăng chỉ phí vận.</small>
<small>= Khơng có đủ số lượng các máy móc thiết bj di cơng hiện đại, có năng suất cao hoặc</small>
có thiết bị nhưng thiểu đồng bộ trong cơng nghệ thi công của các tổ chức xây lắp. - Sự cung cấp vật tự kỹ thuật không diy đã hoặc không theo kế hoạch yêu cầu của các
<small>tổ chức xây lấp.</small>
<small>~ Do kéo dài thời hạn xây đựng công trình theo định mức cũng làm tăng giá dự tốn.</small>
- Chất lượng công tác khảo sit không tốt, các luận cứ nhiệm vụ lập i iệu thết kế không rõ rằng, quá sơ sai, dẫn đến sự cần thiết phải xem xét tai liệu kỹ thuật thiết kế,
<small>cdự toán trong q trình xây đựng</small>
<small>~ Việc xác định khơng đúng nhu cầu xe, máy thi cơng và sự cơ giới hóa của các tổ</small>
<small>chức xây lắp khi làm thiết kế biện pháp thiết kế thi công đối với một số công tác x:lắp làm tăng giá xây dựng.</small>
~ Việc giao không kịp các tài liệu thiết kế, dự toán dẫn đến kéo dài thời gian xây dựng.
<small>và làm thay đổi dự tốn chi phí xây đựng cơng trình</small>
Do liên quan đến hoạt động sản xuất của đơn vị tư van,
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">- Sai sót của người thiết kế dẫn đến việc tăng giảm khơng có căn cứ khối lượng cơng, <small>tác xây lắp và tính tốn khơng đúng các chi phí dự tốn.</small>
- Tink tốn chỉ phí vận chuyển và một số khoản chỉ phí khác phục vụ qué tình vận
<small>thực tiễn</small>
chuyển vật liệu đến hiện trường xây lắp một cách thiếu khoa học, xa r
<small>(như: trong giá trị dự tốn, chi phí vật liệu chiếm tỷ trọng lớn từ 60%-70%; chỉ phí vậnchuyển chiếm khoảng 10% -18% giá tri dy tốn xây lắp),</small>
<small>~ Nghiên cứu khơng day đủ các giải pháp thiết kế dẫn đến lựa chọn phương án khơng.</small>
<small>hợp lý làm tăng giá dự tốn. Hiện nay, còn nhiễu trường hợp đơn vị thiết kế chỉ hạnchế xem xét từ 2-3 phương án và ngay cả những phương án này cũng không phải luôn.luôn dim bảo các điều kiện so sánh. Một trong những nguyên nhân của việc này là doviệc lập các dự án so sánh khơng đầy đủ kinh phí cho cơng tác khảo sithiết kế (aiViệtNam, chỉ phí nảy chỉ chiếm 2-3% giá trị cơng trình, ở nước khác chỉ phí này</small>
thường chiếm khoảng 5-10%giát cơng trình)
Nhóm u tổ do có gian lận trong đâu thằu làm phát sinh ting thêm giá xây dựng sau đấu thi. Yêu tổ này thường có những big hiện sa
<small>Tình trạng thơng thầu.</small>
- Giá trắng thầu q cao so với dự toán, so với các biểu giá đã được công bổ, so với
<small>các công việc tương tự khác hoặc so với mức giá bình quân tong ngành; mức giá củanhà thầu luôn luôn cao trong thời gian dai</small>
<small>Một số nhà thấu thay phiên nhau thing thầu, có sự phân chia theo cơng việc, loi</small>
hình cơng việc hoặc khu vực địa lý. Các nhà thầu không trúng thầu được thuê làm nhà thầu phụ
<small>~ Hỗ sơ dự thầu có dấu hig bắt thường như: chảo giá quá cao; chảo giá quá sit; chảo</small>
giả qui gin nhau: chảo gid quá xa nhau: những con số quả “tron tras khơng hồn chỉnh giống hồ sơ dự thầu khác hoặc hồ sơ trước kia
sâu sửa đổi hợp đồng. Tinh trạng lạm dụng quy định về yêu
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">~ Kiểm soát yếu kém và thủ tụ lông lo liên quan đến việc thẳm định yêu cầu sửa đổi <small>hợp đồng.</small>
~ Một nhà thầu cu thể nhiều lần sửa đổi hợp đồng, sửa đổi hợp đồng | cách bắt thường hoặc không có lý do, được phê duyệt bởi cơng 1 chủ đầu tr.
