Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Luận văn thạc sĩ Địa kỹ thuật xây dựng: Nghiên cứu giải pháp kè bảo vệ bờ công trình Cảng Cá Trần Đề - tỉnh Sóc Trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.9 MB, 100 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYEN THỊ THUY PHƯƠNG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP KE BẢO VỆ CANG CA TRAN DE TINH SOC TRANG

CHUYEN NGANH: DIA KY THUAT XAY DUNG MA SO: 6058 02 04

NGUOI HUONG DAN: PGS.TS HOANG VIET HUNG

HA NOI, NAM 2017

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CAM DOAN

<small>Tôi xin cam đoan ring số liệu và kết quả nghiên cứu rong luận văn này là trung thực</small>

và không trùng lặp với các dé tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đờ <small>cho vige thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luậnvăn đã được chỉ tõ nguồn gốc.</small>

<small>“Tác giả luận van</small>

<small>“Thúy Phuong</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CÁM ƠN

<small>Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Địa kỹ thuật xây dựng với dé tài: *Nghiên cứu</small> pháp kề bảo vệ bờ cơng trình cảng cá Trần Để - Tinh Sóc Trăng” được hồn thinh

<small>với sự giúp đỡ nhiệt tỉnh, hiệu quả của phòng Đảo tạo DH & SDH, khoa cơng trình</small>

<small>cùng các thầy, cơ giáo, các bộ mơn của trường Đại học Thuỷ lợi, bạn bè đồng nghiệp,</small>

<small>cơ quan và gia đình.</small>

Tác gid xin bay tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS.Hoàng Việt Hùng đã trực tgp tn tin hướng dẫn, cũng như cung cấp tà iệu, thông tin khoa học cần

<small>cho luận văn nay.</small>

‘Tie giá xin hân thành cảm ơn: Phòng Đảo tạo ĐH & SPH, khoa công tinh, các thầy

<small>giáo, cô giáo đã tham gia giảng dạy trực tiếp lớp Cao học 24DKTI2 Dia kỹ thuật xây</small>

dựng - Trường Đại học Thuy lợi Hà Nội đã tận tỉnh giúp đỡ và truyền đạt kiến thức

<small>“Tác giả xin cảm ơn gia đình, các bạn bè đồng nghiệp đã hếtgiúp đỡ về mọi mặt</small>

cũng như động viên khích lệ tỉnh thin và vật chit dé tác giả đạt được kết quả như ngày

<small>hôm nay.</small>

<small>Do côn nhiều hạn chế về trình độ chun mơa, cũng như thời gian có han, nên trong,</small> quả tình làm luận văn tác ii không tinh khỏi si sốt tác giả mong muốn ip (ye

<small>nhận được chỉ bảo của các thầy, cô giáo vả sự góp ý của các bạn bè đồng nghiệp, để</small>

tác giả hoàn thiện hơn nữa kiến thức của mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>1.3. Một số sự cổ kề bảo vệ bờ và ngun nhân:</small>

<small>1.3.1. Đối với cơng trình quy mơ đơn giản - cơng trình dân gian.</small>

<small>13.2với cơng trình bán1.3.3. Đối với cơng trình kiên</small>

CHUONG 2. GIẢI PHÁP CONG TRÌNH BẢO VỆ BO XỬ LÝ CHONG SAT LO BO SONG.

2.1, Tài liệu phục vy thiết kế cơng trình bảo vệ bờ.

<small>2.1.1. Tài liệu địa hình.</small>

2.12. Địa chất cơng tinh

<small>2.1.3, Thủy văn cơng trình và thủy lực.</small>

<small>2.2, Cấu tạo và các tiêu chuẩn kỹ thuật của cơng trình bảo vệ bờ sơng,</small>

CHUONG 3. BE XUẤT GIẢI PHÁP CƠNG TRÌNH BẢO VE BO CHO CONG TRÌNH CANG CÁ TRAN BE, TINH SOC TRĂNG.

<small>3.1, Giới thiệu chung về khu vực cảng cá Trần Để Sóc Trang</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.13. Điều <small>tự nhiên</small>

<small>3.1.4 Điều kiện địa chit cơng trình</small>

3.1.5. Điều kiện địa chất thủy văn

3.2. Ôn định mái dốc và biện pháp tăng cường én định 3.2.1, Cấu tạo mái đốc trong cảng cá:

3.2.2. Yêu cầu về ôn định, chống trượt mái dốc trong cáng cá 3.2.3. Các giải pháp cải tạo mái đốc.

<small>3.34. Các giải pháp xây dựng cơng trình bảo vệ.</small>

3.3. Đề xuất giả pháp bảo vệ bi

<small>3⁄4. Mô hình bãi tốn ứng dụng</small>

3.4.1, Giới thiệu về phần mềm dùng trong tính tốn.

<small>3.4.2. Bài tốn phân tích ứng dụng:</small>

KET LUẬN VA KIÊN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

‘Hinh 1.4 Một số dạng tiết diện và mỗi nối liên kết cừ thép. Hình 1.5 Tường cử nha máy nhiệt điện Cin Thơ.

Hình 1.6 Bờ kể bê tơng cất thép

<small>Hình L7 Các dạng tiết diện tường cọc bản</small>

<small>Hình 1.8 Coe bản BTCT dự ứng lực do công ty KOBE (Nhật Bản) sản xuất</small>

Hình 1.13 Sơ đồ thi cơng thảm cất

<small>Hình 1.14 Một loại túi địa kỹ thuật</small>

<small>1212</small>

Hình 1,15 Tham gia cường bằng hg thống túi vai địa kỳ thuật (một đoạn kè chống xói

<small>tảng hệ thống các túi địa kỳ thuật trên đảo Sylt-Kliffende-Dite)</small>

<small>tăng trọng lượng cho đường ông, neo giữ...)</small>

<small>Hình 1.17 Thám tii cát và ké bằng thảm túi cát ở bờ sơng Sai Gịn.</small>

<small>Hình 1.18 Ké bằng GeoTube</small>

Hình 1.19 Ong địa kỹ thuật trong xây dựng.

