Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Luận văn thạc sĩ Kỹ thuật cơ sở hạ tầng: Nghiên cứu ứng dụng phần mềm ARCGIS vào công tác quản lý mạng lưới cấp nước Phú Hòa Tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.29 MB, 92 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

CAO HỒNG TUẦN

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẢN MÈM ARCGIS VÀO CÔNG TÁC QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI CÁP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP.HCM, NĂM 2018

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

CAO HOÀNG TUẦN.

NGHIÊN CỨU UNG DUNG PHAN MEM ARCGIS VÀO CÔNG TÁC QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI CÁP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN

<small>Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ ting</small>

<small>Mã số: 60580210,</small>

NGƯỜI HƯỚNG DAN: __ PGS.TS BOAN THU HA

<small>TP.HCM, NAM 2018</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

Ho và tên: CAO HOÀNG TUẦN.

<small>Ngày sinh: 10/08/1978</small>

<small>'Cơ quan cơng tác: Cơng ty Cé phần Cấp nước Phú Hịa Tân.</small>

“Tác giả đề tải: "Nghiên cứu ứng dụng phần mém AreGIS vào công tác quản lý mạng

<small>lưới cấp nước Phú Hòa Tân"</small>

<small>Học viên lớp cao học: 24CTNI1 ~ CS2“Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sé hạ ting</small>

Mã số: 60580210

<small>“Tôi xin cam đoan cơng trình nay là cơng trình nghiên cứu thực sự của cả nhân học viên</small>

<small>dưới sự hưởng din khoa học của PGS.TS Đoàn Thu Hi. Tắt cả các nội dung tham khảo</small>

đều được trích dẫn nguồn đầy di và đúng theo quy định.

<small>Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung và li cam đoan này</small>

<small>“Tác giả luận văn</small>

Cao Hoàng Tuần

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Luận văn thạc sĩ với 48 tài: “Nghiên cứu ứng dụng phần mềm ArcGIS vào công

<small>tác quản lý mạng lưới cắp nước Phú Hòa Tân” được hồn thành dưới sự hướng dẫn củaq Thấy Cơ,</small>

Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thay Cư Bộ mơn Cấp Thốt nước, Trường Dai học Thủy lợi - Cơ sở 2, Thành phố Hỗ Chí Minh, đặc biệt PGS.TS

<small>‘Doan Thu Hà. Cơ đã tận tình hướng dẫn, bổ sung cho em những kiến thức quý báu về</small>

GIS, mơ bình mạng lưới và chun ngành cắp nước ừ ý thuyết đến thực iễn đã giớp cm hồn thành đề ải luận vẫn

Biên cạnh đó, em cũng xin chân thành gũi lời cảm ơn đến phí: Tổng Cơng ty Cấp nước Sui Gịn TNH MTV và Cơng ty Cé phần Cấp nước Phú Hòa Tin đã cũng cấp và

<small>tạo điều kiện cho em thu thập những dữ liệu quan trọng và số liệu edn thiết để em có thểhồn thành</small>

<small>i nay</small>

<small>những nỗ lực và cổ gắng của bản than trong q trình thực hiện đề tải cũng</small>

khó tránh khơi những sai s6t và khuyết điểm. Chính vi vậy những ý kiến đồng gop từ “Thầy C6 và kiến thức được tang bị trong quá trinh học tp tại Trường sẽ là nỄn ng, <small>hành trang quý báu giúp em hồn thiện hơn về chun mơn nghiệp vụ phục vụ cơng tác:</small> tai đơn vi, gop phần hồn thành nhiệm vụ chính trì chung cđa Thành phổ về đảm bio cấp nước sạch an toàn, liên tục cho nhân dân Thành phố Hé Chi Minh noi chung vi

<small>mạng lưới ấp nước Phú Hòa Tân.Em xin chân thành cảm ơn.</small>

<small>“Tác giả luận văn</small>

Cao Hoàng Tuần

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

PHAN MỞ DAU..

'CHƯƠNG 1. TONG QUAN VE LĨNH VUC NGHIÊN CỨU,

1.1 Tổng quan về mang lưới cắp nước Thành phố Hỗ Chí Minh [8] 4

1.1.1 Hiện trang mạng lưới cắp nước truyền dẫn (ống cấp 1, cắp 2)...4 1.1.2 Hiện trang địa bản quan lý của công ty cấp nước Phú Hồ Tân

<small>1g quan mơ hình quản lý hiện nay của cơng ty cắp nước Phú Hồ Tân 9</small>

1.2.1 Hệ thống cấp nước và mạng lưới cung cấp [9] 9

<small>1.2.2. Hiện trang quản lý mạng lưới hiện nay... ¬.1.2.3. Phân tích và đánh giá các mặt còn hạn chế khi chưa áp dụng ứng dụng.</small>

mới. l3

1.3, Tổng quan về phần mềm AreGIS|5] “ <small>1.4, Cơ sở của việc chuyển đổi dữ liệu mạng lưới thành dữ liệu thuộc tinh .. 161.4.1. Chuyển dữ liệu từ bản vẽ AutoCAD sang GIS. lụ1.4.2. Chuyển dữ liệu từ bản vẽ giấy sang GIS... 7</small> 1.4.3. Chuyển dữ liệu ảnh vệ tỉnh (viễn thám) sang GIS.. sone IT

1.5 Sơ lược nghiên cứu về các phần mềm ứng dung trong quản lý mang lưới

<small>cấp nước. 18</small>

1.5.1. Những nghiên cửu trên thé giới . . 18 <small>1.5.2. Những nghiên cứu trong nước... _- oe 20</small>

CHUONG 2: CƠ SỞ LY THUYET VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU22

<small>Tuận văn Thạc sĩ:thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.1.1. Khái niệm về GIS... 22 2.1.2. Các thành phần cơ bản của hệ thống GIS... se... 22

<small>2.1.3. Mỗi quan hệ của GIS với các ngành khoa học khác. 252.2, Đặc tính quản lý của GIS theo dữ liệu khơng gian 26</small>

<small>2.2.1, Đặc tính cơ sở dit liệu trong GISỊ1]. : -26</small>

2.2.2. Cấu trúc cơ sở dữ liệu trong GIS 29 2.2.3. Các chức năng cơ bản của hệ thống GIS... 33 2.3. Những vấn dé tối ưu hóa trong quản lý mạng lưới cấp nước khi ứng dung

<small>GI8... seo see se ..352.3.1. Téi uu hóa mơ hình quản lý tài sản mạng lưới 35</small> 2.3.2. Tối uu hóa mơ hình giám sắt và điều khiển áp lực mạng lưới... 36

2.4, Một số nghiên cứu trong nước... — san 36 MEM ARCGIS DE

CHƯƠNG 3: UNG DỤNG NGHIÊN CỨU PH. QUAN LÝ MẠNG LƯỚI CAP NƯỚC PHU HÒA TAI

3.1 Tổng quan về mạng lưới cắp nước tại công ty cắp nước Phú Hỏa Tân [10]

3.2 Ứng dụng phần mềm ArcGIS để quản lý mạng lưới cấp nước[ 11] 39

<small>3.2.1 Mơ hình giải pháp ứng dụng GIS. 39</small>

3.2.2 Mô ta ứng dung... soe

3.3 Tối ưu hóa khả năng quan lý mạng lưới cắp nước, và chăm sóc khách hàng. của phần mềm ArcGIS... 41

<small>Luận văn Thạc sĩ K Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.4 Kết quả thực hiện... 49 3.4.1 Kết qua số hóa mang lưới cắp nước thành cơ sở dữ liệu... 49 3.4.2 Kết quả xây dựng hệ thơng GIS... _- —

<small>3.4.3 Kết quả chăm sóc khách hàng từ cơ sở dữ liệu GIS 663.5 Xây dựng mô hình cập nhật, quản lý và chia sẻ dữ liệu trong toàn bộ hệ</small>

thống, T0 3.5.1 Quy trinh quản lý chung... se ¬

3.5.2 Đề xuất thiết kế cơ sở dữ liệu GIS... 7 3.5.2 Đề xuất phân cấp người dùng 16 3.5.2 Dé xuất mơ hình cập nhật GIS... _. TT

2. Kiếnnghị - - - sen 19 TÀI LIỆU THAM KHẢO. 81

<small>Luận văn Thạc st Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MUC HiNH ANH

1: Thông kế các chủng loại ống cắp nước trên MLCN TP.HCM. 2: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phan Cap nước Phú Hòa Tân.

Mit bằng khu vực quản lý

Số lượng Đồng hồ nước và DMA “Thông kê chiều dài đường ống.

<small>Mang lưới phân vùng mang lưới phân phối</small>

Bản đỗ DHT ving |

<small>Bản đồ DHT ving 210: Tủ lún hiệu DMA ving 111: Tử tín hiệu DMA vũng</small>

<small>12: Hình ảnh minh hoa him DHT1: Địa bản quan lý của Phủ Ha Tân</small>

2: Thống kê tổng quan tài sin trên mạng lưới cắp nước Phú Hịa Tân.

