Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý tài nguyên và Môi trường: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Xuân Thủy tỉnh Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.98 MB, 115 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tên học viên: Phan Thị Thu Hoài

Tên đề tài luận văn: “Gidi pháp hoàn thiện cơng tác quản lý chỉ phí sản xuất kinh doanh tại cơng ty TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi Xuân Thủy, tinh Nam Định”.

Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một

nguồn nào và đưới bat kỳ hình thức nao. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chiu trách nhiệm.

Hà Nội, tháng 3 năm 2017 Tác giả luận văn

Phan Thị Thu Hoài

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ON

Xi sự cổ gắng, nỗ lực của bản thin công với sự giáp đỡ tin tỉnh của thầy, cơ gio, đồng nghiệp, bạn bê và gia đình đã giúp tác giả hoàn thinh luận văn thc sĩ “Giải pháp hồn thiện cơng tác quin If chỉ phí sẵn xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV

<small>hai thác công trình thủy lợi Xuân Thấy, tink Nam Định"</small>

“Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TSKH Nguyễn Trung Dũng đã hướng din trực tiếp

<small>và định hướng khoa học cho Luận văn thạc sĩ nay.</small>

Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô Trường Dai học Thủy lợi; đặc biệt là các cán bộ,

<small>giảng viên khoa Kinh tế và Quản lý, phòng đảo tạo Đại học và sau Đại học về sự giúpđỡ trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu.</small>

Tắc giá chân thinh cảm on sự động viên, tạo điều kiện ip đỡ củ cúc đồng chỉ lãnh

<small>đạo, cần Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Xuân Thủy đã quan tim tạo điều</small>

kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác gid trong việc thu thập thông tin, tai liệu trong quá

<small>trình thực hiện luận văn này.</small>

Tuy nhiên đã hết sức cổ gắng nhưng do hạn chế vé thời gian, kign thức khoa học cũng như kinh nghiệm thự tế của bản thân tá giả nên luận văn không thể trảnh khỏi những. thiếu sóc. Tác gi rất mong nhận được ý kiến đơng góp và trao đổi chân thành giúp tác giả hoàn thiện để tải của luận văn

<small>Xin chân thành cảm ơn!</small>

<small>Hà Nội, tháng 3 năm 2017</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

CHUONG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIEN VE CHI PHI VÀ QUAN LY CHI PHÍ SAN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.

<small>1 Kháiêm, phân loại chỉ phí sin xuất kinh doanh trong doanh nghiệp</small>

1.1.1 Khái niệm chỉphí sin xuất kink đoanh trong doanh nghiệp

<small>1.L2 Phân loại chỉ phi sin xuất kink doanh trong doanh ngh</small>

1.2.1 Nội dung quân ÿ chỉ phí sẵn xuất kinh đonnh..

<small>1.2.2 Phương pháp quản Ichi phi sân xuất kinh doanh:</small>

1.2.3 Tiêu chí đánh giá quản lý chỉ phí săn xuất kinh doanh.

1.3 Ý nghĩa, vai trồ của cơng tác quản lý chỉ phí s SXKD trong doanh nghiệp .23 1.3.1 ¥ nghĩa của cơng tác quản tý chỉ phí sản xuất kinh doanh.

<small>1.3.2 Vai trà cácơng tác quan lý chi phí SXKD trong doanh nghiệp.</small>

1.3.3 Đặc điểm của công ty khai thác công trình thủy lợi ảnh hưởng đến quản lý chỉ phí sân xuất Kink doanh cia doanh nghiệp 25 1.3.3.1 Các thành phần chỉ phí sản xuất Kinh doanh trong cơng ty quan lệ thi thúc

<small>cơng tình thủy lợi 25</small>

1.3.3.2 Những yến tổ đặc thì ảnh hating dén quân lý chi phí sản xuất rong cơng ty

<small>quản lý khai thắc cơng trình Thủy lợi 48</small>

sản xuất kinh doanh của doanh

1L4 Những nhân tổ ảnh hưởng đến quản I chi

<small>quân lý khai thác cơng trình thủy lợi.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

14.1 Nhân tố chủ quan. 4

<small>14.1.1 Quy nô hoạt động cia doanh nghiệp 4</small>

14.1.2 Cơ sở vột chétkthudt của doanh nghiệp sự 14.1.3 Chất lượng đội ngũ quản tị doanh nghệp và chất lượng của đội ngũ la

<small>động trong doanh nghiệp 341.4.1.4 TỔ chức sản xuất trang doanh nghiệp. 35</small>

1.4.2 Nhân tổ khách quan. 35 1.4.2.1 Các nhân tổ về điều kiện tự nhiên. 35

<small>1.4.2.2 Cúc nhân tổ thuộc về thị trường 37</small>

<small>1.4.2.3 Nhân tổ chỉnh sách, pháp luật của Nhà nước, ngành: 37</small>

<small>1.5 Những cơng trình nghiên cứu có liên quan.1.5.1 Các cơng trình ở mước ngồi.</small>

<small>1.5.1.1 Cơng tác qn trị chỉ ph sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Đức... 371.5.1.2 Quản tị chỉ phí của các doanh nghiệp nhịp lợi Trung Qude 381.3.1.3 Quản trị chi phi của các doanh nghiệp ở Pháp 381.5.1.4 Quin ari chi phí của doanh nghiệp ở Nhật 391.5.2 Tình hình quân lý khai thác cơng trình thấy lợi tại các doanh nghiệp thi lợiở Việt Nam. 391.5.2.1 VỀ phân cấp quản lý công trình thủy lợi 40</small>

1.5.3.2 Về định mức, đơn giá và các hình thức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước... 41

<small>1.5.2.3 Doanh thu và chỉ phí 4</small>

Kết luận chương 1 2 CHƯƠNG 2: PHAN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TAC QUAN LY CHI PHI SAN XUẤT KINH DOANH CUA CÔNG TY TRÁCH NHIEM HOU HAN MỘT “THÀNH VIÊN KHAI THẮC CONG TRINH THỦY LỢI XUAN THUY

2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Trách nhiệm hữu han một thành viên Khai.

<small>thác cơng trình thủy lợi Xn Thủy.</small>

<small>2.11 Q trình hình thành và phát triễn...-.-.. 42.1.2 Cơ edu tb chức rà chức ning nhiệm vụ cia Công ty .4</small>

2.1.2.1 Cơ câu tổ chức của công ty 4

<small>21.2.2 Chúc năng nhiện vụ của công tr 7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>21.3 Công tichức và quản lý kink doanh của Công ty.</small>

<small>2.1.3.1 VỀ công tác quản lý nước. 4</small>

2.1.3.2 Về quản lý và bảo vệ cơng trình 49

<small>2.1.3.3 VỀ tổ chức và quản Is kinh doanh s02.1.3.4 Tổ chức bộ máy quản lý khai thác cơng trình thủy lợi 512.1.3.5 TỔ chức Khai thắc và sử dụng nguén tai nguyên nước 312.1.3.6 Tình hình bảo dưỡng, duy tu và sửa chita cơng trình 52</small>

2.1.3.7 Quản lý tài chính của các tổ chức cung cấp nước. 33 2.1.4 Két quả sản xuất kink doanh của công ty trong những năm gần di

2.1.4.1 Kết quả quản lý bảo vệ khai thắc vận hành cơng trình thủy lợi. 53 2.14.2 Kés quả vềdiện tích được tưới, tiên st

<small>21.4.3 Kết qué quản l tải chink 4</small>

2144 Két quả các hoạt động kink tẺ khác 3s 2.2 Thực trạng công tác quản lý chỉ phí san xuất kinh doanh của Công ty...60

2.2.1 Công tic xây dựng, thực hiện và áp dung định mite kinh 18 kỹ thug

<small>2.2.2 Phân tích tình hình lập kế hoạch chỉ phí sản xuất kinh doanl... 2</small>

2.2.3 Tình hình tổ chức thực hiện ké hoạch chỉ phí sẵn s 2.24 Cơng tác hiém sốt chi phi sin xuất kink doanh.

<small>2.24.1 Cơng tắc quản Is chỉ phí tiền lương 63</small>

2.24.2 Cơng tác quản lý chỉ phí sửa chữa thường xuyên ti sin cổ định 64

<small>2.2.4.3 Công tác quản lý chi phí nhiên liệu, vật liệu 66</small>

<small>2.244 Cơng tie quản lý chi phi tra thiy lợi phí cho hộ dùng nước 66</small>

<small>2.2.4.5 Chi phi quản lý doanh nghiệp 5</small>

<small>2.2.4.6 Chỉ phí trích khẩu hao tài sản cổ định để tái đầu tư 68</small>

2.2.4.7 Mét số khoản chi khác 68 2.3 Đánh giá về kết qua đạt được và những tồn tại trong cơng tác quan lý chi phí sản xuất nh doanh của Công ty “9 2.3.1 Những kết quả đạt được. — —ả OD 2.3.1.1 Lap được kế hoạch chi phi sản xuất của kỳ kế hoạch. 09

<small>2.3.1.2 Thực hiện có hiệu quả các giải pháp ting cường quản lý lao động 70</small>

2.3.1.4 Quản lý, sử dụng von và tài sản Nhà nước đạt hiệu quả cao. 70

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.3.15 Bồi đưỡng đào tạo tay nghề cho NLD, nâng cao chất lượng lao động... 71

<small>2.3.1.6 Xây dung được mỗi quan hệ chặt chế với địa phương và các TCDN...7I</small>

2.3.1.7 Quản lÿ tỗt chỉ ph đầu nesta chữu nâng cấp củ to công tràn: 7

<small>2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân.2.3.21 Những tổn ti</small>

2.3.2.2 Nguyên nhân những tồn tại 7 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC QUAN LÝ CHÍ PHI SAN

XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY TRÁCH NH

THÀNH VIÊNKHAI THAC CONG TRÌNH THỦY LỢI XUAN THỦY. 3.1 Định hướng và mục iêu phát triển sản xuất kinh doanh cđa cơng ty

3.1.1 Dinh hướng đầu te.

<small>3.1.2 Quản lý nước, cơng trình và tổ chức bộ má)</small>

<small>3.1.2.1 Quản If tới tiêu 78</small>

<small>3.1.2.2 Quản lý khơi thác bảo vệ cơng trình thủy lợi. 79</small>

<small>3.1.2.3 Tổ chức bộ may 73.1.3 Hoạt động sẵn xuất kinh doanh</small>

3.2 Nguyên tắc đề xuất các gi

<small>4.2.1 Dim bảo tính khoa học và thực tiễn</small>

4.2.2 Tuân thủ hệ thống quy phạm pháp luật.

<small>4.2.3 Tính hiệu quả</small>

3.3 ĐỀ xuất một số gii pháp hồn thiện cơng tac quản lý chỉ phí sin xuất

<small>doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác cơng tình</small>

<small>thuỷ lợi Xn Thúy</small>

4.3.1 Cơng tic lập và triển khai kế hoạch sẵn xuất.

4.3.1.1 Công tác lập lẻ hoạch 81 <small>3.3.1.2 Công tác triển khai thực hiện. 82</small>

<small>4.3.2 Cơng tic xây dựng định mức chỉ phí và giao khoán nội bộ</small>

4.3.2.1 Căn cứ đề xuất giải pháp ss

<small>3.3.2.2 Nội dung của giải pháp 83</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>3.3223 Điễu kiện thực hiện giải pháp s63.3.24 Hiệu quả của giải pháp a7</small>

4.8.3 Công tic đào tao, tập huấn nâng cao trình độ quản lý:

4.3.3.1 Hoạch định ké hoach di tạo, sử dung nguồn nhân lực của Công ...87

<small>3.3.3.2 Nang cao trinh độ học vấn, giáo dục đạo đức lt sng kỷ luật lao động... 0</small>

