Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Luận văn thạc sĩ Kỹ thuật tài nguyên nước: Nghiên cứu tính toán ngập lụt và xây dựng bản đồ ngập lụt hạ lưu sông Ba

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.48 MB, 113 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYEN ĐỨC HOANG

VÀ XÂY DUNG BAN DO NGAP LUT HẠ LƯU SONG BA

LUẬN VAN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

NGUYEN ĐỨC HOANG

NGHIEN CUU TINH TOAN NGAP LUT

VÀ XÂY DUNG BAN DO NGAP LUT HẠ LƯU SÔNG BA

CHUYEN NGANH: KY THUAT TAI NGUYEN NUOC MA SO: 8.58.02.12

NGUOI HUONG DAN KHOA HOC: PGS.TS PHAM VIET HOA

HÀ NỘI - 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

Học viên xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bat kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tải liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Hồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

Đề có thể hồn thành dé tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ

lực có gắng của bản thân cịn có sự hướng dẫn nhiệt tình của q Thay Cơ, cũng như sự

động viên ủng hộ của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt thời gian học tập nghiên

cứu và thực hiện luận văn Thạc sĩ.

Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy PGS.TS Phạm Việt Hòa người đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành luận văn này. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến tồn thể q thầy cơ trong Khoa Kỹ thuật Tài nguyên nước — Trường Đại học Thủy lợi đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt qua trình học tập nghiên cứu va cho đến khi thực hiện đề tài luận văn.

Xin chân thành bay tỏ lòng biết ơn đến Viện Quy hoạch Thủy loi, Phong Quy hoạch Thủy lợi Nam Trung bộ và Tây Nguyên đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi

cho tôi trong suôt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn.

Trong khuôn khô của luận văn này, do thời gian và điêu kiện vê nguôn sô liệu,

nhân lực cịn hạn chê nên khơng tránh khỏi những thiêu sót. Tác gia rat mong nhận được

ý kiến đóng góp từ các nhà khoa học, các đồng nghiệp và quý Thầy Cô.

Hà Nội, tháng 02 năm 2019

Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Hoàng

il

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU...-2-5c 52221 21 2121121127171 211 11 111111211 11.111 11.11111111 | 1. Tính cấp thiết của đề tài...--- +52 2E EEEEEE2112112712712112112111121111 111111 1e 1 2. Muc dich ctha dé rẽ... 3

3. Đối tượng, hướng tiếp cận và phương pháp nghiên cứu...-.-- 2-55 s+cz+szzs2 3 4. Kết quả của đề tài...---:¿-csc©2+22x+ 22x 22122112711271121111121112111112111211211 11.11... xe 3

CHƯƠNG 1. TONG QUAN VE LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU XÂY DUNG BAN ĐƠ

NGAP LŨ VA VUNG HẠ LƯU SƠNG BA...--2-©2¿©2<+2E+EEt2EEEEEEEEEECrkkrrkerrrrei 5 1.1Téng quan về lĩnh vực nghiên cứu xây dựng bản đồ ngập lũ ...--- 5 1.1.1 Khái niệm bản đồ ngập lũ...--- 2-2 2 £+E£+E£EE£EEEEEEEE2EEEEE2EE2171 21112. cxeC 7 1.1.2 Các phương pháp xây dựng bản đồ ngập lũ...--- 2-52 2+Se+EecxeExeEerxerxrree 7 1.1.2.1 Phương pháp thống kê, điều tra vết lũ các trận lũ thực tế [3,4]...-..--- 7 1.1.2.2 Phương pháp sử dụng bản đồ địa hình, địa mạo...- 2-2-2 5225z2csc5ze: 9

1.1.2.3 Phương pháp ảnh vệ tỉnh ...- .-- 6 x1 1 9v 9 9T HH ng ng ng ng 10

1.1.2.4 Phương pháp mơ phỏng bằng các mơ hình tốn [3,4]...---:z5+ 10 1.1.2.5 Phương pháp kết hợpp...-.----¿- + ¿+ +k+SE+EE+EE2E2EEEEEEEEEEEEE21121171E 212111. xe, 12 1.1.3 Tổng quan về xây dựng bản đồ ngập lũ thé giới và trong nước hiện nay... 12 1.2 Tổng quan về vùng nghiên cứu ...---¿---¿ 2 5¿+++2E++£E++EEE2EEtEEEEEEterkrrrkerresree 13

1.2.1 VỊ trí địa lý, phạm vi hành chính ...-.-- -- 5 ++ +32 ESkrteirrrrrrrsrrrrrree 13

1.2.2 Đặc điểm kinh tế — xã hội ...---2-2:©52©2222E 2E 2E 221221271711211211 2121121111 re. 151.2.2.1 DAN 86 mẽ... 151.2.2.2 Đặc điểm chung nền kinh tẾ...--- 2-2 2 £+E+E£EE£EE+EEEEEEEEEEEEEEEEEEEkrrkrrkee 161.2.2.3 Cơ sở hạ tang ..ccecccssscsssessssssssssecssessssesscsssssssssuessscssecsusssssasecssecssessecasecsuseseeaseeaseess l61.2.3 Đặc điểm khí hậu, khí tượng ...---¿--2¿2¿©5¿22x+2EE+2E+2EE2EkEEEEEEEkerkrrrkerrrsree 18

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.2.4 Đặc điểm mạng lưới sơng ngịi ...---- 2: 22++22++2x++EE++ExtzEEerkesrkesrkerrree 24 1.2.5 Đặc điểm thủy văn...--- ¿St 2E E2E210711121101111 2111111111111 crrre. 26

1.2.5.1 áo ca na ... 5A... 26

1.2.5.2 Dong Chay 0 33...,. 27 1.2.5.3 Chế độ thủy triỀU...--- ¿2 ESE+S£+EE+E2EEEEEEEEEEEE1521211211 1171711111111. 1ecre. 32

1.2.6. Tình hình lũ lụt vùng hạ lưu sơng Ba...- - .-- Set 32 1.2.6.1 Tình hình ngập lụt ...- ---¿- ¿- 2SSSE2E£EESEEEEEEEE2E127171211211 2211121. xe 32 1.2.6.2 Thiét hai 0ï ng... 35

1.2.7. Hiện trang cơng trình phòng chống Ith... ess essesesesestssessessessesseseseeseees 36 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHAP XÂY DUNG BAN ĐỎ NGAP LUT VA TÍNH TỐN PHAM VI, MỨC ĐỘ NGAP LỤTT...---2-2¿©22+SE+EE+EE2EE£EEEEEEEEEEEEEEEEEErrkrrrkerkres 41

2.1. Đánh giá nguyên nhân ngập lụt hạ lưu sông Ba... ... 5 5S ++Esseeseesss 41

2.2. Lựa chọn bộ cơng cu mơ hình tốn đề diễn tốn lũ lưu vực sơng Ba... 43 2.2.1 Mơ hình mưa dịng chảyy... - óc c3 321119111 119 1193111111 1 111g ng ng ngư 43

2.2.2 Mơ hình thủy lực ...- -- ¿- + + ©+£+E+EE£EE£2E2EE2EEE71211211271 2171121111211. Eecrke 45

2.2.3 Lựa chon mơ hình diễn tốn...--¿-¿- + EEE£E£EEEkEE*k*k*EEE#EEEEEEEEEEEEEEEEEErkrkrkee 47

2.2.4 Cơ sở lý thuyết mơ hình ...---- 2-22 S¿+Sx2EE£EEE£EE2EEE2EEE21E2212221 21121. ecre. 47

2.3 Nguyên lý xây dựng bản đồ ngập lụt ....c.ccccccccscsssesssesssesssesseessecssecssecsessseessecseeeseeass 54

CHƯƠNG 3. TÍNH TỐN MỨC ĐỘ NGẬP LỤT VÀ XÂY DỰNG BẢN ĐỎ NGẬP LUT VUNG HẠ LƯU SÔNG BA...--¿- 5222 2EE2EEEEE12221221127112212221211 21. re. 56

3.1 Cơ sở đữ lIỆU ...---- 2 11111223011 1111 2993011111111 56 3.1.1 Tài liệu địa hình...--- -- + + +S£+EE+EE£EE£EE2EE2E1E717112112117171.211211 1111211 56 3.1.2 Tài liệu khí tượng, thỦy VĂN...- -.- SG + 131v S9 HH TH ng ng gnrưệp 56

3.1.3 Tài liệu điều tra vết lũ ... ¿2+ + x22 22221221 7121121171 712112111111 1c re, 59 3.2 Ứng dụng mơ hình thủy văn, thủy lực tính tốn ngập lụt theo tần suất 5%, 10% ...60 3.2.1. Xây dựng, hiệu chỉnh, kiểm định mơ hình thủy văn mưa dịng chảy lưu vực sơng 3.2.2. Xây dựng, hiệu chỉnh, kiêm định mơ hình thủy lực Mike 11, Mike 21, Mike Flood I0 4)ie810:1-05007 . ....aa.À 35%... 61 3.2.2.1 Xây dựng mơ hình thủy lực 1 chiều MIKE II...-- - 2 2 s2 22sz+525+e: 62 3.2.2.2 Xây dựng mơ hình thủy lực 2 chiều MIKE 21I...-.-- ¿2 + s2 22££z52zseeš 66

1V

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.2.2.3 Xây dựng mơ hình thủy lực kết hợp 1 chiều và 2 chiều MIKE FLOOD... 71 3.2.2.4 Kết quả hiệu chỉnh, kiểm định mơ hình thủy lực ...---¿ 2 5z: 72 3.2.3. Kết quả tính tốn q trình ngập lụt ...--- ¿- ¿+ + s+£++£++E++E£Eezxerxerxrrxsree 77

3.3 Xây dung bản d6 ngập lụt vùng ha lưu sơng Ba ...ceeeeseesesseesessessesseeseesesseeseeseees 81

3.3.1 Quy trình chun kết quả của mơ hình tốn sang GIS và xây dựng bản đồ ngập lụt

¬—... 81

3.3.2 Kết quả xây dựng bản đồ ngập lụt...--- 2: 2¿©2++22+t2x++zx+zExerxxerkeerxrrrres 86 3.3.3 Phân tích GIS dé tính tốn diện tích ngập, mức độ ngập vùng nghiên cứu... 88 3.4. Sơ bộ đề xuất phương án giảm ngập lụt vùng hạ lưu sông Ba...---- 92 3.4.1 Đề xuất phương án...-- -- 2 2 SsSx9E2EEEEEEEEE211211221712112112111171.211 11111...92 3.4.2 Tính tốn hiệu quả giảm ngập lụt các phương án dé xuất...--- 94

3.4.3 Lựa chọn phương án giảm ngập lụt hiệu quả...- -- 5+ <++x+sexseeesees 95

.450009/.9)A/.0.4i508).6007... 97

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 1.1. VỊ trí lưu vực sơng Ba...-- - - kh t* HH TH TH HH TH TH TH HH nh Hy 14

Hình 1.2. Vùng hạ lưu sơng Ba... - -- 2S. 12111211 911111111 171111 TH ng nh rưy 15 Hình 1.3 Đường tần suất lưu lượng lũ lớn nhất — trạm thủy văn Củng Sơn... 31 Hình 1.4 Hiện trạng hồ chứa lớn trên lưu vực sông Ba... cong re, 39 Hình 2.1 Minh hoạ lưu vực như một hệ thống thủy văn...-- 2-2-5252 s+cse¿ 44 Hình 2.2. Cấu trúc mơ hình mưa dịng chảy NAM...--2--¿- 5¿©2++2++zx+zxesree 48

Hình 2.3. Sơ đồ sai phân 6 điểm Abbo(Ể...--- 2-2 + ©+£+E£+EE+EE+EEEEEEEerErrrerrerrxee 50

