Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.44 MB, 122 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
<small>RUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI</small>
LÊ XUÂN TÙNG
LUẬN VAN THẠC SĨ
TP HO CHÍ MINH, NĂM 2021
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
<small>RUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI</small>
LÊ XUÂN TÙNG
<small>“Chuyên ngành: Kỹ Thuật Cấp Thoát Nước</small>
<small>Mã số: 8580213</small>
<small>NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HOC: TS. KHƯƠNG THỊ HẢI YÊN</small>
TP HỖ CHÍ MINH, NĂM 2021
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM ĐOAN
<small>Ho lên: Lê Xuân Tùng</small>
<small>MSSV: 182804041</small>
<small>Lớp: 26CTN2!S2</small>
“Chuyên ngành: Kỹ thuật cắp thoát nước.
<small>“Tác giả xin cam doan đây là cơng trình nghiên cứu của ban thân tác giả. Các kết quảghiên cứu và các kết luận trong luận vn là trúng thực, không so chép từ bất kỳ mộtnguồn nào và dưới bắt kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tải liệu (nếu có) đã</small>
<small>được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tai liệu tham khảo đúng quy định.</small>
<small>“Tác giả luận văn.</small>
<small>Lê Xuân Tùng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CÁM ƠN
“rước hết tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Khương Thị Hai Yến, người đã tan
<small>tình hướng dẫn tơi hồn thiện bài luận văn. Cảm ơn cô đã dành thời gian tận tỉnh chỉ</small>
<small>"bảo, động viên khích lệ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.</small>
<small>“Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Phân Hiệu Trường Đại học.</small>
“Thủy Loi, Bộ mơn Cắp thốt nước và sự tận tinh giảng day của cúc thầy cơ trong suốt
<small>Khóa học đã tạo điều kiện giáp đỡ tôi học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này</small>
Cudi cùng. tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đến người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã động
<small>viên, giúp đỡ tôi trong thời quan qua.</small>
<small>“Trân trọng cảm ơn!</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>MỤC LỤC</small>
<small>DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH. v</small>
<small>DANH MỤC BANG BIEU. vi</small>
DANH MYC CAC TU VIET TAT, Vii M6 DAU. 1 1. Tính cấp thiếtcủa đồ i 1
<small>2. Mye tiéu của để ti 2</small>
<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2</small>
<small>4. Nội dung nghiên cứu 2</small>
5. CáchTiếp Cận 3
<small>6... Phương pháp nghiên cứu 37... Kétqua dy kiến đại được 4</small>
<small>CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE CÔNG TÁC QUAN LÝ VAN HANH HỆ THON</small>
CAP NƯỚC, 5 1.1 Tổng quan chung về quản lý hệ thống cẻ 5 1.1.1 Các mơhình quản lý vận hành hệ thống cấp nước tren thé giới. 5
<small>1.1.2 Các mơ hình quản lý vận hành hệ thống cấp nước ở Việt Nam 5</small>
1.2 Các công cụ về thể chế trong quản lý hệ thống cấp nước. 12 <small>1.3.3. Hiện trạng hệ thông cắp nước Thành phố Thuận An 21</small>
1.3.4 Quản lý hệ thống cấp nước ở chi nhánh cấp nước Thuận An. 26 1.35 Danh giá chung về thực trang quan lý hệ thống cấp nước ở Chi nhánh cấp
<small>nước Thuận An 28</small>
CHUONG2 CO SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIEN 32
<small>21 Cơsởlý thuyết 32</small>
2.1.1 Khái niệm chung về hệ thống cấp nước. 32 2.1.2. Các yêu cầu cơ bản của hệ thông cấp nước d thi 3B
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">2.1.3. Quản lý kỹ thuật mạng lưới cấp nước. 35 2.14 Ứng dung của bin tin trong lĩnh vực cấp nước 4
<small>2.15 Giới thiệu về phần mềm EPANET để ứng dụng trong việc mô phôngmạng lưới ep nước 40</small>
2.1.6 Giới thiệu mơ hình quản lý cấp nước thơng minh thơng qua kết nối hệ thống SCADA. 44 2:2. Xãhộihón và sự tham gia cộng đồng rong công tác quân lý <small>p nước...47</small>
22.1 Xãhội hóa cơng tác quản lý cấp nước đơ thi 4
<small>2.2.2 Sự tham gia của công đồng trong công tác quản lýấp nước đô thị...49</small>
<small>23 Cơ sở thực tiễn 34</small>
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý bệ thống cắp nước trên Thể giới 54 23.2 Kinh nghiệm quản lý hệ thing cắp nước ở Việt Nam 60
<small>24 Yêu cầu hệ thông mới 65</small>
<small>2.5. Tính thực tiễn của đề tài 66</small>
CHUONG 3 DE XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHÂM NÂNG CAO HIỆU QUA QUAN LÝ VAN HANH HE THONG CAP NƯỚC CHO CHI NHÁNH CAP NƯỚC THUAN AN, TINH BÌNH DUONG 67
3.1 Ứng dung phần mềm EPANET dé mơ phịng mang lưới cắp nước phục vu
<small>trong công tác quân lý 6</small>
3.2 _ Để xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vận hành hệ thống cấp.
<small>nước cho Chỉ nhính cắp nước Thuận An 74</small>
3.2.1 Giải pháp kỹ thuật mạng lưới cấp nước T4
<small>3.22 Giả pháp quản ý mạng lưới cấp nước 84</small>
3.23. Đề xuất giải pháp áp dung mơ hình quản lý mạng lưới cắp nước thông
<small>minh qua kế nồi hệ thống SCADA. 86</small>
3.24 Để xuất giải pháp cơ cấu tổ chức và cơ chế chính sách nhằm nâng cao
<small>hiệ quả quán lý ấp nước 91</small>
32.5. Xai hóa, nâng cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng trong công
<small>tác quản lý hệ thống cắp nước ở Chỉ nhánh cấp nước Thuận An 94</small>
<small>KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ 100</small>
TÀI LIỆU THAM KHẢO 102
<small>PHY LUC. 103</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC CÁC HÌNH ANH
<small>Hình 1.1 Mơ hình tư nhân quản lý, vận hành 6Hình 1.2 Mơ hình doanh nghiệp quản lý, vận hành: 7</small>
<small>Hình 1.3 Mơ hình hợp tác xã quản lý, vận hành. 8</small>
<small>Hình 1.4 Mơ hình đơn vị sự nghiệp cơng lập quản lý, vận hành 9</small>
Hình 1.5 Vị trí dia lý Thanh phổ Thuận An ”
<small>Hình 1.6 Nhà mày nước Dĩ An 21Hình 1.7 So đỗ diy chuyển cơng nghệ nhà máy nước Dĩ An 2</small>
<small>Hình 1.8 Mạng lưới cắp nước Thành pho Thuận An 23</small>
Hình 1.9 Mơ hình tổ chức của Chỉ nhánh cắp nước Thuận An, 2 Hình 2.1 Sơ đỗ nguyên ý hệ thống biến tin tự động điều chin lưu lượng máy bơm .39 Hình 2.2 Mơ phịng thủy lực cho mạng lưới cắp nước dị
<small>Hình 2.3 Nguyên lý hoạt động SCADA 45</small>
<small>inh 2.4 Mơ hình hệ thống giám si tun ống qua mang di động GSM/OPRS...6</small>
Hình 2.5 Minh họa vịng tuần hồn quản lý nước của Singapore 59 Hình 2,6 Hệ thống theo dõi va điều hành từ xa cắp nước Telemetry 6i
<small>Hình 2.7 Hệ thơng quản lý mạng lưới và khách hàng trên vi tính CNMS 61Hình 2.8 Ứng dung hệ thống thông tn dia lý GIS trong quản lý HTCN TP. Vang Tau</small>
Hình 3.1 Mơ hình Epanet mạng lưới cấp nước Thành phố Thuận An. 69
<small>Hình 3.2 Giái nhấp mở rộng mang lưới cắp nước 16</small>
Hình 3.3 Mơ hình Epanet mở rộng mạng lưới cắp nước Thành phố Thuận An...77
<small>Hình 34 ID Label cho Price Patern 83Hình 3.5 Khai báo Pattern cho trường hop dùng biển tin 4</small>
Hình 3.6 Năng lượng va giá thành bơm nước phương án không sử dụng biển tằn...84. Hình 3.7 Năng lượng và giá thành bơm nước phương án sử dụng biễn tin 84
<small>Hình 3.8 So đồ một hệ SCADA do thông số của mạng lưới 86Hình 3.9 Các chức năng chính của hệ théng SCADA 88Hình 3.10 Datatogger Softel LS 89</small>
<small>3.11 Mơ phỏng hoạt động của hệ thông giám sát từ xa 91</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC BANG BIEU
<small>Bảng 1.1 Chidu dai tuyén ông Chỉ nhánh cắp nước Thuận An quản lý. 24Bang 1.2 Thống kế số ho sir dụng nước của TP. Thuận An 25</small>
<small>Bang 1.3 Tổng hợp số lượng khách hàng sử dụng nước trên địa bản. 28</small>
Bảng 2.1 Tiêu chuẩn quy định về bậc tin cậy của HTCN. 33 Bing 3.1 Kết quả tinh tos thủy lực các nút trong giờ ding nước lớn nhắt 10 Bảng 3.2 Kết quả tính tốn thủy lực các đoạn Sng tong giờ ding nước lớn nhit...72
<small>Bảng 3.3 Tổng hợp các đoạn ông cin thay thể, 15</small>
Bảng 3.4 Khôi lượng ông lắp đặt mới T5 Bảng 3.5 Kết quả tính tốn thủy lực các nút trong git dũng nước lồn nhất khi mổ rộng,
<small>mạng lưới ấp nước 8</small>
Bảng 3.6 Kết quả tính tốn thy lực các đoạn Sng tong giờ ding nước lớn nhất khi mir
<small>rộng mang lưới cắp nước. 80</small>
<small>Bang 3.7 Biểu giá bản lẻ điện. 82</small>
<small>Bang 3.8 Hệ số giá điện theo giời gian trong ngày. 83</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">ĐANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT
<small>BIWASE _ Công Ty Cổ Phin Nước - Mơi Trường Bình Dương</small>
<small>QCVN Quy Chuẩn Việt Nam</small>
<small>TCVN Tiêu Chuẩn Việt Nam</small>
<small>TCXDVN _ Tiêu chuẩn Xây Dựng Việt Nam</small>
TP ‘Thanh Phố.
