Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.24 MB, 79 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Luận vấn The ĩ kĩ thuật 2</small>
<small>2.2.2.2 Xác định ma trận độ cứng của phần tử 28</small>
<small>CHUONG3 38</small>
ÁP DUNG PHAN TÍCH UNG SUAT - BIEN DANG CHO CONG DAN DONG
<small>CUA CÔNG TRINH THUY ĐIỆN DONG NAI2 35</small>
3.1 Giới thiệu về cơng trình 35
Mặt cắt dùng để nh toán là mặt cắt lớn nhất đi qua tim đập3.2.2 86 liệu về
<small>tải trọng tác dụng và chỉ tiêu cơ lý 2</small>
3.2.2 Số liệu về tải trọng ác dụng và chỉ tiêu cơ lý 4 3.3 Phin mềm tính toán và ứng dụng tinh oán 45
<small>3.1 Phần mềm ANSYS. 45</small>
3.3.2 Ứng dng tính tốn 48 3.32.1 Tính tốn theo phương pháp có xét đến quả trinh cổ kết của bê tơng.
<small>ROC theo thời gian 48</small>
<small>1. Kết quả tin tốn ngày thứ nhất 492, Kết qua tin toán ngày thứ hai 50</small>
<small>3. Két quả tinh oán ngày thứ Bas “</small>
<small>4, Kết quả tinh tin ngày thứ tr: 3</small>
<small>5. Kết qua tinh toàn ngày thứ năm 35</small>
<small>6, Kết qua nh vn ngày thứ su 567 Két qui tinh oán ngày thi by sKết quả ính odin ngày thứ tắm: 3</small>
<small>Chuyên ngành xây đựng cơng tình tuy Hoe viên: Lê Đăng Cơng -Lip:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>Luận vấn The ĩ kĩ thuật 3</small>
<small>9, Kết quả tin tốn ngày thứ chín: 6</small>
<small>10. Kết qua tinh toản ngày thứ mười: _11. Kết quả tính toán ngày thứ mười một: 6</small>
<small>12, Kết quả tinh oán ngày thế mười ai 65</small>
<small>13, Kết qua tinh toán ngày thứ mười bá a14, Kết qua tinh toán ngày thứ mười bốn 63.3.2.2 Kết quả tinh toán theo phương pháp không kể đến độ cổ kết của bê</small>
tông dim lăn (RCC) theo thời gian. 70
<small>3.4 Nhận xét kết quả ?</small>
KET LUẬN VẢ KIÊN NGHỊ 74 TẢI LIỆU THAM KHẢO 16
<small>Chuyên ngành xây đựng cơng tình tuy Hoe viên: Lê Đăng Công -Lip:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>Ludn vấn The sĩ kỹ thuật 1</small>
MỞ DAU
“Cùng với công cuộc đổi mới và phát triển ngây cảng nhanh của đắt nước, nhiều cơng trình thuỷ điện đang được xây dựng trên khấp mọi miễn của tổ quốc. Vì
<small>“Thủy điện là một trong những giải pháp năng lượng có hiệu quả kính tế và bảo vệ</small>
mơi trường tốt nhất.
48 chọn biện pháp <small>dịng thi cơng trong quá trình xây dựng là mộttrong những vẫn đề ảnh hưởng đến tiễn độ, quy mô tổng thé của cơng trình. Việc</small>
tinh tốn kết cầu cổng dẫn dịng thi công là một trong những vẫn đi
<small>nhằm đảm bảo cổng dẫn dòng làm việc én định và hiệu quả trong suốt quá tỉnh thi</small>
<small>Véi quy mô xây dựng nhà máy thuỷ điện ngày cảng lớn, cũng với khoa học</small>
<small>phát triển ngày cảng cao, vin đề áp dụng các vật liệu tiên tiền vào việc xây dụng</small>
cơng trình ngày cing nhiều nhằm đáp ứng dy nhanh tiền độ của công tinh. Với tí
<small>độ phát tr in các loại</small>
đập lớn nói riêng thì đập bê tơng dim lăn (RCC) được áp dụng rit rộng rãi.
<small>của khoa học kỹ thuật nói chung cũng như tốt độ phát 0</small>
Sử dụng phương pháp phần từ hữu hạn là một xu hướng nghiên cứu mới
<small>đang được các nhà khoa học áp dụng rộng rãi hign nay. Nó có thé mơ phơng và tính</small>
tốn ứng suất biển dang cia cổng dẫn dịng có xét din q tình cổ kết của bể tông
<small>đầm lăn (RCC) theo thời gian với kết quả chính xác cao. Với sự phát triển không</small>
<small>ngừng của khoa học công nghệ đã xuất hiện nhiễu phin mễm tính tốn dựa trênthuật tốn của phương pháp phin tử hữu hạn. Do đó hiểu và vận dụng được những</small>
phần mềm vào việc mơ phỏng tính tốn cơng trình là một nhu cầu cấp thiết đối với.
<small>ngư</small> <sup>cần bộ khoa học kỹ thuật</sup>
<small>Từ những nghiên cứu này giúp cho chúng ta có những biện pháp hiệu quá</small>
;à đảm bảo điều kiện Lim trong quá trình thiết kế vàtỉ cơng nhằm tết kiệm chỉ phí w
<small>việc của cổng din dịng trong quả trình thì cơng.</small>
<small>Chun ngành xây đựng cơng tình tuy Hạc viên: Lơ Đăng Cơng -Lip:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Ludn vấn The sĩ kỹ thuật 2</small>
“Trong luận văn Thạc sĩ kỹ thuật v “TRANG THÁI UNG SUAT CUA CONG DAN DONG CÔNG TRINH THUY ĐIỆN DONG NAI 2 CÓ XÉT DEN QUÁ TRINH CO KET CUA BÊ TONG RCC”, tic giá đã nghiên cứu
<small>áp dung phương pháp phin tử hữu hạn sử dung trong phân ích trang thai ứng </small>
suắt-biển dang của công trinh thay đổi theo thời gian nhằm góp phần vào việc lựa chọn
<small>giải pháp tính tốn thiết ké cống dẫn dịng trong điều kiện xây dựng tại Việt nam</small>
<small>hiện nay.</small>
<small>Mục đích nghiên cứu của đề tài:</small>
<small>Nghiên cứu mo phịng và phân ích trang ti ứng suit của cống dẫn dòng</small>
phương pháp phân tử hữu hạn. Từ điều kiện thực té áp dung tinh tốn cho
<small>cơng din dng nhà máy thủy điện Đồng Nai 2</small>
Luận văn gém bốn Chương chính:
<small>- Chương mt; Tổng quan tỉnh hình xây dựng đập bê tông dim lan trên th giới và</small>
<small>Việt Nam</small>
- Chương bai: Tổng quan vé công tác dẫn dang và phương phip phân ích ứng suất cắng din đồng dựa trên cơ sở lý thuyết và đã được áp dụng trong thực tiễn từ trước
<small>én nay.</small>
<small>= Chương ba: Ap dung tính tốn cơng trình thủy điện Dang Nai 2. So sánh với tính.</small>
<small>tốn thiết k</small>
<small>Qua đây, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành“Trường Đại học Thuỷ lợi</small>
<small>Khoa Cơng trình đã giúp đỡ tác giả được thực hiện đẻ tài này.</small>
Xin chân thành cảm ơn Bộ môn Sức bén ~ Cơ Kết cầu Trường Đại học Thuy
<small>loi đã tạo điều kiện 48 luận văn hoàn thành đúng tiến độ, Đặc biệt tác giả xin bay tỏ</small>
lồng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn Ngọc Thắng đã tận tỉnh hướng dẫn
<small>tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thấy cô giáo</small>
trong bộ môn Sức bền - Kết cấu, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo mọi điều
<small>kiện và động viên về nhiều mặt để ác giả hoàn thành tốt luận văn.</small>
<small>Chun ngành xây đựng cơng tình tuyviên: Lé Đăng Công -Lip:16C:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Luận vấn The ĩ kĩ thuật 3</small>
Tay nhiên, do thỏi gian có hạn và tỉnh độ côn nhiều hạn chế nên chắc chin luận văn khơng thể tránh khỏi nhiều thiểu sót, tác giả rit mong được sự đóng gop của các thầy, cô và cúc bạn đồng nghigp. Tắc giả xin chân thinh cảm on
<small>Luận văn được hồn thành tại Khoa Cơng trình Trường Đại học Thuỷ lợithắng 12 năm 2010</small>
<small>Ha Nội, thắng 12 năm 2010</small>
<small>Lê Đăng Công</small>
<small>Chuyên ngành xây đựng công tình tuy Hoe viên: Lê Đăng Cơng -Lip:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Ludn vấn The sĩ kỹ thuật 4CHƯƠNG 1</small>
TONG QUAN TINH HÌNH XÂY DỰNG DAP BE TONG ĐÀM LAN ‘TREN THE GIỚI VA VIỆT NAM
1.1. Tình hình xây dựng đập bê tông dim lăn trên thể gi
<small>Bê tông đầm lăn RCC (RCC ~ Roller compacted concrete) là bê tông được.</small>
<small>đầm bằng máy đầm lăn; hỗn hợp bê tông ở dạng chưa dong cứng sẽ có sự hỗ trợ của</small>
máy dim lin rung để dim chit, Bê tông đầm lăn khi đơng cứng sẽ có các tính chit
<small>tương tự như bê tông thông thường. Tuy nhiên sự khác biệt cơ bản giữa bê tông</small>
dam lăn và bê tông thông thưởng là ở công nghệ thi công
<small>+ Khác với bê tông (hông thường, bê tơng dim lin có lượng nước trong hỗn</small>
hợp bé tơng ít hon, gan như khơng có độ sụt nên việc đầm chặt được thực hiện bằng.