<small>ác mơ hình giải pháp GIS cia Esi cho ngành nước.</small>

<small>4: Kiến trúc hệ thống PHUWAGIS</small>

<small>5: Các inh vực và ứng dung hệ thống PHUWAGIS</small>

<small>6: Họa đồ mạng lưới cắp nước trên AutoCAD.</small>

<small>7; Cau trúc các lớp trong cơ sở dit liệu GIS,</small>

8: Cấu trúc cơ sở liệu thuộc tỉnh ng phân phối 9: Cầu trúc cơ sở dữ liệu thuộc tính đồng hồ khách hang

<small>10: Bin đồ phân vùng DMA mang lưới cắp nước Phú Hoa Tân</small>

<small>11: Bản đồ mạng lưới cấp nước DMA 05-05</small>

12: Quản lý các ti sản trên mạng lưới cắp nước 15: WebGIS quản ý di sản mạng kưới cấp nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

14: Bản đồ vị trí sự cố, điểm bẻ én mạng lưới cắp nước

<small>15; WebGIS ta cứu, báo cáo sự cổ, điểm bé trên mạng lưới cp nước.</small>

<small>16: Các trường hợp thực hiện công tác vận hành van</small>

<small>17: Mô phỏng vận hành van.</small>

18: Ứng dụng GIS tính tỷ lệ that thoát nước theo DMA.

19: Kết quả khách hàng mắt nước do vận hành van rên mạng lưới.

<small>én khách hàngng nhắn tin thong báo cúp nước</small>

21: Thông kẻ lich sử gửi tin nhắn thông báo củp nước đến khách hàng 22: Ứng dụng WebGIS tra cứu chỉ số nước Online

23: Một số định dạng dữ liệu được ArcGIS Data Interoperability hỗ trợ. 24: Một số luật kiém tra chit lượng dữ liga của ArcGIS Data Reviewer 25: Kết quả kiểm tra và xử lý lỗi bằng AreGIS Data Reviewer

<small>26: Các nhóm người dùng khai thác cơ sở dữ liệu và ứng dung GIS</small>

<small>27: Mơ hình cập nhật GIS theo cơ chế phiên bản dữ liệu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC VIET TAT

<small>Tir vết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt</small>

‘AutoCAD | Computer Aided Design — | THERE uve WE tr cia my

<small>CSDL Cơ sở dữ liệu</small>

DEM Digital Elevation Model Mơ hình s độ cao

<small>DHT Đông hồ tông</small>

DMA Disitiot Meter Area Khu vực đồng hồ tng

<small>Environmental Systems "Viện nghiên cũu hệ thông môi</small>

ESRI Research Institute trưởng

Gis Geosraphie nlomaion Hệ thống thông tn đị lý

<small>GPS Global Positioning System | Hg thong dinh vi toin clu</small>

<small>HMI Human Machine Interface | Giao dign «wong tác người. máy</small>

HTCN HE thông cấp nước

<small>NMN Nhà máy nước</small>

<small>HE thông thông tin địa lý của hệPHUWAGIS thông cấp nước do Phú Hòa Tân</small>

<small>quản lý,</small>

<small>Programmable Logie Thiếtbị điều Khiển logic Tip</small>

PLE Controller trình được

<small>SAWACO | SaiGon Water Corporation — | Tong Cong ty Cap nude Sài Gịn</small>

<small>Tig thong thơng tin địa lý của hệ</small>

<small>SAWAGIS thông cấp nước do SAWACO</small>

quản lý

Supervisory Control And Data. | Hệ thông điều Khiên giảm sit và

SCADA ‘Acquisition thu thập dữ liệu

<small>TpHCM. Ho Chi Minh City “Thành pho Hỗ Chi MinhWater Distribution Modeling [na wa Water:WateCAD — ene Phin mềm thủy lục WaterCAD</small>

<small>l Water Geographic Enginee nmi vate</small>

<small>WalsGEMS eee Phần mềm thiy lục WaterGEMS</small>

Tệ thông GIS trên nền Web cho

'WebGIS phép quan lý, phân ích, cập

<small>nhật, phân phối, chia sé thơng tin</small>

<small>Tuận văn Thạc sĩ:thuậtLop: 24CTNI1 ~ C§2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

PHAN MO DAU

|. TÍNH CAP THIET CUA DE TÀI

Hiện nay trong quá trình dat nước ta dang trên con đường cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước, nên không tránh khỏi hạ ting đô thị cũng phải phát triển nhanh đẻ đáp.

<small>ứng nhu cầu đó. Trong đó việc phát triển mạng lưới cắp nước nhằm cung cắp đủ lượngnước để phục vụ người din là điều không tránh khỏi. Do tốc độ phát triển mạng lướicấp nước quá nhanh đã din đến sự quản lý mạng lưới cắp nước của các ving đô tị</small>

trên cả nước hiện nay chưa được chặt chẽ. Và din đến việc hoạ đồ mạng lưới cập nhật

<small>khơng chính xác gây khó khăn cho công tác quản lý và duy tu sửa chữa. Hiện nay đaphần các công ty cấp nước ở Việt Nam dang quản lý các tài sản mạng lưới của mình</small>

trên các bản vẽ hồn cơng trên giấy, word, excel, text, AutoCAD, .. một cách rồi rae

<small>th</small> thống nhất, có những đơn vỉ cắp nước cũng đã có sự đầu tư về hệ thống quản lý

<small>mạng lưới cấp nước xong vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu về vận hảnh hiện nay.Cong ty Cổ phần Cấp nước Phủ Hòa Tân hiện đang quản lý cắp nước khu vực Quận</small>

10, quận 11 và phường Phi Trung ~ quận Tân Phú, Thành phé Hồ Chi Minh với số ấu nối khách hàng (đồng hi nước) là 89.000 đầu nỗi. Với da bản quản lý rộng và số khách hàng tương đối lớn tuy vậy vẫn côn quản lý mạng lưới bằng bản về giấy và phần

<small>mém AutoCAD, dẫn đ</small> sir quản lý chưa được diy di và chính xác, nhất là công tác

<small>“quản lý mạng lưới đường ống, vị tri cắc van và các đấu nối khách hàng. Dẫn đến t lệ</small>

thất thốt nước cao lãng phí nguồn tải ngun nước.

<small>“Từ thực trạng trên, nhu cầu cắp thiết là phải xây dựng mơ hình quản lý mạng lưới mới,‘ing dung những công nghệ mới vào việc quản lý mang lưới thay thé cho mơ hình qnlý bán thủ cơng hiện nay. Do đó nội dung nghiên cứu luận văn là “Nighiứng</small>

dung phần mềm ArcGIS vào công tic quản lf mang ls

sẽ giải quyết được những nhu cầu trên và xây dựng được mơ hình quản lý mạng lưới sắp nước mới một cách tối tu và hiệu quả hơn,

<small>cấp nước Phú Hoa Tan’</small>

<small>Tuận văn Thạc sĩ:thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

+ Ứng đụng phần mềm AreGIS để xây dựng mơ hình quản lý mang lưới cắp nước thay <small>cho cách quản lý bán thủ công như hiện nay,</small>

<small>+ Tạo m hướng mới dé quản lý, thiết ỗi ưu, đy tu bảo đường mạng lưới cắp nước,</small>

từ đó đưa ra các giải pháp đầu tư hợp lý

<small>+) Thể hiện trục quan các quy tinh vận hình như: vận hành đồng mỡ van thể hiện</small>

<small>tương tác trên mạng lưới bản đồ với những khu vực bị ảnh hưởng, mơ hình mang</small>

lưới khi gặp sự có,

. ĐƠI TƯỢNG VÀ PHAM VI NGHIÊN CỨU <small>© Đối tượng nghiên cứu:</small>

<small>~ _ Mạng lưới cấp nước của Cơng ty cắp nước Phú Hỏa Tân« Phạm vi nghiên cứu:</small>

= Quận 10, và Quận 11, Phường Phú Trung ~ Quận Tân Phú của Thành Phố Hỗ Chi

|. CÁCH TIẾP CAN

<small>+ Tiếp cận lý thuyết tìm hiễu ee tải liệu đã được nghiên cứu</small> « - Tiếp cận thực tế di khảo sắt nghiên cứu, thu thập các số liệu

<small>« _ Tiếp cận hệ thống: tiếp cận, tìm hiểu, phân tích hệ thong từ tổng thẻ đến chỉ tiết, đầy</small> dã và hệ thông

<small>+ Sử dụng phần mềm ArcGIS và dữ liệu các đồng hỗ điện từ để thực hiện.</small>

. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

4 Đảnh gid tổng quan về thực rạng quản ly mang lưới cắp nước của Cơng ty Cổ phin Cap nước Phú Hồ Tân.... các nghiên cứu có liên quan.

<small>+ Nghiên cứu cơ sở lý thuyết và phương pháp ứng đụng hệ thing thông tin địa lý GIS</small> và phần mềm AreGIS trong quản lý mang lw

<small>© Ứng dụng nghiên cứu phần mềm AreGIS để quản lý mang lưới cấp nước Phú Hoà</small>

- PHƯƠNG PHAP NGHIÊN CUU

<small>«Phuong pháp phân tích dữ liệu, thống kê.</small>

+ Phương pháp ban đồ (ding phin mềm AreGIS để thành lập bản đồ, Google Map,

<small>Google Earth),</small>

<small>Tuận văn Thạc sĩ:thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Phuong pháp đánh giá và xử lý số</small>

+ Phương pháp tổng hợp các kết quả nghiên cứu,

<small>+ Phương pháp mơ hình hóa: Mơ hình hóa mạng lưới cắp nước bằng cơng nghệ GIS,</small>

<small>+ Phương pháp mô phỏng vận hành: Mô phỏng vận hành mạng lưới cắp nước, mơi</small>

<small>phịng vận hành van</small>

KET QUA ĐẠT ĐƯỢC.

