Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.49 MB, 108 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>6 Luận văn thạc sĩ</small>
DANH MỤC CÁC HÌNH VE,
<small>Nội đụng Trang</small>
<small>Hình 1-2: Bản đỏ địa hình lưu vực sơng Vu Gia - Thu Bon 5Hình 1-3: Bản đồ lượng mưa trung bình nhiễu nam lưu vực sơng Vu Gia - 7</small>
Thu Bồn
<small>Hình 1-4: Thiện ta l lu xây ra tên lưu wwe DTình 1-5: Hệ thơng đồng chày trên lưu vực sHình 1-6: Bản đồ mơ dun ding chay năm trung bình nhiều năm trên lưu vực | ‘11</small>
sơng Thu Bồn Vu Gia
<small>Tình 2-1: Các loại hình hệ thơng thơng tin 36Hin 2.2: GIS và ede lĩnh vực nghiên cứu 3035THình 2-4: Hộp thoại thiết kế câu trú bảng 36Hình 2-5: Khai bảo danh sich trường dữ hiệu 362-6: Khai báo kêu dữ lệ 3Tình 2-7: Đặt tên và lưu lại câu trúc bảng. 3Tình 2-8: Thiế lập thuộc tính Lookup BìHình 2-9: Đưa các bang tham gia thiết lập quan hệ Relationship. 38Hình 2-10; Thực hiện tạo ket noi giữa từng cặp bang 39</small>
<small>Hình 2-11: Số liệu được nhập vào các bảng bằng tay. 40</small>
<small>3-1: Nhập dữ liệu bảng TĨNH 4Hình 3-2: Nhập dữ liệu bang HUYEN_XA 8Tình 3-5: Cap nhật da liệu danh mục dữ hiện trong bang CATELOGY “Tình 3-4: Nhập di liệu tong bang COMIMON-TABLE Gỗ ligu cho cắp xã) | — 4Hình 35: Nhập dữ liệu vào bing COMMON. TABLE 2 Gỗ lậu cắp tinh 46</small>
<small>theo năm)</small>
<small>Hình 3-6: Lớp bản đỗ hành chính huyện, tinh lưu vực sơng Vu Gia - Thu 48</small>
<small>Tình 3-7: Dữ ig lớp bản đỗ ranh giới huyện BIHình 3-8: Lớp bàn đồ thùy văn trên lưu vực song 4Ð</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>7 Luận văn thạc sĩ</small>
<small>Tình 3:9: Lớp bản đồ các trạm khí tượng = thủy văn, 4Hình 3-10: Thơng tin thuộc tinh lớp bản đã trạm khí tượng ~ thủy văn 50Cay danh mục kinh tế xã hội 38“Thêm 1 đồng dữ hiệu 38Thao tie xóa dữ liệu 5Tình 3-14: Click dip vào đồng dữ liệu để chỉnh sữa 5</small>
<small>Tình 3-15; Cơng cụ về biểu đỗ ø0</small>
<small>Hình 3-16: Các bảng thuộc tính 61h 3-17 file dữ liệu excel mẫu @Hình 3-18: Hồn tit cập nhật dữ liệu như file exeel mẫu DJHình 3-19: Cách thức thể hiển bản đỗ của MapWindow GIS a</small>
Hình 3-20; Màn hình đăng nhập vio hệ thống 6 Hình 3.21: Trang giới thiệu chung về nội dung thông tin 66 Hình 3-22: Thơng tin kinh tế xã hội Gi
<small>Hình 3-23: Xây dựng biểu đồ so sánh dữ liệu giữa các năm GiTình 3-24; Bản đồ lưu vực được hiễn thi trực tiếp trên ngân hàng dữ liệu osTình 3-25: Số liệu Khí tượng thủy văn của các trạm trên lưu vực oHình 3-26: Tập album ảnh thực dia ø</small>
Tình 3:27: Tập thông tin về tà liệu, báo cáo, văn bản T0
<small>Tình 3-28: Biểu đồ so sánh giữa các năm. 7</small>
<small>Tình 3-29: Biểu đồ so sánh số liệu của từng huyện. 7</small>
Các thơng số được tự động tính tốn. 72
<small>Một vài kết quả Khác được tính tốn. 7Nhém các cơng cụ hỗ trợ thể hiển bản đỗ lưu vực song 74</small>
<small>Tình 3-33: Thay đơi cách thức hiển thị bản & 74Hình 3-34: Biểu đồ chuỗi số liệu của từng tram 75</small>
Hình 3-35: Đưa số liệu vào file đữ liệu đầu vào mơ hình ho Mike 76
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>8 Luận văn thạc sĩ</small>
DANH MỤC CÁC BANG BIEU
<small>Nội dung TrangBăng I1: Lượng mưa trung bình tháng năm tại mặt số am quan trắc 7</small>
Băng 1-2: Lưu lượng nước rung Binh tháng nhiề năm 0
<small>Bing 1-3: Cie cơng tình thuy điện lớn tên lưu vực sông Vu Gia - Thu 1</small>
<small>Bảng 2-1: Các phiên bản của Microsoft Office Access 24</small>
<small>Bang 2-2: Các kiều quan hệ giữa 2 bang dit liệu. 39</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>4 Luận văn thạc sĩ</small>
<small>Công hồ dân chủ nhân dân Lào. Quảng Nam có 14 huyện và 2 thị xã, trong đó có 08</small>
huyền miễn núi là Đơng Giang, Tây Giang. Nam Giang. Nam Trì My, Bắc Trà My, Phước Sơn, Hiệp Đức và Tiên Phước. Quảng Nam ở vào vi tí trung độ của dit nước, nằm trên trụ giao thông Bắc - Nam về đường sắt, đường bộ và đường biển và đường hàng khơng, cỏ đường Hỗ Chí Minh, Quốc lộ 14D, I4B, 14E nỗi đồng bằng ven
<small>biển qua các huyện trung du miễn nói của tỉnh đến biên giới Việt - Lào và các tỉnh Tây</small>
Nguyễn; trong tương li gin sẽ nối với hệ thống đường xuyên A tạo vị tí thuận lợi
<small>cho tỉnh về giao lưu kinh tế với bên ngoài</small>
“Thành phố Đà Nẵng trải di từ 15°13" đến 16°40" Bắc và ừ 107°17 đến 108°20" Đơng. Phía bắc giáp nh Thừa Thiên. Hu, phía tây và nam giáp tỉnh Quảng Nam, phía đơng giáp biển Dơng. Trung tâm thành phố cách thủ đơ Hà Nội 764km về phía Bắc, cách Thành phố Hồ Chí Minh 964lem về phía Nam, cách kinh đồ thỏi cận đại của Việt Nam là thành phổ Huế 108 km về hướng Tây Bắc. Toàn thành phố có diện tích
1.255,53 km* (trong đó phần đi
<small>km), ĐàHoàng Sa</small>
