Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.7 MB, 80 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
<small>RUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI</small>
LÊ QUANG THE
HUYEN LAC DUONG
LUAN VAN THAC SI
NAM 2021
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT <small>TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI</small>
LE QUANG THE
NANG CAO NANG LUC QUAN LÝ DỰ ÁN TẠI TRUNG TAM QUAN
<small>HUYEN LAC DUONG</small>
Chuyên ngành: QUAN LÝ XÂY DUNG Mã số: 8580302
NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC __. PGS.TS NGUYEN QUANG CƯỜNG.
<small>NAM 2021</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM ĐOAN
Học viên là Lê Quang Thể, học viên cao học chuyên ngành Quản lý xây dụng lớp
<small>26QLXD13-NT, xin cam đoan mọi thông tin liên quan đến Trung tâm quản lý và khai</small>
thác cơng tình cơng cộng huyện Lạc Dương, được cung cấp trong luận văn là trung
<small>Học viên xin cam đoan đây là đề tải nghiên cứu của học viên được sự hướng dẫn củathầy giáo Nguyễn Quang Cường, học viên chịu trách nhiệm về những nội dung đã nêu</small>
<small>và tình bay.</small>
<small>“Tác giả luận vẫn</small>
Lê Quang Thể
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CÁM ƠN
<small>Sau thời gian học tập, nghiên cứu va thực hiện, học viên đã hoàn thành luận văn với đểlài: “Nâng cao năng lực quản lý dự án tại Trung tâm quản lý va khai thác cơng trình.cơng cộng huyện Lạc Dương”. Với su chân thành, lịng kính trọng và biết ơn họcviên xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành ti:</small>
Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đảo tạo, Viện Đảo tạo va Khoa học ứng dụng miễn
<small>trung của Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ học viên trong</small>
suốt quả trình học tập và hoàn thành luận văn. Đặc biệt thầy giáo PGS.TS Nguyễn Quang Cường người đã rực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ học viên trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Các thầy giáo, cô giáo trong Hội đồng khoa học đã
<small>chi bảo lời những khuyên chân thành, giúp học viên có đủ kiến thức, chuyên ngành đểhoàn thảnh luận văn.</small>
<small>Học viên cũng xin gir lời cảm ơn chân thành tới Trung tâm quản lý và khai thác cơng</small>
<small>trình cơng cộng huyện Lạc Dương cùng tập thể lớp 26QL.XDI3-NT, bạn bà, đồng</small>
<small>"nghiệp và gia định đã giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn.Xin trân trọng cảm ơn!</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>MỤC LỤC</small>
<small>DANH MỤC BANG BIEU. vị</small>
DANH MỤC CÁC TU VIET TAT, Vii MỞ DAU. Error! Bookmark not defined. CHUONG 1 TÔNG QUAN VE CÔNG TAC QUAN LÝ DỰ AN BAU TƯ XÂY.
<small>DUNG "</small>
<small>1.1. Khái niệm về dự án, quân lý dự án "</small>
1.2 _ Kinh nghiệm quản lý dự án của các nước trên thé giới 12
<small>1.2.1 VỀ kế hoạch đầu tư và quy hoạch phát triển 121.2.2. VỀ giảm sit, kiểm tra, đánh giá đầu tư. 141.2.3. Các phương pháp quản lý dự án phổ biến nhất hiện nay. 413° Thực trang quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Việt Nam. 1913.1 Thực trang quan lý 19</small>
1.3.2 Các han chế và tồn tại 21
<small>13.3 Nguyên nhân và các khó khăn 2</small>
KET LUẬN CHUONG 1 23
<small>CHUONG2 CO SỞ KHOA HỌC VE NANG LUC QUAN LY DỰ ÁN ĐẦU TƯ</small>
XÂY DUNG 24
2.1 Các quy định trong quản lý dự án đầu tư xây dụng 24 2.1 Các văn bản Luật liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây đựng
<small>2.1.2 Các Nghị định của Chính phủ và các Thơng tư của các Bộ, ngành có liên‘quan đến cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình. 242.2 Nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng 262.2.1 Chức năng của Trung tâm quản lý và khai thác cơng trình cơng cộng....26</small>
22⁄2 Nang lục quản lý dự án của Ban quản lý dự án dầu tư xây dựng 2
<small>2.2.3. Năng lục quản lý đấu thầu và thực hiện các hop đồng, 302.24 Quan ý tiến độ thực hiện dự án 31225 Quản lý chỉ phi dự án 3</small>
2.2.6 Quản lý chit lượng dự án 3
<small>227. Quam ly rio dy an 32</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">2.3 Các mơ hình ban quản lý dự án đầu tư xây dựng. 33
<small>244. Tiêu chí á 35</small>
2.5 ˆ Các nhân tổ ảnh hưởng đến năng lực quản lý dự án: Từ các yếu tổ có thể phân
<small>nhỏ thành các yếu t the động trực tip tới quản lý dự án như sau: 36</small>
<small>25.1. Hai yêu ổ do tác động bên ngoài 36</small>
25.2. Ba yếu tổ xuất phát từ bên trong tổ chức dự án: 37 KET LUAN CHUONG 2 39 CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NANG CAO NANG LỰC QLDA ĐTXD.
TẠI TRUNG TAM QUAN LÝ VÀ KHAI THÁC CONG TRÌNH CONG CONG:
<small>HUYỆN LẠC DƯƠNG 40</small>
3.1 Giới thiệu về Trung tâm quản lý và khai thắc cơng trình cơng cộng huyện Lạc
<small>3.1.1 Quá trinh hình thành và phát tri, 403.1.2 Nhiệm vụ, quyền han và cơ cầu tổ chức của Trung tâm. a3.2 Phân tích thực trạng QLDA tại Trung tâm quản lý va khai thác cơng trìnhcơng cộng huyện Lạc Dương. 43</small>
3.2.2 Các kết qua dat được 48
<small>3.2.3. Thực trang QLDA tại Trung tim quản lý và khai thác cơng trình cơngcơng huyện Lạc Dương, s4</small>
3.3. Để xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án tại Trung tâm quản lý và
<small>khai thúc cơng tình cơng cộng huyện Lạc Dương. 6</small>
33.1 Nguyén tie dé xuất các giải pháp 6 332. Hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao năng lục quản lý dự án tại Trung
<small>tâm quan lý và khai thác cơng trình cơng cộng huyện Lạc Dương: 633.3.3 Giải pháp về cơ cấu shire, hoàn thiện bộ máy quản lý. 63</small>
31344 Nơng cao trình chun môn, chất lượng nguồn nhân lực 65 3.35 Giả pháp nâng cao năng lực quân lý dự án ở các giai đoạn di t...66 3136 Nang cao đoàn kết nội bộ trong Trung tâm 13 KET LUẬN CHƯƠNG 3. 74
<small>KET LUẬN VA KIÊN NGHỊ T§</small>
TAI LIỆU THAM KHẢO. TT
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
<small>Hình 1.1 Chủ tình quản lý dự án Waterfall 15</small>
<small>1.3 Chu tinh quân lý dự án Hybind lộ2.1 Mật sé nguyên nhân gây rùi ro trong dự án đầu tư xây dng 33Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự ấn...Errort Bookmark not defined.3.3 Mô hình hình thức chìa khóa tra tay... Error! Bookmark not defined.3.1 Cơng trình chào mừng Đại hội Huyện ay Lạc Dương 683.2 Hình ảnh cơng trình dang thi cơng của Trung tâm Quản lý chi phí. 683.3 Hình ảnh cơng trình thi cơng đã hồn thành của Trung tâm T03.4 Hình ảnh cơng tình thi cơng đã hồn thành của Trung tâm n</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC CAC BANG BIEU
Bảng 3.1 Một số dự án và mơ hình quản lý dự ấn trong những năm gin đầy...49
<small>Bảng 3.2 Trình độ, bằng cấp của nhân viên đối chiếu các quy định của tổ chức tư van</small>
<small>quản lý dự án hạng HT sBảng 3.3 Tình hình thực hiện các dự án từ năm 2016 đến năm 2019 56</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">ĐANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">MỞ DAU
1. Tính cấp thiết cửa đề ti
<small>“Trong xu thé hội nhậ hóa hiện tại với những quy luật của nền kinh tế thị trườngvà sự thay đổi liên tục của hệ thống văn bản pháp luật vì ậy việc nâng cao năng lực quản</small>
<small>lý dự án xây dựng cơng trình sẽ là cơ sở để cho chủ đầu tư thực hiện cac dự án đạt yêu cầu.</small>
xề tến độ,chấ lượng và hiệu quả. Cơng tác quản ý dự án có vai tỏ quan trọng, quyết định đối với sự thành công của dự án. Quản lý dự án đồi hỏi cần một đội ngũ có năng lực, kinh nghiệm, chuyên nghiệp, cổ kiến thúc và kỹ năng vé nhiều mặt cụ thể như: Hoạch định
<small>hoạch, tổ chức quản lý về kinh ế, về chế độ chính sách, hiểu biết về luật pháp liên quan,</small>
<small>‘Trung tâm quản lý và khai thác cơng trình cơng cộng huyện Lạc Dương được thành lập theo“Quyết định số 2347/QĐ -UBND ngày 19 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm</small>
Đồng. Trung tim là đơn vị sự nghiệp có thu đảm bảo tồn bộ chỉ phí hoạt động và thực hiện
<small>chế độ quản lý tài chính theo quy định hiện hành, với chức năng nhiệm vụ: Thay mặt Uỷ</small>
ban nhân dân huyện Lạc Dương điều hành, quản lý dự án các cơng trình sử dụng nguồn vốn
<small>nhà nước do Uy ban nhân dân huyện quản lý, bao gồm việc sác định mục ti, cơng vige và</small>
<small><u tính nguồn lực cin thiết để thực hiện dự án. Thực hiện việc phân phối nguồn lực gồm</small>
nguồn vốn, nhân Ive, trang thit bị, điều phối công việc và quản lý thời gian. Ding thời có những khó khăn phải đề xuất các giải pháp giải quyết trong q tinh thực hiện dự án xây
<small>dạng cơng trình</small>
<small>"Ngồi ra Trung tâm quản lý và khai thác cơng trình cơng cộng huyện Lạc Dương cịn thực</small>
hiện chức năng quản lý các nguồn Sự nghiệp Thủy lợi - Nước sạch nông thôn, Sự "nghiệp Mỗi trường, Sự Nghiệp Kiến thiết thị chính; lâm chủ đầu tr các cơng tình xây dựng cơ bản được cấp có thắm quyển giao va thực hiện các nhiệm vụ đầu tư theo quy định hiện
<small>“Trong q tình thực hiện cơng việc của Trung tâm quản lý và khai thác cơng trình cơng</small>
cộng huyện Lạc Dương có nhiều khó khăn, vướng mắc nhưng chưa được giải quyết triệt dé như: Quản lý chit lượng công tình xây dng, iễn độ và thơi gia, chỉ phí quản lý đự ấm
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>trình độ chuyên môn, năng lực nghiệp vụ của cần bộ quản lý dự án cơn có han chế, dẫn đến</small>
<small>những ảnh hưởng về thời gian, kinh tế cũng như chit lượng của dự án</small>
"Để thực hiện tốt nhiệm vụ quan lý các dự án, cũng nh yêu cầu đặt ra của Uỷ ban nhân dân huyện Lạc Dương là Quản lý dự án phải phát huy tối da hiệu quả, phù hợp với tình hình
