Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.73 MB, 139 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CÁM ON
<small>“Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô Trường Đại học Thủy Lợi; đặc biệt là các.</small>
<small>cán bộ, giảng viên Bộ môn Xây dựng dan dụng và Cơng nghiệp, Khoa Cơng trình,phịng Đào tạo Đại học và Sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoànthành bản luận van này.</small>
Tác giả xin cảm ơn sâu sắc đến GS.TS Nguyễn Tién Chương, TS Nguyễn Ngọc <small>“Thắng đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho tác giả hoàn thành luận văn.</small>
<small>“Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các Lãnh đạo và đồng nghiệp nơi tác giả đang</small>
<small>công tác đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thư</small>
<small>thập thông tia, tài liệu tong quá trình thực hiện luận văn.</small>
<small>Xin cảm om gia đình, bạn bè đã thường xuyên chia sẻ khó khăn và động viên tác giả</small>
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đẻ có thé hồn thành luận văn này.
Do điều kiện thời gian và chuyên mơn cịn hạn ché nên luận văn khơng tránh khỏi <small>những thiểu sót. Tác giá rắt mong nhận được sự chỉ dẫn và đồng góp ý kiến của các</small> thiy giáo, cô giáo. các nhà khoa học vi các đồng nghiệp để luận văn được hoàn
<small>thiên hon,</small>
<small>Hà Nội, ngày thang 5 năm 2018“Tác giả luận văn</small>
<small>Đỗ Ngọc Tú</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>1. Tính cấp thiết của dé tài</small> 2. Mục dich của đề tải
<small>3, Đi tượng và phạm vì nghủ</small>
4. Cách ip cận và phương pháp nghiên cứu
CHƯƠNG 1. TONG QUAN VE CƠNG NGHỆ THI CONG COC KHOAN NHỊI <small>1.1. Giới thiệu tổng quan về cọc khoan nhỗi</small>
<small>1.1.1, Khái niêm, ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng11.11. Khái niệm</small>
<small>1.1.1.2. Ua nhược điểm và phạm vi áp dụng</small>
1.1.2. Các yêu ổ ảnh hưởng đến chất lượng cọc khoan nhỏi 122 Quy trinh thi công cọc khoan nhỏi
<small>1.2.1. Chuẩn bị thi cơng</small>
<small>1.2.2. Định vị cọc (Định vị cơng trình và hỗ khoan).</small>
1.23. Công tác hạ ông vách tổng casing) <small>1.2.4. Công tác tạo lỗ khoan.</small>
<small>1.255. Vet ling kim sạch hồ khoan1.2.6. Công tie gia công va ha cốt thép</small>
1.2.7. Công tie lip ống đỗ bê tông
1.2.8. Xử lý cặn lắng đáy hé khoan trước khi dé bê tông.
<small>1.29. Công tức bê tông</small>
1.2.10. Công tác rút ông vách và vệ sinh đầu cọc
<small>1.3. Các phương pháp kiểm tra trong quá trinh thì công,1.3.1. Kiểm tra dung địch khoan.</small>
1.33. Kiểm ta ông thép
<small>1.3.4. Kiếm ta Bê tông</small>
<small>14. Kiểm ta chất lượng cọc sa tí cơng</small>
<small>1.4.1. Nhóm đánh giá chất lượng vật liệu thân cọc.1.4.2 Nhôm đánh gid sức mang ải của cọc</small>
CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT THỊ CÔNG KHOAN COC NHỎI TRONG NEN DA 2.1. Giải pháp thi công cọc khoan nhi tong nén đã
<small>2.1.1. Đặc điểm phương pháp thi công cọc khoan nhỏi trong nén da.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>2.1.2. Thiết bị công nghệ thi công khoan tạo lỗ, ”</small> 2.1.2.1, May khoan cọc nhi kiểu gẫu xoay dạng cột budm 3
<small>2.1.22. Máy khoan tuần hoàn ngược RCD 28</small>
<small>2.1.23. Thiét bj khoan nhdi bằng phương pháp đập cáp. 29</small>
<small>2.1.3. Các phương pháp sử dụng ở Việt Nam và tham khảo trên thé giới. 30</small>
2.1.3.1, Coc khoan nhỏi theo công nghệ khoan khô. 30
<small>2.1.32. Cpe khoan nhỗi có sử dụng ơng vách 312.1.33. Cọc khoan nhi khơng ding ống vách 312.2. Các sự có và khuyét tt của cọc khoan nhi trong nên đá thường gặp 32</small>
<small>2.2.1. Sự cổ thường gặp cọc khoan nhdi trong nền dat, đá. 33</small> 2.2.2. Một số ví dụ điển hình về sự cố cọc khoan nhỏi trong nén đá. 34 <small>3.2.2.1. Sự cỗ cát chảy trong quá trình khoan tạo lỗ 34</small> 2.2.2.2. Sự cổ gay gầu khoan do hang động caste. 35
<small>2.2.23. Sự cổ mit bê tông do hang động cast. 352.2.24, Sự cổ tắc ông đổ bé ting 36</small>
2.3. Các nguyên nhân gây sự cổ cọc khoan nhôi trong nền đá 37 2.3.1. Các nguyên nhân gây hư hỏng trong quá tình Khoan to lỗ 37 2.3.1.1, Không nit được đầu khoan lên, gây cin khoan, giu khoan, đút cáp rơi bia
<small>m2.3.1.2. Sự cổ ông chống bị tụt xuống khi th công 382.3.1.3. Coe bị xiên do khoan vào hang hốc castơ hoặc mặt đá nghiêng. 38</small>
3.3.1.4, Sự cổ không rit được Sng vách lên trong biện pháp thi cơng có sử dụng ơng
<small>vách 32.3.1.5. Sự cổ sập thành vách hé khoan trong quá tinh khoan 39</small>
<small>2.3.1.6. Sự cổ mat dung dich khoan đột ngột khi gặp hang castơ. 402.3.1.7. Sự cố do dung dich bentonine đông ty nhanh và nhiều xuống đáy lỗ khoan.</small>
2.3.2. Các nguyên nhân hư hong trong công đoạn gia công và hạ lồng cốt thp.... 40 2.3.2.1. Sự cổ không hạ được long cốt thép vào hồ khoan 40 2.3.22. Ông vách bị lún (do treo lồng thép quá nặng vào ông vách) 40
<small>2.3.3. Các nguyên nhân hư hỏng trong quá trình đồ bê tơng đúc cọc. 40</small>
2.3.3.1. Sự cổ tie nghẽn bê tông trong ống 40 2.3.3.2 Sự cổ ca khối be tng trong ông bị kéo lên khi rút ông vách lên 4i 2.3.33, Sự cổ bê tông thân cọc bị phân ting, rỗ tổ ong và có vật la (như thấu kính bùn, dit, vữa, bentonite.) 41 <small>2.4. Biện pháp xử lý sự cỗ cọc khoan nhỏi trong nền đá 4I</small> 2.4.1. Biện pháp xử lý sự cố cọc khoan nhồi trong quá trình khoan tạo lỗ. 4l 2.4.1.1, Không rút được đẫu khoan lên. gẫy cin Khoan, gẫu khoan, đút cáp rơi bản
<small>4l24.1.2. Sự cổ ống chống bị tụt xuống khi thi công 4ã</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">24.1.3. Coe bị xiên do khoan vào hang hốc costơ hoặc mặt đá nghiêng 4 24.14, Sự cố không rút được ơng vách lên trong phương pháp thi cơng có ống vách
<small>24.1.5, Sự cổ sập thành vách hồ khoan trong quá trình khoan 44</small> 2.4.1.6, Sự cổ mat dung dich khoan đột ngột khi gặp hang castor ¬ 2.4.2. Các biện pháp xử lý sự cổ trong công đoạn gia công và hạ cốt thép. `
<small>2.4.3. Các biện pháp xử lý sự cổ trong quá trinh đồ bê tông đúc cọc 45</small>
2.5.3. Đề phịng thiết bj thi cơng roi vào trong hd 49 3.5.4. Đề phòng khung cốt thép bị trỗi lên s0 <small>2.5.5. Đề phòng khung cốt thép bị nén cong vênh. sĩ</small>
<small>2.5.6, Dé phịng nước vào trong ơng SI2.5.7. Đề phịng có khí độc ở trong hồ khoan 5</small>
CHƯƠNG 3: ÁP DUNG THI CONG COC KHOAN NHOI TREN NEN ĐÁ TẠI CONG TRINH NHÀ MAY XI MĂNG DAU KHÍ 12-9. 55 <small>3.1. Giới thiệu chung vẻ dự án. 5s</small>
<small>3.1.1. Giới thiệu cơng trình 5s</small>
3.2. Đề xuất cơng nghệ thi cơng cọc khoan nhồi cho cơng trình 58
<small>3.2.1. Thi công bằng máy khoan KHI80 và máy khoan đập cáp CK1500. 593.2.1.1. Cơ sở lựa chọn biện pháp thi công 59</small>
<small>3.2.1.3. Các giải pháp trong q trình thi cơng 703.2.2. Thi công bằng may khoan gầu xoay BAUER BG28 và máy khoan SOILMECSR-60C khoan các cọc có hang caste 753.2.2.1. Cơ sở lựa chon biện pháp thi cơng 753.2.1.2. Trình tự thi công 783.3. Các biện pháp thi công cọc qua bang caste 893.3.1, Biện pháp trong quá trình khoan cọc 89</small>
3.3.1.1, Khoan thăm dò dia chất 89
<small>3.3.1.2, Ding ống vch khi xuyên qua hang castơ lớn 903.3.1.3, Đổ bê tơng nghèo 923.3.2. Gai pháp trong q trình là sạch hd khoan. %</small>
3.3.2.1, Các biện pháp làm sạch hồ khoan. 94
<small>3.3.2.2. Dùng ống vich khi hang casto nhỏ, thông giữa các cọc 73.3.3, Gai pháp trong quả trình dé bê tơng 98</small>
3.34, Cécbign pháp an tồn kh thi cơng cọc khoan nhồi 99
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC HÌNH VẼ
<small>Hình 1.1 Các quá trừHình 1.2 Định vị cọc</small>
<small>Hình 1.3 Khoan tạo lỗ, bơm dung dich Bentonite git thành</small>
<small>chủ yếu thi cơng cọc khoan nhdi</small>
Hình 1.4 Gia cơng lắp dựng cốt thép cọc,
Hình 1.5 Ơng Tremie, éng thai rửa va lắp ống thổi rửa hồ khoan.