<small>lâm tăng giá hoặc tăng quy mô hợp đồng, hoặc gia hạn thời hạn hợp đồng,</small>
~ Thông số kỹ thuật của hợp đồng mơ hỗ, khơng rõ ràng, sau đó cho phép sửa đổi hợp. đồng
<small>~ Thơng số kỹ thuật khơng hồn chỉnh hoặc chỉ có tính sơ bộ cần được sửa đổi dựa trên</small>
<small>tra khảo sắt kỹ thật sau đó,</small>
Tĩnh trang thao túng các hồ sơ dự hầu
~ Kiểm soát yếu kém, thủ tục đầu thâu bat hợp lý. V6 hiệu hóa hé sơ trúng thầu bằng lý. do thông số kỹ thuật "có sai sót" và cho đầu thầu Ia
<small>~ Nhà thầu có năng lực bị loại do những nguyên nhân khó hiểu.</small>
- Số lin thử nghiệm sin phẩm khơng đạt yêu cầu hoặc số lần hỏng hóc vượt quả mức
<small>‘rung bình, nhanh phải thay thé, tốn nhiễu chi phí cho việc bảo tri và sửa chữa.</small>
“Tình trang sắp đặt thơng số kỹ thuật
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>- Chỉ có một hoặc một số nhà thầu đáp ứng các yêu cầu mời thầu</small>
<small>= Thông số kỹ thuật tương tự như sản phẩm hoặc dich vụ của nhà thầu tring thầu.</small>
+ Thông số kỹ thuật rộng hoặc hep hơn nhiều so với các yêu cầu mỗi thẫu trước đầy
<small>cho các gối thầu tương tự.</small>
<small>- Bên mua nêu tên nhãn hiệu sản phẩm trong yêu cầu mời thầu.</small>
- Nhiều lẫn trao thầu cho cùng một nhà cung cấp, dù là đầu thiu cạnh tranh hay mua sắm từ 1 nguồn duy nhất.
Tỉnh trang chia nhỏ gói thẫu mua sắm
<small>~ Có tử hai hợp đồng mua sắm hoặc tư vẫn trở lên từ cùng một nha thầu với giá trị mỗi</small>
hop đồng vừa vin dus ngưỡng đâu thầu cạnh tranh hoặc ngưỡng kiểm tra trên
- Chia ích các gối thầu mua sắm một cách khó hiễu, vi dụ tích hợp đồng nhân cơng hai hợp đồng vật tu, mà những hợp đồng này kh chi tích thì dưới ngưỡng đầu thầu
<small>cạnh tranh nhưng khi hợp lại thì sẽ vượt ngưỡng đó,</small>
<small>~ Nhiều đơn hàng mua sắm hoặc hóa đơn tiếp nỗi nhau, mỗi đơn hàng hoặc hóa don</small>
du thấp hơn ngưỡng kiểm tra trên hoặc ngưỡng đầu thầu cạnh ranh.
<small>= Các hợp đồng dưới ngưỡng đầu thầu cạnh tranh, sau đó được sửa đổi theo hướng làm</small>
<small>tăng giá trị hợp đồng.</small>
"Hồ sơ thầu chảo giá không cân đối.
~ HỒ sơ thầu chảo giá thấp một cách phi lý cho 1 số hạng mục cụ thé, Sau đó yêu cầu
<small>sửa đổi hợp đồng theo hướng làm giảm yêu cầu khối lượng đối với các hạng mục chảo</small>
ä thầu có quan hệ gin gũi với cin bộ đấu thấu hoặc đã tham gia trong quả tình
<small>soạn thơng số kỹ thuật của hợp đồng.</small>
Tỉnh trang trao thiu rên cơ sở chỉ định thầu hoặc lựa chọn từ 1 nguồn duy nhất mà
<small>khơng có lý do hợp lý.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">- Trao thầu từ | nguễn đuy nhất vừa sét rên hoặc dưới) với ngưỡng đầu thầu cạnh
~ Lâm cho các gói thầu từ cạnh tranh tr thành khơng cạnh tranh,
<small>= Khơng có giải rình hoặc bảo cáo ghỉ chép về những lần trao thẫu không cạnh tranh.</small>
~ Chia nhỏ đơn thầu mua sắm để tránh ngưỡng dau thầu cạnh tranh.
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>KET LUẬN CHƯƠNG L</small>
Công tác thanh tra đầu tư xây dựng là một chúc năng thiết yêu trong quản lý đầu tr
<small>xây dựng, kiểm tra, xem xét việc tuân thủ pháp luật xây dựng, thực hiện theo trình tựthủ tục do pháp luật quy định nhằm kết luận đúng, sai; đánh giá ưu khuyết điểm; pháthuy nhân tổ tích cực, phịng ngừa. xử lý các vi phạm pháp luật về đầu tư xây dụng,</small>
pháp luật đầu tư xây dựng, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, bảo vệ li ích cia Nha nước, các quyền và lợi ich hop pháp của những đối tượng liên quan.
Thanh tra đầu tư xây dựng cịn có vai ud rất quan trong trong việc bảo đảm hig <small>quả</small>
<small>đầu tư của một dự án, kiểm soát thất thoát, lãng phí trong đầu tư. Đầu tư xây dựng của</small>
nhà nước chiếm tỷ trong lớn và giữ vai trò quan trọng trong toàn bộ hoạt động ĐTXD.
