Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 16 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<i><b>- Nhóm thí nghiệm: Nhóm 16: + Nguyễn Tấn Toàn </b></i> +MSSV: 20122232 Bài 1,2 <b> + Nguyễn Đức Thiện +MSSV: 2012096 Bài 4,8 - Giảng viên thí nghiệm: Võ Nguyễn Lam Uyên </b>
<i>TP. Hồ Chí Minh, ngày 7 tháng 7 năm 2022 </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><i><small>THÍ NGHIỆM HĨA ĐẠI CƯƠNG </small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><i><small>THÍ NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG </small></i>
<i><small>THÍ NGHIỆM HĨA ĐẠI CƯƠNG </small></i>
<i><small>THÍ NGHIỆM HĨA ĐẠI CƯƠNG </small></i>
<i>1. Thí nghiệm 1 : xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế </i>
<i> Mơ tả thí nghiệm </i>
- Lấy 50 ml nước ở nhiệt độ phòng cho vào becher bên ngoài đo nhiệt độ t<small>1</small>. - Lấy 50 ml nước khoảng 60<small>o</small>C cho vào nhiệt lượng kế. Sau khoảng 2 phút, đo
nhiệt độ t<small>2</small>.
- Dùng phễu đổ nhanh 50 ml nước ở nhiệt độ phịng vào 50 ml nước nóng trong nhiệt lượng kế. Sau khoảng 2 phút, đo nhiệt độ t<small>3</small>.
<i> Cơng thức tính m<small>0c0 </small></i>
(mc + m<small>0</small>c<small>0</small>)(t<small>2</small>-t<small>3</small>) = mc(t<small>3</small>-t<small>1</small>)
m<small>0</small>c<small>0 </small>= mc <sup>(t3−t1)−(𝑡2−𝑡3)</sup> <small>(𝑡2−𝑡3)</small> trong đó : m – khối lượng 50 ml nước
c – nhiệt dung riêng của nước (1cal/g.độ)
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i><small>THÍ NGHIỆM HĨA ĐẠI CƯƠNG </small> Kết quả thu được </i>
- Dùng buret lấy 25 ml dung dịch NaOH 1M cho vào becher 100 ml để bên ngoài. Đo nhiệt độ t<small>1</small>.
- Dùng buret lấy 25 ml dung dịch HCl 1M cho vào trong nhiệt lượng kế. Đo nhiệt lượng t<small>2</small>.
- Dùng phễu đổ nhanh becher chứa dung dịch NaOH vào HCl chứa trong nhiệt lượng kế. Đo nhiệt độ t<small>3</small>.
<i> Kết quả thu được </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><i><small>THÍ NGHIỆM HĨA ĐẠI CƯƠNG </small></i>
Vì ∆𝐻<0 nên phản ứng tỏa nhiệt
<i>3. Thí nghiệm 3 : Xác định nhiệt hòa tan CuSO4 khan – kiểm tra định luật Hess </i>
<i> Mô tả thí nghiệm </i>
- Cho vào nhiệt lượng kế 50 ml nước. Đo nhiệt độ t<small>1</small>. - Cân chính xác 4 g CuSO<small>4</small> khan.
- Cho nhanh 4 g CuSO<small>4</small> vừa cân vào nhiệt lượng kế, khuấy đều cho CuSO<small>4 </small>tan hết. Đo nhiệt độ t<small>2</small>.
- Lặp lại lần 2
<i> Công thức tính Q,H và số liệu: </i>
- Xác định Q theo công thức Q = (m<small>0</small>c<small>0</small> + mc)<small></small>t Trong đó : m – khối lượng dung dịch CuSO<small>4</small>
c – nhiệt dung riêng của dung dịch CuSO<small>4 </small>(lấy gần đúng bằng 1 cal/g.độ)
Từ Q suy ra H<small>ht</small>. - <i>∆𝐻 = - </i><sup>𝑄</sup>
<small>𝑛</small><i> (cal/mol) </i>
<i> Kết quả thu được </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><i><small>THÍ NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG </small></i>
- Vì ∆𝐻<0 nên phản ứng tỏa nhiệt
<i>4. Thí nghiệm 4 : xác định nhiệt hòa tan của NH4Cl </i>
<i> Mơ tả thí nghiệm </i>
- Cho vào nhiệt lượng kế 50 ml nước. Đo nhiệt độ t<small>1</small>.
