Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành Xây dựng công trình thủy: Đề xuất giải pháp bảo vệ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều-áp dụng cho đoạn sông Sài Gòn khu vực cầu Bình Lợi đến cầu Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.43 MB, 117 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIEN NÔNG THÔN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI IRRI

LÊ MINH HOÀNG

LUAN VAN THAC SI KY THUAT

Chuyên ngành : Xây dựng cơng trình thủy

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG VAN HUAN

HÀ NỘI - 2010

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ƠN

Sau gần 4 tháng thực hiện luận văn, với sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô, cơ quan, các bạn bè đồng nghiệp và gia đình, luận văn thạc sỹ: “Đề xuất giải pháp bảo

vệ đoạn sông cong chịu ảnh hướng thúy triều — Ap dụng cho đoạn sơng Sài Gịn khu vực cầu Binh Lợi đến cau Sài Gịn” đã được hồn thành.

Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đối với các thầy cô trường Đại Học Thủy Lợi đã giảng dạy, giúp đỡ nhiệt tình trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Đồng thời tác giả chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của thầy PGS.TS Hồng Văn Hn.

Tác giả chân thành cảm ơn Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Thủy Lợi II đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận

văn này.

Tác giả chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của phòng đào tạo, thư viện Cơ Sở 2 —

Trường Đại Học Thủy Lợi đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập và

thực hiện luận văn này.

Tác giả xin cảm ơn sự giúp đỡ của các đồng nghiệp Xí Nghiệp Tư Vấn số 2 thuộc Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Thủy Lợi II.

Do điều kiện thời gian có hạn nên trong khuôn khô của luận văn không thé

tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự giúp đỡ chân thành của các

thầy cô, các anh chị và bạn bè đồng nghiệp.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 12 năm 2010

Lê Minh Hoàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

<small>MỤC LỤC</small>

MO ĐẦU. 5 Muc iêu của để ti 5 Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sr dụng. 6 Kết quả dự kiến dat được 6 CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU NGUYÊN NHÂN HÌNH THANH DOAN SƠNG

<small>cong 5</small>

<small>1.1. Các lý thuyết về hình thành sơng cong và điều kiện hình thành sơng cong &</small>

<small>hạ du sơng Sài Gịn 8</small>

<small>Đặc trưng về kết cầu dịng chảy sơng cong Sai Gịn lơ1.2.1, Đặc mime dịng chủy trong các đoạn sống cong Sai Gòn "1.2.2. Các hiện tương vật ý trong đoạn sơng cong Sai Gịn 2</small>

Khái quit v8 đặc điểm diễn biển và đặc trưng hình thái sơng Sài Gồn.... 14

<small>Nhận xét và đánh giá IsKết luận chương 15</small>

CHUONG 2 : DIEN BIEN DOAN SONG CONG CHO DOAN SONG SAT GON KHU VỰC CAU BINH LỢI DEN CAU SAIGON l6 2.1. Tổng quan chung về tình hình xi lờ đoạn sơng cong cho đoạn sơng Sài Gin khu vực cầu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn l6

<small>3.2. Ngun nhân gây xói lở bờ sơng và sat mái bờ sông Sài Gon 21</small>

2.2.1. VỀ hiện ơng sạ lờ ở ha du sông Sai Gon, kết quả khảo st cho thấy....31

<small>2.2.2, Túc động của đồng nước gay sat lở bở sơng Sài Gịn. 21</small>

2.2.3, Tác động của dic kiện bên ngoài làm cho cường độ khỏi đất giảm nhỏ.. 25

<small>2.24. Tác động của con người gây xôi lở lông sông và sat lở mái bở sông... 262.2.5. Cơ chế của hiện tượng sat lở bở sông, 26</small>

2.2.6. Tuân tự sự tổ hợp của các nguyễn nhân gây x6i lông sông và sạt lở mái

<small>ống ở hạ du sơng Sài Gịn FT</small>

<small>2.3. Giải pháp bảo vệ bờ cho đoạn sơng Sài Gịn 35</small>

<small>Lug văn thạc AY age T</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

<small>2.3.1. Giải pháp phí cơng trinh. 35</small>

<small>2.3.2. Giải pháp cơng trùn... ° ° $6</small>

<small>3.3.3. Cơng trình xây dựng bảo vệ bồ. 36</small>

Kết luận chương. 39 CHUONG 3: DE XUẤT PHƯƠNG ÁN QUI HOẠCH CHÍNH TRI, BO TRÍ CƠNG TRÌNH BẢO VỆ BO, ON ĐỊNH LONG DAN SONG SAI GON KHU VUE NGHIÊN COU... . m

<small>3. Giới thiệu chung 403.2. Sự cần thiết phải tiền hành lập qui hoạch chỉnh trị sơng Sài Gịn từ cầu</small>

Bình Loi đến cầu Sài Gịn 4

<small>3.2.1, Tình hình sat lở bờ và thiệt hại 424.2.2 Hiện trang cơng trình bảo vệ bở sông 44</small>

<small>3.2.3. Sự cần thiắt lập quợ hoạch chỉnh ti 4“</small>

3.3. Mục tiêu cần đạt trong qui hoạch . . 46

<small>3.4. Các căn cứ và tài liệu phục vụ lập qui hoạch. 46</small>

<small>3.4.1, Căn cử lập quy hoạch... : . . . 46</small>

<small>4.4.2. Tai ligu phục vụ lập qui hoạch. 4</small>

3.5, Các tham số qui hoạch 49 3.6. Phương án qui hoạch và bố trí cơng trình, 49

<small>3.6.1. u cầu của phương dn quy hoạch 493.6.2 Các phương án quy hoạch . son SO3.6.3, Lara chọn phương ân quy hoạch 44</small>

3.6.4. Tuyển cơng trình bảo vệ bờ. 35 Kết luận chương s CHUONG 4 : DE XUẤT GIẢI PHÁP CONG TRÌNH BAO VỆ BO SƠNG SAI GON, KHU VUC CAU BINH LỢI DEN CÂU SÀI GÒN... 56 4.1, Ứng dụng công nghệ xây dựng mới phục vụ xây dựng công trình bảo vệ bờ

cửa sơng Sài Gon vs _ — ¬ . 56

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

<small>4.1.1. Thâm bê tơng FS,</small>

4.1.2, Lưới địa Äỹ thuật Tensa gia cổ bò:

4.1.3. Giải pháp chin sóng. mui bãi bằng Kẻ Iudn-m hàn

<small>4.14, Thâm bê tông tự chen</small>

<small>4.18, Cừ bản BTCT ting suẫt trước</small>

<small>4.2.1, Tính tốn én định khi chưa có biện phúp cơng trình:</small>

<small>4.2.2. Tinh tốn thi</small> kd so bộ giải pháp cơng trình

<small>4.3. Lựa chọn kết cấu cơng trình bảo vệ bờ,</small>

<small>4.3.1. Biện pháp công trinh bảo vệ bờ.4.3.2, Giải pháp cho lế cấu đh ke</small>

44. Ứng dụng thâm cát dé bão vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy

<small>triều áp dụng cho dos</small>

<small>4.6.2. Tinh todn ấn định cơng trình 98</small>

<small>4.6.3, So sánh giá thành làm bằng thảm cát với thâm đá. 9%4.6.4, Nhận xét và kiến nghị 99</small>

Kết luận chương. 99 KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ 100 1, Kết quả đạt được của luận văn. 100

<small>Tiận vn thạc tage 3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệbử đoạn sng cong chịu ảnh ing thủy triễu~ Ap dụng cho đoạnsơng Sài Gịn khu vực cầu Bình Lợi đến cầu Sài Gòn.</small>

<small>2. Những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp 100</small>

3. Kiến nghị... vs vs - 100

TÀI LIỆU THAM KHẢO. 102

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Dé xuất giải pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủ</small>

<small>sng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small> <sup>triều = Ấp dụng cho đoạn</sup>

<small>MỞ ĐÀU</small>

<small>Đơng sơng là sản vật của quá trình tác động qua lại giữa dong nước và lịng sơng</small>

<small>trong điều kiệ tự nhiên và dưới tác động của con người</small>

<small>Loài người từ cổ chí kim đã lấy hai bên bờ sơng làm trung tâm sinh tồn và phat</small>

<small>triển. Do đó đồng sơng có ảnh hướng rit sâu xa đối với hoạt động của con ngư</small>

<small>Đồng sơng có hai mặt đối lập lợi và hại. Đầu tranh để biển mặt hại thành mặt lợi</small>

là một trong những nội dung chủ yếu của con người đầu tranh với thiên nhiên.

Trong qué trình đầu tranh với thién nhiên, con người đã từng bước tích lũy được

<small>những tri thức và đã được hệ thong hóa:</small>

<small>— Đầu tiên là hệ thống trí thức và phương diện kỹ thuật cơng trình trị sơng.</small>

<small>~ Thứ đến là bệ thống tỉ thức v8 quy luật và quá tình diễn biến của dời1g sơng,</small>

Đối với sơng, xói bồi là kết quả của qua trình tác động qua lại giữa đồng nước và

<small>Jang sông được thục hiện qua bước chuyển động của bùn cát. Bin cát bồi lắng, lịng</small>

sơng sẽ bồi cao, Bùn cát xói lỡ lịng sơng sẽ bị bạ thấp, Xói bồi lịng sơng thay đổi

<small>theo thời gian và khơng gian, go nên sự vận động của dịng sơng theo hai hướng</small>

<small>hướng ngang (rên mặt bằng) và hướng dọc (theo chiều sâu). Đó chính là q trình</small>

diễn biển lịng sơng.