<small>của nén kinh tẾ nước ta, Đầu tr xây dụng của Nhà nước đã tạo ra nhiều cơng trình</small>
<small>của nhân din, cả về vật chất và tỉnh thần, là điều kiện mục tiêu hàng dẫu cho công</small>
cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đắt nước. Thêm một lin nữa chúng ta thấy được. tm ảnh hưởng quan trọng của công tá thanh tra đầu tơ xây dựng đổi với công tác
<small>quan ý nhà nước về xây đựng,</small>
“Trong chương này, tắc giả đã trình bảy và phân tích một số khái niệm cơ bản nhất về
<small>ông tác thanh tra ĐTXD, cũng như đánh giá tổng quản được các đặc điểm và tính</small>
chất của cơng trình xây dựng. Các yêu cầu và nội dung về công tác thanh tra xây dựng cũng được làm rõ, làm cơ sở khoa học cho những lý luận tigp theo. Đẳng thời, trong
<small>chương này luận văn thể hiện vai trò thanh tra xây dựng và các kết quả đạt được trong</small>
<small>công tác thanh tra xây dựng 6 nước ta hiện nay.</small>
Qua đầy, tác giá sẽ đưa ra cơ sử php lý vi I luận về thanh tra DTXD để phân ích, <small>đánh giá ưu nhược điểm của công tác thanh tra DTXD trên địa bàn tinh Hậu Giang. Dođó, trong các chương tiếp theo sẽ thể hiện những nội dung liên quan đến vấn đề này</small>
nhằm hồn thiện, nâng cao cơng tác thanh tra xây dựng đảm bảo yêu cầu nhiệm vụ,
<small>đúng theo quy định của pháp luật</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG CÔNG TÁC THANH TRA DAU TU <small>XÂY DỰNG</small>
2.1. Cơ sử pháp lý và các quy định về thanh tra đầu tr xây dựng -2LI. Cơ sở pháp lý và lý luận chung về thanh tra đầu xây dựng
<small>2.1.1.1. Cơ sở phápvề thanh tra DIXD</small>
<small>ing văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam biên nay đã được quy định khá</small>
đầy đủ ở tất cả các ngành, các lĩnh vực nói chung và ngành xây dựng nồi ring. Đối <small>với công tác thanh tra xây dựng hiện nay việc áp dụng hệ thống văn bản quy phạm.</small> pháp luật để làm căn cứ pháp lý cho việc thực hiện các chúc năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ
<small>chức, bộ máy hoạt động và các đặc thù của ngành hiện được quy định theo các văn bản</small>
Can cử Luật phòng, chống tham những của nước Cộng hồn xã hộ chủ nghĩs Việt Nam
<small>số 55/2005/QH11, ngày 29 thing 1 năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2007, 2012</small>
Can cứ Luật Xây dụng của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ ngiĩa Việt Nam số
<small>30/2014/QH13 ngày 18 thing 6 năm 2014</small>
Căn cứ Luật Nhà ở của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ ngiĩa Việt Nam số
<small>65/2014/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2005;</small>
“Căn cứ Luật Kinh doanh bat động sản của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
<small>Nam sé 66/2014/QH13 ngày 29 thing 6 năm 2006;</small>
<small>‘Can cứ Luật Quy hoạch đô thị của Quốc hội nước Cộng hỏa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số</small>
<small>30/2009/QH12 ngày 17 thắng 6 năm 2009;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Căn cứ Nghị định số 97201 /ND-CP ngày 21 thing 10 năm 2011 của Chính phủ quy
<small>định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;</small>
<small>Căn cứ Nghị định số 92/2014/NĐ-CP ngiy 08 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửađổi, bổ sung khoản 1 Điều 16 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 thắng 10 năm</small>
2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;
Căn cứ Nghĩ định số 862011/ND-CP ngày 22 thing 09 năm 2011 của Chính phủ
<small>Quy định chỉ tiết va hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra</small>
<small>Căn cử Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngây 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ</small>
(Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thc, chế <small>về</small>
<small>xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật</small>
<small>kinh doanh khoáng sản làm vật li M xâydựng; quan lý cơng trình ha ting kỹ thuật; kinh doanh bắt động sản, phát triển nha 6,quản lý sử dụng nhà và công sở.</small>
Căn cứ Nghị định số 26/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ VỀ
<small>tổ chức va hoạt động của thanh tra ngành Xây dựng.</small>
Căn cứ Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 18 thing 8 năm 2016 về Ban hành
<small>quy định chức năng, nhiệm vụ, quyển hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tinhHậu Giang;</small>
<small>Căn cit Thông tr liền ch số 06/2014/TTLT-BXD-BNV ngày 14 thing 05 năm 2014</small>
<small>của Bộ Xây đựng và Bộ Nội vụ Hướng dẫn về chúc năng, nhiệm vụ, quyển hạn và cơ</small>
<small>cấu tổ chức của Thanh tra Sở Xây dựng:</small>
<small>Cân cứ Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2017 của Giám đốc:</small>