<small>+ Quản lý được tải sin mạng lưới cắp nước và chăm sóc khách hàng tốt hơn.</small>

<small>+ Giám sắt được tinh trang mạng lưới cấp nước và xử lý sự cổ qua hệ thống mạng</small>

<small>© Quan lý vận hành mạng lưới và hỗ trợ cho cơng tác giảm thất thốt nước.</small>

« - Thiết lập dữ liệu mạng lưới cắp nước chính xác để dễ dàng quản lý cũng như định hướng về quy hoạch, sảa chữa, bảo dưỡng và phát triển mạng lưới cấp nước một

<small>cách hiệu quả.</small>

<small>Tuận văn Thạc sĩ:thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

1.1 Tổng quan về mạng lưới cắp nước Thành phố Hồ Chi <small>inh (81</small>

Mạng lưới cấp nước Thành phố Hỗ Chi Minh là một hệ thơng có quy mơ lớn với tổng chiều dài khoảng 6000 km đường ống (ống có đường kinh D=100 +2400 mm) rải rộng

<small>trên địa bản 23 quận huyện (trừ địa bàn huyện Củ Chi) và đặt dưới sự quản lý trực tiếp</small>

cia Xi nghiệp Truyền dẫn Nước sạch (quản lý, vận bành các tuyển ông truyền tả), 08 công ty Cổ phần Cép nước và 01 Xi nghiệp Cấp nước Cin Giờ, 01 Xi nghiệp Nước Sinh <small>hoạt Nông thôn (quản lý, vận hành, khai thác mạng lưới phân phối).</small>

<small>“Tỷ lệ nước nước thất thoát khoảng: 27% (cập nhật năm 2017, nguồn SAWACO)</small>

“Tỷ lệ din số được cắp nước: 100% (rong đó qua HTCN của SAW ACO là 90%) “Tổng số đầu nỗi khách hàng: khoảng 1.200.000 đấu nối.

<small>Mang lưới cắp nước được phát triển qua nhiều giai đoạn lich sử nên da dang về chủng,</small>

loại đường ống (bê ông nông thép dự ứng lực, gang déo, gang xám, uPVC, HDPE, thế

<small>Xi măng Amian (AC), ...)</small>

Minh 1. 1: Thống kê các chủng loại Ống cắp nước trên mạng lưới cấp nước TP.HCM LLL Hiện trạng mạng lưới cắp nước truyền dẫn tổng cấp 1, cấp 2)

<small>Mạng truyền dẫn nước sạch (ống cắp 1, cấp 2) tại Tp. Hỗ Chi Minh thuộc SAWACO do“Xi nghiệp Truyền dẫn nước sạch quản lý bao gồm:</small>

<small>+ Ơng cắp 1 (đường kính 600mm, 750mm, 800mm, 900mm, 1.050mm, 1.200mm,1500mm, L800mm, 2.000mm, 2.400mm)</small>

<small>thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2Tuận văn Thạc sĩ:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>+ Ông cấp 2 (đường kính 350mm, 375mm, 400mm, 450mm, 300mm, 600mm)</small>

+) Trên hệ thống mạng truyền din có: van, đồng hd tổng, thấp cắt ấp, trụ chữa cháy. hệ

<small>thống quản lý chất lượng nước trên mạng. Cụ thể như."</small>

~ _ Vam:cö 2896 van và him van các loại tiên mạng truyền din, Các loi van bao gồm:

<small>van chin tuyển, van xi khí, văn xả cặn, van giảm áp (sổ liệu tính đến tháng 12/2016).</small>

= Dang hi tổng: Hệ thing đồng hỗ tổng phân vùng, tách mạng, phục vụ công tác do

<small>in thing 12/2016), da</small>

‘0, đồng hỗ điện từ, đồng hé điện lưới, đồng hỗ que

<small>dm sản lượng là 436 cái, trong độ mua bán sĩ 308 cái đính</small>

dang về chủng loại: đồng.

<small>(AquaP robe),</small>

<small>~__ Tháp cắt áp: có 02 tháp cắt áp tại: 19A Điện Biên Phủ (cuối tuyển ống D2000mm từ</small>

Nhà mấy nước Thủ Đức) và thấp Tham Lương (cui tuyển ống D2000mm —

<small>1500mm từ Nhà máy nước Tân Hiệp) để tránh biện tượng nước va, bảo vệ an toàn.cho tuyển ống tryễn ti chính</small>

<small>= Quan ý chất lượng nước trên mạng lưới cắp nước: có hệ thống theo dõi chit lượng</small> nước nước trên mạng truyền dẫn. Ngồi ra, cơng tác ghi nhận áp lực, các chỉ tiêu áp,

<small>lực nước được thực hiện thủ công và định kỳ 01 Lin/théng tại các vị tri trên mạngtruyền dle,</small>

<small>-_ Trụ chữa cl</small> yt cổ 494 trụ chữa chảy trên các tuyển ông cấp 1, cắp 2 Gỗ liệu tính đến

<small>tháng 12/2016)</small>

<small>+ Tổng chiều di đường ơng cắp (với đường kính >600mm) là 255.175 m và dng cấp</small> 2 (với đường kính từ 350mm-600mm) là 393.323 m (số liệu tinh đến thắng 12/2016)

<small>trải rộng trên địa ban 23 quận, huyện (trừ địa ban huyện Củ Chi). Như vậy tổng chiều.</small>

dải tuyến Ống cắp | và 2 khoảng: 648.498 m

1.1.2 Hiện trang địa bàn quản lý của cơng ty cấp mước Phú Hồ Tân 1.1.2.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển

<small>« Tin thân của Cơng ty là Xí nghiệp Đường,ng, sau dé trở thành Xí nghiệp Thi cơng.</small>

tự ty Cấp nước Thành phố Hỗ Chi Minh. Chức.

năng chỉnh của Xi nghiệp là thi công lắp dat hệ thống cắp nước, sửa chữa, bảo tr “Cấp nước từ năm 1991, trực thuộc.

<small>trên toàn bộ mạng lưới cấp nước của Thành phổ,</small>

<small>Tuận văn Thạc sĩ:thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

nước, Chỉ nhinh Cấp

<small>nước Phủ Hồa Tân được thành lập tử việc tách một phần địa bin Chỉ nhánh Gia</small>

<small>* Cuối năm 1999, trên cơ sỡ giải thể Xí nghiệp Thi cơng Cá</small>

<small>Định, Chợ Lớn và chính thức di vào boat động từ ngày 06/01/2000, phụ trách địa</small>

<small>bản Quận 10, Quận 11, và Quận Tân Bình.</small>

<small># ‘Thang 10/2005: Chỉ nhánh Cấp nước Phú Hỏa Tân tách thành bai Chỉ nhánh hoạt</small>

động độc lập là Chỉ nhánh Cấp nước Tân Hịa và

«_ Ngày 30/12/2005, Chỉ nhánh Cấp nước Phú Hịa Tân được Ủy ban Nhân dân TP, HCM phê duyệt phương án chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Cấp nước Phú Hòa. “Tân theo Quyết định số 6653

ip nước Phú Hòa Tan

1.1.2.2 Ngành nghề kinh doanh

<small>+ Quan lý mạng lưới và Cung ứng kinh doanh nước sạch trén địa ban được phân công</small>

<small>là Quận 10, Quận 11, và Phường Phú Trung ~ Quận Tân Phú.</small> 1.1.2.3 Mơ hình quản trị và Cơ cầu bộ máy quản lý

"g<sup>| 'SƠ </sup><sup>ĐÖ TỐ CHỨC </sup><sup>- CONG TY CO PHAN CAP NƯỚC PHU HOA TAN</sup>

<small>MỘT ĐỒNG QUAN TRỊ</small>

Hình 1. 2: Sơ đồ tổ chức Cơng ty Cổ phần Cấp nước Phú Hịa Tân

<small>Luin văn Thạc sĩ kỹ thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Đại hội đồng cổ đông; Hội đồng quân ti:

<small>Ban Kiếm sốt</small>

<small>2 Phó Gi</small>

Giảm độc im đốc phụ trách kinh doanh và kỹ thuật

<small>8 Phịng, Ban, Đội chun mơn nghiệp vụ, gồm:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>46 | 20 | 25 | 40 | 50 | 80 | 60 | 150 |Tốnggổ</small>

<small>DMA | Số ĐHT | giảm áp</small>

<small>Luin văn Thạc sĩ kỹ thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

1.2 Tơng quan mơ hình quản lý hiện nay của cơng ty cấp nước Phú Hồ Tân

<small>1.2.1 Hệ thing cấp nước và mang lưới cung cắp (9)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>1.2.2 Hiện trạng quản lý mang lưới hiện nay</small>

Ting số DMA được thết lập tại Quận 10 thuộc Ving 1 là 38 DMA, Tuy nhiên, trong nhận xét ring áp lực tại quận 10 thấp (trung bình khoản quá trình khảo sắt và thiết kế

