Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 92 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>i </small>
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á </b>
<b>Sinh viên thực hiên : NGUYỄN VĂN THĂNG </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>ii </small>
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<small>1 </small>
Em xin cam đoan đề tài: “Phát triển phần mềm quản nhà trọ bằng công nghệ .Net và SQL Server” là một cơng trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn: ThS. Trần Hồng. Ngồi ra khơng có bất cứ sự sao chép của người khác. Đề tài, nội dung báo cáo là hàng hóa mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra nếu như có vấn đề xảy ra.
<b>SINH VIÊN Nguyễn Văn Thăng </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>2 </small>
Trong suốt quá trình học tập ở trường Đại học công nghệ Đông Á, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và giúp đỡ từ các thầy cô giáo trong trường. Em xin cám ơn tất cả thầy cơ trong trường đã tận tình giúp đỡ em trong lúc học tập. Em xin cám ơn ban lãnh đạo trường Đại học công nghệ Đông Á đã giúp đỡ chúng em trong suốt 4 năm học qua.
Em xin gửi lời cám ơn đặc biệt đến các thầy cô thuộc khoa Công nghệ thông tin. Các thầy cô đã trực tiếp giúp đỡ chúng em tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ ích trong quá trình học tập tại trường. Các thầy cơ trong khoa chính là những người đã đặt nền móng cho những kiến thức hiện giờ của chúng em, giúp chúng em có thể đem những kiến thức này áp dụng ra ngoài cuộc sống. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy..., thầy đã giúp em rất nhiều trong học tập. Thầy đã giúp em học được nhiều kiến thức mới, giúp em tìm được một hướng đi đúng đắn cho tương lai. Đối với đồ án tốt nghiệp, thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều để có thể hồn thiện được đề tài “XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÀ TRỌ BẰNG CÔNG NGHỆ .NET VÀ SQL SERVER”. Một lần nữa, em xin cám ơn thầy rất nhiều.
Do điều kiện thời gian có hạn và kinh nghiệm làm báo cáo chưa có nhiều nên em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót trong lúc trình bày cũng như làm báo cáo, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
<b>SINH VIÊN Nguyễn Văn Thăng </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ... 12
1.1. Phân tích yêu cầu của đề tài ... 12
1.1.1. Lí do chọn đề tài ... 12
1.1.2. Mục tiêu của đề tài ... 12
1.1.3. Giới hạn và phạm vi của đề tài ... 12
1.1.3.1.Đối tượng nghiên cứu ... 12
1.1.3.2.Phạm vi nghiên cứu ... 12
1.1.3.3.Chức năng ... 13
1.1.3.4. Yêu cầu đặt ra: ... 13
1.2.Khảo sát hiện trạng và xây dựng hệ thống ... 14
1.3. Công nghệ thực hiện ... 14
1.3.1. Ngơn ngữ lập trình C# ... 14
1.3.2. Cơ sở dữ liệu Micosoft SQL Server... 15
1.3.3. Phần mềm Visual Studio ... 16
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>4 </small>
1.3.4. DevExpress ... 17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỚNG... 18
2.1. Phân tích hệ thống ... 18
2.1.1. Phân tích use case ... 18
2.1.1.1. Biểu đồ Use- case tổng quát ... 18
2.1.1.2. Use case đăng nhập ... 18
2.1.1.3. Use case quản lý tài khoản ... 20
2.1.1.4. Use case tìm kiếm ... 21
2.1.1.5.Use case quản lý khách hàng ... 22
2.1.1.6. Use case tạo hóa đơn ... 23
2.1.1.7. Use case quản lý thơng tin phịng ... 24
2.1.1.8. Use case Thanh tốn ... 25
2.1.1.9.Use case Trả phịng ... 26
2.1.1.10. Use case quản lý Thiết Bị ... 27
2.1.2.Phân tích nghiệp vụ ... 27
2.2. Biểu đồ tuần tự... 28
2.2.1. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập ... 28
2.2.2. Biểu đồ tuàn tự chức năng tạo tài khoản ... 29
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>5 </small>
2.2.3. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa tài khoản ... 31
2.2.4. Biểu đồ tuần tự chức năng đổi mật khẩu ... 32