<small>trọng lượng của máy dim,</small>
<small>- Bê tông thông thường được thi công theo chiều đứng với các khối riêng biệt</small>
<small>và sự phát trign theo chiều cao của các khối đổ không phụ thuộc vào các khối đổ</small>
<small>bên cạnh. Ngược lại, bê tông dim lan được thi công từng lớp theo chiều ngang trên.</small>
ign tích lớn nhất có thé được, giống như thi cơng dip đất
<small>Củng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật thì cơng nghệ thi cơng đập bêtơng đầm lăn cũng phát triển không ngừng. Từ những năm 1960 các cơng trình</small>
nghiên cứu vé đập bé tơng dim lin đã bit đầu. Thi nghiệm đầu tiên dùng bê tông
<small>lần được thực hiện ở Đài Loan và năm 1963 đập AlpeGra (H=172m) đã được.</small>
xây dựng ở Ý bằng phương pháp bê tơng dim lăn. Sau đó phương pháp này được sir
<small>dụng ở My, Canada, Anh, Pakistan, Nhật, Brazil... Các nhém nghiên cứu ngườiMỹ, Nhật đã tiền bành nghiên cứu xây dựng các đập Simajagawa ở Nhật (H=89m)và đập Willon Greek (</small>
<small>sọi là phương pháp đập bê tông đầm lăn (Roll Compacted Concrete Method —2m) ở Mỹ. Sau đó các kỹ sư người Nhật đã phát triển và</small>
<small>RCCD). Công nghệ nảy cho hiệu quả cao vi thời gian xây dựng nhanh, xây dựng,don giản, rẻ tiền</small>
<small>Chun ngành xây đựng cơng tình tuyviên: Lé Đăng Công -Lip:16C:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Ludn vấn The sĩ kỹ thuật §</small>
Đến cuỗi năm 1986, mới chỉ cố 15 đập RCC được xây dựng trên thể giới: 6 đập tại Mỹ, 2 tại Nam Phi, 2 tại Úc
và 1 ti Trung Quốc. Có một điều sit thủ vị là 7 nước nêu tn vẫn dang dẫn đầu
<small>2 tại Nhật Bản, 1 tại Brazil, 1 tại Tây Ban Nha</small>
<small>trong công nghệ thi công đập bê tông dim lăn. Dường như ngay sau khi một đập bê</small>
<small>tông dim lin được xây đựng tai một nước nào đó, người ta nhận ra nguy lợi ích của</small>
phương pháp thi cơng này và đập bê tong dim lan sẽ phát triển rất nhanh chóng trong quốc gia đó. Đến cuỗi năm 1996, đã có ít nhất 157 đập bê tơng dim lin được
<small>thi công và thêm 32 đập khác dang được xây dựng, Bảng 1.1 là phân loại đập bé</small>
tông dim lăn dựa trên ham lượng chất kết dính.
Bảng 1.1: Phân loi dập b tơng dim lãm
<small>Copperas | UStilvater Santa</small>
Các ví dụ điển hình | ún Tamagawa | Kraal Les ct 4
Ghi chi: 1: chit ket dink = xi măng Pode lãng và phụ gia Khoáng chất<small>12: bao gồm đập “dip cứng ” (chưa có đập CSG)</small>
<small>3: Jor là một ví dụ của đập RCC kết dính thấp “min cao ”</small>
Các quốc gia đã xây dưng đặp bê tơng dim lan tính đến cui năm 1996 được đưa trong Bảng 1.2. Gần 2/3 các đập bê tông dim lan đã được xây dựng là ở các nước Mỹ, Tây Ban Nha, Trung Quốc và Nhật Bản, tắt cả đều đã xây dựng một dip bê tông dim lan tinh đến cuỗi 1986. Cỏ một sự phân bổ khả hợp lý các đập bê tông
<small>Chuyên ngành xây đựng cơng tình tuyviên: Lé Đăng Cơng -Lip:16C:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Luận vấn The ĩ kĩ thuật 6</small>
dầm lan trên thể giới, chúng đã và đang được xây dụng ở các loại khí hậu khác nhau, từ khơ cin nhất, như đập Toker, đến lạnh giá nhất, như Lac Robertson (Canada). Chúng cũng đã được xây dựng ở cúc quốc gia từ phát triển nhất dn đang
<small>phát triển. Dường như khơng có một khu vực nảo, ngồi những ving có lượng mưa</small>
coe lớn, mã ở đồ đập bê tông dim lin không phải là phương án khả thi, Như đập
<small>Pangue cao 113m (Chile) đã được thi công trong 13 tháng với một thời đoạn có.</small>
lượng mưa lên đến 4450mm. Sự phân bổ của các đập bê tông dim lăn chỉ không. đến 1/4 ti Nam Mỹ, khoảng 1/3 tại Châu A, chưa đến 1/5 tai Châu Âu và 1/4 ở
<small>phần còn lại của thé giới (xem bảng 1.2). Các đập bê tông dim lăn giờ đây dang</small>
được thi công cho mọi mục đích, và co bản đã thay thé các đập trọng lực bê tông
<small>truyền thống. Chúng cũng đang được thi cơng trên một số vị tri tuyển trước đó xem</small>
<small>Nhu một bằng chứng về sự chấp nhận sử đông bê tông đầm lăn trong thi công.</small>
đập, đập bê tông đầm lăn cao nhất đã được xây đựng cao 155m (Miyagase - Nhật
<small>Chun ngành xây đựng cơng tình tuy Hoe viên: Lê Đăng Công -Lip:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Luận vấn The ĩ kĩ thuật 7</small>
Bản) và dip be tông dim lấn lớn nhất hiện được thi công là đập Longtan ti Trung
đập bê tông đầm tan, các phân loi khác nha, thi công mỗi năm được nêu trong
Trong các năm 1993, 1994, 1995 và 1996, mỗi năm có một đập (hoặc hai đập. năm 1995) có hảm lượng kết dính khơng được biết đến và do đó khơng được đưa
<small>Vào trong phân tích nay.</small>
Xu hướng thiết kế đập bê tông đầm lăn (theo tập san số 126 của hội đập lớn thé
Có thể thấy từ bảng 1.3, cho đến cuối năm 1986, thé hệ đập bê tông đầm lăn đầu tiên ~ đã có 15 đập bê tơng dam lan được xây dựng (xem hình I.1). Trong số đó
<small>Chun ngành xây đựng cơng tình tuy Hoe viên: Lê Đăng Cơng -Lip:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Ludn vấn The sĩ kỹ thuật 8</small>
6 5 đập bê tông dim tan kết dinh thấp (33%), 2 đập RCD (13%), 6 đập bê tơng đầm lăn kết dính trung bình (40%) và 2 đập bê tơng dim lăn kết đính cao (13%). “Trong 10 năm sau đồ đã có đến 142 đập bê tơng đầm lăn được xây dựng (xem hình
<small>12). Trong đó có 15 đập bê tơng đầm lăn kết dính thấp (11%), 27 đập RCD (19%),</small>
<small>28 đập bê lơng dim lin kết dinh trung bình (20%</small>
<small>dính cao (46%). Cũng có 1 đập “dip cứng” và $ đập được xây dựng mà không biết</small>
và 66 dip bê tơng dim lấn kế
được ham lượng chất kết dinh. Có một thay đổi từ đập bê tông đảm lăn kết dinh thấp hơn thi công vào những năm đầu thập kỹ 1980 thành đập bê tơng đầm lan kết
<small>cdính trung bình và cao. Xem hình 1.3.</small>
<small>Lý do cho sự thay đổi theo xu hướng nay là</small>
<small>Hiểu biết sâu hơn về đặc tinktổng đẳm lăn. Sa khi thí nghiệm các mẫu lấy</small>
<small>từ các loại hình đập khác nhau đã</small> hi cơng. người ta thấy ring bing cách sử dụng hàm lượng kết dinh cao trong bê tơng dim lan có thể có được một đặc tính tốt hom,
<small>‘Cac kết quả thí nghiệm người ta cảng tự tin hơn nhiều trong sử dụng vật liệu.</small>
Gia tăng đăng ké chiu cao đập bê tông dim lăn. Bén cuỗi 1990, chỉ cổ | dip
<small>bê tông đầm lăn cao 100m hoặc cao hơn được xây dựng (Tamagawa), từ 1991 đến1996, có 12 đập khác được.</small> fy dựng và đến cuối 1996 có thêm 5 đập nữa được xây
<small>dựng. Khi kích thước gia ting có nghĩa là phải có các đặc tính được cải thiện</small>
Người ta nhận ra ring bê tơng dim lăn kết đính thấp có các đặc tính tại chỗ thấp. hơn xết về cường độ căng trực tip và lực kết dịnh khi so với bê tông kết dinh cao,
<small>Thay đổi ứng dang đập bê tổng dim lăn. Ban đầu việc ứng dụng đập bề tơng</small>
tim fan cho các cơng trình thuỷ điện còn it. Đến cuối những năm 1980 và 1990, đã
<small>số nhiều đập bê tông dim lan hơn được thi công cho các cơng trình thuỷ điện, tuy</small>
„đồi hỏi cin cải thiện khả năng chéng thắm của b tông dim lăn.
