Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.98 KB, 15 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Thi cơng san đất và đổ bê tơng cốt thép toàn khối</b>
<b>- Họ và tên sinh viên: Trần Quang Vương</b>
Thiết kế biện pháp xây lắp và tổ chức thi cơng q trình thành phần công tác: san đất và đổ bê tông cốt thép tại chỗ.
<b>II. SỐ LIỆU THIẾT KẾ1. Phần san đất</b>
- Kích thước khu đất: Theo phương ngang trên bình đồ từ 60 đến 180 (m); Theo phương đứng trên bình đồ từ 60 đến 140 (m). - Cấp đất: 3 . Độ chênh cao đường đồng mức: 0,55 (m)
- Cao độ tính tốn của đường đồng mức thấp nhất : 9,3 (m)
- Đường đồng mức có cao độ thấp nhất được quy ước là đường đồng mức thuộc ranh giới khu đất cho trong đề bài này và nằm phía dưới cùng so với các đường đồng mức khác trong cùng khu đất đã cho.
- Phương pháp đổ BT: thủ công - Loại ván khn: thép. - Kích thước console bằng kích thước dầm phụ.
- Kích thước giằng/dầm móng = 200x300 (cm) - Vị trí khe lún tại trục số: 11
- Hệ số mái dốc m và độ tơi xốp được tra bảng (giáo trình)
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>PHẦN I</b>
<b>CƠNG TÁC SAN LẤP MẶT BẰNGI/Thiết kế san bằng khu vực xây dựng</b>
Tính tốn san bằng khu vực xây dựng theo yêu cầu cân bằng khối lượng đất đào và đắp.
<b>I.1/Chia khu vực xây dựng thành các ô vuông</b>
Chia khu vực cần san bằng thành các ơ vng có cạnh dài 20m để tạo ra những ơ vng có bề mặt tương đối bằng phẳng. Phân chia các ô vuông thành các ô tam giác bằng cách vẽ các đường chéo hình vng xi theo các đường đồng mức. Ta được 48 ô tam giác được đánh số thứ tự từ 1 đến 48
Hình 1.1 - Bình đồ khu đất
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Vẽ 1 đường thẳng vng góc với cả 2 đường đồng mức để xác định L, dùng thước để xác định khoảng cách từ A đến I được x .Biết được độ cao 2 đường đồng mức qua A và B.Từ đó suy ra H<small>l</small>
Cao trình tự nhiên tại các đỉnh ô tam giác được xác định bằng phương pháp nội suy đường đồng mức. Cơng thức tính như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Kết quả tính tốn ghi trên bình đồ khu vực san bằng.
<b>I.3/Xác định cao trình san bằng H<small>o</small></b>
Theo yêu cầu cân bằng khối lượng đất đào và đắp, cao trình san bằng H<small>o </small>được xác
đỉnh thứ i có 1, 2,…, 6 tam giác hội tụ vào.
n là số ô tam giác có trên mặt bằng ( n = 40).
Vậy cao trình san bằng H<small>o</small> = 12.66 m
<b>I.4/ Xác định cao trình thi cơng của các đỉnh ơ tam giác (h<small>i</small>)</b>
<b>Cao trình thi công được xác định theo công thức: h<small>i</small> = H<small>i</small> - H<small>o</small></b>
Số liệu tính tốn được ghi trong bảng 1.1
<b> Bảng 1.2 - Xác định cao trình thi cơng các đỉnh tam giác</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>STTơ tam</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Hình 1.2 - Độ cao tự nhiên và độ cao thi công
<b>I.5/ Xác định khối lượng đất của các ơ tam giác1/ Các ơ hồn tồn đào hoặc đắp tính theo cơng thức</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Với h<small>1</small> ,h<small>2</small> ,h<small>3</small> : Lấy giá trị đại số
- Các ơ có cả phần đào và đắp (độ cao các đỉnh khác dấu)
V<small>nêm </small>= V- V<small>∆ </small>[với V tính theo cơng thức (*)] Số liệu tính tốn được ghi trong bảng 1.2
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>Bảng 1.3 - Bảng xác định khối lượng đất các ô tam giác</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>I.6/ Xác định khối lượng đất mái dốc</b>
Do đất có mái dốc nên khi san cần phải tiến hành tính tốn đất tạo mái dốc xung quanh vùng đất san để tráng hiện tượng sụt lở
<i>Hình 4: Các trường hóp tính tốn khối lượng đất mái dốc</i>
Đất mái dốc đào hoặc đắp được tính theo cơng thức
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Số liệu tính tốn ghi trong bảng 1.3
<b> Bảng 1.3 Xác định khối lượng ô mái dốc</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>I.7/ Xác định tổng khối lượng đất đào và đắp</b>
Tổng khối lượng đất đào:
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">V<small>đào </small>= ∑V<small>đào </small>+V<small>md đào </small>= 2676.67+ 103.93 = 3860.4 (m<small>3</small>) vậy thỏa mãn điều kiện
<b>II/Xác định hướng vận chuyển và khoảng cách vận chuyển trung bình</b>
Dùng phương pháp đồ thị để xác định hướng vận chuyển và khoảng cách vận chuyển trung bình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Hình 1.4 - Biểu đồ Cutinop
Từ biểu đồ Cutinop, xác định được hướng vận chuyển và khoảng cách vận chuyển trung bình như sau:
Khoảng cách vận chuyển đất theo phương ngang L<small>X </small>là:
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">L =
<b>II.1. Chọn máy thi công </b>
- Khu vực san bằng là đất cấp III, vùng đất rộng, độ dốc nhỏ, khoảng cách vận chuyển không lớn nên ta chọn máy ủi KOMATSU - D31EX.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">- V<small>đ</small>, V<small>v</small>: Vận tốc đi và về. V<small>đ</small> = 1.6 m/s, V<small>v</small> = 3.48 m/s - t<small>c</small> = 5s – thời gian gài số
- t<small>h</small> = 2s – thời gian hạ lưỡi ủi - t<small>q</small> = 10s – thời gian quay máy
→ Chọn 1 máy xúc làm việc 2 ca 1 ngày. Tổng thời gian san bằng khu đất là <i>T =</i><sup>7,1</sup>
2 <sup>=3,55</sup> ngày → 3,5 ngày.
Vậy ta chọn T = 3,5 ngày để hoàn thành cơng tác san bằng hồn tồn khu đất.
</div>