Nằm ở vùng kinh tế trong điểm phía Nam, hiện nay hiện tượng xói lở, bồi ty lịng sơng, sat lở mái bở sơng Sải Gịn vẫn đang tiếp tục diỄn ra với quy mô ngày cảng lớn và tinh chất ngày cảng phúc tạp, ảnh hướng trực tiếp đến các khu din cư, đến

<small>quy hoạch và phát triển dân sinh, kinh tế, xã hội và mỗi trường đã làm chậm lại tốc</small>

độ đơ thị hóa và tốc độ tăng trưởng kính tế của khu vực. Chính vi vậy đặt ra trách

<small>nhiệm của đề tài: "Để xuất giải pháp bảo vệ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thấy</small>

triều — Ấp dụng cho đoạn sơng Sài Gịn khu vực câu Bình Lợi đến cầu Sài Gor sở giải quyết các vẫn để ở trên

MỤC TIÊU CUA ĐỀ TÀI:

nhân x6i lỡ và qui luật diễn biến lòng dẫn và qui luật

<small>— Lim 18 được nguyhình thái sơng.</small>

<small>“Trận văn thục sĩ Ệ thuật </small><sub>5</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gòn</small>

— ĐỀ xuất được các giải pháp khoa học, cơng nghệ để ơn định lịng sơng Sai Gịn

phục vụ phát triển kinh tế - xã hội ở Tp Hỗ Chí Minh

CÁCH TIẾP CAN, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN COU, KỸ THUẬT SẼ SỬ

<small>“Cách ấp cụ</small>

Cách tiếp cận ở đây thực chất phải xuyên suốt quan điểm: thực tế, hệ thống, tồn diện và tổng hợp trong đó việc tiếp ứng hệ thống liên ngành dùng công nghệ GIS là

<small>hợp lý để đánh giá bao quất được nguyên nhân, quy luật diễn biến lòng dẫn, địnhhướng quy hoạch chỉnh tr ổn định lòng dẫn phục vụ phát triển kinh tế xã hội ở sơng</small>

<small>Sai Gịn</small>

<small>Cách tiếp cận thứ hai khơng thể thiểu được đó là kế thừa: các phương pháp từ ti</small>

liệu, cơ sở dữ liệu đã có phục vụ cho nghiên cứu. Với cách tiếp cận này cho phép để

<small>tài tiết kiệm rất nhiều công sức và phát huy một cách tối đa những kết quả thé hệ đi</small>

<small>trước đã nghiên cứu.</small>

Pham ví nghiên cứu của đề tài

<small>Được thực hiện cho đoạn sơng Sai Gịn khu vực cầu Binh Lợi đến cầu Sai Gòn.</small>

<small>"Phương pháp nghiên cứu và thuật sẽ sử dụng:Phương pháp điều tra, khảo sắt thực tế</small>

<small>Phuong pháp hình thái.</small>

<small>+Phương pháp giải don ảnh viễn thám,</small>

<small>Phương pháp thơng kê, phân tích tổng hợp.</small>

<small>Phuong pháp mơ hình tốn để tính tốn.</small>

<small>Các lĩnh vue trên sẽ được binhập với nhau, tương tác lẫn nhau, bổ sung chonhau cho nên vấn dé là chúng ta cần tìm hiểu, tiếp cận để từng bước giải quyết được.</small>

các vẫn đề đã đặt ra

KET QUA DỰ KIÊN ĐẠT DƯỢC :

= Đánh giá được thực trạng quy luật diễn biển của đoạn sông cong theo không. im và thời gian, xác định được nguyên nhân, các nhân tổ nh hướng <small>i đoạn sông</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Dé xuất giải pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủ</small>

<small>sng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small> <sup>triều = Ấp dụng cho đoạn</sup>

<small>cong cho đoạn sơng Sài Gn nói chung và khu vục cầu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

<small>nói riêng</small>

— Để xuất được giải php cơng trình nhằm bảo vệ đoạn sông cong cho đoạn sông Sài Gin khu vục cầu Bình Lợi đến cầu Sai Gon,

<small>“Trận văn thục sĩ Ệ thuật </small><sub>7</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

<small>CHƯƠNG 1:</small>

NGHIÊN CỨU NGUN NHÂN HÌNH THÀNH DOAN SƠNG CONG. 1-1. Các lý thuyết về hình thành sơng cong và điều kiện hình thành sơng cong

<small>hạ du sơng Sài Gịn.</small>

<small>+ Ngun nhân và điều kiện hình thành sơng cong</small>

<small>'Về ngun nhân và điều kiện hình thành sơng cong (uốn khúc) có trên 30 giả</small>

<small>thiết được tạm phân thành 4 loại sau đây:</small>

Loại giả thiết thứ nhất liên quan tỉnh "tự điều chỉnh” của dòng sơng: Dịng sơng có tính "tự điều chính” độ dốc bằng cách phát triển thành sông cong để tăng chiều. sâu tr đó giảm nhẹ độ đí hao năng lượng nhỏ nhất cia Velicanop,<small>đý tuy</small>

<small>lý thuyết làm long eve đại của S Haneu, sự tiêu hao năng lượng ở đoạn sông cong</small>

<small>của Rozovski, của H. H.Chang ...).</small>

<small>Loại gi thiết thứ hai giải thích bằng tinh chuyển động cong theo chu kỳ của</small>

<small>dịng nước để làm cho dịng sơng bị tốn cong theo.</small>

Loại giá thiết thứ ba giải thích tự hình thành các yếu tổ cụ bộ trên sông. như các

<small>môm đá nhơ ra lịng sơng, sơng nhánh chảy vào sơng chính v.v</small>

<small>Loại giả thiết thứ tư giải thich nguyên nhân hình thành sơng cong từ quan hệ</small>

tương đối giữa tốc độ vận động của trim tích đáy sơng và tốc độ xói lở bử sơng. Giả thiết này được coi là thể hiện được bản chất vật lý của quá trình điễn biến lịng

<small>sơng, đại dign là Robdnsky và Kuzmin. Các kết quả điều tr thực tẾ v thí nghiệm</small>

<small>mơ hình vật ý cho thấy: Trong đoạn sơng đơn tương đối thing có sự tồn ti của ce</small>

bãi đọc hai bên bi sông, các bãi bên này di chuyển xuống hạ lưu (theo hướng chiy)

<small>với tốc độ rắt nhỏ cùng với sự tổn tại của bờ sơng đã bị xói lở tạo điều kiện hình</small>

<small>thành và phát triển sơng cong.</small>

<small>~ Đối với hạ đu sơng Sài Gịn ngun nhân và điều dihình thành sơng cong</small>

phải chăng là sự tổ hợp của các giả thiết loại 1, loại 2 va loại 4. Đổi với sông Sài

Gin địa chất bờ sông phân bổ không đều doe theo sông, ại không cỏ không chế do

<small>đó rat dé biến thành sơng cong. Do dịng sông quá cong: lực cản tăng lớn, độ đốc.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Dé xuất giải pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủ</small>

<small>sng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small> <sup>triều = Ấp dụng cho đoạn</sup>

<small>giảm nhỏ ... đã can trở thoát lũ. Sông cong cảng phát triển, bở lõm không ngừng bị</small>

sat lỡ, khối lượng lớn đắt cát tấp vio lịng sơng ... gây mắt cổ định khu dân cư ven

<small>ng gia tăng lộ trình giao thơng thủy, tạo nên các bãi bồi, bãi cạn.... cán trở sự.</small>

<small>thông suốt của giao thông thủy.</small>

~ Mặt khác ở các đoạn sông được điều chỉnh có cơng trình bảo vệlầm cho tuyế lẫn lưu biển nhỏ, sông cong trơn, sẽ làm cho chiều dài tuyến dong chảy lớn, góc.

hướng chiy ra của dịng chiy cổ định có lợi cho vige khơng chế đơng chủ lưu

<small>‘Sau khi hình thành sơng cong thơng qua cháy vịng, ở bé lõm, cửa lấy nước &</small>

phía đưới đính cong, nước vào kênh phần nhiễu là nước trong, giảm nhẹ lượng bùn

<small>cất vào trong kênh, bở lỗi tự nhiên sẽ bồi lắng nhiều bùa cát có thé khai thắc sir</small>

<small>dụng các bãi lỗi</small>

<small>— Trọng tâm của công tác chỉnh trị sông, chống xói lở, bảo vệ bờ trên sơng SàiGon thường cũng tập trung nơi bờ 1dm của đoạn sông cong</small>

<small>— Sơng cong có kết cầu dong chảy đơn giản, vực sâu và ghénh cạn (hỗ xói và</small>

<small>ngưỡng cạn) có vị trí tương đối cố định, có lợi cho giao thơng thủy và các ngành</small>

<small>kinh tế khác,</small>

<small>— Do đồ bất luận là xuphát từ quan điểm phát triển thủy lợi hay phòng chống</small>

<small>thuỷ hại cần thiết phải hiểu biết về nguyên nhân hình thành và qu luật diễn biển của</small>

<small>sơng cong, chỉ như thể mới cổ th cải tạo tự nhiên một cách chủ động,</small>

= Vin đề quan si, đo đạc, nghiên cứu sông cong đã được nghiên cửu từ lâu, từ

<small>1908 do L.Fargue đã nghiên cứu trên sông Garonne của Pháp và đã đưa ra được 5</small>

aqui Mật cơ bản về hình thai sơng và đã làm kim chỉ nam tuân chỉ cho công tác chỉnh

<small>trị sông phục vụ giao thông thủy,</small>

<small>= Tuy nhiên những qui luật dé chỉ đúng cho từng lịng sơng do khơng chịu ảnhhưởng thủy tiểu, đối với ông chịu ảnh hưởng thủy triều như sông Sai Gịn phải</small>

<small>được sửa đơi cho phù hợp. Hay nói cách khác qui luật L. Fargue nói chung là khơng</small>

<small>phủ hợp với sông chịu ảnh hưởng thủy triều.</small>

<small>“Trận văn thục sĩ Ệ thuật </small><sub>°</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

<small>Tơm lại điều kiện hình thành sơng cong:</small>

— Lịng sơng có phần rộng có chỗ để đồng sơng uốn cong.

— Ba sơng thấp, kết cầu nhị nguyên, lớp mặt là đất in, kế đính, lớp dưới là lớp

<small>cát dé xói.</small>

— Lịng sơng chịu tác dung của nước dénh, độ đốc giảm nhỏ, có lợi cho bãi bên. hít tiển, khơng dẫn đến hign tượng cất bãi nên.

<small>1.2. Đặc trưng về kết cầu dòng chảy sơng cong Sài Gịn</small>

Dịng chảy tầng mặt hướng về bờ lõm, dòng cháy ting đáy hướng về ber lồi hình.