2.2.5.Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý phòng ... 33
2.2.6.Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý khách hàng ... 37
2.2.7.Biểu đồ tuần tự chức năng tạo hóa đơn... 40
2.2.8.Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm ... 41
2.2.9. Biểu đồ tuần tự chức năng thanh toán... 42
2.2.10. Biểu đồ tuần tự chức năng trả phòng ... 43
2.3.Biểu đồ hoạt động ... 44
2.3.1. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập ... 44
2.3.2. Biểu đồ hoạt động chức năng tạo tài khoản ... 45
2.3.3. Biểu đồ hoạt động chức năng đổi mật khẩu ... 46
2.3.4. Biểu đồ hành động chức năng xóa tài khoản ... 47
2.3.5.Biểu đồ hàng động chức năng quản lý phòng ... 47
2.3.6.Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý khách ... 50
2.3.7.Biểu đồ hoạt động chức năng lập hóa đơn ... 53
2.3.8.Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm ... 54
2.3.9.Biểu đồ hoạt động chức năng Trả phòng ... 55
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">2.4.1.2. Form Tạo Tài Khoản ... 58
2.4.1.3. Form Đổi Mật Khẩu ... 59
2.4.1.4. Form Xóa Tài Khoản ... 60
2.4.1.5. Form Quản lý thơng tin phịng ... 61
2.4.1.5. Form quản lý thiết bị ... 62
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">3.1. Giao diện hiển thị ... 72
3.1.1. Giao diện trang chủ ... 72
3.1.2. Giao diện đăng nhập ... 73
3.1.3. Giao diện các chức năng hệ thống ... 74
3.1.4. Giao diện tạo tài khoản ... 75
3.1.5. Giao diện đổi mật khẩu ... 76
3.1.6. Giao diện xóa tài khoản ... 77
3.1.7. Giao diện quản lý phòng ... 78
3.1.8. Giao diện quản lý khách hàng ... 79
3.1.9. Giao diện hóa đơn... 80
3.1.10. Giao diện chức năng tìm kiếm ... 81
3.1.11. Giao diện chức năng Thanh toán ... 82
3.1.12. Giao diện chức năng trả phòng ... 83
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">3. Hướng phát triển của đề tài ... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 90
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>9 </small>
Hình 2.1 – Biểu đồ use case tổng quát ... 18
Hình 2.2 – Biểu đồ use case đăng nhập của admin và nhân viên ... 18
Hình 2.3 – Biểu đồ use case quản lý tài khoản ... 20
Hình 2.4 – Biểu đồ use case tìm kiếm ... 21
Hình 2.5 – Biểu đồ use case quản lý khách hàng ... 22
Hình 2.6 – Biểu đồ use case tạo hóa đơn ... 23
Hình 2.7 – Biểu đồ use case quản lý phòng ... 24
Hình 2.8- Biểu đồ use case Thanh tốn... 26
Hình 2.9 – Biểu đồ use case trả phòng ... 26
Hình 2.10 – Biểu đồ use case chức năng quản lý thiết bị ... 27
Hình 2.11 – Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập ... 29
Hình 2.12 – Biểu đồ tuần tự chức năng tạo tài khoản ... 30
Hình 2.13 – Biểu đồ tuần tự chức năng xóa tài khoản... 31
Hình 2.14 - Biểu đồ tuần tự chức năng đổi mật khẩu ... 32
Hình 2.15 – Biểu đồ tuần tự thêm phòng mới... 33
Hình 2.16 – Biểu đồ tuần tự chức năng sửa phịng ... 35
Hình 2.17 – Biểu đồ tuần tự chức năng xóa phịng ... 36
Hình 2.18 – Biểu đồ tuần tự chức năng thêm khách ... 38
Hình 2.19 – Biểu đồ tuần tự chức năng sửa thông tin khách... 39
Hình 2.20 – Biểu đồ tuần tự chức năng tạo hóa đơn ... 40
Hình 2.21 – Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm ... 41
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>10 </small>
Hình 2.22 – Biểu đồ tuần tự chức năng thanh tốn ... 42
Hình 2.23 - Biểu đồ tuần tự chức năng trả phòng ... 43
Hình 2.24 – Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập ... 44
Hình 2.25 – Biểu đồ hoạt động chức năng tao tài khoản ... 45
Hình 2.26 – Biểu đồ tuần tự chức năng đổi mật khẩu ... 46
Hình 2.27 – Biểu đồ hành động chức năng xóa tài khoản ... 47
Hinh 2.28 – Biểu đồ hành động chức năng thêm phịng ... 48
Hình 2.29 – Biểu đồ hành động chức năng sửa thông tin phịng ... 49
Hình 2.30 – Biểu đồ hoạt động chức năng xóa thơng tin phịng ... 50
Hinh 2.31 – Biểu đồ hành động chức năng thêm thông tin khách ... 51
