Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Cà Phê Detech

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 152 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

i

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á </b>

<b>NGUYỄN THÚY VÂN </b>

<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN </b>

<b>TÊN ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH </b>

<b>NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÀ PHÊ DETECH </b>

<b>BẮC NINH – 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

ii

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ ĐƠNG Á </b>

<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN </b>

<b>TÊN ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP </b>

<b>TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÀ PHÊ DETECH </b>

<b>Nguyễn Thúy Vân </b>

<i>Bắc Ninh, ngày ... tháng.... năm 20.... </i>

<b>Người hướng dẫn </b>

<b>PGS. TS Đỗ Quang Giám </b>

<b>BẮC NINH – 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

iii

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

<i> Bắc Ninh, ngày…….tháng……năm 20…. </i>

<b>TÁC GIẢ LUẬN VĂN </b>

<b> Nguyễn Thúy Vân </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

iv

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Trước hết, tác giả muốn gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo hướng

<b>dẫn PGS.TS Đỗ Quang Giám đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện tốt nhất </b>

để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo cùng Ban Giám hiệu Nhà trường Đại học Công nghệ Đông Á đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hồn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty cổ phần cà phê Detech cùng các anh chị đồng nghiệp trong cơng ty đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi hồn thành luận văn.

Trân trọng cảm ơn!

<i> Bắc Ninh, ngày …… tháng …. năm 20... </i>

<b> Tác giả luận văn </b>

<b> Nguyễn Thúy Vân </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

v

<b>MỤC LỤC </b>

<b>MỞ ĐẦU ... 1</b>

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ... 1

2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ... 3

3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ... 8

3.1. Mục tiêu chung ... 8

3.2. Mục tiêu cụ thể ... 8

3.3. Những câu hỏi đặt ra cần phải trả lời khi nghiên cứu ... 9

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 9

5. Phương pháp nghiên cứu ... 9

5.1. Phương pháp thu thập, xử lý tài liệu thứ cấp ... 9

5.2. Phương pháp phân tích số liệu ... 10

5.2.1. Phương pháp thống kê mô tả ... 10

5.2.2. Phương pháp so sánh ... 11

5.2.3. Phương pháp kế toán ... 11

6. Kết cấu của luận văn ... 12

<b>Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ... 13</b>

1.1. Lý luận chung về kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp ... 13

1.1.1. Khái niệm và phương pháp xác định kết quả kinh doanh ... 13

1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ... 15

1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp ... 18

1.2.1. Doanh thu thuần ... 18

1.2.2. Giá vốn hàng bán ... 19

1.2.3. Chi phí bán hàng ... 20

1.2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp ... 21

1.2.5. Hoạt động tài chính của doanh nghiệp ... 22

1.2.6. Thu nhập khác ... 24

1.2.7. Kế tốn chi phí khác ... 25

1.2.8. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ... 25

1.2.9. Xác định kết quả sản xuất kinh doanh ... 26

1.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và thuế TNDN hoãn lại ... 27

1.3.1. Các quy định chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ... 27

1.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Chuẩn mực và Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành ... 33

<b>Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH </b>

<b>DOANH VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÀ PHÊ DETECH ... 47</b>

2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần cà phê DeTech ... 47

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần cà phê DeTech .. 47

2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động của Công ty cổ phần cà phê DeTech ... 48

2.1.3. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ... 51

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

vi

2.1.4. Hệ thống thông tin kế tốn của cơng ty ... 52

2.1.5. Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty ... 53

2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2019-2021 ... 54

2.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần cà phê DeTech ... 58

2.2.1. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh ... 58

2.2.2. Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ... 70

2.2.3. Trình bày thơng tin trên Báo cáo tài chính ... 81

2.3. Đánh giá thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cơng ty cổ phần cà phê DeTech ... 82

2.3.1. Ưu điểm ... 82

2.3.2. Những tồn tại ... 83

2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại ... 86

<b>Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ KẾ TỐN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CÀ PHÊ DETECH ... 89</b>

3.1. Yêu cầu hồn thiện kế tốn, xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty ... 89

3.1.1. Phải đảm bảo tuân thủ các quy định của Pháp luật về thuế TNDN ... 89

3.1.2. Phải phù hợp với yêu cầu của Chuẩn mực kế tốn Việt Nam và thơng lệ quốc tế ... 89

3.1.3. Phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và thực hiện đồng bộ với các quy định quản lý kinh tế khác ... 90

3.1.4. Phải đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời các thơng tin có tính so sánh cao để phục vụ cho yêu cầu quản lý ... 90

3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơng ty ... 91

3.2.1. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ... 91

3.2.2. Hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn xác định kết quả kinh doanh ... 92

3.2.3. Các giải pháp hồn thiện kế tốn và khai quyết tốn thuế thu nhập doanh nghiệp ... 92

3.2.4. Giải pháp hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại tại Cơng ty ... 96

3.2.5. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực trong cơng tác kế tốn ... 103

<b>KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ... 107</b>

1. Kết luận ... 107

2. Kiến nghị ... 108

2.1. Về phía nhà nước ... 108

2.2. Về phía cơ quan thuế ... 108

2.3. Về phía các cơ sở đào tạo ... 109

2.4. Đối với Công ty ... 109

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 111</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

vii

<b>CHỮ VIẾT TẮT </b>

<b> </b>

12 GTGT Giá trị gia tăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

viii

<b>DANH MỤC BẢNG, BIỂU </b>

<b> </b>

1 Bảng 2.1 <sup>Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh </sup>

doanh của công ty giai đoạn 2019-2021 <sup>61 </sup> 2 Bảng 2.2 <sup>Báo cáo kết quả hoạt động SXKD của </sup>

3 Bảng 2.3 <sup>Trình bày thơng tin thuế TNDN trên Báo </sup>

4 Bảng 2.4 Tổng hợp chênh lệch phát sinh tại Công ty 88 5 Bảng 2.5 <sup>Tổng hợp chênh lệch tạm thời phát sinh tại </sup>

6 Bảng 3.1 <sup>Bảng điều chỉnh chỉ tiêu trên Tờ khai thuế </sup>

7 Bảng 3.2 <sup>Bảng xác định chênh lệch tạm thời </sup>

8 Bảng 3.3 <sup>Bảng xác định thuế thu nhập hoãn </sup>

9 Bảng 3.4 <sup>Bảng xác định chênh lệch tạm thời </sup>

10 Bảng 3.5 <sup>Bảng xác định tài sản thuế thu nhập </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

ix

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ </b>

1 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty 52 2 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ quy trình ln chuyển hàng hóa 54

4 Sơ đồ 2.4 Sơ đồ bộ máy kế toán tập trung 57 5 Sơ đồ 2.5 Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung 58 6 Sơ đồ 2.6 <sup>Quy trình hạch tốn xác định KQKD tại cơng </sup>

7 Hình 2.1 Quy trình xác định thuế TNDN tại công ty 74

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1

<b> MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu </b>

Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế tồn cầu hóa, mức độ cạnh tranh hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc tế ngày càng khốc liệt. Do đó mỗi doanh nghiệp không những phải vươn lên trong q trình sản xuất kinh doanh mà cịn biết phát huy tiềm lực tối đa của mình để đạt được hiểu quả cao nhất.

Đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất, tiêu thụ hàng hoá là giai đoạn quan trọng nhất của q trình kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới thành cơng hay thất bại của doanh nghiệp. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ cung cấp những thông tin về thị trường tiêu thụ, tình hình tiêu thụ của từng mặt hàng, khả năng thanh toán của từng khách hàng và lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó giúp nhà quản lý lựa chọn lĩnh vực đầu tư sản xuất kinh doanh phù hợp, quyết định nên mở rộng hay thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh mặt hàng nào, tiêu thụ theo phương thức nào sao cho vừa đáp ứng được nhu cầu thị trường, vừa mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.Vì vậy việc thực hiện hệ thống kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết và đóng vai trị quan trọng trong việc xác định hiệu quả tiêu thụ, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Trong khi kế toán là cơng cụ quản lý kinh tế của doanh nghiệp thì chính sách thuế được sử dụng làm cơng cụ tài chính được Nhà nước sử dụng để điều tiết thị trường vĩ mơ vơ cùng nhanh chóng và hiệu quả. Trong số những sắc thuế đã được Quốc hội ban hành thì thuế TNDN là một sắc thuế được Nhà nước và các DN dành cho một sự quan tâm rất lớn.

Thuế TNDN là loại thuế trực thu (nhà nước thu trực tiếp nơi Người chịu thuế) đánh vào phần thu nhập của DN sau khi trừ đi chi phí liên quan đến việc tạo ra thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp khơng chỉ góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển và động viên một phần thu nhập vào ngân sách Nhà nước, đảm bảo sự đúng góp cơng bằng, hợp lý giữa tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập mà

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2

đồng thời cịn là một khoản mục chi phí quan trọng được doanh nghiệp quan tâm, nhất là trong nền kinh tế thị trường, khi doanh nghiệp có mục tiêu hàng đầu chính là lợi nhuận.

Thuế TNDN ảnh hưởng đến lợi ích sát sườn của DN nên DN luôn luôn nghiên cứu Luật thuế TNDN một cách kĩ càng để giảm thiểu chi phí phải bỏ ra để nộp thuế, cịn Nhà nước thì ln u cầu doanh nghiệp nộp đúng và nộp đủ số thuế TNDN vào Ngân sách Nhà nước theo nghĩa vụ.

Thông tư 96/2015/TT-BTC Hướng dẫn về thuế TNDN của Bộ Tài chính năm 2015 đã ban hành 6 chuẩn mực kế tốn đợt 4, trong đó có chuẩn mực số 17 “Kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp”. Đây là lần đầu tiên trong lịch sử kế tốn Việt Nam có một chuẩn mực kế tốn quy định và hướng dẫn một cách đầy đủ, cụ thể, phù hợp với thơng lệ kế tốn quốc tế, về các nguyên tắc và phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Thế nhưng, nhiều nhân viên kế toán tại các doanh nghiệp cũng như cơ quan thuế và các đối tượng quan tâm khác gặp nhiều khó khăn khi nghiên cứu, vận dụng quy định hạch toán mới về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp này. Điều này là do rất nhiều nguyên nhân như: trình độ của người nghiên cứu và do việc vận dụng chuẩn mực kế toán trên cơ sở tuân thủ các quy định của luật thuế Việt Nam, làm cho doanh nghiệp còn gặp một số khó khăn nhất dịnh, trong đó có phần kế tốn xác định kết quả kinh doanh và kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp.

Cơng ty cổ phần Cà phê DeTech được thành lập từ năm 2007. Địa chỉ: Toà Nhà Detech, Số 8 Tơn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Trung tâm nghiên cứu và đào tạo Địa chỉ: Tổ dân phố Tháp, phường Dị Sử, thị Xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên và có 04 chi nhánh ở Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Hải Phòng. Tuy là một doanh nghiệp mới thành lập nhưng Công ty cổ phần Cà phê DeTech đã gặt hái được nhiều thành cơng, có uy tính rộng rãi trong lĩnh vực kinh doanh cà phê. Công ty thành lập năm 2007, cũng là thời kỳ nền kinh tế thị trường phát triển mạnh, nhu cầu người dân sử dụng cafe ngày càng tăng cao. Đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo cùng các nhân viên trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

3

công ty. Bên cạnh đó là do cơng tác kế tốn của cơng ty đều cố gắng tuân thủ theo đúng những quy định của Bộ Tài chính, đặc biệt là trong kế tốn về thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào về luật thuế TNDN, công ty đều thực hiện đúng theo các Thông tư hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới nhất của cơ quan thuế.

Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đạt được, tác giả nhận thấy Công ty cổ phần cà phê Detech chưa hoàn toàn vận dụng VAS 17 và còn tồn tại một số bất cập trong việc xác định, hạch toán, kê khai và quyết toán thuế TNDN. Cụ thể, do nhân viên kế toán hiểu chưa đúng bản chất nên khi kê khai thuế TNDN thì chưa điều chỉnh hoặc điều chỉnh chưa đầy đủ các khoản làm phát sinh chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế như: Khi hạch tốn các khoản chi phí thực tế phát sinh, doanh nghiệp đã không phân loại chi phí được trừ và chi phí khơng được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế; doanh nghiệp cũng chưa thực sự quan tâm đến việc hạch toán các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thuế TNDN hỗn lại do có sự khác biệt về thời điểm ghi nhận doanh thu và chi phí giữa quy định trong chế độ, chính sách kế toán và quy định trong Luật thuế TNDN, các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính liên quan đến thuế TNDN hỗn lại bị Cơng ty bỏ ngỏ. Từ đó, làm cho số thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp được phản ánh khơng chính xác với thực tế, thơng tin trình bày trên BCTC khơng đáng tin cậy, điều này là không tốt đối với doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để tạo những bước tiến vững chắc trên con đường khẳng định vị thế và chỗ đứng của mình trong bối cảnh hội nhập thì việc tổ chức cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp là một vấn đề rất được chú trọng trong công ty.