4.3.3.3 Tăng cường nguén KP và cơ sở vật chit kỹ thuật cho công túc it to....92

<small>3.3.4 Công tác kiém tra, kiém so</small>

3.3.4.1 Căn cứ dé xuất giải pháp. 9

<small>3.3.4.2 Nội dung giải pháp 2</small>

3.3.4.3 Điều Kiện thực hiện giải pháp. 95

<small>3.3.4.4 Hiệu quả của giải pháp. 9%</small>

Kết luận chương3... KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ

<small>DANH MỤC TẠI LIEU THAM KHẢO...«iseeseessssseessrees LOD</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

ĐANH MỤC HÌNH

Số hình 'Tên hình. ‘Trang <small>Hình 2.1 Trụ sở cơng ty TNHH một thành viên KTCTTL Xn Thủy. “</small>

Hình 2.2 Sơ đỗ tổ chức công ty TNHH một thành viên KTCTTL Xuân Thủy...4Š Hình 3.1 Sơ đồ quá nh lập dự toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>DANH MỤC BANG BIEU</small>

Số bảng Tén bang

<small>Bảng 1.1 Ty lệ nộp BHXH, BHYT, BHTN, kinh phi cơng đồn</small>

<small>Bảng 1.2 Tỷ lệ tinh chỉ phi sửa chữa thưởng xuyên theo tổng chỉ phí tưới tiêu.</small>

<small>Bảng 1.3 Tỷ lệ tính chi phí sửa chữa thường xuyên theo nguyên giá TSCĐ.</small>

Bang 2.1 Tổng hợp một số chỉ tiêu SXKD chủ yếu giai đoạn 2011 ~ 2015

<small>Bảng 2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012Bảng 2.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013Bảng 2.4 Báo cáo kết quả hoại động kinh doanh năm 2014Bảng 2.5 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015</small>

<small>Bang 2.6 Tơng hợp sử dụng chi phí tiền lương năm 2011 - 2015.</small>

<small>Bảng 2.7 Tổng hợp chỉ phí sửa chữa thường xuyên TSC từ 201 1 đến 2105Bảng 2.8 Tơng hợp chỉ phí ngun liệu bảo dưỡng từ năm 2011 đến 2015Bảng 2.9 Tổng hợp chỉ phí quản lý doanh nghiệp Công ty năm 2015</small>

<small>Bang 2.10 Tổng hợp chỉ phí trích khẩu hao tải sản cổ định 2011 ~ 2015</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

ĐANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TÁT Chữ viết tắt “Chữ viết đầy đủ

BHXH Bao hiểm xã hội BHYT Bao hiểm y tế

<small>cP Chi phi</small>

CPNCTT “Chỉ phí nhân cơng trực tiếp

<small>CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệpCPVL “Chỉ phí vật liệu</small>

HTX Hop tắc xã

<small>KPCD Kinh phí cơng đồn</small>

KTCTTL Khai thác cơng trình thủy lợi KTCTTN Khai thác cơng trình thủy nơng NN&PTNT Nang nghiệp và phát triển nông thôn NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp

<small>QLDN Quan lý doanh nghiệp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

MỞ DAU

1. Tính cắp thiết của để tài

<small>Trong giai đoạn hiện nay, xu thé cạnh tranh ngày cảng gay gắt cùng với sự khan hiểm</small>

<small>sắc nguồn lực, việc quản lý chi phí sin xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm,</small>

nâng cao chất lượng sản phẩm đều là nh cầu cấp thiết của các doanh nghiệp nói <small>chung và các doanh nghiệp quan lý khai thác cơng trình thủy lợi nói riêng. Do đó với.</small>

<small>ác doanh nghiệp này vigqguản lý chỉ phí sản xuất kinh doanh đều được coi đó là</small>

nhiệm vụ chiến lược để tồn tại và phát triển, cho dù mục đích của mỗi loại hình doanh. nghiệp có khác nhau nhưng mục tiêu chung đi là lợi nhuận. Vi vậy chỉ ph li yéu tổ

<small>đảm bao sự tan tai và phát triển của doanh nghiệp nôi riêng, ting trưởng và phat triển</small>

kinh tế nói chung

<small>Các doanh nghiệp quản lý và khai thác công trinh thủy lợi là doanh nghiệp Nhà nước</small>

sản xuất và cung ứng sản phẩm, địch vụ công ich là tưới, tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh, xã hội nhưng tinh chất hoạt động lại phức tạp, hoạt động cia

<small>doanh nghiệp vừa mang tính kinh tế vừa mang tinh xã hội phụ thuộc vào rất nhiều yếu</small>

tổ, Việc xây dựng kế hoạch, iển khai tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh không ổn

<small>định và thường xuyên phải thay đổi bổ sung theo từng mùa vụ sản xuất, điều kiện thoi</small>

\ biển đổi của giá cả thị trường, chính sich kính tế vĩ mơ do đổ chỉ phí sản xuất

<small>kinh doanh cũng thay dồi thay đổi theo. Việc quản lý hiệu quả chỉ phí sản xuất kinh</small>

doanh của doanh nghiệp góp phan hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả phục vụ, tăng

<small>loi nhuận, phát triển doanh nghiệp, ơn định chính trị xã hội trong khu vực và năng caođời sống của cán bộ, cơng nhân viên, có một ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với cáccđoanh nghiệp quản lý khai thác công trinh thủy lợi.</small>

<small>(Cong ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Xuân Thuỷ trực tiếp quản lý khaith</small> hệ thống cơng trình thủy lợi trên địa bản hai huyện Xuân Trường và Giao Thủy, 6 nhiệm vụ cung cấp nước tưới tiêu cho 42 xã và thị trấn phục vụ sản xuất nông nghiệp, dan sinh và các ngành kinh tế khác. Với 27.333 ha lúa hai vụ; 515 ha sản xuất muối; 4290 ha nuối trồng thủy săn: 4.E62 ha cây hoa mẫu, cây công nghiệp: 5.276 ha

<small>cây vụ Đông.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Với một khỗi lượng công việc lớn và vô cùng quan trọng như vây, <small>toàn thànhnhiệm vụ của UBND tỉnh Nam Định giao cho và đấp ứng được mục tiêu phát triển của</small>

công ty để ra, thì ngồi việc huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn tải ngun, thì

<small>cần phi có những giải pháp cu thể, mạnh mẽ và hiệu quả hơn nữa trong cơng tác quảnlý chỉ phí sản xuất kinh doanh. Từ những lý do trên tac giả chọn để tải "Giả? pháp,</small>

hồn thiện cơng tic quản If chỉ phí sản xuất kink doanh tụi công ty TNHH MTV

<small>khai thác cơng trình tháy lợi Xn Thủy, tình Nam Định" làm đề tài luận văn thạc</small>

<small>sỹ của mình.</small>

2. Mục đích của đề tài

<small>Dựa vào những cơ sở lý luận về chỉ phí, quản lý chỉ phí và những tổng kết từ thực tiễn</small>

<small>hoạt động sin xuất kinh doanh cũa Công ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy lợi</small>

Xn Thủy qua cúc năm, những thuận lợi và khó khan, từ đó đề xuất một số giải pháp, nhằm nâng cao hơn nữa cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, góp phần xây.

<small>dưng doanh nghiệp ngày cing phất triển</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu

<small>Đổi tượng nghiên cứu của để ti là công tác quản lý chỉ phí và các nhân tổ ảnh hưởng,</small>

<small>đến chất lượng cơng tác quản lý chỉ phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp</small>

<small>TNHH MTV khai thác công tình thủy lợi3.2 Phạm vi nghiên cứu</small>

<small>Vé một khơng gian và nội dung nghiên cứu, đề tài tập trung nghiên cứu nhân tổ ảnh</small>

hưởng chi phối đến chi phí sản xuất trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại

<small>TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi Xn Thủy</small>

‘Vé mặt thời gian luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích hoạt động sản xuất kinh

<small>doanh của doanh nghiệp từ sau khi Chính phủ ban hành Nghị định số 67/2012/NĐ-CPngày 10/9/2012 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP quy định</small>

chỉ tiết thi hành một số điề <small>của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi, từđồ đề xuất các giải pháp để hoàn thiện cơng tác quan lý chi phí sản xuất kinh doanh tạicông ty giai đoạn 2012-2015</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu</small>

4.1 Cách tiếp cận

“Tiếp cân trực tiếp hoặc gián tgp thơng qua các phịng ban va các cụm thủy nông trực thuộc Công ty để nắm được tinh hình sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH MTV Khai thác cơng tình thủy lợi Xuân Thủy trong những năm gin diy.

Sử dụng các tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy lợi Xn Thủy trong những năm gin đây để đưa ra giái pháp

<small>nhằm tăng cường cơng tác quản lý chí phí sin xuất kính doanh của Cơng ty.42 Phương pháp nghiên cứu</small>

Phương pháp hệ thống hóa

<small>- Phương pháp nghiên cứu hệ thơng các văn bản pháp quy</small>

~ Phương pháp điều tra thu thập số liệu.

<small>Phuong pháp tổng hop.</small>

~ Phương pháp phân tích so sánh và một số phương pháp nghiên cứu kết hợp khác.

<small>5. Kết quả đạt được.</small>

Hg thống hỏa cơ sở lý luận về chỉ phí và nhận dạng các nhân tổ ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chỉ phí sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp nói chung, các doanh

<small>nghiệp quản lý khai thác cơng trình thủy lợi nói riêng.</small>

Phan tích thực trạng cơng tác quản lý chỉ phi sản xuất kinh doanh trong Công ty TNHH

<small>MTV Khai thác cơng trình thủy lợi Xn Thủy trong q trình xây dựng và phát triển,</small>

đính giá những kết quả đạt được cần phát huy và những tồn gi, hạn chế cần phải khắc

phục nhằm diy mạnh hơn nữa việc phát triên Doanh nghiệp một cách bền vững.

Đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm góp phần bổ sung, hồn thiện, ting cường <small>cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong Công ty TNHH MTV Khai thác.</small>

<small>sông tình thủy lợi Xuân Thủy.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

'CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIEN VE CHI PHÍ VÀ QUAN LÝ CHI PHÍ SAN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.

<small>1.1 Khíệm, phân loại chỉ phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.</small>

<small>1.1.1 Khái niệm chỉ phí sân xuất kink doanh trong doanh nghĩ</small>

“Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là qué tinh biến cúc yếu tổ đầu vào thành các yếu tố đầu ra nhằm cung cấp sản phẩm hàng hoá, dịch vụ thoả mãn nhu cầu của khách hàng và thy được lợi nhuận. Doanh nghiệp sản xuất là nơi trực ti tiến

<small>hành các hoạt động sản xuất để tạo ra của cải vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu của xã</small>

hội. Bắt ky hoạt động sản xuất nào cũng cần phải có ba yếu tổ cơ bản và trong quả trình sản xuất ba yếu tổ này sẽ dần bị tiêu hao đi đó là: đối tượng lao động (nguyên <small>nhiên vật liệu), tư liệu lao động (máy móc thiết bị, nhà xưởng) va sức lao động (con</small> người), Sự kết hợp và tiên hao của ba yêu tổ cơ bản trên chính là bản chit của quả trình sân xuất và cũng chính là các chỉ phi sàn xuất edn bỏ ra,

Do đặc điểm của chỉ phí sản xuất là chỉ phí hàng ngày gắn liền với từng vị tí sản xuất,

<small>từng loại sản phẩm và từng loại hoạt động sản suắt kinh doanh. Việc tổng hợp, tính</small>

tốn chỉ phí sản xuất để đưa ra các biện pháp quản lý tốt nhất cần được ti <small>hình trong</small>

timg khoảng thời gian nhất định khơng phân biệt các sản phẩm sản xuất hoàn thành <small>"hay chưa hoàn thành.</small>

Ngoài ra các doanh nghiệp khi tên hành kinh doanh đều phải nộp các khoản thuế gián

<small>thu cho nhà nước theo luật định như: thuế giá tr gi ting, thuế thu nhập doanh nghiệp.</small>

thuế tải nguyên .. ˆĐối với doanh nghiệp những khoản thu đỏ là những khoản doanh

<small>nghiệp phải bộ ra trong kỳ kinh doanh, nên nó mang tính chit là các khoản chỉ phí</small>