<small>n là 950,53 km2; phần huyện đảo Hoàng Sa là 305</small>
ng hiện tại có th cả à 6 quận, và 2 huyện là Hòa Vang và huyện đảo Kon Tum là một tỉnh nằm ở phía bắc vùng Tây Nguyễn. có toa độ trong giới
<small>hạn 13°S5'-15°27" vi độ Bắc và 107°20' -108°32" kinh độ Đơng, phía bắc giáp</small>
<small>tỉnh Quảng Nam, phía nam giáp tỉnh Gia Lai, phía đơng giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía tâyDan chủ Nhân dân Lào và 95 kmcó biên giới dài 142 km giáp Atiapeu, Cộng hồ</small>
với Retanakri, Vương quốc Campuchia, Kon Tam có điện tích tự nhiên 961.450 ha nhưng do phần lớn điện tích tự nhiên nằm ở phía đơng day Trường Sơn nên địa hình Kon Tum nghiêng dẫn từ đơng sang tây và thấp dẫn từ bắc xuống nam. Vùng này là noi bắt nguồn của nhiễu con sông lớn như sông Cái chảy sang Quảng Nam, sông Sẽ
<small>San chảy sang Cămpuchia và sơng Ba chảy sang Phú n.</small>
<small>1.1.2 Địa hình, địa mạo,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>7 Luận văn thạc sĩ</small>
<small>1132 Chế độ gió</small>
“Tắc độ gió binh quân bằng năm vùng núi đạt 07 + 1,3 ms, rong khi đỗ vùng đồng bằng ven biển đạt 1.3-+ 1,6 ms, Tốc độ gió lớn nhất đã quan trắc được ở Trà My
<small>mùa hạ đạt 34 m/s trong mùa mưa đạt 25 m/s, Ving đồng bằng ven biển gió thường,</small>
<small>mạnh hơn và đạt 40 mis như ở Đà Nẵng khi có bão.</small>
<small>Lượng mây tổng quan trung bình năm biến đổi trong phạm vi (5:77)/10 bu</small>
tri, 6 xu thể tang dẫn từ đồng bằng lên miễn nồi
<small>1133 Chế độ mưa</small>
Lượng mưa trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn khá phong phú trung bình.
<small>khoảng 2700 mm nên có dong chảy rất dồi dào. Lưu lượng bình qn của tồn lưu vực</small>
<small>634 m3/s với tổng lượng Wo = 20.109 m3. Cùng với đặc điểm địa hình nghiêng từ Tây</small>
sang Đơng, 3 hướng đu là núi kết hợp với lượng mưa lớn trên lưu vực là nguyên nhân
<small>tạo ra các trân mưa lũ và khả nãng tập trung nước rất nhanh vào mùa mưa lũ trên lưuwwe sơng</small>
<small>Lượng mưa trung bình năm phân bổ không đều trong lưu vực với giá trị tổng</small>
<small>lượng mưa trung bình năm (X°) biến đổi trong phạm vi từ khoảng 2.000mm (vùng</small>
<small>hơn 4.000mm ở</small>
đồng bằng ven biển) đến 2.200 - 2600mm ở vũng trung lưu và
<small>núi phía nam, đơng nam huyện Bắc Bắc Trả My. Ngồi tung tâm mưa lớn ởvũng núi phía nam và đơng nam huyện Bắc Trà My, cịn có trung tâm mưa lớn ở vùng</small>
núi phía bắc, tây bắc (huyện Tây Giang, Đơng Gian va Nam Giang) có X° = 2.800
<small>Tượng mưa trung bình năm trung bình cho tồn lưu vực khoảng 2700 mm, trong</small>
đó lưu vực sơng Thu Bồn tính đến Giao Thủy bằng 3.590mm, lưu vực sông Vu Gia tính đến Ái Nghĩa bằng 2760mm. Do ảnh hướng của gió mùa Tây Nam, từ thắng 5
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>5 Luận vin thạc sĩ</small>
100mm, kéo dài đến tháng 12.
<small>Tượng mưa trung bình thang (mm) Xt năm|</small>
Bang 1-1: Lương mưa trung bình thắng, năm tại một s tram quan trấc
<small>“Hình 1-3: Bản</small> § lượng mưa trung bình nhiều năm lưu vực sơng Vu Gia - Thu Bồn
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>"2 Luận văn thạc sĩ</small>
<small>1.1.4.1. Dong chảy</small>
<small>Dang chiy sông Vu Gia ~ Thu Bổn chảy theo hướng Nam ~ Bắc, về Phước Hội</small>
sông chảy theo hướng Tây Nam = Đông Bắc khi đến Giao Thùy sông chây theo hướng ‘Tay — Đơng. Tổng lượng dịng chảy trung bình năm của lưu vực Thu Bồn - Vu Gia bằng khoảng 213.10" m3, trong đó sơng Thu Bổn (tinh đến Giao Thủy) bằng
10,3.10°m3, sơng Vu Gia (ính đến Ái Nghĩa) bằng 11.10 m3
Lượng mưa trên lưu vục sông Vu Gia ~ Thu Bén khá phong phú nên đồng chấy rất dồi đo. Tuy nhiên sự phân bổ dng chảy năm trên các sông rit chênh lệch, nơi lớn só thể gắp đối nơi nhỏ. Thượng nguồn sơng Thu Bồn tại Nơng Sơn có moduyn dong chay lên đến 76,7 Vstkm2. Trong khi đồ trên sơng Vu Gia tai Thành Mỹ có moduyn
<small>dong chảy 57.3 V/s/km2.</small>
Cũng như lượng mưa, dịng chảy sơng ngời biển đổi theo mùa: mùa 1 và mùa sạn. Mùa lũ bảng năm trên lưu vực thường chỉ kéo dài ba tháng, từ tháng 10 đến tháng 12 (nhưng cũng có năm mùa lũ bắt đầu sớm từ tháng 9 va có năm kết thúc muộn vào.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>la Luận vin thạc sĩ</small>
Hình 6: Bản đỗ mơ dun dàng chảy năm trung bình nhiễu năm trên lưu vực sơng Thu
Bon Vu Gia
“Chế độ nước sông ở vùng đồng bing ven biển còn chịu ảnh hưởng của thủy
triều và nhiễm mặn từ nước biển xâm nhập vào trong sông, ngồi kênh rach nội đồng,
nhất là vào mùa cạn. Chế độ (hủy triều vùng ven biễn của lưu vực là dạng bán nhật triều chiếm ưu th , nhưng mỗi tháng đều xuất hiện một số ngày có chế độ nhật triều và
có xu thé tăng dần từ bắc vào nam. Biên độ triều trung bình khoảng 0,8 - 1,2m, lớn.
