Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Luận văn thạc sĩ Xây dựng công trình thủy: Áp dụng bài toán tối ưu trong việc lập và điều khiển tiến độ thi công công trình thủy lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.52 MB, 115 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Doc lập - Tự do - Hanh phúc

Kính gửi: Khoa Cơng trình

Tơi là: TS. Nguyễn Trọng Hoan hiện đang hướng dẫn luận văn cao học cho học viên Bùi Văn Hinh lớp Cao học 18C11.

Tôi xác nhận đã đọc bản luận văn của học viên. Học viên đã chỉnh sửa

luận văn theo yêu cau của giáo viên hướng dẫn. Kính dé nghị Khoa Cơng

trình cho phép học viên Bùi Văn Hinh được nộp và bảo vệ luận văn trước

Hội đồng.

Xin trân trọng cảm on!

Hà Nội, ngày 27 tháng 2 năm 2013 Giáo viên hướng dân

TS. Nguyễn Trọng Hoan

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>CH KHOA HỌC</small>

1. LÝ LICH SƠ LƯỢC:

<small>Ho và tên: Bùi Văn Hình Giới ính: NamNgày, tháng, năm sinh: 26-10-1970 Nơi sinh: Hà Nội</small>

<small>(Qué quấn: Xã Hữu Hoà - huyện Thanh Trì - Thành phố Hà Nội Ảnh 4x6</small>

<small>Dan tộc: Kinh Tôn giáo: Không</small>

<small>“Chức vụ, đơn vi công tác rước khi đ học tập, nghiễn cứu:</small>

"Trường phòng Thiết kế Công ty C phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Vạn Phúc Địa chỉ trụ sở: 28 Lý Tự Trọng - Phường Ngô Quyền - TP Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc

<small>“Chỗ ở hiện nay hoặc địa chỉ liên lạc: Xã Hữu Hồ - huyện Thanh Thì - Thành phd Hà Nội</small>

<small>Điện thoại cơ quan: 2112.212.014 - Điện thoi nhà riêng; 043.688.3984.</small>

<small>Fax: 02112.212.014 - Email vanphuc.vp @gmail com - Di động: 0957.505.415</small>

Q TRÌNH ĐÀO TẠO:

<small>1. Đại học:</small>

<small>Hệ đảo tạo: Chính quy - Thai gian từ 9/1997 đến 6/2002[Noi học (rường, (hành phổ): Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội"Ngành học: Thủy văn và Mỗi trường</small>

‘Ten đồ án tốt nghiệp: Tính tốn điễu tết cho hệ thơng hỗ chứa nước Sơn La Hồ Bình,

<small>Ngày và nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: 19/5/2002 tại Trường Đại hocThủy lợi Hà Nội</small>

<small>Người hướng dẫn:</small>

<small>2. Thạc sit</small>

HHệ đảo tạo: Chính quy - Thai gian tr 4/2010 đến 3/2012

<small>Nơi học (rường, thành phố): Trường Đại học Thủy lợi Hà N"Ngành học: Xây đựng cơng trình thủy</small>

<small>'Tên luận văn: Ap dụng bài toán tối tu trong việc lập và điều khiển tiến độ thi cơng cơng.</small>

<small>trình thuỷ lợi, thuỷ điện</small>

<small>[aly và nơi bảo vệ: 25/3/2013 tai Trường Đại học Thủy lợi Hà NộiNewai hưởng dẫn: TS. Nguyễn Trọng Hoan</small>

i gì, mức độ): Tiếng Anh BI - Châu Âu

4, Học vị, học hầm, chức vụ kỹ thuật chính thức được cắp: số bằng, ngày và nơi cấp: ì Kỹ sự Thủy lợi: Số hiệu bing B362454, ngày cấp 16 thing 6 năm 2002

<small>58.15 Hà Văn Khối</small>

th. QUẢ TRÌNH CƠNG TÁC CHUYEN MƠN TỪ Kal TOT NGHIỆP Đại HỌC

<small>Thời giam Nơi công tác Công việc đảm nhiệm</small>

2002-2005 | Cong ty Sông Đà 9 Cain bộ kỹ thuật

2005-2008 | Công ty Tư vin Xây dựng Điện4 Nha Trang | _ Cánbộkỹthuật 2008-nay | Cong ty CP Tarvin Dau tr vi. XD Van Phic | Trưởngphòngthiếtkế

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

KHEN THƯỜNG VÀ KỶ LUẬT TRONG QUÁ TRÌNH HỌC CAO HỌC:

v. CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CONG BO:

<small>XAC NHẬN CUA CƠ QUAN CU ĐI HỌC Ngày 20 tháng 2 năm 2013</small>

Ký tên, đáng dấu) Người khai ký tên

"Nguyễn Cơng Hoan Bùi Văn Hình

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CẢM ON

<small>Luận văn thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành Xây dựng cơng trình thủy với đề tài</small>

“Ap dung bài toân tố ưu trong việc lập và u đ thi cơng cơng trình

<small>thấy lợi, hủy điện” được hồn thành với sự cổ gắng của bản thân cũng với sự giúp44 nhiệt tỉnh của Phòng đảo tạo Đại học & sau đại học, khoa Công tinh, các thầycô giáo trường Dai học Thủy lợi, Ban quản lý dự án thay điện Tuyên Quang đã tạođiều kiện và động viên giúp đỡ về moi mặt. Tác giả xi chân thành cảm ơn các cơ</small>

<small>«quan và cá nhân nổi trên</small>

<small>Đặc biệt tác giá xin bảy t0 lòng biết om sâu sắc tới TS. Nguyễn Trọng Hoanđã trực iếp hướng din và chỉ bảo cho ti giả trong quá nh thực hiện luận văn,</small>

Tác giả xin chân thành cảm ơn Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 đã động viên và giúp đỡ về tả liệu trong quá tình thực hiện luận văn.

Sau cũng tác giả xin cảm ơn những người thân, gia đình, bạn bè và đồng

<small>nghiệp đã giúp đỡ, động viên trong q trình Lim luận văn</small>

<small>Trong khn khổ luận văn thạc sĩ, do điều kiện có hạn vé thời gian nên</small>

<small>Không thể trắnh khỏi những khiếm khuyết, ác giả mong nhận được sự góp ý củacác thầy cơ giáo, các anh chị va ban ba, đồng nghiệp.</small>

<small>Xin chân thành cảm ơn</small>

<small>. + Hà Nội, ngày 20 thing 02 năm 2013</small>

<small>© Bài Văn Hình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

BẢN CAM KET

Học viên Bai Văn Hình xin cam kết: Luận văn Thạc sỹ kỹ thuật chun

<small>ngành Xây dựng cơng trình thủy với đề ti: “Ap dụng bài toán tối wu trong việc lập</small>

<small>vã điều khiễn tiễn độ thi công công tink thấy lợi, thấy điện” được họ viễn lựachon và nghiên cứu là cơng tình của cá nhân học viên.</small>

<small>Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2013.</small>

<small>Bùi Văn Hinh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>3, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</small>

<small>4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Chương 1: Téng quan về kế hoạch va tidn độ thi công1.1. Đặc điểm thi cơng các cơng trình thủy lợi, thủy điện1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng thuỷ lợi, huỷ điện1.1.2. Đặc điểm thi cơng của cơng trình thuỷ lợi, thuỷ điện.</small>

1.2. Nhiệm vụ của việc lập kế hoạch tiền độ th công

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng cơng trình thủy lợi, thay điện 1.3.1. Nhân tổ về khi lượng, dang công việc và kết cầu cơng trình

<small>1.3.24. Điều kiện thời tết khí hậu1.4. Phương pháp lập tién độ thi công1.4.1. Nguyên tắc chung</small>

<small>1.4.2. Phương pháp lập tiến độ thi cơng14.2.1, Phân tích cơng nghệ thi công1.4.2.2. Lập danh mục công việc xây lip</small>

1.4.23. Xác định khối lượng công việc

<small>1.4.2.4. Chọn biện pháp kỹ thuật thi công</small>

<small>14.2.5. Chon các thông số tiến độ thi công</small>

1.42.7. Lập tiến độ sơ bộ

<small>1.4.2.8. Điều chỉnh tiến độ sơ bộ.</small>

<small>Trang</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Kết luận chương Ì</small>

CChương 2: Đ xuất và áp dụng một sổ bài toán tối mà trong công tác lập về did Khiân tấn độ thi công cơng tình thuỷ lợi, thuỷ điểm

<small>2.1. Các log hình kế hoạch tin độ thi công</small>

<small>221.1. Tiến độ th công theo sơ đồ đường thing (sơ đồ ngang)</small>

3.12. Tiến độ thì công theo sơ đồ xiên 2.1.3. Tiến độ thi công theo sơ đồ mạng

<small>2.2. Các phương pháp tổ chức sản xuất trong thi công2.2.1. Phương pháp thi công tuần tự</small>

<small>2.2.2. Phương pháp th công song song</small>

22.3. Phương pháp thi công đây chuyển

<small>2.3, Các phương pháp quản lý tiến độ thi cơng hiện nay</small>

<small>2.3.1. Phương pháp đường tích phan dùng để kiểm tra từng công việc2.3.2. Phương pháp đường phần trăm,</small>

<small>2.33. Phương pháp biéu đồ nhật kỹ</small>

<small>2.4. Đề xuất và áp dụng một số bài toán tối ưu.</small>

214.1. Bãi toin điều chỉnh iến độ the thời gian và nhân lực 24.1.1 Điều chin tiến độ theo chỉ iêu thi gian

24.1.2. Điều chỉnh tiến độ về thời gian - nhân lực

<small>3.4.2. Tối wu phân bổ tài nguyên thu hồi khi thời gian xây đựng xác định</small>

