Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 87 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CAM DOAN
<small>Tôi xin cam đoan đề tải Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá</small>
nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong Luận văn là hoàn toàn ding với thực tế và
<small>chưa được ai công bố trong tắt cả các cơng tình nào trước đây. Tắt cả các ích dẫn</small>
đã được ghi rõ nguồn gốc.
<small>Hà Nam, ngày - thắng _ năm 2015Tác giả luận văn</small>
<small>Nguyễn Khánh Tùng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LUC</small>
M6 ĐẦU
CHƯƠNG 1. TONG QUAN VỀ QUAN LÝ CHÍ PHÍ DỰ ÁN DAUT XÂY DUNG CONG TRÌNH.
11. Tổng quan về quản lý chỉ phí dự án 4 LLL. Mật số đặc diém của thị mường xây dựng 4 1.1.2. Một số đặc điểm của thị trường xây dựng Việt Nam. 4
<small>113. ac diém của giá xây dựng cơng trình 4</small>
LIA. Quần lý chỉ phí dye ân đầu tư xây dựng cơng trình trong giai đoạn thực
<small>hiện đự án 5</small>
L2... Các khái niệm về dy án, quân lý dự án, chỉ phí, qn lý chỉ phí, kiểm
<small>sốt chỉ phí xây dựng cơng trình. 6</small>
<small>1.2.1.1. Khải niệm dự án. 61.2.1.2. Khái niệm quản i de án 6</small>
<small>1.2.2.1. Khái niệm chỉ phí 61.22.2. Quân lý chi phí de án 61.2.2.3. Khái nigm Kiểm sốt ch phí: 71.3. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng 7</small>
13.1. Quản lý nhà nước về chỉ phí đầu te xây dựng. 7
<small>1 L1. Bộ Xây đụng 713.12. Bộ Tài chính 8</small>
1.3.1.3. Cúc Bộ và Uy ban nhân dân cắp tink s
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">1.32. Nguyên tắc quản lý chỉphí đự án đầu tr xây dug cơng trình: 8 1.3.3. Quy định chung về lập va quản lý chi phi đầu tư xây dung a
<small>14. Phuong pháp xác định giá xây dựng cơng trình, dự tốn xây dung</small>
<small>cơng trình, giá gói thầu, giá dự thầu xây dựng. 10</small>
<small>1.41... Phương pháp lập giá xây dựng cơng trình 1014.1.1. Khái niện giá xây đựng cơng trình 10</small>
1.4.1.2, Phương pháp lập đơn giá chỉ tiết của cơng trình. 10
<small>1.4.1.3. Phuong pháp lập giá xây dụng tang hợp công trù 2</small>
<small>‘14.2. Phương pháp xác định dự tốn xây dựng cơng trình 13143. Phương pháp lập định mức xây đựng mái cia cơng trình l6</small>
1.44. - Phương pháp xác định giá gói thin, giá dự thầu. 16
<small>1441. Giá gối thin 16</small>
<small>14.4.2. Giá dự thầu "1.5. Tỉnh hình thực hiện cơng tác quản lý chỉ phí xây dựng giai đoạn thựchiện dự án xây dựng cia Hà Nam trong những năm qua, và những bài học...</small>
<small>1.5.1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 18</small>
15.2. Ủy ban nhân din cắp huyện, cắp xã. Is
<small>153. Thanh tra xây đụng: 18</small>
15.4. Chủ đầu tự, nhà thaw. 19
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Kế luận chương 1 20 CHUONG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VA ĐÁNH GIÁ THỰC TRANG QUAN LY CHÍ PHÍ TRONG GIẢI DOAN THỰC HIỆN DỰ ÁN
<small>21. Cơsửlý luận về quân lý chỉ phi trong giai đoạn thực hiện dự án...21</small>
<small>2.1.1... Các công tác quản lý chỉ phi dự án DIXD ở giai đoạn thực hiện dự án.212.1.1. Quản lý de toán xây dựng 2</small>
2.1.1.2. Quin lý dự toán gi thaw xây đựng 2
<small>21.1.3. Quản lý định mức xây dựng 232.1.1.4. Quản l giá xây dựng. 25</small>
3.1.1.5. Quản lý anh toán vn đầu tư xây đụng cơng trình: 26
<small>3.12... Nội dung quản lý chi phí trong giai đoạn thực hiện dự án xây dung cơngtrình. 27</small>
2.1.2.1. Quản lý chỉ phí trong giai đoạn thiết kế bản vẽ thi cơng lập dự tốn... 1 2.1.2.2. Quản lý chỉ phí trong giai đoạn đâu thâu. 28
<small>2.1.2.3. Quản lý chi phi trong giải đoạn thi công xây dựng 29</small>
213. Mục dich, yêu cầu về quản lý chỉ phí trong giai đoạn thực hiện die én..30
<small>21.3.1. Mục địch 302.13.2. Yêu cầu 30</small>
2A. Các nguyên tic lập chi phi trong dự án đầu te xây dựng công trình...3 2.1.5. Những văn bản pháp lý về quan lý chỉ phí trong giai đoạn thực hiện dw
<small>án xây đựng. 3222. Thye</small>
<small>toán của các dự án của tỉnh Hà Nam. 33</small>
<small>ng quản lý chỉ phí trong thiết kế bản vẽ thi công và lập dự</small>
3.2.1... Nhà thầu tư vẫn khảo sát, thiết kế. 33
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>2.2.2. Công tác thâm tra, thâm định bản vẽ thiết kế và dự tốn 35</small>
2.3. ._ Thực trạng quản lý chỉ phí trong giai đoạn đấu thầu và chim thầu của
<small>các dự án cia tinh Hà Nam 3524, Thực trạng quản lý chỉ phí trong thi cơng xây dựng của các dự án củatỉnh Hà Nam. 3725. Dinh giá thực trạng chung quan lý chi phí trong giai đoạn thực hiệndự án xây dựng cơng trình tỉnh Hà Nam. 38</small>
2.6... Những kết qua đạt được 39 2.7. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân. 41
<small>CHƯƠNG 3: 44</small>
GIẢI PHAP TANG CƯỜNG QUAN LÝ CHI PHÍ GIẢI DOAN THỰC HIEN DY AN XÂY DỰNG CONG TRINH XỬ LÝ KHAN CAP SẠT LO BO HOU SONG DAY TỪ TRƯỜNG CƠ YÊU DEN CÂU HONG PHU THÀNH PHO PHÙ LY, TINH HÀ NAM. 44 3.1. Git ehigu chung về dyán 44
<small>3⁄2. Thực trạng quân lý chỉ</small>
<small>trình Nữ lý khẩn cấp s</small>
<small>phí giai đoạn thực hiện dự án xây dựng công.</small>
<small>lử hờ hữu sông đáy từ trường Cơ Yếu đến cầu HồngPhú thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. sĩ</small>
<small>3.2.1. Quin i vt gu si</small>
3.2.2, Thực trạng nguồn vin, tiễn độ thi công sỉ
<small>32.3... Công tác thanh tốn. SI</small>
3.24, Thực trang cơng tác đền bi, GPMB, di din tải định cứ 32 3.2.5. Điều kiện thi công, biện pháp thi công. 54 4.2.6, Chế độ chỉnh sách thay đổi s
<small>3.2.7. Chủ đầu tư và đại diện chủ đầu tr 56</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">3.28, Nhà hầu Tu vẫn, nhà thầu xây đựng 37 3.3. Những giải pháp đề xuất chủ yếu 60
<small>Tăng cường quân (ý chỉ phí trong thiết kế thi cơng và lập dự tốn của dye</small>
cấp sat lỡ bờ hitu sing diy từ trường Cơ Yếu đến cầu Hing Phí.