<small>thành ding chảy ving. Chiy vịng mạnh nhất ở chỗ phía dưới nơi dinh cong, chảy</small>

vịng và động chảy theo hướng đọc kết hợp thành dịng xoắn hướng vỀ phía trước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Dé xuất giải pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủ</small>

<small>sng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small> <sup>triều = Ấp dụng cho đoạn</sup>

6 mặt cắt định cong: Lưu tốc phân bổ trên đường thủy trực phân bổ không đối xứng, lưu tốc lớn nhất trên đường thủy trự lệch vé một bên và ở giữa bở lỗi uyến

<small>lạch sâu</small>

<small>chung đoạn phía trên định cong lưu tốc lớn nhất lệch về phía bi lỗi, đoạn</small>

bờ lõm, vượt qua định cong vẫn giữ phía sau đỉnh cong lưu tốc lớn nhất lệch vị

<small>xu thể d6 đo quán tinh,</small>

“rên đoạn sông cong, lưu tốc theo hướng đọc phân bé không đều khác với đoạn

<small>sơng thẳng.</small>

Do có tác dụng của lục ly tâm, trong đoạn sông cong sản sinh độ dốc ngang. Dộ. đốc lớn nhấ <small>khu vực đỉnh cong.</small>

<small>1.2.1 Đặc trưng dịng chảy trong các đoạn sơng cong Sài Gon</small>

— Động lực dịng chảy của sơng cong Sài Gin quyết định tính chất vận động của

<small>bùn cát, từ đó quyết định đặc tính diễn biến của sơng cong Sài Gịn.</small>

Đồng chảy trong các giai đoạn sông cong khác với sông thẳng chủ yêu la ding

<small>chấy vin động theo đường cong, cin cỏ một lực hưởng tâm nhất định. Do đồ đãsinh ra độ đốc mặt nước theo hướng ngang trên mặt cắt ngang</small>

Do dòng chảy vòng theo hướng ngang cùng với dịng chảy thẳng kết hợp đã hình. thành đồng xoắn dã ảnh hưởng tắt lớn đến dòng chảy theo hướng dọc.

Niue sập đặc dim chủ yéu cia ding chất trang sông cong lờ đồng xoin và se

<small>Hành thành độ dốc theo hướng ngung</small>

<small>Sơng cong thiên nhiên Sai Gịn có nhiều khúc sông cong khác chiều nhau, &</small>

mỗi đoạn sông cong đồng chảy, bùn cát và đặc tinh lịng sơng ngồi việc có quan hệ

<small>với bản thân đoạn cong cịn có quan hệ và chịu ảnh hưởng với doan cong phía trên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gòn</small>

+ Khu vực phát tiễn tr do phía dưới (đối với sơng khơng ảnh hưởng thủy

Đổi với sơng Sai Gịn sơng chịu ảnh hướng thủy triểu, nhiều đoạn sông cong tiếp

<small>nối liên tiếp, đồng chảy xubở</small>

<small>và dong chảy ngược cũng chỉ có một bờ lõm và một</small>

<small>dịng chảy hồn lưu đều ngược xi cùng hướng,</small>

<small>Vi vậy trong sơng ảnh hưởng thủy triều khác sơng Sài Gịn khơng tồn tại khu vực.</small>

phát triển tự do phía dưới.

<small>1.2.2. Các hiện tượng vật lý trong đoạn sông cong Sài Gon:</small>

<small>+_ Độ đốc mặt nước theo hướng ngang:</small>

ek an U8

Trong dé: - J: Độ đốc lịng sơng theo hướng ngang của đoan sông cong,

<small>= AH: Chénh lệch mực nước 2 bên bờ sơng đoạn sơng cong.~ R: Bán kính cong của trục động lực.</small>

~U: Lưu tốc bình quân mặt cắt. - B: Chiễu rộng lông sông

<small>~ Như vậy độ đốc mặt nước theo hướng ngang của sơng Sai Gịn lớn nhấtkhoảng: J = 0,00025 + 0,0006</small>

<small>“Chênh lệch mực nước ở hai bên bở của đoạnng cong của sơng Sai Gịn lớn.</small>

nhất khoảng: AH =2,0em + 5,0 em

Két quả thí nghiệm và đo đạc thực tế cho thấy:

<small>~ 6 cửa vào của đoạn sông cong:</small>

<small>+ J „s; được thực hiện bởi do độ hạ thắp mực nước tại bở lồi</small>

<small>+ Ở khu vực đỉnh cong: mực nước ở bờ lõm lên nhanh do đồ phát sinh lực</small>

<small>phân ly</small>

<small>+ Trong khu vực nước vật đồng chảy dâng cao.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

<small>—_Ở cửa ra của đoạn sơng cong:</small>

<small>+ Ngồi việc mục nước ở bờ lỗi có ding cao trở lại mục nước bờ lõm bị ha</small>

thấp với biên độ lớn

<small>Như vậy: Đoạn trên của bờ lồi và đoạn dưới của bờ lõm tổn tại hai khu vực gia</small>

tốc dòng chảy, lưu tốc tương đối lớn, thêm vào đó ding chảy ép sát vơ phía bờ Kim.

<small>tương đối lớn.... do đó vùng này hiện tượng xối lờ đặc biệt mãnh liệt</small>

<small>Độ đốc ngang Gung) tăng lớn dọc theo đoạn sông từ cửa vào của đoạn cong</small>

<small>(Ju) lớn nhất ở khu vực đồng chay vùng phát triển tự đo ... sau đó giảm nhỏ dẫn</small>

<small>đọc theo sơng, Vi trí xuất hiện J1„„, hay đổi theo mực nước. Mực nước cảng lớn,</small>

<small>động lượng dòng cháy cảng lớn thi 1,„„; cảng lớn,</small>

<small>+ Chay vòng theo hướng ngang trong các đoạn sơng cong Sài Gịn:</small>

<small>~ Dang nước vận động trong đoạn sông cong sinh ra Jpeg đã tạo nên chênh lệch</small>

áp lực

<small>~ Chénh lệch áp lực phân bổ đều theo chiều sâu nước hướng về phía bở lỗi</small>

~ Do V thủy trực giảm nhỏ theo chiều sâu nước do các lớp nước khi vận động

<small>theo đường cong, yêu cầu lực ly tâm lớn nhỏ không giống nhau.Vise = 046 Vaso ao (ở chiều 0,68)</small>

~ Do đó tử 0,6h trở xuống chênh lệch áp lực do Jong tạo ra lớn hơn lực hướng tâm làm cho khối nước này (phần dưới) dịch chuyển về phía bờ lỗi, tồn bộ phần

<small>nước từ 0,6h trở lên địch chuyển về phía bờ lõm.</small>

<small>—_Chênh lệch áp lực đo 1,... tạo ra nhỏ hơn lực hướng tâm do ảnh hưởng của</small>

<small>lực quán tính, dòng nước vận động theo hướng đã vận động của dịng chảy, tức</small>

hướng về phía ba lõm... Do dé đã tạo nên dong chảy vòng.

<small>+ Lớp nước trên mật chảy về phía bờ lõm</small>

<small>+ Lớp nước đưới day chảy về phía bo lỗi</small>

~ Đơng chiy theo hướng ngang cổ cũng kết hợp với ding chiy theo hướng doc

<small>(U) hình thành đồng xoắn trong đoạn sông cong.</small>

<small>‘Luin văn thực sĩ kỹ thuật H</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

~ 6 đầy sơng dong xoắn và cường độ đông xoắn đều lớn hơn trên mặt, đặc biệt là đồng xoắn lớn gấp 5 lần. Chính vì vậy chảy vịng có tác dụng rit lớn đối với vấn để vận chuyên bùn cát ở đáy sơng.

<small>~ Con người cũng có thé thơng qua bước bước sửa đổi cải tạo biển đổi kết cầu</small>

của dòng xoắn hoặc hoàn lưu nhân tạo để giảm thiểu vin dé bồi lắng bùn cát vào.

<small>trong kênh ... bảo vệ bờ và mé cầu.</small>

Sự tồn tại của dòng xoắn dẫn đến dịng chảy tuần hồn và vận chuyển bùn cát theo hướng ngang có tác dụng rất quan trọng đến vin đ tạo lịng của sơng cong,

<small>~ Trong mặt cắt ngang ving định cong có thể có nhiễu khu chảy vịng, khu chảy</small>

vịng lớn nhất ớ phía bờ lõm, trên mặt nhỏ nhất nhỏ dẫn vé phía bở li.

<small>~ Khi mực nước tràn bãi, chảy vòng trên bãi ngược với chay vịng trong lịng</small>

— Trên mặt cất ngàng vùng đình cong, đồng chiy cảng nhanh lịng sơng cing trom tru, Khi lưu lượng gần với Q,u„, bãi thi hoàn lưu cảng mạnh, phát iển mạnh

<small>nhất là vùng lỏng chính, khi tràn bãi chảy vòng trên bãi giảm nhỏ.</small>

<small>+ Lưu tốc c</small> vàng lớn nhất có thể bằng 1/4 lưu tốc hướng dọc

<small>Vung = 1/4 Vee)</small>

~ Điễu đồ cho thấy cường độ dòng chảy vòng Iv là rit lớn, tốc độ chảy vịng của các khúc sơng cong Sải Gịn có thể lên đến Usp ~ 0,5 mv.

<small>— Ngoài các hiện tượng vật lý trong đoạn sông cong: Độ đốc theo hướng ngang.</small>

<small>chay ving trong đoạn sơng cong</small>

Trong đoạn sơng cong cịn có sự phân bổ lực cất (2) hiện tượng ding chảy

<small>phân ly.</small>

1.3. Khái quát về đặc điểm diễn biến và đặc trưng hình thái sơng Sài Gon

<small>~ Sơng Sai Gin thuộc loại hình sơng cong tự do, khơng cỏ bãi giữa, sơng ít bùn</small>

<small>cát, phát dục của bở lỗi hạn chế,</small>

— Sơng Sai Gịn với hình dang mặt bằng quanh co uốn khúc với dạng hình sin

<small>gần đối xứng và én định,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

<small>— Hiện tượng sat lờ mái bo sông không làm thay đổi nhiều đường viễn của tuyến</small>

sơng trên mặt bằng. Tồn tuyển sơng từ chân đập Diu Tiếng đến ngã ba Den DS

<small>chay quanh co uén lượn đổi chiễu qua lại, xoay quanh một trục đường thẳng theo</small>

<small>hướng Tây Bắc -Đông Nam.</small>

— Tuyén sông Sài Gịn dich chuyển chậm có hệ số cong lớn song khó cắt cong. — Sơng Sai Gin có trục động lực của dòng chủy và tuyển lạch rồng tuyỂn nhiều đoạn phản bổ ở giữa đồng, đ tạo nên hình thấi mặt cắt ngang lịng sơng có dang

<small>chữ U và parabol, gin đối xứng và én định</small>

<small>~ Sông Sai Gon có mặt cất doc lịng sơng có hỗ xối và bãi bồi (ach sâu và</small>

ngưỡng cạn) nhấp nhỏ dạng sóng song gin đổi xứng va én định.