2.4.3. Thi công nhanh nhất với tổng số kinh phí có hạn.

<small>2.4.4, Thi cơng rẻ nhất với thời gian xác định trước.</small>

<small>244.1, Bài toán T</small>

<small>2.4.4.2 Bài toán 2Kết luận chương 2</small>

Chương 3: Ứng dung phan mém Microsoft Project trong công tác lập và điều

<small>khiển tiễn độ thi cơng cơng trình thuỷ lợi, hu điện theo sơ đồ mang</small>

3.1, Giới thiệu phần mém Microsoft Project

3.1.1. Phương pháp sơ đổ mạng lập kế hoạch tiến độ thi công

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>3.1.2. Các dang quan sát</small>

3.143. Các vấn. <sub>giải quyết trong lập tiễn độ thi công.</sub>

<small>3.1.4. Quan sát và báo cáo.</small>

<small>3.1.5. In fn ác dữ liệu</small>

<small>3.1.6, Lim việc với nhiều dự án</small>

32. Xây dụng thuật toán xác định các hơng số tồi gian của sơ đồ mạng

3.2.1. Thuật tốn tim các thông số thời gian của sơ đồ mạng theo phương pháp

<small>trực tgp rên sự kiện</small>

<small>3.2.2. Thuật tốn tìm các thông số thời gian của sơ đồ mạng theo phương pháp.lập bang</small>

3.3 Ứng dụng phần mềm Microsoft Project để lập tiến độ thi 3.3.1. Cũng cắp thông tin tom lược về dự ấn

<small>3.3.2. Nhập công việc vào dự án</small>

<small>3.3.3. Nhập tài nguyên cho các công việc.</small>

3.34. Mỗi quan hệ giữa các công việc

<small>3.3.8. Thời gian trong dự án3.36. Invi vẽ các tư liệu</small>

<small>Kết luận chương 3</small>

<small>CChương 4: Lập và điều khiển tiễn độ thi công Đập bê tông không tran - Cơngtrình Thuỷ điện Tun Quang</small>

<small>4.1. Giới thiệu cơng trình thủy điện Tun Quang4.1.1. Vị trí, nhiệm vụ và quy mơ cơng trình.4.1.1.1, Vi tr xây đựng cơng trình</small>

<small>4.1.1.2. Nhiệm vụ của cơng trình4.1.2. Điều kiện tự nhiên</small>

<small>4.1.2.1, Đặc điểm địa lý tự nhiên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>4.1.25. Đặc điểm thay văn</small>

<small>4.1.3. Quy mô và giải pháp kỹ thuật cơng trình.</small>

4.1.3.1. Các thơng số chính của cơng tỉnh

<small>4.1.3.2. Bồ trí tổng thể tuyển cơng trình</small>

<small>4.1.4, Những điều kiện ảnh hưởng tới công tá thi công trên công trường</small>

4.1.4.1. Bồ tri công tinh chỉnh khu đầu mỗi 4.1.4.2. Sự phân bố mỏ vật liệu địa phương.

4.1.43. Các hạng mục phụ trợ và nguỗn vật liệu xây dựng

<small>4.1.4.4. Sơ đồ dẫn dịng và trình tự thi cơng theo kế hoạch.</small>

4.1.4.5, Tiên độ thí cơng theo kế hoạch

<small>4.1.4.6. Quy hoạch và thiết kế đường và cầu giao thơng</small>

<small>42. Lập tíđơ thi cơng Đập bê tông không tràn - Thủy diTuyên Quang4.2.1, Giới thiệu Đập bê tông không tràn</small>

4.2.2. Lập tiến độ thi công bằng phương pháp sơ đồ ngang (Phương án 1) 4.2.3. Lập tiến độ thi công bằng phần mềm Microsoft Project (Phương án 2) 4.2.3.1. Công tác th công hồ móng

<small>4.2.3.2. Cơng tác khoan phun4.2.3.3, Cơng tác bê tơng</small>

<small>4.2.3.4, Nhận xét về hai phương án lập tiền độ thi công</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>DANH MỤC HÌNH VE, BẢN VE</small>

<small>Danh mục Trang</small>

Phần thuyết minh

<small>Hình 1.1: Các đường lug tch chỉ phí xây dựng 0Hình 1.2: Đặc tinh biểu đỗ nhân lực lơ</small>

Hình 1.3: Biểu đỗ nhân lực khơng ổn định " Hình 1.4: Sơ dé khối các bước lập tiến độ thi cơng. 2

<small>Hình 2.1: Phương pháp thi cơng twin tự 9Hình 22: Phương pháp thi cơng song song »</small>

Hình 2.3: Phương pháp thi cơng day chu 20

<small>Hình 24: Kiểm tra tiến độ thí cơng bằng đường tích phân 21inh 2.5: Kiểm tr tiễn độ thi công bằng đường phan tim 2</small>

Hình 2.6: Biểu đồ nhật kỹ cơng việc 3 Hình 2.7: Đỗ thị quan hệ giữa giá thành và thời gian. 28

<small>Hình 2.8: Mơ tả kí hiệu tên din 2</small>

<small>Hình 29: Mô teh đánh dầu đỉnh thừa và định thiểu 33</small>

Tình 3.1: Sơ đồ khối thuật tốn quả tỉnh thuận a

<small>Hình 3.2: Sơ đồ khối thuật tốn q trình ngược 4“</small>

THình 4.1: Mặt bằng đặp 6¢ tơng khơng rin 6 Hình 4.2: Biểu đồ tiến độ thi cơng - Phương ấn 1 10

<small>Hình 4.3: Phân chia khối đỏ và thứ tự thi cơng đổ bê tơng. T4Bảng 2.1: Tính tốn các thông số cho các công việc gang 30</small>

<small>Bảng 4.1: Các thơng số chính của thủy điện Tun Quang. sl</small>

<small>Bảng 4.2: Các hang mục phụ trợ và nguồn vt liệu xây dựng 56</small>

Bang 4.3: Bai thải và bai trữ đất đá đào móng thay điện Tuyên Quang 59 Bang 44: Nang cấp cầu rên đường DT176 từ Quốc lộ 2 đến Chiêm Hố 6

<small>Bảng 4.5: Quy hoạch vi trí tuyển giao thông trên công trường Tuyên Quang 65Bang 4.6: Tài nguyên ding cho công tác đảo đất đá. TỊ</small>

Bảng 4.7: Tổng hợp cơng tác dio đất, đó m

<small>Bảng 4.8: Tổng hợp công tác khoan gia cổ và phun xi mang nền đập 72</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Bảng 4.9: Tổng hợp công tic khoan và phun xi mang chống thắm nén đập

<small>Bảng 4.10: Tài nguyên đùng cho công tác khoan phun.Bảng 4.11: Tải nguyên dig cho công tác bể tông</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

MỞ ĐẦU

1.TÍNH CAP THIẾT CUA DE TAT

Do yêu cầu phát triển của nền kính tế quốc dân cần sử dụng một lượng rit

<small>lớn các nguồn năng lượng như dầu mỏ, khí đốt, than đó, điện, nước... Trong những</small>

năm gần đây việc đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi, thủy điện ở nước ta đang.

<small>cđược triển khai rất mạnh mẽ.</small>

<small>"Đặc thủ của cúc cơng tình thủy li, thủy điện là nguồn vốn đầu tr rt lớn:</small>

khối lượng công việc lớn và thai gian thi công dai với rt nhiều hang mục công việc; các công ty tham gia thi cơng nhiễu với số lượng máy móc, thiết bị, nhân lực lớn th công trong điều kiện kh khăn. địa hình, địa chất phúc tạp; điều kiện sinh

<small>hoạt, chỗ ăn ở của cán bộ công nhân viên của các đơn vị trên cơng trường gặp rất</small>

khó khăn... Ngồi ra điều kiện thời tiết mưa, lĩ thất thường cũng gây ra các thiệt hai

<small>vô cùng lớn.</small>

<small>Việc phối hợp nhịp nhàng giữa các đơn vị, tổ đội thi công trên công trường</small>

để đảm bảo tiến độ, chất lượng lã bãi toán rt phúc tạp

<small>các lý do chủ quan, khách quan mà các cơng trình thủy lợi, thủy điệndang xây dựng hiện nay ở nước ta thường chậm so với tién độ được phê duyệt</small>

Véi các lý do trên, sự cn thiết nghiên cứu và đề xuất phương án ỗi ưu rong

<small>công tác lập và điều khiển tiến độ thi công cơng trình thủy loi, thủy điện mang mộtý nghĩa rit lớn trong thực t</small>

N COU 2. MỤC DICH NGI

<small>Tir những đặc điểm trong cơng tác thi cơng các cơng trình thay lợi, thủy</small>

điện. Mục đích của đề ti là ứng dụng phần mm Microsoft Project đưa ra giải pháp tối ưu trong công tác lập và điều khiển tiến độ thi cơng cơng trình thủy lợi, thủy. điện va áp dụng kết quả nghiên cứu cho hạng mục Đập bê lơng khơng tràn - Cơng

<small>trình thủy điện Tun Quang.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

3. ĐÔI TƯỢNG PHAM VI NGHIÊN COU

Nghiên cứu quy hoạch bổ trí mặt bằng cơng trình xây dựng trên cơ sở ứng dụng lý thuyết phân tích hệ thống và tối ưu hóa. Cơng trình khi đầu tư xây dựng sẽ thỏa mãn mục tiêu chất lượng. hoàn thành đồng tiền độ, giảm giá thành đầu tr xây

<small>cdựng và đảm bảo an tồn lao động trong q trình thi công,</small>

Nghiên cứu ứng dụng một số bài ton trong việc lập và điều khiển tiền độ thi

<small>cơng cơng trình thuỷ lợi, thy điện và áp dung kết quả nghiên cứu cho Đập bê tơngKhơng trần - Cơng tình thủy điện Tuyên Quang</small>

4. CÁCH TIẾP CAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN COU Phương pháp thống kế v tổng hợp,

Phương pháp phân tích hệ thơng và tối tu hóa

<small>Phương pháp ứng dung phần mém Microsoft Project.‘Tham khảo các đề tải được công bổ có liên quan.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE KE HOẠCH VÀ TIEN DQ THỊ CÔNG.

