Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

báo cáo đề tài tài chính công ty phân tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần tập đoàn masan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.05 MB, 48 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

<b>BÁO CÁO ĐỀ TÀI</b>

<b>MƠN HỌC: TÀI CHÍNH CƠNG TY </b>

<b>Thành viên: Nguyễn Võ Linh Chi</b>

Nguyễn Tài Thượng Cảnh Lê Thị Hương

Nguyễn Thị Thanh Hiếu Nguyễn Thị Diệu Lam

Tạ Thị Na Nguyễn Thị Ái Nhi

<b>GVHD: Nguyễn Quang Minh Nhi BÀI TẬP NHĨM TÀI CHÍNH CƠNG TY</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i><b>Đà Nẵng, 04/2021</b></i>

<b>BÀI TẬP NHĨM TÀI CHÍNH CƠNG TY</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG NHĨM</b> do thay đổi của tỷ số

Thái độ tích cực, nhiệt tình, biết đóng ra lí do của sự thay đổi

Thái độ tích cực, nhiệt tình, biết đóng

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>4. Các tỉ số khả năng sinh lời:... 4 </b>

<b>5. Các tỷ số đo lường giá thị trường... 4 </b>

<b>-III. So sánh cơng ty với trung bình ngành hoặc với trung bình ngành ...</b>

<b>Sau đây là các giải pháp nhóm đề xuất:... 17 </b>

<b>-Tài liệu tham khảo :...</b>

<b> 18 </b>

<b>-PHỤ LỤC: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiềntệ và bảng cân đối kế toán . </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>I.Giới thiệu</b>

Cơng ty Cổ phần Tập đồn Ma San được thành lập vào tháng 11 năm 2004 dưới tên là Công ty Cổ phần Hàng Hải MaSan. Cơng ty chính thức đổi tên thành Cơng ty Cổ phần Tập đồn MaSan (tên tiếng Anh là Ma San Group Corporation) vào tháng 8 năm 2009 và đã niêm yết thành công tại Sở Giao dịch chứng khoán Tp. HCM vào ngày 05 tháng 11 năm 2009. Công ty cũng đã chính thức thay đổi tên thành Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Masan vào tháng 07 năm 2015. Dù Cơng ty chính thức thành lập vào năm 2004 nhưng tính đến việc thành lập và hoạt động của các cổ đông lớn, công ty con và các cơng ty tiền nhiệm của chúng tơi thì Masan Group đã hoạt động

Tầm nhìn của cơng ty là trở thành một Tập đoàn lớn mạnh thuộc khu vực kinh tế tư nhân địa phương tại Việt Nam xét về quy mô, lợi nhuận và thu nhập cho cổ đông, và trở thành đối tác có tiềm năng tăng trưởng và nhà tuyển dụng được ưa thích ở Việt Nam.

Sứ mệnh: cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất lượng cho gần 100 triệu người Việt nam, đồng thời giúp họ chi trả ít hơn cho các nhu cầu thiết yếu hàng ngày. Địa chỉ: Phòng 802, Tầng 8, Tòa nhà Central Plaza, Phòng 802, Số 17 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại (+84-28) 62563862 Fax (+84-28) 38274115

Website

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Sàn giao dịch HSX: MSN Nhóm ngành Thực phẩm KLCP niêm yết 1.157.373.974 cp KLCP lưu hành 1.047.474.042 cp

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Vốn hóa thị trường 56.982.587.884.8

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>II.Phân tích các tỷ số tài chính </b>

<i><b>1. Bảng các tỷ số khả năng thanh toán</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>4. Các tỉ số khả năng sinh lời:</b></i>

<i><b>5. Các tỷ số đo lường giá thị trường </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>III.So sánh công ty với trung bình ngành hoặc với trung bình ngành</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>So sánh trung bình ngành : HÀNG TIÊU DÙNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Tỷ số tài chính MASANTrung bình ngành hàng</b>

Chỉ số về tỷ giá thu nhập (P/E) của công ty MASAN Consumer là 16,81, cho thấy với 1 đồng thu nhập trên một giá cổ phiếu thì nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra 16,81 đồng. So sánh với trung bình ngành thì nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra 24,96 đồng để thu 1 đồng lợi nhuận. Ta có thể thấy tỷ số của P/E của công ty MASAN Consumer thấp hơn tỷ số P/E của trung bình ngành, nên cổ phiếu của cơng ty MASAN Consumer đang bị định giá thấp hơn so với cổ phiếu trung bình ngành trên thị trường.

