Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.65 MB, 125 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
<small>TRUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI</small>
TRAN BA DUNG
LUAN VAN THAC ST
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
<small>TRUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI</small>
TRAN BA DUNG
<small>Chuyên ngành: QuảnMã sổ: 8580302</small>
NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC __ PGS.TS. LÊTRUNG THÀNH
BINH THUẬN, NĂM 2021
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM ĐOAN
<small>‘Tac giả cam đoan đây là công tinh nghiên cứu của bản thân. Các kết quả nghiên cứu và</small>
sắc kết luận rong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ một nguồn nào và dưới bất kỹ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn
<small>và ghi nguồn tà liệu tham khảo đúng quy định.</small>
<small>“Tác giả luận văn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CÁM ƠN
“Trong quá tinh học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp đỡ của các
<small>giảng viên Trường Đại học Thủy Lợi, sự tham gia góp ý của các cán bộ quản lý, bạn bè,</small>
<small>đồng nghiệp, đặc biệt là được PGS.TS Lê Trung Thành trực tiếp hướng din, Dén nay,</small>
tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sỹ với đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất
<small>lượng công tác tư vẫn thiết kế tại chỉ nhánh Bình Thuận Viện Đào tạo và Khoa họcứng dụng miền Trung”, chuyênảnh quản lý xây dựng,</small>
“Tác gi xin bày 6 lòng biết ơn sâu sắc tới PGS/TS Lê Trung Thành đã hướng dẫn, chỉ
<small>bảo tận tình và cung cắp cúc kiến thức cần thiết trong quá tình thực hiện luận văn. Xin</small>
<small>chân thành cảm ơn các thay, cô giáo thuộc Bộ môn công nghệ và quản lý xây dựng- khoa.</small>
“Cơng trình. cùng các thầy cơ giáo thuộc phịng Đào tạo Đại học và sau đại học trường dai học Thủy Lợi đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sỹ của
<small>“Tác giả xin chân thành cảm ơn ThS. Mai Quang Khoát cùng ban lãnh đạo Viện đào tạo</small>
Va Khoa học ứng dung miền Trung đã bỗ rợ, tạo điều kiện cho tác giả được tham gia học lớp cao học 26QLXD12- NT tổ chức tai Viện dio tạo và Khoa học ứng dụng miễn Trung. Xin cảm ơn các đồng nghiệp tại chỉ nhánh Bình Thuận- Viện dio tạo và Khoa học ứng dụng miễn Trung đã giúp đ tắt nhiều trong suếtthời gian tác giả di hoe.
Cuối cùng tác giả xin được bày tỏ lòng bit ơn sâu sắc đến những người thân yêu tong gia định đã động viên khích lệ tỉnh thin cũng như hỗ trợ về vật chất để ác gi dạt được
<small>kết quả như ngày hôm nay</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>MỤC LỤC</small>
<small>DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH viDANH MỤC SƠ ĐÔ vii</small>
DANH MỤC BANG BIEU vii
DANH MỤC CÁC TU VIET TAT viii MỞ ĐẦU I
'CHƯƠNG 1 TONG QUAN VỀ CHAT LƯỢNG VA QUAN LÝ CHAT LUGNG
<small>THIET KẾ CONG TRÌNH THUY LỢI. 4</small>
1.1 Quan lý chat lượng cơng trình xây dựng. 4 1.11 Chất lượng 4
<small>1.1.2 Công tinh xây đụng 6</small>
1.1.3 Chất lượng cơng tình xây dựng. 6
<small>1.14 Quản lý chất lượng cơng tình xây dụng. 7</small>
1.2 Quan lý chất lượng cơng tác thiết kế cơng trình thủy lợi 8 12.1 Tổng quan về cơng tình thủy lợi 8
<small>1.2.2 Quản lý cl</small> ất lượng công tác tr vẫn thiết kể cơng tình thủy lợi 1Í
12.3 Thực rạng cơng tác quản lý chất lượng thiết kế ở Việt Nam và Thể giới I7 1.3 Binh giá chất lượng công tée tư vin thiết kế CTTL hiện nay. 20
<small>1.3.1 Một số thành tựu đạt được. 20.</small>
1.3.2 Một số hạn chế tổn tại trong thiết kế và thi công 28 KET LUẬN CHƯƠNG | 31
<small>CHUONG 2 CƠ SỞ KHOA HOC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ TRONG CÔNG TAC QUANLÝ CHAT LƯỢNG CÔNG TÁC THIET KE CÔNG TRINH THUY LỢI. 32</small>
<small>2.1 Cơ sở khoa học về quản lý chất lượng công tác thiết kế cơng trình thủy lợi. 32</small>
<small>xây dụng 33</small>
2.2.Co sở pháp lý về quản lý chất lượng công
<small>2.2.1 Quản lý Nhà nước</small> & chất lượng cơng trình 33
<small>2.2.2 Quy chin, tiêu chuẩn về quả lý chất lượng công nh xây dựng 38</small>
2.3 Che mơ hình quản ý chất lượng 41
<small>2.3.1 Mơ hình quản lý chất lượng theo hệ thống tiêu chuẩn ISO 9001:2015 41</small>
2.3.2 Quản lý chất lượng toàn dign- TQM (Total Quality Management) 44
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">2.4 Nội dung qn lý chất lượng cơng tác thiết kế cơng trình xây dựng 47
<small>2.4.1 Quin lý cl</small>
<small>2.4.2 Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng, 50lượng khảo sát xây dựng 47</small>
2.4.3 Dinh giá chit lượng sản phẩm thết kể, 54
2.5 Các yếu tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng hỗ sơ thiết kế trong quá thực hiện tw vấn thiết kế cơng trình xây dựng 55
2.5.1 Yếu tố nhân lực. 55
25.2 Yếu tổ công nghệ, thiết bị S7
2.5.3 Yếu tổ về quản ý chit lượng khảo sắt 57
<small>KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 59</small>
'CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NANG CAO CHAT LƯỢNG CONG TÁC TƯ VAN THIET KE CUA CHI NHANH BÌNH THUẬN- VIÊN DAO TẠO VA KHOA HOC UNG, DUNG MIEN TRUNG. 60,
3.1 Giới thiệu Viện Đảo tạo và Khoa học ứng dụng Miễn Trung. 60
<small>3.1.1 Thông tin chung. 60</small>
3.2.2 M6 hình, hệ thơng quản lý quy trình kiểm sốt thiết kế tại Viện. 76 3.3 Thực trang công tác quản ý chất lượng thiết kể tai Chỉ nhánh Bình Thị io tao và Khoa học ứng dung Miễn Trung 79
<small>3.3.1 Những kết quả đạt được. 79</small>
<small>33.2 Những vin để còn tổn gi. 2</small>
3.4 Giải pháp nâng cao chất lượng cơng tác tư vấn thiết kế tại chi nhánh Bình
<small>Thuận-Viện Dao tạo và Khoa học ứng đụng miễn Trung 84</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">34.1 Giả pháp xây dụng các hoi động nhằm duy tr và tiển Khai hoại động theo
<small>tiêu huấn ISO 9001: 2015 8+</small>
3.42 Giải pháp nâng cao chất ượng nguồn nhân lực, vit lực 86 3.43 Giải pháp nâng cao chit lượng dữ liệu đầu vào 91
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Hình 2.1 Biểu diễn cấu trúc của tiêu chuẩn theo chu tinh PDCA. 43
<small>Hình 2.2 Mơ tả tiến triển của phương thức quản lý chất lượng. 45Hình 2.3 Mơ hình DMAIC 46</small>
2.4 Tình tự quản lý chất lượng thiết kể xây dựng. 50
Hình 2.5 Các yếu tổ ảnh hướng đến công tác QLCL hồ sơ thiết kể 55
<small>Hình 3.1 Sơ đồ 16 chức Viện. 61</small>
<small>Hình 32: Thơng kê nhân lực của chỉ nhánh Bình Thuận theo tình độ 66</small>
Hình 3.3: Thơng kê nhân lực của chỉ nhánh Bình Thuận Theo số năm kinh nghiệm 66
<small>KẾ theo tiêu chun ISO 9001:2015 72</small>
<small>Hình 3.5 Mơ hình thơng tin xây dựng (BIM) Error! Bookmark not defined.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">ĐANH MỤC SƠ DO.
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ quy tình kiểm soát thiết kể theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 76
DANH MỤC BANG BIEU
<small>Bảng 2.1 Tiêu chí va chỉ iêu chất lượng s</small>
Bảng 3 3: Thing kê một số máy mócthiếtbị của chỉ nhánh 67 Bang 34: Bảng § phin mém ng dụng trong tư vẫn
<small>Bảng 35: Thông kê một số công trình đã thực hiện 68</small>
<small>phầm tư vấn hig kế 54</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">1. Tính cấp thiết của đề tài
Quin lý chất lượng cơng tình xây dựng là hoạt động quản lý các chủ th tham gia hoạt
<small>động xây dựng theo quy định của pháp luật trong quá trình chuẩn bị và thực hiện đầu tư.</small>
<small>xây dựng cơng trình, vận hành sử dụng cơng trình xây dựng. sử dụng cơng trình đảm.</small>
<small>"bảo các yêu cầu về chất lượng và an tồn của cơng trình.</small>
‘Chat lượng xây dựng được tạo ra từ quy hoạch đến các giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tr, kết thúc đầu tr và vận hành sử dung. Do tính chit phúc tạp của công tác
<small>xây dựng nên chất lượng xây dựng chịu tác động của rắt nhiều nhân tổ có mỗi quan hệ</small>
chất chế ring buộc với nhau tạo ra các tác động tổng hợp đến chit lượng xây dựng “Trong các nhân tổ đó th chất lượng cơng ác thiết kế có vai td quan trong, quyết định hiệu quả kinh tế- xã hội của vốn đầu tư. “ay, việc quán lý chất lượng thiết kế ngày sàng trở nên cấp thiết buộc đơn vịt vắn thiết kế phải có những biện pháp không ngững
<small>cải tiến và nâng cao năng lực quản lý chất lượng của văn phòng thiết kể.</small>
Viện Đảo tạo và Khoa học Ứng dụng Miễn Trung được thành lập theo Quyết định số
<small>2761/QĐ-BNN - TCCB ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát iển nông thôn“Trước đây là Trung tâm Đại học 2. Một trong những chức năng của Viện Đào tạo và</small>
Khoa học Ứng dụng Miền Trung là cung cấp các địch vụ tư vin v các inh vực chuyên ngành của Trường Đại học Thủy Lợi và phục vụ sản xuất tại địa phương nhằm thực hiện đăng phương chim: dio tạo gin với nghiên cứu khoa học và thực hành sin xuất để
<small>không ngừng nâng cao trình độ chất lượng đảo tạo</small>
<small>“Chỉ nhánh Bình Thuận là một rong các cơ sở của Viện Đảo tạo và Khoa học ứng dụng</small>
Miền Trung dược thành lập ở Bình Thuận ngày 31/10/2011 thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Viện Dao tạo và Khoa học ứng dụng Miền Trung trong đó có cung cấp.