nhất đến trên 1,6m,
Ranh giới triều tùy thuộc vio độ lớn của triểu, lượng nước từ thượng nguồn đổ
về và đặc điểm địa hình, (hủy lực lịng sơng, cửa sơng. Trên sơng Thu <small>1 hình giới</small> triều có thé tới 35km cách biển. Sông Vĩnh Điện chịu ảnh hưởng triều từ cửa Hàn và
<small>“cửa Đại Xâm nhập vào.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>4 Luận văn thạc sĩ</small>
<small>1.142 Chế độ thủy van</small>
<small>Mang lưới thủy văn trên lưu vực sông Vu Gia ~ Thu Bồn vơ cùng phức tạp, có.thể thấy được điều đó qua thông tin dữ liệu sau đây:</small>
<small>+ Sống Thu Bén: Có thượng nguồn là sơng Tranh hay sơng Tinh Gia bắt nguồn</small>
<small>từ sườn đông nam diy Ngọc Linh với độ cao trên 2000m, Sông chủy theo hướng Bắc</small>
<small>Nam đến Giao Thủy sông chảy qua ving đồng bằng các huyện Duy Xun, Điện Ban,</small>
Hội An. Chiều đãi sơng chính đến Cửa Đại là 198km, điện ch lưu vực tỉnh đến Giao “Thủy là 3825kmẺ.
<small>+ Sông Vu Gia: là một trong hai sông hợp thành hệ thống sông Thu Bồn và là</small>
xông lớn nhất của tỉnh Quảng Nam và Thành phổ Da Nẵng, diy là một son sông lớn dài 5.500 km’, lưu lượng bình qn 400m)/s. Lưu vực sơng Vu Gia nằm bên trái sông. ‘Thu Bồn thuộc địa phận cúc huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Đại Lộc, Điện Bin, Hòa Vang (thuộc Di Nẵng) và gồm nhiễu nhánh
là 204 km, Phần hạ lưu, khi chiy đến Ái Nghĩa có phân lưu thành 2 nhánh chỉnh: một
<small>ng hợp thành như sơng</small>
sơng Bung, sơng Cơn. Chiều dà tính từ thượng nguồn sông Cái đến cửa Đà Nẵng là sông Quảng Huế mang nước từ sông Vu Gia đổ vào sông Thu, dịng chính trước khỉ
<small>chảy qua địa phận Đã Nẵng được chia ra phân lưu chính là sơng n và sông Chu Bái.</small>
Chế độ thuỷ văn của các sông trong lưu vực sông Vu Gia ~ Thu Ban được chia
<small>thành 2 mùa</small>
<small>= Mùa ti bắt đầu từ thắng 10 đến tháng 12 chiếm khoảng 65-70% tổng lượngđồng chảy năm. Tháng 11 là tháng có tổng lượng đồng chảy trang bình tháng lớn nhất,</small>
<small>khoảng 25-30% tổng lượng dong chảy năm.</small>
<small>- Mùa cạn từ tháng I đến tháng 9, mơđuyn dịng chảy trung bình biến đổi</small>
trong phạm vỉ từ dưới 10 Uskm2 đến hơn 40 Vs.km2. Trong mùa cạn thường có lũ tu
<small>mãn vào tháng 5,6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>15 Luận văn thạc sĩ</small>
<small>115 Thổnhưỡng</small>
<small>'Với diện tích 1.040,683 nghìn ha, tinh hình thỏ nhường Quảng Nam gồm 09</small>
<small>loại đắt khác nhau : cồn cất và đất cát ven biển, đắt phù sa, đất xám bạc màu, đt đỏ</small>
<small>vàng, đất thung lũng, đất bạc mau xói mịn trơ sỏi đá,... Quan trọng nhất là nhóm đắt</small>
phù sa thuộc hạ lư các con sơng thích hợp với tring lúa cây cơng nghiệp ngắn ngày,
<small>rau đậu; nhóm đất đị vàng ở khu vue trung du, mién núi thích hợp v</small>
<small>y được liệu. Thực trang cơ cấu sử dụngải ngày cây đặc sin,</small>
thấy, việc sử dụng đất hiện nay chủ yếu vào nông nghiệp, âm nghiệp. Trong thời gian tới, với sự tác động của công nghiệp hố sẽ có những thay đổi về cơ cấu sử dụng đất.
<small>Chính vì vậy vin đề Quảng Nam quan tâm hiện nay là làm thé nào để gitr được quỹ đắt</small>
nơng nghiệp có năng suất cao, giữ được những đất rừng có vai trị phịng hộ và có. hướng sử dụng theo hướng bén vũng nhũng diện tích đất bằng , đất đồi núi và nguồn
<small>tài nguyên chưa sử dụng.</small>
1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
Lưu vực sông Vu Gia - Thu Bổn đóng một vai trị vơ cùng quan trọng trong quá
<small>trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Nam và Da Nẵng. Các nền kinh tế trên</small>
lưu vực bao gồm: sản xuất công nghiệp, nơng nghiệp, âm nghiệp, ngư nghiệp, khai
<small>Khống, du lịch và dịch vụ ngành cơng nghiệp, Đóng góp của kinh</small>
<small>vực như sau: nông nghiệp: 25%, công nghiệp: 37%, dich vụ: 38% GDP của lưu vực</small>
dang có k& hoạch được thay đổi từ "Cơng nghiệp, Dịch vụ và Nông nghiệp" thành "Du é khu vực trong lưu
<small>lịch, Dịch vụ, Công nghiệp và Nông nghiệp" trong giai đoạn 2015-2020. Vì vậy, nó có.</small>
nghĩa rất quan trọng đối với phát tiển kính tế các tinh và chim sóc mơi trường phít
<small>triển du lịch</small>
1.2.1 Đặc điểm kinh tế
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>16 Luận văn thạc sĩ</small>
<small>12.11 Công nghiệp ~ Tiểu thủ cơng nghiệp</small>
“Cơng nghiệp thực sự đã đóng một vai rồ rit quan trong trong sự phát triển kính
<small>tế của lưu vực sông Vụ Gia Thu Bồn và đang được đầu tr thu hút, phát triển nhanh</small>
chóng, Sản lượng công nghiệp đã tăng hơn 480% từ năm 1995 đến năm 2005 (ICEM: 2008). Sản lượng công nghiệp tăng lên đồng nghĩa với việc sẽ tiếp tục tao ra nhu cầu
<small>năng lượng, nhủ cầu này có thể được đáp ứng một phần bởi q trình phát triển thủytích và d</small>
<small>điện trên lưu vực. Mặc di di hd, uy nghiên Ba Nẵng lạ là nơi cung</small>
<small>cắp một lượng lớn sản lượng công nghiệp chiếm 74% sin lượng công nghiệp của haitỉnh trong năm 2005</small>
“Theo kế hoạch tổng thể của thành phố Đà Nẵng và tinh Quảng Nam, wu tiên mũi
<small>nhọn của tinh là dành cho phát wién công nghiệp trên duy mơ lớn. Với mục đích đưa</small>
Đà Nẵng tr thành trung tâm công nghiệp thịnh vượng nhất của miễn Trung, diy mạnh tốc độ tăng trường cho tinh Quảng Nam từ 17% đến 19% từ năm 2010 đến 2015.