<small>Hình L20 Mở rộng ứng dụng của ống địa kỹ thuật</small>

1.21 Ong địa kỹ thuật gia cường bảo vệ bờ ở Hà Lan.

<small>Hình 1.22 Bờ kè mái nghiêng đá hộc thị xã Trả Vinh</small>

inh 1.23 Kẻ lát mái bằng thảm tắm bêtơng.

Hình 1.24 Kè mai nghiêng với các khối b#tơng phức hình. <small>h 1.25 Hình ảnh thi cơng tắm lát bê tơng thân kẻ sơng Hồng Long tinh Ninh Bình.và hình ảnh kẻ bằng tắm lát bê tông đúc sẵn dang th cơng của kẻ sơng Hồng Long</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Hình 1.26 Hiện tượng hư hồng các cơng trình kẻ bán kiên cổ. 20Hình 1.27 Kẻ Tân Châu dang thi cơng (2002) và hồn thành (2004). 21Hình 1.28 Xói ở thượng lưu đoạn 2 cơng trình kẻ Tân Châu, thắng 12 năm 200S...22Hình 1.29 Kẻ bảo vệ thành phố Long Xuyên bị sự cổ năm 2005 2Hình 1.30 Kẻ Vinh Long phân đoạn VI bj sự cố (ảnh năm 2006) 2</small>

Hình 1.31 Cơng trình kè bờ khu vực bến phi Cin Thơ, tuyển chỉnh trị chưa có...23 Hình 1.32 K ố bị mắt én định theo phương ngang. 24

<small>Hình 1.33 Kẻ bảo vệ bờ sông tại Ủy ban và huyện ủy huyện Mỏ Cay, sau hai nămhoàn thành phần đắt dip trên kẻ bị Kin, sụt do xối chân công trình 24</small>

<small>inh 1.34 Két cấu bê tơng cốt thép bị phá hủy cục bộ 26</small> Hinh 1.35 Mắt ôn định tổng thể cơng trình kề Phong Diễn - Tp Cin Thơ 2

<small>Hình 1.36 Kẻ khu vực cầu Ba Sáu, Rạch Tôm, huyện Nhà Bê, Tp HCM bị mắt 6n địnhdo thi cơng rên bở trước khí thi cơng phần chân kẻ 21</small>

Hình 2.1 Cấu tạo kẻ lát mái 31

<small>Hình 2.2 Minh họa hình thức chân kẻ lát mái đường lach sâu cách xa bir 3</small>

Vinh 2.3 Vi dụ hình thức chân Ke Tit mái đường loch sâu nằm trong ving xây dựng kề Hình 2.10 Tường chin bê tơng trọng lực 4 Hình 2.11 Tường chin trọng lực có gia có 4 <small>Hinh 2.12 Dùng cốt thép neo tường vào nền đá 4</small> Hình 2.13 Tường chắn tiết điện chữ L được cấu tạo bởi những cấu kiện lắp ghép có.

<small>điệt chỉnh thê. 46</small>

Hình 2.14 Tường chin được cấu to bởi cấu kiện lắp ghép có tết diện chính thể...46

<small>Hình 2.15 a) Sơ đồ bổ trí cốt thép căng: b) Sơ đồ mơmen tốn do ti trọng gây ra...47</small>

<small>Hình 2.16 Tường chắn tiết diện chữ L. có sườn chồng. 4</small> Hình 2.17 Tường chắn có sườn chồng lắp ghép. 48

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Hin 2.18 Tường chin lắp ghép kiểu din 48

<small>Hình 2.19 Tường chin lắp ghép kiểu dim neo 49Hình 2.20 Tường chin đất kiểu neo 50Hình 2.21 Tường chin kiểu tường ngăn 51</small>

<small>2.22 Tường chin</small>

<small>Hình 2.23 Tường chắn</small>

<small>kiểu hộp.</small>

<small>kiểu cọc</small>

Hình 2.24 Tường chắn dat kiểu hỗn hợp.

<small>Hình 2.25 Méi nối bằng các tắm kim loại. 5sHình 3.1 Cử bê tơng cốt thép. 61Hình 3.2 Tường đá xếp. 61</small>

<small>Hình 3.3 Kẻ ven sơng khu vực cảng cá 62</small>

<small>Hình 3.4 Một dang kết cầu kẻ phố biến trong khu vực 67ch 69Hình 3.5 Giao diện lựa chọn phương pháp phân.</small>

<small>3.6 Giao diện lựa chọn mơ hình hóa bài tốn phân. 70Hình 3.7 Giao điện lựa chọn mơ hình hóa vật liệu 7</small>

<small>Hình 3.8 Giao diện lựa chọn mơ hình hóa vật liệu 72</small>

Hình 3.9 Các bước mơ phỏng cầu kiện cứng 72 Hình 3.10 Điều kiện bién mơ phỏng tường kẻ trong trường hợp vữa thỉ cơng xong...

<small>Hình 3.11 Kết quả tính chuyển vi đứng của kè-Trường hợp tường có B=6,5 m. Trườnghợp tường vừa thi công xong 793.12 Kết quả tinh chuyển vị ngang của kè-Trường hợp tường có B=6,5 m.“Trường hợp tường vừa thi cơng xong. 80</small>

Hình 3.13 Điều kiện biên mô phỏng tưởng kẻ trong trường hợp nước ding cao gin

<small>dink tường phía biển (cao tnh +6 ấm) 81Hình 3.14 Kết quả tính chuyển vi ngang của kè-Trường hợp tưởng có B=6,5 m,Trường hợp nước dâng cao gin định tường phía biển (ao trình +6.ấm) 2</small>

Hình 3.15 Kết qu tinh chuyển vị đứng của kề Trường hợp trồng có B=6.5m, Trường

<small>hợp nước ding cao gin đỉnh tưởng phía biển (cao trình +6 5m) 83Hình 3.16: Điều kiện biến mô phỏng tường kẻ rong trường hợp nước ding cao gầnđình trong phía biển (ao trình 46.5m). Trong đồng có ải trong xe lưu thơng q=15.15</small>

N/m? 84

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 3.17 Kết qua tính chuyển vị đứng của kè-Trường hợp tường c

<small>hop nước ding cao gin định trồng phia biển (cao trình +6.5m), trong</small>

xe lư thơng với cường độ q=15.15 kNim’.