<i><b>Từ những lý do trên tơi chọn đề tài nghiên cứu “Hồn thiện cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần cà phê DeTech” để đưa ra phương hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện và </b></i>

nâng cao được vai trị, tính trung thực và hợp lý của thơng tin kế tốn và báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

<b>2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu </b>

Khái niệm Kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

4

nghiệp xuất hiện ở Việt Nam đã từ lâu và đã bắt đầu được nghiên cứu và giảng dạy trong các trường đại học. Các cơng trình nghiên cứu tiêu biểu liên quan đến Kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian từ năm 2012 trở lại đây như sau:

<i>- Đề tài luận án Tiến sĩ: “Hồn thiện kế tốn xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp hàng hải Việt Nam” </i>

của tác giả Phan Thị Anh Đào (2013) đã hệ thống hố và phân tích về đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà tác giả khảo sát có ảnh hưởng đến kế tốn xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, làm rõ thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp đó thơng qua việc phân tích, đánh giá theo từng nội dung với các sổ liệu minh chứng có nguồn gốc rõ ràng. Đề tài cũng đã đánh giá những kết quả đã đạt được, những hạn chế vả chi rõ nguyên nhân của những hạn chế trong kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp từ đó kiến nghị các giải pháp giúp các doanh nghiệp hồn thiện cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Ngồi ra, tác giả cịn phân tích ảnh hưởng của một số loại hình kế tốn đến kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, hệ thống hoá kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên nguyên lý cơ bản và các quan điểm về thuế TNDN, phân tích kế tốn xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp qua các giai đoạn theo chuẩn mực quốc tế, kế toán Mỹ và kế toán Trung Quốc từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc hồn thiện kế tốn xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

<i>- Luận văn Thạc sỹ kinh tế: “Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các DN Việt Nam hiện nay” của tác giả </i>

Nguyễn Thị Hoa (2016) đã hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, góp phần làm rõ lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế; nghiên cứu kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

5

nghiệp một số quốc gia trên thế giới và thực tế kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam, từ đó đưa ra phương hướng và giải pháp cụ thể để hồn thiện luật kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay theo Chuẩn mực kế toán số 17. Nhưng do phạm vi nghiên cứu quá rộng nên những đề xuất của tác giả chủ yếu tập trung vào các DN nhà nước và mang tính hướng dẫn, chưa gắn với một ngành sản xuất cụ thể.

<i>- Tác giả Chúc Anh Tú (2021) với bài viết “Làm rõ hơn việc hạch toán kế toán theo quy định hiện hành về thuế TNDN” đã phân tích sự khác nhau trong cách </i>

ghi nhận 12 khoản mục doanh thu, chi phí theo Thơng tư 123/TT-BTC ngày 27/7/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và theo Quyết định 15/2006/TT-BTC ngày 20/3/2006 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp. Chẳng hạn, doanh thu trả trước đối với hoạt động cho thuê tài sản, chi phí khấu hao TSCĐ trong trường hợp tạm dừng hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí tiền lương,... Tuy nhiên, bài viết không đề cập đến cơ sở tính thuế và giá trị ghi sổ của khoản mục tài sản và nợ phải trả khi xác định các khoản chênh lệch tạm thời.

- Luận văn thạc sĩ kinh tế “Kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Hùng Lâm” của tác giả Trần Văn Lâm (2016) đã phân tích khá chi tiết lý luận cơ bản về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, các khái niệm, đặc điểm và vai trị của kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp; trình bày được những nội dung cơ bản của chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay, kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 17, chuẩn mực kế toán quốc tế IAS12; đồng thời cũng đã trình bày đánh giá thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp về tổ chức hệ thống chứng từ, sổ, báo cáo, từ đó đưa ra một số giải pháp hồn thiện kế tốn xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, sự sắp xếp của luận văn còn chưa mạch lạc, người đọc nhiều khi còn nhầm lẫn về lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

6 luận giữa phần chuẩn mực và chế độ kế toán.

- Luận văn thạc sĩ kinh tế “Hồn thiện kế tốn thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Công Nghiệp Broad Bright Sakura Việt Nam” của tác giả Đào Thị Hồng Hải (2017) cũng hệ thống hóa được những vấn đề lý luận về kế tốn thu nhập doanh nghiệp, phân tích khá chi tiết kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán quốc tế và so sánh với chuẩn mực kế toán Việt Nam; nêu lên thực trạng về thuế TNDN, kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp và qua đó đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện về kế tốn xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, luận văn này còn tồn tại những vấn đề cần tiếp tục giải quyết như: Chưa mơ tả được quy trình kế tốn xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, ví dụ từ khâu xác định thu nhập tính thuế trên tờ khai, cách tính thuế, sự khác biệt giữa chính sách kế tốn thuế theo chuẩn mực kế toán và theo quy định thuế để xác định các khoản chênh lệch tạm thời, từ đó xác định tài sản thuế thu nhập hỗn lại hay thuế thu nhập hoãn lại phải trả, chưa lập được bảng tính và ghi nhận kế tốn bằng số minh họa cụ thể mà chỉ nêu chung chung. Khi phân tích, chưa đề cập đến cơ sở tính thuế và giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản và nợ phải trả nên người đọc cịn khó hình dung được trên cơ sở lý thuyết để giải thích vì sao phát sinh các khoản chênh lệch tạm thời đó.

- Tác giả Mai Ngọc Anh (2015) với bài viết “Sử dụng thơng tin kế tốn khi quyết tốn thuế TNDN - Những vấn đề đặt ra” đăng trên website tapchithue.com.vn – Cơ quan của Tổng cục thuế - Bộ Tài chính. Bài viết trình bày các bước cơ bản sử dụng thông tin kế toán khi quyết toán thuế TNDN, nguyên nhân dẫn đến việc áp dụng khơng đồng nhất giữa chính sách kế tốn và chính sách thuế, sự khác biệt giữa chính sách thuế so với kế tốn dẫn đến việc áp dụng cịn khó khăn. Tác giả Phan Thị Phương Huyền (2017) với bài viết “Vai trò của Thuế thu nhập doanh nghiệp trong thu hút và thúc đẩy đầu tư ở Việt Nam” đăng trên website Tạp chí tài chính (tapchitaichinh.vn) cũng đã khẳng định bên cạnh vai trò là đảm bảo ổn định Nguồn thu ngân sách nhà nước, phân phối thu nhập thì thuế TNDN cịn đóng vai trị đặc biệt trong thu hút và thúc đẩy đầu tư ở Việt Nam. Bài

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

7

viết đã nêu rõ được các vấn đề : Yêu cầu thúc đẩy và thu hút đầu tư được thể hiện trong pháp luật thuế TNDN; chỉ ra được những tồn tại bất cập trong pháp luật thuế TNDN; đồng thời đưa ra một số kiến nghị để hoàn chỉnh pháp luật thuế TNDN nhằm thu hút đầu tư tại Việt Nam.