Phat trids gia tăng nhu cầu<small>công nghiệp trong lưu vực này dangnước, và các vẫnn quan đến nước như: xử lý nước thi và ô nhiễm mỗi trường</small>
<small>1.2.1.2 Nông nghiệp</small>
Nong nghiệp chiếm một phần quan trọng của nén kính tẾ dia phương. với 50% dân số làm trong lĩnh vực. Tuy nhiên, nông nghiệp trong lưu vục chưa phit triển nhiều
<small>như các khu vực khác của Việt Nam do điều kiện khí hậu khắc nghiệt, sự đa dang vàphức tạp về địa hình, và thiên tai lũ lụt, hạn hán thường xuyên xây ra</small>
‘Vu mùa năm 2011, toàn Tinh gio trồng được 74.853 ha, ng 3.8% so với cùng
<small>vụ năm tước. Trong đó: cây lương thực 52.054 ha, tăng 3.8% cây chất bột có cũ</small>
7916 ha, ting 13,9% cây có hạt chứa dẫu 3.951 ha; cây rau đậu và hoa, cây cảnh
<small>9.663 hà, tng 2.4%... Cây lúa cả tỉnh gieo cấy được 44.767 ha, tăng 4,0% so với cùng</small>
<small>vụ năm trước, trong đó: diện tích lúa gieo là 6.940 ha, chi 5%, Do cơ cầu giống</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>7 Luận văn thạc sĩ</small>
<small>được bố trí hợp lý, các biện pháp thâm canh khoa học, cộng với thời tiết khá thuận lợi</small>
nên năng suất lúa vụ mia đạt khá 48,1 ta/ha, tăng 1,9 tạ/ha so với vụ mùa năm 2010,
trong đó: năng suất lúa nước dạt 53.5 tara, ting 23 tafha, Sản lượng đạt 215.310 tấn,
<small>tăng 8.4% so với cùng vụ năm trước</small>
<small>Diện tích ngơ vụ mùa đạt 7.287 ha, tăng 2,6% so với cùng vụ năm 2010; năng,</small>
<small>suất dat 437 t/ha, tăng 07 tha; sản lượng đạt 31.852 ấn, tăng 4,3%, Tính chung sản</small>
<small>lượng lương thực cả năm 2011 đạt 472.836 tin, ting 0.9% so với năm 2010, rong đó:thúc đạt 417234 tn, tăng 1,ngô đạt 55.612 xấp xi so với cùng kì. Sản lượng một</small>
cây trồng khác vụ mùa 2011 tăng khá như: đậu các loại đạt 6.238 tắn, tăng 14,3% so
<small>với cùng vụ năm trước; rau các loại dat 90.340 tấn, tăng 14,5%</small>
<small>1.2.13 Năng lượng.</small>
<small>Gần đầy, các cơng trình thủy điện đã được xây dựng nhanh chóng trên lưu vực</small>
sơng Vu Gia - Thu Bồn. Với 75% diện tích lưu vực là đồi m
<small>Tớn thứ 4 tại Việt Nam ước tính là 1.300 MW (ICEMđây là điều kiện thuận</small>
lợi tạo ra tiềm năng thủy
<small>2008), Tiềm năng thủy điện này chủ yếu tập trung ở tính Quảng Nam. Các tính đã ban</small>
hành Kế hoạch phát triển thủy điện năm 2006 - 2010 trong đó có gin 50 để xuất thủy.
<small>điện. Có 8 dự án thủy điện lớn (hơn 30 MW) và 38 dự án nhỏ (đuới 10 MW) và trung</small>
<small>bình (từ 10 đến 30 MW).</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Bảng 1-3: Các cơng trình th điện lên trên lưu vực sơng Vu Gia «Thu Bỏn Số lượng các để xuất kế hoạch này đã tăng lên trên 60 trong năm 2008. Bốn. trong số các dự án thủy điện lớn dang được xây dựng: A Vương Ì, Sơng Tranh 2, Sơng
<small>Cơn 2, Dak Mi 4, Trong điều kiện để dự án trung và nhỏ bai dự án đã được hoàn tắt</small>
Điện Khê (9MW) vả Dai Đồng (0,6 MW), và bảy dự án đang được xây dựng.