Hình 2.32 – Biểu đồ hành động chức năng sửa thơng tin khách ... 52
Hình 2.33 - Biểu đổ hoạt động chức năng hóa đơn ... 53
Hình 2.34 – Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm ... 54
Hình 2.35 – Biểu đồ hoạt động chức năng trả phịng ... 55
Hình 2.36 – Biểu đồ hoạt động chức năng thanh toán ... 56
Hình 2.37 – Thiết kế form đăng nhập ... 57
Hinh 2.38 – Thiết kế form tạo tài khoản ... 58
Hinh 2.38 – Thiết kế form đổi mật khẩu ... 59
Hinh 2.38 – Thiết kế form xóa tài khoản ... 60
Hinh 2.38 – Thiết kế form quản lý thơng tin phịng ... 61
Hinh 2.38 – Thiết kế form quản lý thông tin thiết bị ... 62
Hình 2.37 - Biểu đồ lớp của Phần mềm ... 65
Hình 2.38. Biểu đồ Diagram của phần mềm ... 70
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>11 </small>
Hình 3.1 – Giao diện trang chủ ... 72
Hình 3.2 – Giao diện đăng nhập ... 73
Hình 3.3 – Giao diện các chức năng của hệ thống... 74
Hình 3.4 – Giao diện tạo tài khoản... 75
Hình 3.5 - Giao diện đổi mật khẩu ... 76
Hình 3.6 - Giao diện chức năng xóa tài khoản... 77
Hình 3.7 – Giao diện quản lý phịng ... 78
Hình 3.8 – Giao diện quản lý khách hàng ... 79
Hình 3.9 – Giao diện chức năng tạo hóa đơn ... 80
Hình 3.10 – Giao diện chức năng tìm kiếm ... 81
Hình 3.11 – Giao diện chức năng thanh tốn ... 82
Hình 3.12 – Giao diện chức năng trả phịng ... 83
Hình 3.13 – Giao diện chức năng quản lý thiết bị ... 84
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>12 </small>
<b>1.1. Phân tích yêu cầu của đề tài 1.1.1. Lí do chọn đề tài </b>
Trước đây việc quản lý các phòng trọ chỉ đơn thuần bằng cách ghi chép ra giấy. Tuy nhiên đến khi công nghệ thông tin ngày càng phát triển và nhu cầu nhanh gọn, rõ ràng của chủ trọ ngày càng tăng thì việc quản lý bằng giấy tờ khơng cịn hiệu quả do mất rất nhiều thời gian và có nhiều sai sót. Hệ thống quản lý phòng trọ giúp cho người quản lý dễ dàng quản lý phòng trọ và các khách hàng th phịng của mình, giảm bớt thời gian và sai sót trong việc quản lý nghiên cứu và phát triển. Việc áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý phòng trọ giúp chủ phòng trọ dễ dàng quản lý.
<b>1.1.2. Mục tiêu của đề tài </b>
<b>- Xây dựng các chức năng cơ bản của một “Phần mềm quản lý phòng trọ”. - Giúp người quản lý dễ dàng quản lý được khách hàng thuê trọ của mình. </b>
<b>1.1.3. Giới hạn và phạm vi của đề tài </b>
<i><b>1.1.3.1.Đối tượng nghiên cứu </b></i>
- Đối tượng nghiên cứu: mơ hình quản lý nhà trọ gia đình
<i><b>1.1.3.2.Phạm vi nghiên cứu </b></i>
- Phạm vi khơng gian: trong không gian hệ thống.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: giúp cho cá nhân, tổ chức phát triển kinh doanh
+ Tạo tài khoản: chức năng này giúp admin tạo và cấp quyền cho tài khoản admin hay nhân viên khác để vào hệ thống (chỉ dành cho admin).
+ Xóa tài khoản: giúp admin xóa những tài khoản admin hay nhân viên khác khi không cịn sử dụng.
+ Tìm kiếm: giúp người quản lý có thê dễ dàng tìm thấy thơng tin về phịng trọ hay khách hàng để cung cấp cho khách hàng và phục vụ mục địch quản lý.
+ Quản lý khách hàng: thêm, sửa, xóa một khách hàng mới vào hệ thống. + Tạo hóa đơn: giúp admin hay nhân viên tạo hóa đơn chi tiết và tính tiền phịng hàng tháng cho khách hàng.
<b>1.1.3.4. Yêu cầu đặt ra: </b>
<i>▪ Đối với nhân viên: </i>
- Tìm kiếm và xem thơng tin về phịng trọ.
- Thêm, sửa, xóa khách hàng khi có khách hàng mới hoặc khách hạng dọn đi. - Tính tiền và lập hóa đơn cho khách hàng.
- Thanh tốn hóa đơn cho khách hàng. - Tiếp nhận yêu cầu trả phòng của khách.
<i>▪ Đối với người quản trị: </i>
- Quản lý tài khoản hệ thống
- Tìm kiếm và xem thơng tin về phịng trọ.
- Thêm, sửa, xóa khách hàng khi có khách hàng mới hoặc khách hạng dọn đi. - Tính tiền và lập hóa đơn cho khách hàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Thanh tốn hóa đơn cho khách hàng.