<small>Hình: 1.6 Xử lý cặn lắng hạt mịn theo phương pháp thổi rửa bằng khí nén.</small>
Hình 1.7 Lip ống 46 Bê tơng, 46
<small>bê tơng</small>
<small>Hình 2.1 Máy khoan BauerHình 2.2 Máy khoan SOILMECHình 2.3 Máy khoan SANY</small>
<small>Hình 2.4 Máy khoan tuần hồn dạng mâm xoay.Hình 2.5 Máy khoan đập cáp CK-2000 (Trung Quốc)</small>
Hình 2.6 Hồ khoan địa chất cảng nhập than nhà máy Nhiệt điện Vũng Ang 1
<small>Hình 2.7 Trục vớt cần khoan, giu khoan BG2EHình 3.1 Máy khoan đất HITACHI- KHI80.</small>
Hình 3.2 Sơ đồ tình ti thi cơng khoan đá bằng máy dip cáp <small>Hình 3.3 Gầu gắp đất máy khoan đập cáp.</small>
<small>Hình 3.4 Twin hồn BentoniteHình 3.5 Máy khoan Bauer - BG28</small>
Hình 3.6 Sơ đỗ trình tự thi cơng khoan đá bằng máy khoan BG28
<small>Hình 3.7 Ơng vách phụ qua bang caste</small>
Hình 3.8 Xứ lý hang castơ bằng bê tông nghèo cọc CN-12 Sỉ lô xi măng. Hình 3.9 Tuần hồn <small>ing Bơm hút bùn</small>
<small>Hình 3.10 Mặt bằng hạng mục Nhà nghiền than</small>
Hình 3.11 Ong vắch dig cho cọc CN 1, CNI2 hạng mục Nhà nghiễn than
<small>Hình 3.12 Ong vách quây qua hang Casto cọc CN3-06 hạng mục bệ lò.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC BANG BIEU
Bang 1.1 Chỉ tiêu tính năng ban đầu của dung dịch Bentonite <small>Bảng 1.2 Các thông số cần kiểm tra về lỗ khoan cọc nhồi</small>
Bang 2.1 Phân cấp đá theo cường độ kháng nén: TCVN 11676 : 2016 Băng 22 Thông số kỹ thuật một số loại máy khomn BAUER
<small>Bảng 2.3 Thông số kỹ thuật một số loại máy khoan SOILMEC</small>
Bang 2.4 Thông số kỹ thuật một số loại máy khoan SANY. Bảng 2.5 Máy khoan tuin hoàn dang mâm xoay của Trung Quốc,
<small>Bảng: 2.6 Thông số kỹ thuật các loại máy khoan đập cáp.Bảng 3.1 Tổng hợp các hang mục tại dự án Xi mang 12-9</small>
<small>Bảng 3.2 Tông hợp các hạng mục khoan cọc nhỗi tại dự án Xi ming 12-9Đăng 3.3 Thông số kỹ thuật máy khoan KHI E0.</small>
<small>Bảng 3.4 Thông số kỹ thuật máy khoan dập cáp CK1500.</small>
Bang 3.5 Giá trị một đây chuyền khoan bằng máy khoan đập cáp và KHI80.
<small>Bảng 3.6 Sử dụng xung trình va bentonite cho các ting đấtBang 3.7 Kích thước gau khoan đá.</small>
Bing 3.8 Kích thước gầu khoan cất vành
<small>Bảng 3.9 Thông số kỹ thuật máy khoan Bauer BG28</small>
Bang 3.10 Giá trị một dây chuyển thiết bị khoan bằng máy khoan BG28.
<small>Bảng 3.11 Bao đường định kỳ cần kelly trong việc khoan dấtBang 3.12 Giá trị khối lượng biện pháp thi công cọc CN2-12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">PHAN MO DAU
1. Tính cấp thiết của đề ti
“Cơng cuộc đổi mới và hiện đại hỏa đắt nước dang diễn ra mạnh mẽ trong đồi sống
<small>xã hội đặc biệt là trong inh vực kinh Ẻ. Sự phát triển mạnh của kinh tế đồi hỏi ngày</small>
căng cấp bách đầu te xây dụng và mỡ rộng cơ sở hạ ng. Dó là việc xây dựng mới à hiện đại hóa các khu cơng nghiệp, các nhà mấy, các khu dân cự nhà cao ting, các <small>sơng trình giao thơng như: cầu đường, bến cảng, kho hàng nặng. Q tình xây</small>
<small>dựng các cơng trình tại những vùng địa chất yếu, phức tạp dit ra cho các chuyêngia, các kỹ sư xây dựng những thách thức trong việc tìm kiếm và áp dụng các giảipháp xử lý nền móng cơng trình trên nén địa chất phức tạp.</small>
6 nước ta hiện nay, phương án móng cọc được hựa chọn thiết kế cho hầu hết các
<small>cơng trình din dụng và cơng nghiệp có tải trọng lớn trên nền đất yếu. Thi cơng cọc.</small>
có nhiều giải pháp khác nhau, như dùng búa ding cọc Diezen, dùng búa rung động <small>hạ cọc ding máy ép cọc tĩnh, cọc khoan nhồi bê tông cốt thếp ... Tuy nhiên tùy</small> thuộc đặc điểm cơng tình, điều kiện địa chit mặt bằng thi cơng mỗi gai pháp cọc có
<small>những uu điểm, nhược điểm riêng khác nhau. Móng cọc đúc sẵn do nhược điểm.</small>
cc bing búa đồng Diezen nên phạm vi sử dụng bị hạn chế trong xây dựng ở các thành phế hay khu vực đông dân cư; giải pháp ép trực tiếp hoặc khoan lỗ rồi hạ cọc đúc sẵn cũng có nhiễu hạn chế như lực ép thường khơng lớn, kích thước cọc (đường <small>kính, độ dai) không thé tăng tủy ý, dẫn tới sức chịu tải của loại cọc này cũng không.</small>
<small>lớn, Do đỏ, giải pháp cọc khoan nhdi bé tông cốt thép ngày cảng được wa chuộng vàsử dụng rộng rãi ở Việt Nam,</small>
Đặc diém công nghệ thi công cọc khoan nhồi là khoan tạo lỗ trong nên dit, giữ ôn định vách hồ khoan bằng ống vách dung dich bentonite. Sau đó tiến hành đúc cọc theo phường pháp đỏ bé tông dưới nước. Do vậy có rit nhiễu yếu tổ ảnh hưởng đến. q trinh thi cơng và có thể xảy ra nhiễu sự cổ, ảnh hưởng đến chất lượng coe <small>khoan nhồi. Giải pháp cọc Khoan nhỗi xây đụng trên nền đó, hang động castơ có</small> những kh khăn và sự cổ riêng bên cạnh các sự cổ thường gặp khi th công tiên nên
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">đất, Hiện nay chúng ta vẫn chưa cổ các quy chun, gu chuẩn, các chỉ dẫn kỹ thuật
<small>thi công cọc khoan nhội tiên nén da. Do vậy te giả chọn để tii“ Nghiên cứu giảipháp kỹ thuật thi công cọc khoan nh trên nên di áp dụng tại cơng tình nhà mayXi măng Đầu khí 12-9." đề tim hiễu, nghiền cứu thực trang về công nghệ thi công</small>
<small>cọc khoan nhdi trên nền đá; trên cơ sở cơng trình thực té áp dụng, cũng nhằm đưa</small> một số biện pháp kỹ thuật để hoàn thi <small>uy trình, cơng nghệ thi cơng, nâng cao</small>
<small>nda,cơng tác kiểm sốt chất lượng, đẩy nhanh tiễn độ thi cơng cọc trên</small>
2. Mye dich của để tài
~ ĐỂ xuất một số biện php th công cọc khoan nhỏi trên nên đá
<small>~ Nghiên cứu lựa chọn các biện pháp kỹ thuật thi công cọc khoan nh áp dụng ti</small>
<small>dự án xi mang Dau khí 12-9.</small>
3. Đồi tượng và phạm vi nghiên cứu
<small>a. Đổi tượng nghiên cứu.</small>
Đổi tượng nghiên cứu của đ ti nghiên cứu các ứng dụng vé quy nh th cơng coe khoan nhổi trên nền đá, phân ích các u tổ ảnh hưởng đến q tình th cơng, kiểm tra, kiểm sốt chất lượng của cọc khoan nhơi trên nên đá.
<small>b. Phạm vi nghiên cứu:</small>
Phân tích và đỀ xuất biện pháp kỹ thuật thi công cọc khoan nhỗi cho các hạng mục
<small>cơng trình tại dự án xi mang Dau khí 12-9.4</small> tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Để phân tích, nghiên cứu giải quyết vẫn đề của đ ti, tác giả dự kiến sử dụng một
<small>số phương pháp sau:</small>
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các nghiên cứu lý luận khoa học, các dự án, các văn bản quy định của nhà nước lên quan đến đề ti
~ Phương pháp thống kê.
