Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành Khoa học Môi trường: Đánh giá thực trạng môi trường và đề xuất giải pháp quản lý nước thải sản xuất tại làng miến dong xã Đông Thọ, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.84 MB, 96 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Họ và tên: Dang Bảo Quỳnh Vân Lớp: 23KHMT11 Mã HV: 1581440301014

Chuyên ngành đảo tạo: Khoa học Môi trường Mã số: 608502

Tôi xin cam đoan luận văn được chính tơi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Thị Tố Oanh và PGS.TS Vũ Đức Toàn với đề tài “Đánh giá thực trạng môi trường và

đề xuất giải pháp quản lý nước thải sản xuất tại làng miễn dong xã Đông Thọ,

huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình”.

Đây là đề tài nghiên cứu mới, là một phần nghiên cứu trong đề tài “ Quản lý môi trường làng nghé dựa vào cộng dong, đề án 3 năm 2014 — 2016” của đơn vị Liên minh hợp tác xã Việt Nam, không trùng lặp với các đề tài luận văn nào trước đây, do đó,

khơng phải là bản sao chép của bất kỳ một luận văn nào. Các nội dung nghiên cứu, kết

quả trong dé tài này là trung thực. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phan tài liệu tham khảo.

Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung

luận văn của mình. Trường đại học Thủy Lợi khơng liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tơi gây ra trong q trình thực hiện (nếu có).

Hà Nội,ngày tháng năm 2017 Học Viên

Dang Bao Quynh Vân

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ON

‘Dé có thể hồn thành luận vin tốt nghiệp này, ngoài những cổ gắng của bản thin,

<small>tơi cịn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô, bạn bè và các cá nhân, tập thể</small>

<small>tại khu vực nghiên cứu.</small>

<small>Tôi xin gửi loi cảm ơn chân thành đến tắt cả các thầy cô giáo tường Đại học</small>

<small>“Thủy lợi, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệp quý báu</small>

<small>trong suốt thời gian học tập ti trường. Tôi xin trân trong gửi lời cảm ơn đến 7S.</small>

<small>Pham Thị TẢ Oanh, PGS.TS Va Đức Tồn cùng các thầy cơ khoa Mơi trường đã tận</small>

tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn. Các thầy cô đã tạo mọi điều kiện huận lợi để tối hoàn thành đề à tốt nghiệp thạc ỹ. Tôi cũng chân thành cảm on <small>ThS.Trinh Xn Hồng - trưởng phịng Th</small>

<small>nước, Mơi trường ~ Viện Quy hoạch Thủy lợi và các chi</small>

<small>tghiệm và tư vấn quản lý chất lượng</small>

<small>các anh trong phông đã giúp</small>

đỡ, tạo điều kiện trong quá tinh tôi thực hiện luận văn. Cảm ơn UBND xã Đơng Tho,

<small>Đơng Hưng, tinh Thai Bình đã tạo điều ki</small>

này. Cuối cũng, tôi xin bày tô lòng biết om su sắc tới gia định, bạn bè đã quan tâm, tng cấp s liga cho tối thực hiện để ti giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi có thé tập trùng hồn thành luận văn tốt nghiệp thạc sỹ,

<small>luận vẫn còn</small>

n kin thức, kinh nghiệm, và thời gian con nhiễu hạn c

<small>nhiều thiểu sót, tơi rat mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy, cô giáo và ban</small>

đọc để luận văn tốt nghiệp này được hồn thiện hơn

<small>Chối cùng. tơi xin kính chúc q thầy cơ và gia đình đồi dào sức khỏe, thành</small>

cơng rong sự nghigp trồng người cao quý.

<small>Ha Nội, thing 2 năm 2017Học viên</small>

<small>Đăng Bảo Quỳnh Van</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LỤC</small>

MỞ DẦU. 1 1.. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu để tài. 2 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 2 c4... Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 2

<small>4.1 Cách tiếp cận 2</small>

<small>4.2 Phuong pháp nghiên cứu. 3</small>

CHUONG 1: TONG QUAN VE KHU VỰC NGHIÊN COU VÀ THỰC TRANG

<small>SAN XUAT MIEN DONG 4</small>

<small>1.1 Đặc điểm chung về làng nghề chế bién lương thực, thực phẩm ở Việt Nam....4</small>

<small>1.1.1 Phân bổ các làng nại thực, thực phim trên cả nước. 4781.1.2 Vai trò cia fang nghề đối với sự phát iển kính t xã hội</small>

1.1.3 Ơ nhiễm mơi trường ta các Lang nghề chế biến thực phẩm.

<small>11.3. Hiện trạng mi1</small>

<small>trường nue 8trường khơng khí lô1.3.3 Mỗi trường đất và chat thải ran "</small>

1 1.4 Thực rang quản ý môi trường tạ các Tang chế biển thực phẩm, la

<small>L2 Đặc điền chung vé lùng ng đụng 61 21 Thôn in về lùn nghệ san xt mien dong tạ Ve, Nar l6122 Thực Hạng môi tưởng ii ee khu ve san xu miễn dong Hì</small>

im về làng miễn xà Đông Thụ 20

<small>wwehiga 0</small>

1.3.2 Diéu kiện kinh tế - xã hội 21

<small>1.3.2.1 Điều kiện kinh tế 2I</small>

<small>1 322 biảu kin hội 21</small>

<small>133 Điệu kộn co ở hạ ting ”</small>

<small>1 34 Hiện wang sin at eta làn nghệ 3</small>

<small>13.4.1 Hiện trạng về công nghệ va thiết bị sin xuất E1</small>

<small>1 3⁄42 Quy tình sân xuất niên inh bộ dong ng Bỉ xã Đồng Thọ bì1Ã 43 Nguyên lệ cung cp cho sản Xu min gi xà Đông The %</small>

CHUONG 2: DÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG Ô NHIÊM NƯỚC TẠI LÀNG MIỄN XÃ ĐỒNG THỌ, HUYỆN DONG HUNG, TÍNH THÁI BÌNH. bì 2.1 Hiện trạng vận xuất min ại làng mien xa Đơng Tho bì 21 Hiện cane cản suất miễn dụng ti ang ma xã Đơng Thọ, bì

<small>2.1.2 Các nguồn gay 6 nhiễm mơi trường chính 292.2 Hiện trang 6 nhiễm nước thải sản xuất và ảnh hưởng của 6 nhiễm đến môi</small>

trường nước tại làng miễn xã Đơng Thọ 3

<small>2.2.2 Kết quả phân tích mẫu và đánh giá mức độ 6 nh 36</small>

<small>2.2.3 Thực trạng xử lý nước thải ại các cơ ỡ sản xuất 46</small>

2.24 Ảnh hướng của 6 nhiễm môi trường nước đến sức khỏe của người dân 47 2.3 Thực trạng công tác quản lý môi trường nước tai làng miễn Đông The ...48

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.3.1. Thực trạng quân lý môi trường nước của các cấp chính quyền 48

<small>2.31.1 Thể chế, chính ích trong quản lý môi trường 4823.12 Cơ cầu quản lý mỗi trường 482.3.2 Thực trạng hoạt động bảo vệ môi trường nước của người dân. SI</small>

CHUONG 3: ĐÈ XUẤT CÁC GIẢI PHAP QUAN LÝ, BẢO VE MOI TRƯỜNG TẠI LÀNG MIỄN XÃ ĐÔNG THỌ. s <small>3.1 Giải pháp quản lý. 5</small>

<small>3.1.1 Hồn thiện hệ thống quan lý mơi trường nước ta làng miễn 34</small>

<small>3.1.2 Đây mạnh áp dung cích tiếp cận sin xuất sạch hơn 38</small>

<small>3.13 Ap dung các công cụ kinh 603.1.4 Tuyen truyền, giáo dục về môi trường, bao vệ mỗi trong 6</small>

3.1.5 Định hướng lại không gian sin xuất “

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC HÌNH ẢNH

<small>inh 1.1 Phân loại fing nghề Việt Nam theo ngành nghề sản x</small>

Hình 1.2 Lam lượng nước thải sản xuất của một số làng nghề chế biển lương thực, thực phim, chan ni và giết md (mÈ/ngày). 8

<small>Hình 1.3 Hàm lượng BODs, COD và SS trong nước thai một số làng nghề chế biển</small>

<small>lương thực, thực phẩm, chin nud, giết mổ 9</small> Hình 14 Him lượng SO, tong khơng khí ở một số Tang nghề chế biến lương thực, thực phẩm (đơn vi mg/m’) 10 Hình 1.5 Him lượng NO; trong khơng khí ở một sé lang nghề chế biển lương thực thực phẩm (đơn vị mg/m’) "

<small>Hình 1.6 Quy trình làm tinh bột dong riêng, 16</small>

Hình L7 Quy tình sản xuất miễn dong 0

<small>Hình 1.8 Vị tri xã Đơng Tho - Đơng Hưng - Thái Bình 20</small>

Hin 1.9 Quy trinh sản xuất miễn từ nh bột dong ring tại làng miễn xã Đơng Tho .24

<small>Hình 2.1 Một số hình ảnh 6 nhiễm trên kênh, mương thải quanh xã Đông Thọ...30</small>

Hình 2.2 Sơ đồ vị trí lấy mẫu nước tại xã Dong Thọ. 35

<small>2.3 So sánh nhiệt độ của 5 mẫu nước thải với QCVN 40:201 L/BTNMT. 37</small>

<small>Hình 2.4 So sánh độ pH của 5 mẫu nước thi với QCVN 40.201 1/BTNMT. 37Hình 2.5 So sánh hàm lượng TSS của 5 mẫu nước thải với QCVN 40.201 1/BTNMT3THình 2.6 So sánh hàm lượng COD của 5 mẫu nước thải với QCVN 40:2011/BTNMT37</small>

Hình 2.7 So sánh hàm lượng BODs của 5 mẫu nước thải với QCVN 40:201 L/BTNMT38 <small>Hình 2.8 So sánh him lượng CT của Š mẫu nước thải với QCVN 40:201 I/BTNMT ..38</small>

<small>Hình 2.9 So sánh pH của 3 mẫu nước mặt với QCVN 08-MT.2015/BTNMT...0Hình 2.10 So sánh him lượng DO của 3 mẫu nước mặt với QCVN </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Hinh 2.17 So sinh him lượng NO của 3 mẫu nước mặt với QCVN </small>

<small>08-MT2015/BTNMT. 2</small>

<small>Hình 2.18 So sánh him lượng CI’ của 3 mẫu nước mặt với QCVN </small>

<small>O8-MT†:2015/BTNM 43</small>

Hinh 2.19 So sánh độ pH của 2 mẫu nước dưới đất với QCVN 09.MT:2015/BTNMT44 Hình 2.20 So sánh ham lượng chỉ số penmanganat của 2 mẫu nước dưới đắt với

Hinh 2.25 Bé lắng 3 ngăn được xây dựng và che chắn tam bg nhà ông Tụ 47

<small>Hình 2.26 Miễn được phơi cạnh mương dẫn nước của thơn. 49Hình 3.1 Sơ đồ hệ thống quản lý mơi tường cấp xã 55</small>

<small>Hình 3.2 Sơ đồ định hướng tập trung nguồn thải. 65</small>

Hình 3.3 Sơ đồ định hướng sử dụng dat hộ sản xuất miễn dong và 66. Hinh 3.4 Sơ đỗ cơng nghệ mơ hình xứ lý nước thai phương án 1 68