<small>dich vụ tư vẫn thiết kể, Qua thời gian, Chi nhánh Bình Thuận đã khẳng định được uy tín</small>
‘cao trong cơng tác tư van thiết kế của mình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">“Cùng với sự phát tiễn đi lê. sự hội nhập sâu rộng với th giới của đất nước, với làn
<small>sóng ứng dụng hành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã đặt ra yêu cầu iẾ tục</small>
nâng cao hơn nữa chất lượng công tác tư vấn thiết kế để đáp ứng <small>êu cầu ngày càng cao.của xã hội.</small>
Vi vậy học viên đã chọn cho mình dé tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng
<small>cơng tác tư. i chỉ nhánh Bình Thuận- Viện Đảo tạo và Khoa học ứng dung</small>
<small>Miễn Trung” nhẫm mục dịch đánh giá những kết quả đã đạt được cũng như những vẫn</small>
‘on tổn ta để từ đô đưa ra các gái pháp nâng cao chất lượng công tác tu vấn thi
<small>áp dung cho chỉ nhánh Bình Thuận- Viện Bio tạo và Khoa học ứng dụng miễn Trung</small>
3. Mục dich của đề tài
<small>‘inh giá thực trạng công tác tư vẫn thiết ké tại chỉ nhánh Bình Thuận- Viện Đào tạo và</small>
<small>Khoa học ứng dung Miễn Trung, rút ra những vấn để cần giải quyết đảm bảo chất lượng,</small>
công tác tư vẫn thất kế. Trên cơ sở đó cung ấp các số liệu có cơ sở khoa học và thực
<small>tiễn nhằm nâng cao chất lượng công tác tư vấn thiết kể của chỉ nhánh Bình Thuận- Viện</small>
<small>Đào tạo và Khoa học ứng dụng Miễn Trung ngày càng hoàn thiện đáp ứng yêu cầu ngày,càng cao của xã hội.</small>
<small>3. Cáchcận và phương pháp nghiên cứu“Cách tiếp cận</small>
~ Tiếp cận lý thuyểu nghiên cứu các văn bản luật, nghị định, thông tư, các nghiên cứu về quản If chất lượng thiết kế công tình xây dựng.
<small>~ Tiếp cận thực tiễn: nghiên cứu cơng tác quản lý chất lượng tư vấn thiết kể công tình</small>
<small>xây đựng tại chỉ nhánh Bình Thuận- Viện Đảo tạo và Khoa học ứng dụng Miễn Trung,Phuong pháp nghiên cứu</small>
~ Phương pháp kế tha
tẾ của dự án.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu:
'Công tác tư vin thiết ké tại chi nhánh Bình Thuận- Viện Đào tạo và Khoa học ứng dụng Miền Trung
<small>Phạm vi nghiên cứu:</small>
Nghiên cứu quá tình thực hiện cơng tá tư vẫn thiết kế cơng tình thủy lợi rong quá
<small>trình thực hiện dự án tại chỉ nhanh Bình Thuận- Viện Đảo ạo và Khơa học ứng dụngMiễn Trung</small>
<small>Thời đoạn nghiên cứu:</small>
Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích hoạt động tư vấn thiết kế từ năm 2016 tại
<small>chi nhánh Bình Thuận - Viện Bio tạo và Khoa học ứng dung Miễn Trung đến nay</small>
5. Ý nghĩa khon học và ý nghĩa thực tiễn cũa đề tài
~ Ý nghĩa khoa học: tổng hợp và hệ thống hóa cơ ở lý luận vé quản lý chất lượng sản phẩm nói chung và sản phẩm thiết kế trong q tình thực hiện dự ấn đầu tư xây dựng
<small>cơng trình nóilơng</small>
<small>~ Ý nghĩa thực tiễn: đề xuất một số giải pháp thực tế có tính khả thi nhằm ning cao cơng,</small>
tác quản lý chất lượng công tác tư vấn thiết kế tại chỉ nhánh Bình Thuận - Viện Dao tạo.
<small>và Khoa học ứng dung Miễn Trung.</small>
6. KẾt quả đạt được
- Tổng hợp và hệ thơng hóa cơ sởlý luận về quản lý chit lượng sản phẩm tư vẫn thiết
<small>kế cơng trình xây đụng trong qué trình thực biện dự án xây dựng</small>
<small>~ Tổng hợp, phân tích thực trang cí</small> 1 tác quan lý chtlượng công tác tư vin thiết kế ti
<small>chi nhánh Bình Thuận- Viện Đảo tạo và Khoa học ứng dụng Miễn Trung tử đó đánh giá</small>
những kết quả đạt được, những tiêu cực tổn tại
- Đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học, phù hợp và khả thi vớidiễu kiện thực tế
<small>của chi nhánh Bình Thuận- Viện Đào tạo và Khoa học ứng dụng Miễn Trung,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">CHUONG 1 TONG QUAN VE CHAT LƯỢNG VA QUAN LÝ CHAT
1.1 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
<small>LLL Chất lượng</small>
LLL Khái niện chất lượng
<small>“Chất lượng là một khái niệm quen thuộc và được sử dụng phổ biến trong mọi lĩnh vue</small>
hoạt động của con người. Tuy lượng cũng là phạm trì phức tap, một vin để gây nhiều tranh cãi và nhìn nhận khơng thống nhất. Có nhiễu khái niệm, định nghĩa khác nhau, tùy theo đối tượng sử dụng, tay theo thời gian và cách tiếp cận đổi với chất lượng
~ Theo quan điểm của nhà sản xuất: chất lượng là sự đáp ứng và phù hợp của sản phẩm dịch vụ với một tip hợp các yêu cầu của tiêu chuẳn, chỉ tiêu thiết kể, quy cách
<small>được xác định trước.</small>
~ Chất lượng xuất phát tr sản phẩm: chất lượng sin phẩm được phân ánh bởi các thuộc
<small>tính đặc trưng của sản phẩm, để đáp ứng những nhu cầu phù hợp với công dụng của sản</small>
<small>- Chất lượng theo hướng thị trường, phản ánh sự đáp ứng các yêu cầu của khách hang</small>
<small>mà người cung cấp sản phẳm/dịch vụ đạt tới. Đó là:"Phủ hợp với mục đích hoặc sự sử dụng” (Juran).</small>
Khả năng thỏa mãn khách hàng và ảnh hưởng mong muốn và không mong muốn tới các.
<small>bên quan tâm liên quan [2]</small>
<small>"Những đặc điểm tổng hợp và phối hợp của sản phẩm/dịch vụ mà khi sử dụng sẽ làm</small>
<small>cho sản phẩm/dịch vụ đáp ứng được điều mong đợi của khách hàng” (Feigenbaum);</small>
“LA sự théa mãn nhủ cầu của thị trưởng/người tiêu dùng với chỉ phí thấp abit”
<small>asikawa);</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">“La mức độ của một tập hợp của đặc tinh vốn có của một sin phẩm, hệ thống hoặc một
<small>quá ‘inh thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng và các bên liên quan”</small>
“Theo nghĩa tổng hợp, ngoài mức độ thỏa mẫn yêu cầu chất lượng theo đó cồn bao hàm
<small>giá cả và thời gian giao hàng đúng hạn theo quy định trong hợp đồng.</small>
1.112. Đặc điển của chất lượng.
