Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.13 MB, 124 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
THANH PHO HO CHÍ MINH - 2018
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Học viên cao học NGUYÊN THANH TÙNG
<small>Lớp 24CTNII ~CS2Mã số học viên 1681580210014</small>
Chuyên ngành Kỹ thuật cơ sở hạ ting
<small>Mã số 60580210</small>
Người hưởng din khoa học: PGS.TS DOAN THU HA Bộ mơn quản lý Cấp thốt nước
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM DOAN Ho và lên: NGUYEN THANH TUNG
<small>Ngày sinh: 11/11/1992</small>
Cơ quan công tác: Công ty Cổ phần Tư vẫn Xây dựng NN & PTNT Tây Ninh Tác giả đề ti: Nghiên cứu giải pháp cắp nude an toàn thành phổ Tây Ninh
<small>Hoe viên lớp cao học: 24CTN]1 - CS2</small>
<small>Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tingMã số: 60580210</small>
<small>Tơi xin cam đoan cơng trình này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cả nhân</small>
<small>học viên dui sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Đoàn Thu Hà. Cơng trình này chưa.được cơng bé lần nào. Tắt các nội dung tham khảo đều được ích dẫn nguồn đầy đủvà ding theo quy định.</small>
Tôi xin chịu trách nhiệm vé nội dung va lời cam đoan này.
<small>Hạc viên thực hiện luận văn</small>
NGUYEN THANH TÙNG
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CÁM ON
<small>“Trong q trình hồn thành luận văn thạc sĩ vi</small>
cắp nước an toàn thành phố Tây Ninh”
<small>đồ tài “Nghiên cứu giải pháp.</small>
tơi đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của. C6 PGS.TS Đoàn Thu Hà cing với sự quan tâm, giúp đỡ của các thiy cô ở Trường Đại
<small>học Thủy Lợi, sự góp ý và tao điều kiện của gia inh, đồng nghiệp va bạn bè</small>
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu và các quý thầy cô
<small>Trường Đại học Thủy Lợi, lãnh đạo và các nhân viên Công ty Cổ phần Tư vấn Xâydụng NN & PTNT Tây Ninh, gia đình và bạn bẻ.</small>
<small>Do quá tinh làm luận văn không nhnên không th tránh khỏi những thiểu sốt</small>
rit mong nhận được sự đồng gop ÿ kiến từ cúc Thầy Cô, các chuyên gia, các
<small>“đồng nghiệp và tắt cả những người quan tâm đến lĩnh vực này để luận văn có tính thực.</small>
tiễn cao hơn nữa nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống cắp nước theo hướng bn
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>5. Nội dung nghiên cứu 36. Phuong pháp nghiên cứu 37. Kết qui dy kiến đạt được 4</small>
PHAN NỘI DUNG 5
<small>CHƯƠNG 1: TONG QUAN, 51.1 Tổng quan về nghiên cứu cắp nước an toàn tại Việt Nam và trên thể giới 5</small>
<small>1.1 Tổng quan vẻ tinh hình cấp nước an tồn tại Việt Nam 5</small>
<small>1.1.1.1 Khái niệm về cấp nước an tồn tại Việt Nam 5</small>
1.1.1.2 Tình hình cấp nước an toàn tại các hệ thống cấp nước ở Việt Nam 5
<small>1.1.1.3 Những nghiên cứu vé cắp nước an toàn tại Việt Nam 6</small>
1.1.2 Tổng quan về cấp nước an toàn trên thé giới 8
<small>1.1.2.1 Cấp nước an toàn trên thé giới 8</small>
1.1.2.2 Tinh hình cắp nước an tồn tại các nước tiê tiến trên thể giới "
<small>1.1.2.3 Những nghiên cứu về cắp nước an toàn tại các nước trên thé giới "</small>
2 Khái quát về một số biện pháp cắp nước an. toàn... 12
<small>2.1 Biện pháp dim bảo và chủ động an tàn về nguan mước 21.22 Biện pháp dim bảo an toàn ve năng lượng, 2</small>
<small>1.23 Biện pháp sie dụng tắt kgm nước sinh how và san xuất B</small>
<small>1.24 Biện pháp giảm thất thoái và tin that... "</small>
<small>1.23 Biển pháp giảm hỏng hóc đường dng dẫn. 1413 Tổng quan về khu vục nghiên edu: Thanh phd Tây Ninh. 15</small>
<small>1.3.3 Hiện trang Kinh t- xã hội 19133.1 Hiện rang kinh 191.3.3.2 Hiện trang xã hội 191.3.4 Hiện trang ha tằng kỹ thuật. 201.3.4.1 Hiện trang giao thông 20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">1.3.4.2 Hiện trang hệ thống đi
<small>1.3.4.3 Hiện trạng hệ thống cắp nước. 211.3.44 Hiện trang hệ thống thoát nước</small>
<small>1.4 Hiện trạng cấp nước, cắp nước an toàn tại thành phổ Tây Ninh14.1 Khái quit vé hệ thẳng cấp nước tại thành phố Tây Nink</small>
<small>1.4.1.1 Tổng thể bộ my quản lý của cơng ty Có phần Cấp Thốt Nước Tây Ninh... 231.4.1.2 Hiện trạng nhà máy xử lý nước Tay Ninh 23</small>
1.4.1.3 Hiện trang mạng lưới đường ông cấp nước thành phố Tây Ninh. 25 1.42 Khải quất về vấn đồ cấp nước an tan tại thành phổ Tây Ninh 25
<small>1.4.2.1 Kế hoạch cấp nước an toàn. 25</small>
1.4.2.2 Ban chỉ đạo cấp nước an tồn cơng ty Cổ phần Cấp thoát nước Tây Ninh ...26 CHONG 2: CO SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIEN DE RA GIẢI PHÁP CAP NƯỚC AN TỒN TH Tcc¬ơùccằcằạqạnn, BT
<small>2.1 Cơ sở lý (huyết về cắp nước an tồn Hì2.11 Nhu cầu sử đụng nước, chat lượng nước, các tiê chỉ phan ving cấp nước... 272.1.1.1 Nhu cầu sử đụng nước m</small>
2.1.1.2 Tiêu chun chit lượng nguồn nước sau nhà máy xử lý. 28
<small>2.1.13 Các tiêu chi và phân ving cắp nước 30</small>
<small>2.1.2 Cấu to mang lưới2.13 Phin cáp đường ông</small>
<small>2.14 Việc Mai thie và đâu nd trên mạng bd2 Nguyên nhân dẫn đến cắp nước khơng an tồn2.2.1 Chất hạng thế kế và thi cơng cơng trình2.2.2 Sp:giảm chất lượng nước nguồn.</small>
<small>333 Nẵng lượng bom Khong được đâm hảo</small>
2.244 1ÿ lẽ thất thoát nước cao
<small>325 Đường ơng hỏng hóc, xuống cán</small>
<small>2.2.6 Ý thức sử dụng tit kiệm nước sạch của người din chưa cao</small>
<small>233 Banh giả và phân tích tình hình cập nước an toàn tại thành pho Tây Ninh</small>
342 Dinh giá dung về th Hi củn nước mất oon ti độn phủ Day Nin 23.141 Ban giả hiện trang cắp nước mắt an toàn tại nhà máy nước
2.3.1.2 Đánh giá hiện trạng mắt an ton cắp nước trên tồn hệ thơng
<small>2.3.2 Phân tích tinh hình mắt an tồn cắp nước tại thành phổ Tay Ninh 3823.2.1 Nhu cầu sử dụng nước. 382.3.2.2 Tiêu chuẩn chất lượng nước nguồn sau xử lý 38</small>
2.3.2.3 Các tiêu chí phân ving cấp nước quan trọng tại thành phổ Tây Ninh. 40
<small>2.3.2.4 Các khu vực sử dụng nước quan trọng 40</small>
2.3.3 Nguyên nhân dẫu dén mắt an toàn cắp nước ti thành phổ Tây Ninh 4i
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">2.3.3.1 Chất lượng thiết kế và thi công công trình 4
<small>2.3.3.2 Suy giảm chất lượng nước nguồn. At2.3.3.3 Nang lượng bơm không được đảm bảo. 422.3.3.4 Tỷ lệ thất thốt nước cao 42</small>
2.3.3.5 Đường ống hỏng hóc, xuống cấp. 43 2.3.3.6 Ý thức tiết kiệm nước sạch của người dân chưa cao, 4
<small>2.4 Lựa chọn mơ hình mơ phịng thủy lực để đánh giá lưu lượng trên toàn bi 45</small>
2541 Một số mỏ hinh thụ lực mang lưới ấp nước 45
<small>2.4.1.1 Mã bình Loop 4524.1.2 Mơ hình Epanet 462.4.1.3 Mơ hin Wateread 463.434 Mơ hình Watergem 46</small>
24.2 80 sánh tinh năng giao dign và vin đ chỉ phi bản quyên của cúc mồ nh...4f
<small>2.4.3 Lựa chọn mỏ hình phù hợp cho lĩnh vực nghiên cửa. 49</small>
<small>2.4.4 Giới thiệu về mơ hình thiy lực mang lưới cap nước Epanet. 50</small>
<small>2.8.41 Khả nông mô phông hủy lực của Epanet 50</small>
<small>2.4.4.2 Khả năng mô phỏng chat lượng nước của Epanet Sd</small>
'CHƯƠNG 3: DE XUẤT CÁC GIẢI PHAP CAP NƯỚC AN TOÀN TẠI THÀNH. PHO TÂY NINH. 53
<small>3.1 Xây đựng bản đồ mức độ u ca cập nước an tồn 333.2 Mơ phịng thủy lực và đánh giá lưu lượng, áp lực trên toàn mạng lưới 37</small>
3.3 Xây dựng bản dd mức đảm bảo cắp nước anton 39 3.4 Các biện pháp bao dam cắp nước an toàn. 63
<small>3.4.1 Các biện pháp giảm dp lực, lưu lượng tại một số vùng có áp lực và lưu lượng lớn.Xà những vùng ding nước không quan trong. 63</small>
<small>3.4.2 Cức biện pháp tăng lượng bơm và cội dp bơm trong những giỏ ding nước</small>
<small>‘quan trong. 64</small>
<small>3.4.3 Đảm bảo an toàn nước nguồn và đảm bảo chất lượng nước cấp. 653.4.3.1 Dim bio an toàn nước nguồn 653.4.3.2 Đảm bảo chất lượng nước cấp. 663.4.4 Đánh giá các mguy cơ rủ ro xảy ra cho hệ thẳng or</small>
3.4.5 Các biện pháp tiết kiệm nước sạch và dé xuất,thực hiện các hoạt động thông tin, gido dục, truyền thông nhằm nâng cao ÿ thức trong việc tiết kiệm nước 72
<small>3.4.5.1. Các biện pháp tiết kiệm nước sạch n</small>
3.45.2. Các hoạt động thông tn, giáo dục, truyền thông nhằm nâng cao ý thức trong
<small>việc tất kiệm nước 753.5 Định hướng dio tạo nguồn nhân lực quản ý ti ưu hệ thống cắp nước 16</small>
<small>PHAN KiLUẬN VÀ KIÊN NGHỊ... snes TT</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">1. Kế luận
<small>2. Kiến nghị</small>
<small>T718</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Vị tí diab tĩnh Tây Ninh trên bản đồ hành chỉnh</small>
“Sơ dé đây chuyên nhà máy nước Tây Ninh
So dé dây chuyên công nghệ nhà may nước Tay Ninh Hong hóc đường dng cấp nước trục đường 30 thắng 4 "Bản đồ ranh giới hành chính khu vực nghiên cứu.