<small>thành phố Phủ Lý, tinh Hà Nam 60</small>
33.2. Tăng cường quản lý chi phi trong giai đoạn đẫu thâu và chấm thầu. của cự in Xi lý khẫn cấp sạt lở bờ hữu xông diy từ trường Cơ Yến đến cầu Hồng
<small>"Phú thành phổ Phủ Lý, tình Hà Nam “3.3.3. Tăng cường quản If chỉ phí trong thi công xây dựng của dự én Xứ lý</small>
<small>“khẩn cấp sgt lở bờ hữu sông đáy từ trường Cơ Yêu dén cầu Hồng Phú thành phố</small>
<small>Phi Lý, tỉnh Hà Nam. 6</small>
<small>5.3.3.1. Quân lý vật liệu của nhà thâu, tư vẫn giảm sit, chủ đẫu tr “</small>
<small>4.3.32. Biện pháp thi cơng 6</small>
4.3.3.3, HỒ sơ thanh tốn _
<small>4.8.34. Cơng tác đền bù, GPMB, di dân tải định cư. 68</small>
4.3.3.5. Nông cao hiệu quả nguồn vẫn và đây nhanh tiến độ thi công 68 4.3.36. Nông cao chi lượng mô lành ban quản lý 20 KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ
1. KETLI
DANH MỤC TÀI LIEU THAM KHẢO. 16
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>“Hình 3.2 Đổ vật liệu, xa rác gay 6 nhiễm, 4</small>
Hinh 3.3 Đắp đất tận dung thay cát... ... se sẽ nà ese SD
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>DANH MỤC CÁC BANG BIEUBANG 3.1 CHÍ PHÍ DEN BU GIẢI PHONG MAT BẰNG.</small>
<small>BANG 3.2 DE XUẤT CAN BO BAN QUAN LY DỰ ÁN VUNG PHAN LŨ HỮU</small>
<small>53</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>DANH MỤC KÝ HIỆU VIET TAT</small>
<small>TKKT.TDT “Thiết kế kỹ thuật — tổng dự toánUBND Uỷ ban nhân dân</small>
<small>GTVT Giao thông vận tải</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>MỞ ĐẦU</small>
1. Tính cấp thiết của đề
Hiện nay ở Việt Nam và các nước dang phát tiễn trên th giới có rất nhiều
<small>khó khăn nay sinh trong hoạt động xây dựng đó là chậm tiền độ vả tăng chỉ phí. Sy</small>
xung đột giữa cúc bên tham gia dự án chủ đầu tr, nhà thd, tr vẫn, thầu phụ trong
<small>quá trình dim phán gid trị xây dựng và giải ngân khối lượng hồn thành dẫn đến.</small>
cơng trinh khơng hoàn thành đúng tiễn độ, tăng chỉ phi, giim chất lượng xây dựng:
<small>Ở Việt Nam Nhà nước ban hành nhiều văn bản hướng dẫn tăng cường sự quản lý</small>
của nhà nước. Mặc dù đã có những đổi mới rất thuận lợi và cơ bản song việc thực hiện đầu tư xây dựng cơng tinh cho thấy cịn có những hạn chế trong việc quản lý
<small>chi phi xây đựng trong giai đoạn thự hiện dự án, giải đoạn này obi</small>
phi đầu tự nay dụng
<small>Chi phí đầu tư xây dựng được gắn liễn với các giai đoạn đầu tư xây dựng</small>
<small>cơng tình và được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư, dự tồn cơng trình xây</small>
<small>dạng, giá gói thầu, giá hợp đồng, giá thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng</small>
cơng trình. Các chỉ tiêu chỉ ph trong tùng giai đoạn đều có đặc điểm, nội dung khác
<small>nhau do vậy phải có những phương pháp, cơng cụ kiểm sốt thích hợp với từng giaiđoạn ting chỉ phí và hưởng tới mục tiêu là chỉ phí ở giai đoạn sau ln phải thắp</small>
hơn chỉ phí trong giai đoạn trước và tổng mức đầu trl chỉ phí ti da có thể dũng để
<small>đầu tư xây dựng cơng trình, Quản lý chi phi xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu</small>
tư sao cho không vượt tổng mức đầu tw. Thực trạng các cơng trình xây dựng thường
<small>xun phải điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán và phát sinh chi phí trong q trinhthực hiện cịn khá phổ biđặc biệt là các cơng trình xây dựng sử dụng vốn nhàước. Có nhiều nguyên nhân liên quan đến tinh trang trn song có một ngun nhân</small>
là cơng tác qn lý chỉ phí của chủ đầu tư trong giai đoạn thực hiện dự án cơng trình. xây dụng được thực hiện khơng tốt
Chủ đầu tư khơng có năng lực kinh nghiệm quản lý và ngay cả đi thuê tư van qguản lý cũng khơng có năng lực dẫn đến bán thầu, thông thấu đầu thẫu cạnh tranh
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">chỉ là hình thức dẫn đế: việc lựa chọn ra nhà thầu khơng có năng lực, kinh nghiệm
<small>thí cơng khơng có đủ máy móc, phương tiện để hoạt động.</small>
Đối với các cơng tình phức tạp. Nhà thầu tư vẫn yếu khơng đáp ứng được
<small>yu cầu dẫn đến sa sót trong bản vẽ, dự tốn khơng chính xác, đơn giá khơng phù</small>
hợp thị trường hiện tại, thiết kế sao chép không hợp lý phù hợp với từng đặc thù.
<small>sơng tình, dẫn dén cơng mình có giá trì sử dựng khơng cao và gây lãng phí</small>
<small>Nhà thầu thi cơng năng lực u. do việc cạnh tranh không lành mạnh, tiêu</small>
coe trong đấu thầu. Nhà thầu thi công mốc nỗi với tư vẫn thiết kể tăng khối lượng
<small>tăng định mức, tăng đơn giá xây dựng. Sự bắt tay cùng nhau liên kết giữa nhóm nhà</small>
<small>thầu điIng năng giá hay việc bỏ giá thầu thấp dẫn đến chất lượng cơng trìnhkhơng đảm bảo, tién độ thi cơng bị ảnh hưởng,</small>
Cơng tác giải phóng mặt bằng được dự tính trong tổng mức đầu tư và được chỉ tết trong giải đoạn thực hiện đầu tơ nên vấn & phát sinh đễ siy ra. Nếu khơng
<small>kiểm sốt chỉ phí này tốt trong giai đoạn thực hiện đầu tư sẽ dẫn đến vượt tổng mức.</small>
<small>hạn cl</small>
Công tác guản lý chỉ phí xây đựng cịn nhiều khó khăn, cơn nhỉ
<small>vây tie giả chọn đề tài: “Giải pháp tăng cường quản lý chỉ phí trong giai đoạn thực</small>
hiện dự ân đẫu te cơng trình xây đựng áp dụng cho dự án Xi lý khẩn cắp sự lở bởi hu sông Đây từ trường Cơ Yếu đến cầu Hằng Phi thành phố Phủ Ly. tinh Hà
<small>2. Mục đích của đề tài:</small>
<small>Nghiên cứu Giải pháp tăng cường quản lý chỉ phí rong giai đoạn thực hiện dựán đầu tư công tỉnh xây dựng nói chung ấp dụng cho dự ân Xứ lý khẩn cấp sat lử</small>
<small>bir hữu sông đáy đoạn từ trường Cơ Yếu đến cầu Hồng Phú thành phổ Phủ Lý, tỉnh</small>
<small>Ha Nam nồi rếng</small>
<small>3. Phương pháp nghiên cứu:</small>
Phương pháp điều tra, khảo sát thực tổ; Phương pháp thông kê: Phương pháp phân. tích, so sánh: và một số phương pháp kết hop khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>4. Đắi tượng và phạm vi nghiên cứu:</small>
a. Déi tugng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề ải là dự án Xử lý khẩn cấp sat lở bờ hữu sông đáy từ trường Cơ Yêu đến cầu Hồng Phú thành phổ Phủ Lý, tỉnh Hà Nam,
<small>5, Phạm vi nghiên cứu</small>
Đề tải tiến hành nghiên cấu các mặt hoạt dng có liên quan đến cơng tắc áp dụng
<small>"quản lý chỉ phí trong giai đoạn thực hiện dự án cơng trình xây dựng cho dự án&Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài</small>
a Ýnghĩa Khoa học của dé tit
Luận văn góp phần hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản vé chi phí, quản lý chỉ
<small>phí dự án xây dựng cơng trình trong giai đoạn thục hiện dự án, những nghiên cứu.</small>
chuyên sâu chỉ tiết về quản lý chi phi trong giai đoạn thực hiện dự án. %, Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả phân tích thực trang và đề xuất giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chỉ
<small>phí trong giai đoạn thực hiện dự án là những đóng góp hữu ích cho ban quan lý dự.án Vũng Phan lũ Hữu Bay quản lý cơng trình Xử lý khẩn cấp sat lở bờ hữu sông,day từ trường Cơ Yếu đến cầu Hồng Phú thành phổ Phủ Lý, tỉnh Ha Nam.</small>
<small>6. Kết quả dự kiến đạt được:</small>
<small>- Phânhh đánh giá thực trạng công tác quản lý chỉ plai đoạn thực hiện dự én</small>
sơng trình xây dựng trong điều kiện thực tiễn Việt Nam hiện nay.
