Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản Lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực cấp nước cho hệ thống thủy lợi Đa Độ - Hải Phòng đến năm 2050 dưới tác động của biến đổi khí hậu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.34 MB, 118 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THUY LOL

<small>ĐỒ PHƯƠNG THÁO</small>

NGHIÊN CỨU GIẢI PHAP NÂNG CAO NĂNG LỰC CAP NƯỚC CHO HE THONG THỦY LỢI ĐA ĐỘ - HAI PHONG

DEN NĂM 2050 DƯỚI TÁC DONG CUA BIEN DOI KHÍ HẬU

LUẬN VĂN THẠC Si

HÀ NỘI, NĂM 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT ‘TRUONG ĐẠI HỌC THUY LOL

<small>nm {Dioee</small>

ĐỒ PHƯƠNG THẢO

NGHIÊN CỨU GIẢI PHAP NÂNG CAO NĂNG LUC CAP NƯỚC CHO HỆ THONG THUY LỢI ĐA ĐỘ - HAI PHÒNG

DEN NĂM 2050 DƯỚI TÁC DONG CUA BIEN DOI KI

<small>Chuyên m</small>

<small>Mã số: 8580212</small>

<small>nh: Kỹ thuật tải nguyên nước</small>

NGUGI HƯỚNG DẪN KHOA HOC: PGS.TS NGÔ VAN QUAN

HÀ NỘI NĂM 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

ỜI CAM DOAN

<small>“Tác giá xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quảnghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bit ky mộtng</small> nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguẫn ti liệu (n

được thực hiện ích din và ghi ngu ti liệu tham khảo đúng quy định

<small>có) đã</small>

<small>‘Tac giả luận văn</small>

Dé Phương Thảo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CẢM ON

<small>Sau một thời gian học tập với các thầy cô tại trường Đại Học Thủy Lợi và nghiên cứu,</small>

<small>tận tình của PGS.TS, Ngô</small>

<small>cưới sự hướng,in Quận và được sự ting hộ động.</small>

của gia định, bạn bẻ, đồng nghiệp, cũng với sự nỗ lực phn đầu của bản thân, tác giả <small>đã hoàn thành đề tài: “Nghién cứu giải pháp nâng cao năng lực cấp mước cho hệ</small> thống thủy lợi Ba Độ - Hải Phòng dén năm 2050 dưới tic động của biển đổi khí

<small>“hậu”. Trong q trình thực hiện luận văn, tác gid đã có cơ hội trau di, học hỏi và tíchlay thêm được nhi kiến thức chun mơn vả kinh nghiệm thực lễ quý báu phục vụ</small>

<small>cho công việc của mình.</small>

“Tuy nhiền do thời gian thực hiện luận văn có hạn, ình độ bản thân cơn nhiễu hạn chế, sé lệu và công tác xử ý số liệu với khối lượng lớn nên những thiểu sốt của luận văn là khơng thé tránh khỏi được. Do đó, tác giá rit mong tiếp tục nhận được sự chỉ bảo giúp. đỡ của cic thiy cô giáo cũng như những ý kiến đóng góp của bạn ba và đồng nghiệp

<small>Tác giả xin trân trọng cảm trường Đại Học Thủy Lợi, các</small> ly cô giáo Khoa kỹ thuật tài. nguyên nước, các thiy cô gio các bộ môn kj that ti nguyên nước đã truyền đạt những

<small>kiến hức chuyên môn trong subt quả trình học tập,</small>

<small>“Cuối cũng, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thảnh tới gia inh, bạn bè và đồng nghiệp đãdong viên, giúp đỡ và khích lệ tắc giả trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn.</small>

<small>Xin chan thành căm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC BANG BIẾI vi DANH MỤC CÁC TU VIET TAT. ix

<small>MỞ DAU 1</small>

<small>2 Mục dich của Để tai: 2</small>

<small>3 Cánh tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 2</small>

CHUONG 1 TONG QUAN CÁC VAN ĐÈ NGHIÊN CỨU. 4

<small>11 Tổng quan về hệ thống cơng trình thủy lợi Đa Độ 4</small>

<small>111 Vị trí địa ly. 4</small> 1-12. Đặc điểm tự nhiền, địa chất, thd nhường 5

<small>1-14. Đặc điểm khí lượng thuỷ văn, sơng ngơi 812. Tỉnh hình dan sinh, kính - xã hội 312.1 Dae điểm dan sinh và lực lượng xã hội 1B</small>

1.2.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội 14 <small>13 _ Hiện trạng cấp nước và công tác quản lý, vận hành hệ thống thủy lợi Da Độ </small>

<small>-Hải Phịng 1613.1 Hiện trạng cơng wink thủy lei. 16132. Hiện trạng quản ý, vận hành cơng trình thủy lợi 18</small>

<small>133. Hiện trang cấp nguồn, trữ lượng và chit lượng nude: 2</small>

14 ng quan về các nghiên cứu về giải pháp cấp nước trong điều kiện biến đổi

<small>khí hậu. 241.41. Tổng quan về tình hình biến đổi khí hậu và nước biển ding 241.42 Các kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng tại Việt Nam. 2</small>

1.4.3. Tổng quan các nghiên cứu giải pháp cấp nước trong điều kiện BĐKH...29

<small>144 Môhinh MIKE BASIN 32</small>

CHƯƠNG 2 NHU CÂU SỬ DỰNG NƯỚC CUA VUNG NGHIÊN CUU 37 2.1 Phân ving cấp nước và lựa chọn Kịch bản Biển đổi khí hậu. 37

<small>2.1.1 Phan vùng cấp nước 37</small>

<small>2.1.2. Lựa chọn kịch bản Biến di khí hậu và Kịch bản phát triển thủy lợi, kinh</small>

tổ xã hội vùng nghiên cứu. 40

<small>cứu 4ã</small>

22 ˆ Chỉtiêu phát tiễn và cấp nước cho vùng ng

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>221 Các chỉ của các ngành dũng nước...432.2.2 Chỉ tiêu cấp nước cho các ngành đúng nước sa</small>

23. Nhu cầu cấp nước của ving nghiên cứu. 66

<small>23.1 Nhu edu cấp nước giai đoạn hiện tại 66</small>

2.3.2. Nhu cầu cắp nước trong điều kiện biến đổi khí hậu 68

<small>233 Tổng hợp nhủ cầu nước mỊ</small>

CHƯƠNG 3 TÍNH TỐN CAN BANG NƯỚC VUNG NGHIÊN CỨU 73

<small>3.1 Thiét lp mô hình tỉnh tốn cân bằng nước ving nghiền cứu. 7ã</small>

<small>3.1.1. Yêu cầu tinh toán 733.12, Mục dich tinh toán B</small>

<small>3.1.3. Nội dung tính tốn, Tả3.14 Phương pháp tinh tốn, 24</small>

3.1.5 Thiế lập mơ hình cân bing nước: 75

<small>3.1.6 Mơ phỏng và kiểm định mơ hình: 16</small>

3.2. Kết quả tính tốn cân bằng nước vùng nghiên cứu 79

<small>3.2.1 Kết quả tinh toán cân bằng nước phục vụ phát triển kinh té xã hội giai</small>

<small>đoạn hiện ti 79</small>

3⁄22. Kết quả tinh toán cân bằng nước phục vụ phát tiển kinh tế - xã hội giai

<small>đoạn 2035 - 2050 dưới ảnh hưởng của BDKH. 83</small>

<small>CHUONG4 — ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHAP NANG CAO NANG LỰC CAP NƯỚC</small>

CHO HE THONG THỦY LỢI ĐA ĐỘ - HAI PHONG 88 4.1 Để xuất các giải pháp cấp nước. 88

<small>4.1.1 Giải pháp cấp nước cho sinh hoại và công nghiệp. 884.1.2 Gia pháp cấp nước cho nông nghiệp và thủy sân. 89</small>

<small>42 Đánh gid hiệu quả các giải pháp cấp nước „“</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC HÌNH ANH.

Hình 11: Vị ri địa lý hệ thống thủy lợi Ba Độ 4 Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống cơng trình thủy lợi Đa Độ ”

<small>Hình 1.3: Mơ hình tổ chức Cơng ty TNHH MTV KTCTTL Ba Độ, 18Hình 1s Sơ đồ ln vực trong MIKE BASIN. 35</small>

Hình 1.5: Sơ đồ phương pháp tinh toán cân bằng nước 36 Hình 2.1: Sơ đồ tigu vũng cắp nước lưu vực hệ thống thủy lợi Đa Độ 40 Hình 2.2: Bản d Quy hoạch sử dung dit điều chính Quy hoạch chung thành phố đến năm 2035, tằm nhìn đến năm 2050, 46 Hình 2.3: Xu thể biến đổi nhiệt độ rung bình nhiều năm tại tạm Phù Liễn đi Hình 3.1: Kết quả dịng chảy, tổng lượng tính tốn và thực do tại trạm Bằng Cả giai

<small>đoạn 1961 ~ 1975 1</small>

Hình 3.2: Sơ đồ cân bằng nước hiện trang lưu vực HTTL Ba Độ, 80

<small>Hình 3.3: Mơ hình cân bằng nước giả đoạn hiện trạng lưu vực HTTL Đa Độ...8I</small>

Hình 34: Sơ đồ cân bằng nước giai đoạn 2035-2050 li ve HTTL Da Độ 84 Hình 41: Thiết bj sử dung năng lượng mặt trời vận hành từ xe tại cổng Đống Cung. xã ‘Thai Sơn và cổng Bãi Vet, xã An Tién, huyện An Lão 94

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC BANG BIEU

Bảng I.1: Phân phối nhiệt độ không khi trong nam Bảng L2: Phân phi độ âm không khí trong năm

Bảng 1.3: Phin phối tổng lượng bốc hơi trung bình nhiều năm Bảng I.4: Tốc độ gi trung bình nhiều năm

se h

<small>triều tại Trạm Kiến An (Sơng Lach Tray).</small>

Bảng 1.5: Phân phi ng trung bình nhiều năm

<small>Bảng Ló: Mục nữ</small>

Bảng 1.7: Mục nước tru tại Tram Trung Trang (Sông Văn Úc)

<small>Bảng 1.8: Các đặc trưng chủ yếu của các đồng sơng</small>

<small>Bảng I.IL: Tha nhập bình qn một thing của người lao động năm 2018Bảng I.12: Cơ cấu nhân sự của Công ty</small>

Bảng 1.13: Tổng số giờ lấy nước của cổng đầu mối Trung Trang năm 2014-2018

<small>Bảng I. 14: Tơng lưu lượng trung bình qua cổng Trung Trang năm 2014-2018</small>

Bảng 2.1: Tiêu ving cấp nước lưu vực hộ thông thủy lợi Đa Độ

<small>Bảng 22: Nhiệt độ thay đổi trung binh theo kịch bản biển đổi khí hậu 2016</small>

