Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành Kỹ thuật Xây dựng: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi phí dự án tại các công trình xây dựng dân dụng trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.28 MB, 92 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYÊN NGỌC LONG

GIẢI PHÁP NANG CAO HIỆU QUA CÔNG TAC QUAN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN TẠI CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN

DUNG TREN DIA BAN HUYỆN YEN PHONG, TINH BAC

LUAN VAN THAC SY

HA NOI, NAM 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BQ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THỦY

NGUYÊN NGỌC LONG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUA CƠNG TÁC QUAN LÝ

CHI PHÍ DỰ ÁN TẠI CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG DANDỤNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BÁC

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

“ác giả xin cam đoan diy la cơng trình nghiên cứu cia bản thân tác giả. Các kết quả

<small>nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ một</small>

nguồn nào và dưới bit kỹ hình thức nào. Việ tham khảo các nguồn tì liệu đã được

<small>thực hiện trích dẫn và ghỉ ngu tả iệu tham khảo đúng quy định</small>

<small>“Tác giả luận van</small>

<small>Nguyễn Ngọc Long</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

Sau thời sim nghiên cứu, đến nay luận văn thạc sĩ với ĐỀ ti: "Giải pháp nâng cao

<small>hiệu qua cơng tác quản lý chỉ phí dự án tại các cơng trình xây dựng din dung trên</small>

dia bàn luyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh” của tác giả đã hoàn thành và dim bảo diy

<small>đủ các yêu cầu đặt ra của nhà trưởng,</small>

Trước hết, tác gid xin được bày t6 lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Tạ Văn Phin, người đã trực tiếp hướng dẫn tác giả hoàn thành Luận van này

<small>Tác giả xin được bày tỏ lịng cảm ơn chân thành đến các thầy giáo, cơ giáo Khoa Công.</small>

tảnh-Trường Đại học Thủy Lợi đã tin tinh giảng dạy, truyền đạt những kiến thức

<small>chuyên môn quý biu trong sut quá tình học tp, gốp phần cho tác giả hoàn thành</small>

<small>Luận văn này.</small>

<small>‘Tie giá cũng xin cảm ơn những người thin trong gia din, bạn bé và các đồng nghiệp</small>

làm việc tại Ban quan lý các dự án xây dựng huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đã động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho ác giả trong quả trình học tp và hồn thin luận

<small>văn nay.</small>

<small>Trong thời gian thực hiện Luận văn vì thời gian có hạn nên không thể tránh đượcnhững sai sốt, tác giả xin tran trọng và mong được tiếp thu các ý kiến đóng góp của</small>

các thy giáo, cơ gio, ban bê và động nghiệp

<small>Tae giả luận văn</small>

<small>Nguyễn Ngọc Long</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>LOLCAM DOAN</small>

LOI CAM ON,

DANH MỤC CAC HÌNH ANH. DANH MỤC CÁC BANG BIEU DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT.

<small>3.2. Phương pháp nghiên cứu.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.4.1, Đối tượng nghị</small>

<small>4.2. Phạm vi nghiên cứu</small>

<small>5. Ý nghĩa khoa học và thực tién của đ</small>

<small>5.1. Ý nghĩa khoa học của</small>

5.2. Ý nghĩa thực tiễn của để tài 6. Kée qui dự kién dat duge

<small>CHUONG 1, TONG QUAN VE CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG V</small>

CONG TAC QUAN LY CHI PHI DỰ ÁN DAU TU XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

<small>1.1. Tổng quan vị</small>

<small>1.1.1. Khái niệm cơng trình xây dựng dân dụng</small>

<small>1.1.2. Phân loại cơng trình xây đựng dân dụng</small>

<small>1.1.3. Đặc điểm của cơng trình xây dựng dân dụng1.1.4. Vai trị của cơng trình xây dựng dân dụng</small>

<small>‘Ong trình xây dựng din dụng hiện nay.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.3. Tổng quan về chỉ phí dự án đầu tr xây dựng, quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây

<small>dựng và nguyên tắc quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng. 10</small>

1.3.1. Khái niệm về chỉ phí dự án đầu tư xây dung 10 1.3.2. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng. uw 1.33. Nguyên tắc quân lý chỉ phí dy dn đầu tư xây dựng "

<small>1.4. Nội dung quản lý chỉ phi dự án đầu tư xây dựng ụ</small>

1.5.. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình.