"Bản đồ hệ thong cấp nước thành pho Tây Ninh hiện hữu.
M6 phỏng thủy lực epanet của hệ thông cấp nước thành pho Tây Ninh “Biểu dé đánh giả mức đảm bảo an toàn cấp nước an toàn
<small>Bản dé phân chia 17 DMA theo mức độ đảm bảo cấp nước an tồn,</small>
<small>Cấu hình DMA điển hình</small>
<small>So đồ ngun nhân và hệ quả của các nhóm rủi ro</small>
Mặt số số liệu vé tình hình cắp nước an tàn trên thể gii
<small>“Các Khu vực trong phạm vi nghiên cứu</small>
Thắng ke đường ủng phân phổi nước sạch
<small>Tiểu chuẩn nước sạch cho sinh hoạt theo TCVN 33:2006/BXD</small>
Bảng tổng hợp ỷ ệ thất thoát trên mạng lưới tại thành phổ Tây Ninh
<small>Tiểu chuẩn ước sạch cho sinh hoạt theo TCVN 33:2006/BXDSo sinh các phan mém thủy lục mang lưới cắp nước</small>
<small>Bảng tổng hợp khách hằng và lưu lượng trên từng DMA</small>
Thủy lục mang lưới cắp nước trong gid ding mước cao điềm Bảng 3.3 Tổng hop các mũ và đoạn dng trong phin mém Epanet
Bing3.4:Bang dink giá mức đâm bảo a toàn cắp nước theo hiện trong đồng nước
<small>Bang 3.5: Kết qua đánh giá lưu lượng sau Khi giảm 1/3 van tại 4 DMA</small>
Bảng 3.6: Kết quả đánh giá lưu lượng sau hi chạy thêm may bom dự phòng Baing 3.7: Tổng hợp các biện pháp kiểm sốt, phịng ngừa và khắc phục rủi ro
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">DANH MỤC TỪ VIET TAT
<small>BYT Bộ Y TẾ</small>
<small>BDKH — NBD ____ :Biển đổikhi hậu — nước biển ding</small>
<small>ce Cả phần</small>
DMA Khu vực quản lý thất thoát nước DMZ ‘Ving quản ý thất thoát nước
<small>ĐT KCN Đối tượng ~ khu công nghiệp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">PHAN MO DAU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước là nguồn tải nguyên vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại, phát triển của con người và tt cả các sinh vật tiên ti đất. Nước là nguồn ti nguyên quý giả những
<small>khơng phải là bắt tận, Theo ước tính thì rên tái đất chỉ có khoảng 34975258 km”nước ngọt và trong đó thì chỉ có 0.5% nước ngọt hiện diện trong sông, suối</small>
<small>son người đã và dang sử dụng. Tuy nhiên, nếu ta trừ phin nước bị ô nhiễm racổ khoảng 0,003%</small>
<small>trung bình mỗi người chỉ được cung cấp 879,000 lít nước ngọt để sử dung. Ngày nay,là nước ngọt sạch mà con người có thé sử dụng được và nếu tinh ra</small>
<small>với sự gia tăng dân số cũng như sự phát triển một cách nhanh chóng của khoa học ky</small>
thuật dẫn đến như cầu vỀ nước sạch cảng ngày cing ting theo đã phát tiển của nn công nghiệp, nông nghiệp và sự nông cao mức sống của con người. Nguồn nước sạch thì có hạn nhưng nhu cầu của con người thi ngày một ting dẫn đến tinh trang mắt an
<small>oàn cắp nước ở nhiễu quốc gia trên thể gi nói chung và ở Việt Nam nồi riêng</small>
“Trong tỉnh hình đồ, việc cắp nước an tồn cho các đơ th là cin thit, cấp nước an tồn
<small>phải dim bảo về chất lượng, lưu lượng và tính liên tụ, đ thỏa mãn nhu cầu ding</small>
nước của người dân, cũng như các hoạt động sản xuất thương mại và dịch vụ.
Hệ thống cắp nước đồ thị có vai trở quan trong đối với đời sống và các hoạt động phát
<small>triển kinh tế - xã hội của đô thị, Mặc dù kết quả hoạt động của các công ty cấp nước.</small>
sắp nước Việt Nam được xem là khả quan, nhưng vẫn chưa phảt huy hết công suất thiết k, ỷ lệ thất thốt hit thu cịn cao và chưa đảm bảo an toàn cấp nước, Vi vậy. sẵn phải nỗ lực để cải thiện hiệ suất hoạt động cồng như sử dụng nguồn lực một cách
<small>cô hiệu quả.</small>
<small>Vain đ cung cấp nước sinh hoạt và kinh doanh sản xuất à vẫn để cần thiết. Thể nhưng</small>
thực tẾ hiện nay tại thành phố Tây Ninh vào những giờ cao điểm thi một số khu vực
<small>như: Trục đường Nguyễn Thái Học, CMTS (Ba Cy), Bởi Lời - Núi Bà Đen, ..khuvực huyện Hòa Thành giáp thành phố Tây Ninh vẫn sử dụng chung mạng lưới cấpnước của thành phổ như: Long Thành Trung 1, Đỗ Thị Tặng, Chợ Long Hoa cửa 3 và</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>cửa 6, Long Hải (số 2016 Tết Bính Thân nămđo vào những ngày 02.07</small>
2016)... thiểu nước sinh hoạt hoặc có nhưng lưu lường ít
<small>kinh doanh,</small>
<small>khơng đủ sử dụng cho nhucầu sinh hoạt và hoạt động sản xt</small>
“Thông tr số 08/2012/TT-BXD, Ngày 21/11/2012 của Bộ Xây đựng vỀ iệc hướng dẫn
<small>thực hiện cấp nước an tồn</small>
Điều 2: Thơng tự 08/2012/TT-BXD giải thích thuật ngữ như sau
<small>~ Clip nước an tồn là việc nước én định, duy trì đủ áp lực, liên tye, đủ lượng.</small><sub>ng</sub>
nước, dim bảo chit lượng nước theo quy chun, quy định
<small>= Bảo đảm cấp nước an toàn là những hoạt động nhắm giảm thiểu, loại bỏ, phòng ngừa</small>
cắc nguy cơ, rủi ro gây mất an tồn cấp nước từ nguồn nước qua các cơng đoạn thu
<small>nước, xử lý, dự trữ và phân phối đến khách hàng sử dụng nước.</small>
<small>~ KẾ hoạch cấp nước an toàn là các nội dung cụ thé để triển khai thực hiện việc bảo</small>
<small>đảm cấp nước an tồn.</small>
<small>Điều 3: Thơng tư 08/2013/TT-BXD, yêu edu về bảo đảm cấp nước an toàn được quyđịnh như sau</small>
<small>~ Bảo đảm duy trì áp lực cấp nước, cung cấp én định, đủ lượng nước và bảo đảm chất</small>
lượng nước cấp theo quy chuẩn, quy định.
