Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Luận văn thạc sĩ Thủy văn học: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tỉnh Bình Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.04 MB, 146 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LOI CAM ON

Sau một thời gian nghiên cứu, tac giả đã hoàn thành luận văn thạc sỹ “Danh

giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tinh Bình Thuận”. Đây là

một dé tài phức tạp và khó khăn trong cả việc thu thập , phân tích thơng tin số liệu và cả những van dé liên quan đến dé xuất các giải pháp cụ thé. Tuy vậy, trong quá

trình triển khai thực hiện tác gid đã cố gắng đến mức cao nhất dé hoàn thành luận

văn với khối lượng và chất lượng tốt nhất có thé. Trong q trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác gid đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của thay cô,

bạn bè và gia đình.

Trước hết tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và trân trọng tới TS Hoàng

Thanh Tùng, người Thay đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tác giả rất tận tình

trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn.

Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Phòng Đào tạo đại học và sau đại học, Khoa Thủy văn và Tai nguyên nước của trường Đại học Thủy lợi và tồn thé các thay cơ

đã giảng dạy, giúp do tác giả trong thời gian học tập cũng như thực hiện luận văn. Nhân dịp này, tac gia xin chân thành cam ơn Th.s Hoàng Văn Dai —Trưởng

phòng Dự báo Thủy văn và Tài nguyên nước và những đông nghiệp đã giúp đỡ tác giả trong qua trình thực hiện luận văn.

Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các bạn bè, người thân

trong gia đình đã động viên, ủng hộ, chia sé và là chỗ dựa tinh than giúp tác giả tập trung nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn.

Do thời gian nghiên cứu khơng dài, trình độ và kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên luận văn chắc chắn khơng thể tránh được những hạn chế và thiếu sói.

Tác giả kính mong các thay, cơ giáo, đơng nghiệp đóng góp ý kiến để kết quả

nghiên cứu được hồn thiện hơn.

Tác giả xin chân thành cảm ơn.

Hà Nội ngày — tháng năm 2014 Học viên

Hoàng Thị Phương Thảo

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>CAM DOAN</small>

Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ kỹ thuật "Đánh giá tác động của. Biển đồi khí hậu đến tài ngun nước tinh Bình Thuan” là do tôi thực hiện với sự

<small>hướng din của TS Hồng Thanh Tùng. Đây khơng phải là bản sao chép của bắt kỳ</small>

một cả nhân, tổ chức nào. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn đều do tôi thực

<small>hiện và đánh giá</small>

<small>Tơi xin hồn ton chịu trách nhiệm vẻ những nội dung ma tơi trình bảy trongluận van này</small>

<small>Hà Nội, ngày thing — năm 2014</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LỤC</small>

<small>MỤC LỤC BẰNG vi</small>

'MỤC LUC HÌNH...s552s<ssserttrerrttrrrtrrrrirrrrrrrroĂE MỞ ĐẦU a CHƯƠNG 1: TONG QUAN TINH HINH NGHIÊN COU VE TÁC ĐỘNG CUA BIEN ĐƠI KHÍ HẬU DEN TAI NGUN NƯỚC, HƯỚNG TIẾP CAN ‘VA PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5 1.1... Tong quan về biến đổi khí hậu tại Việt Nam...eeeoŠ 1.1.1. _ Biểu hiện của biến đỗi khí hậu ở Việt Nam 5 1.1.2, Kich bản biển đổi khí hậu cho Việt Nam, 6 1⁄2. Tổng quan tinh hình nghiên cứu về tác động của BĐKH đến tài

<small>PT H111...</small>

1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở quốc t

<small>1.2.2. - Tình hình nghiên cứu ở trong nước... 1Í1.2.3. Tinh hình nghiên cứu cho tink Bình Thuận... L3</small>

13. Những tồn tại trong nghiên cứu tác động của BDKH đến

<small>nước tỉnh Bình Thị</small>

<small>i nguyên14</small>

1.4. Hướng tiếp cận nghiên cứu.

1.4.1. Giới thiệu về mơ hình MIKE-NAM. 1.4.2. Giới thiệu về mơ hình MIKE -BASIN.

CHƯƠNG 2: ĐẶC DIEM DIA LÝ TỰ NHIÊN VÀ KINH TE XÃ HỘI TINH

<small>4. Đặc điễn dia chit cơng trình 2b. Đặc điểm địa chất thủy van 22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

214, Hệ thống sông ngôi và đặc điểm thấy vs

be. Phương hưởng phải triển kinh tế xã hội đổn năm 2020 d8 32... Tình hình số liệu khí trợng thiy văn tỉnh Bình Thuận

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CUA BIEN BOI KHÍ HẬU DEN TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH BÌNH THUẬN dã

<small>3.1, Kịch bản BDKH và nước bién đâng cho tỉnh</small>

<small>3.1.1. Nhiệt độ.</small>

<small>3.1.2. Bốc hơi tiềm năng..3.1.3. Lượng mm</small>

<small>LA. Kich bản nước biển dâm :</small>

<small>L2. Đánh giá tác động của BDKH đến chế độ đồng chảy</small>

4.2.1. Ap dụng Mơ hình Mike Nam cho các lưu vực xơng thuộc tỉnh

<small>4. Mơ hình và thơng số mơ hình 9</small>

<small>ình Thuận...43</small>

b Dir liệu đầu vào và đầu ra 50 4.2.2 Binh gid tác động của BOKH đến ding chiy nam

4.2.3 Đánh gid tie động của BĐKH đến ding chảy la và đồng chảy ki 3.3. Đánh giá tác động cia BDKH đến cân bằng nước tỉnh Bình Thuận

<small>3. Phân vùng trổ.4.3.2. Tỉnh tốn như.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.3.3. Kết quả tính tốn như cầu sử dụng nước cho tính Bình Thuận có xét đến ảnh hướng của BBKH... 73 4.34, Ap dung mơ hình MIKE-BASIN tỉnh toin cân bằng nước cho tink

<small>Bink Thuận 95</small>

43.5, Dinh giá tic động của BĐKH đến cân bing nước trên các lưu vực

<small>sơng thuộc tỉnh Bình Thuận. 100a. Phương ân đánh gi „00</small>

b. Kết quả đẳnh giá tác động theo phương án .I00 CHƯƠNG 4: DE XUẤT CÁC BIEN PHÁP THÍCH UNG VỚI BDKH CUA “TĨNH BÌNH THUẬN...-.ssesseeeseeerrsrrrrrrrrrrrrrrerrar TT 4.1, Bi với nông nghệ .m 4.2. Đối với du lịch .H2 4.3. Đối với thấy sản và nghề cứ. 3 ch và Khai phá những nguẫn năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>MỤC LỤC BANG</small>

Bang 2. 1. Tổng số giờ nắng trung bình tháng, năm tại các tram (giờ)...

<small>Bảng 2. 2. Độ ẩm trung bình thắng, năm tại các tram(%)..</small>

Bảng 2. 4, Nhiệt độ trung bình thắng , nm- lớn nhất, nhỏ nhất đe)

<small>Bảng 2. 5. Tốc độ gió trung bình, lớn nhất hàng tháng tại các trạm (m/s).Bảng 2. 6, Lượng mưa trung bình thán tại các trạm trong và vùng phụ cận(mm).</small>

<small>Bảng 2. 7. Tỷ lệ giữa lượng mưa mùa mưa và mùa khô so với lượng mưa năm27</small>

Bang 2. 8. Lượng mưa năm lớn nhất, nhỏ nhất tại một số trạm...28.

<small>Bảng 2. 9. Diện tích lưu vực và chiều đài 30Bảng 2. 10. Đặc trưng dịng chảy bình qn tại các địa điểm và các s</small>

<small>Bang 2. 11. Lưu lượng trung bình tháng, năm tại các trạm (đơn vị: mã/4)...32</small>

Bảng 2.12. Lưu luyng và mơduyn đình lũ bình qn và lớn nhất thực do tại

<small>các trạm</small>

<small>Băng 2.13. Thống ké số lần xuất hiện đình lũ lớn nhất trong các thang.Bảng 2.14, Thống kê số lần xuất hiện tháng kiệt nhất trong nã:</small>

Băng 2. 15. Đặc trưng ding chây kiệt tháng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất...35

<small>Bảng 2. 16. Mạng lưới trạm thủy văn và thời giquan trắc tạiác trạm.Băng 2. 17, Mạng lưới các trạm đo mưa tinh Bình Thuận „</small>

<small>Bảng 3, 1.Mức tăng nhiệt độ trung bình tháng (°C) so với thời kỳ 1980-1999</small>

<small>theo kịch bản phát thải trung bình (B2) . 43</small>

Bảng 3. 2. Lượng bốc hoi tiềm năng tháng và tỷ lệ thay đổi (%) so với thời ky nỀn tại các trạm khí tượng trên lưu vực.

Bảng 3. 3. Lượng bốc hơi tif năng và tỷ lệ thay

<small>tượng trên lưu vực.</small>

<small>Bảng 3. 4. Sự biến đổi lượng mưa trung bình thắng (%) theo các thời kỳtram khí tượng theo kịch bản phát thai trung bình (B2)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Bảng 3. 5, Nước biển dâng theo kịch bản B2 cho tỉnh Bình Thuật</small>

Bang 3. 8. Kết quả hệ số sai số tương đối của 2 trạm thuộc tỉnh Bình Thuận .52

<small>Bảng 3. 9, Lưu lượng trung bình tháng trong các thời kỳ tại các trạm thủy văn§S</small>

<small>Bảng 3. 10.75 lệ thay đổi 1 ưu lượng trung bình thắng các th ời kỳ tại các trạmthủy vã</small>

<small>Bảng 3. 11. Lượng mưa - bốc hơi tiềm năng — lớp dong chảy tạ</small>

văn khống chế của lưu vực Bắc Bình Thuận và Nam Bình Thuận

<small>Bảng 3. 12. Tiêu chuẩn cấp nước cho sinh hoạt</small>

Bang 3. 13. Tiêu chuẩn cắp nước du lịch...