<small>6,2 mHO) nên đã thiết kế kết hợp 1 số các DMA lại thành DMZ.</small>

<small>“Tại Vũng 2 đãthiế lập 33 DMA để Công ty Cổ phần cấp nước Phú Hồ Tân thực hiệncơng tác giảm nước không doanh thủ.</small>

“Tổng số lượng DHT trên các DMA tại Cơng ty Cé phin cắp nước Phú Hồ Tân có như

Vùng 1 2

<small>Số lượng DHT 45 36</small>

Số lượng DHT dang mua ban si nước sạch 40 36

<small>Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Số lượng DHT trên các DMA được thể

<small>Luin văn Thạc sĩ kỹ thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Tình 1,12: Hình ảnh mình họa him DHT

<small>1.2.3 Phân tích và đánh giá các mặt còn hạn chế khi chưa áp dụng ứng dụng mới“Thông qua vige chia nhỏ mang lưới rộng ln, phức tap thành những ving nhỏ có đồng</small>

hỗ tổng đo đếm, chúng ta có thể

« - Tính được tương đối chính xe lệ thất thốt nước;

<small>+ Theo đối và am tiên giảm rơ ri:</small>

« Ấp dụng đóng van từng bước dé xác định khu vực của mạng lưới bị rị rỉ; + Có thể theo dai mức độ thành cơng của cơng tie giảm rồ rỉ

<small>© Quan lý áp lực nước dé đáp ứng yêu cầu khách hàng;</small>

<small>+ Xác định các khu vục quản lý nguồn vốn hiệu quả và Ht kiệm nhất</small>

+ Phân chia quyền sở hữu và tính tự giác cho các nhóm caretaker chịu trích nhiệm “quản lý và vận hành mạng lưới.

<small>“Tuy nhiên, dé phục vụ được các vấn đề trên thi công tác theo dõi quản lý dữ liệu về lưulượng và áp lực đồi hỏi phải được cập nhật, liên tụ vả chính xác, Vi vay, việc phân chia</small>

<small>Luin văn Thạc sĩ kỹ thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

mạng lưới thành các DMA nhỏ, trên mỗi DMA được kip đặt đồng hỗ tổng bằng điện từ

<small>để thực hiện các mục đích trên là rat can thiết.</small>

‘Nhung để thực hiện quản lý các dữ liệu để phục vụ cho nhu cầu quản lý mạng lưới, thông tin khách hàng thi cần phải cỏ một phần mềm quản lý các dữ liệu trên và cổ thể đưa các con số thông kẻ để xử lý một cách có hiệu quả th cần phải ứng dụng phần mềm

<small>ArcGIS vào để xử lý.</small>

1.3. Tổng quan về phần mềm AreGISIsị

ArcGIS là bệ thống GIS hàng đầu hiện nay, cung cắp một giải pháp toàn diện từ thu thập/nhập số liệu, chỉnh lý, phân tích và phân phối thông tin trên mang Internet tới các cấp độ khác nhau như CSDL địa lý cá nhân hay CSDL của các doanh nghiệp. Vé mat

<small>công nghệ, hiện nay các chuyên gia GIS coi công nghệ ESRI là một giải pháp mang tính</small>

chất ma, tổng thể va hồn chỉnh, có khả năng khai thác hết các chức năng của GIS trên <small>các ứng dụng khác nhau nh: ứng dụng may tram (AreGIS Desktop), máy chủ (ArcGIS</small> Server), các ứng dụng Web (ArcIMS, ArcGIS Online), hoặc hệ thống thiết bị di động

<small>(ArePAD, Collector for AreGIS, Survey123 for ArcGIS)... và có khả năng tương tích</small>

cao đối với nhiều loại sin phẩm của nhiễu hãng khác nhau

Minh họa: Bộ phần mềm ứng dụng ArcGIS

<small>ArcGIS Desktop bao gồm những công cụ rit mạnh để quản lý, cập nhật, phân tích thơng</small>

tin và xuất bản tạo nên một hệ thống thông tin địa lý (GIS) hồn chính, cho phép: <small>Luin văn Thạc sĩ kỹ thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>+ Tạo và chỉnh sửa dữ liệu tích hợp (dữ liệu khơng gian tích hop với dữ liệu thuộc</small>

<small>tính), cho phép sử dụng nhiều loại định dạng dữ liệu khác nhau thậm chỉ cả những,</small>

dữ liệu lấy từ Internet,

<small>« _ Truy vấn dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tỉnh từ nhiều ngudn và bằng nhiều cách</small>

<small>khác nhau;</small>

<small>« Hiển thị,truy vin và phân tích dữ liệu khơng gian kết hợp với dữ liệu thuộc tính;</small> + Thanh lập bản đồ chun đề và các bản in có chất lượng trình bày chuyên nghiệp AreGIS Destop là một bộ phần mém ứng dụng gồm: ArcMap, AreCatalog, ArcToolbox,

<small>ModelBuilder, AreScene và AreGlobe. Khi sử dung các ứng dụng này đồng thời, ngườisử dụng có thể thực h én được các bài tốn ứng dụng GIS bất kỳ, từ đơn giản đến phức.tạp, bao g</small>

<small>lý dữ liệu, hiển thị và xử lý dữ liệu, chia sẻ dữ liệu GIS, Phin mềm ArcGIS Desktopđịa lý, chỉnh sửa và bid tập dữ liệu, quan</small>

<small>được cung cấp cho người dùng ở 1 trong 3 cấp bậc với mức độ chuyên sâu khác nhau là</small>

<small>AreView (Basic) , ArcEditor (Standard), ArcInfo (Advanced)</small>

AreView (Basic): Cung cắp đầy đủ chức năng cho phép biểu dién, quản lý, xây dung và

<small>phân tích dữ lđịa lý, các công cụ phânkhong gian cùng với việc bign tập và phântích thơng tn từ các lớp bản đồ khác nhau dồng thời thé hiện các mồi quan hệ và nhận</small>

<small>dang các mơ hình. Với ArcView, cho phép:</small>

+ Ra các quyết định chuẫn xác hơn đựa trên các dữ liệu địa lý:

<small>«_ Xem và phân tích các dữ liệu không gian bằng nhiều phương pháp;</small>

<small>+ Xây dimg đơn giản và đ dàng các dữ liệu địa lý:</small>

<small>« Tyo m các bản đồ có chit lượng cao:</small>

<small>© Quản lý tit cả các file, CSDL va các nguồn dữ liệu;+) Tiy biến giao diện người ding theo yêu cầu.</small>

<small>AreEditor (Standard): Là bộ sin phẩm có nhiều chức năng hơn, dùng để chỉnh sửa và‘quinn Iy dữ liệu địa lý. ArcEditor bao gdm các tinh năng của ArcView và thêm vào đó,là mộtcác cơng cụ chỉnh sửa, biên tập. Với AreEditor, cho phép:</small>

<small>+ Ding các công cụ CAD để tạo và chính sửa các đặc tính GIS;</small>

<small>+ Teo ra các CSDL địa lý thông minh;</small>

<small>Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>« Tyo quy trình cơng việc một cách chun nghiệp cho 1 nhóm và cho phép nhiều</small>

<small>người biên t</small>

<small>s _ Xây dựng và giữ được tinh tồn vẹn của khơng gian bao gồm các quan hệ hình học.</small>

<small>topo giữa các đặc tinh địa lý:</small>

<small>© Quản lý và mở rộng mạng lưới hình học;</small>

<small>+ Lâm ting năng suất biên tập;</small>

<small>© Qn lý mơi trường thiết kế đa người dùng với versionin,</small>

<small>+ Duy inh toàn ven giữa ác lớp chủ đề và thúc dy wr duy logic của người dùng:</small>

<small>« Cho phép chinh sửa dữ liệu độc lập (khi tạm ngừng kết nối với CSDL).</small>

ArcInfo (Advanced): Là bộ sàn phẩm ArcGIS diy đã nhất. ArcInfo bao gồm tt cả các chức năng của ArcView lẫn ArcEditor, Cung cấp các chức năng tạo và quản lý một hệ

<small>GS, xử ý đữ liệu không gian và khả năng chuyển đổi dữ liệu, xây dựng dữ iệu, mơhình bóa, phân tích, hin thị bản đồ trên màn hình máy tính và xuất bản bản đồ ra cácphương tiện khác nhau. Với Arcinfo, cho phép:</small>

+ Xây đmng một mô hình xử lý khơng gian rit hữu dụng cho việc tim ra các mỗi quan <small>hệ, phân tích dữ liệu và tích hợp dữ liệu;</small>

+ Thực hiện ching lớp các lớp vector, nội suy và phân tích thống kê;

<small>« Tao ra các đặc tinh cho sự kiện và chẳng xếp các đặc tinh của các sự kiện đốc</small>

<small>© Chuyển đổi dữ liệu và các định dạng của dữ liệu theo rit nhiều loại định dạng;</small>

<small>+ Xây dịng những bộ dữ iệu phúc tạp, các mơ hình phân ích và các đoạn mã để nự</small>

<small>động hóa các q trình GIS;</small>

+ Sit dụng các phương pháp trình điễn, thiết kế, in ấn và quản lý bản đồ để xuất bản