<small>- Có các giải pháp đối phỏ với các sự cỗ bắt thường và các nguy cơ, rủi ro có thể xâyra trong tồn bộ q trình sản xuất, cung cắp nước sạch từ nguồn đến khách hằng sitdung nước,</small>
<small>~ Góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng, giảm thiểu các bệnh tật liên quan đến nước,phòng ngừa dịchvà phát triển kinh</small>
~ Góp phần giảm tỉ lệ thất thốt, tết kiệm tài ngun nước và bảo vệ mơi trường
Vì vậy đề tdi“ Nghién cứu giải pháp cấp nước an toàn thành phổ Tây Ninh” là cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>2. Mục tiêu đề</small>
<small>Binh giá được hiện rạng của hệ thống cắp nước thành phố Tây Ninh.</small>
~ Nghiên cứu nguyên nhân dẫn đến việc mắt an toàn cắp nước. ~ Đề xuất giải pháp bảo dim cắp nước an toàn thành phổ Tây Ninh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu,
Đổi tượng nghiên cứu: Hệ thống cắp nước thành phổ Tây Ninh
<small>- Phạm vi nghiên cứu: thành phố Tây Ninh, tinh Tây Ninh</small>
4. Cách tiếp cận
- Tp cân kế thứa có chọn lọc, cập nhật và bồ sung:
<small>~ Tiếp cận thực tế: khảo sát, nghiên cứu, thu thập các số liệu;- Tiếp cận hệ thống: tiếp</small>
đủ và hệ thống
n, i hi tiếc đầy<small>„ phân tích hệ thơng từ tổng thể đến cl</small>
<small>5, Nội dung nghiên cứu</small>
<small>~ Đánh giá tổng quan tình hình cắp nước tạ thành phổ Tây Ninh,</small>
~ Cơ sở khoa học và thực tiễn đề ra giải pháp cấp nước an toàn thành phổ Tây Ninh
<small>- Đề xuất các gii pháp cắp nước an toàn thành phố Tây Ninh6. Phương pháp nghiên cứu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>~ Tinh toán, xử lý</small>
7. Kết quả dự kiến đạt được
~ Đánh giá được hiện trạng thực hiện cắp nước an toàn tại thành phố Tây Ninh.
<small>- Đưa a nguyên nhân gây ra việc mét an toàn clip nước.</small>
~ ĐỀ xuất các giải pháp Khác phục việc cấp nước Khơng an tồn
~ ĐỀ 1a định hướng dio tạo nguồn nhân lực quản ý ối ưu hệ thống cắp nước.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">PHAN NỘI DỤNG
CHƯƠNG 1: TONG QUAN
1.1 Tổng quan về nghiên cứu cấp nước an toàn tại Viet Nam và trên thé giới
Khái niệm về cắp nước an toàn:
~ Cấp nước an to là việc cung cắp nước ôn định, duy đủ áp lực, lên tụ, đủ lượng nước, đảm bảo chất lượng nước theo quy chuẩn quy định.
~ Cấp nước an toàn bao gồm cả việc xác định được các mối nguy hiểm có nguy cơ đc dọa đến nguồn nước nhằm mục đích lâm giảm thiểu đến mức thắp nhất những nguy cơ có thể xây ra để giúp cho việc kiểm soát chất lượng nước cấp một cách hiệu qua nhất và nguồn nước cắp cho người din được an tồn nhất
LLL Tong quan về tình hình cấp nước an toàn tại Việt Nam
<small>1.1.1.1 Khải niệm. é cấp nước an tồn tại Việt Nam</small>
<small>Thơng từ 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012 của Bộ Xây Dựng khái niệm cắp nước‘an toàn làbắp nước an tồn àviệ cu cấp nước ơn định, duy ì đủ p lực, lên tục,</small>
đủ lượng nước, đảm bảo chất lượng nước theo quy chuẩn guy định, Bảo đảm cấp nước an toàn là những hoạt động nhằm giảm thiểu, loại bỏ, phòng ngừa các nguy cơ, rủi ro
<small>gây mit an tồn cắp nước ir nguồn nước qua các cơng đoạn thủ nước, xử lý, dự tr và</small>
1.1.1.2 Tình hình cắp nước an tồn tại các hệ thẳng cấp nước ở Việt Nam
<small>Công ty cố phần Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tau, năm 2015, BWACO hoàn thành kế</small>
hoạch sin xuất kinh doanh với tổng doanh thu đạt 447 tỷ đồng; sản lượng nước máy thương phẩm đạt 50,3 triệu m3; nộp ngân sách nhà nước hơn 65 tỷ đồng. Năm
<small>qua, BWACO đã thi công, cải tạo thêm nhiều tuyển ống nước, bảo dim chất lượng</small>
nước ln én định và an tồn cắp nước, dip ứng như cầu sử đụng nước sinh hoạt cho
<small>người dân.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">“Chủ tịch UBND TP HCM Nguyễn Thành Phong chỉ đạo Tổng công ty Cấp nước Sài Gin cuối năm 2016 phải quyết tâm cung cấp đủ nước sạch và bảo đảm cấp nước an toàn cho người dân TP HCM. Tổng công ty cấp nước Sải Gịn (Sawaco) sẽ đầu tư nâng cơng suất cắp nước sạch lên 242 triệu m3/ngiy vio cuỗi năm. 2016, đấp ứng đủ
<small>nước sạch sinh hoạt cho người dân thành phố,</small>
“Tuy nhiên hiện nay tinh hình cắp nước đơ thị ở nước ta còn rất nhiều bắt cập, dẫn đến mắt an toàn cắp nước cao như:
~ Tỷ ệ cắp nước và chất lượng nước còn hạn chế: inh đến năm 2016, cỏ 87.5% din số
<small>dược sử dụng nước hợp vệ sinh; trong đó, 49% dat QCVN 02:2009/BYT - Quỹ chun</small>
<small>kỹ thuật quốc gia về nước sinh hoạt. Các địa phương có tỷ lệ 100% nước hợp vệ sinh:</small>
lồ Chi Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tit gồm: Đã Nẵng, Thành phố
~ Công suất thiết ké của một số nơi chưa phù hợp với thực tế: Nhiều nơi thiếu nước,
<small>nhưng cũng có đơ thị thừa nước, khơng khai thác hết công suất, cá biệt tại một số thịxã chỉ khai thác khoảng 15-20% công su thiết kế.</small>
<small>~ Tỷ ệ hit thốt thắt thu nước cơn cao: các cơng ty cắp nước địa phương đã cỏ nhiều</small>
số gắng giảm tỷ lệ thất thoát thất thu nước đã được Bộ Xây dựng dé ra, Nhiễu dia
<small>Nam Định, Hà Tĩnh, Vinh.</small>
<small>thu vẫn còn cao như Thái Nguyễn, Hà</small>
- Chất lượng nước: tại nhiều nhà may chưa đạt gu chuẳn quy định, tinh trang nguồn
<small>nước ngằm, nước mặt bị ô nhiễm nặng nề ảnh hưởng đến sức khoẻ của nhân dân.</small>
1.1.1.3 Những nghiên cửu về cắp nước an tàn tại Việt Nam
Để đảm bảo chất lượng nước, Bộ Xây dựng đã đơa việc thực hiện <small>ip nước an toàn</small>
vào quy định pháp luật và hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện tại các đô thị toản. quốc. Với sir hỗ trợ của Tổ chức Y tế thể giới (WHO), sự phối hop của các Bộ ngành liên quan, việc thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn tại các địa phương đã đạt được
<small>những thành công bước đầu. Đối với nhà may nước. tram cắp nước tập trung có quy</small>
mô lớn tại đô thi, các đơn vị cấp nước đã quan lý, giám sắt chặt chế chất lượng nước
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">sắp và oo bản đảm bảo yêu cầu quy định, Diễn hình là Cơng ty Xây dựng và Công nghiệp Thừa Thiên - Huế là đơn vi cấp nước tiên phong công bổ thực hiện kế hoạch cắp nước an tồn, đảm bio uỗng nước tại vịi. Ngồi ra, Cơng ty áp dạng thí điểm
<small>thành cơng cơng nghệ tiên tin. hiện đại d nước đạt chất lượng cao đầu tiên tại Việt</small>
KẾ hoạch cắp nước an toàn được ngành cắp nước TPHCM thực hiện với hàng loạt giải pháp đồng bộ, tổng thé; từ việ kiểm tr chất lượng nước đầu vào trước khi sn xuất, ‘qué trình sản xuất, vận hành cung cấp nước tận vịi nhà dân. Các đơn vị trực thuộc Sawaco đã trién khai kế hoạch cấp nước an toàn phù hợp đặc điểm, tinh hình của đơn vị mình và khơng ngừng gắn kết chương trình với các ứng dụng khoa học công nghệ
<small>hiện đại. Đơn cử như việc xây dựng hệ thống SCADA dé quan trắc, theo dõi ap lực,</small>
chất lượng nước từ nguồn đến mạng để có thể chủ động trong kiểm soát dp lực, chất lượng nước cung cấp cho khách hằng. Kết quả của việc ứng dụng SCADA trong quản lý, vận hành Nhà máy Nước Thủ Đức cho thấy, người quản lý không chỉ nhận báo cáo Š sự cổ, tỉnh trang vận hành thông qua email boặc điện thoại mà có th trực tp kết
<small>nối với SCADA thông qua web server để kiểm tra trạng thải vận hành của nhà may xửlý nước; quy trình tự động hóa này đã khắc khụe các sai sót mang yéu tổ con người ôi</small>