<small>Bảng 3. 14. Tiêu chuẩn cấp nước cho y tế.</small>

Bảng 3. 15. Tiêu chuẩn cắp nước phục vụ chăn nuôi gia súc và gia cằm...66 Bảng 3. 16 Tiêu chuẩn cấp nước cho nuôi trồng thũy sin

<small>Bảng 3. 17. Nhu cầu nước phục vụ sản xuất công nghiệp,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Bảng 3. 25. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước các ngành kinh tẾ theo phânvùng- trung bình giai đoạn 2020-2039. stBảng 3. 28. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước các ngành kinh tẾ theo phân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>MỤC LỤC HÌNH.</small>

Hình 1. 1. Sơ đồ khối đánh giá tác động cia BĐKH, <small>tài nguyên nước tinhh họa mang lưới tính tốn MikeBasin..</small>

Hình 3.5. Sự biến đổi lượng mưa tại trạm Phan Thiết

<small>Hình 3. 6. Sự bién đổi lượng mưa tại trạm Hàm Tân.</small>

<small>Hình 3. 7. Đường q trình lưu lượng tính tốn và lưu lượng thực đo trạm.</small>

<small>chinh mơ hình 1980-1994). s2Sơng Lũyđoạn</small>

<small>Hình 3. 8. Đường q trình lưu lượng tính tốn và lưu lượng thực đo trạm.</small>

<small>(giai đoạn hiệu chỉnh mơ hình 1980-1994)</small>

<small>Hình 3. 10. Đường q trình lưu lượng tính tốn và lưu lượng thực đo trạm Tà84Pao</small>

(giai đoạn kiểm định mơ hình 1995

Hình 3. 11. Lượng mưa, bốc hoi, dịng chảy trung bình năm các thời kỷ tram

<small>371999)...</small>

<small>Sơng Lũy</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình 3.12. Lượng mưa, bốc hơi, đồng chảy trung bình năm các thời kỳ 0

<small>Tà Đa</small>

<small>Hình 3. 13. Đường duy trì lưu lượng.</small>

<small>tương lại và thời kỳ nền 58Hình 3. 14. Đường duy tril wu lượng tính tốn tại tram Tà Pao trong th ời kỷ</small>

tương lại và thời kỷ nỄn... —

<small>Hình 3. 15. Đường quá trình và mức độ biến đổi lưu lượng tại trạm thủy văn“Tà Pao theo các kịch ban</small>

<small>Hình 3. 17. Sự thay đổi dịng chây trung bình năm, trung bình mùa la và trung</small>

<small>5 60</small>

nh mùa cạn so với kịch bản nền tại <small>ng Lũy theo các thờ</small>

<small>Hình18. Sự thay đổi dịng chảy trung bình năm, trung bình mùa lũ và trung.</small>

bình mùa cạn so với kịch bản nén tại trạm Ta Pao the các thời kỹ 1

<small>Hình 3. 19. Biểu đồ tổng hợp các nhu cầu nước theo các ngành dùng nước-trung bình thời kỳ nền (1980-1999) 77Hình 3.20. Biểu đồ tổng hợp nhu cầu các ngành dùng nước theo lưu vực </small>

sông-<j nền (1980-1999). 78

<small>trung bình thời</small>

Hình 3. 21. Biểu đồ tổng hợp các nhủ cầu nước theo các ngành dùng

<small>nước-trung bình giai đoạn 2020-2039.</small>

Hình 3, 22. Biểu đồ tổng hợp nhu cầu các ngành đùng nước theo lưu v

<small>trung bình giai đoạn (2020:2039)</small>

Hình 3. 24. Biểu đồ tổng hợp nhu cầu các ngành dùng nước theo lưu vực

<small>sơng-trung bình giai đoạn (2040-2059)</small>

Hình 3. 25. Biểu đồ tống hợp các nhu cầu nước theo các ngành dùng

<small>nước-trung bình giai đoạn (2060-2079)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Tình 3. 26, Biểu đồ tổng hợp nhu cầu các ngtrung bình giai đoạn (2060-2079)</small>

<small>Hình 3. 27. Biểu đồ tổng hợp các nhu cầu nước theo các ngành ding nước-trung bình giai đoạn (2080-2099) 89</small>

Hình 3.28. Biểu đồ tổng hợp nhu cầu các ngành dùng nước theo lưu vực

<small>sơng-trung bình giai đoạn (2080-2099)... .._._..</small>

Hình 3.29. Tổng nhu cầu nước qua các giai đoạn theo kịch bản BDKH- B2..93

<small>h dùng nước theo lưu vực </small>

<small>Hinh 3. 30. Sơ đồ tính tốn cân bằng nước MikeBasin.</small>

Hình 3. 31. Kết quả hiệu chỉnh mơ hình Mike B

Hình 3.32. Kết quả kiểm định mơ hình Mike Basin trạm Sơng Lay (1995-1999)99

<small>Hình 3.33. Kết quả hiệu chỉnh mơ hình Mi a Pao (1980-1994)99</small>

Hinh 3. 34. Kết quả kiếm định mô hình Mike Basin tram Ta Pao (1995-1999) 99

<small>Basin tr</small>

lượng nước thiếu của lưu vụ<small>c sơng Lịng Son;Mình 3. 36. Tổng lượng nước thiếu của lưu vực sơng Lay</small>

Hình 3.37. Tổng lượng nước thiếu của lưu vực sơng Quao.

<small>Hình 3. 38. Tổng lượng nước thiếu của lưu vực sơng C</small>

Hình 3. 39. Tổng lượng nước thiểu của lưu vực sơng Phan

<small>Hình 3. 40. Tổng lượng nước thiếu của lưu vực sông Dinh.</small>

<small>_— OD</small>

Hinh 3. 41. Tổng lượng nước thiếu của lưu vực sơng La Ngà.. Hình 3. 42. Tổng lượng nước thiểu của tồn tỉnh Bình Thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>DANH MỤC TỪ VIỆT TAT</small>

<small>Biến đồi khí hậuTai nguyên nước,</small>

<small>‘The Integrated Quantity-Quality ModelMassachusetts Institute of TechnologySimulation Model</small>

<small>River Basin Simulation Model</small>

<small>Water Evaluation And Planning SystemBillion Cubie Meters</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

MỞ ĐẦU

“Tài ngun nước có vai trỏ quan trọng khơng chỉ trong đời sng vật chất mà

<small>còn rat quan trọng trong đời sông tinh than của các cộng đông trên lưu vực. Trên</small>

ưu vực, người dân sử dung nước trong hầu hết các hoạt động hing ngày, từ phục vụ

<small>sinh hoạt gia đình đến sản xuất nơng nghiệp , lâm nghiệp, thay sản và công nghiệp</small>

<small>'Với các quốc gia phát triển, tài ngun nước đóng vai t vơ cùng quan trọng và“được đặt lên hàng đầu trong việc khai thác, sử dụng và quản lý với quy mô lớn. Tuy</small>

nhiên đổi với quốc gia dang phát triển như nước ta thì vai trò của nước vẫn chưa. được nhận thức rõ ring, vige sử dụng nước cịn rất lãng phí và chưa có thie để

<small>báo vệ nguồn nước. Trong bồi cảnh cả nước đang đẩy mạnh q trình cơng nghiệp</small>

<small>hóa. hiện đại hóa, vai trỏ của nước ngày cảng quan trọng hơn. Những mâu thuẫn,cạnh tranh trong việc khai thie, sử dụng nước sẽ này sinh. Yêu cầu điều hòa, chia sẽ</small>

nguồn nước, bảo đảm các nhu cẫu kha thé, sử dụng không chỉ cho các ngành kinh

<small>tế, du lich, dich vụ mã cịn cho các gitrị văn hóa, các hoạt động xã hội, cho duy trimơi trường trong lành,</small>

<small>Bên cạnh đó BDKH đang là thách thức lớn đối với toàn nhân loại, hậu quả</small>

của nó gây nên tác hại võ cùng to lớn, khiến hàng trăm triệu người phải lâm vào.

<small>cảnh đổi nghèo, thiểu lương thực Theo đánh giá của Ngân hing Thế giới (WB).Việt Nam là một trong những nước chịu ảnh hưởng nghiêm trọng nhất bởi BĐKH'gây ra, đặc biệt là các tinh duyên hải ven biễn trong đỏ có Bình Thuận. Tuy nhiêhiện nay vin dB đưa ra các giải pháp đối phó với nh trạng BĐKH đến tải nguyễn</small>

<small>nước ở tỉnh Bình Thuận chưa thật sự được quan tâm đúng mức.</small>

Bình Thuận la mộttỉnh duyén hải cực Nam Trung Bộ, phía đơng bắc và bắc

<small>giấp tỉnh Ninh Thuận, phía bắc va ty bắc giáp Lâm Đồng, phía tây giáp Đồng Nai,F Bà Rịa - Vũng Tà</small>

<small>hình của tinh có thể chia thành 3 vàng: vũng rừng núi, ving đồng bằng và vũng ven</small>

biển. Bở biển dài hơn 192km (từ mũi Đá Chet giáp Cả Né - Ninh Thuận đến bãi bồi

<small>Bình Châu - Bà Rịa Vũng Tàu), có nhiều nhánh núi đâm ra biển tạo nên các mũi: Latây nam gi phía đơng và đơng nam giáp biển Đông. Địa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Gan, Mũi Nhỏ, Mũi Rom, Mũi Né, Ké Ga, chia bi biển thành những đoạn lõm,</small>

vom, tạo ra những vùng cửa biển tốt như: La Gan - Phan Ri, Mũi Né - Phan Thiết, La Gi. Ngồi khơi có dio Phú Qui rộng 23km* là cầu nỗi giữa đất liền với quần đảo

<small>Trường Sa. Các sông chảy qua tinh là sông La Nga (từ cao nguyên Di Linh đổ</small>

xuống hồ Biển Lạc), sông Quao, sơng Cơng, sơng Dĩnh... Khí hậu nhiệt đối, ít chịu

<small>bình năm 26°C</small>

nh hưởng gi mùa đơng bắc, khí hậu nóng, khơ hạn. Nhiệt độ tr

~ 27°C, lượng mưa trung bình năm 800 - 1.150mm. Với thế mạnh về vị trí, phương hướng phát tiễn của tính đến năm 2020 là phát iển bén vững, ton điện các ngành

<small>du lịch, nông nghiệp, công nghiệp, thủy sản... Dễ thực hiện được mục tiêu này, tỉnh.</small>

<small>Binh Thuận cần đảm bảo được nguồn nước hợp vệ sinh cho dân cư; khai thắc, sửdụng và phân phối hợp lý nguồn tải nguyên nước cho các ngành trên các lưu vựcsông thuộc địa bản tỉnh.</small>

Nội dung luận văn "Đứnh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài ngm nước tinh Bình Thuận” sẽ làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp ứng phó, khắc. phục hiện tượng thiếu nước do BĐKH gây ra, dim bảo phân phối đã nước cho các

<small>nhụ cầu sử dụng nước cho dân sinh và các ngành kinh tế của tỉnh.</small>

1. Tĩnh cắp thiết cia Đề tài: Việt Nam là một tong những nước chịu ảnh hưởng

<small>nghiêm trọng nhất bởi BĐKHI gây ra, đặc biệt là các tỉnh dun hai ven biển trong</small>