Tinh kinh tế. Với các tỉnh chất đã ải thiện của bê tông dm lan, him lượng kết dinh cao so với bê tơng dim lăn him lượng kết dính thấp, mat cắt ngang của một đập trọng lực có thé giảm đi, đặc bgt tại những khu vuc có hoạt động dia chin. Mặc
<small>4 giá thành vật liệu cao hơn, người ta vẫn thấy rằng giá thành chung của đập bê</small>
<small>Chun ngành xây đựng cơng tình tuyviên: Lé Đăng Cơng -Lip:16C:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Ludn vấn The sĩ kỹ thuật 9</small>
tơng đầm lăn him lượng kết dính cao thường rẻ hơn so với đập bê tong dim lăn
<small>Chuyên ngành xây đựng cơng tình tuyviên: Lé Đăng Cơng -Lip:16C:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Ludn vấn The sĩ kỹ thuật 10</small>
<small>ấn Hệ Toe TT RE Toor TƠI TỰ Tok Toor 195 Toon TaNăm</small>
Hình 1.3. Tổng số các đập đã thi công mỗi năm theo cá <small>phân loại</small>
12. Tình hình xây dựng và ứng dụng đập bê tông đầm lăn ở Việt Nam
Tắc độ phải tiễn đập bê tong dim lăn. Việt Nam đến với công nại <small>tôngim lấn tương đối muộn so với một số nước rên thé giới, nhưng trước sự phát triển</small>
<small>nhanh chóng của nó và đặc biệt là nước láng giéng Trung Quốc, nước có đặc điểm.</small>
<small>tự nhiên gin tương tự như Việt Nam, nên có rất nhiều dự án thuỷ lợi thuỷ điệ lớn</small>
đã và đang được thi công với công nghệ này. Từ nay đến năm 2013 nước ta có số đập bê tơng dim lan lên đến 24 đập. Việt Nam trở thành nước xếp hing thứ bẫy về
<small>tốc độ phát triển bê tông dim lăn [4]. Bảng 1.4 là danh sách các đập bê tông dim</small>
<small>tin đã và dang được thi công ở Việt Nam đến năm 2013.</small>
<small>Chên ngành xây đựng cơng tình tuyviên: Lé Đăng Công -Lip:16C:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Luận vấn The ĩ kĩ thuật u</small>
Bang 1.4. Danh sách các đập bê tông đầm lăn ở Việt Nam đến năm 2013
<small>SỊ ANem 7) Quinn 0 Bae</small>
6 Bình Điền T5 Thừa Thiên Huế 2008 Dang XD.
<small>10 ĐANG 100 Qung i | 20 | Cin</small>
16 Tia Na Nghệ An 2010 Chuan bi 17 | Séng Bung 2 95 Quang Ngãi 2010 Chuan bi
<small>20 Ban Uôn. 85 Thanh Hod 2011 “Chuẩn bị.2L Hugi Quang - Sơn La 2010 “Chuẩn bị.22 Lai Chau - Lai Châu. 2012 “Chuẩn bị</small>
<small>23 ‘Nam Chiến 130 Son La 2013 “Chuẩn bị2⁄4 | ĐồngNai2 80 Lâm Đồng 2012 Bang XD</small>
<small>(Chuan ngành xây đựng cơng tình ty Hoe viên: Lê Đăng Công -Lip:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Ludn vấn The sĩ kỹ thuật 12</small>
Các hình thức mặt ct đập bê tông dim lin. Mặc dù đập bê tông dm lan trong những năm gần đây mới được ứng dụng tại Việt Nam nhưng đã có tốc độ phát triển nhanh chóng. Hầu hết các đập lớn trong thời gian gin đây đều dũng hình thức đập
<small>bê tơng dim lăn với lớp chống thắm ở mặt thượng lưu thường là GEVR (bê tông.</small>
đằm lăn gidu vữa xi măng) có chiều diy từ 0.5m đến Im, Ngồi ra một số đập sử
<small>dụng bê tông mắc cao ở thượng lưu làm lớp chống thắm (hủy diện Sẻ San 4...</small>
hoặc không có lớp chống thắm ở thượng lưu (thuỷ điện Đồng Nai 3...)
Tình hình sử dụng vật liệu của đập bê tông dim lan. Hiện tạ ở Việt Nam một số đập bê tông dim lăn sử dụng chất kết dinh có hàm lượng xi măng cao (như đập. thuỷ điện Pléikréng là 90 kg/m", đập thuỷ điện A Vương là 80 kg/m”..), một số đập.
<small>sử dụng chất kết dinh có him lượng xi măng thấp (như đập thuỷ điện Sơn La là</small>
60kgfmÌ, đập thuỷ điện Đằng Nai 3 là 65 kgimÌ.., Đặc thủ của đập bê tơng dim lấn là tốc độ lên đập nhanh, nhiệt thuỷ hoá trong bê tơng gần như ích tụ hồn tồn
<small>trong đập, nhiệt toa ra chủ yếu phát án ra môi trường từ biên thượng hạ lưu đập, Do</small>
đồ với những đập sử dụng hàm lượng xi măng trong tổng lượng chất kết dính lớn sẽ
<small>làm cho lượng nhiệt thuỷ hố trong bê tơng lớn, dẫn tới nhiệt trong thân dap tăng</small>
<small>cao, gây bất lợi về nhiệt cho đập. Ngược lại, đối vớiác đập sử dụng him lượng xi</small>
<small>măng trong tổng lượng chất kết dính nhỏ sẽ có lượng nhiệt thuỷ hố trong bé tơng</small>
thấp, dẫn tới an tồn về nhiệt, nhưng phát triển cường độ chịu kéo và nén của bê.