tu nguồn nhân lực trong công tác vận hành: giảm chỉ phi quản lý và vân hành để đạt được mục tiêu quan trọng nhất là tối ưu hóa sản xuất. Tại Cơng ty CP Cấp nước Phú. Hòa Tân, tiễn khai ké hoạch cấp nước an toàn, don vị đã xây dựng hàng trăm him xả thiết kế 1
<small>cặn (đơn vị quan lý khoảng 400km đường ống cấp 3 và cứ Ikm đường</small>
Him xa), ứng dụng các công nghệ súc xả tiên tin,
<small>dp (171.</small>
DE đảm bảo cấp nước an tồn cho vùng Ding bằng sơng Cửu Long các cấp chính quyền đã cãi tạo và mở rộng mạng lưới đường ống phân phối chính, đường ống phân phối cắp 2 và các điểm dầu nối cấp nước. Đẳng thời, xây dựng khung thể chế áp dụng cho việc triển khai dự án đầu tư và quản lý vận hành các cơng trình dự án sau đầu tư,
<small>nghiên cứu đề xuất cơ chế tổ chức thực hiện dự án, nghiên cứu xây dựng một hệ thông</small>
sắp nước đủ công suất, dim bảo chất lượng. đấp ứng nhủ edu ding nước cho sinh hoạt
<small>và sin xuất của các tỉnh, thành phía Tây Nam sơng Hậu cho các giai đoạn phát triển</small>
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>đến năm 2025 và 2030 phù hợp với các quy hoạch phát tiễn kinh tế xã hội và quyhoạch chung xây dựng ving đồng bằng sông Cửu Long, dim bảo an ninh về cấp nước,</small>
<small>an sinh xã hội và bao vệ môi trường [18]</small>
KẾ hoạch cấp nước an tồn của Cơng ty cỗ phn cắp nước Thanh Hóa: Ri sốt các biện pháp kiểm sốt, phịng ngừa và khắc phục đang áp dụng. Các biện pháp kiểm
<small>soit, phông ngừa bổ sung, gồm: Tuyên truyển, giáo dục Luật Tai nguyễn và Môi</small>
trường; Kiểm tra, giám sắt nguồn nước, hồ thu nước; Lip đạt thiết bị kiểm tra, báo tự động đối với trạm bom; Thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ và kiểm tra bắt thường đối với bệ thống mạng, hỗ van, đồng hồ do và các biện pháp nghiệp vụ khác 1.1.2 Ting quan vỀ cắp nước an toàn trên thé
<small>1.1.2.1 Cp nước an toàn trên thể giới</small>
Khải niệm cấp nước an toàn trên thể giới: Cấp nước an toàn là việc cung cấp nước ơn
<small>định, duy trì đủ áp lục, liên tục, đủ lượng nước, đảm bảo chất lượng nước theo quychuẩn, quy định.</small>
Ấp nước an toàn bao gm cả mỗi nguy hiểm có nguy cơ de<small>xác định được cá</small>
ddga đến nguồn nước nhằm mục dich làm giảm thiểu đến mức thấp nhất những nguy cơ có thể xây ra để giúp cho việc kiểm soát chất lượng nước cấp một cách hiệu quả nhất và nguồn nước cắp cho người din được an toàn nhất
<small>ip nước an toàn là nhiệm vụ đồng thời cũng là mục tiêu quan trọng của bắt kỳ quốc.gia nào. Theo Tổ chức Ylà một khái niệm về việc quảnlýrủi ro và đánh giá rủ ro xuyên suốt chu tinh, từ việc thu dẫn nước đến tiêu thụ</small>
nước, tức từ nguồn nước thô thu từ sông đến nhả máy xử lý nước, nơi chứa nước, mạng lưới phân phối, van, cbt lầy nước.
Song song đó việc bảo dim cấp nước an toàn là những hoạt động nhằm giảm thi loại bộ, phông ngita các nguy cơ, ủi ro gây mit an tin <small>ip nước từ nguồn nước qua</small>
các công đoạn thu nước, xử lý, dự trữ và phân phối đến khách hàng sử dụng nước.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Sau diy li một số thông số chính về tình hình cấp nước của mộ số nước trên th giới
<small>và Việt Nam hiện may</small>
“Băng 1.1 Một số số liệu về tình hình cắp nước trên thé giới (số lậu thẳng kê từ trang Wikipedia)
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">6 các nước tiên tiễn hay các nước có nỀn công nghiệp phát triển như Mỹ, Canada, ‘Anh, Hà Lan, Đức, Singapore, Nhật Bản...chất lượng nước nguồn và nước sử dụng rất tốt. Chất lượng nước dịch vụ cao, nguồn nước cấp thường xuyên liên tục và ôn định
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">với diy đủ áp lục, đáp ứng nhủ cầu sử dụng nước khá lớn từ thấp nhất là 128 lungudiingly (Hà Lan) ới cao nhất nhất 371 iưngườiingày (Mg). SỐ người sử dụng nước sạch ở các nước tiên tiến này đạt tới 96% đến 100%.
Ngược lại ở các nước dang phát hiển như Án Độ, Trung Quốc, Malaysia Indonesia....va cả Việt Nam chất lượng nguồn nước cắp chưa đảm bao, chất lượng dịch vụ chưa cao, nguồn nước cấp không thường xuyên liên tục và dn định, áp lực nước không đầy đủ, chỉ đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng nước từ 50 lingười/ngày ở vùng nông thôn đến 226 liƯngười/ngày ở Malaysia. Số người sử dụng nước sạch từ 54% đến
100%, nhưng thực tẾ số người lắp đặtthủy kế vào các hộ gia đình cơn ở mức thấp 1.1.2.2 Tình hình cap nước an tồn tại các nước tiên tiễn trên thể giới
<small>‘An Độ là nước có dân số đơng đứng thứ 2 rên thể giới. khoảng 1.2 ti người. Trong</small>
<small>86% cư dân đang sinh sống ở các vùng nông thôn, nơi nguồn nước sạch dang ngày</small>
càng trở nên khan hiểm và hệ thống cấp nước sạch trở nên kh khăn đến với người
<small>cđân, Việc cắp nước trở nên mắt an toàn nghiêm trọng.</small>
CChương tinh Phát tiễn cña Liên Hiệp Quốc (UNDP) bảo cáo, hiện có 24 tý người trên thé giới khơng được ding nước sạch. Ngày 22 thing 3 hàng năm đã được Liên Hiệp Quốc chọn làm Ngày Nước Thể giới - ngày để con người nhìn lại tim quan trọng
<small>3/4 diện tích</small>
của tải nguyên quỷ giá bậc nhất trên Trải đắt. Nước là tải nguyễn chỉỗ
<small>‘ia cầu nhưng chỉ có khoảng 2,5% trong tổng số đó là nước có thể sử dụng được. Cáccăn bệnh liên quan đến nguồn nước sinh hoạt bị ơ nhiễm, trong đó có bệnh tả, làm</small>
nhiều người sử vong hơn cả số người chốt vi HIV/AIDS và sắt rét. Nghiêm trong hơn, số trẻ em chết do thiểu nước sạch cao gắp năm lần số trẻ em chết vì căn bệnh AIDS.
1.1.2.3 Những nghiên cứu vé cấp nước an toàn tại các nước trên thế giới
“Trong tình hình 6 nhiễm nguồn nước và mắt an tồn cấp nước như hiện nay, thì việc
<small>4 ra các biện pháp để giảm thiểu là quan trong hàng đầu.</small>
<small>Gia’ sạch nguồn nước, thúc đẩy người dân nhằm nâng cao ý thức cộng đồng để giữ</small>
sạch nguồn nước bing cách không được vút rác bữa bli, không thii trực iếp vào
<small>mn nước sạch, khơng đùng phân tươi làm phân bón; và nên sử dụng thuốc trừ sâu</small>
<small>"</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>theo đúng hướng sir dụng các ha chất gây 6 nhiễm môi</small>
trường hơn biệt a môi trường nước rắt quan trọng đối ví <small>con người</small>
“Tiết kiệm nước sạch: Nhằm giảm sự lãng phí khi sử dụng nước thi bạn nên ki <small>tr và</small>
<small>bảo đưỡng cải tạo lại những đường ống dẫn nước hay những bể chứa nước nhằm</small>
chống sự thất thoát của nước. Nên sử dung những nguồn nước từ thiên nhiên như nước.
<small>ào việc cọ rửa dưới cây tránh sử dung ngtnước kia rất lãng phí</small>
1.2 Khái quát về một số biện pháp cắp nước an toàn
1.2.1 Biện pháp đâm bao và chủ động an toàn vỀ nguén nước
<small>"Để đạt được mục tiêu bảo dim an ninh nguồn nước phục vụ phát triển kinh tế-xã hội,</small>
<small>các cơ quan chức năng và chính quyền địa phương phái nhanh chóng hồn thiện chính</small>
<small>sách, pháp luật, chiến lược về tải nguyên nước nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công,</small>
<small>tác quản lý, bảo vệ, khai thác, ý, tiết kiệm tải nguyên nước vài dụng nước hợp,hồng, chống cổ hiệu qui cá tác hại do nước gây ra. Ngồi ra, cần đấy mạnh cơng tác</small>
tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của xã hội về an ninh nguồn nước, trách. nhiệm bảo về vã sử dụng nguồn nước tết kiệm, hiểu quả... thúc đấy ph ign kin 1É bảo vé môi trường và bảo vé nguồn nước, gớp phần phát tiễn bằn vững,
Rà sốt, tiếp tục tìm kiếm nguồn nước gắn với tạo nguồn hỗ trợ cấp nước sinh hoạt cho.