Hình 2.4 Sơ đồ mạng lưới linh hoạt (flexible mesh)...-- --- 55+ 55c *++s+sseeseeress 51 Hình 2.5. Áp dụng kẾt ni..eccccccscccsscssessesssessessessusssessecsessusssessessussuessessessessuessessessessseeses 52 Hình 2.6 Ví dụ về kết nối bên ... .--.::-252:22++t2EEvt2EExtEEEkrttrtrrrttrrrrrrrrrrrrrie 53 Hình 2.7. Ví dụ về kết nối cơng trình...--- 2 2 s+E+2E£+EE+EE+EE+EE2EEEEEErErErrrrrrkee 53 Hình 2.8. Sơ đồ khối nguyên lý xây dựng ban đồ ngập lụt hạ lưu lưu vực sơng Ba.... 55 Hình 3.1. Vị trí các mặt cắt đo đạc năm 2018 từ khu vực hạ lưu sơng Ba... 56 Hình 3.2. Bản đồ mạng lưới trạm khí tượng va đo mưa lưu vực sơng Ba... 57 Hình 3.3. Bản đồ mạng lưới trạm thủy văn lưu vực sông Ba ...- ---<<++ 58 Hình 3.4. Sơ đồ vị trí vết lũ 10/1993... ecsseeeeccssseeecessseecessseeecessneeeeessneecessnecessenesten 59 Hình 3.5. Sơ đồ vị trí vết lũ 11/2009...---:++++ExkttEEkrtttrkirrtrrrtrirrrrirrrirre 59 Hình 3.6. Kết quả mơ phỏng trận lũ 10/1993 tại trạm Củng Sơn ...---2-5¿ 60 Hình 3.7. Kết quả mô phỏng trận lũ 11/2009 tại trạm Củng Sơn... ...-..- --‹- 61 Hình 3.8. Dữ liệu nền mạng lưới thủy lực MIKE l ... ..- ---5<++-s++sssssexeess 62 Hình 3.9. Sơ đồ mạng lưới thủy lực MIKE I l...--2: 22 5¿22++2z++zx++zxezrxerseee 63 Hình 3.10. Vị trí các mặt cắt trên định dạng *.KIZ...- -- 55c. seeerrrrereresee 63

Hình 3.11. Thơng số mặt cắt cơ bản...----2- 2 2 Ss+EE+2EE2EE£EE£EEEEE2EEEEEEEErErrrrerree 64

Hình 3.12. Bảng thơng số chính của file *.hd l...-¿- 2 25c seSE+£E+E+EzEzEzxered 66

Hình 3.13. Dữ liệu cao độ địa hình lưu vực sơng Ba...- 5c S+ss+ksreeesek 67

Hình 3.14. Ban đồ cao độ số DEM 10x10 được xây dựng từ ban đồ địa hình 1/2.000; 1/5.000, 1/10.000 của Bộ Tài nguyên và Môi trường...- -- --- 5+ ssxssssveseesrske 67

Hình 3.15. Lưới tính tốn mơ hình MIKE 21 được xây dựng ...---- --- 68

Hình 3.16. Thông số khai báo cạn và ngập...---+- 2 2+S£+E+E+£EeEEeExeExrrxrrerrered 70

VI

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 3.17. Thơng số nhớt Eddy ...---¿¿©2222222++222EE115222222111122222721112 re 70 Hình 3.18. Thiết lập cơng trình trên vùng ngập...--- 2 2 2 x+£x+zEzEzrxerxzes 71 Hình 3.19. Sơ đồ tính tốn thủy lực 2 chiều sơng Ba...--- 2-2 c+s£secsczssceez 72 Hình 3.20. Kết quả hiệu chỉnh mực nước tai trạm thủy văn Củng Sơn... 73 Hình 3.21. Kết quả hiệu chỉnh mực nước tại trạm thủy văn Phú Lâm... 73 Hình 3.22. Sơ đồ vị trí vết lũ 10/1993...c:-+c2vxttE tre 74 Hình 3.23. Kết quả kiểm định mực nước tại trạm thủy văn Củng Sơn lũ 11/2009...76

Hình 3.24. Kết quả kiểm định mực nước tại trạm thủy văn Phú Lâm lũ 11/2009... 76

Hình 3.25. Kết quả tính tốn mức độ ngập lụt vùng hạ lưu sông Ba tương ứng trận lũ

Hình 3.28. Kết qua trích xuất từ mơ hình MIKE FLOOD...-- -- 2 52 2 s2 s+‡ 83 Hình 3.29. Kết quả nội suy ngập lụt của Kriging...---©-¿©cs++cxccseerxesrxrsrxees 85 Hình 3.30. Bản đồ ngập lụt hạ lưu lưu vực sơng Ba — Tran lũ 10/1993... 86 Hình 3.31. Bản đồ ngập lụt hạ lưu lưu vực sông Ba — Trận lũ tần suất 5%, trạm thủy văn Hình 3.34. Nao vét sơng Ba đoạn chảy qua xã Hịa Phú...- --- 5555 <+<xs+s+sss2 92

Hình 3.36. Nao vét sơng Ba đoạn chảy qua xã Binh Ngọc...---c sex 93 Hình 3.37. Nạo vét sơng mở rộng, ồn định cửa Đà Rằng ¬—=. 93 Hình 3.38. Xây dựng tuyến đê, lắp đặt cống điều tiết...-...---¿- ¿+ sz+cxcccxees 94

vii

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC BANG BIEU

Bảng 1. 1. Nhiệt độ trung bình tháng, năm lưu vực sông Ba...- 55s + +2 19 Bảng 1. 2. Độ am tương đối trung bình năm...--- 2-52 252 £+E£E£EEeEEeEzEzEezrered 19

Bang 1. 3. Tổng lượng bốc hơi trung bình năm ... 2-2 2 s2 E£E+E++E++E+zEzEred 20 Bảng 1. 4. Số giờ nắng trung bình năm...--- 2-22 ++2++£E++Ex++EEttEEvrkeerxrrrxerrree 21

Bang 1. 5. Sông suối lưu vực sông ba phân theo cấp diện tích lưu vực ... 24

Bang 1.6. Mực nước lũ lớn nhất năm thiết kế các trạm trong lưu vực sông Ba... 30

Bảng 1.7. Lưu lượng lũ lớn nhất tại trạm thủy văn Củng Sơn từ 1977-2015... 30

Bang 1.8. Tần suất lưu lượng lũ thiết kế trạm thủy văn Củng Sơn...--- 31

Bảng 1.9. Đặc trưng mực nước triều tại cửa Đà Rang "—— 32 Bảng 1.10. Hệ thống đê cửa sông, ven biển lưu vực sông Bàa...--.:---:--- 36

Bang 1.11. Hiện trạng cơng trình kè đã xây dựng lưu vực sơng Ba...- 37

Bảng 1.12. Dung tích phịng lũ các hồ chứa lớn thượng nguồàn...--2- 2-5252 39 Bảng 3.1. Bộ thông số mơ hình NAM - lưu vực sơng Ba...--- 52552 secse¿ 61 Bảng 3.2. Phạm vi mạng thủy lực 2 chiều phan bãi sông...--- 2-2 2 2+2 68 Bảng 3.3. Kết nối 2 mơ hình 1 và 2 chiều...--2- 2 2¿2+¿2++E+++Ex++Exzx+erxezrxezree 72 Bảng 3.4 Kết qua so sánh đỉnh lũ giữa thực đo và mô phỏng - Trận lũ năm 1993 — Lưu M01. ... 74

Bảng 3.5. Kết quả tính tốn mực nước lũ năm 1993 tại các vi trí vết lũ ...-: 74

Bảng 3.6. Kết quả so sánh đỉnh lũ giữa thực đo và tính tốn - trận lũ tháng 11/2009 — TU VUC 1903150»; V4ỔỔÝỔỔÝ... 77

Bang 3.7 Kết quả tính tốn mực nước lũ trận lũ 11/2009 tại các vị trí vết lũ... 71

Bang 3.8. Diện tích lưu vực tại Trạm thủy văn Củng Sơn và các vi trí nhập lưu... 78

Bảng 3.9. Kết quả tính tốn mực nước, lưu lượng trên sơng Ba tại một số vị trí, trận lũ 0s ... 4... 78

Bảng 3.10 Kết quả tính tốn mực nước, lưu lượng trên sơng Ba tại một số vị trí, trận lũ

chính vụ tần suất 5% tại trạm thủy văn Củng SƠn... .-- -- -- ng ng 79

Bảng 3.11 Kết quả tính tốn mực nước lũ tại một số vị trí vết lũ, trận lũ chính vụ tần

suất 5% tại trạm thủy văn Củng Sơn...---2¿- 2 s+SE+EE2EE2EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEErrrrrrrrrker 80

vill

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Bảng 3.12 Kết quả tính tốn mục nước, lưu lượng tên sông Ba tại một số vị tí trận lồ

<small>chính vụ tin suất 10% tại tram thủy văn Cũng Sơn 80Bảng 3.17. Cao độ thiết kế dé bao “</small>

Bang 3.18. Mục nước lớn nhất tại một số vị tí 94

<small>Bảng 3.19. Mục nước lớn nhất tại một số vị trí Phương án xây dựng đề bao...ĐŠ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

DANH MỤC CÁC TU VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

DEM Bản đồ cao độ số

F Diện tích lưu vực

Mực nước

Hạax Mực nước lớn nhất

KCN Khu cơng nghiệp

NASH Hệ số hiệu quả mơ hình

Minax Mơ duyn đỉnh lũ lớn nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

MO DAU

1. Tinh cấp thiết của đề tài

Cơng tác phịng chống thiên tai là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của các cấp, ngành. Bản đồ ngập lụt là một trong những công cụ hữu hiệu phục vụ đắc lực cho công tác ứng phó chủ động với lũ lụt ở cả trong giai đoạn chuẩn bị và quy hoạch phòng chống thiên tai cũng như trong giai đoạn ứng phó khan cấp.

Đề đạt được sự nhất trí đồng thuận trong q trình điều hành phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai giữa các cấp ngành và giữa các địa phương thì cần phải có bộ cơng cụ làm cơ sở cho việc ra quyết định vận hành chống lũ. Bộ bản đồ ngập lũ được xây dựng trong thời điểm hiện tại sẽ là cơ sở để đạt được sự đồng thuận giữa các bên liên quan khi mà các quyết định vận hành của từng hồ chứa trong hệ thống và của cả hệ thống có thé dự đốn được kết quả và triển khai được các biện pháp phòng tránh phù hợp với các điều

kiện và hoàn cảnh.

Bản đồ ngập lũ sẽ góp phần cho cơng tác tun truyền nâng cao ý thức và nhận thức của

người dân trên toàn lưu vực sông về những rủi ro thiên tai lũ lụt và nâng cao khả năng

tự thích nghi của người dân trong vùng.

Lưu vực sông Ba nằm trong phạm vi ranh giới hành chính của 20 huyện thị và I thành

phố thuộc 2 tỉnh Tây Nguyên: Gia Lai, Đăk Lăk và một tỉnh Duyên hải miền Trung Trung Bộ là Phú n. Đây là một trong chín lưu vực sơng lớn nhất Việt Nam có diện tích tự nhiên tồn lưu vực 13.417 km2 với gần 40 km bờ bién.Pham vi lưu vực nằm

trong khoang:12°55’ đến 14°38’ vĩ độ Bắc và 108900” đến 109955” kinh độ Đơng.

Dịng chính sơng Ba bắt nguồn từ đỉnh núi cao Ngọc Rô 1.549 m của dai Trường Sơn. Từ thượng nguồn đến An Khê sông chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam sau đó chun hướng Bắc - Nam, đến cửa sơng Hinh chảy theo hướng gần như Tây - Đông rồi đồ ra biển Đơng tại Tuy Hồ.

Tinh từ thượng nguồn đến cửa ra (sơng Da Rang), sơng Ba có diện tích lưu vực 13.417

km2, với chiều dài sơng chính là 396 km, mật độ lưới sông 0,22 km/km”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Hàng năm trên toàn lưu vực nhận được lượng mưa khoảng 1.880 mm với mơ đuyn dịng

chảy đạt 22,8 I/s/km?. Hang năm sông Ba đồ ra biển Đông gan 10 tỷ m? nước [11]. Các sông suối thuộc lưu vực sông Ba thường hẹp và sâu, độ dốc sông suối lớn nên có tiềm năng lớn về nguồn thuỷ năng.