<small>- Đề xuất một số giải pháp tăng cường hiệu quả của quản lý chỉ phí giai đoạn thực.</small>
<small>hiện dự dn cơng trình xây dựng.</small>
<small>- Xây dựng và phân tích quản lý chỉ phí giai đoạn thực hiện dự án xây dựng cơng,</small>
vình: Xứ lý khẩn cắp sat lờ bờ hữu sông đấy ừ trường Cơ Yếu đến cầu Hing Phú
<small>thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">CHONG 1. TONG QUAN V cut PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TU XÂY DỰNG CƠNG TRINH
1-1. Tổng quan về quản lý chỉ phí dự án
LLL. Một Số đặc điểm của thị trường xây dựng
<small>Thi trường xây dựng có sản phẩm là cơng trình xây dựng, bên mua là các</small>
<small>CDT, bên bin là các NT. Việc mua bin diễn ra khi chưa có sin phẩm,</small>
<small>Giao dich tên thị trường xây dựng theo đơn đặt hàng, si xuất sản phẩm đơn</small>
chiếc theo đồ án thế kế quy định. Sản phẩm cổ định trên đất, có giá bị lớn, có
<small>nhiều bộ phận ngằm, khó kiểm tra về số lượng và chất lượng.</small>
(Qué trình mua bán diễn ra từ lúc đấu thiu cho đến khi xây dựng cơng tình
<small>hồn thành, và thực sự cham dứt khi kết thức thời gian bảo hành.</small>
C6 nhiễu chủ thể tham gia vào thị trường xây dựng, với nhiễu thành phần kinh rất phức tạp
1.L2. Mật số đặc điễm của thị trường xây dựng Việt Nam
Van hành theo nén kinh ễ thị trưng có sự quản lý của Nhà nước theo định
<small>hướng xã hội chủ nghĩa</small>
Môi trường pháp lý thiểu và chưa én định gây ra tính cạnh tranh thiểu lành
<small>mạnh, tốn kém, lang phí</small>
'Cung và câu mắt cân đổi nghiêm trọng. Lực lượng cung bị dư thửa, nhưng, lại có điểm cịn thiểu và yếu
<small>Phan lớn các doanh nghiệp có quy mơ nhỏ.</small>
<small>Dang đứng trước những thách thức trong quá tình hội nhập</small>
1.1.3. Một sé đặc diém của giá xây dựng cơng trình:
<small>Giá CTXD là dự tính và mang tính đơn chiếc; Xác định giá CTXD là một</small>
quá nh, từ khi có TMBT đến khi bàn giao (hanh quyết tốn đưa cơng trình vào
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">khai thác, sử dụng; Giá CTXD được tổ hợp theo cơ cấu bộ phận cấu tạo sản phẩm,
<small>có giá hạng mục cơng trình, hạng mục chỉ tt</small>
<small>1.1.4. Qn lý chi phí dự án đầu te xây dựng cơng trình trong giai đoạn thựchiện dự án</small>
Mue dich của Nhà nước và CDT nhằm sử dụng hiệu quá vốn đầu tư xây dựng cơng tình, đễ xây dựng mới, mở rộng hoặc cdi tạo những cơng trình xây dụng nhằm năng cao chất lượng, tiến độ, giá hành, an toàn. Nhưng đảm bảo các chỉ phí đầu tư của dự ân nằm trong giới hạ tổng mức đầu tư được phê duyệt. Việc quản lý chỉ phí
<small>dự án trong giai đoạn thực đầu tư thi trước tiên phải lựa chọn đơn vị tư vẫn có.những chuyển gia tư vin, thiết kế giới gd kinh nghiệm thiết kể nhiều cơng trình có.quy mơ lớn và phức tạp và có được uy tin với những cơng trình đã thiết kế và giá cả</small>
thấp nhất. Việc chọn được nhà tư vấn tốt có năng lực giúp cho cơng trình sớm hồn. thành tránh thất thoát do phát sinh và các yếu tổ như biện pháp thi công và các yẾu
<small>tổ vật liệu kể cả tính chính xác trong vẫn để khảo sắt</small>
thầu thiết kế Bản vẽ thi
<small>1u khi lựa chọn được nhà</small>
kế thi cơng hình thành CDT tổ chức thim định hỗ sơ
<small>‘TKKT-TDT và trình lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cụ thể là người có thẳm.</small>
<small>inh thì thuê các tổ chúc, cá nhân tư vin có dita kiện năng lục để thẳm tra dự</small>
tốn thiết kế cơng trình làm cơ sở cho việc phê duyệt. Việc thẩm định TKKT -TDT. là rit quan trong né giúp cắt giảm các chỉ phí khơng cần thiết và các khối lượng tính
<small>ốn Khơng đúng đơn giá khơng phù hop giúp cất giảm và tốt wa bản vẽ và tổng dự</small>
toán được lập Trên cơ sở kết quả thim định TKKT-DT người cỏ thẩm quyén quyết
<small>đình đầu tư sẽ ra quyết định phê duyệt TKKT-DT. Khi đã có quyết định phê duyệt</small>
TKKT-TDT. CDT tỏ chức đấu thầu xây dựng nhằm lựa chọn nhà thấu có đủ điể
<small>kiện năng lực để cung cấp các sản phẩm dich vụ xây dụng phù hợp, có giá dự thầu</small>
hợp lý, đáp ứng được yêu cầu của CĐT và các mục tiêu của đự án. Nhà thầu có năng. Ie giúp cơng trình hồn thành đúng tiễn độ mang lạ hiệu quả sớm cho dự ấn. Sau
<small>Khi lựa chọn được nhà thầu thi công, CBT tổ chức đảm phán ký kết hợp đồng thi</small>
<small>công xây dựng cơng trình với nhà thầu và tổ chức quản lý thi công xây dựng công.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">trình. Nội dung quản lý thi cơng xây dựng cơng trinh bao gồm quản lý chất lượng
<small>xây dựng; quản lý tiến độ xây dựng; quản lý khối lượng thi công xây dựng cơng.trình; quản lý an tồn lao động trên công trường xây dựng: quân lý môi trường xây.dung. Tắt cả các nội dung quản lý này giúp cơng trình an toàn, chất lượng giảm chỉ</small>
<small>1.2. Các khái niệm về dự án, quản lý dự án, chỉ phí, quân lý chi phí, kiểm sốt</small>
<small>chỉ phí xây dựng cơng trình.</small>
12.1. Các khái niệm về dự án
<small>12-1. Khái niệm dư dn</small>
Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014: “ Dự án đâu tư xây dựng. là tập hợp các dé xut có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây
<small>dựng đẻ xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây đựng nhằm phát triển, duy.</small>
trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phim, dich vụ trong thời hạ và chỉ phi
<small>xúc định. 6 giả đoạn chuỗn bị dự án đầu tư xây dụng, dự én được thể hiện thơng</small>
«qua Báo cáo nghiên cứu tiễn khả thi đầu te xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi
<small>đầu tr xây đựng hoặc Báo cáo kinh tế ky thuật đầu tư xây đựng "</small>
<small>1.2.1.2. Khải miệm quản lý dự ám</small>
<small>Quản lý dự án là một qué trình hoạch định (Plannin, ), 18 chức (Organizing),</small>
lãnh đạo (Leading/Direeting) và kiểm tra (Controlling) các công việc và nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu đã định.
<small>1.2.2, Các khái niệm Chỉ phí và quản lý chỉ phí1.2.2.1. Khái niệm chi phí</small>
<small>Chi phí là tài nguyên được hi sinh hay tính trước để đạt được một mục tiêuhay để trao đổi một cái gì đó. Chi phí thường được đo bằng đơn vị tiên tệ</small>
<small>1.2.2.2. Quản lý chỉ phí dự án</small>
Quan lý chỉ phí dự án phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, biệu quả dự án đã được.
<small>hề duyệt, phi hợp với rình tự đầu tr xây dựng và nguồn vẫn sử dụng, Chỉ phí đầu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">tur xây dựng phải được tinh đúng, tính đủ cho từng dự án, cơng trình, gói thầu x
<small>dạme, phù hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng</small>
giá thị trường tại thời điểm xác định chỉ phí và khu vực xây dựng cơng trì
<small>1.2.2.3. Khái niệm kiểm sốt chi phí</small>
<small>Con người, thơng qua phương pháp kiểm sốt chỉ phí thực hiện giám sát sự</small>
hình thành chỉ phí, chi tiêu chỉ phi trong suốt qué trình dầu tư xây dựng cơng tình và đưa ra các giải pháp cần thực hiện nhằm đảm bảo chỉ phí đầu tư xây dựng công.
<small>trnh nằm trong ngân sich đã được chấp thuận nhưng vẫn đạt mục iêu hiệu quả nhưdự tin</small>
1.3. Quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng
13.1. Quản lý nhà nước về chỉ phí đầu tư xây dựng
<small>1ã L1. Bộ Xây dung</small>
<small>Bộ Xây dựng là cơ quan chịu trách nhiệm thống nhất quản lý nhà nước về chỉphí đầu tư xây dựng và có trách nhiệm:</small>
Hướng din ch it về nội dung, phương pháp xác định và quản lý chỉ phí đầu tr
<small>xây dựng gồm sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán</small>
<small>xây dựng, định mức xây đựng, giá xây đựng cơng trình, chỉ phi quản lý dự án và tư.tu xây dựng, chỉ số giá xây dựng, đo bóc khối lượng xây dựng cơng trình,</small>
<small>dạng, xác dink đơn giá nhân cơng xây đựng, quy đôi vin đầu tr xây dựng và kiểm</small>
<small>soat chỉ phí trong đầu tư xây dựng.</small>
<small>Cơng bố định mức xây dựng, định mức các hao phí tính giá ca máy và thiết bịthi công xây dựng, định mức chỉ phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, giá</small>
dụng, suit vốn đầu tư xây dựng công tinh, chỉ số giá xây dựng quốc gia và các
<small>chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật khác,</small>
‘Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây
<small>dựng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>1.3.1.2. Bộ Tài chính</small>
<small>Hướng dẫn việc thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình. Quy định</small>
về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư,
<small>ban quản ý dự án sử dụng vốn ngân sich nhà nước.</small>
tự, thiết kế, dự toán xây dựng và các phí khác (nêu cổ).
<small>Thanh tra, kiểm tr việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tr xây dụng các dự ấn sử</small>
<small>dụng vốn ngân sich nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sich</small>
<small>1.3.1.3. Các Bộ và Ủy bạn nhân dn edp tình</small>
Cie Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tinh căn cứ phương pháp lập định mức dự toán
<small>xây dựng do Bộ Xây dựng hướng dẫn, ổ chức xây đựng và cơng bổ các định mức:</small>
<small>dự tốn xây dựng cho các công việc chuyên ngành, đặc thù của Bộ, địa phương</small>
sau khi thống nhất với Bộ Xây dụng
<small>Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn lập và quản lý chỉ phí đầu tư xây đựng;</small>
cơng bố gid vật liệu xây dụng, đơn giá nhân công xây dụng, giá ca máy và thiết bị
<small>thí cơng, chi số giá xây dựng và đơn giá xây dựng cơng trình phủ hợp với mặt</small>
bằng giá thị trường tại địa phương và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản.
<small>ý chỉ phi đầu tr xây đựng trên địa bản.</small>
1-32. Nguyên tắc quân lý chỉ phí ự án đi <small>tr xây đụng cơng trình:</small>
Theo quy định tại mục 1, Điều 132, Chương 7 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 “được Quốc hội nước Cộng hồ xã bội chủ nghĩa Việt Nam, thơng qua ngày 18 tháng, 06 năm 2014; Theo quy định Điều 3, Chương I Nghĩ định số 32/2015/NĐ-CP
<small>.được chính phủ ban hành ngày 2Š tháng 03 năm 2015;</small>
<small>Quan lý chỉ phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tr, hiệu quả dự án.đã được phê duyệt, phủ hợp với trình tự đầu tr xây dựng theo quy định tại khoản 1</small>
Điều 0 Luật Xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải được.
<small>tính đúng, tinh da cho từng dự án, cơng trình, gói thầu xây dựng, phủ hợp với yêu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">thiết kế, chỉ din kỹ thuật điều kiện xây dụng, mặt bằng giá thị trường tại thơi
<small>cđiểm xác định chỉ phí và khu vực xây dựng cơng trình.</small>
<small>Nhà nước thực hiện quản lý chỉ pI tư xây dựng thông qua việc ban hảnh,</small>
<small>hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật hướng dẫn phương pháp</small>
lập và quan lý chi phi đầu tư xây dựng.