<small>Chat lượng có những đặc điểm sau</small>
<small>Do chit lượng do bing sự thỏa mãn nhu cầu, vậy nên một sản phẩm cho dù có công</small>
nghệ chế tạo ra sản phẩm rit hiện đại hay giá trị của chỉ tiêu chất lượng rất cao nhưng i một lý do nào d mà không đạt yêu cầu, bởi vậy không được thị trường chấp nhận ‘Yéu cầu có thé là nhu cầu, đó là những đặc tính khơng thé thiếu với khách hàng hay các
<small>bênn quan về sản phim, nhưng cũng có thé à những mong đợi, nếu dip ứng được sẽ</small>
<small>mang lại tinh cạnh tranh cao cho sản phẩm. Có thể chia chất lượng thành chất lượngdin</small>
phải có để đáp ứng nhu cầu va chất lượng hij áp ứng mong đợi
<small>Người tạo ra sản phẩm muốn tồn tại và phát triển không chỉ phải đáp ứng nhu cầu của</small>
khách hàng mà còn phải lưu ý đến các bên quan tâm khác như các yêu cầu về ch định hay pháp luật tập quán hay văn hồn, sinh hoạt của cộng đồng xã hội
Khi đánh giá chất lượng của sản phim, người ta phải xem xét các đặc điểm chất lượng, 45 là những đặc điểm của đối tượng liên quan đến yêu cầu cụ thể, Những u cu nà
<small>khơng chỉ là khách hàng mà cịn là các bên liên quan.</small>
<small>Vi hấtlượng được đo lưỡng bằng sự thoả mãn nhủ cầu, và nhủ cầu luôn biến động nênchất lượng cũng không ngừng phát triển theo thời gian, không gian và điều kiện sử dụng.</small>
<small>“Chất lượng không chỉ là một thuộc tính của sản phẩm, hàng hóa mà có thể được áp dụng</small>
cho bắt ky đối tượng nào như một hệ thẳng hoặc một quá tinh
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>1.1.2. Cơng trình xây dựng</small>
<small>1.1.2.1. Khái niệm cơng trình xây đựng</small>
“Cơng tình xây đụng là sản phẩm do con người tạo ra, vật liệu xây dựng và thiết bị lắp đặt vào cơng tình, được kết ni và định vi với mặt đt, có thể bao gdm phần ngằm, phần trên mặt đất, dui nước và tn mặt nước, được xây dựng theo thiết kể. Công tinh xây
<small>dựng bao gồm cơng trình dan dụng, cơng nghiệp, cơng trình giao thơng, cơng trình nơng.</small>
<small>nghiệp và phát triển nơng thơn,</small>
<small>1.1.22 Đặc điểm cơng trình xây dựng</small>
Các cơng trình xây dựng có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, tuổi tho cao và giá trị cao đòi hỏi chủ đầu tư phải đồn đầu xu thể tiền bộ của xã hội đ tránh bị lạc hướng. Cơng trình
<small>kế tof, .. Nó da</small>
xây dựng tổng hop thúc diy kinh tế, chính trị, văn hóa, nghệ thu,
<small>cdạng nhưng độc lập, mỗi cơng trình được xây dựng theo thiết kể, cơng nghệ riêng, cógiá trị ước tính riêng và ở một điểm nào đó, nơi sản phẩm làm ra cũng là nơi sau này khisản phẩm hoàn thành được đưa vào sử dụng và phát huy.</small>
<small>Q trình từ khi khởi cơng xây dựng đến khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dung</small>
<small>thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ và độ phức tap kỳ thuật của từng dự án. Quá</small>
<small>trình xây dựng được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn thi cơng li chia thành</small>
<small>nhiều cơng tình khác nhau, cơng trình chủ yếu diễn ra ngoài trời nên chịu tác động</small>
<small>mạnh của các yêu tổ môi trường khác nhau như mua, . mặt ri, l lụt, .. buộc các kỹ sưphải theo dõi chặt chẽ những biến động này để giảm thiểu tác hại của nó.</small>
Cong tinh xây dụng à sản phẩm độc nhất và được iu thụ theo cách riêng của chúng
1.1.3. Chất lượng cơng tình xây dựng.
“Chất lượng cơng trình xây dựng là những u cầu vé an tồn, bên vững, kỹ thuật và my
<small>thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy</small>
<small>định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế. Chất lượng</small>
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">công tinh xây dụng không chỉ đảm bảo an tồn về mặt kỹ thuật mà cịn phải thỏa mẫn
<small>các u cầu vé an tồn sử dụng có chúa dựng yếu tổ xã hội và kinh [5]</small>
“Chất lượng cơng tình xây dựng được đánh giá bằng các đặc tính cơ bản như: độ bÈn
<small>vững, tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẳn kỹ thuật, an toàn trong khai thác vận hành. tínhkinh tế vathọ cơng trình.</small>
<small>CChit lượng cơng tình xây dụng ngoài việc phải đảm bảo an toàn về mất kỹ thuật còn</small>
phi thỏa mãn các yêu cầu vé chim mỹ, phù hợp với các đặc tính tự nhiên xã hội tại dia
<small>điểm xây dụng.</small>
<small>Từ góc độ người sử dụng, chất lượng cơng trình xây dựng được đánh giá bởi các đặctính cơ bản như: độ bền vững, tin cậy; độ an toàn trong khai thác, sử dụng: tinh thẳm.</small>
mỹ: độ bén của sản phẩm, tính kinh tế
‘Chat lượng cơng trình xây dựng phụ thuộc vào rat nhiều yếu tổ trong đó yếu tổ quan trọng nhất là năng lực quản ý của ác chủ th tham gia xây đựng cơng tinh
<small>“Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng, từkhâu quy hoạch, từ giai đoạn lập dự án đến khi bàn giao đưa vào sử dung.</small>
<small>“Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của cơng tác khảo</small>
<small>ít thiết kế, thi cơng, giám sit xây dựng đến chất lượng của cơng tác vận hành, bảo trì</small>
<small>trong thai gian Khai thác sử dung.</small>
1-1-4. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
<small>"Để cơng trình xây dựng dim bảo chất lượng, hiệu quả, q tình triển khai xây dựngcơng trình phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản sau [6]</small>
= Cơng trình xây dựng phải được quan lý chất lượng theo quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan, tr khâu chuẫ bị và thục hiện đầu tư xây dựng đến quản lý, sử dụng cơng trình đảm bảo an tồn về người, tài sản, thiết bị và
<small>cơng trình. và các cơng trình lân cận.</small>
<small>= Các hang mục cơng trình, cơng trình xây dựng hồn thành chỉ được đưa vào sử dung</small>
sau khi đã được nghiệm thu đảm bảo yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn, quy
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">chun ky thuật áp dung cho cơng tình. u cầu của hợp đồng xây dưng và quy định
<small>“của pháp luật có liên quan.</small>
— Nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy
<small>định, có biện pháp tự quản lý chất lượng cơng việc do mình thực hiện Kiểm ta chất</small>
<small>lượng cơng việc do nhà thầu phụ thực hiện</small>
= Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức kiễm ta chất lượng cơng tình phù hợp với hình
<small>thức đầu tư, hình thức quản lý dự án, hình thức giao thằu, mức độ và nguồn vốn đầu</small>
<small>tự xây dựng cơng trình. hoạt động phù hợp với các quy định của nghị định này. Chủ</small>
âu tư có qun tự mình thực hiện hoạt động xây dựng nếu có đủ điều kiện năng lực
<small>theo quy định của pháp luật.</small>
<small>—_ Cơ quan chu)môn về xây dựng hướng dẫn và kiểm soát việc quản lý chất lượng“của các tổ chức và những người tham gia xây dựng công trình: giám định thiết kế,</small>
thấm tra nghiệm thu cơng trình xây dựng, tổ chức giám định chat lượng cơng trình.
<small>xây dun</small>
<small>pháp luật,</small>
—_ Các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dụng chịu tréch nhiệm về chất lượng Kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng cơng tình theo quy định của
<small>cơng việc do mình thực hiện</small>
1.2. Quản lý chất lượng công tác thiết kế công trình thủy lợi
<small>1.2.1 Tang quan về cơng trình thay lợi</small>
<small>12.11 Một số định nghĩa</small>
<small>Thủy lợi Ia tổng hợp các giải pháp trữ, điều tiết, chuyển, phân phối, cung cấp, tưới, tiêu,</small>
<small>thốt nước cho sản xuất nơng nghiệp, mui trồng thủy sin và lim muỗi; kết hợp cấp.</small>
thoát nước cho sinh hoạt và các hoạt động kinh tế khác; góp phần phịng, chống thiên tai, bảo vệ mơi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo đảm an ninh nguồn nước.
én lược và quy hoạch thủy Ì Hoạt động thủy lợi bao gồm điều tra cơ bản, lập cl
<small>tur xây dựng các cơng tình thủy loi; quản lý vận hành cơng trình thủy lợi và vận hành.</small>
<small>các hồ thủy điện phục vụ tưới tiêu; dịch vụ thủy lợi; bảo vệ và đảm bảo an tồn cơng</small>
<small>trình thủy lợi. [7]</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>“Cơng trình thủy lợi là cơng trinh hạ ting kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập, hi</small>
<small>sống, tram bơm, hệ thống đẫn và chuyển nước, ke, boàn thổ thủy lợi và các cô</small>
<small>khác phục vụ công tác quản lý, khai thác tài nguyên nước thủy lợi. [7]</small>
<small>ap là cơng trình được xây dựng để dâng nước hoặc cùng các cơng trình có liên quan</small>
<small>tạo hỗ chứa nước [8]</small>
<small>chứa là cơng trình chứa nước, điều tiết dịng chảy nhằm cung cắp nước cho các ngành</small>
<small>kinh tế quốc dan, sản xuất điện, giảm lũ lụt vùng hạ du, v.v. Hỗ chứa bao gdm một lòng</small>
<small>hỗ để chứa nước và cơng trình. hạng mục liên quan khác [9}— Đập ngân nước để ích nước và nâng nước tạo hỗ;</small>