1.1. Đặc điểm thi cơng các cơng trình thủy lợi, thủ

1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng thuỷ lợi, thuỷ điện

<small>Xây dựng cơng tình thủy lợi, hủy điện ở nước ta từ trước tối nay và cả</small>

trong thời gian tới vẫn là yêu cầu cấp thiết của ngành xây dựng, góp phần đáng kế thúc đẩy cơng cuộc cơng nghiệp hóa và hiện đại hồ đất nước

<small>“Cơng trình thủy lợi, hủy điện thường có quy mơ lớn dẫn đến thời gian thi</small>

bit lợi về địa hình, địa chất, thủy

<small>cơng thường kéo dài và thi công trong điều</small>

<small>u kiện địavăn và chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện thời tiết, khí hậu,</small>

phương nơi xây dựng cơng trình.

Trên cơng trường thủy li, thủy điện có nhiều ngành, nhiễu lực lượng tham,

<small>gia cùng hợp tác tạo thành sản phẩm xây dựng. Do đó, trong công tác lập kế hoạch,tổ chức và chỉ đạo thi công vẻic biện pháp kỹ thuật, công nghệ đã chọn phải luôn‘quan tâm đến khối lượng, chất lượng, thời gian thi cơng và chỉ phí xây dựng</small>

<small>Cơng trình thủy lợi, thủy điện với tư cách là một sản phẩm xây dựng và</small>

<small>- Sản phẩm xây dựng thường có quy mơ, kích thước Ìi lượng cơng.việc nh chi phi cao, thời gian xây đựng va khai thác sử dụng lâu dai.</small>

- Sản phẩm xây dung cỏ liên quan đến nhiều ngành nghề cả vỀ phương điện “cung cấp nguyên vật liệu và cả về phương diện quản lý khai thác sau này.

<small>~ Sản phẩm xây dựng mang tinh tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế và xã hội</small>

“Tir đặc điễm của sản phẩm xây dơng th lợi, thu điện đã ảnh hưởng ít lớn đến tổ chức sản xuất và quản lý trong xây đựng, làm cho công việc này có mau sắc

<small>khác với các ngành sản xuất khác.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>1.1.2, Đặc điểm thi cơng của cơng trình thuỷ lợi, thuỷ điện</small>

<small>~ Điều kiện thi công các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện thường khơng ơn định,ln thay đổi theo địa điểm xây dựng và giai đoạn xây dựng. Các phương én xây</small>

<small>dạng về mặt kỹ thuật và tổ chức sản xuất cũng luôn phải thay đổi theo từng cơng</small>

trình, từng địa điểm và giai đoạn xây dựng. Vì vậy, nó gây ra nhiều khó khăn cho

<small>cơng tác tổ chúc sin xuất và thi cơng các cơng trình thuỷ lợi, thuỷ điện</small>

~ Thời gian thi cơng cơng trình thường kéo dai làm cho vốn xây dựng cơng.

<small>trình thường bị ứ đọng lâu, đơn vj thi công đễ gặp phải các rủi ro ngẫu nhiên theo</small>

<small>Ay, khi lập phương án thithời gian, giá cả và do điều kiện thời tiết gây ra, Chính</small>

cơng cơng trình thủy lợi, thuỷ điện cin phải chú ý đến nhân tổ thời gian xây dựng,

<small>phải lựa chọn phương án có thời gian hợp lý, dự trừ thích hợp.</small>

<small>-KI ỗi lượng các cơng tác xây lip lớn, sử dụng nhiễu loại vật tư, nhân lựctrong điều kiện hạn chế về mặt bằng thi công</small>

~ Phải tổ chức sản xuất ngoài trời nên chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết, điều kiện làm việc nặng nhọc. Ảnh hướng của thời tất thường làm giản đoạn quả

<small>trình thi cơng, gây khó khăn cho việc thực hiện tién độ thi cơng, dẫn đến dự trữ vật</small>

<small>- Q trình sản xuất xây dựng cơng tình phúc tạp, nhiễu đơn vi tham gia xây</small> dựng tại một công trường trong điều kiện thời gian và không gian hạn chế.

- Thi cơng các cơng tình ln phải gắn chặt với điều kiện địa hình. dia chất

<small>khí tượng, thuỷ văn trong khu vực.</small>

1.2. Nhiệm vụ của công tác lập kế hoạch tiến độ thi cơng

<small>Xay dựng cơng trình thuỷ lợi, thuỷ điện cũng như các ngành xây dựng khác</small>

để ra thì phải có một kế hoạch sản xuất cụ thể. Một én độ. Như.

<small>muốn đạt được những mye</small>

KẾ hoạch sin xuất được gin

vậy, tiến độ là một kế hoạch được gắn liền với niên lịch. Mọi thành phần của tiến độ. được gắn trên một trục thời gian nhất định.

<small>in với trục thời gian người ta gọi đó là ti</small>

<small>Cơng trường xây dựng được tién hành bởi một hay nhiều tổ chức xây lắp vớisự tham gia của các nhà thầu, đơn vị thiết ké, doanh nghiệp cung ứng máy móc thiết</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>bị và các loại tai nguyên. Như vậy, cơng trình thuỷ lợi, thuỷ điện là cơng trình với</small>

hệ điều khiển phức tạp, rộng lớn. Vì trong hệ nảy có rất nhiều thành phan và mối quan hệ giữa chúng rất phúc tạp. Sự phức tạp cả vé số lượng các thinh phần và

<small>trạng thái của nó là biến động và ngẫu nhién, Vì vậy, trong xây dựng cơng trình</small>

khơng thể điều khiển chính xác mà có tính xác suất. Để xây dựng một công tỉnh tốt cin phải có mơ hình có tính khoa học điều khiển các quả tình tổ chức và chi đạo việc xây dựng. Mơ bình dé là tién độ thi cơng.

Khi xây dựng một cơng tình thuỷ lợi, thuỷ điện phải thực hiện tắt nhiều quá

<small>trình xây lắp liên quan chat chế với nhau trong một không gian và thời gian xác</small>

định với tai nguyên có giới hạn. Như vậy, mục dich của việc lập tiến độ là thành lập

<small>một mơ hình sản xuất, trong 46 sắp xếp các công việc sao cho bao đảm xây dựng</small>

<small>cơng trình trong thời gian ngắn, giá thành hạ, chất lượng cao. Mục đích này có thểnêu cụ thể như sau:</small>

~ Kết thúc và đưa hang mục cơng trình từng phần cũng như tổng thé vio hoạt

<small>động, khai thắc đúng thôi hạn định trước.Sử dụng hợp lý máy móc thiét bị</small>

<small>- Giảm thiểu thời gian ứ đọng tài nguyên chưa sử dụng.</small>

<small>- Lập kế hoạch sử dụng tối ưu về cơ sở vật chit kỹ thuật phục vụ xây dựnghành thi</small>

~ Cung cấp kịp thời các giải pháp có hiệu quả dé ng

~ Đăm bảo năng suất lao động cao của tắt cả các tổ chức tham gia xây dựng.

<small>~ Đảm bảo chất lượng cao cho cơng trình, thể hiện mức dat các tiêu chuẩn kỹ:</small>

<small>thuật của các công việc xây lắp</small>

<small>- Đạt hiệu quả kinh tẾ cao, vừa đạt tiêu chuẳn chất lượng kỹ thuật vừa có giá</small>

<small>thành ha.</small>

<small>Tiđộ thi cơng ln được biểu hiện dưới dạng biểu đồ. Tuy theo tinh chit</small>

“của các công trình và u cầu của cơng nghệ, hình thức thé hiện biểu đỏ có thé dưới dang sơ đồ ngang, sơ đồ xiên hay sơ đồ mạng

<small>Tóm lại, tiến độ là kế hoạch sản xuất thể hiện bằng biểu đỏ, nội dung baogồm các số liệu tính tốn, các giải pháp được áp dụng trong thi công như: công.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

nghệ, thời gan, địa điểm và khối lượng các công việc xây lip cùng với điều kiện

<small>thực hiện chúng.</small>

“Tiến độ là bộ phận khơng thé tích rời của thiết kế tổ chức xây dựng và thiết

<small>kế tổ chức thi công.</small>

<small>Tiến độ trong thiết kể tổ chức xây dụng gọi tit là iến độ 16 chức xây dụng</small>

do cơ quan tự vấn thiết kế lập bao gồm kế hoạch thực hiện các công việc: thiết kế, chuẩn bị, thi cơng, hợp đồng cung cấp máy móc, thiết bị, cung cap hồ so tải liệu phục vụ thi công và đưa công trinh vào hoạt động, khai thác. Biểu đồ tiến độ nễ là

<small>cơng trình nhỏ thường được thé hiện bằng sơ đồ ngang, nếu là lớn và phức tap</small>

thường được thể hiện bing sơ đỗ mạng. Trong sông việc thể hiện dưới

<small>dang tổng quát, nhiều công việc của công trình được nhóm lại và được thể hiệntự một cơng việc tổng hợp. Trong tiễn độ phải chỉ được thời điểm chủ chốt nhưgiai đoạn xây dựng. ngày hoàn thành các hạng mục xây dựng, thời diém cung cắpmáy móc thiết bị cho cơng trình và ngày hồn thành tồn bộ cơng trình.</small>

“Tiến độ trong thiết kế tổ chức thi công xây dụng gọi tất là tin độ thi công do

<small>dom vị nhận thầu xây lip lập. Trong đó, thể hiện các công việc chuẩn bị, xây dựng</small>

<small>tạm, xây dựng chỉnh và thời gian đưa từng hạng mục cơng trình vào hoạt động, khai</small>

thúc. Tin độ th cơng có thé được thể hiện bằng sơ đồ ngang hay sơ đồ mang. Tổng

<small>tiến độ được lập dựa vào tiến độ các hạng mục cơng trình. Các hang mục cơng trìnhkhi liên kết với nhau dựa trên sự kết hợp công nghệ kỹ thuật xây đựng và tình hình</small>

sử dụng tải nguyên trong thi công, Trong tién độ, các công việc xây lắp được xác định chỉ tết theo từng chủng loại, khối lượng tính tốn của thiết kế thi cơng. Thời

<small>gian hồn thành hạng mục cơng trình và tồn bộ cơng trình phải đúng với tiến độ tổ</small>

chức xây dựng do đơn vị tư vấn thiết kế lập.