<small>bản đỗ</small>

1.4. Cơ sử của việc chuyên đổi dữ liệu mạng lưới thành dữ <small>gu thuộc tính</small>

<small>Hệ thống GIS có thể dễ dang đọc được các dữ liệu với nhiều định dạng khác nhau. Dođồ, việc chuyển đổi dữ liệu te các nguồn khác nhau sang dữ liệu GIS tương đổi đơngiản, giúp cho việc thực biện số hóa dữ liệu dé dàng hon,</small>

<small>Tuận văn Thạc sĩ:thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>1-41. Chuyén dữ liệu từ bản vẽ AutoCAD sang GIS</small>

Với các công cụ đặc biệt, việc kết hợp dữ liệu từ bản vẽ AutoCAD vio bệ thông GIS để

<small>số hóa dữ liệu được thực hiện đễ ding. Các định dạng của AutoCAD như: DWG, DXF,</small>

„. đều có thé đọc được. Dé việc số hóa từ bản về AutoCAD sang GIS được chính xác,

<small>chúng ta cần thực hiện các việc sau trước khi số hóa</small>

<small>+ Xie định hệ tọa độ trong AutoCAD để tự động gin hệ quy chiều bản đồ chuyển đổisang dit liệu GIS.</small>

« Binh nghĩa các đối tượng cần s hố vé ba định dang chính <small>- Định dang điểm (Point).</small>

<small>= Dinh dang đường (Lino)</small>

<small>~ inh dang ving (Polygon)</small>

1.4.2, Chuyén dữ liệu từ bản vẽ giấy sang GIS.

Vige chuyển đổi dữ liệu từ bản vẽ giấy sang GIS được thực hiện theo hai cách khác

<small>« Nhập tực tiếp dữ liệu vio GIS thông qua các công cụ số hóa. Tuy nhiên, để việc</small>

<small>thực hiện được chính xác thi cần biết được tọa độ của các đối tượng cần nhập cầnnhập dữ liệu</small>

<small>+ Dũng máy SCAN dé quét bản đồ giấy sang dữ liệu dạng ảnh, sau đó đăng ky tọa độ</small>

cho ảnh và số hóa vào hệ thống GIS. Tuy nhiên, để dữ liệu được chính xác thì tỷ lệ

<small>bn vẽ phải đúng</small>

Thơng thường, việc chuyển đổi dữ liệu từ bản vẽ giấy sang GIS được thực hiện chủ yeu là thông qua công cụ số hoa của GIS.

1.4.3, Chuyén dữ liệu ảnh vệ tỉnh (viễn thám) sang GIS

Việc ứng dung anh viễn thám vào hệ thống GIS giáp cho dữ liệ địa hình(đữ iệu nén) từ ảnh viễn thám.

<small>được chính xác (do cập nhật liên tục). Tuy nhiên, khi chuyển dữ</small>

sang hệ thống GIS ta cằn nắn chỉnh ảnh để số hóa được chỉnh xác hơn

<small>Tuận văn Thạc sĩ:thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

13 Sơ lược nghiên cứu về các phần mềm ứng dụng trong quản lý mạng lưới cấp Những năm gần đây, hệ thing thông tin dia lý GIS và hệ thống SCADA đồng vai tr

<small>quan trọng trong các lĩnh khác nhau như: giao thông, điện, thông tin liên lạc, hang hai."Đặc biệt là trong lĩnh vue quản lý mạng lưới cung cấp nước sạch sinh hoạt, Các nghiêncứu ứng dụng hệ thing thông tin địa lý GIS và hệ thống SCADA trong quản lý, vận</small>

"hành mang lưới cắp nước xoay quanh vẫn đề phân phối nước dựa trên dữ liệu của GIS,

<small>xây đựng ứng dụng mới dựa trên dữ liệu GIS để quản lý mang lưới, xây dựng hệ thôngSCADA dé</small>

‘an hành và quản lý lưu lượng và áp lực mạng lưới cắp nước, đánh giá mite

<small>nhiễm nước rong mạng lưới.</small>

Đánh giá và quản lý các yếu tố thủy lực là một khâu vô cùng quan trọng trong vận hành. mạng lưới cắp nước. tích hợp giữa dĩ liệu GIS, SCADA và các phần mềm chuyên ngành

<small>cấp nước đem lại hiệu quả cao trong quá trình quản lý, điều phối nước trong mạng lưới.Liên quan đến vẫn để này, trên thể giới cũng như Việt Nam trước diy, đã có nhiềunghiền cứu về ứng dụng hệ thông thông tin địa lý GIS và hệ thống SCADA vào quản lýmạng lưới cắp nước</small>

<small>1.5.1. Những nghiên cứu trên thể giới</small>

15.11. Hệ thống WATSYS

<small>Hệ thống WATSYS được cơ quan Bao vệ môi trường Hoa Kỳ phát triển, với hạt nhân.</small>

co bản là EPANET. WATSYS giúp người dùng phân tích, thi

cắp nước. Đỏ la một hệ thống thông tin đồ họa (GIS) cho các cơ sở hạ ting nước. Phần é và quản lý hệ thống, mềm này mô phỏng các tỉnh huồng dé xác định va sửa chữa thiểu sót trong một hệ thơng, phân phối hiện có. mở rộng hệ thơng để đáp ứng nhủ cầu trong tương lai, hoặc để dự oan năng suất của hệ thống trong trường hợp khẩn cắp như trục trặc máy bơm, sự hỏng.

<small>hóc, trang thiết bị tre tric hoặc chiy nỗ. NO có thể được sử dụng để mô phỏng ở thỏigian cao điểm và thời điểm sử dụng thấp. WATSYS cũng có thể thực hiện phân tích</small>

<small>chất lượng nước bao gồm việc phân ri Clo, phân phối Florua, tìm nguồn nước và do ti.</small> của nước. Các mơ hình để thấy rõ hom vé sr chuyển động và biển đổi của nước đã được <small>xử lý,</small>

Hệ thống WATSYS có một số đặc điểm sau

<small>thuật Lop: 24CTNI1 ~ CS2Tuận văn Thạc sĩ:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>+ Chi sử dung các bản về ở các định dang AutoCAD - là công cụ để làm các bản vẽ</small>

<small>1 kế làm "nền" để thực hiện các phép phân tích dữ liệu và xử lý số liệu.</small>

<small>+ Mơhinh cấp nước được mơ tả khơng có thiết kế chỉ tết các bảng dữ lu, không chỉ</small>

ra được mỗi quan hệ giữa ác đối tượng trên bản đồ,

<small>« - Hệ thống chuyên sâu về phân tích mức độ tiêu thụ, như cầu sử dụng (Demand) và</small>

tinh toán đo áp lục đường ông, từ đồ hiển thị thành các sơ đồ và biểu đồ

+ - Hệ thống chưa đ cập được các giải pháp để chống rị ri kênh thơng in khách bằng, chưa cho phép tạo các bản vẽ thiết kế trên bản đồ, va đặc biệt không thé hỗ trợ chức. năng phân tich không gian trên bản đồ để phục vụ cho mục đích cắp nước

1.5.1.2. Hệ thắng quản lý mạng lưới đường Ống AQUAMAP của tập đoàn HITACHT <small>Nhật Bản</small>

<small>Được nghiên cứu và phát triển bởi tập đoàn HITACHI của Nhật Bản, hệ thống thông tin</small>

địa lý GIS phát triển trên phần mềm AQUAMAP, giúp thiết lập và nâng cao hiệu quả

<small>kinh doanh với các dữ liệu kỹ thuật số</small>

<small>Với hệ thống này, các dữ liệu mạng lưới cắp nước được số hóa và chuyển sang dữ liệuthơng in địa lý GIS, qua đó các thơng tn của ti sin mạng lưới cắp nước được quản lýmột cách hiệu qua. Hệ thing giúp mô phỏng mạng lưới đường Ống cắp nước theo nguyên</small>

tức như phần mềm EPANET.