<small>UBND Uy Ban Nhân Dain</small>
<small>UNICEF Quy Nhi ding Lién Higp Q</small>
MỞ DAU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên Trai đất nước là nguồn tài nguyền vô cùng quan trọng đổi với sự phát triển,
<small>tai của con người và tt cả các sinh vật. Để duy ti cuộc sống và đảm bio sức khỏe thi</small>
<small>hàng ngày chúng ta cin phải sử dụng một lượng nước nhất định. Nếu nguồn nước</small>
khơng sạch, khơng đầm bảo vệ sinh thì ste khỏe của chúng ta sé bj ảnh hưởng. Với tốc
<small>độ đơ thị hóa hiện nay ngày cảng nhanh, việc cũng cấp nước sạch đủ về lưu lượng và</small>
chất lượng cho nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của người dân tại các khu đô thị là một trong những yêu cầu cấp thiết. Sự gia tăng dân sổ, biến đổi khí hậu, kinh tế phát triển đã làm cho nguồn nước sạch ngảy cảng ít và có nguy cơ cạn kiệt trong tương lai ay cũng là một trong những vin đề thách thức đối với các cấp, các ngành nói chung
<small>và các nhà quản lý đ thị nói riêng. Để đối mặt xử lý và khắc phục các sự cổ trên các.p. các ngành đã đầu tư xây dựng mới các nhà máy nước có ng suit lớn, nâng cấp,</small>
cải go, mở rộng hệ thông cấp nước đễ phục vụ cho nhủ cầ nh hoạt của người dn ở
<small>đơ thị,</small>
<small>Bình Dương là một tinh phát triển kinh tế nhanh ở khu vực Đơng Nam Bộ. Vì thé</small>
<small>trong thời gian qua, hệ thống cấp nước sạch ở đây đã được Đảng, Nhà nước đặc biệt</small>
<small>u dự án đã</small>
<small>«quan tâm đầu te xây dựng và cải o, rt nhĩ ai đang được triển khai nhanhchóng. Trong các cơng trình đó, cần phải kể đến là Chỉ nhánh Cấp nước Thuận Antrực thuộc Công Ty Cô Phân Nước — Môi Trường Binh Dương (BIWASE). Tổng công</small>
suất của Chỉ nhánh là 47 000 mÏ ngày đêm cung cắp nước cho cic khu vực trung tâm của thành phố Thuận An với tổng chiều dài tuyển ống cắp nước là 487.599 km cung cắp cho khoảng 41.347 hộ.
<small>Thực trang việc quản lý hệ thông cấp nước Thành phổ vẫn trong tỉnh trang chưa toàn</small>
<small>diện và chưa đạt hiệu quả cao. Cơng việc phân tích, đầu tư và quản lý mạng lướiđường ơng chưa chính xác, chưa ứng phỏ được với các kịch bản xảy ra trên tồn hệ</small>
thống cấp nước cũng là ngun nhân chính dẫn đến những khó khăn và thách thức của. “Chỉ nhánh cắp nước Thuận An.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Với mục tiêu lâu đài là nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống mạng lưới cắp nước. Vĩ
<small>vậy cần phải từng bước phát triển khoa học kỹ thuật, tăng cường ứng dụng công nghệ:</small>
nước nhằm phục vụ công tac quản lý hệ
<small>ng bước hiện đại hóa hệ thống c</small>
thống cấp nước một cách có hiệu qua, tiết kiệm chỉ phí quản lý và dầu te, Việc lựa chon đề tài “Nghién cứu dé xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vận. "hành hệ thống cắp nước cho Chỉ nhánh cắp mước Thuận An, tinh Bình Dương” là
<small>hết sức cấp thiết, đáp ứng nhu cầu thiết thực, điều kiện thực tế của hệ thống cấp nước.</small>
thành phố Thuận An hiện ti và tương hi. 2. Mục tiêu của đề tài
<small>"Đánh giá toàn diện và hiện trang hệ thống cấp nước tại Chỉ nhánh cắp nước Thuận An,</small>
<small>tính Bình Dương,</small>
<small>"ĐỀ xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vận hành hệ thống cắp nước</small>
cho Chỉ nhánh cắp nuse Thuận An, tinh Bình Dương. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
<small>Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống cắp nước Thành phổ Thuận An.</small>
Phạm vi nghiên cứu của đề ải bao gồm: phường Thuận Giao, Lái Thiêu, Vinh Phú, An
<small>“Thạnh, Hưng Định, Bình Nhâm và một phần phường Bình Hịa, Bình Chuẩn, xã An</small>
<small>Sơn thuộc Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.</small>
<small>4. Nội dung nghiên cứu</small>
<small>‘Thu thập thơng tin, phân tích và đánh giá được hiện trạng cấp nước tại Chỉ nhánh cấpnước Thuận An,</small>
<small>Tim hiểu các gid pháp về mặt kỹ thuật và phương pháp quân lý hiệu quả phù hợp với</small>
hệ thống cấp nước Thành phổ Thuận An.
<small>Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vận hành hệ thống cấp nước</small>
<small>cho Chỉ nhánh cấp nước Thuận An.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">5. Cách Tiếp Cận
<small>Tiếp cận cơ sở lý thuyết khoa học: Tổng hợp nghiên cứu về cắp nước hiệu quả cho hệ</small>
thống cấp nước tại Việt Nam và các nước trên thé giới. Hiện trạng cấp nước của hệ thống cắp nước thành phố Thuận An. Ngoài ra, tiếp cận các phần mm mô phỏng hệ
<small>thống cấp nước đô thị và những phần mềm chuyên ngành cần sử dụng</small>
cận thực tế: Khảo sit thu thập, điều tra các số liệu cin thiết trong thực tổ, bao
<small>gồm các số liệu đã được cập nhập và chưa được cập nhập để phục vụ công tác nghiên</small>
cứu một cách chính xác nhất.
<small>cận các phương pháp nghiên cứu mới: Tìm hiểu cơng nghệ mới mà hiện nay một</small>
6 Cơng ty cắp nước đang áp dụng có hiệu quả, đề xuất ứng dung cơng nghệ mới đó.
<small>vào quản lý vận hành hệ thống cắp nước cho Chi nhánh cấp nước Thuận An.</small>
<small>Tiếp cận đa mục tiêu và bằn vững: Các giải pháp mà đề ải đưa ra xem xét thì ngun</small>
lý phát tiễn bền vững ln đặt Ken trên hàng đầu và phải phù hợp với điều kiện thực tế
<small>của địa phương.</small>
<small>6. Phương pháp nghiên cứu.</small>
<small>“Trong nghiên cứu của luận văn sẽ sử dụng các phương pháp chủ yếu sau:</small>
= Phương pháp kế thừa: kể thừa các kết quả của các đỀ tài, dự án trước đó để tổng hợp, thông tin đưa vào cơ sé dữ liệu đầu vào phục vụ cho luận văn.
<small>- Phương pháp thu thập, tổng hợp, phân tích và thống kê</small>
+ Thu thập, tng hợp, phân tích và thống kê các số liệu về điều kiện tự nhiên kinh tế
<small>-văn hóa - xã hội của Thành phổ Thuận An,</small>
<small>+ Khảo sát, thu thập, tổng hợp, phân tích và thống kê các số liệu về hiện trạng quản lý,</small>
vận hình bg thống cắp nước Thành phố Thuận An.
<small>~ Phương pháp sử dung mơ hình, cơng nghệ thơng tin: sử dụng mơ hình EPANET đểSCADA cho ngành</small>
mơ phóng thủy lực hệ thống cấp nước. Nghiên cứu và tìm hiểu.
cấp nước. ĐỀ xuất áp dụng giải pháp trong quản lý, vận hành hệ thống cấp nước cho Chi nhánh cắp nước Thuận An đạt hiệu quả cao nhất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">7. Kết qui dự kiến <small>được</small>
‘Dinh giá được hiện trang của hệ thing cắp nước TP. Thuận An, tỉnh Binh Dương,
“Chuẩn hóa và xây dựng dit liệu về mạng tuyến ống truyền dẫn nước sạch Chỉ nhánh cấp nước Thuận An.
