Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 88 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
OL CAM DOAN
<small>Tôi xin cam đoan tồn bộ nội dung của luận văn là do ơi thực biện đưới sự bướng dẫncủa PGS.TS. Bùi Văn Trường</small>
Tôi xin cam doan nội dung của luận văn này không trùng lặp với bắt cứ luận văn nào
<small>đã từng được công bo.</small>
<small>“Tác giả luận văn</small>
“Quách Kiết Mậu
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CẢM ON
<small>Tôi xin cảm ơn các thy cô giảng dạy của bộ môn Địa kỹ thuật - Trường Đại học ThủyLợi Hà Nội</small>
<small>“ôi xin chân thành cám ơn PGS.TS, Bai Văn Trường là người đã tận tỉnh giúp đỡ,</small>
hướng dẫn và đưa ra nhiều ý kiến quý báo, cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
<small>trong q trình thực hiện luận văn này.</small>
<small>Tôi xin cám ơn sự quan tâm góp ý của PGS.TS. Nguyễn Việt Hùng</small>
<small>“Sau cùng tơi cũng xin cầm on sự ủng hộ, động viên tỉnh thin nhiệt tinh của giabạn bè, đồng nghiệp trong thời gian thực hiện luận văn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">1.1. Tinh hình nghiên cửu, ứng dung xi lý nén đất yu bằng chit kết dính 5 1.1.1 Gia cổ nền đất yến bằng trụ vật liệu rời 7 1.1.2, Gia cố nền đất yếu bằng vật liệu có chất kết dinh " 1.2. Giải pháp xử lý nền bằng phương pháp trộn vôi: i 1.3. Giả pháp xử lý nên bằng cọc đất xi mang “
<small>1.3.1, Khái quất chung “1.3.2. Một số ứng dụng và um điểm của cọ đất xi mang, “1.4. Kết luận chương 1 21CHUONG 2: CƠ SỞ LÝ THUYET MƠ HÌNH TÍNH TỐN CỌC DAT XI MĂNG23</small>
2.1. Khái qt chung về các mơ hình tính tốn cọc i mang. 23
<small>2.2. Tinh tốn cọc ĐXM theo mơ hình cọc cứng 32.3. Tĩnh toán coe đắt xi măng theo mơ hình nén tương đương 25</small>
2.4. Tinh tốn cọc đắt xi măng theo mơ hình nền hỗn hợp 26
<small>2.4.1, Cách tính tốn của Viện kỹ thuật châu á A.LT 26</small>
2.42, Cách tính theo quy phạm Trung Quốc DBI 08-40-94 31
<small>2.5. Phin tic các mơ hình tính tốn 42.5.1. Phương phip tinh toán theo quan điểm cọc BXM làm việc như cọc cứng... 34</small>
<small>5.2. Phương pháp tính tốn theo quan điểm coi trụ xi mang dat và đất nền làm việc.</small>
<small>đồng thời (phương pháp nền tương đương) 34</small>
<small>2.5.3, Phương phip tinh tốn theo quan điểm tính tốn khả năng chịu ti tinh tốn như.coe, cơn biến dang tinh ton như nỀn 35</small>
2.6. Quy trình thiết kế cọc đất xi ming 35
<small>2.6.1, Kiểm tra theo vật liệu cọc 72.6.2. Kiém tra theo dat nén 382.6.3, Kiểm ta sức chị ti của nhóm cọc đơn 382.7. Kết luận chương 2 3o</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">'CHƯƠNG 3:NGHIEN CỨU LỰA CHON MƠ HÌNH TÍNH TỐN COC ĐẮT XI MĂNG XỬ LÝ NEN BAT YÊU KHU VUC SOC TRĂNG 40 3.1. Đặc điểm nên dit yêu khu vc Sóc Trăng 40 3.11. Bac điểm cấu trú nền dt yêu 4
<small>3.1.2. Tính chất cơ lý của đất nền 41</small>
3.2. Khảo sit các mơ hình tính toắn cọc DXM xử lý nên đắt ếu ở Sóc Trăng...42 3.2.1. Khái quit chung về công trinh và giải pháp xử lý nỀ đất yêu 4 3.2.2. Khảo sit các mô hình tỉnh tốn cọc DXM bằng phương pháp giải ích...44 3.33. Khảo sắt các mơ hình tính tốn cọc ĐXM bằng phương pháp số s
<small>3.2.4. Khảo sát các thông số tính tốn cọc ĐXM. 63</small>
<small>3.3. Nghiên cứu thực nghiệm cọc DXM tại hiện trường. 67</small>
<small>3.3.2. Thi nghiệm nén tỉnh nén xử lý bằng cụm cọc ĐXM ở hiện trường n3.4. Phân ch, đỀ xuất mơ hình tính tn cọc ĐXM. ?</small>
3.5. Kết luận chương 3 16
<small>KET LUAT VA KIÊN NGHỊ 7</small>
TAI LIEU THAM KHẢO. 80
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC HÌNH ANH
Hình 1.1. Kết qua bàn nén phẳng hiện trường: 8 Hình 1.2. Cơ chế phá hoại trụ don vit liệu rời trong đt sết yếu đồng nhất 9
<small>Hình 1.3. Phân tich nhóm trụ vật iệu rời (theo Barksdale và Bachus, 1983 10Hình 1.4. Phương thức phá hoại của mồng cọc vơi R</small>
<small>Hình 1.5. Tinh tốn lún khi chưa vượt độ ben rao của cọc vơi 13</small>
<small>Hình 1.6. Các ứng dụng cơ bản của cơng nghệ trộn sâu. 16Hình 1.7. Sơ đồ thi cơng trộn khơ "Hình 1.8. Bố tí r trộn khơ. "</small>
Hình 1.9. Bố trí trụ trùng nhau theo khơi 18
<small>Hình 1.10. Sơ đỗ thi cơng trộn ướt. 18</small>
Hình 1.11. Bố trí trụ trộn ướt trên mặt đất 19 Hình 1.12, Bổ tí trụ rồng nhau theo cơng nghệ rộn ướt 19 Hình 1.13, ơn định khối kiểu A 20
<small>Hình I.14, ơn định khối kiểu B 20Hinh1.15. Cơng nghệ Jet Grouting 21</small>
Hình 2.1. Sơ đỗ phi hoại của đất dinh gia cổ bằng cọc đắt xi măng mr Hình 2.2. Quan hệ ứng suất- biến dang vật liệu xi mãng- đất. 28 Hình 2.3. Phá hoại khối và phá hoại cắt cục bộ 28
<small>Hình 24. Sơ đồ tinh tốn biển dang, 30Hình 2.5: Sơ đồ quy trình thiết kế cọc dat xi mang. Ạ6</small>
<small>Hình 3.1. Ban dé hành chính tỉnh Sóc Trăng. 40</small>
<small>Hình 3.2. Sơ đỗ ính lún theo quan điểm cọc cứng 46Hình 3.3-Sơ đồ tinh in theo quan điểm nên tương đương 49</small>
Hình 3.4. Mơ hình phần tử hữu han mô phỏng giải pháp xử lý nền bằng cọc BXM theo
<small>“quan điểm cọc cứng 58</small>
Hình 3.5. Mơ hình phẳn tử hầu bạn mơ phỏng giải pháp xử lý nén bằng cọc ĐXM theo
<small>quan điểm nên tương đương, 58lh 36. Chuyển vị tưới của nỀn cơng tình xử ý bằng cọc ĐXM theo quan điểm cọc</small>