<small>- Phương pháp tổng hợp và phân ích thông tn</small>
<small>= Phương pháp chuyên gi"Tham vấn các chuyên gia trong lĩnh vực thi công.</small>
<small>+ Mộtcác phương pháp khác.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">CHƯƠNG 1, TONG QUAN VE CÔNG NGHỆ THI CƠNG COC
<small>KHOAN NHỊI</small>
<small>1.1 Giới thiệu tổng quan về cục khoan nhỏi</small>
<small>1.1.1. Khái niệm, wu nhược diém và phạm vi áp dungLLL. Khái niệm</small>
<small>Coc khoan nhdi (hay còn gọi cọc đổ bê tông tại chỗ) được thi công theo một quy</small> trình gồm nhiều cơng đoạn: dùng thiết bị máy khoan hoặc dio dit để tạo lỗ rong it atsao độ t sử dụng dung dịch giữ thành hố khoan, thi công hạ lồng cốt <small>thép vào trong lỗ khoan, đổ be tơng ti chỗ</small>
‘Coc khoan nhồi được thiết kế có kích thước mặt cắt và chiều dài lớn (đường kính.
<small>coe tới 300em, chiều đài cọc có thể dai đến 120m), sức chịu tải của cọc lớn thườngtừ 30 - 140 tấn trên một đầu cọc.</small>
<small>1.1.1.2. Ua nhược điểm và phạm vi áp dunga. Uw điểm</small>
<small>So với các loại cọc khác 1‘ege khoan nhéi thi công thuận lợi trong các vùng lân</small>
cận cơng trình đã xây trước, trong khu đơng dân cư. Q trình thi cơng cọc nhỏ <small>dung chấn nhỏ hơn so với cọc đóng, khơng gây tiếng ồn lớn, ít gây ảnh hưởng đến</small>
<small>các cơng trình bên cạnh (lún sụt cục bộ). Thi công cọc nhỗi không gây hiện tượng</small>
<small>trồi đất ở xung quanh, không day các cọc sẵn có xung quanh sang ngang.</small>
<small>Với đặc điểm thi cơng là cơng đoạn khoan tạo lỗ đi trước nên có thé kiểm tra lạich</small>
điều kiện địa chất cơng tình của từng cọc và có thé đưa ra giải pháp thay đ
thước, chiễu sâu để phù hợp với điều kiện địa chất cơng tình thực tế. Cọc khoan nhồi có thé được đặt vào những lớp đắt rit cứng. thâm chí tới lớp đã gốc mà giải
<small>pháp cọc đồng hoặc ép khả thí.</small>
Coe có tiết diện và độ sâu mũi cọc lớn hơn nhiễu so với cọc chế tự sẵn thi công bằng đông hoặc ép cọc, do vậy sức chịu ti cọc khoan nhồi thường lớn hơn nhiều so
<small>với các giải pháp móng cọc khác.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">lượng cọc trong một đãi cọc ít, việc bí các dit cọc (cùng các cơng tình ngằm) trong cơng tinh được dễ đăng hơn,
Coe khoan nhồi bê tơng cốt thép đường kính nhỏ có độ ổn định cao hơn nhiều so với ép cọc bê tông cốt thép. Giá thành ngang bằng hoặc rẻ hơn (tủy vào điều kiện <small>cơng trình cụ thé). Do vậy khoan nhi bê tông cốt thép được sử dụng khá rộng rãi</small>
<small>b. Nhược điền</small>
<small>Gia thành trên Im đài cọc hiện vẫn cồn cao sơ với các giải pháp cọc đồng, cọc ép,</small> cọc rung hạ (trong điều kiện tải trong cơng trình khơng q lớn).
Kiểm tr chất lượng cọc khoan nhỗi thường chỉ thục hiện được sau khi đ thi cơng xong cọc, Chỉ phí cho thiết bị kiểm tra chất lượng và các thí nghiệm thử tải cọc khá.
<small>ao, yêu cầu kỹ thuật ph tạp</small>
Suất huy động cường độ vật liệu cấu tạo cọc thấp.
Chất lượng cọc tùy thuộc nhiễu vào trinh độ và công nghệ thi cơng bê tơng cọc Trong tính tốn mức độ chiết giảm ma sắt mặt bên cọc và sức khng mũi cọc nhiều
<small>hơn so với các loại cọc khác,</small>
<small>(Qué tình thi công dễ sụt thành vách lỗ khoan, điều này ảnh hướng đến tính chất</small>
<small>làm việc của đắt xung quanh cọc, tại chân cọc, làm thay đổi kích thước tiết diệncọc, tăng khối lượng bê tông và trọng lượng bản than coe.</small>
<small>Chi phí khảo sắt địa chất cơng trình cho việc thiết kế móng cọc khoan nhỗi cao hơn</small> a È các tính chất cơ-lý- hố của đấtso với mồng cạc khác. Khảo sắt chỉ ễ
<small>nước ngầm, cin dự báo ding về các hiện tượng et chy, ất sip.)e Phạm vi áp dụng</small>
‘Thich hợp với các loại nền dit da, kể cả vùng có hang castơ.
<small>Thich hợp cho các cơng tình cầu lớn. ti trọng nặng. địa chit nén mồng là đắt yêuhoặc có địa ting thay di phức tạp.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Thich hợp cho nén móng các cơng tinh xây đựng trong thành phố hay trong khu vực dân cư đơng đúc vì đảm dio được các vin đỀ vỀ mỗi trường cũng như tiên
<small>49 thi cơng cơng trình.</small>
“Thích hợp cho móng cơng tình có tải trọng lớn như: Nhà cao ting có ting ngim, các cơng tình cầu (cầu dim giản đơn, cầu khung T,
<small>„ nhất là khỉ</small>
<small>dim liên hợp liên tục, cầutreo đây xi</small> ất cầu nhịp siê tĩnh vượt khẩu độ lớn, ti trong truyền
<small>xuống móng lớn mà lạ yêu cầu nghiêm ngặt về độ lún)</small>
1.1.2. Cúc yéu tổ ảnh hưởng dén chất lượng cọc khoan nhỗi
<small>a. Biện pháp thi cong</small>
~ Trình độ quản lý của ban điều hành tại công trường
<small>- Trinh độ, nghiệp vụ, năng lực của đội ngũ cần bộ kỹ thuật Kỹ sư điều hành thì</small>
<small>cơng tại cơng trường, tay nghề cơng nhân làm việc.</small>
<small>- Thiết bị may móc thi cơng tại cơng trường có thích hợp với các điều kiện thi công.cụ thể hay không.</small>
b, Điều kiện địa chất tại địa điểm cơng trình xây dựng.
~ Đắi với dt nỀn đắt s: HỖ đào không bị ạt lõ ảnh hưởng không nhiều đến chit
<small>lượng bê tông cọc,</small>
<small>-Đ</small> với dit nén dit các Ảnh hưởng đến chất lượng thi công cọc, độ cứng của
<small>thành vách thường không én định.</small>
- Đối với dit nỀn đắt bàn nhão: Ảnh hưởng rất lớn đến việc thi công cọc. Do độ <small>cứng của thành vách không đảm bảo, để st I.</small>
<small>lâu, đồi hỏi</small>
~ Đổi với nỀn da, hang casta, dia chit phức tạp thời gian khoan to ki
<small>thiết bị chuyên dùng, hiện tại chưa có chỉ dẫn cụ thể lựa chọn thiết bị thi công.</small> Xhoan qua nên da, hang can, biện pháp thì cơng bê tơng cần tính tốn lựa chọn cho
<small>phù hợp, hiệu quả và đầm bảo chất lượng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">e Tién độ thi công:
<small>Tiến độ thi công phải tuân thủ theo đúng TCVN để đảm bio chất lượng cọc. Việc</small>
đẩy nhanh tiến độ thi công nhanh hoặc thi công quá chậm dẫn đến những sai sót trong q trình thi cơng, có thé dẫn đến sạt lở thành vách hồ đảo trong q tinh thi
<small>cơng bê tơng</small>
1.2. Quy trình thi cơng ege khoan nhồi [1]
<small>Công nghệ thi công cọc khoan nhỗi thường bao gdm 10 cơng đoạn chính như sau,‘minh họa trong hình vẽ 1.1</small>
<small>6 Cơng tác gia cơng và hạ ctthép</small>
T~ Công tác lắp ông đỗ bê tông
3 - Xử lý cặn king đáy hỗ khoan trước khi dd bê tong
<small>9 - Công tác đỗ bê tông.</small>
<small>10 - Công tác rút ống vách và vệ sinh đầu cọc.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Hình 1.1 Các quả tỉnh chủ yếu th cơng cọc khoan nhỏi
<small>1.2.1. Chuẩn bị thi công</small>
“Trước khi th công cọc khoan nhỗi phải thi cơng các cơng trình phụ trợ và chun bị
<small>các trang thi</small> bị, máy móc, vật tư thi nghiệm, kiểm định cần thiết phục vụ cho tỉ cơng, kiểm tra vật liệu chính (thép, xi măng, dung dich khoan, phụ gia , cát, đá nude... chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm kiém định chit lượng. Dụng cụ và thiết bị kiểm tra chất lượng phải có kiểm chun của cơ quan đủ
<small>thim quyền</small>
1.2.2. Định vị cọc (định vị cơng trình và hồ khoan)
<small>Dựa vào mốc giới do bên A bàn giao tại hiện trường, căn cứ vào tọa độ gốc và hệ:</small> tọa độ của các cọc thi công. Dùng mây toàn đạc điện tử định vị các lỗ khoan chuỗn bị thi công. Cúc trục được đánh dẫu cin hận và được gửi ra ác vị tí <small>inh xung</small>
<small>bàn giao sau này.</small>
<small>- Tim cọc được xác định bing bốn tim mốc kiểm tra AI, A2 và BI, B2 được đóng,</small>
bằng các cọ tiêu thép đường kính D = 14 mm, chiễu di cọc 1,5 m vuông gức với nhau và đều cách tim cọc một khoảng cách bằng nhau được bổ trí như hình vẽ = Trước khi ha casing cho mỗi lỗ khoan phải gửi bốn cọc mốc vng góc và thẳng
<small>hàng với nhau cách tim cọc 2 + 2,5 m để hạ casing đúng vị trí</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">= Sau khi hạ Xong casing đồng 4 mốc gũi, kết hợp mây tồn đạc nh hình
<small>~ Định vị và dẫn hướng cho máy khoan</small>
- Giữ dn định cho bề mặt hồ khoan và chống sập thành phần trên hồ khoan; ~ Bao vệ dé đất đá, thiết bj không rơi xuống hỗ khoan.