Hàng năm vào mùa mưa bão, vùng hạ lưu sông Ba luôn bị lũ lụt đe dọa nghiêm trọng với diễn biến ngày càng phức tạp, gây ra nhiều thiệt hại lớn về tài sản và tính mạng nhân dân trong vùng, điển hình như trận lũ lịch sử tháng 10/1993 đã làm 41 người chết, 263 ngôi nhà bị sập hồn tồn, 1.900 ngơi nhà bị hư hỏng nặng, mat trắng 5.600 ha lúa, 2.150 ha hoa mau bị thiệt hại; hay như cơn bão Mirinae tháng 11 năm 2009 làm 6 người chết,

36 người mất tích, 131 ngơi nhà bị sập, 7.195 ngôi nhà bị hư hỏng nặng, thiệt hại 526

ha lúa và 5.110 ha hoa mau [11].

Vùng hạ lưu sông Ba là vùng đồng băng khá rộng lớn với gần 25.000 ha đất canh tác, với địa hình bằng phăng và độ chênh cao độ giữa lịng sơng và mặt ruộng không lớn (1,5m). Đặc biệt vùng hạ lưu sơng tiếp giáp với biên Đơng, vì vậy mỗi khi có mưa lũ về vùng này hồn tồn ngập chìm trong nước, trong những năm gần đây tình hình lũ lụt vùng hạ lưu sông Ba cảng trở nên nghiêm trong hơn [11].

Thời điểm hiện tại, tác động tổng hợp của nhiều yếu tố như sự suy giảm thảm phủ thực

vật do các hoạt động khai thác rừng, xây dựng và vận hành các cơng trình thủy điện ở

thượng nguồn, kèm theo nhân tố biến đổi khí hậu trong những năm gần đây đã làm gia tăng rủi ro lũ lụt trên lưu vực sông Ba.

Hiện tại, trên lưu vực sơng Ba có 6 cơng trình thủy lợi, thủy điện vừa và lớn như An

Khê — Ka Nak, Ayun Ha, Krông H’Nang, Sông Hinh, Sông Ba Hạ và la M'la. Trong

mùa lũ, các cơng trình này vận hành điều tiết để giảm lũ cho hạ du theo quy trình vận

hành liên hồ chứa được Thủ tướng chỉnh phủ phê duyệt ngày 18/07/2018. Theo quy

trình, tổng dung tích phịng lũ của cả hệ thống khoảng 537 triệu mề. Tuy nhiên, tổng

dung tích này chỉ đạt khoảng 22,4% so với tổng lượng lũ 7 ngày tương ứng với tần suất 10%. Ngồi ra, cơng tác vận hành hệ thống thủy điện nhằm giảm lũ cho hạ du vẫn còn

nhiều điều bất cập. Hơn nữa, cơng tác này cịn phụ thuộc rất lớn vào độ chính xác của kết quả dự báo và quá trình vận hành thực tế của từng hồ chứa trong hệ thống.

Như vậy, vai trò của bản đồ ngập lụt càng trở nên quan trọng đặc biệt ở vùng lưu vực

sơng Ba, do hệ thống sơng ngịi ở đây ngắn và dốc, thời gian tập trung nước nhanh nên

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

hầu hết các mơ hình tính tốn phic tạp về quy mơ và mức độ ngập lạt chưa thé đáp ứng êu cầu cung cấp thông tin nhanh chóng phục vụ cho cơng tá đi đời dân cư, ứng phố

<small>bão lụt. Chính vì vậy, việc sử dụng các bản đỗ ngập lụt xây dựng sẵn với các kịch bin</small>

"khác nhau sẽ giúp cho các cơ quan có thảm quyền ở trung ương vả địa phương chủ động.

<small>lựa chọn phương nthich hợp để ứng phó kịp thời khi có các thơng tin dự báo, cảnh báo</small>

<small>nhanh về tình hình lũ lụt ở hạ lưu.</small>

2. Mục đích của đề tài

<small>Nghiên cứu tính tốn phạm vi ngập lụt, mức độ ngập lụt và xây dựng bản đỗ ngập lụt</small>

<small>vùng hạ lưu sông Ba tương ứng với trận lũ lịch sử 1993, trận lũ tin suất 5%, 10%</small>

3. Đối tượng, hướng tip cận và phương pháp nghiên cứu.

Đối tượng nghiên cứu là vùng ha lưu lưu vực sông Ba nằm trên địa bàn 5 huyện Sơn Hịa,

<small>Sơng Hinh, Đơng Hỏa, Tây Hòa, Phú Hòa và thành phd Tuy Hòa thuộc tinh Phú Yên.</small>

Hướng tiếp cập đề tài sử dụng bao gồm:

<small>«Tiếp cận hệ thống</small>

<small>« Tiếp cận thực tiễn</small>

<small>+ Tiếp cận lich sử</small>

<small>« Tiếp cận logic</small>

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong quá tình thực hiện đề ải bao gồm

<small>Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa</small>

<small>© Phương pháp kế thừa</small>

<small>Phuong pháp phân tích, thơng kê</small>

<small>Phuong pháp mơ hình tốn, mơ hình thủy lực.</small>

<small>s Phuong pháp tham vấn chun gia</small>

<small>4. Kết quả của đề</small>

<small>* Đánh giá được nguyên nhân và tình hình ngập lụt hạ lưu sơng Ba.</small>

<small>+ Lựa chọn được bộ cơng cụ mơ hình tốn đểdiễn tốn lũ lưu vực sông Ba</small>

+ Xây dụng bản đồ ngập lũ hạ lưu sông Ba tương ứng với trận lũ lịch sử năm 1993 và các trận lũ tương ứng tần suất 5%, 10%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

e Phân tích, tính tốn được diện tích ngập, độ sâu ngập lụt tương ứng với các trường hợp tính tốn.

e Sơ bộ đề xuất phương án giảm ngập lụt vùng hạ lưu sông Ba.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

CHƯƠNG 1. TONG QUAN VE LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BAN DO NGAP LŨ VA VUNG HẠ LƯU SÔNG BA

1.1 Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu xây dựng bản đồ ngập lũ

Lũ lụt lớn trên các sông là thảm họa và thường là tác nhân gây ra thiệt hại lớn về người và tài sản, ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sông sinh hoạt của người dân và sự phát triển kinh tế của vùng chịu ảnh hưởng ngập lụt. Trong những năm gần đây, lũ lụt xảy ra trên thế giới có xu hướng ngày càng gia tăng với cường độ mạnh hơn và diễn biến phức tạp

hơn. Ở vùng hạ lưu của các lưu vực sông, mật độ dân cư thường rất cao và là vùng kinh

tế tập trung, đặc biệt là ở các nước khu vực Châu Á, do vậy khi xảy ra lũ lụt thì thiệt hại

về người và tài sản thường rât lớn.

Tổng quan tình hình lũ lụt ở một số nước trên thế giới như sau:

e Tại Thái Lan, những tran lũ lớn đã xảy ra vào nhiều năm như năm 1917, 1942, 1955,

1964, 1972, 1975, 1980, 1983, 1995 và năm 2011. Trong đó trận lũ lịch sử năm 2011

là trận lũ có ảnh hưởng lớn nhất với 3/4 diện tích của Thái Lan bị ngập, làm chết 500 người, 2 triệu người bị ảnh hưởng, thiệt hại lên đến 5 tỷ đô la Mỹ.

e Tại Trung Quốc, trên sơng Hồng Hà, trận lũ năm 1887 làm chết khoảng 900 nghìn người; liên tiếp trong 10 năm từ năm 1991 đến năm 2000, trên lưu vực sông đã xảy

ra 7 trận lũ lớn vào các năm 1991, 1993, 1994, 1995, 1996, 1997, 1998 làm chết

khoảng 25 nghìn người; chỉ tính riêng năm 1993, lũ lụt đã làm ảnh hưởng đến 3,6 triệu người và làm 18 nghìn người chết. Trên sông Trường Giang, lũ lụt năm 1931

làm ảnh hưởng tới 28,5 triệu người và 145 nghìn người chết; lũ năm 1998 làm chết 3.000 người, 23 nghìn người mất tích, phá hủy 5 triệu ngơi nhà.

e Tại Hà Lan: Là quốc gia nằm ở khu vực Tây Âu, với khoảng 30% diện tích cả nước

thấp hơn mực nước biên tới 3m và 60% dân số sinh sống ở khu vực này cũng thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề của thiên tai lũ lụt. Trận lũ lịch sử năm 1421 đã làm

chế 100 người, lũ năm 1570 làm vỡ đê gây ngập 2/3 diện tích của Hà Lan và làm hơn2.000 người chết, li năm 1953 đã làm nhấn chim phần lớn khu vực phía Tây Namcủa Hà Lan, làm 1.835 người chết, ngập 150 nghìn ha đất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

+ Toi Mỹ, trên lơu vục sông Mississipi rn ich sử năm 1993 đã kim 47 người chết

<small>45 n;Jin ngơi nha bị tàn phá, khoảng 74 nghìn người phải so tán, thiệt hai lên đến 16đô la Mỹ,</small>

<small>“Tổng quan tình hình ngập lụt vùng hạ lưu các sông ở Việt Nam.</small>

<small>“Tại Việt Nam, lũ lụt thường xuyên xảy ra ở vùng hạ lưu các lưu vực sông và gây thiệt</small>

hại lớn về người và ti sản.

<small>+ Lưu vực sông Hồng, tong thé kỷ 20, lũ lụt đã 20 lần làm vỡ đẻ, các trận lũ đặc biệt</small>

<small>lổn xây ra vào ệ, làmác năm 1945 và năm 1971, Trận lũ năm 1945 làm vỡ 52 đoạn đẹ</small>

khoảng 2 triệu người chết do lũ lụt và thiểu lương thực, lam ngập 312 nghin ha hoa màu trận lồ năm 1971 lâm 400 km để bị vỡ, làm ngập hơn 300.000 ha đắt

+ Lint vực sông Mê Công, i lụt thường kéo đải ừ 3 đến 4 thing, cường suất lũ thấp,

<small>ốc độ truyền lũ chậm, Hai trận lũ gây ảnh hưởng lớn đến vùng ha lưu sơng Mé Cơng.</small>

<small>có thể kế đến là trận ũ năm 1991 và năm 1994, Trong đó, tận lũ năm 1994 làm gần2 triệu ha bị ngập, 500 người chết và thiệt hại lên đến 210 triệu dé la Mỹ,</small>

<small>«Tại khu vực miền Trung Việt Nam, lũ lụt thường xuyên xảy ra do nhiều ngun nhân</small>

<small>như bão, áp thấp nhiệt đới, khơng khí lạnh. Hơn nữa, do đặc trig các sông ở khu</small>

<small>ve miễn Trung thường hẹp, độ đốc lớn, nước tập trung nhanh nên tình hình ngập lụt</small>

<small>ở kha vực hạ lưu các sông thuộc khu vực miễn Trung thường rắt nghiêm trọng. Trên</small>

lư vực sông Hương, ũ ụt năm 1999 làm 359 người chết, hơn 25 nghĩn ngôi nhà bị hư hông, thiệt hại lê tới hơn 1.770 tỷ đồng. Trên lưu vực sông Vụ Gia Thu Đồn, lũ lụt năm 1999 là 118 người chét, 399 người bị thương, 4.197 ngôi nhà bị cuốn rồi, 15.168 ha diện tích lúa bị hư hai, thiệt hại lên tới 757 ty đồng; năm 2009, lũ lụt làm. chết 52 người, 220 người bi thương, làm thiệt hạ tới 3.10 tỷ đồng, Trên lưu vực sông Tra Khúc, trận lũ tháng 11/2009 làm 51 người chết, 506 người bị thương, thiệt hại lên tới 4465 tỷ đồng, Trên lưu vực sông Kone ~ Hà Thanh, lũ lụt năm 2009 làm 22 người chốt, 35 người bị thương, 523 ngôi nhà bị sup đổ, 4.340 ha lúa bị mắt trắng, thiệt bại lên tới 1.100 tỷ đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

1.1.I Khải nigm bản đồ ngập lũ

Bản đồ ngập ạt là một công cụ rực quan cho phép nắm bắt được khả năng ngập lụt khỉ

<small>dự báo được diễn</small>

48 ngập lụt được xdy dựng nhằm mục dich cụ thể như:

én mực nước ở một vị trí đặc trưng nào đó trong khu vực ngập. Bản.