<small>Hình 3.18 Kết quả tính chuyển vị ngang của ke $6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng 3.1 Chi tiêu tu chuẩn</small>

<small>Bảng 3.2 Chi tiêu ttn toán độ tin cậy «0.85.Bảng 3.3 Chỉ tiêu tị tính tốn độ tin cậy «0.95.</small>

<small>60</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

MỞ DAU

1. Tính cấp thiết cin ĐỀ dải

<small>Những năm gần đây tình hình vùng ven sông biển bị xăm thực xảy ra nhiều hơn do</small>

<small>hiện tượng lũ quét va biển dâng. Dé bảo vệ cơ sở hạ tang cảng cá trước hiện tượng lũ.</small>

<small>quit và biển ding phải sử dụng mai đốc. Thục tế cho thấy, mặc đù kết cấu kẻ được</small>

thiết kế khá kiên cổ nhưng hàng năm số lượng mái dốc, kẻ chấn vẫn bị trượt lỡ gây

<small>thiệt bại không nhỏ.</small>

<small>Voi đặc điểm địa chất vùng Sóc Trăng nói riêng và vùng đồng bằng Nam Bộ mới</small> rất diy, lớp này thường đây ti 15 m chung, phân bổ địa chất nền thường có lớp đất yế

<small>đến 20 m, sau đó đến lớp sét đèo cứng. Nếu xây dụng công tinh kề cứng, để ổn định</small>

cho cơng trình thường phải dùng mông cọc rit sâu, cọc đi từ 20 m đến 25 m để xuyên

<small>«qua lớp đất yếu và đỡ rên là tường kẻ tải trong khơng lớn. Cả biệt có khi cọc phải</small>

"vươn sâu tới 30 m35 m nhưng vẫn khơng ổn định và dễ bị xé dich khi có biển động về nén, Vi vậy đề ti luận văn mạnh dạn dé xuất, tính thit một giải pháp kết cẩu ké mới <small>nhằm khắc phục được móng cọc của các cơng trình đã nêu.</small>

Nghiên cứu giải pháp kỳ bảo vệ bờ cơng trình cảng cá Trần Để - Tỉnh Sóc Trăng theo

<small>dạng kết cầu mới là một việc lâm cần thiết. Từ việc nghiên cửu này, chúng ta có thể</small>

đánh giả hiệu quả của gii pháp thiết kế và tinh phù hợp với điều kiện địa chất cơng

<small>trình và kỹ thuật thi công, lựa chọn được giải pháp tối ưu. Kết quả nghiên cứu sẽ góp</small>

<small>phần nâng cao hiệu quả quản lý kỹ thuật, kính tế đối với dự ân xây dựng</small>

<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>

Mục tiêu: Nghiên cứu các dạng kết cấu kè bờ, đặc biệt là các dạng kết cấu kè trong. 1 eu thé là tim được một dạng kết

<small>điều kiện địa chit nén khu vục Sóc Trăng. Mục t</small>

<small>sấu kẻ phù hợp với điều kiện nên dit yêu mà vẫn đảm bảo được yêu tổ kỹ thuật, tuân</small> thủ quy trình quy phạm và dé thi công.

<small>3,.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</small>

<small>Đối tượng nghiên cứu là các dạng kết cầu kẻ bảo vệ bờ,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Pham vi nghiên cứu: Các dạng kết cấu kè bảo vệ bờ trong cơng trình cảng cá phủ hợpvới điều kiện địa chất ven sơng, biển tính Sóc Trăng</small>

4. Cách tếp cận và phương pháp nghiên cứu

Cách tiếp cận: Phân tích tổng quan về các dạng kết cấu kẻ thuộc và gần khu vực nghiên cứu, có điều kiện địa chất tương đồng.

<small>Tiếp cận lý thuyét tinh tốn va quy tỉnh, quy phạmTiếp cận mơ hình tốn để phân tích</small>

<small>Phương pháp nghiên cu:</small>

<small>= Phuong pháp thing kẻ, dãnh giá</small>

<small>= Phương phip ý thuyết</small>

<small>= Phuong php phân ích mơ hình số</small>

Điều tra, khảo sát các cơng trình xây dựng, tổng hợp các tải liệu của các tác giả đã

<small>gia cổ mái đốc và những vấn đề đặt ra về mặt cơng trình đáp img u cầu ơn định của</small> n cứu về những vẫn đề liên quan đến đề tai nit ra những vẫn đ chang về xử lý

<small>chúng. Tính tốn các vin để kỹ thuật của mái dốc, phân tích đánh gi, đề xuất giảipháp và khả năng ứng dung vào điễu kiện xây dựngsác cơng trình ven sơng, biển tỉnh.Sóc Trăng</small>

<small>5. Nội dung nghiên cứu.</small>

~ Nghiên cứu tổng quan vẻ các dạng kết cấu kè bảo vệ bo, bảo vệ cơng trình cản;

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

ó. Cấu trúc luận văn

<small>Mo dầu</small>

“Chương 1: Tổng quan về <small>ái pháp ké bảo vệ bờ</small>

<small>“Chương 2: Giải pháp công trình bảo vệ bờ xử lý chống sat lở bờ sơng,</small>

“Chương 3: ĐỂ xuất giải pháp cơng trình bảo vệ bờ cho cơng trình cảng cá Trin Đi

<small>tỉnh Sóc Trăng</small>

<small>Kết luận kiến nghị</small>

<small>Tải liệu tham khảo</small>

Kết quả đạt được của luận văn

DE xuất một dạng kết cầu mới của khu vục cảng cá Trần DE

<small>Phân tích mơ phỏng mơ hình tốn với kết cấu kè mới có các điều kiện biên khá phù.</small>

<small>hợp thực tế cơng trình trong khu vực,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHƯƠNG 1. TONG QUAN VE CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ BỜ.