<small>tông là kém hơn trường hợp trên, đặc biệt là trong thời gian đầu sau thi công,</small>
Các tiêu chuẩn thiết kẻ áp dụng trong tính tốn. Các tinh tốn thiết kế của Việt ‘Nam hiện tai đựa trên đồng thời ha hệ thống các tiêu chun thiét kế cia Việt Nam
<small>Nga và Mỹ,</small>
<small>Chên ngành xây đựng cơng tình tuyviên: Lé Đăng Cơng -Lip:16C:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Lud vẫn Thạc sĩ kỹ thud 13</small>
1.3. Các sơ đồ thi công đập bê tông đầm lăn
1) Thi công đập bé tông đằm lan theo phương đứng
‘Thi cơng bê tơng dm lăn trên tồn bộ chiều dai tuyển đạp, chiều cao đập được
lên đều trên toàn tuyển (hình 1.4). Ưu điểm của phương pháp thi cơng này là tốc đội
thi công đập nhanh, vige thi công trên cũng một mặt bằng sẽ thuận lợi cho công tác
inh 1.4, Thi công đập bê tổng dim lăn theo phương đứng. 2) Thi công đập bê tông đầm lăn theo phương pháp so le
Doe theo chiều dài ta chia đập thành hai phần va thi công hai phần nay so le nhau. Thi công một nữa đập lên một chiều cao <small>định sau 46 lại chuyển lạ thi</small>
công nửa đập cịn lại, cứ như vay cho đến cao trình thiết kẻ, Phương pháp này cũng n tong việc tổ chức tí cơng đập, tốc độ lên đập nhanh, thường được á
‘dung với các đập chiều dai lớn, khối lượng thi cơng lớn khơng thể đáp ứng việc thi
cơng trên tồn tuyển đập. Hình I.5 là sơ đồ thi cơng đập bê tông đầm lăn theo phương pháp so le trên mặt bằng va mặt cắt đọc đập.
<small>Chuyên ngành xảy đựng cơng trình tty Hoe viên: Lé Đăng Cơng -Lúp:16C?.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Lud vẫn Thạc sĩ kỹ thud 14</small>
<small>Longitudinal Section</small>
<small>Hình L5,hi công đập bê tông đầm lăn theo phương pháp so le</small>
3) Thi công đập bê tông dam lăn chia theo các Khoi đập,
Đập được chia thành các khối riêng biệt để thì cơng. Đối với sơ đồ thi cơng, này vige tổ chức thí cơng phức tạp, tốc độ lên đập chậm. Sơ đồ này được ap đông. với những đập lớn, không thé đáp ứng việc thi công trên tồn tuyển đập, Đồng thời ap có sơ đỗ dẫn dòng phức tạp, doc theo chiều dai tuyén đập có bổ trí các các hang mye như cửa lấy nước, cơng dẫn dịng....Hình 1.6 là sơ đồ thi cơng đập theo khối
<small>của đập bé lông đầm lin thuỷ điện Sơn La.</small>
Hình L6. Thi cơng đập bê tơng đầm lăn theo khối đập ở thuỷ điện Sơn La.
<small>Chu ngành vay đựng cơng tình thấy" Hạc viên: Lê Đăng Cơng -Lúp:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Luận văn Thạc sĩÁÿ thuật 15</small>
1.4, Những tin tại trong công tác thiết ké và thi công đập bê tông đầm lăn ở:
<small>Việt Nam</small>
<small>1.4.1. Những ton tại trong công tác thiết kế</small>
<small>1) Hệ thông tiêu chuẩn thiết kẻ. Cúc đập bê tông đầm lần đã và đang được tinh</small>
<small>toán thiết kế ở Việt Nam đều dựa vào hệ thống tiêu chuẩn của Việt Nam - Nga vàcủa Mỹ. Các tính tốn giả thiết vật liệu theo mơ hình đàn hồi tuyển tính. Tuy nhiên,</small>
trong thực tế vật liệu làm việc theo trạng thái đàn hồi phi tuyến, nghĩa là các tính chất vật liệu biển đổi theo thời gian ở dạng đường cong chi không phải Là đường thẳng. Từ đó nếu mơ phỏng vật liệu theo mơ hình đàn hồi tuyển tính sẽ khơng phù.
<small>hợp với trang thải thực của vật liệu</small>
<small>2) Trang thiết bị thí nghiệm, lựa chọn vật liệu. Các phịng thí nghiệm hiện nay</small>
<small>tại Việt Nam mới chi đáp ứng việc thí nghiệm một số chỉ ticủa b tông (cường,46 bê tông, mô dun đàn hồi, nhiệt thuỷ hod ..), còn nhiễu chỉ tiêu chưa tiến hành thí</small>
trì của bê tơng, „.). Các số liệu này
<small>9 tương tự của các phịng thí nghiệm của</small>
nghiệm được (từ biến, co ngót, mơ đun duy được lấy tử các kết quả thi nghiệm vt
<small>nước ngoài như Mỹ, Thuy Din... do đó khơng hồn tồn phi hợp với ve liệu tạiViệt Nam,</small>
<small>3) Các tính tốn. Trang tính tan thiết kể đặp bê tông tong lực, mặt cắt inh</small>
thượng hạ lưu đập, và trạng thái ứng suất
<small>toán mới thoả mãn ứng suất ở mép bi</small>
<small>đập được nghiên cứu khi bê tơng đã đạt cường độ tính tốn thiết kể. Trong các tinh</small>
<small>toán thiết kế, bài toán đập chịu tác dụng của nhiệt độ và các tải trọng khác được.</small>
tách riêng, Từ đó dẫn đến việc khơng đánh giá được sự tác đông đồng thi của nhiệt
<small>{49 và các tải trong khác lên đập (rong thời gian thi công chủ yếu là quá trình chất</small>
tải). Đồng thời trong thời gian thi cơng cường độ bê tơng của cóc vùng trong thân
<small>đập là khác nhau, vùng thi công sớm cường độ b tông đã đạt cao trong khi vùng</small>
mới thi cơng cường độ bê tổng vẫn cịn thấp lên khả năng chịu tải kém hơn. Do đó. Khi khơng tính toán theo cường độ phát tiễn thực tổ của bê tơng thì sẽ khơng phản
<small>Chun ngành xây dong cơng tình thủy Hạc viên: Lê Đăng Công -Lúp:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Luận văn Thạc sĩÁÿ thuật 16</small>
ánh ding sự làm việc thực của đập nồi chung và các bộ phận của cổng dẫn dịng nồi
1.4.2. Những tin tại trong cơng tác thi công và quân lý cất lượng
<small>1) Phương pháp thi cơng. Q trình thi cơng bê tơng dim lăn ở nước ta hiện</small>
nay cơ bản đã được cơ giới hoá, từ trộn, vận chuyển đến dải, san và dim bê tông:
<small>Đối với từng dap bê tông dim lan đã xây dựng được qui tình thi cơng riêng. Tuy</small>
nhiên việc tn thủ các qui trình thi cơng cịn nhiều hạn chế.
<small>3) Bảo én sau thi cơng. Q trình thi cơng đập thường diễn ra trong một thời</small>
mùa sẽ tắc động trụ tiếp đến quả tỉnh thi công. VỀ mủa nồng, nếu việc khổng chế
<small>nhiệt độ bê tông tại khối đỗ không đạt yêu cầu sẽ dẫn tới nhiệt trong thân đập tăng</small>
<small>ban đầu, Diều đó có Ú</small>
cao hơn quả trình tính tốn thi lẫn ti trạng th làm việc bắt lợi của đập và khơng được kiểm sốt. VỀ mùa lạnh, cơng tie bảo ôn mặt đập không đảm bảo sẽ dẫn tới chênh lệch nhiệt độ quá lớn
<small>có nhiệt độ cao và vùng mặt ngồi của đập có nhiệt độ thấp. Tử đồ sẽ phát sinh ứng.</small>
<small>ata phần trong thân đập.</small>
suất nhiệt lớn, có thé gây nứt nẻ dp.