<small>1.5.1. Các nhân tổ chủ quan 15</small>

1.5.2. Các nhân tổ khách quan 16 CHUONG 2. CƠ SO PHAP LÝ VÀ THỰC TIEN VE QUAN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH. 18 2.1, Hệ thống văn bản pháp luật hiện hành quy định về quản lý chi phí dự án đầu tư

<small>xây dưng cơng tinh Is</small>

<small>2.1.1, Luật Xây đựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội ngày 18/6/2014 [1] 18</small>

<small>2.1.2. Luật Bau thầu số 43/2013/QH13 cin Quốc hội ngày 26/11/2013 [21 Is</small>

2.1.3. Nghị dinh số 68/2019/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý chỉ phí đầu tr xây

<small>dựng ngày 14/8/2019 [3] 202.1.4, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014, Quy định chỉ tt thi hành một số</small>

điều của Luật đấu thầu về lựa chọn Nhà thầu [4]. 20

<small>2.1.5. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quả lý dự án</small>

đầu tư xây đựng [5] 2

<small>2.1.6. Thông tw số 01/2015/TT-BXD ngày 20/03/2015 của Bộ Xây dưng hướng dẫn</small>

<small>xác dinh đơn giá nhân công [6] 21</small>

2.17. Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng din

<small>xác định và quan lý chỉ phí đầu tư xây đựng [7] 2</small>

<small>2.1.8, Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 20/09/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh</small>

về ban hành một sé nội dung về quản lý đầu tư công trén địa bàn tỉnh Bắc Ninh |Š.22

<small>2.1.9. Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 14/01/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh</small>

về ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh [9]. 23

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>2.2. Phân loại dự ân dầu tư xây dụng cơng tình 23</small>

23. Corsi ý uận về cơng tíc quản lý chỉ phí đự án đủ tư xây dựng cơng tình...24 2.3.1. Các giá đoạn thực hiện của một dự ấn đầu tư [20]. 24

<small>23.2. Quản ý chỉ phí đầu ne xâydựng 2s</small>

2.4, Nhiệm vụ quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình của các chủ thể....27

<small>2.4.1. Quyển, nghĩa vụ và trách nhiệm của người quyết định đầu tư. Được quy định cụ</small>

thể ti Điều 28 của Nghị định 68/2019/NĐ-CP [3] 2 2.42. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của Chi đầu tư. Dược quy định cụ thể tai Điễu

<small>29 của Nghị định số 68/2019/NĐ-CP [3] 29</small>

2.43. Quyển, nghĩa vụ và trích nhiệm của nhà thấu tư vẫn quản lý chỉ phi đầu tư xây

<small>dmg, Được quy định cụ th tại Điễu 30 của Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ...31</small>

<small>2.4.4. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà thầu thi công xây đựng. Được quy định.</small>

<small>cu th tại Điều 31 của Nghị định số 68/2019/NĐ.CP [3] 3</small>

<small>2.5. Những bài học kinh nghiệm trong cơng tác quản lý chỉ phí dự án tại một số nước.</small>

trên thé giới và tại Việt Nam [22]. 33

<small>251 xây dựng tại Hoa Kỳ 33</small>

252 y dụng tai Trung Quốc 34

<small>2.5.3. Quản lý chỉ phí xây dụng tai Anh 352.5.4. Quan lý chi phí xây dựng ở Việt Nam. 38</small>

2.5.5. Những bài học kính nghiệm về quản lý chi phi đầu wr xây dựng ở Việt Nam...40

<small>CHUONG 3: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SO GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUACONG TAC QUAN LY CHI PHI DỰ ÁN TẠI BAN QUAN LÝ CÁC DỰ ÁN XÂY</small>

DỰNG HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BÁC NINH. “4 31. Khải quit điều kiện tự nhiên. kinh ế, xã hội huyện Yên Phong [15] “

<small>BAA. Viti diay “43.1.2. Khi hu, thủy văn 453.13. Dia inh 45</small>

3.14, Điễu kiện kính ế của huyện Yên Phong 4 3.15. Diễu kiện xã hội của huyện Yên Phong 46 3.2. Giới thiệu chung về Bạn quản lý

ắc Ninh [17] 46

<small>ác dự án xây dựng huyện Yên Phong, tỉnh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>3.21. Chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Yên Phong.</small>

<small>tỉnh Bắc Ninh. 46</small>

<small>3.3. Phân tích thực trang quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng tình din dụng</small>

trên dia bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh 48

<small>3.3.1. Một số cơng trình xây dựng dân dụng tiêu biểu mà Ban quản lý các dự án xây</small>

