Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản Lý xây dựng: Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý chất lượng thi công kè cọc bê tông ly tâm bảo vệ bờ biển Tây đoạn xã Khánh Tiến huyện U Minh tỉnh Cà Màu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.74 MB, 101 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYEN TUẦN NGHĨA.

NGHIÊN CỨU ĐÈ XUÁT GIẢI PHÁP QUAN LY CHAT LUQNG THI CÔNG KE COC BÊ TONG LY TÂM BẢO VE BO BIEN TAY DOAN

XÃ KHÁNH TIEN HUYỆN U MINH TINH CA MAU

<small>Chuyên ngành: Quản lý xây đựngMã số: 8580302</small>

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC PGS. TS. Nguyễn Trọng Tư

HÀ NỘI, NĂM 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CAM DOAN

‘Tic giả xin cam đoan đề ti luận văn: *Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý chất lượng thi công kè cọc bê tông ly tâm bio vệ bờ biển Tây đoạn xã Khánh Tién

<small>huyện U Minh tỉnh Cà Mau” là công trình nghié</small>

«qu nghiên cứu và các kết luận tong luận văn à trung thực, không sao chép từ bắt kỳ

<small>iu của ban thân tác giả. Các kết</small>

<small>một nguồn nào và đưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tsu (nếu6) đã được thực hiện trích dẫn và ghỉ nguồn tà liệu tham khảo đúng quy định</small>

<small>Ha Nội, ngày .. tháng ...năm 2021'Tác giả luận văn</small>

Nguyễn Tuấn Nghĩa

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CẢM ON

“Tác giả bày tơ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Trọng Tư,

<small>người đã tận tình giúp đỡ tác gid trong thời gian học tập, quá tình nghiên cứu và hoàn</small>

thành luận văn thạc sĩ với tên để tài: "Nghiên cứu. t giải pháp quản lý chất lượng thi công kè cạc bê lông ly tâm bảo vệ bờ biển Tây đoạn xã Khánh Tiền

<small>h tính Cà Mau"huyện U</small>

‘Tic giá cũng chan thành cảm ơn các thầy, cô giáo Trường Dai học Thủy lợi, nhất là các giảng viên Khoa Cơng trình, cán bộ phịng Đảo tạo đã giúp đỡ, tao điều kiện cho

<small>tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu tại Nhà trường,</small>

“Tác giả chân thành cảm on TS. Nguyễn Hải Hà, công tắc tại Viện Thủy công - Viện <small>Khoa học Thủy lợi Việt Nam đã hướng din, giúp đỡ và cung cấp các số liêu quý giá8 tác giá có thé hồn thành tốt luận văn.</small>

<small>Xintrân trong cảm ơn</small>

<small>Hà Nội, ngày ...thẳng ....uăm 2021</small>

<small>'Tác giả luận van</small>

<small>Nguyễn Tuấn Nghĩa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu xi <small>4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu. xi</small> 5. ¥ nghĩa khoa học và thực tiễn của để ti xii 6. Kết quả đạt được xi 'CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE CÔNG TÁC QUAN LY CHAT LƯỢNG THỊ CONG CÔNG TRINH BAO VỆ BO BIEN 1

11 Tổng quan về chất lượng công tinh và quản lý chất lượng th công cOngtrin.1 <small>1.1.1. Khái niệm về chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng 1</small>

<small>1.1.3. Vai trị của giai đoạn thi cơng ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xâydựng 4</small>

1.1.2. Tổ chức quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng

1.2. Tình bình quản lý chất lượng cơng tình bảo vệ bở biển trong và ngoài nước... <small>1.21 Quản lý chất lượng cơng tình ở nước ngồi 5</small> 1.2.2 Quản lý chất lượng cơng trình trong nước. 8 <small>1.3. Vai trd của các cơng tinh va chất lượng cơng trình bảo vệ bờ biển trong sự</small> phat iển cũa nước ta 9

<small>13.1 Vai td của công tinh bảo vệ bờ biển 913.14 Giải pháp bảo vệ bờ và để biễn trực tiếp "</small>

13.1.2 Giải pháp bảo vệ chủ động bằng mỏ han 12

<small>13.13 Giải pháp giảm sóng, gây R1.3.14 Cơng tinh giảm sóng xa bờ bảo vệ bờ biển. 1B</small>

13.15 Đánh giátồn tại và đề xuất của các giải pháp tiêu giảm sóng “

<small>1.3.2 Chit lượng cơng trình bảo vệ bờ biển trong sự phát triển của nước ta....15</small>

<small>1.4. Quản lý chất lượng cơng trình bảo vệ bờ biển 21</small>

Kết luận Chương 1 24

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

CHUONG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG QUAN LY CHAT LƯỢNG THỊ CONG <small>CONG TRINH KE CỌC BÊ TONG LY TÂM BẢO VỆ BO BIEN 26</small> 3.1. Hệ thing van ban pháp lý qn ý chit lượng cơng tình bảo vệ bờ biển va kỳ

<small>sọc be ông ly âm 62.1.1. Các quy định của Nhà nước 26</small>

2.1.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn trong quản lý chất lượng thi công xây dung

<small>2:2. Đặc điểm kết cầu cơng tình kè cọc bê tơng ly tâm giảm sóng 3B2.2.1 Giới thiệu chung vẻ dang cơng trình. 332.2.2 Nguyên lý làm việc của kề cọc bê ông ly tâm 33</small>

2.2.3. Bố trí tổng thé và phương én két cầu 34

<small>2.3. Yêu cầu ky thuật trong thi cOng ke coe bé tơng ly tâm giảm sóng 362.3.1 Trình thi cơng chính. 36</small>

23.2. Kiểm tra chất lượng cọc trước khi đóng. 36

<small>23⁄5. Biệnpháp thi cơng đi hộc thân kè 4I</small>

2.3.6 Biện pháp thi công đá hộc gia cổ chân kè, 43

<small>2.3.7 Cơng tie thi céng hồn thiện cơng trình “4</small> (HUONG 3 DE XUẤT GIẢI PHAP QUAN LY CHAT LƯỢNG THI CÔNG CONG TRINH KE COC BE TONG LY TAM BẢO VE BO BIEN TAY DOAN XA KHÁNH. <small>‘TIEN HUYEN U MINH TINH CA MAU. 52</small> 3.1. Giới thiệu chung vỀ công tinh xây dựng kè cọc bê tông ly tâm bảo vệ bờ biển

<small>Tây tỉnh Cà Mau 523.1.1 Thông tin chung về dự ấn 52</small>

3.1.2 Phương én gid phóng mặt bằng 55

<small>3.1.3 Tác động mơi trường và biện pháp khắc phục 563.14 Nhu cầu sử dụng dit 56</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

4⁄2. Thực trang về công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng kề cọc bE tông ly

<small>tâm báo vệ ba biển Tây đoạn xã Khánh Tiến huyện U Minh tỉnh Cà Mau 5632.1 Thực tang ea cấu tổ chúc quản lý chit lượng thi công xây dng 563.2.2. Thực trang quản lý chất lượng thi cơng xây dựng kề cọc bê tơng ly timgiảm sóng bảo vệ bờ biễn ti xã Khánh Tiên, huyện U Minh. tỉnh Cà Mau...6</small>

3.2.3. Đánh giá chung vé thực trạng quản lý chất lượng thi công kè cọc bê tông.

<small>ly tâm 68</small>

<small>4.8. Đề xuất giải pháp quản lý chất lượng thi công xây dựng kè cọc bê tông ly tâm."bảo vệ ber biển Tây đoạn xã Khánh Tién huyện Ư Minh tỉnh Ca Mau. 69</small>

3.3.1 Giải pháp về cơ cấu tổ chức quản lý chất lượng thi công xây dựng 69

<small>3.3.2 Gii pháp ning cao chit lượng cọc bê tông ly tim 4</small>

3.3.3 Gil pháp nâng cao chất hrgng thi công khung dim đúc sẵn tip ghép....10

<small>3.344 Giải pháp nâng cao chất lượng thi cơng đá trong lịng ké cọc bê tông lytâm 83</small>

Kết luận chương 3: ` KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ, 86 <small>“TÀI LIỆU THAM KHAO 88</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Cơng trình ké biển Ganh Hảo bị hư hỏng mái kẻ tháng | năm 2016.</small>

Hàng rào mềm chữ T bằng tre bảo vệ ba biển

<small>Kè cọc bê tông ly tam giảm sóng</small> Sơ đồ quản lý nhà nước về chất lượng

<small>Ke biển bị sat lở nghiêm trọng tại bờ biển,</small>

<small>Kết cầu đoạn kẻ điền hình.</small>

<small>Mặt bằng đoạn kề cọc ly tâm hồn thành.</small>

Cit hình.<small>ang kề cọc bể tổng ly lâm di</small>

Biện pháp thi công ép cọc bê tông ly tâm bằng máy đảo

<small>Biphip thi công đồng cọc bể tong ly tim bằng bia diczen</small>

Lắp dung cét hep hên kết dim, giing đầu cọc <small>Biện pháp thi công bê tơng dam, giằng đầu cọc.</small>

. ing đầu cọc đã thí cơng

<small>pháp thi cơng thả đá hộc thân kè</small>

Vi tí đoạn kề bảo vệ bờ biển Tây xã Khánh Tiến. huyện U Minh.

<small>Chính diện tuyển kè cọc be tơng ly tâmMặtng kề cọc bê tông ly tâm</small>

<small>Mặt cắt ngang kè cọc bê tông ly tâm,</small>

Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý dự ấn của chủ đầu tư Sơ đồ mồ hình ổ tư vẫn giám sát

So đồ tình thi cơng kề cục b lông ly tâm

<small>Kê xếp cọc tại công trường</small>

Sơ đổ cơ cấu tổ chức của Ban chỉ huy cơng trường Hình 3.10, Kết cấu cọc bê tơng ly âm có râu thép

<small>Hình 3.11 Chi tiết cáp thép cường độ cao kéo dài</small>

Hình 3.12, Liên kết cọc bê tơng ly tim với khung dim

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Hình 3.13. Biện pháp thi công lắp đặt khung dim đúc sẵn <small>Hình 3.14. Sơ đồ lip đặt khung dim đúc sẵn.</small>

<small>inh 3.15. Biện pháp thi cơng cọc đại trà</small>

<small>Hình 3.16. Biện pháp thi công thả đã trong lồng kề</small>

<small>gỊ82</small>

<small>84</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>DANH MỤC BANG BIEU</small>

Bang 1.1. Thống k cơ bản tình hình xói lở bờ biển Việt Nam.