CChủ đầu tr chịu trách nhiệm quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng từ giai đoạn chun bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng.
<small>trong phạm vi tổng mí</small>
<small>mức đầu tư được điều chỉnh theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.</small>
<small>tur của dự án được phê duyệt gồm cả trường hợp tổng</small>
<small>được chính phủ ban hành ngây 25 thing 03 năm 2015, Chủ đầu tr được thuế tổ</small>
chức, cá nhân tư vẫn quản lý chỉ phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng dé lập, thẩm tra, kiểm sốt và quản lý chỉ phí đẳu tr ây dựng
<small>Vige thanh tra, kiêm tra, kiểm toán chi phi đầu tư xây dựng phải được thực hiện</small>
theo các căn cứ, nội dung, cách thức, thời điểm xác định tổng mức đầu tr xây dựng,
<small>dự toán xây dựng, dự toán gói thẫu xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ</small>
số giá xây dựng của cơng trình đã được người quyết định đầu tư, chủ đầu tư thống.
<small>nhất sử dung phủ hợp với các giai đoạn của quá trình hình thành chỉ phí theo quy</small>
định về qn lý chỉ phí đầu tư xây dựng tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP được
<small>chính phủ ban hành ngày 25 tháng 03 năm 2015</small>
<small>Chỉ phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn nhà nước phải được xác</small>
<small>định theo quy định về lập và quản lý chỉ phítư xây dựng</small>
1.3.3. Quy định chung về lập và quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng.
Chỉ phí DTXDCT là toản bộ chỉ phí cả
<small>mỡ rộng CTXD, được biểu thị qua các chỉ tiêu: TMBT, dự toán, Giá</small>
<small>xây dựng, sửa chữa, cải tạo,trị thanh quyết</small>
tốn vốn đầu tư,
<small>Chi phí DTXDCT được lập theo từng cơng trình cụ thể, phủ hợp với giai đoạn.</small>
<small>DTXDCT, các bước thiết kế, nguồn von sử dụng và các quy định của Nhà nước,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Việc lip và quan lý chi phi ĐTXDCT phải bảo dim mục tiêu đầu tự, hiệu quả,</small>
<small>tính kha thị, tính đúng, tinh đủ, hợp lý, phủ hợp với cơ ch thị tường</small>
Nha nước thực hiện quản lý chỉ phí dự án, hướng dẫn phương pháp lập và quản
<small>lý chỉ phí dự án</small>
CDT chịu trích nhiệm quản lý chỉ phí dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến
<small>khi cơng trình được đưa vào khai thác, sử dung,</small>
<small>14. Phương pháp xác định giá xây dựng cơng trình, dự tốn xây dựng cơng</small>
<small>trình, giá gói thầu, giá dự thầu xây dựng.</small>
<small>1-41. Phương pháp lập giá xây dựng cơng trìnhTALI. Khái niệm giá xây đụng cơng trình:</small>
Giá xây dựng cơng tình bao gồm đơn giá xây dựng chỉ it của cơng trình và
Đơn gid xây dựng chỉ tiết của cơng tình là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, bao
<small>am toàn bộ chỉ phi trực tiếp cin thiết về vật liệu, nhân cơng và máy th cơng để</small>
<small>hồn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.</small>
<small>Giá xây dựng tổng hợp 1 chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật bao gồm tồn bộ chỉ phí</small>
cẩn thiết để hồn thành một một nhóm loại cơng tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bội
<small>phận của cơng trình</small>
1.4.1.2, Phương pháp lập đơn giá chỉ tiết của cơng trình 4 Lập đơn giá xây dựng chỉ tt của cơng trình khơng đầy đã
<small>+ Xtc định chỉ phí vậtliệu (VL)Chỉ phí vật liệu được xác định theo công thức;</small>
<small>Trong d</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Vi: lượng vật liệu thử i (i=1+n) tinh cho một don vị khối lượng công tắc xâydung trong định mức dự tốn xây dựng cơng trình;</small>
Gy": giá của một đơn vị vật liệu thứ i (i=1zn) được xác định phủ hợp với
ất lượng vat liệu sử dụng cho cơng trình xây dựng trên
<small>cơ sở công bổ giá của dia phương phủ hop với mặt bằng giá thi trường tại noi xây</small>
dựng cơng trình hoặc các báo giá của nhà sản xuất, các tổ chức có năng lực, uy tín cung cấp hoặc giá của loại vật liệu có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và dang “được sử dụng ở cơng trình khác va được tính đến hiện trường cơng trình;
<small>KP: hệ số tíhb chỉ phi vật liệu khác so với tổng chỉ phí vật liệu chủ yếu xácinh trong định mức dự tốn xây dựng cơng trình.</small>
<small>+ Xác định chi phí nhân cơng (NC)</small>
<small>Chỉ phí nhân cơng được xác định theo cơng thúc:</small>
N: lượng hao phi lo động tính bing ngày công rực tệp sản xuất theo cấp bậc bình quan cho một đơn vị khối lượng cơng tác xây dựng trong định mức dự tốn xây
<small>dụng cơng trình;</small>
<small>G*: đơn giá nhân công của công nhân trực tiếp xây dựng được xác định theo</small>
<small>hướng dẫn của Bộ Xây dựng.</small>
<small>+ Xác định chỉ phí máy thi cơng (MTC)</small>
Chỉ phí máy thi công được xác định bằng công thức sau:
MTC= >) (MixG”)x(I+KP) (13)
<small>Trong</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">AM: lượng bao phí ca máy củ loi máy, hit bị tỉ cơng chính thứ ï itm)
<small>tính cho một đơn vị khối lượng cơng tác xây đựng tong định mức dự tốn xây dựngcơng trình;</small>
<small>Gp: giá ca máy của loại máy, thiết bị tỉ công chính thứï (i=L+n) theo bảng</small>
Tụ số 6 của Thơng tư này:
<small>K®TM hệ số tính chỉ phí máy khác (nếu có) so với tổng chỉ phí máy, thit bị thi</small>
<small>cơng chủ u xác định trong định mức dy tốn xây đựng cơng trinh,</small>
<small>+ Phương pháp xác định giá vật liệu đến hiện trườcông trình (Gl)</small>
Giá vậ liệu đến hiện trường cơng trình được xác định theo cơng thức
<small>C=: chỉ phí vận chuyển nội bộ cơng trình (nêu có)</small>
‘C; chỉ phi hao hụt bảo quản tại hiện trường công trinh (nếu cổ)
<small>$# Lập đơn giá xây dựng chi tiết của cơng trình đầy đủ</small>
Bao gồm Chỉ ph trực tiếp gồm chỉ phí vật liệu, chỉ phí nhân cơng và chỉ phí
<small>máy thi cơng. Chỉ phí chung được tinh bằng tỷ lệ phần trim (%) trên chỉ phí trực</small>
hoặc bằng tý lệ phần trim (%0) trên chi phí nhân cơng trong đơn giá xây dựng chi tiết của cơng trình. Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm
<small>trình (Phu lục số 3 Thông tr số 04/2011/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)1.4.1.3. Phương pháp lập giá xây dựng tổng hợp cơng trình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">© Lập giá xây đựng tổng hợp không đấy đã
<small>Tổng hợp kết quả theo từng khoản mục chỉ phí rong giá xây dựng tổng hoptheo cơng thức</small>
<small>we$w, NGEŸNG Meas)</small>
<small>Trong đó:</small>
<small>VL¿, NC, Mụ là chỉ phí vậtbu, chi phí nhân cơng và chỉ phí máy thi cơng của</small>
cơng tắc xây dựng thứ i (i=L+n) câu thành trong giá xây dựng tổng hợp.
<small>Xác định chỉ phí vat liệu (VL), nhân công (NC), máy thi công (M)tương ứng với theo cơng thức: VL=qxvl; NC=qxnc; M=qxm</small>
Khoi lượng xây dựng (q) tính từ hồ sơ thiết kế của từng loại công tác xây lắp cấu thành giá xây dựng tổng hợp.
-% Lập giá xây dụng ting hợp đấy đã
<small>Chỉ phí rực tiếp gdm chỉ phí vật iệu, chỉ phí nhân cơng và chỉ phí máy th</small>
cơng của giá xây đựng tổng hợp đầy di. Chỉ phí chúng được tính bằng tÿ lệ phần trim (%) trên chỉ phí rực tgp hoặc bằng tỷ lệ phn trim <small>trên chỉ phí nhân cơng.trong gid xây dựng tổng hợp. Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệphần tram (%) trên chỉ phí trực tiếp và chỉ phi chung trong giá xây dựng tổng hợp.</small>
(Phy lục số 3 Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dung).
<small>1.4.2. Phương pháp xác định dự tốn xây dựng cơng trình</small>
<small>Dự tốn cơng trình được xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế</small>
<small>bán vẽ thi công và được xác định theo công thức sau:</small>
<small>Gaeer = Gxn + Grn + Gọipa + Gv + Ge + Gọp (16)Trong đó</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Gyo, chỉ phí xây dumg: Gro. Chỉ phí thiết bis Gocoa: Chỉ phí quản lý dự án:</small>
<small>Grv: Chi phí tư vẫn đầu tự xây dựng; Gr. Chỉ phí khác; Gor: Chỉ phí dự phịng</small>
<small>142.1. Xúc định Geo</small>
4 Phương pháp tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi it của cơng trình © Xác định theo khối lượng và giá xây dựng tổng hop
<small>“Thường hop chỉ nhí xy dưng lập cho bộ phận, phần việc cơng tc thi chỉ nhí xây</small>
dựng sau thuế trong dự tốn cơng tinh, hạng mục cơng trình được xác định theo cơng,
‘& Phương pháp tính theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân cơng, máy thi
<small>cơng và bảng giá tương ứng,</small>
<small>Chỉ phí vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng trong chỉ dựng có thể đượcxác định trên cơ sở tổng khối lượng hao pl nhân công, máy thi công vàbảng giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công tương ứng.</small>
Tổng khối lượng hao phi các loại vit liệu. nhân công, máy thi công được xắc
<small>định trên cơ sở hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công cho từng khối lượng công</small>
<small>tác xây dựng của cơng tình</small>
<small>1.4.2.2. Xúc định chỉ phí thiết bị (GTB)</small>
Chỉ phí thiết bị bao gdm: chỉ phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thết bị
<small>công nghệ cin sản xuất, gia cơng); chỉ phí dao tạo và chuyển giao cơng nghệ: chỉ</small>
<small>Gm = Gus + Gor + Gio (18)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>GMS: chỉ phí mua sắm thiết bị cơng nghệ: GBT: chỉ phí đào tạo và chuyển</small>
giao cơng nghệ; GLD: chi phí lắp đặt thiết bị va thi nghiệm, hiệu chính.