<small>thực tế của địa phương. Từ những lý do nêu trên học viên sẽ tập trung nghiên cứu hướng.vào nội dung * Nâng cao năng lực quản lý dự án tại Trung tâm quản lý và khá thác cơngtrình cơng cộng huyện Lạc Dương</small>
<small>2. Myc tiêu nghiên cứu.</small>
ác giải pháp nhằm năng cao năng lực quản lý dự án tại Trung tâm quản lý và khai
<small>ng trình cơnging huyện Lạc Dương.</small>
3... Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác nâng cao năng lực quản lý dự án
<small>3.2. Phạm vi nghiên cứu: Các dự án tại Truam quản lý va khai thác cơng trình cơng.cộng huyện Lạc Dương tir năm 2016 cho đến thời điểm hiện taj</small>
<small>4.. Phương pháp nghiên cứu</small>
<small>Luận văn sẽ sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây;</small>
- Phương pháp khảo sát thông kể số liệu
<small>~ Phương pháp phân úch tổng hợp;~ Phương pháp phân tích so sánh,</small>
<small>- Phương pháp kế thừa</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn</small>
341. ¥ nghia khoa học cia đề tài
Đã hệ thống hóa được cơ sở khoa học ding trong quản lý dự án. Qua đó vận dụng, phân tích, làm rõ những tồn tại, bắt cập, hạn chế trong khâu quản lý dự án ti Trung tâm quản lý
<small>và khai thác cơng trình cơng cộng huyện Lạc Dương.</small>
<small>5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.</small>
Đóng gop một phân khoa học nhằm hồn thiện qua trình quản lý dự án, cũng như để xuất
<small>duge những giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án nói chung va Trung tâm quản lý vàkhi thác cơng tình cơng cộng huyện Lạc Dương nổi iêng</small>
6. Kết quả đạt được
<small>~ Tổng quan được những vin đề Khoa học và thực tiễn vào ning cao chất lượng quản lý dự</small>
<small>“án nói chung và Trung tâm quản lý và khai thác cơng trình công cộng huyện Lạc Dương.</small>
<small>- ĐỀ xuất một số giải pháp để giải quyết những tin tại, bất cập, hạn chế qua đó ning caonăng lực cơng tác quản lý dự án tại Trung tâm quản lý và khai thác cơng trình cơng cộnghuyện Lạc Dương.</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE CÔNG TAC QUAN LÝ DỰ ÁN DAU TU’ XÂY DỰNG
1.1 Khái niệm về dự án quản lý dự án:
“Có rit nhiều cách để định nghĩa dự ân và tủy theo mục dịch, cách tgp cận mà ta cổ thể nhắn
<small>mạnh một khía cạnh, một lĩnh vực nào đó,</small>
“Theo nghĩa chung nhất: Dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thủ, một nhiệm vụ cần phái
<small>.được thực hiện với phương pháp rigng, nguồn lực riêng, kế hoạch và tiễn độ riêng nhằm tạo</small>
Ta một thực thể mới.
<small>Trên phương điện quản lý có thể định nghĩa như sau: Dự án là những nỗ lực có thời han,</small>
thời gian, nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dich vụ duy nhất.
ye án: Tập hợp các đề xuắt để thục hiện một phần hay tồn bộ cơng việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian, thời điểm nhất định dựa trên nguồn vốn.
<small>xác định.</small>
Dự án đâu tư xây dựng: Tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc quản lý sử dụng nguồn. én hành hoại động xây dựng mới, sửa chữa, cãi ạo cơng trình xây dựng nhằm phát
<small>triển,tăng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vu trong thời gian và các chỉ phíXác định.</small>
<small>Quản lý dự án là việc ấp dụng các kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các hoạt</small>
động dự án nhằm đáp ứng các yêu câu của dự án khi đặt trong các giới hạn về thời gian, chi
<small>nồ bao</small>
Pi và nguồn nhân vật lực. Thực Ẻ, tắt ching ta db phải quản lý dự án bội
<small>aim các hoại động trong cuộc sống, từ các việc nhỏ như tổ chức một hoại động sự kiện,</small>
<small>hoặc xây dựng một căn nhà riêng.... đến các việc phức tạp hơn như xây dựng các cơ sở hạ</small>
tổng hoặc đảo tạo
Các dự án đầu tư xây dựng có các điểm khác với các dự án cịn lại là dự án đầu tư có gắn liền với cấu phần xây dựng sửa chữa, cải tạo cơng trình, hạ ting kỹ thuật (điện, nước, 'GPMB) liên quan đến dự án đầu tư.
<small>in</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">(Quan lý dự án bao gầm ba giai đoạn chủ yếu: Đồ là vge lập kế hoạch thự hiện; Điễu inh
<small>thực hiện các nội dung chủ yếu là: Quản lý tiến độ thời gian, chỉ phí và thực hiện giám sắt</small>
các cơng việc dự ăn nhằm đạt được những myc tiêu, kết quả đủ được xác định
<small>+ Lập kể hoạch thực hiện: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự tỉnhnguồn vốn, khả năng cân đổi vốn, các nguồn lực khác edn thiết để đầu tư dự án. Quá trình</small>
hát tiển một kế hoạch thực hiện thing nhất, the trình tự cổ thể biểu hiện dưới dang các
<small>sơ đồ hệ thống hoặc theo các phương pháp lập kế hoạch khác liên quan.</small>
+ id phải thực hiện dự ân: Đây là quả trình phân phối, bd tỉ nguồn lực bao gdm: Nguồn
<small>vốn, nhân sự, máy móc. Quan trong là quản lý thời gian, quản lý tiến độ, quản lý chất lượng</small>
<x ân. Giải đoạn này chỉ ễt hỏa thời gan, ập tình lịch cho từng cơng việc va tồn bộ dự ấn như khi nào bất đầu, khi nào kết thúc, trên cơ sở đó, bổ trí đồng vốn, nhân lự và thiết bị
<small>cho phù hợp,</small>
+ Giám sa: Đây là quả tình theo đồi kiểm tr tiến tinh đầu tư dự án, phân tích nh hình thực hiện, báo cáo hiện trạng, dé xuất biện pháp thảo gỡ, giải quyết các vướng mắc trong
<small>{qua trình tiến hành. Song song với hoạt động giám s + công tác đánh giá dự án giữa kỳ vàcuối ky cũng được thực hiện nhẳm tổng kết rút kinh nghiệm cũng như các kiến nghị.</small>
<small>1.2. Kinh nghiệm quản lý dự án của các nước trên thé giới.</small>
“Các dự ân đầu tư công là động lực quan trong trong sự tăng trường và phát hiển của quốc
<small>gia và tạo dựng lên cơ sở hạ ting, Hỗ trợ hoạt động là nén móng: là xương sống của tắt cả</small>
sắc thành phần kinh tế, Tuy nhiên ở mỗi quốc gia với mức độ phát triển và hệ thing pháp luật khác nhau nên vai trò rong lĩnh vục đầu tw cơng cũng như chính sách quản lý hình thức đầu tư này có những đặc điểm khác biệt
Về kế hoạch đầu tư và quy hoạch phát triển
<small>Tại Trung Quốc tắt các dự án đầu tư công đều phải nằm trong quy hoạch đã được duyệt mới</small>
cược bổ tí vốn chuin bị đầu tư và Trung Quốc có Luật riêng về Quy hoạch. Ủy ban Phát
<small>triển và Cải cách nhà nước Trung Quốc là cơ quan chủ tr tổ chức thắm định, tổng hợp, lập"bảo cáo thẩm định v các quy hoạch, trình Ch phi sẽ phê duyệt và kiểm tra, tổng hợp kết</small>
{qua thực hiện các quy hoạch đã được duyệt. Trung Quốc rit coi trọng khâu chuẩn bị chủ
<small>trường đầu tư dự án vì vậy tất cá các dự án đầu tư công đều phải lập Báo cáo đẻ xuất đầu tư</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">cự án kể cả các dự án đã cổ trong quy hoạch. Việc điễu chỉnh dự ân vỀ mục tiêu, quy mô và
<small>tổng mức đầu tư nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt phải được sự chấp thuận của cơ«quan ph duyệt quy hoạch</small>
<small>Tại Hàn Quốc hệ thống ngân sách được quản lý tập trung trong đó: Bộ Chiến lược và Tài</small>
chính giữ vai trị chủ đạo trong việc lập kế hoạch ngân sách cũng như chuẩn bj và thực hiện
<small>sắc chương trình, dự án đầu tư cơng. Chính phù ban hành Khung chỉ tiêu, quy mô đầu tư</small>
trung hạn cùng với chính sách ngân sách tử trên xuống. Việc phân bổ năm ngân sách bắt. dầu bằng việc thảo luận về kể hoạch ngân sich đầu tr cho trung hạn 5 năm hoạc dit han 10
VỀ điều chỉnh đự án
Các nước có hệ thống quản lý đầu tr cơng tương đối hiệu quả như Chi- lê, Aten, Hàn Quốc và Vương quốc Anh đều áp dung cơ chế cụ thể để xúc tiến rả soát thực hiện dự án nếu 6 sự thay đổi cơ bàn về chỉ phí, tiễn độ và lợi nhuận ước tỉnh của dự ân khi được đầu
VỀ ñy thác đầu ne
Trung Quốc, doanh nghiệp nhà nước khơng có cơ quan qn lý nhà nước cấp trên thi
<small>được toàn quyển quyết định về tổ chức, hành chính va hoạt động sản xuất kinh doanh theo</small>
‘quy định của pháp luật hiện hành. Các cơ quan quản lý nhà nước ở các cắp không được trực tiếp tổ chúc sản xuất kinh doanh, cũng cấp dich vụ. Phin ti <small>dn cổ phần của nhà nước ởcác doanh nghiệp được quản lý theo quy định của pháp luật và do cơ quan quản lý công sản</small>
ở các cấp chịu tích nhiệm quản lý. Nồi chung, ce doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có cổ phần nhà nước và các doanh nghiệp khơng có cỗ phần của nhà nước déu có quyền lợi, "nghìa vụ, trich nhiệm, cơ hội tip cận các nguồn lực, sản xuất kinh doanh, cong cấp dịch vụ
<small>như nhau.</small>
Trên cơ sở nén tảng Nhà nước không trực tiếp quản lý các tổ chức sin xuất kinh doanh, cung cấp dich vụ nên toàn bộ các khối lượng cơng việc chính thực hiện theo hình thức ủy thác đầu tư bằng các hợp đồng ủy thác theo quy định pháp luật đầu tư và các pháp luwtj liên
<small>«quan, Vi dục Việc lập bảo cáo khả thi và thẩm định bảo cáo khả thị, đầu thầu chọn nhà thầu;</small>
thực hiện đầu tư toàn bộ dự án hoặc từng hạng mục cơng trình có tính chất độc lập của dự
<small>B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">ấn. Việc lựa chọn các tổ chức để ủy thác đầu te được thực hiện thông qua đấu thiu theo quy
<small>định của Luật Mua sắm, Luật Bau thầu.</small>
“Các Trung tim mua sắm Chính phủ là các tổ chức sự nghiệp được hình thành từ tổ chức mua sắm Chính phủ thuộc Bộ Tài chính và các Sở Tải chính của các tỉnh. Kinh phí hoạt động của các trung tâm này được trang trải bằng nghiệm thu từ tỷ lệ phẩn trăm giá trị của
<small>hìnhcác gi thầu do trung tâm đã tổ chức đầu thầu theo quy định. Việc áp dụng rộng r</small>
thức ủy thác đầu tư đã góp phần làm giảm lãng phí, thất thốt trong đầu tư cơng, năng cao hiệu quả đầu tr, tốn độ đầu tr, chất lượng các công tỉnh dầu tr.