“Tiến độ dùng để chỉ đạo thi công xây dựng, để đánh giá sự sai lệch giữa thực. tế sản xuất và kế hoạch đã lp, giúp cho người cần bộ chỉ huy công trường có những “quyết ịnh đểđiễu chính thi cơng. Nếu sự sai lệch gia thực tẾ sản xuất và kế hoạch

<small>‘qua lớn thì phải xem xét và lập lại tiền độ. Lập tiến độ mới phải dựa trên thực trang</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>thời điểm d6 sao cho vẫn giữ được mục tiêu ban đầu,sai lệch cảng ít thì cảng</small>

tốt, nhất là thời hạn xây dựng.

<small>1.3. Các nhân tổ ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng cơng trình thủy lợi, thủy điện</small>

1.1. Nhân tổ về khối lượng, dang công việc và kết cầu cơng trình,

<small>~ Khi xây đựng cơng trình thuỷ lợi, (huỷ điện thường phải thực hiện và hoàn</small>

thành những khối lượng công tic rit lớn như: công tie div, dip đắc công tác bê tông; công tác đá; công tác lắp đặt thiết bị.

<small>~ ĐỀ xây đựng công tình thu lợi, thuỷ điện ta phải thực hiện thi cơng nhiềuhạng mục cơng trình với nhiều loại cơng việc có q trình thi cơng với cơng nghệ</small>

Khác nhau. Ngồi hai cơng tác chính là cơng tác đắt đã và cơng tắc bé tơng thì tiên

<small>cơng trường thuỷ lợi, thuỷ điện cịn gặp những dạng cơng tác khác như: khoan phụt</small>

hồ móng, đóng cọc, đảo him, khai thác vật liệu, nỗ mì

<small>xi măng, bơm nud</small>

<small>- Các cơng trnh thuỷ lợi, thuỷ diện thường được xây dựng trong những điều</small>

kiện địa hình, địa chất, khí hậu thuỷ văn tại mỗi địa điểm xây dựng hoàn toàn khác. nhau và rất phúc tạp. Từ những yếu tổ đó, các cơng trình được thiết kế với những

<small>thông số như: lưu lượng, cột nước, cơng suất, dung tích hi chứa... Điều đó dẫn đến</small>

<small>sự khác nhau v kết cgiữa các cơng trình. Mat khác ngay trong một cơng trình,</small>

kết edu những hạng mục cũng rit đa dạng, nhiễu kích thước khác nhau và phúc tạp

<small>1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên</small>

<small>Điều kiện địa hình</small>

<small>Cơng trình thuỷ lợi, thuỷ điện thường được xây dựng trên những lịng sơng,</small>

lịng subi nằm ở ving sâu, vũng cao có điều kiện địa hinh hết sức phức tạp. Nó ảnh

<small>hưởng rit lớn đến hình dang, kiểu và kết edu cơng trình làm tác động đến việc bổ trí</small>

sắc hạng mục cơng trình. Dặc biệt ảnh hưởng đến việc bổ trí các cơ sử sin xuất, các khu vse phụ tr, kho bãi, kn ti và phương án bổ tí mặt bằng thi cơng, hệ thơng cđường vận hành, đường thi công trong công trường. Điều này gây ảnh hưởng rất lớn

<small>én tiến độ thi công của cơng trình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

1.3.2.2. Điều kiện địa chất và địa chất thuỷ văn

Điều kiện địa chất và địa chất thuỷ văn có ảnh hưởng rat lớn và có tính chất “quyết din đến kết cầu, cũng như kỹ thuật xử lý nỀn mồng cơng trình. Chính vi vậy,

<small>nó làm ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ thi cơng. Điều kiện địa chất tốt, ồn định thì</small>

việc xử lý nén móng sẽ đơn giản hơn. Cơng trình thi cơng trên khu vực có địa chit yu thì xử lý nền mồng công tri rất phức tạp, tốn kém về thời gian, chỉ phí và lâm

giảm tiến độ thi cơng.

<small>1.3.2.3. Chế độ dịng chảy</small>

<small>“Chế độ dịng chảy ma đặc trưng của nó là lưu lượng và mực nước trong sing,đến vi</small>

sub 6 t cơng trình đầu mỗi, đến giảicó ảnh hưởng rit lớn và trực tig

<small>pháp dẫn dịng thi công và toan bộ tiền độ thi công công trình</small>

<small>‘Thi cơng cơng tình thuỷ lợi, thuỷ điền phải đặc biệt lưu ý</small>

mưa, mùa khô), lưu lượng và chế độ dòng chảy trực tiếp ảnh hưởng đến các mốc khống chế trong tién độ thi công. Khi lập tiến độ thi công phải tuyệt đối tuân thủ các. mốc khống ch phòng là vỀ mặt thỏi gian và các cao độ vượt lồ của cơng trình. 1.3.2.4, Điều kiện thời ết, khí hậu

<small>Các điều kiện và di của thời</small>

bi . khí hậu như: mưa, nắng, giỏ, bão,

<small>sưng mà... có ảnh hưởng khơng nhỏ đến q trình thi cơng, kỹ thuật va tổ chức thicông, đến tiền độ, năng suất lao động và giá thành xây dựng cơng trình. Đặc biệt là</small>

sắc cơng trình được xây dựng ở các khu vực miễn núi, ving cao 1.4, Phương pháp lập tiến độ thi cơng

"ĐỂ hồn thành nhiệm vụ sản xuất người thực hiện công việc xây lip phải tập

<small>hợp diy đủ vật tư, máy móc, tiết bị và đặc biệtlnhân cơng đểsắc hạng mục cơng tình. Việc tn hành cơng vi</small>

<small>nhiều cách khắc nhau, người a gọi là phương pháp tổ chức sản xuất</small>

Dù phương pháp nào cũng phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản của tổ chức sản xuất, đặc biệt là tổ chức sản xuất xây đựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>1.4.1, Ngun tắc chung</small>

hồn thành cơng trình phải nằm trong phạm vị thời hạn thi công do Nhà

<small>nước quy định. Những công trinh đơn vị hoặc các hạng mục công trinh cin taintheo thời han quy định trong tổng tiến độ chung</small>

<small>= Phân rỡ cơng trình chủ yếu, cơng trình thử yu để tập trung sức người, sức</small>

của tạo điều kiện thi cơng thuận lợi cho những cơng tình mẫu chốt. Thông thường

<small>theo công nghệ người ta triển khai cơng việc như sau: thi cơng từ trong ra ngồi,phần kết cấu th cơng tir dưới lên, ừ hệ chính sang hệ phụ. từ hệ chịu lực sang hệ</small>

<small>Không chịu lực, ừ hệ ổn định sang hệ không ổn định, phần hồn thiện thi cơng từ</small>

trên xuống dud, từ rong ra ngoài, tr đầu xuống cuỗi nguồn. Tuy nhiền thứ tự đồ

<small>khơng phải lúc nào cũng cổ định, nó phải tỷ theo điều kiện cụ thể của từ1g cơngtrình và tính chất ơng nghệ vử dụng.</small>

<small>- Tiến độ phát triển xây dựng cơng trình theo thời gian và trong khơng gian</small>

phải thể hiện được sự ràng buộc một cách chặt chẽ với các điều kiện khí tượng, thuỷ

văn, địa chất thuỷ văn, thể hiện được sự lợi dung những điều kiện khách quan cổ lợi

<small>‘cho q trình thi cơng cơng trình</small>

độ đều

<small>kỹ thuật thí cơng và phương pháp thi cơng được chọn.</small>

- Tốc độ thi cơng và tình tự tỉ cơng đã quy định trong kế hoạch phải thích ứng với điều kiệ

dùng để tin dụng các biện pháp tổ chức thi công tiên tiền để rút ngắn thời hạn thi cơng, ting nhanh tốc độ thí cơng nhưng tránh làm đảo lộn trình tự thi cơng hợp lý.