đồ có Bình Thuận, Những tác động của BĐKH dén tải nguyên nước đã gây ảnh

<small>hưởng lớn đến cuộc sống. tinh trang thiểu nước cho sinh hoạt, nông nghiệp, công</small>

nghiệp và thủy sin hiện nay ngày cảng nghiêm trọng. Tuy nhiên, hiện nay vin đề dia ra các giải pháp đối pho với tỉnh trạng BDKH đến tải nguyên nước ở tỉnh Bình

<small>“Thuận chưa thật sự được quan tâm đúng mức</small>

<small>Chính vi vậy, việc nghiên cứu đánh giá tác động của BDKH đến tải nguyênnước của tỉnh Bình Thuận là rất cần thiết nhằm xác định được cần cân cân bằngnước trên tồn lưu vực sơng thuộc tinh, từ đó giúp cho các nhà quản lý có biện pháp</small>

cụ thể để giải quyết vấn đê thigu nước hiện nay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>2. Mục dich của Đề</small>

<small>kịch bản BĐKHI trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;</small>

<small>:- Nghiên cứu các biểu hiện của BĐKH và phân tích</small>

~ Đánh giá tắc động của BĐKH đến tai nguyên nước của tỉnh Binh Thuận từ

<small>446 đưa ra được vùng thiểu nước và lượng thiểu hụt eụ th,</small>

- Đề xuất biện pháp thích ứng với BĐKH nhằm quản ly có hiệu quả tai

<small>nguyên nước trên địa bản tỉnh Binh Thuận.</small>

3. ĐẤT tượng và phạm vi nghiên cứu:

<small>- Nghĩ</small>

- Tác động của BDKH đến t

<small>cứu đặc trưng khí hậu, thủy văn và các biểu hiện của BĐKH;</small>

<small>nguyên nước của tỉnh phục vụ cho việc quản.</small>

lý có hiệu quả nguồn nước phục vụ dân sinh kinh

<small>- Pham vi khu vực nghiên cứu: tinh Binh Thuận.4. Phương pháp nghiên ct</small>

~ Phương pháp thing kẻ: tổng hợp, thống kê tà liệu vé các hiện tượng thời tế xã hội trên địa bàn tinh Bìnhthiên tai bắt thường, đặc điểm tự nhiên, kinh tế

~ Phương pháp phân tích, đánh giá: trên cơ sở thống kê, kế thừa các tải liệu, dữ liệu liên quan đến vẫn đỀ nghiên cứu, thực hiện phân tích diễn biển, xu thể

<small>BĐKH xảy ra trên địa bản tinh;</small>

Phương pháp mơ hình tod: sử dung chuổi số iệu thụ thập và xử lý về thủy văn, kịch bản BĐKH tại khu vực nghiên cứu lâm đầu vào cho mơ hình thủy văn, mơ hình thủy lực din tốn đồng chảy, mơ hinh phân phổi nguồn nước. Sau đó phân ch kết quả mơ hình, đánh giá tác động của BĐKH dễn ti nguyên nước trên địa

<small>bản tinh,</small>

<small>5. Phương pháp thực hiện:</small>

<small>(i) Phương pháp thống ke: để phân tích đánh giá kết qua tác động của BĐKH</small>

én tài nguyên nước. Trong luận văn, phương pháp nảy được coi li phương pháp co bản đã thông qua kết quả xứ lý, ánh giá sự bin đỗi của ải nguyễn nước và cần cân

<small>cân bằng nướctrên lưu vực khi có sự tác động của BDKH</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

(i) Phương pháp tổng hop dia ý: để xác định được sự biển đổi của ti

<small>nguyên nước cũng như cán cân cân bằng nước trên các lưu vực sơng thuộc tỉnh.</small>

<small>Bình Thuận</small>

<small>Ngồi 2 phương pháp nêu trên, trong luận văn còn sử dụng thêm phương.pháp như sau:</small>

<small>- Phương pháp điều ta;</small>

<small>~ Phương pháp chuyên gia.</small>

<small>6. Cầu trúc luậnz Các nội dung chính của luận văn ngồi mỡ đầu và kết</small>

luận gdm 3 chương:

<small>Chương 1: Tủng quan tình lành nghiên cửu vẻ tác động của BĐKH đến Tàinguyên nước, hướng tiếp cận và phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Chương 2: Đặc điềm địu ý tự nhiên và kink tễxã hội tỉnh Bình Thuận</small>

<small>Chương 3: Binh giá túc động của BĐKH dén Tài nguyên nước tình BinkThuận</small>

Chuang 4: Đề xuất các biện pháp thích ứng với BĐKH của tinh Bình Thuận

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

CHƯƠNG 1: TONG QUAN TINH HÌNH NGHIÊN CỨU VÈ TÁC DONG CUA BIEN ĐƠI KHÍ HẬU DEN TÀI NGUYÊN NƯỚC, HƯỚNG TIẾP.

CAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN COU

<small>4</small> ing quan về biển đi khí hậu tai Việt Nam 1.1.1. Biẫu hiện của biến dối khí hậu ở Việt Nam

Ở Việt Nam, xu thể biển đôi của nhiệt độ và lượng mưa rất khác nhau trên các

<small>ving trong 50 năm qua. Nhiệt độ trung bình năm tăng khoảng 0.5°C trên phạm vi cảnước và lượng mưa năm có xu hướng giảm ở nửa phần phía Bắc, ting ở phía Namlãnh thổ,</small>

<small>"Nhiệt độ tháng I (thing đặc trưng cho mùa đông), nhiệt độ tháng VIE (tháng,</small>

<small>đặc trưng cho mùa hẻ) và nhiệt độ trung bình năm tăng phạm vi ca nước trong 50</small>

<small>năm qua. Nhiệt độ vio mùa đồng tăng nhanh hơn so với vào mùa hè và nhiệt độ ving</small>

sâu trong đất liễn tăng nhanh hơn nhiệt độ vùng ven biển và hải đảo. Vào mùa đông, nhiệt độ tang nhanh hơn cả là Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, Bắc

<small>Trung Bộ (khoảng 1.3 ~ 1.5°C/S0 năm). Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ có(khoảng 06-0.9°C/50 năm), Tinh trung bình cho cả nước, nhiệt độ mủa đông ở nước ta đã tăng lên</small>

<small>nhiệt độ thắng I tăng chậm hon so với các ving khí hậu phía</small>

°C trong 50 năm qua. Nhiệt độ tháng VII tăng khoảng 0.3-0.5°C/50 năm trên tắt cá

<small>các vũng khí hậu của nước ta. Nhiệt độ trung bình năm ting 0.5 — 0.6°C/50 năm ở</small>

Tay Bắc, Đông Bắc Bộ, đồng bing Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ, mức tăng nhiệt độ trung bình năm ở Nam Tang Bộ thấp hơn, chỉ vio khoảng

<small>03*C/50 năm</small>

<small>Lượng mưa mùa khô (thing XETV) tăng lên chủ t hoặc không thay đổi đáng</small>

Kể ở các vũng khí hậu pha Bắc và tăng mạnh mẽ ở các vũng khí hậu phía Nam tong 50 năm qua. Lượng mưa mùa mưa (tháng V-X) giảm từ 5 đến trên 10% trên đa phần. diện tích phia Bắc nước ta và tăng khoảng 5 đến 20% ở các vùng khí hậu phía Nam trong 50 năm qua. Xu thé diễn biển của lượng mưa năm hoàn toàn tương tự như.

<small>lượng mưa mùa man, tăng ở các vùng khí bận phía Nam và giảm ở các ving khí hậuphía Bắc, Khu vực Nam Trung Bộ cổ lượng mưa mùa kh, mùa mưa và lượng mưa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>năm tăng mạnh nhất so với các vùng khác ở nước ta nhiều noi đến 20% trong 50năm qua</small>

Số iệu mực nước quan trắc cho thấy xu thể biến đổi mực nước biển trung bình

<small>năm khơng giống nhau tại các trạm hải văn ven biển Việt Nam. Trên dải ven biển</small>

Việt Nam, mặc đủ ở hầu hết các tram mực nước trung bình năm có xu hướng ting,

<small>tuy nhiên, ở một số trạm lại có xu hướng mực nước giảm. Mức biến đổi trung bìnhcủa mực nước biển dọc bờ biển Việt Nam khoảng 2.8 mmrfnäm.</small>

Số liệu mực nước đo đạc từ vệ tinh từ năm 1993 đến 2010 cho thấy, xu thé

<small>tăng mực nước biển trên tồn biển Đơng là 4.7 mminăm, phía Dơng của biển Đơng.</small>

6 xu thể tăng nhanh hơn phía Tây. Chỉ tinh cho di ven bờ Việt Nam, khu vực ven

<small>biển Trung Trung Bộ và Tây Nam Bộ có xu hướng tăng mạnh hơn, trung bình cho</small>

tồn đi ven biển Việt Nam tăng khoảng 2.9 mmm. 1.12. Kịch bản biến đỗ khí hậu cho Việt Nam

<small>'Việt Nam, một nước đang phát triển trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, nằm trong.</small>

nhóm nước dễ bj tổn thương bởi các tác động của BĐKH, Bên cạnh đó, với ở biển ‘dai, NBD có thé làm mắt 12,2% diện tích đất của Việt Nam và de doa tới chỗ sinh 7g của 7 triệu người, iệntích sinh sống của các khu dân cư ven biển bị thụ hợp,

<small>khả năng xói 16 bờ biển tăng lên, trực tiếp de dọa các cơng trình giao thơng, xây.dug, cơng nghiệp và một số đô thị</small>

<small>BDKH phụ thuộc chủ yếu vào mức độ phát thả khí nhà kính, túc là phụ thuộc</small>

vào sự phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy, các kịch bin BDKH được xây dựng dựa

<small>trên các kịch bản phát trim kinh xã hội toàn cầu</small>

<small>Con người đã phát thải quá mức khí nhà kính vào khí quyền từ các hoạt động</small>

<small>khác nhau như công nghiệp. nông nghiệp, giao thơng vận ti, pha rồng.... Do đó, cơsở để xác định các kịch bản phát thải khí nhà kính là: (1) Sự phít triển kinh tế ở quy</small>

mơ tồn cầu: (2) Dân số thể giới và mức độ tiêu ding; (3) Chun mực cuộc sống và

<small>lối sống: (4) Tiêu thụ năng lượng và tải nguyên năng lượng: (5) ChuyỂn giao công</small>

nghệ: (6) Thay đổi sử dụng đất...