<small>nhân dân; chủ động thực hiện điều tra, quy hoạch tài nguyên, nghiên cứu giải pháp phùhợp nhằm tăng cường quản lý, khai thie nguồn nước để phát triển kinh tế, xã hội hiệu“quả, bên vững</small>
<small>1.2.2 Biện pháp đảm bảo an toàn về năng lượng.</small>
<small>“Chủ động ứng phó với các trường hop xu xây ra ảnh hướng đến nguồn điện như:</small>
<small>= Mắt điện</small>
~ Sự cỗ đường dây dẫn điện, chập điện
<small>~ Điện yếu vi quá tải</small>
<small>Cac biện pháp đảm bao an toàn năng lượng bơm:</small>
<small>- Các trạm bin áp cắp điện cho trạm bơm đu phải được kiểm tra thường xuyên,</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">~ Đầu tự các mây phát điện dự phòng di công siất ngay tai tram bơm để chủ động
<small>nguồn điện khi có sự cổ bắt khả kháng mắt điện đột ngột hay kéo đi. Để chủ động</small>
<small>hon trong việc đảm bảo cấp nước an tồn.</small>
<small>nhằm duy tri vận hành bệ thống trạm bơm theo yêu cầu.</small>
- Đầu tư xây dựng. hệ thống điền dự phòng lấy nguồn điện từ một trạm biến áp khác
<small>để chủ động an toàn năng lượng bơm.</small>
1.2.3 Biện pháp sử dụng tắt kiệm nước sinh hoại và sản xuất
~ Để ngăn ngừa sự lãng phí nước, một phương pháp khá hiệu quá đó là hãy thay thé
<small>các thiết bị vệ sinh cũ, gây lãng phí nước bằng các thiết bị mới tiết kiệm nước hơn.</small>
~ Kiểm tra và khắc phục rò ri: Đây là cách tránh thất thốt nước mà chúng ta cần phải lâm gắp vì đường ống dẫn nước có th bị rơ ỉ và gây ra hao phí nước nghiêm trọng ~ Tận dụng nước tối đa khi có thé: Khi rửa bát, rửa rau hay cọ rửa đồ vật.... nên hứng
<small>sẵn một chậu nước sạch. Nước rửa lẫn cụ lùng lại vio việc khác như cọ rửahoặc lau nhà. Con nước bản (không có xà phịng) có thé được dùng để tưới cây, tưới</small>
it cho it bụi...Chỉ rửa trực tiếp dưới vòi nước khi thật cẩn thiết và điều chỉnh vòi vừa
<small>đủ ding.</small>
<small>= Các nhà may xí nghiệp nên đầu tư hệ thống xử lý nước thải để tận dụng lại nguồn</small>
<small>nước, có thé áp dụng các biện pháp xử lý chỉ phi thấp, thân thiện với môi trường màvẫn mang lại hiệu quả tốt trong việc xử lý nước.</small>
<small>~ Tân dụng nguồn nước mưa: Đây là phương pháp tận dụng nguồn nước tr nhiên một</small>
<small>cách hiệu qua, ít tốn kém. Nếu có điều kiện, ta nên xây bồn chứa hoặc dùng lu, thủng</small>
các nước tiên tiến trên thé giới xứ lý thành nước sạch để sinh hoạt vả sản xuất công.
<small>B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">~ Sử dung đồng hỗ do lưu lượng nước để kiểm soát lượng nước sử dụng trong gia đình
<small>mình để từ đó có những phương pháp tiết kiệm và sử dụng hợp lý nguồn tải nguyênước này</small>
<small>1.24 Biện pháp giảm thất thoát và tổn thất</small>
~ Chống thắt thoát nguyên nhân từ khâu quản lý
Chống thắt thoát nước từ nguyên nhân ky thuật: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý mạng lưới tuyển ống và khách hàng sử dụng nước bằng các phin mễm chuyên
<small>ngành: Autocad, mapinfo, Gis ... Toàn bộ dữ liệu được số hóa thuận lợi cho cơng tác.</small>
<small>quản lý, vận hành, truy xuất, thơng kê</small>
~ Kiểm sốt chặt chế chất lượng cơng tình từ khâu thiết , giám si, thi công xây dựng để giảm thiểu các sự cố gây thất thốt that thu nước trong q trình hoạt động,
<small>phấthuy hiệu qua dẫu tư.</small>
~ Thực hiện việc phân ving tách mạng theo DMZ và DMA để quản lý và chống thất
<small>thoát thất thu trên mạng lưới tuyến ống. Việc phân vùng tách mạng giúp xác định đượcvùng thất thoát nước lớn để có thé tập trung tìm kiếm ngun nhân gây thất thoát và</small>
"khắc phục sớm nhất.
~ Khi phát hiện các diém 11, xì, vỡ ơng ce đơn vị phải tập trang toàn bộ nhân lực,
<small>vt lực khắc phục nhanh nhất đ giảm thiểu tối đa lượng nước thất thốt và dn địnhcắp nước tr li khơng để gián đoạn thời gian đồi</small>
~ Cơng tác chống thất thốt, thất thu nước sạch được thực hiện vào ban đêm đẻ tăng
<small>cao hiệu quả phát hiện bằng các thiết bị đồ tim rị rỉ (ban đêm ít tiếng ồn gây nhiễu</small>
sơng thiết bị) và theo dai, đánh giá lượng nước thất thốt thơng qua đồng hồ kiếm sốt
<small>lưu lượng từng khu vực đã phân vùng được chuẩn xác hơn (do ban đêm it khách hàng.</small>
<small>sử dụng).</small>
<small>1.2.5 Biện pháp giám hỏng hóc đườngng di</small>
<small>“Thiết kế giảm áp lực dòng chảy xuống dưới ngưỡng an toàn, phân đoạn giữa của hệthống đường ống,</small>
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Phịng ngừa tác hai cia mơi trường và đặc tính cầu tạo của hệ thống đường ơng
<small>Trên thực t, để phòng ngừa tác bại của các yêu tổ idm Ân gây sự thay đội độ dài và</small>
<small>tinh lún sụt, hoặc trương nở khác biệt nhau; nhất là các phân đoạn ông nằm chuyển</small>
tiếp giữa vùng nền đất có đặc tỉnh lún sụt với vùng nền dit có đặc tính trương nở.
“Thành phố Hỗ Chi Minh 90 km theo quốc k <small>, tinh lộ 782, cách biên giới Vươngquốc CamPuChia 25km về phía Tây và 40km về phía Tây Bắc, Đây là cửa ngõ quan</small>
trọng của thành phố Hồ Chí Minh và các tinh miễn Đơng Nam Bộ và kết nỗi với các
<small>nước trong khu vực ASEAN qua các cửa khẩu Mộc Bai, Xa Mat</small>
Phia Đông thành phố giáp huyện Dương Minh Châu, phía Tây giáp huyện Châu “Thành, phía Nam giáp huyện Hỏa Thành, phía Bắc giáp huyện Tân Biên và Tân Châu
<small>là ving cây cơng nghiệp, trong đó mia và cao su có sản lượng lớn. Tổng diện tích tự</small>
nhiên của thành phố khoảng 140 km? với 10 đơn vị hình chính trực thuộc thành phố “Tây Ninh bao gồm 7 phường và 3 xã ngoại thành
<small>I</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Khu vực nghiên cứu gdm 7 phường, 9 xã và 2 thị trắn như sau:
<small>Bang 1.2 Cúc khu vực trong phạm vĩ nghiên cứu</small>
STE] Tên phường/sã/thị trấn Huyện, Thành Phố 1 ‘Thi trấn Hòa Thành. Huyện Hòa Thành.
<small>? Xa Long Thành Trung Huyện Hồa Thành</small>
<small>3 Xa Long Thành Nam Huyện Hoa Thành</small>
<small>+ ‘Xa Trường Tây Huyện Hòa Thành</small>
<small>8 Phường 3 ‘Thanh pho Tây Ninh</small>
<small>D Phường + Thành phố Tây Ninh</small>
i0 Phường Hiệp Ninh Think phổ Tây Ninh
<small>I Phường Ninh Son Thanh pho Tây Ninh</small>
<small>Ta Phường Ninh Thạnh Thành ph Tây Ninh</small>
<small>ia Xã Tân Bình Thành phố Tây Ninh</small>
<small>15 Xã Thạnh Tân Thành phd Tây Ninh</small>
16 Xã Thanh Điễn Tiuyện Châu Thành
<small>7 Xã Thai Bình Huyền Châu Thành</small>
<small>18 "Thị tran Châu Thanh Huyện Châu Thanh</small>
<small>1.3.2 Điều Kiện tự nhiên</small>
<small>1.3.2.1 Địa hình</small>
Địa hình: Phía Bắc và Tây Bắc cao, Nam và Đông Nam thấp dần. Cao độ cao nhất là 16m, thấp nha <small>2m, trung bình từ 8 — 10m,</small>
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>1.3.2.1 Khí hậu.</small>
Tây ninh nằm trong khu vục ảnh hướng giỏ mia, mang đặ trừng khí hậu ving Đơng Nam bộ. Khí hậu nhiệt đới ơn hịa, hiếm bão lụt. Thời tiết chia làm 2 mùa rõ rột, mùa.