Chỉ số P/B

Để sở hữu cổ phiếu cơng ty MASAN Consumer thì nhà đầu tư chấp nhận trả gấp 5,48 lần giá trị cổ phiếu ghi trên sổ, trong khi ở trung bình ngành chỉ số P/B = 4,24 có nghĩa là nhà đầu tư chấp nhận trả giá gấp 4,24 lần giá trị ghi trên sổ để sở hữu cổ phần đó. Ta thấy cơng ty này có chỉ số P/B cao chứng tỏ thị trường đang kỳ vọng nhiều về triển vọng kinh doan của doanh nghiệp trong tương lai rất tốt vì vậy nhà đầu tư sẵn sàng trả nhiều tiền hơn cho giá trị ghi sổ của doanh nghiệp.

 <b>Tỷ số khả năng sinh lời</b>

ROE:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Cơng ty MASAN Consumer có tỷ số ROE = 33,9% tức là cứ 1 đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ ra thì doanh nghiệp đã đem lại 33,9% LNST. Con số này so với trung bình ngành là khá cao ( ROE trung bình ngành là 20,55%) Qua đó cho thấy được việc sử dụng vốn của công ty MASAN Consumer vào ngành hàng tiêu dùng là hiệu quả.

Công ty MASAN Consumer có tỷ số ROA = 20% có nghĩa là nhà đầu tư sẽ thấy được doanh nghiệp này kiếm được 20% lợi nhuận trên 1 đồng tài sản, cao hơn so với trung bình nghành có ROA = 13,14%. Nhận thấy công ty MASAN Consumer về ngành hàng tiêu dùng đã sử dụng tài sản của doanh nghiệp hiệu quả.

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty MASAN Consumer (19,7%) cao hơn so với trung bình ngành (5,01%).

dùng đều cao hơn so với trung bình ngành, cơng ty này có tỷ suất sinh lời cao và đầu tư chủ yếu vào tài sản dài hạn.

 <b>Tỷ số khả năng thanh toán</b>

Hệ số khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty là 0,75 thấp hơn trung bình ngành là 1,6 cho thấy doanh nghiệp đang khó khăn trong việc thanh tốn nợ trong tài sản ngắn hạn. Vì tỷ suất sinh lời của cơng ty cao có nghĩa cơng ty đang sử dụng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản dài hạn nên gặp rủi ro về vấn đề thanh toán nợ trong tài sản ngắn hạn.

<b> Cấu trúc tài chính</b>

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty MASAN Consumer là 0,78 cao hơn so với trung bình ngành là 0,71 nhưng khơng đáng kể. Nhưng xét riêng về hệ số này ta vẫn thấy hệ số này <1, nên nợ phải trả chiếm tỉ lệ nhỏ hơn so với tổng tài sản hay tổng nguồn vốn nên doanh nghiệp sẽ ít gặp khó khăn trong tài chính

Hệ số nợ tổng qt của công ty này là 0,44 gần bằng với hệ số nợ tổng quát trung bình ngành là 0,43. Tuy nhiên hệ số này vẫn <1, nên ta thấy phần lớn tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>IV.Nhận xét các tỷ số tài chính 3 năm 1. Tỷ số có khả năng thanh tốn </b>

 Hệ số khả năng thanh toán hiện thời

Qua các năm với chỉ số này đều nhỏ 1 và không quá cao cho thấy rằng cơng ty có ít khả năng trong việc dùng các tài sản lưu động như tiền mặt, hàng tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Doanh nghiệp khơng đảm bảo được khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả

 Hệ số khả năng thanh toán nhanh

Qua các năm với chỉ số này đều nhỏ hơn 1 cho thấy rằng cơng ty có ít khả năng trong việc dùng các tài sản lưu động như tiền mặt, hàng tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Chứng tỏ cơng ty khó có khả năng hồn trả được hết các khoản nợ

 Hệ số khả năng thanh tốn tức thời

Chỉ số cho biết khả năng cơng ty trả được các khoản nợ của mình là rất chậm, vì tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có tính thanh khoản cao nhất