- Tiếp nhận yêu cầu trả phòng cho khách hàng.
<b>1.2.Khảo sát hiện trạng và xây dựng hệ thống </b>
- Sau khi khảo sát nắm bắt được các thông tin :
• Quản lý thơng tin phịng: mã phịng, tên phịng, đơn giá, trạng thái.
• Quản lý thông tin khách thuê: mã khách, tên khách, số điện thoại, số cmnd, ngày đến • Quản lý hóa đơn: mã hóa đơn, nhân viên lập, hàng hóa,số điện, số nước, tổng
• Quản lý nhân viên: mã nhân viên, họ tên, SDT, giới tính, ngày sinh
<b>1.3. Cơng nghệ thực hiện 1.3.1. Ngôn ngữ lập trình C# </b>
C# (hay C sharp) là một ngơn ngữ lập trình đơn giản, được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft vào năm 2000. C# là ngơn ngữ lập trình hiện đại, hướng đối tượng và được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
Trong các ứng dụng Windows truyền thống, mã nguồn chương trình được biên dịch trực tiếp thành mã thực thi của hệ điều hành.
Trong các ứng dụng sử dụng .NET Framework, mã nguồn chương trình (C#, VB.NET) được biên dịch thành mã ngôn ngữ trung gian MSIL (Microsoft intermediate language).
Hai thành phần cốt lõi của .NET Framework không thể thiếu cho bất kỳ ứng dụng
<b>hoặc dịch vụ được phát triển trên nền tảng này là Common Language Runtime </b>
<b>(CLR) và .NET Framework Class Library (FCL). </b>
<b>Trong đó Common Language Runtime (CLR) có nhiệm vụ quản lý bộ nhớ, thực thi code, xử lý lỗi, … NET Framework Class Library (FCL) được sử dụng để </b>
phát triển các ứng dụng từ command line đến Graphical User Interface (GUI).
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>1.3.2. Cơ sở dữ liệu Micosoft SQL Server </b>
a. Giới thiệu về SQL Server:
SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management
<b>System (RDBMS)) sử dụng câu lệnh SQL (Transact-SQL) để trao đổi dữ liệu giữa máy </b>
Client và máy cài SQL Server. Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.
SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên mơi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server có thể kết hợp “ăn ý” với các server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server….
Một vài ấn bản SQL Server:
<small>▪ </small> <b>Enterprise: chứa tất cả cá đặc điểm nổi bật của SQL Server, bao gồm nhân bộ máy </b>
cơ sở dữ liệu và các dịch vụ đi kèm cùng với các công cụ cho tạo và quản lý phân cụm SQL Server. Nó có thể quản lý các CSDL lớn tới 524 petabytes và đánh địa chỉ 12 terabytes bộ nhớ và hỗ trợ tới 640 bộ vi xử lý(các core của cpu)
<small>▪ </small> <b>Standard: Rất thích hợp cho các cơng ty vừa và nhỏ vì giá thành rẻ hơn nhiều so với </b>
Enterprise Edition, nhưng lại bị giới hạn một số chức năng cao cấp (advanced features) khác, edition này có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 4 CPU và 2 GB RAM.
<small>▪ </small> <b>Developer: Có đầy đủ các tính năng của Enterprise Edition nhưng được chế tạo đặc </b>
biệt như giới hạn số lượng người kết nối vào Server cùng một lúc…. Ðây là phiên bản sử dụng cho phát triển và kiểm tra ứng dụng. Phiên bản này phù hợp cho các cá nhân, tổ chức xây dựng và kiểm tra ứng dụng
<small>▪ </small> <b>Workgroup: ấn bản SQL Server Workgroup bao gồm chức năng lõi cơ sở dữ liệu </b>
nhưng khơng có các dịch vụ đi kèm. Chú ý phiên bản này khơng cịn tồn tại ở SQL Server 2012.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>▪ </small> <b>Express: SQL Server Express dễ sử dụng và quản trị cơ sở dữ liệu đơn giản. Được </b>
tích hợp với Microsoft Visual Studio, nên dễ dàng để phát triển các ứng dụng dữ liệu, an tồn trong lưu trữ, và nhanh chóng triển khai. SQL Server Express là phiên bản miễn phí, khơng giới hạn về số cơ ở dữ liệu hoặc người sử dụng, nhưng nó chỉ dùng cho 1 bộ vi xử lý với 1 GB bộ nhớ và 10 GB file cơ sở dữ liệu. SQL Server Express là lựa chọn tốt cho những người dùng chỉ cần một phiên bản SQL Server 2005 nhỏ gọn, dùng trên máy chủ có cấu hình thấp, những nhà phát triển ứng dụng không chuyên hay những người yêu thích xây dựng các ứng dụng nhỏ.
b. Các thành phần kết nối của SQL Server
- Kết nối đến cơ sở dữ liệu SQL Server: tìm hiểu làm thế nào để sử dụng C# để mở và đóng kết nối cơ sở dữ liệu SQL Server.