<small>Hình 35 B ABR 70Hình 3.6 Sơ đồ cơng nghệ mơ hình xử lý nước thải phương án 2 nHình 3.7 Bé lọc than hoạt tính. 7ã</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>DANH MỤC BANG BIEU</small>

"Băng 1.1 Phân bổ số lượng làng nghề thực phẩm, 5 Bang 1.2 Sản phẩm va sin lượng của một số làng nghề chế biển lương thực, thực

<small>Liễu (Thời gian sản xu</small>

Bang 1.6 Nhu cầu nhiên liệu và khối lượng xỉ thải của một số làng nghề chế biến lượng bã thi từ sản xuất inh bột tại lang nghề Dương từ tháng 10 năm tước đến hết thẳng 4 năm sau) ụ <small>lương thực, thực phẩm. 13</small> Bảng 1.7 Tải lượng một s6 chit 6 nhiễm trong nước thải ti các lăng nghề miễn...19

<small>Bảng 2.1 Chắt tải sinh ra từ quy tình làm miền dong 28</small>

Bang 22 Kết qua phân tích tại cơ sở sản xuất miền dong tại làng miễn xã Đông Thọ 30

<small>Bảng 2.3 Mẫu nước 33</small>

Bang 2.4 Kết quả phân ich mẫu nước thải tại làng nghề lầm miễn xã Đơng Tbọ...36

<small>Bảng 2.5 Kết quả phân tích mẫu nước mặt tạ làng nghề làm miễn xã Đông Thọ...39</small>

Bảng 26 Kết quả phân tích mẫu nước ngằm tại làng nghề làm miễn xã Đông Thọ... 44

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIET TAT STT Ký hiệu. Diễn

<small>1 —[BTNMI [Bp TH nguyên và Môi trường2— [HTX Hợp the xã</small>

3— [eww Quy chuẩn Việ Nam

<small>4+ |T€VN Tiêu chun Việt Nam</small>

$ TP. Thanh pho

<small>s— [Hes Trung học cơ số7— THHPT “Trang học ph thôn3 [UBNB Ủy bạn nhân dân9— TSASH San xuất sạch hơn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

MO DAU

1. Tính cấp thiết cia đề tài

“Trong những năm gin diy, tại nhiễu vùng nông thôn nước ta các làng sin xuất, làm

<small>nghề đã và dang phát triển mạnh mẽ, góp phần vào sự phát triển của dia phương. Bên</small>

cạnh những đóng góp khơng nhỏ về kinh tế - xã hội. sự gia tăng các làng sản xuất, làm.

<small>nghề cũng làm nay sinh nhiều vẫn đề về mơi trường, địi hỏi sự quan tâm kip thời của</small>

<small>sắc ngành, các cấp chính quyền địa phương</small>

Ngành sin xuất, chế biển thực phẩm là hoạt động phổ biến ở nước ta, Sự phát iển của

<small>hoạt động sản xuất đã tạo công ăn việc làm cho cư dân bản dia, góp phần phát triểnkinhxã hội trên địa ban xã, nhưng mặt khác, chất lượng môi trường tại địa phương</small>

<small>cũng phải đối mặt với nguy cơ xuống cấp, 6 nhiễm nghiêm trọng do sự thiếu ý thức</small>

Wg của các cơ sở sản xuất. Do sự phát triển tự phát, thiếu quy.

<small>{quan tâm, bảo vệ môi tru</small>

<small>hoạch đã dẫn tối hậu quả chất lượng nước tạ các làng có ngh suy giảm nghiêm trong,</small>

<small>mơi trường nước bị 6 nhiễm, kéo theo 46 là những nguy cơ lây nhiễm một số bệnh</small>

nguy hiểm cho con người gây nên sự bức xúc của dân cư sinh sống rên địa bàn xã

<small>Xã Đơng Tho - huyện Đơng Hưng. tinh Thái Bình là nơi sản xuất miễn dong lâu đời,</small>

được các thé hệ lưu truyền hing trăm năm nay, tạo thu nhập và việc làm ổn định cho người din, Tuy nhiên điều đảng lo ngại nhất là tong quá tình sản xuất, kỉnh doanh

<small>hiện nay, hàng ngày, một khối lượng lớn nước thải chưa qua xử lý ở các hộ sản xuất</small>

<small>xã ra mỗi trường xung quanh, gây 6 nhiễm môi trường. ảnh hưởng đến sức khỏe,đời sống của người dân, tạo những xung đột vỀ môi trường. Him lượng các chất hữu</small>

sơ chất rắn lơ lửng trong nước cao, gây nên hiện tượng phú dưỡng tại các wo hd trên

<small>dia bàn, hệ quả là nước tại các ao hỗ bị ô nhiễm nặng né, gây bức xúc cho người dân.</small>

‘Xa Đơng Thọ đang trên hành trình xây dựng nơng thơn mới nên vấn để bảo vệ môi. trường xanh ~ sạch ~ đẹp. hoạt động sản xuất an toàn, cúc cơ sở sản xuất. kinh doanh

<small>dat chi iêu về môi trường dađược quan tâm. Theo “Báo cáo tổng kết xây dựngnông thôn mới xã Đông Tho giai đoạn 2011 - 2014”, xã đã đạt 19/19chí nơng,thơn mới Quốc gia, tuy nhiên trên thực tế, tiêu chí 17 là tiêu chí về Mơi trường trên địa</small>

"bàn xã vẫn cịn nhiều vin dé chưa xử lý được, gây bức xúc cho người dân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Đặc điểm nước thải của host động sin xuất miễn dong tai xã Đông Thọ là sản xuất

<small>quanh năm, nhưng khoảng từ tháng 8 đến trước Tết Nguyên Đán là hoạt độ 1g mạnh mẽnhất, do vậy nước thải sin xuất tập rung vào thồi gian này trong năm với một lượng</small>

lớn: thêm vào đó là các cơ sở sản xuất nim rải rác, chiếm khoảng hơn 80% các hộ gia <small>inh hoạt để</small> xả m mỗi trường khiến cho công tác quản lý việc xã thải phú tạp, khổ khăn hơn,

đình trong làng, nước thai sản xuất thường hòa trộn chung với nước thải

<small>Với mục đích bảo vệ mỗi trường và giúp các cắp chính quyền địa phương có cơ sở</small>

trong quản lý và giảm thiểu 6 nhiễm môi trường nước do host động sản xuất góp phn

<small>vào sự phát triển bin vũng của nghề sản xuất miễn lâu đồi tai xã Đông Tho, đề tà</small>

"Đánh giá thực trạng môi trường và đề xuất giải pháp quan lý nước thải sản xuất

<small>tại làng miễn dong xã Đơng Tho, huyện Đơng Hung, tinh Thái Bình” được lựa chọn</small>

<small>dé nghiên cứu,</small> 2. Mục tiêu đề tài

<small>Đánh giá được thực trạng Ư nhiễm mơi trường do nước thải tại làng miền Đông Thọ.</small>

<small>Đề xuất được các giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm mỗi trường nước tai làng miễn</small>

<small>xã Đông Tho.</small>

<small>3.. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu</small>

Pham vỉ nghiên cứu: Chit lượng nước thải tại lồng sản xuất miễn dong xã Đơng Thọ,

<small>huyện Đơng Hung, tình Thái Bình</small>

Đối tương nghiên cứu: Làng sin xuất miễn dong xã Đông Tho. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.

4.1 Cách tiếp cận

<small>Kế thừa: Để tài sử dung các số liệu về môi trường nước, đặc biệt là nước thải sản xuất,</small>

<small>được thực hiện trước đây tại khu vực nghiên cứu.</small>

<small>“Tổng hợp: Tổng hợp một số phương pháp đã áp dụng xử lý trong nước và nước ng</small>

để dé xuất giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế của dia phương,

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>4.2 Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>ĐỀ tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu sau</small>

<small>1. Phương pháp tu thân, tng hợp số liệu thụ thập ác sổ liệu về điền kiện tr nhiên</small>

và ính tổ xã hội của xã Đông Tho, các số liệu đã có về chất lượng mơi trường nước khu vue xung quanh làng miền Déng Thọ từ nguỗ:

<small>¥ Bo cáo hiện trạng mỗi trường trên tồn tỉnh;</small>

<small>¥ Các cơng trình nghiên cứu về hi</small> trạng mỗi trường ngành sản xuất miễn

<small>của Việt Nam;</small>

<small>¥ Và nhiều nguồn số liệu khác.</small>

<small>^ Phương pháp đu tra, khảo sắt thực da</small>

<small>¥ Tham van các cấp chính quyền và cộng đồng dân cư các thơng tin về hiện</small>

<small>trạng môi trường, cơ cấu quân lý, tổ chức quản lý môi trường tạ làng</small>

<small>miễn xã Đông Thọ,</small>

<small>Ý Các tài liệu, báo cáo chuia trong ngành;</small>

<small>Ly mẫu nước tại khu vực nghiên cứu trong thời gian thực hiện luận văn</small>

3. Phương pháp phân ích trong phịng thí nghiện: Các mẫu nước được ly tại những

<small>vi tí đại điện cho nguồn nước thi, nước mặt, nước ngằm trong làng nghề và đượcc Viện Quy hoạch Thủy lợi.</small>

<small>phântại phịng thí nghiệm thu:</small>

<small>4, Phương pháp thẳng kẻ, xử lý sổ liệu: Tổng hợp thơng tin sốGu, tinh tốn, xử lý sốliệu thống kê dựa trên kết quả đo đạc, phân tích thu được. Các số liệu được xử lý bằng.phần mém Excel</small>

<small>5. Phương pháp dink giá chất lương nước: Từ các kết qua phân tích chất lượng nước</small>

để đánh giá mức độ ô nhiễm do nước thải sản xuất tại làng nghề sản xuất miễn dong,

<small>da vào các quy chun hiện hành của nhà nước (QCVN 40:2011/BTNMT; QCVN 0%~ MT-2015/BTNMT; QCVN 09~ MT2015/BTNMT)</small>

<small>6. Phương pháp ké thừa: Kế thừa sơ đồ công nghệ từ dé án và xử lý thông tin, dựa trên.những ưu điểm đã có để dé xuất sơ đỗ công nghệ mới.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHUONG 1: TONG QUAN VE KHU VỰC NGHIÊN CỨU VÀ THỰC

<small>TRANG SAN XUẤT MIEN DONG</small>

<small>1.1 Đặc điểm chung về làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam</small>

1-1 Phân bổ các làng nghề chế biến lương thực, thực phẫm trên cả nước

Các làng nghề đã tồn tại, phát triển từ hing nghìn năm nay, có vai trỏ quan trọng đối

<small>với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Đặc biệt ở khu vực nơng thơn,</small>

trong tiến trình đổi mới và phát tiễn, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng

<small>thơn, xây dựng nơng thơn mới thì đây là mắt xich đột phá để đầu tư khoa học, cơng</small>

nghệ phát trí mg thơn hiện đại. Các làng nghề trên khắp cả nước rất đa dạng về ngành nghề sản xuất cũng như sin phẩm. Có thể phân loại làng nghề theo 6 nhóm ngành sản xuất dựa trên loại ình sản xuất vi loại hình sản phẩm, bao gằm:

~ Ươm tơ, dét vải và may đỗ da

<small>~ Chế biến nông sản thực phẩm, được liệu</small>

= Tai chế phé liệu (giấy, nhựa, kim loại...)

<small>- Thủ công mỹ nghệ, thêu ren.</small>

<small>= Vặt liệu xây dựng, Khai thác và chế ác đá</small>

- Nghề khác (mộc gia dụng, cơ khi nhỏ, ding thuyễn, quạt giấy, dan v6, lưới...)