3) Kiểm sốt chất lương. Việc tn thủ nghiêm ngặt qui trình thi cơng, kiểm sốt tốt chất lượng trong q trình thi cơng là một yếu tổ tiên quyết quyết định đến chit lượng thi công đập. Tuy nhiên trong thực tế vin cịn tồn tại nhiều sai sót do
<small>việc quản lý chất lượng lỏng leo gây ra</small>
<small>3) Mot số biếu hiện ngoài ý muốn. Trong q trình ti cơng một số đập bê tông</small>
dầm lăn ở nước ta đã xuất hiện hiện tượng nút trong bê lông. 1.5. Kết luận chương 1
1. Trong chương của luận văn khái quất tinh hình xây dựng đập bê tơng dim
<small>lăn trên thé giới, tinh hình xây dựng và ứng đông công nghệ thi công đập bê tông,</small>
<small>lầm lăn ở Việt Nam.</small>
<small>Chuyên ngành xây dong công tình thủy Hạc viên: Lê Đăng Cơng -Lúp:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Luận văn Thạc sĩÁÿ thuật 17</small>
<small>2. Trong công tác thiết kế va thi công đập bê tông dm lăn cịn tồn tại nhiều,</small>
tông dim lan trong thời gian thi công ảnh hưởng đến ứng suất biển dạng của cúc bộ
<small>phận khác của cơng trình néi chúng. và của cổng dẫn dịng nó riêng chưa được đề</small>
<small>cập đến.</small>
3. Để giải quyết các vẫn đề trên, đề xuất các nội dung cả
luận vin: “TRẠNG THÁI UNG SUAT CUA CONG DAN DONG CONG TRINH THUY ĐIỆN DONG Nat 2 CĨ XÉT DEN QUA TRÌNH CO KET CUA BE TONG RCC” là:
<small>nghiền cứu trong</small>
1) Phương pháp tiếp cân: Từ thực tiễn các công tinh đã và đang thiết kế và
<small>thi công, ứng dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật tiến hình nghiên cứu Trạng thái</small>
<small>1 cia bể tơng RCC.</small>
ứng suất của cổng dẫn dịng có xét đến quả tình cổ
<small>2) Cơng cụ được sử dung trong nghiên cứu: Sit dụng phần mềm có sẵn là</small>
ANSYS trên cơ sở phương pháp phần tử hữu hạn dé nghiên cứu.
<small>3) Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu trạng thai ứng suất-bién dang của cổng</small>
dẫn đồng có xét đến qua trình cổ kết của bê tông RC( <small>theo thời gian thi công</small>
<small>Chuyên ngành xây dong cơng tình thủy Hạc viên: Lê Đăng Cơng -Lúp:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Luận văn Thạc sĩÁÿ thuật 18</small>
<small>CHUONG 2</small>
TONG QUAN VE DAN DONG THI CONG VA PHUONG PHAP NGHIÊN CỨU UNG SUAT CONG DAN DONG
<small>2.1 Phương pháp dẫn dòng thường dùng và lựa chon phương án</small>
<small>Din đồng thi công công trinh thủy lợi thủy điện dựa vào tỉnh hình ngăn nướcvà din dịng trong thời kỳ thi cơng khác nhau, phân thành nhiều giai đoạn. Đối với</small>
cơng trình cổ cột nước ca0 và vita, c thể chia thành ba giải đoạm
<small>(1) Giai đoạn dé quai ngăn nước (thời ky đầu), là thời kỳ sau khi chặn ding</small>
<small>trước hic thân đập chu bị điều kiện đỂ ngăn nước.</small>
<small>(2) Giải đọnnthân đập ngăn nước (hi kỹ giữa), 1 thôi kỳ sau ki thân đập</small>
chuẩn bị điều kiện ngăn nước đến trước lúc hồnh triệt cơng trình dẫn dong,
<small>3) Giai đoạn hồn thành và ích nước (hồi kỷ cuối), là thời kỹ sau khi hồnh</small>
<small>triệt cơng trình dẫn đồng đến lúc cơng trình vĩnh cửu di vào vận hành.</small>
<small>Đối vị</small> ơng trình có cột nước thấp thường chỉ có một hoặc hai giai đoạn
<small>Phân chia các giải đoạn trên, trong phương án din dịng có một lần chân dịng, ba</small>
rõ răng, thường có tinh trạng các giai đoạn chồng cho nhau. Các phương thức tháo nước và ngăn nước của các giai đoạn nên có thiết kế quy hoạch chu đáo cẩn thận,
<small>giúp cho phương án dẫn dịng được hồn chỉnh.</small>
<small>Chun ngành xây dong cơng tình thủy Hạc viên: Lê Đăng Cơng -Lúp:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>Lud vẫn Thạc sĩ kỹ thud 19</small>
2.1.1 Phương thức dẫn dong thường dùng và diéw hiện sử dung
<small>1. Dé quai thượng lưu 2. Để quai hg lưu 1. Đề quai giải đoạn I 2. Để quai giai đoạn 2</small>
<small>4. Cơng tình dẫn đồng 4, Tim đập 3. Nhà mávTD 4 Cơng tinhsã</small>
10 đồ để quai ngăn dịng một đợt Hinh 2.2: Sơ đồ đê quai phân kỳ
<small>Thường đùng với sông mà khu vực hạ lưu và khu vực trung lưu, lịng sơng</small>
ương đối rộng nhất là sơng có bãi bồi, bãi nỗi giữa sông, đảo đá ngầm.
<small>Vi dụ: Tam Môn Hiệp (Trung Quốc), đập Cát Châu (Trung Quốc)... đều sử dụng</small>
đáo đá ngằm, bãi ni giữa sông để làm để quai dọc.
<small>(2) Dain ding qua kênh</small>
Kênh được đào ở một bên bờ để dẫn đông thỉ công. Thường khi bờ có địa bình thuận lợi như mái đốc, dốc thoải có dịng sơng cũ, co núi, sơng cong... Việc thi cơng đào kênh tương đối đơn gián, có thé sử dụng cơ giới lớn, cũng có thé sử dụng. nhãn công để đảo. Thuận lợi cho gia tăng tiễn độ thi công, rit ngắn thời gian thi
<small>công, thông thuyền, chở gỗ.</small>
<small>Chu ngành vay đựng cơng tình thấy" Hạc viên: Lê Đăng Công -Lúp:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Lud vẫn Thạc sĩ kỹ thud 20</small>
<small>Hình 2.3: Kênh dẫn dịng thi cơng - Cơng trình thiy điện Son La(3) Dẫn đồng qua đường him</small>
<small>Nói chung thường ứng dụng ở các khu vực trung lưu va thượng lưu ở vào vùng.</small>
khe su, đoạn sơng khơng bồ tí được đề qi đọc
<small>Ví dụ: Ham dẫn dịng thi cơng thủy điện Huội Quảng tiết diện móng ngựa</small>
Thường cổng ngim nằm trong thân dap đất hoặc đắt đá hỗn hợp. So sánh với đường him có ưu điểm là thi công giản đơn, tốc độ nhanh, giá thành rẻ vv... Chỉ cần địa chất, địa hình đủ điều kiện bổ tí cổng ngằm là có thể áp dụng
<small>Chu ngành vay đựng cơng tình thấy" Hạc viên: Lê Đăng Công -Lúp:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Dùng cho công trình nhỏ, lưu lượng khơng lớn lắm. Vi dụ cơng trình Kim Giang.</small>
thuộc Hồ Nam - Trung Quốc, lưu lượng lớn nhất din dòng qua mắng là 146m (6) Dẫn ding qua cổng đây (xà sâu trong thân dip)
<small>Thường ding trong phân kỳ dẫn dịng, đơi khi dẫn dịng qua kênh làm thêm.</small>
cổng xả đây tạo thành kênh kết hợp cổng xa đáy để dẫn dịng. Cũng có khi giai đoạn giữa hoặc giai đoạn sau khi thi công vượt lũ tăng thêm cổng xa đáy.