- Tạo cơ sở dữ liệu SQL Server sử dụng C#: giải thích làm thế nào để tạo ra cơ sở dữ liệu bằng ngơn ngữ lập trình C#.
- Xóa cơ sở dữ liệu SQL Server: xóa bảng trong cơ sở dữ liệu bằng ngơn ngữ lập trình C#.
- Sửa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu bằng ngôn ngữ C#.
- Lấy dữ liệu từ cơ sở để thực hiện tính tốn và chức năng tìm kiếm.
<b>1.3.3. Phần mềm Visual Studio </b>
Visual Studio là một phần mềm lập trình hệ thống được sản xuất trực tiếp từ Microsoft. Từ khi ra đời đến nay, Visual Studio đã có rất nhiều các phiên bản sử dụng khác nhau. Điều đó, giúp cho người dùng có thể lựa chọn được phiên bản tương thích với dịng máy của mình cũng như cấu hình sử dụng phù hợp nhất [8]. 10 Visual studio là một trong những cơng cụ hỗ trợ lập trình website rất nổi tiếng nhất hiện nay của Mcrosoft và chưa có một phần mềm nào có thể thay thế được nó. Visual Studio được viết bằng 2 ngơn ngữ đó chính là C# và VB+. Đây là 2 ngơn ngữ lập trình giúp người dùng có thể lập trình được hệ thống một các dễ dàng và nhanh chóng nhất thơng qua Visual Studio. Là một công cụ hỗ trợ việc Debug một cách dễ dàng và mạnh mẽ như: Break Point, xem giá trị của biến trong quá trình chạy, hỗ trợ debug từng câu lệnh. Giao diện Visual Studio rất dễ
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">sử dụng đối với người mới bắt đầu lập trình.
<b>1.3.4. DevExpress </b>
Đối với những lập trình viên .NET thì DevEpress là một cơng cụ hết sức hữu dụng, cung cấp rất nhiều control trong Visual Studio. DevExpress không chỉ giúp thiết kế winform hay website đẹp hơn mà cịn giúp cho việc lập trình được dễ dàng hơn, ta có thể thấy rõ nhất là trong việc tương tác với cơ sở dữ liệu.
DevExpress được ra mắt lần đầu tiên vào năm 2011 và được đơng đảo lập trình viên .NET sử dụng. Từ đó đến này đã trải qua rất nhiều phiên bản với nhiều nâng cấp đáng kể. Phiên bản mới nhấtt hiện nay là v18.2. Với DevExpress ta có thể tự tạo cho mình một bộ Office riêng chỉ trong vòng một vài tiếng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>2.1. Phân tích hệ thống 2.1.1. Phân tích use case </b>
<b>2.1.1.1. Biểu đồ Use- case tổng quát </b>
<i><b>Hình 2.1 – Biểu đồ use case tổng quát </b></i>
<b>2.1.1.2. Use case đăng nhập </b>
<i><b>Hình 2.2 – Biểu đồ use case đăng nhập của admin và nhân viên </b></i>
Tác nhân: Admin, Nhân viên
Mô tả: Use case cho Admin, Nhân viên đăng nhập vào hệ thống.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Điều kiện trước: Admin, Nhân viên chưa đăng nhập vào hệ thống. Dịng sự kiện chính:
Chọn chức năng đăng nhập. Giao diện đăng nhập hiển thị.
- Nhập tên tài khoản và mật khẩu vào giao diện đăng nhập.
- Hệ thống kiểm tra tên đnagư nhập và mật khẩu nhập của tài khoản. Nếu nhập sai tên tài khoản hoặc mật khẩu thì chuyển sang dịng sự kiện rẽ nhánh A. Nếu nhập đúng thì hệ thống sẽ chuyển tới trang chức năng.
Use case kết thúc. Dòng sự kiện rẽ nhánh:
- Dòng rẽ nhánh A: Admin, Nhân viên đăng nhập không thành công.
- Hệ thống thơng báo q trình đăng nhập khơng thành công do sai tên đăng nhập
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>2.1.1.3. Use case quản lý tài khoản </b>
<i><b>Hình 2.3 – Biểu đồ use case quản lý tài khoản </b></i>
Tác nhân: Admin
Mô tả: use case cho phép xem, tạo, đổi mật khẩu, xóa Tài khoản. Điều kiện trước: admin đã đăng nhập vào hệ thống.