Hình 1. 1 Phân loại làng nghề Việt Nam theo ngành nghề sản xuất [1]

<small>Làng nghề chế biển lương thực, thực phẩm chiếm tỷ lệ lớn trong các làng nghề rên cả</small>

<small>nước. Các làng nghề chế biển lương thực, thực phẩm được phần bổ đều ở các khu vục</small>

nhưng nhiều nhất vẫn là khu vực châu thổ sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Tai các làng nghề này phẩn lớn người lao động sử dụng thời gian nông nhản để tham.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

gia sản xuất, hình thức sản xuất chủ yếu vẫn mang tính thủ cơng, gin như khơng có sự

<small>thay đổi về quy tinh sin xuất so với thời điểm được bình thành nghề</small>

Theo thống kê mới nhất, cả nước hiện có 197 làng nghề chế biển lương thực, thực phim chiếm 13.58% trén tổng số 1450 làng nghề trong cả nước. Các làng nghề này tập trùng chủ yếu ở miễn Bắc, có 134 làng chiếm 68%. Miễn Trung có 42 làng chiếm

<small>21,32%. 21 làng (chiếm 10,66%) thuộc các tỉnh phía Nam. Tinh có nhỉlàng nghề</small>

<small>chế biến lương thực, thực phẩm nhất 1a Hà Tây: 47 làng, chiếm 23,86% tổng làng nghề</small>

<small>chế biển lương thực, thực phẩm trong cả nước, ở MiHỗ Chí Minh (15 làng chiếm 7,61%).</small>

Bang 1.1 Phân bố số lượng làng nghé thực phẩm [2]

<small>Nam tập trung nhiễu nhất ở TP,</small>

“Các làng nghề chế biển lương thực, thực phim trong cả nước đã cung cắp cho xã hội

<small>một khối lượng sản phẩm rất lớn. Không những đáp ứng nhủ cằu tiêu dùng cho ngườidan mà</small> sung cấp nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phim: sản xuất mi tôm, bánh kọo...và một số ngành công nghiệp khắc như <small>cđược phim, sản xuất xi phịng, dệt</small>

<small>‘Tir ngun liệu chính là gạo. khod, ngô sin, dong rằng... au khỉ qua cúc công đoạn</small>

<small>sản xuất đã tạo ra các sản phẩm được thị trường trong và ngoài nước chấp nhận. Hiện</small>

<small>nay tại các làng nạilang sin xuất những mặt hàng khác nhau như</small>

Min dong, bún khô (phở khô), bánh đa nem, tương, rượu, ~ Sản xuất bánh kẹo, bánh đậu xanh, mạch nha, tỉnh bột

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Bảng 1.2 San phẩm và sản lượng của một số làng nghề chế biển lương thực, thực phẩm [3]

TT 'Tên làng nghề Loại sản phẩm. đơn vị tính. Sản lượng.

<small>Bin Phủ Độ i</small>

<small>1 [Bin Phi DS Bún Tấn năm 10080</small>

Tĩnh bột 32000

9. | Tinh bột Dương Liễu Miễn Tin mã 4000

Hoài Đức - Hà Nội. Nha màm 9000.

<small>Bún khô 1000</small>

<small>Tinh bột 500</small>

<small>“Thực phim Tân Hòa Miễn 7 300</small>

3 | Quốc Oai - Hà Nội Bún bính Tin 70

<small>Đậu phy 60</small>

<small>"Thực phẩm Vũ Hội Bún . 180</small>

4 | Vã Thư - Thái Bình Banh da Tân năm, 130

<small>Bún bánh Ninh Hồng .</small>

5 | Bin hich Ninh Hong Bún, bánh Tấn năm 480 Thực Phẩm Tay Hồi Rượu vai 10400

© | Gia Viễn - Ninh Binh Đậu phụ. Tevet 90

<small>Bình tráng Thing Bình shen seinim</small>

<small>7 gare ane a Bánhưáng — | Chigcinam | 44 wigu</small>

<small>Bún Phuong Hòa di, bi dung</small>

<small>| Tân nh Qung Nam Bún, bánh Tínnăm 1575Tinh bột Bình Minh 5 nin</small>

9 | Thlne Nhất Doe Nai Tinh bot Tinvnam 4314

Các làng nghề chế biển lương thực, thực phẩm đã thu hút một số lượng lớn các hộ gia đình tham gia nhất là như ở các nghề tuyễn thống, chuyên nghé như Dương Liễu - Hà Nội có 60% số hộ và hơn 3600 lao động tham gia sản xuất nghề, hai làng nghề bún. bánh Vũ Hội - Thai Bình và Rượu Tân Độ - Hà Nội (Hà Tây cũ) đều có 80% số hộ làm nghề.... thủ hút hơn 6000 lao động. [4] Do tinh chit lao động ít nặng nhọc, hơn nữa lại cần ti mi nên phần lớn là lao động nữ, dy cũng là nt đặc trưng cia ngành chế biển lương thực, thực phẩm,

"Khác với các ngành công nghiệp khác, ngành chế biến lương thực, thực phẩm từ lâu đã mang đặc tng là ng ngh truyền thông, là cụm làng nghề với quy mồ sản xuất theo

<small>kiểu hộ gia đình, phân tán và sản xuất ra nhiều mặt hàng khác nhau. Về mặt tổ chức.</small>

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

sản xuất, một số hộ có vốn đầu tư mua nguyên liệu giao cho c

<small>phẩm, có một số hộ tự lo từ nguyên nhiên liệu đến khẩu tiêu thụ sản phẩm. Nguồn</small>

nguyên liệu chính phục vụ cho sản xuất được mua về từ nhiều nơi lân cận. Quy trình

<small>sản xuất đơn giản với hầu hết các công đoạn thủ cơng nên khơng đơi hỏi lao động có.</small>

kỹ thuật cao và đa phin nhân lực sản xuất là người trong hộ gia đình.

<small>Khơng chỉ tạo ra những sin phẩm phục vụ cho như cầu sinh hoạt bình thường của</small>

<small>người dân, rất nhiễu trong số các làng nghé chế biển lương thực, thực phẩm đã tạo nên</small>

những sản phẩm độc đáo đậm nét đặc trưng văn hóa và bin sắc của địa phương phục.

<small>vụ cho nhu cầu thưởng thức như cm Vòng, đậu Mơ, bánh đa Ghế.</small>

1.1.2 Vai trồ của làng nghề dồi với sự phát triễn kinh tế xã hộ

Voi 1450 làng nghề trong cả nước, gồm 11 nhóm ngành nghé, sử dụng hơn 13 triệu lao động, đồng góp hơn 40 ngân tỷ đồng cho thu nhập quốc gia... cc làng nghề đã và

<small>dang đóng góp một vai trị quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội Việt Nam,</small>

đặc biệt là khu vực kinh tế nông thôn. Sản xuất tiểu thủ công nghiệp tận dụng nguồn

<small>nguyên liệu phong phú với giá thành rẻ. Các nghề truyền thốichủ yếu sử dụng các</small>

nguyên liệu sẵn có trong nước, vốn là các tài nguyên thiên nhiên điển hình của miễn. nhiệt đối: tre nứa, gỗ, to tằm, các sản phẩm của nơng nghiệp nhiệt đối (lia gạo, hoa <small>«q, ngô, khoai, sn...) các loại vật liệu xây dựng...[1]</small>

Làng nghệ sáp phần tăng thu nhập cho dân cư nông thôn: Trong nơng thơn hiện nay,

<small>‘q tinh đơ thị hóa đang làm giảm đắt trồng trọt, người din khơng cịn đắt canh tác</small>

tăng lên. Mặt khác, hing năm lại có thêm nhiều người đến tuổi lao động và thời gian

<small>nông nhàn cịn nhiều. Do đó, nếu khơng có việc làm tại chỗ, thanh niên buộc phải di</small>

chuyển vào thành thị, gây ra những van để xã hội lớn rat khó giải quyết. Trong khi đó,

<small>nếu có nghề thủ cơng tại chỗ, họ có them việc làm, them thu nhập (thưởng cao gắp</small>

rười đến ha tn so với thủ nhập từ nông nghiệp). sé bó hơn với ơng thơn. [1]

Lang nghề góp phần chuyển dich cơ cấu lao động. cơ cấu kinh tễ nơng thơn, xây

<small>dong nơng thơn mới: Q tình cơng nghiệp hóa là q tình chuyển dịch lao động từ</small>

năng suất thấp sang năng suit cao, từ cơ cấu kính tẾ nông nghiệp sang cơ cấu công nghiệp và dich vụ chiếm phần lớn. Năng suit, chất lượng, hiệu quả và tính bên vững, cota nền kinh tế cũng từ đó mà được bảo đảm, Đồng thời, bộ mặt nơng thơn cũng từ đó

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

mà khắc si, kính tẾ và văn hồn phát iển, đời ng năng cao, nông thôn Khang trang, <small>tuoi đẹp, tệ nạn xã hội khơng cịn. [1]</small>

Ngồi ra nhiễu Hiệp hội. Hội nghề nghiệp, Câu lạc bộ nghề nghiệp được think lập như: Hiệp hội làng nghề Việt Nam, Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành nghề <small>nơng thơn... Bên cạnh đó hình thành các trung tâm.</small>

<small>lưu bn bán, cụm dân cư với</small>

<small>„ng đồ th ta nơng thơn.</small>

1.1.3 Ơ nhiễm mỗi trường tại các làng nghề chế biến thực phẩm

<small>Hiện nay, phần lớn các làng nghề chế biến thực phẩm của nước ta là làng nghề thủ</small>

cơng tuyển thống, các quy trình sin xuất được nghiên cứu, sing tạo, thực hiện truyễn tir đời này sang đồi khác, thêm vio đồ la hoạt động sản xuất tại các làng nghề được Hình thành và phát triển mang tính tự phát, thiết bị đơn gin, công nghệ lạc hâu, hiệu quả sir dụng nguyên nhiên liệu thấp, cùng với đồ là mặt <small>1g sản xuất cịn hạn ch nên</small>

cơng tác bảo vệ mơi trường chưa được chú trọng gây ra sự ô nhiễm cho môi trường. xung quanh. Các hệ thống xử lý nước thải, chất thải hồu như chưa được người lao động và dân cư sinh sống trong khu vực sản xuất quan tâm đúng mức, ý thức bảo vệ môi trường cịn hạn chễ, vì vậy moi trường các vùng nông thôn ngày càng xuống cấp

<small>nghiêm trọng. Hệ quả của sự ơ nhiễm đó là sức khỏe của người dân bị ảnh hưởng.nghiêm trọng, môi trường sinh thái bị hủy hoai năng nề, làm cho sự phát triển của làng</small>

nghệ là không bên ving.