= Cơng tinh cứu lũ nhằm di đời lượng nước dư thừa từ hỗ điều tiết lũ và đảm bảo an
<small>toàn hỗ đập</small>
<small>Cơng trình lấy nước từ hỗ để lấy nước;Quin lý vận hành cơng trình,</small>
— Tuy theo nhu cầu sử dung, một số hỗ có thể bao gằm các cơng trình khác như: cơng
<small>trình hút ban cát, thốt nước hỗ,ơng trình giao thơng thủy (Âu thuyền, cơng trình.</small>
chun thy, bén cảng...) Đường giao thơng, cơng tình cá đư di
<small>Hệ thống cơng tình thủy lợi là tổng hợp các u tổ cơng ình thủy lợi tập trung tạ vị</small>
trí đầu nguồn của hệ thing cấp nước, cấp nước, thốt nước; có chức năng lưu trữ nước, sắp hoặc thoát nước, điều tết nước, kiém soát và phân phối nước. [9]
thống đường ống dẫn nước,
dẫn nước và ác cơng tình lên quan trong hệ thống truyền ti nước. [9]
<small>1.2.1.2 Nguyên tắc trong hoạt động thủy lợi</small>
<small>Luật thủy lợi 08/2017/QH14 năm 2017 ban hành một</small>
<small>thủy lợi như sau:</small>
nguyên tắc trong hoạt động.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Phù hợp với các nguyên tắc quản lý tổng hợp tài nguyên nước: thống nhất theo lưu vực
<small>sông, hệ thống cơng trình thủy lợi, kết hop với các đơn vị hành chính, phục vụ đa mục</small>
<small>dich sử dụng,</small>
Bio đảm lợi ch quốc gia, quốc phòng, an ninh; bảo vệ mơi tường, thích ứng với biến đổi khí hậu; góp phần đảm bảo an ninh nguồn nước va phát triển kinh tế - xã hội bền
‘Chi động tạo nguồn nước, tích trữ, điều hịa, ln chuyền, phân phi, cung cấp, tưới,
<small>tiêu, thoát nước giữa các mùa, cc vàng: dip ứng nh cầu sân uất và sinh hoạt theo hệthống cơng trình thủy lợi, lưu vực sơng, vùng và cả nước,</small>
Sit dụng nước tết kiệm, an toàn, hiệu quả và đúng mục dich; đảm bảo số lượng và chất
<small>lượng nước trong các cơng trình thủy lợi</small>
Bảo đảm quyển và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong hoạt động thủy lợi; huy
<small>động sự tham gia của toàn dân vào hoạt động thủy lợi</small>
<small>Tổ chúc, cá nhân được sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và phải nộp tiễn theo quy</small>
<small>định của pháp luật đảm bao an toàn cho người và hàng hóa trước các tác động xẫu trong‘q tình xây dựng và vận hành cơng trình thủy lợi.</small>
<small>1.2.1.3. Phân loại cơng trình thủy lợi</small>
<small>Loại cơng trinh thủy lợi được xác định theo quy mô, nhiệm vụ, tim quan trọng, mức độrủi ro vùng ha du, bao gồm cá1 tình thủy lợi quan trọng đặc biệt, cơng tình thủy lợilớn, cơng tình thủy lợi vừa và cơng trình thủy lợi nhỏ; được quy định cụ thé rong Nghị</small>
định 60/2018/NĐ-CP Quy định chỉ tết một số điều của Luật Thủy Lợi
<small>—_ Đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">= Hệ thống dẫn, chuyển nước: bao gbm kênh. mương, rach, toynel, xi phông, cầu
= Đường ông:
<small>—_ Bờ bạo thủy li:</small>
<small>= Hệ thống cơng trình thủy lợi</small>
1.2.14 Phân cấp cơng trình thủy lợi
“Cấp sơng tình thủy lợi được xác định theo quy mô, nhiệm vụ. điều kiện địa chất nên và
<small>yeu cầu kỹ thuật xây dựng công trình, bao gơm cơng trình thủy lợi cắp đặc biệt, cơng</small>
<small>trình thủy lợi</small> pI cơng tình thủy lợi cấp I, cơng tình thủy lợi <small>ip IIL và cơng trìnhthủy lợi cấp IV [7]</small>
1.2.2. Quản lý chất lượng công tác vẫn thiết kế cơng trình thủy lợi
‘Tu vấn thi <a một hoại động nhằm đưa ra các giải pháp, bản vẽ cụ thé, đưa ra được A toán thiết kế theo đúng các quy chun kỹ thuật hiện hành và các điều kiện kỹ thuật
<small>của cơng trình, từ đó giúp cho chủ đầu tư có kế hoạch triển khai thực hiện đự ấn</small>
“Trong giai đoạn thiết kế, chất lượng thiết ké tốt sẽ đưa ra được phương án thiết kể phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy mô xây dựng, cơng nghệ, cơng suất thiết kế, cắp cơng trình và như vậy việc xác định tổng mức đầu tr đạt được hiệu quả cao, chống t
<small>lãng phí trong xây dựng cơ bản.</small>
“Chất lượng công tc tư vẫn thiết kế à đưa ra các giải pháp thiết kế dim bảo các u cầu
<small>kỹ thuật thí cơn</small> ân hành thuận lợi, bn vững mang lại hiệu qua kinh Ế. 1.2.2.1 Đặc điểm thiết ké cơng trình thủy lợi
<small>“dp cơng trình là căn cứ để xác định các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải tuân thủ theocác mức khác nhau phù hợp với quy mơ và tằm quan trọng của cơng trình. Cấp thiết kểcơng trình là cấp cơng trình. Cơng trình thủy lợi được phân thành 5</small>
sắp 1 cắp Il cp Il cắp 1V) tay thuộc vào quy mơ cơng tình hoặc tằm quan trọng, mức: .độ ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế- xã hội, an ninh, quốc phịng, ... Từ cắp thiết
<small>kế cơng trình sẽ xác định được các chỉ tiêu thiết ké khác nhau để đảm bảo cho cơng trình.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Quy mơ da dạng, kết cầu phúc tạp: cơng ình thủy lợi có quy mơ, kích thước rit đa
<small>dang, kết cầu các cơng tình phức tạp, thời gian xây dựng lâu vì thể phương án thiết kế</small>
phải tính đến tác động của thời tiết, khí hậu cũng như việc đảm bảo cấp nước trong thời
<small>gian thi công xây đựng.</small>
Khỗi lượng xây lắp lớn, điều kiện địa hình địa chất phức tạp. Đa số sử dụng vật liệu địa
<small>phương để tận dụng vật liệu có sẵn, giúp giảm giá thành và đơn giản hón vẫn đề cung</small>
“Cơng trình xây dụng trên sơng subi, kênh rach hoặc bãi bồi nên chịu nhiều tác động bắt
<small>lợi của nước mặt, nước ngim, nước mưa... đòi hỏi phải có các giải pháp chặn dịng, din</small>
đồng, giữ cho hỗ móng cơng tinh khơ ráo trong q tình thi cơng
“Thường được xây dựng theo hệ théng nên khi thiết kế phải đảm bảo phù hợp với cả hệ thống về quy mơ, cao độ
<small>Phải xem xét tồn diện các mặt kinh té, kỹ thuật, mỹ quan, bảo vệ môi trường, an tồn.</small>
<small>sản xuất, an nin- quốc phịng đặc bgt là các cơng tình có quy mơ lớn</small>
Phi lập một số phương án khác nhau đồng th <small>có sự phân tích. sơ sinh đặc điểm của</small>
sác phương án từ đồ lựa chọn ra được phương án tố ưu nhất đáp ứng được các yêu cầu
<small>đặt ra</small>
‘Thu thập diy đủ các t liệu khảo st địa hình, địa chất thủy văn, mơi tường, ... đ từ đó đưa ra được giải pháp thiết kế phù hợp đảm bảo bền vững, không gây hại đến môi
<small>Tận dụng thiết kế mẫu để giảm thiêu thời gian, chỉ phí cho việc triển khai xây dựng công</small>
<small>1.2.2.2. Những yêu cầu chủ yấu về thết k công trình thủy lợi</small>
<small>"Để cơng tình thủy lợi phát huy được ôi đa hiệu qui, giảm thiêu tác động xấu đn mỗi</small>
<small>trường và các hoạt động din sinh-kinh tý, việc hit kế phải dp ứng được các yêu cầu</small>
chủ yếu như sau [9]
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Việc lập báo cáo đầu te, dự én đầu tư và báo o kinh tế - kỹ thuật xây dựng phải căn
<small>cứ vào quy hoạch thủy lợi, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của vùng liên quan đến</small>
dir án được cấp có thẳm quyển phê duyệt d& để xuất phương án khai thác, sử dụng hợp
<small>lý. tài nguyên nước,</small>
<small>Việc lựa chọn trình tự khai thác bậc thang cần dựa trên quy hoạch bậc thang và sơ đồ.</small>
tình tự thí cơng đã được cắp có thẳm quyền phê duyệt. Trường hợp quy hoạch khai thác
<small>quy mơ chưa được phê duyệt thì việc lựa chọn tình ự Khai thác quy mơ, quy mơ cơngtình, hình thức</small> à loại cơng tinh, bổ tí tổng thể, các hơng số chính, chỉ tiêu thiết phải được quyết định trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kính tổ kỹ thuật. giữa các tùy chọn
<small>Và có tính đến các yu tổ cơ bản sau</small>
<small>++ Địa điễm xây đựng, điều kiện t nhiên, xã hội ơi cơng tình được xây dụng và khu</small>
<small>vực chịu tác động của cơng trình như điều kiện địa hình, địa chat, kiến tạo, thủy van,</small>
<small>khí tượng, khí ậu, thủy văn, mítrường sinh thái, v.v</small>
++ Nhu cầu cắp thoát nước hiện tại và tương lại cho các lĩnh vực kinh t = xã hội như
<small>‘dan sinh, đánh bắt,</small>
<small>nông nghiệp, công nạing</small>
hi, du ich, môi trường .. gắn với nguồn nước củ lư vực.
<small>tăng lượng, giao thông hàng</small>
<small>+ Dự báo diễn biến chế độ th văn và chế độ lũ ở thượng lưu và họ lưu; khả năng biển</small>
<small>đổi kênh, ba, địa hình bãi bồi, ven hỗ, cửa sông, vùng ngập và bá ngập: thay đồichế độ x6i mòn và bai ing ở các ving thượng lưu sơng suối và lịng hồ; sự hay đổi</small>
chế độ nước ngằm và tính chit của dit; diễn bin của môi trường sinh thái sau khi xây dựng công tinh có xét đến diễn biến của khí hậu, thủy văn, địa chất thủy văn, động thực vật trên cạn và dưới nước, sản xuất nơng nghiệp, có kế hoạch mở cơng.
<small>trình khác hoặc bổ sung cúc đối tượng sử dụng nước mới vào lưu vực Tương li</small>
<small>Đánh giá và để</small> xuất các biện pháp toàn cầu nhằm hạn chế các tác động tiêu cực; + Dự đoán diễn biến mục tic công suất và điều kiện hoạt động của các ngành cơng.