- Kết quả của các nghiên cứu đã thực hiện liên quan đến kế toán thuế TNDN mới đề cập một cách khái quát về chuẩn mực kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam (VAS17), thực trạng của các Doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình vận dụng VAS 17 vào thực tiễn cơng tác kế tốn ở doanh nghiệp mà chưa hệ thống hóa một cách logic các vấn đề như: Quan điểm của kế toán về thuế TNDN hiện nay và sự ảnh hưởng của kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp; Kế toán thuế xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp theo chuẩn mực quốc tế và các quốc gia trên thế giới, bài học kinh nghiệm quốc tế cho Việt Nam trong hồn thiện kế tốn xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Đặc biệt các nghiên cứu đó chưa đề xuất một cách cụ thể các giải pháp để hoàn thiện khung pháp lý kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp và giải pháp hồn thiện kế tốn thuế xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp Việt Nam.

<i>- Luận văn “Hồn thiện cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương Mại Đông Châu” của </i>

tác giả Dỗn Thị Thu Lan (2014) đã mơ tả và phân tích thực trạng cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương Mại Đông Châu theo chế độ kế toán ban hành tại Quyết định 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính, góp phần kiến nghị làm sáng tỏ một số vấn đề mà Cơng ty cịn vướng mắc khi thực hiện triển khai trong Luật thuế TNDN và chế độ kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp như kiến nghị công ty áp dụng phần mềm kế toán để hiện đại hóa cơng tác kế tốn, nhằm tiết kiệm lao động kế tốn, phục vụ cơng tác mở, ghi, khóa sổ kế tốn và lập báo cáo tài chính nhanh chóng, chính xác, kịp thời; chỉ ra cách thức lựa chọn phương pháp tính giá hàng tồn kho, phương pháp khấu hao

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

8

TSCĐ cập nhật kịp thời các quy định đối với việc xác định thời gian trích khấu hao cho từng loại TSCĐ theo thông tư hướng dẫn mới nhất.

- Trên cơ sở vận dụng những kết quả của những nghiên cứu đó, tác giả tiếp tục nghiên cứu trên những khía cạnh mới và phạm vi nghiên cứu khác. Cụ thể, luận văn cũng đã nghiên cứu những lý luận chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, nhưng đi sâu vào thực trạng việc áp dụng Chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế TNDN, chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính cùng các văn bản quy định hiện hành có hiệu lực trong năm 2021 về kê khai quyết tốn, xác định thu nhập tính thuế TNDN tại Công ty cổ phần Cà phê DeTech. Đặc biệt, luận văn đã chỉ ra được những thuận lợi, khó khăn đối với doanh nghiệp khi vận dụng VAS 17 và nguyên nhân sâu xa của những tồn đọng, từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm giúp Công ty có thể hồn thiện kế tốn xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian tới. Trong đó, luận văn cũng đề cập đến cơ sở tính thuế và giá trị ghi sổ của khoản mục tài sản và nợ phải trả khi xác định các khoản chênh lệch tạm thời và thuế TNDN hoãn lại làm cho cơ sở lý thuyết của vấn đề này trở nên dễ tiếp cận hơn.

<b>3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 3.1. Mục tiêu chung </b>

Hồn thiện cơng tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế tốn thuế thu

<i><b>nhập doanh nghiệp tại Cơng ty cổ phần cà phê DeTech </b></i>

<b>3.2. Mục tiêu cụ thể </b>

- Làm rõ cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

- Phân tích thực trạng cơng tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần cà phê DeTech

- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần cà phê DeTech

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

9

<b>3.3. Những câu hỏi đặt ra cần phải trả lời khi nghiên cứu </b>

- Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

- Thực trạng hồn thiện cơng tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cơng ty cổ phần cà phê DeTech thế nào?

- Giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần cà phê DeTech ra sao?

<b>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

<b>- Đối tượng nghiên cứu </b>

Luận văn nghiên cứu quy định của luật thuế TNDN, kế toán xác định kế toán kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

<b>- Phạm vi nghiên cứu: </b>

+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty cổ phần cà phê DeTech + Về thời gian nghiên cứu: Số liệu minh chứng trong luận văn được lấy từ năm 2019, 2020 và 2021.

+ Về nội dung nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu kế toán xác định kết quả

<b>kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. </b>

<b>5. Phương pháp nghiên cứu </b>

Tác giả đã sử dụng rất nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu hồn thiện đề tài của mình, đó là các phương pháp: Thu thập tài liệu thứ cấp và xử lý số liệu, phương pháp phân tích dữ liệu, phương pháp thống kê mơ tả, phương pháp so sánh. Từ đó, đề tài lựa chọn các thông tin phù hợp phục vụ nghiên cứu.

<b>5.1. Phương pháp thu thập, xử lý tài liệu thứ cấp </b>

Mục đích của việc nghiên cứu tài liệu này là thu nhập các thông tin về cơ sở lý luận chung và thực trạng về kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Cà phê DeTech. Đối tượng nghiên cứu tài liệu được tác giả thực hiện nhiều kênh thông tin khác nhau: Thơng qua báo cáo, tạp chí, các cơng trình nghiên cứu khoa học, giáo trình chuyên ngành, các bài viết liên quan đến đề tài nghiên cứu, tra cứu các thông tin về công ty qua mạng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

10

internet. Đồng thời tác giả cũng tiến hành nghiên cứu các chính sách, chế độ, các luật, các nghị định, thông tư hướng dẫn về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp và chuẩn mực kế tốn VAS17 về kế tốn thuế cơng ty, thu nhập các chứng từ, sổ sách kế tốn như: Sổ theo dõi doanh thu, chi phí,thuế,… cùng Báo cáo tài chính (Bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính).

Nội dung của các tài liệu được nghiên cứu là: Các vấn đề liên quan đến đơn vị được nghiên cứu như: Giới thiệu về công ty; hệ thống chứng từ, sổ sách…; Các vấn đề liên quan đến cơng tác kế tốn nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng. Q trình nghiên cứu tài liệu được tác giả thực hiện thường xuyên trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Kết quả: Phương pháp này là tiền đề giúp cho tác giả viết chương 2 của luận văn. Để qua đó đưa ra các biện pháp nhằm hồn thiện về kế tốn xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Cà phê DeTech được trình bày ở chương 3 của luận văn này.

Từ nguồn dữ liệu đã thu thập được, tiến hành bước Phân tích dữ liệu: sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp để nghiên cứu cơng tác Kế tốn xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp để làm rõ hiện trạng về Kế toán kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, qua đó chỉ rõ những tồn tại bất cập và đưa ra phương hướng và cách giải quyết phù hợp.