<small>Bảng L2. Các giải pháp bio vệ bờ biển và đánh gid</small>

Bảng 2.1. Sai s cho phép của coe

<small>Bảng 3.1, Su số cho phép khí thi cơng bể tơng</small>

Bang 3.2, Sai số cho phép của cọc;

<small>437</small>

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

MỠ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

<small>Việt Nam có đường bở bién dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) tới Hà Tiên (Kiên Giang),</small>

<small>các cơng trình bảo vệ bờ bi</small>

an ninh quốc phịng, bảo vệ lãnh thổ lãnh hải

ống thiên tai và đáp ứng nhu cd

<small>đơng vai trị quan trong trong việc đảm bảo an toàn cho</small>

1g như các hoạt động khai thác tài

<small>du lịch vàngun biển, bảo vệ mơi trường, phịng cl</small>

<small>kinh tế ven biển. Do đó vấn để quy hoạch các khu kinh tế biển theo hun</small>

<small>báo vệ bờ biển</small>

đa mục tiêu phải gắn liền với công tác bảo vệ bờ bi <small>Các giải phá</small>

<small>Bao gồm các hình thức cơng tình cụ thể như: DE biễn, kè bảo vệ để, cơng tình giảm</small>

sóng bảo vệ bờ, bảo vệ rừng ngập mặn và dé biển. Hệ thống các cơng trình bảo vệ bờ biển đồng vai trò quan trọng rong hoạt động kha thác và phát triển kính tếbiễn đồng

<small>thời bio vệ các khu vực giáp ranh với biển.</small>

Cà Maw l tính cực Nam của Việt Nam, nằm ở phía Nam Bán đảo Cà Mau có 3 mặt <small>giáp biển như một bán đảo. Tỉnh có lợi thé về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên đặc thù,</small> tiễm năng phát triển kính tế xã hội, nằm ở vị tí chiến lược có vai trị quan trọng về <small>hoạt động kính tế của các vàng trong nước va thể giới, Là địa phương có nhiều tiềmnăng và cơ hội để phát triển nhanh chống, được xem là vùng có hệ sinh thai ngọt ~ Idda dang với đặc điểm nỗi bật là vùng sơng nước với các mơ hình cơ cầu sản xnơngngư nghiệp khúc nhau. Tuy nhiên, cũng như ác tính ven biển khác, Cà Mau đã, dang</small>

và sẽ đối mặt với không it khổ khăn lầm cân trở đến mục tiêu phát tiễn bin ving của

<small>dia phương, đó là</small>

<small>Tình trang sot lở bờ biễn trên địa bin tỉnh Cà Mau diễn rà trong các năm gin đây và</small>

ngày cing nghiêm trọng. rừng ngập mặn ngày càng mắt din di, dẫn đến sinh kế người dân vùng ven biển dang bị ảnh hưởng nặng nd

<small>bờ biển tỉnh Cà</small>

"Trong những năm gin đây với nhiều diễn biến phúc tạp của thời

‘Mau chịu ảnh hưởng nặng né, tình hình sat lở bờ biển ngày càng nguy cấp hơn, những

<small>day rừng phòng hộ ven in biến mắt nên đê biển Tây thường xuyên bị sóng to,</small>

gió lớn uy hiếp, nguy cơ vỡ để rất cao, nhất là, vào mùa mưa bão, gió Tây Nam hoạt

<small>động mạnh cộng với triều cường dâng cao. Tại một số vị trí đặc thù rừng phịng hộ đã</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

mắt đi phan lớn diện tích và tác dụng bảo vệ đê, sóng biển tác động trực tiếp vào thân độ lâm sạt lũ rắt nghiêm trọng hệ thống để biển, Theo đó in ình là việc sống to, giớ lớn kết hợp với triều cường dang cao gây ra trần và sat lở dé biển Tây xảy ra vào ngày.

<small>03/8/2019. Mia mưa bảo năm 2020, chỉ rong vòng | thắng đã xảy ra liên tip 5, 6 cơmbão, bão chẳng bão, mưa chẳng mưa đã gây sat lở trầm trong sẵn 10km bờ biễn Tay,</small> đã trực tiếp ảnh hưởng đến 26 160 hộ dân sinh sống ven biển và 128.900 ha đất sin

<small>xuất nông nghiệp.</small>

Qua quan trắc, ở biển Tây tốc độ sot lở trung bình từ 20 + 25m/năm, cổ một số vị trí lên đến 50m/năm, ở biển Đơng trung bình từ 45 + 50m. cứ bit có những nơi lên đến

<small>S0m/năm, Cụ thé, bở biển Đông với chiều dài x6i lờ nguy hiểm khoảng 48.000m,trong đó, sat lở rất nguy hiểm khoảng 29.500m tập trung trên dia bàn các xã TamGiang Đông (huyện Năm Căn); xã Bat Mũi, xã Tân Ân và thị trấn Rạch</small>

<small>Ngọc Hiển)</small>

<small>c (huyện.</small>

<small>“Trước tình hình sat lở bờ biển nghiêm trọng như thể và mức độ ảnh hưởng sat lở nămsau cao hơn năm trước, với sự nỗ lực ettỉnh Cà Mau trong những năm qua, đã thựchiện rất nhiễu giải pháp kè như: kẻ bằng vật liệu địa phương, kè bản nhựa, kè ro đá, kẻ</small>

cọc bê tông ly tâm ... với tổng chiều dài xắp xi 20km, trong đó phần lớn là kè cọc bê

<small>tơng ly lâm.</small>

KE cọc bê tơng ly tâm có cấu tạo gồm 2 hàng cọc bê tông ly tâm được liên kết hệ thống dim, ging bê tơng cốt thép, sau đó thả đã hộc vào bên trong. Sóng biển tương

<small>tác với kè cọc b tông ly tâm sẽ bị tiêu tần, giảm năng lượng nên sau khi sóng cơng</small>

trình giảm nhó, tạo điều cho phù sa bồi đến đủ cao trình hợp lý thì cây mắm sẽ mọc tái

<small>sinh, rừng phịng hộ lại được khôi phục và bảo vệ dé biển không bị vỡ trước sóng lớn.</small>

Các cơng trình trên sau khi được đưa vào sử dụng đã phát huy được phẫn nào ác dung mong muốn trong cơng tác giảm sóng bio vệ bi biển, để ning cao hiệu quả hơn nữa <small>của các cơng trình bảo vệ bờ biển cần phải hồn thiện quản lý chất lượng thi cơng,đảm bảo tiến độ, chất lượng, mục dich cơng trình.</small>

“Xuất phát từ thực trạng sat lở bờ biển như trên, tác giả mong mudn nâng cao công tác quản lý chất lượng thi cơng kề cọc bê tơng ly âm giảm sóng, bảo vệ bờ biển Tây

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

huyện U Minh, tinh Cà Mau. Sau khi tìm hiểu và phân tích thực trạng, tng quan van 48 nghiên cửu, ác git lựa chọn để ti luận văn thạc sĩ. “Nghi <small>cửu đề xuất giải pháp</small>

<small>quan lý chat lượng thi công kè cọc bê tông ly tâm bao vệ bở biển Tây đoạn xã Khánh.</small>

Tiến huyện U Minh tỉnh Cà Mau 2. Mục đích của đề tà

<small>thực trạng và cơ sở lý luận công tác quản lý chất lượng thi công cơng trình</small>

tất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng thi cơng cơng tình kỳ sọc bê tông ly tâm bảo vệ bir biển Tây đoạn xã Khánh Tiên huyện U Minh tỉnh Cà

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

- Đối tượng nghiên cửu: Công tác quản lý chất lượng thi công kề cọc bê tông ly tâm

<small>bảo vệ ba biển Tây,</small>

<small>- Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu hồn thiện cơng tée quản ý chất lượng thi</small>

<small>công kè cọc bê tông ly tâm bảo vệ bờ biển Tây đoạn xã Khánh Tiến huyện U Minhtinh Cà Mau</small>

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 1. Cích tgp cận

“Trên cơ sở mục tiêu dé ra, cách tiếp cận nghiên cứu cơ sở lý luận về khoa học quản lý

<small>xây dựng, rà soát các hệ thống văn bản pháp luật hiện hành t trong lĩnh vực xây dựng</small>

nói chung và cơng trình bảo vệ bở biển nói riêng.

<small>2. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>~ Phương pháp điễu tra, kháo ấtthực tế:~ Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích;</small>

<small>- Phương pháp ké thừa, áp dụng có chọn lọc,</small>

<small>~ Và một số phương pháp kết hợp khác</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

5. Ý nghĩa khoa hc và thực tiễn căn đề tài

~ Ý nghĩa khoa học: Tổng quan và phân tích cơ cở lý luận về quản lý chất lượng cơng. tình, phân tích các giả pháp quản lý chất lượng công tinh, quan điểm lý luận về hiệu

<small>quả chit lượng quản lý cơng tình.</small>

- Ý nghĩa thực tiễm. Các kết quả về cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp đồng gop thit

<small>thực cho quá tình nâng cao chất lượng cơng trình bảo vệ bờ biển Tây tỉnh Cà Mau.</small>

6. Kết quả đạt được

Các kết qua đạt được của luận văn như sau:

<small>- Tổng quan được thực trang công tác quản lý chất lượng thi công công trình, cơ sở lý</small>

luận về quản lý chất lượng thi công;

<small>+ Thực trang công tác quản lý chất lượng công tình bảo vệ bờ biển Tây tỉnh Cà Man,phân tích những kết quả đạt được, những hạn chế còn tổn tại, để để xuất một số giảipháp tính khả thi và phi hợp với điều kiện thực tiễn nhằm nâng cao công tác quản lýchất lượng thi công kè cọc bê tông ly tâm bảo vệ be biển Tây đoạn xã Khánh Tiếnhuyện U Minh tỉnh Cà Mau.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHUONG 1 TONG QUAN VE CÔNG TÁC QUAN LY CHAT LUQNG THI CƠNG CONG TRÌNH BAO VE BO BIEN

1.1 Tổng quan về chất lượng cơng trình và quản lý chất lượng thi công công

1.1.1. Khái niệm về chat lượng và quản lý chat lượng cơng trình xây dựng.

<small>“Cơng trình xây dựng phải đảm bảo yêu cầu chất lượng về kỹ thuật và thẩm mỹ đồng</small>

thời phải phù hợp với qui chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, đáp ứng các yêu cầu trong các văn bản quy định của php Inj có hiệu lực và hợp đồng kính liên quan

Chất lượng cơng tình xây dựng khơng những phải đấm bio sự an toàn chất lượng về mặt kỹ thuật mà cịn phải đáp ứng các u cầu về an tồn trong q trình sử đụng có <small>xét tới các yếu tổ xã hội và kinh tế. Trong trường hợp, công tình xây dựng q an</small> tồn, q chắc chắn mà không phù hợp với quy hoạch, kiến túc, gây những ảnh hưởng <small>bất lợi cho cộng đồng về mặt an ninh hay mơi trường và khơng kinh tế thì cũng Khơng</small> đảm bảo u cầu về chất lượng cơng trình. Để hồn thành cơng trình xây dựng với chit lượng đảm bao cin rắt nhiều yêu tổ kết hợp, trong đồ yếu tổ đầu tiền liên quan là