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Trong Báo cáo đặc biệt về các kịch bản phát thải khí nha kính năm 2000,</small>

<small>IPCC đã đưa ra 40 kịch bản, phản ánh khả đa dạng khả năng phát thải khí nhà kính</small>

trong thé ky 21. Các kịch bản phát thải này được sắp xếp thành 4 kịch bản là AI, A2,

<small>BI và B2 với các đặc điểm chính sau:</small>

- Kịch ban AI: Kinh tế thé giới phát tin nhanh; din số thé giới tăng đạt

<small>định vào năm 2050 và sau đó giảm din; truyền bá nhanh chóng và hiệu quả các</small>

cơng nghệ mới; thể giới có sự tương đồng về thu nhập và cách sống, có sự tương

<small>đồng giữa các khu vực, giao lưu mạnh mẽ về văn hố và xã hội tồn cầu. Ho kịch</small>

<small>bản A1 được chia thành các nhóm dựa theo mức độ phát triển công nghệ, như:</small>

<small>+ AIFI: Tiếp tục sử dụng thái quá nhiên liệu hóa thạch (kịch bản phát thải</small>

- Kịch bản A2: Thế giới không ding nhất, các quốc gia hoạt động độc lập, tự cung tự cắp; dân số tiẾp tục tăng trong thé kỹ 2l: kinh tẾ phát iển theo định hướng

<small>khu vực; thay đổi về công nghệ va tốc độ tăng trưởng kinh tế tinh theo đầu ngườichậm (kịch bản phát thai cao, tương tự như AIFD).</small>

<small>- Kieh bản BI: Kinh tế phát triển nhanh giống như AI nhưng có sự thay đổi</small>

nhanh chóng theo hướng kinh tế dich vụ và thông tin; dân số tăng đạt định vào năm.

<small>2050 và sau 46 giảm din; giảm cường độ tiêu hao nguyên vật liệu, các công nghệ</small>

sạch và sử dụng hiệu quả tải nguyên được phát triển; chú trọng đến các giải pháp.

<small>toàn cẻ</small> n định kinh tẾ xã hội và mỗi trường tịch bản phát thải th, tương tr

<small>như AIT,</small>

~ Kịch bản B2: Dân số ng liền tục nhưng với tốc độ thấp hơn À2: chủ trọng

<small>đến các giải pháp địa phương thay vì tồn cầu về én định kinh tế, xã hội và môi</small>

trường; mức độ phát triển kinh tế trung bình; thay đổi cơng nghệ chậm hơn và manh

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

mún hơn so với BỊ và AI (kịch bản phát thải trung bình, được xếp cùng nhóm với

Như vậy, IPCC khuyến cáo sử dụng các kịch bản phát thải được sắp xếp từ

<small>thấp đến cao là BỊ, AIT (kịch bản thấp), B2, AIB (kịch bản trung bình), A2, AIEI(kịch bản cao). Tuy nhiền, ty thuộc vio nhu cầu thực iễn và khả năng tinh toán</small>

<small>của timtước, IPCC cũng khuyến cáo lựa chọn các kịch bản phát thải phủ hợp để</small>

xây dựng kịch bản biển đổi khí hậu.

<small>Các kịch bàn BĐKH, NBD cho Việt Nam được xây dựng và công bổ nim</small>

2009 theo các kịch bản phát thải khí nhà kính ở mức thấp (B]), trung bình (B2) và cao (A2, AIFI), trong dé kịch bản trung bình B2 được khuyế

<small>ngành và địa phương làm định hướng ban đầu để đánh i</small>

<small>nghị cho các Bộ,tác động của BDKH,NBD và xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH. Kế thừa cái nghiền cứuđã cổ và trên cơ sở các kết qu tính tốn của các mơ hình khí hậu ở Việt Nam, các</small>

kịch bản phát thải khí nhà kính được chọn nhằm cập nhật kịch bản BĐKH, nước biển ding cho Việt Nam năm 2011 bao gồm: BI (kịch ban thấp), B2, ALB (kịch bản

<small>trung bình), A2 và ALFI (kịch bản cao).</small>

<small>Các tiêu chỉ để lựa chọn phương pháp tính tốn xây dựng kịch bản BĐKH,NBD cho Việt Nam bao gdm: (1) Mức độ tin cậy của kịch bản BBKH toàn cầu: (2)Độ chỉ tiết của kịch bản BĐKH; (3) kế thừa; (4) Tỉnh thời sự của kịch bản; (5)Tính phù hợp địa phương: (6) Tỉnh diy đủ của các kịch bản; và (7) Khả năng chủđộng cập nhật.</small>

Trên cơ sở phân ích các tgu chỉ tén, kết quả tỉnh toán bằng phương pháp tổ hợp (MAGICC/SCENGEN 5.3) và phương pháp chỉ tiết hóa thông kê đã được lựa. chọn để xây dụng kịch bản BĐKH, NBD trong thể ký 21 cho Vi

Các kịch bản BĐKH đối với nhiệt độ và lượng mưa được xây dựng cho từng

tinh Việt Nam. Thời kỳ ding lâm cơ sở để so sánh là 1980-1999 (cũng là thôi kỷ

<small>được chọn trong Báo cáo đánh giá lần thứ 4 của IPCC).</small>

1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về tác động của BĐKH đến tài nguyên

<small>nước:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>12.1. Tình hình nghiên cứu ở quốc tế</small>

<small>"Vào năm 2004 - Bộ Tài nguyên nước Idaho ( IDWR ) phát triển một mơ hình.ngân sách nước mặt cho cá hồi lưu vực sơng Đơng Fork, Idabo [17]. Mục đích pháttriển mơ hình Mike cho lưu vực sơng Đơng Fork MIKE để xác định số lượng và tập</small>

thể đại điện cho nguồn và sử dụng đồng chảy đáng kế trong suốt hệ thống sông

<small>Đông Fork và thượng nguồn Salmon và nơi hợp lưu của nó với sơng Salmon gin</small>

<small>Clayton, Idaho, Trong thời thực hiện, nhân viên IDWR và DHI, Inc đã phát triển</small>

<small>mạng lưới sông „ biên soạn và xác lập mô hình dân cư với dữ liệu hiện có. Các kết</small>

‘qua của giai đoạn này là một mơ hình bộ xương với một mạng lưới được xác định,

<small>tập tin dữ liệu sẵn sing cho dân số với các dữ lều. và ty chỉnh hỗ trợ bảng títập tin để xử lý và tải dữ</small>

<small>Năm 2008, ủy ban dig</small>

Board - EWEB) đã có sing ki của để phát tiễn một mơ bình ngân sich nước mặt

<small>gu và giúp đỡ trong việc hiệu chính mơ hình.</small>

<small>và nước Eugene (The Eugene Water and Electric</small>

cho lưu vực sơng MeKenzie ở miễn tây Oregon. Mơ hình này sử dụng MIKE

<small>BASIN DHI cho lưu vực sông McKenzie và nhánh lớn [18]. Sông MeKenzie là</small>

nguồn duy nhất của nước uống cho hơn 200.000 người din ở Eugene, Khu vực đô thị Oregon. ĐỂ bảo về nguồn tài nguyên quý gid này từ các mối đe doa tiềm năng,

<small>Uy ban Nước và Điện Eugene ( EWEB ) đã phát triển một chương trinh bảo vệ</small>

nguồn nước uống. Như một phin của chương trinh này, EWEB đã ký hợp đồng với

<small>DHI và LCOG để phát triển một mơ hình lưu vực sông hệ thống để hỗ trợ trongviệc đánh giá sức khỏe đầu nguồn, định lượng ảnh hưởng của con người trong lưu.</small>

vực, và phát tiễn một chương nh để đảm bảo nguồn nước uống bén vũng. Mơ hình đầu nguồn khu vực được mô thiết kế để cung cấp một lượng đánh giá phân phối nước và phân bổ trong lưu vực sông trong khi cho EWEB một sự cân bing

<small>nước tổng thể và hiểu biết chung về chuyển động của nước trong lưu vực, BE quảntốt hơn tải nguyên nước phức tạp trong các lưu vực sông McKenzie, EWEB vaLCOG sẽ tiếp tục hoạt động và duy tì các mé hình để đánh giá khác nhau "làm gìnếu</small> ich bản liên quan đến những thay đổi trong sử dụng nước và phân bổ và tác

<small>động của BĐKH.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Cie tác giả Ijaz Hisain, Zakir Hussain, Maqbool H. SIAL, Wagar Akram và</small>

M. F. Farhan đã có nghiên cứu vẻ cân bằng nước, nhu cu, khả năng cung cấp va

<small>tưới tiêu hiệu quả trong lưu vực Indus [19]. Do nước trên lưu vực sông Indus dangtrở nên khan hiểm và nhủ cầu trong tăng hơn cho sử dụng khác nhau. Số liệu thốngfai nguyên nước thường là có van đề và dựa trên ước đoán. Theo nhận định này,</small>

mye dich của nghiên cứu là để ốc tính nguồn cung cấp và nh cầu kết hợp với dự báo về tương lai trong vực khác nhau của nền kinh tế. Nghiên cứu cung cấp. thông tin về cân bằng nước và nước sử dụng ước tính hiệu quả trong các nh vực có sẵn là 274 BCM, trong đó 130 BCM có sẵn để sử

<small>cạnh tranh. Tổng số mi</small>

dụng, tuy nhiên 62 BCM bị mắt trong hệ thống, bên cạnh đồng chảy ra biển. Các

<small>kết qua thực nghiệm tiết lộ thêm ring cung cắp nước thô cho sản xuất nông nghiệp</small>

dạt gin 190 BCM tong khi như cầu của nó là 210 BCM cho thấy thiểu hụt khoảng 20 BCM. Dự toán dự cho thấy khoảng cách này sẽ được mở rộng thêm 27 BCM

<small>hệ Ú</small>

<small>lên vụ 2015, Việc sử dụng tiêu hao chỉ 68 BCM và nước còn lại bị mắt trong,ng. Cung cắp trong nước và công nghiệp nhủ cầu cho thấy sự thiéu hụt của 5</small>

<small>BCM và 0.15 BCM tương ứng rong năm tương ứng, Hiệu quả ứng dụng thủy lợi là</small>

<small>yêu cầu tăng năng suất nước, giảm thiểu thất thoát nước và xây dựng một sự đồng</small>

trăm mỗ abysmally thấp. Vì vy, chiến lược quản lý tổng lượng nước được

<small>thuận về đập nước.</small>

<small>“Tính tốn</small> bing nước cho các khu vục nghiên cứu ở Dantbs Ao, Hungary

<small>và Romania. Nội dung nghiên cứu trình bày một phân tích chỉ tiết các số dư dinhdưỡng của khu vực nghiên cứu trong vùng khí hậu và thủy văn khác nhau trong các</small>