VE giám sáu kiễm tra, đánh giá đầu 0 “Tại Vương quốc Anh, Hin Qui
<small>thơng qua các chính sách chi trước kiểm tra sau. Ở Chi lê, Hàn Qui</small>
<small>c, Chviệc đánh giá hoàn thành dự án được thực hiện› quan chức thường giữ</small>
<small>vai t lớn trong việc thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn tải sản hồn thành so với kế hoạch thực</small>
<small>Anh, đánh giá hoàn thành dự án la</small>
của dự án đầu tư đối với kinh tế xã hội. Tại bốn quốc gia này, các dự án đầu tư đều phải
<small>hiện dự án. Tại Ai-len và Vương qiđánh gid tác động,</small>
<small>được kiểm tra, kiếm toán độc lập</small>
O Trung Quốc, việc tổ chức giám sắt các dự án đầu tư công được thực hiện thông qua nhiều cấp, nhiều giai đoạn và cơng đoạn giám sát khác nhau, Mục đích giám sát đầu tư của cơ quan Chính phủ là đảm bảo đầu tư đóng mục đích, đồng dy ân, ding quy định, đứng đối
<small>tượng và có hiệu qua trong đầu tư, Cơ quan có dự dn phải bổ tí người thực hiện giám sát</small>
trực tiếp dự n thường xuyên, lin tục theo quý định pháp luật liên quan.
<small>Ủy ban phát iển và cái cách từng cấp chịu trách nhiệm tổ chức giám sát các dự án đầu tơ</small>
thuộc phạm vi quản lý của cấp minh, có bộ phận giám sát đầu tư riêng của mình. Khi cin
<small>thiết có thể hình lập tổ đặc bigt để thực hiệ giám sắt trực tiếp tại nơi thye hiện dự án. Ủyban phát iễn và Cải ích thành hp và chủ tì cú tổ giám sắt đầ từ liên ngành với sự tham</small>
gia của các cơ qua tải chính, chẳng tham những, thanh kiểm tr, quản lý chuyên ngành
<small>cùng cấp và địa phương có liên quan đến các lĩnh vực đầu tư</small>
“Các phương pháp quản lý dự án phổ bién nhắt hiện nay.
<small>LỞ đây học viên đưa ra các phương pháp quản IY dự án phổ biển nhất (Project ManagementMethodologies - PMs) trên thé giới hiện nay. Một khi quy trình đánh giá và lựa chọn</small>
<small>"4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">phương pháp quản lý đự ấn được phít in, quy tình đó có thé được ưu lại và thục hiện đều đặn, giúp cho các tổ chức không phải tốn quá nhiều thời gian tranh cãi cho việc lập kế
<small>"hoạch và quản lý các dự án, điều đó nghĩa là sẽ có thêm nhiều thời gian hơn để đạt được các</small>
mục tiêu đề ra,
<small>‘Waterfall: Waterfall là phương pháp quản lý dự án thông dụng nhất trong nhiều năm. Nócó tính tuần tự và được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, nhất là trong ngành phát</small>
triển phần mềm, Nó bao gồm các giai đoạn bit buộc (phân tích yêu cẳu, thiết kế, thử
<small>nghiệm, thực hiện và báo tri) được thực hiện theo một trật tự cụ thé, Waterfall cho phép</small>
kiểm soát sự tăng trưởng trong từng giai đoạn, nhưng có thé rit cứng nhắc trong trường hợp,
<small>hành.phạm vi của một dự én khi nó dang được</small>
Nó cũng cắp một giai đoạn lập kế hoạch chính thống hơn để tăng cơ hội nắm bit tit cả các
đoạn ban đầu.
<small>Hình 1.1 Chu trình thực hiện quản lý dự án WaterfallAgil</small>
triển cho các dự ân đòi hỏi sự linh hoạt và tốc độ nhanh. Để dat được điều này, Agile bao Agile là một phương pháp tiếp cận khác trong quản lý dự án. Ban đầu, nó được phát
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">hợp nhất cho các dự án yêu cầu mức độ kiém soát và trao đổi trực tiếp t hơn giữa các thành
<small>viên trong nhóm. Agile là một phương pháp quản lý dự án có tính tương tác cao, cho phép</small>
điều chỉnh nhanh chóng trong suốt q tình thực hiện một dự án. Nó thường được sử dụng trong các dự án phát triển phần mềm, một phần bởi nổ giúp cho việc xác định các vẫn đề nhanh hơn dẫn đến việc sửa đổi được thực hiện sớm trong q trình phát triển, chứ khơng. phải đi cho đến khi quả tình thử nghiệm được hồn tất. Agile cung cấp các quy trình lấp
<small>4i lập lại, giảm rủi ro, cho phép phân hồi ngay lập tức, cung cấp vịng lặp ngắn và giảm sự</small>
<small>phúc tạp,</small>
<small>Hình 1.2 Chu tinh thục hiện quản lý dự án Agile</small>
<small>Hybrid: Trong khi nhiều nhóm dy án thích Waterfall hoặc Agile, phương pháp quản lý dự</small>
ấn Hybird Ini tích hợp đủ lợ ích của cả hai cách tiếp cận tn, trong đỏ giai đoạn lên kế hoạch và yêu cầu được thực hiện theo phương pháp Waterfall và ác giai đoạn thiết kế, phát
<small>triển, thực hiện, và đánh giá được thực hiện theo phương pháp Agile.</small>
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Hình 1.3 Chu trình thực hiện quan lý dự án HybirdPhương pháp đường giới hạn (Crit</small>
<small>hạn (CPM) là phương pháp từng bước được sử dụng cho các dự án có các hoạt động phụ‘al path method): Phương pháp đường giới</small>
<small>thuộc lẫn nhau. Nó chứa một danh sich các hoạt động và sử dụng một edu trúc phân ch</small>
công việc (Work - breakdown structure - WBS) vả một thời gian biểu để hoàn thành. cũng. như các yếu tổ phụ thuộc, các cột mốc và thành quả. Nó vạch ra các hoạt động quan trong và khơng quan trọng bằng cách tính tốn theo tiêu chí thời gian "dài nhất" (trên tuyến then. chit) và "ngắn nhất" (phao cứu trợ) để hoàn thành các nhiệm vụ nhằm xác định các hoạt
<small>động nào là quan trong và hoạt động nào là không quan trọng.</small>
Quan lý dy án chuỗi quan trọng (Critical chain project management): Quản lý chuỗi
<small>«quan trong (CCPM) khác với CPM ở chỗ nó tập trung vào việc sử dụng các nguồn lực trong</small>
một dự án thay vi các hoạt động của dự án. Dé giải quyết các vấn dé tiềm ấn với các nguồn
<small>lực, các bộ đệm được xây dung để đảm bảo các dự án chạy đúng tiền va an toàn.</small>
<small>Phương pháp quản lý chất lượng (Six Sigma): Six Sigma được Motorola phát triển đẻ.</small>
<small>loi bo sự lãng phí cũng như cải thiện quy trình và lợi nhuận. Nó hướng đến dữ liệ</small>
ba thành phần chính: DMAIC (xác định, đo lường, phân tích, cải tiến và kiểm sốt), DMADV (xác định, đo lường, phân tích, thiết kế và xác minh) và DPSS (Thiết kế cho Six Sigma), DESS có thể bao gồm các lựa chọn trước đồ, cũng như các lựa chọn khác, ching
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">hạn như [DOV (xác định, thiết kế,
<small>uận như một phương pháp trong cộng đồng quản lý dự án</small>
tồi tụ hơn và xác mình). Six Sigma đơi khi được thảo
Serum: Được đặt tên theo bóng bầu dục, Serum là một phần của khuôn khổ lĩnh hoạt và
<small>cũng tương tie trong tự nhiên, "Bài học Scrum" hoặc "chạy nước rút 30 ngày" được sử</small>
dụng để xác định các công việc ưu tiên. Một người thuần thục serum được sử dụng dé
<small>hướng dẫn thay vi quản lý dự ân. Các nhóm nhỏ cổ thể được tập hợp để tập trung vào cấc</small>
<small>nhiệm vụ cụ thé một cách độc lập và sau đó cộng tác với người thuần thục scrum dé đánh</small>
gi iến độ hoc kết quả và thay đổi các nhiệm vụ bị bỏ sốt
<small>Các phương pháp quản trị dy án khác: Ngoài các phương pháp quản lý dự án đã để cậpở trên, cịn có các phương pháp khác để xem xét, bao gồm phương pháp chuỗi sự kiện(ECM), phương pháp crystal, phát triển phần n</small>
năng động (DSDM), phát triển phần mềm thích ứng, q trình thống nhất hợp lý (RUP),
<small>phát triển nghiêng (LD), Prince? và những phương pháp khác.</small>
<small>im linh hoạt (FDD), phát triển hệ thống</small>
Điều quan trọng cần lưu ý là khơng chỉ có một giải pháp cho tat cả các trường hợp, ngay cả. trong cùng một tổ chúc. Kinh nghiệm quan lý dự án sẽ rit có ích và kiến thức của người
<small>‘quan lý dự án về những ưu và khuyết điểm của từng phương pháp có thé hỗ trợ các tổ chức</small>
trong việc điều hướng thành công các dự án theo cách cho phép ho tối da hóa iễm năng cho
<small>các bên liên quan.</small>
<small>4n phải thật chi tit, cẫn đầu tư thời gian và có thé sẽ phc tạp lúc ban đầu, nhưng thành quả</small>
cuỗi cùng lại rất đáng (giả sử như phương pháp quản lý dự án phù hợp nhất đã được lựa
<small>Viện Quản lý Dự án (Project Management Institute - PMI đã phát triển một tiêu chuẩn</small>
được cơng nhận tồn cầu gọi là Mơ hình Quản lý Dự án Tổ chức (Organizational Project
<small>Management Maturity Model - OPM3). Tiêu chuẩn này giúp các tổ chức xác định, do</small>
lường và nâng cao năng lực quản lý dự án và có được các quy trình chuẩn, Nó giúp củng cổ. thêm kết quả thành công của dự án, cuối cũng xác định các thé mạnh và tăng cường kết nối giữa lập kế hoạch chiến lược và thực hiện. OPM3 tập trung vào hiện quả chiến lược va tổ chức tổng thể và kết hợp. dy án, chương trình và portfolio.