<small>Xây dựng mơ bình quản lý và vận hành trên phẳn mém thủy lục trong kiểm soát áp</small>
<small>lực, lưu lượng nước.</small>
ĐỀ xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vận hành hệ tÌ Chi nhánh cấp nước Thuận An,
<small>ing cấp nước tại</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">'CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE CÔNG TAC QUAN LÝ VAN HANH HE THONG CAP NƯỚC
1.1 Tỗng quan chung về quản lý hệ thắng cấp nước
<small>1.1.1. Các mơ hình quản lý vận hành hệ thẳng cắp mước trên thé giới</small>
<small>“Trên Thếi việc quản lý vận hành các hệ thống cấp nước đã xuất hiện từ khá lâu.</small>
‘Con người đã biết khai thác sử dụng nguồn nước để phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất
<small>hằng ngiy. Tay vào điều kiện của mỗi Quốc gia mà cố những loại mơ hình quản lý,vận hành hệ thống cấp nước khác nhau. Trải qua các giai đoạn phát triển của xã hội</small>
cùng với sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật quản lý vận hành cấp nước ngày cảng đạt
<small>trình độ cao</small>
Céc chuyên gia nhận xét: việc quăn lý vận hành hệ thống cấp nước ở các nước phít
<small>triển như Singapore, Nhật, Dan Mạch, Ha Lan, My... chất lượng nguồn nước được</small>
đảm bảo tốt, Nguồn nước cấp thường xuyên liên tục và ổn định với day đủ áp lực, đáp
<small>ứng nhu cầu sử dụng khá lớn như ở Mỹ 371 livnguoi và thấp nhất ở Hà Lan 128Hiưngười. Tỉ lệ người sử dụng nước sạch đạt từ 96% lên đến 100%, Trai lại, ở những</small>
nước đang phát triển như Thái Lan, Malaysia „ Hong Kong ... và cả Việt Nam chất
<small>lượng nguồn nước cấp chưa được đảm bảo, chất lượng dịch vụ chưa cao, nguồn nước.</small>
cấp không thường xuyên én định và liên tue, áp lực nước thấp, chỉ đáp ứng đủ nhu cầu sử dung ở nông thôn thấp nhấ từ S0ingười và ở thành thị từ 70-100 ingười
Mơ hình quản lý vận hành cấp nước trên thể giới bao gồm: Công ty cấp nước Quốc gia thuộc Nhà nước, Công ty cấp nước thuộc tỉnh, Công ty cắp nước thuộc quận, huyện,
<small>thành phố, Doanh nghiệp, tư nhân (hình thức: dịch vụ hoặc hợp đồng quản lý, cho</small>
thuế, nhượng quyền, Xây đựng Kinh doanh ~ Chuyển giao (BOT), Sở hấu img phn
<small>và cung cấp dich vụ độc lập [II]</small>
1.12. Các mơ hình quản lý vận hành hệ thẳng cấp nước ở Việt Nam 1.12.1 Quản lý hệ thẳng cấp nước
<small>648 tị: giữ vai trị chính vẫn là Nhà nước, cơ quan đầu mỗi thuộc Bộ Xây dựng,</small>
<small>UBND các tinh thành là cơ quan lãnh đạo và quản lý các công ty cấp nước và quyết</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">định ban hành giá nước. Đơn vi quản lý, vận hành trục tiếp hệ thống cấp nước là các
<small>công ty cắp nước. Ở mỗi địa phương khác nhau thì đơn vị quản lý, vận hành trực tiếp</small>
hệ thống cắp nước có những tên gọi khác nhau như cơng ty Cấp nước, Cơng ty Cấp
<small>thốt nước và Mơi trường. ...Tên gọi di có khác nhau nhưng nhiệm vụ chung của các</small>
đơn vị này là: khai thác, sản xuất cung cấp nước sạch cho các hộ dân cư, cơ quan hành chinh sự nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh. Hi <small>nay, Chỉnh phủ đang quyết tâm cổ</small>
<small>phin hóa ở lĩnh vực cắp thoát nước, các doanh nghiệp te nhân đã tham gia đầu tư vào</small>
lĩnh vực cắp nước bằng nhiều hình thúc khác nhau: bản nước sạch đến khách hàng lẻ
<small>theo giá bán lẻ được UBND tỉnh thành công bổ và bản nước sạch qua đồng hỗ</small>
<small>cho các công ty cấp nước theo giá thỏa thuận.</small>
<small>'Ở nông thôn: Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn là cơ quan quản lý vận hành dầu</small>
mỗi ở Nhà nước còn ở những tỉnh thành thi Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thon là đơn vị quản lý, Mơ hình quản ý vận hành hệ thống cấp nước ở các th lạ rit đa
<small>dạng và có nhiễu các tổ chức quản lý như: cộng đồng dân cư, Hợp tác xã, Trung tâm</small>
<small>Nước sạch và Vệ sinh môi trưởng Nông thôn, ở Binh Dương có tên gọi là Trung tâm</small>
Đầu tr, khai thác thủy lợi và nước sạch nơng thơn
<small>Một số mo hình ph biển điền hình được dp dụng nhiề cụ thể như sau:© Mơ hình ae nhân quản l, vận hành:</small>
<small>Tự nhân quản,</small>
<small>ox | [om | [on oa | [oan</small>
(Nguẫn: Tạp chỉ Khoa học kỹ thudt Thủy lợi và Mơi trường)
<small>Hình 1.1 Mơ hình tr nhân quản ý, vận inh</small>
Mơ hình nay đơn giản, quy mơ cơng trình rắt nhỏ (cơng suất “50m /ngày đêm) và vừa (công suit từ 50-300 m'ingiy đêm), công nghệ cấp nước đơn giản chủ yếu áp dụng ‘cho một xóm, thơn. Kha năng quản lý, vận hảnh cơng trình thấp hoặc trung bình
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Mơ hình tư nhân quan lý, vận hành là một mơ hình đơn giản có thể ap dụng cho diện</small>
<small>tích nhỏ phi hợp với những nơi mà các hệ thống cắp nước chưa đến được, Đồng thời</small>
nàng cao được ý thức sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch của người dn với công nghệ sắp nước đơn giản, có khả năng cơ động cao đến được những nơi vùng siu, vùng xa và
<small>những nơi lũ lụt kéo đài.</small>
<small>Mơ hình nảy đã được áp dụng ở một số tỉnh và đã đem lại hiệu quả đáng kể như sau:Tại tinh Tiên Giang, mơ hình này được áp dụng dem lại hiệu quả: dân có nước sạch,</small>
người du tư có higu quả kinh tế. Tại tính Bình Thuận, một số hộ dẫn ở Mũi N& đã tự đầu tư khoan giống, xử lý thủ công rồi cấp cho nhân dân xung quanh. Mơ hình này
<small>cũng đã xuất hiện ở Phú Hải, Him Đức,</small>
<small>“Tuy nhiên, mô hình này do tư nhân quản lý, vận hành khơng có sự tham gia của Nhà</small>
nước nên Nhà nước khó quản lý, dé gây ra tinh trạng cạn kiệt nguồn nước và nhiễm. mặn nguồn nước, chất lượng nước không dim bio và giá nước khơng có sự quản lý
<small>của Nhà nước nên có thể xảy ra tinh trang giá nước quá cao vượt quá qui định, gây ô</small>
<small>nhiễm mitrường và ảnh hướng tới an ninh xã hội© Mồ hình doanh nghiệp quản lý, vận hành:</small>
(Nguẫn: Tạp chỉ Khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Mơi trường)
<small>Hình L2 Mơ hình doanh nghiệp quản ý, vận hành</small>
Quy mơ cơng trình trung bình (cơng suit từ 300-500 m ngày đêm) và quy mô lớn (công suất từ > 500 m'/ngay đêm). Pham vi cắp nước cho liên thôn, liên bản, xã, liên
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>xã, huyện; áp dụng phù hợp cho ving dân cư tập trung. Trình độ, năng lực quản lý vận.hành cơng trình thuộc loại trung bình hoặc cao.</small>
<small>Co cấu tổ chức của mơ hình gém: Giám đốc và các phòng ban giúp việc: Ban kiểmsoit; Trạm cắp nước; Cần bộ, công nhân vận hành. Tại tinh Bình Dương, Cơng ty Cổ</small>
sau chuyển đổi. Mơ hình này đảm bảo cung cắp nước cổ chất lượng mà gi thành phù
<small>hợp với người din, Mơ hình cũng nhận được nhiều nguồn tải to từ các tổ chức tong</small>
nước và ngoài nước (nguồn vin ODA, dự án WB, ...), do đó cải thiện được kỹ th
<small>p dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiên trong quả trình xử lý nước đồng thỏi quan tâm tới</small>
vấn dé bảo vệ môi trường và an ninh — xã hội.