<small>dưng huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đã và dang thực hiện 48</small>

<small>3.3.2. Thực trạng công tác quản lý chi phi dy án các cơng trình din dụng trên địa bàn.</small>

huyện n Phong tại Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Yên Phong, tỉnh Bắc

<small>Ninh 38</small>

34h tch những kết quả đạt được và những tổn tai, han chế cần khắc ph... 64 34.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý chỉ phí dự án 6

<small>3.42. Những tơn tại và nguyên nhân 64</small>

<small>3.5. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi phí dự</small>

<small>ấn tại Ban quan lý các dự án xây dựng huyện Yên Phong trong giai đoạn thực hiện dự</small>

<small>án 66</small>

35.1 tắc khoa học, khách quan 66 352 tuân thủ các quy định của Nhà nước về quản lý đầu tr xây dựng .67 3.5.3. Nguyên tắc phù hợp với quy luật khách quan của cơ chế thị trường 67

<small>3.5.4. Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu qua va kha thi 67</small>

3.6. ĐỒ xuất một số gidi pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý chỉ pí dự án tại

<small>Ban quan lý các dự án xây đựng huyện Yén Phong trong giai đoạn thực hiện dự án .67</small>

<small>3.6.1, Giải pháp phân công công việc và trách nhiệm quản lý rõ rằng, 6</small>

<small>3.6.2. Giải pháp quản lý chỉ phí trong lập hồ sơ tư vấn thiết kế 68</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Mơ hình qn lý tổng thể dự án

<small>Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý trên cơng trường của Nhà thầu</small>

<small>Hình 1.3: Phương thức quản lý chỉ phí ở Ảnh</small>

<small>Hình 1.4: Mơ hình quan lý của Việt Nam thời ÿ bao cấp</small>

Mình 3.1 Bản đỗ hành chính huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.

<small>3639</small>

<small>45</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC CÁC BANG BIEU

Bảng 3.1: Bảng thống kể các dự ân xây dựng dân dụng đã hoàn thành

<small>Bảng 3.2: Bảng thống kế các dự án xây dựng dn dụng tiêu biểu năm 2018-219.</small>

Bảng 3.3: Thống ké một số công trinh tăng giảm quy mô và gi tị

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

MỞ DAU

<small>1ính cấp thiết của để tài</small>

‘Yen Phong là một huyện đồng bằng, nằm ở phía tay Bắc của tỉnh Bắc Ninh. Huyện

<small>Yén Phong hiện nay được đầu tư khá nhiều các dự án đầu tư xây dựng công trinh sử</small>

đụng nguồn vốn ngân sich Nhà nước. Dé trinh thất thối, lăng phí nguồn ngân sich của Nhà nước và nâng cao hiệu quả của nguồn vốn dầu tư cho các dự án đầu tư xây

<small>dựng trên địa bin huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh trong suốt q trình thực hiện dự.</small>

<small>án thì việc tăng cường cơng tác quản lý chỉ phí dy án đầu tư xây dựng cơng trình tại</small>

Ban quản lý các dự án xây dụng huyện Yên Phong, tinh Bắc Ninh là điều hết sức cần thiết.

<small>Hiện nay các cơng trình, hạng mục cơng trình được đưa vào sử dụng trong thời gianaqua đều dip ứng được yêu lượng, quy mo, công suất, công năng sử đụng</small>

theo đúng hồ sơ thiết kế đã được phê duy

vận hành và đã phát huy được hiệu quả đặc biệt là tiết kiệm được nguồn vốn đầu tư

<small>ngân sách Nhà nước. Tuy nhiên, bên cạnh những bước phát triển trên, trong hoạt độngđảm bảo an toàn chịu lực, an tồn trong</small>

<small>xây đựng vẫn cịn vin đề về quản IY chỉ phí ding để chúng ta quan tâm. Bên cạnh</small>

nhiều cơng trình đạt hiệu quả dẫu tư vẫn cịn cổ những công nh chưa dạt hiệu quả

<small>đầu tư mà chỉ phí xây dựng lại cao. ĐỂ tăng cường cơng tác quan lý chỉ phí dự án đầu</small>

tự xây đựng cơng trình c le vẫn đề ở tit cả các khâu trong thực hiện dự<small>giải quy</small>