<small>“Các đặc trưng cơ bản của AQUAMAP:© Quan lý tai sản mạng lưt ip nước.</small>

<small>+ Thiết lập các điểm bắt lợi về áp lực nước,</small>

<small>« Hin thÌkhu vực xảy ra ảnh hưởng đến các đẫu nổi khách hằng</small>

<small>+ Hiển thị các van cần được vận hành đẻ giảm thiệt hại do thiểu nước</small> 1.5.1.3. Hệ thống i-WATER

<small>i-Water, là hệ thống chuyên ngành được nghiên cứu và phát triển bởi công ty K-Water</small>

‘ea Hàn Quốc (K-Water là công ty cắp nước Hàn Quốc). Hệ thống được ứng dụng để quản lý hộ thống cấp nước dua vio thông tin địalý của mạng lưới cắp nước và giảm sét

<small>mạng lưới cấp nước thông qua hệ thống SCADA.</small>

Hệ thống đưa ra giải pháp giám sắt tồn diện và điều khiển q trình xử lý nước tại một

<small>vị tí bắttrên mạng lưới cấp nước.</small>

<small>Tuận văn Thạc sĩ:thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Hệ thống giúp hiệu quả hơn trong những quyết định về kinh doanh nước sich và các

<small>định hướng về quy hoạch và phát triển hệ thống cấp nước.</small>

“Các tính năng cơ ban của hệ thống i-Water:

<small>+ Xiy đựng cơ sở dữ liệu</small>

<small>© Quản lý tài sản mạng lưới cấp nước.</small>

<small>+ Gi sắt mạng lưới cắp nước thơng qua hệ thống SCADA.+ Tích hợp hệ thống cảnh bảo</small>

<small>Ngồi ra cịn các nghiên cứu của các tác giả khác như:</small>

<small>1. Adrian. M.D, Foster.J, 2002. Protecting water supply quality -decision supportusing geographical information systems (GIS). School of Geography, University ofLeeds, Leeds, L82 9IT, UK.</small>

<small>2. Mohan$ and Vairavamoorthy.K, 2004, Development of GIS basedcontamination risk assessment in water distribution systems, Loughborough Universityand at IIT Madras.</small>

<small>1.5.2. Những nghiên cứu trong nud</small>

1.3.2.1. Hệ thống quản lý phân p

<small>phát trién Gì</small>

<small>"nước sạch WDMS do VIDAGIS nghiên cứu và</small>

Mặc tiêu chính của hệ thống WDMS là quản lý việc phân phối nước sạc <small>„ trong đó chủ</small>

<small>yếu là chống rơ ri, và sử dung hạt nhân là mơ hình dữ liệu DANVAND.“Các chức năng chính trong hệ thống bao gồm các module sau</small>

<small>+ Pipe Registration - Đăng ký đường ông</small>

<small>+ Leakage Audidng - Theo dõi và kiểm soát sự thất thoát nước,© Pressure Management - Quan lý áp lực đường ống.</small>

<small>+ Meter and Billing management - Quản lý hỏa đơn và đồng hồ</small>

<small>Burst management - Quin lý các điểm rò rỉ</small>

<small>* Customer Service - Dịch vụ thông tin phản hồi của khách hang,</small>

+ Rehabilitation Planning ~ KẾ hoạch bảo tr, bảo dưỡng, năng cấp.

<small>‘Report management - Các báo cáo phục vụ cho việc quản lý va theo dõi hệ thông</small>

<small>Tuận văn Thạc sĩ:thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>1.3.2.2. Nghiên cứu của Lê Vin Dực-Trường Đại học Bách khoa TP.HCM (ĐHQG.TP.HCM) đăng trên tạp chi KH&CN, tập 11, số 5 năm 2008</small>

<small>"Nội dung nghiên cứu: tích hợp cơng nghệ thơng tin địa lý và mơ hình tốn thuỷ lực =</small>

<small>HYDGIS để quản lý một mạng lưới cấp nước tại thành phổ lớn.</small>

Mơ hình nay có thé quản lý tốt các đối tượng của mạng lưới đường ông thông qua bản đồ số tượng hình, iện dụng trong việc nhập liệu và trinh bảy kết quả. Bên cạnh đó

<small>chương tinh thuỷ lực hỗ trợ cung cấp các kết qua tinh toán sự phân phối lưu lượng trongcác nhánh, áp lực tại các nút và tinh trang vận hành của hệ thống.</small>

<small>“Các chức năng cơ bản của mơ hình HYDGIS:</small>

<small>* Cho phép tạo lập và hiệu chỉnh bản đồ số và dữ liệu bản đồ (bản đồ mạng lưới cấp.</small> nước) đề để ding quan lý mạng lướ cắp nước thông qua bin đồ số,

<small>+ Cho phếp tim kiếm thông tn quan lý và thông tn kỹ thật, truy vn sự hiện hữu của« Tinh tốn thuỷ lực và mơ phỏng kết quả,</small>

<small>Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

CHUONG 2: CƠ SỞ LÝ THUYET VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CUU

2.1. Tổng quan về hệ thống thông tin dja lý GIS/r)

<small>Hệ thống thông tin địa lý viết theo tiếng Anh là Geographic Information System (GIS).</small>

Định nghĩa GIS, i hệ thống thông tn địa ý, bao gồm tổng hop các thành phần như: hệ

<small>thống phần cứng, hệ thống phin mém, dữ liệu địa lý, con người và quy trình làm việc.Nó có khả năng thu thập dữ liệu thô từ nhiều nguồn khác nhau để xây dựng cơ sở dữ</small>

liệu, sắn lề với vị trí địa lý heo không gian thực để phục vụ công ti chuyên mơn theo nhu cầu của người sử dụng. Ngồi ra, nó có thé cập nhật, lưu trữ, tray vấn, xử lý, phân tích và xuất ra các di liệu theo nhiễu định dạng khác nhau theo từng nhu cầu cụ thể

<small>Cùng với đó, hệ thống GIS có thé liên kết rất dé dàng với các dữ liệu phi địa lý để tạothành thuộc tinh của các</small> ôi tượng trong hệ thống GIS

Ngoài ra, khác với các loại dit liệu khác, dữ liệu GIS luôn gắn lién với thé giới thực. thông qua ton độ của từng đối tượng cụ thể. Mức độ chính xác của đỗi tượng so với thế

<small>giới thực phụ thuộc vào quá trình xây dựng dữ liệu GIS.</small>

2.1.2. Cie thành phin cơ bản của hệ thing GIS

Nói một cách tổng quát, hệ thống GIS bao gồm 5 thành phin cơ ban là: hệ thống phin cúng, phin mằm, cơ sở dữ liệu (dữ liệu địa If), con người và quy trình làm việc

<small>Trong các thành phần đó, thì thành phần con người là yếu tổ quyết định đến chất lượng</small>

của một hệ thống GIS. Mặt khác, nếu thiểu một trong các thành phần trên thi khơng thé

<small>hình thành một hệ thống GIS, có chăng đó chỉ là một hình thức biển thể khơng hồnchỉnh.</small>

2.1.2.1. Hệ thing phần cứng

Hệ thống phần cứng thông thường được phan chia thành 2 thành phần cơ bản như sau:

<small>© Hệ thống Server (hệ thông máy chủ): đây là trung tâm lưu trữ và xứ lý số liệu của.toàn bộ hệ thống.</small>

<small>Tuận văn Thạc sĩ:thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Tuy thuộc vào quy mô, phạm vi ứng dụng của hệ thống GIS, cũng như mức độ đầu tư</small>

cho hệ thing, các máy tính được sử dụng có thé là các máy riêng lẻ hay bao gồm nhiều my tinh được nổi với hệ thống server thông qua hệ thống mạng,

ing phần mềm phục vụ hệ thống GIS tối thiểu cần phải có các loại phần mềm như sau

<small>+ Hệ điều hành cho server: Windows Server, Linux, được cải đặt trên hệ thống máy</small>

<small>chủ (server)</small>

<small>«- Phần mềm quan tị cơ sở dữ liệu. chúng được sử dung để quản lý cơ sở dữ liệu củatoàn bộ quản trị cơ sở dữ.</small>

liệu phổ bin, nh: SQL Server, Oracle, PostgreSQL, SQLite... Đi với phần mễm

<small>thong. Hiện nay, thị trường có các loại phan mí</small>

quản trị cơ sở dữ liệu được cài đặt trên hệ thong máy chủ (server).

+ Phần mềm hệ digu hành máy tinh cả nhân (may con): Windows, được cải đặt trên

<small>các máy tính cá nhân</small>

<small>+ Phin mềm chuyên ngành GIS: hiện nay trên thị trường có nhiều bộ phẳn mém phục‘vw hệ thống GIS theo nhiều cơng nghệ khác nhau.</small>

<small>chính là: GIS</small> ‘Tuy khác nhau về công nghệ, nhưng cơ bản chúng phải bao gồm 2 pt

Server và GIS Desktop. GIS Server, được cải đặt trên hệ thống máy chủ: còn GIS

<small>Desktop được cài đặt trên các máy tinh cá nhân. Các bộ phần mềm GIS phổ biển hiệnnay, như: ArcGIS cũa ESRI, MapInfo của Pitney Bowes, QGIS.</small>

<small>ài a, còn các phần mềm hỗ trợ khác, như: office, Pmae Plus, WaterGEMS</small>

Cie phần mễm được sử dụng tương thích trong bệ thống GIS tuỳ vio mức độ của hệ

<small>2.1.2.3. Cơ sở dữ liệu (dữ liệu đ lý)</small>

Co sở dữ liệu của hệ thống thơng tin địa lý là bao gồm tồn bộ các dữ liệu không gian. ậu thuộc tinh được số hoá thành các định dạng đối tượng cơ <small>thuật Lop: 24CTNI1 ~ CS2</small>

<small>(bản đỗ không gian) và dữ l</small>

<small>Tuận văn Thạc sĩ:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>"bản là: điểm (point), đường (line) và vùng (polygon). Các đối tượng này được gin vớmột hệ toa độ nhất định cùng với các thơng tin thuộc tí</small>

<small>đó được lưu trữ, quản lý theo một cơ chế liên kết thông nhất với nhau trên tồn bộ hệ</small> thơng

<small>Co sở dữ liệu địa lý, sau khi được xây dựng cho phép người dùng có thể cập nhật thay</small>

<small>di theo khơng gian thực. Ngồi ra, người ding có thể truy vị„ phân ích nó đựa vào</small>

các phần mềm chuyên ngành (GIS). Kết quả được hiễn thị &xuắt a) theo nhiễu định dạng <small>khác nhau, tuỳ thuộc vào nhu cầu của người sử dụng thông tin,</small>