<small>năng lực quân lý dự án của chủ đầu tư và năng lực của các nhà thầu trong q tình thicơng xây dựng cơng trình [1]</small>

<small>Theo Điều 2 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 thắng 01 năm 2021 về quy định</small> chỉ tiết một số nội dung v8 quản lý chất lượng, thi cơng xây dụng và bảo tì cơng trình

<small>xây dưng, quan lý chất lượng công tinh xây đựng là hoạt động quản lý của các chủ thểtham gia các host động xây dựng theo quy định của Nghị định này và pháp luật khácquan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình và khaithác, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo chất lượng và an tồn của cơng trình [2]</small>

1-2. Tổ chức quản lý chất lượng thi cơng xây đựng cơng tình 1.1.2.1 Nội dung cơng tác quản lý chất lượng tỉ cơng xây đựng

Quy trình quản lý chất lượng thi cơng xây dmg cơng tình cần kiểm soát ừ giai đoạn mua sắm, chế tạo sản xuất lu kiện kết cấu và các loại thiết bị<small>ác vật liệu xây dựng,</small>

<small>được sử dụng vào công trinh cho tới công đoạn thi công xây dựng, chạy thử và nghiệm</small>

<small>thu đưa hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành vào sử dụng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

ing tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong q trình thi cơng xây dựng. cơng trình được quy định theo Diễu 2 Thông tư số 26/2016/TT-BXD [3] như sau ~ TỔ chức thực hiện q tình giám sat thi cơng xây dựng cơng trình;

<small>- Tổ chức thực hiện cơng tác thí nghiệm kiểm tra, kiểm định chất lượng, thí nghiệm</small>

khả năng chịu lực của kết cấu công tinh trong quá trình thi cơng xây dựng:

~ Chủ tủ, phối hợp với các bên iên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong

<small>q trình thi cơng xây dựng cơng trình và xử lý, khắc phục sự cố;</small>

<small>- Tô chức nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn hoặc bộ phận cơng</small>

<small>trình xây dựng:</small>

+ TỔ chức nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình, cơng tình xây dựng

<small>“Trước khi triển khai, đơn vị thi công tiếp nhận và tổ chức mặt bằng xây dựng, bảoquản mốc định vị và mốc giới cơng trình, quan lý cơng trường xây dựng theo quy định.Đơn vị thi công xây dựng xác định các khu vực có tính chất nguy cơ, khả năng nguyhiểm trong thi cơng xây dựng cơng trình. Thi cơng xây dựng theo biện pháp thi công</small>

đã được phê duyệt, theo các điều khoản hợp đồng xây dựng, thiết kế xây dựng cơng.

<small>trình đã được thim tra, thẩm duyệt. Lập tức tổ chức họp hiện trường thống nhất giữa</small>

các bên nếu thấy có sai khác giữa hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng và hiện trạng thực tế

<small>cơng trình, Tự kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ các bước trién khai cơng việc để đảm bảo</small>

chat lượng xây dựng do mình thi công theo các tiêu chuẩn chất lượng được pháp luật quy định.

Các công ác khác cần được thực hiện như trắc đạc, quan trắc công tinh theo yêu cầu thiết kế và các yêu cầu về an toàn chất lượng cơng trình. Cơng tác thí nghiệm, kiểm.

<small>định chất lượng các hạng mục cơng trình trước khi đưa vào sử dụng1.1.2.2 Trình tự và trách nhiệm thực hiện của các chủ thể</small>

<small>ip nhận mat bằng sạch đã được giải phỏng theo quy định bin hành và có xác nhận.của cơ quan đại diện theo pháp luật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

~ Quản lý chất lượng đối với vật liệu xây dựng như cát, da, xi măng, thép..., các sản phim, cấu kiện thiết bị được sử dụng cho công tỉnh xây dựng. Cần phải kiểm tra quy sách, số lượng vật tư phi hợp u cầu kỹ thuật của cơng tình và hợp đồng xây dưng

<small>đã ký.</small>

<small>“Các vật tu xây dựng khi đưa vào cơng trình phải được kiểm tra các chứng chi, chứngnhận, t</small> mm theo của từng loại vật tư và được thí nghiệm kiểm tra chất lượng bởi

<small>đơn vị thí nghiệm hợp chuẳn theo các quy định iện bành của Nhà nước.</small>

~ Quản lý chất lượng cia nhà thầu thi cơng trong suốt q tình xây dựng và bảo hành

<small>cơng trình;</small>

~ Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của chủ đầu tư, có thể là đơn vị tư vẫn giám sit độc lập hoặc chủ đầu tư tự giám sát nếu có đẩy đủ năng lực theo qui định, thường. xuyên kiểm tra chất lượng, khối lượng, tién độ, an tồn lao động và mơi trường trong

<small>‘qua trình thi cơng xây dựng;</small>

<small>~ Đơn vị tự vẫn thiết kế dự án ngoài việc lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng</small>

phải có cán bộ đầy đủ năng lực thực hiện trách nhiệm giám sắt tác giả trong q trình

<small>thi cơng xây dựng cơng trình;</small>

~ Thường xuyên tổ chức kiém tra chit lượng, thí nghiệm đối chứng trong q tinh thi

<small>cơng xây dựng cơng tình;</small>

<small>~ Triển khai nghiệm thu giai đoạn trong q trình thi cơng xây dựng;</small>

<small>Nghiệm thu hồn thành các hạng mục cơng trình và tồn bộ cơng trình để đưa vàokhai thác và vận hành;</small>

<small>~ Thực hiệquyền tổ chức:</small>

<small>cơng tác nghiệm thu hồn thành cơng trình do cơ quan nhà nước có thẩm</small>

<small>~ Lập và lưu trữ hỗ sơ hồn thành cơng trình,</small>

<small>- Hoàn trả mặt bing:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

~ Bàn giao hỗ sơ nghiệm thu hồn thành cơng trình và bàn giao cơng trình xây dựng để

<small>đơn vị chun mơn vào vận hành [2]</small>

113 Vai trd cia gial đoạn thi công ảnh hường đến chất lượng cơng trình xây đụng

"Một cơng trình muỗn hồn hảo, bén vững cần eit nhiễu yếu tổ khác nhau, từ khâu lên ý tưởng, thiết kế, cho đến thực hiện. Trong đó, vai tr của giai đoạn thi công là rất quan

<small>trong, đông vai trỏ mật thiết ong việc quyết định chit lượng của cơng trình. Một cơng</small>

trình có đúng theo thiết kế khơng, có ơn định, chắc chắn không.... Tat cả phụ thuộc vào.

<small>việc triển khai thi cơng xây dựng cơng trình.</small>

Xây dựng một cơng trình khơng thể chỉ tính đến những yếu tố trước mắt, mà cịn phải suy nghĩ v chit lượng cơng tình về lâu ải. diều kiện sử dụng hư bao thực tổ, những

<small>yếu tổ tương quan khác, néu giai đoạn thi công không được chú tâm, không theo dõi</small>

sit sao công việc của từng chủ thể, sừng bộ phận công việc... đồng thời chỉ xây dựng

<small>mà không kết hợp với những nhân tổ liên quan nhằm tạo một tổng hòa cho cơng trình,</small>

<small>thì khó lịng đảm bảo được chất lượng cơng trình</small>

Để cơng tình xây dụng đạt được chit lượng tất nhất, trong giai đoạn thi cơng cần phải «quan tim đến các yếu tổ có thể ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cơng trình như <small>- Vật liệu xây dựng: trong công tác xây dựng bao giờ vật liệu cũng đóng vai trị chủ</small> yếu. Vật liệu là một trong các yếu tổ quyết định chất lượng, giá thành và thời gian thi

<small>cơng cơng trình</small>

<small>- Thiết bị xây dựng: là thành phần không thể thay thé ong giai doan thi công, hỗ trợ</small>

sức lao động con người, tối t nãng suất và chất lượng công việc

<small>- Đội ngũ thi cơng cơng trình: Để xây dựng một cơng trình chúng ta edn một đội ngữ</small>

chất lượng. thi công công trình có kỹ thuật lành nghề vì đây sẽ ảnh hưởng trực <sub>P</sub>

cơng tình. Đội ngữ thi cơng phải có kin nghiệm xây đựng nhiều năm, nắm vững các

<small>kiến thức kỹ thuật, đọc hiểu các bản vẽ phức tạp và có các phương án thi cơng mộtcách chỉ tết hiệu quả nhất. Đảm bảo cho cơng trình được hồn thiện về mặt chấtlượng, bền đẹp theo thời gian</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>~ Giám sát thi công xây dựng: là đơn vị chịu trách nhiệm giám sát tồn bộ cơng trình.</small>

tr việc kiểm trả kể hoạch, biện pháp thi công, tiễn độ, khối lượng, chit ượng, an toàn lao động và vệ sinh mơi trường trong q trình thi cơng theo đúng thiết kế, yêu cầu ky

<small>thuật của dự án và các quy phạm hiện hành của nhà nước. Công tác giám sát thi cơngây đựng chủ động phịng tránh các nguy cơ ai sốt có thể gây lên hư hỏng hay sự cổ.</small>

Nói chung chất lượng các cơng trình xây dựng có chất lượng đều phụ thuộc vào tinh

<small>thin cũng như trách nhiệm công tác giám sit thi công xây dựng</small>

<small>= Chủ đầu tr xây dựng cơng tình: là người chủ đầu tư nguồn vốn để đặt hàng cơng</small>

trình xây dựng, các yêu cầu kỹ thuật được chủ đầu tư đưa ra yêu cầu nhà thầu đảm bảo <small>chất lượng trong lập dự án, khảo sát, thiết kế đến giai đoạn thi công xây lắp, vận hành,</small> bảo tả, do đồ họ là chủ thể quan trọng nhất quyết định chất lượng cơng tình xây dựng. “Chủ đầu ty, tổ chức tr vắn như Khảo sát, thiết kế, thẳm định, giám sát, đơn vị thi công là bà chủ thể trực tgp quản ý chất lượng công trinh xây dựng. Thực té cho thấy. cơng

<small>trình xây dựng có được ba chủ thể này với đẩy đủ năng lực quản lý, đảm bảo các quy</small>

định hiện hành của Nhà nước, tổ chức triển khai thực hiện diy đã các quy định về

<small>quản lý chất lượng thì ti đó cơng tắc quản lý chit lượng cơng trình xây dựng tốt vàhiệu qua.</small>

<small>1.2. Tình hình quản lý chất lượng cơng trình bảo vệ bờ biển trong và ngoài nước.</small> 1.2.1. Quản lý chất lượng cơng trình ở nước ngồi

<small>a) Tại Pháp</small>

<small>Pháp ban hành hệ thông pháp luật về quản lý giám sát và kiểm tra chất lượng cơng.</small>

trình xây dựng trơng đối chặt chẽ và hồn chỉnh. Ngồi ra họ cịn có hệ thống doanh: nghiệp độc lập thực hiện kiểm tra chất lượng cơng trình uy tín, hoạt động song song.