<b>2. Tỷ số cấu trúc tài chính </b>

 Hệ số nợ tổng quát

Qua các năm từ 2018 đến 2019 thì hệ số nợ tổng quát đều nhỏ hơn 50% chứng tỏ tài sản của Công ty được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu. Riêng năm 2020 hệ số nợ tổng quát lớn hơn 50% nên chấp nhận được, khá an toàn. Hệ số này nhỏ hơn 1 chứng tỏ Cơng ty càng ít gặp khó khăn tài chính hơn vì Doanh nghiệp ít phụ thuộc vào nợ vay để tài trợ cho hoạt động kinh doanh

 Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu

Theo Chỉ số qua các năm 2018,2019 thì hệ số này khá lớn chứng tỏ nguồn vốn vay (tức nợ phải trả) đóng vai trị quan trọng trong q trình hoạt động của Doanh nghiệp. Hệ số này qua các năm đều nhỏ hơn 1 nghĩa là vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn hơn nợ vay. Đối với năm 2020, do dịch bệnh Covid-19 khiến hệ số này tăng mạnh lên 3.62 cho thấy hệ số này ở mức cao, cơng ty đang gặp khó khăn tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

chính vì phụ thuộc q lớn vào nợ vay để tài trợ cho hoạt động kinh doanh, công ty đang chịu rủi ro cao.Hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu

 Hệ số nhân VCSH

Dựa vào chỉ số từ năm 2018 đến năm 2020 cho thấy hệ số nhân VCSH tuy giảm nhưng lại tăng mạnh từ 1,82 năm 2019 lên 4,62 năm 2020, chính nhờ hệ số nhân lớn đã dẫn đến giảm sút của EPS và sự tăng mạnh trong P/E

 Hệ số nợ dài hạn trên VCSH

Với sự tăng liên tục trong 3 năm từ 0,43 năm 2018 lên 2,07 năm 2020, hệ số nợ dài hạn trên VSCH cho thấy công ty thường xuyên được tài trợ bằng vốn vay qua việc loại bỏ các khoản nợ ngắn hạn. Vì vậy rủi ro về mặt tài chính mà cơng ty phải chịu sẽ tăng

<b>3. Tỷ số có khả năng hoạt động</b>

 Số vòng quay vốn lưu động

Dựa vào chỉ số các năm có thể thấy rằng vịng quay vốn lưu động tang qua các năm chứng tỏ doanh thu thuần trong bán hàng đang có chiều hướng tăng, trong đó chi phí bỏ ra thì giảm dần nghĩa là cơng ty làm ăn có hiệu quả, doanh nghiệp hoạt động ổn định và có thể sử dụng vốn lưu động để đạt hiệu quả cao

 Số vòng quay các khoản phải thu

Đây là một chỉ số dùng để đo lường hiệu quả gia hạn tín dụng doanh nghiệp. Chỉ số vịng quay qua các năm nhìn chung đều lớn hơn 1 chứng tỏ Doanh nghiệp được khách hàng trả nợ chậm. Dòng tiền của doanh nghiệp tang khi khách hàng thanh tốn tín dụng, cơng ty khơng chịu q nhiều nợ xấu, giải phóng được mức tín dụng cho các giao dịch trong tương lai. Khi so sánh từ năm 2018-2020 cho thấy sự thụt giảm chứng tỏ Doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc thu nợ khách hàng

 Hệ số vòng quay hàng tồn kho

Dựa vào chỉ số qua các năm, hệ số giảm cho thấy tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp, tồn kho lớn Trong năm 2018 hàng tồn kho quay được 6.07 vòng để tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp nhưng năm 2019 quay được 3.79 vòng. Ta thấy vòng quay hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

tồn kho năm 2019 thấp hơn so với năm 2018, giảm 37.56%. Chứng tỏ năm 2018 bán hàng nhanh hơn, ít có hàng tồn kho hơn. Bước sang năm 2020, hệ số hàng tồn kho tăng lên 5,36 vòng cho thấy sự phục hồi và phát triển của công ty