<small>khô từ thing 12 đến thắng 4 năm sau, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11</small>
- Nhiệt độ khơng khí: Cao nhất 29,10 °C, thấp nhất 25,10 °C, trung bình 26,96°C. ~ Độ ấm khơng khí: Cao nhất 87,7%, thấp nhất 66%, trung bình 80,7%
<small>~ Lượng mua: Cao nhất 2346 mín, thấp nhất 1357 min, trung bình 1805 min</small>
<small>~ Lượng bốc hơi: bình quân năm 1423 nvn, chiếm khoảng 60% lượng mưa cả năm.</small>
<small>- Ảnh sing:</small>
+ Trung bình giờ nắng từ 2700 ~ 2800 giờinăm
+ Thắng có giờ nắng cao nhất vào mia khơ ( 8 ~ 9 giờ này).
<small>i: có 2 loại gió chính là gió Tây Nam vào mùa mưa và gió Đơng Nam và mùa khơ,</small>
<small>‘Toc độ gió trung bình I,6m/s.</small>
<small>1.32.3 Thủy văn</small>
<small>Khu vực thành phố chịu ảnh hưởng của hệ thống sông Vim Cỏ Đông nhưng không.</small>
đăng kể Ở
mùa khơ. Rạch Tây Ninh chảy qua thành phố,
nguồn có subi Trà Phát, sudi Lâm V3, suỗi Đá, Nguồn nước kiệt vào hàng năm đều có tinh trang ứng ngập trên khu vục phía Bắc, nhất là những năm gin diy, do nạn phá rừng đầu nguôn. Sau
<small>kh ‘iy dụng hồ Dau Tiếng, thảnh phố có nguồn nước từ hỗ theo kinh chỉnh Tây đưa</small>
vẻ, đảm bảo nước sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp. Trữ lượng hỗ 15 triệu mỶ, 1.3.2.4 Địa chất
<small>‘ia chất khu vực nghiên cứu chia làm hai khu;</small>
hiểm khoảng 2/3 điện tích. Thành phần dit dom giản. <small>mn định, phần trên làct bột xâm tring, tip đến là cát - sạn sỏi bộ. Mực nước ngằm sâu hơn 5 m. Thuậnlợi cho xây dựng.</small>
<small>- Khu II: vùng đất thấp, cao độ từ 2 - 6 m chia làm 2 khu vực Ha và Ib.</small>
+ Khu Ila: cao độ từ 2 - 6 m, đất sét bột ở trên, dưới là sét. Mực nước ngằm tir
<small>1 -m, có phèn I+ thuận lợi xây dựng.</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">+ Khu Ib phân bổ doc theo các rạch. Thành phin đất phúc tạp, không ổn định
<small>Cấu tạo đất chủ yêu la bản và sét. Mực nước ngằm từ - Im, không thuận lợi</small>
<small>cho xây dựng</small>
<small>1.3.3 Hiện trạng kinh tế xã hội1.3.3.1 Hiện trang kinh tế</small>
<small>Use tính Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2014 (theo giá so sánh 2010) dat</small>
42.212 tỷ đồng, tăng 11 % so cùng kỳ, Trong đó, khu vực tăng trưởng mạnh nhất là
<small>Khu vực công nghiệp-xây dung tăng 17,11%, kế đến li khu vực dich vụ tăng 11,09%,khu vực nông-lâm-thủy sản tăng 5,04%. Như vậy, đóng góp vào tốc độ tăng trưởng 11'% trong năm nay chủ yếu là khu vực công nghiệp-xây dựng với 5,46 điểm phần trim;khu vục dịch vụ đồng g6p 3.8 diễm phn tăm; khu vực nông-lâm.thủy sin đồng góp</small>
1 điểm phn trim (cịn lạ là thuế nhập khẩu 0,04 điểm %)
<small>1.33.2 Hiện rang xã hội</small>
<small>4) Bai sing, lao động, giải quyết việc làm</small>
38% tong tổng số "Năm 2015 tồn tỉnh có 6 800 hộ nghèo và cận nghèo chiếm ý
<small>hộ dn toàn tinh. Thực hiện mục gu đặt ra, giai đoạn 2013-2015, vớc tổng nh phi</small>
<small>thực hiện xóa đói, giảm nghèo của tinh là 1.030,577 ty đồng. Mục tiêu chung của kế</small>
hoạch là ei thiện từng bước nâng cao điều kiện sống cho người nghèo, tạo cơ hội cho
<small>người nghèo, hộ nghèo có điều kiện phát triển sản xuất tăng thu nhập, vươn lên thốt</small>
nghéo, cơ cuộc sống én định, đặc biệt đối với hộ nghèo ở vùng biên giới, ving đồng
<small>bảo dan tộc thiểu số, xã khó khăn.</small>
<small>5) Giáo dục và đào tạo</small>
<small>Số liệu giáo dục đầu năm học 2014-2015 có 400 trường, trong đó có 261 trường tiểu.học, 106 trường trung học cơ sở, 31 trường THPT, 01 trường phổ thơng cơ sở, 01trường trung học.</small>
Tồn tỉnh hiện có 02 trưởng cao đẳng và 03 trung cấp chuyên nghiệp (trong đó có 01
<small>trường tư thục) với 3550 học sinh, sinh vi</small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Diy mạnh hợp tác với doanh nghiệp và hợp tác quốc tế trong giáo dục nghề
hiện nay trường Trung cắp Y ế dang đảo tạo 60 học viên người Campuchia các ngành
<small>hộ sinh, điều đường.©) Hoạt động y</small>
Tính đến ngày 31/12/2016, tỷ lệ người dân tham gia BHYT của toàn tinh đạt 73.81%,
<small>vượt chỉ tiêu (kế hoạch 72,5). Năm 2016, số thẻ BHYT tồn tinh là 815.052 thé,trong đó khám chữa bệnh nội trú là 183.618 lượt, khám chữa bệnh ngoại trú là</small>
1.551.306 lược, Chỉ phí khám chữa bệnh BHYT theo tuyến là 707.849 triệu đồng.
<small>Ngân sich nhà nước thực biện đóng và hỗ trợ đồng BHYT cho các đối tượng là</small>
112.030 triệu đồng. Năm 2017, Tây Ninh tiếp tục tập trung rẻ soát danh sách những
<small>hộ vừa thoát nghéo, thoát cận nghéo, học sinh, sinh viên có hồn cảnh khỏ khăn</small>
khơng có điều kiện tự tham gia BHYT để có chính sách hỗ trợ hoặc tranh thủ huy. động nguồn lực của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước mua thẻ bảo hiểm y tế cho cúc đối tượng này: Tranh thủ huy động nguồn lực của cúc tổ chức, cá nhân trong
<small>và ngoài nước cho mục tiêu BHYT tồn dân. Dé cao vai trị của các tơ chức đoàn thé,</small>
<small>8 hội ong việc huy động ngu lực với nhiều hình thức khác nhau phục vy cho việc</small>
<small>1.3.4 Hiện trạng hạ ting kỹ thuật1.34.1 Hiện trang giao thông</small>
<small>“Theo số liệu của ngành giao thông, trên địa bản thành phố có I tuyến quốc lộ (QL22B)</small>
và 05 tuyển đường tinh (ĐT 781, 784, 785, 793 và 798) nỗi thành phổ Tây Ninh với sắc ving lân cận. Tuyến quốc lộ cũng với các tuyển đường tinh tạo ra true giao thơng đóng vai trị xương sống của thinh phd. Hiện trang chất lượng các tuyển đường.
lệ nhựa hóa tinh cho quốc ộ, đường tính dat 100%
<small>Mạng lưới đường phát triển theo mạng lưới 6 ban cờ thuận lợi cho định hướng phát</small>
triển hạ ngằm hệ thống đường dây, đường ông hạ ting kỹ thuật. Các trực đường chính só mặt cắt rộng, cơng trình đầu mỗi giao thơng (bến xe) có điện tích lớn đảm bảo phát
<small>triển hạ ng kỹ thuật trone tương lai</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">1.3.4.2 Hiện trang hệ thông điện a. Nguẫn điện
Thành phố Tây Ninh được cung cắp điện qua tram biển áp 110 KV từ hệ thống lưới điện Quốc Gia.
<small>b, Lưới điện</small>
“rên địa bản Thành phố có tram bin thé Tây Ninh với 2 mắy có cơng suất 40MVA và
<small>63MVA. Mạng lưới truyền tải gồm hệ thống đường dây trung thé 22KV và các tram</small>
truyén tải hạ thể Lưới phân phối điện trung thể 127kV (SL607km) và 22kV(161.354km); đã phát triển đến 100% số xã, phường trong Thanh phd: <small>ing chiều</small>
mạng lưới điện 1 pha 261,Skm, điện 3 pha là 327,9km. Trạm biến áp phân phối công,
<small>công (367 trạm/30.412,5kVA) và trạm phân phối khách hing (564 trạm/73.005kVA).</small>
Đến nay 100% số xã phường trong tồn thành phd có điện lưới quốc gia, điện năng
<small>tiêu thụ đạt $19 kWh/người/năm.</small>
<small>e Chiếu sing do thị</small>
<small>Mang lưới chiếu sáng khu vực thành phổ đã được chủ ý đầu tư xây dựng, tỷ lệ đường.</small>
phố chính được chiếu <small>ự dạt 95%. Bên cạnh đó, những khu vực không gian công</small>
công của thành phổ như quảng trường, công viên, vườn hoa hay các tuyến đường nhỏ. hơn trong đô thi cũng được đầu tư hệ thống chiếu sing nhằm to cảnh quan và g6p
<small>phẩn giữ gìn an ninh trật tự trong đô thị, tỷ lệ ngõ hẻm được chiếu sáng trên địa bin</small>
khu vực nội thị dat 60%. Mạng lưới cắp điện và chiếu sing vẫn chưa đáp ứng đầy đủ
<small>nhủ cầu sử dụng. Hệ thống đường day cấp hình thành vẫn cịn treo trên bệ thống cột,gây mắt my quan đồ thị và an toàn của người qua đường.</small>
1.34.3 Hiện trang hệ hồng edp nước a, Trạm cấp nước
Nguồn nước sinh hoạt trên địa bản được ấp từ Nhà máy nước Tây Ninh với công suất 12.500m"ingd (công suất thiết kế 18,000m'/ng4), phục vụ cung cấp nước sinh hoạt cho
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">18,000 người dân khu vực thành phổ và khu vực lần cận. Tiêu chuỗn cấp nước sinh hoạt trên địa bản thành phố đạt 100 người ngứ.