<small>© Mo hình hợp tác xã quản lý, vận hành</small>
<small>Bạn quản tịHợp tá xã</small>
(gun: Tạp chỉ Khoa học Kỹ thuật Thủy lợi và Mỗi trường)
<small>Hình 1.3 Mơ hình hợp tác xã quản lý, vận hành.</small>
<small>sm). Phạm vi</small>
Quy mô công trình nhỏ (cơng suất từ 50-300 min ấp nước cho một thôn hoặc liên thôn, xã, áp dung phù hợp cho ving đồng bing dân ex tập trung
<small>Kha năng quản lý vận hành cơng trình thuộc loại trung bình hoặc cao. Mơ hình này.</small>
<small>hiện dang được áp dụng rộng rãi ở nhiều địa phương trong cả nước, đi hình ni tinh</small>
<small>Nam Định, đó là cấp nước sạch theo mơ hình liên xa,</small>
<small>Mơ hình này có sự phối hợp quản lý giữa Nhà nước và các hợp tác xã nên giá nước ồn.</small>
<small>định và phù hợp với khả năng chỉ trả của người dân, có sự gắn kết giữa Ban quản trị</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">hợp tác xa với người din cho nên chit lượng nước được dim bio. Tuy nhiên, mơ hình
<small>cẩn có nguồn vốn đầu tư lớn do hệ théng cắp nước dan trải và cịn gặp khó khăn trong</small>
nước đến từng hộ dân khi mật độ dân cư phân bé khơng đều, việc
<small>“quản lý cịn lỏng lêo mà ¥ thức của người dân trong việc bảo về cơ sở vật chất cơn hạn</small>
<small>© Mồ hình đơn vị sự nghiệp công lập quản lý, vận hành</small>
<small>oat | |ø02| | gas gat | | oan</small>
(Nguồn: Tap chỉ Khoa học Kỹ thuật Thủy lợi và Mỗi trường)
<small>Hình 1.4 Mơ hình đơn vị sự nghiệp cơng lập quản lý, vận hành</small>
(công suất 5500 mŸngây đêm). Phạm vi cấp nước cho liên thơn (đồng bằng). liên bản
<small>bình hoặc cao.</small>
Mơ hình tổ chức gồm: Giám đốc, các phó giám đốc va các phịng nghiệp vụ và trạm. sắp nước, Mỗi tram cấp nước thành lập một tổ quản lý vận hình trực thuộc phịng
<small>quin lý cấp nước và chịu trách nhiệm sự quản lý của các phòng chức năng thuộc</small>
“Trung tâm, trực tiếp quản lý, vận hành cơng trình. Tại tinh Đắk Nơng, vận dụng mơ hình quản lý này và thu được những kết quả đáng khích lệ như Trung tâm Nước sinh
<small>hoại và Vệ sinh mơi trường nơng thơn Bik Nơng</small>
Mé hình này đảm bảo cũng cấp nước có chit lượng mà giá thành phi hợp với người
<small>«dan, Mơ hình cũng nhận được nhiều nguồn tài trợ từ các tổ chức trong nước và ngoài</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>nước, do déthiện được kỹ thuật, áp dung cơng nghệ kỹ thuật tiên tiễn trong quả</small>
<small>trình xử lý nước đồng thời quan tâm tới vin đề bảo vệ môi trường và an ninh — xã hội.</small>
<small>Tuy nhiên, mơ hình này cũng cần nguồn vốn đầu tư lớn, việc quản lý và bảo dưỡngcon gặp nhiễu khỏ khăn, ý thức bảo vệ cơ sở vật chất của người dân còn yếu kém,</small>
1.122. Vận hành hệ thẳng cấp nước
Nguồn nước thô sau khi xử lý được tram bơm cấp Il bơm vio mang lưới rồi đến các tượng sử dụng. Trên mang lưới được lắp dat các thiết bị cảm biển (Senso) kiểm sốt van, khóa và hệ thống kiểm sốt áp lực, lưu lượng thơng qua đường truyền Internet, để phát hiện sự cổ trên mang lưới đường ống xảy ra đ có biện pháp kip thời
<small>khắc phục, hạn chế thời gian ngưng cung cấp nước do khắc phục sự cố cũng như giảm.</small>
bit được lượng nước thất thoát do sự cố vỡ ống. Ba số các thành phố, quận, huyện
<small>nguồn nước được cung cấp 24/24h. Phin lớn các bơm cấp II và trạm bom tăng áp</small>
cược lắp đặt thêm bộ biển tin nên áp lực được én định, dao động từ 0.51 bar (cuối nguồn). Chất lượng nguồn nước cấp đạt theo tiêu chuẩn của Bộ Y tẾ quy định. Các thị trấn, xã mặc dù nhu cầu sử dụng nước khác nhau, nhưng thường thi nước được cung. ấp từ Sh sing đến 22h đêm, áp lục không ổn định. Công nghệ tiên tiễn như bộ biến ‘tn, van thông minh và hệ thống kiểm soát áp lực, lưu lượng chưa dug đầu tư lắp đặt
1.1.2.3 Thực trang dịch vụ cấp nước tại Việt Nam
Chắt lượng sản phẩm: Cai tên và nâng cao lién tục để đáp ứng tiều chuẩn của Bộ Y tế. Chat lượng nước cắp của hệ thông cấp nước nông thôn van cần được cải thiện thêm. vida phần người dân vẫn có thối quen dun sơi nước dé nguội uống vi ho chưa tỉn
<small>tưởng vào chit lượng của các nước mấy</small>
Nhu ei <small>sử dung mước; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 33-2006 [7] đã quy định tiêuchuẩn cấp nước tính theo đầu người cho các đối tượng dùng nước: Thanh phổ lớn,</small>
thành phố du lịch, nghĩ mắt, khu công nghiệp lớn là 300-400 l/người.ngày. Thành phổ, thị xã vừa và nhỏ, khu công nghiệp nh là 200-270 ngồi ngày, Thị tin, rang tâm
<small>công — nông nghiệp, công — ngư nghiệp, điểm dân cư nông thôn Hà 80-150</small>
<small>người ngày và nông thôn là 40-60 người.ngày. Hiện nay, do khó khăn về kinh phí</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Jc địa phương chưa đáp ứng được nhu cẫu sử đụng nước theo quy định của tiêuchuẩn trên</small>
<small>Giá nước sạc!</small> ; Giá ban l nước sạch bình quân do UBND tỉnh, thành phổ trực thuộc
<small>“rung ương quyết định. Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn, Bộ</small>
<small>‘Tai chính ban hành các thơng tư, quyết định gid tiêu thụ nước sạch thực hiện tại các đơ.</small>
thị và khu vực nơng thơn. Tại Bình Dương ban hành Quyết định số 04/2018
<small>QD-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2018 về việc quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và</small>
sản xuất kinh doanh trên di bản Bình Dương từ năm 2018 đến năm,
<small>Gia tiêu thy nước sạch theo lộ trình các năm</small>
STT_ Mục dich sử dụng nước (đồng/m))
<small>2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022Nước sạch diing cho sinh</small>
<small>"Nước sạch ding cho cơ</small>
(guằn: QB 04/2018 QĐ-UBND tinh Bình Dương)
<small>Sé khách hàng sử dung dich vu cắp mước: Khách hàng sử dụng nước sạch ở khu vực</small>
đơ thị có sự khác biệt đáng kể trong việc tiếp cận giữa các khu vực nông thôn và đô thị “Theo kết quả khảo sit, thống kê của UNICEF và Bộ Y Ế, hiện tại ở khu vực nông thơn
<small>mới chỉ có 11,7% người din được sử dụng nước sạch (nước máy) 31,2% hộ gia đình</small>
sử dụng giếng khoan. Số côn lại chủ yếu ding nước ao hỗ khoảng 11%, nước mưa và
<small>nước đầu nguồn sông suối I2. Theo đánh giá của Hội Cap thoát nước Việt Nam, việc</small>
người din nông thôn sử dụng nguồn nước giếng khoan, nước mưa, thậm chi là cả
<small>nguồn nước máy nhưng chất lượng cụ thể như thé nào vẫn chưa có giải đáp. Đặc biệt.tại cde khu vục bị 6 nhiễm môi trường nặng, nguồn nước từ các giếng khoan có nguy</small>
cơ ơ nhiễm rất cao [12]
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Lô nhiều loại nhà cung cấp dich vụ khác nhau, các dank
<small>thôn, Ở đô thị được.</small>
“Số nhà cung cấp địch vị
<small>mục cung cấp có sự khác biệt rõ rột giữa khu vự thành thị và nôi</small>
<small>cung cấp bởi củc doanh nghiệp Nhà nước, một số nơi đã chuyển đổi thành doanh</small>
nghiệp cỗ phần. Doanh nghiệp nhà nước chỉ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước,
<small>trong khi đó một số thi thi cơng xây dựng cơng trình cấp nước,</small>
Chịu trách nhiệm về thit lập chính sách trong cấp nước: Bộ Nơng nghiệp và Phát
<small>triển nông thôn (khu vực nông thôn), BG Xây dựng (khu vực đồ thị, Bộ Y #8 (chitlượng nước ei„ vệ sinh mỗi trường), Bộ Tải chính (quản lý giá và tải sản), Bộ Tảinguyên và Môi trường (quản lý ti nguyễn nước)</small>
“Nguẫn nước: Sie dụng chủ yêu là nguồn nước mặt và một phần nước ngim,
“Nước không doanh thu (tắt thốo: Theo bio cáo của các cơng ty nước các tỉnh thì tỷ lệ thất thốt nước đã được giảm từ 39% năm 2000 xuống còn 30% trong năm 2009, “Tuy nhiên, trong một số hành phổ, nước không doanh thu cao tối 75%. Ở Bình Dương,
<small>tỷ lệ nước thất thoát, that thu nước sạch năm 2019 là 5,54%, năm 2020 là 5,33% |9),</small>
“Năng suất lao động: Chưa số s6 liều thơng kể và đình giả cụ thể
<small>Các vẫn đề có ảnh hưởng dén nguồn cung cấp nước: Ơ nhiễm của nguồn nước mặt,</small>
nước ngằm và ánh hưởng của biển đổi khí hậu dẫn đến sự suy thối về ưu lượng, chất
<small>lượng của nguồn nước</small>
1.2. Các công cụ về thể chế trong quản lý hệ thống cắp nước 121 Trên thế giới
ng văn bản và pháp lý để quản lý các hệ thống cắp nước tập trung đã được các