<small>nghiệp thụ bưởng hiện có trong q trình vận hành thử các cơng trình thủy lợi mớnhư giao thơng thủy, đánh cá, lâm nghiệp, du lịch, thủy đén, v.y, thủy điện, để điều</small>
<small>‘va các cơng trình cắp nước khác,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Phối đảm bảo các quy tắc về an toàn, ổn định và độ bén tương ứng với cấp của cơng
<small>trình; quản ý thuận tiện và an tồn các hoat động; Đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu</small>
về hạn chế thấm nước, tác động xâm thực của nước và các yếu tổ ảnh hưởng khác. Có
<small>phương án xử lý thích hợp cụ thể cho từng trường hợp dé giảm thiểu các tác động xấu</small>
có thé gây ra cho bản thân kết cấu và các đối tượng bị ảnh hưởng khác hoặc khi kết cấu
<small>bị hư hông, hông hóc.</small>
<small>Phải đảm bảo trả lại lưu lượng và chế độ dịng chảy hạ du theo u cầu bảo vệ mơi</small>
<small>trường và các đối tượng sử dung nước chủ động, kể cả cqạuy hoạch có rong quy hoạchxây dung trong tương lai gần, như cung cấp thêm nước cho công tinh hạ du, yêu cầugiao thông thay trong Khô hạn. Mùa. Khi khơng có nhu cầu sử dựng nước cụ thể ở hạ</small>
du, trong mùa kiệt phải đưa một lượng nước tố thiểu về hạ du trơng ứng với lượng nước trung bình của mùa kiệt với tin suất 90% (Q90%) để bảo vệ sinh thái. mơi trường, “rong q tình thiết kế phải xem xét khả năng và tính hợp lý kính kỹ thuật trên các
<small>khía cạnh sau</small>
4+ Có khả năng kết hợp nhiều chúc năng thành một hạng mục cơng việc duy nhất. Có
<small>cdự án vận hành thử một phần đểát huy nhanh hiệu quả các khoản đầu tư;</small>
+ _ Cơ cấu lại các cơng trình hiện có và đề xuất các giải pháp cải tạo, khắc phục sao cho
<small>phù hop, hài hịa với các cơng trình mới đầu tư;</small>
<small>+ Chuẩn hóa cách bổ ti, kết cẩu, kích thước và biện pháp thi công của thiết bị để diy</small>
<small>nhanh tiến độ, giảm chỉ phí và thuận lợi cho việc vận hành và quản lý trong tươnglai</small>
<small>+ Tn dung tải trong nước sinh ra tại các cột thủy lợi và trên đường đi dé phát điện và</small>
<small>các mục đích khác,</small>
<small>ài hòa về ki</small>
<small>‘Dam bảo sự lến trúc thắm mỹ của từng cơng trình trong cụm cơng trình.</small>
<small>chính và sự hịa nhập của chứng vào cảnh quan khu vực. Trong mi trường hợp, thiết kếphải đảm bảo duy t các điề kiện bảo vệ thiên nhiên, vệ sinh môi trường và nghiên cứukhả năng kết hợp để hình thành điểm du lịch, nghỉ dưỡng</small>
Xác định rõ ràng điều kiện, tiền độ hoạt động, khả năng cung cấp lao động, vt t, thiết
<small>bị, xây dựng, vật liệu, giao thông đường sông và tài nguyên thiên nhiên trong khu vực.</small>
<small>l4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">dự án. Kết hợp hợp lý giữa thì cơng cơ giới và hủ công, Vật liệu địa phương nên được
<small>sử dạng bắt cử khi nào có thé</small>
<small>Việc thiết kế, xây dựng cơng trình thủy lợi trên sơng, suối có đầu nguồn phải bảo dimcác điều kiện cần thiết cho phương tiện thủy qua li</small>
in dé di dân, tái định cw, bồi thường thiệt hại về sản xuất, hàng hóa, kết cầu ng kinh t, văn hóa. xã hội vùng ngập lũ và lấy đất xây dựng cơng tình theo nguy tắc môi trường và điều kiện sống ở nơi ở mới. tốt hơn, ổn định hơn và phát triển hơn. “Cơng trình đầu mỗi từ cắp I trở lên phải có thiết bị quan trắc sự làm việc của cơng tỉnh.
<small>nền móng trong q tình xây dụng, vận hành để đánh giá độ bén của cơng trình, pháthiện kip hồi. các hư hong, khuytật nếu có để quyết định các biện pháp sữa chữa,phịng ngừa sự có, edi thiện điều kiện hoạt động. Đối với cơng trình cấp IIL và cấp IV,</small>
tuỳ từng trường hợp cụ thể vẻ loại kết cầu, điều kiện làm việc của kết cấu và nền mà. phải trang bị thiết bị điều khiển cho một số cơng tình chính khi <small>lý Ie thoả đáng và</small>
<small>thống nhất...của chủ đầu tư.</small>
"Trong quá tình thiết kế và th công các công tinh ấp đặc biệt và cắp I phi thực hiện một số nghiên eu thực nghiệm để kiểm sốt điều chỉnh, hiệu chỉnh các thơng số kỹ
<small>thuật và tăng độ tin cậy của cơng trình như: nghiên cứu mồng, vật liệu xây dựng,</small>
chế độ thủy lực, tính thắm, trạng thái hoạt động của kết cầu phức tạp, chế độ nhiệt trong 'bê tông, chế độ vận hành của thiết bị, hiệu quả ứng dụng tién bộ khoa học công nghệ
<small>mới, v.v. các giai đoạn của dự án. Công việc này cũng được pháiáp dung cho các hang</small>
<small>mục cơng trình khơng dat iêu chuẳn khi thực tế khơng có mẫu xây đựng nào tương tự.</small>
Khi thiết kế, xây dựng các cơng tình thuỷ lợi quy mơ lớn phải ứnh đến việc phân bổ
<small>hợp lý vật liệu trong thân cơng trình tuỳ theo trang tha đứng suất, biển dạng, yêu cầu làm</small>
kín, chống thắm v.v. để giảm giá thành mà vẫn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
<small>Khi thiết kế cơng trình sửa chị „ khơi phục, hiện đại hồ,rà mở rộng cơng trình thủy lợiphải đảm bảo các u cầu bổ xng sa:</small>
<small>+. Xác định rõ mục tiêu của việc sửa chữa, khôi phục, nâng cắp hoặc mỡ rộng kết cầu,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>hoại động trên cơ sỡ ki kiện quản lý vậnhành, nâng cao mie độ đảm bảo, nâng cao năng lực phục vụ, cải thiện môi trường,</small>
<small>+ _ Trong q trình cải ạo, sửa chữa, hồn thiện cơng trình khơng được gây ảnh hưởng</small>
<small>khơng chính đáng đến hộ tiêu thy nước. Cin phải nghiên cứu càng nhiều càng tốt</small>
<small>việc ti sử dụng các tác phẩm cũ:</small>
<small>++ Phải thu thập day đủ các ti liệu hiện có của cơng trình cin sửa chữa, phục hdi nâng</small>
cấp về điều tra, thiết kể, thi công, quản lý, giám sát, các sự cổ đã xảy ra, kết hợp với
<small>nghiên cứu và khảo sát chuyên ngành để xác định chính xác. đánh giá chất lượng,</small>
tình trang kỹ thuật, thiết bị, nén móng, cơng tình.... dé lầm cơ sở lựa chọn giải pháp
<small>phù hợp.</small>
'Các cơng trình hỗ chứa nước phải có quy trình vận hành được cắp có thẩm quyền phê
<small>duyệt. Nội dung của quy trinh phải đáp ứng các yêu cầu sau:</small>
++ Việc cắp nước đảm bảo hài hịa lợi ích của các đối tượng sử dụng nước tươn <small>ứngvới năm thừa nước, đủ nước và năm ít nước;</small>
++ Điều it theo yêu cầu phòng chống lũ cho các hỗ chứa và hạ đu
<small>1.22.3 Vai tị của cơng tác thi kế,</small>
Mue đích của giả đoạn thiết kể là đưa ra phương án công nghệ, kết cầu, chức năng sử ng, giải pháp bảo vệ mô trường, tong mức đu tr và dự tốn xây đụng cơng tình
Thiết kế có vai trị quan trọng quyết định đến hiệu quả của vốn đầu tư, Trong giai đoạn. chuẩn bị đầu tư, cl lượng thiết kế quyết định việc sử dụng vn đầu tiết kiệm và hiệu
<small>‘qua, Nếu chất lượng thiết kế ở giai đoạn này khơng tối, dễ dẫn đền lăng phí vin đầu tư,</small>
<small>cảnh hưởng đến giai đoạn thiết kế sau do các giai đoạn thiết kể tiếp theo được phát triển</small>
dựa trên các thiết kế trước đó.
“rong gii đoạn thục iện đầu tư, công tác hit kế đông vai td cơ bản quyết định các
<small>củ iêu kính tế kỹ thuật của dự án. Các yêu cầu về kỹ thuật và chỉ phí đã được thé hiện</small>
<small>chi tiết trên hồ sơ thiết kế cơng trình nên anh sẽ quyết định đầu tư xây dựng có đáp ứng</small>
<small>các tiêu chí về chất lượng, giá thành và tién độ hay không.l6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">“Trong giai đoạn vận hành của dự án. chất lượng thiết <small>đồng vai trị chính trong việc“quyết định việc vận hành và sử dụng cơng trình đó là an tồn, thực tế hay nguy hiểm và</small>
tuổi thọ của kế cấu có đâm bão các yêu cầu đã đỀ m trung dự thảo hay không
Vi vậy hit kể xây dụng là khâu quan trọng nhất của hoạt động đầu tr xây đụng. Nó có vai trị to lớn quyết định hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư. Đồng thời, thiết si ta nhà giúp igo ra một mỗi trường mới, một không gian tiên nhiên mới nhằm
<small>thỏa mãn nhủ cầu của con người</small>
1.23 Thực trang công tác quản lý cht lượng tht kế ở Việt Nam và Thể giái
<small>1.2.3.1 Công tác quản lý chất lượng thiết ké ở các nước.</small>
Chit lượng cơng tình xây dựng khơng những liên quan trực tiếp én anton sinh mạng, an ninh công cộng, hiệu quả dự án đầu tr xây dựng cơng tình mà cịn là u ổ quan trọng dim bảo sự phát triển của mỗi quốc gia. Do vậy, quản lý chất lượng cơng trình
<small>trong đó quản lý chất lượng thiết kế cơng trình là vấn đề được nhiễu quốc gia trên thế</small>
<small>giới quan tâm.</small>
<small>.# Cộng hòa Pháp</small>
Pháp có hệ thống pháp luật tương đối chặt chế và đồng bộ vỀ quản lý, giám sit và kiểm
<small>tra chất lượng các cơng trình xây dựng. Ne y nay Pháp có hàng chục cơng ty giám định</small>
chất lượng xây dựng rit mạnh, độc lập với các tổ chức xây dựng,
Ngoài ra tư tưởng của người Pháp về quả lý chất lượng là "phơng ngừa là chia khóa”
<small>Như vay, để quản lý chất lượng cơng trình, Pháp đặt ra chế độ bảo hiểm bắt buộc đối</small>
<small>th này. Các công ty bảo hiểm sẽ từ chối bao hiểm cho công việc xây đựngmà khơng có đánh giá chit lượng bởi các cơng ty giám định được công nhận. Ho chỉ rõcác nhiệm vụ và các bước phái được kiểm tra để ngăn ngừa rùi ro chất lượng kém tiễmn. Chỉ phí kiểm tra chất lượng lng chỉ phí. Tắt cả các chủ thể tham gia xây đựng</small>
cơng trình bao gồm chủ đầu tư, thiết kế, thi công, quản lý chất lượng, bán thành phẩm,
<small>tu vấn giám sắt đều phải mua bảo hiểm, nếu khơng sẽ có nghĩa vụ mua bảo hiểm. Bảohiểm bắt buộc người tham gia phải nghiêm tức thực hiện việc quản lý, kiếm soát chất</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">4 Hop chẳng quốc Hoa Ki
Quan lý chất lượng cơng tình xây dựng theo luật pháp Hoa Kỳ rất đơn giản vi Hoa Kỳ sử dụng mơ hình ba bên để quản lý chất lượng cơng tình xây dựng. Phin đầu tiên bao gồm các doanh nhân (hiết kế, xây dựng, vv.) tự chứng nhận chất lượng sản phẩm của mình. Phin thứ hai là khách bàng kiểm soát và chấp nhận rằng chat lượng của sản phẩm.