<small>«Lim sản đỡ tam và thao tác để buộc nối và lắp dựng cốt thép, lắp đựng và tháo đỡống dé bê tơng.</small>
Ơng vách được chế tạo thường từ 6.0 m đến 10 m trong các xướng cơ khí chuyên
<small>dụng, chiều day ống thường từ 6,0 mm đến 16 mm</small>
Sau khi định vị xong vị tí tim cọc, ơng vách sẽ được hạ xuống bing bún rung, Sử
<small>dụng cần trục bánh xích 50 ấn đưa búa rung lên ao rồi kẹp chặt đầu ngầm của búa</small>
rung vào định ống vách. Sau đó vận hành búa ring ép ống vách di xuống, lực kháng của đất sẽ giảm do độ rung của thành ông. Trong khỉ hạ ống vách độ thing đứng <small>của ống vách liên tục được kiểm tra bằng máy trắc đạc và điều chỉnh độ nghiêng</small> của ông vách bằng câu và búa rung
Cao độ định ông cao hơn mặt đắt hoặc nước cao nhấtối thiểu 03 m, Cao độ chân ống đảm bảo sao cho áp lực cột dung dịch lớn hơn áp lực chủ động của đắt nên và
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>hoạt ti thi công phía bên ngồi</small>
1.2.4. Cơng tác tạo lỗ khoan
<small>“Trước khi khoan phải kiểm tra độ thẳng đứng theo đây dại của thân dẫn hướng của</small> cin khoan để lỗ khoan không bị xiên lệch quá độ nghiêng cho phép (1/100).
“rong quá tình khoan lẤy đắt tạo lỗ, dung dịch Bentonie được phun bơm vào lỗ
<small>co. Dung dich Bentonite phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và được thử trong quá</small>
trình thi công theo yêu cầu. Dung dịch khoan trào ra từ hỗ khoan khi đỗ bê tông
<small>cđược thu hồi và qua xử lý để sử dụng lại</small>
‘Cao độ dung dịch khoan trong lỗ phải luôn giữ sao cho áp lực của dung dịch khoan Tuôn lớn hơn áp lực của đất và nước ngim phía ngồi lỗ khoan để tránh hiện tượng
<small>sập thành trước khi đỗ bê tông. Cao độ dung dịch khoan nên cao hơn mực nước</small>
ngầm ít nhất à 1.5 m. Khi có hiện trong thất thốt dung dich trong hỗ khoan nhanh
<small>thi phải có biện pháp xử lý kịp thời</small>
Việ rút cin khoan được thực hiện kh đắt đã nạp đầy vào gầu khoan, từ từ rút cin
<small>khoan lên với tốc độ khoảng 0,300.5 mvs. Tốc độ rút khoan không được quá nhanh</small>
<small>sé tạo hiệu ứng pitting trong lịng hỗ khoan, đ gây sập thành.</small>
Ln điều chỉnh đễ cin khoan ở vị t thẳng đứng, thông qua kim chỉ báo trạng thái cân bằng ở đầu khoan hoặc ngắm doi theo hai phương vuông gốc:
<small>Khoan trong đất bio hoà nước khi khoảng cách mếp các lỗ khoan nhỏ hơn 15m nên</small>
<small>tiến hành cách quãng một lỗ, khoan các lỗ nằm giữa hai cọc đã đỗ bê tông nên tiến</small>
hình sau í nhất 24 giờ từ khi kết thúc đổ bể tông
<small>+ Do đạc trong kỉ khoam</small>
<small>‘Bo đạc trong khi khoan gồm kiểm tra tìm cọc bằng máy kinh vĩ và do đạc độ sâu</small>
<small>các lớp đất qua mùn khoan lấy ra và độ sâu bổ hoan theo thiết kế. Các lớp đất theo</small> chiều sâu khoan phải được ghi lạ trong nhật ký khoan và hd sơ nghiệm thu cọc. <small>Khoảng 2 m lấy mẫu một lin, khi phát hiện địa ing khác với hồ sơ khảo sit địa</small> chat cơng trình cần báo ngay cho Chủ đầu tư để có biện pháp xử lý kịp thời. Khi
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Khoan đến cao độ thiết kế, tiến hành đo độ lắng. Độ lắng được xác định bằng chênh
<small>lệch chiều sâu giữa hai lần đo lúc khoan xong và sau 30 phút. Nếu độ king vượt quá</small>
<small>+ Dung dịch khoan</small>
Dung dich khoan: Là dung dịch gồm nước sạch và các hoá chất khác như Bentonite, Polime... có khả năng tạo màng cảch nước gữa thành hỗ khoan và đất xung quanh, <small>đồng thời giữ dn định thành hỗ khoan.</small>
Tuỷ theo điều kiện dia chất thuỷ văn. nước ngim để chọn phương pháp giữ thành
<small>hỗ khoan và dung dich khoan thích hợp. Dung dịch khoan dược chọn dựa tên tính</small>
tốn theo ngun lý cân bằng áp lực ngang giữa cột dung dich trong hỗ khoan và áp lực của dit nén và nước quanh vách 18. Khi khoan trong địa ting d st ở, ấp lực <small>cột dung dịch phải luôn lớn hơn áp lực ngang của đắt và nước bên ngoài.</small>
Dung dịch Bentonite dàng giữ thành hé khoan noi dia ting dễ sụ lỡ. Khi mực nước ngầm cao (lên đến mặt dit) cho phép tăng tỷ trong dung dich bằng các chit có tỷ
<small>trọng như Barit, cát Magnetic.</small>
Kid tra dung dich Bentonite từ khi chế bi cho đến khi kết thúc đổ bê tông từng 9c, kể cả việc điều chính để đảm bảo độ nhớt và tỷ trọng thích hợp. Dung dich có
<small>úsử dang trong thời gian thi cơng néu đảm bảo được các chỉ tiêu thích hợp.nhưng khơng quá sáu thing</small>
<small>+ Nhiên vụ của đụng dịch</small>
th để thành vách hổ khoan không bị sp. Trong trường hợp ngừng thi công (do thời tết hay hắt giờ làm) người ky
<small>dung địch và không bị thắm đi trong thời.</small>
Chuyển bùn tự nhiên lên hồ lắng, cân bằng thuỷ. thuật phải đảm bảo trong hồ khoan có đầy
<small>sian ngưng th cơng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Hình 1.3 Khoan tạo lỗ, bơm dung dich Bentonite giữ thinh1.2.5. Vét lắng làm sạch hỗ khoan</small>
Sau khi kết thúc công tác khoan tạo lỗ, hỗ khoan được để King khoảng 30 phút sau <small>đó kiểm tra độ lắng cặn ở đáy bố khoan. Độ lắng cặn được xác định bằng chênh.</small> sâu giữa hai lẫn do lúc khoan xong và sau 30 phút, <small>độ lắng cặn lớn</small>
hơn 10 em thì phải vét lại đấy hỗ khoan bằng gu vét chuyên dùng 1.2.6. Công tác gia công và hạ cất tháp
Cốt thép được chế tạo sẵn trong xưởng hoặc tại công trưởng, chế tạo thành từng lồng. chiều dài lớn nhất của mỗi tng phụ thuộc kha năng cin lấp và chiễu dài xuất xưởng của cốt chủ. Lồng thép phải có thép gia cường ngồi cốt chủ và cốt dai theo. tính tốn để đảm bảo lơng thếp khơng bị xoẫn, méo. Ling thấp phải có móc treo bằng cốt thép chuyên dùng làm móc cẩu. số lượng móc treo phải tinh tốn đủ để treo cả lồng vào thành ống chẳng tạm mà không bj tuột xuống đây hỗ khoan, hoặc sấu tạo guốc cho đoạn ling dưới cing trính lồng thép bị in nghiêng cũng như để
<small>‘dam bảo chiều day lớp bê tông bảo hộ dưới đáy cọc.</small>
Cắt gia cường thường dùng cũng đường kính với cbt chủ, tốn thành vịng đặt phía <small>trong cốt chủ hoảng cách từ 2,5 m đến 3,0 m, liên kết với cốt chủ bằng hàn đính và</small>
<small>Ké, Khi chuyên cho,</small>
<small>day buộc theo u lắp có thể ding cách chống.</small>
tạm bên trong Ing thép đ tránh hiện tượng biển hình.