<small>11.3.1 Hign trạng môi trường nước</small>

<small>Ngành chế biển thực phẩm là một ngành có nhu edu nước sử dụng dé sản xuất rat lớn,</small>

có nơi lêntới 7.000 mỶ/ngày, thường không được xử lý đã thải rực tiếp vào mỗi trường,

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

"Đặc thù nước thải của các làng nghễ chế biển thực phẩm là có him lượng các chất hữu

<small>eơ cao. Lượng nước thải này thường không được xử lý trước khi thải ra môi trường,</small>

thêm vào đó là nước thấi sinh hoạt của người dân cũng được đỗ thing ra cổng thải khiến cho nước tại các cng thai chung trong khu vực làng nghề. Hầu hết nước thải tai các làng nghề có độ pH tháp, thẻ hiện chat thải hữu cơ lâu ngày đã bị phân hủy yếm

<small>khí từ đồ gây ra mùi hôi ứi. gây 6 nhiễm sang môi trường không khí. Đây là mơitrường thích hợp cho các vi khuẩn gây bệnh sinh sôi, dé lây lan các bệnh truyền nhiễm.</small>

Bang 1.3 Tả lượng các chất ô nhiễm trong nước thải của một số làng nghề chế biển

<small>Sản Ps D5v0H6) r Fan OF Cua]aurlovon] Sah | Tan | |r| vn] 8)</small>

<small>“an ae ae Án ape ea a bị Ken pata)</small>

<small>b ù a Pe) senses</small>

<small>Lăng nhồlmbôn | Lang ares Ling a om bt</small>

<small>Hình 1.3 Hàm lượng BODs, COD va SS trong nước thải một số làng nghệ</small>

lương thục, thực phẩm, chăn môi, git mỗ [1]

<small>"Đăng chủ ý là Coliform trong nước thải của các làng nghề chế biển lương thực, thực</small>

phẩm rất cao, Đây là vấn đề cần được quan tâm đúng mức vì sẽ ảnh hưởng trực tiếp

đến sức khỏe của cộng đồng

Nguồn nước ngằm tại các khu vực làng nghề chế biển thực phẩm cũng đang có dẫu

<small>hiệu bị 6 nhiễm. Sự 6 nhiễm từ các kênh nước thi, các bãi tập trung rấc thải lâu ngày</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

không được xử lý làm các chit 6 nhiễm thắm xuống đt, di vào các đồng chảy ngằm

<small>sây suy giảm chất lượng nước ngằm. Do người dân ở nhiều vùng nông thôn chủ yếu</small>

sir dụng nước giếng Khoan. giếng dio làm nước sinh hoạt nên sự 6 nhiễm này đã gây ra các bệnh như viêm da, dau mắt, các bệnh về tiêu hóa, ảnh hưởng rực tiếp đến sức khỏe của người din trong khi vục, khiến cho chất lượng sống của cư dân bị suy giảm

<small>nghiêm trong</small>

<small>1.1.3.2 Hiện trang mơi trường khơng Khí</small>

<small>Mai trường khơng khí tại các lang nghề ch biển thực phẩm bị 6 nhiễm chủ yếu là do</small>

mmùi bốc lên từ sự phân hủy yếm khí các chất hữu cơ trong nước thải, Các khí ơ nhiễm bao gdm H;S, CH, NH... Tại các làng nghề chế biển thực phẩm cần phơï nguyên

<small>liệu như làm nước mắm, do hoạt động phơi khô cá được thực hiện ngoài trời nên mùi.</small>

hồi. mùi tanh bắc lên rit khó chịu. làm cho chất lượng mơi trường khơng khí bị suy

<small>giảm nghiêm trọng, các lồi rudi nhặng có mơi trường sinh sơi nay nở, từ đó làm lây</small>

Jan các dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe của dân cư khu vực làng nghề và vùng lân cân, giảm chất lượng mỗi trường sống của khu vực

Ngành chế biến thực phẩm cũng tiêu thụ một lượng lớn các nhiên liệu để sản xuất như. than, củ, Khí thải sinh ra ong quả tình đốt nhiên liệu là các khí SOs, COs, CO,

<small>Diy à các khí gây hiệu ứng nhà kính, ảnh hướng trực tiếp và âu đải đến mỗi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

“rong dé các làng nghề chế biển lương thực, thục phẩm kể trên được hệt kẻ cụ thể

<small>cdưới bang sau đây:</small>

Bang 1.4 Tên các làng nghề chế biển lương thực, thực phẩm. "Tên làng nghề

a a}e fe

<small>Bún Phú Đơ, Hi Nội</small>

<small>“Tình bột sin Tân Hoa, Quốc Oai. Hà Nội{Rượu sin Tân Dộ, Phú Xuân, Hà Nội</small>

<small>Bún Vũ Hội. Thái BìnhÍ Miễn n Ninh, Ninh Bình</small>

Tinh bật Tân Phú Đông. Dang Thấp

Hiện nay TCVN 5937:2005/BTNMT đã được thay thể bởi QCVN 05:2013/BTNMT quy chuân kỹ thuật quốc gia về chit lượng môi trường không khi xung quanh nhưng: ce giá tị tong quy chuẫn về chỉ iêu SƠ; và NO, cơ bản vẫn khơng có gì hay đối "Ngồi ra, khơng khí tại các lang nghề cồn bị ơ nhiễm do bụi, khí thải từ hoạt động giao

<small>thông vận tải tong khu vực</small>

1.1.3.3 Mỗi trường đất và chất thải rắn

Hoạt động sản xuất, chế biến thực phẩm tạo ra nhiều chất thi rắn như các loại vỏ, so... từ quá tình sản xuất tin bột dong, sắn: xỉ than từ quá tình sin xuất bún: bồng

<small>rượu, bã đậu, bã cá,... trong hoạt động nấu rượu, làm tương, đậu phụ, làm nước</small>

mắm... Các chất thải in này thường được xử lý bằng cách tin dung làm thức ăn cho

<small>in</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

gia súc, gidi quyết được phẫn nào rác thi ra mơi trường. Phin cịn lại được vin bỏ để

<small>thu vào các khu rác tập trung của khu vục, hoặc bị vứt trực tiếp ra ven đường, ra ao hỗ,</small>

kênh gn nơi sản xuất gây tắc nghén đường dẫn nước, ứ đọng nước thải và ô nhiễm nguồn nước, khi bị phân hủy sẽ gây mồi xú tế, rt khó chịu. tạo mỗi trường cho các lồi ruồi nhặng, các vi khuẩn gây bệnh phát triển mạnh mẽ, làm lây lan bệnh tật như đau mắt, bệnh tiêu hóa. bệnh vda.... đến người dân, ảnh hường nghiêm trọng đến sức

<small>khỏe của din eur tong khu vực. Các làng nghề chế biển lương thực, thực phẩm, đặc</small>

biệt là sản xuất tỉnh bột àấn, dong riễng tạo ra khối lượng lớn chất thả rắn (bã thải có độ Âm tắt cao và chiếm tới gần 50% nguyên lig, chứa chủ yếu là xơ = khoảng 10% và tinh bột khoảng 4 — 5%). Với sản lượng 52.000 tấn tinh bột/năm, làng nghề Duong

<small>Liễu hàng năm phát sinh tối 105.768 tấn bã thải, một phần được tận thu làm thức ăn</small>

gia súc, làm nhiên liệu. Một phần không nhỏ bã thải bị cuốn theo nước thải gây tắc nghẽn hệ thống thu gom cũng như các ao hi tong khu vực và sây ô nhiễm nghiệm trọng

<small>nước mặt, nước ngằm khu vực.</small>

Bảng 1.5 Thành phin và khối lượng bã thải từ sản xuất tính bột tại Hing nghé Dương Liễu (Thời gian sin xất từ tháng 10 năm trước đến hết thing 4 năm sau) [1]

Chỉ tiêu Sẵn Dong riềng

<small>1. Định mức thải (in chất thải rắn tân nguyên 045 06liệu) 7 7</small>

2. Khối lượng bã tấn năm) 34240 21538

Xi than được tạo ra bằng 20% trọng lượng của nhin liều đầu vào, tức là cử 1 tấn than thì sẽ tao ra 02% tin xỉ than, Làng nghề sản xuất miễn Dương Liễu sử dụng 34.000

<small>tắn thaw/nam, làng nghề sản xuất bún Phú Đô dùng 5.250 tắn than/năm, ức tính riêng</small>

hai làng nghề này đã tạo ra hơn 7.000 tắn xi than/năm([1], một phần lượng xi này sẽ được dang làm vật liệu xây dựng như san lắp đường, đồng gach... phần cịn lạ sẽ bi <small>thải ra mơi trường với quy trình xử lý sơ si, thậm chí có thể khơng xử lý:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Bảng 1.6 Nha cầu nhiên iu và khố lượng xỉ tải của mộ số làng nghề chiếnlương thực, thực phẫm (đơn vị Tin [1]</small>

<small>1_ [Tinhbộ Dương Liễu —ˆ66.000, S000 — J6T</small>

<small>3 Bin Ninh Hing 4.380 5300 1100</small>

[Bin bank VăHội — 3.100 Tân) IET]

<small>5 [Bún Phương Hòa [1.580 4500 M0</small>

“Tuy nhiên, môi trường đắt tại các làng nghề sản xuất chế biễn thực phẩm hầu như chưa bịð nhiễm do lượng rác thải trự tiếp ra mỗi trường đất chưa quá nhiễu, chủ yếu là thải

<small>Vào môi trường nước</small>

LL Thực trạng quân lý môi trường tại các làng ché biển thực phim

<small>Đối vớie quản lý môi trường tại làng nghịác cấp quản lý ở cơ sở làng xã đồng</small>

một vai trò rit quan trọng nhưng hau hết trong cơ cắu tổ chức thì chức năng, nhiệm v của cấp xã cắp thôn chưa 19 rằng đối với sông tắc bảo vệ mơi trường. bộ máy quản lý

<small>cịn gap nhiều hạn chế.</small>

Hầu hi các cần bộ quản lý VE môi trường từ cấp huyện trở xuống đi <small>Khơng cóchun mơn về mơi trường mà chỉ là cán bộ kiém nhiệm, năng lực quản lý cồn hạn</small>

chế. Thêm vio đó, số cán bộ này khơng được tập huấn, đào tạo trình độ nghiệp vụ.

<small>thực tế có tới khoảng 95% cán bộ quan lý mơi trường tại các xã thơn khơng có chunmơn về mỗi trường. Do năng lực quản lý kém nên các văn bản pháp hụt của nhà nước</small>

ban hành về bio vệ mỗi trường, cũng như các văn kiện từ cắp rên ban hành xuống xã cũng không được chú tâm thực hiện, từ đó cơng tác vệ sinh mơi trường, tuyên truyền

<small>vé bảo vệ môi trường cho người din không được quan tâm, khiến cho.¢ giữ gin mơitrường sạch sẽ ngày càng khó khăn hon,</small>

Bén cạnh đó, cơ sở vật chất, các trang thiết bị sử dụng để vệ sinh mơi trường, quan tie mỗi trường cịn thiếu nên cơng tác quản lý gặp nhiễu khổ khăn. Một vải nơi được cưng

<small>cấp các thit bị tiên tiến từ các dự ấn của nước ngoài, nhưng do năng lực cán bộ cịn</small>

yếu nên khơng thường xun sử dụng, cũng khơng quan tâm đến việc sử dụng thiết bị lâu ải khi cho sự đầu tr bị ang phí. Đắ với cắp huyện, xã du như việc tha thập số

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

liệu, thông in mỗi trường đều qua các cơ quan chun mơn khác, qua cảm quan của

<small>người phụ trích về mơi trường nên khơng chính xác, khơng đánh giá đúng được mức</small>

<small>độ 6 nhiễm của khu vực để lập kế hoạch kịp thời cải tạo, bảo vệ mơi trường</small>

<small>Ngồi ra, công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động bảo vệ môi trường cũng rất quan</small>

<small>trọng, nhưng việc thực hiện lại chưa triệt dé, cịn hoi hot, chưa đủ tính ran đe với các</small>

<small>sắp đưới, từ đó dẫn đến sự thờ ơ với mơi trường. Tình hình thi hành luật ti các làngnghé cịn gặp nhiều khó khăn do sự chỉ đạo của cắp trên còn chung chung, các cán bộ</small>

<small>thực hiện hoạt động vệ sinh, bảo vệ</small>

<small>lúng túng với vi lôi trường</small>

<small>Làng nghề sản xuất bún, bánh và dịch vụ xóm Chùa (xã Phú Nham, huyện Phù Ninh,</small>

Phú Thọ) có 70 hộ làm nghé, rong đồ có 24 hộ làm bún, bánh. Số hộ tham gia sin xuất không nhiều nhưng do quy tình sản xuất cịn lạc hậu, nước thải với hàm lượng tinh bột <small>lớn không được xử lý triệt để khiến môi trường xung quanh bị ảnh hưởng nghiêm trọng.</small> Một số ít hộ tự xử lý bằng cách xây him biogas, xây bể lắng, còn đa phần thi rực tiếp

<small>ra kênh mương nên tiêm dn rất nhiều nguy cơ 6 nhiễm do nước thai, chất thải từ làm</small>

nghề thải r [1]

<small>Tại làng nghề nấu rug Phú Lộc (xã Cim Vũ, huyện Cẩm Ging, Hải Dương, toàn bộ</small>

nước thải của gn 200 hộ ầm nghề nẫu rượu, bảnh đa vả chất thi chăn nuôi được xã thẳng xuống ao i đỗ ra kênh trưng thy nông chảy ngang qua thôn, không qua bt cứ công đoạn xử lý nảo. Nước của hệ thống kênh mương luôn có màu trắng đục. Nhiều ao.