<small>- Khi chọn phương án sắp xếp kế hoạch tiến độ cần tiến hành xem xét các</small>

mặt giảm thấp phí tổn cơng trình tạm và ngăn ngữa sự ứ đọng vẫn xây dựng để đảm

<small>bảo việc sử dụng hop lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình.</small>

~ Muốn giảm bớt tập trung sử dụng tiền<small>n xây đựng ứ dongor</small>

vốn, sắp xếp phân phối đầu tư ở thời ky đầu thi công tương dối ít, cảng về sau cảng tăng dẫn. Như ở hình vẽ 1,1 là đường luỹ tích vốn đầu tư xây dựng cơng trình theo. sắc phương án sắp xếp kế hoạch tiễn độ khác nhau. Trong đồ đường tích luỹ la

<small>Khơng tốt, đường tích lub là tương đối và đường tích luỹ là ốt nhất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Phí tồn

<small>Thời giánHình 1.1; Các đường lug tích chỉ phí xây dựng.</small>

<small>- Trong thi kỷ tập trung cao độ thì cơng cơng trình cần nắm vững sự cân đối</small>

<small>về cung ứng nhân lực, vt liu, động lực và sự hoạt động của thiết bị máy móc.</small>

- Biểu đồ nhân lực hợp lý khi số công nhân tăng tử từ trong thời gian dài và

<small>giảm din khi công trường kết thúc, không có tăng giảm đột biển.</small>

= Trên biểu đồ mang tinh hợp lý thé hiện bằng đường công tron, tăng giảm từ

<small>từ và khơng cổ biển động (hinh vẽ 1.2).#†</small>

<small>" =</small>

<small>Hình 1.2: Đặc tinh biểu dé nhân lực.</small>

a- Điều hoà; b- Khơng điều hồ; e - Digu hồ lý thuyết

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>- Để đánh giá chất lượng của biểu đồ cung ứng nhân lực ta thường ding cáchệ số K; và hệ số</small> 2 như sau: K,

a) # (1.2) Trong đó:

Nip: $6 nhân cơng tập trung trung bình: Nye (L3)

<small>Nou: Số nhân công tập trung cao nhất</small>

<small>T: Thời hạn thi công</small>

1, Thời gian số công nhân tập trung vượt q số cơng nhân trung bình

<small>TL Nhân cơng ein hit cho thi cơng cơng hình</small>

<small>Các hệ số Ky, Ke cảng tiến tới 1 cảngQua hệ số én định Kạ ta thấy khi</small>

biểu đồ nhân lực có những biển động bất thưởng phải tuân theo nguyên tắc: không, được nh cao ngắn hạn và tring sẫu di hạn. Vi c bai trường hợp này đề lâm giảm

<small>i “Thời gian. = “Thời gian.</small>

Hình 13: Biểu đổ nhân lực khơng én định

<small>a -Nhô cao ngắn han; b - Tring sâu dài hạnin độ cần dựa vào đi</small>

= Khi sắp xếp ké hoạch kiện tự nhiên và tình hình thi cơng cụ thé mã tiền hành nghiên cứu để đảm bảo trong quá trình thi cơng cơng

<small>trình được thuận lợi và an tồn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>1.42. Phương pháp lập tiến độ thi cơng</small>

<small>T Phin tích cơng nghệ thị cơng</small>

<small>3 “Xúc định khối lượng+ Chon biện pháp kỹ thuậtS]___ Chon gác thông số tiến độ thi cơng® 6 [Rae định thời gian th công, tiêu thụ tài nguyên.</small>

<small>12 Tập biểu đô nhụ cầu tài nguyên,</small>

Hình I.4: Sơ đồ khối các bude lập tiến độ

Các bước lập tiến độthỉ công được thục hiện theo sơ đồ khối như hình 14, “Tiến độ thi cơng được lập dựa trên số liệu và tính tốn của thiết kế tổ chức xây dựng

<small>hoặc Úkế tổ chức thi công cùng với những kết quả khảo sắt bổ sung do đặc điểm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>của từng công trường. Trong những sé liệu đó, đặc biệt quan tâm đến thời hạn củacác hạng mục cơng tình và tồn bộ cơng trình. Dé tiền độ được lập thoả mãn nhiệm</small>

vụ để ravi hợp lý, phải tiến hin các bước như sau

<small>1.4.2.1. Phân tích cơng nghệ thi cơng</small>

iy là bước khởi đầu nhưng vơ cùng quan trọng. Nó định hướng cho các giải pháp công nghệ sẽ chọn về sau. Muốn phân tích được cơng nghệ thi cơng xây đựng phải dyn trên thiết kế công nghệ, kiến trúc và kết cầu của cơng tinh, Phin tích

<small>Khả năng thi cơng cơng tinh trên quan điểm chọn công nghệ thực hiện các quá trình</small>

<small>xây lắp hợp lý và sự cằn thiết mây móc và vật liệu phục vụ thi cơng.</small>

1.42.2. Lập danh mục công việc xây lắp

<small>~ Tên công việc tring với mã trong định mức xây dựng.</small>

<small>~ Một công việc phải đủ khối lượng cho một đơn vị, tổ, đội làm việc trong,một khoảng thời gian nhất định.</small>

<small>~ Trong khả năng có thể nên phân chia mỗi việc cho một đơn vị chuyên môn.dam nhiệm.</small>

<small>~ Tại thời điểm kết thúc các giai đoạn xây dựng cơng trình các cơng việc liênthúc tại thời điểm đó.</small>

<small>cquan cũng,</small>

<small>= Những cơng việc khơng thực hiện ti hiện trường nhưng nằm trong quytrình xây lắp cũng phải đưa vào danh mục,</small>

<small>- Những công việc lớn cổ thé chia ra thành nhiều công việc nhỏ để cỏ th kếthợp thi công song song với cc công việc khác để rất ngắn thời gian thi công</small>

- Nhiễu cơng việc nhỏ, khối lượng ítcó thể gộp lại thành một công việc dưới

<small>một tên chung để đơn giản khi thể hiện trên biểu đồ</small>

14.2.3 Xác định khi lượng công việc

<small>Khối lượng công việc luôn di km với bản danh mục được tinh tốn xác định</small>

theo bản về thi cơng và thuyết minh của thiết kế. Don vị thường dùng là m, m?, m’, tin, cái, chiếc...Từ đồ xác định chính xác nhân lự, máy móc, thết bị và thi giam

<small>thi công để lập tiến độ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>1.4.2.4, Chọn biện pháp kỹ thuật thi công</small>

Chon biện pháp th công ưu tiên sử dụng thi công cơ giới để rút ngắn thời gian thi công, tăng năng suất lao động, giảm giá thành. Chọn may nên tuân thủ theo

<small>nguyên tắc cơ giới hoá đồng bộ, Trong một ca máy chọn máy cho cơng việc chủ</small>

đạo hay cơng việc có khối lượng lớn trước, sau đồ mới chọn các mây mé <small>cịn lại“rong trường hợp có nhiễu phương án khả thi khỉ chọn phải tiến hành sosánh các chi tiêu kinh tế, kỹ thuật. Sử dụng biện pháp thủ công trong trường hợp.</small>

điều kiện thi công không cho phép cơ giới hoá, khối lượng nhỏ hoặc chỉ phi tốn

<small>kém nếu dùng máy móc. Khi chọn máy móc ngồi tính năng kỹ thuật phủ hợp ta</small>

<small>phải chủ ý đến sự ảnh hướng của biện pháp thi công</small>

‘Chon các thông số tiến độ thi cơng

độ thí cơng phụ thuộc vào ba loại thơng số cơ bản đó là cơng ng!

<small>mơi trường xung quanh.</small>

<small>dmg, không gian và thời gian thi công. Thông số công nghệ bao gồm các tổ đội lâm</small>

việc, khối lượng công việc, thành phần tổ đội, năng suất của tổ đội. Thơng số khong sim gồm vị tí làm vige, tuyén công tác, phân đoạn, dot thi công. Thông số thời

<small>sian bao gồm thời gian thi công công việc và thời gian đưa từng phần hay tồn bộsơng trình vào hoạt động</small>

<small>1.4.2.6. Xác định thời gian thi công.</small>

Thời gin thi công phụ thuộc vào khối lượng, tuy <small>công tác, mức độ sử‘dung tải nguyên và thời gian xây dựng công trình. Để diy nhanh tốc d6 xây dựng,</small>

năng cao hiệu quả cơ giới hoá phải chú trọng đến chế độ lâm việc một, hai, ba ca, những cơng việc chính được cơ giới hoá đồng bộ. Tuy nhiền, việc tăng ca sẽ lim

<small>tăng phụ phí như điền, nước, phụ rợ chỉ phí bảo hộ, quản lý... Những q tỉnh thi</small>

cơng thủ công áp dụng làm tăng ca kh khối lượng công việc lớn, uyễn công tác

<small>hẹp không triển khái thêm nhân cơng được.</small>

“Thời gian thi cơng ngắn nhất có được khi sử dụng tối đa khả năng triển khai công việc trên tuyẾn công tác và khả năng cung ứng tả ngun

<small>Thời gian th cơng dài nhất có được khi bổ trí lực lượng thi cơng tối thiễu với</small>

<small>nguồn tải nguyên tương ứng ma công việc không bị gián đoạn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>1.4.2.7. Lập tiến độ sơ bộ</small>

Lập tiến độ sơ bộ bao gồm xác định phương pháp thé hiện tiến độ và thứ tự

<small>công nghệ hợp lý triển khai cơng việc.</small>

<small>Tiến độ có thé thể hiện bằng biểu đồ ngang, biểu đỏ xiêhay sơ đồ mạng,</small>

Chon cách nào tuy thuộc vio quy mô, tỉnh phức tạp của công trình. Biểu đỗ ngang thường biểu diễn tiến độ tỉ cơng cơng trình có mỗi liên hệ về cơng nghệ, tổ chức

giữa các hạng mục và giữa các công việc đơn giản. Biểu đỗ xiên dùng thể hiện tiến

<small>độ thi cơng địi hỏi sự chặt chẽ v thời gian và khơng gian, biểu đhợp khi s</small>

<small>sn chỉ thích</small>

<small>lượng các cơng việc ít. Sơ đồ mạng thể hiện tiến độ thi cơng những cơng.</small>

<small>trình lớn và phúc tap.</small>

1.4.2.8. Điều chỉnh tiến độ sơ bộ.

Sau khi tiến độ ban đầu được lập, ta hành tính tốn các chi số vả so sánh.