Định tâm lồng thép bằng các con kế chế ạo từ thép trơn hàn vào cốt chủ đối xứng «qua tâm cọc, hoặc bing các viên tồn xỉ mang - cit, theo nguyên lý bính xe trượt, <small>6 dinh vào giữa hai thanh cốt chủ bằng thanh thép trục. Chiều rộng hoặc bán kính</small> hy thue vào chiễu dày lớp bảo hộ, thông thường là Sem. Số lượng con kê
<small>phải đủ để hạ lồng thép chính.con kê</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">in được buộc chặt vào cốt Ông siêu âm (thường là
thép chủ, diy ống được bịt kín và ha sat xuống đây cọc, ni ống bằng hàn, có măng xơng, đảm bảo kín, tránh rị rỉ nước xi măng làm tắc ống, khi lắp đặt cần đảm bảo. đồng tâm, Chiều dài ống siêu âm theo chỉ định của thiết ké thơng thường được đặt
<small>ong thép đường kính 60 mm)</small>
<small>cao hơn mặt đất san lắp xung quanh cọc từ 10 em đến 20 cm. Sau khi đỗ bê tông.</small> các ống được đổ diy nước sạch va bit kin, trắnh vật lạ rơi vào làm tắc ông
Sổ lượng ông siêu âm cho 1 cọc thường quy định như sau:
<small>~ 2 ống cho cọc có đường kính 60 em.</small>
<small>= 3 ống cho cọc có đường kính từ 60 em đến 100 cm.</small>
<small>~ 4 éng cho cọc có đường kính lớn hơn 100 cm.</small>
Ding cin cấu nâng lồng cốt thép lên theo phương thing đồng rồi từ từ hạ xuống trong lòng hố khoan, đến khi đầu trên của lồng cốt thép cách miệng ống vách khoảng 120 em thì đừng lại. Ding hai ơng thép trịn đường kính D=60 mm luỗn qua lồng thép và gắc hai đầu ống thép lên miệng ống vách
Hình 1-4 Gia cơng lip dung cốt thép cọc
“Tiếp tục cấu lắp đoạn lồng thép tiếp theo như đã kim với doạn trước, điều chỉnh để các cây thép chủ tiếp xúc dọc với nhau và đủ chiều dài nối thi thực hiện liên kết theo yêu cầu thiết kế
<small>Long thép được đặt đúng cos đài móng nhờ các thanh thép chờ đặt cách đều theo</small>
chu vi ling thép. Đầu dưới được liên kết với thép chủ còn đầu trên được hàn vào thành Ống vách, các thanh thép nay được cắt rời khỏi ống vách khỉ công tác đổ bê tông kết thức.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Dé tránh sự đẩy nỗi ng cốt thép khi thi công đỗ bê tơng cần đặt ba thanh thép sắt hình go thành một tam giác đều hàn vào ống vách để làm giữ lồng thép ại
1.2.7. Công tác lắp dng dé bê tông
‘Ong 46 bê tông được chế tạo trong nhà máy thường có đường kính từ 219 mm đến. 273 mm theo tổ hợp 0.5: 1,0; 2.0; 3.0% 6,0 m, Ống đới cũng được tạo vất ha bên để làm cửa xả, nỗi ống bằng ren đảm bảo kín khí, khơng lọt dung dich khoan vào
<small>trong, Đây ơng dé b tông phải luôn ngập trong bê ông không it hon 1.5m</small>
1.2.8. Xứ lý cặn lắng đáy hồ khoan trước khi đỗ bê tong
<small>Dùng biện pháp khí nâng (airlift) hoặc bơm hút bằng máy bơm. Liên tục bổ sung</small>
dung dich khoan để đảm bảo cao độ dung dịch theo quy định tránh sập thành hỗ
Ding ngay ống đỗ bê tông để làm ống xử lý cặn lắng, Sau khi lắp xong ống đỗ bê tông người ta lắp đầu thôi rửa lên đầu trên của ơng, Đầu thdi rửa có hai cửa, một cửa được nối với ống dẫn để thu hồi dung dịch bentonite và bin đất từ đáy hố khoan về thiết bị lọc dung dịch, một cửa khác được thả ống khí nén đường kính 60 "mm xuống cách đầy hồ khoan 0.5
Hình 1.5 Ơng Tremie, dng thi ria và lắp ống thổi rita hỗ khoan
Khi bắt đầu thổi rửa, khí nén được thổi liên tục với áp lực 7 kglemẺ qua ông $ 60 mm đặt bên trong ống đỗ bê tơng. Khi khí nền ra khỏi ống 6 60 mm sẽ quay trổ ại thoát lên trên ống đỗ tạo thành một áp lực hút ở đáy hồ đưa dung dich bentonite và săn lắng theo ống đổ bê tông đến thết bị loc và thu hồi dung dịch. Thời gian thôi rửa thường từ 20-30 phút. Sau khi ngừng cắp khí nén, người ta thả dây đo độ sâu. Nếu lớp bùn lắng nhỏ hơn 10 cm th tiến hành kiếm trì dung dich bentonite Li ra từ
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">đầy hỗ khoan. lòng hổ khoan được coi là sạch khi dung dich ở đáy hồ khoan thoả
Bê tng dùng thi công cọc khoan nhỏi phải được thiết kể thành phần hỗn hợp và điều chỉnh bằng thí nghiệm, các loại vật liệu cấu thành hỗn hợp bê tông phái được
<small>lùng phụ giabê tông dé tăng độ sụt của bê tông và kéo dài thời gian ninh kết của bê tơng. Ngồi</small>
Xiểm định chất lượng theo các iêu chuẩn Việt Nam hiện hành. Có thể
<small>việc đảm bảo yêu cầu của thiết ké vỀ cường độ, hỗn hợp bê tơng có độ sụt từ 18 em.</small> đến 20 em.
Ding nút địch chuyển tạm thời (dung phao bằng bọt biển hoặc nút cao su, nút nhựa: có vất cơ), dm bảo cho mẽ văn bê tông đầu ign không ip xúc rực tiếp với ng dich khoan rong ống đổ bê tông và loại trừ khoảng chân không khi đỗ bẽ tông.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Bê tông được đỗ không gián đoạn trong thời gian dung dich khoan có thể giữ thànhhồ khoan (thơng thường là 4 gid). Các xe bê tông đều được kiếm tra độ sụt đúng</small>
bê tông cọc cao hơn cao độ cắt cọc khoảng 1,0 m (để loại trừ phn bê tông lẫn dung
<small>dich khoan khi thi công dai cọc).</small>
<small>Sau khi đỗ xong mỗi xe,</small> ấn hành đo độ ding của bề tông trong lỗ cọc, ghi vào hỗ <small>sơ để vẽ đường dé bê tông. Khối lượng bê tông thực té so với kích thước lỗ cọc theo</small> lý thuyết khơng được vượt quá 20 %. Khi tổn that bê tông lớn phải kiểm tra lại <small>pháp giữ thành lỗ khoan.</small>
<small>= Quy trinh đồ Bê tông:</small>
<small>Căn cứ tỉdiện và chiều dài cọc thiết kế, kỳ thuật viên tính sơ bộ lượng bê tông sẽ</small> y lễ khoan. Thụ té tết diện cọc sẽ lớn hơn tu theo ng địa chất "Để dam bảo chất lượng va cường độ bê tông trong suốt chiễu dài cọc, th thời gian
<small>đỗ bê tông cho một cọc khơng được kéo đài q 6 giờ.</small>
Qui tình cắt ông đỗ bê tông: Kỹ thuật viên và giám sát có thể theo dõi cao độ của mức bê tơng dâng lên trong hỗ khoan bằng cách tính sơ bộ lượng bê tông 46 qua
<small>từng mẻ.</small>
Trước khi cắt ống đỏ bê tông phải nâng ống đỗ rồi thả ching cáp cấu để xác định
<small>“độ ngồi" của ống đỗ trong bê tông, rồi cho cắt Ống.</small>
<small>Khi bê tông dng lên miệng hồ khoan, dù công tác vệ sinh đã được làm kỹ lưỡng</small>
nhưng lớp bê tông trên cùng thường bị nhiễm bùn tự nhiên. Nên lớp bê tông trên cùng trào ra khôi miệng hỗ khoan phải bo di, khi thầy lớp bể tông kế iếp đạt yêu
<small>cầu thi ngưng đỗ.</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Mình 1.7 Lắp ống dé Bê tông, dé bê tông trong dung dichBentonite và đo mặt dâng</small>
1.2.10. Công tác rất Ống vách và vệ sinh đầu cọc Sau khi kế thúc đổ b tông từ 15 phút đn 20 phút cả
(casing) bằng hệ thing day út + xoay) của máy khoan hoặc đầu rung theo phương nến hành rút ông chống tạm thắng đứng, đảm bảo ổn định đầu cọc và độ chính xác tâm cọc
Sau khi rút ng vách từ một giờ đến hai giờ cần tiến hành hoàn trả hồ khoan bằng cách lắp đất hoặc cát, cắm biển báo cọc đó thi cơng cảm mọi phương tiện qua lại
<small>tránh hông đầu cọc</small>
<small>1.3. Các phương pháp kiểm tra trong q trình thi cơng [1]</small>
<small>Trong giai đoạn thi cơng (rước khi hình thành cọc), các chỉ tiêu cần kiểm tra gồm</small>
<small>it lượng lỗ cọc trước khi đổ bê tông.</small>
~ Chất lượng và khối lượng bê tông đỏ vào cọc.
<small>- Ling cốt thép trong lỗ cọc</small>
Nếu thi công bằng phương pháp ướt (dùng dung dịch sét hoặc hố phẩm khác đẻ. giữ ơn định thành lỗ cọc) thì phải kiểm tra chất lượng dung địch
<small>= Chế tạo dang dịch đạt chi iều kỹ thuật</small>
= Điều chỉnh dung dich theo digu kiện dia chit cơng trình, điều kiện địa chất thuỷ
<small>văn và công nghệ khoan cụ thể1.3.1. Kiếm tra dung dịch khoan</small>
<small>Mục đích kiểm tra dung dịch là đảm bảo cho thành hồ khoan không bị sập trong quá</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>trình khoan cũng như khi đổ bê tông.</small>
Dung dịch khoan phải được chun bị trong các bền chứa có dung ích đủ lớn, pha trộn với nước sịch, cấp phối tuỷ theo chủng loại Bentonite, điều kiện đị chất công nh và dia chất thuỷ văn cia địa điểm xây dựng, đâm bảo giữ thành hỗ khoan
in để khoan lấy lõi day cọc (nêu cớ), cầu Li B dày lớp cặn lắng dy cọc không quá tri 6 sau ~ Coe chẳng: không quá 5 cm.