1.1. Mỡ đầu

Công trinh bảo vệ bở bao gồm đề, kẻ, ké mỏ hin, Hệ thống sông cỏ cơng trình bảo vệ bờ sơng, bờ biển có cơng tình bảo vệ bờ biển. Kết cấu cơng trinh bảo vệ bờ rất da dang, nhưng nhin chung là lam nhiệm vụ ổn định bờ lịng dẫn, chống xói lở, nước tran,

<small>chỉnh trị đồng chảy,</small>

Đề, kè biển là công trình ven biển làm nhiệm vụ bảo vệ các khu dân cư, các vùng đắt canh tắc để tránh các tác động của nước biển khi có bão, tiểu cường. Nước biễn trần <small>vào tong đồng gây thiệt hại vé tính mang, ải sản của nhân dân, nhiễm mặn hệ thống</small> đất canh tác, phá huỷ làng mạc hoa màu, Vì vậy trong mọi trường hợp, vin để đảm,

<small>bảo an tồn dé, kè biển nói ring và hệ thống đề nói chung là đảm bảo an tồn về dân</small>

sinh, kính tế, an ninh quốc phịng,

Các nước phát triển đã có nhiều đầu tư vỀ nghiên cứu khoa học, công nghệ đảm bio sự

<small>an toàn tuyệt đối cho đ biển, Các giải pháp gia cường, bảo vệ đê biễn trước kia có thể</small>

được bóc bỏ, thay mới bằng giải pháp cơng nghệ an tồn vững chắc hơn. Việt Nam

<small>cũng có những chuyển biến tích cực, nhưng chưa thực sự đáp ứng được yêu cằu kỹ</small>

thuật của dé biển hiện tại. Các phần tổng quan vẻ gia cường đê biển trên thé giới và của Việt Nam được tình bay sau diy cho tồn cảnh vé cải tiến cơng nghệ cũng như những tin tại về kỹ thuật. Từ đó sẽ phân tích, đánh giá rút ra được đề xuất khoa học

<small>cơng nghệ sao cho có tính sing tạo, tăng thêm an tồn, kính tế và Việt Nam.</small>

1.2. Tổng quan về giải pháp kè bảo vệ bờ

<small>1.2.1, Bờ Kẻ tường trọng lực</small>

<small>"Tường trong lực đựa vào trọng lượng bản thân tưởng dé tạ ra sự én định cho tưởng và</small>

đất sau tường . Ap lực ngang của đất và nước cũng như của tải trọng sau tường được cân bằng bởi trọng lượng lớn này, Tường trọng lực thường được làm bing bêtông. khối bêtông (lip ghép hoặc dé tại chỗ), đá hộc, gạch hoặc bing các ro đá xếp chẳng và được iên kết với nhau. Do ở đồng bang sông Cứu Long cỏ địa chit yêu nên loại trờng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>trọng lực bêtông khối không phủ hợp vi tải trọng bản thân lớn sẽ lần cơng trình bị lún,</small>

<small>mit én định tổng thé. Muốn sử dung phải xử lí nền đất bằng cử trim tổn kém. Thong</small> thường dùng ro đá kết hợp với cọc bêtông cốt thép,

<small>“Tường trọng lực được ding để chống xói lờ bờ sơng tại các vị trí neo đậu tau ghe có</small>

tải trong nhỏ. Loại này có ưu điểm là dễ thi cơng, song, do đặc điểm là trọng lượng lớn nên thường đặt nơng và có chiề <small>cao khơng qui ám. Do đặt nông nên trởng trong lục</small>

<small>cố tác dụng chống xôi lờ hạn chế, hiw như chỉ e6 tác dụng chống x6i mòn mặt bên do</small> sống và dong chảy, Những khu vục bờ sơng có ling din sâu, vận tốc đồng chảy lớn, đặc biệt là ở nơi nền cát có khả năng xói ngằm khơng nên dùng loại tường này. Như

<small>vậy tránh xây tường trong lực tai các vị trí bở lõm. Thơng thường, tường trọng lực.</small>

cược cấu tạo có chân để mở rộng và thu hep dẫn về phia dinh tường để gia tăng độ ổn <small>định.</small>

Chit lượng của trồng trọng lực được đánh gid qua độ én định chống lit của tưởng <small>[1], độ ổn định chống trượt tại mat đáy tường, độ én định chống trượt tổng thể và</small> mức độ chống xói mịn bé mặt cũng như xói mịn chân tường. Trong các tiêu chí trên thì quan trọng nhất là độ ổn định chẳng lật tường và độ ổn định của nền đất ngay

<small>cdưới chân tường vì tường có trọng lượng bản thân lớn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Nếu ost</small>

Hình 1.1b Tường ro đá kết hợp cọc BTCT

<small>1.2.2. Bờ kè tường bán trọng lực:</small>

“rong điều kiện nền dit yéu không thé xây dựng các tường chin trọng lục có đử chiỀu <small>cao cần thiết thì có thể dùng tường chắn bán trọng lực [1] để bảo vệ bờ sơng va các.</small> sơng trình ven sơng. Tưởng bán trọng lực là sự kết hợp nhằm mang lại sự đơn giản trong cấu trúc và kiết kiệm khối lượng bêtông mã vẫn không làm giảm khả năng chống lật, chống cắt bằng cách cấu tạo sườn hoặc gia cường thêm cốt thép về phía thớ chịu

Hình 1.2 Một số dạng tường chắn BTCT bán trọng lực

<

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>1.2.3. Bờ kề trồng cit thép</small>

“Tường cit thép được tạo ra bing cách đông hoặc ép các cử thép vào đất tới độ âu dim

<small>bao én định cho bản thân tường và cho hệ tưởng ~ đắt sau tưởng. Cúc cử thép được</small>

liên kết với nhau bằng các khớp nối và hệ giằng ngang nhằm cho hệ tường có thể làm việc đồng thời, cỏ độ cứng lớn. Hệ thống khớp nổi, neo ging có thể chế tạo và thi công dễ ding, Do cấu to và thi công đơn giản nên tường cử thếp được sử dụng rộng rãi trên toàn th giới, nhất l tại những khu vực có nguồn sắt thép dBi dio và điều kiện

<small>địa chất, khí hậu kém ăn mịn sắt thép. Hệ tường này được sử dụng làm tường vây hỗ</small>

đất Ngồi

<small>móng tam, báo vệ những cơng trình dang thi cơng dưới nước hoặc sâu du</small>

<small>amu điểm dễ thi cô i việc phục vụ thi</small>thì cử thép có thể tái sử dụng nhiều lần. Ng¢ cơng nói trên thi tường cử thép được sử dụng để chống xói lở bờ sơng, bảo vệ các cơng

<small>trình ven sơng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Hình 1.5 Tường cử nhà máy nhiệt điện Cin Thơ.</small>

1.2.4, Bờ kè tường cit bê tông cốt thép:

Sự ra đời của cir BTCT đã được áp dụng nhiễu nơi trên thé giới, nó khắc phục được những nhược điểm của các loại cấu tạo bờ kề khác.