Bảng 23: Lượng mưa thay đổi trung bình theo kịch bản biển đổi khí hậu 2016

<small>Bảng 2.4: Dân số ving nghiền cứu năm 2019</small>

Bảng 2.5: Dân số ving nghiên cứu đến 2035-2050

<small>Bảng 2.6: Hiện trạng sử dụng đắt nông nghiệp vũng nghiên cứu</small>

Bảng 2.7: Diện tích cay trồng chủ yếu trên địa bin ving nghiên cứu năm 2019

<small>Bảng 2.8: Tinh hình chan nuôi vũng nghiên cứu năm 2019</small>

Bảng 2.9: Dinh hướng sử dung đắt nông nghiệp

Bảng 2.10: Ké hoạch sin xuất ngành trồng trọt đến 2035-2050 Bảng 2.11: KẾ hoạch sin xuất ngành chấn nuôi đến 2035-2050

Bảng 2.12: Định hướng quy hoạch mi trồng thủy sản đến 2035-2050 Bảng 2.13: Tiêu chuẳn cắp nước sinh hoạt TCDXVN 33-2006

<small>Bảng 2.14: Thời vụ và gi đoạn sinh trường của Lúa Đông XuânBảng 2.15: Thời vụ và giả đoạn sinh trường của Lúa Hệ ThụBảng 2.16: Thời vụ sinh trường của Ngõ Đông Xuân</small>

<small>Bảng 2.17: Thời vụ sinh trưởng của Ngõ Hè Thụ</small>

<small>Bảng 2.18: Cao độ và vĩ độ trạm khí tượng Phủ Liễn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bảng 2.19: Các yếu tổ khí tượng tram Phả 60 Bảng 2.20: Nhiệt độ ram Phù Liễn trong điều kiện Biến đổi khí hậu KB RCP4.S đến

Bảng 2.24: Thơng số tinh ton mơ hình mưa tưới thiết kế tin suất 85% giải đoạn hiện trang tại trạm Phù Liễn 63 Bảng 2.25: Mơ hình mưa tưới thiết kể tan suắt 85% giai đoạn hiện trang tại tram Phù

Liễn 63

Bang 2.26: Mơ hình mưa tưới theo kịch bản BDKH_RCP 4.5 đến năm 2035 6

<small>Bảng 227: Mơ hình mưa tưới theo kịch bản BĐKH_RCP 4.5 đến năm 2050...64Bảng 2.28: Mô hình mưa tưới theo kịch bản BĐKII_RCP 8.5 đến năm 2035...64</small>

Bảng 2.29: Mơ hình mưa tưới theo kịch bản BĐKH_RCP 8.5 đến năm 2050 6

<small>Bảng 2,30: Tổng lượng nước dùng cho sinh hot giai đoạn hiện ta 66Bảng 2.31: Tổng lượng nước dùng cho công nghiệp giả đoạn hiện tai 66</small>

Bảng 2.32: Nhu cầu cấp nước tưới cho các loi cây trồng trong giai đoạn hiện t....67

<small>Bảng 2.33: Nhu cầu nước cho nuôi trồng thủy sản giai đoạn hiện tại 6Bảng 2.34: Nhu cầu nước cho chin môi giai đoạn hiện ti 67</small>

Bảng 2.35: Nhu cầu nước cho du lich giả đoạn hiện gi 6s

<small>Bang 2.36: Tổng lượng nước dùng cho sinh hoạt gai đoạn 2035-2050 6Bảng 237: Tông lượng nước dùng cho công nghiệp gi đoạn 2035-2050 6</small>

Bảng 2.38: Nhu cầu nước cho cây trồng kịch bản BDKH_RCP 4.5 đến năm 2035....69

<small>Bảng 2.39: Nhu cầu nước cho cây trồng kịch bản BDKH_RCP 4.5 đến năm 2050....69Bảng 2.40: Nhu cầu nước cho cây trồng kịch bản BDKH_RCP 8.5 đến năm 2035....69</small>

Bảng 241: Nhu cầu nước cho cây trồng kịch bản BDKH_RCP 8.5 đến năm 2050....70

<small>Bảng 2.42: Nhu cầu cấp nước NTTS giai đoạn 2035-2050 20Bảng 2.43: Nhu cầu cấp nước chăn muôi giai đoạn 2035-2050. 70</small>

Bang 2.44: Nhu cầu cấp nước du ich giai đoạn 2035-2050 n

<small>Bảng 2.45: Tông hop nhu cầu cấp nude cho các ngành ở các giai đoạn m</small>

<small>Bảng 3.2: Công suit hiện trang ede nhà may nước trong lưu vực 79</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Bảng 3.3: Tổng hợp các nút tỉnh tốn cơn bằng nước giai đoạn hiện trạng lưu vực....79</small>

Bảng 3.4: Kết quả tính tốn cân bằng nước lưu vực HTTL Da Độ si

<small>Bảng 3.5: Lộ trình thay đổi sơng suit của các NMN trong lưu vực HTTL Ba Độ...84</small>

Bảng 3.6: Tổng hợp các nút tỉnh toin cân bằng nước lưu vực HTTL Đa Độ giai đoạn

2035-2050. 84

<small>Bảng 3.7: Bảng kết qua tinh (oan cân bằng nước lưu vực HTTL Đa Độ giai đoạn 2035-2050 85</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT

<small>BĐKH Biến đổi khí hậu</small>

<small>Bộ NN&PTNT __ Bộ Nơng nghiệp và Pháttriễn Nông thon</small>

<small>cen Cum công nghiệp</small>

<small>FAO Food and Agriculture Organization</small>

TNHH “rách nhiệm hầu han

UBND. Uy ban nhân dân

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

MỞ DAU

1 Tính cấp thiết của Đề tài

1g thống thủy lợi Đa Độ nằm ở phía Nam thành phố Hai Phòng, là hệ thống mang đặc điểm của thủy lợi vũng tiều, được bao bọc bởi các tiền dé sông Văn Ue, sông Lach Tray, đê biển I và dé biển IT. Sơng trục chính Da Độ có chiều dài 48.600m tiếp nhận

<small>nước từ</small> công Van Uc qua cổng Trung Trang, chay qua địa bản các quận Kiến An, Dương Kinh, Đồ Sơn và các huyện An Lão, Kiến Thụy sau đó nhập lưu vào sơng Văn Úc tại sống Cổ Tiểu. Trên 60 cổng tưới tiêu kết hợp dưới các tin để có nhiệm vụ cắp nước, <small>tiêu nước cho các tiểu vùng trong hệ thông.</small>

Hệ thống cổ nhiệm vụ phòng chống ứng lụt hạn hn cho khu vực, cắp nước tới tiêu phục

<small>nước thô</small>

‘Ww nông nghiệp, itu thốt nước cho diện ích trên 32.000 ha đắt nhiên,

sắc nhà my nước phục vụ cho sin xuất công nghiệp, du lịch, ân sinh và các ngành kinh tỆ khác, Hệ thống cơng trình khép kin duy ri mơi trường sinh thái theo hưởng bên vi cải thiện cảnh quan mơi trường đồng thời chủ động thích ứng với tình hình biến đổi khí

<small>hậu dip ứng u cầu ngày cảng cao của sản xuất, dân sinh kin tế</small>

<small>Hệ thống thuỷ lợi Đa Độ có thm quan trọng đặc biệt đổi với thành phổ Hải Phịng. Tuy</small>

nhiên, nhiều cơng trình được xây dựng từ những năm 80-90 của thé ky XX mới mục tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, nhưng hiện nay đã xuống cấp, không đảm bảo năng

<small>lực phục vụ da mục tiêu</small>

<small>Sự phát triển của thành phố cùng quả tinh đơ thị hố nhanh chóng ở các khu vực ven</small>

đơ có ảnh hưởng rat lớn đến u cầu nước của hệ thống trong tương lai. Nhiều khu công. nghiệp va din cư hình thành nhanh chóng kéo theo sự thay đổi vỀ nhu cầu cắp nước,

<small>“Các khu công nghiệp và din cu mới hình thành làm thu hep đt sản xuất nông nghiệp,</small>

san hip nhiều ao hỗ, đồng mộng làm giảm khả năng trữ nước dẫn ến làm giảm tr lượng

<small>nước nội tại trên toàn lưu vực.</small>

Co cầu sản xuất các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dich vụ thay đổi đến năm 2050

<small>theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đặt ra hàng loạt vấn đề thay</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

a cắp nước giữa các đối tượng dùng nước, Tuy nhiễn sự phụ thu <small>và sy</small>

<small>giảm đồng chảy phía thượng nguồn, cing với tinh hình biến đổi khí hậu, xâm nhập mặnảnh hưởng nghiém trọng đến khả năng cấp nước vio mùa khổ của hệ thống. Diễu này</small>

4a làm thay đỗi khả năng phục vụ của các hệ thống công trnh thủ lợi đã xây đựng theo các quy hoạch trước đây, đòi hỏi nâng cao năng lực cung cấp và đảm bảo chất lượng. nước của hệ thống. ĐỀ tii “Nghiên cứu gid pháp nâng cao năng lực cấp mước cho hệ

<small>đổi khí hau”</small>

thực hiện tính tốn cân bằng nước, xc định tỷ trọng cắp nước giữa các đối tượng ding thing thủy lợi Đa Độ - Hai Phòng dén năm 2050 dưới tác động của bi

<small>nước trên lưu vực hệ thông. từ 46 đảnh giá hiệu quả và đề xuất các giải pháp nắng cao</small>

năng lực cắp nước trong hệ thống thủy lợi Da Độ nhằm đáp ứng các yêu cầu của thực tiễn đến năm 2050, hướng t sự phátiển bền vững trong tương li

2 Mye dich của DE tis

~ Đánh giá cân bằng nước của hệ thống thủy lợi Da Độ - Hai Phòng giai đoạn hiện tại

<small>và giai đoạn tương lai 2035-2050,</small>

~ Dé xuất các giải pháp nâng cao năng lực cắp nước cho hệ thống thủy lợi Da Độ - Hải

<small>Phòng đến năm 2050 dưới tác động của biển đổi khí hậu.</small>

3 _.... Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:

<small>- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thông thủy lợi Đa Độ - Hải Phòng.</small>

~ Pham vi nghiên cứu: Nghiên cứu đánh giá cân bằng nước đến năm 2050 vi dé xuất các.