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">13 Thye trạng quản lý dự án đầu tr xây dựng tại Việt Nam.
<small>Thực trạng quản lý dự ám</small>
<small>Ngành xây dựng là một trong những ngành kinh té lớn nhất của nền kinh tế quốc dan,</small>
ngành xây đựng chiém một phin kinh phi khá lớn của ngân sich quốc gia và xã hội, thông
<small>thường chiếm khoảng (10-12)% GDP.</small>
"Ngành xây dựng giữ một vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội cúa đất
<small>nước: Ngành xây đựng phục vụ cho tit cả các ngành kinh tế quốc dân khác vi bit cứ ngànhnio cũng cần phải xây dựng mới, sửa chữa hoặc cải tạo, đổi mới công nghệ để phát triển;</small>
"Ngành xây dựng phục vụ đắc lực cho đường lối phát tiển kinh tế, ôn định chính tị quốc
<small>gia của Đảng, Nhà nước, tạo nên sự cân đối, hợp lý vé sin xuất giữa các vùng miỄn của đất</small>
nước. Déng gớp một phin đáng kể trong cơng cuộc xóa đói giảm nghẻo trong cộng đồng,
<small>xóa bỏ din sự các biệt giữa thành thị và nông thôn, giữa miễn ngược và miễn xi:</small>
xây dựng đóng góp to lớn cho chương trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa của đắt nưc
nhanh tốc độ đơ th hóa, đã xây dụng cúc cơng tình phục vụ dân sinh kin tẾ ngày cảng
<small>"hiện đại hơn với trình độ cao hơn.</small>
“Trong nhiễu năm qua, nhiều dự án đã được đầu tư xây dựng dem lạ lợi ích rit lớn trong
<small>việc phục vụ phát iển lĩnh vực kinh tế, chính tr, văn hóa, xã hội và ác lĩnh vực liên quankhác. Qua đó cải thi</small>
<small>đổi bộ mặt của mọi miễn tổ quốc.</small>
điều kiện sống cho hàng t <small>dân trên phạm vi cả nước, làm thay</small>
Nhờ sự quan tâm của đảng va nha nước, sự dong góp cả cơng sức, tiễn bạc của nhân trong. suốt nhiều thập kỹ qua, công tác quân lý dự án xây dựng các cơng trình xây dựng đã nhận được sự quan tâm của các lãnh đạo bộ vả các cấp chính quyền hạn chế đến mức thấp nhắt. những rủ ro trong quá trình thục hiện dự án. Trong hồn cảnh thiểu kinh phí nhưng nhiều
<small>cdự án đã sớm được bản giao trade tiến độ và đưa vào sử dụng, dem lại nhiều hiệu quả kinh</small>
<small>và xã hội</small>
<small>“Tại Việt Nam, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng đã ngày cảng được quan tim, chú</small>
trọng, nó có tỷ lệ thuận với quy mơ, chất lượng cơng trình và năng lực của chính chủ đầu i và có tác động trục tiếp dén hiệu quả
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">kinh tế - xã hội, đời sống của con người và tạo sự phát triển bên vững. Các cơ quan chúc
<small>năng từ quản lý dự án, tư vấn thiết kể - thẩm tra, nhà thầu xây dựng đã hoàn thành nhiệm vụ</small>
<small>được giao, tuân thủ quy định của trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.</small>
<small>‘Qua kết quả tổng kết việ thi hành Luật Xây dựng trong công tác quản lý dự án đầu tư xây</small>
dựng cơng trình, Cơ quan soạn thảo cho biết, quy định về lập, thẩm định dự án và quyết
<small>đình đầu tư xây dựng đã cơ bản giải quyết các vẫn đ thực tiễn đạt ra trong lĩnh vực đầu hư</small>
xây dựng. Chat lượng công tác thảm định dự án, thiết ké cơ sở, thiết kể và dự tốn xây dựng. sơng tình đã được ning cao hơn. Thông qua thẩm dịnh (đặc biệt là đổi với các dự án sử
<small>‘dung vốn nhà nước, các cơng tinh quy mơ lớn, phức tạp có ảnh hưởng lớn đến an tồn của</small>
sơng đồng), cơ quan chuyển mơn về xây dựng đã phát hiện ra nhiều rủi ro tim dn có thé xây ra trong trong qu tỉnh thực hiện dự án v chất lượng và an toàn cơng tỉnh, hạn chế thất thốt, lăng phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tu.
<small>“Theo số iu của ác Bộ, ngành, địa phương có báo cáo gửi về Bộ Xây dựng</small>
Ty lệ cất giảm giá trị tổng mức đầu tư sau thẳm định năm 2015 Li 1.8%, năm 2016 là
<small>97%, năm 2017 là 3,67%, năm 2018 là 1,29%</small>
<small>Ty lệ cắt giảm giá trị dự toán sau thẩm định năm 2015 là 5,09%, năm 2016 là 5,87%, năm</small>
<small>2017 là 3,8%, năm 2018 là 3,91%;</small>
‘Tye hd sơ phải sửa đổi, bổ sung thiết kế do Bộ Xây dựng thắm định năm 2015 là 17.5%,
<small>năm 2016 là khoảng 3,47%, năm 2017 li khoảng 20%; do các địa phương thắm định năm.2015 là 26.492, năm 2016 là khoảng 35,96%, năm 2017 à 34.294: năm 2018 là 35,8%.</small>
<small>Kiểm soát chặt chẽ giai đoạn thực biện dự án va đưa cơng trình vào sử dụng. Chất lượngcác cơng trình xây dựng trong cá nước về cơ bản được đảm bảo, các cơng trình trọng điểm,</small>
<small>số quy mơ lớn được kiểm sốt chật chế từ bước chun bị đầu tư đến khi nghiệm thu, đáp</small>
<small>ứng yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu thiết kế, tiến độ đưa vào vận hành, khai thác an tồn, hiệuqua, Thơng qua kiểm tra trong q trình thi cơng xây dựng, kiểm tra cơng tác nghiệm thu</small>
trước khi đưa cơng trình vào khai thác sử dụng, cơ quan chuyên môn vé xây dựng đã phát hiện một số hạn chế, tồn ti, si sốt trong công tác khảo sắt thiết kế- thẳm tra, quản lý chit lượng thi công, giám sát thi cơng xây dựng qua đó u cầu chủ đầu tư, các nha thầu chấn. chỉnh và sửa đổi, bỗ sung kip thời ít hoặc khơng gậy hậu quả nghiêm trong. Cơng tác quản
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">lý an tồn lao động trong thi cơng xây dựng có nhiều chuyển biến. tiến bộ tích cực. TY lệ ta
<small>nạn lao động trong công trường xây dựng giảm qua từng năm, qua từng thời kỳ. Công tácgiám định tư pháp được thực hiện nghiêm túc, khách quan đáp ứng c</small>
<small>động tổ tụng.</small>
Vige phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương được diy mạnh, Bộ Xây dựng đã phối hợp với Bộ Công an ban hành và tổ chức thực hiện Quy chế phối hợp số 01/QCPH-BCA-BXD ngày 13/02/2018 trong công tác quản lý đầu tư xây dựng và phòng cháy, chữa cháy đối với
<small><n, cơng trình: đã mang lại hiệu quả, giảm thơi gian, chỉ phí cho doanh nghiệp khi thực</small>
<small>hiện thủ tục hn chính, Một số địa phương cũng đã ban hành Quy chế phối hợp thực hiện</small>
cơ chế một cửa <small>thông trong lĩnh vực xây dựng, phối hợp thực bcác hoạt động cấpgiấy phép xây dựng và các thủ tục lin quan, giảm thai gian thực hiện thủ tục cắp giấy phép</small>
<small>xây đựng và các thủ tục liên quan.</small>
“Các hạn chế và tần tại
Tuy nhiên, bên cạnh những kết qủa đã dat được, việc thực hiện công tác quản lý dự án đầu tur xây dựng cơng trình vẫn cịn một số t8n tai, hạn chế, <sub>v1 thé: Tinh trạng dự án đầu tư xây</sub>
<small>cưng bị kéo dài thời gian thục hiện so với quy định vẫn còn xây ra, lâm ảnh hưởng đến hiệuquả đầu tư; Việc chuẩn bị hồ sơ dự án, thực hiện thủ tục hành chính va triển khai đầu tư xây</small>
<small>cdựng của mộtthủ thể còn chưa tuân thủ quy định pháp luật</small>
Một số chủ đầu tư, tư vấn cịn chưa chú trọng cơng tác quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế, nhiễu hồ sơ không đã thành phần, nội dung và <small>‘nit lượng không đạt yêu cầu, chưa phân bổthời gian hợp lý cho từng giai đoạn thực hiện dự án, đặc biệt la giai đoạn chuẩn bị đầu tư;</small>
Việc phân công, phân cắp trong hoạt động đầu tư xây dựng còn chưa phủ hợp, chưa tương.