<small>với chỉ tiêu dé ra. Các chỉ tiêu thường là thời hạn thi công, mức độ sử dụng tải</small>

nguyên, độ én định điều hoà tiền vốn, nhân lực, giá thành phương án. Nếu các tiêu. chí đạt tiễn độ ban đầu sẽ tiến hành tối ưu d nâng cao chỉ tiêu kinh tế

<small>Trong trường hợp khơng đạt thì phải điều chỉnh lại tiến độ ban đầu.</small>

KET LUẬN CHƯƠNG 1

<small>Phin lớn các ctinh thu lợi thuỷ điện ở nước ta có đặc điểm chung là</small>

khối lượng thi công và vốn đầu tư lớn, thi công tong thời gian dài. Điễu kiện thi cơng cơng trình thường khơng ơn định, phy thuộc vào rt nhiều yếu tổ như địa hình, địa chất, đị chất thuỷ văn, chế độ đồng chảy, điều kiện thời ti. ạ nơi xây dựng

<small>cơng tình</small>

<small>Tại mỗi cơng trường khác nhau thi điều kiện về địa hình, địa chất, địa chất</small>

thuỷ văn, thời tiết... lại khác nhau. Do vậy, việc lập tiến độ và tổ c <small>thi công,cũng khác nhau.</small>

Ngoài ra, do vốn đầu tư và thời gian thỉ cơng lớn, cơng trình lại là sự tổng hợp của rất nhiều các ngành nghề khác nhau nên nỗ chịu sự <small>ác động rất lớn của</small>

<small>biển động về giá cả. Dẫn đến tổng mức đầu tư của cơng trình có thể tăng lên rit</small>

su nếu thi công chậm so với tiễn độ kế hoạch để ra.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Lập tiến độ thi cơng cho cơng trình thủy lợi, huỷ điện v điều khiển tiến độ thi công thực tế có ảnh hưởng trực tiếp đến tiền độ, chất lượng, giá thành cơng trình. và an tồn lao động. Vi vậy, việc nghiên cứu bài todn tối ưu và áp dụng vào công

<small>tác lập và điều khiển tiễn độ thi cơng cơng trình thuỷ lợi, thuỷ điện sẽ góp phầnkhơng nhỏ trong việc đảm bảo cung ứng. kịp thời, dam bảo cơng trình datđược mục tiêu về chất lượng, tién độ, an toàn và giá thành thấp.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

CHUONG 2: DE XUẤT VÀ ÁP DỤNG MỘT SỐ BÀI TỐN TOI UU TRONG CƠNG TÁC LẬP VÀ DIEU KHIỂN TIEN ĐỘ THI CƠNG

CONG TRINH THUY LỢI, THUY ĐIỆN

<small>i cơng</small>

<small>DE lập kế hoạch tiến độ thi công xây dưng các cơng trình ta có thé sử dụngcác loại hình kế hoạch tiến độ sau</small>

2.1.1 Tiến độ thi công theo sơ đồ đường thẳng (sơ đồ ngang)

<small>“Các nội dụng như trình tự khởi cơng, thin hồn thành cơng việc được.</small>

biểu diễn bằng những đường thẳng nằm ngang liên tục hoặc đứt quảng ti lệ với lịch thời gian, người ta gọi là kế hoạch tiến độ thì cơng theo sơ đồ ngang.

<small>Nhu vậy, chỉ can một hệ tog độ vng góc, trong đó trục tung thể hiện cơng.việc, trục hồnh thể hiện thời gian, chúng ta đã diễn tả được một phương phip tổchức sin xuất, một kế hoạch xây dựng tương đối đơn giản, 16 rằng. Chính vi vậy,</small>

phương pháp này được sử dụng đầu tiên dé lập kế hoạch tiến độ xây dựng. Ưu điểm. sơ bản của sơ đồ ngang là dùng được cho nhiều đối tượng, dễ lập và dé điều chỉnh, bổ sung nên đến nay vẫn được sử dụng phổ biển. Tuy nhiên nó có nhược điểm là. không thé hiện được các dự án phức tạp, không thấy rõ các mỗt liên hệ logic của

<small>các công việc dự an.</small>

<small>2.12.</small> in độ thi công theo sơ đồ xiên

<small>Là sơ đồ không những din tả tiến trình cơng việc theo thời gian ma cịn thể</small>

hiện được mỗi liên quan giữa các công việc trong không gian. Vi vậy, nó rất thích

<small>hợp để thể hiện dự án tổ chức theo phương pháp dây chuyén, đảm bảo tinh liên tực,</small>

phối hợp nhịp nhàng trong sản xuất

Tuy nhiền, sơ đồ xiên cũng như sơ đỗ ngang chí là mổ hình tĩnh, có tính tốn trước các thơng số, Đơi với những dự án lớn, phức tạp, sơ đồ xiên không thể hiện hết những vẫn đề đặt ra, nhất là khi giải quyết những bãi tần tối a như: rút ngắn

<small>thời gian xây dựng hoặc những dự án không tinh được thời hạn xây dựng theo các</small>

phương pháp thông thường, mang nhiều yếu tổ ngẫu nhiên. Đó cũng là nhược điểm.

<small>của loại sơ đồ này.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

công theo sơ đồ mạng

So với sơ đồ ngang và sơ đồ xiên thì sơ đồ mạng có những ưu điểm hơn hẳn. Sơ đồ mạng được xây đựng trên mô hình tốn học hiện đại, đồ là lý thuyết đồ thị

<small>với hai yếu tố lôgic co bản là: công việc và sự kiện. Trong sơ đồ mạng, các công.</small>

<small>việc được thé hiện một cách cụ th và sinh động, không chỉ thiy tên công việc ma</small>

cồn cho thấy mỗi liên hệ với các công việc khác, những mỗi liên hệ bắt buộc về công nghệ hoặc lôgic vẻ 16 chức. Vì vậy, khơng bỏ xót bat kỳ cơng việc nào vả có cđược một kế hoạch tiền độ khoa học, chính xác.

<small>Sơ đổ mạng là một mồ hình tốn học động, thể hiện toản bộ dự án xây dựng</small>

thành một thể thống nhất, chặt chẽ, trong đó thấy rõ vị trí của từng cơng việc đối với

<small>mục tiêu chung và sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các cơng việc, Nó có thé áp dụng</small>

<small>\ khiển kế</small>

<small>sắc phương pháp tốn học vio việc phân tích. xây dựng và di wach. Vi</small>

<small>vây dB đăng lập được các thuật toán và viết các chương trình cho máy tính điện tử,</small>

kế cả việc tự động hoá thiết kế. Sơ đồ mạng là tên chung của nhiều phương pháp sử. dụng lý thuyết mạng như: phương pháp đường găng CPM, phương pháp kỹ thuật

<small>ước lượng và kiểm tra dự án PERT, phương pháp sơ đỗ mạng công việc PMP.</small>

<small>hơn. Hai“Tuy nhiên hai phương pháp CPM và PERT được sử dung phổi</small>

<small>phương pháp này cơ bản là giống nhau về hình thức, về trình tự lập mạng, chỉ khácmột điểm lả: thời gian trong CPM là một đại lượng xác định, có thé tính tốn được.từ các định mức lao động, còn thời gian trong PERT khơng xác định. khơng có định</small>

mức để tính tốn, ma phải ước lượng, vì vậy mang nhiều yếu tố ngẫu nhiên. Do đó, Khi tính tốn các thơng số thời gian của CPM và PERT cổ sự khác nhau.

2.2. Các phương pháp tổ chức trong sin xuất th công

Cho đến nay thiết kế tổ chức thi công vẫn sử dụng các phương php truyền thống đó là: phương pháp tổ chức thi công tuin tự, phương pháp tổ chức thi cơng tyễn. Mỗi phương pháp có.

<small>song song và phương pháp 16 chức thi công day cf</small>

những tụ nhược điểm riêng, tỷ theo các điều cụ th, Các phương pháp đổ được áp

<small>dụng tiệt để hay từng phần hoặc kết hợp giữa các phương pháp với nhau đều vớimục đi</small> là đưa lại hiệu quả sin xuất cao nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>2.2.1, Phương pháp thi công tuần tự.</small>

Là phương pháp tổ chức xây dựng các công việc ở vị tri này hồn thành rồi mới chuyển sang cơng việc tiếp theo ở vi tí khác. Nó được thé hiện ở hình 2.1

<small>“Cổng việc Thơi gian th cơng</small>

2 —|

<small>3 —</small>

a =—

<small>Hình 2.1; Phương pháp thi công tuần tự</small>

<small>Với phương pháp tổ chức sản xuất twin tự thì thi gian xây đựng cơng trìnhbằng tổng thơi gian thi cơng các hạng mục công việc và mức độ huy động tàinguyên không căng thẳng.</small>

Hình thúc tổ chức sản xuất này phủ hợp với cơng trình cổ điễu kiện ti

<small>ngun khó huy động và thời gian xây dựng cơng trình khơng hạn chế.</small>

<small>2.2.2. Phương pháp thi cing song song</small>

Là phương pháp tổ chức thi cơng các hang mục cơng tình được tiễn hành

<small>song song với nhau. Nó được thể hiện theo hình 2.2</small>

<small>Cơng việc “Thời gian thi công,1</small>

<small>inh 2.2: Phương pháp thi sông song song</small>

<small>Theo phương pháp này thời gian xây đựng công trinh bằng thời gian thi</small>

<small>„ nhưng mức độ huy động tải nguyên.</small>

<small>công các hang mục công vi t căng thẳng.Nhu vậy, tổ chức xây dựng theo phương pháp song song thì thời gian thi</small>

công là ngắn nhất, nhưng tai nguyên huy động là tối đa. Phương pháp này được áp

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

cdụng khử cần rút ngắn thai hạn thi công và tải nguyên huy động là không hạn chế trong điều kiện mặt bằng thi công cho phép.