<small>trong làng trở thành noi chia nước thi, rác thải cùng với bùn, cỏ dại và bèo tây dàyđặc, mùi hôi thối ndng nặc [1].</small>

6 fing nghề làm bánh đa Tổng Buỗng (xã Thái Thịnh, huyện Kinh Mơn. Hải Dương)

<small>từ nhiều năm may, tồn bộ nước thải sau khi sản xuất bảnh da không qua xử lý mà</small>

được thải trực tiếp ra hệ thống thoát nước chung của làng. Qua phân tích mơi trường nước mặt của Trung tim Quan trắc và Phân tích méi trường tinh Hải Dương cho thấy

<small>hàm lượng COD vượt từ 12-15 lần, TSS vượt từ 2-3 lần, Coliform vượt từ 11-19 lần,</small>

<small>Amoni vượt từ 12-16 lần, Photphat vượt từ 26-31 lần tiêu chuẩn cho phép [1]. Các hộsn xuất chủ yếu bằng phương pháp thủ công truyền thống, chit thải qua ngâm gạo và</small>

sản xuất bánh đa được thải trực tiếp ra môi trường tự nhiên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Làng nghề bánh, bún Huỳnh Dương (xã Diễn Quảng. huyện Diễn Châu, Nghệ An), từ</small>

<small>nhiễu năm nay tinh trang nước thải chưa qua xử lí của những hộ làm bún, được thải</small>

trực tiếp ra môi trường, khiến cả làng phải hứng chịu mùi hô thối, nhất là vào mùa hè oi bức như hiện nay. Ảnh hưởng tới đời sống. sức khỏe cũng như hoạt động sản xuất <small>“của hàng nghìn hộ dan xung quanh. Không chỉ ảnh hưởng tới sức khỏe, cuộc sống của</small>

vấn đề ô nhiễm đã Lim cho hơn 2.500 tn, trong những năm gin để

<small>không gieo cấy được, hoặc gieo cấy thì chậm phát triển, thu hoạch năng suất thấp.</small>

Nhìn chung, hiện nay các làng nghề chế biển lương thực, thực phẩm cơ bản vẫn mang

<small>tính tự phát, nhỏ lẻ, công nghệ chưa được cải in, tid bị thủ công, mặt bằng sản xuất</small>

nhỏ hẹp, xưởng sản xuất tin vào khu din cư. Trong khi đó, để đầu tư một hệ thông chuyên xử lý nước thải ng nghề rất khó vì các hộ sản xuất khơng tập trung, dia

<small>phương cũng chưa có kinh phí để làm</small>

"Để giải quyết ình rạng này, những năm qua, chính quyển các cấp đã tập trung thục

<small>hiện các biện pháp nhằm giải quyết dt điểm tình trang ơ nhiễm mơi trường tai các</small>

Tang nghề, trong đó có việc di đời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ra khỏi khu vực dân

<small>cx tập trung, chuyên t6i các cụm công nghiệp, làng nghề. Cùng với đó, mở rộng và đa</small>

dạng các hình thức tuyên truyền phù hợp với timg đối tượng trong làng nghề, góp phần tạo nên sự nhất trí trong nhận thức và hành động bảo vệ môi trưởng vì mục tiêu phát

<small>triển bén vững. Đồng thời, triển khai các mơ hình cơng nghệ, các biện pháp kỹ thuật</small>

<small>mỗi trường làng nghềnhằm định hướng cho việc xử lý</small>

Thời gian ti, các ban, ngành, chính quyền địa phương cin có chính sách khuyến khích và đa dạng hóa đầu tư cho bảo vệ môi trường làng nghề như xã hội hóa việc xử

<small>ý mơi trường làng nghề: xử lý nghiêm những cơ sở gây ô nhiễm môi trường: tiếp tục.</small>

nghiên cứu chuyển giao công nghệ sạch thân thiện với môi trường. Đồng thời, lồng ghép chương trình bảo vệ mơi trường làng nghề vào các chương tình mục tiêu quốc

<small>sia, có như vậy mơi trường trong các làng nghề hiện nay mới sớm được cải thiện</small>

<small>1s</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

1.2 Đặc điểm chung về làng nghề sản xuất miễn dong

1.2.1 Thông tin về lang nghề săn xuất miễn dong tại Việt Nam

XMiễn dong là loi thực phẩm truyền thông của Việt Nam, thường được tiêu thụ nhiễu vào các dip lễ, tắc Miễn thường được sản suất bằng tinh bột dong riéng. Có hai loại tình bột là tinh bột khô và tinh bột ướt. Để làm miễn, người ta thường sử dụng tinh bột

<small>ớt dé giá thành rẻ hơn và thông thường, tại các vùng chuyên về ngh làm miễn dong</small>

<small>ln có các hộ gia định sản xuất inh bột dong riễng ướt để bán cung ứng nguyên liệu,</small>

ddo đô nguồn nguyên liệu được cung cấp rất thuận tiện. Quy tình sàn xuất bột dong ging và miễn dong được thể hiện trong sơ đổ dưới đây:

+ Quy trình sản xuất tinh bột dong ring <small>Củ dong rễng ——</small>

mguyênHậu — | Củdongriềngđãriasech

<small>Nước thi</small>

XNghiễn lọc ——>_ (chia ehit hou eo va <small>chit in lơ king)</small>

<small>Tinh bột dong thô</small>

<small>Ngâm nước, NaHSO, ——> Nước thải mùi</small>

<small>Ỷ hồi từ nước</small>

<small>“Tinh bật dong nguyên chit</small>

inh 1. 6 Quy tình làm nh bột dong rồng Thuyết mình quy trình

<small>Ci dong riéng sau khi thu hoạch về được cho vào máy rửa để loại bỏ đắt cát bản, sau</small>

đó chuyển vào máy nghiền. Tại đây, dong giềng sẽ được nghién kỹ thành bột ướt “rong bột dong gitng ớt vẫn còn nhiều tạp chất, chưa thé ding để chế biến ngay được, cin phải làm sạch bằng cách rửa với nước. Cứ 100kg bột ướt cho vào thùng (thường là thùng chuyên dụng có cánh khuấy) thì cho 501 nước sạch, bật cánh khuấy:

<small>đều trong khoảng 15 phút, để lắng 3 tiếng rồi tháo bỏ nước bản. Bột thường được làm</small>

sạch 3 lần như vậy. Kết thúc công đoạn rửa, bột thu được đã sạch nhưng chưa trắng ĐỂ lam trắng bột các hộ sản xuất cho 100 NaHSO, ( ha chất được phép sử dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

trong thực phẩm) cùng SOI nước sạch vào thing, khuấy đều và ngâm bột rong 10 12

<small>tiếng, sau đó xả nước, rửa sạch. Tinh bột thu được có độ tring 95% và lúc này bột đã</small>

sẵn sing để đưa vào quy trình sản xuất m © Quy tình sản xuất miền dong:

<small>Phar siy sơ bộ và cn bằng âm</small>

Cit twos Ly vonmién, <small>‘Tinh bột dong ri:</small>

được gọi là hồ hóa. Bé tráng bánh tạo mỏng tốt cần phải chủ

nhất, khơng bị kết lắng trong q tình trắng. Lấy khoảng 5 6 kg bột hoa đều trong SI

<small>nước lạnh, sau đó cho vào 701 nước sơi, khuất đều lên sẽ thu được dịch hỗ sánh. DS</small>

<small>lên, cho thêm nước 1a</small>

toàn bộ lượng dịch bột này vào khối tinh bột ướt và đánh đề

sach dén mức cần thiết. Kết quả ta thu được dịch bột đồng nhất dang sét sệt và s

<small>sing để tráng bánh.</small>

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Céng đoạn tiếp theo là cơng đoạn trắng tạo móng và hắp chín bánh. Sau khi chuẩn bịdịch trắng, cơng việc tiếp theo là trắng tạo mỏng dịch bột thảnh các bánh tring có độ</small>

mồng 1 — L2 mm, Việc trắng tạo móng và hip chin bánh được tiến hành trên một nỗi

<small>chun dụng có kích thước đường kính miệng khoang 40 ~ 60m tùy chiều đài miễn</small>

định sản xuất, Bánh tring được làm chín bằng hơi nước đun trong nỗi sau đó được đưa ra phên để phơi nắng làm khô sơ bộ.

<small>Mục</small> ich của việc phơi sấy sơ bộ và ủ cân bằng âm là để tạo cho bánh tring độ âm phù hợp cho vige cắt, tạo hình. Nếu bánh tráng ẩm quá sẽ không cit tạo si được. nếu

<small>khơ q sẽ bị vỡ vụn, do đó, độ âm phù hợp cho việc cắt bánh là 20 ~ 22%. Tiếp theo,</small>

lấy bánh ra khỏi phên, xếp bánh và bọc kín vào các tối nilon ủ rong 10 ~ 12 tiếng "Nhờ quá tình ú, độ Am của bánh trắng sẽ đồng đều, thuận lợi cho công đoạn cắt bánh.