<small>xứng với điều kiện, năng lực thực hiện của các chủ thể,</small>
Bên cạnh đó, một số cơng trình xây dựng đang khai thác, sử dụng đã có dấu hiệu xuống cắp. io thigu chi trọng trong công tic bảo t cơng tình . Trong đồ khơng ít các cơng trình đã
<small>xảy ra mắt an tồn về chất lượng cơng trình, về mỗi trường, an tồn phịng, chống chấy nỗ</small>
làm ảnh hướng lớn tối an toàn của người din, cộng đồng. gây thiệt bai nghiệm trong về người và tài sản. Ngồi ra, các cơng trình quan trọng quốc gia, cơng trình có quy mơ lớn, kỹ thuật phức tạp, các cơng trình ảnh hưởng lớn đến an tồn cộng đồng khi có xảy ra sự có đều
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>gây ma tiệt hạ về người và ti sin, Trong quá tỉnh thực hiện phá dỡ tại một số cơng tình</small>
<small>xây dựng thuộc đối tượng phải phá đỡ cịn gặp khó khăn, bắt cập</small>
“Ngun nhân tn tại và các khó khan “Có rit nhiều nguyên nhân do:
“Chủ đầu tư thiểu vốn, phân bổ nguồn vốn không hợp lý. Nhân lực, kinh nghiệm quản lý dự ân đầu tư cịn u kém.
Khâu thiết kế, khảo sát cơn sơ sài chưa đi sắt với thực tẾ, chưa đáp ứng yéu cầu CCéng túc lựa chọn nhà thầu còn nhiễu tiêu cực chưa mang lại hig <small>aqua kinh</small>
Các phương án đền bù GPMB chưa hợp lý, tổ chúc thực hiện yếu kém, chưa tạo được sự đồng thuận trong quần chúng nhân dân.
<small>Khó khăn do</small>
Điều kiện địa hình ở một số nơi tương đổi phức tạp. Về mùa mưa thường không thể triển. khai thi công được. Thời điễm hiện ai đang cỏ sự thay đổi về Luật Dau tư công, Nghỉ định
<small>về quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng, các Thông tư hướng dẫn liên quan nên công tác triển</small>
khai chuẩn bị đầu tư các dự án mới còn chậm và lung túng.
<small>lệ thống văn bản, quy định pháp luật: Mặc dù trong những năm qua nhà nước đã ban</small>
hành nhiề van bản về công tác quản lý dự án nhưng nhìn chung, hệ thống các văn bản quy
<small>phạm pháp luật còn chưa đủ và đồng bộ, chưa rõ rằng và thống nhất lại thay đổi liên tục.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">KET LUẬN CHƯƠNG 1
<small>“Thời gian qua đây công tác quản lý dự án đã có những bước phát triển mới. Các dự án đầu</small>
tự ngày cing nhiều với độ phức tạp ngày cảng lớn địi hỏi cơng tác quản lý dự án phải bài
<small>bản, khoa hoc. Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý dựa án đầu tư xây dựng</small>
trong nước vẫn bộc lộ một số mặt hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu dé ra. Việc nâng cao
<small>năng lực là một vấn dé rit cắp bách, cần thiết phủ hợp với qua trình hội nhập va phát triển</small>
kinh tế, chính tr, văn hóa, xã hội của đất nước hiện nay. Việc đổi mới công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng dang là đồi hỏi cắp thiết nhằm phủ hợp với hội nhập quốc tổ và sự phát
<small>triển của lĩnh vực xây dưng cơ bản cũng như sự phát triển của đắt nước,</small>
<small>Hoe viên đã làm rõ các khái niệm, đặc điểm, phân loại và các giai đoạn đầu tr của dự án</small>
đầu t XDCT, cũng như các nội dung liên quan đến hiệu quả của công tác quản lý dựa án đầu tư xây dựng. Giới thiệu, phân tích những nét khái quất, đặc trumg nhất về khái niệm, mục tiêu, hình thức, các nội dung chủ yếu khác và nguyên the quản lý của quản lý dự án đu tư xây dung cơng trình. Trên cơ sở vận dụng kiến thức từ chương này để đánh giá thực
<small>trang công tác quản lý dự án đầu tư xây dụng công trình ở Việt Nam, Đó là các nội dungquan trọng, là tên đề gợi mở cho ác phân ích sâu hơn về cơng tá quản ý dự án. Từ đódua ra được các giải pháp cốt lõi như mục dich, yêu cầu đặt ra cho dé tải Luận văn này</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">'CHƯƠNG 2 CO SỞ KHOA HỌC VE NANG LỰC QUAN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
2.1 Các quy định trong quản lý dự án đầu tw xây đựng.
<small>2.1.1 Các văn bản Luật liên quan đến công tác quan lý dự án đầu te xây dựng công.</small>
Luật Xây dựng Số 50/2014/ QH13[2] được Quốc bội ban hành ngảy 18/06/2014, là hành
<small>lang pháp lý cơ bản nhất đối vớ các chủ thể tham gia vào hoạt động đầu tư, xây dựng. Luậtnảy quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và quản lý nhà</small>
nước trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Luật Đầu tư công số 39/2019 QHI14(4] được Quốc hội ban hành ngày 13/06/2019 quy định việc quản lý nhà nước vẻ lĩnh vực đâu tư công; quản lý và sử dụng vốn đầu tư công; quyển, nghia vụ và trách nhiệm của cơ quan, đơn vi, ổ chức, cá nhân liền quan đến hoạt động đầu
<small>tự công,</small>
Luật Diu thầu số 43/2013/ QHI3 [1] được Quốc hội ban hành ngày 26/11/2013 có nội dung
<small>chính quy định quản lý Nhà nước về hoạt động đấu thầu; trích nhiệm của các bên có liên</small>
«quan và các hoạt động đấu thầu. Luật đu thầu chính thức có hiệ lực từ ngày 01/07/2014,
<small>hiện là Luật Đầu thầu mới nhất</small>
Luật Dit dai số 45/2013/ QH13 ngày 29/11/2013 [7] quy định về chế độ sở hữu đất dai, uytn hạn và trích nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất dai và thống nhất quân lý về đốt dai, chế độ quản ý và sử dụng đất dai, quyền và nghĩa vụ của người sử đụng đất
<small>2.1.2 Các Nghị định của Chính phủ và các Thơng tư của các Bộ, ngành có liên quan</small>
công tác quản lý dự ân đầu te xây dựng cơng trình.
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP [11] được Chính phủ ban hành ngày 09/02/2021 về quản lý chỉ phi đầu tư xây đụng
Nghị định số 37/2015/ ND-CP [12] được Chính phú ban hành ngày 22/04/2015 quy định củi it về hợp đồng xây dụng, Nghị định này có hiệu lự thi hin kể tờ ngày 15/06/2015
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Nghị định này ap dụng đối với các tổ chức, cả nhân liên quan đến việc xác lập và quản lý
<small>thực hiện hợp đồng xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng</small>
Nghĩ định số 06/2021/NĐ-CP [13] được Chỉnh phủ ban hành ngày 26/01/2021 về quản lý
<small>chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng</small>
"Nghị định số 15/2021/NĐ-CP [29] được Chính phủ ban bành ngày 03/3/2021 về quản lý
<small>DAĐT xây dựng.</small>
“Thông tw 10/2015/TT-BKHDT [16] Bộ Kế hoạch và Diu tư ban hành ngày 26/10/2015 quy
<small>hoạch lựa chọn nhà thầu. Thông tr 10/2015/TT-BKHDT có hiệu lực từngày 10/12/2015 và thay thé Thơng tư 02/2009/TT-BKH.</small>
<small>nh mới v tổ chức lựa chọn nhà thầu, quy định chỉ tiết lập báo cáo thẩm định trong.</small>
“Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 [19] của Bộ Tài chính Quy định về quản lý,
<small>thanh toán vốn đầu tr sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Thông tư này có hiệu lựcthí hanh kể từ ngày 05/03/2016.</small>
“hơng tự số 03/2016/TT-BXD [20] ngiy 1003/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân sắp CTXD và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động dầu tr xây dụng
Thông tư số 16/2016/TT-BXD [21] ngiy 30/06/2016 của Bộ Xây dựng hướng
<small>59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về hình</small>
thức tổ chức quản lý dự án đầu nr xây dựng. Thơng từ này có hiệu lực thi hành từ ngày
<small>in thựchiện một số điều của Nghị định s</small>
<small>Thông tư số 18/2016/TT-BXD [22] ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng quy định chỉ tết và</small>
hướng dẫn một số nội dung về thẳm định, phê duyệt dự ấn và thiết kế, dự tốn xây dựng
<small>cơng trình. Thơng từ này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/08/2016.</small>
“Thơng tư số 26/2016/TT-BXD [23] ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chỉ mmột số nội dung về quản lý chất lượng và bảo tr cơng trình xây dụng
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT [8] được Bộ KẾ hoạch và Đầu tr ban hành ngày</small>
<small>14/02/2015 quy định chỉ tết lập hồ sơ mời quan tim, hd sơ mời thầu, hd sơ yêu cầu dich vụ</small>