<small>~ Cạc ma sắt + chống: không quá 10 om.</small>
Kiểm tra dung dịch khoan bằng các thiết bị thích hợp. Dung trọng của dung dịch
<small>trộn mới được kiểm tra hằng ngày để biết chất lượng. việc đo lường dung trong n</small>
<small>đạt tới độ chính xác 0,005 giemð. Các thí nghiệm kiểm tra dung dich bentonite tiến</small>
<small>hành theo quy định cho mỗi lô bentonite trộn mới. Việc kiểm tra, nghiệm thu dungtrọng, độ nhớt, hàm lượng cát và độ pH phải được kiém tra cho từng cọc. Trước khi</small>
446 bê tông nếu kiểm tra mẫu dung địch tại độ sâu khoảng 0,5 m từ đáy lên có khối
<small>„ độ nhớt quá 28 sthìlượng riêng vượt quá 1,25 g/em, him lượng cát lớn hơn 8</small>
<small>phải có biện pháp thi rửa đáy lỗ khoan dé đảm bảo chất lượng cọc.</small>
<small>Bảng 1.1 Chi tiêu tính năng ban đầu của dung dich Bentonite</small>
<small>Tên chỉ tên Chiểu nh năng Đương pháp Kiểm ta</small>
T Khối lượng riêng | 1,05 plem3 din 1,15 glem3 | Ty tọngkế hoặc Bomdtể <small>2. Độ nhớt Tir 18 đến 45 giây Phéu 500/700ce</small>
<small>3 Hầmlưngeir |< 6% Dung eu Toe</small>
‘Ty Ig chit keo |>95Z Dong sốc
<small>5. Lượng mit nude | <30 mi/S0phit Dung cụ do lượng mắt nước6, Độ day áo sét 1 đến 3 mm sau 30phút. Dung cụ đo lượng mat nước.</small>
T-lweeitinh — [T min: từ 20 mgiem2 đổn| Lực kế cit tinh
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">1.3.2. Kiém tra lỗ khoan cục nhồi
<small>Kiếm tra tình trạng lỗ khoan theo các thơng số trong Bang 1.2, sai</small>
<small>lỗ cọc do thết kế quy định</small>
Bảng 1.2 Các thông số cần kiểm tra về lỗ khoan cọc nhỗi TT Thông số kiểm tra Phương pháp kiểm tra
Kiếm ta bằng mắt cỏ thêm dn doi
<small>1 Tinh trang lỗcọc _ Dùng phương pháp siêu âm hoặc camera ghi chụpthành lỗ cọc</small>
<small>- Theo chiễu dit cin Khoan và mỗi khoanViti, độ thing -Thước dy</small>
<small>? img vag sau = Qua doi</small>
<small>- May do độ nghiêng</small>
<small>= Calip, thước xếp mở và tự ghi độ lớn nhỏ đường</small>
<small>= Thiết bị đo đường kính lỗ khoan (dạng cơ, siêu âm..)</small>
<small>~ Theo mức độ của cánh mũi khoan khi mở rộng day</small>
<small>= Thả chu (hình chóp nặng | kg)- Tỷ lệ điện trở</small>
<small>4 Độlingđấylỗ |= Bign dung</small>
~ So sánh độ sâu do bằng thước dây trước vả sau khi
<small>vết thổi rửa</small>
<small>3. | Kích thước lỗ</small>
Phần lớn các thiết bị hiện đại ni tiên chúng ta chưa cổ dy đủ. Do chỉ phí cho các thiết bị đó là tốn kém do đó các nhà thầu hiện nay thường dủng phương pháp chùy rơi, đơi lúc cịn tận dụng đoạn thép ngắn tại cơng trường để buộc một đầu thước dây <small>vào và thả xuống để do, Trong q trình đo thao tác khơng cần thân làm lọt qua</small> Tổng thép kết quả đo khơng chính xác, Ngồi ra mỗi lỗ khoan nhà thẫu và <small>tư vấn cũng chỉ tiến hành đo một Kin mà không đo hai, ba lần hay dùng thiết bị khác</small> để xác nhận lạ. Nếu cặn lắng có thé nằm nghiêng hay đầu mỗi cọc bị sạtlỡ nhưng
<small>quá tinh tha chủy do lại rơi vào vi tí sâu nhất thì kết quả hồn tồn khơng chính</small>
xác được. Thiết bị để kiếm tra độ hút sạch cặn đây lỗ Khoan còn hạn chế nên rắt khổ
<small>kiếm tra được độ hút sạch. Vì thé quy tình thi cơng trong bước này cũng cần phải</small>
<small>có sự hồn chỉnh hon và phải có phương pháp để kiểm tra độ hút sạch đáy lỗ. Đây</small> cũng là một tn tại ở bước xử lý, kiễm tra căn ing trong quy tình tỉ cơng chưa
<small>hồn chỉnh.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">1-13. Kidm ta ling thép
<small>Ling cốt thép ngi việc phải phù hợp với yêu cầu của thiết kế như quy cách,</small>
chủng loại, phẩm cắp que hàn, quy cách mỗi hàn, độ dai đường hàn..còn phải phù
<small>Thi cơng bê tổng cho cọc khoan nhồi tong đất có nước ngằm phải twin theo</small> quy định về đổ bé tong dưới nước và phi có sự quản lý chất lượng bê tong khi đổ
<small>theo các giai đoạn</small>
iy mẫu, mí
<small>Bê tông trước khi đổ phải kiếm tra độ sụt và cọc ba tổ mẫu lấy cho ba</small>
<small>phin, dầu, giữa và mũi cọc, mỗi tổ ba mẫu.</small>
Cốt liệu, nước và xi măng được thir mẫu, kiểm tra theo quy định cho công tác bê tông Kết quả ép mẫu kèm theo lý lịch cọc.
Cin thiết lập cho từng cọc một đường cong đỗ bê tông quan hệ giữa lượng thực tế
<small>của bê tơng vào cọc và thể tích hình học của cọc qua từng độ sâu khác nhau. Đường</small>
song nói trên phải có ít nhất năm điểm phân bổ trên tồn bộ chiều di cọc.
Phương pháp kiểm tra khối lượng bể tông thông thường là đếm số xe chuyển bê tông đến và phiếu vận chuyển đã nhận được, có khi do thành lỗ bị sụt im cho đường kính lỗ bị to ra nên cần phải dùng dây thường xuyên đo xem mặt bê tông
<small>p vào sổ theo dõi, đồng thời cũng phải thường xuyên đổi«dang lên được bao nhiêu mỗi khi đỗ</small>
Số liệu đo được ghi et
chiếu tương quan giữa số lượng đã vận chuyển với số lượng theo kế hoạch. Nếu
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">lượng bê tông đã vận chuyển với khối lượng bể tông theo kế hoạch
<small>6 chênh lệch lớn thì phải kiém ta li: có khi là sai sót giữa số xe chuyển bê tơng</small>
<small>với số thục tế của bê tơng đã đỗ xuống, cũng có khi phải xem xét về thiết bị, kỳ</small> thuật, chất lượng quản lý ngay tại trạm trộn bê tông, hoặc kiểm tra lại thết bị do
1.4. Kiểm tra chất lượng cọc sau thi cơng
"Để đình giả chit lượng cọc, ta có thé sử dung các phương pháp khơng phá huỷ hoặc phá huỹ. Các phương pháp không phá huỷ thường được ưu tiên sử dụng nhằm phát
<small>hiện các khuyết tật nguy hiểm và các phương pháp pha huỷ sử đụng sau đỏ đẻ đánh:</small>
giá định lượng các khuyết tật nguy hiểm đó, giúp các nhà thiết kế đề xuất các biện
<small>pháp cứu chữa hợp lý</small>
Vai cọc khoan nhồi, các phương phấp không phá huỷ đảnh giá chất lượng được
<small>chia thành hai nhóm: nhóm đánh giá chất lượng vật iệu thân cọc và nhóm đính giáức chịu tải của cọc</small>
1.4.1. Nhém đánh giá chất lượng vật liệu thân cọc
Nhóm phương pháp này đồng để đánh giá độ đồng nhất v8 chit lượng vật liệu, phát <small>hiện các khuyẾttật (các vết nứt, các vật thé lạ, sự thay đổi tết điện cọc .) đạc theo</small>
<small>than cọc. Các phương pháp thông dụng trong nhóm này là:</small>
<small>= Phương pháp thử động biển dạng nhỏ.</small>
<small>- Phương pháp siêu âm</small>
<small>- Phương pháp đo âm đội</small>
<small>= Phương pháp tia gamma</small>
<small>1.4.2. Nhóm dinh giá site mang tải củ- Phương pháp nền tĩnh</small>
<small>- Phương pháp thứ động biển dạng lớn- Phương pháp thứ tải trọng tỉnh Osterberg,</small>
<small>~ Phường pháp thử tĩnh động Statnamie</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Kết luận chương 1
Nội dung chương 1 tình bày tổng quan cọc khoan nhồi bê tơng cốt thép. Tác giả tóm tắt đặc điểm chính của cọc khoan nhỗi bê tơng cốt thếp về ưu nhược điểm và
<small>phạm vi áp dụng. các biện pháp kỹ thuật thi công đang dược áp dụng tại Việt namhiện nay và đưa ra phân tích một số ảnh hưởng của các biện pháp đó tì cơng đối</small>