<small>Sở Xây dựng Hậu Giang về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra Sở Xâydựng tỉnh Hậu Giang;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>2.1.1.2. Cơ sở lý luận chung về cơng tác thanh tra xây đựng</small>
“Chủ tịch Hồ Chí Minh đã <small>10 vị tri và vai trở đặc biệt của thanh tra trong hoạt động,của nhà nước và đời sống xã hội. Người đã ví thanh tra quan trọng như tai mắt của conngườ — như bộ phận cấu thành cơ thé con người, là phương tiện cực kỳ trọng yếu giúp.cho con người nhận thức và phát triển trí tuệ. Điều đó có nghĩa là: cũng giống như tai</small>
mắt của cơ thể con người, thanh tra được chú tịch Hồ Chí Minh xem như là một bội
<small>phận cấu thành hữu cơ của quản lý nha nước, là phương tiện nhận thức của quá trình</small>
‘quan lý nha nước. Giữa chúng khơng có khoảng cách. Bởi quản lý nhà nước, quản lý
<small>u tách rời thanhxã hội mà khơng có thanh tra, kiểm tra xem như khơng có quin lý. À</small>
<small>tra, kiếm tra khỏi quản lý nhà nước, quản lý xã hộ thì khác nảo tách rời cái tai, cái mắtkhỏi cơ thé con người; ích rồi phương tiện nhận thức và phát tiễn trí tuệ của conngười ra khỏi con người, Cũng với tư tưởng để cao vai trở của thanh tra trong quản lý1, tại Hội nghị cán bộ thanh tra tồn quốc (05/03/1960) Chủ tịch</small> Hồ Chí Minh lại nhấn mạnh: "có thể nói, cần bộ thanh tra là tai mắt của Đăng và <small>nhà nước, ba năm</small>
“Chính Phủ, tai có sáng suốt thì người mới sáng suốt”. Lần này, Người chỉ ra một cách cu thé rằng Đảng và Chỉnh phi là những thực thể lãnh đạo và quản lý đất nước không
<small>.được tách rời lãnh đạo, quân ý với kiểm tra, thanh tra. Đảng và Chính phủ phải phát</small>
huy vai trd của kiểm tra, thanh tra, phải gắn bé với nó trong q trình lãnh đạo, qn
<small>lý. Phải xem thanh tra, kiểm tra là một khâu quan trong không thể thiếu được tronglãnh đạo, quan lý và điều hành của những người đứng đầu các cơ quan Đảng và Nhànước. Bởi qua kiểm tra, thanh tra giúp cho người lãnh đạo, quản lý cấp trên thấy được.</small>
những yếu kém, thiểu sót, những điểm chưa phù hợp, thiếu đồng bộ của đường lỗi
<small>chính sách, của hệ thống pháp luật, đánh gid được năng lực, trách nhiệm điều hảnh và‘quan lý của người lãnh đạo, quản lý cấp dưới, đánh giá một cách đầy đủ, đúng đắn nơi</small>
nào, cá nhân nào làm tốt hoặc lâm chưa tốt để biểu đương. tốn nắn kịp thời. Đứng là, kh ví" Thanh tra tai mắt của trên, là người bạn của dưới Chủ tch Hỗ Chí Minh chi ra một cách sâu sắc rằng, thanh tra khơng chỉ có vai trị giúp cho người lãnh đạo,
<small>quản lý xem xét đường lỗ chủ trương, chính sách vi php luật của Đăng và Nhà nước</small>
8 ra có được thực hiện hay khơng, được thực hiện như thé nào và đến đâu; ma cịn có
<small>vai trở giúp xem xét lại chính chủ trương, chính sách và pháp luật của mình đề ra đúng.</small>
hay khơng đứng. Nhu vậy, đối với người lãnh đạo và quản lý thì thanh ta đúng là
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">phương tiện nhằm nhận thức và phát riễn tr duy, kiểm tr lại chính mình, để chủ động <small>điều chỉnh ại chủ trương, chính sich và pháp hật cho phù hợp với q trình quan lý</small> nhà nước. Lâm được điều đó, thanh tra chính là “tai mắt của trên”.
2.1.2. Các quy định về thanh tra dau tw xây dựng.
Đầu tư xây dựng phải đảm bảo mục tiêu đầu t, hiệu quả dự án đã được phê duyệt, phủ hyp với tình tự đầu tự xây dựng theo quy định ti khoản 1 Điều 50 Luật Xây dụng và nguồn vẫn sử dụng. Chỉ phí đầu tr xây đựng phải được tỉnh đúng, tính đủ cho từng dự. án, cơng trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều.
<small>kiện xây dưng, mặt bằng gi th rường ti thời điểm xác định chỉ phi và khu vực xâydựng cơng trình</small>
Nha nước thực hiện quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng thơng qua việc ban hành, hướng.
<small>dẫn, kiểm tra việc thục hiện các quy định pháp luật; hướng dẫn phương pháp lập và</small>
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chỉ phí đầu tr xây dựng từ giai đoạn chun bị dự
<small>án đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng trong.</small>
phạm vi tổng mức đầu hư của dự án được phê duyệt gồm cả trường hợp tổng mức đầu
<small>tư được điều chỉnh, Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn quan lý chỉ phí đủ</small>
1 kiện năng lục theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để
<small>lập, thẩm tra, kiểm sốt và quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng,</small>
<small>Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn chỉ phí đầu tư xây dựng phải được thực hiện theo.</small> sắc căn cử, nội dung, cách thc, thời điễm xác định tong mức đầu tư xây dựng, dự ton xây dựng, dự tốn gói thầu xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dưng của cơng trình đã được người quyết định đầu tư, chủ đầu tr thống nit sử dựng
<small>phủ hợp với cúc giải đoạn của q tình hình thành chỉ phí theo quy định về quản lý</small>
đầu tư xây dựng tại Nghị định này.
Thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật về công tác dẫu tư xây dụng ~ _ Việc lập, thẩm định, phê đuyệt dự án đầu tư xây dựng công trình,
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>~_ Việc lập, thẳm định, phê đuyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng, tổng dự.ốn, dự tốn cơng trình xây dựng.</small>
~ Vie áp dung quy chuẩn xây dụng, iêu chun xây dựng đối với cơng tình xây
<small>dạng; việc dp dung tiêu chun xây đọng của nước ngoài trong hoạt độngxây dựng tại Việt Nam.</small>
<small>-__ Việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, ấp lại, thu hồi giấy phép xây dựng và</small>
<small>cquản lý xây đựng theo giấy phép xây dựng</small>
<small>+ Vig lựa chọn nhà thiu trong host động xây dụng theo quy định của</small>
<small>Luật Xây dựng và pháp luật về đầu thầu.</small>
ấy phép thầu đối với các nha thiu nước ngoài hoại động xây
~_ Việc thuê tự vấn nước ngoài trong hoạt động xây dựng tại Việt Nam. <small>-__ Việc ký kết thục hiện hợp đồng trong hoạt động xây dựng</small>
<small>~_ Việc lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.</small>
~_ Việc quản lý chất lượng công rin xây dung: nghiệm th, bin gia, bảo nh, bào
<small>trì cơng trình: thanh tốn, quyết tốn cơng trình theo thắm quyền</small>
<small>~_ Việc đảo tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, cấp và quan lý các loại chứng nhận, chứng chi</small>
<small>hành nghề hoạt động xây đựng theo quy định của pháp luật</small>
<small>~_ Việc thành lập, hoạt động của các phỏng thí nghiệm chun ngành xây đựng.</small>
<small>2.2. Quy trình thực hiện thanh tra dự án đầu tư xây dựng</small>
<small>2.2.1. Chuẩn bị và quyết định thanh tra Khảo sát thu thập thông tin</small>
<small>Lập dé cương thu thập thông tn với nội dung thông tin cần thu thập căn cử nhiằunguẫn Khác nhau</small>
Ieuan thông im Từ cơ sở dữ iệu của cơ quan (dữ iệu điền từ, liệu lưu trữ theo
<small>đõi nim tinh hình); từ các báo cáo, phản ánh của các cơ quan truyền thông (báo,</small>
<small>35</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Ai...) và đơn hư khiến nại tỔcấo củ các cơ quan, lỗ chức và cá nhân:
<small>Từ các cơ quan quản lý nhà nước trong ngành Tai chính, cơ quản quản lý cấp trên vàcác cơ quan khác có liên quan;</small>
<small>‘Tir khảo sắt trực tiếp tại cơ quan, đơn vi là đối tượng thanh tra,</small>
<small>fp báo cáo khảo sátKhái quất dự ăn đầu</small>
Chi đầu tư và cắp trên của chủ đầu tr;
Chủ tương, mục tiêu, phạm vin chất đị điểm của dự ân đầu tị
<small>Quy mô, nội dung, giải pháp công nghệ và địa điểm xây dưng: kế hoạch và tiến độ</small>
<small>thục hiện của dự ân, công nh, hang mục công tinh chủ yu (nÊ sổ)“Tổng mức đầu tr;</small>
gun vẫn đầu tr
<small>Hình thức tổ chức thực hiện dự án, các tổ chức tư vấn lập dự án, tư vẫn khảo sát, tư</small>
vấn thiết ké, tư vấn giámsát, nhà thau...;
hình dự án (giữa Chủ đầu tr, đại điện Chủ đầu tr,
<small>“Chủ nhiệm điều hành dự án...) cơ edu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Ban quản</small>
Việc phân cắp tong quân lý,
lý dự án hoặc đơn vị trự tiếp quản lý, điều inh dự án;
Hình thie lựa chọn nhà thầu: Chỉ định thằu, đầu thầu hạn chế, đầu thầu rộng rãi, tự
<small>EPCthực hiện,</small>
<small>Tink hình thực hiện dự án đẫu tư:</small>
<small>Tiến độ thực hiện theo kế hoạch đền thời điểm dự kiến thanh tra;</small>
Tự tốn, ting dự tin được duyệt, số lượng gói thầu của dự én, giá gối thầu, giá trúng
<small>thầu, hình thức đầu thầu, các đơn vị trúng thầu; giá tr các hợp đồng kinh tế đã ký kết,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Tinh hình thực hiện khối lượng: huy động và giải ngân vn đầu tr (nêu chi iết theo từng nguồn vốn, chỉ tiết tình bình thực hiện giá tị khối lượng, giá tỉ đã thanh toán cho từng gối thầu và các chỉ phi khác..):
<small>Những vướng mắc, phát sinh, diễu chỉnh bổ sung trong quá trình thực hiện dự án;“Các chính sác</small> Ê độ tài chính, định mức, đơn giá có liên quan. Chú ý những chính
<small>sách, chế độ đặc thủ quy định riêng cho dự án;</small>
“Tình hình thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều ta, giải quyết khiếu nại, tổ cáo của các co-quan, tổ chức liên quan đến dự ân;
<small>Nhận định những vấn đề nổi cộm, khả năng vả dấu hiệu sai. phạm trong quan lý, sử</small>
đụng vốn đầu tư. Cin tập trung xem xét đánh gi trong quả trình thanh tra
<small>Để xuất</small>
Nội dung, thời kỳ, phạm vi tiến hành thanh tra, trong đó nêu rõ nội dung trọng tâm,