<small>+ Xác định diện tích ngập, mức ngập tại các điểm trong vùng ngập.</small>

<small>« Tao cơ sở lựa chọn và phối hợp các giải pháp phịng chồng lũ</small>

+ Hỗ rg cơng tác phân vũng quản lý sử dụng đất trong khu vue thường xuyên ngập lụt (Can cứ theo tiêu chuẩn kỹ thuật TCKT08.2015 thì bản đồ ngập lũ là một loi bản đồ chuyên để trên đồ thể hiện các ving ngập lụt ha du ở một thời điểm nhất định [1]. Bản

<small>đổ ngập lụt được lập theo hướng tiếp cặn sử dụng cơng cụ mơ phỏng tin tốn bằng các</small>

<small>mơ hình thủy văn, thủy lực [1].</small>

<small>Theo phương pháp này, bản đồ ngập lụ được xây dựng trên cơ sở điều tra trên toàn bộ</small>

<small>ign ngập, vết là của các trận là lớn thực tế đã xảy ra trong quá khứ, thường được phỏngvấn, điều tra vất lũ còn in dấu trên nhà cửa cơng trình, ghỉ nhận tờ nhân dn sống trong</small>

vùng bị ngập lụt. Do đó, các thơng tin điều tra về tinh hình ngập lụt đã xây ra có vai trị.

<small>hình{quan trọng trong q trình khoanh vùng. Cỏc bc t</small>

<small>â Diu tra, kho sỏt thc a</small>

<small>ôTh thp xử lý các số liệu khí tượng thủy văn liên quan</small>

<small>â Phan tớch s liu a</small>

<small>ôTng hp xõy dng bn đồi</small>

Việc thụ thập xử lý số liệu khí tượng thủy văn bao gm:

<small>« Số liêu mư số liệu mưa được Iya chọn cho các thời đoạn thích hợp khác nhau, từ</small>

Khi bắt đầu mưa gây ngập ạt đến khi kết thúc ngập lụt tg các trạm trên lưu vực và

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>+ Số Hiệu mye nước và dòng chảy: Số liu mực nước và lưu lượng nước được tập hợp</small>

tai ce tram đo thường xun trên sơng chính; vấ lũ đọc theo lông sông và vùng ngập được đưa về cùng hệ cao độ với bản đồ địa hình, số liệu mye nước dọc sơng và vùng

<small>ngập phải được kiểm tra mức độ tn cây s6 liệu lưu lượng thực do và khảo sắt ở các</small>

<small>trạm và các vị trí cằn thiết ở khu vực ngập lụt.</small>

<small>+ Số liệu ngập lụt: Các sổ liệu về phạm vi vũng ngập. độ sâu ngập lt, thời gian kéo đãi</small>

<small>ngập lạ, vận tốc, hướng chảy. Các số liệu về các trận lụt khác xảy ra trước đồ cũng</small>

cin được thu thập để nắm được tình hình ngập lụt nói chung như tần suất lặp lại. + Đa số các số liệu ngập lạt được thu thập tir việc khảo sit thực địa các vết lũ và các

<small>thông tin thu thập được từ dân cư sống trong vùng ngập lụt. Các số liệu vẻ thiệt hại.</small>

do lũ lụt được thu thập tử các cơ quan địa phương như: Ban chỉ huy phòng chống lụt bão các cấp tinh, huyện, xã, phường, Bảo hiểm, Hội Chữ thập đỏ.

Tn tại của phương pháp thông kê, điều tra vết lũ các trận lũ thực tế

+ Bản đỗ ngập lụt xây đọng theo phương pháp điều tra các tận lũ lớn xảy ra chỉ ti

<small>"hiện lại hiện trạng ngập lụt, chưa mang tính dự báo theo kịch bản lũ đặt ra nhưng nó.</small>

<small>vẫn mang ÿ nghĩa to lớn về nhiễu mặt rong công tức chỉ huy phòng chẳng lũ lt cũngnhư làm cơ sở để đánh giá, so sánh các nghiên cứu tiếp theo. Tuy nhiên, phương pháp,</small>

này mắt nhiều thời gìan, cơng sức và cứu không thể do<small>6 những điểm người ngiđạc được hoặc không thu thập được số liệu. Việc xây dựng bản đỗ ngập lụt hạ lưu lưu</small>

tổng thể, chưa chính xác nên ranh giới ngập lụt nh

<small>‘© Phy thuộc vào tính chính xác hồi ức chủ quan của người dân sông trong vùng lũ, số.</small>

<small>lượng yết ld còn in dấu mực nước trên nhà cửa, cơng trình (khơng bị hư hong và cịnlồn tại từ trận lũ đến nay);</small>

+ Khơng tính tốn để dự báo bản đồ ngập lụt với các trận lũ có tan suất khác nhau,

<small>khơng đúng chu kỳ trận lũ đã xuất hiện.</small>

<small>Vi vậy, phương pháp này it được sử dụng độc lập ma thường kết hợp với một số phương</small>

<small>pháp khác (vệ tinh, mơ hình hóa, địa hình địa mạo) để nâng cao độ chính xác.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>1.1.2.2 Phương pháp sứ dung bản đồ địa hình, địa mao</small>

Ding bản đồ dia hình, địa mạo để phân tích nhận biết các vũng ngập It thơng qua các đường đồng mức, các điểm độ cao, nguồn gốc, điều kiện hình thành. Các đặc trưng địa

<small>don vị địa hình, địa mao. Đồng bằng ngập lụt là một trong các dang đó, gồm: Ci</small>

Đồi, gị đất tự nhiên va đồng bằng phủ s được hình hành do phủ sa lr kim được tr tải từ thượng nguồn va lắng đọng ở các vùng đắt thấp, Do đó, ngập lụt đã xảy ra ở đồng bằng để ước lượng được vùng nguy cơ ngập lục Đồng bằng ngập lụt về tổng thể được

<small>phân loại thành 2 loại địa hình</small>

<small>«Các dịng sơng và các vùng dim lay ở vùng tương đối thấp và có xu thé ngập lụt,vùng.</small>

đẳng bằng phủ sa;

+ Ce vùng đắt cất tương đối cao như các gò đắt tự nhiên,

“Các dang địa hình trong đồng bằng ngập lạt được điều tra, khảo sắt chỉ tiết để dự đoán.

<small>nguy cơ ngập lụt của ving. Sự liên hệ giữa nguồn gốc đất và hiện tượng ngập lụt tương.</small>

đối rõ. Do đó, việc điều tra địa hình, địa mạo có thẻ làm sáng tỏ các vùng đất tự nhiên dễ bị ngập ạt và cũng cấp thông tin cơ bản cho việc khoanh ving nguy cơ ngập lụt

<small>Trong quá trình điều tra địa hình, địa mạo, các dạng vi địa bình trong vùng được phân</small>

<small>loại chỉ+ và được giải thích từ sự phân tích nguy cơ ngập lụt bởi các chuyên gia cókinh nghiệm thực địa</small>

Tơn tại của phương pháp sử dụng bản đồ định hình, địa mạo:

<small>+ Thường mang tinh chất mô tả do chưa xét đến các yêu 6 về đặc ính thủy văn, thủy</small>

<small>lực của khu vực nghiên cứu.</small>

<small>+ Phụ thuộc vào tả liệu địa hình có mức độ chính xác phủ hợp tinh hình ngập lụt khơng,</small>

<small>+ Các phân tích chủ yếu là định tinh nên chỉ phục vụ cho việc đánh giá khả năng bị</small>

<small>ngập lụt khi thực hiện quy hoạch ving.</small>

<small>+ Không dự báo được mức độ ngập lut với các tần suất khác nhau</small>

<small>Vi vậy, phương pháp này là kém chính xác do khơng liên tục cập nhật sự thay đổi các.ưu vực</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>1.1.2.3 Phương pháp ảnh vệ tinh</small>

<small>Hiện nay ở Việt Nam có các loại tư liệu vệ tỉnh thơng đụng có thể sử dụng vào mục</small>

<small>đích xây dựng ban đỗ ngập lụt như: LANDSAT MSS, LANDSAT TM, SPOT HRV,</small>

<small>MOS-1 MESSR, MODIS, ảnh chụp từ máy bay với các tỷ lệ khác nhau...hồn tồn dựacác đốitrên đặc tính phản xạ phổ của các đối wong tự nhiên, trong đó có chú trọng t</small>

co bản trong lớp phủ bé mặt có thể xây dựng quy trình cơng nghệ nhằm tích biệt ranh giới các khu vực chứa nước (vùng ngập) và không chứa nước. Phương pháp dùng ảnh. vệ tỉnh để xây dựng bản đổ ngập lụt có tinh bao quát và có thé quan sit các vùng ngập

<small>Iut một cách rõ rằng và có độ chỉ tiết cao,</small>

Tơn tạ của phương pháp ảnh vệ tỉnh

<small>«+ Việc thu nhận ảnh vệ tinh phụ thuộc nhiễu vo điều kiện thời tiết cũng như vị trí các</small>

<small>ệ tinh (có thé bao qt được khu vực nghiên cứu hay không) hoặc do công tác chuẩnbị để thu nhận nên thường không chụp được các cảnh ảnh tại những thời điểm cần</small>

i với những ving ngập lụt thường xun bằng ảnh vệ tính khơng thể phần biệt

<small>được khu vực bị ngập nước với khu vực bán nuập nước;</small>

<small>‘© Tuy chụp ảnh được tình hình ngập lụt với từng trận lũ cụ thể đã xảy ra, nhưng.</small>

căng chỉ để kiểm ta ké quả bản đồ ngập được lập từ các phương php khác;

<small>« Khơng tính tốn dé dự báo bản đồ ngập lụt với các trận lũ có tin suất khác nhau,</small>

<small>khơng ding chu kỳ trận là đã xuất hiện</small>

<small>Do đó, phương pháp này thường được sử dụng để to ra các dữ liệu tham chiến quan</small>

trong phục vụ cho các phương pháp khác để lập bản đỗ ngập lụt

<small>1.1.24 Phương pháp mô phông bằng các mơ hình tốn [3⁄4]</small>

<small>Véi sự phátiển của cơng nghệ, việc lập các phần mỀm và sử đụng công cụ mô phịng,</small>

mơ hình ha bằng các mơ hình thủy văn, thủy lự là rt sẵn tiết và có hiệu quả hơn rt nhiều và cũng là cách tiếp cận hiện đại đang dược sử đụng rộng rãi rong thời gian gần

phương pháp truyé

đây trên cả thể giới và Việt Nam, kết hợp với các lợi thé của «:

thống, Mặt khác, với sự phat tiễn của máy tính và hệ thơng thơng tn, eo sở dữ Hộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>cảng có nhiều ứng dụng phát tiễn đưa trên nên bệ thông tin đa lý, trong đồni</small>

<small>xây dựng bản đồ ngập lụt là một trong những ứng dung quan trọng mang lại nhiề lợi</small>

íchthực tiễn về cơng tác phịng chống ạt bão, giảm nh thiên tai, Phương pháp sử dựng

<small>rơ hình tốn được tin hành như sau:</small>

<small>s Bằng mơ hình đồng chảy một chiều: Từ mơ hình xác định được mực nước lớn nhất</small>

<small>tại mỗi tuyến ngang sông. Đường ranh giới ngập lụt là đường nồi iền theo các mực</small>

<small>nước lớn nhất ở mỗi tuyển ngang sơng.</small>

<small>+ Bằng mơ hình đồng chảy hai chiễu: Bin đồ khoanh vũng nguy cơ ngập lụ được née</small>

dịnh bằng cách ding các 6 lưới bình chữ nhật (hoc tam giá), được tính ra i mức ngập lụt. Đường viễn các vùng ngập lụt được ve dựa vào 6 lưới đã có.