<small>- Bờ ké BTCT thường có dạng cầu tạo như sau:</small>

+ Coe vay bằng BTCT, thường có tiết diện hình chữ nhật, hình vng, hình chữ T, được đúc sẵn, đóng cọc bờ sơng, cắm sâu vio đất với một chiều dài được tinh toán

<small>trước.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

+ Thanh neo bằng BTCT thưởng có tit điện hình vng 20x 20cm, được dé tai chỗ, <small>lim chỗ tựa cho cọc bản, giằng các cọc vây.</small>

+ Coc bản bằng BTCT, có nhiều dạng tết diện, thường ding tiết diện hình chữ nhật tộng 50em, diy 20cm, được đúc sẵn hoặc dé tại chỗ. Coc bản tiếp nhận trực tiếp áp lực của lớp đắt dip đất,

+ Dim mũ bằng BTCT dé tại chỗ, iên kết các đầu cọc ban, tiếp nhận lực của cọc bản truyền vào, sau đó dầm mũ truyền lực qua cọc vây và dim neo,

+ Dim neo bằng BTCT đúc sin, thường cổ tiết điện 20 x 20em, 25 x 25em, 30 x

<small>Ngoài mot</small> lang tường cọc bản đúc sẵn hoặc đổ tai chỗ, hiện nay cọc bản BTCT

<small>loại ứng lực trước, đã được áp dụng nhiều nơi trên thể giới, nhưng ở Việt Nam loại</small>

ting lực trước này chưa được dùng nhiều, vì nước ta chưa chế tạo được, nên phải nhập tr nước ngồi, giá (hành và chỉ phí vận chua rt cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Hình 1.8 Cọc bản BTCT dự ứng lực do cơng ty KOBE (Nhật Bản) sản xuất</small>

<small>colthedap đầ babg vữ lodg vơimut đích kín nươờ cho tương,</small>

<small>ie hich kín nưột</small>

<small>Hình 1.9 Các dạng liên kết hệ cọc bản BTCT dự ứng lực</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Hình 1.10 Bở kẻ BTCT ứng lực trước sông Đồng Nai ~ Biên Hịa

<small>(Bờ kề sơng Tiên, P.1, TX Vinh Long (XD năm 1995)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

1.2.8. Kè bằng thâm túi cất, dng

Để ting cường tính én định và mm déo của khổi bảo vệ mái, từ lâu đã có nhiều nghiên cứu chế tạo các loại thảm được chế tạo từ vải địa kỹ thuật, vải bằng sợi ổng hợp có cường độ cao, sợi nilon...để chứa bêtơng hoặc chứa dat, cát làm thảm bảo vệ mãi ba sông và chống xôi day chân bờ sông như là thâm phủ bằng vai địa kỹ thật,

<small>thảm bôtông túi khuôn, thám túi cát, ống, túi địa kỹ thuật</small>

<small>Hình 1.12 Một số loại thảm bêtông túi khuôn</small>

<small>1.2.5.1. Thâm cát:</small>

Các loi ti địa kỹ thuật được chế tạo bằng vai địa kỹ thuật cường độ cao để chứa đất,

<small>cát hoặc bêtông tạo thảnh những edu kiện dùng để gia cổ chân, mái bở, lịng sơng. Các</small>

với nhau bằng túi có kích thước nhỏ được chế thường được ghép niao như chiếc gỗi

các khớp nổi nhựa . Loại ti có kích thước lớn, độc lập thường được xếp chẳng lên.

<small>'SGĐð2- THỊ CÔNG THÂM CAT</small>

<small>wae car</small>

Hình 1.13 Sơ đồ thi cơng thảm cát

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Hình 1.14 Một loại túi địa kỹ thuật</small>

Hình 1.15 Tham gia cường bing hệ théng túi vai địa kỳ thuật (một đoạn kẻ chồng x6i "bằng hệ thống các túi địa kỹ thuật trên dio SyIcKliffende-Đức)

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Xây đựng k chin sông chẳng x6 wa ..

2) Bảo vệ bồ chống tác động của ônglớn đã

<small>Dy Sia chữa t cầu xây dựng rong nước</small>

©) Bảo vệ Xói trên các Ống chơn, gia tăng sự neog 'sy đ<sub>{Gia tng mong lực ôn đnhcho đường ông din, th</sub>

0ˆ Sửa chữa xốp ring trong các kết cầu Xây “soe

<small>Hình 1.16 Mở rộng ứng dụng của ti địa ky thuật (kẻchắn sóng, sữa chữa trụ cầu, gia ting</small>

<small>trọng lượng cho đường ông, neo giữ...)</small>

<small>Thảm cát đã được Công ty tư vẫn xây dựng Thủy lợi 2 nghiên cứu áp dụng thử</small>

ng Minh. Tuy nhiên, các thông số kỳ thuật của

<small>thảm cát, các chỉ tiêu và phạm vi ứng dụng của loại thảm này chưa được kim rõ. Mặtsm trên sơng Sài Gịn, Tp Hỗ Cl</small>

khác, vấn dé mỹ quan cơng trình cũng cin phải được quan tâm và do đó, thảm cát chi nên ứng đụng ở ving đưới mục nước tấp nhất, đo mỹ quan chưa dip ứng được. Mặt

<small>khác, độ bền của vải trong môi trường nước khác nhau (phèn, mặn...) và khả năng.</small>

<small>chống thủng khi tiu thuyền va chạm ở phạm vi trên mực nước kiệt. Một vai hình ảnh.</small>

về ứng dụng thảm cất tình bày trên các hình 1.16, hình 1.17 và hình 1.18.