<small>tư vấn</small>
2.2 Noi dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng.
<small>2.2.1 Chức năng của Trung tâm quản lý và khai thác công trình cơng cộng</small>
Lâm chủ đầu tư một số dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách, vốn nhà nước ngoài ngân sich trên địa bin Lạc Dương khi được cấp có thắm quyển giao. Căn cứ điều kiện thực 16 của địa phương, của đơn vị Ủy ban nhân din huyện quyết định xem xé, quyết định giao cho trung tâm thực hiện nhiệm vụ chi đầu tr đổi với từng công tinh dự n cụ th:
<small>Tiếp nhận, quản lý, sử dụng và chịu trách nhiệm nguồn vốn để đầu tư xây dựng theo quy</small>
“Thực hiện quyền, nghĩa vụ, trích nhiệm của chủ đầu tr, Ban Quan lý dự ân theo quy định
<small>tại Điều 68, Điều 69 của Luật Xây dựng [2] và các quy định của pháp luật hiện hành có liên</small>
<small>quan khác</small>
“Thực hiện các nhiệm vụ, chức năng khác do được người quyết định thảnh lập.
<small>Ngồi ra Trung tâm quản lộ và khai thắc cơng trình cơng cơng huyện Lạc Dương cịn có</small>
<small>các nhiệm vụ và quyền hạn khác được giao, cự thể</small>
<small>~ Quản ly và khai thác cơng trình cơng cộng trên địa bản huyện Lạc Dương: Các cơng trìnhthủy lợi, hệ thống nước sạch nông thôn; Đèn đường, via hè, công viên, cây xanh; Các cơngtrình cơng cơng khác khi được ủy ban nhân dân huyện giao.</small>
<small>- Thu gom, xử lý rác, chất thai sinh hoạt, vệ sinh công cộng.</small>
<small>~ Sửa chữa, duy tu các cơng trình cơng cộng do đơn vị quản lý, khai thác,</small>
Khi có đủ điều kiện, năng lục hoạt động theo quy định của pháp luật, Trung tâm được thục
<small>hiện các dịch vụ sau thông qua hợp đồng kinh tế và thực hiện theo quy định của pháp luật,</small>
<small>cụ thể</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">+ Lập darn đầu tư xây đụng, tư vẫn quản lý dự ân, tư vẫn khảo sát thiết kể, Bên canh đó
<small>có thể thực hiện hợp đồng tu vấn lập hồ sơ mời thầu, đầu thầu, tư vấn giám sắt thi công xây</small>
<small>dmg; tư vẫn thim tra thiết kể, dự tốn, quyết tốn cơng trình xây đựng khi dim bảo năngtheo quy định.</small>
+ Thực hiện đầu tư các cơng trình nhỏ thuộc nguồn vốn sự ngh
<small>“Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được ủy ban nhân dân huyện giao và dim bảo theo đúng</small>
quy định của pháp luật.
<small>3.22. Năng lực quân lý dự án của Ban quân lý đự án ĐTXD</small>
Năng lực của ban quản lý dự ân dầu tư xây dựng là khả năng thực hiện các nội dung quản
<small>lý dự án dựa trên các nguồn lực nội tại hoặc huy động từ bên ngoài nhưng nằm trong tim</small>
kiếm soát Các nguồn lực này cụ thể, Ti chính, cơ sử vật chất cơng nghệ, tình độ nguồn
<small>nhân lực, Trong đó nguồn lực vé con người là yếu tổ then chốt và quan trọng nhất</small>
Năng lục quản lý dự ân được đảnh giá trong quả trình thục hiện công việc và kết quả đạt
<small>được. Năng lực đó được thể hiện trong q trình quản lý dự án đầu tư từ khâu chuẩn bị đầu</small>
tư, thực hiện đầu tư và hoàn thành việc đầu tư đưa dự án vào vận hành sử dụng.
<small>[Nang lực của các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý dự án.‘Nang lực của các tổ chức, đơn vị thực hiện quản lý dự án</small>
<small>Hang L</small>
+ Có it nhất ba người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc quan lý dy án nhóm A,
++ Những người phụ trách các ĩnh vực chuyên mơn phái có chứng chỉ hành nghề hạng I phủ
<small>hợp với cơng việc đảm nhận thực hiện.</small>
+ Có ít nhất hai mươi người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản
<small>ý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phủ hợp với loại dự án đăng ký cắp chứng chỉ.+ Đã thực hiện quản ly it nhất một dự án nhóm A hoặc hai dự dn nhóm B cùng loại</small>
<small>Hang Ul</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">+ C it nhit ba người đủ đi kiện năng lực lâm giám đốc quản lý các dự án nhóm B,
<small>+ Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành ngh hạng IIphù hợp với cơng việc thực hiện</small>
nhất mười lãm người trong hệ thống quản lý chit lượng của tổ chức tr vẫn, ban
cắp chứng chỉ
+ Đã thực hiện quản lý it nhất một dự án nhóm B hoặc hai dự án nhóm C cùng loại.
<small>Hang HH:</small>
<small>+ Có it nhất ba người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm C cùng loại</small>
+ Những người phụ trách các linh vực chuyển môn phải cỏ chứng chỉ hành nghề hạng HH
<small>phù hợp với công việc thực hiện</small>
+ Cổ it nhất mười người rong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tr vẫn, ban quản lý
<small>dự án đầu tư xidung có chun mơn, nghiệp vụ phủ hợp với loại dự án đăng ký cấpchứng chỉ.</small>
<small>Pham vi hoạt động:</small>
<small>Hang I: Được quản lý dự án các dự án cùng loại:</small>
<small>Hang II: Được quản lý dự án các dự án nhóm B cùng loại trở xuống.</small>
Hạng II: Dược quản lý các dy dn nhóm C và ác cơng tình chỉ u cu lập Báo cáo kin tế ~ ky thuật đầu tư xây dựng, cơng trình cấp IV,
"Điều ign năng lực đối với Ban QLDA đầu xây dựng
<small>~ Ban QLDA chuyên ng</small>
<small>"hân dân cáp tinh, tập đồn kinh tế, tổng cơng ty nhà nước</small>
<small>anh, Ban LDA khu vực thuộc các Bộ, cơ quan ngàng Bộ, Ủy ban</small>
<small>+ Giám đốc Ban quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực quy định tại Khoản 2 Diều</small>
<small>34 Nghị định 15/2021/NĐ-CP [26]</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>+ Những người phụ trách các lĩnh vực chun mơn phải có chứng chỉ hành nghề phủ hop</small>
<small>‘Gi quy mô dự án, cắp công rin và công việc minh thực biện;</small>
+ Cổ it nhất hai mươi người có chuyên môn, nghiệp vụ phủ hợp với loại dự án chun
<small>+ Những người phụ trích các lĩnh vực chun mơn phải cố chứng chỉ hành nghề phù hợp</small>
quy mô dự án, cắp cơng ình và với cơng việ <small>c phụ trích;</small>
+ C6 it nhất mười người có chun mơn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án chuyên ngành
<small>mình thực hiện.</small>
<small>Ban quản lý dự ân mgt de án:</small>
+ Giám Ban đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực quy định tại Khoán 2 Điều
<small>54 Nghị định 15/2081/NĐ-CP,</small>
<small>+ Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp.</small>
<small>với quy mơ dự án, cắp cơng trình và cơng việc đảm nhận, thực hiện</small>
<small>it nhất mười người có chun mơn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án được giao quản</small>
<small>lý, thực hiện.</small>
Xăng lực đồi với giảm đốc quản lý dự ám
“Giám đốc quản lý dự án thuộc các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực, tư vẫn quản lý dự ân, chủ đều tr trực tiẾp thực hiện quản lý dự ân và Ban quản lý dự
<small>ấn đầu tự xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định hiện hành.</small>
Gili đốc quản lý dự án phải có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp với yêu cầu
<small>của dự án, có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án và đáp ứng các điều kiện tương ứng</small>
với mỗi hạng dưới đây:
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">+ Giảm đắc quản lý dự án hang I: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng |, hoặc chứng chỉ
<small>hành nghề giám sát thi công xây dựng hang I, ho đã là Giám đốc quản lý dự án của 1 dự</small>
<small>án nhóm A hoặc 2 dự án nhóm B cùng loại, hoặc đã thực hiện chỉ huy trưởng công trườnghang I;</small>
+ Giảm đốc quản fd in hang Il: Cô chững chỉ hành nghề thiết kế hạng I, hoặc chứng chỉ hinh nghề giảm sắt thi công xây dựng hạng II, hoặc da là Giám đốc quản lý dự án của 1
<small>“dự án nhóm B, hoặc 2 dy án nhóm C cùng loại, hoặc đã thực hiện chỉ huy trưởng côngtrường hạng I;</small>
<small>+ Giám đắc quan lý dự án hang IH: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế, hoặc chứng chỉ hành.</small>
<small>cdự án nhóm C cùng loại, hoặc đã thực hiện chỉ huy trường công trường hạng IIL</small>
<small>iám sát thi công xây dựng hang IIL, hoặc đã là Giám đốc tư vấn quản lý dự án của 1</small>
<small>[Nang lực của các chủ thể khác tham gi dự ám</small>
CCác chủ thé tham gia dự án còn gồm: Kiến trúc su, kỹ sư phù hợp với các yêu cầu của dự án đầu tư. Trong dự án cịn có các chủ thể khác tham gia dự án từ các ngành: Luật, tài chính, mơi trường, điều hành, gim sit kỳ thật. theo các vai rd cụ thể và tương ứng 2.2.3. Năng lực quản lý đầu thầu và thực hiện các hợp đồng.