<small>giải pháp nâng cao năng lực cấp nước cho hệ thống thủy lợi Đa Dé - Hai Phịng có tính</small>

đến u tổ biển đổi kh hậu + Cách tibp cậm

<small>+ Tiếp cận thực tế: Điều tra, khảo sắt và thu thập số liệu;</small>

<small>+ Tiếp cận</small> thống: Phân ích, đánh giá hiện trạng hệ thong

<small>+ Tiếp cận tổng hợp và liên ngành;</small>

+ Tiếp cận kế thừa có chọn lọc và bổ sung;

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>= Phương pháp nghiên eit</small>

<small>+ Phuong pháp điều tra, khảo sắt tổng hợp sé liệu, thu thập tài liệu thực ế, tả liệu tham,</small>

<small>khảo, phân tích, xử lý</small>

+ Phương pháp thẳng kẻ, ác suit; Thu thập, ting hợp và phân tích số iệu để đánh giá hiện trang hệ thông;

<small>+ Phương pháp phân tích hệ thống: Là tập hợp những phương pháp phân tích nhằm tim</small>

<small>ra lời giải ỗi wu cho ede bài toán quản lý hệ thống thủy lợi và điều khiển các bg thống</small>

<small>thủy lợi;</small>

<small>+ Phương pháp kế thừa: Kế thửa các phương pháp, công cụ nghiên cứu đã được cơng.</small>

nhận, kết quả nghiên cứu của các đề tài có liên quan.

<small>+ Phương pháp ứng dụng mơ hình: Luận văn sử dụng mơ hình tốn và các cơng cụ tiên</small>

tiến trong nghiên cứu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

CHƯƠNG 1 TỎNG QUAN CÁC VAN ĐÈ NGHIÊN CUU

1.1 Tổng quan vé hệ thống cơng trình thủy lợi Đa Độ

<small>LLL Vii dja ly</small>

1g thống thủy lợi Da Độ nằm ở phía Tây Nam thành phố Hai Phòng được bồi đắp phù sa của ha du sông Thấi Binh và sông Hồng, giới han bởi

++ Phía Bắc giáp sơng Lach Tray.

++ Phía Tây và Tây Nam giáp sơng Van Uc. <small>+ Phía Đơng Nam giáp biển Đông.</small>

Bắt nguồn từ cổng Trung Trang thuộc xã Bát Trang, huyện An Lão lẫy nước te thượng nguồn sông Văn Úc, cuối nguồn là cổng tiêu Cổ Tiễu, iêu nước ra biển. Bao gồm 5 đơn

<small>An. Dương Kinh, Đỗ Sơn với:An Lão, Kiến Thụy, quận Ki¢</small>

tổng diện tích đất tự nhiên 32.587 ha, tổng diện tích đt canh tác trên 32.000 hanăm. Hệ thống mang đặc điểm thủy lợi vùng triểu ven biển.

Hình 1.1; Vị trí địa lý hệ thống thủy lợi Da Độ

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>thống thủy lợi Đa Độ có chức năng là một hồ điều hòa động trữ và cấp nước ngot,</small>

<small>cân bằng sinh thái lớn nhất thành phố Hải Phòng,</small>

<small>Nhiệm vụ của hệ thống sông Đa Độ:</small>

<small>+ Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, ni trồng thuỷ sản trên 32.000 ha/năm.</small>

<small>++ Phịng chống thiên tai, bão lũ cho toàn bộ nhân dân rong lưu vực hệ thông</small>

<small>+ Cấp và tiêu nước cho các khu cơng nghiệp, khu dan cur với điện tích trên 32.000 ha.</small>

<small>+ Cấp nước thô cho nhà máy nước sạch, các ngành kinh tế, công nghiệp, dịch vụ, du</small>

lịch... của thành ph với sả lượng trên 30 triệu m/năm,

<small>ing Đa Độ còn giữ vai trỏ cực kỳ quan trọng là một hồ động lưu thông nước, trữ nước</small>

đảm nhiệm cân bằng môi trường sinh thái cho cả khu vực.

<small>1.1.2 Đặc điểm tự nhiên, địa chất, thé nhwong</small>

Hệ thống Da Độ là một hệ thống thủy lợi ven biển được phủ sa của các dịng sơng thuộc. hạ du sơng Thái Bình bồi dip lên

<small>"Địa hình phúc tap, da dang, vùng thấp vùng cao xen kế với dim lạch tự nhiên.</small>

Dài đội núi từ An Lão đến đến Đồ Sơn nỗitiếp không liên tục, kéo di khoảng 30 km theo

<small>hướng Tây</small>

núi Xuân Sơn, Xuân Ang, Núi Đồi, Đỏ Sơn, Hòn Dau.

<small>- Đông Nam, bao gồm núi Voi cao 143 m, núi Phù Lưu cao 116 m, và các</small>

Nơi cao nhất fi khu vực phía Bắc và Tây Bắc có cao trình mặt ruộng từ +1,00 đến +1,30

<small>(m) như Kiến An: Chỗ thấp nhất là khu vực phía Đơng và Đơng Nam (ven sông Văn Ue</small>

và hướng ra biển) từ 20,50 đến +0,70 (m). Cá biệt khu mộng cao trình dưới +0,5. Nhìn

<small>chung địa bình của hệ thống có hướng dốc từ Tây Bắc xuống Đơng Nam,</small>

Điện tích có cao tình từ 5070 (m) trở ên chiếm phn lớn diện tích (pn lớn nằm ở

<small>cao trình +0,70 đến +1,00 m),</small>

Diện tích có cao trình 40,70 (m) trở xuống (chiếm 22% điện tich) chủ yêu tập trung ở

<small>các vùng ven hai bên sông Đa Độ: Tân Dân, Hữu Bằng, Thái Sơn, Đông Phương, Đại</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Đồng, Ngũ Đoan, Đoàn Xã... Một phần nằm về phía bắc đường 10 thuộc 6 xã: Bát

<small>‘Trang, Trường Thọ, Trường Thành, An Tiền, Quang Hung, Quang Trung.</small>

1.1.2.1 Đặc điền đụ chất

Lưu vực hệ théng nằm ria trăng khu vực đồng bằng Bắc Bộ, cầu trúc chủ yếu cấu thành <small>bởi các thành tạo lục địa xen kế các lớp đọng tram tích ven biển tuổi Plidxen - Đệ tứ diy</small> từ vài chục mớt đến vả nghìn mét, phi chồng gối nên một nén khơng đồng nhất có ỗi

<small>từ tiền cambri đến trước Ngen.</small>

Dây là vũng đồng bằng ngày cing mở rộng về phia biển Đông Nam. Dia hình ven ria

<small>tây bắc và đơng nam của nó cao dẫn về phía các day núi. Đơi nơi cịn gặp các đồi núi</small>

sót như Núi Đối cầu thành bởi đá Prưterơzơi, núi Con Voi bởi đá tuổi Cacbon, Đồ Son

<small>bởi đá tuổi Đêvơn dưới, w.</small>

“Tồn bộ vùng nghiên cứu gồm các bai tích sét, sét pha, cát pha, cát tương đương với hệ ting Hải Hưng, hệ ting Thái Binh va ting Vĩnh Phú.

<small>1.122 Đặc điền thé nhường</small>

<small>“Thổ nhưỡng có vai trị quan trọng trong việc hình thành trữ lượng và thành phần héahọc của nước. Bat chứa các ion nào thi nước cũng chứa các ion tương tự. Khi nước thắm.</small>

vào đất sẽ hòa tan các ion có trong dat và làm cho thành phần hóa học của nước thay đổi cả về thành phần và him lượng các ion. Có thể chia các loại đất của thành phổ Hải Phịng

<small>thành các nhóm sau</small>

-+ Nhóm đất phi sa được chia làm 2 loại: đắt phủ sa thoát nước chiém khoảng 40%, loại

<small>đắt này thuận lợi cho chuyển đổi cơ cầu cây trồng; đất phủ sa khơng thốt nước chiếm</small>

Khoảng 60%, loại đất này rit

<small>tiềm năng,</small>

‘in được đầu tư thủy lợi để có thể cải tạo, khai thác hết

<small>+ Nhâm đất mặn, được ch làm 2 loại đất mặn si vọt và đất it mặn. Dit mặn si vet</small>

phân bổ chủ yếu ở dai ven biển, độ pllsc. trung tính hoặc t chua và nhiễu min, Dưới <small>tác động của tự nhiên, đất chặt dẫn ít mặn hơn thậm chí có thé thốt khỏi tác động của</small> thủy tiểu, Bit mặn phân bổ ở địa hình trung bình hoặc hơi cao. Tổng số muổi hỏa tan

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>thưởng dưới 0,5%, lượng clo vào mùa khô từ 0,05-0,25%, cảng xuống,</small>

+ Dit phên phân bổ rải rác ở một số ni và cổ thành phin co giới chất, cứng rắn khi khơ, «go khi uit; độ phèn thấp với pH dao động từ 35 đến 4,5 và cảng xuống sâu thi <small>lộ chuacảng cao,</small>

<small>1.1.2.3 Đặc điểm thâm thực vật</small>

‘Tham thực vật góp phin hạn chế vận tốc thắm của nước mưa hoặc bốc hơi và làm gia

<small>tăng lượng muối của thổ nhưỡng. Thảm phủ thực vật của thành phổ Hai Phỏng đặc trưngbởi một số cầu trúc sau:</small>

<small>+ Tring bụi chịu ngập nước lợ ở vùng cửa sông, cao từ 1-2 m, độ che phủ thưa, đặctrưng cho các loài ở vùng nước Ig.</small>

<small>+ Rừng ngập mặn gồm cói và bin đảm nhiệm chức năng là rừng phịng hộ. Cói phân bổ.</small>

chủ yu ở vũng ngập triển đu và trong ce vùng nuôi rồng thủy sản. Bin phân bổ chủ yếu

<small>‘okhu vực của Văn Úc và chỉ phát iển ở những ving có độ muỗi dao động từ $-15%e</small>

1124 Tài nguyên đất

<small>Tổng diện tích đất tự nhiên trong lưu vực khoảng 32.587 ha. Vùng nghiên cứu cũng</small>

giống như các vùng nông thôn đồng bằng bắc bộ khác, dân số đơng, đắt dai it cho nên.

hầu như tồn bộ diện ích tự nhiên đều được huy động khai thác đến mức độ ối đa, một số ít điện tích chưa sử dụng trong khu vực thực chất li vùng đất quá trũng không thé trồng cấy và quy hoạch mui tring thuỷ sin, Tồn bộ diện tích đất nơng nghiệp trong

<small>vùng hiện nay đều có hệ số quay vịng sử dụng đắt trung bình 2,0 lần</small>

<small>Bit canh tác:</small> nơng nghiệp tồn vùng chiếm 47% diện tích tự nhiên. Nhin chung đắt

<small>nông nghiệp của vùng nghiên cứu ngày cảng được khai thác và sử dụng hợp lý. Theo</small>

thống kê hing năm sin xuất nông nghiệp của khu vee đã to ra nhiễu sản phẩm về nông