<small>trọng điểm, những tổ chức, cơ quan, don vị, cá nhân cn tiến hành thanh tra, kiểm tra,Xác mình;</small>
<small>Lực lượng, thời gian, thời điểm tiến hành thanh tra.</small>
Lập kế hoạch thanh tra
Mue dich, yêu cầu cuộc thanh tra
<small>~_ Xác định rõ những mục đích cần đạt được sau khi kết thúc thanh tra.</small>
<small>Nội dung thanh tra</small>
<small>~_ Xác định những nội dung tiến hành thanh tra; trong đó xác định rõ nội dung trongtrọng điểm,</small>
- Xây đựng nội dang chỉ tất ho từng nội dụng thanh tr phương pháp tiễn hành;
<small>những nơi đến thanh tra, kiễm tr, xác minh thời gian thực hiện cho mỗi nội dung</small>
“Thời kỳ thanh tra, thời hạn thanh tra, đơn vị đến thanh tra:
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">+ ‘Thai ky thanh tra của toàn bộ nội dung hoặc cho từng nội dung cụ thể
<small>t định thanh tra;</small>
<small>~ _ Thời gian thanh tra cho toàn cuộc thanh tra theo Quy</small>
<small>+ Đơn vịthanh tra, kiểm tra, xác minh,'Tổ chức thục h</small>
<small>= Phan công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên của đoản thanh tra thực hiện từngnhiệm vụ nêu tại điểm 3.2 Mục B trên đây;</small>
= Giao nhiệm vụ và trách nhiệm cho trưởng đoàn, tổ trưởng (nếu có): ~_ Now nguyên tắc phối hợp và vig chấp hành các quy trình, uy chỗ
<small>~ Phân cơng chun bị tiễn kha thanh trị</small>
<small>~_ Người giảm sit vàchỉ đạo đoàn thanh trụLực lượng thanh ta</small>
- Số lượng người tham gia thanh tra bao gồm thành viên, trưởng đoàn, phó trưởng,
<small>đồn, tổ trưởng tổ thanh tra tại đơn vị và các cán bộ ở các đơn vị được trưng tập (ham.</small>
gia đoàn thanh tra với vai trỏ là cộng tắc viên thanh tra (nếu có),
Ra quyết định, phê duyệt k hoạch thanh tra
<small>Người được giao nhiệm vụ có rách nhiệm trình người có thẳm qun (Thi trưởng cơquan thanh tra Nh nước hoặc Thủ tưởng cơ quan quản lý Nhà nước) dự thảo quyết</small>
định thánh tra kèm theo kế hoạch thanh tra và báo cáo khảo sắt Người có thim quyển xem xét ký ban hành quyết định thanh tra và phê đuyệt kế hoạch thanh tra
CQuyết in thanh tra phải nêu rõ tên cơ quan là đối tượng thanh ta nội dung, tồi kỳ
<small>và thời hạn thanh tra; thành lập đoàn thanh tra và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhânliên quan công tác thanh tra; gửi các cơ quan đơn vị liên quan theo quy định của pháp.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Sau khi quyết định thanh tra được lưu hành, Trường đồn thanh trì có trách nhiệm</small>
Thông bảo kế hoạch triễn khai thanh tra cho cơ quan, dom vị được thanh tra <small>~ Thờ gan, đa điểm công bổ quyết định thanh tra</small>
~_ Thành phần dự họp công bổ quyết định thanh tra;
<small>= Những yêu cầu đơn vi được thanh tra chuẩn bị và báo cáo đồn thanh tra tai buổi</small> sơng bổ,
<small>Hop đồn, chuẩn bị tiễn khai thanh tra</small>
<small>~_ Trưởng đoàn thanh tra tổ chức họp đoàn thanh tra để quán triệt kế hoạch thanh tra</small>
<small>đđã được phê duyệt, ké hoạch tiễn khai thanh tra bàn các biện pháp cụ thể để ổ chức</small>
thực hiện kế hoạch: giao nhiệm vụ cụ thé cho từng tổ thanh tra, từng thành viên đồn
<small>thanh tra</small>
ính sách, chế: <small>lêu chuẳn, định mức liên quan đến= Chain bị diy đủ văn bản về</small>
<small>nội dung thanh tra</small>
= Tổ chức tập hun đối với những cuộc thanh tra chuyên đề diện rộng. có nội dung
<small>phức tạp.</small>
<small>~ Cin cứ nhiệm vụ được giao, tùng thành viên hoàn chỉnh ké hoạch chỉ tiết của mình,</small>
trình trường đồn phê duyệt rước khi trién khai thanh ta. KẾ hoạch phải nêu rõ nội
<small>dung công việc, phương pháp tiền hành, thời gian thực hiện</small>
<small>= Chain bị phương tiện, thiết bị, kinh phí và những điều kiện vật chit cần thiết khác</small>
phục vụ cho hoạt động của đoàn thanh tra.
<small>3.3.2. Tiền hành thanh tra</small>
‘Cong bổ quyết định thanh tra
<small>Trong thời hạn theo quy định của pháp luật, Trưởng đồn thanh tra tổ chức họp cơng</small>
bổ quyết định thanh tra với cơ quan đơn vị là đối tượng thanh tra và các đơn vị liên
<small>?</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">quan gỉ trong Quyết định thanh ta. Khi công bổ quyết định thanh tra, Trường đồn
<small>thanh tra có trích nhiệm</small>
~ Cơng bổ đầy di nội dung quyết định thanh tra và nêu rõ mục dich, yê cầu, cách thức
<small>lâm việc, kế hoạchhành thanh tra đối với từng don vị được thanh tra</small>
~ Yêu cầu don vị được thanh tra chuẩn bj, cung cấp hỗ sơ, tài liệu liên quan báo cáo.