<small>1g thim tai cất ở bờ sơng Sai Gịn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>1.2.5.2. Các dng địa kỹ thuật chứa cát:</small>

“Các loại ông địa kỹ thuật được chế tạo bing vai địa kỹ thuật cường độ cao để chứa đất, cất tạo thành những cầu kiện được xếp chẳng lên nhau ,đùng để gia cố chân, mái bờ, lịng sơng hoặc làm kẻ mỏ hàn. Phía ngoai các ống địa kỳ thuât có thể được phủ bing sắc vật liệu như đất, cát, đã hộc để tăng cường én định và bảo vệ ống

Hình 1.18 Ke bằng GeoTube

Sit đụng ơng địa kĩ huật, có đường kính từ 0.5m đến 2.5m, kích thước tu thuộc vào yéu cầu cơng trinh, Chiều đài mỗi ống trung bình khoảng 60m-100m. Định vị ống vào vị trí dự kiến sau đó bơm dung dịch tỉ lệ 1 phẩn cát với 4 phần nước, cho đến khi ống ấu dự định xây dung ft dé biển hoặc kế

diy cất hoặc vữa xi ming. Hình thành mặt

<small>thình 1.20),</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Hình 1.19 Ong địa kỹ thuật trong xây dựng dé ke

<small>vga tu tt</small>

<small>¬ =</small>

<small>Hình 1.20 Mở rộng ứng dụng của ống địa kỹ thuật(Lim kẻ bờ biển, lẫn biển, làm thân đê...)</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Hình 1.21 Ong địa kỹ thuật gia cường bảo vệ bờ ở Hà Lan

<small>1.2.6, Bờ kè mãi nghiêng</small>

Khi sơng có lịng dẫn tương đối nơng, bờ sông không bi xôi ngằm người ta thường dùng các bờ kè bằng đá sỏi, đá hộc, ro đá hoặc kết hợp với các tắm đan bêtông phủ bé mặt để chống xối lờ bề mặt và tạo cảnh quan. Loại hình này có ưu điểm là khi nỀn đt <small>bị lún sụt thì cơng trình vẫn ổn định do bờ kè là kết cấu mềm có chuyển vị tương</small> cương với nên dit. Tuy nhiên, khi xây đựng trên nền đất u ven sơng thì nó khơng có

<small>-ý nghĩa trong việc bảo vệ cơng trình,</small>

Naty nay, ké mái nghiêng cịn được ứng dụng eit nhiều các khối bề tơng có hình thù đặc biệt vừa tiêu hao năng lượng sóng, vữa iên kết chắc chắn với nhau. Các khơi này có tên gọi là các khối kì dị hoặc các khối phức hình. Chúng đã được thử nghiệm ở nhiều bể cảng và có các tên gọi khác nhau như là khối: Tatrapot, Accropode,.. và bê <small>tông cốt thép dj dạng đã xuất hiện ở nhiễu tuyến kè chắn sóng mái nghiêng. kè chắn.</small> sơng mãi nghiêng được sử dụng ở những noi cổ địa chất không cần tốt lắm, độ sâu

<small>không quá 20m</small>

Dựa vào đặc điểm vật liệu và đặc thủ cấu tạo, kết cầu kẻ chắn sóng mái nghiêng được

<small>phân loại thành:</small>

~ Kẻ mái nghiêng bằng đá;

<small>- Ké mai nghiêng với khối bơtơng gia cổ hình hộp,</small>

<small>~ Ké mái nghiêng với các khi bêtơng phức hình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Hình 1.24 Kẻ mái nghiêng với các khối bêtơng phức hình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Hình 1.25 Hình ảnh thi cơng tim lát bê tong thân ké sơng Hồng Long tinh Ninh Binh và hình

<small>ảnh ké bằng tắm lát bê tông đúc sẵn dang thi công của kẻ sông Hoàng Long tỉnh Ninh</small>

1.3. Một số sự cổ kề bảo vệ bờ và nguyên nhâ

<small>in - công trành đân gian</small>

1.3.1, Đối <small>ï cơng trình quy mơ đơn.</small>

<small>Loại cơng trình này chỉ có thể tồn tại được ở những khu vực có chiều sâu dịng chảy.</small> nhỏ, nơi có tốc độ dịng chảy thấp, khơng có khả năng chống xsi sâu. Hw hết các cơng <small>trình đơn giản dựa trên kinh nghiệm của nhân dân, chưa có tổng kết, hướng dẫn của</small> các cơ quan chức năng. Một số nguyên nhân dẫn đến hư hỏng các cơng trình dạng này

<small>h</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>+ Các loại phên liếp, cọc cit gỗ dễ bị mục nát rong môi trường mực nước, nhiệt độ</small>

<small>thay đối, nhất là ở các vùng có mực nước dao động do triều;</small>

- Chưa cổ loại dạng cây phủ hợp áp dụng cho các vũng có những điều kiện te nhiên

<small>khác nhau</small>

1.3.2. Đối với cơng tình bản kiên cổ

Tuổi thọ cơng trình khơng cao do một số ngun nhân sau:

<small>~ Khơng có ting lục ngược: hầu bết hư hỏng ở cơng tình dang này li do cơng tin thiếu</small>

<small>tầng lọc ngược hoặc ting lọc ngược khơng bảo đảm thốt nước. Dòng chảy thấm (doa</small>

<small>sống, mưa, triều ..) từ trong bở ra mang theo đắt bở ra ngồi Kim phía sau kẻ bị</small>

<small>= Mit ổn định eye bộ theo phương đứng do x6i chân kè (xem hình 1.27). Do chưa dự</small>

phòng x6i (bảo vệ chân kề di sâu dưới tác động của ding chảy trong sông rạch, ding <small>chay do sóng gây ra). Khi đó, chân kẻ bị rng, mái bở ké bị lún, sụt kéo theo dit, cất</small>

<small>theo phương đứng ra ngồi.</small>

<small>Tường cit BT - Tiền Giang - sơng Tiền</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>1.3.3. Đối với cơng trình kiên cố</small>

<small>1.3.3.1. Chưa có quy hoạch tổng thể</small>

Hau hết fc cơng tình i thi cơng chưa có quy hoạch chỉnh tr tổng thể <small>[2| của sông</small>

<small>rach cũng như đoạn sông rach nơi có cơng trình. chưa lường trước những diễn biển phức</small>

<small>tạp do cơng trình gây ra đối với bản thân nó c khu vực lân cận. Ngay cảng như cá</small>