<small>1423. Ch phí quản lý dự án (GOLDA), củi phí ne vẫn đùu xấy dng (GTV)và chỉ phí khác (GK),</small>
<small>h theo định mức chỉ pl</small>
Dược xác định bằng cách lập dự toin hoặc
<small>như mục 3, 4, 5 Phụ lục số 2 của Thông tư 04/2010/TT-BXD thông tư hướng dẫn lập</small>
<small>và quan lý chỉ phi xây dưng ngày 26 tháng 05 năm 2010.14.24, Xúc dinh chỉ phí dự phịng</small>
‘Chi phí dự phịng (Gor) được xác định bằng tổng của chỉ phí dự phịng cho you tổ khối lượng cơng việc phát sinh (Gor) và chỉ phi dự phòng do yêu tổ trượt giá
<small>(Gora) theo cơng thức:</small>
<small>Gor= Gori + Gore a9)</small>
<small>Chỉ phí dự phịng cho yếu tổ khối lượng cơng việc phát sinh Goer xác địnhtheo cơng thức sau</small>
<small>Trong đó</small>
Ky: hệ số dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh lả 10%.
Riêng đổi với trường hop chỉ lập báo cáo kinh tẾ - kỹ thuật thi hệ số dự
<small>phòng cho khối lượng cơng việc pht sinh Ky. = 56</small>
Khi tinh chỉ phí dự phòng do yếu tổ trượt giá (Gora) cần căn cứ vào độ dài
<small>thời gian thực hiện dự án, tiến độ phân bổ vốn, tỉnh hình biển động giá trên thịtrường trong thời gian thực hiện dự án và chỉ số giá xây dựng đối với từng loại cơng,trình và khu vực xây dựng. Chỉ phí dự phịng do yếu tổ trượt giá (Gor2) được xácinh theo công thức sau:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Gorn =E (Vie Lad [1 + (mem +A er =H) (II,</small>
<small>Trong đó:</small>
T: độ đi thời gian thực hiện dự án đầu tr xây dựng công tinh (nam)
<small>t: số thứ tự năm phân bé vốn thực hiện dự án (t= I+T).</small>
Ve: vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t
LVayt: chỉ phí lãi vay của vốn đầu tr dự kiến thực hiện trong năm thử t
<small>IXDCTbq: mức độ trượt giá bình qn tính trên cơ sở bình qn các chỉ số</small>
giả xây dưng cơng trình theo loại cơng tình của ti thigu 3 năm gần nhất so với thời điểm tinh tốn (khơng tính đến những thời điểm có biển động bắt thường về giá
<small>nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng)</small>
<small>và quốc tế so với mức độ trượt giá bình qn năm đã tính.</small>
<small>14.3. Phương pháp lập định mức xây dựng mới của công tink* Cúc phương pháp tỉnh tốn</small>
Phương pháp 1: Tinh tốn theo các thơng số kỹ thuật trong day chuyền công nghệ
Phuong pháp 2: Tính tốn theo số liệu théng kê - phân tích.
<small>Phương pháp 3: Tỉnh toán theo khảo sát thực tếPhương pháp 4. Kết hợp các phương pháp trên</small>
<small>(Chi tiết xem phụ lục số 5, thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 6/5/2010-củaBộ xây dựng).</small>
1.4.4. Phương pháp xác định giá gói than, giá dự thầu. 144.1. Giá gối thi
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Giá gói thầu, bao gồm cả dự phịng tinh cho tồn bộ thời gian thực hiện gói thả
<small>.được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư (khi chưa có thiết kế kỹ thuật thiết kế bản vẽ</small>
<small>thi cơng dự tốn được đuyệU, dự tốn tây dựng cơng trình và các quy địnhp va</small>
quản ý chỉ phí dự án đầu t xây dựng cơng tỉnh. Do vige chia dự án thành các gói th lên quan tực tiếp tới tổng mức đầu tr a dự ân nên khỉ tổ chức đẫu thẫ đối với từng
<small>giithầu cụ thé cần xem xt, kiểm a, sit Ii đảm bảo tinh chính xác, hợp ý hạn</small>
chế các phát sinh về chỉ phí có thể xây ra 14.42. Giá dự thầu
<small>+_ Khải niệm giá dự thầu</small>
Giá dự thầu là để xuất
thầu trên hỗ sơ mời hầu vàcác tả liu liên quan
it của Nhà thầu về giá thực hiện gói thầu trong hỗ sơ dự
'Việc xác định giá dự thiu hoàn toàn dựa vào năng lực định giá xây dựng của bộ máy chức năng lim công tie này của nhà thầu. Đây là hình thức cạnh tranh về
<small>kinh tế rõ nét trong hoạt động xây dựng.</small>
<small>+ Phương pháp xúc định giá dự thâu</small>
D8 xuất đầy đủ các chỉ phí cần thiết để thực hiện gối thầu, phi hợp với tài liệu thiết kế trong hỗ sơ mời thẫu, mặt bằng giá xây dựng, giải pháp kỹ thuật và tiền
<small>đội đề xuất. Tuy theo tính chất, yêu cầu của gói thu, bên mời thầu có thể yêu cầu</small>
nhà thầu đề xuất giá dự thầu theo bình thức tổng giá của gói thầu, đơn giá cơng việc: hoặc kết hợp giá cho các phần việc với đơn gi, đồng thời bao gồm cả các loại thu mà nhà thầu phải tả, lãi ính tốn. Nhà thầu có trách nhiệm giá tinh chỉ tết v giá dự thầu khi chủ. đầu tư yêu cầu. Nhà thầu có thể chảo giá đối với các công việc thực.
<small>hiện theo các loại giá kể cả giá trọn goi (nếu cổ).</small>
Tính lại bing tiên lượng do bên mời thầu cung. giá riêng cho phần chênh lệch (nếu cổ) giữa bảng tiên lượng do bên mời thiu cung cấp và bảng tiên
<small>lượng do nhà thầu tính tốn.</small>
<small>1.5. Tình hình thực</small>
<small>dựng của Hà Nam trong những năm qua, và những bài học</small>
<small>sn quản lý chi phí xây dựng giai đoạn thực hiện dy án xây</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>15.1.iy ban nhân dan cp tinh.</small>
<small>Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động đầu tr xây dựng trên dia bàn</small>
theo phân cắp của Chính phủ; ban hành văn bản theo thẩm quyển; chỉ đạo tỏ chức
<small>thực biện các quy hoạch xây dựng, kế hoạch đầu tw xây dưng; tổ chức hướng dn,</small>
kiếm tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng;
Phối hợp và hỗ trợ các bộ, cơ quan ngang bộ khác tổ chức triển khai thực
<small>hiện, theo dai, kiểm tra và giám sắt các dự án đầu tư xây dựng trên địa bản do mình</small>
<small>quản lý. Chịu trách nhiệm về quản lý chit lượng cơng trình xây dựng thuộc phạm vĩquản lý được phân công;</small>
<small>“Thực hiện báo cáo định kỳ và hàng năm vẺ tỉnh hình quản lý hoạt động,dau tư xây dựng của địa phương gửi Bộ Xây dung dé tổng hợp, theo doi;</small>
<small>“Tổ chức đảo tạo, bỗi đường chuyên môn nghiệp vụ về đầu tư xây dựng.cho cần bộ, công chức của các cơ quan, đơn vỉ trụ thuộc;</small>
1.5.2. Uy ban nhân din cấp huyện, cấp xã.
“Thực hiện quản lý nhà nước vỀ hoạt động đầu tr xây dựng trên địa bàn
<small>theo phân cấp; tổ chức đảo tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về đầu tư xây</small>
<small>dựng cho cán bộ. công chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc;</small>
Phối hợp, hỗ trợ Ủy ban nhân din cắp trên tổ chức triển khá thực hiện, theo dai, kiểm tra vả giám sát các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn do mình quản. lý. Chiu trích nhiệm vé quản lý chất lượng cơng trinh xây dựng thuộc phạm vi quản
<small>lý được phân công;</small>
<small>“Thực hiện báo cáo định kỷ và hàng năm vé tỉnh hình quản lý hoạt động</small>
<small>đầu tự xây dựng của địa phương gửi Uy ban nhân dân cấp trên dé tổng hợp, theo</small>
<small>1.5.3. Thanh tra xây dung.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>Thanh tra xây dụng thuộc Bộ Xây dụng, Sở Xây dựng thục hiện chức</small>
<small>năng thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành về xây đựng đổi với tổ chức,</small>
cá nhân tham gia hoạt động đầu tư xây dựng.