<b>5.2. Phương pháp phân tích số liệu </b>

<i><b>5.2.1. Phương pháp thống kê mơ tả </b></i>

Sau khi thu thập được các dữ liệu, tác giả tiến hành phân loại, sắp xếp và chọn lọc những thông tin cần thiết liên quan đến các vấn đề nghiên cứu. Tác giả sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp để khái quát cơ sở lý luận, tổng quan tình hình nghiên cứu về kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam và giới thiệu chung về Công ty cổ phần Cà phê DeTech. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty này được tác giả phân tích chủ yếu bằng phương pháp thống kê

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

11

mơ tả và có sự kết hợp với phương pháp phân tích tổng hợp. Phương pháp thống kê so sánh được tác giả sử dụng để đánh giá mức độ tuân thủ quy định của Luật thuế TNDN và vận dụng VAS 17 của Cơng ty, từ đó chỉ ra những cơng việc mà Công ty cần phải làm để giải quyết những bất cập cịn tồn tại, nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hơn nữa.

<i><b>5.2.2. Phương pháp so sánh </b></i>

Luận văn sử dụng phương pháp so sánh để so sánh những biến động của các số liệu phân tích qua các năm, từ đó làm rõ hơn sự tăng giảm của của các số liệu phân tích và lý giải tại sao tăng và tại sao lại giảm, trên cơ sở đó phân tích làm cơ sở đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cơng ty cổ phần cà phê DeTech

<i><b>5.2.3. Phương pháp kế toán </b></i>

<i>5.2.3.1. Phương pháp chứng từ kế toán </i>

Tác giả sử dụng phương pháp chứng từ kế toán để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời gian và địa điểm phát sinh của nghiệp vụ kế toán xác định kế toán kết quả kinh doanh và kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp của cơng ty cà phê DeTech vào các bản chứng từ để phục vụ cơng tác kế tốn, cơng tác quản lý kiểm tra việc bảo vệ sử dụng tài sản, kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính, hạch toán kế toán đã xây dựng phương pháp khoa học để thu nhận đầy đủ thông tin về mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Phương pháp chứng từ kế toán bao gồm: lập các bản chứng từ chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tổ chức thông tin về các nghiệp vụ kinh tế theo yêu cầu quản lý và hạch toán.

<i>5.2.3.2. Phương pháp tài khoản kế toán </i>

Luận văn sử dụng phương pháp tài khoản kế toán để phân loại, phản ánh và một cách thường xun, liên tục, có hệ thống tình hình và sự biến động của từng tài sản, từng nguồn vốn và từng q trình sản xuất kinh doanh. Nó cung cấp thông tin về từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh gây ra sự biến động về tài sản và nguồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

12

vốn, các thông tin mang tính phân tán khơng có hệ thống. Để thu nhập thơng tin tổng hợp về tình hình và sự biến động của từng đối tượng kế toán, kế toán sử dụng phương pháp tài khoản kế tốn

<i>5.2.3.3. Phương pháp tính giá </i>

Luận văn sử dụng phương pháp tính giá để xác định đơn giá xuất kho trên các phiếu xuất kho đối với các nghiệp vụ bán hàng. Phương pháp này là cơ sở để kế tốn xác định chi phí giá vốn hàng bán đối với mỗi nghiệp vụ bán hàng và là căn cứ kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.

<i>5.2.3.4. Phương pháp hạch toán ghi sổ </i>

Luận văn sử dụng phương pháp này để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lên tài khoản kế toán theo các quan hệ đối ứng bằng cách ghi ít nhất 2 lần cùng 1 số tiền phát sinh lên ít nhất 2 tài khoản kế tốn có quan hệ đối ứng với nhau.

<b>6. Kết cấu của luận văn </b>

<b>Luận văn gồm có 3 chương </b>

<b>Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ </b>

KINH DOANH VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

<b>Chương 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ </b>

KINH DOANH VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÀ PHÊ DETECH

<b>Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN, XÁC </b>

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÀ PHÊ DETECH

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

13

<b> Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ </b>

<b>KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP </b>

<b>1.1. Lý luận chung về kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp </b>

<i><b>1.1.1. Khái niệm và phương pháp xác định kết quả kinh doanh </b></i>

<i>1.1.1.1. Khái niệm, vai trò của kết quả kinh doanh </i>

Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh mà doanh nghiệp đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả kinh doanh là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.

Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng hố nữa hay khơng. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp cịn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó.

Việc xác định kết quả kinh doanh là xác định phần chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuẫn với một bên là toàn bộ chi phí đã bỏ ra. Số chênh lệch đó biểu hiện là “lãi” hoặc “lỗ”. Xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định của doanh nghiệp, các nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện đối với nhà nước, lập các quỹ tạo điều kiện mở rộng sản xuất. Ngoài ra, việc xác định đúng kết quả kinh doanh cịn là cơ sở để lập kế hoạch cho kì kinh doanh tiếp theo, đồng thời nó cũng là số liệu cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, các ngân hàng ... Trong điều kiện hiện nay, khi mà các doanh nghiệp đang phải tiến hành kinh doanh trong điều kiện ngày càng gay gắt của nền kinh thị trường, việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng trong việc xử lí, cung cấp các thông tin không những cho các nhà quản lí của doanh nghiệp để lựa chọn

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

14

phương án kinh doanh có hiệu quả mà nó cịn là căn cứ để các cơ quan quản lý tài chính, cơ quan thuế ... thực hiện giám sát việc chấp hành các chỉnh sách, chế độ tài chính ...

<i>1.1.1.2. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh </i>

Doanh thu bán hàng nằm trong doanh thu nói chung. Doanh thu bán hàng phát sinh khi có giao dịch giữa người mua (cá nhân hoặc công ty) và người bán (Công ty hoặc cá nhân).

Một bên cung cấp sản phẩm hàng hóa và dịch vụ cịn một bên là nhận hàng hóa dịch vụ với sự thống nhất trước, và bên bán được nhận tiền cho bên mua trả.

Doanh thu bán hàng thường được hiểu là doanh thu bán hàng thuần, nghĩa là tổng doanh thu sau khi đã khấu trừ các khoản chi phí. Cần phân biệt rõ hai khái niệm này để tính lãi và hiệu quả kinh doanh.

Hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh đều sử dụng doanh thu bán hàng thuần để tính tốn, đánh giá hiệu quả kinh doanh.