<small>Chu ngành vay đựng công tình thấy" Hạc viên: Lê Đăng Cơng -Lúp:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Luận văn Thạc sĩÁÿ thuật 2</small>
<small>(7) Dẫn ding qua đập dir boặc Khe răng lược</small>
Dẫn dòng qua đập xây do được dùng rộng rai, thường phối hợp với cống đáy hoặc các công tỉnh tháo nước khác trở thành phương thức dẫn dòng chủ yếu vào
<small>thời kỹ giữa và thời kỳ cuối của thi công vượt lũ của đập bê tơng. Cịn dẫn dịng qua</small>
khe răng lược Ít ding, thường được dùng trong thi cơng cơng trình đập cổng có cột
<small>nước thấp.Ví dụ: Cơng trình thủy diSơn La: Đập trần xây dé cao trình 126.00m,Bu„.=98m.</small>
<small>Hình 2.7: Hiện trạng cơng trình thủy điện Sơn La mùa lũ 2009(8) Đẫn ding qua nhà máy</small>
<small>Thường dùng cho tram thủy điện lịng sơng cật nước thấp</small>
<small>Vi dụ: Cơng trình thủyLudng PriBăng (Lio)</small>
<small>Trên đây li các phương thức dẫn ding thường ding. Can cử vào điễu kiện cụ thể</small>
cơng trình, có thé dùng một loại, hoặc phối hợp vài phương thức để dẫn dòng. Như. hoặc lỗ chữa kết ai ra bất kỹ một lin chặn đơng hoặc phân kỹ dẫn dịng đều có thé ding để quai cho nước tần dẫn đồng qua kênh hoặc cổng day kết hợp với dường him, lỗ đ
hợp với kênh dẫn hoặc trước dẫn qua khe răng lược sau dẫn qua lỗ đáy. Na
<small>aqua hoặc không cho nước trần qua.</small>
2.1.2 Những nhân tổ ảnh hướng ti phương án dẫn đồng
Có nhiều nhân tổ ảnh hưởng tới chọn phương án dẫn đồng. nhưng chủ yéu có
<small>mấy nhân tổ sau</small>
<small>Chun ngành xây dong cơng tình thủy Hạc viên: Lê Đăng Công -Lúp:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Luận văn Thạc sĩÁÿ thuật 2</small>
<small>Điều kiện địa hình địa chất của lịng sơng khu vực đập thường lả nhân tổ chủ yếu.</small>
quyết định phương án dẫn dòng. Các phương thức dẫn dịng ngồi việc lợi dụng
<small>điều kiện địa hình thuận lợi, edn cin kết hợp điều kiện địa chắc. Có khi điều kiện địa</small>
<small>hình lơng sơng phủ hợp với dẫn dòng phân kỳ, nhưng do ting phủ đáy sơng lớn,việc xử lý phịng xói và phịng thắm cho dé quai doc gặp khó khăn, nên khơng dùng,</small>
kênh dẫn dịng
<small>(2) Đặc điểm thủy vấn</small>
<small>Sơng có lưu lượng lớn hay nhỏ, thời đoạn và biên độ lưu lượng của mùa lũ vả</small>
mùa khơ, lượng đình lũ và quy luật xuất hiện... đều trực tiếp ảnh hưởng tới phương án din ding. Đơi với đồng sơng có lưu lượng lớn, việc dẫn dịng qua đường him Khó thỏa min u cầu, edn phân kỳ dẫn dòng, din dòng qua kênh hoặc dẫn dịng
<small>qua các phương thức khác, Đi với sơng có biên độ mực nước mùa khơ, mùa lũ lớn,</small>
có thé dùng đê quai cho nước tràn qua dé giảm bớt giá thành dẫn dịng. Với dịng.
<small>sơng có lưu lượng bình thưởng, biên độ mùa là mùa khơ khơng lớn, dùng đề quaikhơng cho nước tràn qua có thé kéo dài thời gian thi cơng</small>
<small>(3) Hình thúc và bổ trí cơng trình chính</small>
<small>Hình thúc kết cấu cơng tình thủy cơng, bổ tí tổng thể và lượng cơng trình</small>
chỉnh vv...là 1 trong những căn cứ chủ yếu khi chọn phương án dẫn đồng. Yêu cầu
<small>dẫn đồng cin lgï dụng công trinh vĩnh cửu; lựa chọn hình dạng đập, bổ</small>
cần xét tới cơng tác dẫn dịng, hai việc đó ảnh hưởng lẫn nhau. Đối với đập đất đá,
<small>nói chung khơng dùng phân kỳ dẫn dòng, mà thưởng dùng phương thức dẫn dòng</small>
<small>qua đường him, qua cổng ngằm, qua kênh wv... Không dùng để quai cho nước tran</small>
<small>qua. Đối với đập bê tông, cho phép trin qua mặt đập, thường dùng đê quai cho nước</small>
trin qua. Đối với cơng trình có quy mơ lớn, thời gian thi cơng hồ móng dài, khơng nên cho nước tràn qua đề quai để có thé bảo dim thi cơng hồ móng cả năm. Đối với trạm thủy điện cột nước thấp có thể sử dụng đề quai ngăn nước 48 phát điện, sớm
<small>thu được hiệu ích như cơng trình Cát Châu ~ Trung Quốc.</small>
<small>Chun ngành xây dong cơng tình thủy Hạc viên: Lê Đăng Cơng -Lúp:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Luận văn Thạc sĩÁÿ thuật 24</small>
(4) Nhận 5 thi cong
Phương án dẫn đồng quan hệ mật thiết với tổng tiền độ thi công, Phương án din
<small>dng thi cơng khác nhau thì tình tự thi cơng khác nhau. Trình tự thi cơng khác</small>
<small>nhau ảnh bưởng tới phân kỳ din dịng và bổ tí cơng trình dẫn dịng. Trinh tự thi</small>
<small>công hợp lý không ảnh hưởng tới thời gian hữu ích thi cơng vã tổng thời gian thi</small>
cơng, Vi vậy, khi chọn phương án dẫn dòng cn xét tới ình tự và phương pháp thi công, cường độ và tiến độ thi cơng, tới bổ trí thi cơng và bổ trí giao thơng bên ngồi
<small>bên trong cơng trường. Hiện nay việc cơ giới hóa thi cơng phát triển, máy móc lớn</small>
đã khơng ngừng hồn thiện cơng tác thi cơng, đê quai đất đá được làm cảng nhiều.
<small>và cing cao, quy mô kênh dẫn cảng ngày càng lớn, như tram thủy điện Y-da-if cólồng sơng rộng, có điều kiện phân kỳ dẫn dịng. Để diy nhanh tiến độ thi cơng vàgiải quyết dip dit đã của đập ở bai bên bờ đã dùng phương án dẫn ding kênh lớn</small>
kết hợp lỗ xa đáy, khối lượng đảo đạt 22.000.000m`, Thêm nữa kỹ thuật thi cơng
<small>lớn. Kích thước mặt</small>
cơng trình ngầm phát triển, mặt cắt đường hằm có thể làm rất
cắt him din dịng thủy điện Pu-i-ep của Liên Xơ đạt ích thước 17x22m, 2.1.3 Chọn phương án dẫn đồng
Khi chọn phương ân dẫn dịng, ủy theo điều kiện cụ thể cơng trình, có thé ấn
<small>định một vai phương án, phân tích tồn dig, so sinh. khơng chỉ phân ích trước lúc</small>
<small>dẫn đồng mà cin phân tích tồn điện giữa và sau khi din đồng. Phân tích phương án</small>
dẫn ding khơng chỉ là định lượng giá thành cơng trình dẫn dịng mà cần so sinh toàn diện về kinh tế và kỹ thuật như tổng tiến độ thi công và các yêu cầu kinh tế. quốc dân khác. Phương én ối ưu của dẫn đồng thể hiện rên một số một sau
<small>(1) Tiến độ thi cơng tồn bộ hệ thống cơng trình với thời gian ngắn, giá thành.</small>
hạ rất ngắn thời gian đầu tư ban đầu, phát huy nhanh hiệu qua đầu tư
<small>(2) Thi cơng cơng trình chính an tồn, cân bằng cường độ thi công, tránh chồng.</small>
<small>chéo, bio đảm tinh chủ động trong thi cơng.</small>
<small>(3) Cơng trình din đồng giản đơn, khối lượng cơng trình nhỏ, giá thành hạ, thi</small>
cơng thuận tiện, tốc độ nhanh.