Dòng sự kiện chính:
Người sử dụng chọn kiểu tác động: tạo, đổi mật khẩu, xóa tài khoản
- Tạo tài khoản: chọn tạo tài khoản, hệ thống hiển thị giao diện cho phép tạo tài khoản, người sử dụng nhập thông tin tài khoản, nếu thành công hệ thống đưa ra thông báo, nếu sai thực hiện dịng rẽ nhánh A, lưu thơng tin vào danh mục tài khoản.
- Đổi mật khẩu: chọn đổi mật khẩu, hệ thống hiển thị giao diện cho phép đổi mật khẩu, nếu thành công hệ thống sẽ đưa ra thơng báo, nếu sai thực hiện dịng rẽ nhánh A, lưu thông tin vào danh mục tài khoản.
- Xóa tài khoản: chọn xóa tài khoản, hệ thống hiển thị giao diện cho phép xóa tài khoản, nếu thành công hệ thống sẽ đưa ra thơng báo, nếu sai thực hiện dịng rẽ nhánh A, lưu thông tin vào danh mục tài khoản.
Use case kết thúc
Dòng sự kiện rẽ nhánh A: hệ thống thông báo việc nhập dữ liệu không hợp lệ, nhập lại thông tin, quay lại thực hiện lại của dịng sự kiện chính.
Kết quả: các thơng tin về tài khoản được cập nhật trong cơ sở dữ liệu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>2.1.1.4. Use case tìm kiếm </b>
<i><b>Hình 2.4 – Biểu đồ use case tìm kiếm </b></i>
Tác nhân: Admin, Nhân viên
Mô tả: use case cho phép tìm kiếm thơng tin phịng trọ.
Điều kiện trước: Admin và Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống. Dịng sự kiện chính: Người sử dụng chọn động tác tìm kiếm
- Tìm kiếm theo giá: chọn tìm kiếm theo giá, nếu đã chọn giá hệ thống sẽ hiển thị thơng tin tìm kiếm nếu chưa chọn giá thơng báo mời bạn chọn giá để tìm kiếm.
- Tìm theo trạng thái: chọn trạng thái của phịng ấn tìm kiếm, nếu đã chọn trạng thái hệ thống sẽ hiện thị danh sách phòng theo trạng thái đã chọn nếu chưa chọn trạng thái hệ thống sẽ thông báo mời bạn chọn trạng thái.
Use case kết thúc
Kết quả: các thông tin về phòng trọ được hiển thị
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>2.1.1.5. Use case quản lý khách hàng </b>
<i><b>Hình 2.5 – Biểu đồ use case quản lý khách hàng </b></i>
Tác nhân: Admin, Nhân viên
Mô tả: use case cho phép xem, thêm, sửa, xóa khách hàng.
Điều kiện trước: Admin, nhân viên đã đăng nhập hệ thống. Dịng sự kiện chính:
Người sử dụng chọn thêm, sửa, xóa khách hàng
- Thêm thông tin khách hàng: chọn thêm khách hàng, hệ thống hiển thị giao diện nhập thông tin khách hàng và danh sách khách hàng, người sử dụng nhập thông tin khách hàng, nếu thành công hệ thống đưa ra thông báo, nếu sai thực hiện dịng rẽ nhánh A, lưu thơng tin khách hàng vào cơ sở dữ liệu.
- Sửa thông tin khách hàng: hệ thống hiển thị danh sách khách hàng chọn khách hàng cần sửa, nhập đầy đủ các thông tin thay đổi, nếu việc thay đổi thông tin thành công hệ thống sẽ đưa ra thơng báo, nếu sai thực hiện dịng lệnh rẽ nhánh A, lưu thông tin sản phẩm
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">- Xóa thơng tin khách hàng: hệ thống hiển thị danh sách khách hàng, chọn khách hàng muốn xóa, nếu xóa thành cơng hệ thống sẽ đưa ra thông báo, nếu sai thực hiện câu lệnh rẽ nhánh A, lưu thông tin khách hàng
Usecase kết thúc
Dòng sự kiện nhẽ nhánh A: hệ thống thông báo việc nhập dữ liệu không hợp lệ, nhập lại thông tin, quay lại thực hiện lại của dòng sự kiện chính.
Kết quả: các thơng tin về khách hàng được cập nhật trong sơ sở dữ liệu.
<b>2.1.1.6. Use case tạo hóa đơn </b>
<i><b>Hình 2.6 – Biểu đồ use case tạo hóa đơn </b></i>
Tác nhân: Admin, Nhân viên
Mơ tả: use case cho phép tính tiền, tạo, xóa hóa đơn.
Điều kiện trước: Admin, nhân viên đã đăng nhập hệ thống.
Dịng sự kiện chính: Người sử dụng chọn tính tiền, tạo hóa đơn, xóa hóa đơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">- Tính tiền: Người sử dụng chọn mã khách hàng, nhập số điện, số nước, hệ thống sẽ lấy giá tiền của phòng khách hàng đang ở theo mã khách hàng và tính tồn ra tiền hiển thị vào ô tổng tiền.