Cư thể nói hổ xói và bãi bồi (lạch sâu và ngưỡng can) là u tổ hình thái khơng thể thiếu, là kết quả tắt yếu của quá trình tác dụng qua lại giữa dong nước và lịng sng để duy tì sự tổn tạ ôn định và phát tiển của hạ du sông Sải Gan.

<small>1.4. Nhận xét và đánh giá:</small>

<small>+ Sông cong là do hàng loạt khúc cong ngược chiều, liên kết bởi các đoạn sông</small>

<small>thẳng ma thành. Đoạn thẳng là đoạn qué độ ngắn, là đoạn bãi can;</small>

<small>+ Trên nền địa chất ding nhất hoặc bờ được bảo vệ ngoại hình của sơng cong làcong trơn,</small>

<small>+ Nhu vậy sơng Sai Gịn thuộc loại hình sơng cong tự do đặc biệt khá ổn định về</small>

mặt biến hình và có những nét đặc thủ riêng về mặt hình thái, khác nhiều so với sơng không chịu ảnh hưởng thủy tridu và với qui lu hình th của L.Eargue.

Kết luậi rong,

<small>Sơ bộ đánh giá nguyên nhân hình thành đoạn sơng cong. Trong đó ngun nhân</small>

chủ yếu do lịng sơng có phần rộng có chỗ để dong sông uốn cong, bở sông thấp, kết cầu nhị nguyên, lớp mặt là dit dink, kết đính, lớp dưới là lớp cát dễ xơi

Đặc điểm chủ yếu của dịng chảy trong sơng cong Sài Gịn là đồng xoắn và sự hình thành độ đốc theo hướng ngang.

<small>‘Luin văn thực sĩ kỹ thuật 1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

<small>CHƯƠNG 2:</small>

DIEN BIEN DOAN SÔNG CONG CHO DOAN SÔNG SAI GON KHU VỰC CÂU BINH LỢI ĐỀN CAU SAIGON

2.1. Tổng quan chung về tình hình Xéi lỡ đoạn sơng cong cho đoạn sơng Sài Gin khu vực cầu Bình Lợi đến cầu Sài Gan

Sơng Sai Gịn bit nguồn từ hỗ Dầu Tiếng ~ tinh Tây Ninh, chảy qua tỉnh Bình Duong và đỗ vào sông Đồng Nai ở huyện Nhà Bè - Tp. Hồ Chí Minh với chiều dài

<small>khoảng 256 km, di tích lưu vực rên 5000 km</small>

Sơng Sài Gịn từ hồ Dau Tiếng đến Bến Dược, Củ Chỉ có chiều dài khoảng 23km, đồng sơng uốn lượn, có nhiều đoạn sơng cong gp khúc. Chiều rộng lịng

<small>sơng nhỏ, hai bên bờ có nhiều đá tang lớn, cây cối cao, rém rạp và một số ghẳnh,</small>

thác. Trong vùng này có hai đoạn ngắn bị sat lở: một đoạn phía bờ het <small>dài khoảng-40m ti Ấp 3, xã Bến Cit, huyện Dương Minh Châu (ngay bén đồ Bến Củi) và đoạn</small>

bờ hữu dài 80m ngay đền Bến Dược, Củ Chỉ là bị sat lở, cịn lại các đoạn khác. tương đối ơn định. Ngun nhân làm cho bờ sông bị sat lỡ à do các tác động của

<small>con người như chặt phá cây hai bên bờ, Hin chiếm bờ sông hay khai thác cát bừa</small>

<small>Từ Bến Dược, Củ Chỉ đến cầu Bình Phước cỏ chiều dài khoảng 60km, có nhiều</small>

đoạn sơng cong. Doc hai bên bờ sơng có nhiều khu đơ thị, nha cửa, các cơng trình.

<small>xây dựng. Trong thị xã Thủ Dầu Một, tại một số ngã ba kênh rach nhỏ đỗ ra sơng</small>

Sài Gịn, bờ sơng bị sat lở, tuy nhiên, Nhà nước đã đầu tư xây dựng một số kè nhỏ.

<small>bio vệ ba, số còn lại người dân tự làm để bảo vệ nhà cửa của ho nên bở sông không,</small>

<small>bị biển động nhiều, Từ thượng lưu cầu Bình Phước khoảng 1.5km đến cầu, trong</small>

những năm trước đây bị sạt lở tại nhiều đoạn như nhà hàng Thanh Cảnh, kho vôi

<small>Tắn Phát, nhưng từ năm 2003 đến nay nhà hàng Thanh Cảnh đã đầu tư xây dựng kẻ</small>

<small>bảo vệ bờ nên đoạn nay hiện nay đã 6n định và khơng cịn bị sat lở nữa..</small>

oan sơng từ cầu Bình Phước đến cầu Sai Gin có chigu dai khoảng 20km, đoạn sơng cong là đoạn bị sat lở mạnh nhất của sông Sải Gòn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

<small>Khu vực nhà thờ Fatima cách đây hơn 10 năm da bị sat lỡ rit mạnh làm thiệt bại</small>

vật chất rất nặng nề, sau đó nhà thờ đã đầu tư xây dựng kè bảo vệ với chiều dài §0m. Đến năm 1999 bờ ké đã bắt đầu hư hỏng, bị võng xuống và đến năm 2002 thi

<small>bị sụp hoàn toàn. Năm 2003, nhà thờ đã cho xây dung lại kè mới lẫn ra sông 6m và</small>

<small>đoạn này hiện nay đã ỏn định, tuy nhiên còn một đoạn tiếp theo dai 60m dang</small>

<small>ấn nguy cơ ạt lở cao</small>

Đoạn đường bờ cách chân cầu Bình Triệu khoảng 80m về phía thượng lưu có. chiễu di khoảng 50m cũng dang bị trượt lở với tốc độ trung bình là 0.7nVnăm

<small>Đoạn bờ tại khu vực bán đảo Thanh Da thuộc phường 27, 28 - quận Bình Thạnh.</small>

có chigu dài tổng cộng khoảng 1km trong những năm gin đây bị trượt lở nghiềm

<small>trọng. Đây là khu vye rất đông dân cư nên nhà cửa và hàng quần mọc san sát nhau,</small>

<small>Có thể điểm qua một số vụ trượt lở đáng chú ý như sau:</small>

+ Tháng 7/1989, một căn nha hai ting thuộc họ đạo Lasan Mai Thôn bi sup xuống sông làm 05 người chết và 01 người bị thương nặng, gây ra thiệt hại rất lớn

<small>+ Ngày 3007/1996, trượt lờ đã xây ra tại Ấp Bình Quới 2 làm sập O1 căn nhà</small>

<small>và 01 phân xưởng sản xuất của xí nghiệp Liên Thành phải di đời.</small>

<small>+ Trong các năm 1999 và 2000 liền tếp 04 trượt lờ đã xửy ra tai khu vực</small>

phân xưởng PS của Công ty Mỹ phẩm Sải Gịn có diện tích khoảng 300m, tại khu vực nhà hàng Mũi Tâu có diện tích khoảng 200, tại khu vực hợp tác xã Tiền

<small>Phong thuộc địa bản phường 28 - quận Binh Thạnh với diện tích khoảng 300m’, tại</small>

khu vực khách sạn sơng Sai Gịn một hỗ bơi với điện tích 180m? đã bị sụp hồn

<small>tồn xuống sông.</small>

<small>+ Ngày 20/06/2001, trượt lờ đã xảy ra tại Hội Quản APT, rung tâm cainghiện ma tủy thảnh phố số 1049 và 1051 Xơ Viết Nghệ Tĩnh, phường 28, quận</small>

<small>Bình Thạnh làm cuốn ti toàn bộ 02 day nhà xây vậtliệu nhẹ và một phần nha điện</small>

tích khoảng 200m"

<small>‘Luin văn thực sĩ kỹ thuật 7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

<small>+ Ngày 05/07/2001, trượt lở đã xảy ra tại quán Hoàng Ty | số 691B/9 Xơ.</small>

<small>Viết Nghệ Tĩnh, phường 27, quận Bình Thạnh đã cuốn tơi tồn bộ dãy nhà diện</small>

tích khoảng hơn &O0mỂ, cuớp đi sinh mang của 02 người, gây thiệt hại nặng về tài

<small>+ Ngày 05/4/2002, trượt lờ đã xảy ra tai chân cầu kinh, địa chỉ số 4/1 Xô Viết</small>

<small>Nghệ Tinh, phường 27, quận Binh Thạnh với chiều đài khoảng Sm và từ bo sông,</small>

<small>vào 3m, đã sập 01 căn hộ và 03 căn hộ khác bị nghiêng tường, nứt vách.</small>

+ Natiy 29162002, trượt lỡ đã xảy ra tại dia chỉ số 559/11 Xô Viết Nghệ Tĩnh

<small>(Tim Vu), phường 26, quận Bình Thạnh có chiều dài khoảng 25m, từ bờ sơng vào</small>

3m, có nguy cơ ảnh hưởng day nhà 02 tầng có 08 phịng của kho tang vật Công an.

<small>quận Binh Thạnh</small>

<small>+ Ngày 08/7/2002, trượt lờ đã xảy ra tại địa chỉ số 02 Xô Viết Nghệ Tinh</small>

(Ung Văn Khiêm), phường 25, quận Binh Thạnh có chiều dai khoảng 50m, tir bar

<small>ng vào 12.5m, làm đỗ bai than khoảng 5000 tin của Công ty Than miễn Nam và</small>

sập 02 căn nhà gác gỗ woe tính thiệt hại trên | tỷ đông.