<small>nước nghiên cứu ban hành theo những điều kiện ew thể trong phạm vi của nước mình</small>
huy chung cho một tổ chức (điễn hình các nước khối EU)
<small>“Tiêu chuẩn ISO 24510 quy định cụ thể các yếu tổ của nước tống và các dich vụ nước.</small>
thải phù hợp và quan tâm đến người sử dụng. Hướng dẫn xác định nhu cầu và đánh giá
<small>sự đáp ứng đối với người sử dụng,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Tí càichuin ISO 9001:2015 “Hệ thống quản lý ch
<small>mới nhất dành cho Doanh nghiệp rất lớn như các tập đoàn da quốc gia đến những.</small>
doanh nghiệp rit nh. Doanh nghiệp muốn đạt được lợi nhuận cao và phát tiễn phủi 6 một hệ thống quan lý khoa học chặt chẽ như ISO 9001:2015 để sử dạng và phát huy
<small>nguồn lực,</small>
Ứng dụng phương pháp phân tch và đánh giá hiện trang quản lý hệ thống cắp nước
<small>(HITCN) theo 10 thuộc tinh của EUM (Effective Uity Management ~ Quân lý iệnich hiệu quả khỏi đầu vào năm 2005 ti Mỹ</small>
<small>1.22 Trong nước.</small>
<small>© Quan</small> ý tinh vực cấp nước cấp Trung Ương
<small>"Để nâng cao hiệu quả hoạt động của các hộ thống cấp nước; giảm gánh nặng ti chính</small>
4 phát triển thêm cơng suất cắp nước nhằm đáp ứng đủ nhu cầu ding nước cho sinh hoạt và sin xuất công nghiệp; trong những năm gin đây, từ Chính phú, đến các Ban
<small>nước. Một sốNgành Trung ương đã có nhiều quyết định, hoạt động trong lĩnh vực</small>
<small>văn ban chính quy định về hoạt động quản lý Tinh vực cấp nước như sau:</small>
+ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch Trong đó quy định về các hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, cung cấp và. tiêu thự nước sạch theo hệ thống cắp nước tập trung hoàn chỉnh tại khu vực đồ th, khu
<small>vue nông thôn và các khu công nghiệp, khu ch xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế</small>
+ Quyết định số 2502/2016/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng chính
<small>phù về điều chỉnh định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam</small>
<small>cđến năm 2025, tằm nhìn đến năm 2050,</small>
+ Quyết định 2147/2010/QD-TT về việc phê duyệt chương trình quốc gia, chống thất
<small>thốt thất thu nước sạch đến năm 2025,</small>
+ Bộ Xây dựng ban hành TCXDVN 33:2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ông và
<small>công tình ~ Tiêu chuẩn thiết kế; QCVN 07:2016/BXD - Quy chun kỹ thuật quốc gia</small>
các cơng trình hạ ting kỹ thuật đô thị; Thông tư 08/2012/TT-BXD Hướng dẫn thực hiện dim bảo cấp nước an toàn
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">+ Bộ Tai chính ban hành Thơng tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 về khung giá
<small>tiêu thụ nước sạch.</small>
+ Bộ Y tế cũng đã ban hành QCVN 01-1:2018/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gi về chấtlượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
<small>+ Bộ Tài ngun và mơi trường ban hành QCVN 08: 2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ</small>
thuật Quốc gia vỀ chất lượng nước mặt: QCVN 09:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước dưới đất
+ Quản lý tinh vực cấp nước cấp Tỉnh
Vai tr cấp nước của cơ quan quản lý cấp Tinh được quy định tai nghị định
<small>117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ trong đó phân cấp cho Ủy ban nhân.</small>
dân cắp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hon của <small>có trích nhiệm trong việc</small>
<small>thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động cấp nước trê địa bin do mình quản lý: quy</small>
định chúc năng, nhiệm vụ, phân cắp quản lý về hoạt động cắp nước cho các cơ quan
<small>chuyên môn và Ủy ban nhân dân các cắp do mình quản lý</small>
“Theo đó, hiện nay quy định phân cơng, phân cắp quản lý v sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bản tinh Vĩnh Phúc được UBND tỉnh quy định tại quyết định số
<small>18/2013/QĐ-UBND ngày 13/8/2013 như sau</small>
<small>+ So Xây dựng: là cơ quan chuyên môn tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức</small>
năng quản lý nhà nước về sản xuất, cung cắp và tiêu thụ nước sạch đô thị và khu công.
<small>nghiệp trên địa bản tỉnh.</small>
<small>+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: là cơ quan chuyên môn tham mưu, giúp.UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cấp nước sạch khu vục nơngthơn trên địa bản tỉnh.</small>
<small>+ Sử Tai chính: là cơ quan chuyển môn giip UBND tinh thực hiện chức năng quản lý</small>
<small>nhà nước về tải chỉnh đối với nguồn vẫn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và cácnguồn vin khác cho đầu tư phát triển cắp nước.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">+ Sở KẾ hoạch và Đầu tơ à cơ quan chuyên môn tham mưu tổng hợp, giúp UBND
<small>tỉnh thực hiện chức năng quan lý nhà nước trong Tinh vực đầu tư xây dụng trên địa bản</small>
tinh, trong đó bao gồm các dự ân đầu tư phát triển cắp nước
+84 Y tế: à cơ quan chuyên môn giúp UBND tinh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về sức khỏe cộng đồng.
<small>+ Sở Tai nguyên và Môi trường: là cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh thực hiện</small>
<small>chức năngip phép khai tác, sử dạng tải nguyên nước theo quy định của pháp luật</small>
và của UBND tỉnh; Phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tham mưu cho UBND tỉnh việc thu phí tải nguyên nước theo quy định, Quản lý việc sử dụng đất cho việc xây dựng các cơng trình cắp nước dựa trên nhu cầu thực tế và yêu cầu phát triển từng giai
<small>đoạn theo quy hoạch cắp nước đã được phê duyệt, Trên cơ sở đồ án quy hoạch cấp</small>
nước đã được phê duyệt tổ chức quản lý, bảo vệ quỹ đất đã được xác định phục vụ cho cée cơng trình cắp nước.
<small>+ Vai trồ và hoạt động của các đơn vi quân lý ngành tại TP, Thuận An</small>
<small>“Tổ chức lựa chọn đơn vi cấp nước trên địa bàn quản lý: trường hợp cơng trình cấp</small>
nước có phạm vỉ cắp nước vùng trong tỉnh thi UBND tỉnh tổ chức lua chọn đơn vị cắp
<small>nước, có sự tham gia của những địa phương trong vùng cắp nước.</small>
Ký kết thỏa thuận thực hiện dich vụ cắp nước với đơn vị cấp nước trên dia bin theo
<small>nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định số 117/2007/NĐ-CP và Thong</small>
<small>tư số 01/2008/TT-BXD,</small>
<small>Phê duyệt kế hoạch phát tiển cấp nước hàng năm và dai han (giải đoạn 05 năm, 10</small>
năm và đến 20 năm) trong vùng phục vụ của đơn vị cấp nước do đơn vị cấp nước lập. “Thỏa thuận nội dung kế hoạch cấp nước an toàn và dịch vụ cấp nước của đơn vị cấp nước trên địa bàn quản lý, đảm bảo các dịch vụ cấp nước đây đủ, có sẵn đẻ sử dụng,
<small>đắp ing nhủ cầu sử dụng nước của cộng đồng</small>
Phối hợp với các đơn vị cấp nước bảo vệ an toàn hệ thống cắp nước trên địa bàn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">‘Trin khai thực hiện tổ chúc giảm sit quy chế đảm bảo an toàn cấp nước của đơn vi
<small>cấp nước theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BXD.</small>
Các dom vị Ấp nước:
+ Lập phương án giá nước, điều chỉnh giá nước theo từng ving phục vụ cấp nước đã duge xác định, thống nhất với bên ký thỏa thuận cắp nước, báo cáo Sở Tai chính thẩm
<small>định để trình UBND tỉnh xem xét quyết định.</small>
+ Lập thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước trình UBND huyện, thành phố, thị xã, Ban Quin lý KCN trên địa bản theo nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị
<small>định số 117/2007/NĐ-CP và Thông tư số 01/2008/TT- BXD.</small>
+ Tham gia ý kiến vio quy hoạch, kế hoạch xây đựng phát tiễn bệ thống cắp nước
<small>trên địa ban tỉnh.</small>
<small>+ Lập kế hoạch cấp nước an tồn, xây dựng lộ trình triển khai kế hoạch cắp nước an</small>
toàn phủ hợp theo điều kiện cụ thé của hệ thống cấp nước tại địa bản phục vụ để lâm sơ sở thỏa thuận với UBND các huyện, thị xã và Ban quản lý KCN. Nội dung của kế hoạch cấp nước an toàn được quy định tại Điều 5 Quyết định số 16/2008/QĐ-BXD,
<small>+ Phối hợp vịSở cảnh sit phòng cháy và chữa cháy xây dựng phương án quản lý, sử:‘dung hệ thông cấp nước PCC.</small>