<small>kinh doanh của doanh nghiệp.</small>

"Như vậy chỉ phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống. lao động vật hố và các chỉ phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chỉ ra trong quá trình. sản xuất ở một thời ky kinh doanh nhất định. Chỉ phí sin xuất phát sinh thường xuyên

<small>trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp, nhưng việc tip hợp và tính</small>

<small>chỉ phi phải phù hợp với từng thời kỳ: hàng thing, hàng quý, hing năm phải phủ hopvới kỳ báo cáo.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>1-1-2 Phân loại chi phí sản xuất kink doanh trong doanh nghiệp</small>

Phân loại chỉ phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp là việc sắp xếp chỉ phí sin

<small>xuất kinh doanh trong doanh nghiệp vào từng loại, từng nhóm theo những đặc trưng</small>

ất định. Một yêu cầu quan trọng trong công tác quản lý, kế hoạch, hoạch tốn và

<small>tính giá thành sản phẩm là phân loi chỉ phí một cách khoa học và hợp lý</small>

1.1.2.1 Phân loi the yêu tố chỉ phí

Phân loại chỉ phí theo yêu tổ chi phi tức là phân loại theo nội dune, nh chất knh tế của chỉ phi, cách phân loại này cho biết kết cfu, tỷ trọng của timg loại chỉ phí mà doanh nghiệp đã chỉ ra, giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động

<small>cũng như việc lập, kín tra và phân tích dự tốn chỉ phí để phục vụ cho việc tập hợp.</small>

quản lý các chỉ phí theo nội dung kinh tế ban đầu đồng nhất của nó. Theo cách phân loại này chí phí sản xuất kinh doanh được chỉ hành các chỉ phí sa

<small>“hi phí nguyên, vật liệu: bao gồm tồn bộ chỉ phí v8 đối tượng lao động như nguyễn</small>

<small>vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ ting thay thể, dụng cy, vật liệuthiết bị xây dựng cơ bản ...được sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh (loại trừ</small>

giả trị ding không hết nhập lại kho va phế liệu thu hỗi cùng với nhiên liệu động lực).

- Chỉ phí nhiên liệu, động lực mua ngồi sử dụng vào q tình sin xuất kinh doanh

<small>trong kỳ (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phé liệu thu hồi.)</small>

+ Chỉ phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: phản ảnh tổng số tiễn lương và phụ

<small>cắp chủ doanh nghiệp phải tr cho cán bộ công nhân viên chức và người lao động:</small>

- Chi phi BHXH, BHYT, KPCĐ: Phản ánh phần BHXH, BHYT, KPCD trích theo ty lệ quy định trên tổng số tiễn lương và phụ cấp phải trả cho công nhân viên

~ Chi phí khấu hao Ts

kỹ của tắt cả TSC sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỷ:

<small>CĐ: phan ánh tổng số khấu hao tài sản cổ định phải trích trong</small>

<small>= Chỉ phí dịch vụ mua ngồi: là số tiền trả cho dich vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt</small>

<small>động sản xuất của doanh nghiệp.</small>

<small>- Chi phí bằng tiền khác: là tồn bộ các chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh vào các</small>

yếu tổ trên dùng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỷ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>1.1.2.2 Phân loại theo khoản mục chỉ phí</small>

“Theo cách phân loi này, những khoản chỉ phí có cơng cơng dung kinh tổ, công mục

<small>dich sử đụng được xếp thành một khoản mục, không phân biệt tinh chất kin tế, Phân</small>

loại chi phí sản xuất theo cách này giúp quản lý định mức chỉ ph, cung cắp sổ liệu cho

<small>công tác tinh giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, có các khoản mục chỉ phí sau</small>

<small>- Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp: gồm các chỉ phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu</small>

<small>trựcdũng vào sản xuất kính doanh.</small>

<small>~ Chỉ phí nhân cơng trực tiếp: là các chỉ phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất</small>

sản phim như tin lương, các khoản phụ cp, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y

<small>kinh phí cơng đồních theo tiền lương của cơng nhân trực tiếp.</small>

~ Chỉ phí sản xuất chung: là những chỉ phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất trừ chỉ phí vật liệu và nhân cơng trực tgp).

<small>~ Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thơng, chi phí tiếp thị phát sinh trong q trình ti</small> thụ sin phim, hing hóa dich vụ bao gồm: chỉ phí xúc tiến kỷ kết hợp đồng, chỉ phí bin

<small>‘giao quyết tốn cơng trình</small>

Chỉ phi quả lý doanh nghiệp bao gdm: bao gồm chỉ phí quản lý nh doanh, chỉ phí

<small>"hành chính, các chi phí khác liên quan đến hoạt động sin xuất của toàn doanh nghiệp.</small>

Cụ thể khốn mục chỉ phí này gồm: chỉ phí tiền lương và các khoản phụ cấp, các

<small>khoản trích theo lương theo quy định của nhà nude của cán bộ quản lý, cần bộ bảnh</small>

chính, tiễn khẩu hao tai sản cổ định dùng cho doanh nghiệp, thuế, lệ phí, chỉ phí dự phịng, chỉ phí dịch vụ mua ngồi, chỉ phí bằng tiễn khác.

<small>2.3 Phân loại chỉ phí theo mỗi quan hệ giữa chỉ phí sản xuất với khỏi lượng sảm</small>

<small>sản phẩm</small>

<small>c phân loại chỉ phi theo tiêu thức trên có ÿ nghĩa lớn trong cơng tác qn lý doanh.nghiệp, nó giúp nhà quản lý tim ra các biện pháp quản lý thích ứng với từng loại chi</small>

phi dé hạ thấp giá thành sản phẩm.

<small>- Chỉ phicổ định: là những chi phí khơng thay đỗi về tổng số khi tổng khối lượng sản</small> phẩm thay đổi. Nhưng chi phí cố định chỉ giữ nguyên trong mức độ phạm vi phù.

<small>hợp. ịnh phí một đơn vị sản phim thay đổi khi sản lượng thay đi.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Chỉ phí biển đổi là những chỉ phi bị biển động một cách trực tiếp theo sự thay đổi

<small>của khối lượng sản xuất sản phẩm các chỉ phí. này cũng tăng theo tỷ lệ tương ứng. Chỉ</small>

phí kha biến bao gồm: chỉ phí vật liệu trực tiếp, chỉ phí nhân cơng trực tiếp.

<small>= Chi phí chim: (cịn gọi là khoản chi phí khác biệt) là khoản chỉ phí đã bỏ ra trong</small>

quá khứ và sẽ hiển hiện ở tất cá mọi phương án với giá trị như nhau hay hiểu

<small>một cách khác, chỉ phí chìm được xem như là một khoản chỉ phí không thể tránhđược cho div người quản lý quyết định lựa chọn thực hiện theo phương án nào.</small>

<small>Nhu chỉ phíhiểu và khảo sat dự án</small>

<small>- Chỉ phí chênh lệch: xuất hiện khi so sánh chỉ phi gắn liền với các phương ấn trong</small> quyết định lựa chọn phương án tối ưu. Chi phí chênh lệch được hiểu là phần giá trị

<small>khác nhau của các loại chi phí của một phương án này so với một phương án khác.</small>

<small>phí cơ hội chỉ phí cơ hội à những thu nhập iểm tàng bị mắt đi hi lựa chọn thục</small>

<small>hiện phương én này thay cho phương án khắc.</small>

<small>~ Chỉ phi bắt biển và khả biển hỗn hợp: Là loại chỉ phí có một phần là chỉ phí bắt biến</small>

<small>và một phần là chỉ phí khả biển như chỉ phí tiễn điện thoại, điện.</small>

<small>C6 nhiều cách phân loại chỉ phí sản xuất, mỗi cách có đặc điểm riêng nhưng các cáchphân loại lại có mỗi quan hệ mật thiết với nhau. Tuy vào đặc điểm sin xuất kính doanh</small>

mi các doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho đơn vị mình một cách phân loi phù hợp nhất phục

<small>vụ cho cơng tác quản lý chỉ phí cũng như kiểm tra và ra quyết định tại doanh nghiệp.</small>

1.2 Nội dung và phương pháp quản lý chỉ phí sản xuấ

<small>kinh doanh trong đoanh</small>

<small>1.2.1 Nội dung quân lý chỉ phi sản xuất kinh doanh:</small>

<small>Nội dung quan trọng của việc quản lý chỉ phí sản xuất kinh doanh là phải lập kế hoạch</small>

6) và theo dõi, chấp hành đúng.

<small>chỉ phí hang năm (lập bảng dự tốn chỉ phí theo </small>

<small>dự tốn chi phí.</small>

‘DE quản lý chỉ phí sản xuất được hiệu qua, đòi hỏi việc đầu tiên mà các nhà quan lý phải làm là ác định đối tượng hạch oán chỉ phí sản xuất. Hoch toán chỉ phí sản xuất chính là

<small>tổ chúc hạch tốn q trình sản xuất. Tổ chúc hạch tốn q trình sản xuất bao gdm hai4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

sii đoạn kế tip nhau: giả đoạn hạch toán chỉ tiết sin xuất phát sinh theo từng sin

<small>phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn công nghệ, phân xưởng... gai đoạn tính giá tinh sản</small>

phẩm chỉ tiết theo đơn vị tính giá thành sản phẩm quy định. Việc phân chia này xuất

phat từ yêu cầu quản lý kiểm trả và phân tích chỉ phí sản xuất, yêu cầu hạch toán kinh

<small>doanh nội bộ và theo đặc điểm tổ chức sin xuất, đặc điểm quy trình cơng nghệ của từng</small>

<small>cđoanh nghiệp và yêu cầu tinh giá thành sản phẩm theo đơn vị tinh giá thành quy định.“Chỉ phi sản xuất được hình thành do sự chuyển dịch giá trị của các yếu tổ;</small>

~ Về mặt định tính: đó là bản thân yếu tổ vật chất phát sinh, tiêu hao vào q trình sản

<small>xuất va đạt được mục đích là tạo nên sản phẩm.</small>

<small>~ VỀ mặt định lượng: đó là mức tiêu bao cụ thể của các yếu tổ vật chất tham gia vào</small>

(qué trình sản xuất và được biểu hiện qua các thước đo khác nhau ma thước đo chủ yếu

<small>là thước đo tiền tệ</small>

Ca hai mặt định tinh và định lượng của chi phí sản xuất đều chịu sự chỉ phổi thường

<small>uyên của quá trinh i sản xuất và đặc điểm sản phẩm.</small>

sản xuất là cơ sở để xác định vai trd của nó đối với cơng tác quản. Ban chất của chỉ pl

<small>là một việc</small>

lý. Trong nền kinh té thi trường. việc xác định chính xác chỉ phi sản xu

hết sức quan trong, có ý nghĩa sống côn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh

<small>nghiệp. Doanh nghiệp coi trọng tăng doanh thu phải đi đổi với tết kiệm chỉ phí, hạ giáthành sản phẩm, bởi hiệu số giữa doanh thu với giá thành sản phẩm tiêu thy là thụ</small>

nhập doanh nghiệp. Giá thành sản phẩm bao gồm phần lớn chỉ phí sản xuất trong kỳ vì cịn một phần chỉ phí sản phẩm đỡ dang và chỉ phí sản xuất kỳ trước chuyển sang kỳ này, Điều đó địi hỏi doanh nghiệp muốn ha giá thành phải tết kiệm chỉ phí sản xuất “Theo quy định hiện hình, chi phí sin xoắt hợp lý của doanh nghiệp bao ôm: khẩu hao

<small>tải sản cổ định dùng cho sản xuất kinh doanh, chỉ phí nguyên nhiên vật ligu, hing hoá</small>

<small>thực tế sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, công cụ dụng cụ sử dụng vào quá trình sản.</small>

xuất, tin lương, tiền cơng và các khoản mang tính chất tiền lương, tiền cơng phải trả cho người lao động, tiền ăn giữa ca, chi phí dịch vụ mua ngồi, các khốn chi phí bảo hiểm xa hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn nộp theo chế độ, chỉ trả lãi vay vẫn sin xuất kinh doanh; trich các khoản dự phòng như: giảm giá hàng tồn kho, các khoản phải

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>thuế dit dùng cho sin xuất kinh doanh củadoanh nghiệp, chỉ phí về tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm.</small>

‘Tt cả những loại chi phí kể trên là những chi phí hợp lý được tính vào chi phí sản xuất

<small>của doanh nghiệp. Bên cạnh dé cịn có các khoản chi phi sau đây khơng được tỉnh vio</small>

<small>chỉ phí hợp ý của doanh nghiệp: các khoản ích trước vào chỉ phí mà thực tế Khơng chỉ,</small>

<small>các khoản chỉ khơng có chứng từ hoặc chúng từ không hợp pháp. Các khoản tin phạt,</small>

céc khoản chỉ không liên quan đến doanh tha và thu nhập doanh nghiệp,

Qua những phân tích trên chúng ta thấy rằng việc quản lý chỉ phi sản xuất là hết sức

phúc tp và vô cùng quan trong đối với mỗi doanh nghiệp. Muốn vậy ching ta phải

<small>quản lý chỉ phí sản xuất theo từng nội dung cụ thẻ, theo từng đối tượng tập hợp chỉ phí,</small>

phải tiến hành phân loại chỉ phí một cách khoa học, theo những tiều chun nhất định.