<small>với các tổ chức thi công xây dựng. Với quy mô công trình cao hơn 28m, khẩu độ rộnghơn 40m, bé rộng sàn lớn hơn 200m, độ sâu móng sâu hơn 30m, số lượng người trên.</small>

<small>cơng trình lớn hơn 300 người thì phải được Cơ quan Chính phủ đảm đương phụ trách</small>

<small>và kiểm tra chất lượng công tinh,</small>

“rong quản lý chất lượng các cơng tình xây dựng, qui inh thực hiện bắt buộc phi

<small>có dinh giả về chất lượng theo yêu cầu của cơngmua bảo hiểm. Khi cơng trình khơng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

ty bảo hiểm thì họ từ chối việc bảo hiểm này, Công ty bảo hiểm để ra các công việc và tình tự thực hiện bắt buộc nhằm kiém tra và ngăn ngữa nguy cơ sự cổ cũng như cơng

<small>trình Khơng đạt chất lượng.</small>

<small>b) Cơng tác quản lý chit lượng xây dựng ở My</small>

<small>Việc quản lý chất lượng công tình xây dụng tại Mỹ do các bang tự đảm nhiệm, chính</small>

<small>quyền trung ương khơng tham gia. Cụ thé tại các bang, việc quản lý xây dung cũng</small>

giao cho chính quyền cắp dưới từ thành phố, quận, hat thực hiện. Sự tn thủ các quy

<small>định trong tồn bộ q trình xây dựng là nguyên tắc chính trong quản lý chất lượngcơng trình tại các địa phương, trách nhiệm đảm bảo sự tn thủ này thuộc về các chủ</small>

cơng trình. Dé kiểm tra sự tn thủ thì các cơ quan có thảm quan tiến hành kiểm tra và

<small>chứng thục, xác nhận về quả lý chất lượng trong quá tình xây đựng, người có thẳmquyền ở đây là Giám định viên, có thể thuộc một trong các thành phần sau:</small>

<small>- Người thuộc cơ quan quản lý của địa phương;</small>

<small>- Người thuộc các tổ chức tư nhân độc lập được công nhận;</small>

<small>= Các cá nhân được nhà nước, địa phương cơng nhận.</small>

Mo hình ba bên quản lý chất lượng cơng tình xây dựng được quy định tại Mỹ. Đầu n là các nhà thầu thiết kế, nhà thầu thi công, giám sát tự chứng nhận chat lượng sản

<small>phim của mình. Khách hàng giám sát là bên thứ bai sẽ kiểm tra và đưa ra sự chấp</small>

nhận về sự phù hợp của chất lượng sản phẩm với các tiêu chuẩn các yêu cầu đặt hàng. Các giảm định viên là bên thứ ba có chức năng giám sắt chất lượng cơng tình, có trách nhiệm báo cáo kết quả kiểm tra của mình cho cơ quan quản lý nhà nước địa

<small>phương. Trường hợp phát hiện vi phạm, cơ quan quản lý nhà nước có quy</small>

các ch ài đễ kiểm sốt và ngn chấm ©) Tại Trung Quốc

<small>“Từ năm 1988, lĩnh vực giám sát trong xây dựng cơng trình được Trung Quốc quản lýchặt che, Luật xây dựng của Trung Quốc quy định về quản lý chất lượng cơng trình,giám sát xây dựng các hạng mục cơng trình.</small>

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>“Trong tiêu chuẩn nhà nước, họ ban hành các quy định quản lýhit lượng khảo sí</small>

thiết kế và thi cơng cơng tình. Các đơn vị hoạt động xây dụng phái được chứng chân hệ thống chất lượng do cơ quan nha nước có thẳm quyển. Các đơn vị này chịu trách nhiệm về chit lượng công tinh xây dựng trước các đơn vi quản lý, đơn vị khảo sắt và <small>thiết kể. Chính phủ quy định các công tác nghiệm thu, bàn giao công trình đưa vào sử‘dung, quy định về chế độ bảo hành, thời gian duy tu cơng trình và bảo hành.</small>

<small>4) Tại Singapore.</small>

Công tác quản lý chất lượng công tinh xây dựng được cơ quan của nhà nước

<small>Singapore áp dụng hệ thẳng giảm sát độc lập do các cá nhân hay tổ chức không thuộc</small>

nhà nước đảm nhiệm bắt đầu từ năm 1988, gọi là Kiểm tra viên được ủy quyền. Họ có

<small>thể là một tổ chức hay cá nhân đạt các đi</small>

môn, đã đăng ký hành nghề theo Luật Kỹ sư Chuyên nghiệp, có mua bảo hiểm trách. nhiệm nghề nghiệp theo quy định. Các tổ

<small>kiện về năng lực, kinh nghiệm chuyên</small>

ức hay cá nhân phải được cắp giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước nhằm thay cơ quan quản lý nhà nước thực hiện kiểm tra thiết kế kết cấu (rước kh cấp phép xây dụng) và các kiểm tra rong qua tình thi cơng. CChủ đầu tư phải thuê Kiểm tra viên từ giả đoạn thiết kế; khi nộp hd sơ để được cấp

phép xây dựng, phải có báo cáo đánh giá của Kiếm tra viên đối với chất lượng thiết

Chủ đồ tự phải chứng minh và đạt sự chấp thuận của chính quyển đối với sự tuân thủ

<small>các quy định của pháp luật tong quy tình thi cơng xây dựng thơng qua các hình thúc“Chấp thuận thie kế cơng trình trước khi cắp phếp xây dựng, chấp thuận cho thi công</small> tiếp tục tại các mốc chuyển giai đoạn quan trọng của cơng tình, chấp thuận nghiệm

<small>‘thu cơng trình hồn thành đưa vào vận hành.</small>

©) Tại Úc

<small>Việc quản lý chất lượng cơng tình xây dụng do các chính quyền địa phương ở cácbang tự đảm nhiệm, khơng có sự can thệp của chính quyền trung ương. Tại các bang,</small>

công tác quản lý xây dựng cũng giao cho chính qun địa phương, có th là hội đồng địa phương cấp khu wee hoặc thành phổ, theo thống KE cớ khoảng 700 hội động nhơ <small>vậy</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>ic tổ chức hay cá nhân quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại ec địa phương.</small>

gm Giám sắt vê <small>cửa nhà nước, do các hội đồng các bang toyễn dung và Giám sắt</small>

viên tư nhân. Cả hai đối tượng Giám sát viên này đều thực hiện việc quản lý chất lượng cơng tình xây dựng qua các ình thúc: ban hành giẤy phép xây đựng, giám sắt

<small>quá nh th cơng, ban hình giấy phép vận hành (khi cơng tình hồn thành)</small>

Giám sát viên xây dung tư nhân hoặc nhà nước trước khi hoạt động đều phải đạt

<small>chứng chỉ chung vé năng lực, đạo đức, bảo hiểm trách nhiệm và cơ quan quản lý hànhnghề xây dung cấp ding kỹ định kỳ.</small>

<small>Ngay trước khi xin phép xây dựng, chủ đầu tu phải chọn Giám sát viên xây dựng để</small>

‘i (qua tình thi cơng tại những bước

<small>chuyển giai đoạn quan trọng (được xác định ngay trong giấy phép xây dựng). Chỉ chỉn hành công tác xin cắp phép, giám sắt trong st</small>

phí cho cơng tác kiểm tra này được Chủ đầu tư thanh tốn theo hình thức địch vụ bắt

<small>buộc, làm cơ sở xác nhận việc xây dụng dim bio tuân thủ các quy định về quản lýchất lượng cơng trình [4], [5].</small>

<small>41.2.2. Qn lý chắt lượng cơng trình trong nước</small>

Chất lượng cơng trình xây dựng có vai trị quan trọng, tác động trực tiếp đến hoạt động n bền. của cơng trình, khả năng hiệu quả kinh tế, đời sống của người din và sự phát

<small>vững kinh tế xã hội. Đối với các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nha nước, doanh.</small> nghiệp và người dân chiếm tỷ trọng rit lớn trong thu nhập quốc dân. Do đỏ. việc gia

<small>tăng chất lượng quản lý dự án, chất lượng công tinh xây dựng, các cơ quan quản lýnhà nước ở Trung ương và địa phương cần tổ chức các công tác sau</small>

<small>~ Lập danh mục, ban hành các văn bản pháp quy như luật, nghị định, thông tự, các iều</small>

chuẫn, quy phạm xây dụng để các tổ chức thực hiện quản lý chất lượng cơng tình xây

<small>dựng có đủ cơ sở và môi trường pháp lý hoạt động.</small>

~ Xây dựng chủ trương, chính sách khuyến khích việc đầu tr trang thiết bị hiện dai,

<small>sain xuất vậ liệu mới, chuyển giao công việc mới vào công tác xây dựng, đào tạo cần</small>

bộ nhân viên đảm bảo lực theo yêu cầu quản lý đầu tr xây dựng nói chung và quản lý chất lượng cơng ình xây dựng nồi riêng

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

~ Nâng cao công tác quản lý chất lượng bằng các tổ chức chuyên lo vẻ chất lượng tại các hội đồng nghiệm thu các cấp, fe cục giảm định chất lượng, phòng giảm định ~ Ban hình chính sách khuyến khích các đơn vị, 6 chức thực hiện theo tiêu chuẩn ISO

<small>3001:2000, cónh thức khen thưởng các đơn vị đăng ký và đạt cơng trình huychương vàng chất lượng cao của ngành, cơng trình chất lượng tiêu biểu của liên ngành,Những văn bản pháp quy, ác chủ trương chính sich, biện pháp quản lý cin rà sốt đểđảm bảo điều kiện quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Các tổ chức từ cơ quan cấp</small>

quyết din đầu tư, chủ đầu t, ban quản lý dự án. các nhà thi (khảo sit, tư vẫn lập dự n đầu tự thiết kế, tư vẫn giám sát, th công xây lip) phải thực hiện đầy đủ chúc năng „

<small>ai tò, trách nhiệm theo đúng quy định theo phân công, thực hiện nghiêm các tiêu</small>

<small>chui1 quy phạm nghiệm thu cơng trình xây dựng</small>

1.3. Vai trồ của các cơng trình và chất lượng cơng trình bảo vệ bờ biển trong sự

<small>phát triển của nước ta</small>

<small>13.1 Vai trị của cơng trình bảo vệ bờ biển</small>

<small>Việt Nam có đường bờ biển dài vi hơn 3.260 km bờ biển được chia thành 03 khuve: Khu vực bờ biển miền Bắc, miễn Trung và miễn Nam. Theo số iệu thống ké cia</small>

Viện Tai nguyên và Môi trường biển và Viện Hai dương học năm 2016, tổng các đoạn

<small>xói lờ bờ biển là 505 đoạn với chiều dài 1.226 km. Trong đó, xói lở có cường độ mạnh</small>

<small>là 662 km, (53,9%) trung bình 318 km (25</small> x95) và yếu 246 km (20%). Tốc độ xới lỡ trung bình phổ biển nh là từ 8 m + L5 mn, nhưng cũng có vị trí sốilở từ 30 m+

<small>R0 minim, thậm chí i 150 m + 200 minim, Tuy nhiên, o6 những đoạn xói lỡ đan xenvới</small> i tụ nhưng khẳng định rằng cường độ và tính bắt thường xói lở tăng lên rõ rệt

<small>ct lớn [6]</small>

trong thời gian gần đây và thiệt bại do sói lở gây ra là

Đồng bing sông Cứu Long nằm ở cuối nguồn sông Mê Kông là một trong những khu vce chịu ảnh hưởng nặng nỄ nhất về xói lở và xâm nhập mặn. X6i lờ b sông, bờ biển <small>ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long diễn ra bat thường và trở nên nghiêm trọng,</small> Không theo một quy luật nhất định: tin suất và cường độ những trận sa lờ

<small>mùa khô ngày càng nhiều.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Bảng 1.1. Thống kể cơ bản tình hình xói lở bờ biển Việt Nam.

