Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

bài tập lớn lý thuyết ô tô môn lý thuyết ô tô mã môn aet 301 g đề tài tính toán sức kéo ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 16 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC DUY TÂNKHOA CƠ KHÍ</b>

<b>BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ</b>

<b>MÔN: LÝ THUYẾT Ô TÔ– MÃ MÔN: AET 301 G</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b> Mục lụcLỜI NÓI ĐIU</b>

<b>CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ TUYẾN HÌNH ƠTƠ</b>

o <i>Xác định các kích thước cơ bản của xe...3</i>

o <i>Các thông số thiết kế, thông số chọn và tính chọn:...4</i>

o <i>Xác định trọng lượng và phân bố trọng lượng lên ơ tơ...5</i>

<b>CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN SỨC KÉO</b>

o <i><b>Xây dựng đường đặc tính tốc độ ngồi của động cơ</b></i>

o <i><b>Xác định tỷ số truyền của hệ thống truyền lực...11</b></i>

<i> Phân phối tỷ số truyền của hệ thống truyền lực Tỷ số truyền của hộp số.</i>

<i> Kiểm tra điều kiện bám</i>

o <i><b>Xây dựng đồ thị...14</b></i>

<i> Phương trình cân bằng lực kéo và đồ thị cân bằng lực kéo của ơtơ.</i>

<i> Phương trình cân bằng cơng suất và đồ thị cân bằng công suất của</i>

<i> Đồ thị nhân tố động lực học.</i>

<i> Xác định khả năng tăng tốc của ôtô – xây dựng đồ thị gia tốc Xây dựng đồ thị thời gian tăng tốc – quãng đường tăng tốc</i>

<i> Xây dựng đồ thị gia tốc ngược... Cách tính thời gian tăng tốc – quãng đường tăng tốc của ô</i>

<i> Lập bảng tính giá trị thời gian tăng tốc – quãng đường tăng</i>

<i>tốc của ôtô...</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i> Vẽ đồ thị thời gian tăng tốc và quãng đường tăng tốc...</i>

o <i><b>Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng kéo</b></i>

KẾT LUẬN

<b>LỜI NĨI ĐIU</b>

<i>Lý thuyết ơ tơ là một trong những mơn cơ sở then chốt của chunngành cơ khí ơtơ có liên quan đến các tính chất khai thác để đảm bảo tính antồn, ổn định và hiệu quả trong q trình sử dụng. Các tính chất bao gồm:động lực học kéo, tính kinh tế nhiên liệu, động lực học phanh, tính ổn định ,cơ động, êm dịu…</i>

<i>Bài tập lớn môn học Lý thuyết ô tô là một phần của môn học, với việcvận dụng những kiến thức đã học về các chỉ tiêu đánh giá khả năng kéo củaôtô để vận dụng để tính tốn sức kéo và động lực học kéo, xác định cácthong số cơ bản của động cơ hay hệ thống truyền lực của một loại ôtô cụthể. Qua đó, biết được một số thống số kỹ thuật, trạng thái, tính năng cũngnhư khả năng làm việc vủa ơtơ khi kéo, từ đó hiểu được nội dung, ý nghĩacủa bài tập và góp phần vào việc củng cố, nâng cao kiến thức phục vụ chocác môn học tiếp theo và bổ sung thêm vào vốn kiến thức phục vụ cho côngviệc sau này.</i>

<i>Nội dung bài tập lớn gồm 2 chương :</i>

<i>Nội dung bài tập lớn được hồn thành dưới sự hướng dẫn của cơ NGUYỄNTHỊ VY THẢO. Bộ mơn cơ khí ơtơ – Đại học Duy Tân.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b> CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ TUYẾN HÌNH ƠTƠ</b>

<b>1.1/ Xác định các kích thước cơ bản của xe:</b>

- Toyota camry 2.5Q 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm) 1.580/1.605

Bán kính vịng quay tối thiểu (m) 5.8 Dung tích bình nhiên liệu (L) 60

<b>1.2/ Các thơng số thiết kế, thơng số chọn và tính chọn:</b>

<i>a)Thơng số theo thiết kế phác thảo:</i>

– Loại động cơ: Động cơ xăng 2.5L,4 xy lanh thẳng hàng – Dung tích xy lanh (cc): 2.487

Hệ thống nhiên liệu: Phun xăng điện tử – Loại nhiên liệu : Xăng

– Công suất tối đa : P<small>max</small> = 154(207)/6.600 – Momen soắn tối đa : M =<small>max</small> 250/5.000 – Vận tốc lớn nhất: V = 207 km/h= 74,5 m/s<small>max</small>

– Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km): 7.09 – Loại dẫn động: Dẫn động cầu trước – Hộp số: Số tự động 8 cấp

– Các chế độ lái: 3 chế độ (Tiết kiệm/thường/thể thao) – Hệ thống lái: Trợ lực điện

– Phanh trước: Đĩa tản nhiệt – Phanh sau: Đĩa đặc

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Công thức bánh xe: 4x2

<b>1.3Xác định trọng lượng và phân bố trọng lượng lên ơ tơ:</b>

– Trọng lượng tồn tải <i>(kg): </i>2030kg =20300<i> (N)</i>

Phân bố trọng lượng: xe con tải trọng tác dụng lên cầu trước (G ) chiếm từ (55% ÷ <small>1</small>

60%)G - Chọn G = 60%G<small>1</small>

 G<small>1</small> = 60% .<i> 20300</i> = 12180 (N)  G<small>2</small> = (1 – 0,60).<i> 20300</i> =8120 (N)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN SỨC KÉO</b>

<b>2.1 Xây dựng đường đặc tính tốc độ ngồi của động cơ</b>

Các đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ là những đường cong biểu diễn sự phụ thuộc của các đại lượng công suất, mômen và suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ theo số vòng quay của trục khuỷu động cơ. Các đường đặc tính này gồm: + Đường cơng suất: Ne = f(ne)

+ Đường mômen xoắn: Me = f(ne)

+ Đường suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ: g<small>e </small>= f(n<small>e</small>)

n<small>N</small>. Với động cơ xăng không hạn chế tốc độ có (λ = 1,1 ÷ 1,2). Chọn λ = 1,1 (đối với động cơ xăng)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

-N<small>emax</small> và n – công suất cực đại của động cơ và số vòng quay tương ứng<small>N</small>

-N<small>e</small> và n : cơng suất và số vịng quay ở 1 thời điểm trên đường đặc tính<small>e</small>

- Giá trị momen soắn Me của động cơ theo công thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bảng 1: Giá trị momen, công suất tương ứng với số vịng quay của động cơ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Hình 1. Đồ thị đường đặc tính tốc độ ngồi của động cơ

2.2 Xác định tỷ số truyền của hệ thông truyền lực : - Tỉ số truyền của hệ thống truyền lực :

i<sub>tl</sub>=i<sub>0</sub>.i<sub>hi</sub>

Trong đó : i<small>tl</small>- tỷ số truyền của HTTL

i<small>0</small>- tỷ số truyền của truyền lực chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

η<sub>tl</sub>=0,88– hiệu suất truyền lực

Trong đó : r<sub>bx</sub>=0,313 - bán kính làm việc của bánh xe (m)

n<sub>v</sub>=6600 - số vòng quay của động cơ tại V<sub>max</sub>(vòng/ phút ) V<small>max</small>=74,5(m/ s) - tốc độ lớn nhất của oto

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

2.2.2.Tỷ số truyền của hộp số.

Tỷ số truyền của tay số thứ i trong hộp số được xác định theo công thức sau: i<small>hi</small>=<sup>itli</sup><sub>i</sub>

Trong đó: i – tỷ số truyền của tay số thứ i của HTTL (i = 1; 2;…; n-1)<small>tln</small>

– Từ hai công thức trên, ta xác định được tỷ số truyền ở các tay số: + Tỷ số truyền của tay số 1: i<small>h 1</small>

=

<sup>itl1</sup><sub>i</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Trong đó:

+ m – hệ số phân bố lại tải trọng trên cầu chủ động <small>k</small>

Cầu trước chủ động nên chọn m = 0,9<small>k</small>

+ G – tải trọng tác dụng lên cầu chủ động; G = 12180 N<small>φφ</small>

+ φ – hệ số bám của mặt đường (chọn φ = 0,8 : đường tốt) ¿><sup>M</sup><small>emax</small>.i .i .η<sub>0</sub> <sub>h 1</sub> <sub>tl</sub>

r<small>bx</small> = <sup>250.2,78.2,8 .0,88</sup><sub>0,313</sub> =5471 m<small>k</small>.G<small>φ</small>.φ= 0,9.12180.0,8= 8769

=> P<small>kmax</small> < m<small>k</small>.G<small>φ</small>.φ ; Thỏa mãn điều kiện bám

Tỷ số truyền của tay số lùi: i = 1,1.i = 1,1. 2.8= 3,08(1) <small>hlh1</small>

Kiểm tra tỷ số truyền của tay số lùi theo điều kiện bám:

</div>

×