án. Cần triển khai một cách quyết liệt và đồng bộ ở tắt cả các cấp ngành và dia

Từ những phân tích trên, với những kiến thức được học tập và nghiên cứu ở Nhà

<small>trường cùng với sự giúp đỡ của Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Yên Phong,</small>

<small>tinh Bắc Ninh; tác giả lựa chọn đề tải "Giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lýchỉ phí dự án tại các cơng trình xây dựng dân dụng trên địa bản huyện Yên Phong, tinhNinh” làm</small> ài luận văn của mình với mong muốn được đồng góp những kiến

<small>thức đã được bọc tập, nghiên cứu áp dụng vào q trình cơng tác tại Ban quản lý các</small>

dự án xây dựng huyện Yên Phong, tinh Bắc Ninh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>2. Mục đích nghiên cứu</small>

Dea trên việc nghiên cứu cơ sở lý luận vé quản lý chỉ phí dn đầu tơ, quản lý chỉ phí

<small>dian đầu tự xây dựng và phân ích thực trạng những tổn ại trong cơng tác quản lý chỉ</small>

<small>phí đầu tư xây dựng tai các cơng tình xây dụng din dung trên địa bàn huyện Yên</small>

Phong, tính Bắc Ninh. Từ đó đỀ xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng một cách hiệu quả, giảm thiểu các thất thoát, gây lãng

3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu. 3.1. Cách tgp in

<small>Hướng tiếp cận của dé tài sẽ là:</small>

<small>"Tiếp cận lý luận cơ bản, cập nhật các văn bản pháp luật hiện hành.</small>

TiẾp cận thự tế ại địa phương. Từ những thực tẾ trong công tic xây dựng cơ bản và

<small>trên cơ sở quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng tại đơn vị cơng tác chưa đem lại hị"quả</small>

Xem xét đầy đủ các yếu tổ phát triển khỉ nghiên cửu để tải bao gồm các nh vực kinh tế xã hội, con người.

<small>3.2. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Để thực hiện nhũng nội dung nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương phấp nghiên</small>

<small>Phương phip nghiên cứu tổng quan thông qua điều tra khảo st thục tẾPhương pháp thơng kẻ, phân tích, tổng hợp, so sinh</small>

Phương pháp hệ thơng hóa,

Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy 4. Đắi tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đắiượng nghiền cứu

<small>Đối tượng nghiên cứu của đ ti luận văn là cơng tác quản lý chỉ phí ự án tại các cơng:</small>

<small>trình xây dựng dân dụng trên địa bàn huyện Yên Phong, tinh Bắc Ninh, Do Ban quản</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

lý các dự án xây dựng huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh thực hiện. Từ đồ để xuất các

<small>giải pháp nhằm ting cường công tác quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dụng để chẳng</small>

<small>thất thốt, lãng phí vốn đầu tr</small>

<small>4.2. Phạm vi nghiên cứu.</small>

"ĐỀ tải nghiên cứu các mặt hoạt động có liên quan đến cơng tác quả lý chỉ phí dự án

<small>tại các cơng trình xây dựng dân dụng trên địa bản huyện Yên Phong, do Ban quản lý</small>

các dự án xây dựng huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh thực ign từ năm 2015 đến nay 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn củn đề tai

SL. Ý nghĩa khoa học của đề tai

<small>"Đề tài luận văn cập nhật và hệ thống những vấn để lý luận cơ bản về chỉ phí dự án đầu</small>

<small>t xây dựng công trinh, nội dưng, vai trỏ của cơng tắc quản lý chỉ phí các dự án đầu tư.</small>

xây dựng cơng trình theo trình tự các giai đoạn từ việc chuẩn bị đầu tw đến thực hiện đầu tư của một dự án. Những nghiên cứu này góp phần bỏ sung hồn thiện hơn về mặt lý luận trong quản lý dự án đầu tư xây dựng.

5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tải

Kết quả phân tích đánh giá và đỀ xuất giải pháp của dé tài sẽ là những tải liệu tham khảo cô giá tị thiết thực và hữu ich có thể áp dụng trong việc ting cường công tác

<small>‘quan lý chỉ phi dự án đầu tư xây dựng công trinh tại Ban quản lý các dự án xây dựng</small>

huyện Yên Phong, tinh Bắc Ninh 6. Kết quả dự kiến đạt được

Hệ thống được cơ sở lý luận của cơng tác quan lý chỉ phí dự án xây dụng cơng tình.