 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định

Từ năm 2018 đến năm 2020, hệ số tăng lên cho thấy mỗi đồng tài sản cố định của doanh nghiệp trong một kỳ sẽ tạo ra nhiều đồng doanh thu hơn và các tài sản cố định được sử dụng nhiều vòng hơn. Tài sản cố định được luân chuyển hiệu quả

 Hiệu suất sử dụng tài sản Tương tự như hệ số sử dụng TSCĐ

<b>4. Tỷ số có khả năng sinh lời </b>

 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Tỷ suất lợi nhuận của công ty tăng đều qua 2 năm từ năm 2018 đến năm 2019. Nhưng do những điều kiện như dịch bệnh kéo dài đã khiến tỷ suất lợi nhuận giảm mạnh xuống cịn 1,8%, tín hiệu vẫn tốt khi mà tỷ suất lợi nhuận vẫn dương

 ROA VS ROE

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản có và tỷ suất sinh lời trên vốn sở hữu có xu hướng như tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. Trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2019 chỉ số ROA giảm từ 8,7% xuống 7,9% và xuống 1,3% vào năm 2020 cho thấy hoạt động kinh doanh chưa hiệu quả. Chủ sở hữu của doanh nghiệp xác định được mức lợi nhuận thu về khi đầu tư vốn vào hoạt động kinh doanh trong năm 2018 đến năm 2019

năm 2020

<b>5. Tỷ số đo lường giá trị thị trường </b>

 EPS

So với năm 2018, EPS năm 2019 tăng lên từ 4650 lên 4754,3 cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh trên báo cáo tài chính là tốt hơn, có khả năng thu hút nhiều nhà đầu tư hơn. Nhưng cũng do tình hình diễn biến xấu của yếu tố bên ngồi khiến

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

EPS năm 2020 giảm xuống 1054, rất chủ quan nếu nhận định hoạt động kinh doanh không hiệu quả

 P/E

Do ảnh hưởng của chỉ số EPS tăng trong năm 2018 đến năm 2019 đã làm chỉ số P/E giảm từ 16,99 vào năm 2018 xuống còn 11,84 năm 2019 cho thấy cổ phiếu đang được định giá thấp. Nhưng ở năm 2020, công ty phát triển một cách thần kỳ khi chỉ số P/E tăng lên đến 84,37, có thể do thương vụ sát nhập giữa Vingroup và Masan nên đã khiến giá cổ phiếu được định giá cao và kỳ vọng của nhà đầu tưđối với công y trong tương lai rất cao

<b>V.Các xu hướng làm cho xu hướng thay đổi của các tỷ số tài chính1.Các tỷ số khả năng thanh tốn:</b>

 Hệ số khả năng thanh toán hiện thời:

Hệ số khả năng thanh tốn hiện thời qua các năm có biến thiên nhưng khoảng biến thiên không lớn. Với các lý do sau:

- Tổng tài sản lưu động tăng gấp đôi và nợ ngắn hạn cũng tăng gần gấp đôi nên hệ số trong khoảng 2018 – 2019 tăng không nhiều.

- Tổng tài sản lưu động và nợ ngắn hạn từ 2019 – 2020 đều tăng nhưng nợ ngắn hạn tăng mạnh hơn so với tổng tài sản lưu động nên hệ số giảm nhưng cũng không đáng kể.

 Hệ số khả năng thanh toán nhanh:

Hệ số khả năng thanh toán nhanh giảm dần qua các năm. Với các lý do sau: - Tổng tài sản lưu động tăng gấp đôi, hàng tồn kho tăng hơn gấp đôi và nợ ngắn

hạn tăng gấp đôi từ 2018 – 2019. Nên hệ số khả năng thanh toán nhanh trong giai đoạn này giảm nhưng giảm rất ít.

- Tổng tài sản lưu động tăng mạnh, hàng tồn kho tăng và nợ ngắn hạn tăng mạnh nên hệ số từ 2019 – 2020 tiếp tục giảm nhưng rất ít, gần như khơng đổi.  Hệ số khả năng thanh tốn tức thời:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Hệ số khả năng thanh tốn tức thời giảm dần nhưng khơng đáng kể.

- Tiền và các khoản tương đương tiền tăng và nợ ngắn hạn tăng nhiều từ 2018 – 2019 nên hệ số giảm nhưng rất ít.

- Tiền và các khoản tương đương tiền và nợ hắn hạn đều tăng nên hệ số có giảm nhưng gần như là khơng đổi.