điều kiện nghiên cứu trường hợp khác nhau. Bao gồm 6 khu vực, nằm ở Áo CYbbs,

<small>Wulka), Hungary (Zala, Lonyai), Romania (Neajloy) và Bulgaria (Lesnovska); cáckhu vực có thé khác nhau trong điều kiện khí hậu va thủy văn. Mục tiêu của báo cáo,doanhnày là cải thiện sự hiễu biết v8 các quá trình quan trong khác nhau dẫn</small>

<small>thu các chất dinh dưỡng trong khu vực,</small>

<small>Cie tác giả Ramona Holdstock, Sheila Thomas Ambat và Jesper Kjelds đã</small>

<small>nghiên cứu mơ hình lưu vực song Cape Fear phục vụ Kế hoạch quản lý tài nguyên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

nước [20]. Việc tăng dân số bùng nỗ trong Cape Fear lưu vực sông ở Bắc Carolina đđã gây căng thẳng nguồn cũng cấp nước, ĐỂ hỗ ty các vin để quân lý tài nguyên nước hiện tạ và tương li chẳng hạn như các biện pháp bảo tin nước và chuyển liên

<small>lưu vực, quy hoạch và quản lý lưu vực mô hình lưu vực GIS thủy văn đã được pháttrién, Mơ hình này sử dụng mơ hình MIKE BASIN, chạy trong mơi trườngArcView, cho phép hình dung dia lý và truy vấn của mạng lưới mơ hình, rú tiền,</small>

thải và hồ chứa .Các nhiệm vụ dự án liên quan đến một bộ sưu tập, xem xét, và nội

<small>suy dữ iệu thủy văn. ớc ính sử dụng nước nơng nghiệp, và thành lập cơng ty quản</small>

<small>lý hạn hán và dy báo chính sách cụ thể</small>

<small>1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước.</small>

<small>Chương trình Mục tiêu Quốc gia ứng phó với BĐKH với mục tiêu, chiếnlược của Chương trình là đánh giá được mức độ tác động của BĐKH đối với cáclĩnh vực, ngành và địa phương trong từng giai đoạn và xây dựng được kế hoạch</small>

<small>hành động có tính khả thi dé ứng phó hiệu quả với BĐKH cho từng giai đoạn ngắn.</small>

hạn và dai hạn nhằm đảm bảo sự phát trién bin vững của đắt nước, tận dụng các cơ hội phát triển theo hướng các bon thấp và tham gia cùng cộng đồng quốc tế trong n

<small>lực giảm nhẹ BĐKH, bảo vệ hệ thống khí hậu trái đt [2]. Chương trình được chialàm 3 giai đoạn: Giai đoạn 1 (2009-2010): Giai đoạn Khởi động; Giai đoạn IH (2011-2015): Giai đoạn Triển khai; Giai đoạn III (sau (2011-2015): Giai đoạn Phát triển và được.</small>

thực hiện trên phạm vi toàn quốc. Các nhiệm vụ chủ yếu của chương trnh: Đánh gid mức độ và tác động của BĐKH ở Việt Nam Xác định các giải pháp ứng phó với. BĐKH; Xây dựng chương trinh khoa học công nghệ về BĐKH; Tăng cường năng lực tổ chức, thể chế, chính sách về BDKH;_ Nâng cao nhận thức và phát triển nguồn. nhân lực: Tăng cường hợp tác quốc tế: Tích hợp yếu tổ biến đổi khí hậu vào các

<small>chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kính tế - xã hội, phát tiễn ngành vàđịa phương ;</small>

<small>Năm 2010, dưới sự tài trợ của Đan Mạch, Viện Khoa học Khí tượng Thủy</small>

<small>văn và Môi trường đã thực hiện Dự ánĐánh giá tác động của BDKH lên tài nguyên.</small>

<small>nước và các biện pháp thích ứng [3]. Mục tiêu của dự án: Mục tiêu lâu đài của dự ánđây dựng các kế hoạch hành động ứng phó với BDKH</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>là tăng cường năng lực của các ban ngành. tổ chức và của người dân Việt Nam</small>

trong việc thích nghi với tác động của BĐKH đến tai nguyên nước, giảm thiểu đến mức thấp nhất các tác động xấu cũng như thiệt hại do BDKH gây ra: Khơi phục có

<small>hiệu quả các ác động này hoặc tân dung ác t động tích cực của BĐKH; Đánh giátác động của BDKH đến tài nguyễn nước mặt tại 7 lưu vực sông cũa Việt Nam</small>

(Héng, Thái Binh, Ci, Thu Bồn, Ba, Đồng Nai, đồng bing sơng Cửu Long); ĐỀ

<small>xuất các giải pháp thích ứng với sự thay đổi thi nguyên nước do BDKH gây ra“Trong cơng trình nghiên cửu này, da tiễn hành xây dựng các kịch bản dua trên cơ srkịch bản BDKH (A2, B2) đến năm 2050 kết hợp với các kịch bản phát triển lưu vực.</small>

sơng Mê Kơng, đồng thai phân tích các tic động của BDKH đến dòng chảy vào

<small>Việt Nam, cụ thể là đồng chảy năm, dòng chảy mùa lũ, ding chảy mùa cạn, diễn</small>

biến ngập lụt và xâm nhập mặn. Dự dn đã sơ bộ xác định những tác động tim tàng

<small>cia BĐKH đến TNN ở ĐBSCL và đề xuất các giải pháp tổng thể ứng phó với</small>

<small>BDKH và nước biển ding. Theo các kịch bản về BDKH, dòng chảy năm trên sông.</small>

ME Kông vào đồng bằng sông Cứu Long. trung bình thời kỳ 2010-2050 tang

<small>khoảng 4-6% so với thời kỳ 1985-2000, đòng chảy mùa lũ thời kỳ 2010-2050 chỉ:</small>

<small>tăng khoảng 5-7% trong khi dé đồng chảy mùa cạn ting khoảng 10.</small>

<small>Vio năm 2009 các tác giả Ngơ Chí Tuitần Ngọc Anh, Nguyễn ThanhSơn - Khoa Khí tượng Thủy văn và Hải đương học, Trường Đại học Khoa học Tựnhiên, DHQGHN. đã nghiên cứu và tính tốn “Cân bằng nước hệ thống lưu vựcxông Thạch Han tỉnh Quảng Trị bằng mơ hình MIKE BASIN”. Kết quả tính tốn</small>

cân bằng nước hệ thống bằng mơ hình MIKE BASIN trên lưu vực sông Thạch Hãn

cho thấy tài nguyên nước trên lưu vực phong phú nhưng tình trạng thiếu n

<small>xây ra vào mùa kiệt [4]. Để t vào mùa mưa và cónguyên nước không bị lãng plnguồn nước bổ sung cho mùa kiệt cin xây dựng hồ chứa tại các khu vực thượng,</small>

nguồn, giải quyết bài toán vận hành liên hỗ chứa, quy hoạch tổng thé tài nguy

<small>nước lưu vực để đảm bảo phát</small>

Vào năm 2012 các tác giả Ngơ Chí Tuấn, Nguyễn Thanh Sơn Trần Ngọc Anh, Nguyễn Ý Như - Khon Khí tượng Thủy văn và Hải dương học, Trường Đại

<small>én bền vững,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGIIN. đã nghiên cứu và tính tốn "Cân bằng nước các sơng tinh Khánh Hịa bằng mơ hình MIKE BASIN”. Kết quả tính tốn cân bằng nước hệ thống bằng mơ hình MIKE BASIN trên các lưu vực sơng Khánh Hòa cho

<small>thấytrang thiếu nước vẫn xây ra vào mùa kiệt và tập trung chủ yếu ở hai tiêulưu vực là Nam Vạn Ninh và Nam Ninh Hòa [5]. với thực trạng nhu cầu nước dùng.cela các hộ dung nước ngày cảng tăng theo thời gian với kịch bản phát triển kinh tế</small>

xã hội, lượng nước thiếu không những tăng lên về lượng mà còn kéo dài thời gian. thiểu nước với các kịch bản biến đồi khí hậu lượng nước thiểu khơng những tăng về

<small>lượng mà cịn cả về thời gian và khơng gian... chính vì vậy, để đảm bảo tài ngunnước khơng bị cạn kiệt cần phải có biện pháp bỗ sung nước cho mùa kiệt, trữ nước.trong mùa mưa, giải quyết bài oán vận hành liên hồ chứa, quy hoạch tổng thể tàinguyên nước lưu vực để đảm bảo phát hiển b</small>

<small>i: Nguyễn Thanh Sơn, Ngơ Chí Tuần, Văn Thị Hằng, đã đánhvũng,</small>

<small>Nhóm tác</small>

giá "Ảnh hưởng của BDKH đến biển đổi tài nguyên nước lưu vực sông Nhuệ

-iy”. Báo cáo đã tìm được bộ thong số phù hợp với mơ hình MIKE NAM tại lưu

<small>vực sơng Nhué - Day trên địa bàn thành pho Hà Nội. Áp dụng bộ thong s</small>

<small>hình để đánh giá tác động của BĐKH tới đồng chảy. Dòng chảy vio năm 2050 đãcủa mô</small>

<small>cổ sự khác biệt so với thời kỳ năm 2020 và thời kỳ hiện trạng. Ở kịch bản A1B chưa</small>

nhận thấy sự khác biệt giữa hai thời kỳ. Tuy nhiên với kịch bản A2 đã nhận ra sự. thay đổi dang chảy khá rõ trên tắt cả các lu vực bộ phận. Tính tốn tại các kịch bản

phát thải trên lưu vực sông Nhuệ - Day, nhận thay mức độ biển thiên dòng chảy lớn.

<small>nhất thuộc khu vực trung lưu vực phần thuộc các huyện như: Mỹ Đức, Phú Xuyên,</small>

Quốc Oai và Thường Tín. Diễu này cho thấy mức ảnh hướng của BDKH đến tài

nguyễn nước phụ thuộc vào mức độ ứng xử với thi nguyên khí hậu như thể nào. Và sa biển đội đồng chay trén lưu vực phù hợp với sự thay đổi của lượng mưa và bốc

<small>hơi trên lưu vực theo các kịch bản khác nhau,</small>

<small>1:3. Tình hình nghiên cứu cho tinh Bình Thuận</small>

“Trong tuyển tập kết quả khoa học và cơng nghệ 2005, nhóm tác giả GS.TS.