Hình 3.7. Chuyển vị thẳng đứng của nén cơng tình xử lý bằng cọc ĐXM theo quan
Hình 3.10, Chuyển vị thủng đứng của nén công trinh xử lý bằng coe ĐXM theo quan diễm nền tương đương 2
<small>Hình 3.11. Lin nền của nén cơng trình xử ý bằng cọc BXM theo quan điểm nềntương đương 2</small>
<small>Hình 3.12. Quan hệ giữa bản kính cọc và sức chịu tảilà cọc. 6Hình 3.13. Quan hệ giữa bán kinh cọc và độ lún của nên gia 6</small>
Hình 3.14. Quan hệ giữa chiều dài cọc và sức chịu tải của cọc. 65
<small>Hình 3.15. Quan hệ giữa chiều dài cọc và độ lần của nên gia cố. 66Hình 3.16. Quan hệ giữa chiều dài cọc và độ lớn của nén gia có. 6Hình 3.17. Sơ đồ thí nghiệm nén tĩnh cọc ĐXM 68</small>
Hình 3.18. Dé thị quan hệ tải trong- chuyển vị của cọc 1-B-4. TỊ Hình 3.19. Đỗ thị quan hệ ti trong- chuyển v của cụm cọc. T4
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC BANG BIEU
Bảng 1.1. Khả năng áp dụng biện pháp kỹ thuật cải tạo cho các loại đắt khác nhau...6 Bảng 3.1. Tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của đất yếu ở Sóc Trăng. 4
<small>Bảng 3.2. Bảng tổng hợp chi tiêu cơ lý của các lớp đắt 43Bảng 33. Bảng tổng tính Kin theo mơ hình cọc cứng 41</small>
Bang 3.4. Bang tổng tinh lún theo mơ hình nền tương đương. SI Bang 3.5. Các thông số đất nền dé xây dựng mơ hình tinh trong Plaxis. 57 Bảng 3.Sb. Bang tổng hợp kết quả tinh toán chuyển vị nén cơng trình xử lý bằng cọc
Bảng 3.8. Tính tốn sức chịu ti và biển dang của cọc khi mit độ cọc thay đổi...66
<small>Bảng 3.9. Tải trọng thí nghiệm nén tỉnh 3 cọc đơn 68Bảng 3.10. Thời gian theo dB độ lún và ghỉ chép ố iệu “</small>
Bang 3.11, Bảng tổng hợp kết quả tai trong - độ lún cọc 1-B-4 T0 Bảng 3.12. Bang tổng hợp kết quả tái trọng = độ lần cọc 3-B-4 70 Bảng 3.13. Bang tổng hợp kết quả tai trọng độ lần cọc 1-C-4 n
<small>Hình 3.18, Đồ thị quan hệ ải trong: chuyển vi của cọc 1-B-4. mBảng 3.14. Sức chịu tải cho phép của 3 cọc ứng với độ lún 8mm n</small>
Bang 3.15. Kết qua thí nghiệm nén tinh cụm 36 cọc 73 Bảng 3.16. Tổng hop kết quả tinh ton cọc ĐXM theo các mơ hình với
<small>nghiệm nén tình tại hiện trường 5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">MỞ DAU
1. Tính cấp thiết của đề tài
<small>“Công với sự phát tiển nhanh chống của nền kinh tế,tnh xây dựng Việt Nam cũng</small>
có sự chuyển mình mạnh mẽ, hàng loạt cơng trình cao ting mọc lên ở các khu đơ thị
<small>lớn. Theo đó, các cơng nghệ xử ly nền móng bằng cọc ép, cọc nhồi, cọc cát đã được.</small>
<small>khai thác và sử dụng trệt để, Tuy nhiên giá thành nguyên vật liệu ngảy một tăng cao.</small>
dang là vẫn đề nan giải gây thiệt hại đối với nhà thầu và chủ đầu tr,
<small>“Công nghệ cọc Ép, cọc nhỏi bé tơng cốt thép, uy có sức chịu tải lớn nhưng bên cạnhđồ cũng bộc lộ những nhược điểm như giá than cao, thai gian thi công kéo di, gây ơnhiễm mỗi trường.</small>
Chính vì thé mả một cơng nghệ mới đã được nghiên cứu vả đang được áp dụng xơng rã ở nhiều noi trên thể giới, đồ chính là công nghệ cọc đất trận xi mang (goi
<small>tắt là “ege đất xi mang”, hay cũng có thể gọi là “try đất xi mang”), So với các cơngnghệ móng cọc khác, cơng nghệ cọc đất xi măng tỏ ra có hiệu quả kinh tế</small>
<small>chính là một giải pháp hợp lý cho các cơng trình có tải trọng khơng lớn.</small>
Tuy nhiên, hiện nay thực tế Khi tính tốn cọc đắt xi măng (ĐXM) đang được thực hiện theo các mơ hình khác nhau, nhiễu trường hợp còn chưa được phù hợp và thiếu chính xác ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế - kỳ thuật của cơng trình. Do vậy nghiên cứu lựa chọn mơ hình tính tốn phủ hợp với đặc điỂm nén đắt ở địa phương
<small>là nhu cầu thiết yêu có ý nghĩa khoa học và thực tiễn</small>
. Mục dich của đề tà
<small>Mye địch chính của đề ti là nghiên cứu đề xuất phương pháp, mơ hình tinh tốn, thiết</small>
kế cọc đất xi măng phủ hợp với xây dựng cơng trình dân dụng trên nền dat yếu ở khu.
<small>vực Sóc Trăng.</small>
<small>ội dung nghiên cứu.</small>
Nội dung nghiên cửu của luận vin gồm ba chương:
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">“Chương 1: Tổng quan về giải php xử lý nền bằng chất kết dình.
<small>Chương 2: Cơ sở lý thuyết mơ hình tính tốn.</small>
Chương 3: Nghiên cứu lựa chọn mơ hình tin tốn cọc đất xi mang xử lý nén đắt yếu
<small>khu vực Sóc Trăng.</small>
Các kết quả nghiên cứu của luận văn có thể được sử dụng làm tà liệu tham khảo
<small>nghiên cứu và áp dụng cho chuyên ngành địa kỳ thuật, thi công và xây dựng cơngtrình, và nếu được hồn thiện thêm, sẽ là cơ sở khoa học để kiến nghị sử dụng rộng rãi</small>
phương pháp gia cổ nén bằng cọc xi măng đất trong thực tiễn xây dựng các cơng tình vữa và cao ting ở Việt Nam
IV. Cách tp cận và phương pháp nghiên cứu
<small>Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau</small>
Phương pháp lý thuyết để phân tích, tính tốn lựa chọn mơ hình tính tốn cọc DXM;
<small>Phuong pháp thực nghiệm dé nghiên cứu khả năng làm việc của cọc ĐXM tại hiện</small>
Phương pháp mơ hình số: Sử dụng phin mém Plaxis, Geo Slope để mô phỏng cọc
<small>ĐĐXM theo các mơ hình tính tốn khác nhau, từ đỏ so sinh lựa chọn mơ hình tinh tốn</small>
cọc DXM và so sánh với kết quả hiện trường.