<small>Bộ Xây dịng chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện thanh tra chuyên</small>
ngành về hoạt động đầu tư xây dựng trong phạm vi cả nước, Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện thanh tra chuyên ngành vé hoạt động đầu tr xây dựng
<small>tại địa phương,</small>
“Thanh tra chuyên ngành trong hot động đầu tự xây dựng gm: Thanh tra
<small>việc chấp hành pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động đầu tư xây</small>
<small>dụng. Phát hi</small>
<small>nước có thẳm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về xây dựng.</small>
<small>„ ngăn chặn và xử lý theo thẳm quyển hoặc kiến nghị cơ quan nhà</small>
1.5.4.. Chủ đầu tu, nhà thầu
"rong những năm qua việc dầu tư xây dụng cơng tình cịn nhiễu tổn gi do nghiên cứu khảo sắt chưa tắt, chưa tính tốn dy đủ điều kiện xây dựng cơng trình, quy hoạch xây dựng chưa gắn với quy hoạch phát iển kinh tế xã hội<small>khơng</small>
<small>tinh tốn đầy đủ yếu tổ đầu vào và đầu ra của sản phẩm nhất là những cơng trình sit</small>
dạng vốn đầu tư của Nhà nước, khơng it cơng tình xây đựng ơ tỉnh cịn xi lầm về chủ trương đầu tự: Nhiều hạng mục cơng tic tốn kém nhiều chỉ phí khơng mang li hiệu quả cao khơng đem lại lơi ích nhiều cho chủ đầu tư vả người sử dụng, công. trnh xây dựng xong không được nghiệm thu phải sửa chữa nhiều hoặc phi đi làm
<small>lại gây lăng phí tốn kém mà vẫn khơng chất lượng, cơng trình thí cơng dang đỡ</small>
khơng hoàn thành thiếu vốn đầu tr. Chủ đầu tr lập ra các ban quản lý kém chất
<small>lượng không nắm vững lĩnh vực minh quản lý, khơng có đạo đức nghề nghiệp, các</small>
thành phi
<small>kém chất lượng tăng chỉ phí mà khơng đem lại thêm hiệu quả.</small>
<small>qn lý khơng hồn thành nhiệm vụ được giao dẫn đến các cơng trình</small>
Tinh trạng thầu chinh, thầu phụ là một trong những giải pháp làm diy nhanh tiến độ, nâng cao chun mơn hóa, nhưng lại là một vẫn đề làm tăng chỉ phí
<small>và giảm chất lượng cơng trình chính việc giao khốn hợp đồng cho các thầu phụ B,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">BBY... Vấn đề giá cả vit tr, vật liệu. cước vận ải thường xuyên biển động theo
<small>xu hướng tăng. Khi lập dự toán, tư vấn thiết kế đã áp giá theo quy định của địaphương tại thời điểm xây dựng cơng trình. Sau khi dau thầu xong, nhận được cơng.</small>
trình nhà thầu đã thấy lỗ vì giá cả vật tư vật liệu, cước vận tải ting nhiều. Do vậy đã
<small>tìm mọi cách đưa những vật tư kém chất lượng, giá rẻ vả tìm cách bớt xén rút ruộtsơng trình thi cơng sai lệch vớ thiết kế nhằm bù dip chỉ phí về giá cả. Các ý tưởng,</small>
<small>kỹ thuật vật liệu và bộ phận mới được áp dụng vio thực tế ngày các nhiều các công.</small>
<small>nghệ thi công mới, phương pháp sử lý mơi mang lạ hiệu quả cao nhưng chỉ phí giáthành cũng đội nên rắt cao.</small>
Kết luận chương 1
<small>“Quản lý chỉ phí đầu tư xây dimg cơng trình trong hoạt động xây dựng có vai</small>
trỏ, ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng cơng trình, chủ
<small>động phịng chống tham những, ngăn nữa thất thốt trong xây dựng, ngăn chặn</small>
được các sự cố đáng tiếc xảy ra, tạo nên sự dn định an sinh chính trị đóng góp vào. sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước.
<small>Hoạt động của các chủ thể tham gia và ảnh hưởng của chủ thể tham gia đối với</small>
việc quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình là rất lớn. Nó quyết định đến vấn để
<small>tổng chỉ phí đầu tư trong hoạt động xây dụng. Do đó việc nim vũng các khái niệm,</small>
ngun tắc, các phương pháp tính tốn dé quản lý chi phí la cẳn thiết để quản lý chỉ
<small>phí một các đầy đủ đem lại hiệu quả.</small>
<small>Chương 1 đã khái quát được Tổng quan chung về quản lý chi phi dự án đầu tư</small>
<small>xây dựng cơng trình. Nhà nước ta đã khẳng định quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng.</small>
<small>sơng trình bằng Luật Xây đụng, các Nghị định, Thông tư và các vin bản quy phạm,</small>
pháp lt liên quan; trong đó, có sự đổi mới phân cắp mạnh mẽ, nêu rõ trách nhiệm
<small>và nghĩa vụ của từng chủ thể tham gia hoạt động xây dựng. TIẾp theo ở chương 2tác giả sẽ nêu cơ sở lý luận và đảnh giả thực trạng quản lý chi phí trong giai đoạn.</small>
thực hiện đầu tư cơng tình xây dựng của tỉnh Hà Nam những tồn tai và nguyễn
<small>nhân.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUAN L CHI PHÍ TRONG GIAI DOAN THỰC HIEN DỰ ÁN.
2.1. Cơ sở lý luận về quản lý chỉ phí trang giai đoạn thực hiện dự ấn.
<small>3.1.1. Các cơng tác quản lý chỉ phí dự án ĐTXD ở giai dogn thực hiện dự án.2.1.1.1. Quản lý dự tốn xây đựng.</small>
<small>+ _Khái niệm dự tốn xây đựng cơng trình</small>
<small>Dự tốn xây đựng cơng tinh là tồn bộ chi phí cằn thiết để xây dựng cơng trình</small>
<small>được xắc định giai đoạn thực hiện dự án phù hop với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bảnvẽ thi công và các u cầu cơng việc phải thực hiện củng tình,</small>
+ Yeu cầu về thẫm định, phê duyét dự toán xây dựng cơng trình:
Kiểm tra sự phù hợp khối lượng cơng tác xây dựng, chủng loại và số lượng thiết bị trong dự toán so với khối lượng, chủng loại và số lượng thiết bị tính tốn tir
<small>thit kế xây dựng, cơng nghệ</small>
<small>Kiểm tr tính ding dn, hợp ý của việc áp dụng vận dụng định mức dự toín,giá xây dựng của cơng trình và quy định khác có liên quan tong việc xác định cáckhoản mục ch phí của dự tốn xây dụng cơng tinh</small>
<small>“Xác định giá trị dự tốn xây đựng cơng trình sau thẳm định và kiến nghị giá trị</small>
cảrtốn xây đụng để sắp có thim qun xem xé, phê duyệt. Đánh giá mức độ tang,
<small>giảm của các khoản mục chỉ phí, phân tích nguyên nhân tăng, giảm so với giá tị đự</small>
tắm định. tốn xây dựng cơng trnh đề nghỉ
<small>Thắm quyền thẩm định. phê duyệt dự toán xây dựng cơng tình thực hiện theoquy định ti Nghị định về quan lý đự án đầu tư xây đựng.</small>
<small>Đối với các cơng tình thuộc dự án quan trong quốc gia. dự án nhóm A, B và€ có kỹ thuật phức tạp hoặc áp dụng công nghệ cao, cơ quan chuyên môn về xây</small>
<img theo phân cấp, người quyết định đầu tư yêu cầu chủ đầu tr lựa chọn tổ chức tr
<small>vấn quản lý chỉ phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">án đầu tư xây dựng thực hiện thẳm tra dự tốn xây dựng cơng trình làm cơ sở cho
<small>việc thẳm định trước khi tình cấp có thẳm quyền phê duyệt</small>
Dự tốn xây dựng cơng trình được phê duyệt là cơ sở xắc định giá gói thầu trong kế hoạch lựa chon nhà thầu và dim phán, ký kết hợp đồng xây dựng trong trường hợp chỉ định thầu, nếu có. Trường hợp giá gối thầu rong kế hoạch lựa chọn nhà thầu xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư thi giá gói thầu được cập nhật theo dự
<small>tốn xây dựng cơng trình đã phổ duyệc</small>
Hồ sơ thm định dự toán thuộc nội dung hỗ sơ thẳm định thiết kế kỹ thuật
<small>thiết kế bản vẽ thi cơng va dự tốn xây dựng quy định tai Nghị định về quản lý dự</small>
án đầu tr xây đựng. Kết quả thẩm định, thẳm tra đự tốn xây dựng cơng trình được
<small>lập theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng</small>
<small>+. Digu chỉnh đự tốn xây đựng cơng tình</small>
Dự tốn xây dựng cơng trình đã phê duyệt chỉ được điều chỉnh trong các trường
<small>hợp: Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 7 Nghị định</small>
32/2015 ND-CP về Quản lý chỉ phí: Thay đổi, bổ sung th
với tiết kế cơ sở hoặc thay dBi cơ cd chỉ phí trong dự tốn kể cả chỉ phí dự phịng
<small>kế nhưng không trái</small>
nhưng không vượt tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt
Dự tốn xây dựng cơng trình điều chỉnh gồm dự tốn xây dựng cơng trình đã
<small>được phê duyệt cộng (hoặc trừ) phần giá trị tăng (hoặc giảm). PIin giá tị tăng(hoặc giảm) phải được thẩm tra, thẩm định làm cơ sở dé phê duyệt dự toán xây</small>
<small>dưng cơng trình điều chính. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự tốn xây dng cơng</small>
trình điều chỉnh lim cơ sở để điều chỉnh giá hợp đồng, giá gối thẫu và điều chỉnh
<small>tổng mức đầu tư. Trường hợp chỉ điều chỉnh cơ cấu các khoản mục chỉ phí nhưng</small>
khơng làm thay đối giá trị dự toán xây dựng đã được phê duyệt bao gồm cả chỉ phí dur phịng thì chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh. Thắm quyền thẳm định, phê duyệt dự
<small>tốn xây dựng cơng trình điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Nghị định vẻ quan</small>
lý dự ân đầu tư xây đụng
<small>2.1.1.2. Quản lý dự tốn gói thầu xây dựng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Dự tốn gói hầu xây dưng xác định theo từng gối thin, phù hop với kế hoạch
<small>lựa chọn nhà thầu, dự toán xây dựng công trinh đã được phê duyệt và được thực</small>
hiện trade khi tổ chức lựa chọn nhà thầu xây dựng
Dự tốn gối thầu xây dựng gồm dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng: dự tốn gói thầu mua sắm vật tự, thiết bị lắp đặt vào cơng trình; dự toán gối thầu tư vẫn đầu te
hợp, xây dựng và dự tốn gói thi
<small>“Chủ đầu tư tổ chức xác định. cập nhật dự toán g6i thằu xây dựng, thực hiện thẩm</small>
định. phê duyệt để thay thé giá gói thẫu xây dựng ghỉ trong kế hoạch lựa chọn nhà
<small>thầu đã phê duyệt, làm cơ sở để lập H sơ mời thầu hoặc Hỗ sơ yêu cầu và đánh giá</small>
lựa chọn nhà thầu xây dựng
“Chủ đầu tư được thuê các tổ chức, cá nhân tư vẫn quản lý chỉ phí đủ diễu kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về Quản lý dự án đầu tư xây dựng thực hiện xác định, cập nhật, thẳm tra dự toán gối thầu xây dựng trước khi phê duyệt
<small>2.1.1.3. Quản bi định mức xây dựng+ Định mức kính tế - kỹ thuật</small>
Định mức kinh t - kỹ thuật gdm định mức cơ sở và định mức dự tốn xây dựng
<small>cơng trình</small>
<small>Định mức cơ sở gồm định mức sử dụng vật iệu, định mức lao động, định mức:</small>
năng suất máy và thiết bị thi công. Dinh mức cơ sở đẻ xác định định mức dự tốn.