b. Ngiẫn nước
Nước mặt ấy từ Hồ Dầu Tiếng trữ lượng khoảng 1.5 tỷ m nước, cung cắp cho nhà
<small>máy nước cơng suất 12.500 mÌ/ngày đêm, chủ yếu cung.</small>
Ninh, một phần huyện Hỏa Thành và Châu Thành. Công suất nhà mắy thiết kế 18.000
<small>nước cho thành phổ Tây</small>
<small>mỦ/ngày đêm theo chương trình dự án ADB,</small>
á Mạng lưới đường dng
<small>Hệ thống cấp nước thành phố Tây Ninh cơ bàn đã được cải thiện bằng nguồn vốn</small>
ADB, phục vụ cấp nước cho thành phố Tây Ninh, trung tâm thị trắn Hoà Thành và một
<small>phần huyện Châu Thành</small>
cấp nước: 150,84 km.
ranh Thành phổ, Tổng chiều dit mang lưới đường ông
Bảng 1.3: Thing ké đường ông phân phối nước sạch
<small>Ting chiều dài đường Ong cấp nước 150.840T_ [Mang đường ông ef 1 (D250 - D400) 18757Z| Mang ding ống cắp (D100 - D200) 1303945 | Mang đường ôn cắp HI(Đ60.Đ63) T69</small>
Ty lệ din nội thị được cấp nước sạch đạt 80%, tuy nhiên chỉ có 53,9% được sử dụng nước từ nhà máy: Ty lệthấ thốt tồn cơng ty dưới 24.8%. Hệ thông đường ông cắp
<small>nước sạch được bổ tr xây dựng dưới via hề, lòng đường, phân phối đếntận các hộ dinsử dạng</small>
<small>1.344 Hiện trang hệ thẳng thoát nước</small>
“Tổng chiễu dai hệ thống thoát nước khu vực nội thị là 53.26km, trong đỏ cổng hộp là
<small>59,66km và mương hở là 0,6 am: mật độ đường cổng thốt nước chính trên diện tích</small>
đất xây dựng đơ thị đạt 4,72 km/kmẺ
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Tại thành phố, nước thải đang sử dụng chung với hệ thống thốt nước mưa dọc theo các trục giao thơng và đỗ ra hộ thống <small>ng và kênh rach. Hiện tại nước thải khu vực</small>
thành phố đang được xứ lý cục bộ do chưa xây dựng hệ thống thốt nước thải riêng.
<small>1.4 Hiện trạng cắp nước, cắp nước an tồn tại thành phố Tây Ninh1.4.1 Khái quát về hệ thẳng cấp nước tại thành phố Tay Nink</small>
1.4.1.1 Tổng thé bộ may quân l của cơng ty Cé phan Cắp Thột Nước Tây Ninh
<small>“Cơng ty TNHH MTV Cấp thốt nước Tây Ninh cĩ trụ sở tại số 489 đường 30/4, khu</small>
phố 1, phường 1, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh, Cơng ty là một doanh nghiệp
<small>nhà nước trực thuộc UBND tinh Tây Ninh và hoạt động theo Luật doanh nghiệp.</small>
Ngành nghề kinh doanh chính của cơng ty là sản xuất, kinh doanh nước sạch phục vụ. cho sinh hoạt, sản xuất và các nhu cầu khác.
Hign tại cơng ty cĩ 5 nhà máy nước trực thuộc bao gồm: nhà máy nước Tây Ninh,
<small>“Châu Thanh, Gị</small> „ Tring Bảng và Bến Cầu với tổng lượng nước sin xuất tong năm vừa qua là 7.412.455 mỶ. Hệ thống đường ơng truyền tải và phân phối do cơng ty quản lý cĩ chiều dai 371.371 mét phục vụ cho khoảng 23.600 khách hàng với tổng lượng nước tiêu thụ là 5.689.019 mÌ
<small>1.4.1.2 Hiện trạng nhà may xứ lý nước Tây Ninh</small>
<small>Nhà máy nước Tây Ninh là nơi đảm nhận trách nhiệm xử lý nguồn nước thơ được lấytừ Kênh Tây hệ thống thủy lợi Dầu Tiếng đạt theo quy chuẩn nước ăn uống QCVN01:2009/BYT để</small> ấp vào mạng phục vụ cho như cầu của người dan và các cơ quan
<small>trong khu vực, Nhà máy nước Tây Ninh được cải tạo và nâng cơng suất từ 9.000m” lên</small>
18.000 mỶ từ dự ái
triển Châu A. Cơng trình được chính thức đưa vào sử dụng từ năm 2010 với 2 module
<small>in cấp nước và vệ sinh 5 tỉnh với nguồn vốn vay từ ngân hàng phát</small>
và sơ đỗ day chuyển cơng nghệ như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>Bê phân img</small>
<small>Bê " ngang Hồ nước</small>
<small>Hink 12: Sơ đồ dây chuydn công nghệ nhà máy nước Tây NinhThuyết minh đây chuyển công nghệ:</small>
~ Nước thô được dẫn tr Kênh Tây về nhà may cỏ chiễu đãi 1.130 m bằng đường ống
<small>gang có đường kính D800mmm, nước tự chảy vé nhà máy nhờ chênh lệch cao trình giãn</small>
<small>Kênh Tây và cao trình các cơng trình xử lý. Khi cao trình mực nước ở Kênh Tây thấp.</small>
hon +14,00 (so với mực nước biển) nước thô sẽ được dẫn vào hồ chứa nước thô và
<small>bơm vào bé trộn đứng bằng trạm bơm cắp 1</small>
<small>- Nước được chim Clo, Vôi và PAC trước khi vào bể trộn đứng,</small>
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>= Nước được dẫn vio cụm xử lý ¡ qua các bé phân ứng, bilọc. Nước được</small>
<small>châm Clo trước khi vào bễ chứa</small>
~ Nước đưa ra mạng lưới phân phối đến nơi tiêu thụ bằng tram bơm cắp I
<small>- Công nghệ sử dụng tại nhà máy nước là công nghệ xử lý nước mặt với chất lượng.</small>
<small>nước sản xuất phủ hợp tiêu chuẩn nước ăn uống và sinh hoạt theo QCVN: 01/2009/</small>
<small>BYT ban hành kèm theo thông tư 04/2009/BYT ngày 16/7/2009 của Bộ Y14.1.3 Hiện trang mang lưới đường ống cấp nước thành phố Tây Nink</small>
‘Mang lưới đường ống do cơng ty quản lý có đường kính từ D400 đến D63 trong đỏ được chia làm 2 cắp như sau
<small>~ Mang lưới dng truyền tả: 400 mm > D> 250mm. L19.665m.</small>
<small>~ Mạng lưới ống phân phối và dich vụ: 200 mm > D > 63 mm, L69.234 m,</small>
<small>Hệ thống đường ống được cấu thành từ nhiều loại đường ống khác nhau như: gang,</small>
PVC và HDPE va cũng từ nhiều nha sản xuất khác nhau: Đệ Nhất, Đạt Hòa, Khơi "Vi, Tiên Phong vi các Sng có xuất xứ từ Nhật... Các phụ ting kèm theo cũng phong
<small>phú về chủng loại và nhà sản xuất như: Hiệp Lực, Hiệp Phát, Bat Hỏa, Đệ Nhít, HaĐạt</small>
1.4.2 Khái quát về vẫn đề cấp mước an toàn tại thành phố Tây Ninh
1.4.2.1 Kế hoạch cap mước an toàn.
KẾ hoạch cắp nước an tồn (KHCNAT) là chương tình do Tổ chức Y tế Th giới khởi xướng với mục tiêu nhằm quan lý rủi ro, ngăn ngừa các nguy cơ tử nước sạch để đảm.
<small>bảo sức khỏe cho công đồng,</small>
Thông tư số 08/2012/TT-BXD, Ngày 21/11/2012 của Bộ Xây dựng vé việc hướng din thực hiện cắp nước an tin
<small>Điều 2 Thông tư 08/2012/TT-BXD giải thích thuật ngữ như sau:</small>
+ Cấp nước an tồn à việc cung cắp nước ơn định, duy tì đủ áp lực, liên tue, đủ lượng
<small>nước, đảm bảo chất lượng nước theo quy chuẩn, quy định.</small>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">+ Bảo dim cắp nước an toàn là những hoạt động nhằm giảm thi <small>„ loi bỏ, phòng</small>
ngừa cúc nguy cơ, rủi 10 gây mắt an toàn cấp nước từ nguồn nước qua các công đoạn thu nước, xử lý, dự trữ và phân phối đến khách hàng sử dụng nước.