<small>V. KẾt quả dự kiến đạt được</small>
<small>Hiểu được cơ sở lý thuyết, phương pháp tính tốn cọc ĐXM theo các mơ hình khácnhau:</small>
Lâm rõ khả nang làm việc thực tẾ của cọc DXM trong điều kiện nền đất yếu ở khu vực nghiên cứu qua kết quá thí nghiệm tại hiện trường;
Đề xuất Iya chọn mơ hình tính tốn cọc ĐXM phù hợp với đặc điểm nề đất u khu
<small>ytSóc Trăng;</small>
Ứng dung mơ hình tinh tốn cọc ĐXM cơng tỉnh thực tế
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Nội dung, bé cục của Luận văn
<small>Nội dung, bổ cục của luận văn dự kiến gồm các chương mục sau:</small>
MỞ ĐẦU
1. Tính cắp thiết của để tải
<small>2. Mục đích nghiên cứu.</small>
<small>3. Nội dung nghiên cứu</small>
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
<small>5, Phương phip nghiên cứu6. Két qua dat được</small>
<small>7. Cơ sở tải liệu luận văn.</small>
<small>NỘI DŨNG CUA LUẬN VĂN GOM 3 CHUONG:</small>
'CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE GIẢI PHAP XỬ LÝ NEN BANG CHAT KET DÍNH
<small>1.1. Tinh hình nghiên cứu, ứng dụng xử lý nền đắt yếu bằng chất kết dinh</small>
1.2. Giải pháp xử lý nên bằng phương pháp trộn véi 1.3. Giải pháp xử lý nền bằng cọc đắt xỉ mang
<small>1.4. Kết luận chương 1</small>
CHUONG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT MƠ HÌNH TÍNH TỐN COC DAT XI MĂNG 2.1, Khái qt chung vé các mơ hình tính tốn cọc đất xi măng.
<small>2.2. Tinh tốn cọc ĐXM theo mơ hình cọc cứng.</small>
<small>2.3. Tinh tốn cột xi mang đất theo mơ hình nền tương đương:</small>
2.4, Tinh tốn cột xỉ măng đất theo mơ hình nền hỗn hợp
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>tính tốn</small>
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN MƠ HÌNH TÍNH TOÁN COC DAT
<small>XIMĂNG XI NEN DAT KHU VỰC SOC TRANG3.1, Đặc điểm nền đất yếu khu vực Sóc Trăng</small>
<small>3.2. Phân tích, lựa chọn mơ hình tỉnh tốn</small>
3.3, Kết luận chương 3
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE GIẢI PHÁP XỬ LÝ NEN BANG CHAT
<small>KET DÍNH</small>
<small>1.1. Tinh hình nghiên cứu, ứng đụng xử lý nền đắt yếu bằng chất kết dính.</small>
<small>Tra thé giới và ở Việt Nam hiện nay di va dang áp dụng nhiễu phương pháp cải tạođất khác nhau, qua thir nghiệm va ứng dụng thực tiễn cho thấy các phương pháp cải</small>
tạo đã có tác dụng làm tăng độ bền của đắt, giảm độ lún tong công và độ lún lệch, rút
<small>ngắn thời gian thi công, giảm chỉ phí xây dựng và các hiệu quả khác.</small>
Nếu xét đến các yếu tổ như: tim quan trọng của cơng trình, tải trong, tác dụng, điều
<small>kiện thi cơng, thời gian xây dựng... thì việc lựa chọn giải pháp thích hợp cho từngloại đắt riêng biệt sẽ rt quan trọng và được hệ thông trong bảng 1.1</small>
“Các phương pháp gia cổ nén đất yêu có thể được tổng hợp lại theo cắc nhóm như sau
<small>tủy thuộc vào chỉ tiêu phân nhóm;</small>
* Theo đặc điểm của q trình tương tác giữa dit yếu và tác nhân gia cổ, có thé phân
<small>biệt các nhóm gia cổ sau:</small>
~ Phuong pháp gia cổ bằng tác nhân cơ học: trong hệ phương pháp nay quá trình gia
<small>cường chủ yêu là quá trình cơ học. Đỏ là các phương pháp trụ cát, giếng cát phươngpháp trụ vật liệu rời, phương pháp dim nén chất</small>
<small>= Phương phip gia cổ bằng tác nhân héa học: trong hệ phương pháp này các quả trình</small>
hóa học mang lại hiệu quả chủ yếu. Đó là phương pháp ìlient hóa, phương pháp gia cổ dat bằng vôi, xi măng, nhựa bitum..
<small>= Phương pháp gia cổ bằng tác nhân héa lý: tolệ phương pháp này, các q trìnhhóa lý mang lại hiệu quả chủ yếu, 46 là phương pháp thẩm thấu, điện thắm thấu, điệnsilicat</small>
<small>~ Ngồi ra cịn có các phương pháp gia cổ bằng các tác nhân nhiệt, điện.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Bảng 1.1. Khả năng áp dụng biện pháp kỹ thuật cai tạo cho các loại đất khác nhau</small>
<small>- tại của thể vùi | ngân |</small>
<small>Tươngtegila | Ximang | Dung trong cao do</small>
l ag | đẩàdẻwu | hóa | hệsốrễnggiảm
<small>"rạng thi ci go đất</small>
<small>{Không thay đối R dai</small><sub>ng (Thuy </sub><sub>đổi trạng thái dit)</sub>
<small>* Theo vật liệu dé gia cổ, có thể phân biệt</small>
<small>~ Phương pháp gia cổ bằng các vật liệu Vô cơ vôi, xi măng, tr xỉ</small>
<small>- Phương pháp gia cổ bằng các vt liệu hữu cơ: bỉ tum, nhựa đường.- Phương pháp gia cổ bằng vật liệu Polime: vật liệu carbamid, lignhin.</small>
“Theo mục đích gia cổ:
- Phương pháp gia cổ làm tang độ bÈn: đệm cát. ru vit liu rồi
~ Phương pháp gia cố làm giảm tính biển dang: Trụ xi măng dat, gia tải trước.