+ Ngày 14/01/2004, trượt lở đã xây ra tại chân cầu kính, địa chỉ số 1002A Xơ

<small>'Viễt Nghệ Tĩnh phường 27, quận Bình Thạnh có chiều dải khoảng 20m, từ bir sông.</small>

vào ấm, quân cháo vit Bich Liên bị sụp đổ hồn tồn xuống sơng, kéo theo một căn

<small>nhà sâu vào bên trong dang bị Kin và nứt tường</small>

<small>+ Ngày 26/05/2005 đến 24/07/2003, các đợt rượt lở liên tiếp xây ra tại Khu</small>

bigt thự Lý Hoàng số 162B Binh Qui, phường 27, quận Bình Thạnh và Kin cận đã cuốn đi gin 1000m” và sụp xuống sông 04 căn nhà

+ Ngày 26/5/2004, trượt lở tig

<small>Hoàng làm sụp xuống sơng khối dit có chiều dai gin 40m và sâu vào tong bờ</small>

<small>tue xây ra tại khu vực cạnh sân Tennis Lýkhoảng 10m.</small>

<small>+ Đoạn đường bở có chiều dài khoảng hơn 120m ngay lại ngã ba sông Sài</small>

<small>Gon- sôngThủ Đức thuộc phường Hiệp Bình Phước cũng bị trượt lở với tốc đội</small>

<small>trung bình khoảng I.2m/năm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

<small>+ Đoạn đường bờ có chiều dai khoảng hơn 150m ngay tại ngã ba sơng Sài</small>

Gịn - rạch Go Dưa thuộc áp Bình Chánh 1, phường Hiệp Binh Chánh cũng bị trượt

<small>lở với ốc độ trung bình khoảng 1.Sm/ndm.</small>

<small>+ Đoạn đường bờ có chiều dai khoảng hơn 150m giữa rach Đảo - rạch Chiếc</small>

ngang khu vực nhà máy Dong Ah - Thủ Đức cũng bị trượt lỡ với tốc độ trung bình

<small>khoảng l.6m/năm.</small>

<small>+ Đoạn đường bờ có chiều dai khoảng hơn km thuộc khu vực Cơng ty hố</small>

mỹ phim PS thuộc khu phố 3, phường 28, quận Binh Thạnh cũng dang có nguy cơ

<small>trượt 16, Để bảo vệ nhà máy, trong năm 2000 vita qua, công ty đã đầu tư hơn 2 ty</small>

đồng để xây dựng hàng rio bảo vệ bờ sông đài gần 2km, nhưng vừa xây dựng xong khoảng 4 tháng là nhiều dogn hàng rio bằng xi mang đã bị sụp xuống sông và hiện

<small>nay nguy cơ trượt lở đoạn sơng này cũng khả cao</small>

<small>+ Đoạn đường bờ có chiễu di khoảng 80m, cách ngã ba sơng Sii Gịn - rach</small>

<small>Chiếc khoảng 150m về phia ha lưu, cũng dang bị trượt lỡ với tốc độ trung bình</small>

<small>12m năm</small>

<small>+ Doc theo bir sông thuộc ấp An ĐiỄn và Thảo Điễn, phường An Phú, quận 2</small>

cũng có nhiễu đoạn đang bị trượt lở với tốc độ trung bình 0.3-0.7mm/năm.

+ Đoạn đường bờ có chiễu dải khoảng 300m, cảch rach Ong Ngữ 200m vé

<small>phía ha lưu thuộc Khu phố 1 phường 28, quận Bình Thạnh, cũng đang bị sạt lỡ với</small>

tốc độ trung bình I.8m/năm.

<small>+ Gin diy lúc 22g30 ngày 29/06/2007 và 22g45 ngày 30/06/2007, các đợt</small>

<small>trượt lở liên tiếp xảy ra tại khu vực phường 26, quận Bình Thạnh đã làm L5 căn nhà.</small>

<small>trên đường Xô Viết Nghệ Tinh (địa chỉ s6 801/70, 801/82, 801/82, 801/84, 801/86,</small>

801/88...) bị sụp xuống sông, may mắn khơng có thiệt ai về người

<small>‘Luin văn thực sĩ kỹ thuật 9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

<small>Hình 2.1 : Hội quán APT bị sụp xuống _. Hình 2.2: Bờ kẻ ở Thảo Điển — Q2 dang</small>

<small>bị đe dọa bị đe doa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

<small>2.2. Ngun nhân gây xói lở bờ sơng và sat mái bờ sơng Sài Gịn .</small>

221 VỀ hiện tượng sạt lỡ ở hạ du sing Sài Gin, Két qua khảo sit cho thấy +

<small>+ Trên phương diện thai gian Sạtlờ trên sơng Si Gịn chủ yêu diễn ra trongcác thing tiểu kém (thing 5, 6,7)</small>

<small>+ Về phương diện mặt bằng : Hiện tượng sat lở thường xảy ra ở khu vực có.</small>

<small>địa hình đặc bigt, ở bờ lõm của các khúc sông cong. Trong đoạn sơng thing hiện</small>

<small>tượng xói lở it hơn.</small>

<small>+ Trên phương điện thing đứng Khi mực nước ding cao, đồng chiy đào xơi</small>

<small>phần dưới của mái bờ sơng. Sóng gió, sóng tàu gây xi lở tập trung ở phần bề mặt.</small>

Mua và mực nước trong sông lên xuống (đồng chảy lồ và thủy tiểu) sẽ gia tăng áp lực thắm về phía sông, làm giảm tinh ổn định của mái bờ.

<small>+ Chất cấu tạo bờ sơng, lịng sơng khác nhau sẽ có q trình xói lớ lịng,</small>

<small>sơng và sạt lờ mái bir sông khác nhau :</small>

~ Bir sông được cầu tạo là đất khơng dính =

<small>Khi bị tác dụng của đồng chiy bùn cát sẽ bị xii di theo trạng thấ hạt cát rồi Do</small>

đổ tốc độ xói lỡ quyết định bởi lưu tốc ven bở và lực kế ~ Bữ sông được cầu (ạo là đất dinh :

Khi bị tác dung của đồng chảy, đắt cát bị x6i theo trạng thải mảng. Dik cát bi xi

<small>theo phương thức chủ yêu là trượt mái đốc và sat lở</small>

Tốc độ xói lớ (suất sat 16) quyết định bởi tinh ôn định của mái bờ cũng tức là quyết dịnh bởi tỷ số giữa lực chống trượt và lực gây trượt Lúc này độ bão hỏa của nước trong dat và áp lực thắm do nó gây ra có tác dụng quyết định.

<small>2.2.2 Tác động của đồng nước gây sạt lở bờ sông Sai Gịn.</small>

“Tác động đảo xói mãnh liệt của ding nước làm cuốn trôi đắt bờ sông và làm cho. trang thấi ứng suất tự nhiễn của đất bờ biển đổi theo chiều ñưnớng lâm gim nhớ

<small>tực chống trượt và làm gia tăng lực đây khối đắt bờ và như vậy đồng mước chink</small>

là nguyên nhân chú yếu trực tiếp đóng vai trị chủ đạo gây sat lớ bờ sơng. Dịng

<small>nước tác động đối với lịng sơng va bở sơng có thể phân thành 2 loại trường hop</small>

<small>‘Luin văn thực sĩ kỹ thuật m</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

<small>Dong nước tác động trực tiếp lên bờ sơng, lịng sơng làm xới tung lên lớp đất cát</small>

trên bề mật của lịng sơng bờ sơng và mang nó đi hoặc đem bùn cát đến bồi lắng

<small>trong lịng sơng... cũng tức là dịng nước đến khơng phủ hợp với khả năng sức tải</small>

cất của dòng nước tại chỗ gây xói lịng sơng. Đó chính là sự mắt cân bằng về sức

<small>tai cát của đồng nước gay xó l lịng sơng và sat lở mái bở sơng.</small>

<small>Dang nước xói chân mái bờ sơng làm gia tăng chiu sâu nước và độ đốc mái bờ</small>

sông, làm cho độ dốc mái bờ sông vượt quá mái đốc tới hạn cho phép. Có khi tạo. thành him ch cho lực chống trượt giảm, lim cho khối đắt bờ phía trên bị sat lờ đo tác dụng của trọng lực. Đó chính là sự mat cân băng về cơ học dat gây sat lở bờ

<small>Nhu vậy chính la sự mắt cân bằng về sức tai cát và sự mắt cân bằng về eo học</small>

<small>đất là nguyên nhân gây xi bồi lòng sông và sat lở mái bờ sông ở hạ du sơng SàiGịn</small>

Cấu tạo đất bờ sơng ở hạ du sơng Sai Gon thường có 2 loại đất : đắt đinh và dat

<small>Khơng dinh.</small>

<small>+ Đối với đất khơng dính cát rời) tính ổn định của cát rời quyết định bởi ty số</small>

giữa lực tác dụng lên hạt cát (lam cho hạt cát dich chuyển) và lực cản.

+ Đối với đất dịnh : Trong điều kiện tự nhỉ <small>, các hạt cát bụi tạo thành từng</small>

mảng ngồi lực dính của dit cịn có lực tụ hợp các hạt min...c6 tính chống xưi lớn hon rất nhiều so với cắt rời.

<small>+ VỀ nguyên nhân xói lở bờ và mở rộng lịng dẫn kênh Thanh Đa.</small>

<small>Có thể giải thích từ didkiện thuỷ lực, thuỷ văn và ty lệ phân lưu giữa kênh,</small>

<small>“Thanh Đa và sơng Sài Gịn khu vực bán đảo Thanh Đa như sau</small>

Từ kết quả đo đạc bằng thiết bị ADCP ( bảng 2.1 và hình 2.7 ) cho thấy: Hãy

<small>xem tỷ lệ lưu lượng và lưu tốc thực đo ở các mặt cắt SG4 (trên kênh Thanh Da),</small>

SGŠ (trên sông Sài Gịn khi triều xuống), SG6 (trên sơng Sài Gịn khi ti <small>u lên)+ Ki</small> triều xuống

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Dé xuất giải pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủtriều = Ấp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

Ty lệ vận tốc trung bình mặt cắt:<sub>9 He vin tốc trang bình mặt mena = DEE</sub> <small>= 169%</small>

+ Khi triểu lên

<small>Khi lũ xuống (tri nit) và khi triễu lên, lưu lượng đồng chảy của kênh Thanh Đa</small>

chi bằng khoảng 25% đến 15% của lưu lượng sơng Sai Gịn. Song lưu tốc dòng

<small>chảy khi lũ xuống (triều rit) và triều lên của kênh Thanh Đa lớn hơn hoặc xắp xi</small>

với lưu tốc dịng chảy của sơng Sài Gịn và vượt q giới hạn cho phép của dat bờ.

<small>và lòng kênh Thanh Đa trong khi điều kiện địa chit của kênh Thanh Da và của sơng</small>

<small>Sải Gịn khu vực Thanh Đa gin như nhau. Do đó hiện tượng sạt lở mái bờ sơng Sài</small>

<small>énh Thanh Da là khơng thé tránh khỏi.</small>

<small>Với điềuGịn và</small>

<small>gn thuỷ lục, thuỷ văn như vậy, kênh Thanh Đa vẫn cịtiếp tục bị xơi</small>

lở, Lịng kênh Thanh Đa tiếp tục bị xói lở phát triển và mo rộng.