<small>của đơn đặt hàng. Bên thứ ba là một tổ chức,phù hợp với tiêu chuẩn của các yé</small>
<small>thực hiện các đánh giá độc lập để định lượng các tiêu chuẩn chit lượng cho các mục</small>
đinh đảm bảo hoặc giải quyết tranh chấp, Kiểm soát viên phải dat tiêu chuẩn về tình độ chun mơn và có bằng tét nghiệp chuyên ngành: các chứng chỉ do chính phủ cấp; 3
<small>năm kinh nghiệm làm việ thực tế trở lên: phải trong sing vé đạo đức và không đồngthời là công chức nhà nước.</small>
<small>+ Liên bang Nea</small>
<small>Luật Xây dựng đô thi của Liên bang Nga quy định khá cụ thể vỀ quản lý chất lượng</small>
<small>cơng trình xây dựng. Giám sắt thì cơng được thực hign đối với các đối tượng xây dựng</small>
Bén xây dựng hoặc bên giao thầu có thể thuê người chun bị hỗ sơ thiết kế để xác mình
<small>su phù hợp của cơng trình đã hồn thành với hồ sơ thiết kể. Đội th cơng có trách nhiệmthơng báo cho cơ quan giám sát xây dựng nhà nước v8 mọi sự cổ xảy ra trên công tinhViệc giám sát phải được thực hiện từ khi xây dựng kết cấu, trên cơ sở công nghệ ky</small>
thuật thí cơng và trên cơ sở đánh giá mức độ an tồn hay khơng của kết cầu. Việc giám.
<small>sắt khơng thé dira sau khi hồn thành cơng việc. Khi phát hiện lỗi trong cơng tình,</small>
<small>kết cấu, khu vực kỹ thuật, người xây dựng hoặc khách hàng có thể yêu cầu giám sắt an</small>
toàn mới của kết cầu và các khu vực mạng an tồn của cơng tình kỹ thuật sau khi đã loại bs các lỗi hiện có. Báo cáo kiểm tra các cơng tình, kết edu và các khu vực của
trình xây dựng cơng trình xây dựng cơ bản mà hỗ sơ thiết ké của cơng trinh đó sẽ được
<small>cơ quan nhà nước thẩm định hoặc hồ sơ thiết ké mẫu, ; ci to, sửa chữa cơng ình xây‘dmg nếu hỗ sơ thiết kế của cơng trình được cơ quan nhà nước có thẳm quyển thẩm định:</small>
xây đựng các cơng trình quốc phòng theo sic lệnh của Tang thống Liên bang Nga. Người
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">chi trích nhiệm giám sát xây đưng của nhà nước có quyền tự do r vào cơng tình xây
<small>cdựng thiết bj trong thời gian nhà nước giám sát xây dựng có hiệu lực.-# Cộng hịa Nhân dan Trung Hoa.</small>
“Các vấn đề quản lý chất lượng xây dựng được điều chính bởi Luật <small>ay dựng của Trung</small>
“Quốc. Phạm vi giám sát thi cơng các cơng trình xây dựng ở Trung Quốc rit rộng, được thực hiện ở các giai đoạn khác nhau, chẳng hạn như giai đoạn nghiên cứu khả thi tiễn
<small>xây dựng, giai đoạn thiết kế công tinh, giai đoạn xây dựng dự án và giám sát các cơng</small>
<small>trình xây dựng và kiến trúc. Người đứng đầu đơn vị giám sit và kỹ sư giám sat không,</small>
được phép làm việc đồng thời trong một cơ quan công quyền. Các đơn vị thiết kế và thi công, nhà sản xuất thiết bị và nhà cung cắp vật liệu của dự án đều chịu sự giám sát “Các quy định về chit lượng công tác khảo át thiết kế và xây đựng cằn tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn nhà nước. Chứng nhận nhà nước vé hệ thông chất lượng của đơn vị thi công. Tổng thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về chất lượng trước chủ đầu tư.
<small>"Đơn vị khảo sác thiết kế và thi cơng chịu trách nhiệm về sản phẩm do mình sản xuất;</small>
<small>“Cơng tinh chỉ được hồn trả và đưa vào sử dụng sau khi đã nghiệm tha. Quy định vềbảo hành, bảo trì cơng trình và thời gian bảo hành do chính phủ quy định.</small>
<small>1.2.3.2. Cơng tác quản lý chất lượng thiết ké ở Việt Nam</small>
Sự phát tiễn kinh tế hội nhanh chồng đặt ra yêu cầu về việc dim bảo nguồn nước
<small>cho các nhu cầu dân sinh kinh ế cịng với hiện tượng bin đổi khí hậu càng khi việc</small>
qui lý chất Ê cơng trình thủy lợi trở quan trọng. Chúng ta đã thế
<small>và thi công xây dựng nên các hệ thống thủy lợi lớn dim bảo cấp nước cho các nhu cầu.</small>
sản xuất và sinh hoạt, các hệ thơng cơng trinh tiêu thốt lĩ lớn cho các khu vực sản xuất, khu din cư... góp phần rit lớn cho sự phát tiễn đất nước,
Song song với những mặt đã đạt được thi cũng có những cơng trình có chat lượng thiết
<small>3p như không đáp ứng yêu cầu sử dung, không đảm bảo khả năng chịu lực ... đã</small>
gây ra những thệt hại về kính tế và cả tính mạng con người
<small>‘Cong tác quản lý chất lượng trong xây dựng tại Việt Nam được thực hiện khá bài bản</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">sung một số điều của luật xây đựng. Một trong những điểm mới quan trong liên quan
<small>đến chất lượng cơng tình là Luật đã quy định vi td và trách nhĩ"cầu cơ quan quản</small>
lý nhà nước về xây dựng được phin cấp. làm 16 gồm: Bộ xây dựng. UBND các ấp
<small>“Tránh được tình trạng nhiều cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng khi cơng trình gặp</small>
sự cổ khơng có đơn vị nào chịu trách nhiệm sẽ gây thiệt hại cho xã hội. Dưới luật còn có các Nghị định, Thơng tu hướng dẫn cụ th việc thực hiện luật. Tuy vậy, việc một số
<small>văn bản pháp luật còn chưa dy đủ, rõ rang hoặc được ban hành chậm đã gay ra nhiều</small>
khó khăn cho hoạt động quản lý chất lượng xây dựng ở nước ta 1.3. Đánh giá chất lượng công tác tư vin thiết kế CTT hiện nay
<small>Ngành thủy lợi ở Việt Nam cũng như trên thể giới đều đóng vai tr rắt lớn trong nhiều</small>
mặt cả về an ninh, kinh tổ, môi trường .. Nên các quốc gia trên thé giới đều quan tâm
<small>đầu tư phát triển ngành thủy lợi. Từ xa xưa, nhiều cơng tình thủy lợi lớn đã được xâycđựng và đem lại rất nhiễu tác động to lớn, Ngày nay, với sự phát triển của con người,hoạt động sản xuất cũng phát triển mạnh đặt ra y u cầu ngày càng lớn về việc bảo vệ</small>
<small>môi trưởng sống và cung cắp nước cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.</small>
Điều đ thúc đẫy các quốc gia xây dựng các cơng tình thủy lợi có quy mơ ngày càng
<small>lớn nhằm thực hiện nhiễu mục tiêu như đảm bảo nguồn nước cho sinh hạt và sản xuất,</small>
<small>bảo vệ</small> ác khu tập trung đông dân cư ven biển trước các hiện tượng tự nhiề bắt Ii
<small>Sau diy là một số công tình thủy lợi tiêu biểu của Việt Nam và thể giới. Việ xây đựng</small> ế, khoa học- kỹ các công trình thủy lợi lớn là một biểu hiện của sự phát triển về kinh
thuật của một quốc gia trong đó có sự phát trién trong trình độ khảo sát, thiết kế
<small>1-31. Một số thành tựu đạt được.</small>
<small>1.3.11 Hỗ chứa nước Cửu Đạt</small>
Hồ chứa nước Cửa Đạt là một hé chứa lớn thuộc Xã Xuân Mỹ, huyện Thường Xuân, tinh Thanh Hóa. Day là một hỗ chứa lớn ai thức tổng hợp nguồn nước sông Chu phục vụ cho các yêu cầu phát triển của vùng hạ lưu sông Mã, tinh Thanh hóa. Cơng tinh có.