<small>2.2.3, Phương pháp thi cơng dây chuyển</small>

<small>Hai phương pháp trên có ưu và nhược điểm trái ngược nhau về thời gian thi</small>

<small>công và mức độ huy động tải nguyên. Nhưng đều có chung một nhược điểm là it‘quan tâm đến sự làm việc của các tổ chức sản xuất về phương diện chun mơn hố.</small>

và tính liên tục. Để khắc phục những nhược điểm và phát h <small>ưu điểm, người ta đưa</small>

ra phương pháp tổ chức xây dựng dây chuyền. Phương pháp này được thể hiện theo <small>Tình 2.3: Phương pháp thi công day chuyên</small>

<small>“Để thực hiện sản xuất theo day chuyển người ta chia cơng trình thành những.</small>

phần việc có chun môn riêng biệt (I, Il, II, IV, V). Mỗi phần việc riêng biệt được.

<small>tổ chức mộtđội th cơng có chun môn tương ứng thục hiện. Như vậy, các tổ,</small>

<small>đội sẽ thay nhau lẫn lượt hồn cơng việc của mình từ hạng mục cơng trình này sang</small>

hạng mục cơng trinh khác cho đến khi kết thúc cơng tinh,

<small>V6i hình thức tổ chức sin đây chuyển thi thời gian hồn thành cơng trình sẽ</small>

nhỏ hơn phương pháp tuan tự và lớn hơn phương pháp song song. Ngược lại, mức

<small>độ huy động ài nguyên sẽ nhỏ hơn phương pháp song song, nhưng lớn hon phương</small>

<small>pháp tuần tự.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

2.3, Các phương pháp quản lý tiền độ thi công hiện nay

Để công trình xây dựng theo đúng kế hoạch các cơng việc trong tiến độ phải

<small>được thực hiện theo đúng lich, Mỗi một sai lệch trong q tình thi cơng cũng có thểdin đến những kết qua ngoài ý muỗn, Để đánh giá kịp thời và có biện pháp xử lý</small>

hành hệ thống kiểm tra thực hiện tiến độ toản phẩn hay một số.

<small>đẳng ta phải i</small>

<small>sơng vige có thể kiểm tra định ky hay đột xuất</small>

2.3.1. Phương pháp đường tích phân dùng để kiểm tra từng công việc

<small>‘Theo phương pháp nay trục tung thé hig lượng cơng việc, trục hồnh.thé hiện thời gan (9. Sau mỗi khoảng thời gian khối lượng cơng việc đã thực hiện</small>

đến thời điểm đó được đưa lê trục toa độ. Đường thé hiện công việc thực hiện đến

<small>các thời điểm xét là đường tích phân. Để so sánh với tiến độ đề ra dùng đường tích</small>

phân kế hoạch công việc trơng ứng. So sánh hai đường ta biết được tình hình thực

Hình 24: Kiém ta tiến độ thi cơng bằng đường tích phân

mg tiến độ theo kế hoạch: (2), (3), (4): Dug tiến độ theo thực t thi cơng XXết tại thoi điểm tựa có đường (1) là đường kế hoạch. Nếu đường thực hiện

<small>là đường (2) thi hoàn thành sớm; đường thực biện là đường (3) thì hồn thành đúng</small>

kế hoạch; đường thực hiện là đường (4) th hoàn thn chậm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Phương pháp tích phân có wu điểm là cho ta biết tình hình thực hiện tiến độ</small>

hing ngày. Nhưng nhược điểm là khối lượng công việc phải thu thập thường xuyên.

<small>và mỗi loại cơng việc phải vẽ một đường ích phân. Vi vậy nỗ phủ hợp với việ theo</small>

<small>dõi thường xuyên việc thực hiện tién độ. Thường áp dụng cho những công tác chủyếu, cin theo đõi chặt chế.</small>

<small>2s</small> 2, Phương pháp đường phần trim

Là phương pháp áp dụng kiếm tra nhiều công việc một lúc trên tiến độ thể hiện bằng sơ đồ ngang.

<small>(1): Đường kiểm tra; (2): Đường phần tram</small>

độ thi công bằng đường phần trăm

<small>(Công việc A và E không xét)</small>

“rên tiến độ biểu diễn bằng biểu đổ ngang. Mỗi công việc được thể hiện bằng đường thắng có độ dài 100% khối lượng cơng việc. Tại thời điểm t bắt kì cần kiểm tra ta ké một đường thẳng đứng, đó là đường kiểm tra. Trên tiến độ công việc

<small>rơi vào một trong hai trường hợp. Trường hợp các công việc đã kết thúc hoặc chưa.</small>

bắt đầu không cắt đường kiểm tra ta bỏ qua. Trường hợp những công việc dang thi công (cắt đường kiểm tra), ta phải ấy số iệu khối ượng đã thực hiện tính đến thời điểm đó. Theo phin trăm tồn bộ khối lượng, số phần trăm thực hiện được đưa lên

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>biểu đồ, chúng nối li với nhau tạo thành đường phan trăm. Đồ là đường thực tế thi</small>

cơng. Nhìn đường phần trăm ta biết được tỉnh hình thực biện tiến độ.

'Nếu đường phần trim nằm ở bên phải lát cắt thì những việc đó thực hiện

<small>vượt mức kế hoạch; nếu nằm ở bên trái thi những công việc đó thực hiện trảm so</small>

với kế hoạch: những điểm ma đường phần trăm tring với lát cắt thi những công

<small>việc đồ thực hiện đúng với kế hoạch.</small>

2.3.3. Phương pháp biểu đồ nhật ký

<small>Là phương pháp kiểm tra hàng ngày của từng công việc. Theo kế hoạch mỗi</small>

công tác phải thực hiện một khối lượng nhất định trong từng ngày kim việc.

Cong việc

ot 2 wel "

<small>Tom gi)</small>

Hình 2.6: Biểu đồ nhật ky công việc

(1): Đường kế hoạch: (2): Đường thực hiện hing ngày

Ching được thể hiện bằng một đường kế hoạch. Hang ngày sau khi lâm việc

<small>khối lượng thực hiện công tác được xác định và vẽ vào biểu đồ, ta được đường thực</small>

hiện. Qua biểu đồ ta biết được năng suất của từng ngày đạt hay không đại để điều

<small>chỉnh cho các ngày tiếp theo. Phương pháp này chỉnh xác kịp thời nhưng tốn thời</small>

sian, chi áp dung cho tổ đội chuyên môn hoặc các công việc giám sắt kỹ cing,

2.4. ĐỀ xuất và áp dụng một số bài toán tối ưu

Lập tiến độ bằng sơ đỗ mạng có tỉnh ưu việt mà các phương pháp khác khó

<small>có thể đạt được. Đỏ là sau khi lập được tiến độ phủ hợp với công nghệ thi công.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>người ta cịn có thể lâm cho tiến độ đạt được những chỉ số ốt hơn nữa hay còn gọi</small>

lối ưu hoá sơ đồ mạng

Khi thực hiệ tối ưu hoá sơ đỗ mạng người ta thường đưa ra những mục dich cu thể và nó được biểu hiện bằng những điều kiện biên hạn chế. Một trong những điều kiện thường gặp trong lập tiến độ là sử dụng tải ngun liên tục, điều hịa và

<small>đưa cơng trình vào sử dụng đúng kế hoạch, đạt chất lượng cao và giá thành thấp.</small>

Tuy nhiên, van đề tối ưu hoá tiến độ là bài tốn có thé giải quyết nhiễu mục tiêu

<small>cùng một lúc. Vì vậy, người ta thường nêu ra một số bai toán tối ưu hoá tiến độthưởng gặp với những chỉ tiêu hạn chế như sau:</small>

<small>- Bai toán di</small> chỉnh thờ hạn thi công theo kế hoạch định trước

<small>- Bai tốn thời gian và giá thành cơng trình</small>

~ Bài toán phân phối tài nguyên thu hỗi theo thời gian đã định.

<small>- Bài toán phân phổi tải nguyên sao cho thi gian thi cơng li ngắn nhất- Bài tốn xác định thời hạn xây dựng côngh tdi ưu</small>

<small>“rên cơ sở các dang bãi toán ting quit, đ tải nêu ra và dat vẫn đề về hướng</small>

<small>giải quyết một số bài oán cụ thể,</small>

<small>241.</small> toán điều chỉnh tiến độ theo thoi gian <small>nhân lực</small>

<small>Sau khi tinh tốn các thơng s và lập được sơ đồ mạng ta cổ thé gặp cáctrường hợp:</small>

<small>- Tiên độ dip ứng các tiêu chí cả thôi gian lẫn tải nguyên</small>

= Chiều dai đường găng nhỏ hơn thời hạn pháp lệnh (L.;;„<Lu) nhưng tài

<small>nguyên thi công chưa điều hoà.</small>

<small>- Chiều dai đường găng vượt quá thời han pháp lệnh (L.„„;>L„u)</small>

Véi trường hop th én độ thi cơng đã có thể chấp nhận được, cơn khi xuất hiện một trong hai trường hợp sau thi ching ta cần điều chỉnh tiễn độ. Việc điều

<small>chỉnh có thể thực hiện theo hai hướng cụ thể sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>2.4.1.1. Điều chính tiến độ theo chỉ</small>

<small>Khi gặp trường hợp chiều đầi đường găng vượt quả hồi gian pháp lệnh</small>

2¿„>Lạ) thì phải điều chỉnh sao cho chiều đãi đường găng nhỏ hơn hoặc bằng

<small>thời gian pháp lệnh (Lạ;„=Ly). Ta có thể sử dụng một trong các cách sư:</small>

<small>- Tang tải nguyên thi công cho các công việc găng với điễu kiện khơng làm</small>

ảnh hưởng tới mặt bằng thi cơng (nói cách khác là mặt bằng đảm bảo đáp ứng với

<small>việc tăng tải nguyên).</small>

<small>- Tang ca lim việc cho một số công việc ging với điều kiện đảm bảo côngnhân làm việc bình thường</small>