<small>= Phương pháp gia cổ làm tăng nhanh quá tình cổ kết: các phương pháp sử dụng vật</small>
<small>thoát nước thing đứng.</small>
<small>* Theo phạm vi gia cổ có thé phân biệt</small>
<small>~ Phương pháp gia cổ nông: phạm vi gi cổ chỉ ở bề mặt như cắp phối thích hợp, đệm cát.</small>
~ Phương pháp gia cổ sầu: tụ vậtliệ i, trụ vôi, rw xi mang đất
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Dựa tríphân loại này, người ta đưa raác giải pháp kỹ thuật cụ thể phụ thuộc vàomục dich sử dụng và tinh hiệu quả kinh tế, Sau đây luận văn sẽ giới thiệu tổng quan</small>
<small>một số giải pháp gia cường nền đất yếu.</small>
1.1.1. Gia cổ nền đất yêu bằng trụ vật liệu rời
<small>* Khái niệm chưng</small>
Trụ vật liệu rời cấu tạo bằng cát hay đá (cuỗi sỏi) được đưa vào lớp đất yếu bằng phương pháp thay thể hoặc không thay thé
<small>Gi cổ nén đất yếu bing trụ vật liệu rời là một phương pháp gia cổ sâu, trong đó với</small>
cơng nghệ thích hợp tạo đựng trong nén đất yếu cần gia cổ một trụ có kích thước xác
<small>định (đường kính, độ sâu) bằng vật iệu rời (cát, sỏi, đá dm hoặc hỗn hợp của ching).</small>
Céc trụ vật liệu rời này được bé trí dưới móng với hình dạng, số lượng và khoảng cách. phù hợp với u cầu kỹ thuật của cơng tình xây dựng. Trụ vật liệu rời thông dụng
<small>nhất là trụ sử dụng vật liệu nhỏi là đá daim hay cát thô dim chặt.</small>
‘Dit được cả tạo bằng trụ vật iệu rồi gọi là đắt hỗn hợp. Khi chất tải, trụ bị biển dạng
<small>hình lần vào các ting đắt và phân bổ lại ứng suất ở các mat cất bên rên của đắt hơn là</small>
truyền ứng suất xuống các lớp đất dưới sâu. Điều đó làm cho đất chịu được ứng s Kết quả là cường độ và khả năng chịu lực của đất hỗn hợp có thể tăng lên và nh nén
<small>lún giảm. Ngồi ra nó cịn giảm được ứng suất tập trung sinh ra trên các trụ vật liệu</small>
<small>rời. Thành phần của trụ là vật liệu rời có tính thắm cao, nên trụ còn làm tăng nhanh độlún cổ kết, giảm tị số độ lún của cơng trình sau xây dựng.</small>
Kết quả bàn nén phẳng hiện trường giữa đắt gia cổ trụ vt liệu rồi và đắt chưa gia cổ
<small>xem Hình L.I</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Hình 1.1. Kết quả bàn nén phẳng hiện trường:</small>
1- đắt chưa ga cố: 2- đất đã gia cổ
<small>* Công nghệ thi công trụ vật liệu rời</small>
Nhiéu phương pháp khác nhau để tạ trụ vật liệu rồi đã được sử dung trên thé giới, tùy
<small>thiết bị thithuộc vào kha năng ứng dụng thực tế của chúng và khả năng có được.</small>
cơng ở từng địa phương. Một số phương pháp thi công trụ vật ig rời
<small>- Phương pháp nén chat bằng rung động:</small>
~ Phương pháp thay thể bằng rung động:
<small>đất yến (trụ treo). Dưới tác dụng của tải trong, các trụ vật liệu rời có thể bị phá hoại</small>
tiêng từng trụ hay cả nhóm. Cơ chế phá hoại đối với một trụ đơn được minh họa trên
<small>Hình L2</small>
C6 các loại phá hoại sau: a) phình ra bên; b) cắt qua trụ; c) trượt trụ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Hình Í.2' Cơ chế phá hoại trụ đơn vật liệu rời trong đất sét yếu đồng nhất
<small>(theo Barksdale và Bachus, 1983)</small>
<small>* Khả năng chịu tải giới han của tru đơn riêng biệt vật liệu rời</small>
Đối với trụ đơn tiêng biệt vật liệu rồi, cơ chế phá hoại phình ra bên là đễ xảy ra nhất Co chế này có thể xây ra đối với loại trụ mà trụ còn ở trong lớp dat sét yếu hoặc đã tựa vào lớp đất sét cũng chi <small>ứng suất không nở hông giữ trị thường được xác định dựaào sức kháng bị động giới hạn mà đất xung quanh trụ có thé phát huy khi trụ phình ra</small>
phía ngồi. Hầu hết các phương pháp dự tính khả năng chịu tải giới bạn của tru đơn
<small>được phát triển dựa vào mơ hình phá hoại đã nêu ở trên.* Khả năng chịu tải giới han của nhóm tru vật liêu roi</small>
Phương pháp chung dự tính khả năng chịu ti giới hạn của nhóm trụ vật liệu rồi đều cho rằng góc ma sắt trong của đất <small>lính xung quanh trụ và lực đính trong trụ vật liệu rời</small>
<small>là không đáng kể. Hơn nữa cường độ của trụ vật liệu rời và của đất dính đều được pháthuy đầy đủ. Nhóm trụ cũng xem như được chất tải bởi móng cứng.</small>
<small>Khả năng chịu tải giới hạn theo Barksdale và Bachus (1983) được xác định bằng bémặt phá hoại gin đúng từ hai đoạn thẳng như trên Hình 1.3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>gu wad He</small>
<small>5) tất 000 8 RỂ 1) dy 006 SỐ SỈ</small>
<small>an 6 ate ‘wep itu Dũ BTN</small>
<small>Hình 1.3. Phân tích nhóm trụ vật liệu rồi (theo Barksdale và Bachus, 1983* Độ lún tổng hợp</small>
Hầu hết các phương pháp dự đoán độ lún của đắt hỗn hợp đề <small>cho rằng ving dit chittải là vô cũng rộng và được gia ob bằng các trụ vật liệu rời có đường kính và khoảng</small>
cách khơng đổi. Với điều kiện chất tải và kích thước hình học như vậy việc lý tưởng. hóa một đơn nguyên là cin thiết. Mơ hình của một đơn ngun được chất tải bởi tắm phẳng cứng tương tự như thí nghiệm cổ kết thắm một chiều. Vì vậy đơn nguyên được giới hạn bối một trồng cứng Khơng có ma sát và ứng suất thẳng đứng tại mọi vị trí nằm ngang đều giếng nhau
Ti giảm độ lún cồn được big thị như à hầm ca id ích thay thé, . góc ma sắt trong của vật liệu rời ø, hệ số tập trung ứng suất.
<small>* Phạm vi áp dung</small>
Nên sử dụng khi nền đất yếu có bề đầy hạn chế nhỏ hơn độ sâu vùng hoạt động cũa tải
<small>trọng cơng trình và dưới nó là lớp đất tốt;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">C6 thé si dung khi chiều day đất ếu lớn song cin thi cơng trụ hồn chính và
<small>iải pháp phụ thêm di kèm như gia ti trước, các giải pháp kết cắn:</small>
Không nên sử dụng khi dit quá yếu với sức kháng cắt khơng thốt nước nhỏ hơn 10
<small>kPa và có bể dày lớn.</small>
1.1.2. Gia cổ nền đắt yéu bằng vật liệu có chất kế dính
<small>Vật liệu có chất kết dính ở đây thường dùng là vôi, xi mang hoặc thạch cao. Gia cố.</small>
đất yếu bằng trụ đắc vôi hoặc xi măng là một phương pháp gia cổ sâu, rong đó
<small>một trụ được thi công tại chỗ từ hỗn hợp đắt trộn Hin với hoặc xi măng bằng cơng nghệthích hop.</small>
<small>* Giải pháp kỹ thuật</small>
Sứ dụng máy khoan và các thiết bị chuyên dụng (cần khoan, mũ khoan...) khoan vào.
<small>đất với đường</small>
<small>không được lấy lên khỏi lỗ khoan mà bị phá vỡ kết cấu, được các cánh mũi khoanính và chiều sâu lỗ khoan theo thiết kế, Đắt trong quá trình khoan</small>
<small>nghiền tơi trộn đều với chất kết dính.</small>
<small>* Cơng nghệ tỉ cơng</small>
<small>Hi</small> nay trên thể giới có ha cơng nghệ được áp dụng phổ biến Ih công nghệ của Châu Âu và công nghệ của Nhật Bản.