<small>sản thực phẩm để cung cắp cho nhủ cầu tiêu dùng của xã hội vi nguyên liệu chế biến</small>

cong nghiệp. Hình thức sử dụng dat nông nghiệp là trồng 2 vụ lúa và hoa mau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Dt trồng cây hàng năm sin xuất ngày cảng có hiệu quả nhờ chuyển đổi giống cây trồng,

<small>mùa vụ, đầu tư các tiền bộ kỹ thuật và mở rộng điện tích thâm canh lúa lai do vậy năng,</small>

suit cây rằng ngày cing ning cao

<small>1.3.5 Tài nguyên nước</small>

<small>~ Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt tại lưu vực sông khá phong phú với hai sông lớn là.</small> sông Van Uc và sông Lach Tray... hệ thẳng sông trục, kênh mương diy đặc nên tim

<small>năng nước ngọt bẻ mặt tương đối lớn.</small>

<small>Nguồn nước ngằm: Nước ngằm hiện ti chủ yu được khai thắc bằng các giếng khơitầng nông và giếng khoan lắp bơm tay. Chất lượng nước giếng tốt chiếm khoảng 45%,</small>

<small>cịn lại khơng đảm bảo các chỉ tiêu cho sinh hoạt</small>

Mục tiêu chiến lược chung của các địa phương trong vùng nghiên cứu là ổn định và phát triển kinh tế xã hội ma trước mắt là xố đói giám nghèo, từng bước ổn định và nâng cao. đồi sống nhân dân. Thu nhập chính của người dân trong vùng nghiên cứu chủ yếu là từ

<small>sản xuất nông nghiệp. Vì vậy vấn dé đảm bảo chủ động tưới, tiêu nước cho sản xuất</small>

nông nghiệp phải được ưu tiên hing đầu, cổ điều kiện chuyển địch cơ cấu cây trồng

<small>thâm canh, luân canh tăng vụ, ting hiệu quả kinh tế trên mỗi đơn vi điện tích canh tác</small>

biện pháp duy nhất là sửa chữa, nâng cấp. tự thủy nông Da Độ đảm bảo lưu lượng tiêu với hệ số iêu hiện nay 6.5 (fcha), đến năm 2080 là 752 (Usha). [11]

<small>Quy hoạch phương hướng phát triển tai nguyên nước trong vùng:</small>

Dựa trên khả năng nguồn nước sin có (nước mặt và nước ngằm) và như cầu nước ở giai đoạn hiện tại tương li so sánh khả năng nước đến dé vn dụng tôi đa cúc nguồn nước đáp ng các yêu sầu tong khoảng thời gian ma nguồn nước đến khơng dip ứng được nhu cầu

<small>ding nước. Từ đó đưa ra định hướng phát in nguồn nước hợp lý và có hiệu quả nhất đểkinhtrong khu vực và bảo vệ được nguồn nước.</small>

<small>thúc đầy phát triển n</small>

1.1.3 Đặc điểm khí tượng thuy vẫn, song ngơi

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>11-31 Đặc điển Khí tượng</small>

<small>‘Dai khí tượng thủy văn Đơng Bắc là đơn vị quan trắc, đo đạc về các yếu tổ khí tượng: mưa,</small>

gió, độ âm, nhiệt độ, bốc hơi... và các yếu tổ thủy văn cho khu vực Đông Bắc Bộ, trong đó có hệ thống thủy lợi Đa Độ. Đặc điểm khí tượng thành phố Hải Phịng nói chung và hệ thống thủy lợi Đa độ nói riêng nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa. Hằng năm

<small>cổ 2 mùa rõ rt:</small>

+ Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10: thời tiết nóng, am, mưa nhiều. ++ Miia khô: từ tháng 11 đến thing 4 năm sau: thời tt lạnh, khơ, ít mưa

<small>~ Nhiệt độ trung bình năm trong vùng khoảng 23°C. Ni</small>

nhất đạt 16,3°C. Thing 7 có nhiệt độ trung bình tháng cao nhất đạt 28,4°C.

- Khi hậu ở đây khá âm wt, độ âm tương đổi trung bình năm trong ving biển đổi từ 80% đến 85%, Độ dm thing thấp nhất trung bình đạt 79%-82% vào các tháng 11, thing

12, Độ âm cao nhất trang bình thing 7, thing 9 khỉ số mưa nhiều đạt $6%-91% Bảng L2: Phân phối độ âm không khí rong năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>~ Bốc hoi mặt nước có thể được xác định thơng qua quan hệ thực đo ở một số tram thục</small>

<small>nghiệm có số liệu quan tắc đồng thời bốc hơi ông Piche và bốc hơi chậu. Lượng bốc</small>

<small>hơi mặt nước trung bình là: Ena = K.En.us (mm).</small>

<small>Phân phối bốc hoi mặt nước lấy theo phân phối bốc hơi ống Piche.</small>

Lượng bốc hơi năm trung bình nhiều năm tại tram Phủ Liễn là 713,7 mm, lượng bốc hơi

<small>- Hướng gió trong 1 năm biển đổi và thé hiện theo mùa của hoàn lưu. VỀ mùa hè hướng.</small>

<small>6 thịnh hành nhất là hưởng gid Nam và Đông Nam, mùa đồng là hướng Đông và Đông</small>

"Tốc độ gió thay đổi phụ thuộc vào độ cao và khoảng cách đối với biển. Hãng năm

<small>tốc độ gió rung bình đạt từ 2.0-3,0 mvs, Tốc độ gió mạnh nhất tại tram Phù LiỄn tập</small>

<small>trung vào mùa bão (tháng 7.8.9),</small>

Bảng 14: Tốc độ gi trung bình nhiều nim <small>1g bình quân năm từ 1500 - 2000 giờ/năm.</small>

<small>Trong năm nắng nhiều nhất vào các tháng 5 đến 10, nhất là các thing 7, số giờ nắng lên</small>

tối 201.5 gidvthing, Nẵng ít vào các tháng 11 đến thing 4 năm sau, trong đồ thing nắng

<small>ít nhất là tháng 2,3 (dưới 50 giờ).</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Bảng 1.5: Phân phối số giờ năng trung bình nhiều năm

<small>- Lượng mưa năm: Tổng lượng mưa trong mùa mưa tir thắng 5 đến thing 10 đạt 80%lượng mưa năm. Trong mùa mua, mưa lớn tập trung vào 2 tháng 7, 8 với tổng lượng,</small>

mưa trùng bình chiém 30-35% lượng mưa năm; Tháng 8 có lượng mura trung bình thing

<small>chiếm 18-20% lượng mưa năm. Ba thắng mủa khơ 12, 1, 2 có lượng mưa khá nhỏ với</small>

tổng lượng mưa chi đạt 3,5-4,5% lượng mưa năm. Lượng mưa năm lớn nhất gap 2,5 đến. 3 lần lượng mưa năm nhỏ nhất

<small>1.L3.2. Đặc điểm thủy văn</small>

<small>al Mạng lưới thủy văn</small>

Mang lưới thủy văn thuộc Bai khí tượng thủy văn Đơng Bắc với đặc điểm lưu vục hệ

<small>thống thủy lợi Đa Độ bao quanh bởi sông Lach Tray,</small> ng Văn Úc và biển Đông, chịu

<small>cảnh hưởng của thủy trBiểu mực nước dinh, chân triều bình quân tháng nhiễu năm</small>

me nước ại một số trạm quan trắc như sau:

Bảng 1.6: Mực nước rể ti Tram Kiến An (Sông Lach Tray)

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

~ Mực nước sông trong các thing 1,23 thường xuyên thắp nhất trong năm:

<small>~Mie nước tong các thing vụ Đông Xuân tại Trung Trang: định tiểu (41,05) + (41,39)</small>

<small>m và chân triểu từ (-0,37) + (-0.40) m.</small>

~ Mực nước trong các thing vụ mùa Kiến Am: đình tiều từ (1,34) (+143) m và chân

<small>tru từ (-0,53) + (0/28) m</small>

<small>+ Mực nước: Sông Văn Úc và sông Lach Tray chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của thủy triều</small>

<small>vịnh Bắc Bộ: là loại nhật triều trong một ngày đêm lên 1 lần, Thời</small>

và xuống gin bằng nhau, chỉ hơn kém nhau 2-3 giờ. Hàng thing có hai chủ kỳ tiễ

<small>gian của mỗi chu kỳ từ 12 - 14 ngày, trong đó có koảng 7-9 con triều cường và có 3-5</small>

con triều kém gọi là các con triều nhỏ. Biên độ triều lớn nhất của thang các sơng biến đổi I.§ 27 m. Biên độ tiểu lớn nhất của các thing cũng nhỏ nhất bién đổi từ 0.5

<small>-1,53m. Mực nước sông trong các tháng 1,2,3 thường thấp nhất trong năm. Mực nước</small>

chân triểu thấp trang bình các thing vụ đơng xn (-50-+ + 14 em). Trong khi đồ vụ mia

<small>là 20 +110 emp.</small>

* Độ mặn: Man chịu ảnh hưởng của nhiều ye

lon, thủy tiều, mưa, giá nhiệt độ, địa hình và tác động của con người. Độ mặn thay đội

<small>khác nhau như lưu lượng từ thượng.</small>

theo mùa rõ rệt. Mùa lũ do có nhiều nước trên thượng nguồn dé về cho nên lượng mặn. rit nhỏ (nhỏ hơn 0,02%). Mùa cạn do lượng nước từ thượng nguồn đỗ về ít chơ nên độ

<small>mặn của nước sơng tăng lên nhanh chồng. Nhìn chung, cảng vào sâu tong sông, độ mặn</small>

thay đổi cảng lớn. Theo chiễu từ Bắc xuống Nam, xâm nhập mặn vio các sơng của thành phố Hai Phịng có xu thể giảm din, Theo thời gian, từ tháng 12 đến thắng 5, độ mặn trên sắc sông xuất hiện cao nhất, Theo két qua tính tốn bằng mơ hình MIKE 11 của đ tải ‘Dinh giá hiện trang nhiễm man và nghiên cứu khả năng khai thúc các nguồn nước

<small>phục vụ phủi triển kinh lẻ xã hội Khu ve ven biến thành phố Hai Phịng”, độ mặn sơng</small>

<small>Van Úc hầu như không thay đổi trong khoảng áchtừ0-20 km toh từ cửa sông. Độ mặn</small>

luôn luôn dao động quanh trị số 26%, Nguyên nhân là do sông Văn Úc chịu tác động

<small>lớn của thủy triều. Từ khoảng cách 20 -32 km, độ mặn thay đổi rỡ rộ. Độ mặn thay đổitừ 26%s xuống còn khoảng trên dưới 1%. Từ khoảng cách lớn hơn 32 km, độ mặn hầu</small>

<small>nhỏ hơn I%e. Tại khu vực Quang Phục, độ mặn max đạt 10,80!„ đô mặn min đạt</small>