“Tóm lại, lưu vực sơng Vu Gia - Thu Bồn có tim năng lớn phát triển kinh tế, tiễm năng phát iển thủy điện và nguồn lực con người. Quá tình phát triển kinh tế nhanh trên lưu vực đã tạo ra nhiễu ảnh hưởng đến ải nguyên thiên nhién và con người sống trên lưu vực. Vì vậy, tinh cin phải có kế hoạch cẩn thận cho sự phát triển bền vũng, mà không phải hy sinh quá nhiều én ti nguyên thiên nhĩ <small>và mỗi trường</small>
<small>12.14. Thương mại và dịch vụ</small>
<small>Dự tính mức bản lẻ hàng hóa và dịch vụ tên thi trường trong thing 10 năm</small>
2011 tốc tính đạt 1.838 tỷ đồng - tăng 1,2% so với thắng 9, trọng đó cơ sở sin xuất trực tiếp bán lẻ ước đạt 51 ty đồng, tăng 1,7%; so tháng cùng kỳ năm 2010 tăng 41,5%. Phân theo ngành hàng, trong thing 10 năm 2011 haw hết các nhóm ngành đều tăng
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>19 Luận văn thạc sĩ</small>
<small>mạnh (trừ ngành du lịch lữ hành giảm 6%). Trong đó, ngành thương nghiệp tan cao.hơn mức tăng chung (+35,3%) và nhành dich vụ tăng 35,8%.</small>
<small>Chi số giá tiêu ding trên địa bàn tỉnh trong tháng 10 năm 2011 tăng nhẹ so với</small>
thắng trước, day là tháng có tốc độ tăng thấp nhất kể từ đầu năm đến nay, điều này
<small>chứng tỏ chính sách bình én giá và kiểm chế lam phát của Nhà nước đã có tác dụng vàhiệu quả. So với tháng 12 năm trước chỉ số giá chung tăng 14,91% so với tháng 10năm trướ</small> tăng 17,07% và bình quân 10 thắng đầu năm 2011 so với cùng kỹ năm 2010
<small>tăng 15,539,</small>
<small>Ngồi các nhóm hàng tăng so với tháng trước như: lương thực; may mặc, mũ</small>
+ giấy dép: thiết bị vi đổ dũng gia inh; văn hố, gi tí và du lịch: hàng hố và
<small>dich vụ khác, cịn lại các nhóm mặt hang khác.</small>
<small>xo với tháng 9/2011</small>
<small>tăng chậm hon thậm chí cịn giảm.</small>
<small>Giá vàng trong tháng giảm mạnh, bình qn g</small>
<small>giảm 42%</small>
<small>Trong khi đó đô la Mỹ lại ting, chỉ số đô la Mỹ trong thang tăng 0,05% so thắng trước,tăng 661</small>
<small>im 198 nghĩn đồngchỉ,chỉ số, gid bình quân tháng 10/2011 là 4406 nghìn dingichi</small>
$0 cùng kỳ, bình quân giá 1 dé la Mỹ đổi được 20.842 đồng Việt Nam. Tình hình xuất khẩu hing hóa 10 thing năm 201 trên địa ban tinh có nhiễu dẫu
<small>hiệu tích cực, xuất khẩu khơng ngừng tăng cao, nhập khẩu có xu hướng giảm rõ rột,</small>
các mặt hàng chi lực vẫn giữ được vai td chủ đạo trong cơ cầu chung. Dự tính tổng kim ngạch xuất khẩu trong năm 2011 sẽ vượt kế hoạch đã đỀ ra do 2 thing cuối năm
<small>xuất Khẩu thường ting mạnh. Tinh chung 10 tháng kim ngạch xuất khẩu tăng 29.8%,</small>
<small>đạt 87.2% kế hoạch: nhập khẩu tăng 15.4% nhập siéu 232 trigu USD, bằng 85.4 % kimngạch xuất khẩu.</small>
<small>Xuất kìhàng hóa dự tính tháng 10/ 2011 đạt 29,7 triệu USD tăng 41,8% sovới cùng kỳ. Trong đó tăng mạnh ở khu vực kinh tế Nhà nước và FDI, giảm ở khu vực</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>20 Luận văn thạc sĩ</small>
<small>kinh tế tập thể, Nhập khẩu hàng hóa dự tinh tháng 10/ 2011 đạt 41 triệu USD, ng</small>
24.56 so với cùng kj. Chủ u tăng mạnh ở khu vực kính tế ngồi Nhà nước.
<small>122. Đặc điểm xã hội12.21 Dân số</small>
Dân số lưu vục sơng Vu Gia - Thu Bồn có khoảng 1.9 triệu người trong năm 2010, Mat độ dân số của lưu vực là 183 người km, thấp hơn mật độ dn số cả nước là 250 người em” (2008), Dân số trong độ tai lao động chiếm gần 50% của tổng dân số,
<small>cung cắp nguồn lao động dỗi đào cho lưu vực</small>
<small>Có thể cho rằng, xu hướng xã hội quan trọng nhất tại Việt Nam biện nay là di cư:</small>
<small>từ nông thôn ra các trung tâm dé thị lớn (ICEM 2008), và lưu vực sông Vũ Gia - Thu</small>
<small>Bồn không phải là ngoại lệ</small>
Người Kinh là dn tộc chính trong lưu vực, sống chủ yéu ở ven biển và vùng đất
<small>thấp. Do điều kiện dia lý âm cho vũng cao khó khan để dẫn nước tưới ch cây trồng, í</small>
nhất 50% người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bị thiểu thực phẩm (ICEM 2008).
<small>Các hoại động xây dựng thủy điện cũng gây ảnh hướng lớn đến người dân tộc thể số</small>
1222 Ye
<small>Theoên giám thông kê đến năm 2010 tồn tinh Quảng Nam và Đã</small>
<small>Nẵng đã có 36 bệnh viện và rắt nhiều phòng khám đa khoa, trạm y tế xã, phường, cơ</small>
quan. Tổng số giường bệnh là hơn 6000 chiế
viện lớn thuộc tinh. Theo thống kê thì thành phố Đà Nẵng có 723 bác sĩ, 339 y si, 713 y t và 252 nữ hộ sinh, Quảng Nam có 670 bác sĩ, 1034 y sĩ, 834 y tá, 496 nữ hộ sinh,
<small>cùng với</small>
<small>trong đó chủ yếu tập trung ở các bệnh</small>
<small>lượng lớn cán bộ ngành dược.</small>
<small>`Với số lượng bệnh viên cùng với trang thiết bj tit và đội ngũ cán bộ ý tá, bác sĩ,</small>
dược si hi điều kiện khám chữa bệnh của nhân dân địa phương tương đối thuận lợi
<small>12.23. Giáo duc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>bì Luận văn thạc sĩ</small>
<small>Lưu vực sông bao gồm các tỉnh, hành phổ lớn đó là Quảng Nam, Đà Nẵng và</small>