6 Việt Nam phổ biến hai phương pháp trộn của Nhật Bản là phương phấp trộn phun
<small>khô (Dry Jet Mixing Method - DJM) và phun vữa (Wet Jet mixing method = WJM),12.</small> ai pháp xử lý nbn bằng phương pháp trộn vôi
<small>+ Kha năng chịu tải giới hạn của tụ vôi don (Nghiên cứu cho đất sét yêu ở Băng Các— Thái Lan)</small>
Khả năng chịu ải giới hạn của try vôi đơn được quyết định bởi sức kháng cất của đắt sét yêu bao quanh (dat phá hoại) hay sức kháng cắt của vật liệu trụ (trụ phá hoại). Loại
<small>phá hoại</small>
Cdn loại sau phụ thuộc vào sức kháng cất của vật liệu trụ
<small>lu phụ thuộc cả vào sức cản do ma sắt mặt ngoài trụ và sức chịu ở chân trụ.</small>
<small>+ Khả năng chịu tải giới hạn của nhóm tru vơi.</small>
<small>in</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Khả năng chịu tải giới han của nhóm trụ vơi phụ thuộc vào độ bén cất của đất chưa xử
<small>lý giữa các trụ và độ bên cất của vật liệu lim trụ. Sự phá hoại quyết định khả năng chịu</small>
tải của khối với các trụ vôi hay khả năng chịu tải của khối ở ria công rnh kh
<small>vôi đặt xa nhau.</small>
Kha năng chịu tải giới hạn, có xét đến phá hoại cục bộ ở ria khối trụ vôi, phụ thuộc vào šn cất rng bình của đắt, đọc theo bé mặt phá hoại gin tron như trong Hình L4.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">"Độ lún tổng cộng lớn nhất lầy bằng tổng độ Kin cục bộ của khối được gin cổ Ah, và độ
<small>iin cục bộ của đất không dn định nằm ở dưới khối Ab,</small>
<small>Hình 1.5. Tính tốn lún khi chưa vượt độ bền rão của cọc vôiĐộ lún tổng cộng: Ah = Al, + Ah,</small>
<small>- Phương pháp trộn xi ming:</small>
<small>Nguyên lý trộn xi mảng: Xi mãng sau khi trộn với đắt sẽ xây ra một loạt các phản ứng</small>
hóa học gây đơng cứng, đóng rắn các khối đất được trộn, các phản ứng hóa học chủ
<small>yếu là:</small>
<small>+ Phản ứng thủy hóa của xi mang: Xi mãng+ nước= Hydroxyd ngân muse.</small>
<small>+ Tác dụng của các hat đất sét với các chất thủy hóa của xi ming: Tạo thành các chấthóa của xi măng, tự đồng rắn kết khung xương đá xi măng.</small>
+ Tác dụng Cacbonat hóa: Hydroxid calxi + khơng khí” Cacbomat camxi(kếttũa rắn)
<small>* Nhận x:</small>
<small>Kha năng chịu tải giới hạn của trụ đơn hay nhỏm trụ vôi</small>
của đất xung quanh trụ và của vật liệu trụ, điều này chứng tỏ trong tính tn trụ vôi ác giả đã quan niệm nền gia cổ trụ vơi là nền tương đương trong đó trụ và đất xung quanh.
<small>lâm việc đồng thời.</small>
<small>B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Hai phương pháp gia cổ nền bằng trụ vật liệu rồi và trụ vơi vi chúng có nhiều nét
<small>tương đồng với cọc đất xi mang . Chúng sẽ lim cơ sở để so sánh và áp dụng trong việc</small>
ệc và phá hoại của cọc đắt xi măng.
<small>nghiên cứu cơ chế làm</small>
Cần phần phương pháp trộn xi măng, sit dụng vật iu xi măng à làm chất đồng rắn nhờ vào các khoan xoắn và thiết bị bơm vào trong đất dé trộn đất yếu với chất đóng.
„ nhờ chuỗi phản ứng hóa học ~vật ý xây ra giữa chất đóng rin với đt, làm cho
<small>mm đóng rin lại hành một th trụ. hiện tượng này làm đắt xung quanh trụ tăng độbền hơn,</small>
1.3. Giải pháp xử lý nền bằng cọc đắt xi măng.
<small>1.3.1. Khái quát chung</small>
<small>Cọc đắt xi mang (tên ting Anh là Deep Soil Mixing hay DSM) được nghiên cứu ở</small>
<small>Nhật bởi giáo sư Tenox Kyushu của Dại Học Tokyo vào khoảng những năm 1960.</small>
Loại cọc này sử dụng cốt liệu chính là đắt ti chỗ, gia cổ với một him lượng xi ming
<small>và chất phụ gia nhất định tùy thuộc vào loại và các tính chất cơ lý = hố của đt nên"Nó sẽ mang lại cái. Coe đất xi ming thường</small>
được thi công bằng công nghệ tộn sâu hay gọi tt là DMM (Deep Mixing Method). Coe xi măng - đất có thể làm mỏng sâu, thay thé cọc nhdi (trong một số điều kiện áp dụng nhất định): làm tường trong dit (khỉ xây dựng ting him nhà cao ting), gia cổ
<small>nbn, Thông thường loại cọc này không cổ cốt thép, song trong một số trường hợp cần</small>
thiết cốt thép cứng cũng cổ thể được ấn vio cọc vữa khi vừa thi công cọc xong.
<small>Sử dụng xi măng trộn cường chế với đắt nền nhờ các phan ứng hố học — vật lý xảy ra</small>
làm cho nên đóng rin thành một thể cọc đất xi măng có độ ổn định cao trở thành
<small>tưởng chắn có dạng bản liên kết khối</small>
Khi độ sâu hồ móng từ 3-6m mà ứng dụng phương pháp cọc đất xi măng lim kết cấu chống giữ sẽ thu được kết quả tốt
1.3.2, Một sổ ứng dung và mu điễm của cục dắt xi măng Một số ứng dụng và wu điểm của cọc đắt xi mang:
- Tăng khả năng chống trượt của mái dỗ
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>- Tăng cường sức chịu tải của nén đất</small>
<small>{im ảnh hưởng chấn động đến cơng trình lân cận:</small>
~ Tránh hiện tượng biển lỗng của
<small>- Cơ lập phần đất bị 6 nhiễm;</small>
~ Ôn định thành hồ đào;
<small>- Giảm độ lún cơng trình,</small>
~ Ngăn được nước thấm vào hồ đảo;
- Dùng kiểu tring trọng lực nên không phải đặt thanh chống, tạo điều kiện thi cơng hỗ móng rit thơng thống. Coc trộn xi măng đắt thường có cường độ chịu kéo nhỏ hơn nhiều so với cường độ chịu nén vì vậy cẩn triệt dé sử dụng kiểu kết cấu tường chắn lợi
<small>cdụng trọng lượng bản thân;</small>
<small>~ Thi cơng đơn giản, nhanh chóng;</small>
- Sie đụng vật liệu có ẵn nê có, ốtiệu chín là đất ti chỗ (at) nên giá thành rt
<small>thấp, hiệu quả kinh tế cao;</small>
~ Thiết bị thi công không quá đất (giá một thiết bị thi công cọc khoảng 35 tỉ VNĐ,
<small>chưa kể trạm trộn & thiết bị bơm vữa xi mang);</small>
~ Quá trình khoan có thể kiểm tra được dia chit khoan nhờ thiết bị tự động đo & ghỉ mômen xoắn ở đầu cần khoan);
~ Khâu thi cơng được tự động hóa gần như hoàn toàn, sau khi định vị, máy khoan sẽ
<small>iển hành khoan một cách tự động, hàm lượng vữa xi măng sẽ được tự động điều chính.cho phù hợp với tỉnh hình địa chit tay thuộc momen xoắn đo được ở đầu cần khoan);</small>
lu vào yêu tổ con người (vì đã được tự động
~ Công trường thi công không gây ô nhiễm, mắt vệ sinh như khi thi công cọc nhỏi, rất
<small>phù hợp cho việc xây dựng móng nhà cao ting trong dé thị</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>1.333 Giới hiệu công nghệ trộn sâu</small>
pháp trộn (khôfướt, quay/phun tia, guỗng xoắn hoặc lưỡi cit)
Hiện nay phổ biến hai công nghệ thi công trộn khô và trộn uit của các nước Bắc Âu
<small>và Nhật Bản.</small>
<small>Các ứng dụng chính của cơng nghệ trộn sâu xem Hình 1.9.</small>
<small>‘Lam tang 46 ổn định của mãi đốc.</small>
<small>Hình 1.6, Các ứng dụng cơ bản của công nghệ trộn sâu1.3.3.1. Công nghệ thi công trộn khơ</small>
‘Tron khơ là q trình gồm xáo tơi đất bằng cơ học tại hiện trưởng và trộn bột xi mang
khô với đất có hoặc khơng có phụ gia.