<b>2. Các tỷ số cấu trúc tài chính</b>

 Hệ số nợ tổng quát :

Hệ số nợ tổng quát qua các năm tăng nhưng không đều. Với các lý do sau: - Tổng tài sản và tổng nợ qua các năm đều biến thiên, đều tăng - Vào năm 2020 thì tổng nợ tăng gấp đôi làm cho hệ số tăng đáng kể

 Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu:

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu năm 2018 và 2019 gần như không thay đổi, đặc biệt năm 2020 tăng mạnh. Với các lý do :

- Yếu tố nợ và vốn chủ sở hữu đều tăng trong giai đoạn 2018 đến 2019 - Yếu tố nợ tăng và vốn chủ sở hữu giảm vào năm 2020. Do tác động mạnh từ

yếu tố bên ngoài ( đặc biệt là dịch COVID-19 ) làm hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu cao nhiều hơn so với các năm trước, gây khó khăn cho tình hình tài chính của công ty.

 Hệ số nhân vốn chủ sở hữu

Tương tự như hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu, từ năm 2018 đến năm 2019 gần như không thay đổi, từ năm 2019 đến 2020 thì tăng mạnh. Với các lý do sau:

- Yếu tố nợ giảm làm tổng tài sản giảm và vốn chủ sở hữu cũng giảm, nhưng không đáng kể trong giai đoạn 2018 đến 2019.

- Yếu tố nợ vào năm 2020 tăng mạnh làm tổng tài sản tăng và vốn chủ sở hữu giảm làm cho hệ số nhân vốn chủ sở hữu tăng cao.

 Hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu có biến thiên qua các năm. Từ 2018 – 2019 giảm nhẹ và từ 2019 – 2020 tăng mạnh. Với các lý do sau:

- Vốn chủ sở hữu tăng nhẹ trong giai đoạn 2018 – 2019

- Yếu tố nợ dài hạn năm 2020 tăng gấp 3 so với năm 2019 trong khi vốn chủ sở hữu lại giảm khoảng 2 lần.

<b>3. Các tỷ số khả năng hoạt động </b>

 Số vòng quay vốn lưu động:

Số vịng quay vốn lưu động có sự biến thiên qua các năm. Vì các lý do sau: - Vốn lưu động bình quân tăng từ 2018 – 2019 nhưng doanh thu thuần lại giảm.

Nên số vòng quay vốn lưu động giảm trong giai đoạn này

- Từ 2019 – 2020 doanh thu thuần tăng mạnh và vốn lưu động bình qn có tăng nhưng khơng đáng kể nên số vòng quay vốn lưu động từ 2019 – 2020 tăng.  Số vòng quay khoản phải thu:

Số vòng quay khoản phải thu có sự biến thiên qua các năm. Vì các lý do sau: - Các khoản phải thu bình quân tăng nhiều trong khi doanh thu thuần giảm nhẹ

làm cho số vòng quay khoản phải thu giảm nhiều trong giai đoạn 2018 – 2019. - Doanh thu thuần tăng vọt và các khoản phải thu bình qn có tăng nhưng ít nên

số vịng quay từ 2019 – 2020.  Số vòng quay hàng tồn kho:

Số vịng quay hàng tồn kho có sự biến thiên qua các năm. Vì các lý do sau:

- Giá vốn hàng bán tăng nhẹ, số hàng tồn kho bình quân trong kì tăng mạnh nên số vịng quay giảm từ 2018 – 2019.

- Giá vốn hàng bán và số hàng tồn kho bình qn đều tăng nên số vịng quay trong giai đoạn 2019 – 2020 tăng.

 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Hiệu suất qua các năm có biến động nhẹ. Vì các lý do sau:

- Doanh thu thuần trong kỳ giảm nhẹ trong khi giá trị tài sản cố định tăng mạnh nên hiệu suất từ 2018 -2019 giảm.