<small>các nhiệm vụ chủ u như sau</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Giảm lũ với in suất 0,68, bảo đảm mực nước tai XuânK không vượt quá 13/7Im (18
<small>lịch sử nam 1962).</small>
Cấp nuốc cho công nghiệp và sinh hoạt với lưu lượng 2715 ms,
“Tạo nguồn nước tưới bn định cho 86.862ha đắt canh tác (trong đồ Nam sông Chu là 54
<small>043 ha và Bắc sông Chu-Nam sông Mã là 32.831 ha),</small>
Két hợp phát <small>lên với công suất lắp mayi= (§&+ 97) MW,</small>
Bổ sung nước mùa kiệt cho ha du đ diy mặn, cải tạo mối trường sinh thi với lưu lượng
<small>)=30,42 m/sec.</small>
“Cơng trình đầu mỗi gim ba cụm cơng tình: Cụm đầu mỗi đập chính, cụm đầu mỗi Dắc Céy và cụm đầu mỗi Hón Can. Cụm cơng tình đầu mỗi đập chính Cửa Đạt gồm có các hạng mục cơng trình chủ yếu: đập chính, tràn xả lũ, tuy nen dẫn dng, cầu qua sông và ce hạng mục cơng tình thứ u khác. Cụm cơng tinh đầu mỗi Dắc Cay gồm có đập
<small>phụ tuy nen lấy nude, kênh dẫn vào và ra. Cụm đầu mốt Hón Can có đập phụ và đường</small>
<small>Hon Can-Cia Đạt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">“Theo nhiệm vụ được phê duyệt, đầu môi hd Cửa Đạt có hai điểm khác biệt so với các
<small>cơng trình khác như sau</small>
— Hỗ phải có khả năng cắt lũ nhỏ hơn hoặc bằng lũ với
<small>nước ha du khi cần tit, do đó phải có quy tình điều tết lũ phù hợp. Q tình này</small>
sẵn bổ trí cơ cầu xả trần và nút van sao cho việ điều khiển dễ dàng, linh hoạt và an
<small>~ Đập Bái Thượng là cơng tình thủy lợi lớn cách đập 18 km v8 phía hạ lưu, cung cấp</small>
<small>nước cho 50.000 ha để</small> ing nghiệp và các vùng kinh tế ở hạ lưu, Việc xây dựng và
<small>vận hành hồ chứa phải đảm bảo không làm gián đoạn việc cấp nước và đe dọa đến</small>
<small>an toàn của đập Bái Thượng.</small>
"ĐỂ dip ứng yêu cầu kỹ thuật của thiết kế, văn phòng thiết kế đã tiễn hành các công việc
<small>khảo sắc, điều tra như sau:</small>
“Thực hiện đo đạc trên hàng trim ha bản đồ địa hình, hàng chục km trắc dọc và trắc
ấtrên 1,000 ha, hơn 10,000 điểm ++ Khoan đảo hon 15,000 m lỗ Khoan, khảo sát địa
<small>đo địa vật lý, thử nghiệm gin 1.000 mẫu đất đá, đào 2 đường him khảo sát địa chất</small>
ngang đài trên 150 m, chế tạo tài sản thí nghiệm địa chất thủy văn khu vực tuyến. cơng trình và khu vực lòng hỗ, Trên cơ sở này, đã thiết lập các nghiên cứu về kiến
<small>tao, dia chin, đặc điểm cấu trúc dja ting của khu vực, đánh giá sự mắt nước và độ</small>
tốn định của hỗ chứa, lập bản đồ bé mặt đá của khu vực cơng trình. được thành lập.
<small>địa chất, đánh giá tt lượng, chất lượng vật liệu xây dựng</small>
++ Thu thập, hoàn chỉnh, chỉnh sửa và mỡ rộng số liệu quan trắc khí tượng thủy văn từ
<small>trạm Cửa Đại và các tram lân cận. Chuỗi</small>
<small>năm dong chảy lũ được th</small>
<small>liệu của 31 năm đồng chay năm và 46</small>
<small>tra, tính tốn diễn biến lũ, myelập tai uyén đập. Bi</small>
<small>"ước trên các phụ lưu liên quan làm cơ sở cho bài toán thủy lực hạ lưu hệ thống sông.để điều tiết hồ chứa.</small>
DE phục vụ công tác thiết kế, Bộ NN & PTNT đã ủy quyên cho đơn vị te vấn thiết kế
<small>lập tiêu chuỗn riéng cho công tinh Của Đạt ký hiệu 14TCN1432004. Phạm vi và cầu</small>
<small>trúc của dy án có thé được tóm tắt như sau:</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">+ Hỗ chứa: mực nước chế <small>4473, mực nước dng bình thường +110, mực nước lũ TK0.67.64, mực nước lĩ TK 0.19.05 và mực nước lũ KT 0.01 1.33. Tổng dung tích của</small>
<small>hỗ 11450 triệu mồ</small>
+_ Đập chính ngăn sơng tạo hồ à loại đập đá chống thắm bằng tắm bê tông. Chiễu cao đinh đập 121,30, chiều cao để chắn sóng 122.5, Mat rage dép rộng 10 m, má thượng lưu 1: 1,4, mái hạ lưu 1: 1,5. Chiều dai là 966m, chiều cao tối đa là 11,5m.
<small>"Đập dé đỗ chống thắm bằng tấm bản mật bê tông cốt thép, gọi tắt là đập đá đỗ bản mặt</small>
<small>ông (CERD), là loại dip đã được phát hiển ở nhiều nước trên thể giới rong những</small>
thập kỹ gần đây như Trung Quốc, Brazil, Nam Tư, Hoa Kj.
‘Cau tạo mặt cắt ngang đập gồm có các khối đắp khác nhau, Tùy theo chức năng, nhiệm ‘vu và tầm quan trong mà có cấu tạo và yêu cầu vật liệu khác nhau. Tit thượng lưu về hạ lưu có các khối chủ yêu như sau; bản mặt bê tông, lớp đệm, lớp chuyển tiếp, khối đá đơ.
<small>chính và các khối đá đồ thứ cắp và cuối cùng là lớp đá lớn bao vệ mái hạ lưu. Ngồi rà</small>
phíathượng lưu ở chân bản mặt cồn có các lớp gia tải dé hỗ trợ chống thắm cho bản mặt
<small>và tăng cường én định mái và bản chân.</small>
“Tuyển chống thắm của đập gồm tường chin sóng, âm bản mặt, tắm bản chân và thiết bị chống thắm ở nền và vai đập. Các bộ phận này nói với nhau bằng hệ thơng các khớp nỗi mềm kín nước, Kết cấu màn chống thắm ở nén bản chân được lựa chọn tùy thuộc
<small>vào điều kiện dia chất nền</small>
“Trần x lũ ầm nhiệm vụ điều tiết lũ bảo vệ hạ du đảm bảo mực nước trên sông Chu ti Xuan Khánh không vượt quá 13.7Im khi trên hồ xuất hiện con lä nhỏ hơn hoặc bằng lũ
<small>0.6% và xả lũ bảo vệ cơng trình khi lũ đến hỗ vượt quá lũ 0.6%. Lưu lượng xa lớn nhất</small>
11594 môis, cột nước lớn nhất 24 33m. Kết edu tần thuộc loại trần xả mặt đốc nước,
<small>tiêu năng bing mũi phun. Trần có 5 khoang khẩu độ 11m, trang bị bằng cửa cung cao</small>
17m, bán kính 21m, điều khiển bằng xi lanh thủy lực. Kết cầu trần bằng bê tơng cốt thép
<small>đặt trên nền đá phong hóa nhẹ đến tươi. Thân tràn có độ dốc 0.20. Mặt bê tông tiếp xúc</small>
với đồng chây tốc độ cao được cấu tạo bằng <small>ing mài mịn. Trên thân</small>
dốc bỖ trí ba máng trộn khí để hạn chế tốc độ dịng chy.
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>Tuy nen lầm nhiệm vụ dẫn đồng thi cơng có đường kính 9m, cao tình đây +30. Thấp</small>
<small>vận hành kiểu giếng có bổ trí van phẳng1u khiển bằng xi lanh thủy lực để chặn dongtích nước hỗ,</small>
<small>Ngồi ra cịn có các hạng mye cơng tình phục vụ vận hành quản lý như cầu qua sông</small>
‘Chu, đường Thường Xuân-Cửa Đạt, nhà và đường quản lý khu vực cơng trình đầu mỗi, sấc thiết bị quan trắc bảo vệ wv
<small>Kết cấu đập là đập đá đỗ chống thắm bằng bản mặt bê tơng. Loại đập này có wu điểm là</small>
sử dung vật liệu tại chỗ. Do chống thắm bằng bản mặt bê tơng nên hu như khơng có
<small>_him di qua, trong thân đập khơng có đường bão hịa nên tiệt tiêu được áp lực kế</small>
rỗng- một yếu tổ gây mắt dn định rất khó đánh giá- vì vậy đập có độ dn định cao hon.
<small>Kiểu đập này do vậy có mái đốc lớn, tết kiệm được vật liệu xây dựng. Điều đó khơng</small>
những có ý nghĩa về mặt giảm vốn xây dựng mà với đập cao, khối lượng lớn, thời gian thi cơng ngắn thi cịn có ý nghĩa về mặt giảm nhẹ được cường độ thi công cơng trình
<small>Khi động đắt xây ra, do đại bộ phận đập đều khơ nên dù có bj rung lắc mạnh, trong thân</small>
<small>ay đặc biệt quandap không xuất higấp lực kế rỗng nên đập ít bị đe dọa hơn. Điều</small>
trọng đối với vùng có động dit lớn như vùng Cita Đạt
ude vào thời tiết và có thể tiến hành đồng thời với
<small>VỆ mat thi công, việc đắp đập lệ</small>
việc xử lý nin và thi công bản chân nên tốc độ xây dựng sẽ nhanh hơn. Một điểm ưu
<small>việt nữa của loại đập này là có thẻ xa lũ thi cơng qua mặt cắt đắp dở với biện pháp bảo.</small>
vệ tương đối đơn giản, sau khi xã lã xong có thé tiếp tục đấp mà không phải xử lý bÈ
<small>mật quá phúc tạp</small>
Cong tác quán lý và vận hành loại đập này cũng tương đối đơn giản.