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Nguyên tắc chung của phương pháp trộn khô được thé hiện trên Hình 1.10. KỈdda xi mang vào đất</small>
<small>Máy nén ki Máp sắp > Bên chứu khí |</small>
<small>‘Nha kiên tra ‘Nguin điện Thỉ cơng trụ</small>
<small>Hình 1.7. Sơ đồ thi cơng trộn khơ.</small>
Mo hình bổ trí tru» Tùy theo mục dich sử dụng một sỗ mô hình thi cơng thể hiện trên
<small>các hình 1.11, hình 1.12. Để giảm độ lún bổ tí trụ đều theo lưới tam giấc hoặc ô</small>
<small>vuông. Để làm tường chắn thường tổ chức thành đấy</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Hình L9. B6 trí ry tùng nhau theo khối
<small>1.3.3.2. Công nghệ thi công trộn ướt</small>
áo toi đắt bằng cơ học tại hiện trường và trộn vữa xỉ ming
<small>“Trộn tớt là quá trình.</small>
<small>sốm nước, xi mang, có hoặc khơng có phụ gia với đất</small>
<small>Ngun lý trộn trớt được mơ ta trong Hình 1.13,</small>
<small>Tron [ Bin chia</small>
<small>Bơm áp lực</small>
<small>Kiểm soát độ sâu và độ quay, Ƒ——————————*|</small>
<small>‡———T Kiểm sốt lu lượng</small>
<small>Tạo trụ</small>
<small>Hình 1.10. Sơ đồ thi cơng trộn ướtMơ hình bố trí trụ trộn ướt xem Hình 1.14; Hình 1.15:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Hình 1.11. Bố trí trụ trộn ướt trên mặt dat
1. Kiểu tường; 2. Kiểu kẻ 6; 3. Kiểu khối; 4. Kiểu
C6 vài phương pháp dùng kỳ thuật tương tự trộn sâu. Điển hình là kết hợp trộn cơ học. với thủy lực. Dưới đây mơ tả phương pháp gia cổ tồn khối, phun áp cao kết hợp trộn
<small>cơ học,</small>
* Gia cổ toàn khổi
<small>Trong trường hợp điều kiện đắt nền rất xiu ví như đất than bùn, sét hữu cơ, bùn sét</small>
và Hình 1.18 thể hiện bai kiểu gia cổ toàn khối
<small>9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">1. Bồn chứa và cân; 2. May đào; 3. Cân trộn: 4, 5. Bat xẫu cần xứ lý:
<small>6. Hướng di chuyển; 7. Vải địa kỹ thuật; 8. ĐẮI san nén, gia tải trước.</small>
<small>Hình 1.14, én định khối kiểu B.* Khoan phụt vita cao dp — Jet Grouting</small>
Phương pháp mới kết hợp lợi thé của trộn cơ học với phun vữa long (Jet grouting).
<small>Máy có cả đầu trộn và ví thể tạo nên các trụ đường kính lớn hơn đường kínhphun.đầu trộn. Cơng nghệ kiểu này và một vài kiểu khác nữa đang áp dụng tại Nhật Ban(Tanaka 2002).</small>
<small>Hiện nay trên thể giới đã phát tiễn ba công nghệ Jet-sroung:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>= Công nghệ đơn pha S: tạo ra các cọc xi ming đất có đường kính từ 0.4-0,8m. Công</small>
nghệ này chủ yến dùng để th công nên đắt dip, cọc.
<small>~ Công nghệ hai pha D: tạo ra các cọc. xi mang đất có đường kính tir 0,8-1,2m. Cơng</small>
nghệ này chủ yếu dùng để thì cơng các tường chắn, cọc và hào chồng thắm.
= Công nghệ ba pha T› là phương pháp thay thé đắt mà không xáo trộn đắt. Công nghệ TT sử dung để làm các cọc, tường ngăn chống thắm, có th tạo ra các cọc đường kính
<small>Hinht.15. Cơng nghệ Jet Grouting</small>
<small>‘a. Cơng nghệ S; b. Công nghệ D; c. Công nghệ T</small>
1.4, Kếtluận chương 1
Từ những vẫn để đã trình bảy ở trên có thể khẳng định rằng, hồn tồn có thể xây
đựng được cơ sở phương phép luận của phương pháp gia cỗ nền đất yếu bằng cọc đất xi măng. Các cơ sở này là các quá trình nén chặt cơ học, quá trình cổ kết, quá trình gia a cố cũng như nguyên lý tỉnh toán sức chịu su các cơ sở lý thuyế
tăng cường độ của cọc và của đất nén KI
tải và biển dang của nền sau gia cổ. này được minh hoạ và
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">kiểm chứng bằng các số liệu nghiên cứu thực nghiệm diy đủ thì phương pháp gia cổ
<small>nên dit yếu bằng cọc dit xi măng có thể được áp dụng rộng rã trong xây dựng cáccơng trình có quy mơ, tải trọng vừa và nhỏ, mang lại hiệu quả kính tế cao.</small>
<small>Coc ĐXM có thé thi cơng bằng các cơng nghệ khác nhau như trộn khô, trộn ướt, trộn</small>
hỗn hợp, ... Tuy nhiên, Coe DXM được tạo ra bằng các công nghệ dé có hình dang, nhau về
<small>kích thước... khá phức tạp do vậy cịn có những ý kiến và quan điểm k</small>
<small>điều kiện làm, phương pháp, mơ hình tính tốn như ...Do vay ein cổ nghiên cứu lựa</small>
kiện cụ thé của nền đất
<small>chọn phương pháp, mơ hình tính tốn phù hợp với</small>
Việc nghiên cứu áp dung cọc XM ở Sóc Trăng còn rit hạn chế và chưa được thir nghiệm do vậy việc nghiên cứu kỹ về co sở lý thuyết, phương pháp tính tốn thiết kế
<small>cọc DXM, đặc biệt là các mơ hình tính tốn để áp dụng có hiệu qua cao cho giải phápcọc ĐXM trong điều kiện dat yếu ở Sóc Trăng là nghiên cứu ở đề tải nay,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">'CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYET MƠ HÌNH TÍNH TỐN CỌC DAT XI
<small>2.1. Khái qt chung về các mơ hình tính tốn cọc đắt xi măng</small>
HiƯn nay vẫn để tinh sức chịu tải và biến dạng của nền dit ga cổ bằng trụ. xỉ măng
<small>đất vin còn là vin đề tranh luận nhiễu, Nhưng tựu chung có 3 quan điểm chính như</small>
<small>(Quan điểm try lâm việc như cọc (tinh toần như mồng cọc)</small>
Một số nhà khoa họ lại đề nghị tính tốn theo cả hai quan điểm trên, nghĩa là ste
<small>chịu tải thì tính tốn như cọc, cịn biển dạng thi tính tốn như nẻn.</small>
Sở di các quan điểm trên côn chưa thống nhất vi bản thân <small>8 phức tạp, những,</small>
nghiên cứu vẻ lý thuyết và thực nghiệm về vấn đề này chưa nhiều,
<small>2.2. Tinh toán cọc ĐXM theo mơ hình cọc cứng</small>
‘Theo quan điểm nay địi hỏi trụ phải có độ cứng tương đổi lớn va các đầu trụ nảy được dưa vào ting đất chiu tai. Khi đồ lực truyền vào móng sẽ chủ yẾu di vào các tr xỉ măng- đất (bỏ qua sự làm việc của nền dưới đấy móng). Trong trường hợp trụ khơng cược đưa xuống ting đất chịu lực thì cỏ thé ding phương phip tỉnh toin như với cọc