với chất lượng cọc khoan nhồi. Bên cạnh dé quy tình thi công cọc khoan nhỗi và các phương pháp kiểm tra chất lượng cọc khoan nhi được để cập
<small>at</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">CHƯƠNG 2: KỸ THUẬN THI CÔNG KHOAN CỌC NHOI TRONG <small>ĐÁ</small>
<small>2.1. Giải pháp thi công cục khoan nhồi trong nén đá</small>
2.11. Đặc diém phương pháp thi công cục khoan nhéi trong nền đá
<small>Coe khoan nhdi trong quá trình thi công thường hay gặp sy cổ trong các công đoạn</small>
thi công khoan tạo lỗ, gia công chế tạo lồng thép, thi công bê tông. Đối với cọc
<small>khoan nhdi trong vùng đá hay hang động castơ, do tính chất phức tạp của địa tang</small>
nên q tình thi cơng khoan tạo lỗ thường rt khó khăn. được xem là khác biệt cơ bản để phân biệt với biện pháp thi công cọc Khoan nhồi trên nền địa chất thông
<small>Thực tế cho thấy do nhiễu nguyên nhân khác nhau như: Không đánh giá hết hiện</small> trang da, hang castơ rong bước khảo sit, nhà thầu không đảm bảo trang thiết bị <small>chuyên ding ma thường dùng các máy móc sẵn có thơng dụng.... dẫn đến việc lựa</small> chọn biện pháp khoan tạo lỗ không phù hợp, điều này dẫn tới cá <sub>cổ trong thi</sub> công, làm chậm tiến độ khoan, hiệu quả th cơng thấp. (ví dụ như cơng tình cầu Tra <small>‘Ang thời gian hồn thành thi cơng 6 tháng/cọc, hoặc cầu Troc tiến độ thi cơng 3</small>
<small>tháng/eọc do biện phíp thi công cọc không ph hợp).</small>
<small>Đối với công nghệ khoan cọc nhổi trong ving đá cứng, hang động cast, vige lựa</small>
<small>định dé</small>
công cọc. Lựa chọn công nghệ khoan to lỗ sẽ quyết định tồn bộ dây chuyển tiết chọn cơng nghệ khoan tạo lỗ mang tính qu năng suất, chit lượng thi bị và công nghệ thi công cũng như tính Khả thi của giải pháp thiết k. Vig <small>tuần bị</small>
mit bằng và hệ thống các cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng cũng phụ thuộc chính <small>vào lựa chon công nghệ khoan tạo lỗ.</small>
Công tác khảo sắt địa chất thuỷ văn hết sức quan trong đối với công tíc thế Thơng số khảo sát nếu diy đủ sẽ phản ánh được, cường độ đá, tinh trang nước ngắm, làm cơ sở cho thiết kế và thí cơng phân tích lựa chọn cơng nghệ thi cơng phù
<small>hop hạn chế được các sự cố có thé phát sinh trong quá trình thi cơng cọc. Thực tế</small>
cho thấy một số cơng trình, do cơng tác khoan thăm dé địa chất chưa được diy đủ dẫn đến hỒ sơ khảo sit địa chất chưa phản ánh hét được mức độ phúc tạp của địa
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">tng, dẫn tối quá tình thi công không cỏ phương din và sự chun bị phù hợp . Do đó hi phát sinh các sự c trong q trình thi cơng, cả nhà thẫu và Tư vẫn giám sắt đều ling túng, việc giải quyết khắc phục sự cổ rất vat vả.
‘Tai một số nơi trong viing hang động sử dụng kết cấu cọc khoan nhỏi như nhà mấy
<small>xi măng Hải Phịng, q trình khoan thăm dd địa chất ở bước thiết kế kỳ thuật đãphát hiện có hiện tượng cast, do đó trong giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công đã chỉđịnh khoan thấm dị địa chất tại các tìm cọc trước khi khoan cọc chính thức, Đây làmột biện pháp rat hợp lý nhằm ngăn ngừa các sự cổ có thể xảy ra trong q trình thi</small>
<small>cơng. Việc có hình tụ lỗ khoan tại mỗi tim cọc sẽ cho phép đơn vị thiết ké và thi</small> công lựa chon được biện pháp thi công tốt nhất, phù hợp nhất với địa chất thực tế da trên cơ sở phân loại đá, phân loại hang casta chất hoặc hang castơ sống (bảng <small>2.1 phân cấp đá theo cường độ kháng nén)</small>
<small>Bang 2.1 Phân cấp đá theo cường độ kháng nén: TCVN 11676 : 2016Cường độ Khang nên một trục (Ray</small>
<small>(mẫu đá ở trạng thái khô)</small>
Điep1 |Ba đặc biậ cứng dfn rit cimg,c6 Rn trên 1000kG/cm2
<small>Da cip2 | Da img, cd Rn trên S00kG/em2 đến 1000 kGlem2</small> Đá cắp 3 _ |Đá cứng, có Rn trên 600 kG/en2 đến 00 kG/cmô
<small>DA cứng vữa, mim đến rất mềm, có Rn từ 10 KG/emơ đến 600kGem2</small>
Cấp đó
<small>Đá cắp 4</small>
<small>2.1.2. Thiất bị cơng nghệ thi cơng khoan tạo lễ</small>
2.1.2.1. May Khoan cọc nhi kiểu gdu xoay dạng cột buỗm
‘May khoan cọc nhỗi kiểu gầu dio khi im việc, gầu dio xoay tròn theo cần khoan <small>cắt dit, nhỗi đầy vào gầu đào, sau đó đắt trong gầu đào được đưa lên cùng với sầu</small>
<small>khoan lên.dao nhờ việc rút c</small>
<small>Cot bud dạiống chan, thông qua kỹ thuật pang cộng hưởng tối ưu hóa tinh</small>
năng vận hành ổn định cho thiết bị. có khả năng chống lục, chéng cong và giảm chin, Lực ép đầu bò lớn. sử dụng hệ thống bôi trơn hiệu suất cao, đảm bảo cho thiết
<small>bị thi công trong môi trường nhiệt độ cao.</small>
<small>Ey</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Có thể chọn kết hợp tinh năng bỏ dit, dip img diy đủ loại hình
<small>thi cơng da dang,</small>
Có thể dựa trên địa chat các ting đất đá dé cài đặt chế độ khoan đá khác nhau.
<small>- Ưu điểm: thi công nhanh, việc kiểm tra chất lượng thuận tiện rõ ràng, bảo dim vệ</small>
<small>sinh mơi trường. Ít ảnh hưởng đến cơng tình xung quanh.</small>
Nhược điểm: thiết bị chun dụng, giá đất, giá thành cọ cao, uy tình cơng nghệ
<small>hải tân thủ chặt chẽ, đồi hỏi cán bộ kỹ thuật và cơng nhân phải lành nghề và có ýthức cơng nghiệp và kỷ luật cao.</small>
Do phương pháp này khoan nhanh hơn và chất lượng đảm bảo hơn nên ở Việt Nam hiện nay chủ yếu sử dụng phương pháp khoan này.
4. May Khoan BAUER sản xuất tai Đức
Đối với các dịng máy chuẩn như BAUER thì máy khoan cọc nhỗi có nhiễu loại nhưng phé biến ở Việt Nam dang sử dụng là máy khoan cột buồm, dong máy này khoan cho chất lượng cọc khoan nhổi tốt, khoan được những cọc lớn mà máy khoan
<small>chế không khoan được, và có thể khoan đá ở cường độ rắn cao.</small>
Căn khoan làm bằng thép gdm ba đến năm đoạn lồng vio nhau như cột ang ten, chiều dài cin từ 12 m đến 18 m, Khi khoan các đoạn phía trong tự thd ra cho đến <small>khi ra hết ca năm đoạn, chiều sâu khoan từ 30 m cho đến 100 m. Cần khoan bao</small> gốm hai loại là cin ma sát và cin khóa. Đối với từng loại địa chit mà sử dụng các
<small>loại cần này.</small>
Gau khoan hình thùng phuy có đường kính các loại từ 600 mm đến 3.000 mm hoặc.
<small>só thé hơn nữa. Thương hiệu máy khoan cọc nhồi BAUER đã khẳng định được chitlượng và thương hiệu tại Việt Nam khi khoan các công tinh dự án lớn như nhiệt</small>
điện Vũng Ang, Dự ân Đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai, Tòa nhà Khách sạn Dẫu <small>khí, cầu Tân Vũ- Lach Huyện với đường kính khoan 2.5m sâu 80m.</small>
Thù hợp với các điều kiện làm việc sau
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">“Các cọc khoan nhỏi có dùng ống vách casing lip easing bing đầu bò hoặc thiết bị tủy chọn lắp bởi bộ lắc thủy lực
Các cọc khoan mà không dùng ống vách casing của Bauer được được gia cỗ én định bằng các dung dịch khoan.