<small>-</small> Cân chính xác 4 g NH<small>4</small>Cl.
- Cho nhanh 4 g NH<small>4</small>Cl vừa cân vào nhiệt lượng kế, khuấy đều cho NH<small>4</small>Cltan hết. Đợi 2 phút, đo nhiệt độ t<small>2</small>.
<small>𝑛</small><i> (cal/mol) ( Vì ∆𝐻>0 nên phản ứng thu nhiệt ) </i>
<i>( Tính mẫu lần đo 1: + Q</i><small>1 </small>= (6,89 + 50 + 4)(28– 30) = -121,78cal
- Vì ∆𝐻>0 nên phản ứng thu nhiệt
<b>V. TRẢ LỜI CÂU HỎI </b>
<i><b>1. </b></i>∆𝑯<i><b><small>th</small> của phản ứng HCl + NaOH → NaCl + H<small>2</small>O sẽ được tính theo số mol HCl hay NaOH khi cho 25ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 25ml dung dịch NaOH 1M? Tại sao? </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><i><small>THÍ NGHIỆM HĨA ĐẠI CƯƠNG </small></i>
- Ta thấy NaOH phản ứng hết và HCl cịn dư, nên ∆H<small>th</small> của phản ứng được tính theo NaOH. Vì lượng HCl dư khơng tham gia phản ứng nên không sinh nhiệt.
<i><b>2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO<small>3</small> 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay khơng? </b></i>
<i>Trả lời: </i>
- Kết quả thí nghiệm có thay đổi vì:
Lúc này muối thu được là NaNO<small>3</small>, có nhiệt dung riêng c khác, nhiệt lượng phản ứng tỏa ra Q cũng sẽ khác do năng lượng liên kết trong HNO<small>3</small> khác HCl, NaNO<small>3 </small>
khác NaCl, từ đó làm cho ∆𝑡 thay đổi dẫn đến kết quả thí nghiệm thay đổi
<i><b>3. Tính </b></i>∆𝑯<i><b><small>3</small> bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm. Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này: </b></i>
<i><b>- Mất nhiệt do nhiệt lượng kế. - Do nhiệt kế. </b></i>
<i><b>- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất. - Do cân </b></i>
<i><b>- Do sunfat đồng bị hút ẩm </b></i>
<i><b>- Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunfat đồng bằng 1 cal/mol.độ. </b></i>
<i><b>Theo em, sai số nào là quan trọng nhất? Cịn ngun nhân nào khác khơng? </b></i>
<i>Trả lời: </i>
Theo định luật Hess: ∆H<small>3</small> =∆H<small>1</small> +∆H<small>2</small> =-18.7+2.8=-15,9 (kcal/mol) Theo thực nghiệm: ∆H<small>3</small> = -9,7424 (kcal/mol)
Theo em nguyên nhân gây ra sai số có thể là:
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><i><small>THÍ NGHIỆM HĨA ĐẠI CƯƠNG </small></i>
- Mất nhiệt độ do nhiệt lượng kế do trong q trình thí nghiệm thao tác khơng chính xác, nhanh chóng dẫn đến thốt nhiệt ra mơi trường bên ngồi.
- Sunphat đồng bị hút ẩm do trong lúc cân và đưa vào thí nghiệm thao tác khơng nhanh chóng.
<b>Bài 4 </b>
<b>XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM </b>
- Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến vận tốc phản ứng
- Xác định bậc của phản ứng phân hủy Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small> trong môi trường axit
<b>II. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM </b>
Rửa pipet, thấm khô, tráng H<small>2</small>SO<small>4</small> qua pipet.