<small>Lê Sim, ThS. Nguyễn Văn Lân và KS. Nguyễn Đình Vượng có bai “Tài ngun</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

nước mặt đất và vấn đề tinh toán cân bằng nước vùng đắt cất ven biển Bình Thuận" Nội dung: Nim tong vùng khô hạn nhất cả nước, với điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, it mua nhiễu nắng. gió, nỗ bật là đất cất vã đổi cất ven biển chiếm một điện

<small>tích khá lớn (xp xi 126 000ha bằng 16,200 diện tích tự nhiên tồn tỉnh). Vùng đắtcát ven biển Bình Thuận đang gặp rất nhiều khó khăn về nước như thiểu nguồnnước tưới, nước cho sinh hoạt và cá ngành kinh tế khác. Hiện tượng sa mạc hó:</small>

cát nhảy, cát bay đang là mối de dọa uy hiếp cuộc sống của hang ngắn con người “Cần thiết phải tinh tốn tương quan cân bằng nước, tìm ra được những giải pháp kỹ thuật tơng hợp góp phần khai thác hiệu qua, bảo vệ phát triển bén vững vùng đất cát rộng lớn cia tính, Bài viết đánh giá tải ngun nước mặt và tính tốn cân bằng nước

<small>trên vùng đắt cát ven biển Bình Thuận.</small>

<small>“Trong tuyển tập kết quả khoa học và công nghệ 2008 của Viện Khoa học“Thủy lợi Miễn Nam đã đăng *Thực trang tii nguyên đắt ~ nước và nguy cơ sa mạc</small>

hóa, tai biến thign nhiễn trên vùng đất cát ven biển Bình Thuận”. của nhóm tác giá

<small>GS.TS Lê Sâm và NCS.Ths Nguyễn Dinh Vượng. Bước đầu tổng hợp số liệu, chon</small>

lọc đánh giá về tải nguyễn đắt — nước trên vùng dat cát, dự báo khả năng nguy cơ sa mặc hóa và ti biến thiên nhiên trên điện tích đất cất trong những năm tối dé xem

<small>xét khả năng và để xuất giải pháp cơng trình, phi cơng trình phục vụ tạo nguồn</small>

nước, phát iển sản xuất hiệu quả và bảo vệ môi trường sinh thái trên vũng đắt đặc

<small>biệt này</small>

1.3, Những tồn tại trong nghiên cứu tác động của BĐKH đến tài nguyên nước

<small>tinh Bình Thuận</small>

Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, tác giả thấy rằng tác động của BDKH

<small>tải ngun nước là nội dung cần thiết. nó khơng chỉ giúp các nhà quản lý đánh,</small>

<small>giá được tác động mà cịn đưa ra được các biện pháp qn lý có hiệu quả nguồn</small>

nước đảm bảo nhủ cầu sử dụng cho tắt cả các ngành. Nội dung đảnh giá tác động

<small>cia BDKH đến TNN đã được thực hiện trén các lưu vực sông lớn như: LVS Hồng</small>

“Thái Binh, Cá, Thu Bồn, Ba, Đồng Nai, đồng bằng sông Cửu Long... và kết quả

<small>được phổrộng rãi cho các tỉnh thuộc các lưu vực sông trên, tạo điều kiện thuận</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>lợi cho quy hoạch phát triển kinh tế cũng như đờilạ. Mặc dù tính Bình Thuận cóvị trí chiến lược của vùng duyên hải Nam trung bộ với điều kiện giao thương thuận.</small>

lợi và idm năng để phát tiễn nông nghĩ

<small>48 đánh giá tác động của BDKH đến TNN và tính tốn cân bằng nước chưa được„ thủy sản, cơng nghiệp... tuy nhiên, vẫn</small>

<small>thực hiện một cách diy đủ tại tinh Bình Thuận.</small>

“rước tình hình thực tạ inh Bình Thuận, tác gi luận văn đề xuất hướng tiếp ận và phương pháp nghiên cứu đánh giả ác động của BDKH đền TNN và tính

<small>tốn cân bằng nước của các lưu vực sông thuộc tỉnh như ở chương 2 của luận văn.1.4, Hướng tiếp cận nghiên cứu.</small>

Sông ngồi là sản phẩm của khí hậu. Mọi sự thay đổi của khí hậuđều tác động

<small>mạnh mé lên nguồn nước sơng. Sơ đổ Hình 1, 1 trên đây trình bay hướng tiếp cận</small>

và các bước đánh giá đảnh giá tác đơng của biến đổi khí hâu lên tải nguyên nước. trong các hệ thống sông thuộc tinh Bình Thuận trong các thời kỳ tương ai theo các kịch bản biển đổi khí hậu. Các đặc trưng dịngcháy chính được đánh giá bao gồm:

<small>đồng chây năm, đông chyna lũ đồng chảy mùa cạn... Ngoải ra, côn xem xé đến</small>

mn nhu cẳunước của c

tác động của bién đổi khí hậu <sub>tgành từ đó đánh giá cân</sub>

<small>1g nước cho các lưu vục khác nhau thuộc tỉnh trong béi cảnh BĐKH lim cơ sởinh Bình Thuận.</small>

<small>khoa học cho cơng tác quy hoạch và quản lý TNN ới</small>

Dui tác động của biển đổi khí hộu, dng chiy sơng vào các giai đoạn tương

<small>Iai được dãnh giá bằng mơ bình mưa đồng chiytheo các kịch bản biến đổi khí hậu</small>

B2 và A2 do Bộ Tai Nguyên và Môi trường công bổ năm thing 12/2012, 6 đầy,

<small>chuỗi dong chảy ngcủa các giai đoạn trongtương lai tại các trạm thủy văn đại</small>

biểu trên các hệ thống sônglà kết quả mô phỏng từ mưa và bốc thốt hơi tiém năng.

<small>đổi khí hậu theo mơ hình MIKE - \ NAM- làmột mơ.hình mưa - dong chảy, thuộc loại mơ hình thủy văn tắt định - nhận thúc, do Khoathuật BanMach xây dựng vào năm 1982. Mơ hình này đã được sử dung rộng rãi ở Dan Mạch.</small>

và nhiều nước trên thể giới. Từ cuối thập niên 80 của thé ky 20. mơ bình Nam bắt

<small>dau được nghiên cứu áp dung ở Việt Nam détinh dòng chảy từ mưa trong tính tốn.“Thủy văn Kỹ thuật thủy động lực và thủy lực thuộc trường Đại học</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Mơ hình khí hậu tồn</small>

thủy văn. Mơ hình MIKE-BASIN được sử dụng dé tính tốn cân bằng nước cho

các lưu vực sơng ở tinh Bình Thuận. Đây là mơ hình tốn thể hiện một lưu vực sơng bao gồm các sơng chính và các sơng nhánh, các yếu tổ thuỷ văn của lưu vực phân

"bố theo không gian và theo thời gian, các cơng trình, hệ thống sử dụng nước hiện tại

và tương lai và các phương án sử dụng nước khác nhau. Mơ hình cũng biểu điễn cả

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

tải nguyên nước ngằm và quá tình diễn biến nước ngẫm. Mơ dun Mike Basin WQ

<small>bổ sung thêm chức năng mô phỏng chat lượng nước.</small>

<small>14.1. Giới thiệu về mơ hình MIKE-NAM</small>

<small>Mơ hình NAM là mơ hình thuỷ văn mơ phỏng q trình mưa — đồng chảy</small>

diễn ra trên lưu vực. Là một mơ hình tốn thủy văn, mơ hình Nam bao gồm một tập

<small>hợp các biểu thức tốn học đơn gian để mơ phỏng các q trình trong chu trình thuỷ</small>

<small>văn. Mơ hình Nam là mơ hình nhận thức, tắt định, thơng số tập trung. Đây là một</small>

<small>modunb mưa từ đồng chảy trong bộ phần mềm thương mại MIKE 11 do Viện“Thủy lực Dan Mạch xây dựng và phát triển.</small>

<small>Mơhình NAM mơ phỏng q trình mưa ~ dịng chảy một cách liên tục thơng‘qua việc tính toán cân bằng nước ở bổn bé chứa thẳng đứng, có tác dụng qua lại lẫnnhau để diễn tả cát ý của lưu vực, Các bểita đồ sằm</small>

Bê tuyết (chip dụng cho vàng có tuyết)

<small>BE mặt</small>

BS sắt mặt hay bể ng rễ cây

<small>Bê ngầm</small>

<small>Dũ liều đầu vào của mơ hình là mưa, bốc hoi tiềm năng, và nhiệt độ (chỉ áp dụngcho vùng có tuyết. Kết quả đầu ra của mơ hình là đồng chảy trên lưu vực, mực nước:ngằm, và các thơng tin khác trong chu trình thuỷ văn, như sự thay đổi tạm thời củađộ Âm của đất và khả năng bổ xung nước ngằm. Mơ hình NAM có các thơng số</small>

CQOF: Hệ số đồng chay trần khơng thử nguyên, thay đổi tr 0.0 đến 09, nó

phản ánh điều kiện thẩm và cắp nước ngằm. Các lưu vực có địa hình bằng phẳng,

cấu tạo bởi cát thơ tì giá tị CQOF tương đối nhỏ, ở những lưu vực mà tính thắm

<small>nước của thổ nhưỡng kém như sét, đá tảng th giá trị của CQOF sẽ ắt lớn</small>

(CQL: Hệ số đồng chảy sắt mặt, có thứ nguyên là thời gian (gia) 18 phần

<small>‘cha lượng nước trong bé chứa mặt (U) chảy sinh ra đồng chảy sát mặt trong mộtđơn vị thời gian.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

CCBL: Thông số dong chiy ngim, được ding dé chia đồng chảy ngằm ra fim hai thành phần: BEU và BFL, Trường hợp ding chiy ngầm khơng quan trons th có

Jim, khi đó CBFL=0, tức là lượng cắp

<small>thể chi dùng một trong 2 b8 chứa nước nị</small>

nước ngầm đều di vào bễ chứa ngằm tang trên

<small>CKOF, CKIF: Li các ngưỡng dưới của các bể chứa để sinh đồng chảy trần,đồng chảy sát mặt và dịng chảy ngầm, các thơng số này khơng có thứ nguyên và</small>

giá tị nhỏ hơn 1. Khi các giá trị của ngưỡng này nhỏ hơn L/L max thi sẽ không có

<small>dong chảy trần, dịng chảy sát mặt và dịng chảy ngầm. Về ý nghĩa vật lý, các thông,</small>

<small>tày phan ánh mức độ biển đổi trong không gian của các đặc trưng lưu vực sơng.</small>

<small>1gDo vậy, Umax và Lmax chính là lượng tốn thất ban đầu lớn nhất,</small>

Š chứa t Umax. Lmax: Thông số biểu diễn khả năng chứa tối da của các

<small>trên và ing dư</small>

<small>phụ thuộc vào điều êm của lưu vực. Một đặc điểm của mơ hình là lượngchứa Umax phải nằm trong sức chứa tối đa trước khi có lượng mưa vượt thắm, khi</small>

đồ lượng nước tia sẽ xuất hiện, ức à U< Uma. Do đổ trong thời kỳ khơ hạn, tổn

<small>thất của lượng mưa trước khi có dồng chiy tn xuất hiện có thể được My làm</small>

‘Umax ban đầu.