<small>+ Các thơng số m6 hình thủy lực sông được thế lập theo lý thuyết và kiểm định theo</small>

<small>kết quả điều tra các trận lũ đã xây ra tong qui khứ. Từ đó, được sử dụng để mơ phỏng</small>

tính cho các trận lũ khác ứng với các tần suất và tinh huồng khác nhau phục vụ dự.

<small>báo tinh hình ngập lụt</small>

'Yêu cầu của phương pháp này cẳn thu thập day đủ tai liệu:

+ Tai liệu địa hình trong khu vực nghiên cấu (bản đồ, đo vẽ chỉ iết mặt cắt song...

<small>« Tài liệu điều tra một số trận 10 lớn, tin cậy đều khắp tong vùng ngập để kiểm định</small>

<small>các thơng số thấy lực sơng:</small>

<small>« Tàiu hiện trạng, vận hành của các cơng trình đã xây dựng có khả năng gây ảnh</small>

<small>hưởng việc ngập lụt cho khu vực;</small>

<small>« Tài liệu khí tượng thủy văn, hai văn liên quan như: Mưa ngày lớn nhất, quá trình trận.mưa, lưu lượng lũ, mực nước sơng, q trình triều cửa sông...trong ving tương ứng,</small>

các trận lũ đã điều tra.

<small>Phương pháp mô phỏng được sử dụng để lập bản đồ ngập lụt có những ưu điểm vượt</small>

<small>trội trong việc mơ phỏng đồng chảy trong mạng lưới sông và dong chảy trần trên mặt</small>

đắc, Tuy 06 một số hạn chế trong việc mơ phỏng ngập lạt nhưng nhị chung có thể đáp ứng yêu cầu nhiều mặt về đánh giá ngập lụt và dự báo ngập lụt với nhiễu kịch bản khác

<small>"</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>1.1.2.5 Phương pháp kết hop</small>

Các phương pháp rên đều có các uu, nhược diễm ring rong việc xây dựng bản đổ ngập lụt, Dé hạn chế nhược điểm, có thé sử đụng kết hợp các phương pháp nêu trên, tùy theo điều kiện thu thập tà liệu và yêu cầu xây dựng của từng loại bản đỗ ngập lụt. Vi vậy,

<small>trong thời điểm hiện tại, tốt nhất là ding phương pháp mơ phỏng bằng các mơ hình thủy,</small>

văn thủy lực làm chủ đạo kết hop tận dụng tối đa các tả liệu, <small>mạnh của các phươngpháp khác để đáp ứng tốt nhất yêu cầu lập bản đỏ ngập lụt</small>

Trên thể giới, nghiên cứu về xây dựng bản đồ ngập lũ đã được triển khai rắ rộng rã trên sơ sử ng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, có th ké đn như

<small>+ Toi Mozambique, Uy ban Liên hiệp Quốc về giảm thiểu rủi ro thiên tai thực hiệnnghiên cứu áp dụng bộ cơ sở dữ liệu thủy văn SRTM để lập bản dé ngập lụt và nghiên</small>

<small>cứu điển hình cho lưu vực sơng Zambezi, Mozambique và Malawi</small>

<small>« Tại Mỹ, tổ chi</small>

<small>Phat triển bản đỗ ngập lụt cho lưu vực sông Mississippi ở Saint Paul, Minnesota trênUSGS và quân đoàn kỹ sư Hoa Kỳ đã hợp tác và thực hiện dự án</small>

<small>cơ sở ứng dung mơ hình thủy lực HEC-RAS</small>

<small>+ Toi Ấn Độ, tổ chức USGS và Bộ Giao thing đã họp tác và thực hiện dự án xây dựng</small>

ban đồ ngập lụt cho lưu vực sông Wabash Tere Haute trên cơ sở dữ liệu ảnh vệ tỉnh. kết hop với sử dụng mơ hình thủy lực HEC-RAS.

<small>« Tai Băng-a-đết, đã xây dựng hệ théng giám sắt và cảnh bio ngập lụt trê cơ sở sử</small>

dụng mô hình thủy văn, thủy lực MIKE I1 kết hợp với sử dụng tư liệu viễn thám.

<small>GMS, NOAA-12 và NOAA-14</small>

<small>«Tại các nước Thái Lan, Việt Nam, Lào, Campuchia, Uy hội sông Mê Công đã xây</small>

digng hệ thống dự báo, cảnh báo lũ trên lưu vực sông Mê Công thuộc phạm vỉ 4 quốc

<small>gia Thái Lan, Lao, Campuchia và Việt Nam trên cơ sử sử đụng mơ hình hủy vănSWAT và mơ hình thủy lực ISIS và tổ chức cũng thường xuyên thực hcơng táccự báo lũ trong đó có dự báo phạm vi, mức độ ngập lụt ở các khu vực chịu ảnh hưởng</small>

<small>ngập lũ trong phạm vi lưu vực sông Mê Công,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>+ Tại Thái Lan, ứng dung công nghệ viễn thim vio nghiên cứu ngập lụt trong dự ánphát triển hệ thống cảnh bio ngập lạt cho ving lòng chảo Chao Phraya Ap dụng ảnh</small>

<small>vệ tinh Landsat 5 TM để xác định vùng ngập lụt cho các lưu vực sông Songkram,</small>

<small>“Tại Việt Nam, các nghiên cứu xây dựng ban đồ ngập lũ đã được triển khai khá rộng rãi</small>

trong công tắc thực hiện các dé tài nghiên cứu, các dự án thực tiễn như:

<small>+ Trường Đại học Thủy lợi đã nghiên cứu xây dụng bản đồ ngập ạt và để xuất phương</small>

<small>án phòng chống lũ tên lưu vực sông Lam trên cơ sở ứng dung mô hình thủy lực kết</small>

mơ hình thủy lực 1 chiều MIKE 11 và mơ hình thủy lực 2 chiều MIKE 21

<small>hợp giEM.</small>

<small>+ Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam đã nghiên cứu xây dựng bản đồ ngập lạt ving hạ</small>

<small>lưu sông Dak Bla trên cơ sở ứng dụng mơ hình thay van MIKE NAM và mơ hìnhthủy lực MIKE I1</small>

<small>+ Viện Quy hoạch Thủy lợi đã nghiên cứu Xây dựng bản đồ ngập lạt khi xã lũ sông</small>

<small>Hing vào sông Đây trên cơ sở ứng dụng mơ hình thủy MIKE NAM va mơ hình thủy</small>

<small>lực MIKE 11, MIKE 21. Ngồi ra, don vị cũng đã nghiên cứu Xây dựng bản đỗ ngập.</small>

<small>Iut của nhiều lưu vực sông như.Hà Thanh,</small>

<small>ng Hương, sông Vu Gia ~ Thu Bồn, sông Kone =ng Trả Bang, sơng Trả Khúc, sơng Trảlu, sơng Ba, sơng Cái Ninh</small>

<small>Hóa, sông Cái Nha Trang trên cơ sở xây dựng bộ mơ hình thủy văn MIKE NAM vàmơ hình thủy lực MIKE 11, MIKE 21, MIKE 21FM, MIKE FLOOD.</small>

<small>*_ Viện Môi trường và Tài nguyên ~ Đại học Quốc gia Thành phố H Chí Minh đã xây</small>

<small>cdựng bản đồ ngập lũ tỉnh Long An trong điều kiện biến đổi khí hậu va mực nước bién</small>

dang trên cơ sở ứng dụng phần mềm GIS, mơ hình thủy lực 1 chiêu MIKE 11, mơ hình thủy lục 2 chiều MIKE 21

1.2 Téng quan về vùng nghiên cứu

<small>1.2.1 Vị trí địa lý, phạm vi hành chính</small>

Vùng nghiên cứu là lưu vực sơng Ba nằm tong phạm vỉ ranh giới hành chính của 22

<small>huyện thị và 1 thành phố thuộc tinh Gia Lai, Phủ Yên và Dak Lak, Lưu vực sông Ba là</small>

một trong 09 lưu vực sơng lớn nhất Việt Nam có diện tích tự nhiên toàn lưu vực 13.417 kem với gn 40 km ba biển. Phạm vi lưu vực nằm trong khoảng: 12°55? đến 1438" vĩ 49 Bắc và 108'00' đến 109055" kinh độ Dong:

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>+ Phía Ba</small> và Tây Bắc giáp thượng nguồn sông Tra Khúc, lưu vực sơng Sẽ San.

<small>+ Phía Tây và Tí‘am giáp lưu vực sơng Sréj+ Phía Nam giáp lưu vực sơng Cái Ninh Hoa;</small>

<small>+ Phía Đơng giáp lưu vực sơng Kơn, sơng Kỳ Lộ và dé ra biển Đông ở cửa Đà Ring,</small>

thành phố Tuy Hồ, tinh Phú n

"Trong đó vùng hạ lưu sông Ba, nằm trên địa bản của 5 huyện thị và 1 thành phố thuộc

<small>tinh Phú Yên bao gồm: Huyện Sơn Hịa, huyện Sơng Hinh, huyện Tây Hịa, huyện Đơng</small>

Hoa, huyện Phú Hỏa và Thành phố Tuy Hòa.

<small>WS. KY LỘ</small>

<small>LVS, SREPOK</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Tinh Gia Lai LVS. Kỳ Lộ</small>

<small>ình 1.2. Vùng hạ lưu sông Ba</small>

1.2.2 Đặc diém kinh tế ~ xã hội 1.2.2.1 Dân số

<small>Din số lưu vực sông Ba tính đến 31/12/2017 có khoảng 1.570.390 người, mặt độ dân</small>

số bình quân 79,6 người kmŸ, người Kinh chiếm 55,57% dân số toin vũng côn lạ -4423%% là người dn te thiểu số (phn lớn là người Gia Ra). Dân số thị rắn huyện ly

<small>chiếm 19,5% và nông thôn chiếm 80,5%. Mật độ dân số phân bổ không đều chủ yếu.tập trung ở các thành thị và trục giao thông và những vùng kính tế phát triển, mật độ có</small>

<small>thể đạt từ (305 = 1.435) người km,</small>

<small>l§</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

'Vùng hạ lưu sơng Ba có 634.635 người, đa số là người Kinh và sống tập trung chủ yếu.

<small>ở vùng đồng bằng thành phố Tuy Hồ và huyện Đơng Hoa, Tây Hồ, Phú Hồ. Chỉ có</small>

một số it người dân tộc tập rung ở hai huyện Sơng Hình và Sơn Hoà nhưng tỷ lệ này nhỏ chiếm khoảng vai % so với dân số toàn vùng. Dân cư ở đây sống khá tập trung và

<small>trù phú theo từng cụm lớn đọc theo trục lộ giao thông, thị tran, thị xã đặc biệt khu vực.</small>

<small>‘Thanh phd Tuy Hoà là thủ phủ của tỉnh Phú Yên.1.2.2.2 Đặc diém chung nên kinh tế</small>

<small>a. Nông nghiệp</small>

V8 trồng trọt khu vực hạ lưi sông Ba li vũng sản xuất nông nghiệp quan trọng cia tỉnh

<small>Phú n. Tổng điện tích trồng lúa tồn vùng hạ lưu đạt khoảng 20.534 ha, năng suất</small>

trang bình đạt 6 t/ha VỀ chăn môi, in vực chăn musi trên hư vục mang nh chất

<small>chăn ni nhỏ theo hộ gia đình chưa có cơ sở chấn ni tập chung theo mơ hình trangtrại hoặc nông trường.</small>

<small>b. Công nghiệp.</small>

<small>Hiện nay, trên địa bản vùng nghiên cứu đã hình thành 2 khu cơng nghiệp (KCN) tập</small>

<small>trung có kết cầu ha ting được xây dựng khá hoàn chỉnh là: KCN Hoà Hiệp, KCN An</small>

<small>"Phú. Song song với việc hình thành các KCN, tại các huyện đều có các cụm, điểm cơng.</small>

<small>nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp.12.2.3 Cơ sở hạ ting</small>

<small>a, Giáo thơng</small>

Ving nghiên cấu có mạng lưới gino thông thông suốt khả phát tiễn, trong đồ có cả đường bộ đường sắt đường bién vả đường hang khơng.