Để tính doanh thu bán hàng thuần thì bạn cần tính tổng doanh thu bán hàng được tính như sau:

“Tổng doanh thu = Số sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ x Đơn giá bán.” Theo đó, Doanh thu bán hàng thuần được tính như sau:

“Doanh thu bán hàng thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ” Các khoản giảm trừ gồm :

+ Chiết khấu thương mại: là khoản giảm giá so với giá bán niêm yết của doanh nghiệp với các khách hàng mua hàng số lượng lớn

+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ so với giá bán niêm yết của doanh nghiệp cho người mua do cung cấp hàng hoá sai quy cách, kém chất lượng, lạc hậu…

+ Giá trị hàng hóa bị trả lại: là giá trị lượng hàng bán đã được xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng từ chối thanh toán và trả lại.

Doanh thu bán hàng thuần hay còn gọi là doanh thu thực. Từ doanh thu bán hàng thuần, lợi nhuận được xác định như sau:

“Lợi nhuận trước tính thuế = Doanh thu thuần – các khoản giá vốn hàng bán - chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng.”

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

15

“Lợi nhuận sau tính thuế = Lợi nhuận trước tính thuế – Thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách nhà nước.”

+ Nếu lợi nhuận sau thuế > 0 thì nghĩa là doanh nghiệp lãi. + Nếu lợi nhuận sau thuế < 0 thì nghĩa là doanh nghiệp lỗ.

Như vậy, cách xác định doanh thu bán hàng không đơn giản chỉ là tiền thu về khi bán hàng hóa, sản phẩm dịch vụ mà cần khấu trừ các khoản giảm trừ phát sinh.

<i><b>1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường </b></i>

<i>1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp a. Các khái niệm liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp </i>

Theo chuẩn mực kế tốn số 17 - Thuế TNDN định nghĩa thì:

<i><b>- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Là một loại thuế trực thu, thu vào phần thu </b></i>

nhập chịu thuế sau khi trừ các chi phí liên quan đến thu nhập của các cơ sở SXKD, dịch vụ.

<i><b>- Lợi nhuận kế toán: Là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ thuế thu </b></i>

nhập doanh nghiệp, được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

<i><b>- Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của </b></i>

một kỳ, được xác định theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là cơ sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được).

<i><b>- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh </b></i>

nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hỗn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.

<i><b>- Thuế TNDN hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc </b></i>

thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.

<i><b>- Thuế TNDN hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải </b></i>

nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

16

doanh nghiệp trong năm hiện hành. Một số khoản chênh lệch tạm thời phát sinh sẽ khiến cho doanh nghiệp phải nộp một khoản thuế thu nhập ít hơn so với số liệu kế toán trong năm hiện hành. Khoản thuế thu nhập chưa phải nộp này sẽ phải trả trong các kỳ tương lai. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định trên cơ sở các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm và thuế suất thuế thu nhập hiện hành.

<i><b>- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được </b></i>

hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản: + Chênh lệch tạm thời được khấu trừ;

+ Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng;

+ Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng.

Tuy nhiên, những chênh lệch tạm thời dạng này sẽ khiến cho doanh nghiệp phải nộp ít thuế thu nhập hơn trong những kỳ tương lai so với số liệu kế tốn. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp sẽ thu được một lợi ích trong tương lai từ việc nộp một khoản thuế nhiều hơn trong năm hiện hành do các khoản chênh lệch tạm thời tạo ra.

<i><b>- Chênh lệch tạm thời: Là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các </b></i>

khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng Cân đối kế tốn và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này. Chênh lệch tạm thời có thể là:

+ Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán;

+ Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán.

Các khoản chênh lệch tạm thời thường bao gồm các khoản chênh lệch mang

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

17

tính thời điểm hay còn gọi là chênh lệch theo thời gian; và các khoản ưu đãi thuế có thể thực hiện.

Các khoản chênh lệch tạm thời này sẽ tạo ra các khoản chênh lệch về thuế thu nhập phải nộp/phải thu trong các kỳ tương lai.

<i><b>- Cơ sở tính thuế thu nhập của Tài sản hay Nợ phải trả: Là giá trị tính cho </b></i>

tài sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể: + Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản: Là giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập, được trừ khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ nhận được và phải chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được thu hồi. Nếu những lợi ích kinh tế này khi nhận được mà không phải chịu thuế thu nhập thì cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản đó bằng giá trị ghi sổ của nó.

+ Cơ sở tính thuế thu nhập của một khoản nợ phải trả: Là giá trị ghi sổ của nó trừ đi (-) giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản nợ phải trả đó trong các kỳ tương lai. Trường hợp doanh thu nhận trước, cơ sở tính thuế của khoản nợ phải trả phát sinh là giá trị ghi sổ của nó, trừ đi phần giá trị của doanh thu đó sẽ được ghi nhận nhưng không phải chịu thuế thu nhập trong tương lai.

<i><b>- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện </b></i>

hành và chi phí thuế thu nhập hỗn lại:

+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.

+ Chi phí Thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp/ thu trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập hỗn lại được tính bằng Tài sản thuế thu nhập hỗn lại bù trừ với Cơng nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

<i>b. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp </i>

Bản chất của thuế TNDN được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của nó. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua các giai đoạn phát triển. Nghiên cứu về thuế TNDN, người ta nhận thấy thuế thu nhập doanh nghiệp có những đặc trưng riêng để phân biệt với các sắc thuế và các cơng cụ tài chính khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

18 như sau:

<b>Thứ nhất, thuế TNDN có đặc điểm là đối tượng nộp thuế theo luật quy định </b>

đồng nhất với đối tượng chịu thuế.

<b>Thứ hai, thuế TNDN là một khoản chuyển giao của NNT cho Nhà nước </b>

mang tính bắt buộc phi hình sự.

<b>Thứ ba, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh </b>

nghiệp khơng mang tính chất hoàn trả trực tiếp.

<b>Thứ tư, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN được quy </b>

định trước bằng pháp luật.

<i>1.1.2.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường </i>

Luật thuế TNDN được ban hành và sửa đổi đã khá nhiều lần và càng ngày càng làm tốt vai trò là công cụ quản lý thị trường vĩ mô một cách hiệu quả, thống nhất áp dụng đối với mọi thành phần kinh tế và mọi loại hình doanh nghiệp, cả đối tượng đầu tư nước ngoài và các doanh nghiệp trong nước, tạo nên một môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh hơn trong điều kiện nền kinh tế mới, tạo cho nền kinh tế đất nước nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Vai trò của thuế TNDN được thể hiện cụ thể:

<b>Thứ nhất, đảm bảo nguồn thu ổn định cho NSNN </b>

<b>Thứ hai, thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc quản </b>

lý vĩ mô nền kinh tế, điều tiết các hoạt động kinh doanh.

<b>Thứ ba, thuế TNDN thể hiện vai trò đặc trưng của thuế là đảm bảo công </b>

bằng xã hội.