<small>CK 1,2, CKBF: Các hing số thời gian biểu thi thời gian tập trung nước.</small>

1.4.2, Giới thiệu về mô hình MIKE ~BASIN'

<small>Mơ hình MIKE BASIN được tổ chức DHIcr & Environment của BanMach cùng cấp và phát triển. MIKE BASIN là một công cụ tinh cân bing nước</small>

giữa nhu cầu v8 nước và lượng nước đến, được chạy trên nén của ArcView, mơ

<small>hình này dễ mổ rộng, dễ sàng lọc và ta có thể sử đụng thơng tin GIS cùng các dữ:</small>

<small>liệu khác. Mơ hình hoạt động dựa trên mạng sông được "số hỏa”, được thiết lập trực.</small>

tiếp tên màn hình máy tính trong nén ArcView GIS. Tắt cả các thơng tn liên quan

<small>«én cầu hình hệ thống mơ phịng đồng chảy, vị trí của người sử dụng nước, hồ chứa</small>

cúc điểm lấy nước. Trong trường hợp thiểu nước, một sự xung đột phát sinh và làm thé nào để phân bổ nước có sẵn tại 1 điểm giao cắt cắp nước trong số nhiều điểm giao cắt sử dụng mà kết nổi với nó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Mike Basin được xây dựng theo kiểu mơ hình mạng lưới, trong đó sơng và</small>

các nhánh hợp lưu chính của nó được biểu diễn bằng một mạng lưới bao gồm các nhánh và các nút. Các nhánh thé hiện các đoạn sông riêng biệt, côn các nút thể hiện

<small>các tiêu hợp lưu hoặc các vị trí mà tại đó các hoạt động liên quan đến phát triển</small>

nguồn nước có thể điỄn ra như điểm của dòng chảy hồi quy từ các khu tưới, hoặc là

<small>điểm hợp lưu giữa hai hoặc nhiều sơng hoặc subi hoặc tại các vi trí quan trọng cần</small>

có kết qua của mơ hình (xem Hình I, 2).

Là you

z $ aide

<small>THình 1, 2. Minh họa mang lưới tính tốn MikeBasin</small>

Số liệu đầu vào của mơ hình bao gồm:

<small>~ Chuỗi dữ liệu thời gian của dòng chảy cho mỗi nhánh trên lưu vực được xác địnhtrên cơ sở mô phỏng q trình mưa — đồng chảy theo mơ hình NAM;</small>

<small>+ Mức tưới</small>

<small>~ Các thông số về hỗ chứa (Mưa, bốc hơi, các đường đặc tính của hổ, mực nước làm.</small>

<small>, mức nước vận hành tối thiểu của hd, mức giám sắt Id, mức xã tối thiểu ở hạlưu, mức xa tối đa ở hạ lưu)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

CHƯƠNG 2: ĐẶC DIEM BJA LÝ TỰ NHIÊN VÀ KINH TE XÃ HỘI TÍNH. BÌNH THUẬN.

“Giới thiệu về tỉnh Bình Thuận

<small>ALL. Vị trí đa lý, địa hình</small>

<small>a. Viwridia lý</small>

‘Tinh Bình Thuận nằm ở tọa độ từ 100 34°35" đến 110 37"30” độ vĩ Bắc và 107° 23°30" đến 1080 32° 30''độ kinh Đơng (xem Hình 2. 1), được giới hạn bởi:

- Phía Bắc giáp tỉnh Lâm Đỗ:

<small>- Phía Nam giáp biển Đơng,</small> i chiều dai bờ biển 192km;

~ Phía Tây giáp 2 tỉnh: Đồng Nai và Bà Rịa - Vũng Tàu;

<small>- Phía Đơng và Đơng Bắc giáp biển Đơng và tỉnh Ninh Thuận.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Bình Thuận nim trong vùng duyên hải cực Nam Trung Bộ, có mối liên hệ</small>

<small>chặt chẽ với vùng Đông Nam Bộ vả nằm trong khu vực ảnh hưởng của Địa Bản</small>

Kinh trọng điểm phía Nam. Nim cách thành phổ Hỗ Chí Minh 200 km, cách

<small>Thành phố Nha Trang 250 km, có quốc lộ 1A, đường sắt Thống nhất chạy qua nồi</small>

vùng nghiên cứu với các tỉnh phía Bắc vi phía Nam cia cả nước; quốc lộ 2 nổi

<small>liền thành phố Phan Thiết với cúc tỉnh Nam Tây Nguyên: quốc lộ 55 nỗi liền với</small>

<small>trung tâm dịch vụ dau khi và du lịch Vũng Tàu. Với vị trí địa lý như trên, bên cạnh.</small>

mỗi quan hệ kinh tẾtruyỄn thống với địa bản kinh tế trọng điểm phía Nam, vũng nghiên cứu có điều kiện mở rộng mối quan hệ giao lưu phát triển kinh tế với các

<small>tỉnh Tây Nguyễn và cả nước</small>

<small>b. Bia lành</small>

Địa hình dang chuyển tiếp từ Tây Nguyên xuống đồng bằng ven biển nên

<small>biến đội rất da dang và phức tạ. Phía Bắc và Tây Bắc là những day núi cao, độ cao</small>

trung bình 500-1 00m. Phía Nam và Đơng Nam là những vùng đồng bằng <sub>ip. hẹp</sub>

<small>trong những thung lũng sông nhỏ với những day đổi cát, dyn cát kéo dài theo bởi</small>

biển. Nếu xét theo độ cao có thể chia địa hình thành 4 loại sau

> Vũng núi trung bình (500m): Chiếm 31,65% diện tích tnhiễn, chủ yế tập

<small>trung phía Bắc và Tây bắc;</small> Có độ đốc cao, địa hình phức tạp, chủ yếu là rừng phòng hộ đầu nguồn.

<small>> Ving đồi nai thấp (cao độ trung bình 200-500 m): Chiém 40,7% diện tích tự</small>

nhiên, chủ yếu là đắt lâm nghiệp và rừng

<small>> Vang đồi, dun cát ven biển (cao độ 100 m - < 200 m): gằm các đồi cát phân</small>

bố dọc bir biển từ Tuy Phong tới Hàm Tân có hình dang gd đổi lượn sóng

<small>chiếm 18,2. "a diện tích tự nhiên.</small>

> Ving đồng bằng phủ sa (cao độ khoảng 5-100 m): chiếm 9 <small>fo diện ti</small>

gồm các đồng bing Tuy Phong (Lông Sông), Phan Ri, Sông Mao (Sông

<small>Ls), Phan Thiết (Sông Quao, Cả Ty), Đức Linh, Tnh Linh (sơng La Ned</small>

Đặc điểm địa hình nói trên yo điều kiện phát tiển nên kinh tế da dang nhưng cũng gây khô khẩn nhiễu cho sin xuất và sinh hoạt của dân cứ

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>2.1.2. Bia chất thổ nhường</small>

<small>a. Đặc điểm địa chất cơng trình</small>

Theo kết quả nghiễn cứu của liên đoàn địa chất 6, địa chất vùng nghiên cứu

<small>biển đổi rất đa dạng và phức tạp. Đặc điểm chung địa chất vùng nghiên cứu có các</small>

loại nham thạch sau: cuội kết, cát kết với cát ết mẫu nấu, cát thạch anh mẫu đỏ

<small>Khu vực thượng nguồn của các sông ven biển, các thành phần thạch bạc</small>

gồm: Andesit, Andesitdba zan, Andest6 đa wit, ngồi a cịn có Daxit, Ryodacit và các mảnh trong xen kế trim tích ni lửa ở các ơng sơng, subi cịn cổ cuội sơi, ct với chiều dày từ Im đến Sm,

có nền địa chất của mid

Khu ve đồng bing sông La Nj <small>Đông Nam Bộ,các thành phần thạch học chủ yếu gồm:trên là cắt bột, phía dưới là cát sét màu.xám den, và kếlà củội ôi đây 15 — 5m</small>

<small>b. Đặc điễn địa chất thủy van</small>

Địa chất thủy văn có nhiều phân vị chứa nước độ giàu nước đáng chú ý hon

<small>cà là phức hệ chứa nước khe nứt - lỗ hồng trong thinh tạo bazan. Nước mưa là</small>

nguồn cung cắp nước chính. Hầu hết các lỗ khoan đều lấy nước trong thành tạo.

<small>bazan. Ở vũng ven biển người ta kh thác nước trong các ting bi rời, song do bé</small>

đây mông và nằm sát biển trữ lượng rat han chế.

<small>©. Thổ nhường</small>

‘Theo tài liệu nghiên cửu của Phân Viện Quy hoạch và Thiết kế Nơng nghiệp.

<small>vùng nghiên cứu có một số nhóm đất chủ yếu sau đây:</small>

Nhóm đất cát biển (C): Phân bổ dọc theo bở biển từ Tuy Phong dén Ham

Nhóm đất mặn (M): Phân bổ chủ yếu ở ven biển Phan Thiết, Tuy Phong

<small>Nhóm đất phù sa (P): Phân bổ dọc theo hệ thống Sông Lug, Sông Dinh, Sông</small>

La Nga, Sơng Lịng Sơng, Sơng Cải Phan Thié

<small>Nhóm đất xám bạc màu (X, B): Phân bố ở bậc thém trung gian giữa vùng đất</small>

phủ sa, đất cát ở phía Đơng và vùng đổi núi thấp phía Tây, thuộc hầu hết các huyện

<small>thị</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Nhim đất đen (Ra): Phân bé ở Đức Linh, Tánh Linh,

Nhóm đất đỏ vàng (F): Phân bố ở vùng núi trung bình, núi cao và bậc thềm. pha sa cổ ở nữa phía Tay Bắc của tinh

<small>Nhóm đất min ving đỏ trên núi (H): Phân bố trên vùng núi cao ở HimThuận Bắc, Tánh Linh, Tuy Phong, Bắc Bình vả Hàm Thuận Nam.</small>

Nhóm đất thung lũng dốc tụ (D): Phân bổ rải rác ven cúc hợp thuỷ ở Bắc

<small>Binh, Hàm Thuận Bắc</small>

<small>Nhóm đất x6i mơn tro sbi đá (E): Phân bố ở vùng cao thuộc Hàm ThuậnĐức Linh, Tuy Phong, Hàm Tân và Tánh Linh.</small>