Các cọc khoan với mũi khoan ruột gà có hoặc khơng có đoạn nổi thêm cn kely ‘Bang 2.2 Thơng số kỹ thuật một số loi mày khoan BAUER
<small>Thông số kỹ thuật Donvi | BG25 | BG28 | BG36“Công suất động cơ kw 205 38 | 488‘Chiu cao cột budm " 386 | 3447 | 27,72‘Chiu dai cần m 208 | 23</small> “Trọng lượng bản thân Tin S05 | 96 127
<small>Dẫn động Diesel_| Diesel | Diesel</small>
<small>inh 2.1 Máy khoan Bauer</small>
. Máy khoan cọc nhỏi SOILMEC sản xuất tụi Ialia
May khoan cọc nhai thủy lực sin xuất bởi hãng SOILMEC va được thiết kể đặc biệt
<small>cho các ứng dụng sau đây:</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">= Ông vách cọc nhỗi với định hướng khoan trực tiếp hoặc ép ống vách bing lực <small>rung</small>
~ Coc khoan nhỗi sâu, én định với khoan trên can hoặc khoan dưới nước. Bảng 2.3 Thông số kỹ thuật một số loi máy khoan SOILMEC
<small>Thôngsốkỳ thuật | Bơnvi | RSI5|SR:60G[R:635 | SR-BOC</small> Lực kéo tời phy kN 64 140 157 <small>Công suất động cơ kw | 20 | 261 | M0 | 33</small>
<small>Lực ép đầu bỏ toi da Tấn 12 16 20 22“Trọng lượng ban thân. Tan 52 63 T2 85</small> Din ding Diesel | Diesel | Diesel | Diesel
<small>May khoan được thiết ké khoan đá không vượt quá 100Mpa, kỹ thuật ting ấp cho</small>
toi, giúp tăng khả năng ép và lực nhắc đầu khoan lên gp đôi, nâng cao khả năng
<small>khoan đá cứng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Kỹ thuật tự động xung ấp phi đá tiên tiễn hàng đầu <small>thông qua việc đưa motlực ép thích hợp vào ting đá cứng theo chu kỳ để phá vỡ đá cúng, nâng cao hiệu</small>
suất khoan đá, cuối cùng thực hiện chế độ “Khoan tự động”
iu khoan dành cho các lớp din chất có xuất hiện hang Casto, với chiều cao của
<small>Không xây ra hiện tượng lỗ Khoan bị xi</small>
3,5m đảm bảo cho mỗi lần khoan với chiề <small>xâu nhỏ hơn 3m được thing đứng,</small>
Bang 2.4 Thông số kỹ thuật một số loại máy khoan SANY
Chiều dài cần. mm 125 | 18 16 16 Din động Diesel | Diesel | Diesel | Diesel
Giu khoan hang Casto
Giu khoan đá.
<small>Hình 2.3 Máy khoan SANY</small>
<small>bà</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">3.1.3.2. Máy khoan trẫn hoàn ngược RCD
May khoan cọc ahi kiểu bom tuin hoàn nghịch: lười cất đt dang chân vit tàu thay (đức là dang cánh qua) khoan vio trong dit nhờ gắn vào đầu cin khoan. là các đường ống bơm, xoay tròn. Sau khi đất đã được làm tơi nhỏ thành mùn khoan, máy. bơm hút công suit lớn, sẽ bom lên trên mặt đất cũng với dung dịch giữ thành hỗ
<small>đào qua đường cần khoan.</small>
<small>- Ulu điểm: giá thành thiết bị rẻ. thi công đơn giản, hạ giá thành thi cơng cơng trình.</small>
<small>= Nhược điểm: tố độ khoan chậm, chất lượng và độ tin cậy chưa cao.</small> Bảng 2.5 Máy khoan tuẫn hoàn dạng mâm xoay của Trung Quốc
inh 2.4 Máy khoan tuin hoàn dang mâm xoay 2.12.3. Thị khoan nhà bằng phương pháp đập cáp
<small>Hình 2.5 Máy khoan đập cáp CK-2000 (Trung Quốc)</small>
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>Bảng: 2.6 Thông số kỹ thuật các loại máy khoan đập cáp.Công suất mô to (kW) 2 37 35 75Tin số đột dip (phat) | — 5-6 =6 36 56</small>
<small>~ Uu điểm: giá thành rẻ, vận hành thi công đơn giản.</small> ~ Nhược điểm: hay xây ra sự cỗ đút cấp, ri búa đập.
<small>2.1.3. Cúc phương pháp sử dụng ở Việt Nam và tham khảo trên thé giới</small>
Trên thế giới có rit nhiễu thết bị và cơng nghệ thi công cọc khoan nhi, tỷ theo
đặc điểm cấu trúc đất nền và nước dưới đắt để lựa chọn phương pháp khoan. Hiện <small>nay có ba phương pháp thi cơng thường được áp dụng là:</small>
<small>~_ Cọc khoan nhời theo phương pháp khoan khơ.</small> + Coe khoan nhi có sử đụng ơng vách
<small>= Coe khoan nhồi không ding ống vách</small>
2.1.3.1. Coe khoan nhôi theo công nghệ khoan khô
‘Coc khoan nhỏi sử dụng cơng nghệ khoan khơ thích hợp cho dat đá nằm trên mực. nước ngằm, các loại đắt đá này không bị bở rồi và sp lở khi khoan tạo lỗ tới độ sâu <small>thiết kế, Biện pháp này thích hop cho cầu trúc nền đất sét cứng phân bổ đồng nhất,</small>
<small>như tại khu vực Sóc Sơn, Đơng Anh Hà Nội</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>hoạn khô được sử dụn tra mức độ làm sịch day lỗ</small>
<small>khoan và chit lượng đỗ bê tông thành cọc. Tuy nhiên với biện pháp công nghệ này</small>
cũng cần đặc bit chú ý kiểm tra độ nhạy của đt sét do khi đắt sét quá cổ kết có thể nở ra do hút âm từ vit bé tông, điều này không những làm mm thành hỗ khoan mà
<small>cịn làm giảm chất lượng bê tơng cọc, độ bÈn của đắt sét cũng bị giảm theo thời</small>
2.1.3.2. Coe khoan nhà có sử dung dng vách
Coe khoan nhồi có sử dụng ống vách thường được sử dụng khi thi công những cọc nằm kể sát với cơng trình có sẵn hoặc do những điều kiện địa chất đặc biệt như cho. các công tinh cầu, thi công dưới nước. Coe khoan nhỗi có ding ống vách thép rit <small>thuận lợi cho thi cơng vì hạn chế sự cổ sập thành hỗ khoan, bê tổng ít bị lẫn tap chit</small>
<small>bắtkhơng phải sử dụng dung dich Bentonite, chất lượng cọc thường cao hơn sơ</small>
<small>với khi không sử dụng ống vách.</small>
Xhược điểm của phương pháp này là tiết bị máy móc thi cơng lớn, cơng kênh, q trình thi cơng gây rung và tạo tiếng dn lớn. khỏ thi công đối với những cọc có chiều
<small>dài lớn tên 30m</small>
2.1.3.3. Coe khoan nhổi khơng đồng dng vách
‘Thi công cọc khoan nhỏi không sử dụng ông vách là công nghệ thi công phd biển
<small>Ui điểm của phương pháp này là thi công nhanh, dam bảo vệ sinh mỗi trường và ítảnh hưởng đến các cơng trình xung quanh.</small>
<small>Biện pháp này thích hợp với loại dit sét mềm, nữa cứng nữa mềm, đất cát mịn, cát100mm,</small>
<small>thô hoặc có lẫn sỏi cỡ hat từ 2(</small>
(Co hai phương pháp thi công cục khoan nhồi không sử dụng ông vách, đồ là:
<small>«4. Bign pháp khoan thổi nửa (phản twin hoàn)</small>
May đào sử dung guồng xoắn để phá đắt, dung dich Bentonite được bơm xuống hỗ
<small>để giữ vách hỗ đảo. Mùn khoan và dung dich được máy bơm và máy nền khí diy từday hồ khoan lên, đưa vào bể lắng dé lọc tách dung dich Bentonite tái sử dụng.</small>
Cong vige đặt cbt thép và đổ bê tơng tin hình bình thường.
<small>at</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>-Ưuđi</small> Chỉ phí thiết bị rẻ, thì cơng đơn gián, hạ gi thành
<small>= Nhược điểm: Tốc độ khoan châm, chất lượng và d tn cậy chưa caob. Biện pháp khoan gầu</small>
Gau khoan thường có dạng thùng xoay cắt đất và đưa ra ngoài. Cần gầu khoan có. dang ang ten, thường là ba đến năm đoạn truyền được chuyển động xoay tử may <small>đào xuống gd nhữ hệ thống rãnh</small>
<small>ich hỗ khoan được giữ ôn đình nhờ dung dich Bentonite. Quá tình tạo lỗ được</small> thực hiện trong dung dich Bentonite. Trong quá tình khoan có thể thay các gầu khác nhau để phù hợp với nên đất đào và để khắc phục các dj tật trong lịng đắt. <small>- Vu điểm: Thí cơng nhanh, việc kiểm tra chất lượng dễ đàng thuận tiện, đảm bảovệ sinh mơi tường và ít ảnh hưởng đến các cơng tình lân cận</small>
<small>- Nhược điểm: Phải sử dụng các thiết bị chuyên dụng giá chi phí lớn, giá thành thicơng cọc cao.</small>
<small>"Ngồi ra, phương pháp này cịn địi hỏi quy trình cơng nghệ rit chặt chế, cán bộ kỹthuật và cơng nhân phải thành thạo, có ý thức tổ chức kỷ luật cao.</small>
<small>Do tốc độ khoan nhanh và chất lượng đảm bảo hơn so với các biện pháp khác, nên.</small>
hiện nay các cơng trình sử dụng cọc khoan nh ở Việt Nam chủ yếu sử dụng biện <small>pháp này bằng các thiết bị máy móc của Đức (Bauer), Hala (SoiIMec)</small>
<small>2.2. Các sự cố và khuyếtt của cọc khoan nhồi trong nền đá thường gặp</small>
<small>Khai niệm sự cỗ: Là những hiện tượng khác thưởng xảy ra ngồi dự tính của đơn vị</small>
thiết kế cũng như của đơn vị thì cơng, dẫn đến những hậu quả làm hư hong cọc,
<small>được hoặc không thể mà phải thay thể bằng cọc khác.</small>
Xuất phát từ đặc điểm công nghệ thi công cọc khoan nhồi là khoan tạo lỗ trước. trong nền đất, giữ ổn định vách hỗ khoan bằng ống vách hoặc, dung dich bentonite, <small>sau đồ tiến hành thì cơng bê tơng trong dung dich bentonite, Do vậy nêu thiểu kinh</small> nghiệm trong thi công cũng như thiết kế thi thường sẽ gặp nhiễu sự cổ xảy ra trong
</div>