Đặt mắt ngang vạch số 8, dùng quả bóp cao su hút H<small>2</small>SO<small>4</small> vào pipet vượt qua vạch 0, rồi thả sao cho mặt cong nhất chạm vạch 0.
Thả H<small>2</small>SO<small>4 </small>từ vạch 0 đến vạch 8 vào ống nghiệm, ta được 8ml H<small>2</small>SO<small>4 </small>- Lấy Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small> vànước vào bình tam giác:
Rửa buret, khóa buret bằng tay trái.
Cho H<small>2</small>O<small> </small>đầy cây buret, chỉnh hết bọt khí, chỉnh về 0, thả từ vạch 0 đến vạch 25 vào bình tam giác rồi khóa lại. Lấy H<small>2</small>O đầy buret lần nữa, căn chỉnh như trên, tiếp tục thả từ vạch 0 đến vạch 3 vào bình tam giác ta
Rửa buret, thấm khơ, tráng Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3 </small>rồi đổ bỏ, khóa buret bằng tay trái
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><i><small>THÍ NGHIỆM HĨA ĐẠI CƯƠNG </small></i>
Cho Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3 </small>đầy cây buret, chỉnh hết bọt khí, chỉnh về 0, thả từ vạch 0 đến vạch 4 vào bình tam giác rồi khóa lại, ta được 4ml Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3 </small>.
b. Tiến hành:
* Làm đồng thời 2 bình:
Gá ống nghiệm H<small>2</small>SO<small>4</small> trên miệng bình tam giác, cùng lúc đổ H<small>2</small>SO<small>4</small> vào bình tam giác và bấm giờ, lắc nhẹ bình tam giác.
Đến khi dung dịch bắt đầu chuyển sang đục thì bấm đồng hồ lần nữa thì thu được thời gian bình 1.
Lấy trung bình thời gian của 2 lần.
TN2: Tương tự TN1, nhưng dung dịch gồm 8ml H<small>2</small>SO4, 24ml H<small>2</small>O và 8ml Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small>, thu được thời gian bình 2<small>.</small>
TN3: Tương tự TN1, nhưng dung dịch gồm 8ml H<small>2</small>SO<small>4</small>, 16ml H<small>2</small>O và 16ml Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3, </small>thu được bình 3.
<i>1.2 Kết quả thí nghiệm </i>
a) Bậc phản ứng theo Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small>
Từ ∆ttb của thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 xác định m<small>1 </small>
Từ ∆ttb của thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 xác định m<small>2</small>:
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i><small>THÍ NGHIỆM HĨA ĐẠI CƯƠNG </small></i>
Rửa pipet, thấm khô, tráng H<small>2</small>SO<small>4</small> qua pipet.
Đặt mắt ngang vạch số 4, dùng quả bóp cao su hút H<small>2</small>SO<small>4</small> vào pipet vượt qua vạch 0, rồi thả sao cho mặt cong nhất chạm vạch 0.
Thả H<small>2</small>SO<small>4</small> từ vạch 0 đến vạch 4 vào ống nghiệm, ta được 4ml H<small>2</small>SO<small>4</small> - Lấy Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small>
vànước vào bình tam giác:
Rửa buret, khóa buret bằng tay trái.
Cho H<small>2</small>O<small> </small>đầy cây buret, chỉnh hết bọt khí, chỉnh về 0, thả từ vạch 0 đến vạch 25 vào bình tam giác rồi khóa lại. Lấy H<small>2</small>O<small> </small>đầy buret lần nữa, căn chỉnh như trên, tiếp tục thả từ vạch 0 đến vạch 3 vào bình tam giác ta được 28ml H<small>2</small>O.
Rửa buret, thấm khô, tráng Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small> rồi đổ bỏ, khóa buret bằng tay trái.
Cho Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3 </small>đầy cây buret, chỉnh hết bọt khí, chỉnh về 0, thả từ vạch 0 đến vạch 8 vào bình tam giác rồi khóa lại, ta được 8ml Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3 .</small>
b. Tiến hành:
* Làm đồng thời 2 bình
Gá ống nghiệm H<small>2</small>SO<small>4</small> trên miệng bình tam giác, cùng lúc đổ H<small>2</small>SO<small>4</small> vào bình tam giác và bấm giờ, lắc nhẹ bình tam giác.