<small>oan thanh tra nhữlội dung mà Trưởng đoàn thanh tra đã thông báo và những nội</small>
dung khác Doan thanh tra thấy edn thiết
<small>- Việc công bé quyết định thanh tra phải được lập thành biên bản. Biên bản được ky</small>
<small>giữa Trưởng đoàn thanh tra và đại diện đơn vị.</small>
<small>Thực hiện thanh tra.</small>
Thanh ta tổng mức đầu tr
Thống kê thủ tục, thẳm quyền phê duyệt tổng mức đầu tư; xác định các thủ tục thiểu duyệt không đúng thim quyền, nguyên nhân,
Tập hợp căn cứ các chi tiêu xây dựng tổng mức đầu tư: sự cần thiết phải đầu tr; mục.
<small>tiêu đầu tw; quy mô, công suất đầu tư; kỹ thuật, công nghệ: cơ cấu các hạng mục; biện</small>
<small>pháp thi công: tổng mức đầu tư; nguồn vốn đầu tr; thời gian thực hiện dự án và các chỉ</small>
tiêu khác iên quan đến tổng mức đầu tư
<small>= Phát hiện đầu tư không đúng quy hoạch xây dựng, khơng đúng chủ trương;</small>
én (nêu có). + Nhận định, phân tích, đánh giá khả năng huy động vốn và thu hỗ
<small>Thống kế các chỉ phí hình thảnh tổng mức đầu tư và xắc định phương pháp lập phát</small>
<small>hiện các chỉ phí khơng thuộc dự án hoặc thuộc dự án khác; lựa chọn kiểm tra một số</small>
khoản mục chỉ phí ảnh hưởng lớn đến tổng mie đầu tư, phát hiện tinh đúng, sai; chưa
<small>đủ căn cứ.</small>
“Thanh tr điều chính tổng mức đầu tr
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">soit các fin điều chỉnh tổng mức đều t git tị điều chính, căn cứ điều chính;
<small>phíthiện phê duyệt điều chỉnh khơng đúng thắm quyền, chưa đồ th tục khơng có căn</small>
<small>cứ: nguyên nhân điều chỉnh;</small>
- Lựa chọn kiểm tra một số khoản mục chỉ phi dầu tư điều chính, phát hiện chi phi điều chinh khơng có căn cứ; đúng, sai so với quy định.
Tập hợp các sử phạm trong việc xây dựng, phê duyệt tổng mức đầu tr, xác định nguyên nhân, trách nhiệm va dé xuất kiến nghị xử lý.
Thanh tra việc huy động, trí, phân bổ và giải ngân vẫn đầu ne
<small>Tập hợp các nguồn vốn, thời hạn huy động vốn của dự án theo quyết định đầu tư được.</small>
“Thanh ra việc bố tú, phân bỏ vin đầu trị
“Thống kê kế hoạch các nguồn vốn theo các thời kỳ (kế hoạch ban đầu, kế hoạch vốn.
<small>cqua các lần điều chỉnh), Xác định:</small>
~ Nguyên nhân điều chỉnh kể hoạch vốn;
<small>- Thủ tục ghi kế hoạch vốn, chấp hình quy định về phân bổ vốn; phát hiện phân bổvốn khơng có căn cứ, khơng đủ thủ tục; khơng thực hiện đúng vé trình tự ưu tiên khi</small>
bổ trí kế hoạch vốn, nguyên nhân;
tí kế tượng đã được bổ trí kế hoạch vốn, những đối tượng chưa được
(chỉ tết theo từng nguồn vốn); phân tích nguyên nhân những hạng mục,
<small>~ Phát hiện việc phân bổ vốn không đúng đối tượng, không đúng mục tiêu, phân bo</small>
<small>vốn din trải, kếo dai thời gian thực hiện dự án (tùy theo từng dự án để có nhận xét, kếtluận phủ hợp), nguyên nhân;</small>
~ Các căn cứ về tiền độ dự án, in,én độ xây lắp các hạng mục để xác định tính đúng; hợp lý của các nguồn vốn đầu tư được phân bổ (trong 46 chi trọng đối với các dự án huy động vốn tử nguồn trái phiểu, nguồn vốn vay).