<small>Khu vực | Số dogn |Ting chiều dai X6i ly Xóilưtrang | Xáilờ | Noi lordxóilỡ | xdilé | xóilở (km) yếm % bình % | mạnh % — mạnh %</small>

<small>cơng trình bảo vệ be là hơn 14% [7]</small>

<small>đài cơng trình bảo vệ bờ nước ta khoảng 451 km, tỷ lệ đường bờ biển có</small>

= VỀ kết cu cơng tình bảo vệ bờ: Ke gia cổ bở (lại công tinh bị động) chiếm tỷ lệ <small>lớn với 2.370 cơng tinh trên tổng số 2.616 ctrình trong cả nước (chiếm 90,6%);</small>

Ke mồ hàn (loại cơng trình chủ động) chiếm ty lệ nhỏ với 246 cơng trình trên tổng số 2.616 công tinh tong cả mide (chiếm 94%); Các công tinh có kết cấu kiên cổ ở miễn Bắc và miền Trung chiếm ty lệ lớn, ở miền Nam — đồng bằng sơng Cứu Long thì các cơng tinh có kết cầu bán kiên cổ v thô sơ chiểm tỷ lệ lớn [7]

<small>Hai vùng đồng bing sông lớn ở nước ta được hình thành từ trằm tích Holocene: Đồng</small> bằng sơng Hồng ở phía Bắc và đồng bằng sơng Cửu long ở phía Nam. Vùng bờ biển là <small>khu vực tại đó tắt cả các hoạt động khai thác tài nguyên biển, an ninh quốc phòng, bảo.</small> vệ lãnh thổ, lãnh hải của đất nước. Do đỏ các cơng trình bảo vệ bờ biển có vai td rt

<small>quan trọng đối với sự phát triển của nước ta</small>

<small>Công tinh bảo vé bờ tiễn được tiễn khai xây đựng tho nhỉ lều hình thức, cơng năng</small>

<small>với những kết cầu rất đa dang như: Déng trình giảm sóng bảo vệ</small>

<small>rừng và bảo vệ dé, cơng trình bảo vệ dat đai vùng ven biển và khu vực duyén hải.</small>

Trong thời gain gần đây, cúc giả pháp công tinh bảo vệ bờ (gin bờ hoặc xa bờ) dang được nghiên cứu sâu và nhiều nguồn đầu tư phát triển mạnh mẽ nhằm mục dich bio

<small>về, khai thác phát triển kinh t khu vực phía bên tong của cơng trình. Các dang cơngtrình này phù hợp với mục tiêu đầu tư xây dựng và có chỉ phí thấp hơn so nguồn lợi</small>

thu (phục vụ cho các địa phương cịn hạn chế về kinh phí đầu tư) hoặc ở những vị trí

<small>cổ vai tị quan trọng trong cơng tác đảm bảo an ninh quốc phịng.</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Các giải pháp cơng trình bảo vệ bờ được chia thành một số hình thức như chống xói lờ, chống I lt thoát nước vùng nội da, ảo vệ vàng bãi ngập lĩ ven bin và khu dân cu, Bắt cứ sự can thiệp của con người lên khu vục bờ biển đều gây ra những phản ứng, do dé cần nghiên cứu tổng thể các tác động của giải pháp dé giảm thiểu tôi da những <small>tác động tiêu eye. Việc mô tả chỉ tết hiện trang địa điềm và các vẫn để rong tâm cần</small>

giải quyết, xác định mục tiêu phù hợp và đảm bảo cho phương án lựa chọn cơng trình.

bảo vệ ba biển được hiệu quả nhất

“Cơng trình bảo vệ bờ biển bao cằm các hình thức cơng tinh phổ bin sau:

<small>1.3.1.1 Giải pháp bảo vệ bờ và đê biển trực tiếp</small>

6 Việt Nam, dọc bờ biển đã có nhiều cơng tinh bảo vệ bờ với nhiều hình thức kết cầu Khác nhau. Đối với mỗi ving có điều kiện tự nhiên, chế độ sóng gió, đồng chủy Khác

<small>nhau sẽ có giải pháp khác nhau để bảo vệ ba. Nhưng đã số cơng tình bir bảo vệ chống_</small>

xối lờ ở đồng bằng sông cửu long áp dụng giải pháp bảo vệ trực

“Công tinh kỳ biển Gảnh Hào, Nhà Mit, tỉnh Bạc Liêu dạng tường đúng, mai lit tắm <small>"bê tông liên kết mảng chưa thật sự phủ hợp lắm. Khi sóng đến, dựa vào mái nghiêng,</small> sóng leo lên mái, gặp tường hắt sóng, sóng bị phán xạ lên cao, gặp sóng tới tạo thành. sơng đứng. đập vio trờng chắn sóng, đỗ xuống mái phá hủy mãi nghiêng vã trồng hắt <small>sống</small>

<small>in</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>1.3.1.2. Giải pháp bảo vệ chủ động bằng mỏ han</small>

Thời ky 1995 đến nay, công nghệ bảo vệ bờ sơng, bờ biển đã có bước tiến mới do sự. xuất hiện của nhiều khối cấu kiện bê tng đúc sẵn lên kết ha, ba chiều, kip ghép tạo

<small>mảng chắc chắn. Những tác giả sáng chế ra khối cầu kiện bê tông tự chèn dang đượcng dung rộng rãi dọc bờ biển nước ta (Phan Thiết, Gị Cơng, Cửa Tiểu vax... VỀ xâydựng cơng trình tác động từ xa hay kết hợp nhằm giảm sóng, gây bồi, tạo bãi v.v. được.</small>

<small>ứng dụng chủ yêu ở vùng cửa sông ven bign, với các loại kết cầu điễn hình như:</small>

<small>Hệ thống mỏ hàn bằng đá đổ ở Van Lý, Hải Hậu, Nam Định, ở cửa sông Cái Phan</small> Rang, Ninh Thuận, đoạn bờ biển Cần Giờ, Tp, HCM v.v

Hệ thống mỏ bàn, Ninh Thuận, đoạn bi biển khối Haro, khối Terapod ở đoạn hở biển

<small>Nam Dịnh, bờ biển khu vực thị xã Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận;</small>

Hệ thơng ms hàn, Ninh Thuận, đoạn bờ biển

<small>đồ thị tinh Ba Rịa ~</small>

<small>Trong những năm gin đây Cơng ty TNHH thốt nước & phát</small>

Vang Tau (Budasco) đã sử dụng gái pháp công nghệ mới, cầu kiện bê ông cốt sợi đúc <small>sẵn bảo vệ bờ biển, Giải pháp cơng nghệ này có wu điểm thi công nhanh, tuy vậy các</small> sơ sở khoa học đánh gi hiệu quả làm việ của giái php vẫn còn chưa hoàn thiện, vẫn đang trong giai đoạn thir nghiệm là chính. Giải pháp của Budaso chủ yếu vẫn là bảo v6

<small>kè áp mái, chồng chịu với sóng là chủ yêu, chưa có cơ sở khoa học cho một số giảipháp tiêu giim sông từ xa</small>

1.3.1.3 Giải pháp giảm sống, gây bdi tạo bãi trồng rằng loặc tá sinh ring

Mấy năm gần đây, loại túi mềm đựng cát làm mo hin đặt nghiêng hay song song với ở biển để gây bồi tao bãi, gti sóng, thay thé vật lều đã đổ, ông tim hoặc khối bể

<small>tông, đã được nhiều địa phương ứng dụng như: Tại Thừa Thiên Huế, Đỗ Dương, Lộc</small>

<small>An, Ba Rị- Vũng Tân</small>

<small>Năm 2012 khu vực cửa biển Nhà Mat - tỉnh Bạc Liêu được bảo vệ bằng 22 túi địa kỹ</small>

<small>thuật Geotube xen kit nhau thành hình dang bán nguyệt nên có thé phá sóng bảo vệ bo</small>

<small>phía trong. Kết cấu này có ưu điểm là rẻ, thi công nhanh. Nhược điểm nếu ở Vũng,</small>

miễn trung nén cát tốt thì có hiệu qui, Ở ving nỀn yếu, túi eat lún nhiều do bản thân

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

kết cấu này khơng tiêu sóng nên lực tác động vào lớn, thêm nữa các sinh vật biển cắn rich ti làm cất chảy ra bền ngoài nên din dẫn qua 3 năm tái cát biến mắt khỏi bãi "Ngoài việc sử dụng giải pháp cúng, trồng cây ven biển là một giải pháp thân thiện với

<small>bimôi trường đã được Tổ chức hợp tác Đức (G12) tiến hành thí điểm ở vị tei bờ</small>

xói lở, bằng cách làm hàng rào bằng tre dang chữ T nhằm giảm sóng, gây bồi tạo bãi ig cây chắn sóng. Tuy vậy chỉ mới thành công ở khu vực chịu tác động của sóng

<small>khơng lớn, vùng xói lõm. Qua theo dõi khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng chỉ sau một hainăm hàng rào tre đã bị sóng phá hủ)</small>