<small>Nam, Tuy Phong, Hàm Thuận Bắc, Tánh Linh, Hàm Tân và Bắc Binh,</small>

<small>2.1.3. Đặc diém khí hạ</small>

<small>a Bite xa</small>

Nim trong vùng khi hậu nhiệt đới gió mùa, quanh năm nóng dm và có thời sing kéo dai, đây cũng là một trong những nơi có số giờ nắng cao nhấ

<small>xo với cả nước. Lượng bức xạ trung bình hang năm khoảng 1000kcal/em (xem</small>

<small>Bảng 2. 1)</small>

<small>Bing 2.1. Ting số giờ nắng trụng bình thing, năm tai các tram (gid)</small>

<small>Trạm i m{ịw[vjw vin [ax [ x | xt [xu [Nam</small>

Phan Ta sắn, Enimirmirmimirnirmirmirmin Tim Tin Em EninirnrnimimnimrmimEn

<small>Phan Rang [2486 [2522 [sino [arse [aus [ara [ans | ana | ore | wae | vena | era | arenXuâmác [ans [260 [aon [ase vas2 | isso | ao | 97 [sa | ea | aom | 2H</small>

<small>Gi his Phan Thất 1986-3005; Ham Tân 1991-3005; Phan Rang 1995-2003; Xn Tóc 1985-2003.</small>

<small>b. Độ im</small>

<small>"Độ Am trung bình năm khoảng 80-83%, thay đổi không nhiễu giữa các thắng.</small>

<small>trong năm. (xem Bảng 2. 2).</small>

<small>Bảng 2. 2. Độ dm trung bình thắng, năm tại cúc tram(%)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>‘Gi a Phan Tr TYN0-200%, Hàm Tn T9nhất. Lượng bốc hơi thấp thường vào các tháng mùa mưa, trong đó tháng IX,X có</small>

lượng bốc hơi nhỏ nhất (xem Bảng 2.3), Lượng bốc lớn vào các thẳng mia khô ir tháng FIV, thời gian nắng nóng nhất trong năm:

Bảng 2,3, Lượng bốc hơi (Piche) rung bình thắng năm di các tram (mm)

<small>Trm | LH |m]ịn]|v |u[wjvmN[x |M |x|vs</small>

<small>Fran Ta [ woo [rive [sso] 235] noo] oss [ans | ona | 74a | 700 | on [ama] as</small>

<small>Emteow [ase] vi | man | ova | eo | san | wo | wa | ws [om</small>

<small>. Ché độ nhiệt</small>

<small>Do nằm ởlộ thấp của nội chí tuyển Bắc, bức xạ mặt trời quanh năm dỗi</small>

<0 it chịu ảnh hưởng của khơi khơng khí lạnh từ phía Bắc mà chủ ấu bị chỉ phối sắc khối không khí nóng am phía Đơng và Nam nên chế độ nhiệt trong một ngày đêm cũng luôn thay đôi, ban ngày nắng nóng nhiệt độ cao nhất thưởng xuất hiện. vào khoảng 13,14 gid, Ban đêm nhiệt độ giảm, rồi dia mát và xuống thấp nhất vio

<small>5 giờ sáng (xem Bảng 2,4), nhiệt độ ở đây quanh năm cao. dn định nên kh thuậnlợi cho sản xuất nông nghiệp Nhiệt độcao thường x vào thing 5, tạiPhan Thiết là 38,7°C và tai Hàm Tân do được 37,7 °C, Nhiệt độ thấp nhất tai Phan</small>

Thiết 17,1°C (tháng XI1994) và tại Ham Tân là 16,1°C (tháng U2007)

Bảng 2. 4. Nhiệt độ rung bình thing, ndm- lớn nhất, nhỏ nhất tại các ram ('c)

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>we] mg 1i mjmịw|vịw xị[x[x [am [sm</small>

<small>fens [ov [ae [oe bác Lai bạ ma</small>

<small>[sim HH [MỸ Lm IS [oe Ly Lùt | Lm</small>

<small>e. Gió, bão</small>

“Tốc độ gió trung bình vào khoảng 2.5 -3.9 m/s. Tốc độ gis lớn nhất ại các nơi quan trắc được phổ biến từ 1-20m/5 ở Phan thiết đã quan trắc được tới 23m vào thing X1-1988 (xem Bảng 2.5) Trong trường hợp gặp bão hoặc ốc xốy. tốc

<small>độ gió có thể đạt tới 25m/s.</small>

Baing 2.5. Tée dé giỏ trung bin, lớn nhất hàng thông tai cúc trạm (mis)

rom ep Te [mf w |v [fom [vm] x | x | x [xn aim t [ae | | fae 20 | 28 | 28 | v2 | 28 [ee fs Jno

<small>Phan Hợp</small>

<small>mafia fo lsfslw|«|s|»l»|swlolelefa</small>

<small>Nanr_[ 936 [se | 997 [we [ww [1991 [2000] 200 [ws [as [owe [oor [asfor f20]20]as|asfosfos fire oa [oe ow | ar</small>

mo Ta [n fae fas ff [als] o | w| w]e |» | 0

<small>Bos baw oir ore‘am [1979 [3% [aon | ws [ ww [979 | | er | wm | ors [wre | |</small>

Be [as fae [oe [ ar [as [os far [ar | [os [as [a0 [2s Phan [Lớn H l4 3 a5

<small>ww fee Ìn|n[un[u[m|n|m|m|m|n|n|s</small>

<small>1994] ngạo | 1995 T tọog | 1: 1995] NN | 1993 jo0 | 1 1 1 19</small>

<small>ior [ [93 | B35 [ose [6] ws ww [SS | oss] 95 | ws [es | oss</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

vam) OED | m[w [v | fom [om ox | x | x | 0 [sim

® bebe be De Ps [es fe [ee [oe [oe [oe [rn [os

<small>Nạ lim To [ao fae [az fas fa fas [ef fs Pe fe [os</small>

<small>Ti chữ Phan sit 186-907, 1H OOR: Ha Ta TVR: 2OIR: Phan Rang TR¥-2008 Xuân</small>

<small>Tức 1986; 1990-203</small>

f Cbd nưa

Nhìn chung, lượng mưa năm phân bố trong tỉnh Bình Thuận khơng đồng,

<small>đều, lượntưa lớn nhất có thể gắp 2-3 lần nơi có lượng mưa nhỏ nhất, Lượng mưa</small>

bình qn nhiều năm có xu hướng tăng dan từ các huyện phía Bắc (giáp Ninh “Thuận) vào các huyện Phía Nam (giáp Đồng Nai, Lâm Dang), và từ vùng đồng

<small>bằng lên vùng núi, Vũng có lượng mưa nhỏ nhất nằm ở phía đơng bắc vùng nghiêncứu từ Cả Ná đến Phan Thiếtvới lượng mưa dao động trong khoảng 750-1 100mm.</small>

<small>mỗi năm (xem Bảng 2.6, Bảng 2.)</small>

<small>Bang 2.6. Lượng mưa trung bình thún tại các tram trong và viing phụ cộn (mm)</small>

<small>Tạm | 1H |mỊ W | v [Vi |vn|vm]| ow] x | xi [xn] Nim</small>

<small>Phan Thất | 08 | 04 | 42 | 295 | 1506 | 47s | 1927] 1367 | 1936] 1706 | s2 | 175 | 11332</small>

<small>Sống Lấy | 06 | 02 | 14s] 179 | tá$2 | 1982 | 1282 | 436 | 193. | 958] 699 | 188 | 10658mmtin |oa | os | 67 | sản | 1972 | 2358 | n3 | 2747 | 274 198. | suo | 192 | ts9627taps | 4a | a1 [usa] eos | 2s07 | 2036 [4431 | ras | a5993 [259 | 329sinemao | 0 | 02 | 57 | 17A | 93 [1200 [1182 | 160 | 2022 | 167. | 207 [132] 9306cans [a [an [52 [2a Prose [sar [oar [ose [isos [ose [rare [oan | on</small>

<small>ram's [2a | 02 | ia | 20a | asa] seo | 873 | 766 | H52 | 509] sae | 26s | 22</small>

<small>ane | o | o | o | o fase fsa] sss [le | iso] isa na |eon | sna</small>

Mương :

<small>nh ae | oa | 17 | sas [sa sss | 208s | 2186] 2979 | 248 | t2 | sẽ | n2Phố lhệp | so | 90 [305] 927 | 2518| 3315 | s896 | 4132 | 3600 | 23944] 14s. | 405 | 20681</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Tạm |r[n]|m]nw [v [w]|vn|vn[w[x [w [naPhần Rang | sẽ | 14 | 65 | 158 | aos | s20 | 452 | 4927 | nà | 1960 | 151.0 | oa | 296XuânLậc | 55 | Hi | iss] t6 | 2209 | 2004 | x25 | 6s | 302.0 | ai | nr | 352 | 21233</small>

<small>pitinh [an [ass] soa [1369 | 9327 | 2278 [2546] 2709 | s010] 29a] 995 [90 | isso</small>

<small>Bang 2. 7. Ty lệ gitta lượng mea mia muea và ita khơ so với lượng mca năm.</small>

J ươm đ

Lan | sa | TY | emma | hs | mat | TẾ

<small>vr) Tam | TM | táng | 809 | khô | vớimăm | tháng | hài</small>

<small>VX xiv em</small>

<small>Tom | im | Œ | omy || tmm |</small>

<small>1[Pmammk [uiss7 [1s | 92 | nor | 9 sẽ | oss2 [Sinetay | wos [ oo | sxe | ris | Hà | Bà | t2</small>

<small>9 [Pump [2201 [ tow? [ser | sua | nọ | as [20</small>

<small>10 [xuintse [23a | asso | sa | 265A | 6 | MỊ | ĐẠI</small>

<small>1 [bition IRSne | 170 | sa | 3036 | 196 | 1006 | saa3132 2364</small>

<small>12 | Phankane | 74956 4s ais | asa | 125</small>

<small>xx avi</small>

<small>Số ngày mưa và lượng mưa trong năm có quan hệ chặt chẽ với nhau: nhữngnơi có lượng mưa năm lớn, thì cótgày mưa nhiều và ngược lại. Khu vực hạ lưu</small>

song La Ngà (Tinh Linh, Đức Linh) có số ngày mưa nhiều nhất <small>trung bình hàng</small>

<small>năm có khoảng từ 154-160 ngày mưa, từ tháng VI-X mỗi tháng đều có từ 20 ngày,</small>

<small>mưa tra lên và nhiều nhất vào tháng VIM trên 24 ngày. Khu vực có số ngày mưa</small>

trung bình năm it hon là Ham Tân, Phan Thiết chỉ từ 100-110 ngày, các tháng trong,

</div>

×