<small>ma st</small>
* inh gi ôn định các trụ gia cổ theo trạng thi giới hạn 1
Khả năng chịu lực của công tỉnh phụ thuộc vào số lượng và cách bổ tí các trụ trong khối móng, Kết quả phân tích tính tốn thé hiện thông qua nội lực tác dụng lên trụ: M,
Để móng trụ đảm bảo an tồn cần tha mãn các điều kiện sau:
<small>"Nội lực lớn nhất trong một trụ: Nye < Ø, /,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">- Mô menlớn nhất tong một ru: Maa, <[M„ ] của vật liệu làm trụ ~ Chuyển vị của kh6i mồng: ay <[4y]
Trong đổ: — Øị,- Sức chu tải giớihạn của cọc dt xi ming
'a]- Mô men giới hạn của cọc di xi ming
<small>,- hệ số an tồn.</small>
<small>Việc tính tốn nội lực trong thân cột M, N, Q và chuy:ví móng cột [Ay] số thể</small>
dùng các phần mém hiện có để tính tốn. Trong trường hợp khơng có phần mềm để tính tốn các điều kiện dn định trên có thể viết lại như sau:
<small>~ Trưởng hợp tải trọng đúng tâm:</small>
M,:M ,~ mô mem uén do tai trọng gây ra đối với các trục chính của diy di
x;:v,- khoảng cách tir trục chính của dai cọc đến mỗi trục cọc;
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>x.y — khoảng cch từ trục chính của đãi cọc đến tục cọc khả st* Đánh giá dn định các trụ gia cổ theo trạng thái giới hạn 2</small>
Tính tốn theo trạng thi giới hạn 2 đảm bảo cho móng try khơng phát sinh biển dang
<small>và lún q lớn:</small>
<small>“Trong đó: S,,- độ lún giới hạn cho phép; S,- độ lún tổng cộng của móng coe,</small>
<small>Nói chung trong thực tế quan điểm này có nhiều hạn chế và có nhiễu điểm chưa rõrằng. Chính vì những lý do đó nên ít được dùng trong tinh tốn.</small>
2.3. Tính tốn cọc đất xi măng theo mơ hình nền tương đương.
<small>Nền trụ và đất đưới đầy móng được xem như nén đồng nhất với các số liệu cường độ</small>
0y:C,¡E, được nâng cao ( được tinh từ Ø;C;E của đắt nén xung quanh trụ và vat Hew
<small>lim tr. Công thức quy đổi tương đương ø:€,:„ dựa trên độ cig cia cột xỉmăng: đất, đất và diện tích đất được thay thé bởi cột xi mãng- đắt. Gọi m là lệ giữa</small>
điện tích cột xi măng: đắt thay thé trên di
<small>9, — Pog + A= y= Pag +=</small>
<small>Cự =mC,„.+(I~mQC,=mC,„ +(I~mQC,„</small>
<small>Eg mB, +(1—m)E,„ Eụ =mME,„ + mE,</small>
Trong d&: A,-diện ch dit nén thay thé bing cọ đất xi măng A,- điện tích đắt nền edn gia cố.
Theo phương pháp tính tốn này, bài tốn gia cồ đắt có 2 tiêu chuẩn cần kiểm tra
<small>= Tiêu chuẫn về cường độ: gụ:C,, của nên được gia cổ phải hỏa man điều kiện sức</small>
<small>chịu tải dưới tác dụng của tải trong cơng trình,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">- Tiêu chuẩn biển dang: Mô đun biển dang của nỀn được gia cỗ Z,, phải thỏa mãn
<small>điều kiện lún của cơng trình.</small>
Có thể dùng các cơng thức giải tích và các phần mm địa kỳ thuật hiện có để giải quyết bãi tốn này.
24, Tinh tốn cục đắt xi măng theo mơ hình nền hỗn hop
<small>2.4.1. Cách tính tốn của Viện kỹ thuật châu á ALT</small>
<small>+ Sức chịu tải của cọc don</small>
cla đất sét
<small>Khả năng chịu tải của cọc dit xỉ ming được quyết định bởi sức khẳng</small>
yêu bao quanh (đất bị phá hoại) hay sức kháng cất của vật liệu cọc đất xỉ ming
(CDXM phá hoại). Loại phá hoại đầu phụ thuộc cả vào sức cản do ma sát mặt ngoài
<small>CĐXM và sức chịu chân CDXM, loại sau cò1m phụ thuộc vào sức kháng cia vậtliệu cọc đắt xi măng . Khả năng chịu tải giới hạn của CĐXM đơn trong đất sét yêu khi</small>
đất phá hoại được inh theo biểu thức sau:
Op jg = (dH, +2, 28? <sup>YC</sup>
<small>“Trong đó: d: đường kính của CĐXM, H,: chiều dài CĐXM.</small>
Cu bên cắt khơng thốt nước trùng bình của đt sét bao quanh, được xác định bằng thí nghiệm ngồi trời như thí nghiệm cắt cánh và xun cơn.
Gia thiết là sức cản mặt ngồi bằng độ ban cất khơng thốt nước của đắt sét Cụ và sức
<small>chịu chân ở chân cọc đắt xi măng tương ứng là 9C. Sức chịu ở chân cọc đắt xi ming</small>
treo khơng đóng vào ting nén chặt, thường thấp so với mặt ngoài. Sức chịu ở chân cọc đất xi mang sẽ lớn khi cọc đất xi măng cắt qua ting ép lún vào đất cứng nằm dưới có sức chịu ti cao. Phin lớn tải trọng tác dụng sẽ truyễn vio lớp đất ở dưới qua đầy cọc dit xi mang . Tuy nhiên sức chịu ở chân cọc đất xi măng không thể vượt qua độ bin
<small>nến của bản thân cọc đất xi măng</small>
<small>Trong trường hợp cọc đất xi măng đã bị phá hoi trước thi các cọc đắt xi ming đượcxem tương tự như một lớp đất sét cứng nứt nẻ. Độ bn cắt của hỗn hợp sét ở dang cụchay hợp thể đặc trưng cho giới hạn trên của độ bền. Khi xác định bằng thí nghiệm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">xuyên hay cất c: cất đọc theo mặt liên<small>ih, giới hạn này vào khoảng từ 2-4 lần độ bikết khi xác định bởi thí nghiệm nén có nở hơng.</small>
Đường bao phá hoại của cọc đất xi mang trong đắt dính được thể hiện trên Hình 2.11
Hình 2.1. Sơ đồ phá hoại của đất dinh gia cổ bằng cọc đắt xi mang
<small>"Đường bao phá hoại tương ứng trên hình 2.11. Khả năng chịu tải giới han ngắn ngàyđo oe đất xi măng bị phá hoại ở độ sâu z được tính từ quan hệ:</small>
<small>BSC, +30,)</small>
<small>Trong đó: C,„ - lực dinh kết của vật liệu cọc đắt xi mang ;</small>
<small>giới hạn</small>
<small>Gia thiết góc ma sát trong của đất là 30". Hệ số tương ứng hệ số áp lực bị động</small>
<small>Ky khi 9,4. =30"</small>
<small>Giả thi 7, +5C,</small>
<small>“Trong đó: đ,- áp lự tổng của các lớp phủ bên rên;</small>
.Cụ, độ bền cit khơng thốt nước của đắt sét không én định bao quanh,
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Cơng thức này được dùng khỉ thiết kể có xét áp lự tổng của các lớp ph bên trên. vì 4p lực đất bị động thay đổi khi chuyển vị ngang lớn.