<small>‘Luin văn thực sĩ kỹ thuật H</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

Điều kiện thuỷ lực, thuỷ vin khu vục bán đảo Thanh Đa giải thích cho hiện

tượng sạt lở mé rộng lịng kênh Thanh Da và cũng chính vì vậy, vấn đề xây dựng

các cơng trinh báo vệ bở én định sơng Sải Gịn khu vực bán đảo Thanh Đa và kênh

<small>Thanh Đa là hết sức cn thiết và cấp bách.</small>

Bing 2. : Kết quả đo đồng chảy bằng máy ADCP tại sông Sài Gòn ~

<small>‘Thang 9 năm 2005</small>

<small>ở Mực | Lưu |Diện ` ác</small>

<small>Thời ĐẾN công Vmax | Vaiy | GhiNgày do | nue | lượn ộ h</small>

ng |NHy đo, nước lượng | ich | TORE ha | Maly | thế

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>"Đề xuất giải pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hường thủy triều ~ Áp dụng cho đoạnsơng Sài Gịn khu vực câu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn.</small>

Hình 2.7 : Sơ dé các mặt cắt đo ADCP sông Sải Gon

2.23. Tác động của điều kiện bên ngoài làm cho cường độ khỗi đất giảm nhỏ Vin đề ảnh hướng của điều kiện bên ngoài lâm cho cường độ khối đất giảm nhỏ,

trực tiếp quan hệ với độ ngậm nước của khối dat, nó quyết định bởi điều kiện khí

hậu và đặc tinh của đất (độ mịn, kết cấu, hình thi và chất đất, chiều dày và độ chơn

sâu của lớp đất, mềm yếu...) q trình đó cũng có thé phân thành 2 trường hop = + Trường hợp tự bản thân khối đắt trực tiếp làm giảm yếu cường độ.

“+ Trường hợp lực tác dụng làm xốp lớp bề mặt khối đất

<small>“Lan văn thc sĩ Kỹ huật 3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Dé xuất giải pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủ</small>

<small>sng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small> <sup>triều = Ấp dụng cho đoạn</sup>

<small>Khi tong dit có lượng ngậm nước lớn th áp lực lỗ rỗng sẽ làm giảm nhỏ cường</small>

độ khối đất.

<small>Khi mưa, hi mực nước trong sông ding cao, khi lĩ ngập lâu ngày... s lâm gia</small>

<small>tăng lượng ngậm nước của đất (gây trương nở và làm giảm nhỏ lực kết dính của</small>

<small>Khí mực nước lũ, triều lên xuống, khối đắt bar sông không ngừng bị khơ ướt, biển</small>

hóa, sẽ làm cho khối đắt bờ bị co got giãn nổ... từ đó tạo thành các khe nứt và hình

<small>thành các khối đất lớn nhỏ (quá trình tan rã, quá trình làm gia tang lực sây tree)</small>

Khi lũ xuống triều rút, áp lực day nổi trong sông khơng cịn, lực chống trượt

<small>giảm nhỏ</small>

<small>“Kết quả là khối đất bờ sâng đi vào trạng thái định và sạt lở:2.24 Tác động củu con người gây xói ở lịng sơng và sụt lở mãi bờ sông</small>

<small>Vi tác động của con người làm xói lỡ lịng sơng và ạt lờ mái bờ sơng đã được</small>

khái qt trong 6 nhóm vấn đề theo sơ dé (hình 2.8, hình 2.9) vả chủ yếu theo các.

<small>hướng sau đây</small>

bi với xái sâu ph biẫn đạc theo sông: tạo nên sự mắt ân bằng về súc tải cất

<small>của đồng nước,</small>

<small>ii với xi lở bờ xông:</small>

<small>+ Lam gia tăng tai trong trên bở (lim gia tăng lực gây trượt bờ sông).</small>

+ Lâm thay đổi sự phân bổ, phân phối và kết sầu của đồng nước và dòng bi

<small>cát, làm thay đổi hình thái lịng sơng (thể sơng, hình thái sơng, độ đốc mái bờ)+ Lâm giảm nhỏ lực chống trượt b sông</small>

<small>Nguyên nhân từ tác động của con người thường đồng vai trỏ khởi đều, tạo tiền</small>

<small>VỀ co chế của các hiện tượng xối lờ bờ đối với đt dinh và đắt khơng dính đãđược nghiên cứu</small>

2.25. Cơ chế cia hiện tượng sự lờ bờ xông

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gòn</small>

<small>Từ nguyên nhân gây sat lờ bờ đã tỉnh bảy ở rên nó có quan hệ mật thiết với kích</small>

thước của lịng sơng (cao độ, mái dốc, độ cong) hình dạng, chiều dai, độ chơn sâu của các lớp đất, nh chất loi đ

Căn cứ tính chất của đắt bờ sơng có thé phân thành: Đắt dinh, đắt khơng dính và

<small>đất hỗn hợp. Với tính chất đất bờ sơng khác nhau sẽ có cơ chế sạt lờ bờ khác nhau.</small>

<small>8. Đồi với bir sơng là đắt khơng dính : Cin phân bit 2 trường hợp</small>

+ Trưởng hop thoát nước tốt

<small>+ Hoặc gốc ma sắt tong (9) giảm nhỏ.</small>

<small>+ Hoge mái bở bị xôi hing chân din đến sat lở bờ.</small>

<small>+ Trường hop thoát nước kém</small>

Sat lở bờ cũng giống như trường hop thoát nước tốt chẳng qua do sự gia tăng áp.

<small>Ie lỗ rồng</small>

+ Khi khối đất bão hỏa: Khi áp lự lỗ rỗng (+) độ đốc cực hạn nhỏ hơn góc

+ Khi khối đất chưa bão hịa: Khí áp lục nước lỗ rỗng () nước lỗ ng làm

<small>cho đất khơng đính sản sinh tinh kết dính bề mặt. Nó có lợi cho sự ơn định mái bờ.</small>

b. Đối với bir sơng là đắt khơng đính :

<small>Đất bờ sơng của đoạn sơng cong rên sơng Sài Gịn thường là kết cfu nhị nguyênTương ứng với các lớp đt tổ hợp, hình thức sat lở có các trường hợp khác nhau</small>

<small>+ Cung trượt rên: (rượt vòng cung) tạ vị tí mặt tiếp giáp của 2 lớp đất (xem</small>

<small>hình 2.8a)</small>

<small>+ Trượt với các trưởng hợp khác nhau như theo (hình 2.94, b, )+ Trot phẳng: (mặt trượt phẳng) (Xem hình 2.8b)</small>

<small>©. Sati:</small>

<small>+ Khi lớp dit khơng dính (lớp cáu ở phía đưới bị xói di mà lớp đt dính phía</small>

tiến vẫn giữ nguyên hình dang sẽ xuất hiện khối đất treo,

+ Nếu lớp đắt phía đưới tiếp tục bị đảo xối, âm cho chiều rộng khối đất treo

<small>tăng lớn thì sẽ xuất hiện vết nứt, hoặc khi độ ướt tăng lớn, cường độ giảm nhỏ, làm</small>

<small>‘Luin văn thực sĩ kỹ thuật bì</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Dé xuất giải pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủ</small>

<small>sng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small> <sup>triều = Ấp dụng cho đoạn</sup>

cho khối đt treo không giữ được mà bị sụp lớ. Căn cứ độ lớn nhỏ và tính chất của

<small>khối dat, hiện tượng sụp lở có 3 kha năng (xem hình 2. 10).+ Vin đỀ trượt theo cung tn:</small>

<small>Cung trượt tròn thường xuất hign ở trường hợp: Lớp edt sôi san, lớp đắt mềm yêu</small>

nằm sâu phía dưới, lớp đắt đính phú ở trên tương đối dày lại chịu tác dụng xói mạnh. của đồng nước, Khi chân mái bờ bị đông nước đảo xi, khối đắt phí trên khơng giữ sau đó tồn bộ khối da phân lớp trượt theo cung tròn (lớp trượt có thé đạt đến nhiều lớp, mỗi lớp day đi duge thăng bằng, mới đầu bờ sông xây ra các cung vết nứt

0,5 + 3m, vi từ vài mết đến hàng chục mét dài, cuối cùng hình thành khối trượt rộng

<small>20 = 30m, dài vài chục mét như tại khu ké khu B Nhà</small>

<small>Trượt lở bờ theo cung trượt tròn thường xảy ra khỉ nước rit (lũ xuống, triều lên)</small>

<small>+ Vin đề sup lỡ:</small>

Trường hop sup lở thường xuất hiện khỉ ba sơng có lớp cất sỏi, sạn, lớp đất mm

yếu phân bố nông, lớp đất dinh phủ trên mỏng và xốp (như Thanh Da...) khi dong

nước xói đi lớp cát, lớp đất mém yếu ở phis dưới. lớp đắt ở phía trên khơng giữ

<small>due ngun dang</small>

<small>+ Một mặt bị xế lún xuống.</small>

<small>+ Một mat cuỗn vào trong sông theo một điểm tựa giữ nào đó, hoặc sup lở</small>

vào sơng theo vết nứt,

Mỗi in sp lỡ kích thước khỗi đắt sup lỡ <small>w rộng, chiều đi) thường nhỏ hơn</small>

<small>khối đất trượt trịn và thường hình thành nhiều nếp đường rãnh, tuyển</small>

XXác suất xuất hiện sụp lờ lớn hơn xác suất xuất hiện cung trượt trịn và thường

<small>xây ra khi xói lở mãnh liệt</small>

<small>Trong mùa nước cao (mùa lũ) sụp lỡ xảy ra với cường độ lớn (khu vực bản đảo.</small>

<small>Thanh Da)</small>

Néi chung thường là :Mới đầu xói sâu lịng sơng khu vực gần chân bờ sông làm. cho mái dốc bờ sông ting lớn, vượt qua tới hạn, bờ sông phát sinh ạt lở

<small>Sau khí sat lờ khối đắt tấp xuống chân bờ sông, x6i lở thuyén giảm, đợi khi ding</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gòn</small>

nước mang hết khối đất lở tắp ở chân bir sông đi nơi khác, bử sông lại iếp tục một

Hình 2.9 : Cung trượt trịn với đất bờ sơng có kết cầu nhị ngun

<small>‘Luin văn thực sĩ kỹ thuật ”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

Tình 2.10 : Sup lở với đắt bờ sơng có kết cầu nhị ngun

<small>«Vị trí sạt lỡ bờ ở đoạn xơng cong:</small>

<small>Nói cung vị trí sạt lở chịu sự chỉ phối của qua trình biến hóa của trục tác dụng.</small>