<b>Thứ tư, thuế TNDN là công cụ thúc đẩy việc nâng cao trình độ hạch tốn </b>

kế toán đối với các đối tượng nộp thuế.

<b>Thứ năm, thuế TNDN là công cụ đánh giá hiệu quả hoạt động của NNT. Thứ sáu, thuế TNDN cịn có vai trò chuyển dịch cơ cấu kinh tế. </b>

<b>1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp </b>

<i><b>1.2.1. Doanh thu thuần </b></i>

Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Doanh thu bán hàng thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu; khoản chiết khấu thương mại, khoản giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại (và khoản thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp).

Sau khi xác định được doanh thu thuần kế toán tiến hành kết chuyển: Nợ TK 511: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

<i><b>1.2.2. Giá vốn hàng bán a) Khái niệm </b></i>

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ) cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ (đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

20 - Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ.

- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ bao gồm hàng tồn trong kho của doanh nghiệp; hàng tồn kho của các đơn vị mà doanh nghiệp gửi bán…( KKĐK). - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí sản xuất chung vượt quá định mức.

- Phản ánh các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ tiền bồi thường trách nhiệm cá nhân gây ra.

- Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường khơng được tính vào ngun giá tài sản cố định hữu hình xây dựng, tự chế hoàn thành.

- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản dự phòng đã lập năm trước.

- Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng do một số nguyên nhân khác nhau bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

- Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm thực tế đã tiêu thụ trong kỳ vào bên nợ của tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”

- Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho vào bên nợ của tài khoản 155 “thành phẩm”; kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm thực tế đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ vào bên nợ của tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có + Tài Khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.

<i><b>c) Sơ đồ hạch tốn </b></i>

Trình tự hạch tốn chi phí giá vốn hàng bán được thể hiện tại Phụ lục 1.1 – Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

<i><b>1.2.3. Chi phí bán hàng a) Khái niệm </b></i>

Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.

<i><b>b) Tài khoản sử dụng </b></i>

Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.

<b>Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

21 - Tập hợp các chi phí thực tế phát

sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.

- Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán.

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 142 “Chi phí trả trước” để chờ phân bổ

Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào.

<i><b>b) Tài khoản sử dụng </b></i>

Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch tốn.

<b>Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” </b>

- Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.

- Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

22

1.3 – Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

<i><b>1.2.5. Hoạt động tài chính của doanh nghiệp a) Doanh thu hoạt động tài chính </b></i>

<b>* Khái niệm </b>

Doanh thu hoạt động tài chính là khoản thu nhập doanh nghiệp nhận được khi thực hiện các hoạt động tài chính, bao gồm:

+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết thanh tốn được hưởng, lãi cho th tài chính, …

+ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản, … + Cổ tức, lợi nhuận được chia

+ Thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán. + Thu nhập từ chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng. + Thu nhập về các khoản đầu tư khác.

+ Chênh lệch do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. + Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn, …

<b>* Nguyên tắc hạch toán </b>

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.

Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu (không phản ánh tổng số tiền thu được từ việc bán chứng khoán).

Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra.

Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ; còn khoản lãi đầu tư nhận được từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

23

các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.

Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trị diện tích đất đã chuyển giao theo giá trả ngay.

<b>*Tài khoản sử dụng </b>

Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.

<b>Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” </b>

- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có)

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh

Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính được thể hiện tại Phụ lục 1.4 – Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

<i><b>b) Chi phí hoạt động tài chính </b></i>

<b>* Khái niệm </b>

Chi phí tài chính phát sinh trong q trình sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp như chi phí lãi vay, chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên

<b>khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,... </b>

<b>* Tài khoản sử dụng </b>

<b>Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính tài chính” </b>

Các chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chi phí hoạt động tài chinh và các khoản lỗ vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”.

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

24 Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ.

<b>* Sơ đồ hạch tốn </b>

Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính được thể hiện tại Phụ lục 1.5 – Sơ đồ hạch tốn chi phí hoạt động tài chính

<i><b>1.2.6. Thu nhập khác a) Khái niệm </b></i>

Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu khơng mang tính thường xun. Bao gồm:

+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. + Thu do khách hàng vi phạm hợp đồng.

+ Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ.

+ Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.

+ Thu được các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.

+ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu.

+ Thu nhập quà biếu, quà tặng, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp.

+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra, …

<i><b>b) Tài khoản sử dụng </b></i>

<b>Tài khoản 711 “Thu nhập khác” </b>

Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

25

Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính được thể hiện tại Phụ lục 1.6 – Sơ đồ hạch toán thu nhập khác

<i><b>1.2.7. Kế tốn chi phí khác a) Khái niệm </b></i>

Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là các khoản

<b>chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Bao gồm: </b>

+ Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có).

+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Bị phạt thuế, truy thu thuế. + Các khoản chi phí do kế tốn bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế tốn. + Các khoản chi phí khác.

<i><b>b) Tài khoản sử dụng </b></i>

<b>Tài khoản 811 “Chi phí khác” </b>

- Các chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Tài khoản 811 khơng có số dư cuối kỳ.

<i><b>c) Sơ đồ hạch tốn </b></i>

Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính được thể hiện tại Phụ lục 1.7 – Sơ đồ hạch tốn chi phí khác

<i><b>1.2.8. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành </b></i>

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành

<i><b>và chi phí thuế TNDN hỗn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. </b></i>

Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu

<i><b>thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. </b></i>

Thuế TNDN hoãn lại phải trả là thuế TN phải nộp trong tương lai tính trên

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

26

<i><b>các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. TK sử dụng: Kế tốn sử dụng TK 821 “Chi phí thuế TNDN” </b></i>

+ TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” + TK 8212 “Chi phí thuế TNDN hỗn lại”

<b>* Sơ đồ hạch tốn: </b>

Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính được thể hiện tại Phụ lục 1.8– Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và Phụ lục 1.9 – Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

<i><b>1.2.9. Xác định kết quả sản xuất kinh doanh a) Khái niệm </b></i>

Hoạt động kinh doanh là hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ của các ngành kinh doanh chính và phụ.

Kết quả hoạt động kinh doanh là phần chênh lệch giữa thu nhập và chi phí kinh doanh.

Kết quả hoạt động kinh doanh là: Kết quả hoạt động cuối cùng của hoạt động kinh doanh và các hoạt động phát sinh trong kỳ hạch toán.

Kết quả hoạt động kinh doanh là: Chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả kinh doanh doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.

Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm: Kết quả hoạt động bán hàng, kết quả hoạt động tài chính.

Tổng hợp kết quả đó lại thành kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ. Việc xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra với thu nhập của hoạt động kinh doanh đã đạt được.