<small>Chun ngành xây dong cơng tình thủy Hạc viên: Lê Đăng Công -Lúp:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Luận văn Thạc sĩÁÿ thuật 25</small>
(4) Thỏa mãn yêu cầu các thành phần kinh tế quốc dân (hông thuyền, chờ gỗ,
<small>ap nước, di dân wv...)</small>
Khi chọn phương án dẫn dòng cần để xuất một số kết quả sau
<small>n lưu lượng dẫn dịng, thời đoạn thi cơng và tiêu chuẩn dẫn dịng.</small>
~ Khối lượng cơng trình và giá thin cơng trình của các phương án
<small>- Sơ đồ din đồng, ích thước và hình thức cơng trình ngăn nước và thảo nước,trình tự và tiến độ thi công.</small>
<small>- Sau khi chọn được sơ đồ dẫn đồng tiễn hành phân tích ứng suất biển dạng của</small>
<small>các bộ phận của cơng trình din dong,</small>
<small>2.2 Phương pháp PTHH nghiên cứu ứng suất biến dạng của cống dẫn dòng</small>
<small>2.2.1 Nội dung của phương pháp PTHH</small>
<small>Nhằm đơn giản hóa tính tốn mà vẫn dim bảo đủ mức tính toán</small>
<small>người ta xây dụng phương pháp PTHH là một phương pháp gn ding dé tinh kết</small>
<small>cấu với nội dung sau:</small>
“Thay thé kết ấu thực tẾ bằng một mơ hình, dùng để tính tốn bao gém mội hữu hạn phần tử riêng lẻ liên kết với nhau chi ở một số hữu hạn điểm nút, tại các ddim nút tồn tại các lực tương te biểu thị tie động qua lại của các phh tử kề nhau
<small>Quan niệm như vậy có nghĩa là thay bài toán tinh hệ liên tục (hệ thực tế) có bậc tự.</small>
do võ bạn bằng bài tốn tính hệ sở bậc tự do hữu hạn, Chỗ phân cách giữa các phần
<small>từ hữu hạn gọi là biên của phần từ hữu hạn. Tay từng trường hợp cụ th, biên của</small>
các phần tử hữu hạn có thé là các điểm, các đường hoặc các mặt.
“rong thực tế kết cấu là một môi trường liên ục cho nên ở tại mọi điểm trên biên của mỗi phần từ đều có các lục tương tác giữa các phần tứ. Tại các điểm trên biên, ứng lực cũng như chuyển vi đều phải thỏa mãn diễu kiện liên tục khỉ ta
<small>chuyển từ phần từ này sang phần tử kế cận Trả lạ, ở rong mơ hình thay th, kết</small>
<small>cấu được quan niệm là</small>
<small>Chun ngành xây dong cơng tình thủy Hạc viên: Lê Đăng Công -Lúp:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>Luận văn Thạc sĩÁÿ thuật 26</small>
điểm nit, cho nên giữa các phần tir in cận chi có các he tương te dat ti các điểm
Di nhiên quan niệm như vậy chi là gin đúng. Trong khi thay thé kết cầu thực
<small>lên kết lại với nhau ở các điểmtế (hệ liên tye) bằng một tập hợp phần tử rời rae chỉ</small>
nút, Người ta thừa nhân rằng. năng lượng bên trong mơ hình thay thể phải bằng năng lượng tong kết cấu thực. Nu ta xác định được chính xác các lực tương tác
<small>về lực và về chuyển vị đảm bảo được thỏa mãn khi ta chuyển từ phần tử này sang</small>
phân tử lần cận thì mơ hình thay thể hồn tồn giống với kết cầu thực tế..
Đối với bài toán về trang thái ứng suất và bin dang của môi trưởng lién tự,
<small>khi sử dụng PP PTHH ta cần phải lần lượt giải quyết các bước như sau:</small>
a.) Phân tích trang thi ứng suất và biển dang của mỗi phan từ hữu bạn.
<small>b) Phân</small>
liên kết với nhau ở một số hữu han nút với mối liên hệ tuyến tính giữa ứng suất và
<small>trạng thái ứng suất và biến dang của toàn hệ gồm nhiều phần tir</small>
<small>biến dang</small>
<small>&)_ Phân ích trang thi ứng suất và biến dạng của toàn bệ gồm nhiều phần từ</small>
với mỗi liên hệ phi uyền giữa ứng suit và biển dang.
<small>Trước khi tiến hành giải quyết từng bước tính đó, dưới đây sẽ trình bảy một số.</small>
<small>khái niệm về tọa độ, các nguyên lý năng lượng va khái niệm ma trận cứng, ma trận.</small>
mềm được sử dụng để giải bài toán trạng thấi ứng suất và biến dạng
Đồng thời dé hiểu cách giải các bài toán phi tuyển, trước tiên chúng ta hãy tim
<small>hiểu cch giải các bài toán tuyển tính về ứng sắt biến dạng theo phương pháp pÏtừ hữu hạn. Trong khuôn khổ luận văn, nội dụng phương pháp PTHH trinh bày dưới</small>
đây được áp dung cho phần tử am giá li loi phần tử sử dung trong tính tốn.
<small>Chun ngành xây dong cơng tình thủy Hạc viên: Lê Đăng Công -Lúp:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Luận văn Thạc sĩÁÿ thuật 2</small>
2.2.2 Cúc phương trình cơ bản của PP PTHH dé giải bài toán tuyến tink về ứng. dụng
<small>suất ~ bi</small>
2.2.2.1 Sơ đồ tink toán
Gia sử him ứng suất và biến dạng xác định trong miền S. Theo PP PTHH ta. tưởng tượng phân chia miễn S ra thành nhiễu phần từ hình tam giác phẳng và chỉ liên kết với nhau ở các điểm nút.
Hình 2.8: Sơ đồ tinh toán theo PP PTHH
<small>2) Chia miễn S thành nhiều phần từb) Phần từ hình tam giác 3 miễn</small>
<small>Xét PTHH hình tam giác bat kì có các đỉnh là 1,</small>
ý kí hiệu thứ tự các nit theo ngược chiều kim đồng hd và chịu tác dụng của các
<small>3, (hình 2.1) rong đó ta lưungoại lực đặt tại các điểm nút là:</small>
<small>LR] = [Rig Rigs Row Ray Roe Roy |</small>
<small>Tại các nút phat sinh các vector chuyển vila [4]</small>
<small>[4] = Cui Vie ty Vass. v:]</small>
<small>Chun ngành xây dong cơng tình thy Hạc viên: Lê Đăng Công -Lúp:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Lud vẫn Thạc sĩ kỹ thud 28</small>
"Trong đồ u,¥ là các thành phần chuyên vị của nút thứ theo phương các tre x
<small>2.2.2.2 Xác định ma trận độ cứng của phần te</small>
Để giải bài toán ứng suất- biến dạng trước hết ta phải xác định được quan hệ.
<small>giữa ứng lực nút [R J và [ 4] trong dang :</small>
<small>[R]=[K][4] an</small>
“Trong đó [ K ]là ma trận độ cứng phần tử hữu hạn
'Nếu ta biết trước 6 thành phần chuyển vị nút ở 3 đỉnh thì ta cũng có thể xác định được chuyển vị của một điểm bất kì trong tam giác, bởi vì ta có thể giả thiết một cách gần đúng quy luật biển đổi các thành phần chuyển vị của một điểm bất kỳ của phần tử dưới dạng biểu thức phụ thuộc tọa độ x, y như sau :
<small>.---Vv = aytasx tay G2</small>
<small>Hoặc: [U]= [AT [a 63)</small>
diy (U] =[u.vÏ
<small>[AIE[010x0y]La} = [ ơi, dạ, tạ, ty |</small>
“Trong đó ơụ là các hằng số bắt ki
'Có thể biểu thị [or] qua [q]. Muốn thé bằng cách sử dụng (2. 2) ta viết giá trị của
<small>các thành phan chuyển vị tại các điểm nút =</small>
<small>oy + 0N + ayy</small>
<small>v= G+ OK + Gey</small>
<small>Chu ngành vay đựng cơng tình tty Hạc viên: Lê Đăng Công -Lúp:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Nếu biểu diễn (2.6) dưới dạng vơ hướng ta có.