- Doanh thu thuần và giá trị tài sản cố đinh đều tăng nên hiệu suất trong giai đoạn 2019 – 2020 tăng

 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của cơng ty có sự biến động không đều giữa các năm - Doanh thu thuần trong kì giảm nhẹ và có sự tăng mạnh về tổng tài sản vào năm

2018-2019

- Vào năm 2019-2020 có sự biến động lớn về doanh thu thuần tăng và tổng tài sản cũng tăng nên làm cho hiệu suất tổng tài sản tăng

<b>4. Các tỷ số có khả năng sinh lời </b>

 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu cũng biến động mạnh và không đều - Lợi nhuận rịng tăng từ 2018-2019 và doanh thu thuần có sự giảm nhẹ - Vào năm 2019-2020: Lợi nhuận ròng giảm mạnh nhưng doanh thu thuần càng

tăng mạnh hơn (một phần do các yếu tố bên ngoài về nền kinh tế thị trường ảnh hưởng đến công ty )

 ROA : Có sự giảm dần qua các năm

- 2018-2019: Lợi nhuận sau thuế tăng không đáng kể, giá trị tài sản bình quân tăng nên ROA trong giai đoạn này giảm không nhiều

- Lợi nhuận sau thuế giảm hơn 4 lần trong khi giá trị tài sản bình qn tăng khơng nhiều nên ROA giảm mạnh trong giai đoạn 2019-2020

 ROE: Có sự giảm dần qua các năm, đặc biệt từ 2019-2020 ROE giảm mạnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- LNST tăng ít, VCSH bình qn trong kì tăng gấp 1,5 lần nên ROE giảm từ 2018-2019

- LNST giảm hơn 4 lần trong khi VCSH bình qn giảm ít làm cho ROE giảm mạnh từ 2019-2020

<b>5. Các tỷ số đo lường giá thị trường </b>

 EPS : Thu nhập thuần tính cho 1 cổ phần : Có sự biến động mạnh qua các năm

- Điều đặc biệt thấy ở đây là vào năm 2019-2020 có sự biến động mạnh về lợi nhuận ròng. Qua đó thấy lợi nhuận rịng là yếu tố quan trọng quyết định đến EPS

 P/E : Tỷ số giá thu nhập: Có sự biến động khơng đều qua các năm - Thu nhập thuần tính trên 1 cổ phần EPS tăng , giá cổ phần giảm gần như không

thay đổi vào năm 2018-2019

- Thu nhập thuần tính trên 1 cổ phần EPS giảm mạnh vào năm 2019-2020. Nên làm cho tỷ giá thu nhập P/E tăng mạnh

<b>VI.Kết luận chung về tình hình tài chính của cơng ty </b>

Qua việc phân tích các chỉ số tài chính cơng ty Masan ta thấy cơng ty kinh doanh vẫn có lãi và việc so sánh của cơng ty này với trung bình ngành vê ngành hàng tiêu dùng ta thấy được được sự nổi trội và thu về được lợi nhuận cao trong việc kinh doanh ngành hàng tiêu dùng của công ty so với các đối thủ cạnh tranh cùng ngành nhưng vẫn còn hạn chế trong 1 vài hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian

đã làm ảnh hưởng đến hạt động kinh doanh của công ty làm cho lợi nhuận giảm so với các năm ( năm 2020). Vì vậy cơng ty cần đưa ra các giải pháp càng sớm càng tốt để vực lại hoạt động kinh doanh như trước .

<i><b>Sau đây là các giải pháp nhóm đề xuất: </b></i>

phân tích ta thấy hạn chế của sự luân chuyển liên tục trong suốt quá trình sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

xuất kinh doanh. Mà để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn thì cần phải nâng caoviệc quản lý tiền mặt và đầu tư tài chính.

thanh lý sử lý các TSCD khơng dùng đến.

thu

- Theo việc phân tích các tỷ số sinh lời ta thấy công ty đang tập trung tài trợ vào nguồn tài sản dài hạn mà bỏ quên đi việc quản lí tài sản ngắn hạn nên làm cho khả năng thanh tốn của cơng ty là kém hiệu quả. Vì vậy cơng ty nên cân bằng trong việc sử dụng nguồn vốn dài hạn hay ngắn hạn vào các loại tài sản cho hợp lí bằng cách sử dụng các chính sách thận trọng, chính sách mạo hiểm, chính sách thỏa hiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Tài liệu tham khảo :</b>

<i><b>[5]: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, Nguyễn Hịa Nhân (2013) Slide Tài chính cơng ty (chương 6)</b></i>

</div>

×