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>mặn min dat 0,1% và độ mặn trung bình dat 0,67%ø. Tại khu vực Trung Trang, độ mặn.và độ mặn trung bình đạt 0.9985. Tại khu vực Khué, độ mặn max đạt 8,5%ø, đội</small>

<small>max đạt 5% (năm 2019), độ mặn min đạt 0,13% và độ mặn trùng bình đạt 0,16%e. Day14 độ mặn tương đối thích hợp dé lấy nước vào hệ thống.</small>

<small>* Sơng ngồi</small>

Bao quanh khu vực có hai dịng sơng lớn: Sơng Lach Tray ở phía Bắc và Sơng Văn Ue ở phía Tây và Tây Nam. Các đặc trưng chủ yếu của các sơng theo. u quan trắc của

<small>"Đài khí tượng thủy văn Đông Bắc như bang 1.8.</small>

<small>Bảng 1.8: Các đặc trưng chủ yếu của các dng sông</small>

<small>Chiều | Chiều rộng | Chiều sâu | Vận tốeTB | Lưulượng | Mục nướcén sing | đà | TRÍm | TBm) | m6) | TRÍmW) | thuỷtiền</small>

Ra | sone |r Ms [a | Mn [ Se] Nôi | Nn<sub>(eh) | mm | HH | can | M | cạn | ta | con | H | Hom | How</sub>

<small>Tạhay | 45 | 85 3 [7 | 05 107 | ts | 386 [235 T146</small>

<small>VănÚc | 38 | 223 |soo| 7 | 9 | os | 1s | 124$ | 6050 | 4293 oss1.2 Tình hình dân sinh, kính tế- xã hội</small>

<small>1.2.1 Đặc điểm dân sinh và lực lượng xã hội</small>

<small>“Theo số liệu thông kê năm 2019, tổng số dân trong lưu vực là: 515.727 người. Ty lệ tăng</small>

<small>«dan số trung bình năm là 0,86%. Dân số trong ving 100% là dân tộc Kinh. Lực lượng</small>

<small>lao động trong độ tuổi chiếm 57%, ty ệ lao động thành thị chiếm45%. Tỷ lệ lao động,</small>

<small>«qua đảo tạo ở thành thị 34% và nông thôn 16%. Phin đông không theo đạo nảo, một số</small>

theo đạo Thiên chúa. Nghề nghiệp chủ yếu là nghé nơng, có truyền thơng cin củ, giàu

<small>kỹ năng và kinh nghiệm trong việc thâm canh cây lúa và các loại cây trồng khác. Từ đó</small>

tạo ra một lực lượng lao động nơng nghiệp dồi dio, tạo điều kiện cho việc phát triển một số cây trồng cần nhiều lao động như: cây lương thực, các loại rau đậu... và phát triển

<small>một nền nông nghiệp với trình độ thâm canh cao.</small>

Bảng 1.9: Bảng thống kê dân số năm 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

(Nguồn: Nién giám thống kê thành phổ Hải Phong năm 2019)

<small>1.2.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội</small>

Hải Phịng nói chung và ving nghiên cửu nói riêng đã có những bước tiến dai trong

<small>phát triển kinh tế-xã hội, diy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, cái thiện đời sống</small>

<small>nhân dn, giữ vững an ninh chính trị va tật tự an tồn xã hội trong những năm gần đây.</small>

<small>Trong gii đoạn 2016-2020 thành phố Hai Phòng phát tiển kinh tể xã hội trong điều kiện</small>

có nhiều thuận lợi, đó là tình hình kinh tế đắt nước tiếp tục phát triển, kinh tế

<small>định: thành phổ được Trung ương dành cho sự quan tâm, chỉ dao, giúp đỡ. Đẳng thời,</small>

thành phố cũng phải đối mặt với những khó khăn, thách thức khơng nhỏ, đó là sau Đại hội XV, đội ngũ cán bộ chủ chốt các cắp cịn chưa được kiện tồn đầy đủ: hạ tng nh

<small>tế-xã hội còn nhiều hạn chế; nguồn lực và môi trường đầu tư chưa đáp ứng yêu cầu. Môi</small>

trường đầu te còn thiểu sức hip din, chưa tha hút được nhiều tập đoàn kinh tế, doanh

<small>nghiệp lớn trong và ngồi nước.</small>

CCéng nghiệp thành phố phit uy mơ, chit lượng và tốc độ. Gi tí tăng thêm

<small>ngành cơng nghiệp năm 2020 tước dat 86.482 ty đồng, gắp 2,57 lin so với năm 2015</small>

(33.626 tý đồng), tăng trưởng bình quân 20,8%/năm, gap 1,78 lần giai đoạn 2011-2015

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Dịch vụ 1.184 2241 7550 4.195 4.980</small>

[tine [ier [asus | ams | 263886 [38.60 | | "Ngành kinh tế | 204 | 2015 | 2016 2017 | 2018 |

(Nguồn: Niên giảm thing kê thành phố Hải Phòng năm 2018) Các huyện An Lão, Kiến Thụy nông nghiệp vẫn làm chủ đạo, việc chuyển dich cơ cầu. cây trồng kinh tế còn gặp nhiều khó khăn nguyên nhân cơ bản là vấn đề thuỷ lợi của

<small>vùng nghiên cứu còn một số tồn tại can phải được giải quyết kịp thời.</small>

Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản từng bude khẳng định xu thể chuyển đổi cơ cầu

<small>ngành đã phát huy hiệu quả, việc ứng dụng tiễn bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tạo.</small>

các ch an toàn tử sản xuất đến chịlỗi cung ứng sản pl én được quan tâm, cơ cá

<small>lạ sản phẩm theo lợi thể và nhu cầu thi trường đã thúc đẩy sản xuất của khu vực này</small>

<small>Giá trị tăng thêm khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản năm 2020 theo giá so sánh nim</small> 2010 đạt 7343 tỷ đồng, lăng 582 tý đồng so với năm 2015. Tha nhập bình quân một

<small>thing của người lao động ngày cảng được cái thiện.</small>

<small>Bang 1.11: Thu nhập bình quân một tháng của người lao động năm 2018</small>

(guén: Niên giảm thắng kê thành phố Hải Phòng năm 2018)

<small>Thục hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới theo hướng tầng cường cơ sở hạ ting</small>

“Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 dat nhiều Kắt quả quan trọng

~ Giao thông vận tái: Mạng lưới giao thông bộ phát triển tương đối đồng đều từ đường

<small>thơn xóm đến xã liên xã và liên huyện. Tắt cả các tuyến đường chính được cứng hố,Is</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>nhựa hố, ơtơ tải loại trung trở xuống lưu thơng thuận lợi. Mạng lưới giao thông vận tải</small>

<small>phốt triển tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển các sản phẩm nơng sản, máy móc</small>

<small>là tiền đề để xây dựng một nén nơng nghiệp hàng hóa,</small>

<small>- Các lĩnh vực như cơng tác giáo dục - dio tạo, công tắc y tế chăm sóc sức khỏe nhân.</small>

ddan và các lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, thé dục, thể thao đều được quan tim đầu tư có

<small>"bước phát triển mối. Cơng tác an sinh xã hội được quan tâm đặc biệt, ban hành một‘ca chế, chính sách đặc thi, tổ chức thực hiện có hiệu quả. Trong cả nhiệm kỳ, đã có</small>

<small>17.595 hộ gia đình thương bin, lig</small>

<small>ign hưởng trợ giúp xã hội đã được hưởng thụ các chính sách an sinh xã hội của thànhngười có cơng, hộ nghèo, 77.809 người trong</small>

phố với tổng kinh phí hơn 1.000 tý đồng. Tỷ lệ hộ nghẻo trên toàn thành phố giám từ

gin 4% năm 2015 xuống còn 0.22% năm 2020.

~ Quốc phòng, an ninh được tăng cường, trật tự trị an xã hội được bảo đảm, đời sống vật chit va tinh thin của nhân din toàn thành phổ được ải thiện và nâng cao đóng kể. Nhân <small>cdân tin tưởng tuyệt đối vảo vai trở lãnh đạo của Bang, ự hảo về sự phát triển của thành phố.1.3. Hiện trạng cấp nước và công tác quản lý, vận hành hệ thống thủy lợi Đa</small>

<small>"Độ - Hai Phịng</small>

<small>13.1 Hiện trạng cơng trình thiy lợi</small>

Hệ thống cơng trình thủy lợi Đa Độ được quy hoạch bước đầu từ những năm 60-70 và giai đoạn hoàn chỉnh thủy nông những năm 80 của thé kỷ XX , do sự phát triển của kính tế - xã hội với tốc độ cao trong những năm gần đây, quy hoạch trước đây của hệ thống

<small>đã bị phá vỡ. Để đảm bảo phục vụ phát triển nông nghiệp, dân sinh kinh tế Công ty đã</small>

cải tạo năng cấp một số cơng trình xuống cắp nghiêm trọng. Tuy nhiên các cơng trình chưa đảm bio điề tết nước phục vụ sản xu

<small>chưa được cải tạo ning cấp đồng bộ.</small>

<small>và phòng chồng lụ bão. Vì vậy rất cin phải có 1 bản quy hoạch vé thủy lợi cho hệ thông,</small>

đến năm 2035, tim nhìn đến năm 2050.

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Hình 1.2: Sơ đồ hệ thông công trinh thủy lợi Đa Độ

Sông Da Độ đài 48,6lem, nguyên là con sông tự nhiên đã được cải tạo qua nhiều thời kỳ. ~ Đầu nguồn: Cụm cơng trình đầu mỗi tưới Trung Trang với cổng Trung Trang 32 m

<small>cửa, lưu lượng Q = 111 ms.</small>

~ Cudi nguồn: Cụm cơng trình đầu mỗi tiêu Cổ Tiểu gồm Cổng Cổ Tiểu II, III với 54 m cửa, lưu lượng Q = 174 ms (chuyén tgu ra cửa sơng Văn Úc).

"Ngồi ra hệ thống có 456,Skm kênh cấp 1, cấp 2 liên xã phường; 152 tram bơm điện; trên 200km kênh tưới sau trạm bơm điện, đã được cứng hóa 80%; 72 cơng dưới dé biển 1, II tà Van Ue, hữu Lach Tray; hing trim cng đập điều tit nội đồng

= Các công dưới bờ Da Độ: 24 cơng khơng có hệ thống điều tiết, 33 cổng ống buy và sống ngằm xả thải ra sông, 99 điểm cắt bờ kênh và các kênh nội đồng chưa có cổng nên

<small>gây khơ khăn cho việc quản lý vận hành hệ thống</small>

~ Hệ thống kênh cấp 1 cắp H bị bồi lắng nghiêm trong, hing năm các địa phương cổ tập trung nạo vét nhưng khối lượng đã được nạo vết cơn ít so với khối lượng thực tế cần

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

phải ngo vớt, Đây cũng là một trong những nguyên nhân gây ach tắc đồng chảy, dẫn đến <small>‘ing, han thường xuyên.</small>

~ Đa số các cổng dip nội đồng, bờ vũng, bở thứa xuống ấp, trong khi các khu, cụm công nghiệp, khu dân cự xả thai vào hệ thing gay 6 nhiễm nguồn nước.