Xai (/-y2)EU;]
<small>Chu ngành vay đựng cơng tình tty Hạc viên: Lê Đăng Công -Lúp:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Lud vẫn Thạc sĩ kỹ thud 30</small>
{Lys x) <small>Xu — y)]Vit ÍYa,(XC XÙ — XuUÔWPYOIV; + Eyer</small>
<small>xoa 0-9)IV.] en</small>
<small>Trong đồ: A =Xays—Xayss là điện tích tam giác và</small>
<small>Để xác định các tenxơ biển dạng ta có thể sử dụng các biểu thức của chuyển vị</small>
<small>vừa tim được</small>
<small>ey = BF xs) sat )—XpWg + XIV)</small>
<small>Hay viết dưới dạng ma trận</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Thay biểu thức (2.9) vào về phải của (2.10) để khử [c] ta sẽ được biểu thức xác đình các ứng suất rong phần tử theo những giá trị đã biết của chuyển vỉ nút
<small>[ol[El[ql G10)</small>
<small>“Trong đó. (EIIE,l[ DỊ</small>
“Trong phương pháp PTHH ma trận (E] được gọi là ma trận ứng suắ Ma trận [E] “được viết như sau
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Lud vẫn Thạc sĩ kỹ thud 32</small>
“rong trường hợp phin từ hình tam giác, các phần tr của ma trận [D] và [E] không chứa các tọa độ biển đổi x,y. Vi vậy biểu thức (2.13) có thé được don giản
<small>như sau</small>
{x)= nal} e] G14) “Trong đồ : h là bểday của phần tử hữu hạn
<small>Từ (2.14) ta có thể trực tiếp suy ra biểu thức cuối cùng của ma trận độ cứng đối</small>
với phần tử hình tam giác phẳng trong dạng khai tiển
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Lud vẫn Thạc sĩ kỹ thud 33</small>
an + Ants ay = (a+ HRY
an = 0's + Ayn âm # Ynys + M%¥on ag = ANuYn + MaXoyu as = Yn
<small>ag = AY + HEXnYs ag = Was + WnỢn</small>
ays = (ay + HRY, ay = + ate
<small>as = AONgXn + YpVs `. `...</small>
<small>ass = atx + Yuya ase = AY + HDX Yie</small>
as = Yin + Ae đe = WR # HXHY
<small>TRuXa + AlynyisaxnYin | HgXuYA</small>
<small>Sau khi xác định được ma trận độ cứng của phần tử hình tam giác chúng ta sẽ tiến</small>
<small>hành lập ma trận độ cứng của toàn hệ theo nguyên tắc cộng các số hạng của các ma</small>
<small>trận tam giác tương ứng cùng tên điểm nút, Phương trình cub cùng sẽ cổ dang :</small>
<small>Chu ngành vay đựng cơng tình thấy" Hạc viên: Lê Đăng Công -Lúp:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Luận văn Thạc sĩÁÿ thuật 34</small>
Trong đó : [ A,] [ ql, | R ]— Lan lượt là các ma trận độ cứng, chuyển vị và ma trận.
<small>ngọai lực của tồn bộ hệ (cơng trình). Từ đó ta có thé xác định được tồn bộ các.</small>
<small>thành phần chuyển vị của hệ theo phương trình ma trận sau</small>
Nồi chung ma trận A có thé là một ma trận suy biến khơng có ma trận nghịch sau khi đưa các did
<small>đáo, Tuy nl kiện biên vào thì [A] sẽ là một ma trận khơngsuy biến và (2. 17) là một hệ phương trình có các nghiệm thực xác định.</small>
<small>Khí sử đụng phương pháp PTHH hình tam giác phẳng để giải bài coin phẳng về</small>
trạng thái ứng suất - biển dạng theo lý thuyết din hồi, cần lưu ý rằng mức độ chính.
<small>xác của kết quả tính tốn phụ thuộc vào giả thiết ban đầu về quy luật biển đổi của</small>
<small>các thành phan chuyển vị theo các tọa độ x, y</small>
<small>Usa tax tay</small>
<small>thiết là mối liên hệ</small>
<small>“Trong biểu thức trên ta đã g ita chuyển vi U và tọa độ x, y</small>
có quan hệ bậc nhất. Nếu sử dụng giả thiết quy luật biển đổi giữa chuyển vị va toa độ, y lại một điểm bắt kỳ, không phải là bậc nhất, mã theo một quy luật cao hon,
<small>chẳng hạn quy luật đa thức bậc 2 dạng</small>
Usa + 03x tay tony tat ay?
<small>được</small> gua chính xác hơn. Dương nhiên nếu giả thiết như vậy th s ton độ khái quất cần phải xác định sẽ nhiều lên, khối lượng tinh tốn sẽ lớn Muốn tìm các tog độ khái quát ấy thi ta phải hoặc cho biết thêm thông tin về các giá. tr đạo him của các thành phần chuyển vỉ tại các điểm nút của phần từ hình tam
<small>giác phẳng, hoặc cho biết thêm giá tị của các thành phần chuyển vị tại một số nút</small>
<small>bổ sung.</small>
<small>Chun ngành xây dong cơng tình thủy Hạc viên: Lê Đăng Công -Lúp:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>Lud vẫn Thạc sĩ kỹ thud 35</small>
CHƯƠNG 3
AP DỤNG PHAN TÍCH UNG SUÁT - BIEN DANG CHO CONG DAN DONG CUA CONG TRÌNH THỦY ĐIỆN DONG NAI 2
43,1 Giới thiệu về cơng trình
<small>3.1.1 Bồ trí tong thé</small>
<small>Chu ngành vay đựng cơng tình thấy" Hạc viên: Lê Đăng Công -Lúp:16C2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Luận văn Thạc sĩÁÿ thuật 36</small>
<small>Dự án Nhà máy thủy điện Đồng Nai 2 là bậc thang thứ 3 trên s ng Đồng.</small>
Nai, do Công ty Cé phn thủy điện Trung Nam (Trung Nam Power) là chủ đầu tư.
<small>Dự án nằm trên địa bàn 8 xã thuộc hai huyện của tinh Lâm Đồng gồm: Tân Thuong,Tân Châu, Tân Nghĩa, Dinh Lạc, Gia Hiệp thuộc huyện Di Linh; Tân Thanh, LHà và Ban Phượng thuộc huyện Lâm Hà. Khu vục xây đựng cơng tình nằm trênđịa phận các xã Tân Thanh ~ huyện Lâm Hà và xã Tân Thượng ~ huyện Di Linh</small>
Nhiệm vụ chính của nó là khai thác thủy năng sông Đồng Nai dé phát lên
<small>lưới điện quốc gia với công suất lắp may 70 MW và điện lượng trung bình năm là</small>
263,8 triệu kWh. Các nhiệm vụ khác gồm kết hợp điều tiết nước cho hạ lưu, hạ thấp.
<small>mực nước lũ, và giúp củi thiện môi trường tự nhiên và mơi trường sinh thái cho khu</small>
<small>vực, Ngồi ra nó tạo điều kiện cho việc phát triển cơ sở hạ ting, cung cấp việc lâm</small>
<small>và nguồn thủ ngân sách cho dia phương</small>
Quy mơ cơng trình như sau: Phương ấn kiến nghị là phương án đập ding bằng bê tông trọng lục dim lăn (RCC) ở phần lịng sơng và một phần 2 vai bờ kết hợp với đập vật liệu địa phương nỗi tiếp với hai vai ba. Công trinh có tuyển gần
<small>vng góc với sơng tự nhiên ở lịng sơng và bờ trái nhưng ngoặt về phía thượng lưu.</small>
48 độ từ mặt cất vào tới bở tại ai phi, Nhà mấy thủy điện sau đập, cổ công suất
<small>lắp máy TOMW, gồm 2 tổ máy. Hình thức din dịng là cổng dẫn đồng</small>
4.1.2 Đập dng bằng bê tông đầm lin RCC
<small>Dap dâng bê tông bờ trái dài 175,37 m, đập ding bờ phải di 153,66 m. Phần</small>
<small>lịng sơng của đập được đặt trên đá HA. Tại hai vai bờ do chiều sâu lớp HA là quá</small>
<small>lớn nên chân đập được đặt trên đá IB. Đập được chia thành các đơn nguyên có.</small>
chiều rộng thay đổi từ 22,32 tới 27,5 m.
<small>Dip bê tơng ding nước có dang trong lực, din đập ở cao độ V684.20 m</small>
rng 8 m, mái thượng lưu đập thẳng đứng. Mái hạ lưu đập có độ de m= 0,73 xuất
<small>phát từ mép thượng lưu đỉnh đập. Đề thuận tiên cho việc thi công bê tông RCC có.</small>
<small>các bậc cao 90 em ở mặt hạ lưu đập, Thân đập là bê tông đầm lăn RCC. Mặt thượng.</small>
<small>lưu và bạ lưu đập là lớp bê tông giàu vữa GEVR day 60 em.</small>
<small>Chun ngành xây dong cơng tình thủy Hạc viên: Lê Đăng Công -Lúp:16C2</small>
</div>