én có thé ding dao sắc và cắt thủ cơng bằng tay, bánh trắng

<small>chộ"Việc tạo hình cho sợi</small>

được xếp chồng lên nhau và dùng dao sắc cắt nhỏ. Tuy nhiên hiện nay, hiw hết

<small>sn xuất đều sử dụng máy cắt đễ tết kiệm thời gian và si miễn động đền</small>

Công đoạn cuỗi cing của quy tình sản xuất miễn là phơi khơ. Sau kh cắt t90 hình, miễn được dem ra phơi trên các din phên bằng tr, nứa. Thời gian phơi ty thuộc vào thời tế, miễn phơi đến độ ấm 8 ~ 10%. Kết quả sẽ thu được miễn thành phẩm. Theo kinh nghiệm của người dân làm min, chế biển 100kg tinh bột dong riỀng tt sẽ thu <small>được 63 — 65kg miễn dong</small>

1.2.2 Thực trạng môi trường tại các khu vực sản xuất miễn dong

<small>Do trong quy trình sản xuất miễn dong, lượng thải ra mơi trường lớn nhất là nước thải</small>

<small>tử các công đoạn làm tỉnh bột dong riéng với hàm lượng chit hữu cơ rắt cao nên vẫn</small>

để ô nhiễm nguồn nước tại các làng sản xuất miễn khá nghiêm trọng, gây nhiều bức

<small>xúc cho người dân trong khu vực.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Bang 1.7 Tải lượng một số trong nước thải tai

<small>str Ten vị Bop. | cop | TSS</small>

(Qua bảng số iệu rên có thé thấy rằng nơng độ các chit 6 nhiễm, điễn hình là ơ nhiễm chất hữu cơ trong nước thải tại một số làng nghề sản xuất miễn là rất lớn. Chỉ tiêu COD và BODs trong nước thải vượt quá quy chuẩn cho phép nhiề lẫn và him lượng

<small>chit rắn lơ lừng trong nước cũng rit cao. Tại các hộ sản xuất, do thường là phát triển</small>

tự phát, điều kiện kinh tế cịn khó khăn nên việc đầu tư hệ thống xử lý nước thải trước

<small>khi thai ra mơi trường hầu như khơng có. Nước thải đậm đặc thải trực tiếp ra môi</small>

<small>trường khiến cho các ao hi, kênh rach trong khu vực sẵn xuất bị 6 nhiễm chất hữu cơ</small>

nặng nề. Các kênh rạch lâu ngày không được nạo vét, bị tr đọng các chất ô nhiễm, sự phân hủy chit hữu cơ diễn ra mạnh mẽ khiến cho mùi hơi thi bốc lên rất khó chịu.

<small>Thêm vào đó 14 lượng nước thải sinh hoạt hang ngày cũng thường được thải trực tiếp</small>

<small>ra các kênh much thải nên sự ô nhiễm lại ngày cảng tăng thêm.</small>

<small>Nguồn không khí tại các làng nghề lầm miễn cũng bị 6 nhiễm do mùi chua ngai ngấi</small>

<small>từ nước ngâm bột bốc lên. Để( kiệm chỉ phí, nhiều hộ gia đình sản xuất tận dungnước ngâm bột cuối cùng để ngâm bột mới, do để lưu cữu chưa sản xuất ngay nên chất</small>

hữu cơ bị phân hủy trong nước gây mùi hôi chua, vừa làm giảm chat lượng mơi trường

<small>khong khí, vừa làm bột ngâm mới không đảm bảo độ sạch, giảm chất lượng sản phẩm.</small>

<small>“Trong các quy trình sản xuất miền dong, lượng chất thải rắn thai ra chủ yếu là từ công</small>

<small>đoạn trắng bánh bằng nồi hơi. Để nỗi hi hoạt động cần có nhiên liệu đốt như tha,từ đó sinh ra một lượng lớn xỉ than. Lượng xi than này được dé chung vào với rácthải sinh hoạt trong gia</small> lh hoặc đồ trực tiếp ra ven đường, ven đồng ruộng gây mắt

<small>mỹ quan và 6 nhiễm một phần môi trường đất</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

1.3 Đặc điểm về ling miễn xã Đông Thọ 1.31 Điều kiện tự nhiên

Xa Ding Thọ là xã nằm phía Nam huyền Đơng Hung, Phía đồng giáp xã Đơng Mỹ, phía Tây giáp sơng Trà Lý, phía Nam giáp xã Đơn ắ

Địa hình x4 Đông Thọ không được bing phẳng, đồng ruộng phúc tạp, xâm canh nhiều

<small>nơi, vũng cao thường hay han hin, ving tng thường xun bị ngập ơng. Trong dia</small>

giới hành chính chủ yêu à dân cư, cúc khu dân cư phân bé gọn trong diện tích khoảng 1,69km’.

“Tổng diện tích tự nhiên của xã Đơng Thọ là 243,0912 ha, trong đó dat nơng nghiệp. là 169,76 ha (chiếm 70%), diện tích đắt trồng lúa là 41-2 ha (chiếm 16.9%), diện tích

<small>đất nuôi trồng thủy sản là 37,665 ha (chiếm 15,5%), diện tích sơng dẫn là 8,56 ha</small>

<small>(chiếm 3,5%). [7]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

1.3.2 Điều kiện kinh t- xã l

<small>1.3.2.1 Điều kiện kinh tễ</small>

4 Sản xuất nông nghiệp

<small>Đồng ruộng tại đây canh tác nhỏ lẻ, phân tin trước khi xây dựng nông thơn mới, bình.</small>

“qn 2,72 thừa ruộng/hộ. Tổng diện tích gieo trồng 2 vụ trong năm 2011 duy tri 140 ha, năng suất đạt 122 t/ha, sin lượng dat 1.666 tin. Trong sẵn xuất nơng nghiệp.

<small>Đơng Thọ chưa có quy hoạch chuyển đổi vùng cấy lúa kém hiệu quả trong tập trungsang sản xuất cây con có hiệu qua kinh tế cao hơn do đó hiệu quả kinh từ việc canh</small>

tie đồng rưộng chưa cao

VỀ chăn nuối: ti xã Đông Tho, hình thức chăn ni chủ u là chăn mơi gia súc gia sắm nhỏ l và nuôi trồng thủy sản. Diện tích mui trồng thủy sản duy ti 37,66 ha

<small>~ Tổng giá tị sản xuất nông nghiệp — thủy sản đạt 52,17 ỷ đồng</small>

- Sản xuất tiểu thù công nghiệp ~ xây dựng: Tổng số hộ tham gia sản xuất là 321 hộ,

<small>thu hút trên 1.200 lao động trong và trên độ nổi lao độ</small>

8637 tý đồng

- Thương mại ~ dịch vụ: Tổng giá tị thương mại = dịch vụ năm 2011 đạt 46,7 tỷ đồng

<small>Tổng giá trị sản xuất đạt</small>

~ Ngồi ra cịn có các khoản thu khác của xã và kinh tế từ các lao động ở bên ngoài. <small>= Tổng giá ti sản xuất nim 2011 đạt 156,7 tỷ đồng</small>

<small>- Tổng thu nhập toàn xã đạt 91,670 tỷ đồng,</small>

<small>= Tổng số khẩu của xã là 4450 khẩu và thủ nhập bình quân đầu người đạt 20,6triệu/người/năm,</small>

13.2.2 Did <small>Kiện xã hội</small>

<small>“Tỷ lệ hộ nghèo tại xã Đông Tho là 8,06%.</small>

<small>“Tổng số lao động trong độ tuổi là 2022 người, trong 46 lao động nông nghiệp là 1000</small>

<small>người, lao động thương mại dịch vụ 322 người, ao động tiểu thủ cơng nghiệp là 700</small>

<small>“Tại xã Đơng Thọ có hai hình thức hop tác xã (TX) là: HTX dịch vụ nông nghiệp vàHTX dich vụ điện năng hoạt động cơ bản đạt hiệu quả, góp phin vào sự nghiệp phát</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

triển kinh tế - xã hội tại địa phương. Hệ thống cung ứng thuốc bảo vệ thực vật được

<small>HITX dịch vụ nông nghiệp đảm nhiệm và được kiểm sốt chat che</small>

Vé giáo dục: cơng tác ph cập giáo dục dat 100%. TY lệ học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tuc học THPT, bổ túc văn hóa và học nghề đạt rên 80%

<small>V8 y ổ: năm 2011, toàn xã cố tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm ý tế đạt 40%, C6 01</small>

trạm y tổ với 01 bác sỹ, 01 nữ hộ sinh, 02 y sf và OL dược sỹ. Đội ngữ củn bộ y tế thôn

<small>đảm bảo đủ 6/6 thôn, trạm y tế đặt chin quốc gia năm 2010,</small>

8 văn hồn: tồn xã cỏ 6/6 thơn đạt tiêu chuẩn thơn văn hóa, có 86.7% số gia đình đạt VỀ mơi trường: nguồn nước ăn chủ u của dân cự xã Đông Tho chữ yếu i nước mưa,

<small>nước sinh hoạt chủ yêu là nước giếng khoan thủ cơng. Tình trạng 6 nhiễm nước tại xãchưa được khắc phục.</small>

Các hộ sản xuất kinh doanh, chăn nudi gia sic gia cm vẫn còn thiểu tỉnh thần trách

<small>nhiêm trong việc bảo vệ mơi trường. Tình hình thu gom rắc thải, xử lý rác sinh hoạt</small>

trong địa bàn xã chưa tốt, nhân dân còn xá rác thai sinh hoạt tự do nên tạo thành nhiều.

<small>tụ điểm rác thải lưu cữu trong xã. Nghĩa trang nhân dân tại xã Đông Thọ chưa được</small>

<small>quy hoạch phân khu, chật chội. rit khó khăn cho nhân dân khi có nhu edu chơn cắt</small>

<small>người thân, chưa đảm bảo vệ sinh môi trường</small>

1.3.3 Điều kiện cơ sở hạ ting

<small>4 VỀ hệ thống giao thong — thủy lợi</small>

<small>Toàn xã có 03 tuyển đường trục xã với tổng chiều dài là 1,82km, các tuyến đường cóbể rộng trung bình là 3m, đã bê tơng hóa, đáp ứng được nhu cầu giao thông của xe cơ</small>

<small>X4 Đông Thọ nằm giáp sông Trà Lý, hệ thống sông dẫn nước nội xã dài 4.2km, sông</small>

dẫn đầu tram bơm và sông tiêu dai Ikem, Thực tế hg thống sông dẫn của xã Đông Tho chảy theo hướng Bắc ~ Nam, đến địa phận xã Đơng Hỏa bị chặn lấp. Sơng tiêu nội xã

<small>dịng chảy quá nhỏ do bị Kin chiếm, không được kè chin và nhiều năm không được</small>

cn hay bị ách ắc, Khơng đảm bảo tớ tiêu cho di <small>tích ruộng trong xã.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>4 He thống điện áp: được nâng cấp năm 2009, tồn xã có 4 tram biển áp, đường</small>

<small>dây hạ áp mới cơ bản dip ứng nhu cầu dùng điện của các hộ tập trùng trong xã, các hộ</small>

dân ở ngõ hẻm và vàng chuyển đổi chưa được quan tâm nhiễu

4 Xa Đơng Thọ đã có nhà văn hoa xây dựng từ năm 2006 với các trang bị tối <small>thiểu, phục vụ cho hoạt động hội họp, văn hóa văn nghệ của xã. Tồn xã có 01 khu thể.</small>

<small>thao nhỏ, có 6/6 nhà văn hóa thơn, 01 khu chợ tập trung, 1 trường tiểu học, O1 trường</small>

<small>THCS, 01 trường mim non được xây dựng khang trang để phục vụ cho cư ân trong</small>

<small>địa bàn xã</small>

1.3.4 Hiện trạng sản xuất của làng nghề

<small>1.34.1 Hiện trạng về công nghệ và thế bị sản xuất</small>

(Cũng như các làng nghề chế biến lương thực thực phẩm khác, sản xuất và chế biến miễn dong Đơng Thọ có tỷ lệ cơ khí hóa khá thấp, Do quy mơ sản xuất nhỏ, vốn đầu tư hạn hep nên hầu như các máy móc sử dụng trong sản xuất như may trắng bánh, may

<small>thải sợi đều trong tình trạng hoen rỉ và mất vệ sinh do lâu ngày không được bảođường; các thùng hỗ hóa bột trước khi tring bánh cũng đều có inh trọng này. Trong</small>

những năm gần đây tốc độ dẫu tư để đổi mới công nghệ ning cao năng suẾt và chit lượng sản phẩm diễn ra khá nhanh ở hau hết các lĩnh vực của xã hội. Tuy nhiên quá đầu tư đổi mới khoa học còn mang tinh chấp vá và thiển đồng bộ. Hiện nay các thiết bị máy móc dùng cho sản xuất chế biến hau như do các xưởng cơ khí của địa

<small>phương sản xuất tại chỗ. Bao gồm các dang máy tự động va bán tự động</small>

<small>Uu điểm của các loại máy này là thuận tiện khi mua bán, trao đổi, sửa chữa do có giá</small>

thành rẻ, chỉ phí đầu tự khơng cao, phù hợp với nguồn kinh tễ ti các làng làm nghề.