+ Cảng cắp nước sạch đảm bảo theo guy chuẩn, tiêu chuẩn nước ạch hiện hình,
<small>+ Tự tổ chức kiểm tra chất lượng nước theo định ky hàng tuần để báo đảm nước cung</small>
sắp dat tiêu chuẩn chất lượng theo quy định
<small>+ Báo cáo định ky kết quả xét nghiệm mẫu nước về“Xây dựng, Sở NN và PTNT và</small>
<small>Sẽ Y tế trường hợp mẫu nước khơng đạt tiêu chuẳn thì phải có trách nhiệm sử lý.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">1⁄4. Tổng quan vỀkhu vực nghiên cứu
<small>1.3.1. Điều kiện ue nhiên</small>
“Thuận An được tích ra từ huyện Thuận An trước đây (bao gồm cá đô thị Dĩ An). “Thuận An là một trong 9 đơn vị hành chính của tỉnh Bình Dương, nằm về phái Tây
<small>Nam của tinh Binh Dương,</small>
<small>Ranh giới được xác định cụ thể như sau</small>
<small>+ Phía Bắc giáp TP. Thủ Dầu Một và Thị xã Tân Uyên.</small>
+ Phía Nam giáp Quận Thủ Đức, TP. Hỗ Chí Minh
<small>+ Phía Đơng giáp TP, Dĩ An, tỉnh Bình Dương.</small>
+ Phía Tây giáp Quận 12, TP. H Chi Minh,
Điện tíh tự nhiên của TP. Thuận An là $371 ha, chiếm 3,11% diện ích tự nhiên của
<small>tỉnh Bình Dương. Có 10 đơn vị hanh chính trực thuộc (trong đỏ có 9 phường và 1 xã).</small>
TP. Thuận An nằm ở vị tí cửa ngõ nổi tinh Bình Dương với TP. Hồ Chí Minh qua
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">kiện thuận lợi về vị én Quốc lộ 13 (Đại lộ Bình Dương), tạo cho Thuận An các did
<small>trí địa lý trong việc thu hút đầu tư cho công nghiệp và thương mại dich vụ.+ Đặc diém địa hình:</small>
"Độ cao trung bình so với mặt nước biển từ L-45m, cao nhất ở phía Bắc vi Đơng Bắc (thuộc các phường An Phú, Thuận Giao và Bình Chuẩn) và thấp din xuống phía Tây
<small>vari Lai Thiêu, Vĩnh Phú và xã Ann (thuộc các phường An Thạnh, Bình NhatSon). Những khu vực thuộc Vĩnh Phú, An Thạnh, An Sơn, thấp hơn đỉnh triều cưởng,(1.5m) nên thường hay ngập khi triéu cường</small>
<small>Su khác biệt về địa hình giữa 2 khu vực đã gây ảnh hưởng đáng kể đến phát triển </small>
KT-XH của Thành phố Thuận An, đặc biệt đối với việc xây dựng cơ sở hạ tang. Chẳng. hạn như, tại khu vực có dia hình cao, diễu kiện địa chit có kết ấu tốt và có khả năng thốt nước mưa thuận lợi, nên suất đầu tư xây dựng cơ bản thấp. Ngược lại, tại khu
<small>vực có địa hình thấp, thường bị ngập do ảnh hướng của thủy triễu và xã lũ của hồ Dầu.</small>
Tiếng. nên suất đầu tư xây dựng cao. + Đặc diễm khi hệ
Tinh Bình Dương nói chung và TP Thuận An nói riêng nằm trong vũng khí hậu nhiệt đới gần xích đạo, có 2 mùa mưa và khô, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau , mùa mưa từ thing Š đến thing 11. số giờ nắng bình qn mùa khơ: 8-0h/nghy và mùa mưa có số giữ nắng trung bình 4-6híngày,
<small>‘BG ấm tương đối của khơng khí trung bình khoảng 60-65% vào các tháng mùa khô vàcao nhất khoảng 80% vào các thắng mia mưa.</small>
Nhìn chung lượng bức xạ hàng năm đổi đảo, biển động it gita các mia và tương đối 4n định giữa các năm. Bức xạ tổng cộng hàng tháng đạt: 10,2-14.2 Keal/em*inam,
Mùa mưa bit dau từ tháng 5 và kết thúc vào thing 11, Lượng mưa trung bình hang
<small>năm khoảng 1850 mm, chiếm khoảng 85-95% tổng lượng mưa trong năm.</small>
<small>+ Đặc điểm thủy vin</small>
Nước mặt: ở khu vực Thuận An có sơng Đồng Nai và các nhánh suối nhỏ đỏ về, sau
<small>.đồ đồ vào phần nhánh sơng chính. Miia mưa nước ứ đọng xảy ra hiện tượng ngập lụt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">nhưng rit nhanh trong một thời gian ngắn. Mùa khô nước cạn kigt. Thủy văn trong
<small>vùng chủ yếu chịu ảnh hưởng từ lượng mưa trong năm.</small>
Nước ngằm: chưa có số liệu cụ thé đảnh giá về nguồn nước ngầm trong khu vực. Tuy nhiên, xem xét một số giếng khoan lấy nước ngằm cấp cho một số cơ sử trong vũng
<small>dao. Đây là điều kiện.</small>
rit thuận lợi để khai thác nguồn nước sạch, cung cắp cho dự ấn khi nguồn nước thủy
<small>‘eye trong khu vực chưa cấp đến.</small>
1.32. Điầu kign kinh tế- xã hội
Theo báo cáo "Tinh hình kinh tế xã hội, quốc phịng - an ninh nấm 2019" [š] của Ủy
<small>ban nhân dan TP. Thuận An, hiện trạng phát triển kinh tế xã hội của TP. Thuận An.</small>
<small>trên các lĩnh vực cụ thể như sau:</small>
Co cấu kinh tế công nghỉ.
<small>74,91% - 03%.</small>
<small>p — thương mai dịch vụ ~ nông nghiệp tương ứng: 73,68% </small>
-Giá tr sản xuất công nghiệp ước thực hiện 168.188 tỷ đồng dat 100% Nghị quyết
<small>HDND, ting 59 so với năm 2018</small>
<small>Gia ti thương mại dich vụ ước thực hiện 49.630 tỷ đồng đạt 100% Nghị quyết HĐND,tăng 23% với năm 2018</small>
Gis tị sản xuất nông nghiệp ốc thục hiện 285 tỷ đồng đạt 1001% Nghị quyết
<small>HDND, ting 0.7% so với năm 2018</small>
<small>“Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bản ước thực hiện 218,103 tỷ đồng đạt 100,529cdự toán UBND tỉnh và 100,17% nghị quyết HĐND.</small>
“Tổng chỉ ngân sách nhà nước ước thực hiện 1.136,707 ty đồng; đạt 112,05% dự toán. UBND tỉnh và 101,19% Nghị quyết HĐND; trong đó chỉ ngân sich cấp thị xã
<small>1.025,659 tỷ đồng, đạt 113,29% dự tốn UBND tinh và 101,29% Nghị quyết HĐND,</small>
“Tơng vốn đầu tư trên địa bản 415 tỷ đồng, đạt 103.75% Nghị quyết HĐND.
<small>Ty suất sinh giảm 0,34% (kế hoạch 0,35%).</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>Giảm 464/835 hộ nghèo, côn lại 371 hộ nghèo dat ty lệ 0,85%lting số hộ dân (Nghị“quyết HĐND số hộ nghèo còn lại <I%6/t8ng số hộ dân)</small>
<small>+ Cơng nghỉ</small>
“Tình hình kánh tế tip tục tích cục chuyển biển, ngành xuất khẩu dẫn hồi phục, lai suất
<small>vay vốn giảm đã góp phần duy tr tốc độ tng trưởng ngành công nghiệp. Giá tị tổng</small>
sản lượng ngành ức thực hiện 168.188 tỷ đồng đạt 100% kể hoạch, tăng 89% so với
<small>năm 2018, tong đồ giá tị sản xuất công nghiệp các doanh nghiệp trong nước tăng</small>
10.5% và doanh nghiệp có vẫn đầu tư nước ngồi ting 8,3%.
<small>Điện năng tiêu thụ trên địa bản 1.600 triệu kW bằng 96,97% so với năm 2018, chủ yếu</small>
<small>cung cấp cho các ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ đang phát triển nhanh.</small>
Kiểm tr 120 trường hợp bắn lẻ điện tại các điểm cho thuê nhà dé ở, xử lý 02 trường
<small>hợp vi phạm với số tiên 56,46 triệu đồng,</small>
<small>+ Thương mại, dịch vụ</small>
<small>Thương mại dich vụ phit triển mạnh góp phẳn tăng dẫn tỷ trọng giá trì ngành trong</small>
chuyễn địch cơ cấu kinh tế. Tổng mức bản lẻ hàng hóa và doanh thu địch vụ ước thực hiện 49.630 tỷ đồng đạt 100% Nghị quyết HĐND và tăng 23% so với năm 2018. Cấp 4.202 giấy chứng nhận đăng ký cho hộ kinh doanh cá thé, với tổng vốn 741 ty đồng. Sơ kết 05 năm thực hiện Chương tình hành động số 21-Cu/TU của Tỉnh ủy về phát
dich vụ chất lượng cao giai đoạn 2016-2020, tim nhìn đến năm 20:
“Thường xun duy tì cơng tác phối hợp giữa các ngành với UBND các <small>L phường</small>
thực hiện giải t6a các điểm, nhóm hop che tự phát, mua bán lần chiếm lịng lề đường nhằm đảm bảo trật tự an toàn giao thông, mỹ quan đô thị; đã kiểm tra, xử lý 3143 trường hợp nhóm, họp chợ tự phát kin chiếm lòng. lỀ đường với tổng số tin 1042 tỷ
<small>đồng. Kiểm tra 123 trường hợp; phát hiện và xử lý 81 vụ về đăng ký kinh doanh, nhãn</small>
<small>hang hóa, hang lậu, hing gi</small>
<small>hóa các loại trị giá 285.39 triệu đồng,</small>
“rên dia bin hiện có 10 hợp tắc xã, 03 quỹ tin dung, 18 tổ hợp te (giảm 1816 hợp tác
<small>so với cũng kỳ), Quỹ tí dụng Lái Thiêu và An Thạnh hoạt động hiệu quả, lợi nhuậndat 8,5 ty đồng, tăng 18,1% so cùng kỳ</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>«Nơng nghiệp và phát tiễn nông thôm</small>
Giá tị sản xuất nông nghiệp ước thực hiện 285 tỷ đồng đạt 100,1% Nghị quyết
<small>HĐND. Tổng diện tích cây lâu năm 1319,6ha giảm 2,4% so với năm 2018; trong đó.</small>
<small>cây an trải 1188,8ha, giảm 3.7% so năm 2018. Diện ích gieo trồng cây hàng năm</small>
75 3ha giảm 25.3% so với năm 2018. Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ vườn cây ấn trái đặc sản theo Quyết định số 45 của UBND tinh cho 1947 hộ nơng dân tham gia,
<small>điện tích 530.31ha ví</small>
297 hộ nơng dân tham gia (Lng 154 hộ) với tổng diện tích 43,34ha (tăng 26,3ha).