<small>Những kinh nghiệm rút ra tir công tác quản lý chỉ phi dự án xây dựng cơng trình</small>

<small>Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chỉ phí dự án tại các cơng trình xây</small>

<small>cưng din dụng tại Ban quân lý các dự án xây dựng huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh</small>

th khả thi nhằm.

<small>"Nghiên cứu,</small>

<small>tăng cường cơng tác quản lý chỉ phí dự án tại cơng trình xây dựng dân dụng trên địauất giải pháp có cơ sở khoa học, thực</small>

"bàn huyện Yên Phong, tinh Bắc Ninh

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

CHUONG 1. TONG QUAN VE CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG DAN DỤNG VÀ CƠNG TAC QUAN LY CHI PHÍ DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DUNG CƠNG TRÌNH

1.1. Tổng quan về cơng trình xây dựng dân dụng hiện nay

<small>LLL. Khái niệm cơng trình xây dựng dân dung</small>

<small>Để hiểu được khái niệm cơng trình xây dựng dân dụng thi trước tiên ta phải nắm được.</small>

khái niệm về cơng trình xây dựng. Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành

<small>boi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được.</small>

<small>liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đắt, phần</small>

<small>mặt nu</small>

dưới mặt nước và phí được xây dưng theo thiết kế, Cơng trình xây

<small>dumg bao gm cơng tinh dân dụng, cơng tình cơng nghiệp, cơng tình giao thơng</small>

cơng trình nơng nghiệp & phát triển nơng thơn, cơng trình hạ ting kỹ thuật và cơng

<small>trình quốc phịng, an ninh.</small>

<small>“Cơng trình dân dụng là những cơng trình được xây dựng nhằm mục đích đảm bảo việc</small>

an ở và làm việc của con người (tir cơng tình cơng nghiệp ding để sin xuất) như nhà

<small>riêng, nhà văn hóa, trường học, bệnh viện.</small>

<small>1.1.2. Phân loại cơng trình xây dựng dan dụngCơng tình xây dựng dân dụng được phân loại như sau:</small>

<small>Nha trẻ, trường mẫu giáo,</small>

<small>“Trường tiểu học, Trường trung học phổ thông, Trường phổ thơng có nhiều cấp học.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

“Trường đại học, trường cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề,

<small>trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ</small>

“Công tỉnh y tẾ

<small>Bệnh viện da khoa, bệnh viên chuyên khoa từ trung ương đến địa phương“Trung tâm thí nghiệm an toản sinh học.</small>

<small>“Cơng tình thể thao</small>

<small>Sân vận động, sâ thì đấu các mơn th thao ngồi rồi có khán đài"Nhà thì đấu, tập luyện các mơn thể thao có khân đãi</small>

<small>Sân golf</small>

B bơi, sân thể thao ngồi rồi

<small>trình văn hóa:</small>

“Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ

<small>trường và các công trình văn hóa tập trung đồng người KhácBảo ting thư viện, tiển lãm, nhà trưng bày</small>

<small>Cong ình chợ</small>

<small>“Cơng tình Nhà ga</small>

<small>Nhà ga hàng khơng (nhà ga chính)</small>

<small>Cơng hình Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính 1</small>

<small>“Trụ sở làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước; Trụ sở làm việc của các Bộ,</small>

<small>Ngành, UBND và cơ quan chuyên môn trực thuộc các cấp; Trụ sở tổ chức chính ti, tổ</small>

<small>chức chính trị - xã hội</small>

<small>1.1.3. Đặc diém của cơng trình xây dựng dân dụng“Cơng trình xây dựng dân dụng có những đặc điểm sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Co tính định trước vĩ cơng trình chưa thành hiện thực, chỉ có trên bản vẽ, Chi đầu tr

<small>đã tiến hành định giá, chọn thầu</small>

Cư tinh đơn chiếc, khơng sin xuất hàng loạt các cơng trình cũng mẫu, chất lượng

<small>cũng khác nhau.</small>

“Có tinh hiệp đồng (có sự phối hợp nhiều ngành, nhiễu chuyên ngành).

<small>Cé tinh an toàn: Nhiễu người sử dụng, sự cổ cơng tình có thé gây thảm họa.</small>

C6 tính quy mơ (đơn giản, phức tạp): tinh tổ hợp (nhiều cơng năng).

Cư sinh phúc tạp; khơng cho phép có thứ phẩm, ph phẩm, khó kiểm tra được

<small>lượng chính xác khi đã hi cơng xong</small>

C6 tính cổ định: Khó di đời.