<small>"Để quản ý chỉ phí, ngồi phân loi chỉ phí, các doanh nghiệp cằn phải xem xét cơ cầu</small>

chỉ phí sin xuất dé định hướng thay đổi tỷ trọng mỗi loi chỉ phí sản xuất. Cơ cầu chỉ phi sản xuất là ỷ trọng giữa các yếu tổ chỉ phi trong tổng số chỉ phí sản xuất. Các <small>doanh nghiệp trong cùng một ngành và giữa các ngảnh khác nhau có cơ cấu chỉ phi</small> sản xuất khác nhau. Cơ cầu chỉ phi sản xuất chịu tác động của nhiễu nhân tổ như: loại <small>hình và quy mơ sản xuất của từng doanh nghiệp, trình độ kỹ thuật, trang thilều</small>

<small>kiện tự nhiên, cơng tác tổ chức, năng lực quản lý, trình độ tay nghề của công nhân.hur đã phân tch trên để quản lý chỉ phí trong ky chúng ta phải phân tích rảnh mạch</small>

loại được và loại khơng được tính vào chỉ phí sản xuất kinh doanh, đảm bảo thống nhất phân loại chỉ ph từ chứng từ hạch toán ban đầu đến thẳng kẻ kế toán. Xác định đúng din đối tượng và phương pháp hạch tốn chỉ phí sản xuất trong từng điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp. Việc xác định đối tượng hạch ton chỉ phi sản xuất thực tế

<small>là xác định nơi gây ra chỉ phí và đối tượng chịu chỉ phi, căn cứ vào: tính chất sản xuất</small>

và quy trình cơng nghệ sản xuất sin phim, loi hình sin xuất, đặc điểm tổ chốc sin

<small>xuất, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp.</small>

<small>"Việc quán lý chỉ phí sản xuất kinh doanh là việc hết sức quan trọng và cấp thiết trong</small>

<small>mỗi rong nghiệp cho nên đôi hỏi phải quả lý chất chế chỉ phí sản xuất nhằm tiết kiệm</small>

<small>chỉ phí, hạ giá thành và tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.</small>

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

1.2.2 Phương pháp quan l chỉ phí sẵn xuất kink doanh

<small>1.2.2.1 Lập kể hoạch chỉ phí sản xuất Kinh doanh</small>

<small>Lập kế hoạch chỉ phí là việc xác định tồn bộ moi chỉ phí doanh nghiệp chỉ ra để sản</small>

xuất và tiêu thy sản phẩm của kỳ kế hoạch. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh

<small>cược lập, doanh nghiệp cổ thể kiểm tra tình hình sử dụng chỉ phí, phát hiện khả năng</small>

<small>tiết kiệm chỉ phí để thúc đẩy cải tiền biện pháp quản lý kinh doanh. Lập kế hoạch chỉ</small>

phí sản xuất kính doanh phục vụ die lực cho việc hoàn thành nhiệm vụ tiết kiệm chỉ phí của doanh nghiệp. Vì lập kế hoạch chỉ phí nghĩa li doanh nghiệp đã xây dựng một mục tiêu để phin đầu. Khi sản xuất kinh doanh mục tiêu này luôn được doanh nghiệp số ging thực hiện vi đồng thời cũng được doanh nghiệp tìm tơi khai thác tiềm năng hạ

<small>thấp chỉ phí và giá thành sản phẩm</small>

“Trong khâu lập ké hoạch, doanh nghiệp cin chủ trọng ti vige lập kế hoạch (dự tốn)

<small>chi phí. Dự tốn có hợp lý sát sao thì doanh nghiệp mới có cơ sở để tiến hành theo đồi</small>

và phát hiện khả năng tiềm tàng để tiết kiệm chi phí. Việc kiểm tra quá trình thực hiện, chip hành kế hoạch dự tốn cũng hét ste quan trọng. Kiễm trì thường xun, phân anh giá sự biển động của chỉ phí trong từng thời kỳ, doanh nghiệp mới có cơ hội

<small>để tim tồi những biện pháp quản lý cụ thé thích ứng với tùng thời kỳ hoạt động củadoanh nghiệp. Có như vậy cúc biện pháp này mới phát huy được hết te dụng trong hạ</small>

thấp chỉ phí và giá thành sin phẩm

1.2.2.2 Té chức thực hiện lập kỂ Hoạch chỉ phí sản xuấ kink doanh

<small>Trong giai đoạn này, việc dự toán chỉ phí sản xuất nhằm xác định tồn bộ chỉ phí để</small>

sản xuất một khối lượng sản xuất đã được xác định trước. Q trình sản xuất nào cũng

<small>ln gắn với một trình độ kỹ thuật trong một thời kỳ nhất định. Do vậy khó có thể có</small>

một phương pháp dự tốn chung cho tit cả mọi loại bình sản xuất sản phẩm, dịch vụ

<small>khác nhau. Trong phin này chúng ta chỉ dé cập đến phương pháp tổng quát nhất. Chỉ</small>

in phẩm bao gồm 3 khoản mục là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,

phí để sản xuất s

chỉ phí nhân công trực tiếp và chỉ phi sản xuất chung: nên dự tin chỉ phi sin xuất

<small>phải thể hiện đẫy đủ ba loại chỉ phí này</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

a} Dự tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiéy

Dy tốn chỉ phí nguyên vật liu trực iếp phản ánh tắt cả chỉ phí nguyên vật liệu trực tấp cần thiết d& dip ứng yêu cầu sin xuất đã được thể hiện trên dự toán khổ lượng sản phẩm sản xuất. Để lập dự toán nguyên vật liga trực tấp cần xác định:

~ Định mức tiêu hao nguyên vật liệu đẻ sản xuất một sản phẩm.

Để thiết lập chỉ phi định mức, người ta thường sử dụng các phương pháp sau:

<small>"Phân tích dữ liệu lịch sử: phương pháp nảy được sử dụng khi q trình sản xuất đã chín</small>

<small>‘mudi, doanh nghiệp đã có nhíkinh nghiệm trong q trình sản xuất, số liệu về chi phí.</small>

sản xuất trong q khử có thể cung cắp một cơ sở tốt cho việc dự đoán chỉ phí sả xuất trong tương lại. Mặc dù số liệu lịch sử là một cơ sở tốt để xây dựng định mức chỉ phí,

<small>phương pháp này có nhược điểm là không phản ảnh được sự thay đổi về công nghệ hay</small>

<small>những thay đổi tong quá trinh sản xuất. Hoặc khi doanh nghiệp sản xuất một sản phẩm,</small>

<small>i chi pllich sử khơng có sẵn.Trong trường hợp này phải sử dung phương pháp khác,Phuong pháp ky thuật: theo phương pháp này, q tình sản xuất sản phẩm được phân</small>

<small>ích để xác cơng việc phát sinh chỉ phí. Trong phương pháp kỳ thuật nhân viên kỹ</small>

<small>ật, người am hiểu công việc nghiên cứu thời gian, thao tác công việc nhằm xác định</small>

lêu và lao động hao phí cần thiết để sản xuất sản phẩm trong điều

<small>Phương pháp kết hop: các nhà quản lý thường kết hợp cả hai phương pháp là phân ích</small>

<small>dữ liệu lịch sử và phương pháp kỳ thuật trong q trình xây dựng chỉ phí định mi‘Don giá xuất nguyên vật liệu: gồm giá mua nguyên vật liệu, cộng với chỉ phí thu mua.</small>

Mức độ dự trừ nguyên vật liệu trực tiếp vào c <small>ky dự tốn được tính toán trên cơ sở.</small>

lý thuyết quản tị tin kho. Như vậy:

<small>Dy toán lượng nguyên ___ Định mức tihao. Sb lượng sin p</small>

xậtiệu sirdyng = nguyên vậtHiu sản xuất theo dự tốn — (PT

‘Va dự tốn chỉ phí ngun vật iệu trực tiếp xuất ding cho sản xuất sẽ là

<small>Dự toán chỉ phí ngun _ Dựtốnlượngngun À Đơngiíxuấtngun (|2)</small>

vật ligu trực ti liệu sử dụng. vat

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng nhiề loại vậtliệu có đơn giá khác nhau để

<small>sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau cơng thie xác định chỉ phí vật liệu như saư:</small>

<small>7 3)Trong đó:</small>

<small>‘My: là mức hao phí vật liệu j để sản xuất một sản phẩm i;Gj: là đơn giá vật liệu loại j:</small>

Qj: là số lượng sản phẩm i dự tốn sản xuất.

<small>Vige tính tốn các loại chỉ phí này có thể được mơ tả đưới dang ma trận:</small>

<small>QxMxG q9B) Dự toán cung cấp nguyễn vật liên</small>

<small>Dự toán cung cấp nguyên vật liệu được lập cho từng loại nguyên vật liệu cần thiết để</small>

thế thực hiện quả trình sin xuất trên cơ sở số lượng nguyên vật iệu dự tốn cỗ

<small>cdụng và chính sách dự trữ tồn kho của doanh nghiệp theo công thức sau:</small>

<small>Sốlượg Sốlượngnguyên Số lượng nguyên Số lượng</small>

<small>nguyênliệ = ligustrdyng theo + liệutồneuỏikỳ - nguyênliệutồn (1-5)</small>

<small>‘mua vào dự toán theo dự toán thực tế đầu kỳ</small>

Số tên cần thiết phải chun bị dé mua nguyên vật <small>ậu được tính tốn dựa vào việc dự</small>

báo đơn giá mua nguyên vật liệu và dự toán mua nguyễn vật iệu tye tiếp được xây

<small>cdựng. Don giả nguyên vật liệu là giá thanh toán với nhà cung cấp.</small>

<small>Dự toán tin mua nguyên _ Dựtoánlượngnguyên „ Đơn</small>

<small>Vật iệu mua vào</small>

Dự toán mua ngun vật iệu cịn tính đến thỏi diém, và mức thanh tốn iền mua

<small>ngun liệu căn cử vào chính sách bán hàng của nhà cung cấp.©) Dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp</small>

<small>Dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp được xây dựng từ dự toán sản xuất. Dự tốn nay</small>

‘cung cấp những thơng tin quan trọng liên quan đến quy mô của lực lượng lao động cằn

<small>thiết cho ky dự toán. Mục tiêu cơ bản của dự toán này là duy tri lực lượng lao động.</small>

<small>vita đủ để đáp ứng yêu cầu sản xuất, tránh tỉnh trang lãng phí sử dụng lao động. Dự</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>tốn lao động cịn là cơ sở để doanh nghlập dự tốn về đảo tạo, tuyển dụng trong,</small>

aja trình hoạt động sản xuất

Chi phí nhân cơng trực tiếp thường là biến phí trong mồi quan hệ với khối lượng sản phim sin xuất, nhưng trong một s <small>it các trường hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.khơng thay đổi theo mức độ hoạt động. Đó là trường hợp ở các doanh nghiệp sử dụngcơng nhân có trình độ tay nghề cao, không thể trả công theo sản phẩm hoặc theo thờigian. ĐỂ lập dự tốn chi phí này, doanh nghiệp phải dựa vio số lượng nhân công, quỹ</small>