<small>của ding chảy va thé sơng (hình thái sơng) ở phía trên nó</small>

<small>+ G mùa nước lớn: Điểm húc vào bờ của trục động lực đồng chảy ở phía dướicủa định cong.</small>

<small>+ Ở mia kiệt: trục động lực của dòng chảy áp sát bi cong. Điểm xói lên phíatrên định cong. Đây là khu vực có cường độ sạt lở lớn nhất</small>

<small>+ Ở khu vực định cong: Diệttích hỗ xói mùa kiệt lớn hon mùa lũ</small>

<small>+ Ở khu vực của ra của đoạn sông thì ngược li</small>

<small>+ Những nhân tỗ ảnh hướng dén the độ sụt lỡ bờ của đoạn sông =</small>

<small>+ Cường độ dòng chảy (theo hướng dọc, ngang, các loại dng chảy thứ cắp),+ Hình thai đoạn sơng cong.</small>

<small>+ Điều kiện địa chất lịng sơng+ Tác động của con người,</small>

<small>Kết qua điều tra khảo sit thực tế và phân tích tải iệu thực đo của s</small>

cho thấy:

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Dé xuất giải pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủ</small>

<small>sng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gòn</small> <sup>triều = Ấp dụng cho đoạn</sup>

<small>~ Lượng sạtlở bờ có xu thể gia tăng theo sự gi tăng năng lượng nước.</small>

<small>Tác dụng dòng chảy vòng ảnh hưởng đến xói bờ lõm trong đoạn sơng cong rất</small>

<small>rõ rằng</small>

~ Tốc độ xi (cường độ xơi) có quan hệ với tinh chất của đắt bờ sơng:

<small>+ Kha năng chống xói cảng lớn thì tốc độ sat lở ber càng chậm.</small>

+ Khi chất dit bờ như nhau thì bờ sơng cong tốc độ xôi lớn hơn bờ sông

<small>+ Hinh thái sông cảng ôn định, càng it bj sat lở.</small>

2.26 Trần tự sự tổ hợp cia các nguyên nhân gây x6i lồng sông và sạ lở mái

<small>sing ở hq du sông Sii Gin.</small>

<small>iia tình x6i bai biển hình lồng sơng vi sat lờ mái be sông ở ha du sông Sai Gntrong điều kiện tự nhiên và dưới tác động của con người là vơ cùng phức tap. Qua</small>

trình đó điỄn ra theo qui lut diễn in lồng sông tr nhiền vớ thực tế v đồng chảy

<small>và lông din của hạ đu sơng Sai Gịn.</small>

<small>Dịvới hạ du sơng Sài Gịn mỗi hiện tượng xói lớ (xói sâu phổ biến và sat lở máibở sông) đều là sự tổ hợp trước sau của các nguyên nhân.</small>

<small>+ Nguyên nhân từ tác động của con người.</small>

+ Nguyên nhân từ sự mắt cân bằng vé súc tã cát của dòng nước

<small>+ Nguyên nhân từ sự mắt cân bằng về cơ học đất gây sat lở bờ sơng.“Hãy xem xét, phân tích các trường hợp xơi lở sau diy:</small>

<small>+ Xéi sâu pha biển làm ha thấp lồng sơng ở hạ d các cơng trình điu ti</small>

Bắt đầu là con người xây dựng các hồ chứa ở thượng nguồn Dầu Tiếng, Trị An, tạo nên sự bồi lắng làm cát trong hỗ chứa hình thành sự mắt ân đổi về ste tải cát

<small>của ding nước ở hạ du. Lang sông ở hạ du x6i sâu để khôi phục lại khả năng mangbùn cất của ding nước</small>

<small>Trong trường hợp này chỉ cỏ nguyên nhân tác động của con người và nguyên</small>

<small>nhân về sự mat cân bằng vẻ sức tải cát của dòng nước. Nguyên nhân từ sự mắt cân.</small>

bằng về cơ học dit không xuất hiện trong trường hợp xói sâu pho biển doc sơng

<small>‘Luin văn thực sĩ kỹ thuật a</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

<small>+ Trường hợp set lở bở song đài Gịn Khu nhà hàng Hồng Ty khu vực bản đảo</small>

Thanh Đa ngày 6/7/2001 làm 2 người chết và bị thương (x diện ích mắt đất 1200

<small>~ Trước tiên là đo sự xây cắt nhà hàng lần chiếm bở sông, lâm gia tăng tải trọng</small>

lên bờ của con người đồ là sự khối đầu

— Bước tiếp theo là tác động của dng chiy, đảo x6i chân mái bờ sông tạo nên

<small>sự mắt cân bằng vé sức tải cát của dong nước</small>

~ Bước cuối cùng là sự mắt cân bing vé sức ti edt iai đoạn nào sẽ xuất hiện sự

<small>mắt cân bằng về cơ học đắt và bờ sông bị sat lở xuống sông, kéo theo nhà cửa ruộng</small>

<small>vườn, cây cối cùng bị sp d theo.</small>

<small>+ Trường hợp sạ lở bờ cúc Bhu vực</small>

<small>+ Kế kho B (kho xăng dẫu Nhà Bà) trên sông Nhà Be,</small>

<small>+ Kẻ Fatima (Bình Thạnh) trên sơng Sai Gịn.</small>

+ Kho xăng dầu qn khu 7 (cuối kênh Thanh Đa).

<small>+ Kẻ kho mỹ phẩm P/S trên sơng Sài Gịn: kẻxây dựng xong đã bị sup</small>

<small>“rước tiên là do tác động của con người, do xây dựng kè không đúng kỹ thu</small>

gia tăng tải trọng trên bờ vượt quá giới hạn cho phép. Đã xuất hiện ngay bước tiếp

theo là sự mắt cân bằng vé cơ học đắt gây sup dé kẻ. Giai đoạn mắt cân bằng v8 sức tải cát hầu như không kịp xuất hiện.

<small>"Những vĩ dụ trên đây nói lên tác động của con người làm gia tăng lực gây trcgtbờ sông.</small>

Thưởng hợp khai thúc cat, nạo vét tuyễn luỗng...lòm thay đãi sự phân bổ, phản phái và kết cấu đồng chảy, làm thay đổi hành thải lịng sơng (thé sơng, độ đắc mái bờ...) tạo nên sự mắt cân bằng về sức tải cát.

Trong trường hợp này sự mắt cân bằng vé sức ti cất sẽ diễn m trong thời gian

<small>dải</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Dé xuất giải pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủ</small>

<small>sng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small> <sup>triều = Ấp dụng cho đoạn</sup>

<small>“Trong trường hợp này tắc độnsia con người gây sat lở bở sơng trên góc độ Kaw</small>

im nhỏ lực chẳng trượt bi sơng.

<small>Mặt khá</small>

<small>du Sài Gịn</small>

<small>tinh hình khai thác cát ngày ảng nghiêm trọng trên các sông thuộc hạTheo tài liệu hiện có vi</small>

<small>tiềm năng khống sản và hiện trạng khai thác mỏ,có các loại khống sản sau</small>

= Than đá : phân bé rải rác ở các địa hình trang thấp ở Tam Tân (Củ Chi), Can

<small>Giỏ, Long Phước, Tang Nhơn Phú (Q9), Láng Thể (Binh Chinh), Nhị Bình (HócMon) với tổng trữ lượng khoảng 3.390 000 tắn</small>

~ Đá xây dựng: phân bé rai rác ở một số nơi như ấp Ham Lng, bến đị Long Bình và ấp Gi 9g trữ lượng khoảng 25 triệu m*<small>lồng Chita với ty</small>

= Cát xây dựng: tập trung hầu hết ở các lịng sơng Sải Gịn.

Trong khoảng hơn mười năm trở lại đây, tốc độ đơ thị hóa ving kinh tế trọng

<small>điểm phía Nam diễn ra khả nhanh và vì thể, qué trình phát triển 6 ạt của ngành sản</small>

xuất vật liệu xây dựng, trong đó có ngành khai thác cát mà nguồn chú yếu là trên

<small>sơng Sai Gịn và một số các kênh rach trên địa bin TP.HCM và các tỉnh, thànhtrong khu vực</small>

<small>Hiện nay trên địa bin TP.HCM các hoạt động khai thác, bơm hút cát sơng khơng</small>

có giấy phép trên tuyến sơng Sài Gịn diễn ra thường xuyên, là hiện tượng rất phức. tạp, Khó quản lý và làm ảnh hưởng đến trit tự an toàn xã hội. Mặt khác, các hoạt

<small>động khai thác này làm thay đổi dịng chảy và xói lở cục bộ trên từng đoạn sông.</small>

<small>nh rạch: đã:</small>

<small>lên cấu trúc day sông, thay đổi đồng chảy và gây nên tình trạng sat lờ bờ có.</small>

la thực tế gây ra những tác động rat xấu đáng kí <small>mà trực tiếp tác hạiính</small>

cách thường xuyên như hiện nay, Theo số liệu thống kê cho thấy về mức độ khai thác cát đã và đang diễn ta tai nhiều vị trí khác nhau như: nếu chỉ xét riêng một vị

<small>trí xã Phú Hịa Đơng, huyện Củ Chỉ ghe lay đi hàng ngày 500m’ /ngày và 60 chiếc.</small>

ghe trọng ti 5-20 tin bom hút cát hùng ngiy tai gần khu Bến Dược, giáp ranh Tây

<small>Ninh hút di hàng ngày hàng ngân mỀ các. Đây là hậu quả của việc khai thác cát tràn.</small>

<small>‘Luin văn thực sĩ kỹ thuật 3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

lan và các dịng sơng dang bị vất kiệt tải nguyên, bất kể những hậu quả nghiêm trọng về biến đổi lịng dẫn, mỗi sinh, mơi trường.

"Những phương tiện khai thác cất hiện đại lâm long dẫn biển đổi nhanh chồng.

Hình 2.11 : Một số hình ảnh khai thác cát hạ du sơng Sai gịn

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gòn</small>

<small>2.3, Giải pháp bảo vệ bờ cho đoạn sơng Sài Gịn</small>

Hiện nay các kỹ thuật và giải pháp bảo vệ bử đang được để cập nhiều gồm hai gii pháp chính: Giải pháp mm (phi cơng trình), gii pháp cứng (cơng trình)

<small>3.3.1. Giải pháp phi cơng tinh.</small>

Đây là giải pháp mang tính xã hội cao, kết hợp các hoạt động nắm bắt thông tin,

<small>theo đối, dự báo nguy cơ sat lở bờ, cảnh báo kịp thời từ các cấp quản lý tới nhân</small>

dân trước nguy cơ tai biển của thiên nhiên để kịp thời phỏng tránh.