“Trong công tác đấu thầu phải đảm bảo lựa chọn nhà thầu đủ năng lực để thực hiện dự án, coi trọng chất lượng. kỹ thuật, tiến độ thời gian, it kiệm chỉ phí tăng hiệu quả kinh tế.
<small>Trong trường hợp ban quản lý hạn chế về trình độ, chun mơn và nguồn lực tổ chức đầu</small>
thầu thi trước mắt có thể thuê đơn vị tư van đầu thầu thực hiện tổ chức dau thầu dưới sự
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>giám sát của CDT, Ban quản lý dự án nhưng phải đảm bảo quy định, sau đó từng bước</small>
<small>nâng cao năng lực để chủ động trong công tác đầu thầu</small>
2.24 Quân lý tiến độ thực hiện dự án.
Nội dung quản lý tiễn độ thực hiện dự ân đầu tư bao gồm:
<small>~ Lập kế hoạch tiến độ dự dn:</small>
<small>+ X§c định sơng việc của dự ấn</small>
<small>+ Lập trình tự thực hiện của các dự án</small>
<small>+ Ước tính thời gian thực.ing việc của dự án</small>
++ Xây đựng kế hoạch tiễn độ dự án
<small>Giám sắt tiến độ thực hiện dự án.</small>
<small>Báo cáo kết qua thục hiện</small>
Đánh gid so sánh với kế hoạch tiến độ.
Tìm nguyên nhân chậm tiền độ va biện pháp khắc phục việc châm tiền độ dự án
<small>“Công tác quan lý thời gian và tiến độ dự án chịu ảnh hưởng mạnh của tiến độ giải phóng</small>
mặt bằng, tiến độ thi cơng.
<small>“Cơng tác quản lý tiền độ tại Ban QLDA chịu sự giám sát thường xuyên, liên tye, theo các</small>
hình thức kiểm tra định kỳ, đột xuất của lãnh đạo, đơn vị CBT, cắp quyết định đầu tư và
<small>cắc cơ quan chuyên môn.225 Qn lý chỉ phí dy án.</small>
“Cơng tác quản lý chỉ phí dự án được thực hiện trong tắt cả các giai đoạn khác nhau của chu
<small>trình thực hiện đầu tw dự án, trong mỗi giai đoạn cụ thé quản lý chỉ phí lại có vai trở khác</small>
<small>nhau và được thực hiện theo các phương thức khác nhau. Cụ thể như sau:</small>
giải đoạn đầu của qué tri dự ân, quản ý kinh phí là xác định gi trì và nguồn kinh phi
<small>48 thực hiện dự án. Giai đoạn này nguồn kinh phí sử dụng chiếm tỷ lệ nhỏ so với hai giai</small>
đoạn sau nhưng tinh chất của các hoạt động lại rt quan trọng nên không cần phải quá hạn
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">chế nguồn kinh phi chỉ trong giai đoạn này làm ảnh hưởng đến chit lượng cúc hot động
<small>sau này của dự án.</small>
6 giả đoạn thực hiện dự án, kinh phí được phân bổ ra là rất lớn, chia kim nhiều khâu, nhiều hạng mục, nhiều công việc. Quản lý kinh phí trong giai đoạn này cần dim bảo sử đụng vin có mục đích, có hiệu qua, tránh thất thốt, tránh lăng phí, tránh tiêu cực. Bên cạnh đó, quản lý chỉ phi trong giai đoạn này cũng cin đâm bảo giải ngân đúng tiến độ. đúng kế hoạch và
<small>đúng lộ trình dự án.</small>
<small>“Trong giai đoạn khai thác, vận hành các kết quả dự án: Kinh phi chủ yéu thể hiện đưới dạng</small>
<small>vận hành dự án. Tay từng ngành, lĩnh vực mà tỷ lệ khác nhau. Đối với ngành sản xuất kinh</small>
doanh, quản lý kinh phí trong giai đoạn này là đảm bảo vốn lưu động ein thiết cho hoạt động của doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh.
2.2.6 Quản lý chất lượng dự án.
Xác định tiêu chuẩn chất lượng chi tiết cho từng hạng mục công trinh “Giám sát chất lượng dự án
<small>Lập số nhật kỹ chit lượng, các báo cio chất lượng cơng trình</small>
<small>So sánh với tiêu chuẩn với những hang mục không đạt yêu cầu phải tìm ra nguyên nhân và</small>
biện pháp khắc phục những hạng mục không đạt
ĐỂ dim bảo yêu cầu về quân lý chất lượng, phải tuân thủ các quy định, quy chin cia Nghĩ
<small>định 06/2021/NĐ-CP [13] ngày 12/05/2015 về quan lý chất lượng, bảo trì CTXD của Chính</small>
<small>2.2.7 Quản lý rủi ro dye án.</small>
lần nắm bắt tat cá các rủi ro tiềm an trong một dự án để thực hiện tat cả các hành động cần.
<small>thủ</small> nhằm loại trừ hoặc ngăn chin rủ ro. Đối với mỗi dự án dựng, mọi tỉnh
<small>uồng đều có thể xây ra với rất nhiều các ni ro khác nhau de dog đến quá tình thực hiện</small>
đầu tự đự án, Các ri ro có thể nhận dạng đưới một số nguyên nhân cụ thể sau
<small>3»</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Riiro Do các nguyên nhân kỹ thuật Do công nghệ
<small>Do thủ tục hành chính pháp lý Do sự có</small>
<small>Do những ngun nhân khác | Ì[' Do trinh độ cơng nhân</small>
Do trình độ quản lý
<small>Hình 2.1 Một số nguyên nhân gây rồi ro trong quá tình dự án đầu tư xây đựng</small>
2.3. Các mơ hình ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Can cứ quy mô, nguồn vin sử dụng và điều kiện thực hiện dự án, người quyết định ‹quyết định áp dụng một trong các hinh thức tổ chúc quản lý dự ân sau:
Ban quan lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu. vực ép đọng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự ấn theo chuyên ngành sử
<small>dạng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập, tổng công ty nhà nước.</small>
Ban quản lý dự ấn đầu tu xây dựng một dự án được áp dụng đối với dự án sử dụng vốn nhà nước quy mơ cụ thé: Dự án nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt; Có ap dụng cơng nghệ cao
<small>được Bộ trường Bộ Khoa học và Công nghệ xúc nhận bằng văn bản; Dự án về quốc phòng,</small>
<small>an ninh có u cầu bí mật nha nước.</small>
<small>Th tư vẫn quản lý dự an đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngồi ngân sách, vốn khác.</small>
và đự án có tính chất đặc hồ, đơn lệ, dự án chủ đầu tr không thể thực hiện QLDA.
“Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chun mơn trực thuộc khi có đủ điều kiện năng lực để thực hiện các dự án cải tạo, sửa chữa quy mơ nhỏ, dự án có sự tham gia của cộng đồng.
<small>33</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">2.3.1. Ban quân lý dự ân đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu xây
<small>dựng khu vực:</small>
<small>Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cắp tỉnh, người đại</small>
diện có thắm quyề <small>của doanh nghiệp nhà nước, quyết định thành lập Ban quân lý dự án</small>
đầu tr xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý d án đầu tr xây dụng khu vực để quân lý một số dự án thuộc cùng chuyên ngành, tuyến cơng trình hoặc trên củng một địa ban và một số.
<small>4x án thuộc khu vục mà nguồn vốn mình có hoặc được phân ấp,</small>
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu. vực được giao thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư một số dự án va thực hiện chức năng, nhiệm
<small>vụ quản lý dự án, tham gia tư vẫn quản lý dự án khi cẳn thiết</small>
<small>Ban quản lý dự ân đầu tr xây dơng chuyên ngành, Ban quản ý dự én đầu tr xây đựng khu‘vue có trách nhiệm cụ thể như sau:</small>
'Thực hiện quyền va nghĩa vụ của chủ đầu tư theo các quy định hiện hành. Trực tiếp quản lý. dối với những dự án do người quyết định đầu tư giao và thục hiện quyền, nghia vụ heo các
<small>quy định</small>
<small>Bản giao cơng trình cho cơ quan, đơn vị quản lý vận hành, Khai thác sử dụng: trường hop</small>
<small>cần thiết được người quyết định đầu tư giao thi trực tiếp quản lý vận hành, khai thác sử</small>
<small>‘dung cơng trình khi hồn thành.</small>
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự én đầu tư xây dụng khu vực được thực hiện tư vấn quản lý dự án đối với dự án khác khi có yêu cầu hoặc ký hợp. đồng kinh tế và thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Luật Xây dựng
2.3.2 Ban quản lý dự án đầu tr xây dựng một dự án :
“Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án để trực tiếp quản lý
<small>thực hiện một dự án được áp dụng đổi với: Dự án nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt; Có áp.dung công nghệ cao được Bộ trường Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản;</small>
Tự án về quốc phịng. an ninh có u cầu bi mật nhà nước.
Ban quan lý dự án đầu tư xây dựng một dự án cỗ con dấu, tài khoản, thực hiện nhiệm vụ <small>ay</small> han theo ủy quyển. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự ân gồm Giám đốc, Phổ giám
<small>34</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">đốc và các cân bộ chuyên môn, nghiệp vụ tùy thuộc yêu cu, nh chit, guy mô cia dự án
<small>Thành viên của Ban quản lý dự án làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo</small>
“quyết inh của chủ đầu tư, người quyết định đầu tự 3.3.3. Thuê tư vẫn quân lý dự án đầu tư xây dựng
“Chủ đầu tự ký kết hợp đồng tư vẫn quản lý dự án với tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng
<small>lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật đẻ thực hiện một, một số hoặc tồn bộ.cơng việc quản lý dự án.</small>
(Chi đầu tư có trách nhiệm giảm sắt cơng vi <small>tự vẫn quản lý dự án hoặc được ủy quyền chotư vấn thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án theo các hợp đồng quản lý dự án.</small>
<small>24 Tiêu</small> i đảnh giá năng lực quản lý dự án đầu tư sây dựng.