Hình 1.2. Hàng rào mém chữ T bằng te bảo về bờ biển

<small>1.3.1.4. Cơng trình giảm sóng xa bo bảo vệ be biển</small>

‘Céng trình thường được bồ trí song song và xa phía bờ, nhằm ứng dụng công nghệ tiêu tấn bắp tho, giảm năng lượng sống, chẳng xối bờ biễn khu vục bên trong. Với sự phất triển tiến bộ khoa học trong các năm gần đây, mơ hình cơng trinh trên đã mang lại những kết quả hết sức thiết thự, với chỉ phí thấp, thiết kế phù hợp với điều kiện tự

<small>hiền, quy trình thì cơng bài bản và khoa học đã giúp cơng rình trở thành một nghiên</small>

cứu mũi nhọn trong các giải pháp khoa học bảo vệ bờ biển, giúp giảm thiểu các ảnh. "hưởng của hiện tượng biển đổi khí hậu, nước bién đãng và tình trạng xói lở bờ [8],

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Hình L3. Kè cọc bé tơng ly tâm giảm sóng</small>

3.1.5 Đánh giá tin tại và đề xuất của các giải pháp tiêu giảm sóng

Các giải pháp hiện trang vé cơ bản đã trực tiếp hoặc gián tiếp bảo vệ cho bờ biển không bị sat lở thêm. Tuy nhiên một số giả pháp chỉ mang tinh xử lý khẩn cấp tạm

<small>thời, một số giải pháp khác giá thành còn cao.</small>

<small>Bang 1.2. Các giải pháp bảo vệ bờ biển và đánh giáGiải pháp Đánh giá</small>

Kế mém Geotube | Đã làm giảm một phần năng lượng sống tác động vào thảm rừng Và bài đất bên trong

<small>= Do địa chất nền yếu nên cơng trình có xu hướng lún cổ kết và</small>

"gập trong đất, giảm cao tình dẫn tới xu hướng x6i bãi

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>+ ng cứu nhanh những chỗ có nguy cơ vỡ, hồng+ Phủ hợp các bãi nông cao hơn -0,2m thi giá thành rẻ,Nhược điểm:</small>

<small>+ Khơng 6n định ở những nơi có cao độ bãi sâu dưới -0.2m ;</small>

+ Tuổi thọ của hing rio mễm thấp. Khi bãi chưa kịp bi thì hing

<small>ro đã hông</small>

<small>+ Không áp dụng khu vực xa bờ biên được</small>

<small>Ưu điểm: Có khả nazgây DSi, giá thành rẻ</small>

Nhược điểm: Tốc độ gây bồi thấp, thường bị sóng biển đánh trôi

Kẻ để trụ rỗng

<small>Kế cọc b tông ly</small>

<small>Uu điểm: Khả năng giảm sóng tốt, hiệu qua gây bồi theo</small>

đánh giá cao, giá thành hợp lý và bước đầu phát huy hiệu <small>{qua bảo vệ bờ bid</small>

Nhược điểm: Đê trụ rỗng hạn chế khi di chuyển ra khu vực <small>có bãi sâu hơn, khi đó đường kính vịm tăng lên lớn.</small>

<small>Ưu điểm</small>

<small>+ Cơng trình ơn định, bén vững, an tồn trước sóng gió</small>

<small>+ Giảm sóng tốt, giữ phù sa, tạo được bãi bồi để trồng rừng ngập</small>

<small>Nhược điểm:</small>

<small>+ Giá thành cịn tương đối cao</small>

<small>+ Khó khăn khi muốn di chuyển sang vị trí khác</small>

1-32. Chấtlượng cơng trình bảo vệ bờ biẫn trong sự phát triễn của nước ta

Chất lượng công trình bảo vệ bo biển đóng vai trd quan trong, liên quan trực tiếp đến An toàn sinh mạng, an toàn cộng đồng, hiệu quả của dự án đầu r xây dựng cơng trình, đồng thời đảm bảo sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Chính vì vai trò quan trong như vậy nÊn nước ta rt chú trọng vẫn để này, Luật Xây dựng số 50 được Quốc

<small>Hội Khóa XIII thơng qua năm 2014 va chính thức áp dụng từ 01/01/2015, trong đó</small>

chất lượng cơng trình xây dụng công là nội dung trọng tâm, xuyên suốt. Theo đồ, Int

<small>1s</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

xây dựng sửa đối số 62/2020/QH14 ngày 01/01/2021 được Quốc hội ban hành sửa đổi,

<small>bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, Luật xây đựng sửa đổi đã</small>

được hoàn thiện nâng cao hiệu quả quản lý với những mơ hình quản lý chất lượng cơng tình tiên tiền cùng hệ thống tiều chí kỹ thuật cũng được áp dụng một cách hiệu

<small>quả theo hướng hội nhập quốc tế</small>

Chất lượng cơng tình xây dựng cin được quan tim và giám sat từ giải đoạn quy

<small>hoạch, lập chủ trương đầu tư để lập dự án, giai đoạn khảo sắt. t cho(hi có</small>

quy hoạch, chit lượng dự án đầu tư, chất lượng khảo sit, chất lượng bản vẽ thết kể,

<small>đến giai đoạn khai thác, vận hành và phá đỡ cơng trì</small>

<small>chất lượng thi cơng g6p phần ning cao chất lượng cơng trình xây dựng</small>

Quin lý chất lượng cơng trình xây dụng bao gồm các u cầu, quy định và tiên khai bằng các biện pháp kiểm soát chất lượng, cải tiến và nâng cao quy tình chất lượng Quan lý chất lượng bao gồm các cơng tác cụ thé đóng vai trỏ quyết định đối với các

<small>chủ thể tham gia hoạt động xây dựng, cụ thể như sau:</small>

Đối với chủ đầu tr: Việc đảm bảo. nâng cao chit lượng nhằm tiết kiệm được vốn và <small>góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Đảm bảo được chất lượng đề ra sẽ tạo được</small> y tín, lồng tn của chủ đầu tư với các nhà thầu, góp phần phát triển mỗi quan hệ lâu

<small>Đổi với nhà thầu: Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình sẽ it kiệm nguyên vật liệu,nhân công, mấy mee tig bi ng năng suất lao động và hiệu quả kính</small>

<small>Chủ đầu tư, nha thiu, các tổ chức và cá nhân liên quan đến công tác khảo sát, thiết kể,</small>

<small>thi công, bảo hành, quản lý sit dụng cơng trình...có nhiệm vụ tham gia q tình hìnhthành lên sản phẩm xây dựng, góp phần nâng cao quản lý chất lượng cơng trình.</small>

Theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/1/2021 (Nghị định này thay thể Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12 thing 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng) thì việc quản lý chất lượng cơng trình xây đựng phải được. tiến hành xuyên suốt trong các giai đoạn từ khâu khảo sit, thiết kể đến thi cơng và khai thác cơng trình. Hoạt động quản lý chất lượng cơng tình sây dựng chủ u là công tác

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>quan lý giám sát chất lượng của 3 chủ thể chính là chủ đầu tư, tổ chức tư vấn và nhàthầu thi công.</small>

“Các quá tinh của quản ý chit lượng bao gồm lập ké hoạch chất lượng, kiễm soát chất

<small>lượng, dim bảo chit lượng và cải thiện chất lượng. Chit lượng công trinh rong giai</small>

<small>đoạn triển khai dự án được điều chỉnh như sau:</small>

<small>> Cho pháp khỏi công của mot dự án</small>

<small>Quy định về điều kiện khởi cơng xây dưng cơng tình đã được sửa đổi tại Luật Xây</small>

<small>dụng sửa dBi 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021, việc Khởi cơng xây dựng cơng</small>

<small>trình phải đảm bảo điều kiện sau:</small>

~ Có mặt bằng xây dựng để bàn giao cho nhà thẫu thi công theo tiến độ xây dựng: <small>- Có giấy phép xây hoặc được miễn giấy phép xây dựng với từng loại cơng tình;</small> ~ C6 thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục cơng trình, cơng trình khởi cơng đã được

<small>phê duyệt:</small>

<small>= Chủ đầu tư đã ký kết hợp đồng với nhà thầu thực hiện các hoạt động xây dựng liên</small>

quan đến cơng trình được khởi cơng theo quy định;

<small>~ Có biện pháp bảo đảm an tồn, bảo vệ mơi trường trong q trình thi cơng xây dung;</small>

<small>> Cho phép thi cơng</small>

<small>"Để được cấp phép thi cơng cơng trình, hạng mục cơng trình cần thơng qua việc kiếm</small>

tra ba điều kiện sau:

<small>- Dự án đã được được cơ quan nhà nước có thẩm quyển phê duyệt</small>

<small>~ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thì cơng và biện pháp tổ chức thi cơng được cơ có thẳm quyềnphê duyệt</small>

~ Chủ đầu tư phải thuê được đơn vị tư vấn giám sát đủ năng lực.

<small>Kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình trong q trình thi</small>

sơng thơng qua kiểm tra kết quả thực hiện của kỹ sư tư vin giám sắt hiện trường. Co

<small>fa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

quan này cần yêu cầu Chủ đầu tư lập bio cáo định kỳ hoặc đột xuất khi có sự cố, khi

có tranh chấp.

<small>> Cho pháp sử dung</small>

<small>Cơng trình xây dựng phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra cơng tácnghiệm thu trong q tinh thi cơng và khi hồn thành thí</small>

<small>ng xây dựng cơng trình.</small>

tơng tác dung kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng:

+ Kiểm ta sự tuân thủ các quy định về công tác quân lý chất lượng, antồn trong qi trình thi cơng xây đựng cơng tình của chủ đầu tư và các nha thầu tham gia hoạt động

<small>xây dựng theo quy định của pháp luật có liên quan</small>

<small>- Kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hồn thành cơng trình đưa vào khai thác, sử dụng</small>

<small>Chính phù vừa ban hành Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định chi tết một số nội dungvề quan lý chất lượng, thi công xây đụng và bảo tr2]. Trên cơ sở căn cứ các nội dung</small>

Luật Xây dựng 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Luật xây dựng năm 2020 và kết quả tổng kết quá trình thực hiện quản lý chất lượng cơng trình của các qui định cũ liên

<small>quan, về cơ bản Nghị định kế thừa các nội dung ưu vi</small>

<small>nội dung còn han ch , các quy định mới cin quản lý. Nghị định mới về quản lý chấtlượng cơng trình xây dựng này đã tiến thêm một bước quan trong trong việc phân rỡvà</small>

trách nhiệm của tùng chủ thể tong việc quản lý chất lượng gắn liễn với quy <small>nehĩa vụ, trong đó chủ thể chính vẫn là chủ đầu tư, Nghị định có vai trị quan trọngtrong kiểm soát hành vi của các chủ thể liên quan ti chất lượng công tinh xây dựngĐề tài đề xuất hai nội dung có sự thay đối so với các vin bản trước đây để làm rõ hơn</small> những yêu cầu đổi mới quản lý chất lượng công tình xây dựng

> Thực hiện củi cách hành chin trong nh vực quản lý chất lượng cơng trình xây <small>dung</small>

<small>Bồ sung rõ hơn trong việc làm rõ chức năng của từng tổ chức hành chính nhà nước và</small>

khơng ching chéo với nhau trong việc quản If cùng một đổi tượng, Quản lý nhà nước.