4+ Kế hoạch cấp nước an toàn là các nội dung cụ thé để tiễn khai thực hiện việc bảo
<small>đảm cấp nước an tồn.</small>
<small>-Đi3 Thơng tư 08/2012/TT-BXD, u cầuđịnh như sau</small>
<small>báo đảm cấp nước an toàn được quy</small>
<small>+ Bio dim duy trì áp lực cấp nước, cung cấp én định, đủ lượng nước và bảo đảm chất</small>
lượng nước cp theo quy chun, quy định
<small>+ Có các giải pháp đối pho với các sự cố bắt thường và các nguy cơ, rủi ro có thể xảy1a trong tồn bộ quả trình sản xuất, cung cấp nước sạch từ nguồn đến khách hing sửdụng nước,</small>
<small>+ Góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng, giảm thiểu các bệnh tật liên quan đến nước,phòng ngừa dich bệnh và phát triển kinh tế xã hội</small>
<small>+ Gép phần giám lệ thất thoát, it kiệm tài nguyên nước và bảo vệ mô trường</small>
142.2 Ban chỉ đạo cắp nước an tồn cơng Cổ phn Cấp thốt nước Tập Nink
Ban chỉ đạo cắp nước an toàn là tổ chức thuộc Cơng ty Cổ phần Cap thốt nước Tây
Ninh với thành phần nhân sự . sắc Phố giám đốc, lãnh đạo các phông chuyên môn, Ban quản đốc Nhà máy nước Tây Ninh, Trưởng pho các trạm cấp nước, đội trưởng thi công quản lý mạng lưới cấp nước, các cin bộ phụ trách chất lượng
<small>nước an tồn của Cơng ty có nhiệm vụ như sau</small>
<small>++ Tổ chức xây dựng KHCNAT cho tồn Cơng ty.</small>
<small>+ Chỉ đạo triển khai thực hiện KHCNAT trong tồn cơng ty.</small>
<small>+ Chỉ đạo các đơn vị liên quan trong việc bảo vệ và phòng ngừa, ứng phó các nguy eolâm mắt an tồn nguồn nước, hệ thống xử lý nước và mạng lưới cung cấp nước đến.</small>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">người tiêu dùng, chỉ đạo xử lý và khắc phục kip thời các sự cổ đối với hệ thống cung cắp nước,
= Phối hợp với các cơ quan chức năng trong quản lý hi ro, phòng nga. ứng phó, xử lý và khắc phục các sự cổ ngồi tằm kiểm sốt của Cơng ty (như ơ nhiễm nguồn nước
<small>thô, thiên tai, phá hoại ...)</small>
- Tham mưu cho Ban chỉ đạo cắp nước tính các vẫn để đảm báo an toàn hệ thing cắp
<small>nước, xây dựng các chương trình quy chế phối hợp giữa các Sở, nành liên quan [13]</small>
CHUONG 2: CỞ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIEN DE RA GIẢI PHÁP CÁP NƯỚC AN TOÁN THÀNH PHÓ TÂY NINH
<small>2.1 Cơ sở lý thuyết về cấp nước an toàn</small>
2.1.1 Nhu cầu sử dụng nước, chất lượng nước, các tiêu chi phân vùng cắp nước 3.1.1.1 Nhu cầu sử dụng nước
<small>Nae git một vai trỏ đặc biệt quan trong trong đời sống sinh tồn và phát triển của con</small>
người. Nước là một thành phần không thể thiểu của mơi trường sinh thái tồn cầu, nước duy trìsự sống của con người và sinh vt. Sự sống gắn liền ới sự hiện diện của
<small>nước, ở đâu có sự sống thi ở đó phải có nước.</small>
Tiêu chuẩn trung bình trong sinh hoạt mỗi người cần từ khoảng 60 đến 100 lít nước/
<small>ngày/người ở nơng thơn và thành thị từ 100 đến 250 lít nước/ngày/người; tuy nhiên</small>
trong sin xuất nơng nghiệp và công nghiệp nhu cầu này cao hơn rất nhiễu (vi dụ: nhu
<small>cầu nước sạch cho một người nông dân phải lớn hơn 100 lí ngày), hiện này phần lớn</small>
nước ngọt trên thể giớ được dùng trong tưới tiêu, chiếm 70% lượng nước sử dụng
<small>hang ngày,</small>
“Trên thể giới, lượng nước cung cấp cho sinh hoạt hiện này có thé đạt được là: ở Mỹ, bình quân là 600 người 24 gi, ở châu Âu lb 200 Iiứngời/24 giờ và ở châu Phí là
<small>30 iúnguời/24 giờ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">6 nước ta, theo tiêu chuẩn Việt Nam qui định, phải đảm bảo tối thiêu việc cung cấp
<small>nước sạch người dân sử đụng, cụ thể i</small>
= Cấp nước cho thành phổ lớn: 100 lingua 24 giờ
<small>- Cấp nước cho thành phố vừa: 60 lit/ người 24 giờ</small>
~ Cấp nước cho thị trần 40 li người 24 giờ - Cấp nước cho nông thôn 20 it người 24 giờ
<small>- Cấp nước cho vùng núi, hải đảo: 10 lí người 24 giờ.</small>
Tinh hình cung cấp nước sạch tại việt nam: Trên thé giới cũng như ở Việt Nam việc cung cấp nước sach cho người dân ln được quan tâm chú trọng vì nó gắn liền với sức khỏe con người và phát triển đất đất. Ở nước ta, chương trình cung cấp nước sạch.
<small>cược đưa vào chương trinh mục tiêu quốc gia của chỉnh phủ, yêu cầu các địa phươngphải có kế hoạch hành động cụ thé và thực thi nghiêm túc để đảm bảo cung cấp đủ</small>
nước sạch cho người din, Tinh hình cung cấp nước sạch ở nơng thơn Việt Nam đến
<small>cuối năm 1992 có khoảng 23.3% dân số nơng thơn được sử dụng nước, trong khi đótrên thể giới có 26% dân số không được cung</small>
<small>chủ yếu ở các nước dang phát tiễn). Ngoài ra nhủ cầu nước sạch trong sản xuất cơng</small>
nghiệp và nơng nghiệp cịn rit lớn. Đến cuối năm 2004, theo số liệu thống kê cho thấy
<small>ước ta cổ khoảng 58% dân số nông thôn được sử dụng nước sach, én cuối năm 2009con số này là 75%. Hiện nay chương trình nước sạch nơng thơn đang phần đầu cungsắp đạt 100% cho các vũng nông thôn rong giai đoạn 2015 ~ 2020</small>
<small>2.1.1.2 Tiêu chuẩn chất lượng nguồn nước sau nhà máy xứ lýMột số</small> chuin về nguồn nước sinh boạt có chất lượng tổ là:
<small>- VỀ mặt cảm quan: nước trong, khơng mau, khơng có mũi vị khó chịu,</small>
<small>it lượng: tuân thủ theo tiêu chuẩn cho phép.</small>
<small>định trong bảng giá trị của TCXDVN 33:2006/BXD và QCVN 02:2009/BYT của Bộye</small>
<small>sinh nước sạch được quy</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Being 2.1: Tiêu chuẩn nước sạch cho sinh hoạt theo TCXDVN 33:2006/BXD</small>
7 | Sunfua Hydro, mại “005 <005
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Đổi với hệ hông cắp | Db: voi cde tram levi
<small>26 | Crom, mại < 0,05</small>
<small>37 | Xinnua EU S007</small>
[Nong độ Clo dus wam xử lý |>05mgl,nhưng —— [>05mgi.nhưng
<small>28 | hay o tram ting dp khơng lớn đến mức có. | khơng lớn đến mức cómùi khố chịu mùi kh6 chịu</small>
Ï Nẵng độ Clo dư ở cuỗi mạng nhưng — |[>005mgirnhung
<small>29 |Mới Khơng lớn dén mức có | khơng lớn đến mức cómùi khó chịu mùi khó chịu</small>
2.1.1.3 Các tiêu chỉ và phân ving cắp nước áa. Cơ sở hi lập nhôm chỉ tiêu
Phân vùng cấp nước hợp lý theo các điều kiện tự nhiên đặc thủ, các yếu phát triển đô thị, nhủ cầu cấp nước và các điều kỹ thuật... làm nền tang đề xuất phương ân cấp
<small>nước phủ hợp.</small>
[Neun nước là một trong những yếu tổ cơ bản quyết định tính khả thi, kết hợp với các yếu tổ kỹ thuật là co sở lựa tron phương án cắp nước cấp ving. Ng <small>lồn nước có tính én</small>
định, an toàn sẽ là nguồn nước gắn liễn với các yếu tổ tự nhiên của vùng lãnh thổ... là đặc thủ khai thác lợi thể,
Kết hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội và hệ thống 46 thị - khu công nghiệp.
<small>của ving với các nhu cầu sử đụng nước được dự báo theo từng thời kỹ phát tiển ongbối cảnh dự báo kịch bản BĐKH-NBD, chất lượng nguồn nước. Từ đó đề xuất cácphương én phù hợp, khơng hạn chế bối ranh giới hành chính tạo điều kiện tập trung</small>
dầu tự áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ m <small>tăng hiqua đầu tu,</small>
Hệ thống hạ ting kỹ thuật chung trong đó có hạ ting cấp nước là khung phát triển ổn
<small>định, an toàn (bao gồm các hệ thống kỹ thuật ha ting giao thông, điện....)</small>
<small>30</small>
</div>