- Tạo hóa đơn: người dùng nhập thơng tin và tính tiền sau đó chọn tạo hóa đơn, nếu thành công hệ thống sẽ đưa ra thông báo, nếu thất bại sẽ thực hiện lệnh rẽ nhánh A, lưu thơng tin hóa đơn.
- Xóa hóa đơn: chọn vào hóa đơn muốn xáo ấn xóa, nếu thành cơng hệ thống sẽ đưa ra thông báo, nếu thất bại hệ thống sẽ thực hiện lệnh rẽ nhánh A, lưu thơng tin hóa đơn.
Use case kết thúc
Dịng sự kiện nhẽ nhánh A: hệ thống thông báo việc nhập dữ liệu không hợp lệ, nhập lại thông tin, quay lại dịng lệnh chính.
Kết quả: các thơng tin về hóa đơn được cập nhật trong sơ sở dữ liệu.
<b>2.1.1.7. Use case quản lý thông tin phòng </b>
<i><b>Hình 2.7 – Biểu đồ use case quản lý phòng </b></i>
Tác nhân: Admin
Mô tả: cho phép thêm, sửa, xóa thơng tin về phịng trọ
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Điều kiện trước: Admin đã đăng nhập hệ thống Dịng sự kiện chính:
- Thêm: người sử dụng chọn thêm, hiển thị form cho nhập thông tin, ấn lưu nếu thành công hệ thống sẽ thông báo, nếu sai thực hiện câu lẹnh rẽ nhánh A, lưu thơng tin Phịng.
- Sửa: từ danh sách phịng, chọn phịng muốn sửa, nhập đầy dduur thơng tin cần sửa, ấn lưu nếu đúng hệ thống sẽ thông báo nếu sai thực hiện lẹnh rẽ nhánh A, cập nhật thơng tin phịng.
- Xóa: từ danh sách phịng chọng phịng muốn xóa, nếu xóa thành công hệ thống sẽ thông báo neus sai thực hiện lệnh rẽ nhánh A, cập nhập thông tin phòng.
Use case kết thúc.
Dòng sự kiện nhẽ nhánh A: hệ thống thông báo việc nhập dữ liệu không hợp lệ, nhập lại thơng tin, quay lại dịng lệnh chính.
Kết quả: các thơng tin về Phịng được cập nhật trong sơ sở dữ liệu.
<b> 2.1.1.8. Use case Thanh tốn </b>
Tác nhân: Admin, Nhân Viên
Mơ tả: Khi khách hàng thanh tốn tiền thì sẽ xóa hóa đơn khỏi danh sách hóa đơn Điều kiện trước: Admin or Nhân viên đã đăng nhập hệ thống
Dòng sự kiện chính: Người sủa dụng chọn Thanh tốn, hệ thống sẽ tiến hành xóa bỏ hóa đơn của người đã thanh toán.
Use case kết thúc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><i><b>Hình 2.8- Biểu đờ use case Thanh tốn </b></i>
<b>2.1.1.9. Use case Trả phịng </b>
<i><b>Hình 2.9 – Biểu đờ use case trả phịng </b></i>
Tác nhân: Admin, Nhân Viên
Mơ tả: Khi khách hàng trả phịng thì sẽ xóa khách hàng khỏi danh sách và cập nhật trạng thái phòng tương ứng thành trống
Điều kiện trước: Admin or Nhân viên đã đăng nhập hệ thống
Dòng sự kiện chính: Người sủa dụng chọn trả phịng, hệ thống sẽ tiến hành xóa bỏ khách hàng và cập nhật lại tình trạng phịng tương ứng thành trống.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Use case kết thúc.
<b>2.1.1.10. Use case quản lý Thiết Bị </b>
<i><b>Hình 2.10 – Biểu đờ use case chức năng quản lý thiết bị </b></i>
Tác nhân: Admin, Nhân Viên
Mơ tả: thêm thiết bị và cập nhật tình trạng sử dụng của thiết bị trong phòng Điều kiện trước: Admin or Nhân viên đã đăng nhập hệ thống
Dịng sự kiện chính: Người sử dụng chọn quản lý thiết bị, hệ thống hiển thị giao diện cho phép thêm sửa xóa khách hàng
Use case kết thúc.