<small>xây đựng cơng trình</small>
<small>Định mức dự tốn xây đựng cơng tình là mức hao phí edn thiết về vật liệu, nhân</small>
công, máy và thiết bj thi công được xác định phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thí cơng và biện pháp thi cơng cụ thể để hồn thành một đơn vị khối lượng
<small>cơng tác xây dựng cơng trình</small>
‘Binh mức kinh - kỹ thuật là cơ sở để quản lý chí phi đầu tư xây dựng,
<small>+ Định mức chỉ phí</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Định mức chi phí gồm định mức tính bằng tỷ lệ phần trim (2) va định mức tính
<small>bằng giá trị</small>
Định mức chỉ phí là ơ sở để xác định giá xây dụng, ự tốn chỉ phí của một số loại cơng việc, chỉ phí rong đầu tư xây dụng gồm chỉ phí quản lý dự án, chỉ phí tư van đầu tư xây dựng, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, chi phí hạng mục.
<small>chung và một số cơng việc, chỉ phí khá+ Quản lý định mức xây đựng</small>
<small>Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập định mức dự toán xây dựng và côngbố định mức xây dựng.</small>
<small>“Trên cơ sở phương pháp lập định mức dự toán xây dựng. Bộ quản lý cơng trình.xây dựng chun ngà lì, Ủy bạn nhân dn cắp tính ổ chức lập và cơng bổ định mứcxây dựng cho các công việc đặc thù chuyên ngành của ngành và địa phương sau khi.</small>
có ý kiến thống nhất của Bộ Xây dụng. Định ky hing năm gửi những định mức xây căng đã công b6 về Bộ Xây dựng d8 theo dõi, quan lý
<small>Định mứ</small>
<small>‘dung, tham khảo khi xác định tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng và quản lý chỉ phí</small>
c xây dựng được cơng bổ, Điều này là cơ sở đễ chủ đầu tư sử đụng, vận
đầu tư xây dựng
Đối với các công việc xây dựng chưa có trong hệ thống din mức dự tốn xây
<small>dựng được cơng bổ hoặc đã có trong hệ thống định mức dự tốn xây dựng được.</small>
cơng b6 nhưng chưa phủ hop với yêu cầu kỹ thuật điều kiện thi cơng, biện pháp thi
<small>cơng cụ thể của cơng trình được thực hiện như sau:</small>
<small>“Chủ đầu tư ổ chức xác định các định mức dự toán xây dựng mới, định mức dựtoán xây dựng điều chỉnh hoặc vận dụng định mức dự tốn tương tự ở các cơng</small>
trình đã và đang thực hiện, làm cơ sở quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình; Đối với các gói thần xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện hình
<small>định thâu.</small>
“quyết định trước khi áp dụng: đối với cơng trình xây dựng thuộc dự ấn đầu tư do thức ‘nv đầu tr phải báo cáo người quyết định đầu tư xem xét
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">“Thủ tung Chính phủ quyết định đầu tư thi Bộ trưởng, Bộ quản lý ngành, Chủ tịch
<small>Ủy bạn nhân dân cp tinh quyết định,</small>
“Chủ đầu tư được thê tổ chúc tư vấn quản lý chỉ phi đủ điều ki
<small>, điều chính, thẩmnăng lực theo</small>
quy định tai Nghĩ định về Quán lý dự án đầu tư xây dựng để
<small>tra các định mức dự toán xây dựng.3.1.1.4. Quân l giá xây dựng</small>
<small>+ Giá xây dựng cơng trình</small>
Don giả xây dựng chỉ tit của cơng trình được xác định cho các cơng tác xây
<small>dmg cụ thể của công tỉnh, làm cơ sở để xác định dự toán xây dụng; Giá xây dựng</small>
tổng hợp được xác định cho nhóm, loại cơng tác xây dựng, don vị kết cầu hoặc bộ phân cơng tình, cơng trình lâm cơ sở đ xác định dự toán xây đựng, tổng mức dầu tư xây dựng. Đơn giá xây dựng chỉ tiết của cơng trình được xác định từ định mức. xây dựng của cơng trình, giá vật tư, vật liệu, cấu kiện xây dựng, giá nhân công. giá
<small>‘ca máy và thiết bị thi cơng và các yếu tổ chỉ phí cần thiết khác phù hợp với mat</small>
<small>1g giá thị trường khu vực xây dựng cơng trình tại thời điểm xác định và các quyđịnh khác có liên quan hoặc được xác định trên cơ sở giá thị trường. Giá xây dựngtng hợp được xác định tên cơ sở tổng hợp tử các đơn gi xây dựng ch ti</small>
<small>sông tỉnh</small>
<small>+ Quản lý giá sây đựng công tinh</small>
“Chủ đầu tư căn cứ phương phip xác định giá xây dựng công trinh theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng, yêu cầu kỹ thuật điều kiện và biện pháp thi công cụ thể của
<small>sông tình tổ chức xác định đơn giá xây dựng chỉ tết của cơng tình, giá xây dn</small>
tổng hợp của cơng trình làm cơ sở xác định dự tốn xây dựng, tổng mức đầu tư và
<small>quản lý cl</small>
“Chủ đầu tr được thuê các tổ chức, cá nhân tr vấn quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về Quản lý dự án đầu tư xây dựng thực hiện các công việc hoặc phần công việc iên quan ti việc sắc định,
<small>thẳm tra giá xây dựng cơng tình.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Chỉ số g lá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng</small>
cơng trình theo thời gian, làm cơ sở xác định, điều chinh tổng mức đu tư, giá xây dmg cơng tình, dự tốn xây dựng cơng tình, dự ton gói thầu xây dụng, giá hợp đồng xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng cơng trình và quản lý chỉ phí đầu tư
<small>xây dựng</small>
<small>phí khác),6 giá vật liệu xây dung cơng trình, chỉ số giá</small>
nhân cơng xây dựng, chỉ số giá máy và thiết bị thi công xây dựng).
<small>Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định chi số giá xây dựng và công bổ</small>
chi số giá xây dựng quốc gia. Uy ban nhân dan cắp tinh giao Sở Xây dựng căn cứ
<small>vào phương pháp xác định chỉ s xác địnhá xây dựng do Bộ Xây dựng hướng di</small>
<small>‘fe loại chỉ số giáxy đựng, định kỳ công bổ theo thing, quý, năm và gửi về Bộ</small>
<small>XXây dựng để theo dõi quan lý. Kinh phí cho việc thu thập số liính tốn và cơng</small>
bố các chỉ số giá xây dựng trên dia bàn các th, thành phố trực thuộc Trung ương được bổ trí từ nguồn ngân sách hàng năm của địa phương
Đối với các cơng trình chưa có trong danh mục chỉ số giá xây dụng do Sở Xây ‘dmg cơng bố và cơng trình xây dựng theo tuyỂn di qua địa bàn nhi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì chủ đầu tr căn cứ phương pháp xic định chi số giá
<small>xây dựng do Bộ Xây dựng hướng dẫn để tổ chức xác định các chỉ số giá xây dựng</small>
<small>và quyết định việc ấp dụng cho cơng trình</small>
<small>“Chủ đầu tư được th tổ chức tư vin quản lý chỉ phí di điều kiện năng lực theo</small>
<small>tốn chỉ số giá xây dựng làm cơ sở xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.</small>
21.5. Quản lý thanh tốn vẫn đầu tư xây dựng cơng trình: 4+ Thanh tốn hợp đồng xây dựng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Việc tam ứng, thanh toán, hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng thực hiện theo
<small>các quy định tại Nghị định quy định chỉ tết về hợp đồng xây dựng.</small>
+ Thanh tốn vốn dw tư xây dựng cơng trink
<small>Trong thời han 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hỗ sơ thank toán theo quy</small>
định, cơ quan thanh tốn vốn đầu tư có trách nhiệm thanh tốn vén đầu tư theo để nghị thanh toán của chủ đầu tư hoặc đại điện hợp pháp của chủ đầu tư trên cơ sỡ kế
<small>hoạch vốn được giao</small>
<small>Chủ đầu tư hoặc dai diện hợp pháp của chủ đầu tư chịu trách nhiệm về đơn</small>
<small>giá, khối lượng và giá trị đề nghị thanh toán trong hd sơ để nghị thanh toán; cơ quan</small>
<small>thanh tốn vốn đầu tư khơng chịu trách nhiệm về đơn giá, khối lượng và giá trị để</small>
nghị thanh toán trong hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tr hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư. Trong quả trình thanh tốn, trường hợp phát hiện những sai sót trong hd sơ đề nghị thanh tốn, cơ quan thanh toắn vốn đầu tr thông bảo bằng văn bản để chủ đầu tư hoặc đại điện hợp pháp của chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hỗ sơ.