<small>- Điều tải nguyễn th cơng từ cơng việc có dự tr thời gian sang cho các cơngviệc găng với điều kiện khi điều tải nguyên các công việc không găng được thực.hiện với thời gian mới là: È„,<t,+Z2, và điều kiện thứ hai li các công vigc đồ cũng</small>

tính chất kỹ thuật (củng chun mơn) với cơng vige găng

<small>~ Tổ chức thi công song song cho một số công việc găng.</small>

<small>- Thay đổi biện pháp thi công.</small>

3.4.1.2. Điều chỉnh tiến độ về thời gian nhân lực

<small>Khi gặp trường hợp sơ tiến độ đã đạt tiêu chuẩn về thời gian (Lying</small>

<small>nhưng biểu đỗ nhân lực chưa đạt các tiêu chí đề ra, Ta có thể điều chỉnh như sau:</small>

<small>- Tim trên biểu đỗ nhân lực những khoảng có nhân lực ting hoặc giảm độtngột</small>

~ Tìm các cơng việc nằm trong thời gian tương ứng với khoảng thời gian có. biểu đồ khơng tt nói trên

<small>- Giảm hoặc tăng nhân lực cho cúc cơng việc đó sao cho đạt được đoạn nhânđồ (thay đ</small>

dài đời gian thực hiện công việc (với điều kiện không vượt quá thời gian dự trữ)

<small>lực hợp lý hoặc có thé xé dich các cơng vđầu) hoặc kéo</small>

sao cho đạt được mục đích là: chỗ nhân lực tăng được giảm đến tung độ cần thiết, chỗ nhân lực giảm được tăng đến tung độ cin thiết

Cứ điều chính như vậy cho đến khi đạt được sự điều hoà cho tắt cả các khoảng cách của biểu đồ nhân lực

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>2.4.2. Tối ưu phân bổ tài nguyên thu hồi khi thời hạn xây dựng xác định</small>

‘Tai nguyên thu hồi có đặc điểm là khơng biến đổi số lượng trong q trình sử dung và cũng khơng được php dự trữ. Vì vậy, ối với mỗi cơng trình người ta huy động với số lượng vừa đủ để thi cơng. Huy động cảng ít tì hiệu qua kế hoạch sản xuất cảng cao, nhưng phải đáp ứng được như cầu đặt ra. Muốn vậy, khi lập kế hoạch sản xuất phải đề ra chỉ tiêu là việc sử dụng ải nguyên loại nay phải điều hồ

<small>và liên tục. Cụ thé là phải bố trí các công việc sử dung cùng một loại tải nguyên sao.</small>

cho điễu hod. Nghĩa là phải t ưu phân phối ải nguyên tha hồ trong quả tinh sản

“Tôi uw phân phổi tii nguyên tha hồi khi thôi hạn xây đựng cơng trình xác

<small>định được biểu là sự dich chuyển các công việ theo thời gian nhưng vẫn giữ quan</small>

<small>hệ công nạia tổ chức sao cho sai phương của biên độ sử dụng tit nguyên so với</small>

trung bình sử dụng là nhỏ nhất. Để đơn giản bài toán thường chỉ giải với một loại

<small>tải nguyên chủ đạo</small>

“Ta biết rằng, trên biểu đồ tiến độ trong khoảng thỏi gian tạ của mỗi cơng việc

<small>nó sẽ sử dụngngun với cường độ rụ. Vậy tồn bộ thời gian xây dựng cơng</small>

trình, số tải ngun cần sử đụng lã:R= 3z, 2.1)

Cường độ sử dụng trung bình tải ngun đó là: R, 4 1 Xa G2)

<small>“Trong đó: T là thời gian xây dựng cơng trình</small>

Nếu ta gọi him R, biếu th sử dụng tải nguyên ở thoi điểm t thì độ sai phương trung bình E của sử dụng tài nguyên là:

<small>1</small>

jw apa Ef ars 63)

Nhu ta đã biết, chỉ số sai phương cảng nhỏ thi biêu dé cảng điều ho’. Vậy

<small>bai toán trở thành cực tiểu hố biểu thức (23) và ta có thể viết cách</small>

khác [Rỳa =Š z2 04)

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>“Trong đó: øạ: Khoảng thgian trênlến độ với cường độ sử dụng tàinguyên ty không đổi; q: Số khoảng thời gian có r khơng đổi.</small>

<small>Đến đây, bài tốn trở thành bai tốn quy hoạch tuyển tính với hàm mục tiêu:</small>

Yor min (25)

<small>¡,_ (26) với mọi</small> <sub>V20, m= Lag</sub>

<small>và điều kiện: 6,</small>

Có thé sử dung các phương pháp giải bài toán quy hoạch tuyển tinh để giải bài toán và sẽ cho ta kết quả gần đúng,

2.4.3. Thi công nhanh nhất với tổng số chi phí có hạn

<small>“Trong thực tế thi cơng các cơng trình chúng ta thưởng gặp bài tốn quan</small>

<small>trong là: với tổng chỉ phi thi cơng có hạn cần tổ chức như thể nào để hồn thành</small>

<small>tồn bộ cơng trình trong thời gian nhanh nhất. Có thể phát biểu bai toán đưới dangtổng quát sau:</small>

Cho biết sơ đồ G(A,U) biểu thị q trình thi cơng một hệ thing cơng việc. Biết C>0 là tổng kinh phí giới hạn khống chế vượt quá. Hãy tim các thời điểm hoàn

<small>thành sự kiện T; (1, 2..., n) và các thời hạn làm công việc ty (ijU) sao cho:Him mục tiêu: (T,-T,) > min</small>

‘Ty: Thời điểm hoàn thành sự kiện i

<small>‘Ty: Thời điểm hồn thành sự kiện jtạ; Thời gian thực hiện cơng việc ij</small>

<small>4d: Thời gian hồn thành cơng việc khẩn trương,Dj: Thời gian hồn thành cơng việc bình thườngpy: Chi phí trực tiếp ứng với thời gian đụ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>«gj: Chỉ phí giảm đi khi cơng việc tăng một đơn vị thời gian€: Tổng chỉ phí giới han xây dựng dự án</small>

Bài tốn này có thể áp dụng nhiều phương pháp giải khác nhau, đưới đây sẽ

<small>trình bày phương pháp truyền thông:</small>

<small>Phương pháp rút ngắn đường găng:</small>

<small>Dé sử dụng phương pháp này, trước hết ta xét dến mỗi quan hệ giữa thời</small>

gian xây dựng và giá thành của một cơng việc. Mối quan hệ có thể biểu diễn theo đồ.

<small>~ Nếu rút ngắn thời gian sẽ phải tăng thêm chỉ phi, nhưng đến một mức độ</small>

<small>giới hạn (điểm A) thì dù có tăng thêm chỉ phí vẫn khơng rút ngắn thêm được thời</small>

<small>gian nữa vi điều kiện kỹ thuật,</small>

<small>- Nếu q điểm bình thưởng B (thi cơng chậm hơn bình thường) thi sự kéo</small>

<small>dài thời gian cũng làm tăng thêm chi phí</small>

<small>“Trong phương pháp sơ đỗ mạng, chúng ta đã giả thiết thời gian thực hiện</small>

mỗi công việc ij là một số xác định tụ. Như vậy, thời gian nảy là một hing số. Khi

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>sẵn rút ngắn thôi gian thục hiện công việc trở thành những biển số độc lập được xácđịnh trong khoảng: tystystp</small>

<small>Trong đó:</small>

<small>tụ; Thời gian tơi thiểu thực hiện cơng việc i:</small>

<small>tạ: Thời</small>

<small>thưởng thực hiện công việc i-j. Với thời gian này chỉ phí xây đựng là nhỏ nhất Coinian tối da thực hiện cơng việc š-j,an gọi là thời gian bình</small>

<small>Trên cơ sở quan hệ giữa thời gian thực hiện công việc và giá thành ta áp.dạng để giải bit toán như sau</small>

<small>* Bước 1: Tinh toán và lập sơ đỗ mạng cho mọi cơng việc tiến hành trong</small>

<small>nhịp độ bình thường tạ= Dy. Khi đó ta tìm được thời gian hồn thành tồn bộ cơng,là T với chỉ phí nhỏ nhất Cạu„. Trên sơ đổ này ta có đường găng và các cơngviệc găng cụ thể</small>

<small>Sau đó ta tính tốn và lập sơ đỗ mang cho mọi công việc được tiến hànhtrong nhịp độ thi công khẩn trương, ty=dy. Với trường hợp này ta tim được chỉ phí</small>

{aC và thời hạn ngẫn nhất đễ hồn think mọi cơng việ là Ta

Từ bai so đồ mạng này ta tìm được các tị số thời gian và chỉ phí tương ứng

<small>cho từng cơng việ</small>

<small>'Với nhịp độ khẩn trương ta có các trị số: dụ và ny</small>

<small>Véi nhịp độ bình thường ta có các tr số: Dy và Py</small>

* Bước 2: Dé rút ngắn thời gian thi công, cách tốt nhất là rút ngắn đường

<small>găng. Tic là phải thay đổi thai hạn hoàn thinh của các công việc găng để cho mọiđường găng được rút ngắn.</small>

‘Ta sử dụng sơ đồ mạng được lập trong điều kiện các công việc được tiến

<small>hành với nhịp độ bình thưởng t,=D, có tổng thời gian hồn thành mọi cơng việc là</small>

T với tổng chi phí nhỏ nhất Cyn

‘Ta đã biết rằng khí rút ngắn đường găng (rit ngắn thời gian thi cơng) sẽ làm. cho chi phí tăng lên. Có rất nhiều cách rút ngắn đường găng và ta phải chọn cách nào làm cho tổng chỉ phí tăng lên là ít nhất. Muốn vậy ta phải tỉnh tốn các thơng số

<small>cho các cơng việc găng và lập bảng sau:</small>

</div>

×