<b>2.1.2. Phân tích nghiệp vụ </b>
- Khi khách hàng đến thuê phòng. Người cho thuê phòng kiểm tra cịn phịng hay khơng. Nếu khơng cịn phịng thì thơng báo cho khách hàng, ngược lại thì cho khách xem qua phòng trọ. Nếu khách hàng đồng ý th phịng thì u cầu khách hàng xuất trình giấy CMND, thông tin cá nhân để lập phiếu đăng ký thuê phòng cho khách hàng và điền vào bản khai nhân khẩu và sổ đẳng ký tạm trú tạm vắng cho khách thuê phòng. - Đồng thời cho khách hàng xem bảng giá thuê phòng và các dịch vụ khác trong thời gian thuê phòng. Và liệt kê danh sách cái thiết bị gồm có mã thiết bị, tên thiết bị để tiện cho việc quản lý.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">- Khi khách hàng trả phòng. Người cho thuê phòng làm thủ tục thanh toán chi tiết với khách hàng về tiền phòng, tiền sử dụng các loại dịch vụ mà khách hàng đã sử dụng trong thời gian thuê phịng, tiền phát sinh (nếu có), tiền thuế..
- Tổng hợp, báo cáo các hoá đơn, phiếu đăng ký thuê phòng của khách hàng theo định kỳ
<b>2.2. Biểu đồ tuần tự </b>
<b>2.2.1. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><i><b>Hình 2.11 – Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập </b></i>
● Mô tả:
▪ Admin và nhân viên chọn chức năng đăng nhập
▪ Giao diện đăng nhập yêu cầu nhập tài khoản và mật khẩu ▪ người dùng nhập tài khoản và mật khẩu
▪ Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thơng tin ▪ nếu đúng thì đăng nhập vào hệ thống ▪ nếu sai thì báo lỗi
<b>2.2.2. Biểu đồ tuàn tự chức năng tạo tài khoản </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><i><b>Hình 2.12 – Biểu đồ tuần tự chức năng tạo tài khoản </b></i>
● Mô tả:
▪ Admin chọn chức năng tạo tài khoản ▪ hệ thống hiển thị giao diện tạo tài khoản ▪ Admin nhập thông tin của tài khoản
▪ Hệ thống kiểm tra tính chính xác của thơng tin ▪ Nếu đúng báo thêm thành công
▪ Nếu sai báo lỗi
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>2.2.3. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa tài khoản </b>
<i><b>Hình 2.13 – Biểu đồ tuần tự chức năng xóa tài khoản </b></i>
● Mơ tả:
▪ Admin chọn chức năng xóa tài khoản ▪ Hệ thống hiển thị giao diện xóa ▪ Người dùng chọn tài khoản muốn xóa ▪ nếu đúng thì báo thành cơng
▪ nếu sai thì báo lỗi
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>2.2.4. Biểu đồ tuần tự chức năng đổi mật khẩu </b>
<i><b>Hình 2.14 - Biểu đồ tuần tự chức năng đổi mật khẩu </b></i>
● Mô tả:
▪ Người dùng chọn chức năng đổi mật khẩu ▪ Hệ thống hiển thị giao diện đổi mật khẩu ▪ người dùng nhập thông tin mật khẩu cũ và mới ▪ hệ thống kiểm tra
▪ Nếu đúng thì báo thành cơng ▪ Nếu sai thì báo lỗi
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><b>2.2.5. Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý phòng Chức năng thêm phòng </b>
<i><b>Hình 2.15 – Biểu đồ tuần tự thêm phòng mới </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">● Mơ tả:
▪ Người dùng chọn thêm phịng trọ
▪ Hệ thống hiển thị giao diện cho nhập thông tin phịng ▪ Người dùng nhập thơng tin phịng cần thêm
▪ hệ thống kiểm tra
▪ Nếu đúng thông báo thành công ▪ Nếu sai thông báo lỗi.
<b>Chức năng sửa phòng: </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><i><b>Hình 2.16 – Biểu đồ tuần tự chức năng sửa phòng </b></i>
●Mô tả:
▪ Người dùng chọn quản lý phòng trọ
▪ Hệ thống hiển thị danh sách phòng
▪ Người dùng chọng phòng muốn sửa
▪ Người dùng nhập thông tin cần sửa
▪ Hệ thống kiểm tra
▪ Đúng thì báo thành cơng
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">▪ Sai thì báo lỗi
<b> Chức năng xóa phòng </b>
<i><b>Hình 2.17 – Biểu đồ tuần tự chức năng xóa phòng </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b>2.2.6. Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý khách hàng Chức năng thêm khách hàng: </b>
● Mô tả:
▪ Người dùng chọn thêm khách
▪ Hệ thống hiển thị giao diện cho nhập thông tin Khách ▪ Người dùng nhập thông tin khách cần thêm
▪ hệ thống kiểm tra
▪ Nếu đúng thông báo thành công
<b>▪ Nếu sai thông báo lỗi. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><i><b>Hình 2.18 – Biểu đồ tuần tự chức năng thêm khách </b></i>
<b> Chức năng sửa khách hàng </b>
</div>