<small>lương, cách phân phối lương và nhiệm vụ của doanh nghiệp.</small>

Đổi với biển phí nhân cơng trực tiếp, dé lập dự tốn doanh nghiệp cần xây dựng

<small>My; là mức hao phí lao động trực tip loại j để sản xuất một sản phẩm isGli đơn gi lương của lao động loại j</small>

<small>L là đơn giá lương tính cho mỗi sản phẩm</small>

Q¢ là số lượng sản phẩm ï dự toán sản xuất

<small>Định mức chỉ phí nhân cơng trự tiếp cũng được xây dựng bao gồm định mức vềlượng và định mức về giá.</small>

Dinh mức về lượng bao gồm lượng thời gian cin thiết để sản xuất một sản phẩm. ĐỂ

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>ắc định thồi gian cần thiết cho việc sản xuất một sin phẩm, người ta chia qué tinhsản xuất thành các cơng đoạn, xác định thơi gian định mức cho mỗi cơng đoạn và thỏi</small>

sian định mức cho việc sản xuất sản phẩm được tính bằng tổng thời gian đẻ thực hiện

sắc cơng đoạn. Một cách kh, cĩ thé xác định thời gian định mức để sản xuất sản

<small>phẩm thơng qua việc quay phim, chụp ảnh, bam giờ từng cơng đoạn sản xuất của bộ</small>

phận sin xuất thử. Thời gian định mức để sản xuất sản phẩm cịn bao gồm thời gian

<small>nghỉ giải lao, thời gian lau chủi máy mĩc, và thỏi gian bảo tri máy. Dinh mức về lượng</small>

thời gian để sản xuất một sản phẩm cĩ thể được xác định.

<small>“Thời gian cơ bản để sản xuất một sản phẩm.</small>

~ Thời gian nghi ngơi và thời gian dành cho như cầu cá nhân

<small>- Thời gian lau chủi máy và thời gian ngừng việc,</small>

<small>Định mức về lượng thời gian để sản xuất một sản phẩm Định mức về giá giờ cơng lao</small>

động khơng chỉ bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp mi cịn các khoản trích theo.

<small>lương của người lao động như BHXH, BHYT, kinh phí cơng đồn. Như vậy, định mức.</small>

về giá giờ cơng lao động cĩ thể được xác định như sau: fn lương cơ bản mí

~ Phụ cấp (nếu cổ),

<small>Các khoản ích theo lương.</small>

<small>Định mức đơn giá giờ cơng: Nhiều doanh nghiệp xây dung đơn giá giờ cơng chung</small>

<small>chộ người lao động trong một bộ phan ngay cả đơn giá tiền lương cũa người laođộng phụ thuộc vào kĩ năng và thời gian cơng tác. Mục đích của việc xây dựng chỉ phíđịnh mức này là cho phép nhà quản tị theo đồi việc sử dụng nhân cơng trong bộ phận</small>

mình. Sau khi xây dựng được định mức về lượng va giá giờ cơng, định mức chỉ phí

<small>nhân cơng trực tiếp được xác định bing định mite lượng thời gian để sản xuất một sảnphim nhân định mức giá giờ cơng.</small>

<small>4) Due tốn chỉ phí sản xuất chung</small>

“Chỉ phí sản xuất chung là các chỉ phí liên quan đến phục vụ và quản lý hoạt động sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

xuất, phát sinh trong phân xưởng. Chỉ phí sản xuất chung bao gồm cả yêu tổ chi phí

<small>biến đổi và chỉ phí cổ định. Dự tốn chỉ phí sin xuất chung phải tính đến cách ứng xử</small>

<small>chi phi để xây dựng mức phí dự tốn hợp lý trong kỳ. Cũng có thé dự tốn chỉ phí sản</small> xuất chung theo từng nội dung kinh tế cự thể của chỉ ph. Tuy nhiên cách làm này khá

<small>phức tạp, tốn nhiều thời gian. Do vậy ta chỉ quan tầm đến việc phân biệt biến phí và</small>

<small>định phí sản xuất chung trong dự toán.</small>

<small>Dự toán này ở các doanh nghiệp thường được xem là một nhiệm vụ cơ bản nhằm giảm.</small>

thấp chỉ phí và giá thành sản phẩm. Tuy nhiên với xu hướng giá thành ngày càng giảm, việc đẫu trình chống sự tăng chỉ phí din đến nhiệm vụ khá quan trọng. Các chỉ

phí này thường khơng liên quan trực tiếp đến sản phẩm cụ thể. Nếu sử dụng cách tính.

<small>toắn giá thành toin bộ, vie tăng giảm của các chỉ phí này thuộc về trách nhiệm cianhà quản trị từng khu vực, từng trung tâm. Các chỉ phí này thường độc lập tương đối</small>

quan chủ yếu với cá

<small>với mức độ hoạt động, nó. trúc của phân xưởng, phải sử.</small>

<small>dụng chỉ phí hỗn hợp và các kỹ thuật ch biệt phần biển phí và định phí. Như vậy chỉ</small>

phi sản xuất chung hồn tồn có thé kiểm tra được.

<small>Dự oán chỉphí _ Dựtoánđịnhphí _ „ - Dựloán biến phi sin</small>

<small>sản xuấtchung F sin xuấtghung xuất chung</small> <sup>q3)</sup>

<small>phí sin xuất chung có thể được xây dung theo từng yêu tổ chỉ phí cho một đơn vịhoạt động (chỉ phí vậtiệu gin tgp, chi phí nhân cơng gián tgp.) Tuy nhiền thường</small>

cách làm này khá phức tạp, tốn nhiều thời gian. Do vậy khi dự tốn chỉ phí này, người ta thường sắc lập biến phí sin xuất chung cho từng đơn vị hoạt động

<small>Dự tốn biển phí sản _ Dựtốnbiếnphí Ty lệ biến phí theo</small>

xuấtchủng 7 - trựeếp —* dy kiến at

‘Dy tốn định phí sản xuất chung edn thiết phải phân biệt định phí bắt buộc và định phí ty ý. Đơi với định phí bắt buộc, trên cơ sở định phí chung cả năm chia đều cho 4 quý: nếu là dự toán quý, hoặc chia đều cho 12 tháng nếu là dự tốn tháng. Cịn đối với định phí ủy thi phải căn cứ vào kế hoạch của nhà quản tị trong kỷ dự toán. Dự ton định phi hằng năm có thể được lập đựa vio mức độ tăng giảm liên quan đến việc tang bị,

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>đầu tư mới ở doanh nghiệ</small>

<small>Dự toán địnhphí _ Địnhphísinxuất —_ Tỷlệ%⁄ tănggiảm)địnhphỉ</small>

sản xuấtchung = chungthựctếkỳtrước * sản xuấtchungtheodgkiến (-12)

<small>) Dự tốn chi phí bản hàng.</small>

“Các loại chỉ phí này được lập tương tự như chỉ phí sản xuất chung. Tuy nin, chỉ phí bin hàng có ảnh hưởng nhất định đến hoạt động tiều thy của doanh nghiệp và ngược lại nên khi lập dự toán chi phi bán hàng phải tính đến mồi liên hệ với sản lượng tiêu.

<small>thy của doanh nghiệp</small>

<small>Dy tốn chi phí bán hàng phản ánh các chỉ phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm dự.</small>

nh của kỹ sau. Dự toán này nhằm mye dich tinh trước và tập hợp các phương tiệ chủ

<small>yu trong quá tỉnh bán hàng</small>

<small>Dự toán chỉphí _ Dựiốndịnh „ Dựtốnhiến</small>

bán hàng. —_ phí <sub>bán hàng. phí bán hàng.</sub>

<sup>(13)</sup>

<small>7) Dự tốn định phí bản hàng</small>

u tổ định phí thường ít biển đổi trong một phạm vỉ phủ hợp gắn với các quyết định dải hạn, và có thể dự báo một cách dễ ding da vào chức năng kinh doanh của doanh nghiệp <small>“Các chỉ phí này cũng có thé thay đối trong trường hợp phát triển thêm mạng phân phối</small>

<small>¡thêm các dich vụ mới sau bản hing, dich vụ nghiên cứu phát triển thị trường,</small>

Dự báo các yếu tố này cần phân tích đầy đủ các dữ liệu quá khứ của doanh nghiệp. Thông. thường các mơ hình hi quy cho phép ta tích biệt các thinh phần dinh pl <small>í, và biến phí bán</small>

<small>hàng của doanh nghiệp, đồng thời làm cơ sở ính tốn tỷ lệ thay đổi dự kiếnDự tốn định phí _ _ Định phi bn hang. Tỷ lệ % tăng</small>

bánhàg 7 thựcếkỳmmớc Ý (giảm) theodgkiến (Í

<small>8) Dự tốn bién phí bản hàng</small>

“Các biến phí bán hàng của doanh nghiệp có thể là bién phí rực tiếp như hoa hing, lương nhân viên bán hàng và biển phí gián tiếp li những chỉ phí lên quan đến từng bộ phận ban hàng như chỉ phí bảo tr, hỗ trợ bán hàng ... và thường được dự toán trên eo sở số lượng bản hàng dự tn hoặc xác định một tỷ ệ % theo thống kế nh nghiệm:

<small>Dự tốn biến phí _ Dự tốnbiến phí Sin lương tiêu thụ</small>

bánhàng Ý đơnwjbánhàng = * — theodgtoán 413)

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Dự toán biển phí _ Dựtốnbiếnphí TY IR bién phi theo</small>

bán hàng - T — trgciiếp dựidễn (116)

<small>1) Dự toán chi phi quản lý doanh nghiệp</small>

<small>Dự tốn chỉ phí quản lý thường phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. Chỉ</small>

phí này liên quan đến tồn bộ doanh nghiệp, mà không liên quan đến từng bộ phận

<small>hoạt động nào. Tương tự như dự toán bán hàng, việc lập dự toán bién phí quản lý này</small>

thường dựa vào biến phí quản lý đơn vị nhân với sản lượng tiêu thụ dự kiến. <small>Dự tốn biển phí _ Dựlốnbiếnphíđơn „Săn lượngiêu thy</small>

QIDN Ÿ vi QOLDN x theo dự toán

Hoặc sử dụng phương pháp thing kế kinh nghiệm, trên cơ sở lệ biến phí QLDN trên <small>q1)</small>

<small>biển phí trực tiếp trong và ngồi khâu sản xuất ở các kỳ kế toán trước để xác định tỷ lễ</small>

biến phí bình qn giữa các kỳ. Cơng thức dé xác định biển phí này như sau:

<small>Dy lốn biển phí = Dự ốn biển phí Tỷ lệbiến Phi</small>

QLDN trực tiếp * QLDN q18)

<small>Còn định phi quản lý doanh nghiệp thường không thay đổi theo mức độ hoạt động.</small> Các thay đội của loại chỉ phí này chủ yếu do việc rang bị đầu tư thêm cho bộ phận quản lý của doanh nghiệp. Lập dự toán bộ phận này cn căn cứ vào dự bio các nội dung cụ thể của từng yêu 6 chỉ phi để xác định chính xác định phí theo dự tốn.

<small>1) Dự tốn chỉ phí tài chính</small>

Dy tốn chỉ phí tài chính trong phn này ta cần quan tâm đến chỉ ph lãi vay mà doanh

ngắn hạn trong mỗi kỳ lập dự toán cũng như lãi suất vay phải trả cho từng khoản vay.