Đến khi dung dịch bắt đầu chuyển sang đục thì bấm đồng hồ lần nữa thì thu được thời gian bình 1.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><i><small>THÍ NGHIỆM HĨA ĐẠI CƯƠNG </small></i>
Lấy trung bình thời gian của 2 lần.
TN2: Tương tự TN1, nhưng dung dịch gồm 8ml Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small>, 8ml H<small>2</small>SO<small>4</small>, 24ml H<small>2</small>O, thu được thời gian bình 2
TN3: Tương tự TN1, nhưng dung dịch gồm 8ml Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small>, 16ml H<small>2</small>SO<small>4</small>, 16ml H<small>2</small>O<small>, </small>thu được thời gian bình 3<small>.</small>
Từ ∆ttb của thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 xác định m<small>1 </small>
Từ ∆ttb của thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 xác định m<small>2</small>:
n<small>1</small> = (lg<sup>t1</sup><sub>t2</sub> / lg2) = 0.182; n<small>2</small>= (lg<sup>t2</sup><sub>t3</sub> / lg2) = 0.434
Bậc phản ứng theo H<small>2</small>SO<small>4</small>: <sup>n1+n2</sup><sub>2</sub> = 0.308
<b>II. TRẢ LỜI CÂU HỎI </b>
<i><b> 1. Trong thí nghiệm trên,nồng độ [Na2S2O3] và của [H2SO4] đã ảnh hưởng thế nào </b></i>
<i><b>lên vận tốc phản ứng.Viết lại biểu thức tính vận tốc phản ứng. Xác định bậc của phản ứng? </b></i>
<b> Trả lời: +Nồng độ [Na</b><small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small>] tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng. Nồng độ [H<small>2</small>SO=] hầu như không ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng. Biểu thức tính vận tốc: V=k.[Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small>]
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><i><small>THÍ NGHIỆM HĨA ĐẠI CƯƠNG </small></i>
Dựa vào kết quả thí nghiệm có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra nhanh hay chậm không? Tại sao? Lưu ý trong các phản ứng trên,lượng axit [H<small>2</small>SO<small>4</small>] luôn luôn dư sao với [Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small>].
<b>Trả lời: (1) Là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra rất nhanh. (2) Là phản </b>
ứng tự oxh khử nên tốc độ phản ứng xảy ra rất chậm.
<i><b>3. Dựa trên cơ sở của phương pháp thí nghiệm thì vận tốc xác định được trong các thí nghiệm được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời? </b></i>
Trả lời: Vận tốc xác định bằng ΔC/Δt vì ΔC≈0 (biến thiên nồng độ của lưu huỳnh không đáng không đáng kể trong khoảng thời gian Δt vận tốc trong các thí nghiệm trên được xem là vận tốc tức thời nên.
<i><b>4.Thay đổi thứ tự cho [H<small>2</small>SO<small>4</small>] và [Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small>] thì bậc phãn ứng có thay đổi không.Tại sao? </b></i>
<i> Trả lời: Thay đổi thứ tự cho [H</i><small>2</small>SO<small>4</small>] và [Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small>] thì bậc phản ứng khơng thay đổi. Ở 1 nhiệt độ xác định bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ (nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt ,áp suất) mà không phụ thuộc vào thứ tự chất phản ứng.
<b>Bài 8 </b>
<b>PHÂN TÍCH THỂ TÍCH I. Mục đích thí nghiệm: </b>
- Dựa trên việc thiết lập đường cong chuẩn độ một axit mạnh bằng một bazơ mạnh lựa chọn chất chỉ thị màu thích hợp cho phản ứng chuẩn độ axit HCl bằng dung dịch NaOH chuẩn.
- Áp dụng chuẩn độ xác định nồng độ một axit yếu.