<small>“Các dữ iệu địa lý ong hệ hổng GIS mô tả các đối tượng theo 3 đặc trưng cơ bản sau:« _ Vị trí địa lý của chúng thơng qua một hệ toa độ đã được lựa chọn khi số hoá dữ liệu.</small>

<small>+ Các thuộc tỉnh iền quan đến đối ượng đó</small>

<small>+ Mỗi quan hệ khơng gian của các đổi tượng đó so với các đối tượng khác trong hệ</small>

<small>"Nhờ sự liên kết giữa vị trí khơng gian với dữ liệu thuộc tinh của từng đối tượng, kết quả</small>

sẽ cho ta một cơ sở dữ liệu với các hình ảnh thực sinh động, có đầy đủ các thơng tin liên

<small>{quan một cách tổng thể toàn bộ hiện trạng các nguồn tai nguyên thơng tin quản lý, từ đómà xác định phương thức sử dụng tôi wu các nguồn tài nguyên thông tin đó.</small>

<small>2.1.2.4. Con người</small>

‘Con người đề cập đến là những tập thé, cá nhân trực tiếp thiết kể, xây dựng và vận hành

<small>hệ GIS. Trong đó bao gồm:</small>

<small>© Các kỹ thuật viên: là những người am hiểu về máy tính và các phản mém GIS, có.</small>

<small>nhiệm vụ sử dụng thiết bị, nhập và xử lý dữ liệu</small>

<small>+ Các nhà phân tích vàđiễu hình hệ thống: sử đụng dữtu GIS dé phân tích số liệu,</small> báo cáo, thống ke,

+ Các nhà lãnh đạo: sử dụng hệ thống lam công cụ trợ giúp để hoạch định các chủ trương, kế hoạch trong quân lý và phát triển

Rõ ring, một hệ GIS hiệu qua hay không phụ thuộc rấ lớn vio yế tổ con người

<small>2.1.2.5. Quy trình làm việc</small>

<small>Tuận văn Thạc sĩ:thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>định về số hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu và mơ hình hoạt động của cả hệ thống.</small>

lâm việc ở đầy được iễu là quy cách làm việc của hệ thông, bao gém các quy 2.1.3. MỖI quan hệ của GIS » <small>các ngành khoa học kh</small>

GIS là một ngành khoa học tổng hợp, có liên quan đến nhiều ngành khoa học khác, như: địa lý học, bản đồ học, viễn thắm, trắc địa, trắc địa nh, thống kệ, cơng nghệ thơng tin,

<small>tốn học, ... Việc nằm được các kiến thức cơ bản của các lĩnh vực nói trên sẽ giúp cho</small>

các nha thiết kế xây dựng hệ GIS có chất lượng cao, xây dựng cơ sở da <small>độ tincây, phát triển hệ GIS theo chiều sâu phục vụ cho các chuyên ngành khác nhau có sửdụng GIS.</small>

<small>Bia lý học gắn với sự nhận thức thé giới, có quan hệ tới vị trí của các sự vật, hiện tượng</small>

<small>tôn tại trên trái đắt này. GIS cung cắp kỳ thuật để tạo ra khả năng phân tích và nghiên</small>

<small>cứu địa lý</small>

<small>Bin đồ học liên quan tới việc hiễn thị các thông tin không gian. Các dữ liệu thông tin</small>

thức về bản đồ học sẽ hỗ trợ tốt

<small>không gian là những đã liệu nên ting của GIS. Các i</small>

<small>trong việc xây dựng dữ liệu không gian cũng như rong biểu diễn hay xử ý va phân ích</small>

<small>các dữ liệu này.</small>

Viễn thảm, tric địa, rắc địa ảnh liên quan tới việc do đạc, cũng cắp các số iệu đầu vào cho GIS, hỗ trợ cho việc nghiên cứu xu hướng biến đổi của các sự vật, hiện tượng, cung sắp s liệu chính xắc vào những thời điểm cụ thể phục vụ cho các ngành kinh Ế, xã hội.

<small>‘quinn lý và khai thác tài nguyên khoáng sản, quản lý môi trường,</small>

“Công nghệ thông tn luôn với sự phát tiễn cia GIS. Kỹ thuật phần cứng, truyền

<small>thông phát iển hỗ trợ cả phương tiện và công nghệ phn mềm vi quản tị cơ sở dữ liệu</small>

phat triển. Tat cả những điều đó giúp cho GIS phát triển khơng ngừng dé phục vụ đa

Thống kê sử dụng hiệu quả trong việc phân tích và xử lý số liệu phi khơng gian, hỗ trợ trong việc phân tích các sự vật, hiện tượng, trong nghiền cứu x thể in đổi, hỗ rợ

<small>trong vige ra quyết định quản lý</small>

<small>Tuận văn Thạc sĩ:thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

odin học, lý thuyết đồ tị... ử dụng rit nhiều trong thiết kể, phân ch và xử lý số iệu

<small>không gian.</small>

GIS được thành lập và ứng dụng trong rat nhiều ngành va lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là một số ứng dụng quan trong của GIS:

<small>+ Quin lý tải nguyên thiên nhiên và môi trường, như: nông nghiệp, lâm nghiệp, quản</small>

lý đắt đại, tải nguyên rim, quản lý tải nguyễn khoảng sin

<small>Quy hoạch và quản lý đô thi: giao thông, điện, nước.® Quy hoạch va quản lý bàng hải.</small>

<small>2.2. Đặc tinh quản lý của GIS theo dữ liệu không gian</small>

<small>2.2.1. Đặc tính cơ sở dữ liệu trong GISII)</small>

<small>3.2.1.1. Cơ sở dữ liệu và quan hệ cơ sở dữ liệu trong GIS</small>

“Cơ sở đữ liệu trong hệ thống GIS là tập hợp tắt cả cá thơng tin địa lý vì thơng tn thuộc

<small>tính được số hóa từ nhiều nguồn khác nhau, được lưu trữ vì quản lý trong hệ quản tr cơ</small>

sở dữ liệu theo những quy tắc nhất định

<small>Hệ quản tr cơ sở d liệu tong hệ thing GIS: là những chương trình cung cấp các chứcnăng cho phép tạo lập, chỉnh sản, xứ ý, phân ích và lưu trữ dữ iệu theo như cầu củangười sử dụng.</small>

Vé cơ bản, cơ sở dữ liệu trong một hệ thông GIS bao gồm 2 thành phần chính là

<small>+ Corsi dữ liệu địa lý (không gian)</small>

<small>+ Cơ sở dữ liệu thuộc tinh (phi không gian)</small>

“Trong đó, cơ sở dữ liệu thuộc tính khơng tổn tại độc lập mã luôn g: <small>liền với một thựcthể nhất định của cơ sở dữ liệu địa lý.</small>

<small>2.11.2. Các mơ hình cơ sở đữ liệu trong GIS</small>

‘C6 nhiều loại mơ hình dữ liệu khác nhau. Trong đề tải nghiên cứu nảy, chúng ta tim

<small>hiểu 5 mơ hình cơ sở dữ liệu trong GIS, qua đó đánh gnhững wu nhược diém của từngloại mơ hình, từ đó lựa chọn mơ hình cơ sở dữ liệu tối ưu cho ứng dụng hệ thống GIS:</small>

<small>« _ Mơ hình phân cấp: Mơ hình là một cây, trong đó mỗi nút của cây biểu diễn một</small>

<small>thực thể, giữa nút con và nút cha được liên hộ với nhau theo một mi quan hệ xác</small>

<small>thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2Tuận văn Thạc sĩ:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

định. iu diễn bằng tập hop các mỗi liên kết kết nỗi tắt cả các bảng ghi rong cấu

<small>trúc cây,</small>

<small>Uu điểm của mơ hình phân cấp:</small>

= _ Có tốc độ truy cập cao dù co sở dữ liệu lớn, mỗi quan hệ từ gốc đến ngọn rõ rằng ~ DE dang trong cập nhật dữ liệu

Nhược điễm của mô phân cấp

<small>~ _ Các kết nối chỉ được thực hiện theo chiểu dọc mà khơng có theo chiều ngang hayđường chéo, Điều đó có nghĩa là khơng cổ mỗi liên hệ nào giữa các cây khác nhautại cũng một mức, trừ khi chúng có cũng nút cha</small>

~ Mặt khác, các liên kết chỉ hạn chế trong tập liên kết đã có.

+ _ Mơ hình mạng: Mơ hình dit liệu mạng (Network Data Model) cịn được gọi tắt là

<small>mơ hình mạng hoặc mơ hình lưới (Network Model) là mơ hình được biểu diễn bởi</small>

một đồ thị có hướng, các thành phần trong dé có thé tương tác được với nhau Uu điểm: các kết nối linh hoạt hơn, có thể kết nỗi theo đường chéo.

<small>Nhược.</small> n: mỗi quan hệ giữa các mức đỡ liệu phức tạp, kh khăn trong biểu diễn trực

<small>* _ Mơ hình quan hệ: đây là mơ hình phố biến nhất trong GIS, Mơ hình này dựa trêncơ sở khái niệm lý thuytập hợp của các quan hệ, sử dụng để kết nỗi các quan hệkhông gian phức tạp gi</small>

“cùng các mỗi quan hệ giữa các bảng nảy để diễn đạt mơ hình quan hệ. Một bảng dữ.