<small>pp phải trả, Cơ sở để lập dự toán chỉ phí tài chính là số tiềnin vay đài hạn và</small>

<small>1.2.2.3 Kiểm sốt chỉ phí sản xuất</small>

<small>Nhu đã đề cập ở trên, phương pháp dự tốn chỉ phi khơng những là cơ sở dé theo dõi</small>

chỉ phí dự tốn ma cịn theo doi chi phí thực tế. Chính vì vậy, một trong những ứng

<small>dụng của phương pháp này là giúp kiểm sốt chi phí chặt chẽ hơn thơng qua việc phân</small>

<small>tích nhân tổ chỉ phí sản xuất,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

4) Kiến sốt chỉ phí ngun vột liệu trực tiép

<small>Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các chỉ phí nguyên liệu, vật liệu chính, vật</small>

<small>liệu phụ hao phí cho ting qui tinh sản wut, Biến động của chỉ phí ngun vật iệu</small>

<small>trực tiếp có thể được kiểm sốt gắn liễn với các nhân tổ giá và lượng có</small>

<small>Phân tích biển động:</small>

BiẾn động giá: là chênh lệch giữa giá nguyên vật liệu trực tiếp kỳ thực tẾ ví <small>gi</small>

nguyên vit liệu trực tiếp theo dự toán để sản xuất ra lượng sản phẩm nhất định. Nếu

<small>tínhmột đơn vị sản phẩm thì nó phán ánh giá cả của một đơn vị nguyên vật liệu</small>

4 sản xuất ra một đơn vị sin phẩm đã thay đổi như thể nào so với dự tan,

<small>Ảnh hướng về Don gié nguyén Đơnglánguyên — Lượng nguyên</small>

giá đến biến vật liệu trực tiếp - vậtliệu trực tiếp x vậtliệu trựctiếp (1-19)

<small>động NVL/ thực tế dy toán thực tế sử dụng</small>

Ảnh hưởng biển động về giá có thé là âm hay dương. Nếu ảnh hưởng là âm chứng tỏ. giá vậtliệu thực tế thấp hơn giá vật liệu dự tốn đặt ra. Tình bình này được đánh gi

<small>tốt nêu chất lượng vật liệu đảm bảo, Ngược lại, ảnh hưởng dương thể hiện giá vt liệu</small>

tăng so với dự ốn và sẽ lâm tăng tổng chỉ phí sin xuất của doanh nghiệp. Xét trên

<small>phương diện các trung tâm trách nhiệm thi biến động về giá gắn iễn với tách nhiệmcủa bộ phận cung ứng vật liệu. Khi kiểm soát biến động vẻ giá, cần quan tâm đến các.nguyên nhân do biến động của gid vật liệ trên thị trường, chỉ phí thu mua, chất lượng</small>

nguyên vật liệu, thuế và cả các phương pháp tính giá nguyên vật liệu (nếu có)

<small>- Biến động lượng: là chênh lệch giữa lượng nguyên vật liệu trực tiếp ở kỹ thực tế với</small>

<small>lượng nguyên vật liêu trực tiếp theo dự toán để sản xuất ra lượng sản phẩm nhất định.</small>

Biến động về lượng phản ánh tiêu hao vật chất thay đổi như thể nào và ảnh hướng đến.

<small>tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ra sao. Biển động về lượng được xác định:"Nguyên vật liệu Don giá nguyên</small>

<small>x vậLiiệu trực tiếp (1-20)động NVLTT tế sử dụng. toán sử dụng dự toán</small>

<small>Biển động về lượng nếu là kết quả đương thể hiện lượng vật liệu sử dụng thực tế nhiều</small>

hơn so với dự tốn; cịn nếu là kết quả âm thể hiện lượng vật liệu sử dụng tiết kiệm so

<small>với dự toán, Nhân tổ lượng sử dụng thưởng do nhiều nguyễn nhân, gắn liên với trách</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>n của bộ phận sử dụng vật liệu (phân xướng, tổ, đội). Đó có thé là do khâu tổ chứcsan xuất, mức độ hiện đại của cơng nghệ, trình độ cơng nhân trong sản xuất... Ngay cả</small>

chất lượng nguyên vật liệu mua vào không tốt dẫn đến phé liệu hoặc sản phẩm hỏng. nhiều làm cho lượng tiêu hao nhiều. Khi tim hiểu nguyên nhân của biển động về lượng

<small>căng cần xem đến các nguyên nhân khách quan, như: thiên ti, hỏa hoạn, mắt điện</small>

Ð) Kim sốt chỉ phí nhân cơng trực tiến

<small>CChỉ phí nhân cơng trực tiếp bao gồm chỉ phí lương và các khoản trich theo lương tinh</small>

<small>vào chỉ phí, như kinh phí cơng đồn, BHXH, BHYT của cơng nhân trực tiếp vận hành</small> từng qué trình sản xuất. Biển động của chỉ phi nhân công trực tiếp gắn liền với các

<small>nhân tổ giá và lượng liên quan</small>

<small>Phan tích nhân tổ ảnh hưởng:</small>

<small>~ Nhân tổ giá: là chênh lệch giữa giá giờ cơng lao động trực tiếp thực t với dự tốn để</small>

sin xuất ra lượng sin phẩm nhất định, Nhân tổ này phân ánh sự thay đổ về gi của giờ

<small>công ao động dé sản xuất sản phẩm ảnh hưởng đến chỉ phí nhân cơng trực tiếp.Anh hưởng của giá. ‘Don giá nhân. Đơn giá nhân. “Thời gian.</small>

<small>đến biến động = côngtrựciiếp - cômgưực x Hođộng (L2)</small>

CPNCTT thực tế tiếp dự toán ——— thựct

<small>Biến động do giá thường do các nguyên nhân gắn liền với việc trả công lao động như</small>

chế độ lương, tình hình thị tường cung edu lao động, chính sách của nhà nước vv Nếu ảnh hướng tăng (giảm) giá là thể hiện sự lãng phí hoặc tt kiệm chỉ phí nhân

<small>sơng trực tip, thì vige kiểm sốt chi phí nhân cơng cịn cho phép ta làm rõ bộ phận</small>

chịu trích nhi n cơng tác quản lý chỉ phí và giá thành. Nhân tố<small>„ làm ảnh hưởng</small>

<small>nhân tức trình độ và năng lực làm việc của cơng nhân. Nếu giá giảm so với dự toán</small> tăng hay giảm được đánh giá là ốt hay không tốt phải căn cứ vào chất lượng công

<small>nhưng chất lượng vẫn đảm báo thì sự biến động dé là tốt và ngược Iai</small>

<small>= Nhân tổ lượng: là chênh lệch giữa số giờ lao động trực tiếp thực tế với dự toán để sản</small>

xuất ra lượng sản phẩm nhất định. Nhâ tổ này phản ánh sự thay đổi về số giờ công để

<small>sản xuất sản phẩm ảnh hưởng đến chỉ phí nhân cơng trực tiếp hay gọi là nhân tổ năng</small>

suất. ảnh hưởng của nhân tổ lượng thé hiện như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Ảnhhưởngcủa CThờigan Thờigianlao Đơngjá nhân</small>

<small>NSLD dénbién = laođộng - độngtheodự x cơngtrụctiếp (1-22)</small>

động CPNCTT thực té tốn dự tốn

Nhân tổ năng suất lao động do nhiễu nguyên nhân: có th là tình độ và năng lực của

<small>người lao động thay đổi, do điều kiện trang bị máy móc thiết bị, chính sách lượng của</small>

động do nhiều nguyên nhân khác nhau tác động đến chỉ phí sản

<small>cdoanh nghiệp.</small>

uất có thé do chính q trình sản xuất của doanh nghiệp hoặc vi biến động của các

<small>yêu tổ bên ngoài doanh nghiệp. Việc phân tích biển động chỉ phí sản xuất theo các</small>

khoản mục và theo nhân tổ gi, nhân tổ lượng giúp người quả lý phát hiện, xem xét

<small>các yêu tổ đã gây ra biến động nhằm đưa ra biện pháp đúng din va kip thời để chin</small>

<small>chỉnh hoặc phát huy các nhân t6 đó theo hướng có lợi nhất cho doanh nghiệp .</small> 4) Kiến sodt chị ph sin xuất chung

Chi phí sản xuất chung biến động là do sự biển động biến phí sản xuất chung va

<small>biến động của định phí sản xuất chung:</small>

<small>Biến độngCMÍ _— - Biểnđộngđịnh _„ - BiỂn độngbiến</small>

phí§XC 7 phi SXC phi SX 1-23)

<small>) Kiếm sốt biến động biến phi sin xuất chun,</small>

Biển phi sản xuất chung gồm những chỉ phí giãn tiếp liên quan đến phục vụ và quân lý

<small>hoạt động sản xuất. Chi phí này thường thay đổi theo mức độ hoạt động sản xuất của</small>

doanh nghiệp như: chỉ phí vat tư gián tiếp, tiễn lương bộ phận quản lý trả theo sản phẩm gián tiếp chỉ phí năng lượng thay dỗi theo số lượng sản phẩm sản xuất

Biến động của biến phí sản xuất chung do nhiều nguyên nhân về phương pháp phân. ch tong kiểm tra nỗ cũng được phân tích thành ảnh hướng của nhân tổ giả và nhân 16 lượng như đối với chỉ phí nguyên vật iệu trực tiếp và chí phí nhân cơng trực ti Anh hưởng của nhân tổ giá đến biển phí sản xuất chung thường do sự hay đổi của các

<small>mức chỉ phí được xem là biển phi sản xuất chung. Các mức này thay đổi thường do</small>

<small>nhiều nguyên nhân như: đơn giá mua vật tư gián tiếp cũng như các chỉ phí thu mua</small> thay đổi, sự biến động giá cả chung của thị trường, nhà nước thay đổi mic lương,...Nễu biển phí sin xuất chung được xây dựng chung cho nhiều yếu tổ chỉ phí

<small>theo mức hoạt động thì ảnh hưởng của nhân tổ giá được xác định:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Don giá biển. Don giá biến Mức độ.</small>

<small>phísẩn xuất - phisẩnsuất x hoạtđộng - (1-24)chung thục (ế — chungdgtoán ` thựctế</small>

Nếu kết quả tính tốn là âm có thể dẫn đến một kết uận ốt thuận lợi liên quan đến công tác quản lý chỉ phi và giảm giá thành tại doanh nghiệp. Ngược lại, kết quả dương

<small>1à ảnh hưởng không tốt, do vậy phải kiểm tra các bộ phận có liên quan</small>

<small>Ảnh hưởng của lượng (mức độ hoạt động) đến biến động của bién phi sản xuất chung</small>

<small>được xác định:</small>

Ảnh hưởng của Mức độ Mức độ "Đơn giá biến

<small>lượng đến biến = hoạrdộng - hoạtdng x phíŠXC dự (1-25)phí SXC thực tẾ dự tốn tốn</small>

<small>Ảnh hưởng của nhân tổ lượng có thé do các nguyên nhân, như tỉnh hình thay đổi sin</small>

<small>theo nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp, điều kiện trang thiết bị không phù.</small>

<small>hợp phải giảm sản lượng sản xuất hoặc din đến nang suất may móc thiết bị giảm wv</small>

.f) Kiểm sốt định phí sản xuất chung

<small>Định phí sản xuất chung la các khoản chi phí phục vụ và quản lý sản xuất, thường</small>

<small>không thay đổi theo sự biến thiên của mức độ hoạt động trong phạm vi phù hợp,</small> Chẳng hạn: tiền lương bộ phận quản lý phân xưởng tr theo thời gian, chỉ phí bio

<small>hiểm, tiễn thuê mặt bằng, khẩu hao tải sản cổ định v..à những chỉ phí khơng thay đổi</small>

theo qui mơ sản xuất tong phạm vĩ hoạt động. Biển động định phí sin xuất chung thường liên quan đến việc thay đổi edu trúc sản xuất của doanh nghiệp hoặc do hiệu

qua sử dụng năng lực sản xuất của doanh nghiệp.