Việc xác định kết quả được tiến hành và cuối kỳ hạch toán như cuối tháng, cuối năm tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

<i><b>b) Tài khoản sử dụng </b></i>

Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả của toàn bộ các hoạt động kinh doanh.Tài khoản 911 cuối kỳ khơng có số dư và mở chi tiết theo từng hoạt động. Kết cấu tài khoản 911 như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

27

<b>Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” </b>

- Chi phí sản xuất kinh doanh liên quan đến hàng tiêu thụ (Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN) - Chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác.

- Kết chuyển lợi nhuận từ HĐKD.

- Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ và doanh thu thuần HĐ tài chính trong kỳ. - Tổng số thu nhập thuần hoạt động tài chính và thu nhập khác.

- Kết chuyển lỗ từ các HĐKD Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

<i><b>c) Nguyên tắc hạch toán </b></i>

Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.

Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, hoạt động dịch vụ, hoạt động tài chính,… Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể được hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ, …

Trình tự hạch toán tài khoản xác định kết quả kinh doanh thể hiện tại Phụ lục 1.10 – Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh

<b>1.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và thuế TNDN hoãn lại </b>

<i><b>1.3.1. Các quy định chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp </b></i>

<i>a. Đối tượng nộp thuế, chịu thuế TNDN </i>

<b>Một là, Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản </b>

xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo các bộ luật hiện hành, kể cả các Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngồi) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

<b>Hai là, Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo </b>

Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.

<i>b. Xác định thuế TNDN hiện hành </i>

 Phương pháp và căn cứ để tính thuế TNDN

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

28 tính thuế nhân với thuế suất.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN

phải nộp <sup>= </sup> <sup>Thu nhập </sup><sub>tính thuế </sub> -

Phần trích lập quỹ KH&CN

(nếu có) <sup>x </sup> thuế TNDN <sup>Thuế suất </sup> - Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau: - Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:

Sau khi xác định thu nhập chịu thuế theo công thức trên, cơ sở kinh doanh được trừ số lỗ của các kỳ tính thuế trước chuyển sang trước khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định.

Để xác định được thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế phải lần lượt xác định các yếu tố:

<b>Thứ nhất, Doanh thu để tính TNCT trong kỳ tính thuế </b>

<b>Thứ hai, Chi phí được trừ và khơng được trừ để tính thu nhập chịu thuế Thứ ba, Thu nhập khác tính thu nhập chịu thuế </b>

 Xác định thuế TNDN hiện hành

Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.

Việc xác định thu nhập chịu thuế thường dựa vào lợi nhuận kế tốn với các điều chỉnh cần thiết. Theo đó, thu nhập chịu thuế được tính bằng lợi nhuận kế toán và thực hiện điều chỉnh các khoản tăng, giảm thu nhập, chi phí trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định của luật thuế TNDN.

Thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ được xác định theo công

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN được phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

- Các khoản điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN bao gồm: + Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu.

+ Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm.

+ Các khoản chi phí khơng được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. + Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài. + Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác .

- Các khoản điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN bao gồm: + Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế TNDN.

+ Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế TNDN năm trước. + Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng.

+ Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác.

<i>c. Xác định thuế TNDN hoãn lại </i>

Thuế TNDN hoãn lại phát sinh do chênh lệch tạm thời giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế, khoản này sẽ ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính theo từng trường hợp sau:

<i>Trường hợp 1: Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế làm tăng chi phí thuế </i>

TNDN so với chi phí thuế TNDN hiện hành, đồng thời làm phát sinh một khoản phải trả về nghĩa vụ thuế trong tương lai.

<i>Trường hợp 2: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ làm giảm chi phí thuế </i>

TNDN so với chi phí thuế TNDN hiện hành, đồng thời làm phát sinh một tài sản tương ứng với số thuế sẽ được khấu trừ trong tương lai.

Việc xác định và ghi nhận thuế TNDN hoãn lại bao gồm các bước cụ thể sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

30  Bước l: Xác định chênh lệch tạm thời

<i>VAS 17, đoạn 3 định nghĩa: “Chênh lệch tạm thời là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng cân đối kế tốn và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này.” </i>

Để xác định chênh lệch tạm thời, kế toán cần phải:

<i>Thứ nhất, xác định giá trị ghi sổ của tài sản hay nợ phải trả. </i>

<i>Thứ hai, xác định cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả. </i>

Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả là giá trị tính cho tài sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế TNDN.

<i>Theo VAS 17 đoạn 4, “Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản là giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập, được trừ khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ nhận được và phải chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được thu hồi. Nếu những lợi ích kinh tế này khi nhận được mà không phải chịu thuế thu nhập thì cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản đó bằng giá trị ghi sổ của nó.” </i>

<i>Theo VAS 17 đoạn 5, “Cơ sở tính thuế thu nhập của một khoản nợ phải trả là giá trị ghi sổ của nó trừ đi giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản nợ phải trả đó trong các kỳ tương lai. Trường hợp doanh thu nhận trước, cơ sở tính thuế của khoản nợ phải trả phát sinh là giá trị ghi sổ của nó, trừ đi phần giá trị của doanh thu đó sẽ được ghi nhận nhưng khơng phải chịu thuế thu nhập trong tương lai.” </i>

<i>Thứ ba, tính chênh lệch tạm thời. </i>

<i> Bước 2: Xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập </i>

hoãn lại

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định trên cơ sở các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm và thuế suất thuế thu nhập hiện hành theo công thức sau:

x <sup>Thuế suất thuế </sup><sub>TNDN hiện hành </sub>

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được xác định căn cứ trên các khoản chênh

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

31

lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm, giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế, ưu đãi thuế chưa sử dụng và thuế suất thuế TNDN hiện hành theo công thức sau:

Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải ghi nhận thuế thu nhập hỗn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hỗn lại nếu có. Việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại được thực hiện theo nguyên tắc bù trừ giữa số phát sinh trong năm với số đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được hoàn nhập lại. Cụ thể như sau:

<i>- Đối với thuế thu nhập hoãn lại phải trả </i>

Nếu số phát sinh trong năm lớn hơn số được hoàn nhập trong năm thì số chênh lệch lớn hơn được ghi nhận bổ sung vào số thuế thu nhập hỗn lại phải trả và ghi tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại.

Nếu số phát sinh trong năm nhỏ hơn số được hồn nhập trong năm thì số chênh lệch nhỏ hơn được ghi giảm số thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi giảm chi phí thuế TNDN hỗn lại.

Trường hợp thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ việc áp đụng hồi tố thay đổi chính sách kế tốn và điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước làm phát sinh khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế, kế toán phải ghi nhận bổ sung khoản thuế thu nhập hoãn lại phải trả cho các năm trước bằng cách điều chỉnh giảm số dư đầu năm của TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối (chi tiết TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước) và số dư đầu năm TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

</div>

×