~ Tình trạng vi phạm lẫn chiếm hành lang cơng trình, xa nước thai, chất thải chưa đạt chain vào hệ thông thủy lợi diễn bign phúc tạp và dưới rất nhiễu hình thức

<small>13.2 Hiện trạng quảninn hành cơng trình thấy lợi</small>

<small>“Cơng ty tổ chức và hoạt động dưới hình thức công ty TNHH MTV do nhà nước nắm giữ</small>

100% vốn điều lệ theo quy định Luật doanh nghiệp và pháp luật cổ liên quan, Hiện nay sông ty dang tổ chúc va hoạt động theo Quyết định số 2606/QĐ-UBND ngày 08/10/2018 của UBND thành phố về Điều lệ, tổ chức và hoạt động của công ty TNHHẦ

Bảng 1.12: Cơ cu nhân sự của Công ty

Chi tiêu Số lượng (người) | Tỷ trọng (%)

Tổng cộng. 497

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Chi tiêu Số lượng (người). Tỷ trọng (%) <small>Cie cơng trình được giao Cơng ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy lợi Da Độ</small>

<small>‘quan lý, Tổng: 1.234 cơng tình theo quyết định số 549/QĐ-UBND của UBND thành</small>

phố Hải Phòng ngày 14/3/2018

<small>Trong đó: +267 cơng trình kênh cấp 1; Tổng chiều dài: 457.33 km;</small>

<small>-+72 cơng trình cổng dưới dé;</small>

<small>+152 cơng tinh tram bơm điện;</small>

<small>+ 149 cơng trình kênh tưới sau trạm bơm; Tổng: 130,952 km;-+594 cơng tình trên kênh,</small>

<small>“Các cơng trình trên đều liên thông với nhau tạo thành một hệ thống cơng trình thủy lợi</small> hồn chính, đồng bộ và khép kín từ đầu mới đến mặt mộng

<small>“Cơng ty TNHH MTV Khai thác cơng tình thủy lợi Đa Độ được giao quan lý một khối</small>

lượng cổng trình lớn (trải dai trong 5 quận huyện) trong khi đỏ các cơng trình được xây. cưng từ những thập ky 80 của thể ky trước đến nay đã xuống cấp nghiém trọng. Mặt <small>khác do sự phát triển đơ thị hóa ngày càng cao của xã hội, đã phá vỡ quy hoạch trước.</small> đây của hệ thống

~ Các cơng trình: cơng, tram bơm, kênh mương địa phương bản giao cho công ty quản lý đều đã xuống cấp, nông diy nên gặp nhiều kho khăn trong công tác quản lý, vận hành hành cơng tình và an tồn phịng chống lạt bão

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

~ Các công dưới bờ Da Độ: 24 cống khơng có hệ thống điều tiết, 33 cổng ống buy và sống ngằm xa thải ra sông, 99 điểm cắt bờ kênh và các kênh m <small>ing chưa có cổng nên</small>

<small>gây khó khăn cho việc quản lý vn hành hệ thống.</small>

- Da số các cổng đập nội đồng, bờ vũng, br thửa xuống cắp, trong khỉ các khu, cụm

<small>công nghiệp, khu din cư dang xả thải trực tiếp và gián tiếp vào hệ thống gay ô nhiễm</small>

<small>nguồn nước.</small>

<small>~ Nhiều cơng tinh lần chiếm vi phạm do chưa có nguồn kính phí để cắm mốc hành lang</small> bảo vệ cơng trình và do lịch sử để lại: nhân dân khai hoang mở rộng phát triển kinh tế.

<small>từ lâu, dat được địa phương quận, huyện, xã, phường ký Hợp đồng, bìa đỏ từ trước năm.</small>

<small>1993 din đến công tác giải tỏa lần chiếm gap nhiều khó khăn và phức tạp.</small>

- Tinh trạng vi phạm Luật thủy lợi ngày cảng diễn biến gia tăng và phúc tạp, xay ra ở

<small>mọi lúc, mọi nơi dưới mọi hình thức, khó kiểm sốt trong khi đó chế tại xử lý vi phạm.</small>

cịn phụ thuộc vio các cấp, ngành chức năng.

“Thời gian cổng đầu mỗi Trung Trang vận hành lấy nước (05 năm gn nhấp vào hệ thong <small>theo Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt hệ thong thủy lợi Da Độ (năm.</small> 2019) tại bảng 1.12 cho thấy số giờ vận hinh cổng đã giảm dẫn từ năm 2014 đến 2018, tử 1.380 giờ xuống còn 1.171 giờ, lưu lượng qua cổng năm 2018 giảm 10% so với năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Bang 1.14: Tong lưu lượng trung bình qua cơng Trung Trang năm 2014-2018 Luu lượng trung bình qua cống Trung Trang (m/s)

TrÌ Năm rgng trung bình qua cống Trung Trang (m⁄s) "m

<small>1[n|m|iw|v |vi[vn|[vm[ ix] x [x [xm</small>

(Nguồn: Báo cáo hiện trang khai thắc, sử dụng nước mặt HTTL Ba Độ - năm 2019)

Năm 2019-2020, xâm nhập mặn bắt thường với nồng độ cao lên đến Ste mức cao nhất

<small>từng được ghi nhận tại cống đầu mới Trung Trang - vào đầu mùa khô đã ảnh hưởng.</small>

nghiêm trọng đến khả năng cắp nước của hệ thông. Cổng đầu mỗi và các công ngang bị

<small>1g. Việc thau đảo nguồn nước ô</small>

giảm 50% thời gian và năng lực lấy nước vào hệ thé

cả trừ lượng vả chất lượng nước sông Da Độ. nhiễm gặp nhiễu khó khăn, ảnh hưởng

<small>~ nguồn nước ngọt trừng tâm của thành phổ.</small>

<small>* Khó khăn trong cơng tác quần lý:</small>

Nhiều cơng trình thuộc hệ thống thấy lợi Da Độ được xây dựng từ những thập kỹ 80 của thé ky trước đến nay đã xuống cấp nghiêm trọng. Mặt khác các cơng trình: cơng, tram ‘bom, kênh mương địa phương bàn giao đều xuống cắp, nơng đầy gây khó khăn trong.

<small>cơng tác quan lý, vận hành hành cơng trình và an toản phịng chống lụt bão.</small>

~ Tình trang lẫn chiếm, xã thai không đạt tiêu chuẩn của các công ty, doanh nghiệp, bệnh

<small>ce khu dn eu... ny cing diễn biển gia ting và phức tạp, xả tải dust</small>

<small>ing nẹh</small>

<small>nhiều hình thức khó kiểm sốt trong khi đó chế tải xử lý vi phạm Luật thủy lợi còn phụ.thuộc vio các ngành chức năng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

ip phép sả nước thải vào hệ thống cơng trình thủy lợi của các khu cơng nghiệp

<small>trên địa bản cịn chậm,</small>

- Nguồn vin của Công ty chủ yếu là nguồn ngân sich cắp bờ miễn thủy lợi phí. Trong

<small>khi đồ chi</small>

phí theo Nghị định: 67/ND-CP vẫn giữ nguyên giá chưa điều chỉnh nên rắt khó khăn

<small>cho hoạt động của Cơng ty.</small>

<small>oat động cho dich vụ tưới tiêu ngày một tăng, mức thu và miễn thủy lợi</small>

<small>Những khó khăn trong cơng tác quản lý, vận hành cơng trình thủy lợi, sự xuống cấp các</small>

sơng trình chưa được sửa chữa, nang cấp kịp thời đã và dang ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng cắp nước và chất lượng nước phục vụ các ngành nghề kinh tế - xã hội trong lưu vực. Đặc biệt dưới tác động của biến đổi khí hậu, sự suy giảm nguồn nước thượng.

<small>nguồn và xâm nhập mặn ngày cảng diễn biển phức tạp [3], Hải Phòng được đánh giá làmột trong những địa phương chịu ảnh hưởng nặng nẻ nên cần phải nghiên cứu, đánh giá.</small> khả năng cắp nước trong tương Iai (2035-2050) của hệ hổng từ đồ đề xuất các giải pháp

<small>ngắn hạn và dai hạn để đáp ứng nhu cầu nước trong lưu vực.</small>

1.3.3 Hiện tang cắp nguồn, trữ lượng và chất lượng mước:

"Nguồn cung cắp nước chính cho hệ thống là cổng Trung Trang lẫy nước tr thượng nguồn sông Van Úc và các cổng đầu nguồn trên hai tiền đê tả Văn Úc và dé Hữu Lach Tray

ống cơng trình thuỷ lợi Da Độ là cắp nước tưới cho "Nhiệm vụ cắ

<small>nông nghiệp với diện tích khoảng 32.000 ha/năm, tập trung vào 02 vụ là Đông Xuân vi</small>

<small>Hè Thu, cho nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi và cắp nước thé cho các nhà máy nước sinh.</small>

<small>hoạt, dich vụ.</small>

<small>Diện tích ni trồng thủy sản trong khu vực hệ thống phân bố không tập trung và dan</small>

<small>xen với diện tích canh t</small> dy trồng. Cụm cơng trình đầu mỗi lầy nước li <small>c cơng trình.</small>

iy nước tự chảy, chịu sự chỉ phối mạnh mẽ bởi chế độ triéu, Vì vậy chế độ và lượng nước khai thác cho nuôi trồng thủy sản được gắn lién với sản xuất nông nghiệp. Chế độ và lượng nước phục vụ sin xuất phụ thuộc vào loi cây trồng, diện tích canh ác, thời

<small>vụ và giai đoạn sinh trưởng của cây tring,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>cạnh nhiệm vụ cung cắp nước tưới cho nông ngchăn nuôi và nuôi tring thủysản, hệ thơng thủy lợi Đa Độ cơn có nhiệm vụ cung cấp nước thô cho các nhà máy nước</small>

trên địa bàn với tổng lượng nước cắp theo hop đồng khoảng trên 27 triệu m /năm. Chế

<small>độ và lượng nước khs thác tay theo mia và từng thời kỹ, phụ thuộc vào như cầu sử</small>

<small>dụng, Các nhà máy nước đều lắp đặt các thiết bị kiểm soát lưu lượng và lượng nước khai</small>