Kim soát din phí sản xuất chung nhằm dánh gia việc sử dụng năng he tải sả cổ định

<small>Biển động định phí _ _ Địnhphísản xuất Định phí sản xuất</small>

sản xuất chung ” — chungthựctẾ ` chungheodựtốn 426)

<small>Khi phân tích định phí sản xuất chung, người ta cần xem xét định phi tùy ý, định phí</small>

bắt buộc cũng như định phí kiểm sốt được với định phí khơng kiểm sốt được để xác <small>định nguyên nhân, trách nhiệm cụ thể các bộ phận.</small>

Việc sử dụng kém hiệu quả năng lực sản xuất xủy ra kh cơng ty sản xuất thấp hơn dir ốn đặt ra hoặc thấp hon năng lục bình thường dẫn đến biển động không tốt, Ngược

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>lại,sử dụng hiệu quả năng lực sản xuất khi công ty sản xuất vượt trội mức sản</small>

xuất cg toán (các đi kiện khác khơng đổi,

<small>ạ) Kim sốt chỉ phí bản hàng ch phí quản lệ</small>

<small>“Chỉ phí bán hàng là những chỉ phí phục vụ cho cơng tác tiêu thụ, cơng tác marketing</small>

<small>của doanh nghiệp; cịn chỉ phí quản lý doanh nghiệp lä các chỉ phí quản lý hành chính</small> và các chỉ phí chung khác của tồn doanh nghiệp. Tương tự kiểm sốt chỉ phí sản xuất

<small>chung, biển động của chỉ phí bin hàng và chỉ phí quản lý là do sự biển động của cả</small>

<small>biển phí và định phí.</small>

Đối với biển phí bán hing và quản ý doanh nghiệp: dé cơng tác kiểm sốt thực sự có ý nghĩa thì việc kiểm sốt loại chỉ phí này cẩn tiễn hành theo từng khốn mục chỉ phí cụ thể, theo từng nơi phát sinh chi phí. Điều này vừa làm rõ trách nhiệm của timg trung tim

<small>chi phí ó liên quan đến hot động bắn hing vi quan lý, vữa kim rõ biến động cá biệtphí bin hàng vàbiển phí quản lý doanh nghiệp cũng được phân tích thành nhân tổ giá và nhân tổ lượng.</small>

sửa mỗi lại phí di với tng chỉ phi. Cũng như các chỉ phí khác

Đối với định phí bán hing, quản lý doanh nghiệp: kiểm sốt định phí bin hàng và quản lý nhằm đánh giá nang lực sử dụng tài sản cổ định và nang lực quản lý trong quá trình <small>bin hing và hoạt động quản lý, Kỹ thuật phân tích định phí bán hàng và quản lý doanh</small>

<small>nghiệp cũng tương tự như kỹ thuật áp đụng đối với định phi sẵn xuất chung.1h) Kiểm sối chỉ phí tài chink</small>

<small>Nội dung kiểm sốt chỉ ph tải chính cũng tương tự kiểm sốt chỉ phí bản hàng và quản</small>

lý doanh nghiệp, do vây phải xem xét được các nhân tổ ảnh hưởng đến biển phí ti <small>chính và định phí tài chính. Các kết luận nảy sẽ làm cơ sở cho việc hoạch định các.</small> chính sách ti chính cũng như điều chỉnh trong hoại động tải chính của doanh nghiệp

<small>12.3 Tiêu chỉ đánh giá quân lý chi phí sản xuất kinh doanh</small>

<small>Để xác định tiêu chí đánh giá chi phi sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải căn.</small> sứ vào tinh hình đặc điểm sin xuất kinh doanh, chế độ quản lý tải chỉnh kế toán cia <small>Nhà Nước, của nghinh hay của chính doanh nghiệp rong từng thời ky kế hoạch cụ</small>

<small>thể, Ty thuộc vào mục tiêu quản lý kính t, quản lý tải chính, quản lý chỉ phí của các</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

mi hệ thẳng tiêu chi đánh giá chi phí sản xuất kinh doanh có thé rộng

<small>hẹp khác nhau nhưng nhìn chung chúng bao gồm các tiêu chí sau.</small>

1.2.3.1 Déi với hoạt động sản xuất có các chỉ tiêu.

<small>4a) Tổng mite giả thành sản phẩm</small>

<small>Trong hoạt động sản xuất khi quyết định lựa chọn phương án sin xuất một loại sản</small>

phẩm nào đó, doanh nghiệp cần tính đến lượng chỉ phí bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đó. Điễu đỏ có nghĩa là doanh nghiệp phả xác định được giá thành của sản phẩm: Gia thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toản bộ chi phí của doanh nghiệp đẻ hồn

<small>thành sản xuất vàtiêu thụ một loại sin phẩm nhất định. Đó là biễu biện chỉ phí cá biệt</small>

<small>của doanh nghiệp để sản xuất và tiêu thụ sản phim. Cùng loại sản phẩm rên thị trường,</small>

có thể có nhiều doanh nghiệp cùng sản xuất nhưng do trình độ trang thiết bj <small>lơng</small>

<small>nghệ sản xuất và trình độ quản lý khác nhau nên giá thành sản phẩm của các doanh</small>

nghiệp về loại sản phim 46 cũng khác nhau

Trong phạm vi sin xuất va tiêu thụ sản phẩm cổ thể phân bit giá thành sẵn xuất sin

<small>phẩm và giá thành tiêu thụ sin phẩm. Giá thành sản xuất sản phẩm bao gồm tồn bộ.</small>

chỉ phí của doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất sin phẩm. Giá thin tiêu

<small>thụ sản phẩm hang hoá hay cịn được gọi là giá thành tồn bộ của sản phẩm hàng ho</small>

bao gồm toàn bộ chỉ phi để hoàn thành việc sản xuất cũng như tiêu thy sản phẩm.

<small>b) Mức hạ giá thành sản phẩm</small>

<small>Là chỉ tiêu phản ánh quy mơ tiết kiệm chỉ phí của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp</small> hoạt động trong cơ chế thi trường có điều tiết và cạnh tranh điều 46 buộc các doanh

<small>nghiệp phải hét sức quan tâm đến việc giảm chi phi, bạ thấp giá thành của sản phim</small>

<small>có thé so sánh được. Sản phẩm có thể so sánh được là những sản phẩm mà doanh</small>

<small>nghiệp đã tiến hành sản xuất ở kỳ trước, đã có tài liệu hạch tốn về giá thảnh, đã ôn</small>

định về mặt kinh tế -kỹ thuật-công nghệ

1.2.3.2 Bdi với hoạt động kinh doanh gồm các chủ tiêu

<small>4a) Tổng mức chi phí kinh doanh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Là chỉ tiêu tuyệt đối phản nh tồn bộ chỉ phí kink doanh phân bổ cho khối lượng

<small>hàng hoá, dich vụ sẽ thực hiện trong kỳ kế hoạch tới của doanh nghiệp,</small>

“Thơng thưởng, tổng mức chỉ phí có quan hệ đến tổng sản lượng sản phẩm tiêu thụ, khi tổng sản lượng sản phẩm tiêu thy thay đổi thi tổng mức chi phí cũng thay đổi theo.

<small>Nhưng sự thay đổi đó khơng phản ánh thục chất tỉnh hình hoạt động kinh doanh của</small>

doanh nghiệp vind bị ảnh hưởng của nhiễu nhân ổ khách quan đặc biệt là nhân tổ

<small>cả. Tổng mức chỉ phí kinh doanh phân bổ cho hing hố tiêu thy trong kỳ là chỉ tiêu cơ</small>

<small>ban và là cơ sở để xác định các chỉ tiêu khác</small>

CChỉtiêu tổng mức chỉ phí kinh doanh mới chỉ phản ảnh qui mơ tiêu ding vật chất diễn

<small>và mức chi phí kinh doanh để phục vụ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp và</small>

xắc định số phải bù dip từ thu nhập của doanh nghiệp trong kj. Nhưng chỉ tiêu này

<small>không phản ánh được chất lượng của cơng tác quản lý chỉ phí kinh doanh của doanh)</small>

nghiệp trong kỳ đồ, vi vay cần phải sử dụng chỉ êu ỷ suất chỉ phí

<small>by Tis ất chỉ phi kink doanh:</small>

Tỷ suất chỉ phí kinh doanh là một chỉ tiêu trong đối phản ảnh mỗi quan hệ giữa tổng

<small>mức chi phí kinh doanh với mức lưu chuyển hing hoá trong kỳ. Chỉ tiêu được xác định</small>

bằng tỷ lệ % giữa chỉ phí kinh doanh với doanh thu kinh doanh hoặc thu nhập của

<small>doanh nghiệp trong kỷ,</small>

<small>CChỉ tiêu tỷ suất chỉ phí kinh doanh phan ánh: cứ 100 đồng doanh thu bin hàng hoặc</small>

thu nhập của doanh nghiệp đạt được trong kỳ thi mắt bao nhiêu đồng chỉ phí. Tỷ suất

<small>chi phi inh đoanh cảng nhỏ thi hiệu quả quản lý và sử dụng chỉ phi kinh doanh cảng</small>

<small>cao.V vậy, có thể sử dụng chỉ tiêu này dé phân tích và so sảnh trình độ quản lý chi phí</small>

<small>kinh doanh giữa các kỹ của doanh nghiệp hoặc gia các doanh nghiệp cing loi trongmột thời kỳ cụ thể</small>

c©) Mức độ tăng hoặc giảm tị suất củ phí

<small>‘Bay là chỉ tiêu tương đối phản ánh tinh tinh và kết quả hạ thấp chỉ phí kinh doanh của</small>

doanh nghiệp trong kỷ: Tuy theo mục đích nghiên cứu mà doanh nghiệp chọn kỳ gốc. hay kj so sánh để phủ hợp với sự phân tích. Có thé chon ky gốc la chỉ tiêu kế hoạch

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>còn kỳ so sinh là chỉ tiêu thực hiện của cùng một thời kỳ hoặc kỳ gốc là số thực hiện</small>

năm trước, kỳ so sánh là số kế hoạch năm sau..48 đánh giá mức độ hạ thấp ty suất chỉ phi kinh doanh của doanh nghiệp.

4) TÔ: độ tăng loặc giảm tỷ suất chi phi kinh doanh

CChỉ tiêu nay là chỉ tiêu tương đối phản ảnh tốc độ giảm chỉ phí kinh doanh nhanh hay

<small>chậm giữa hai doanh nghiệp cũng loại trong cùng một thoi kỳ hoặc giữa hai thi kỳcủa một doanh nghiệp.</small>

CChỉ tiêu này giáp người quản lý doanh nghiệp thấy rõ hơn tình hình kết quả phần đầu giảm chi phi kinh doanh bai vì trong một số trường hợp giữa hai thời kỳ của donnh <small>nghiệp (hoặc giữa hai doanh nghiệp co thé so sánh được với nhau) đều có mức độ hạ</small> thấp chỉ phí kinh doanh như nhau nhưng tốc độ giảm chỉ phi kinh doanh lại khác nhau

<small>khi đó thời kỳ nào hoặc doanh nghiệp nào có tốc độ giảm chỉ phí nhanh hơn thi được</small>

đánh giá tốt hơn hoặc ngược lại

<small>) Mức độ tắt kiện hoặc bội chi do hạ thắp hoặc tăng ch phí kinh doanh</small>

Kết quả của việc hạ thấp chỉ phi kinh doanh là ting lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu nay phản ánh toàn bộ mà doanh nghiệp tit kiệm được hay bội chỉ do việc phần đầu hạ thấp chỉ phí hoặc chưa nỗ lực giảm chi.