<small>Máy móc phục vụ sản xuất có cấu tạo đơn giản, khơng u cầu người sử dụng có trình.</small>

độ nên dễ vận hành, điều này rắt phù hợp khi mà nguồn nh <small>cơng chính tại các làngnghề là những lao động chưa được qua dio tạo các kiến thức cơ bản về máy móc</small>

<small>thuận lợi cho việc truyền đạt lại cách sử dụng cho người làm</small>

VỀ nhược điểm: Do các máy này con bán thủ công nên chưa thin thiện với mỗi

<small>trường, nguồn năng lượng chính là divà nhiên liệu để sử dung cho các loại maymóc này thường à dầu diezen do đó trong q trình vận hình thả ra nhi loại khí độc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>cịn kém từ đó</small>

như COs, SO,,.. Chất lượng sin phẩm, mẫu mã được sin xuất a ví

dẫn tới sức cạnh tranh trên thị trường yÊu, năng suất thấp cần nhiễu lục lượng lao động

<small>và thời gian đầu tư cho sản xuất còn nhiễu. Đặc biệt hiện nay làng nghề chưa có đầu tư</small>

<small>cơng nghệ cho vin dé im thiểu 6 nhiễm mỗi trường, sin xuất sạch hơn. Lượng nước</small>

<small>thai hàng năm từ hoạt động sản xuất à rét lớn nhưng dù có dẫn qua hệ thống xử lý</small>

nhưng bệ thing này hoạt động không hiệu quả, sau đó thải rực tiếp vào kênh mong. ay 6 nhiễm môi trường nghiêm trọng, khiến cho người dân trên địa bàn bức xúc nhiều năm. Những hạn chế trên đã ảnh hưởng rất nhiều đến sự phát triển chung của làng nghề và tác động nghiêm trong đến mơi trường tại dia bàn làng nghề

1.3.4.2 Quy trình sản xuất miền từ tỉnh bột dong riéng tại xã Đông Thọ.

<small>“Tinh bật dong ring</small>

<small>Nước thái</small>

<small>Nước af sim L > Khihmeovi</small>

<small>— chitin hing)</small>

<small>Hóa chit Nước thai</small>

<small>Na;SO,, H;SO,,...) rắn lơ lửng, hóa chất)</small>

<small>Nước i (chất hữu cơ và.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Đầu ti</small> bột dong được ngâm với nước giếng khoan sau dé lọc bỏ nước, lấy phan tỉnh. <small>bột, ngâm từ 3 - 5 lẫn dé làm sạch bột. Ở lẫn ngâm thứ hai bột này được tẩy bằng hóa.</small> chất để sạch màu và mùi chua, sau đố ngâm thêm một lần nước sạch nữa, Hóa chit sử dụng là thuốc tím (KMnO,), thuốc tay trắng (Natri sunfit Na;ŠO,) và axit sunfuric <small>H;SO,. 6 công đoạn ngâm bột lượng nước thải rất lớn bao gồm cả đất, cất và tỉnh bột</small>

<small>dong. Sau khi lọc nước lần cuối cũng được hỗn hợp bột tươi</small>

<small>“Tiếp theo là cơng đoạn hi hóa: Bột khơ được đánh chín bằng cách đỗ từ từ nước sơi</small>

vào và đánh đều cho đến khi bột chín hết. Sau đó bột khơ được trộn cùng với bột vừa <small>được ngầm và lọc tẩy ở trên theo tỷ lệ 50kg bột kh6/! tấn bột tươi. Ở công đoạn này,</small> hỗn hợp bột sau khi trộn với bột khô thì cũng được trộn thêm với phèn chua (Kali

<small>alum) KAI(SO,)›.12H2O để cho bột dai không bị rách khi trắng bánh. Tùy theo nhu</small>

cầu của người tiêu dùng và mục dich sản xuất ra các loại miễn theo ý mudn của người in hợp bột được trộn với các loại chất tạo mầu khác nhau (ví dụ miễn mộc thì cho thêm kẹo đẳng). Làng Đông Thọ hiện nay đang sản xuất các loại miễn sau: miễn xám tro, miễn mộc (màu vàng đồng), miễn hanh vàng và min trắng.

<small>Hin hợp bột sau khi đã được tạo màu sẽ được mang di trắng. Công đoạn trắng bánhđược thực hiện thủ công (hiện nay cịn rat ft) hoặc cơ giới hóa. Với cách làm thủ công,</small>

bảnh được tring tương tự như làm bánh cuỗn bằng <small>ch trắng bánh trên một mặt vảimông được căng trên miệng của một nỗi nước đang sôi. Hơi nước sẽ xuyên qua lớp vải</small>

và làm chín bánh. rất'Cách làm này tốn rit nhiều nhân công và nguyên vật liệu.

<small>mà lại chỉ tạo được các miếng bánh nhỏ vì vay hiện nay đã có nhiều lị sản xuất miễn</small>

lựa chọn cách đầu tư công nghệ trắng bánh tự động bằng hệ thống nỗi hơi. Vừa it kiệm được năng lượng, nhiên liệu than cũng như nhân công sản xuất mà cịn tạo được

<small>miếng bánh theo kích thước mong muốn (25m x Im). Banh sau khi trắng được đặt lên1 tim phên dan bằng tre có kích thước 2.7m x 1.2m để đặt vữa miếng bánh sau trắng</small>

lên trên. Tiếp đó được mang di phơi thật khơ bing ánh nắng mặt trời. Bánh khô được thụ về va tiến hành cắt sợi bằng máy the kích thước 20em x 2,5m theo đúng chiều dài của miếng binh rồi lại được đưa vào may cất sợi nhỏ hơn tạo thành soi miễn như <small>“chúng ta thường mua ngoài thị trường. Cắt xong miễn lại được đem đi phơi khô một</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

lin nữa sau đó được đồng ồi tạo thành miễn thành phẩm rồi xuất đi khắp nơ trên đu

<small>bàn Hà Nội cũng như các tỉnh lân cận Bắc Ninh, Hai Phịng, Thanh Hóa, Nghệ An.</small>

1.3.4.3 Ngun liệu cung cấp cho sản xuất miễn tai xã Đông Tho

"Nguyên liệu sản xuất chính của làng nghề sản xuất miễn Đông Thọ là tỉnh bột làm từ

<small>củ dong rigng. Tỉnh bột dong ri ng có hai loại: tinh bột khơ và bột tươi. Tinh bột khô</small>

được sử dụng rộng rãi và thường xuyên hơn do ưu điểm sản xuất được quanh năm, còn bột tươi tuy giá thành rẻ hơn nhưng chỉ sử dụng sản xuất được vào mùa dong rng vì

<small>Khơng để được Iau, bên cạnh đó nếu dàng bột tơi để sản xuất thì các cơng đoạn có</small>

khác một chút, đặc biệt là công đoạn ngâm và tẩy bột mắt nhiều công sức và tiêu hao

<small>nước nhiều hon do phải ngâm nhiều lần dé làm sạch bột</small>

Cae nguyên liệu tinh bột dong và bột tươi được thu mua chủ yếu từ hai làng nghề nỗi đống về sản xuất tỉnh bột dong là: Ling So ~ xã Tân Hoa = huyền Quốc Oai ~ Hà Nội

<small>và thôn Cát Qué - xã Dương Liễu ~ huyện Hoài Đức ~ Hà Nội. Theo thông tin thu thập</small>

<small>được qua các hộ gia đình sin xuất miễn trong làng nghề tì cứ 1 tấn bột sau khi ngâm</small>

bắt ké bột tuoi hay bột khô sẽ sin xuất được từ $00 đến 900 kg miễn thành phẩm và <small>tiêu tốn khoảng 50 kg than đá sử dụng trong việc đốt tạo nhiệt cho cơng đoạn tráng</small>

Quy trình sản xuất miền từ tinh bột dong cũng không quá phức tạp, nguyên liệu sử

<small>dụng cũng không quá nhiều vi đa dạng nhưng phải kể đến lượng hóa chất sử dụng</small>

<small>trong sản xuất. Hóa chất được sử đụng trong sản xuất miễn dong tại làng nghề là</small>

<small>= Phền chua (Kali Alum KAI(SO,)›.12H;O),</small>

<small>= Thuốc tím KMnO4;</small>

= Thuốc trắng Nai Sunfit NaxSO3;

<small>+ Axitsunfuric H;§O,</small>

<small>= Và một số chit go màu</small>

Diu đáng lo ngại ở đây là hóa chit được bán tồi nỗ tiên thị trường với những cái tên do người bán và người mua gọi truyền tai nhau là thuốc trắng, thuốc tím... Mà bản <small>thân người mua cũng khơng hi wa chất đó, Xưa kia khi sản xuất miễn dong</small>

<small>cha ơng chúng ta thường có những mẹo sản xuất riê 1g mang tính kinh nghiệm được</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>sọi là gia truyền, những phương pháp nảy tuy có hiệu quả, than thiện với người tiêu</small>

<small>dùng nhưng lại Không được đẹp vé mẫu mã và chất lượng sản phẩm. Vì thể cho nên</small>

<small>bộ khoa học kỹ thuật, con người đã phát hiện ra những phương,pháp mới bổ sung những chất hóa học giúp nâng cao năng suất và chất lượng sản</small>

phẩm vẻ hình thái sản phẩm và mẫu mã sản phẩm, thé nhưng không biết ấn chứa bên.