<small>các cơng trình ké khác đã xây dựng trên các dịng sơng chính (sơng Tiền, sơng Hậu,-) như kẻ Tân Châu, kè Long Xun, kè Vĩnh Long, kè</small>

sơng Sai Gịn, sơng Đẳng Nai

[La San Mai Thơn, kè Biên Hịa đều đã thiết kế và xây dựng, nhưng quy hoạch chính trị

<small>tổng thể của các đoạn sơng thì hoặc chưa có hoặc chưa được phê duyệt để bảo đảmcó liên quan sẽ xây dựng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Hình 1.30 Ké Vĩnh Long phân đoạn VI bị sự cổ (ảnh năm 2006)</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Hình 1.31 Cơng trình ké bờ khu vực bến pha Cin Thơ. tuyến chỉnh tri chưa có</small>

'Cũng liên quan đến tuyển chỉnh trị là việc xác định phạm vị cơng trình. Chiễu dải cơng

<small>trình thường chưa được xác định một cách thỏa ding. Một nguyên nhân cơ bản nhất làdo kinh phí có hạn, cho nên chiều dai cơng trình chưa đủ đến vị trí sơng én định. Xác</small>

<small>định chiều dai của cơng trình rit khó tinh tốn trên lý thuyihệ thong</small>

sơng ở ĐBSCL và Sài Gịn - Bing Nai chịu tie động của dng chiy hai chiều (hủy

<small>wibiển ơng), edn thiết phải thơng qua thí nghiệm mơ hình vật ly hoặc các mơ hình</small>

tốn 2 chiều, 3 chiều đủ tn cy.

<small>1.3.3.2. Mất On định cục bộ do xói chân kè</small>

<small>+ Mắt dn định cục bộ theo phương ngang</small>

<small>Do xói chân ké Lim lực ngang tăng lên vượt quá giới han cho phép của tưởng cử. Lyengang gây ra bởi hai lực: một là áp lực đất chủ động, bai là ip lực nước thấm. Ap lực</small>

dat chủ động tăng theo luỹ thừa bậc hai của chiều sâu từ đỉnh đến chân kè,

“Trong trường hợp khơng có ting lọc hoc ting lọc khơng bảo đảm thốt nước thắm, áp

<small>lực nước trong đắt cũng gia tăng theo lug thừa bậc hai của chiều sâu tính từ mye nước.ngằm trong đất đến mực nước ngodi sông. Khi chân kè bị x6i, lực ngang tăng vượt quágiới hạn chịu lực ngang của tường kẻ, làm kẻ bị x6 ngang, hoặc nếu kè có thanh neo,</small>

<small>thì thanh neo khơng đủ sức giữ kè va ké bị đỏ nghiêng ra sông như thể hiện trên hình.</small>

<small>1.33 đối với trường hợp kẻ đình Tân Hoa, Mỹ Thuận - Tinh Vĩnh Long.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>“Si cổ công tink ke dinh Tân Hoa - Vĩnh Long trên sơng Tiénếc thanh neo thép bị đứt hang loạt - ảnh chụp năm 2004)</small>

<small>Hình 1,32 Kế kiên có bị mắt ôn định theo phương ngang</small>

<small>+ Mất én định cục bộ theo phương đứng.</small>

<small>“Trường hợp nảy cũng gidng như ở cơng trình bán kiên cổ, do chưa dự phịng x6i (bảovệ chân kè đủ sâu đưới tác động của dong chảy trong sơng rạch). Khi đó, chân kè bi</small>

xói rỗng, mái bờ kẻ bj lún, sụt kéo theo đất, cát theo phương đứng ra ngỏai làm xụp

<small>mái kè (phương ngang vẫn én định). Hình 1.34 thể hiện cơng trình kè tại Uy ban vàhuyện ủy huyện Mỏ Cay, tinh Bến Tre bị hư hỏng do nguyên nhân mắt én định cục bộtheo phương đứng</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

+ Mắt ôn định cục bộ của kết cấu

<small>~ Một số kết cấu có dạng khung bằng bê tơng cốt thép, mặc dù khả năng chịu lực vẫni, cường độ của bê tông sau khi kiểm tra vẫn bảo đảm, nhưng do biến dạng và biến</small> dang không đều (nền đắt yếu), các nút khung bị chuyển vị lớn, bị nứt, sau đó, cốtthếp

<small>i kế bị</small>

<small>bị ăn mịn và kết cầu bị phá hoại. Trường hợp điển hình là nút khung của kết</small>

<small>phá hủy tại cơng trình kè Vĩnh Long cũ (trước năm 1975), (xem hình 1.35).</small>

~ Một số tắm bản bê tơng cốt thép lát mái có lớp bảo vệ cốt thép quá nhỏ, kết cắu bị hư hai ngay trong quả tình lắp đặt, vận chuyển hoặc sẽ mau chong bị xâm thực bởi môi

<small>trường phèn, mặn, là môi trường thường xuyên gặp phải ở ĐBSCL; Trường hợp điễn</small>

hình là tắm lát mái kẻ bị phá hoại tại cơng trình ké bến cảng Năm Căn - sông Cửa Lớn.

<small>- Cà Mau (xem hình 135)</small>

<small>Khung BTCT - ke Vinh Long cũ - Tắm bê tông lát mái kẻ cing Năm</small>

<small>sông Tiên Cấn - Cà Man = sông Của Lin</small>

Sat lở bo kè sông Hậu, phường Trà Noe, thành ph Cần Thor

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>ing cá Trin Đề - Sóc Trăng</small>

Hình 1.341 Kết cẩu bê tông cốt thép bị phá hủy cục bộ 1.3.3.3. Mắt én định tổng thé

Trường hợp mắt ôn định tổng thể xảy ra do một hoặc kết hợp của các ngun nhân

<small>+ Khơng được tính tốn khả năng xói chân kè đưới tác dụng của dịng chảy, sau một</small>

<small>thời gian nhất định, chân kẻ bị xói và kẻ bị mat dn định do tác động của lực ngang và</small>

<small>lực đứng như trường hợp của kẻ Sa Đéc cũ (hình 2.39),</small>

<small>+ Tải trong khai thác quá lớn so với khả năng chịu lực của kè, như trường hợp ở kè</small>

Phong Điền, Tp Cin Thơ (hình 1.36)

<small>+ Thi cơng không đúng trinh tự làm kè không chịu được tải trọng tong quả tình thi</small>

sơng. Đó là trường hợp ở kẻ cầu Bà Sáu, Rach Tôm, huyện Nhà Bè, Tp Hỗ Chí Minh.