<small>liệu được tổ chức từ các hàng và cúc cột dữ liệu. Mỗi cật dữ iệu (côn gọi là tường</small>

dữ liệu) tương ứng với một thuộc tính của một đối tượng quản lý. Mỗi hàng dữ liệu

<small>(con gọi là bản ghi) tương ứng với một đối tượng quản lý</small>

<small>Ưu điểm</small>

= Cấu trúc dạng bảng tương đổi đơn giản, giao diện người dùng đơn giản, có nhiều

<small>cơng cụ cho người dùng cuối</small>

~ Các thao tác dé ding, truy cập trực tiếp và nhanh chồng.

<small>~ Dir liệu không bị lệ thuộc vào các phần mém ứng dụng, thuận tiện cho việc truy van</small>

vả phân tích hệ thơng địa lý, cho phép có thể tạo ra những cơ sở dữ liệu GIS rit lớn <small>thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2Tuận văn Thạc sĩ:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

"Nhược điểm: các quan hệ phức tap phải được diỄnđạt bằng các thi tục trong mỗi chương:

<small>trình truy cập vio cơ sở dữ liệu</small>

<small>© Mơ hình hưởng đối tượng: Trong cơ sở dit liệu hướng đổi tượng, mỗi đối tượng là.một thé hiện của lớp, Các đổi tượng thuộc v8 lớp nào sẽ có những thuộc tích mơ tảtheo những định nghĩa của lớp đó. Điễu này có nghĩa, thay vi mô tả các đổi tượng</small>

một cách ring lẻ, cách iếp cận hưởng đối tượng tập trung vào 2 yếu tổ cơ bản để

<small>phân biệt đối tượng này vớ</small>

Ưu điểm:

<small>= Cho phép biểu diễn phúc hợp thể giới thực</small>

~ _ Hỗ trợ đưa vào trong cơ sở dữ liệu những phát sinh mới, thu nạp thêm hay kết nối sắc đối tượng.

<small>+ Tích hop với các cơng nghệ mơ hình, mơ phịng.</small>

<small>= _ Cập nhật dỡ liệu đồng thời và da dạng</small>

i tượng.

<small>= Phù hợp với những quan hệ dữ liệu phức tap.</small>

<small>= Cảm nhận trực quan vị</small>

~__ Với GIS, mơ hình nảy làm cho giá thảnh lưu trữ dữ liệu giảm xuống cũng như kim

<small>giảm thiểu các ắc rồi</small>

<small>~ Baim bảo ở mức cao về tính tồn ven của dữ liệu.Nhược.n: mơ hình phúc tạp</small>

+ Mơ hình quan hệ đối tượng: được mở rộng bởi các phần mém mà ching kết hợp chặt chẽ với các hành vi hướng đối tượng, nhưng dữ liệu khơng bị tóm lược. Các

<small>thơng tn cơ sở dỡ liệu vẫn được tổ chức trong các bing biểu nhưng mộtcột trong,</small>

bảng có thể chứa đựng những cau trúc dữ liệu đa dạng. Những cấu trúc dữ liệu này.

<small>được gọi là kiểu dữ liệu trầu tượng hóa.</small>

Ưu điểm: làm cho dữ liệu trực quan hơn, chính sửa dữ liệu đồng thời.

<small>Nhược.</small> m: không tôm lược dữ liều, ỗ trợ hạn chếcho các quan hệ Abi tượng và khổ

<small>khăn trong mơ hình hóa các quan hệ phức tạp.</small>

<small>Tuận văn Thạc sĩ:thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Tir những phânch và đánh giá ở trên. Trong luận văn này sẽ áp dụng mơ hình cơ sở.cdữ liệu hướng đối tượng để áp dụng vào việc quản lý cơ sở dữ liệu GIS của mạng lưới</small>

<small>cấp nước Phú Hỏa Tân.</small>

<small>2.2.2. Cấu trúc cơ sử dữ liệu trong GIS.</small>

<small>2.2.2.1. Cơ sở dữ liệu không gian (dit liệu da i)</small>

<small>Co sở dữ liệu không gian (dữ liệu địa ý), la loại dữ liệu chứa đựng những thông tin địnhvị của các đổi tượng ngồi khơng gian thực (tọa độ địa lý). Nó phản ánh chính xác vị tri,kích thước,</small> 1h dạng, sự phân bổ... của các đối tượng ngoài khơng gian thục, Những

<small>tượng khơng gian đều có thể quy về ba đổi tượng cơ sở sau:</small>

<small>+ Đối tượng dang điểm</small> + Đối tượng dạng đường.

<small># Đối tượng dạng vùng.</small>

<small>“Trong cơ sở ditkhông gian, người ta sử dụng hai dang cầu trúc dữ liệu là:</small>

© Cấu trúc dữ liệu raster. © Cấu trúc dữ liệu vector, Cấu trúc dữ liệu dang Raster:

<small>Đối với dữ liệu raser, các đối tượng không gian được biễu điễn thông qua các 6 (cell)"hay 6 ảnh (pixel) của một lưới các 6 trong cơ sỡ dữ liệu</small>

<small>“rong cấu trúc này, điểm được xác định bởi một pixel, đường được xác định, bởi một</small>

chuỗi các 6 có cùng thuộc tính kể nhau có hướng nào đó, còn vùng được xác định bởi một số 6 các piel cùng thuộc tỉnh phủ trên một diện tích nào đó

Cấu trúc dữ liệu dang Vector:

<small>“Trong cấu trúc dữ liệu vector, thụ thể không gian được biểu diễn sử dụng các đổi tượngvigng biệt. có dạng điểm, dạng đường hay dang ving, Các đối tượng này được định</small>

"nghi riêng trong các ứng dụng để quản lý và mã hóa đối tượng. Mỗi đỗ <small>tượng có mãinh danh riêng (bằng tên hay ma sé),</small>

Vị trí khơng gian của đối tượng được xác định bởi các tọa độ (x,y) trong không gian 2D hoặc (x2) trong không gian 3D trong một hệ toa độ thống nhất

<small>Tuận văn Thạc sĩ:thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

“Các dữ liệu thuộc tính của đổi tượng được iên kết với dữ iệu không gian thơng qua một

<small>trường khóa.</small>

<small>« _ Điểm: dùng để biểu diễn các đổi tượng không gian, mà với tỉỆ đang xây dựng, chỉ</small> 6 thể thé hiện chúng như một cập toa độ (xy) hoặc (xy). Ching là những đổi tượng phi ti lễ. Ngồi các giá tị tọa độ, có thé sử dụng các đặc trưng đổ hoa dang

<small>điểm như: kiểu ky hiệu điểm, mau sắc, hay kích thước để biểu điễn cho đối tượng.</small>

điểm. Trên bản đồ số, điểm có thể biển diễn bằng ký hiệu (symbol) hoặc bằng đối

<small>tượng chữ (text).</small>

+ Đường: được ding để biểu diễn các đối tượng có dang tuyển, được tạo nên từ hai

<small>hay nhiều hơn các cặp tọa độ (x,y) hoặc (x,y,z). Các đối tượng dạng đường cũng lànhững đối tượng phi t lệ. Các đặc trưng đồ họa sử đụng cho đối tượng dạng đườnglà: kiểu ky hiệu dang đường, mau sắc, độ rộng của nét vẽ, Trên bản đổ số, các đổi</small>

tượng dang tuyến mi theo tý ệ bản đồ không the hiện được độ rộng cũ chúng, được biểu điễn bằng các đối tượng dạng đường Ví dụ: bệ thống đường giao thông, hệ thống đường điện, các sông suối nhỏ,

<small>+ Ving: là các đổi tượng không gian dang 2D (dạng diện). Vùng biểu điển các đối</small>

<small>tượng mà kích thước của chúng đủ lớn để thể hiện trên bản đồ theo tỷ lệ bản đỏ.</small>

“Chúng thưởng là những đường đa tuyển khép kin, Sổ iệu định vị cho đổi tượng dạng

<small>vũng là (n +1) cặp tọa độ (x,y) hoặc (%,yz), trong đỏ tọa độ điểm thứ (n- 1) tring</small>

với điểm thứ nhất, n là số đỉnh của đa giác khép kin. Trên các bản dé số, các đổi

<small>tượng dạng vùng có đặc trưng đồ họa như: mau và kiểu đường biên, mẫu và mẫu tôcho vùng</small>

<small>2.2.2.2. Các quan hệ không gian của dit liệu địa lý</small>

“Các dữ liệu địa lý có 2 kiểu quan hệ khơng gian phổ biến li: quan hệ Spaghetti và quan

<small>hệ Topology.</small>

<small>Quan hệ Spaghetti:</small>

<small>Khi mỗi đối tượng địa lý được thể hiện bởi các thực thể hình học độc lập, được biểu</small>

ign bằng tọa độ hoặc phương trình tham số (đường thẳng, đường trịn, đường cong, ...), ta nói các đối tượng đồ họa có quan hệ Spogheti. Xây ra này kh các đối tượng

<small>Tuận văn Thạc sĩ:thuật Lớp: 24CTNI1 - CS2</small>

</div>

×