Kontum. Trong dé Di Nẵng là một tong những trung tâm giáo dục & đảo tạo lớn nhất của khu vực miễn Trung - Tây Nguyên và cả nước. Hiện nay trên địa bàn thành phố có
<small>13 trường đại học, học viện; 18 trường cao đẳng; 50 trường trung học chuyên nghiệp,</small>
<small>trung tâm day nghề và hơn 200 trường học từ bậc học phd thông tới ngành học mim</small>
<small>non, Theo ĐỀ án phát trién Đại học Đà Nẵng đến năm 2015 đã được Bộ trưởng Bộ</small>
<small>GD&ĐT phê duyệt</small>
<small>viện nghiên cứu được thành lập như: Đại học Quốc tế, Đại học Công nghệ Thơng tin</small>
sắp tới tên đị ban thành phổ sẽ có thêm một số trường đại học,
<small>và Truyền thông, Đại học Y Dược (Nâng cấp từ khoa Y - Dược hiện nay), Dai học Kỹ.</small>
thuật Y tế (Nâng cắp từ trường Cao đẳng Kỹ thuật Y 8 TW ID, Đại học Mở, Viện Đào
<small>tạo Sau đại học.</small>
<small>Tính đến đầu năm 2010, inh Quảng Nam đang cổ 8 trường đại học, cao đẳng và49 trường Trung học phổ thông. Số giáo viên các trường đại học và cao đẳng là 818</small>
<small>người trong đó các trường cơng lập là $36 người. Số sinh viên là 15043 người trong đó.</small>
<small>10619 sinh viên thuộc các trường công lập.</small>
“Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông của tỉnh Kontum năm học 2009 —
<small>2010 là 97,165.</small>
<small>1.3 Tình hình khai thác, sir dụng tài nguyên nước trên lưu vực sông Vu Gia ~</small>
Thu Bồn
<small>“Tổng lượng nước đến trung bình hằng năm tồn vùng vào khoảng 8,3 tỷ m3,</small>
<small>trong đó tổng lượng nướđến từ lưu vực sơng Vu Gia ~ Thu Bổn vào khoảng 7ó tỷm3 chiếm 91%. Tổng lượng nước mặt sử dung hing năm khoảng 200 tiga m3. Tổng</small>
lượng nước đến tuy dồi dào nhưng sự phân bổ lượng nước theo mùa có sự chênh lệch. lớn, lượng nước của OS thing mùa khô chỉ chiếm 20 đến 35 tổng lượng, do đồ tình
<small>trạng han bán, mặn xâm nhập sâu vào nội địa thường xuyên xây ra, cây nhiễu khó khăn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>2 Luận văn thạc sĩ</small>
<small>cho phát triển kinh tế xã hội. Chính vì vậy mà như cầu sử dụng nước cho các ngành</small>
<small>xinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp cũng khác nhau.1.3.1. Khai thác, sử dụng nước trong nông nghiệp.</small>
Cho đến nay trên tồn lưu v ye sơng Vu Gia ~ Thu Bồn đã xây dựng được 820
<small>cơng trình cấp nước tưới cho nơng nghiệp, trong đó có: 72 hồ chứa, 546 đập ding, 202</small>
<small>tram bom, Tổng năng lục tưới thiết kế 45.359 ha, diện tích thực tưới là 28.569 ha dat</small>
<small>62.98% năng lực thit kế</small>
Hồ chứa: Có 72 hỗ chứa hầu hết có quy mơ nhỏ, diện tích tưới i, tập trung ở
<small>vùng trung du, được xây dựng từ những thời kỳ mới giải phóng, năng lực tưới 14.250</small>
ha nhưng mới giải quyết được 7272 ha dat 51,03% năng lực thiết kế.
Tram bơm: Có 202 tram bơm điện, chủ yếu ở hạ lưu các sông Thu Bồn - Vu Gia, một số ít trạm ở sơng Tay Loan và Ly Ly có năng lực tưới thết kế 21.047 hà những mới giải quyết được 14.708 ha đạt 69,88% năng lự thiết kế
<small>Đập dang: Tồn lưu vực có 546 đập dâng, phục vụ tưới cho khoảng 4.049 ha</small>
Ất lúa so với 5.482 ha theo thiết kế dat 73.86%.
<small>1.3.2. Khai thác, sử dụng nước trong thuỷ điện</small>
<small>Trên lưu vực hiện tại cóthủy</small>
thủy điện đang xây dựng là Sông Tranh 2 và Đắk Mi 4, sông Bung 2 và sông Bung 4
<small>én A Vương và sông Côn 2 đã phát điện, 4</small>
<small>“Theo quy hoạch đã phê duy</small>
<small>thủy điện có tổng cơng suất TK đạt 1601, MW bao gồm 10 dự án do Bộ Công Nghiệp.</small>
<small>(nay Bộ Công Thương) phê du</small>
<small>sông Bung 4, sông Bung 5, Sông Tranh 1, Sông Tranh 2, Bak Mĩ</small>
trên lu vực sơng Vu Gia ~ Thu Bồn có tới 58 cơng tinh ệt bao gồm các cơng trình: A Vương, Sông Bung 2,
<small>, Dak Mi 4, Sông</small>
Giằng, sông Con,
<small>1.3.3 Khai thác, sử dụng nước trong sinh hoạt và công nghép</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>23 Luận văn thạc sĩ</small>
<small>Hệ thống cắp nước trong lưu vực sông Vu Gia ~ Thu Bồn của thành phổ hiện</small>
nay đang khai thác 132.500 mồ/ ngày cho sinh hoạt và công nghiệp. Bao gồm nhà máy
<small>nước Cầu Đỏ và sân bay có cơng suất 130,000 m3/ngày lay nước tại sông Yên và hạ</small>
<small>lưu sông Yên - sơng Tuy Loan; Trạm cấp nước Hod Khương có cơng suất 1.770</small>
mingày léy nước ừ sông Yên, thượng lưu đập An Trạch: Trạm cắp nước Hồ Q có
<small>cơng suất 30 mơ/íngày bơm từ nguỗn nước ngằm,1.3.4 Khai thác, sử dụng nước tại các khu đồ thị</small>
<small>Trên lưu vực hiện đang có 2 nhà máy cung cấp nước sinh hoạt cho các khu đô</small>
thi là nhà máy nước Cầu Đỏ và nhà máy nước Vĩnh Điện
= Nhà máy nước Cầu Độ cơng suất: 50 000 míYngày đêm, lấy nước từ sơng Hàn ~ Nhà máy nước Vĩnh Điện công suất : 6.000 m3/ngày đêm, lấy nước sông Vinh
<small>Các nhà máy nước trên mới đáp ứng được khoảng 60 - 70% dân đô thị được sử</small>
<small>dụng nước máy.</small>
“Theo quy hoạch sẽ nâng cấp nhà miy nước Cầu Đỏ công sudtt ừ 50.000 m3/ngay đêm lên 240.000 m3/ngày đêm, lấy nước từ sông Vu Gia . Xây dựng nhà máy.