Quốc lị

<small>+ Trang tâm ving nghiên cứu có quốc lộ 25: Kết nối giữa nh Phú Yên và Gia Lai,</small>

tuyển xuất phát từ TP. Tuy hoa tinh Phú Yên và kết thúc tại điểm giao nhau với QL.14.

<small>tại ngữ ba Cheo Reo, huyện Chư SẼ tỉnh Gia Lai, tổng chiỀ đãi tuyển 1808 km,</small>

Đoạn tuyển đi qua địa bản tinh Gia Lai đi 111,8 km, điểm đầu từ Km 692000 tại cầu

<small>K°Lii và điểm cuối Km! 80+800 tại ngữ ba Thạch Mỹ huyện Chư Sẻ. Trên toàn đoạn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

.QL25 đi qua địa phận tinh Gia Lai có tổng số 24chiếc

<small>1.600,4 my; tắt cả đều là cầu vĩnh cứu có ải trong >13T, chất lượng trung bình.</small>

Ton nhỏ với tổng chiều di

<small>+ Phía Nam ving nghiên ci có quốc lộ 26 nối liền quốc 1A tại huyện Ninh Hồ (tinh</small>

Khánh Hịa) qua các thị tran M'Đräk, tị trấn Ea Knốp, tị trấn Ea Kar th trin Phước An (tinh Đăk Lak) nhập vào quốc lộ 14 tại thành phố Buôn Ma Thuột (tinh Dak Lak), “Chiều dài qua lưu vực 60 km chất lượng đường tố, 10 <small>%4 đã được rải bê tông nhựađường, hiện nay dang được nâng cắp mở rộng,</small>

<small>+ Phia Đông vũng nghiên cửu cỏ đường sit Bắc Nam chạy dọc ving nghiên cứu với</small>

chiều đài 117 km, có 7 ga cho tiu hing và 1 ga cho tau khách thống nhất (ga Tuy Hòa). Hiện ga Tuy Hỏa và ga Phú Hiệp đã được nâng cắp mở rộng để có thé tiếp nhận.

<small>hành khách và hàng hóa từ khu cơng nghiệp tập trung Hoa Hiệp và các khu vực lên</small>

với chiều đải 75 km. Tĩnh lộ; Hệ thơng đường tính lộ như đường 674 nổi liền An Ki

<small>Đường 1B chạy từ Sơn Hoà di M Brak đãi 40 km, đường 645 nb từ quốc 161A tại thị</small>

ấn Tuy Hồ di sơng Hinh, KrôngNã:

<small>Pa) chiều đài qua ưu vục 165 km. Hệ thống đường liên tinh mới đảm bảo ri nhựa trên</small>

gặp quốc lộ 14 tại Bn Hồ (thị trấn Krơng 45% cịn lại là đường cấp phối, nhiều đoạn thiếu cầu cng, rãnh thốt nước nên mùa

<small>mưa xe cộ di lại cịn gặp khó khăn.</small>

<small>uring sắt: Phía Đơng lưu vực có tuyển đường sắt Bắc Nam chạy qua dai 25 km</small>

<small>“Đường thy: Giao thông thuỷ trong lưu vực sông Ba chưa pháttriển bởi vỉ thượng trung</small>

lưu sơng Ba có nhiễu ghénh thác mà chi phát triển vận tải nhẹ phía hạ lưu dip Đồng ‘Cam về thành phố Tuy Hòa nhưng rit hạn chế vi vỀ mùa cạn sông này rắt nông, nhiều

<small>bãồi Kin chiếm dong chảy.</small>

<small>+ Cảng cá Đông Tác: Phường Phú Đông, đây vừa là cảng cá, vừa là Trung tâm dich vụ.</small>

<small>ha</small> in nghé cả Đông Tác. Hiện dang được khai thúc, vi quy mô năng lye (Số lượt

<small>ngày'cỡ loại lớn nhất 600 lượt/S500CV, sản lượng thuỷ sản qua cảng 6.000 tắn năm</small>

<small>Quy mô cảng nhỏ, với bến đứng đài 25m, vio mùa khô độ sâu trước cảng I — 1.5m,</small>

luồng lech vào cng thường bị bồi ấp

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>« Bến cả Phường 6: Nim tại phường 6, quy mô năng lục: 50 lượt200CV, sản lượng:</small>

<small>thuỷ sản qua cảng 5.000 tắnnăm. Tuy quy mơ cảng cịn nhỏ nhưng là nơi tập trung</small>

<small>các ngư dân của TP Tuy Hồ nên sản lượng qua cảng khá lớn.</small>

<small>Đường hàng Khơng: Trong vùng cơ cảng hàng khơng Tuy Hịa với tổng diện tích 697ha, trong đó diện tích khu hing khơng dan dụng 34 ha, khu bay dân dụng 383 ha, khu</small>

quân sự 280 ha. Cuối năm 2013, cảng hàng không đã đầu tư xây dụng hồn thành Khu

<small>hàng khơng dân dung,</small>

<small>b, Đô thị</small>

<small>“Trên địa bản lưu vực sông Ba hiện có khu đơ thị của thành phố Tuy Hoa tỉnh Phú Yên.</small>

inh trị, kinh tế kỹ thuật văn hoá

<small>= xã hội và địch vụ du lịch của tỉnh Phú Yên với diện tích tự nhiên 328.000 ha với 8</small>

<small>nằm ở vùng hạ lưu sơng Ba là trung tâm hành chính,</small>

<small>phường và 10 xã lân cận, có gần 200.000 dân trong đó tập trung ở khu vực đơ thị 70.000</small>

dân chiếm 35% tổng dn số của Thành phổ, là một thành phổ nằm ở đồng bằng ven biển duyên hải miền Nam Trung Bộ có nén kinh tế khá phát triển so với toản lưu vực.

<small>1.2.3 Đặc diễn khí hậu, khí trọng</small>

1.2.3.1 Chế độ nhiệt

Nhiệt độ không khi tang din từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông và từ cao xuống thấp. Nhiệt độ bình quân hàng năm vùng thượng du là 21,5°C + 23,

<small>là 25°C = 26°C, vùng hạ du là 25°C + 27°C.</small>

<small>ving trung du</small>

<small>"Nhiệt độ trung bình tháng nhiều năm ở thượng du và trung du thường vào tháng IV đếnthang V và có thé dat 24°C + 28'C, ở hạ du thưởng là thắng VI đến tháng VII và có thể</small>

<small>> đo được vào 2/IV/2001.</small>

<small>đạttới trên 30°C. Nhiệt độ tối cao lớn nhất tại Sơn Hòa là 42,</small>

<small>“Tháng có nhiệt độ thấp nhấttồn lưu vực là tháng XI hoặc tháng [hing năm, trongđó ving thượng lưu nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất vào khoảng 18°C = 19°C, vùng</small>

thủng lũng và đông bằng ở hạ lưu đạt khoảng 19°C + 22!

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Bảng 1. 1. Nhiệt độ trung bình tháng, năm lưu vực sơng BaB65] 8S] BA BE] WD] Bea) Ba] Ba] Ba | BWISonia | 320) 383/285] S78) WS] IT] BRA] WI] OL] Hl TAT</small>

<small>Tw Wea | 23) 280) W5|fi4|W9| 4| Wal 280) M9] ws] S| S| BT</small>

<small>AnKh | 9S Bs) Ba] 26 | 262) WH] I) 207| 215Aun | 2S</small>

<small>re | 260</small>

“Nguồn: Điều chỉnh Quy hoạch Thủy lợi lưu vực sông Ba và vùng phụ cận đến 2025 và tầm nhìn đến 2035 - Viện Quy hoạch Thủy lợi [10]

<small>12.32 Độ ẩm</small>

<small>"Độ âm khơng khí có quan hệ chit chế với nhiệt độ khơng khí và lượng mưa. Vio các</small>

tháng mùa mưa độ ẩm có thé đạt 80 + 90%. Các tháng mùa khô độ âm chỉ từ 70 = 80%. "Độ âm khơng khí thấp nhất trên lưu vực sơng Ba có thể xuống tới mức 15 + 20%. Riêng

<small>ở Pleiku vào ngày 8/IU/1978 đã quan trắc được tr số Am thấp nhất là 39%ong toàn</small>

vũng, độ im thấp nhất xây ra ở vùng hạ du ven biển, như trạm Tuy Hịa cỏ độ âm trung bình nhiều năm chỉ là 77% tong khi đồ các trạm trong lưu vực độ âm trung bình nhiều năm đều đạt trên 80%,

<small>Bang 1. 2. Độ âm tương đối trung bình năm</small>

Ngn: Điều chỉnh Quy hoạch Thủy lợi lưu vực sông Ba và vùng phụ cận đến 2025 và tầm nhìn đến 2035 - Viện Quy hoạch Thủy lợi [10]

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

1.2.3.3 Bắc hơi

<small>Khả năng bốc hơi trên lưu vực phụ thuộc vào các u tổ khí hậu: Nhiệt độ khơng khí</small>

nắng, gió, độ am, mặt đệm... Khả năng bốc hơi nhiều thường xảy ra vào các tháng ít mưa, nhiều nắng, nhiệt độ cao và tốc độ gió lớn, khả năng bốc hơi nhỏ thì ngược lại

<small>Đổi với vùng nghiên cứu, tuỳ từng vị ti lượng bốc hơi hàng năm khoảng 1,000 +</small>

<small>1 500mm, trong dé tai thượng lưu và hạ lưu cô lượng bc hơi năm trong khoảng 1.000= 1.300mm, Vùng trung lưu của lưu vực, đặcgt là khu vực máng trũng đọc theo sông.</small>

Ba từ Ayun Pa đến Krông Pa là vùng có mưa lượng ít thường xây ra khơ hạn thì có

<small>lượng bốc hơi năm là lớn nhất, từ 1.200 = 1.400 mm.</small>

6 vùng thượng du và trung du, lượng bốc hơi lớn nhất thường vào tháng II và tháng IV só thé đạt 120 = 200 mmbáng, lượng bốc hơi nhỏ nhất thường từ thing X đến thắng

<small>XI và chỉ đạt 50 + 85 mm/thang. Ở ha lưu sông Ba lượng bốc hơi lớn nhất vào tháng VI</small>

đến thing VII với lượng bốc hơi khoảng 130 + 200 mmtháng. Bốc hơi nhỏ nhất vào thắng X đến tháng XI với lượng bốc hơi khoảng 50 + 80 mm/thing.

Bang |. 3. Tổng lượng bốc hơi trung bình năm.

<small>on vị: mm“Tháng</small>

<small>Trạm NămTT [HHI[IV Vv TW TVHTVHI[TKIXTXI[XH</small>

<small>Kon Tum | 175) 179] 202] ver HÀ TH. 6 S| ot | OF] 1324156] H816</small>

<small>AnKhê | T9| 9Tio Tae Tae Tae) aT] ep we] @| ep TTF</small>

<small>Ayunpa | TIT) IST] TSE] 19) H6 a6) 19) TOR] T4| 6| 7D] AT 139MĐnk | 70) 6] 19] 0 te G2) 142) tat] a7] so] a9] %6| tiaSenHồs | 77) 96] 133] S5 Tế 177) 98) INT] To] «| Si| SR] HH</small>

<small>Tuy Hoa | 86] 79) 98] 102 136 165) 164) 165] 113] 73) 72| 79] 1330</small>

<small>Nguồn: Điều chính Quy hoạch Thủy lợi lưu vực sơng Ba và ving phụ cân dén 2025 va</small>

tầm nhìn đến 2035 - Viện Quy hoạch Thủy lợi [10]

<small>1.2.34 SỐ giờ nắng</small>

Số giờ nắng trên lưu vực sông Ba hàng năm khoảng 2.180 + 2.440 giờ/năm. Tháng có. sé giờ nắng nhiễu nhất thường rơi vào thing Il (cuối mia khô) và đạt tới 240 + 270

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

giàháng (9 giðingày). Tháng có số giờ nắng ít nhất thường vào thing cuối mia mưa

<small>và chỉ đạt khoảng 100 giờháng (3 gid/ngay).</small>

Bang 1. 4. SỐ giờ nắng trung bình năm.