Tiến hành theo dõi sat lờ theo định ky về quy mô, cường độ, biên độ, hướng dịch chuyển kết hợp đo đạc đánh giá bất thường với các tinh hud <sub>Xây rà</sub>

<small>“Xây dựng cơ sở dự liệu số, cập nhật va thông tin, lưu trữ bằng máy tính theo</small>

<small>năm, thing, ngày, gid. Kết nối mạng thông tn giữa các cắp cơ quan quân lý với các</small>

cơ quan nghiên cứu Khoa học và cộng đồng nhân dân nhằm cập nhật thông tin và

<small>những quyết định ứng xử kịp thời, phủ hợp.</small>

<small>Thông tin kip thi, chính xác tới nhân dân để họ chủ động tự ứng cứu cho minh,</small>

Phát lệnh cắp báo trong trường hợp khẩn cấp thông qua hệ thẳng thông tin quản lý,

<small>kiếm soát ot lở để người dân di dời và phòng trắnh nhanh nhất</small>

<small>Tả chức xây dựng các kịch bản ứng cứu, lục lượng ứng cứu, phương tiện kỳthuật, cơ sở vật chất chủ động, bảo vệ an toàn cho nhân dân khi cổ sự cỗ xảy ra</small>

tỉnh, huyện, xã. Phân cắp Điều chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội cổ

<small>mức độ sat lr để bổ tí các khu dân cư, cơng tình dân sinh, kính tế, Tổ chức di đời</small>

dân ra khỏi khu vực nguy hiểm theo các hình thức di dời vĩnh viễn theo quy hoạch,

<small>di di tạm thời kh có cảnh báo và khẩn cấp khi gặp sự cổ,</small>

Tắt các các bước thục hiện trên chỉ thực hiện tốt khí có sự hiểu biết và đồng thuận của nhân dân. Sự tham gia của cộng đồng với những kinh nghiệm sống của cư.

<small>dân ven bi</small> „ uyên tuyỄn cho họ hiểu về nguy cơ và ác hại của sạt lở bờ từ đồ họ sẽ đưa ra quyết định ứng cứu khi có thơng tin cảnh báo của các cấp quản lý.

Với chỉ phí tổ chức thấp giải pháp phi công tinh là sự lựa chọn dầu tiên cho

<small>phòng chống giảm nhẹ thiên tai, nhưng trước những diễn biến phức tạp của tinh</small>

bình sạ lờ bở, néu cứ để tự nhi ti xu hướng mất it, mắt nhà, ngày đêm đe doa

<small>‘Luin văn thực sĩ kỹ thuật 35</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Dé xuất giải pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủ</small>

<small>sng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small> <sup>triều = Ấp dụng cho đoạn</sup>

<small>tính mạng của nhân dân vẫn s tiếp tue diễn ra. Khi buộc phải di dồi dân sẽ kim thay</small>

đổi tập quán sinh hoạt, thay đổi cơ cắu ngành nghẺ... gây lên tình trạng “ sốc” cho

<small>ä hội. Vì vậy phải cói pháp phòng tránh, bảo vệ tại chỗ đảm bảo cảnh quan mơitrường bing cách kết hợp giải pháp phí cơng trình và cơng tinh bảo vệ ở.</small>

<small>2.3.2 Giải pháp cơng tình</small>

<small>Cơng trinh gia cổ bờ là biện pháp công trinh dùng để bảo vệ bở đắt tự nhiền ở</small>

<small>vùng cửa sông, ven biển đang có hoặc sắp có nguy cơ sạt lở. Các cơng trình gia cố.</small>

bờ đã được xây dụng tại nhiều nơi và yêu cầu về các công trinh này cing gia tang

<small>theo mức tăng trưởng kinh tế xã hội và mục tiêu cằn bảo vệ, Các cơng trình thể hiện</small>

sự phát triển có tính logie và kể thửa, ir đơn giản đến phức top, từ thô sơ đến hiện

<small>đại, rình độ cơng nghệ được hồn thiện dần. Vật ligu phát tiễn từ các b6 cây, đá tự</small>

nhiên, đến bê tông, BTCT vả các loại vật liệu mới khác. Kết cấu cơng trình phát trig từ kết cấu tơi rời, kết cấu liền khối đến kết cấu mảng mềm... Day cũng là xu thể của ngành xây dựng và ngành khoa học nghiên cứu chỉnh trị bảo vệ bờ.

Để bảo vệ bờ sông trong thôi gian vừa qua một số dạng cơng tình đang được sử

<small>dụng phố bien:</small>

KE bảo vệ sit bờ nhằm chống lại sự gây xói mịn của đồng chảy hay sống lên

<small>đường ba, đồng thời chấp nhận phía trước chân ké bị x6i sâu đến giới han cho phép</small>

trong thiết kế của cơng trình. Cơng trình có dang mái đốc nghiêng, mái dốc đứng

<small>(&ường chin hoặc cử bản), hoặc dạng kết hợp</small>

Nuôi bai bằng cách đắp cát tái tạo bãi và trồng cây xanh chắn gió nhằm bổ sung

<small>lượng cắt mắt cân bằng theo chu ky bồi xi hàng năm.3.3.3. Cơng trình xây dựng bảo vệ bờ.</small>

Dé phịng tránh xói lở bờ sơng, bờ biển một số giải pháp cơng trình đã được ứng.

<small>dạng như: hệ thống mỏ hàn, kẻ kt mái bằng tắm BTCT</small>

8. Hệ thing mổ hàn.

Vai kết cấu mo hàn đặt vng góc với bờ diy là dạng kết cấu ngăn chan dòng chảy bùn cát ven bờ, gom bùn cát lại, gây bồi cho vùng bãi đang bị xâm thực. Điều

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

truyền sơng, giảm nhỏ lượng bin cất tồi <small>Che chử cho bir khi bị sóng xiên góc</small>

truyền tới. Tạo vùng nước yên tinh sau hệ thống mỏ hàn làm cho bin cắt tồi bồi

<small>Hình 2.12 : Hệ thống mỏ hân ti thi xã</small>

<small>Phan Rang — Ninh Thuận</small>

Hình 2.13 : Kết cấu của mỏ han tại Phan

<small>Rang — Ninh Thuận</small>

b. Ke lát mái bằng BTCT.

Hình 2.14 : Kẻ lát mát bằng tắm

<small>thị trấn Long Tồn ~ Trả Vinh</small>

Hình 2.15 : Kết cấu tường kẻ bê tông cốt

<small>thép dang đứng có bản neo vi ro đá bảovệ chân ké - Kẻ Long Tồn</small>

“Cơng trình bảo vệ bờ ở nước ta chủ yếu bằng đá, đến nay dẫn được thay thé bing bê tông, BTCT (đỗ ti chỗ hoặc lắp ghép). <small>“Các cơng trình đã xây dựng cịn tổn tại</small>

<small>nhiều nhược điểm, hàng năm phải đầu tư một khoản tải chính khơng nhỏ để duy tu</small>

<small>sửa chữa cơng trình. C¡‘ang trình xây dựng được phân tích theo cá</small>

<small>‘Luin văn thực sĩ kỹ thuật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Để xuất gii pháp bảo vệ bờ đoạn sông cong chịu ảnh hưởng thủy triều = Áp dụng cho đoạnsng Sai Gon khu vực cu Bình Lợi đến cầu Sài Gịn</small>

<small>Ngiữ ổn định cho đường bờ khỏi tác động xâm thực của dịng chảy, của</small>

<small>sóng, của nước ngắm và những tác nhân phá hoại khác.</small>

Tăng khả năng chống đỡ của nó ma khơng phá hoại kết cấu dong chảy sóng,

<small>dng chay triều, cho nên đây là loại cơng trình phịng ngự mang tính chất bị động.</small>

‘Ung dụng cho những nơi có điều kiện thuận lợi về địa chất cơng trình, ảnh hưởng. của sóng triều ở những cắp độ cho phép.

Cơng trình gia cỗ bờ phổ biến là mái nghiêng. Cũng có trường hợp sử dụng kết

<small>cầu thẳng đứng hoặc hỗn hợp vừa đứng vừa nghiêng.</small>

Giải pháp kè bảo vệ sát bờ mái nghiêng phổ biển ở nước ta với vật liệu là đá hoe tông. Loại kết cấu bing đá hộc thi công đơn giản, rẻ tiễn nhưng tuổi thọ

<small>Không cao. Đôi với loại áp mái bằng các kết cấu bê tông đúc sẵn hay đổ tại chỗ</small>

<small>thường thi công phức tap do xây dựng trên nên đất yếu, phương tiện thi công phải.</small>

<small>chuyên dụng, giá thành cao, khố thay thé khi bị hư hỏng cục bộ, dễ bị xâm thực do</small>

<small>song va nước man...</small>

<small>Giải pháp bảo vệ sit bờ tường đứng gin đây dang được nghiên cứu ứng dung với</small>

các kết cầu cự bản ( gỗ, thép..) hay kết hợp cọc cừ và tắm bê tong... Ngồi ra có có. dạng kết cầu hin hợp tường đứng và mái nghiêng bảo vệ chân kề đang được xây

<small>dmg ở nước ta</small>

Dạng kết cấu công trình được lựa chọn theo mục đích xây dựng, các yêu cầu chuyên dụng, mức độ cần gia cổ, tinh chất đất, điều kiện chịu lực, khả năng cung cấp vật liệu.

Phương châm tận dụng vật liệu địa phương, tiết kiệm chỉ phí, giảm gía thành.

<small>Cong trình gia cỗ bở có thể ảnh hướng đến dịng chảy thơng qua độ nhám bé mặt</small>

(nhẫn sẽ làm tăng vận tốc, gỗ ghé nhám rap giảm vận tốc).

"Ngồi ra cơng trình gia cố bờ trong phạm vi định hướng quy hoạch đô thị cơn có

<small>u cầu về thẩm mỹ, mơi trường</small>

<small>Khơng ảnh hưởng đáng ké đến én định của toàn bộ khối bờ. Vì vậy, mái dốc ơn</small>

<small>định của cơng trình gia cổ bờ được xác định qua tính tốn ồn định của bờ đắt bằng.</small>

</div>

×