<b>II. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM </b>
<i><b> Thí nghiệm 2: Chuẩn độ axit mạnh-bazơ mạnh bằng chỉ thị phenolphtalein </b></i>
- Tráng buret bằng dung dịch NaOH 0,1N, sau đó cho từ từ dung dịch NaOH 0,1N vào buret (chỉnh mức ngang vạch 0).
- Dùng pipet 10ml lấy 10ml dung dịch HCl 1N vào erlen 150 ml,thêm 10 ml nước cất và 2 giọt phenolphtalein.
- Mở khóa buret nhỏ từ từ dung dịch NaOH xuống erlen vừa lắc nhẹ đến dung dịch trong erlen chuyển sang hồng nhạt bề thì khóa buret. Đọc thể tích dung dịch NaOH.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i><small>THÍ NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG </small></i>
- Lặp lại thí nghiệm tương tự lần 2 và lần 3 tìm giá trị trung bình.
<i><b> Thí nghiệm 3: chuẩn độ HCL với Metyl da cam </b></i>
- Tráng buret bằng dung dịch NaOH 0,1N, sau đó cho từ từ dung dịch NaOH 0,1N vào buret (chỉnh mức ngang vạch 0).
- Dùng pipet 10ml lấy 10ml dung dịch HCl 1N vào erlen 150 ml,thêm 10 ml nước cất và 2 giọt metyl da cam.
- Mở khóa buret nhỏ từ từ dung dịch NaOH xuống erlen vừa lắc nhẹ đến dung dịch trong erlen từ màu đỏ chuyển sang cam thì khóa buret. Đọc thể tích dung dịch NaOH. - Lặp lại thí nghiệm tương tự lần 2 và lần 3 tìm giá trị trung bình.
<i><b> Thí nghiệm 4: CH</b><small>3COOH với Phenolphtalein, với Metyl da cam </small></i>
- Tráng buret bằng dung dịch NaOH 0,1N, sau đó cho từ từ dung dịch NaOH 0,1N vào buret (chỉnh mức ngang vạch 0).
- Dùng pipet 10ml lấy 10ml dung dịch CH<small>3</small>COOHvào erlen 150 ml,thêm 10 ml nước cất và 2 giọt phenolphtalein.
- Mở khóa buret nhỏ từ từ dung dịch NaOH xuống erlen vừa lắc nhẹ đến dung dịch trong erlen chuyển sang hồng nhạt bề thì khóa buret. Đọc thể tích dung dịch NaOH. - Lặp lại thí nghiệm tương tự lần 2.
- Lần 3 thay thế phenolphtalein thành metyl da cam.
<b>Thí nghiệm 2: Chuẩn độ HCl với Phenolphtalein </b>
<b>LẦN V<small>HCL</small> (ml) V<small>NaOH</small> (ml) C<small>NaOH</small> (N) C<small>HCL</small> (N) SAI SỐ </b>
𝐶̅<small>HCl</small> = 0,1077 N; N = 0,001.
<b>Màu chỉ thị thay đổi: từ khơng màu chuyển sang màu hồng nhạt. Thí nghiệm 3: chuẩn độ HCL với Metyl da cam </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><i><small>THÍ NGHIỆM HĨA ĐẠI CƯƠNG </small></i>
Màu chỉ thị thay đổi: màu dung dịch đổi từ đỏ sang vàng
<b>Thí nghiệm 4: CH<small>3</small>COOH với Phenolphtalein, với Metyl da cam </b>
<b>III.TRẢ LỜI CÂU HỎI </b>
<i><b>2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 cho kết quả nào chính xác hơn,tại sao? </b></i>
<i><b> Trả lời: Thí nghiệm 2 chính xác hơn thí nghiệm 3 vì bước nhảy của phenolphtalein từ </b></i>
8-10 gần điểm định mức.
<i><b>3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng chỉ thị màu nào chính xác hơn, tại sao? </b></i>
<b>Trả lời: phenolphtalein chính xác hơn metyl orange vì axit axetic là axit yếu nên điểm định </b>
mức lớn hơn 7 nên dùng phenolphtalein thì chính xác hơn metyl orange (bước nhảy 3.0-4.4
</div>