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>“Thanh tra việc giải ngân vốn đầu tư</small>
<small>= Đánh giá mức độ giải ngân theo kế hoạch vốn (tỷ lệ %) theo từng thời kỳ của cô dự</small> án và chi tiết từng hạng mục (nếu có): phân tích ngun nhân giải ngân khơng đạt được
<small>như kế hoạch; phát hiện việc tạm ứng vốn không đúng quy định;</small>
cứ thực tế huy động các nguồn vốn, đối chiếu với kế hoạch về nguồn vốn, thời
<small>gian huy động phát hi</small>
+ Nguôn vốn không huy động được hoặc huy động thấp hơn, cao hơn kế hoạch ban
<small>+ Nguồn vốn huy động không đúng theo kế hoạch thời gian, nguyên nhân.</small>
<small>~ Xem xết các thủ tục về thanh toán vin đầu tư, phát hiện thanh tốn khơng ding thủ</small>
“Tổng hợp các sai phạm trong việc huy động, phân bổ và giải ngân vốn đầu tư, xác định nguyên nhân, trách nhiệm và để xuất kiến nghị xử lý
<small>Thanh tra việc xây dựng dự toán</small>
om xét các hủ tục, thâm quyển phê duyệt dự tốn; phát hiện thủ tục khơng đúng,
<small>khơng đủ, sai thẩm quyền.</small>
Tập hợp các loại dự toán trong dự án: xây lắp, thiết bị, tư vẫn, chi phí khác (tư vấn,
<small>thiphd bom min.) rà soát việc áp dụng các hệ số điều chỉnh vật liệu, nhân</small>
công, máy thi công; ty lệ các chi phí trong dự tốn....Phát hiện áp hệ số, tỷ lệ trong dự
<small>tốn khơng cỏ cơ sở, áp sai.</small>
<small>Thanh tra dự tốn cơng tác tư vấn, chỉ phí khác:</small>
<small>+ RA sốt dự tốn các dự tốn cơng tác tư vấn, chỉ phí kh:vụ, sản</small>
<small>phẩm của tư vẫn.</small>
-_ Lựa chọn kiểm tra dự loán một số hang mục tư vin, chỉ phí khác, phát
<small>+ Khối lượng cơng việc không phù hợp với đề cương, yêu cầu nhiệm vụ, thực tế,</small>
<small>32</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>++ Sản phẩm trùng lặp, chưa đúng với yêu cu, aif</small>
<small>+ Bon giá tỷ 18% các chí phí dp sai quy định</small>
++ Dự tốn chi trả khơng đúng đối tượng
<small>‘Thanh tra dự tốn xây lắp</small>
<small>= Về hổi lượng</small>
++ Tập hợp những khối lượng nằm trong kết cầu cơng tình (trong bản vẽ thiết ke) khối lượng, phần việc không nằm trong kết cấu công tỉnh, Trên co sở khối lượng trong kết sấu cơng tình rà sốt, phát hiện khối lượng, phần việc ngồi kết cfu cơng trình tính
<small>tốn sai, khơng có cơ sở;</small>
+ Xúc lập những khổi lượng, công việc liên quan nhau trong dự toán: xác định khối lượng gốc để tinh toán các khối lượng khác; trên cơ sở khối lượng gốc rà sốt các khối <small>lượng khác tính tốn khơng đúng, khơng có cơ sở:</small>
+ Lựa chọn kiểm tra một số khối lượng ong dự tốn, phát hiện khối lượng tính si, <small>khơng đúng chủng loại, khơng có cơ sở.</small>
= Về đơn giá
<small>+ Thống kế các loại đơn giá có trong thông báo giá của Nhà nước trên địa ban và loạidon giá tự xây dựng, tạm tính;</small>
<small>+ Xác định nguyên nhân, cơ sở, thủ tục đưa ra các đơn giá đặc thủ, tạm tính trong dựtốn; phát hiện xây dựng, phê duyđơn giá khơng có cơ sở, chưa đủ thủ tục, không.đúng thẩm quyền;</small>
<small>+ Lựa chọn kiểm tra một số đơn giá, trên cơ sở các hồ sơ liên quan và thực tế cơng.</small>
<small>trình phát hiện đơn giả tính sai, khơng có cơ sở.</small>
<small>~_ Về định mức:</small>
+ Thống kế cá <small>c định mức có trong quy định Nhà nước, các định mức xây dựng đặc</small>
<small>33</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>+ Tập hợp căn cử xây dựng định mức đặc thủ; phát hiện việc xây dựng định mitekhơng có cơ sở:</small>
+ Lựa chọn kiểm tr việc xây dưng và ấp định mức một số công ác phát hiện định mức áp si, xây đụng khơng có că cử hoặc că cử khơng đầy i, sai
<small>Thanh tr dự oán hit</small>
<small>Thắng kê các chúng loại thiết bị,chỉ phí hình thành trong dự tốn</small>
<small>"an cứ yêu cầu dự án, rả soát, phát hiện dự toán tính khơng có cơ sở, sai chủng loại.</small> - Lựa chọn hiểm tra một số loi thiết bị: phát hiện dự tốn thiết bị khơng đúng chúng
<small>loại khơng có cơ sử, sai đơn giá</small>
<small>“hanh tra dự toán điều chin, bổ ung:</small>
- Thống ké các lẫn điều chỉnh dự toán, thủ tục điều chỉnh, xác định nguyên nhân điều chỉnh, phát hiện các thủ tục thiếu, không đúng thẩm quyền.
<small>= Kim tra khối lượng, đơn giá: đơn gi. định mức dự tốn điều chỉnh như tình tự</small>
<small>kiếm tra dự tốn cơng trình.</small>
<small>“Tổng hợp các sai phạm, hậu qua, nguyên nhân, trách nhiệm trong việc lập và phê</small>
duyệt dự toán, kiến nghị xử lý
Thank tra xúc định giả gói thầu, giá ering thd, chỉ định thaw Thanh tra xác định giá gối thầu
<small>= Thống kê thủ tục, căn cứ phê duyệt giá gói thầu; phát hiện thiếu thủ tue, căn cứ, saithấm quyền, nêu rõ nguyên nhân.</small>
<small>~_ Xác định phương pháp xây dựng giá gối thầu</small>
+ Trường hợp gid gôi hầu được xác định trên cơ sở dự toán được duyệt
<small>thanh tra như thanh tra nội dung thanh tra dự tốn cơng trình.</small>
</div>