<small>"Đập chính Cửa Dat là đập vật liệu tai chỗ cao thứ hai sau đập Hoà Bình. Với việc chon</small>
<small>loại đập CERD, về mặt kỹ thuật công tác thi in giải quyết các vẫn đ</small>
<small>y; vấn đề bỗ</small>
như vấn đề xử lý nỀn cơng tình. đặc biệt à nén bản chân. xử lý các đứt
trí các khối trong thân đập, tận dụng vật liệu phé thải; giải pháp kháng chấn đảm bảo ơn
<small>định cơng trình... (10)</small>
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">“Cơng trình Du mỗi thủy li Của Đạt thuộc loại cơng trinh đặc bigt lin, có điều kiện dia
<small>chất phức tạp, là một trong những cơng. tình lần đầu tiên áp dụng loại đập đá đổ bảnmặt bê tơng ở Việt Nam. Trong q trình thi cơng đập đã xây ra sự cổ vỡ đập gây thiệthai rất lớn. Tuy nhiên việc hồn thành xây dựng cơng trình Cửa Đạt là một thành cơng.</small>
<small>rit lớn dem lại hiệu quả trên nhiều mặt</small>
<small>1.3.12 Zuiderzeewerken (Zuiderzee Works)</small>
Nằm ở Tây Bắc Châu Au, Hà Lan được biết đến là một vàng đồng bằng với khoảng 2/3
<small>diện tích nằm đưới mực nước biển, bản thân tên gọi của Hà Lan (Nederland trong tiếng.</small>
Hà Lan, Hà Lan trong tiếng Anh) cũng có nghĩa là "vùng đắt thấp", điễm thấp nhất
<small>trong nước ở mức 6,76 m so với mục nước biển. Từ xa xưa, để "đánh đuổi” quân xâm</small>
<small>lược và giữ gìn ba cõi, người Hà Lan đã đắp để chin biển và sử dụng cối xay gió để</small>
<small>bơm và thốt nước. Cuộc chiến này kéo dài vài thế kỳ, cho đến ngày nay quốc gia này</small>
s6 hệ thẳng để biển hiện đại nhất th giới. Bí quyết thành cơng chính nằm ở hai dự án
<small>«quan trong Zuiderzeewerken (Zuiderzee Works) một hệ thống đập và cơng tình thốt</small>
nước ở vùng Tây Bắc, và Deltawerken (Delta Works) một hệ thông dé biển không lồ ở
<small>khu vực te phía tây nam của Hà Lan. [11]</small>
Cơng trình Zuiderzee với nhiều yếu tố quan trọng được xây dựng từ năm 1920 + 1975, trong đó quan trong nhấtlà con đặp mang tên Alluidđk ở Zuiderzee (là vùng Bién Đắc
<small>đi sâu vào đắc liền qua một cửa sông hẹp), ), được xây dựng từ năm 1932 + 1933, cơng</small>
trình thể hiện khát vọng và năng lực chinh phục thiên nhiên của con người. Đề
<small>Afsluitdijk được xây dựng thẳng tip như thước kẻ trên mặt biển, có chiều dài lên tới 32km, rộng 90 m, cao 7,25 m so với mực nước biển và độ nghiêng 25%. bên, trên bê.mặt của con dé có 4 làn xe cộ, ngăn cách Zuiderzee với Biển Bắc, biễn Zuider đã bị xóa</small>
<small>số và thay vào đồ là hồ nước ngọt Ijsselmeer rộng 1.100 km vng. Dự án ZuiderZee</small>
giúp Hà Lan có thêm 1.650 km vuông. Các ngôi làng và thị trấn lớn nhỏ bắt đầu mọc lên ven hồ, tạo nên tinh Flevoland mới. Thủ đô của Flevoland được đặt tên là Lelystad để vinh danh kỹ sư trưởng của dự án Zuider Works (Cornelis Lely), nhằm ghi nhận
<small>những công lao và đồng góp của ơng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Hình 1.3 Dự án Delta Works</small>
LƠ phía Tay Nam Hà Lan - nơi dy ấn Delta Works được triển khai, là đồng bằng châu
<small>thổ bị chia cắt bởi nhiều cửa sông. Giữa năm 1956, dự án hồn chỉnh đã chính thức được.</small>
<small>chính phủ phê đuyệt với kinh phí 9 tỷ USD. Theo đó, sẽ xây dựng 16.500 km để chínhvà phụ, hệ thơng cống tiêu nước, cửa ngăn triều, âu thuyền và rất nhiễu công trình phụtrợ khác trong đó hai cửa sơng khơng bị đóng hồn tồn là Tây Scheldt và New</small>
Waterway. Việc đồng của Tây Scheldt bằng một con đ sẽ gây ra những tác động môi
<small>trường to lớn,ing như de dọa tới ngành khai thác thủy sản địa phương. Giải p áp thay</small>
thé cửa ngăn triều Oosterscheldckering di 9km, trong đó có km hộ thông cửa kim
<small>loại đồng mer theo điều kiện thời tiếu mỗi cửa cao 6 ~ 12m, nặng 260 ~ 480 tắn</small>
Con cửa New Waterway thông trực tiếp với cảng Rotterdam bận rộn nhất châu Âu. Do
<small>đồnbị đồng lại hoàn toàn sẽ ảnh hưởng lớn tới giao thương hàng hóa nói riêng vàlà Lan</small>
kinh tế <small>i chung.</small> y nên hai cánh cửa ngăn triễu hình rẻ quạt, mỗi cánh cao
<small>22m, dài 210m, nặng 6800 tấn đã được xây dựng hai bên bờ New Waterway. Kl</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>inh, hai cánh cửa Measlantkering sẽ khép lại bảo vệ cáng Rotterdam va«dan phía trong</small>
Ngồi tinh hiệu quả, hệ thing Delta đã được Hội kỹ sư dân sự Mỹ bình chọn là một trong “bay kỳ quan của th giới hiện đại” vì quy mơ vơ cùng hồnh trắng của nó.
1.32. Một sổ hạn chế tần tại trong thiết kế rà thỉ công
1.32.1 Sự cổ sip cầu máng số 3 công trình Hỗ chứa nước Sơng Dinh 3
(Cau máng số 3 là hạng mục chính của dự án hồ chứa nước Sơng Dinh 3 thuộc xã Tân
<small>Xn, huyện Ham Tân, Bình Thuận. Toàn tuyển mương dẫn nước dai khoảng 16km từ</small>
hồ Sông Dinh 3 về hạ lưu thị xã La Gi và huyện Hàm Tân. Tổng kinh phí đầu tư tồn tuyển mương trên là 119 tỉ đồng
Hạng mục cầu máng số 3đầi 304m, có trọng lượng khơng nước 7? tin và có nước 110 tắn thì cơng xong vào cuối năm 2014. đưa vào sử dụng nm 2015 và đến tháng 3-2016
<small>thì bị sập gây,</small>
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">‘Thong báo số 586/TB-SXD ngày 02/3/2017 vẻ vi
<small>nguyên nhân xảy ra sự cổ cơng trình hạng mục Cầu máng số 3 (đoạn bị sụp đổ tir</small>
Km74079 đến Km7+169), cơng tình Hỗ chứa nước Sơng Dinh 3 của Sở Xây dựng tỉnh
<small>Bình Thuận nêu ra hai nguyên nhân:</small>
<small>“Thông báo kết quả giám định</small>
<small>Nguyên nhân thứ nhất do lỗi chủ quan từ đơn vị tư vấn thiết kế, tính sai số học 50%</small>
sid tj lực thẳng đứng tác dụng vào trụ, bỏ qua một số ải trong gây ra do dang chảy
<small>mưa I cuỗn theo bùn cát đổ vào kênh và cầu máng, ấp lực thủy động, lớp nước mưangđiểm đặt lực bị lệch tâm</small>
trên mặt chu máng, lực ma sát gỗi đồ do din nở và co ngớt nhiệt độ hân má
<small>thời đơn giản hóa về trường hợp tinh tốn, sơ đồ tính tố</small>
<small>Ngun nhân thứ hai do chất lượng bê tơng khơng đồng đều, có nơi có kết cầu, chất</small>
lượng bê tơng khơng đảm bảo thiết kể, nhiễu trụ đỡ cầu máng đã có dầu hiệu xuống
<small>cấp như nút, bong tréc, trầm trết trước đó. Biện pháp thi công không phù hợp, thời</small>
Như vậy trách nhiệm khi để xảy ra sự cổ sập cầu máng số 3 trên kênh chính Tây cơng trình Hỗ chica nước Sơng Dinh 3 thuộc vé đơn vị tư vẫn thiết kể và nhà thẫ thi công
<small>1.32.2 Sự cổ vỡ đập thủy điện Đăk Mek 3.</small>
Cơng trình đập thủy điện Đăk Mek 3 khởi công tháng 3-2009, dự kiến phát điện đầu năm 2013 với công suất 7.SMW, vốn đầu tr hơn 200 tỉ đồng. Cơng tình do Công ty cổ
<small>phần tư vin thiết kế Nam Việt (rụ sở tại TP.HCM) thiết kế và Cơng ty thì công cơ giới</small>
<small>Hồng Phat thi công. Vào lúc 17 giờ 30 ngày 22-11. Khi công nhân của các đơn vị đang</small>
<small>thi công chèn đá vùng thân đập thi xảy ra sự cổ khiến đập vỡ về phía thượng lưu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Hình 1.5 Sự cổ vỡ đập Dak Mek 3</small>
<small>Nguyên nhân vỡ đập được xác định là do thí cơng sai thiết kẻ. Cụ thể, lõi đập chỉ có đá,</small>
cất ôi chứ Không như thiết kế là bê tông mác 150. Cổng lấy nước theo thiết kế là đặt
<small>cửa ống phía ngồi thân đập, nhưng thực tẾ được bổ tr ngay trên thin đập. Cổng xà cát</small>
<small>tại vị trí cổng lấy nước cũng được đặt sai vị trí sơ với thiết kể, Hành lang kiểm tra thân</small>
“đập khơng thí: <small>“cửa vào, cửa ra. Phin đập không trần, theo thiếtbê tơng trọng lực,</small>
<small>vỏ bọc phía ngồi là bê tơng chồng thấm mác 250, lõi là bê tông mác 150, nhưng hiện.</small>
<small>trang thi cơng khơng đúng thiết kể, Tuyển kênh dãcó một số đoạn thi cơng</small>
<small>sai thiết kế, Ngồi ra việc bổ tí cốt thép, cường độ bê tơng, vật liệu sử dụng cần kiểm</small>
tra sự phù hợp với hit kế. [I2]
</div>