<small>ng kinh phi 4,249 tỷ đồng. Mơ hình nơng nghiệp đồ thi có</small>
<small>Kiện tồn Ban chỉ huy phịng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, ban hành những</small>
<small>biển thời tiết. Tập trung chỉ đạo cơng tác phịng, chống thiên tai, chủ động ứng phó với</small>
các tình huống xây ra và thường xuyên kiểm tra gia có bit bao xung yếu.
<small>1.3.3. Hiện trang hệ thống cấp mước Thành phố Thuận An</small>
<small>1.3.3.1 Vị tí cong suất nhà máy nước</small>
((Nguẫn: Ohi nhánh Cấp nước Đĩ An)
<small>Hình 1.6 Nhà máy nước Dĩ An</small>
Nguồn nước cấp tại Chỉ nhánh cấp nước Thuận An được Nhà máy cấp nước
cung cấp toàn bộ với lưu lượng là 47,000 mử/ngày.đêm (do Chỉ nhánh Cấp nước Thuận An khơng có hệ thống xử lý nước cấp nên phải mua nước từ Chỉ nhánh cấp nước Dĩ An thông qua đồng hd lưu lượng tổng). Nhà may nước Dĩ Ân sẵn xuất nước
<small>a</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">sạch có tổng cơng suit 190.000 mngày.đêm, có điện ích hiện hữu là 15ha, được xây
<small>dạng và dua vào sử dụng thing 06/2003 tai số 3698/1 Khu Phổ 1A, Phường An Phi,</small>
<small>‘TP. Thuận An, tinh Bình Dương.</small>
<small>Nguồn nước thơ dang sử dụng: khai thác nguồn nước mặt Sông Dang Nai.</small>
Sơ đồ dây chuyển công nghệ: sử dụng công nghệ lắng ngang, lọc nhanh trọng lực.
<small>(Nguồn: Chỉ nhánh Cấp nước Dĩ An)</small>
Hình L7 Sơ đồ dây chuyển công nghệ nhà máy nước Dĩ An
<small>1.3.3.2 Hiện trang mạng lưới cấp nước</small>
Mạng lưới đường ống cấp nước sạch do chỉ nhánh cấp nước Thuận An quản lý có cầu tạo ba cấp bao gồm các loại ống truyền tải cấp 1 (Dó00-D300), ơng tuyển tải cắp 2 (D250-D201), ông phân phối cắp 1 (D150-D90) và ông phân phối cấp 2 (D60) trải
<small>rộng trên địa bản phường Thuận Giao, Lái Thiêu, Vĩnh Phú, An Thạnh, Hưng Dinh,</small>
<small>Bình Nhâm và một phần phường Bình Hịa, Bình Chuẩn. Các thiết bị kỹ thuật trên</small>
mạng như van xả, chặn, van xà khí, đồng hồ do ưu lượng, do p, tr cứu hoi đã
<small>dat, áp lực nước đang vận hành ở chế độ trung bình [10]</small>
Mang đường Sng cũ chủ yêu ding ông gang xám. Ống thép đã lắp đặt nhiều năm chưa cược thay thé, Các đường ống lắp dat mới như ống gang déo, ông HDPE chit lượng tốt, các loại ống nhỏ là ống uPVC. Do đó khi vận hành áp lực của mạng đường ống. không được nang cao, iệnti mạng lưới ống mới đang lãm việc tốt
Mạng lưới đường ống cấp nước của Thành phố Thuận An bao gồm mạng lưới đường, ng lắp đặt cũ và mạng đường ông lắp đặt mới. Tổng chiều dải tuyén ông Chỉ nhảnh: Cp nước Thuận An quản lý là 487.599m.
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>(Nein: Chỉ nhảnh Cấp mước Thuận An)Hình 1.8 Mạng lưới cắp nước Thành phố Thuận An</small>
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Bảng 1.1 Chiễu di tuyén ống Chỉ nhánh cắp nước Thuận An quản lý
(Nguồn: Chỉ nhánh Cắp mước Thuận An) 13.33 Hiện trang cung cấp nước sạch
<small>Những năm qua đơn vị được giao nhiệm vụ cung cắp nước sạch cho thành phố Thuận.</small>
An là Chỉ nhánh cấp nước Thuận An trực thuộc Công ty Cổ phẩn Nước ~ Môi Trường
<small>Binh Dương (BIWASE),</small>
Theo số liệu thống kẻ của Chi nhánh cắp nước Thuận An, nước sinh hoạt chiếm tỷ lệ
<small>lớn 60)tổng lượng nước, lượng nước sản xuất, nước cơ quan và dịch vụ chiếm tỷ lệ</small>
<small>25.4% và nước công nghiệp chiếm tỷ lệ 148%, Tiêu chun cấp nước sinh hoạt trung</small>
<small>bình đạt 110 liưngười ngd. Tỷ lệ cắp nước sạch tại 9 phường và 1 xã đạt trên 90%“Trong đó, Phường Lái Thiêu và Vinh Phú dạt tỷ lệ số hộ được cắp nước là 100% [10]</small>
Hiện nay tình hình cắp nước thành phố Thuận An tương đồi tốt tỷ lệ dân số sử dụng
<small>nước sạch chiếm khoảng 95%. Một sh mỡ rộng mạng lưới cắp nước, cải tao</small>
sửa chữa, công tác phát triển khách hàng và nâng cao chất lượng phục vụ cấp nước. được triển khai nhanh. Thay thé đồng hồ đến niên hạn kiểm định để giảm tỷ lệ thất
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Bảng 1.2 Thống kẻ số hộ sử dụng nước của TP. Thuận An
<small>STT Phường/ Xã Số hộ được cắp nước máy</small>
<small>(Nguồn: Chỉ nhành Cáp nước Thuận An)</small>
Hiện nay một vẫn để đặt ra rong khâu déu nôi nước sạch cấp cho khu đô thị mới. khu tải định cự trên địa bản thành phố Thuận An à khiển khai xây dựng khu đô thị mới khu tái định cư phần tuyến đường ống cấp nước nằm trong giá trị gói thầu xây lắp hạ tầng, nên chủ đầu tơ ký hợp đồng trực tiép với đơn vị tring thầu, và nhà thẫu thi công cà phần cắp nước, kh tiền hành bàn giao đưa vào sử đụng thì hệ thống cấp nước sạch
<small>từ hệ thống cấp nước cũ</small> sông ty gặp nhiều khó khăn trong khâu quân lý do khi đơn vị
<small>thi công đường ống cắp nước trong khu đô thị, Khu tái định cư, việc giám sắt chuyên</small>
<small>ngành không cổ sự tham gia của công ty là đơn vị cung cắp nước sau này</small>
<small>1-3.3⁄4 Nhộn xé, đánh giá hiện trọng cấp nước</small>
<small>Thành phố Thuận An có tốc độ đơ thị hóa rit nhanh giống như một dại cơng trường</small>
theo kịp khiến gặp nhiều khô Khăn để
<small>ding nước của người dân.</small>
trong kh dé hệ thống cấp nước của TP chưa t có thể đáp ứng hỗt nu
Mạng lưới đường ống thiểu đồng bộ <small>hủng loại vật tư do qua nhiều thời kỳ đầu tư.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Một số khu vực mạng lưới chưa phù hợp với sự phát tiễn đô thị nên thường bị thiểu
<small>nước vào giữ cao điểm hoặc mia nắng nóng.</small>
134 Quản lý hệ thẳng cắp mước ở chỉ nhánh cấp nước Thuận An 134.1 Về mơ hình tổ chức, nhân sự
<small>(Qua nhiều năm liền Công ty Cổ phần Nước ~ Môi trường Binh Dương kinh doanh gap</small>
rất nhiều khó khăn, việc tái đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng và mở rộng mạng lưới hạ. ting phục vụ din sinh côn hạn chế, nhiễu xã ngoại thành vẫn chưa cổ nước sạch để sử
<small>dung. Trước thực trạng đó, UBND tinh Bình Dương chỉ đạo việc bán phần vốn của</small>
nhà nước tại Công ty Cổ phần Nước ~ Mơi trường Bình Dương cho tư nhân quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp và quan trọng nhất là nâng cao chất lượng nguồn nước phục vụ dan sinh, cải thiện đời sống nhân dân. Cơng ty Cổ
<small>phần Nước ~ Mơi trường Bình Dương đã trở thinh doanh nghiệp 100% vốn xã hộihóa</small>
<small>“Chức năng, nhiệm vụ chính của Cơng ty:</small>
<small>+ Sản xuất và kinh doanh nước sạch trên địa ban tinh theo quy định của Uy Ban nhân</small>
din tỉnh Bình Dương; khách hàng là các đối tượng có nhu cầu đồng nước nim trong
<small>phạm vi có khả năng đáp ứng của Cơng ty.</small>
+ Xây dựng và làm chủ đầu tư các dự án cấp nước phù hợp với nhu cầu của từng địa
<small>phương, khu vực và các quy hoạch, định hướng tổng thể của tinh.</small>
+ Duy tu bảo dưỡng, sửa chữa các cơng trình va thiết bị trong hệ thông cắp nước được
<small>giao đầu tư và quan lý.</small>
<small>Năm 2016, Cơng ty Có phần Nước ~ Mơi trưởng Bình Dương quyết định thành lập</small>
<small>“Chỉ nhánh Cấp nước Thuận An để quản lý vận bình hệ thống cắp nước tại TP. ThuậnAn</small>
<small>Chi nhánh có những trách nhiệm sau:</small>
<small>+ Đầu từ xây dựng và cải tạo xử lý mạng lưới đường ống cắp dé kinh doanh.</small>
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">+ Đảm bảo cung cấp nước sạch phục vụ đời sống, sinh hoạt vã sin xuất cho nhân dân, sắc cơ quan, tổ chức đơn vi đồng trên địa bàn phường theo đúng hợp đồng đã ký kết
<small>+ Khi cổ các sự cỗ, không cấp nước tắt cô các khich hing trong vũng mit nước được.</small>
chi nhánh thông bio rỡ lý do, đồng thời khẩn trương phục hồi cắp nước kịp thôi cho các khu vực mắt nước.