<small>nước Vĩnh Điện công suất: 55.000 mâ/ngày đêm, nguồn nước từ sông Vĩnh Diện.</small>
<small>1.4. Tình hình quản lý tài nguyên nước trên lưu vực sông</small>
<small>“Theo báo cáo của Trung tâm Nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học và</small>
công nghệ (Sở KH&CN Quảng Nam), đến nay, tồn bộ các dữ liệu, thơng tin về tài nguyên đất và nước của hệ thống sông Thu Bồn - Vu Gia chưa được quân lý khoa học, thống nhất. Đặc biệt, trong những năm gần đây các biến động về dong chảy như xâm. thực, bồi tích, nhiễm mặn và đặc biệt là đổi đồng của bệ thơng sơng Vu Gia - Thu Bồn
<small>đã có ảnh hưởng rất lớn đối với tỉnh Quảng Nam và thành phổ Đà Ning, Vấn đề đặt ra</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>là cần phải quản lý thống nhất toàn bộ tài nguyên đắt và nước theo lưu vực sơng, chỉ có</small>
<small>ay. Năm 2005,ban quản lý quy hoạch lưu vực sông Vu Gia ~ Thu Bén được thành lập theo quyết địnhnhư vậy mới khai thác hiệu quả và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyê</small>
<small>10/2005/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ngày13thắng 4 năm 2005,</small>
<small>Mặc dù trên các lưu vực sông lớn ở Việt Nam đều đã có các Ban quản lý lưuvực sông. Tuy nhiên, không phải của các Ban quản lý nào cũng hoạt động hiệu quả</small>
Nguyên nhân chủ yếu vẫn là do sự hạn chế về thẳm quyền theo luật định và nguồn
<small>ngân sich đầu tư. Chức năng của các Ban quản lý này chỉ dũng ở mức tư vẫn. mà</small>
khơng có thim qun quyết định hay khơng có chức năng quản lý nhà nước. Vì vậy
<small>các Ban quản lý lưu vực sơng khơng được tơn trọng bởi chính quyền nhà nước và các.</small>
<small>bên liên quan trong lưu vực. dẫn đến những hạn chế lớn trong quá tinh hoạt động</small>
<small>Chính vì vậy, vấn đề quan lý tải ngun nước trén lưu vực sơng cũng vướng phải nhiều</small>
hạn chế, khó khăn.
1.5 Yêu chu nghiên cứu để xây dựng công cụ hỗ trợ quản lý lưu vực sông
Dé đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới <small>ngành thuỷ lợi xác định mụctiêu chung: Phục vụ hiệu quả cho chuyển dồi cơ cấu sản xuất, phát triển nông nghiệp</small>
<small>trông thôn và các ngành kinh tế - xã hội khác. Mục iêu cụ thé: Cấp nước phục vụ tới</small>
cho 5,000 ha lúa và 3.000 ha hoa màu, cây trồng can: cắp nước nuối trồng thuỷ sin cho 2.000 ha mặt nước; cắp nước sinh hoạt, công nghiệp 450.000 mã ngày - đêm vào năm
<small>2015. Duylịng chảy mơi trường trên các nhánh sơng để phát trídich vụ, du lịchvà mơi trường.</small>
Trước u cầu về việc quy hoạch, phát triển, sử dụng có hiệu quả nguồn nước
<small>mà tước hết trên lưu vực sông Vu Gia ~ Thu Bồn, mang ý nghĩa quyết định cho việc</small>
phố Đà Nẵng và tinh Quảng Nam, nhủ cầu nước ngày một ting cảng t
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>25 Luận văn thạc sĩ</small>
<small>quan trọng của lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn, nhưng việc quy hoạch bảo vệ và phát</small>
triển nguồn nước chưa thật tương xing, nguồn nước có xu hướng can kiệt. Đối với lưu
<small>vực sông Vu Gia = Thu Bên thuộc dia phận thành phổ Đã Nẵng trước mắt tập tung</small>
cho các yêu cầu sau
= Xây dựng kế hoạch bảo vệ và phát hiển rừng phòng hộ đầu nguồn, phủ xanh
<small>đất trống đồi trọc kết hợp việc thực hiện các dự án trồng mới đảm bảo khu vực rừng</small>
phòng hộ, rừng đầu nguồn các hd chứa nước
<small>= Khai thác tốt các cơng tình hiện có và xây dựng mới các công tinh thuỷ lợi,</small>
nhất là hồ chứa nước. Trước mắt là hồ chứa nước Trung Ân. - Tiếp tục thực hiện
<small>chương trinh kiên cổ hoá kênh mương thuỷ lợi, đầu tư mở rộng các cơng tình thuỷ lợi</small>
nhỏ, cải tién các hệ thông tưới tiết kiệm nước, đảm bảo an tồn trong lũ, lụt
= Quy hoạch phịng, chống lũ lạt của lưu vực sông theo đặc điểm lũ, lụt cia
<small>lưu vực</small>
<small>~ Quy hoạch khai thác tổng hợp tải nguyên nước của lưu vực</small>
<small>= _ Lập các dự án đầu tư bảo vệ ôn định đồng sông như chỉnh tị, nạo vết, kề bờ</small>
và phối hợp với Sở Tải nguyên môi trường quy hoạch khai thác cát, sôi trên sông.