<small>196 |T5E | TR | Tae | TD) 204 | BAP | i86</small>

<small>[ar] 213) 207) 190) Tew [ies | 13a] 13i Saaz</small>

<small>Awnp || 189 2</small>

<small>MĐnk | 8] 197) 29</small>

<small>SơnHồs | 164] 197 245] 365) Dex | 09) 236</small>

<small>Tuy Hoe | 221) BS) 355] 241) DW] 305) T0</small>

<small>BaD] BF] DD) 199) TER TST] OT] oF | 217</small>

<small>ase | ae) ZØ| IT) Te ST) Tie) 96 | 2279</small>

<small>Tor] 166) 15] TF] 2828</small>

<small>Vist] 163 162 | Tá7| Zii6</small>

“Nguôn: Biéu chỉnh Quy hoạch Thủy lợi lw vực sông Ba và vùng phụ cận đồn 2025 và

<small>sim nhìn đến 2035 - Viện Quy hoạch Thủy lợi [10]123⁄56i</small>

“Tốc độ giỏ trung bình bàng năm ving thượng và hạ du có thé dat tới 2,3 = 2.9 mis, vùng trung du chỉ đạt 1. + 1.9 mvs. Tốc độ ió lớn nhất thắng đã quan tric được ở thượng du (trạm An Khê) là 23 m/s và ở hạ du (tram Tuy Hoà) là 36 m/s, trong khi đó ở trung du. tram Cho Reo lớn nhất chi dat 2 mvs. Tại vũng thượng lưu tốc độ gió lớn nhất thắp

<small>hơn ving đồng bằng nhưng lớn hơn vùng trung lưu.126 Bao</small>

<small>Bio thường xuất hiện từ Biển Đông (BB). Do tác động chin gió của dải Trường Sơn</small>

<small>nên hàng năm lưu vực sông Ba phần thượng và trung lưu thường khơng có bão, Khi bão</small>

<small>Đơng dé bộ vào gặp dai Trường Sơn làm cho tốc độ gió và tốc độ di chuyển củabão châm lại. Bão trở thình vàng áp thấp gây gió mạnh và mưa lớn cho tồn lưi vực</small>

sông Ba. Riêng phi hạ du lưu vực sông Ba mở ra theo bướng Đông - Tây nên thuận

<small>tiện cho bão tràn vào gây gió mạnh và mưa ớn ở hạ lưu. Vùng hạ lưu sông Ba génh chịu"khoảng 2,3 cơn bão/năm,</small>

<small>Nguyên nhân gâ)</small> lũ ở vùng này là đo bã, ấp thấp nhiệt đói, khơng kh lạnh và sự phối

<small>hợp nhiễu động của dai hội tụ nhiệt đới hay của áp cao Thái Bình Dương,</small>

<small>a</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

1.2.3.7 Chế độ mua

Do đặc điễm dia hình và diễu kiện khí hậu mà ch độ mưa của vàng nghiên cứu khí

<small>phức tạp so với các lưu vực khác lân cận. Khi vùng thượng và trung du lưu vực đã là</small>

mùa mưa rồi nhưng vủng hạ du lại đang còn ở thời kỳ khô hạn, khi thượng và trung du

<small>đã kết thúc mùa mưa nhưng vùng hạ du vẫn trong thời kỳ mưa lớn. Miia mưa ở vùng</small>

thượng và trung du thường đến sớm từ tháng V và kết thúc vào thing X hoặc tháng XI, kéo dai trong 6= 7 tháng. Trong khi đó mùa mưa ving hạ du đến muộn và kết thúc sớm, chỉ kéo đài 3 + 4 tháng khoảng tháng IX đến tháng XII. Mưa lớn là nguyên nhân của

<small>mọi thiên tai như xối mòn lũ ut... lam ảnh hướng không nhỏ đến đồi sống của nhân dân</small>

cũng như nén kinh tế quốc dân.

<small>Đặc điểm mưa sinh là</small>

<small>ie đặc trumg của mưa sinh lũ như cường độ mưa, tâm mưa, phân bổ mưa là các yêu</small>

<small>tổ quyết định đến độ lớn nhỏ của dòng chảy lũ. Mưa sinh lũ trên lưu vực sông Ba chủyếu do các nguyên nhân sau</small>

<small>+ Mưa đông do gié mùa mia hạ hướng Tây Nam kết hợp với dai hội ụ nhiệt đi.</small>

Do bào từ bi . gặp dai Trường Sơn tạo thành vùng p thấp nhiệt đói<small>Dang vào đất</small>

<small>Sự kết hợp của bai ếu tổ trên thường xây ra vào cuối mũa mưa Tây Trường Sơn, vào</small>

<small>cuỗi thing X hoặc tháng XI hing năm. Khả năng của mưa sinh lũ lớn thường rơi vào.</small>

thing IX đến thing XI hing năm. Qua nghiên cứu cho thấy từ tháng V đến tháng VII

<small>tuy đã là mùa mưa Tây Trường Sơn và lượng mưa cũng khá lớn song lượng mưa và</small>

<small>cường độ mưa vẫn chưa dit lớn, đắt đai li mới trải qua một mùa khơ hạn gay gắt. Vì</small>

<small>‘vay mưa trong thời gian này chỉ gây nên các trận lũ nhỏ trên sơng suỗi nhỏ và có biên.độ khơng lớn</small>

<small>Từ tháng IX đến tháng XI các nhiễu động thời tiết ở biển Đơng (chủ yếu là bão muộn,</small>

<small>có khi là gió mùa Đông Bắc) mạnh lên kết hợp với mưa cuối mùa phía Tây Trường Sơnlàm cho lượng mưa và cường độ mưa trên lưu vực tăng lên mạnh mẽ vượt qua cường,</small>

độ thắm, khả năng trừ nước trong đất đã đạt đến mức bảo hod do đỏ lũ trong thời gian này à ũ lớn nhất trong năm,

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Phin lưu vực sông Ba từ trung du đến thượng nguồn nằm trên các khu vục địa hình kh

<small>nhau, có chế độ mưa khác nhau và cường độ mưa sinh lũ nói chung khơng lớn nên lũvùng này khơng lớn và hẳu như không cổ sự tổ hợp của các lồ sơng nhẳnh gặp nhau ởđơng chính gây lũ lớn.</small>

Phần lưu vực phía hạ lưu thi ngược lại, mưa lớn trong năm tập trung trong thời gian tương, ôi ngắn, cường độ mưa lớn, khi fi cuối mỗa trên đồng chính sơng Ba về đến Củng Sơn

<small>thưởng tring với thời kỳ mưa lớn vùng hạ lưu, do đó lũ lớn trong năm thường gặp nhau.Do lũ lớn hàng năm ở hạ ưu sông Ba thường gặp nhau nên tỉnh hình ngập lụt wing hạ dư</small>

<small>trong thời gian này nói chung là nghiêm trọng, nhất là đối với vùng canh tác lúa Tuy Hoà</small>

<small>thuộc hệ hồng Đẳng Cam</small>

Mura thời đoạn ngắn sinh lũ

<small>Mưa lớn là nguyên nhân của mọi thiên tai như xói mơn lũ lụt... làm ảnh hưởng khơng.</small>

nhỏ đến đồi sống của nhân dân cũng như nÈn kinh tế quốc dân

‘Can cứ số liệu mưa ngày của các trạm đo mưa trong lưu vực thi cường độ mưa ngày tại

<small>các nơi thuộc lưu vực như sau:</small>

<small>Khu vực Tây Trường Sơn và Trung gian: Trong hai khu vực này do t chịu tác động của</small>

"bão cũng như áp thấp nhiệt đới, các nhiễu động biển Đông nên lượng mưa ngày khơng lớn lắm. Lượng mưa bình qn ngày nhiễu năm khoảng 100 đến 130 mm, Lượng mưa ngày lớn nhất đã quan trắc được ở các trạm trong hai khu vực trên như sau:

<small>+ Philu Xi.«=2218mm nghy 20/1979</small>

<small>+ Po MORE Xin =227,0 mm ngày 18°X/1990+ AnKhế Xin =248,2mm ngày 15/X12013+ Cheo Reo Xi.«=250 5mm —nghy 2/XUI9R0</small>

<small>“Trong các chuỗi số liệu quan mắc cho thấy lượng mưa ngày lớn nhất của vùng này chỉ</small>

<small>dat 250 mm và X1% là 270 mm ở vùng thung lăng, đạt 350 mm ở vùng cao nguyên</small>

Khu vục Đông Trường Sơn: Do chịu tác động mạnh mẽ của mưa do bão, ấp thấp nhiệt đới và các nhiễu động thời tết biển Đông gây ra nên Khu vực này (phi hạ lưu sơng Ba)

<small>có lượng mưa ngày khá lớn. Lượng mưa lớn nhất ngày bình quân nhiều năm từ 250 đến2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

350 mm, Lượng mưa lớn nhất ngày đã quan ắc được tỉ các trạm trên lưu vực như su

<small>+ TayHoà —— Xuss=6289mm ngày3/X/I993SơmThành — Xus.=5020mm ngày4///1993+ Sơng Hình Xue«=6329mm ngày2/XUI9S0</small>

<small>Lượng mưa lớn nhất ngày bình quân nhiều năm trên 250 mm, lớn nhất có thể đạt trên</small>

<small>600 mm.</small>

1.24 Đặc diém mạng lưới sơng ngịi

<small>Lưu vực sơng Ba có 36 phụ lưu cắp I, 54 phụ lưu cấp I, 14 phụ lưu cấp I. Trong</small>

<small>đồ có các lưu vục sơng lớn Tà sông la Pi Hao, sông Bak PO KG, la Yun, Krông Hãng</small>

Nguồn: Điều chỉnh Quy hoạch Thủy lợi lưu vực sơng Ba và vùng phụ cận dén 2025 và

<small>tầm nhìn đến 2035 - Viện Quy hoạch Thủy lợi [10]</small>

“Các phụ lưu có diện tích lưu vực F > 500 km? gdm có.