<small>có quyền nên thường can thiệp quá sâu, vụn vặt vào quá trình trién khai của một hoạtđộng xây dựng. Cải cách hành chính ở đây làm rõ mục dich quan lý của nhà nước.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

trong việc quản hay không quản. Cụ thể nhưng công việc mà bắt kỳ chủ thể nào của xã

<small>hội khơng thể làm được thì nhà nước sẽ quản lý. Do dé sự khác nhau của 2 hình thức</small>

giám sat quản lý được thể hiện trong các văn bản mới của nhà nước liên quan tới quản

<small>lý chit lượng công ình xây dựng thể hiện ở các nội dung sau:</small>

> Quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng

Quin lý Nhà mide về chất lượng cơng tình xây dung là cơng việc cia cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước của chính quyền các cấp về chất lượng cơng tình xây <small>Hình 1.4. Sơ đồ quản lý nhà nước về chất lượng</small>

dựng. Các cơ quan này phải chịu trách nhiệm về việc kiểm tra chất lượng công tink <small>xây dựng</small>

<small>“Thực tổ, hoạt động giám sát quản lý của cơ quan nhà nước cổ tinh vĩ mô, mang tính</small>

cưỡng chế của cơ quan quản lý. Phương thức quản lý nhà nước vỀ chất lượng cơng trình xây dựng được mô tả ở sơ đổ sau về quá tình kiểm sốt để sin phẩm xây dựng làm ra đảm bảo chất lượng,

Nội dung hoạt động quản lý nhà nước lĩnh vục này gồm 4 phần chủ yếu <small>~ Đưa ra hệ thẳng văn bản pháp lý và bổ sung hoàn thiện.</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

~ Chỉ đạo, hướng dã

<small>văn ban pháp lý,</small>

<small>‘cho các chủ thể tham gia công trình xây dựng thực hiện theo các</small>

- Kiểm tra giám sắt quá tình thực hiện của các chủ thể trong cơng tác quản lý chất

<small>lượng cơng trình xây dựng theo pháp luật</small>

<small>ing hợp, kiểm soát các báo cáo về triển khai cơng trình xây dựng</small>

“Thực hiện việc xã hội hóa cơng tác giám sát chất lượng cơng trình xây dựng

Nội dung xã hội hóa cơng tác giám sát gồm 2 phh là giám sát kỹ thuật v chất lượng

<small>cơng trình xây dựng vàsat của xã hội về các hành vi liên quan tới chất lượngcơng trình xây dựng</small>

Phin giám sit kỹ thuật về chất lượng cơng trình xây dựng do các pháp nhân có ning

<small>Ie chun mơn hoạt động chun nghiệp thực hiện:</small>

<small>\V8 mặt tổ chức thì đây là các pháp nhân như chủ nhiệm điều hành dự án, các nhà thầu</small> tư vấn, nhà u xây lắp, nhà thầu cung ứng đã được xã hội hóa, chun mơn hóa được

<small>cấp đăng ký kinh doanh và năng lực hoạt động trong xây dựng. Các chủ thể tham giavào cơng trình xây dựng này phải chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý cl</small>

Chủ đầu tư có thể tự giám sát và quản lý dự án hoặc thuê các đơn vị tu vấn giám sát có diy đủ năng lục quản lý chất lượng công tinh xây dựng. VỀ bản chất của hoạt động <small>siám sát quản lý chất lượng theo chiều sâu, mang tính vĩ mơ, được chỉ trả và được ủythác</small>

<small>Nội dung hoạt động giám sát quan lý chất lượng cơng trình gồm:</small>

~ Giám sat chat lượng cơng trình,

<small>- Kiểm soát khối lượng:</small>

~ Kiểm soát được tiến độ.

<small>Đơn vị giám sát phải tuyệt đối tuân thủ các quy định của pháp luật, quy chuẩn tiêuchun về quản lý chất lượng cơng tình xây dựng, phi chịu trích nhiệm trực tiếp về</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>những kết qua công việc mà họ thực hiện. Để thực hiện đảm bảo được 3 nội dung trên</small>

sẵn đơn vị giảm có đủ năng lực về quản lý cũng như trình độ chun mơn,

Hệ thống quản lý chất lượng của các tổ chức tư vẫn về kháo st thiết kế, nhà thầu xây lắp. nhà thầu cung cấp thiết bị đều phải xây dựng, bắt cứ sản phẩm làm ra phải dim bảo theo các qui định về chất lượng và được chủ đầu tư nghiệm thu chấp nhận. Mơ Mình quản lý chất lượng thực cht i mơ hình 2 bên: Chủ đầu tư và Nhà thầu

<small>Gidm sắt của xã hội vềchất lượng công trình xây dựng là việc cơng khai hóa dự ân đểmpi người có quyền giám sét các chủ thể iên quan về hành vi của họ có ảnh hưởng tới</small>

chit lượng cơng tình xây dụng. Bit cử phát hiện nào về nguy cơ giảm chit lượng phải "báo cho cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý và thơng báo kết quả.

<small>14 Quản lý chất lượng cơng trình bảo vệ bờ biển</small>

<small>Cong tác quản lý chất lượng cơng tình bảo vệ bờ biển ngày cảng được sự quan tim</small>

của các cấp chính quyền và don vị quản lý, cùng với sự đầu tư và áp dụng các tiền bộ

<small>khoa học và kỹ thuật. Hàng năm các hội thảo, báo cáo chuyên đề, đề xuất cai tiền, s ng</small>

kiến mới, áp dụng khoa học cơng nghệ mới trong và ngồi nước nghiên cứu và công bổ vẻ lĩnh vục này, bao gồm những loại vậliệu mới, kết cầu cơng tình mới, các công nghệ mới được công bé rộng rãi, đóng góp vào q trình nghiên cứu sing tạo, thiết kế

<small>các cơng trình bio vệ ba biễn tong cả nước, Song cơng trình bảo vệ bở biển là mộtdạng cơng trình mang tinh đặc thù, q wink thi cơng phức tạp nên đời hỏi cin một cơchế quản lý chất lượng phù hợp.</small>

<small>(Qua trình thiết kế, thi cơng, giám sát chất lượng và quản lý sử dụng cơng tình có ảnh</small>

hưởng quyết định tới độ bền của kết cấu công trình báo vệ bờ biến. Trong đó, giai đoạn quan trọng nhất là quá trinh thi công xây dựng, vẫn đề này liên quan đến trình độ khoa học và công nghệ th công của các dom vị ni chung. Dé nâng cao chất lượng thi sông xây dựng công tình cần đi su và xem xét vỀ quản lý chất lượng, cụ thể

<small>giai đoạn thi công:a. VỀ nguyên nhân:</small>

- Chất lượng thi cơng xây dựng cơng tình cịn thủ cơng, chưa áp dụng thiết bị mấy móc hiện đại nên hiệu quả cịn chưa cao, khó đảm bảo chất lượng cơng trình. Các u.

<small>a</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

cầu về bảo vệ chẳng ăn mòn kết cầu nh chiễu đầy bảo vệ sốt thép chưa dim báo, nên không thể đảm bảo khả năng chống an môn cho kết cầu cho thai gian từ trên 10 năm: = Công tác giám sát q tình thi cơng xây dụng, cơng tức quản lý chất lượng và nghiệm thu cơng trình chưa được thường xuyên và chặt chẽ. Một số trường hợp, cơng trình sử dụng cát biển và nước biển để chế tạo cắp phối bê tơng tì chỉ sau hồi gian

<small>ngắn, cơng tình sẽ bị hur hỏng trim trong.</small>

Song song với đồ còn nhiều tin tại vé chất lượng thi cơng cơng tình bảo vệ bi biển,

<small>cụ thể khi trải qua những tác động của thiên nhiên (bão, sóng), khí hậu và ảnh hướng</small>

của thời tiết cực đoan, các công trình bio vệ bir biển đã bộc lộ các hạn chế về chất

<small>lượng thi công.</small>

Trong giai đoạn lập hỗ sơ thiết kể, Tư vấn thiết kế đều đã xem xét các tải trọng, tác động của bão, sóng và các yếu tổ ảnh hưởng như nước biển dâng, xâm thực có thể gây

<small>nguy hai đến chất lượng cơng trình, và dé xuất các biện pháp, tiêu chuẳn kỹ thuật cinthiết. Song trong q trình thi cơng xây dựng, Nhà thầu do không đáp ứng, hoặc chưa.</small> thực hiện đủ các yêu cầu kỹ thuật hoặc chủ quan khi quản lý chất lượng cơng trình nên dẫn tới việc một số cơng trình theo thời gian, bị hư hỏng nghiêm trọng. Những vẫn để smi nhà thầu thi cơng cơng tình bảo vệ bờ bin hay gặp phải như:

<small>- Chit lượng bê tông, cường độ bê tông, các vật liệu xây dựng không đảm bảo, không</small>

phù hợp với môi trường điều kiện vùng biển, có thé ảnh hướng đến sự làm việc của kết

cấu, cấu kiện bê tông bị phá hủy, gây sat 16 nghiêm trong sau một thời gian làm việc.

<small>- Trong q trình tác động của sóng biỂn, sau khi sóng rút gây ra hiện tượng sụt lún</small>

mảng gia cổ do sự lơi cuỗn vật liệu. Q trình lơi cuốn vật liệu này xảy ra do xuất hiện.

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>chuyên vị vượt quá gi tr cho phép của ming gia ổ, dưới áp lực diy ngược từ trong</small>

thân đ (kế) khi sống rút, Nguyên nhân của vẫn đề này à do chất lượng thi cơng cịn kém, chưa đảm bảo sự ổn định dat đắp trên mái kè, chân khay kè không đám bảo nên bị song phá vỡ nhiễu đoạn làm thân và mái kè bị sụ lún, hay đơn thuần là thiểu các cơng <small>trình hạtằng thốt nước từ khu dân cư ra biển</small>

Ngồi ra chất lượng thi cơng cơng tinh cịn do các yếu tổ khác tác động đến như: Con

<small>người, nguyên vật liệu, biện pháp thi công, quản lý và tổ chức thi cơng, khí hậu thờiBai vậy, đ nâng cao chất lượng cho công trinh bioệ bờ biển, ta cần chú trọng.đến khâu kiểm sốt chất lượng trong q tình thi cơng, Trong khâu kiểm soát chấtlượng, tắt cả các bên tham gia, bao gồm: Chủ đầu tư, tư vin thiết kế, tự vẫn giám sát,</small> nhà thầu thi công đều phải có trách nhiệm cao trong việc thực hiện cơng việc của minh <small>"Đồng thời phải tuân thủ chặt chẽ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, các quy định về chất lượngxây dng do nhà nước bạn hành</small>

<small>b. Cúc biện pháp đảm bảo chất lượng thi công công tinh bảo vệ bờ biển ở Việt Nam:</small>

~ Đảm bảo yêu cầu về quản lý chất lượng vật liệu đầu vào, chế tạo cắp phối bê tông và <small>bê tông cốt thép bao gồm: Xi mảng, cố liệu, nước trộn, phụ gia, cốt thấp cần trân thủ</small> các yêu cẩu tiêu chuẩn.