<small>thác (divio) va lượng nước phân phốiura).</small>

<small>Lượng nước khai thác, sử dụng của hệ thống thủy lợi Đa Độ chủ yếu cung cắp cho sảnlộ khái</small>

<small>thác nước của công trình phụ thuộc vào loại cây trồng, diện tích canh tác, thời vụ và giaixuất nông nghiệp trên địa bản 5 quận, huyện trong vùng hưởng lợi, do đó, chế</small>

doan sinh trưởng của cây trồng. Trong năm có 2 thời kỳ hệ thống lẫy nước nhiều nhất

<small>18 vụ Đông Xuân (tring với mùa khô) và vụ Hè Thu (vụ Mùa - trùng với mùa mưa).</small>

Chế độ va lượng nước khai thác vụ Đông Xuân phụ thuộc vào chế độ triều và con phụ thuộc vào nơng độ mặn phía ngồi sông, tháng I-IV là thời gian hệ thông lấy nước ít

<small>nhất, thai gian lẾy nước nhiều nhất là thẳng Iva thắng V</small>

<small>‘Thai kỳ canh tác vụ Mùa tring với mùa mưa, mye nước sông cao đẩy mặn ra xa lâm</small>

tăng khả năng ly nước của các cơng tình đầu mối lẾy nước. Ngồi ra cơng tình đầu mỗi cịn cấp nước tưới phủ sa vào thời kỳ gieo c <sub>ly, tưới dưỡng lúa và thay nước hệ</sub> thing, dim bảo nguồn nước chất lượng tốt nhất phục vụ. Thing lẤy nước nhiều nhất

<small>thường là từ thắng VI-VIIL</small>

“Trữ lượng nguồn nước trong hệ thống chủ yếu được rữ rên sông trụ chính Đa Độ và hệ thống sơng tiêu vùng (Sơng He, Sông Riêng, Sông Ba Xã...) và hệ hông kênh chính cấp I. Cơng ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy lợi Da Độ dang vận hành hệ thơng theo đúng quy trình, hiện đảm bảo năng lực cắp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và

phát triển dân sinh kính tế.

<small>“Tuy nhiên dưới sự phát triển của xã hội ngày cảng cao, sự phát triển trong khu vực tương</small>

đối nhanh, sự hình thành các Khu cơng nghiệp, cụm công nghiệp ngày cảng nhiễu, sự ð

<small>nhiễm nguồn nước ngày cảng gia ting. Mặt khác dưới sw biến đổi của khí hậu tồn cầu,</small>

<small>mực nước bin dâng cao ảnh hướng rất lớn đến khả năng trữ nước và cắp nước ngọt của</small>

hệ thống

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

cấp nước trong lưu vục bằng động lục (tram bơm) chiếm 60% diện tích phục

<small>vụ (khoảng 20.000 ha cây trồng/năm), đồng thời cung cấp gin 30 triệu mỸ năm nước thô</small>

cho các đơn vị, nhà máy sản xuất nước sạch. Tuy nhiên tắt cả các cơng trình lẫy nước vào hệ thơng là cổng tưới hoc tổi tiêu kết hops bằng hình thức trọng lực và sơng trục

<small>chính Đa Độ và hệ thống kênh cắp 1 để phục vụ bơm điện lại phụ thuộc vào chế độ thủy</small>

<small>triều. H</small> nay, hệ thống cơng tình thấy lợi Ba Độ đã được ning cắp Ì số công tỉnh

<small>cổng, đảm bảo cấp nước rên 90% nhu cầu ding nước, Tuy nhiên, những năm gin đây,</small>

do sự phát triển kinh tế - xã hội và ding chảy thượng nguồn suy giảm, mặn xâm nhập,

<small>sâu vio phía đất liền vào mia khô đã ảnh hưởng đến thôi gian và năng le lẤy nước của</small>

<small>công dưới de.</small>

<small>14 Tổng quan vé các nghiên cứu về giải pháp cắp nước trong điều kiện biển dỗi</small>

<small>1.441. Ting quan về tình hình biến đổi khí hậu và nước biển dang</small>

Việt Nam là một quốc gia ven biển nằm trong khu vực khi hậu nhiệt đới gió mùa, sự

<small>khác biệt giữa thời đoạn khơ hạn và mình là khá rõ rộ. Những năm gin đây, Việt Nam</small>

chứng kiến nhiễu sự thay đổi quy luật theo mùa của các yếu tổ thờ tiết cực đoan (như. bão tổ, hạn hin, xâm nhập man, sa ở vùng đồi núi, xâm thực ven biển, ven sông) dang <small>2000) nhiệt độ trung bình.</small>

<small>của Việt Nam đã gia tăng vào khoảng 0,7°C, đặc biệt là trong vải thập niên</small>

có xu thé gia ting, Trong khoảng thời gian 50 năm (1951

<small>in đây,</small>

<small>mức độ gia tăng nhiệt độ cao hon nhiễu thập niên về trước. Cũng trong thời gian trên,</small>

<small>mực nước bién do ti Hồn Dâu đã gia tăng khoảng 20 em,</small>

<small>Ngoài ra, nhiều báo cáo của các tinh thành nói chung và Hai Phỏng nói rigng cũng đã ghỉ</small>

ic thường đã xây ra với số lượng nhiễu hơn và mạnh me

<small>đổi knhận các thiên tai và thời tiết</small>

<small>hơn so vớii chục năm trước đó. Hiện tượng, lậu và nước biển dâng khơng</small>

cịn là những dự đốn mang tinh dai hạn, mà đã e6 nhiều bằng chứng chứng tỏ sự bắt thường của thiên nhiên xuất hiệ với cường độ va tinh chit ngày cảng cục đoan hơn Ngồi những khó khăn và hạn ché về tài nguyên nước mặt nói trên, hiện tượng biến đổi khí hậu và nước biển ding ở quy mơ tồn cầu làm vin đề quản lý nước trên lưu vực

<small>ngày trở nên khó khăn hơn do nhiều u tổ khó tiên đốn cho tương lai. Nhiễu mơ phỏng,</small>

ton học theo ắc kịch bản phi thi khí nh kính, đu cho thấy trong tương li, nhiệt độ

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>nhiều khu vực ở Vig</small>

<small>lượng mưa thay đổi thất thường, sự phân bổ lượng mưa theo tháng đang có dấu hiệu</small>

biển động khác với những quy luật nhiễu năm trước, xâm nhập min ngày cng tiến sâu

<small>vào trong phía đắt liền trong mùa khơ với tin suất cao hơn và khó dự báo hơn,</small>

Biến đổi khí hậu là những biển đổi trong môi trường vật lý hoặc sinh học gây ra những, ảnh hưởng cổ hai đáng kế đến thành phần, khả năng phục hồi hoặc sinh sản của các hệ

<small>sinh thái tự nhiên và được quan lý hoặc đến hoạt động của các hệ thống kinh tế - xã hội</small>

<small>hoặc đến sứ khỏe và phúc lợi của con người. BĐKH gầm có 2 ngun nhân chính~ Nguyên nhân khách quan (do sự biển đổi của tự nhiên) bao gồm: sự biển đổi các hoạt</small>

động của mặt tời, sự thay đổi quỹ đạo trái đất, sự thay đổi vị tri và quy mô của các châu lụe,sự biến đội của các dạng hải lưu, và sựlưu chuyên trong nội bộ hệ thơng khí quyển ~ Ngun nhân chủ quan (do sự tác động của con người) xuất phát từ sự thay đổi mục dich sử dung đắt va nguồn nước vã sự gi tăng lượng phát thải khí CO; và các kh nhà

<small>kinh khác từ các hoạt động của con người</small>

Hiện nay, sản xuất nông nghiệp của Việt Nam còn phụ thuộc rt nhiều vào thời tiết. Khỉ nhiệt độ, tính biển động và đị thường của hỏi tiết và khí hậu tăng sẽ nh hưởng tắt lớn tới sản xuất nông nghiệp, nhất là trồng trot, Sự bắt thường của chu ky sinh khí hậu nơng.

<small>nghiệp không những dẫn tới sw ting dich bệnh, dich bại, giảm sút năng suất mia măng,mà cịn có thể gây ra các rùi ro nghiêm trọng khác.</small>

Lưu vực hệ thông những năm gin diy ghỉ nhận những hiện trợng thời tết cực đoan với

<small>tn suất ao, xâm nhập mặn diễn ra sớm hơn, mạnh hơn với quy luật thắt thường. Lượng</small>

<small>mưa thay đối, mưa trải mùa với những thời đoạn mưa lớn gây ngập ứng ngủy cảng nhiễu</small>

<small>Những thay đổi về mưa, sẽ din tới những thay đổi về đồng chảy của các con sông và</small>

tan s

cường độ các trận lị ất và đặc điểm của hạn bản, lượng nước ngằm. Theo dự doin, BDKH sé làm giảm đảng ké lượng nước trong cúc con sông ở nhiễu vùng trên thể

<small>giới, trong đó có Việt Nam.</small>

<small>Do vịt gần sơng, những khi mưa lớn, TP, Hải Phòng thường bị ngập lụt trên điện rộng.‘Tuy nhiên theo kết quả nghfn cứu gần đây, ngay cả khi khơng có mưa mà thủy triều</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>cao cũng gây ngập lụt nặng trong nội thẳnh, khu vực ven biển. Tháng 12/2008, khu vực</small>

<small>Bưu điện trung tâm thành phổ, khu phổ Hạ Lý ven sông Tam Bạc đã bị ngập edn 1 mết</small>

do ảnh hướng của triều cường. Tinh tang ngập lụt tại Hải Phòng tong thời gian gin

<small>day ngày cing gia tăng về tan suất cũng như độ sâu cao của mức độ ngập lụt</small>

Biến đổi khí hậu dự báo sẽ gia tăng mạnh ở các vùng ven biển như Hải Phòng. Thời tiết sẽ khắc nghiệt hơn là nguyên nhân chính gay ra sự thay đổi hệ thống sinh thi, gây ra

<small>ngập ứng, sat lờ vào mùa mưa, nhiễm mặn đi sâu vào đắt liễn vào mùa khơ. Đó là nguy</small>

<small>‘co cho bệnh tật truyền nhiễm phát sinh, suy giảm sản lượng thủy hai sản, nông nghiệp.</small>

<small>Hiện tượng nước biển dâng dâng cũng đang diễn ra, de dọa không chỉ riêng cho các</small>

ving ven biển - trong đó có lưu vực sơng Da Độ mà còn liên quan đến các vùng nước. ing Sông Hồng, Đồng bing Sông Cứu Long và ving duyên

hải miễn Trung, Nước biển dâng gây hiện tượng ngập lụt, mắt nơi ở và điện tích sản. xuất (nơng nghiệp, thủy sản và làm madi, gây nhiễ loạn các hệ sinh thái truyền thống