<small>1) Hệ số sinh lời của chi phí</small>

<small>Chi tiêu lợi nhuận trên chỉ phí kinh doanh được gọi là hệ số sinh lời của chi phi. Bay là</small>

<small>chi tiêu phản ánh: cứ một đồng chỉ phí kinh doanh mà doanh nghiệp bỏ ra thì thu được</small>

<small>bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ. Thơng qua chỉ tiêu này ta có thể thấy được hiệu</small> quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trinh độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật <small>lực của doanh nghiệp trong kỹ hoạt động sản xuất kính doanh</small>

<small>chỉ tiêu nêu trên có mỗi quan hệ chặt chế với nhau. Vì vậy, để phân tch đánh giá</small>

tình hình sử dụng chỉ phí sản xuất kinh doanh một cách tồn dign ta cần phải di sâu

<small>nghiên cứu, phân ích tồn bộ các chỉ tiêu đồ và từng khoản mục chỉ phí cụ thể của chỉ</small>

<small>phí sản xuất kinh doanh,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

1.3 Ý nghĩa, vai trị cia cơng tác quản lý chỉ phí sin xuất kinh doanh trong doanh nghiệp

1.3.1 Ý nghĩa câu cơng tác qn lý chỉ phí sản xuất Kink doanh

<small>Về mặt lý thuyết, chỉ phí kinh doanh là tổng số tiền trơng đương với toàn bộ hao phí</small>

È các nguồn lực ma cơng ty đã bỏ ra trong một giai đoạn kinh doanh nhất định. Việc

<small>cquản lý chỉ phí kinh doanh khơng chỉ đơn thuần là quản lý số liệu phan ánh tổng hop</small>

chỉ phí mã phải dya trên cả các yêu tổ chỉ phí riêng biệt để phân tích toản bộ chỉ phí sản xuất của từng cơng trình, hạng mục cơng trình bay theo nơi phát sinh chi phí. Dưới

<small>sóc độ xem xét khác nhau thi chi phí kinh doanh cũng được phân loại theo các cách</small>

Khác nhau để dp ứng yêu cầ thực tẾ của quản lý và hạch ton

<small>Việc phân tích chi phi sản xuất kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh.</small>

nghiệp. Bởi vi, chỉ phí sản xuất kinh doanh là một chi tiêu chất lượng tổng hợp để

<small>đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.</small>

‘Quan lý chỉ phí sản xuất kinh doanh giúp cho doanh nghiệp đánh gid một cách chính.

ác, tồn diện và khách quan tỉnh hình quản lý và sử dụng chỉ phí sản xuất ở doanh

<small>nghiệp, Qua việc phân tích các khoản mục chỉ phí sin xuất để tìm ra những mặt còn</small>

tổn tại bắt hợp lý trong việc quản lý và sử dụng chỉ phí, từ đó xác định được những.

<small>nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan có ảnh hưởng tới sự biến động của chỉ</small>

phí, từ đó đề ra cácphương hướng và biện pháp khắc phục nhằm quản lý chi pt uất sao có hiệu quả hơn.

"Phân tích chỉ phí sản xuất kinh doanh là cơ sở để đ ra các giải pháp quản lý có căn cứ

<small>khoa học và phủ hợp với doanh nghiệp. Một trong những phương hưởng quan trọngcia việc hoàn thiện quản lý của các doanh nghiệp là nâng cao tính có căn cứ của các</small>

iti pháp được chấp nhận. Bắt kỳ một giải pháp nào được đưa ra trong quá trình quản

<small>Lý chỉ phí sản xuất chỉ được chấp nhận trên cơ sở phần tích các thơng n cổ iên quan</small>

đến chỉ phí sản xuất. Nó giúp cho doanh nghiệp có thé đi sâu vào quá trình sản xuất, phit hiện những khả năng tiềm ting, lựa chọn các phương én tối ưu của các giải pháp.

<small>Như vậy, để quản lý tốt hoạ động sản xuất kính doanh, đ nâng cao tính có căn cổ của</small>

sắc giải phip được chấp nhận cin thiết phải tiến hình thường xuyên và cổ chất lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>cơng tác phân tích chỉ phí sản xuất kinh doanh.</small>

(Qua phân tích chỉ phí sản xuất có thé đánh giá, tổng hợp tinh hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Dé làm được điều này, cần thiết phải biết được quá trình sản xuất kinh doanh đang diễn ra như thể nào và kết quả ra sao. Quân ý chỉ phí sin

<small>xaắt kinh doanh ở doanh nghiệp là một công việc không thể thiểu đối với hoạt động</small>

sin xuất kinh doanh của doanh nghiệp

1.3.2 Vai trị của cơng tác quản lý chỉ phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp "Nhiều doanh nghiệp chưa đánh giá đúng tim quan trọng của quá trình sản xuất cũng

<small>quản lý chi phí sản xuất tong hoạt động của mình. Đang cịn</small>

<small>lược phát triển kinh doanh của doanh nghiệp trong các nghành sản.xuất, mọi người thường quan tâm các lĩnh vực phát triển thương hiệu, mở rộng thị</small>

trường với những kế hoạch marketing tốn kém, nhưng ít ai đặt câu hỏi cái gì tạo ra

<small>thương hiệu, cái gì sẽ cung cắp cho thị trường đã mở rộng mi nếu khơng có chúng,mọi chỉ phí để tạo dựng thương hiệu, m6 rộng thị trường trở nên lãng phí. Đó chính lànhững sản phẩm được sản xuất với một chỉ phí tốt nhất, chất lượng ph hợp với nhucầu của khách hàng và đáp ứng được thời hạn giao hàng.</small>

in xuất kinh doanh có các vai trị như sau: Có thé nói ring quản Lý chỉ

<small>- Phân tích đánh giá tinh hình thực tế dự tốn chỉ phí sản xuất, làm căn cứ để lập báo</small>

cáo chỉ phí sản xuất theo yếu tố, lập kế hoạch dự trù vật tu, kế hoạch tiên mặt, kế hoạch sử đụng ao động, kỹ kếtốm

<small>= Quản lý chi phí sản xuất giúp phân tích đánh giá tỉnh thinh thực tế dự đốn chỉ phí</small>

sản xuất theo căn cứ. lập báo cáo chỉ phí in xuất theo từng yéu ổ và cung cấp ti

<small>liệu để tính tốn thu nhập do sự tích biệt giữa hao phí lao động vật hồa và hao phí laođộng sống,</small>

<small>- Phân loại chỉ phí sản xuất theo khoản mục chi phí có ác dung phục vụ cho việc quản</small>

<small>lý chỉ phi theo định mức dự tốn chỉ phí, cung cắp số liệu cho việc tính giá thành sản</small>

<small>xuất và phân ích tình bình thực hiện kế hoạch gi thành là tả liệu tham khảo về định2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>mức chỉ phí sản xuất và lập kể hoạch giá thành sin phẩm cho kỹ sau</small>

<small>- Phân loại chỉ phí sản xuất theo mỗi quan hệ giữa chỉ phí sản xuất với khối lượng sản</small>

phẩm. Phân tích điểm hịa vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý edn thiết hạ

<small>giá thành sản phẩm nâng cao hiệu quả kinh doanh.</small>

~ Phân tích chỉ phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mỗi quan hệ với đối

<small>tượng chịu chỉ phí có tác dụng đối với việc định phương pháp kế toán tập hợp và phân</small>

<small>bổ chỉ phi cho các đối tượng cho các đối tượng chịu chỉ phi một cách đúng din hợp I.</small>

<small>= Phân tích chỉ phí sản xuất theo nội dung cẫu thành chỉ phí có tác dụng giáp cho việc</small>

nhận thức từng loại chỉ phí trong việc hình thành sin phẩm để ổ chức công tác ké tin tập hợp sản xuất thích hợp với từng loại.

1.3.3 Đặc diém cia cơng ty khai thắc cơng trình thấy ti ảnh hưởng đến quản lý chỉ

phí sản xuất kink doanh của doanh nghiệp.

<small>1.3.3.1 Các thành phần chí phi sản xuất kinh doanh trong cơng ty quản lý kha thúc</small>

<small>công trink thiy lợi</small>

‘Theo Thông tư 11/2009/TT-BTC ngày 21/1/2009 của Bộ Tai chính hướng dẫn đặt

<small>"hàng, giao kế hoạch đối với các don vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác cơng trình thuỷ</small>

lợi và quy chế quản lý tải chính của doanh nghiệp nhà nước làm nhiệm vụ quản lý,

<small>khai thác cơng trình thuỷ lợi, chỉ phí của doanh nghiệp khai thác cơng trình thuỷ lợibao gồm các nội dung sau:</small>

n lương là quỹ tiền lương kế hoạch của một cơng ty được tính tong một tiền lương năm kế hoạch để lập kế hoạch tổng chỉ vé tiền lường của

<small>cđoanh nghiệp được tính theo cơng thức sau:</small>

Vu = Vu. + Vira (2)

<small>Trong đó:</small>

Vú, tổng quỹ tiễn lương kế hoạch năm của doanh nghiệp

<small>Vi, : quỹ tiên lương kế hoạch theo don giá tiễn lương,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

'Vis¿ quỹ tiên lương kế hoạch theo chế độ (khơng tính trong đơn giá tiễn lương)

<small>* Xác định Vụuy</small>

<small>Vy = Vag X Cu, (1-28)</small>

<small>Trong dé:</small>

<small>Visas! quỹ tiền lương kế hoạch theo đơn gi tiễn lương</small>

<small>Vig : đơn giá tiền lương tinh theo quy định tại các Thông tư của Bộ Lao động và‘Thuong binh xã hội hàng năm</small>

Coan : Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ kế hoạch.

<small>* Xác định Views</small>

<small>Vas = Vụ + Vụ, (1-29)</small>

<small>"Trong đó:</small>

<small>Visca! quỹ tiên lương kế hoạch theo chế độ (khơng tính trong đơn giá tiền lương),</small>

Vj ác khoản phụ cắp lương và các chế độ khác (nu có<small>) khơng được tính trong đơn</small>

<small>gìtiền lương, tinh theo đối tượng và mức được hưởng theo qui định của Nhà nước.</small>

<small>(gm: nghỉ phép năm, nghỉ việc riềng, nghi lễ, ết, nghỉ theo chế độ lao động ni</small>

<small>lương của những ngày nghỉ được hưởng theo quy định của Bộ luật Lao động,</small>

<small>dụng đối với doanh nghiệp xây dựng đơn giá tiền lương theo đơn vị sản phẩm mà khi</small> xây dưng định mức lao động chưa tinh đến.

b) Các Khoản phải nộp tinh theo lương do doanh nghiệp trực tip trả lương

Áp dung theo Quyết định 959/QĐ-BHXH ngây 9/9/2015 của BHXH Việt Nam quy

<small>đình tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thấtnghiệp (BHTN) năm 2016.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Bảng 1.1 Ty lệ nộp BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí cơng đồn</small>

Cie khodn trích theo Đồi với doanh nghiệp [Đối với người lao động]

lương đính vào chỉ phí) (%)|_ (ừ vào lương) (96). CơNg 2)

<small>1. BHXH 18 8 262.BHYT 3 15 453. BHIN 1 1</small>

<small>Cong (%) 22% 105% 32.5%4. Kinh phí cơng đồn 2%</small>

<small>it nghiệp; quản lý số bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế sBHXH ngày 9/9/2015 của BHXH Việt Nam.</small>

<small>'959/QD-Hàng tháng doanh nghiệp phải đóng cho cơ quan bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y té, bảo</small>

hiểm thất nghiệp với tỷ ệ là 32,5% tổng quỹ lương, và đóng cho cơng đoàn cắp trên 2%

<small>mức lương người lao động được hưởng. Doanh nghiệp phải chịu toàn bộ khoản này và</small>

.được đưa vào chỉ phí khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

©) Khẩu hao cơ bản tài sản cổ định của những tài sản phải trích khẩu hao

<small>CChi phí tich khấu hao hàng năm của doanh nghiệp tinh theo hướng dẫn tại Thông tr</small>

số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích. Khấu hao ải sản cổ định

<small>“Chỉ phi khẩu hao hàng năm của phần công tinh, phần thết bị được tinh riêng sau đó</small>

sơng lại, Thời gian tinh khấu hao cho phin thiết bị động lực được qui định từ 3-15 năm, cho các loi. máy bơm xăng, dầu là 6-15 năm, hà cửa kiên cổ từ 23-50 năm, nhà ccửa khác từ 6-25 năm, việc tính khấu hao TSCD có thể dùng phương pháp tuyển tinh,

<small>“Các tai sin sau đây khơng phải trích khấu hao:</small>

~ Các cơng trình xây đúc và bằng đất

<small>- Máy bơm nước từ có lưu lượng 7.000 m° /h trở lên cùng với vậtvận hành cơng trình.</small>

</div>

×