<small>- Đảm bảo u cầu về quy trình thi cơng:</small>

Hỗ sơ thất kế sau khi được các cắp thẳm quyén phê duyệt sẽ được thi cơng xây dụng

<small>trên cơng trường, q tình này chính là hiện thực các ý tưởng và mục Hu cơng nh,q tình này cin được quản ý nghiêm tức để đảm bảo chất lượng cơng trình. Q trìnhthi cơng cin phải tuân thủ nghịngặt các qui phạm thi công, nghiệm thu và giám sátchất lượng cơng trình đã ban hành.</small>

‘Trinh độ công nghệ thi công trong thực tế chưa cao, nguyên nhân dẫn đến chat lượng bê tông trên các cơng trình đã xây dựng ở vùng biển Việt Nam không đồng đều, nhiễu kết cấu không đảm bảo về cường độ bê tông, khả năng làm việc do một số đơn vị thi sông được tổ chức thiếu chặt chẽ, ty nghề và ý thức cơng nhân cịn kém, quá tình

<small>giám sát kỹ thuật long leo.</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

(Quy trình thì cơng bê tơng trong mơi trường biển về cơ bản như như trong đất iễn áp

dụng TCVN 4453:1905, tong vũng nước thủy tiểu lên xuống và vàng ngập nước nhằm đảm bảo bê tông không bị ăn mòn cẳn áp dụng TCVN 9346 : 2012.

<small>= Đảm bảo yêu cầu về quản lý sử dụng và bảo tì cơng trình:</small>

fim quan trọng đặc biệt trong việc lâu đài, bắt đầu từ khi bàn.

<small>Công tác quản lý sử dụng và bảo trì cơng trình cóđộ</small>

<small>đảm bảo và duy, cơng trình. Đây là một cơng vi</small>

<small>giao đưa cơng trình vào sử dụng đến khi hết thời hạn sử dụng cơng trình.</small>

Nhiều cơng trình đã xây dựng ở nước ta rong thực tẾ không được quản lý vận hành tốt, một số cơng năng và mục đích sử dụng bị điều chỉnh, do đồ góp phần ảnh hưởng chất lượng, có thé bị ăn mịn và phá hủy kết cấu, làm cơng trình hư hỏng sớm. Song song đồ, chế độ bảo ti cơng tinh chưa được thể chế hóa bing các văn bản Nhà nước,

<small>thường chỉ khi nào thy hỏng tới mức nghiêm trọng mới tiến hành khảo sắt, đãnh giánguyên nhân hư hỏng và im kiểm phương én khắc phục. Việc làm này gây tốn kém vàhiệu quả sử dụng cơng trình khơng cao.</small>

<small>~ Vi trd của các đơn vị hư Chủ đầu tư, tư vấn giám sắt, giám sát ác giá và nhà thầu</small>

xây lip quyết định đến chất lượng cơng tình thơng qua các biện pháp kiểm sốt chất

<small>lượng trong q trình thi cơng.</small>

<small>Đến nay trong nước cùng với việc áp dụng các tiến bộ vượt bậc của khoa học côngnghệ, các sáng chế mới nên nhiều cơng trình bảo vệ bờ biển vơ cùng thiết thựangvới đó là q tình thục hiện cơng tác thi công xây dựng đảm bảo chit lượng, đảm bio</small>

đồng những tiêu chuin thiết kế để ra giúp cơng tình đạt hiệu quả chất lượng tắt nhất Cụ thể tai khu vực ven biển vùng đồng bằng sông Cứu Long, nhỉ <small>giải pháp khoa hoccông nghệ đã được áp dụng nhim ứng phó với tình trạng sạ lở bờ bién, song song vớiquản lý chất lượng q tình thi cơng xây dựng có sự đóng góp của tồn xã hội, mọichủ thể tham gia quản lý chất lượng xây dựng nên các cơng trình đã mang lại nhữngiá trị vơ cùng lớn, đảm bảo an toàn cho đất lên và vùng duyên hải, đáp ứng nhu cầu</small>

hít tiển kinh tế xã hội va đảm bảo an ninh quốc phòng doc bở biển nước ta Kết luận Chương 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>“rước thực trạng sat lở bờ biển ngày càng nghiêm trọng dọc bờ biển Việt Nam, cơng</small>

trình bảo về bờ biển cổ vai t® quan trọng trong việc cơ sở hạ ting vùng ven biển, đồng <small>góp vào q trình phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh quốc phịng nói chung.</small> “Các cơng tình bảo vệ bờ biển có điều kiện lim việc phức tạp do đồ các kết cầu cũng

<small>da dạng để đáp ng các u cầu vé nhiệm vụ đặt rà cho cơng tình, ác tác động mạnh)của thủy triều, sóng gió bio, biển đổi khí hậu nước biễn dâng khiến các cơng trình bảovệ bờ b48 hư hỏng, ảnh hưởng ới sự làm việc của cơng tình. Trong Chương tác</small> giả tổng quan cơng tác quản lý chất lượng trong q trình xây dựng cơng tình bảo vệ

<small>bở bidn trong đó tổng hợp các nội dung liên quan về chất lượng và quản lý chất lượng</small>

<small>cơng tình trong và ngồi nước, phân tích các đặc điểm làm việc và đán giá chung v8</small>

<small>chất lượng thì cơng cơng tình bảo vệ bờ biển, đồng thi phân tích đánh giá tráchnhiệm của các bên liên quan trong q trình đảm bảo chất lượng thi cơng xây dựng.</small>

Nhằm giảm thiểu các ác hi do thiên nhiên gây ra đối với vùng ven bign đồi hỏi nghiên

<small>cứu các giải pháp cơng tình bảo vệ bờ một cách nghiêm túc, Công tác quản lý chất</small>

lượng thi công xây dung cơng trình này đóng vai trd quan trọng để đảm bảo chất lượng sơng trình, tăng uổi thọ, quản ý rủi ro, sự cổ, giảm thiểu chỉ phí duy tu bảo dưỡng, đây

<small>nhanh tiến độ thi công và đem lại hiệu quả cho cơng trình xây dựng.</small>

<small>“Trong chương 2, cơ sở khoa học trong quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng</small>

trình được nghiên cứu, cụ thể về những đặc điểm về dạng kết cầu công. yếu tổ ky thuật trong thi công va các nhân tổ ảnh hưởng đến chit lượng thi công công

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

CHUONG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG QUAN LY CHAT LUQNG THI CONG CÔNG TRINH KE CỌC BE TONG LY TÂM BAO VE BO

<small>2.1 Hệ thống văn bản pháp lý quan lý chất lượng cơng trình bảo vệ bờ biển vàkề cọc bê tông ly tâm</small>

<small>3.1.1. Các quy định cia Nhà nước</small>

<small>1, Luật Xây dung số 50/2014/QH13 ngày 26/10/2014 và Luật số 63/2030/QH14 ngày17 thắng 06 năm 2020 sửa đổi, bổ sung:</small>

<small>2. Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 thắng 03 năm 2021 về quản lý dự án đầu tr</small>

5. Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 thing 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng về một số nội dung về công tác quản lý chất lượng cơng tình xây

<small>Nhận xét, đánh giá giá trị văn bản Luật</small>

2.1.1.1. Luật Xây dựng sổ 50/2014/QH13 ngày 18 thắng 06 năm 2014 của Quốc hội

<small>và Luật sở 62/2020/QH14 ngày: 17 tháng 06 nấm 2020 sira đổi, bổ sung</small>

<small>“Trong công tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình, Luật xây dựng thể hiện nộidung về quản lý chất lượng nh:</small>

<small>- Vật liệu xây đựng</small>

+ Nẵng cao năng lực sản xuất và sử dụng vật liệu xây dựng phải bảo đảm an toàn, hiệu

<small>quả, thân thiện với môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên.</small>

+ Vật liệu, cẫu kiện sử dụng cho cơng trình xây dựng phải theo đúng thiết kế xây cheng, chỉ dn kỹ thuật (nda có) đã được phê duyệc bảo đảm chất lượng theo quy định

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

‘cha pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và pháp luật về chất lượng sản phẩm,

<small>hàng hóa</small>

+ Vat ligu xây dựng được sử dụng để sản xuất, chế tạo, gia công bán thành phẩm phải phù hợp với quy định ại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

<small>+ Khuy</small> én khích sử dụng vật liệu xây dung tại chỗ; tỷ lệ nội địa hóa cao đối với vật liệu xây dựng và sản phẩm xây dựng được sản xuất, chế tạo trong nước:

- Yêu cầu đối với thi công xây đựng công tinh:

+ Tuân thủ hỗ sơ thiết kế được duyệt, các. <small>su chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng chocơng trình, quy định của pháp luật về sử dung vật liệu xây dựng; bảo đảm an toàn chịu</small>

lực, an tồn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ mơi trường, phịng, chồng cháy, nỗ và điều kiện an tồn khác theo quy định của pháp luật

<small>+ Thực hiện biện pháp đảm bảo an tồn cho ngưỷ</small>

hide bị thì cơng, cơng tình ngằm é thi

ác cơng tình liễn kể: các biện pháp cần thiết để hạn chế thiệt hại vỀ người và

<small>sản khi xây ra sự cổ gây mắt an toàn trong q trình thi cơng xây dựng,</small>

++ Biện pháp kỹ thuật nhằm dim bio an toàn đối với những hạng mục cơng trình

<small>n cầu nghiêm ngặt ề an tồn lao động, phòng, chống chy, nổ,</small>

đúng chủng loại quy cách, số lượng theo Ết kiệm trong q trình thi cơng xây dựng.

<small>hành kiểm tra, giám sátnghiệm thu công việc xây dựng, gi đoạn chuyểnbước thi sông quan trong khi cần thiết, nghiệm thu hạng mục cơng tình, cơng tinhxây dựng hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.</small>

<small>+ Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình phải đủ điều kiện, năng lực phù hợp với loại,</small>

cắp cơng tình va công việc xây dựng

<small>Giám sát thi công xây dựng công trình:</small>

<small>++ Cơng tinh xây dựng phải được giám sát về chất lượng, khối lượng, ti độ, an toàn</small>

<small>lao động và bảo vệ mơi trường trong q trình thi cơng.</small>

<small>27</small>

</div>

×