<small>trong đó là những mi</small> nguy hạ khó lường đối với ste khe con người. Khi được hỏi,

<small>người sản xuất chỉ biết rằng hóa chất được gọi bằng những cái tên tuyén tai mà không</small>

<small>"hề hiểu bán chất của nó, chỉ biết rằng khi sử dung nó có hiệu quả rit tốt mà thôi</small>

<small>Nguyên liệu cuối cùng phải kể đến nhưng cũng rit quan trọng tong việc sản xuất miễn</small>

từ tinh bột dong là nước. Công đoạn ngâm bột là công đoạn sử dụng rất nhiều nước để làm sạch bột vì thể lượng nước thải 6 nhiễm chủ yếu phát sinh từ cơng đoạn này. “Theo ước tính của người sản xuất, lượng nước sử dụng cho công đoạn này rơi vào Khoảng 22.5 mỲ cho 1 tin bột nguyên liệ (1 tin bột nguyên liệu sẽ sản xuất ra được 800 ~ 900 kg miễn thành phẩm). Hiện nay, rong sản xuất tại làng nghề Đông Thọ người dân chủ yéu sử dụng nguồn nước giếng khoan

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

CHƯƠNG 2: DANH GIÁ HIỆN TRANG Ô NHIEM NƯỚC TẠI LANG MIEN XÃ ĐÔNG THỌ, HUYỆN ĐÔNG HUNG, TINH THÁI BÌNH

<small>2.1 Hiện tsản xuất miễn tại làng miễn xã Đông Thy</small>

2.1.1 Hiện trạng sẵn xuất miễn dong tại làng miễn xã Đông Tho

<small>Hoat động sản xuất tai xã Đông Tho đã gây nên những tác động xẫu tới mỗi trườngkhu vue sản xuất, đặc biệt là môi trường nước và khơng khí. Để đánh giá được hiện</small>

trang môi trường làng nghề miễn dong xã Đông Thọ, cần phải tìm hiểu rõ nguồn gốc phát sinh của các loại chất thải và từ đó phân tích, đánh giá tác động của nguồn thai <small>đến môi trường</small>

Bảng 2.1 Chit thả sinh ra từ quy trình làm miền dong

Quy trình sản xuất Chất hải

"Nhập nguyên liệu (tinh bột dong riéng) | Khí hải từ xe vận chuyển

<small>- Bao bi nguyên liệu</small>

~ Nước thai rửa bột có lẫn hóa chất (chứa. nhiều chất hữu cơ và chất rắn lơ lửng)

<small>= Nước thải thau rửa bể bột, vệ sinh máy</small>

<small>khuấy (chứa nhiều chất hữu cơ và chất</small>

<small>tin lơ lũng)</small>

<small>-Bột thừa</small>

Hồ hóa ~ Nước thi tha rửa thùng nẫu bộ (chứa

<small>chit hữu cơ và chit rin lơ lửng)</small>

<small>“Nước thai vệ sinh mấy móc (chia dẫu</small>

<small>Tráng mỏng và hip chín máy, cặn bản)</small>

<small>= Đầu thi, xỉ thamPhot</small>

<small>“Nước thải vệ sinh máy móc, đầu thải“Thái sợi (chứa dầu máy, cặn bin)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

2.1.2 Các ngudn gây 6 nhiễm mơi mường chính

<small>a, Nước thi</small>

<small>+ Nước thai sinh hoạt:</small>

<small>Lượng nước thải sinh hoạt được sinh ra từ hoạt động hàng ngày của dn cư trong làng</small>

nghề như vệ sinh. tắm giặt, chế biến thực phẩm, rửa vật dụng.... Loại nước thải này có

<small>him lượng chất lơ lửng, chất hữu cơ cao và cả những vi trùng vi khuẩn gây bệnh;- Lượng chất lơ lửng cao gây lắng đọng tại</small>

<small>cống thải, tạo điều kiện cho phân hủy yếm</small>

~ Him lượng chất hữu cơ để bị phân hủy bởi các vỉ sinh vật được chỉ thị bằng chi số

<small>BOD. Lượng BOD cao có thể hình thành điều kiện yém khí, phân hủy ra các sản phẩm</small>

<small>như H2S, NH3, CH4,... kim cho nước thải có mùi hơi thi và làm giảm pH của môi</small>

<small>“Theo số</small> 1 của xã cũng cấp, tung bình một người dân tại làng nghề miễn xã Đơng <small>“Thọ sử dụng 50 lít nước một ngày. Với dân số là 9.681 người, lượng nước thải sinh.</small> hoạt được tính bằng 803% lượng nước cắp cho sinh hoạt, tổng lượng nước thải sinh

<small>hoại hàng ngày tại làng nghề được tính là</small>

Wy = 9681 x 50 x 80% = 387240 (ngày) = 3872,4 (mÌngày) s& Nước thai sản xuất:

Hàng năm cứ vào mùa vụ ở những tháng cuối năm, mỗi ngày tại làng nghề làm miễn xã Đông Tho sản xuất ra hàng trăm tấn miễn và thải ra môi trường hàng ngàn m’ nước

<small>thải. Theo số liệu khảo s 1it từ người dan, trung bình 1 ngày trong các tháng cao đi</small> hộ gia định sử dụng hết khoảng 3 m” nước để sản xuất. với lượng nước thải ra chiếm

<small>70% lượng cin thiết. Trên xã có 321 hộ gia đình làm nghề nên có thể tính lượng nước.</small>

Ất như sau;

<small>thải ra trong tồn bộ khu vực sản x</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

W,,=321%30%70% =6741 (ming <sub>0</sub>

<small>'Với đặc thủ nước thải sản xuất trong khu vực là nước ngâm rửa bột với hàm lượng</small>

chất hữu cơ và chất ấn lơ lững rit cao, kết hợp với thời gian tin đọng lại các kênh mương thải lâu nên lúc nào trong làng cũng cỏ mùi chua rắt đặc trưng, và mùi hồi thối từ cống rãnh.

<small>Hình 2.1 Một số hình ảnh 6 nhiễm trên kênh, mương thải quanh xã Đơng Tho</small>

Bảng 22 Kết qua phân tích tại cơ sử sản xuất miễn dong tại làng mïền xã Đông Thọ và

<small>làng nghệ miễn Dương Liễu - Hà Nội (6118)</small>

kết qua phân ch nước gen

<small>mẫu thi nghiệm trên tại cơ sở sản xuất miễn dong tai xã Đông Thọ vào</small>

<small>tháng 10 năm 2015, là thời gian chưa cao điểm sản xuất miễn trong năm tại xã. Tuy</small>

nhiên các chỉ tiêu như TSS, COD, BODs đều cao hơn nhiều lần so với quy chuẩn cho phép (QCVN 40:2011/BTNMT). Cụ thé, TSS cao hơn gấp 8.5 lẫn quy chuẩn, COD cao hơn 1,15 lần và BODs cao gấp 2,22 lần so với quy chuẩn. So sinh với số liệu thu thập được tai cơ sở sản xuất miễn tại làng miễn Dương Liễu ~ Hà 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>mg/l; BODs = 275 me/l [6]. nông độ các chit 6 nhiễm hữu cơ tại làng nghề xã Đông</small>

“Thọ thấp hơn, tuy nhiên hàm lượng chất rin lơ lửng lại cao hơn nhiều lần. Nguyên <small>nhân chính phụ thuộc vào cách thức rửa bột của từng khu vực, cũng như nguyên liệu.</small> đầu vào khác nhan, khi lượng nguyên liệu sử dụng khác nhau. Tuy nhiên, nồng độ

<small>các chất 0 nhiễm trong nước thải sản xuất tại làng nghề sản xuất miễn là rt lớn.</small>

Mặc dù chưa vào thời gian cao điểm nhưng him lượng các chất hữu cơ, chất rn lơ

<small>lừng trong nước thải tại khu vực sản xuất miễn đã rit cao. Với lượng nước thải bị ô</small>

nhiễm này, khi xả vào môi trường trong thời gian dài mà không được xử lý sẽ gây nên

<small>"hậu quả rất nghiêm trọng. khiến cho mơi trường nước xuống cắp nhanh chóng và gâynên nhiều hệ lụy kéo theo,</small>

'b. Khí thải và chất thải rắn:

<small>Lượng khí thải chủ yếu tại khu vực làng nghề miễn này chủ yếu là bụi thải ra trong</small>

<small>quá trình tham gia giao thông, sinh hoạt của người dân. Lượng bụi này không ảnh</small>

tưởng nhiều đến đời sống của dân cư. Tương tự với chất thải rắn, phn lớn là rác thai

<small>sinh hoạt trên địa bản, đã được thu gom lại và tập trung tại bãi chôn lắp của xã. Các,</small>

loại phế ligu do hoạt động bảo dưỡng, sửa sang máy móc được sinh ra khơng nhiều va <small>thường được tận dụng cho mục đích khác hoặc được thu mua lại. Một lượng miễn vụn</small>

<small>thừa sinh ra trong quá trinh thái sợi miễn được người dân thu gom lại để làm thức ăn‘chan nuôi gia cằm.</small>

Moi trường đắt và mỗi trường khơng khí tại làng nghề cũng bị ơ nhiễm, đó chín là hệ

<small>luy từ việc sây 6 nhiễm mơi tường nước của hoạt động sinh hoạt và sản xuất làng</small>

nghề làm miễn xã Đơng Thọ. Ngồi diện tích dat ở và các cơng trình cơng cộng, cơ sở. hạ ting... ồn bộ diện tích đất trồng đều được người dân tin dung làm nơi phơi bánh

<small>tráng và miễn, Thâm chí miễn được phơi ngay cả trên đường, mương, rảnh và cổng ô</small>

nhiễm, bốc mùi gây mắt vệ sinh. Đắt tơ tro bạc màu và khô cin không thé trồng cây rau màu... Vì vây, ngồi việc sản xuất min thi người dn trong làng cũng không trồng

Đặc trưng của nước thải sản xuất miễn nói riêng và ngành sản xuất chế biển lương thực thực phẩm nói chung là có nồng độ chất hữu cơ rit cao. Vì vậy, các hợp chất hữu.

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>cơ dé bị phân hủy sinh học bị các vi sinh vật phân hủy tạo các khí có mùi khó chịu,</small>

<small>hơi, thối làm 6 nhiễm mơi trường khơng khí. Đặc biệt là q trình ngâm bột, theo phan</small>

ánh của người dân xung quanh thi mỗi lẫn các hộ sin xuất miễn ngâm bội (thường vào,

<small>ban đêm hoặc sing sớm để ban ngày có bột trắng bánh) cả làng bốc lên một mai chua</small>

nông và rất khó chịu.

2.2 Hiện trang ơ nhiễm nước thải sản xuất và ảnh hưởng của ô nhiễm đến môi

<small>trường nước tại làng miễn xã Đông Thọ</small>

2.2.1 Cơ sở và vị trí lấy mẫu

<small>a. Lựa chọn chỉ tu đình giả</small>

<small>Do tit cả các ao hỗ, kênh mương trên địa bàn xã Đông Thọ đều tiếp nhận nguồn nước</small>

<small>thai từ quá trình sản xuất miễn, chủ yếu là nước thải ở cơng đoạn rửa bột nên nước</small>

<small>ln có mũi chua đặc trưng của tinh bột lên men. Mặc dù mỗi hộ gia định đều đã có hệ</small>

thống xử lý nude sơ bộ là bể lắng 3 ngăn (nước thải đi vào ngăn 1 để lọc cát, sau đó đến ngăn 2 và ngăn 3 chủ yu để lắng rồi xã thải ra kênh mương cạnh nhà) nhưng hệ

<small>thống này hoạt động khơng hiệu quả, các hộ gia đình khơng thay lớp vật liệu lọc theo</small>

định kì nên khả năng xử lý nước thải thắp. Hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm nên

<small>mức độ ô nhiễm nước mặt cao.</small>

Đặc thủ nước thải sản xuất tại các làng nghé sản xuất miễn là hàm lượng các chất hữu

<small>cơ và chất dinh đưỡng cao, cùng với đó là hàm lượng chất rắn lơ lửng lớn nên các</small>

<small>thông số đánh giá mức độ ô nhiễm nước do nước thải sản xuất được lựa chọn bao</small>

gm: nhiệt độ, pH. DO, TSS, COD, BODs. PO,” (tinh theo P), NH," (tính theo N),

<small>NOs (tinh theo N), CL</small>

Để đánh gid được mite độ 6 nhiễm mỗi trường nước tạ làng nghề làm miễn dong xã Đông Tho. cin phải khảo sắt thực tế và lấy các mẫu nước mặt, nước th, nước ngằm, đại diện để phân tích, từ đó đưa ra những nhận xét dựa trên kết quả thí nghiệm có.

<small>b, Lựa chọn vị tí lẫy mẫu</small>

<small>Vị trílấy</small>

của ling nghề. Xã Đơng Thọ có 6 thơn, trong đó có hai thơn Đồn Kết và Thống NI lầu nước được chọn sao mang tinh đại diện cho Khu vụ phát sin nước thi

<small>32</small>

</div>

×