Do biện tượng rio, độ bền giới hạn lâu dài cia cọc đất xi măng thắp hơn độ bén ngắn hạn. Dộ bền rdo cia cọc đất xi ming _Ó, <small>= (66% ~89%)0,.... Giả thiết quan hệ</small>
<small>biển dang- tải trong là tuyến tính cho tới khí ro như Hình 1.20, Có thể ding quan hệ</small>
này để tính sự phân bổ tải wong ơ, và mô dun ép co của vit liu cọc đất xi ming
<small>tương ứng độ dốc của đường quan hg. Khi vượt quá độ bén 180, ải ở cọc đất xi ming</small>
được coi là hằng số
<small>the sure,</small>
<small>tự F</small>
Hình 2.2. Quan hệ ứng suất: in dang vật liệu xi ming. đắt
<small>'* Khả năng chịu tải giới hạn của nhóm cọc dit xi mang</small>
Hình 2.3. Phá hoại khối và phá hoi cắt cục bộ
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Khả năng chịu tải giới hạn của nhóm cọc đất xi ming phụ thuộc vio độ bên cất của
<small>đất chưa xử lý giữa các cọc đắt xi măng và độ bên cắt của vật liệu cọc đắt xi ming. Sự</small>
“Trong trường hợp đầu, sức chống cit doc theo mặt phá hoi cắt qua toàn bộ khối sẽ
<small>quyết định khả năng chịu tải vả kha năng chịu tải giới hạn của nhóm cọc đất xi măng</small>
“Trong thết kế kiến nghị không dùng khả năng chịu ải giới hạn vi phải huy động súc
<small>kháng ta trong lớn nhất làm cho biển dạng khá lớn, bằng 5-10% bé rộng vùng chịu ti</small>
Khả năng chịu tải giới hạn, có xét đến phá hoại cục bộ ở ria khối cọc đắt xi mang, phụ thuộc vào độ bén chống cất trung bình của đất dọc theo mặt phá hoại gin trịn như
<small>trong hình 2.13. Độ bên chống cắt trung bình có thể tinh như khi tinh én định mái dốcKhả năng chịu tai giới hạn có chú ý đến phá hoại cục bộ được tính theo biểu thức:</small>
<small>“Trong đó: b, L- chiều rộng và chiều đài vùng chịu tải cục bộ:</small>
Cae độ bền cất trung bình đọc theo bề mặt phá hoại gid định. Độ
<small>bền cắt rung bình của ving ổn định chịu ảnh hưởng của diện tích tương đối của cọcđất xi ming a, (bx1) và độ bền cắt của vật</small> cọc dit xi măng . ĐỀ nghị không ding
<small>hệ số an tồn là 2,5 khi tính tốn thiết kể.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">* Tính tốn biến dạng
Hình 24. Sơ đồ tin tốn biển dạng
“Tổng độ lún của cơng trinh xây dưng trên nén dit gia cổ bing cọc đất xi ming như trên Hình 2.14. Tổng độ lún lớn nhất lấy bằng tổng độ lún eye bộ của toàn khối nền được gia cường (Ah,) và độ lún cục bộ của ting đắt nằm dưới đáy khố <small>đất được giacường phía trên (Al)</small>
<small>‘Tite là: Ah =Ah,+Ah; Khi tính tốn Ah có thể xảy ra 2 trường hợp:</small>
<small>+ Tải trọng ngoài tác dụng tương đối nhỏ và cọc đất xi măng chưa bị rào:</small>
<small>Nếu độ ần dọc trục các trự tương ứng với độ lần phần sốt yếu xung quanh, th sự phântải trong đạc trục cọc sẽ phụ thuộc vào mô đun lún của vật liệu cọc và của đắt đã giacường, được tinh theo công thức sau:</small>
Trong đó: q- tai trọng đơn vị, kGfem* a điện ích tương đối của cọc;
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">My và Mac mô dun biển dạng của đất nn xung quanh và của vật iệu cọc ‘Tai trong phân bố đều q (do cơng trình hay nén đất đắp bên trên truyền xuống), một
<small>cùng chuyển vị tương đối có thé ding quan hệ sau:</small>
Độ lún eụe bộc của khối đắt sau khi được gia cường bằng cọc đất xi mang là
<small>i, =! _</small>
Độ lún cục bộ của ting đắt dưới mũi cọc At, có thé tinh tốn theo phương pháp thơng,
<small>thường, hay có thể tinh tốn theo cơng thức sau:</small>
"rong đó: Af,- độ lin cuỗi cũng của ting đất dưới mai cọc;
- tỷ số giữa tổng độ lún của khối đắt đã gia cường bằng cọc đất
<small>xi măng với tổng độ lún của chính khỗi đất đó ở trang thải tự nhiên+ Tải trong ngoài tác dụng lớn và cọc đất xi ming bị rio</small>
Như trường hợp 1, tải q được phân ra làm 2 phần qị truyền cho cọc và q; truyển cho
<small>dat xung quanh cọc, chúng được tính tốn như sau:nỢ,</small>
<small>4 vag =(q-4)</small>
“hình phần q, ding để tính độ lún cục bộ Á5,, và thành phần qs ding để tính Ai,
<small>2.4.2 Cách tính theo quy phạm Trung Quốc DJ 08-40-94</small>
<small>Lực chịu tai cho phép của cọc đơn xi mang đất nền xác định thơng qua thí nghiệm tảitrọng cọc đơn, cũng có thé ước tính theo cơng thức;</small>
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Hoặc PUd dl + gf,</small>
<small>“Trong đó: P,- lực chịu tải cho phép cọc don (kN);</small>
<small>fy tỉ số bình quân cường độ kháng nén (kPa) của mẫu thử xi ming đất trongphòng (khối lập phương với chiều dài cạnh là 70,7mm) có cơng thức phối trộn xi măng</small>
đất như của thân cọc, 90 ngày tuổi và trong điều kiện bảo dưỡng tiêu chun;
tối với đất lẫn bùn có thé lấy 8-12 kPa; đối với đất sét có thé lấy
12-1 chiều dây của lớp đắt thứ ï xung quanh cọc (m);
<small>đạc lực chủ tả (kPa) của đắt mông thiên nhiền mỗi cọc;</small>
hệ số tt giảm lực chịu tải của đất móng thiên nhiên ở mai cọc, có thé Hy
Lực chịu tải đất móng hỗn hợp cọc đắt xi mang. chịu lực nên thơng qua thí nghiệm tải
<small>trọng móng tổ hợp để xác định, cũng có thể ước tính theo cơng thức:</small>
Trong đồ: fy= lực chịu tải cho phép của móng tổ hợp (KPa):
<small>1, lực chịu tải cho phép của đất móng thiên nhiên giữa các cọc (KPa);</small>
am tỷ lệ phân bổ diện tích cọc và đất,
/Ø- hệ số tết giảm lực chịu tải của đất giữa cọc. Khi dit mỗi cọc là yếu, có thể lấy 0,5 -1; khi đất mũi cọc là đất cứng, có thé lấy 0,1-04. <sub>1g có thể căn cứ.</sub>
</div>