<small>Việt Nam được đánh giá là một trong 10 quốc gia trên thế giới bị đe doạ nhiều nhất của</small>

<small>BĐKII. Với 125km đường bờ biển, nhíhịn đảo lớn, nhỏ, Hải Phỏng cũng được xem</small>

<small>là tim điểm của hiện tượng thời tết cục đoan như bão, áp thấp nhiệt đối, ơng lóc, đặc</small>

biệt là phải đối mặt với tỉnh trạng xâm nhập mặn ti các vùng cửa sông, nguồn nước ngằm bị nhiễm mặn vied hiện tượng thuỷ tiểu 46 tại một số vùng biển

Hiện tượng nước biển dâng là xu thé dâng cao của mực nước biển trung bình do biển

<small>đổi khí hậu (giãn nở nhiệt và động lực; tan băng của các sông băng, núi băng trên lục</small>

<small>địa; cân bằng khối lượng bề mặt bang ở Greenland; cân bằng khối lượng b mặt bang ở</small>

<small>Nam Cực; động lực băng ở Greenland; động lực băng ở Nam Cực; thay đổi lượng trữ</small>

nước trên lụ địa; và điều chỉnh đẳng nh bang)

<small>"Tại Trạm hai văn Hòn Dáu, qua do đạc và lưu trữ thông tin, dữ liệu thi tính trong vịng50 năm qua, mực nước bién đã dâng lên khoảng 20m và đã nuốt chửng 3Skm2. Cùng.</small>

<small>với mực nước biển ding là xâm nhập mặn tại các cửa sông. Mùa cạn năm 2018, số liệu</small> đo đạc được về độ mãn tại Trạm thuỷ văn Trung Trang-An Lão lên tối 0.3 phần nghĩ, ‘con số mà trong mẫy chục năm qua chưa bao giờ xuất hiện, Hệ luy là gây rất nhiều khó

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>thuỷ sản và cả nguồn nướcthô phục vụ sản xuất nước sinh hoạt, sản xuất của toản thành phd.</small>

1.42. Cúc kịch bản bién dỗi khí hậu và nước biên dâng tụi Việt Nam

<small>Hiệu ứng nhà kính được định nghĩa là hiệu quả giữ nhiệt ở tầng thấp của khi quyển nhờ.</small>

<small>sut hip thụ và phát xạ trở lại búc xạ sông đải từ mặt đất bởi mây và các khí như hơi nước,</small>

<small>các-bon didxit, nitơ ôxit, mêtan va chlorofluorocarbon, làm giảm lượng nhiệt thốt ra</small> khơng trung từ hệ thống tái đt, giữ nhiệt một cách tự nhiên, duy trì nhiệt độ tri đắt cao hơn khoảng 30°C so với khi khơng có các chất khí đó (IPCC, 2013).

<small>Kịch ban BĐKH và nước biển ding cho Việt Nam năm 2016 do Bộ Tài Nguyên và Môi.trường công hiện là kịch bản mới nhất. Vì vậy, luận văn sử dụng kịch bản này để làm.co sở tinh toán, nghiên cứu.</small>

Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam được xây dựng trên cơ sở. <a liệu nghiên cửu trong nước và thé giới: xế đến sự biến đổi trong thé kỷ 21 của các

<small>yếu tố khí hậu như nhiệt độ (nhiệt độ trung bình năm, mùa và nhiệt độ cực trị), lượng</small>

mưa (mưa năm, mưa trong các mùa, mưa cực tr) và một số hiện tượng khí hậu cực đoan (bão và áp thấp nhiệt đói, số ngày rét đậm, rết hại, số ngày nắng nóng và hạn hắn) ‘Nam 2013, IPCC công bổ kịch bản cập nhật, đường phân bổ

<small>ign (Representative Concentration Pathways - RCP) được sử dung để thay thé cho các</small>

kịch bản SRES (Wayne, 2013) trước đó. Các tiêu chí dé xây dựng RCP, bao gồm:

<small>ng độ khí nhà kính đại</small>

<small>(@ Các RCP phải được dựa trên các kịch bản đã được công bổ trước đó, được phát triển</small>

<small>độc lập bởi các nhóm mơ hình khác nhau, và "đại điện” về mức độ phát thải và nồng độ</small>

<small>hi nhà kính.</small> ng thời, mỗi RCP phải mô tả hợp lý và nhất quản rong tương lai (không

<small>cơ sở chồng chéo giữa RCP);</small>

Gi) Các RCP phải cung cổ ất cả các hình phin của bức xạ tác động cần

<small>thiết đễ làm đầu vào của các mơ hình kl</small>

thơng tin về

<small>hóa khí quyển (phát thải khí</small>

nhà kính, ơ nhiễm khơng khí và sử dụng đắt). Hơn nữa, những thơng tin này là có sẵn đối với các khu vực địa lý;

(đi) Các RCP có thể được xác định theo số liệu trong thời kỳ cơ sở và tương lai:

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

(iv) Cúc RCP có thế ký

<small>sau 2100.</small>

<small>được xây dựng cho khoảng thời gian tới năm 2100 và vị</small>

<small>Kịch bản BDKH và nước biển ding cho Việt Nam năm 2016 do Bộ Tài nguyên và Môitrường xây dung gồm có 4 kịch bản</small>

~ Kịch bản nồng độ khí nhà kính cao (RCP.5) được phát triển bởi Viện Phân tích hệ thống ứng dung quốc tế, Úc. Kịch bản RCPS.5 được đặc trưng bởi bức xạ tác động tăng

<small>liên tục từ đầu thể kỷ và đạt 8,SW/mẺ vào năm 2100, tiếp tục tăng tới 13W/m? vào năm.</small>

<small>2200 và én định sau đó. Kịch bản RCP8.5 tương đương với SRES AIFI (Riahi và nnk,2007).</small>

~ Kich bản nồng độ khí nhà kính trung bình cao (RCP6.0) được phát triển bởi nhóm

<small>nghiên cứu mơ hình AIM tại Viện Nghiên cứu Mơi trường (NIES), Nhật Bản. RCP6,0là một trong hai kịch bản trung bình với bức xa tác động dn định. Bức xạ tác động trong</small>

<small>RCP6.0 tăng tới mite khoảng 6,0Wim? vio năm 2100 và ơn định sau đó với giả thiết là</small>

<small>4p dung các công nghệ và chiến lược giảm phát thải khí nhà kính. Kịch bản RCP6.0tương đương với kịch bản SRES B2.</small>

<small>~ Kịch bản nỗng độ khí nhà kính trung bình thấp (RCP4.5) được phát triển bởi nhóm</small> nghiên cứu mơ hình GCAM tại Phịng thí nghiệm quốc tế Tây Bắc Thái Bình Dương, Viện Nghiên cứu Biển đổi toin cầu JGCRI), Hoa Kỷ, Đây cũng là kịch bản cỏ bức xạ

<small>tác động ồn định, trong đó tong bức xạ tác động đạt tới mức khoảng 4,5W/m? vào năm.</small>

<small>2065 và én định tới năm 2100 và sau đó, khơng cổ sự tăng đột ngột rong một thổi giandải. Kịch bản RCP4.5 tương đương với SRES BỊ</small>

~ Kịch bản nỗng độ khí nhà kính thấp (RCP2.6) được phát tiển bởi nhóm mơ hình

<small>IMAGE của Cơ quan đánh giá mơi trường Hà Lan (PBL). Trong RCP2.6, bức xạ tác.</small>

động đạt đến giá trị khoảng 3,LW/mẺ vào giữa thé ky, sau đó giám vẻ giá trị 2,6 Wim?

<small>vào năm 2100 và tiếp tục giảm sau đồ. Để đạt được mức búc xạ tác động thấp này, phátthái khí nhà kính phải giảm một cách đáng kể theo thời gian. Khơng có kịch bản SREStương đương với kịch bản RCP2.6,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

143 Ting quan các nghiên cứu giải pháp chp nước trong điều kiện BĐKH

“Các nghiên cứu về cân bằng nước và phát triển bén vững nguồn nước hệ thống trong

<small>nước thực sự phát triển từ những năm 1950 trở lại đây với việc áp dụng các thành tựu.</small>

‘eta khoa học thé giới và nghiên cứu cải tiến phù hợp với điều kiện Việt Nam. Trong

<small>khoảng thời gian ngắn, chúng ta đã có những bước tiến dai trong nghiên cứu va sử dụng,</small>

bên vũng nguồn nước.

<small>1.4.3.1. Nghiên cứu trên thé giới</small>

<small>“Các nghĩ1g nước tự nhiên được tiến hành từ những năm 1950 đi</small>

<small>những năm 1975. Trong thời kỳ này, kể thừa các tiến bộ trong nghiên cứu qui luật khí</small>

tượng khi hậu của th giới và hệ thống thiết bị quan trắc, ở nước ta mạng lưới quan trắc

<small>sác đặc trưng khi tượng, thủy văn, hai dương, các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như</small>

"bão, đông, lũ ống, lũ quét, các hệ thống Cảnh báo được thành lập nhằm nghiên cứu cân.

<small>bằng nước với quy mơ tồn lãnh thổ, miễn, các khu vực.</small>

Trong giai đoạn này công cụ chủ yếu nghiên cứu cân bằng nước tự nhiên là phương. pháp tổng hop địa lý kết hợp với một khối lượng khổng lỗ các sổ liệu quan trắc về mưa, dng chảy, bốc hoi. Một loạt các bản đồ hốn lu khí quyén, ving khí hậu, bản đồ mưa, dong chảy ra đời là các luận cử khoa học giúp các nhà hoạch định chiến lược đưa ra các quyết định chính sắc.

“Trong nghiên cứu tính tốn cân bằng nước, việc xác định nhu cầu nước là một yếu tổ rất

<small>{quan trong. Quản lý tải nguyên nước tổng hợp là một mô hình quản lý nước chủ đạo và</small>

đã nhận ra được sự cin thiết phải cải thiện quản lý nước nhằm tối da lợi ích đồng thời

<small>giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội [1], Như vậy cần phải đảnhgiá lại các quá trình ra quyết định cho việc quy hoạch và vận hành hệ thống đập để đảmbảo tính</small> n vững và xem xét nghiêm túc các tae động về môi trường và xã hội cũng như các vin đề công bằng và quyền của những người dân bị ảnh hưởng tiêu cực [2 Những năm gin đây, các mơ hình tốn và lý thuyết phân tích hệ thống đã sử dụng rộng.

<small>rải như HEC-RESSIM, HEC-RAS, MIKE HYDRO BASIN, MIKE II, MIKEFLOOD... phục vụ tính tốn cân bằng nước lưu vực sơng đóng vai trị quan trong trong,Tĩnh vực quản lý tài nguyên nước. Sự kết hợp của GIS với mơ hình mơ phỏng (HEC,</small>

</div>

×