<small>Nghiêm cắm các cơ quan thanh toán vốn đầu tr và chủ đầu tơ tự đặt m các</small>
<small>guy định tái pháp luật rong vige thanh toán vốn đầu tư xây dựng</small>
<small>2.1.2. Nội dung quản Ij chỉ phí trong giai đoạn thực hiện dự án xây dựng cơng.trình</small>
2.1.2.1, Quản lý chỉ phí trong giai đoạn thiết ké bản vẽ thi công lập dự toán. Nội dung tong giai đoạn thết kế bản vẽ thí cơng <small>ing</small>
dựng cơng trình: Thiết kế khơng gian kiến trúc; Lựa chọn vật liệu và kết cầu “Thiết ké tổng mặt
dựng;Lựa chọn phương án công nghệ: Lựa chọn thiết bị.
<small>Kiểm tr tính dy đủ, hop lý của các dự tốn bộ phận„ hạng mục CT. Sự phù</small>
lượng cơng việc trong dự toán và thiết kế; Việc áp dung giá xây dựng hợp giữa khổ
<small>và tính tốn các khoản mục chỉ phí khác trong dự tốn.</small>
<small>Kiếm tra sự phù hợp giữa dự tốn bộ phận, hạng mục cơng trình với giá trị</small>
tương ứng trong kế hoạch chi phí sơ bộ: Dự tốn các bộ phận, hạng mục cơng trình
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>sẽ được</small> ôi chiếu với giá tỉ của nó đã được dự kiến trong thết kế cơ sở. Sau khi
<small>kiểm ta, so sánh có thể kién nghị chủ đầu tu: Để nghị tơ vẫn thế kế thay đổi các</small>
<small>chỉvat liệu sử dụng ..nếu dự toán các bộ phận, hạng mục cơng trìnhtheo thiết kế tăng hay giảm so với thiết kế cơ sở.</small>
Lập kế hoạch chi phí trên cơ sở dy toán để phê duyệt, xác định dự tốn gói thầu hay goi là giá gối thầu trước khi đầu thầu. Trên cơ sở phê duyệt dự tốn các bộ
<small>phận, hạng mục cơng trình phải bảo đảm khơng vượt giá tr cơng trình rong thie kế2.1.22. Quản lý ch phi trong giai đạn đầu thầu</small>
<small>"Việc quản lý chi phí phải bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và cógiá dự thầu hợp lý thấp hơn giá gói thầu được duyệt</small>
Kiểm tra sự day đủ, phủ hợp giữa khối lượng của trong hồ sơ mới thầu các gồi thầu bộ phận, hạng mục công trình với khối ượng trong dự tốn do bóc từ bản về
<small>thi cơng</small>
<small>Kiểm tra các hình thức hợp đồng, phương thức thanh toắn và các điều khoản</small>
<small>Khác liên quan tới chỉ phi trong hợp đồng, phủ hợp cho các géi thẫu g6i thầu của</small>
<small>cơng trình</small>
Dự kiến giá gói thầu trên cơ sở khối lượng, các điều kiện của hd sơ mời thầu và thời điểm dau thầu. Kiến nghị chủ đầu tư có biện pháp điều chỉnh giá gói thau dự kiến trong kế hoạch đầu thiu nếu cin thiết
<small>Có thể sử dụng các cá nhân hay tổ chức tư vẫn về do bóc khối lượng độc lập để</small>
kiểm tra sự diy đủ, phù hợp của khổi lượng mời thầu Việc kiểm tr này bao gdm cả
<small>kiểm tra các chỉ dẫn, thuyết mình cần thiết để bảo đảm cho việc định giá của các</small>
nhà thầu được chun xác và không có những sai lệch về chỉ phí khi bơ giá thẫu, DE kiến nghị áp dung các hình thúc hợp đồng thích hợp cho việc mua sắm, thi cơng xây dựng cơng trình sử dụng phương pháp phân tích các hình thức hợp đồng, xác định. sắc nil ro khi áp dung các hình thúc này cho chủ đầu tanh thẫu và lựa chọn hình
<small>thức thích hợp nhất, hiệu qua nhất</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Vige lựa chọn loại hợp đồng, giá hợp đồng với phương thức thanh toán phủ hợp</small>
<small>với đối tượng, mục tiêu edn đạt được trong gói thầu sẽ chỉ phối giá dự thầu của nhà</small>
thầu do vậy cần phải có những lựa chon thích hợp để giá dự thầu phù hợp với giá gối thiu và như vậy mới có khả năng khống ch giá dự thầu thấp hơn giá g6i hầu
<small>dự kiến</small>
Kiểm tra, phân tích giá dự thầu của các nh thầu và sự tuân thủ các các hướng dẫn và điều hiện hợp đồng đưa ra trong hồ sơ mời thầu. Kiến nghị chủ đầu tư hình thức xử lý trong trường hợp giá dự thầu của các nhà thầu vượt giá gói thẫu dự kiến
<small>nếu khơng có nhà thầu nào bỏ thấp hơn giá gói thầu. Lập Báo cáo kết quả chỉ phí</small>
các gói thầu tring thầu và giá ký hợp đồng. Kim ta giá hợp đồng chuẳn bị ký kế, kiến nghị đầm phản điều chỉnh các điều kiện hợp đồng nếu thấy có các khả năng phát sinh chỉ phí và khơng thẻ kiểm sốt chỉ phí trong q trình thực hiện hợp.
<small>2.1.2.3. Quản lý chỉ phí trong giai đoạn thi cơng xây dựng</small>
Giai đoạn thực hiện xây dựng cơng trình được xác dinh từ sau khi ký kết hợp
<small>đồng với nhà thầu để thực hiện việc xây dựng công trinh đến khi cơng trình được</small>
hồn thành và thục hiện quyết tốn vốn đầu tư, Trong việc thanh toán hợp đồng xây dạng kiểm sốt chi phí phải bảo đảm giá trị thanh toán hợp đồng kể cả các khoản thanh toán do các yếu tố, phát sinh hợp lý nếu có, nằm trong giới hạn giá gói thầu
<small>hoặc khơng được vượt ké hoạch chỉ phí đã xác định.</small>
<small>Căn cứ khối lượng thiết kế và tiến độ thục hiện để kiểm tra, đối chiếu và so</small>
sinh khối lượng hoàn thành để nghỉ thanh toán, phát hiện những bắt hợp lý trong
<small>khối lượng để nghị thanh toán của nhà thi</small>
<small>Kiểm tra giá trị dé nghị thanh tốn cho các phần cơng việc phục vụ dự án và chỉphí quản lý dự án. Căn cứ trên các điều khoản về phương thúc thanh toán, điều kiện</small>
thanh toán đã quy định trong các hợp đồng đã ky kết với nhà thầu và khỏi lượng
<small>hoàn thành để</small> tra giá tị đề nghỉ thanh toắn cũng như sự hợp lý của các để
<small>nghị thanh toán.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Kiểm tra và giám sắt các thay đổi trong nội dung công việc cần thực hiện của
<small>dự án, các phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Lập báo cáo, đánh giá và</small>
đề xuất sử lý phá sinh về chỉ phí
<small>Lập báo cáo tiền độ và gid tr đã thanh toán theo từng thời điểm đã xác định và</small>
đối chiểu với kế hoạch chi phí. Điều này giúp quản lý chi phí khi điều chỉnh giá khi thanh toán từng giai đoạn. Xử lý khi xuất hiện khả ning gi trì thanh tốn vượt kế
<small>hoạch chỉ phí đã xác định.</small>
(Quin lý chỉ phí trong các cơng việc này thực hiện thông qua các hệ thống các
<small>báo cáo, bảng biểu theo dõi. Các báo cáo này được lập định kỳ và phân ánh các số</small>
<small>ủa dự án theo các phan công việc đã thực hi so sánh vớiKế hoạch chỉ phi. Các báo cáo này thường xuyên được cập nhật và hông tú cho chủ</small>
đầu tư cũng như người quản lý dự án để có các biện pháp khơng chế một khi thành. phần chi phí nào đó của dự án có khả năng phát sinh chỉ phi ngồi kế hoạch đã dự
<small>21.</small> My địch, yêu cầu về quân lý chỉ phí trong giải đoạm thực hiện dự án
<small>2.1-31.Mục dich</small>
Bao đảm đúng giá trị cho đồng tiền của chủ đầu tư bỏ ra phù hợp cho mục đích. đầu tư xây dựng cơng tình, cân bằng giữa chất lượng và ngân quỹ dẫu tư.
Đảm bảo rằng chỉ phí phân bổ vào các bộ phận phủ hợp với yêu cầu của chủ đầu tư và nhà thiết kế
<small>Bảo đảm chất lượng và thời han xây dựng hợp lý, với chỉ phí hợp lý:</small>
Giữ cho chỉ phí nằm trong ngân sich của chủ đầu tr
<small>2.1.3.2. Yêu cầu</small>
Đối Sn đầu tư để thanh toán.với người quyết định đầu tư: Đảm bảo đủ nguồn cho dự án, cơng tình theo thời gian, tiến độ đã được phê duyệt; Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư theo đúng thời hạn quy định:
</div>