<small>Sơng Ia Pi Hao, nhập lưu bờ phải — F=552km”.</small>

<small>Sông Dak Po Kor, nhập lưu bo trái F= 719 ka</small>

<small>855 km?</small>

<small>753 kmi,</small>

<small>021 km?</small>

<small>“Sông Ia Yun, nhập lưu bờ phải r=‘Song Krơng năng, nhập lưu bờ phải F‘Song Hình, nhập lưu bở phái =</small>

Sơng Ba cịn gọi là Eapa ở thượng lưu và sông Đà Rằng ở ha lu, dy là con sông lớn

<small>nhất miễn Trung, diện tich lưu vực là 13.417 km” và chi dai là 396 km, chủ yếu tập</small>

trung ở Gia Lai, Dak Lik và Phú Yên. Dịng chính sơng Ba bắt nguồn từ định núi cao

<small>Ngoc RO cao 1.549 m. thuộc dia phận tinh Kon Tum.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Từ thượng nguồn tới gần An Khê sơng chảy theo hướng Tây Bắc ~ Đơng Nam, sơng

<small>chính và sơng nhánh chy qua địa hình núi cao hiểm tổ, chia cắt mạnh lịng sơng hẹp,</small>

lim thác ghẳnh, độ dốc dong sông lớn 20%

Tir An Khê đến Cheo Reo lịng sơng mở rộng dẫn, khi đến thung lũng Cheo Reo, lịng

<small>sơng hạ thấp, nhận thêm nước của phụ lưu lớn Ayun Pa đồ vào bờ bên phải sông cl</small>

<small>tại Cheo Reo</small>

<small>‘Ti Cheo Reo đến gin thị tắn Củng Sơn, sông chảy theo hướng Tây Bắc ~ Đông Namđược nhận thêm nước của các phụ lưu chỉnh: sông Krông Hnăng, diện tích 1.750 km?</small>

<small>và di 130 km, đổ vào bờ phải sông Ba tại biên giới Gia Lai ~ Phú n. Ngồi ra cịn cócác sơng nhánh nhỏ khác như: sông Cả Lit, sông Tha bên bờ phải sông Ba</small>

‘oan cuối cùng sông chảy theo hướng gần như Tây - Đông, nhưng từ Đẳng Bỏ ra đến biển Dông thi sông chuyển hướng hơi lệch về Bắc và đổ nước ra cửa Đà Ring cạnh "Thành phố Tuy Hòa về phía Nam. Đoạn sơng này cồn nhận thêm nước của các sông nhỏ như sông Cát bên tri; sông Con và sơng Đồng Bị bên phải, Lịng sơng chính kha <small>rộng,49 đốc nhỏ khoảng I%s, dọc theo sông là các day bồi rộng lớn, hai bên sông là cánh“đằng lúa phì nhiêu nhất miền Trung.</small>

Sơng Ban Thạch cịn gọi là sông Bánh Lái ở đoạn phia trên và sông Đà Nong ở phía gần

<small>biển, diện tích là 642 km? và chiều dài sơng chính là 69 km. Sơng gồm ba nhánh hợp,</small>

thành là suối Đá Đen, sông Trong (suối Thoại) và xông Mới. Sông bắt nguồn từ dy núi sao Bo Cá, phin thượng ngu sông chảy theo hướng Nam ~ Bắc, gin như vng góc

<small>với diy núi Hồn Giữ - Béo Cả. Sau đó chuyển hướng Tay Nam ~ Đông Bắc, đến Đông</small>

Mỹ (Phú Yên) chuyển hướng sang Tây Bắc ~ Đông Nam, đổ xuống cũa Đã Nông ra biển. Độ đốc sông ở thượng nguồn rit lớn 73%, sau đó chảy ra vũng đồng bing độ dốc chỉ cịn khoảng 2%, Vào mùa khơ, diễn biến chế độ dong chảy trên sông tương d <small>độc</small>

<small>lập với dong chảy trên sông Ba. Tuy al</small>

1 lớn như trận lũ tháng 10/1993, trận 10 tháng 11/2009) thì chế độ dong chảy trên sơng.

<small>Ba và sơng Bàn Thạch có sự giao thoa khá rõ ring, khu vực xen kẹt giữa hai sông Ba và„ trong mùa lũ (đặc biệt là trong những trận</small>

<small>sông Bàn Thạch chịu đồng thời tác động ngập lũ do ảnh hướng mực nước dâng trên haisông này, kèm theo ảnh hưởng của mưa lớn làm phá sinh đồng chảy tràn trên bé mặt</small>

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>khu vực xen ket giữa hai sông &huộc huyện Đông Hỏa, Tây Hoa tinh Phú Yên) sẽ tạo</small>

<small>điều kiện cho sự kết nổi, giao thoa dng chảy lũ giữa sông Bàn Thạch và sông Ba</small>

<small>1.2 Đặc dim thi vin1.25.1 Đồng chảy năm</small>

Trên lưu vực sông Ba. sự biển động vé mùa ở đây khá phúc tạp. Ngay ti vị trí một trạm, đo có năm mia lũ đến sớm hơn hoặc muộn hơn bai đến ba tháng tạo nên mùa lũ hing năm dải ngắn khắc nhau, có năm chỉ cổ 2> 3 thing mùa Hi, song cũng cổ năm tối Š+ 6 thắng mia lũ, điều này thé hiện tinh chét mùa không én định trên lưu vực. Với những

<small>năm gié mia Tây Nam hoạt động mạnh ngay từ đầu mis mưa (thing V hing năm) mia</small>

1a trên lưu vục đến sớm. Đến cuỗi mùa nếu gặp mưa do bao, áp thắp nhiệt đới từ biển

<small>đông vào thi mùa lũ sẽ kéo đài thêm</small>

<small>“Trên lưu vực sơng Ba chỉ có sơng Hinh và các nhánh sông suối nhỏ khác vùng hạ lưu</small>

sơng Ba chịu tác động đơn thuần của khí hậu Đơng Trường Sơn nên có mùa dịng chảy

<small>n định hơn</small>

<small>Lưu vực sơng Ba có 2 nhánh sơng lớn đó là nhánh Ayun và nhánh Krơng H’Nang. Sơng,</small>

<small>Ayun có điện tích là 2.950 km’, lưu lượng trung bình nhiều năm khoảng 55,8 mƯs tương</small>

ứng với mơ số đồng chảy 18.9 Uv/kmẺ, trung bình hàng năm đổ vào dịng chính sơng Ba

<small>1,76 tỷ m* nước</small>

<small>"Nhánh Krơng H”nãng có diện tích là 1.840 km lưu lượng trung bình nhiều năm khoảng39,9 mls tương ứng với mơ số dịng chảy 21,7 Uvkm”</small>

Sơng Hình với iện ích lưu vục 11.040 kh, ưu lượng trừng bình nhiều năm li 108

<small>"Ngoài ra đặc điểm địa lý tự nhiên cũng có tác động mạnh mẽ đến sự biển động của dòngchây trong năm. Căn cử vào số liga thực do của các tram thuỷ văn trên ding chính và</small>

dồng nhánh của sông Ba cho thấy: Năm nước lớn, lớn gp 1,5 đến 2 lẫn số bình quân nhiều năm. Năm lớn nhất có th gp 3 + 6 lần năm nước nhỏ. Trong khi d6 sự biển động của mưa không nhiều.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>15.2 Dong chay lũa, Nguyên nhân sinh lũ</small>

<small>Nguyên nhân sinh lũ là do mưa có cường độ lớn gây ra lũ trên sơng suối trong lưu vực,</small>

<small>sợi là mưa sinh lũ. Mức độ của dòng chảy lồ sẽ do các đặc trưng của mưa sinh lũ như</small>

<small>cường độ mưa, tâm mưa, phân bố mưa là các yếu tổ quyết định. Trên lưu vực sông Ba,</small>

<small>sắc tận là lớn nhất trong năm thường dign ra trong thời gian từ tháng IX đến tháng XI</small>

dủo lượng mia và cường độ mưa tăng lên mạnh mẽ vượt qua cường độ thắm và khả năng trữ nước tong đất

b. Biến đỗi dong chảy lũ

‘Tir tháng IX đến tháng XI các nhiễu động thời tiết ở biển Đông (chủ yếu là bão muộn,

<small>s khi là gió mia Đơng Bắc) mạnh lên kết hợp với mưa cuối mia phía Tây Trường Sonlàm cho lượng mưa và cường độ mưa trên lưu vực tăng lên mạnh mẽ vượt qua cường</small>

độ thắm, khả năng trữ nước trong dtd dat đến mức bão hồ do đó lĩ trong thi giam

<small>này là lũ lớn nhất trong năm,</small>

Dịng chảy lũ trên lưu vực sơng Ba biến đổi khá phức tạp. Ngay tại vị trí một tram do

<small>e6 năm mủa lũ đến sớm hơn hoặc muộn hơn hai đến ba tháng tạo nên mùa lũ hàng năm</small>

<small>dài ngắn khác nhau, có năm chi có 3+ 4 thing mùa lũ, song cũng có năm tới 5 + 6 tháng</small>

<small>mùa lũ. Thượng và trung lưu mia lũ đến sm và kết thúc sớm hơn so với vùng hạ duMùa lũ ở các tram đo thuỷ van vùng thượng lưu sông Ba như sau: An Khê 3 thang (XXID; Cũng Sơn 4 thắng (IX — XID; Sông Hinh 3 tháng (X ~ XID; Krông Hnăng 4 thing</small>

<small>đX- XI,</small>

<small>Do mùa lũ ở c</small> khu vực khác nhau trên lưu vực đài ngắn khác nhau, mưa sinh lũ cũng

<small>khác nhau vì vậy tổng lượng dong chảy lũ của các sơng suối các khu vực khác nhau</small>

cũng chiếm ti lệ khác nhau:

<small>+ Phia Bắc khu vực Tây Trường Sơn: Bao gồm tồn bộ nhánh sơng LAY un, mùa lã kéo</small>

dải 5 thắng, từ tháng VII đến thing XI thành phần ding chảy mia lũ chiếm 0= 75%, lượng nước cả năm. Tháng lớn nhất là tháng VIII = X chiếm 17 + 24% lượng nước

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>+ Phía Nam khu vue Tây Trường Sơn: Bao gồm thượng nguồn của sông Krông HNang.</small>

<small>Mita lũ hàng năm khoảng 5 thing, từ tháng VIII én tháng XI, Thành phần ding</small>

<small>chảy mùa lũ đạt 65 + T0 % lượng nước cả năm.</small>

+ Khu vực Dông Trường Sơn: Mùa lũ ngắn chỉ thắng, từ tháng X đến thing XII thành

<small>phần lượng nước mùa lũ chiếm 65 + 75 % lượng nước cả năm, Thắng có lượng nước</small>

nhiều nhấlà thẳng XI thành phần đồng chảy có thé đạt 32 + 36% lượng nước cả năm

<small>+ Khu vực trung gian: Khu vực này bao gồm phin lớn lưu vực sông Ba, đọc theo thung</small>

lũng sông Ba, kéo dài đến phần thượng nguồn sơng, tồn bộ vùng này thé hiện tính.

<small>trung gian của 2 khu vue Tây và Đông Trường Sơn. Mùa lũ khu vực này kéo dai 4</small>

tháng từ tháng IX đến tháng XII chậm hơn so với mùa mưa 4 tháng. Do đặc điểm địa

<small>inh bị ngăn cách bởi các daly núi cao nên lượng mưa trong khu vực không lớn, cộng</small>

<small>với nắng nhiễu, nhiệt độ cao, đất đai tơi xếp nên tôn thất qua bốc hơi và thẩm rất lớn.</small>

<small>Vi vậy mùa lũ ở đây chậm nhiều so với mia mưa và mila lũ ở các khu vực khác,</small>

“Thành phần lượng nước mùa lũ chiếm 70 + 75 lượng nước cả năm. Thắng có lượng

<small>nước lớn nhất là tháng XI, lượng nước chiếm 22 = 27% lượng nước cả năm.</small>

<small>e. Đặc điểm dong chảy lũ</small>

<small>Phần lưu vực sông Ba từ trung du đến thượng nguồn nằm trê các khu vục địa hình khác</small>

<small>nhatcó chế độ mưa khác nhau và cường độ mưa sinh lũ nói chung khơng lớn nên lũvùng này khơng lớn và hau như khơng có sự tổ hợp của các lũ sơng nhánh gặp nhau ởdịng chính gây lũ lớn.</small>

“Sơng Ba la dong sơng có tim năng xây ra lũ lớn rit cao, là một trong những lưu vực có mơ đuyn đình lũ lớn nhất trên địa bàn lãnh thổ Việt Nam. Trong gần 100 năm qua, tại

<small>Cũng Sơn (F=12.410 km2) đã xảy ra 3 con lũ có Q,a trên 20.000 mis</small>

<small>+ Qua (1938) = 24.000 mÌ/</small>

<small>© Qua (1964) = 21.850 mis</small>

<small>+ Qua (1993) = 20.700 mỸs</small>

“Thời gian duy trì các trận lũ thường chi 3+5 ngày. Lũ có biên độ lũ cao, cường suất nude

<small>lũ lớn, thời gian lũ lên ngắn, dạng lũ nhọn: Đặc điểm này là do cường độ mưa lớn, tập</small>

</div>

×