<small>Trước các yêu cầu đặt ra cần thực hiện nhanh chóng, ngồi việc phải thiết lập.một tổ chức có thẳm qu hoạt động trên lưu vực, hay traothấm quyền theo pháp luật cho các Ban quản lý lưu vực sông, cùng với việc huy động</small>
được nguồn ngân sách đầu tư để duy trì hoạt động của các tổ chức lưu vực sơng. Thêm
<small>vào đó cũng cin phải có cúc phương án xây dựng công cụ hi trợ cho quản lý lưu vựcxơng, ví dụ như ngân hàng dữ liệu quản lý các số iệu kính & xã hội, số liệu khí tượng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>26 Luận văn thạc sĩ</small>
<small>thủy văn, bản đồ lưu vực, các bài viết, báo cáo các dự án thực hiện trên lưu vực. Các</small>
công cụ này sẽ hỗ rợ rất đắc lực cho công tác quản lý điều hành cũng như bio vệ nguồn dữ liệu của lưu vực. Trong phạm ví của Luận văn “Ứng dụng hệ hổng thông tin địa lý (gis) xây dựng công cụ hỗ trợ quan lý tài nguyên nước lưu vực sông vu gia - thu
<small>th xây dựng ngân hing dữ liệu hỗ trợ cho công tác quản lý lưu vực</small>
<small>sông. Để xây dựng được một ngân hàng dữ liệu cằn phải xây dựng được cơ sử dữ liệu</small>
và hệ thông phần mềm hỗ trợ quản lý cơ sở dữ liệu, một số công cụ khác hỗ trợ trong aqui tình thực hiện, các thao tác, cơng cụ thực hiện và kết quả sản phẩm sẽ được tình bày chỉ tiết hơn ở các chương sau.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>bị Luận văn thạc sĩ</small>
<small>công cụ ứng dụng xây dựng cơ sở dữ2.1.1 Microsoft Office Access</small>
21.1.1 Khái niệm về cơ sở dit liệu Microsoft Office Access
<small>Microsoft Office Access, thường được gọi tắt là MS Access hoặc đơn giản làAccess, là một phin mễm quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ đo hãng Microsoft giờ bản</small>
quyền. Access thường được đồng gối cùng các phần mềm khác trong bộ Microsoft
<small>Office và được sử dụng rộng rãi tong các máy tính cài hệ điều hành Windows. Theo</small>
<small>Webs</small> Unabridged Dictionary thi Access có nghĩa là truy cập, truy xuất “Các đặc điểm của Microsoft Access
HỖ trợ cơ chế tự. động kiểm tra khóa chính, phụ thuộc tổn ti, miễn giá tị của
<small>dữ liệu bên trong các bảng một cách chặt chẽ</small>
Trình thơng minh (wizard) cho phép người sử dụng có thể thiết kế các đổi
<small>tượng trong Microsoft Access một cách nhanh chồng,</small>
<small>Cơng cụ truy vin bằng ví đụ QBE (Query By Example) cho phép người sử dung</small>
<small>thực hiện các truy vấn mà Không cần quan tâm đến cứ php của các câu lệnhtrong ngôn ngữ SQL (Structure Query Language) được viết như thé nào.</small>
Kiểu dữ liệu đổi tượng nhúng OLE (Object Linking and Embeding) cho phép.
<small>đưa vào trong cơ sở dữ liệu của Access các ứng dụng khác trên window như:văn bảng word, bing tính, bình ảnh, âm thanh,</small>
Dũ liệu được lưu trọ gối trong một tập tin duy nhắc
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>28 Luận văn thạc sĩ</small>
<small>= _ Ứng đụng có thé được sử dụng trên mơi trường mang máy tính nhiều người sử</small>
dụng, cơ sở dữ iệu được bảo mật tốt
<small>~ C6 khả năng trao đổi dữ liệu qua Iai với các ứng dụng khác như word, Excel,Fox, HTML,</small>
<small>~ Kết nối trực tiếp vào hệ cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server để phát triển cácứng dụng theo mơ hình chủ khách (Clien Server).</small>
<small>Access cung cấp các công cụ:</small>
<small>= Teo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thông kê, tổng kết hay những</small>
mẫu hỏi dé khai thác dữ liệu trong CSDL,
<small>= Tao chương trình giải bài tốn quản lí</small>
<small>-_ˆ Đồng gói cơ sở đữ liệu và chương trình tạo phần mém quan lí vừa và nhỏ.+ Tao điều kiện thuận lợi cho trao đổi, chia sé dữ liệu trên mạng,</small>
Access có những đồi tượng:
Các file Access thường có phần mở rộng (đi) là mdb hay mdbx (nếu là MS
một chiếc chia khóa
<small>1007). Ngồi ra cũng cịn có dạng khác. Biểu tượng của chương trình Access là</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>29 Luận văn thạc sĩ</small>
<small>Giao diện người sử dụng của Access bao gồm một loạt cửa số mở ra bên trongcửa x chính Access. Công cụ quản lý cơ sỡ dữ liệu của Access bao gồm các Tables</small>
(bảng), Queries (truy vin, tìm kiếm), Forms (mẫu), Reports (báo cáo), Macro (các macro lệnh), Modules (các khai báo, thư viện chương trình con). Mỗi một đối tượng.
<small>tiên sẽ được hiện ra trong một cửa số iêng.</small>
<small>“Tables là công cụ xây dựng cơ sở dữ liệu trong Access. Đây là đối tượng cơbản, Mỗi bảng gồm tên bảng, trường dữ liệu (field) nhận các giá tị khác nhau (như</small>
<small>text, number, vv...) bản ghi (records), trường khóa (primary key). Giữa các table cóliên hệ với nhau.</small>
<small>+ Tables chứa các quan hệ của CSDL. Đây là thành phần chủ yéu của một tập</small>
<small>tin Access</small>
+ Queries: chứa các câu hỏi truy vin (SQL). Đây là các yêu cầu thể hiện trong
<small>Access, Nồi khác đi đây là thành phần tinh tốn xử lý các bằng.</small>
+ Report: chứa khn mẫu báo cáo. Dạng báo cáo các yêu cầu
<small>« Forms : chira các khuôn mẫu để nhập hoặc thé hiện dữ liệu.</small>
<small>+ Macro kết nỗi 4 đối tượng trên thành 1 ứng dụng hồn chỉnh mà người khơng</small>
biết Access cũng có thể sử dụng
<small>+ Module cùng mục đích như macro nhưng trong đó viết bằng ngơn ngữ với</small>
<small>Microsoft Access XP là ding Visual Basic for Applications (VBA)</small>
<small>«ages : cho phếp ạo ra các trang trong đồ thông tin được ấy từ một CSDL naođó</small>
<small>Queries là một cơng cụ quan trong khác. Đây là cơng cụ xử lý dữ liệu rong</small>
<small>Access, Có 7 loại queries tương ứng với 7 loại xử lý dữ liệu mà Access có thể thực</small>
<small>hiện. Đồ là</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>30 Luận văn thạc sĩ</small>
+ Select Queries: dùng dé ích, lọc, kết xuất dữ liệu
<small>+ Total Queries : dùng dé tổng hợp dữ liệu</small>
<small>+ Crosstab Queries : ding để tổng hợp dữ iệu theo tiêu đề dòng và cột dữ liệu+ Maketables Queries : dùng để lưu kết quả truy vấn, tìm kiếm ra bảng phục vụ.</small>
<small>cơng tác lữu trữ lâu đài.</small>
<small>+ Delete Queries : dùng để loại bỏ các dir liệu hết hạn</small>
<small>+ Update Queries: dùng để cập nhật dữ liệu</small>
<small>+ Ngồi ra cịn có Append Queries.</small>
Cho đến nay, Access đã có 8 phiên bản. Số hiệu
<small>ên bải Dang với</small>
<small>Windows 6 ote XP Foto</small>
<small>Minis 00 ore 2007 Fetes</small>