GAM Đốc 7
<small>hô Si Bốc</small>
<small>ews Ki sự Pans oss</small>
<small>6 # 6</small>
suốu| layếu | [all | metre sa srs] Ta
<small>kr | om TA | | ag | xP TT one tới. pak</small>
(Nguồn: Chi nhink Cắp mước Thuận An) Hình 1.9 Mơ hình tổ chức của Chỉ nhánh cắp nước Thuận An
(Can bộ công nhân viên của Công ty đến 31/12/2020 là hơn 38 người, Trong dé
<small>+ Đại học, Cao đẳng: 13 người</small>
+ Trung cắp: 10 người
<small>+ Lao động phô thông: 15 người</small>
1.34.2. VỀ công tác phát trễ khách hàng
Nam 2020: Số lượng khách hing của chỉ nhánh ting hơn so với năm trước là 2839 Khách hing, Số khách hing sử dụng nước sạch của chi nhánh đến nay là 41-343 hộ. Phát hiện và khắc phục kip thời các sự cổ vỡ Ống, giảm
lượng nước thất thoát
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Bảng 1.3 Tổng hợp số lượng khách hing sử dựng nước trên địa bản
<small>Khuyye Năm 2019 Nam 2020 | Sovớinăm(khách hang) | (khách hang) | 2019 (%)Tổng số 38.504 41343 107%</small>
(gun: Chi nhinh Cấp nước Thuận An)
<small>“Công tác phát triển khách hàng là một trong những yếu tổ rất quan trọng, phát triển</small>
khách hàng là nhu cầu thiết yếu của chỉ nhánh. Bộ phận này (hường xuyên gặp gỡ các khách bằng, tìm hiểu nhu cầu khách hàng để từ đó xây dựng một ý tưởng đầu tr mỡ. rộng mạng lưới cắp nước cho khách hàng có nhu cầu. Tuy nhiên, các bước thực hiện thủ tục hãnh chính chậm chap như phân tích ở trên phần nào đã làm giảm tiến độ phát
<small>triển khách hàng và giảm lượng khách hàng có ý định sử dụng nước của TP. Thuận</small>
An, do 46 mục dich nâng công suất nhà máy có thé đạt hiệu quả khơng như mong
1.3.4.3 Thực trạng về cơng tác xã hội hóa đâu tư, quản lý hệ thống cắp nước
Hầu hi ng cấp nước sinh hoạt trên toàn Thành phố Thuận An đã được Chỉ
<small>nhánh cắp nước Thuận An (Công Ty Cổ Phin Nước ~ Môi Trường Bình Dương) đầu</small>
<small>tư tồn bộ, cơng tác xã hội hóa đầu tư nước sạch hiện nay chưa hiệu quả, cịn mang</small>
<small>nặng hình thức và chưa có dự án thiết thực triển khai trên dia bản thành phố, Hiện nay</small>
100% nhân din đã có nước sạch đảm bảo tiêu chuẩn dé sử dụng với tiêu chuẩn cấp.
<small>nước dat 120 lingười'ngày đêm. Trong qué trình đầu tu Chi nhánh cấp nước Thuận</small>
<small>An đầu tư toàn bộ hệ thống đường ống từ D150 đến D60, và đồng hỗ do nude, còn các</small>
hộ dân nộp kinh phí lắp đặt phía sau đồng hỗ.
1.3.5 Đánh giá chung về thực trạng quản lý hệ thắng cấp nước ở Chỉ nhánh cấp
<small>ước Thuận An</small>
<small>® Thuận lợi</small>
<small>“rong những năm qua Chi nhánh làm tốt nhiệm vụ được giao đã đáp ứng nhu cầu</small>
dùng nước của khách hàng trên tắt cả các khu vực quản lý. Mơ hình cỗ phần 100% vốn. xã hội hóa đã tạo điều kiện cho Chỉ nhánh chủ động trong việc điều hành quản lý
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">cắp nước của ngành nghề kinh doanh của mình đáp ứng mục tiêu chiến lược phát trí
<small>‘TP. Thuận An và mục tiêu của kinh doanh của Chỉ nhánh,</small>
Nhiệm vụ mà Chỉ nhánh được UBND tinh giao quản lý hệ thing cắp nước ti địa bản
<small>trên TP. Thuận An sẽ thuận lợi trong công tác quản lý cắp nước. Thuận lợi trong việc</small>
kết hợp với chính quyền địa phương về các biện pháp quản lý đầu tư khai thác sử dụng,
<small>nguồn nước. Mạng lưới cắp nước được chỉ nhánh ngày cảng mở rộng, nhân sự giảm và</small>
<small>due bổ trí sắp xếp hợp lý lượng khách hàng sử dụng nước tăng ơn định,</small>
Chi nhánh cịn có ru thể là kinh doanh cúc thiết bị ngành nước, thiết kế thi cơng các
<small>cơng trình về cắp thốt nước, đây là thể mạnh 6 thể khai thác mớ rộng thị trường tiến</small>
đến kinh doanh đa ngành nghề có hiệu quả.
<small>+ Khó khẩn</small>
Chi nhánh hiện nay chưa chủ động trong việc phối hợp với chính quyền địa phương trong cơng việc kiểm tra quản lý đầu tư phát triển hệ thống cấp nước,
<small>Việc đề xuất các nghiên cứu, các cơ chế chính sách khuyến khích sự tham gia của.</small>
cơng đồng trong cơng tác đầu tư quản lý vận hình hệ thống cấp nước chưa được quan tâm din đến hiện quả côn thấp
<small>Chi nhánh Cấp nước Thuận An vinh quyền địa phương chưa chủ động trong việc.</small>
phat huy nguồn vốn từ các thành phan kinh t ngoài ngân sich để nàng cao công suất,
<small>chất lượng dịch vụ cap nước.</small>
[ang lực quản lý cña một số bộ phận quản lý cấp nước cồn yêu km chưa thực sự ip
<small>ứng được yêu cầu quản lý trong tinh hình mới dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh</small>
<small>thấp, sự hai long của khách hàng chưa cao.</small>
<small>Ế hoạch vận hành duy tu bảo dưỡng cũthự quản lý tài sản trênCéng tác xây du</small>
<small>hệ thống cắp nước cịn thiểu chun nghiệp và cịn mang tính bị động.</small>
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>+ Những vẫn để cần giải qut của luận vn</small>
<small>= Cơ ch chính sách:</small>
+ Phải có giải pháp cụ thé hơn về cơ chế chính sich trong công tắc sản xuất kinh
<small>doanh nước sạch, tiến tới xây dựng chính sách giá hợp lý</small>
âu quản in quan tâm đến vẫn đề đảo tạo nâng cao năng lực cán bộ đáp ứng yêu.
<small>hệ thống cấp nước hiện nay. Cho các cán bộ công nhân viên tham gia các khóa tập.</small>
huấn, các chương trình hội thảo về vấn đề quản lý hệ thống cấp nước do các tổ chức.
<small>hay nhà nước tổ chức. Tổ chức các chuyển thăm quan các đơn vị trong và ngoài nước</small>
dang đạt két quả tốt rong công tắc quản lý cắp nước,
+ Các cơ chế chính sách thu hút đầu tư nước ngồi và các thành phần kinh tế khác
<small>tham gia phải được xây dựng nhanh chóng.</small>
<small>+ Cần có chính sách kêu gọi sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý mang</small>
lưới cắp nước, thu hit vốn đầu tư trong và ngoài nước để nâng cao chit lượng mạng
<small>lưới cấp nước.</small>
<small>~ Quản lý kỹ thuật của chỉ nhánh:</small>
<small>+ Phối hợp với Nhà máy cấp nước Dĩ An cung cấp lưu lượng và áp lực phù hợp theonhu cầu áp lực và lưu lượng thực tế trên mạng lưới</small>
+ Lip đặt và quản lý hệ thông SCADA, theo dõi lưu lượng và dp lực trên mạng lưới.
<small>+ Mang lưới đường ống mỗi vùng được quản lý bởi đồng hỗ đo lưu lượng. Việc cung</small>
sắp nước cho các khu vực được dé đăng điều ti, áp lực cắp vào mỗi ving, vi các mit
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">+ Tăng cường công tác quản lý kỹ thuật trong sản xuất nhằm tiết kiệm chỉ phí, nâng
<small>‘cao hiệu qua sản xuất kinh doanh và chit lượng dich vụ cắp nude.</small>
<small>+ Chính sách dich vụ phát triển khách hing cần được đổi mới và nâng lên đáp ứng yêucầu ngày cảng cao của khách hàng,</small>
<small>+ Công tắc 1 mạng lưới, phát trién khách hàng phái gắn liên với định hướng.</small>
phit trién ngành trong quy hoạch tổng thé để phát triển bin vũng và hiệu quả.
<small>31</small>
</div>