<small>Do cơng trình thi cơng phần trên mái kẻ trước, trong khi chân kẻ chưa được bảo về,</small>

<small>làm cho tường kẻ mắt én định (hình 1.37)</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

inh 136 Kẻ khu vực cầu Ba Sáu, Rạch Tôm, huyện Nha Bẻ, Tp HCM bị mắt én định

<small>do thi công trên bờ trước khi thi công phan chân kẻ.</small>

Kết luận chương 1

“Trong chương này tác giả giới thiệu về các loại kết cấu kể bảo vệ mái đốc, bao gồm <small>Đồng th</small>

<small>ắc giải pháp truyền thông và ứng dụng vật liệu m i nêu lên một số sự cổ</small>

<small>“kẻ bảo vệ bờ và nguyên nhân gây ra sự:</small>

<small>“Thông qua việc đánh giá nguyên nhân gây hư hỏng các cơng trinh kể có thể đưa ra</small>

<small>những nhận định sau:</small>

+ Nguyên nhân trực tiếp gây x6i lỡ và mắt ôn định cơng trình kề dang này là chưa dự

<small>báo được mức độ xói chân cơng trình (theo mặt eft ngang) và xói ở thượng và hạ lưu</small>

sơng tình (theo mặt cắt doe) trong tương lai để đỀ ra phạm vi bảo vệ công tinh phủ hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

++ Một số trường hợp sự cố cơng trình diễn ra do thi công chưa đúng kỹ thuật, chưa bio <small>đảm chất lượng hoặc chưa đảm bảo trình tự thi cơng, hoặc khai thác cơng trình q</small>

<small>mức (q tải trong) dãtới cơng trình bị hư hồng.</small>

<small>Trước tình hình x6i lở gây hư hỏng, sup đỗ công trnh báo vệ bờ gây ảnh hưởng không</small>

nhỏ đến phát triển kinh tế và đời sống nhân dân, việc nghiên cứu, dé xuất kết cầu hợp.

<small>lý công tinh kẻ bảo vệ bờ sông Hà việ lâm hết súc cin thiết để đảm bảo chủ động</small>

<small>trong cơng tắc phịng chồng lụt bão, đảm bảo ổn định và an toàn cho dé điều</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

'CHƯƠNG 2. GIẢI PHAP CƠNG TRÌNH BẢO VỆ BO XỬ LÝ CHĨNG SAT LO BO SƠNG

<small>21liệu phục vụ thiết kế cơng trình bảo vệ bờ</small>

<small>2.1.1. Tài iệu địa hình:</small>

<small>Binh đỗ cao độ tỷ lệ tr 1/2000 đến 1/5000 dùng dé lập tổng mặt bằng cơng trình;</small>

<small>~ Bình đồ cao độ tỷ lệ 1/500 tạ vị tí cơng trình;</small>

Mat cắt ngang tỷ lệ đồng từ 1/100 đến 1/200, tỷ lệ ngang từ 1/1000 đến 1/2000 và khoảng cách giữa các mặt cắt ngang là 20m;

~ Các mốc cao độ, tọa độ kẻm theo các sơ họa và số liệu cần thiết;

<small>Đối với giai đoạn thiết kế kỹ thuật thi công phải sử dụng các tài liệu địa hình được do‘ve khơng q 3 tháng tính đến thời điểm để thiết ké |8]</small>

2.12. Địa chắt cơng trình

phải lập bình đồ và mặt cắt địa tầng c <small>u thí nghiệm, các đặc trưng cơ lý</small>

của đắt bờ, bãi lịng sơng, Việc khảo sắt địa chất công tỉnh được quy định như sau ~ Biện pháp thăm dị có thể tiến hành bằng hồ đào, khoan tay, khoan máy hoặc xuyên.

<small>hợp khoan;</small>

~ Lưới các hồ khoan, dio, xuyên tay theo tỉnh hình sat lở bờ va địa ting của bờ bãi và lịng sơng ma bố tri cụ thé mô tả được đầy đủ tỉnh hình địa chất, trong phạm vi trực

<small>tiếp và vũng ảnh hưởng của cơng trình bảo vệ bờ sơng;</small>

~ Độ sâu thăm đồ phải sâu hơn đầy lịng xói 02H (H là chu sâu xó tính từ mặt bờ

<small>sơng cần bảo vộ)</small>

<small>2.13. Thấy văn cơng trình và thiy lực</small>

Cin thu thập các tả liệu thủy văn dùng cho thiết kể (it nhất của 3 trạm: thượng lưu, hạ

<small>li và tại gần cơng trình) như sau;</small>

<small>~ Lưu lượng lớn nhất (mŸs);</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>~ Mực nước lũ lớn nhất (m);</small>

<small>Lưu lượng tạo lòng (ms), (xem Phụ lục A);~ Mực nước ứng với lưu lượng tạo lông (m);~ Mực nước kiệt ứng với tin suất 95% (m);</small>

~ Ham lượng ngậm cát lớn nhất, trung bình, nhỏ nhất (kg/m));

<small>- Đường kính hạt bình quân của bùn cát đấy (mm);</small>

<small>- Độ đốc mặt nước mùa lũ, mia nước trung và mùa kiệt;</small>

<small>~ Mực nước thiết kể đê, cao trình định dé, cao trình bãi giả (m);</small>

<small>- Tốc độ dòng chảy lớn nhất.</small>

<small>“Trường hợp khu vực xây dung cơng trình khơng có trạm đo thay văn, thì cần phải tính</small>

tốn số iệu thực đo của các trạm do ở thượng, hạ lưu gin nhất

Tính tốn các thông số thủy văn, các đặc trưng thủy lực cằn thiết để thiết kế tương ứng

3.2.1.1. Cầu tạo của kẻ lát mái

Kế lát mái gồm ba bộ phận chính: chân kẻ, thân kể và định kẻ (xem Hình 2.1 Cấu tạo

<small>kè lát mái)</small>

<small>30</small>

</div>

×