<small>24.1 Quan điểm xây đựng tiêu chí đánh giá:</small>
Đảm bảo phản ảnh toàn diện và mọi mặt hoạt động cia chủ đầu tư trong công tic quản lý
<small>cđự án. Phản ánh kết quả công tác quản lý dự án thông qua các mục tiêu, các quy định quản</small>
lý cần đạt được, là cơ sở để phân tích các nhân tổ ảnh hướng đến kết quả hoạt động quân lý
<small>2.4.2 Các tiêu chi đánh giá</small>
Tiêu chỉ đánh gid công tác lập ké hoạch quản bi due án: Hoạt động quản lý dự án đầu tự
<small>xây dung thông qua các mat về pháp lý, tính ddy đủ, nh khả thị, tính khoa học, tính hiện</small>
thực và inh hoạt của kế hoạch, từ đó đánh giá mức độ sai lệch giữa thực tế và kế hoạch. Tiêu chi đánh giá hoại động tổ chức, điều hành công tác quản lý de án: Thể hiện ở các mặt tính tinh gọn, tin cậy của tổ chức, sự phân công - phân cắp rõ rang tạo điều kiện cho các bộ.
<small>phận, các cá nhân hoàn thành nhiệm vụ xử lý thông tin và phương thức chỉ đạo điều hànhthực hiện ké hoạch</small>
Tiêu chi đảnh giả hoại động kiém ta, kiém sốt và điễu chink thơng qua việc áp dung
<small>phương pháp kn tra, phương pháp kiém sối phù hợp: Có quy tình kiêm tra kiểm sốt</small>
hop lý với từng đối tượng công việc, kiểm tra nhằm hạn chế sai sót cũng như sửa chữa sai
<small>sốt tốt nhất, nhanh nhất</small>
<small>3s</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Tiêu chỉ về mức độ hoàn thành mục iêu cụ thé về quản lý vẻ chất lượng, tiến độ, chỉ phí. an
<small>tồn và vệ sinh môi trường, thé hiện thông qua các chỉ tiêu: Số lần và mức độ sai sắt về</small>
<small>chất lượng so với đặt ra. Mức độ hoàn thành về tiến độ nhanh,</small>
đăng hoặc chậm so với kế hoạch đã được duyét. Sự tinh đúng, tính đã chỉ phí rong
xây dựng số vụ vi , mức độ nghiêm trọng của việc tính sai, tinh thiểu chỉ phí. Tổn thất và lăng phí trong quá tình đầu tư xây dụng hoặc tết kiệm về chi phí so với kế hoạch để ra, Số
<small>lần và mức độ vi phạm về an toàn và vệ sinh mỗi trường của mỗi dự án đầu tư xây dựng.</small>
<small>Tiêu chỉ về nhân sự + Đây là tiền chi quan trọng thể hiện năng lực thực sự của ban quan lý</small>
<small>cự ấn là Hạng I, Hạng II hay Hạng Il. Trên cơ cở này quyết định phạm vi hoại động của</small>
<small>ban quản lý cu thé: Hạng I: Dược quản lý các dự ân cùng loại: Hạng Il: Dược quản lý dự áncùng loại từ nhóm B trở xuống; Hang Ill: Được quản lý dự án củng loại nhóm và dự án</small>
chỉ yêu edu lập Báo cáo kinh tế ~ ky thuật đầu tư xây dựng.
<small>Tiêu chi về quy trình quản lý Mỗi dự ân tùy theo lĩnh vực, quy mơ có thể có ving đời dự</small>
án khác nhau. Tuy nhiên, các nhóm quy trình quản lý dự án là thống nhất cho tắt cả các dự ấn dù lä dự án công nghệ thông tin, xây đựng, mỗi trường, dầu khí, năng lượng, nơng
<small>nghiệp, mơi tường... Quy tinh quản lý dự án thể hiện sự loạïe, khoa học và trình tự quátrình thực hiện dự ấn</small>
25° Các nhân tổ ảnh hưởng đến năng lực quản lý dự án: Từ các u tổ có thể phân như thành các yếu tố tác động trực tiếp tới quản lý dự án như sau:
3.81. Hai yéu tổ do tác động bên ngoài:
= Nguễn tài tg cho chương tinh gồm: Nguồn tả <small>chính do nhà tải trợ và chủ dự án cung</small>
sắp, kết quả mong đợi thôi gian thu hồi vẫn, thẻ hiện như sa
Phân cấp phê duyệt đầu tư tạo nhiều điều kiện thuận lợi tuy nhiên vẫn là Trung ương, Uy ban nhân dân tỉnh bổ ti vẫn cho những công trình lớn dẫn đến nhiều hệ lụy la: Giảm hiệu ‘qua đầu tư, không chủ động phân kỳ được nguồn vồn bổ tí.
~ Ảnh hưởng bên ngồi như tác động về chính tị, nh tẾ, xã hội, mỗi tưởng, cụ thể như
<small>36</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Sự thay đổi liên ue của Luật, Nghị định, Thông tư và các văn bản hướng liên quan vé hoại</small>
<small>động đầu tư xây dựng, các văn bản liên quan đến hoạt động quản lý dự án, hoạt động đầu</small>
thầu, quản lý chất lượng, quản lý chỉ phí
<small>Tit cả các hoạt động của nén kính tế, văn hỏa xã hội đều dễ ra trong một mỗi trường và</small>
<small>chịu tác động rất lớn của nền kinh tế vĩ mô. Hoạt động QLDA là hoạt động đa ngành, dalĩnh vực nên nó chịu tác động mạnh mẽ của các yếu tổ như đã nôu trên.</small>
Địa điểm và môi trường thi cơng xây dựng có ảnh hưởng rất lớn đến dự án: Thực tế hiện nay tại nhiều khu vực quy hoạch xây đựng cịn có nhiều bắt cập như chưa có sự đồng bộ
<small>thống nhất giữa các ngành như xây dựng với giao thông, Nông nghiệp và PTNT, An ninh</small>
<small>cquốc phòng, ti nguyên... và giữa các quy hoạch trong cũng một khu với nhau, nhiễu quỷ</small>
hoạch thì chồng chéo nhau, nhiều quy hoạch mang tính ngắn hạn, dẫn đến những ảnh
<small>"hưởng không nhỏ trong công tác QLDA.</small>
Giá cả thị trường biển động iên to, đặc biệt là sự biến động của gi vật liệu xây dựng dẫn đến sự trượt giả. Sự thay đổi liên tục cơ chế chính sách của Nhà nước liên quan đến quản lý
<small>tải chính vĩ mơ cũng gây khó khănlớn cho cơng tác quản lý các chỉ phí của dự án.</small>
<small>Sự quan tim của các cắp chính quyền từ Trung ương đến địa phương, cùng bộ. chuyên</small>
<small>ê hiện ởngành ngành cũng ảnh hưởng khơng nhỏ đến sự phát triển của Ban QLDA. Nó tl</small>
thái độ và sự nhận định đúng đắn về tằm quan trọng cua công tác này đối với dự án đầu tư, từ đó các văn bản pháp luật ban hành sẽ gần hơn với thực tế, tính chất phát huy năng lực.
<small>của đội ngũ cán bộ dự án</small>
2.5.2 Ba yến tổ xuất phát từ bên trong tổ chúc dự án:
“Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến năng lực quản lý dự án của Trung tâm là các nhân tổ xuất phát tr nguồn lực bên tong của Trung tim và tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động quan lý dự án của Trung tâm. Nó bao gồm nhân tổ về: Nguôn nhân lực, công tác đào. tạo, bồi đường cán bộ, về ải chính, điỀu kiện cơ sỡ vật chất phục vụ quản lý dự án
"Nhân tổ về tổ chức, con người
<small>37</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">‘Bom vi quản lý dự án đồng vai trị vơ cùng quan tong, thay mặt CDT quản lý, điều hành dự
<small>án, tổ chức thực hiện hầu hết các công việc từ khi bắt đầu đến khi kết thúc bàn giao dự án</small>
<small>đưa vào sit dụng.</small>
<small>‘Bam bảo năng lực để thực hiện được các dự án mang tính chất đa dạng, phúc tạp: Có diy</small>
«du nhân sự có năng lực, kinh nghiệm theo quy định, có máy móc thiết bị, cơng cụ, dụng cụ đẫy đủ để thự hiện dự án
<small>Hiện nay, nhiều đơn vị QLDA có mơ hình t6 chức chưa chuyên nghiệp, chưa thực sự phù.</small>
<small>hợp, khoa học, sử dụng cần bộ một cách bừa bãi, cảm tinh, không đúng chuyên môn dẫnđến nhiều hạn chế ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý dự án</small>
<small>Công tác quản lý của Ban OLDA</small>
<small>“Công tác lãnh đạo và quản lý của ban lãnh đạo ảnh hưởng lớn đến công tác quy hoạch cán</small>
bộ, tổ chức lãnh đạo, bồi dường chuyên môn, nâng cao năng lực quán lý cho cán bộ nhân
<small>viên. Tạo môi trường thuận lợi làm việc, chế độ khuyến khích khen thưởng để giữ chân</small>
những người tài. Tiếp thêm động lục cho cán bộ công nhân viên, đầu tư trang thiết bị phục
<small>‘vq công tác quản lý</small>
Ban lãnh đạo Trung tâm cẩn thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn, bồi dường về Luật, thông tư nghị định, văn bản pháp It ln quan ti hoại động xây dụng, phổ biển cho cần bộ nhân viên nhằm nâng cao tình độ và khả năng hoàn thành nhiệm vụ
<small>Những ảnh hướng từ việc xác định chủ trương đầu te chưa phù hợp với thực tế.</small>
<small>Lựa chọn các nhà thầu tu vấn va quản lý hồ sơ dự án chưa có năng lực, kinh nghiệm và còn</small>
chưa lành mạnh, hiện tại các dự án tại Trugn tâm chủ yếu chỉ định thầu về tư vấn.
<small>Nghiệm thu, thanh toán và quản lý vốn đầu tư cịn chậm, chưa chặt chẽ, chính xác trong xácđịnh khối lượng và chưa đảm bảo với thực tế công</small>
Š GPMB là nhân
Quản lý ố có ảnh hưởng lớn và quan trọng trong công tác quản lý dự án. Hiện nay, công tác GPMB để xây dựng là một vẫn đề cịn rit nhiều khó khăn, bắt cập và
<small>“chưa tạo được sự đồng thuận trong dan chúng.</small>
<small>3g</small>
</div>