<small>Có tính đặc thù: Chi phí xây dựng hình thành và chính xác hóa dần theo từng bướcthiết</small>

Chịu nh hưởng của thờ đốt của chính con người

Đặc điểm của cơng tình xây dựng dân dụng nói riêng đó là có tính chất đơn chiếc, tồn tại lâu đãi, có thể ích lớn, chủ kỳ sản xuất đơi, sử dụng nguồn vẫn lớn

<small>Các dự án, cơng trình xây dựng dân dung thường được xây dựng cổ định tại một vị tr,</small>

<small>trong một phạm vi nhất định</small>

<small>Các dự án xây dựng cơng trình dn dung có thé gồm các dự án xây dựng khu chungcứ, xây dựng văn phỏng (để bán hoặc cho thuê)Các dự án xây dựng khu đô thị hoặc.</small>

hạ ting kỹ thuật khu đổ thị, các đự án xây dụng khu nghỉ dưỡng, khu gi tí, khu vui

Các dự ân loại này có đặc điểm cơ ân làiên quan đến quyền sử dung đắt. Chúng chịu

<small>ảnh hưởng mang tính quyết định của quy hoạch sử dụng đất. Các dự án này ảnh hưởng</small>

<small>không nhỏ đến sự phát triển kinh tế của khu vực nói riêng và của đất nước ta nóichung.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

yếu tổ vơ cùng quan trọng như sau:

xây dụng các cơng trình xây dụng dân dụng đều phải luôn quan tim đến các

'Công năng: Đáp ứng nhu cầu cơ bản của mọi sinh hoạt của người sử dung: thẳm mỹ:

<small>màu sắc hai hỏa, bắt mắt, tạo sức hút cho người nhìn.</small>

Anh nắng: lựa chọn hướng nắng sao cho đảm bảo cơng trình đơng ấm, hè mát; chiế

<small>sáng: tân dụng hãi hoa ánh sing tự nhiên và nhân tạo.</small>

<small>Gió: tính tốn hướng giỏ tạo sự thơng thống cho cơng trình.</small>

“Cấn tric, kết cấm inh tốn sao cho via đủ, hải ha, trắnh lãng phí

<small>An tồn cơng trình: đảm bảo khả năng chịu lực, độ baan toàn cho người sử dung.</small>

<small>áy: Đảm bảo vận hành</small>

<small>thống điện, nước, thơng tỉa liên lạc, phịng cháy chữa cl</small>

<small>1.1.4. Vai trị của cơng trình xây dựng dân dung</small>

“Xây dựng cơ bản có thé coi là một ngành sản xuất vật chất, ngành duy nhất tạo ra co sở hạ ting thiết yếu phục vụ cho sản xuắt, đồi sống, y tế, quốc phịng, giáo đục và các

<small>cơng trình dân dụng khác;</small>

“rong sự nghiệp cơng nghiệp hỏa hiện đại hóa đất nước, hoại động xây dựng cơ bản

<small>gap phần to lớn vào việc tạo ra cơ sử hạ ting cho các ngành khác, Nhin vào cơ sở hạ</small>

ting của các ngành đó ta có thé thấy được trình độ phát triển, hiện đại của ngành đó như thể

Nhờ có việc thi cơng các cơng trình xây dựng đơ thị hóa nơng thơn ma đã góp phần rút ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn, nâng cao trinh độ văn héa và điều kiện

<small>sống cho những người dân vùng nông thơn, góp phần đổi mới đắt nước;</small>

Ngồi ra, ngành xây dụng cịn đồng góp rt lớn vio tổng GDP của cả nước. Sự phát

<small>triển của ngành cho thấy sự lớn mạnh của nỀn kinh tẾ đất nước, Các cơ sở hạ ting,</small>

<small>trúc đồ thị cảng hiện đại cảng chứng tö đó là một đất nước có.triển, có nén khoa học công nghệ tiên tiền và mức sig cao của người dân;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>hse vậy hoạt động xây dựng và sin phim của nó giữ vai rồ quan trọng rong nén kinh</small>

tế cũng như trong đời sống con người. Người ta phải huy động rất nhiều nguồn lực với

<small>khối lượng quy mô không nhỏ để hoạt động xây dựng đó được dign ra và tạo ra những</small>

sản phẩm hồn thiện nhắt trong khả năng có thể. Nếu sản phẩm xây lắp xảy ra những sự cổ ảnh hưởng đến chất lượng thi những nguồn lực đã đầu tr sẽ trở nên làng phí. Chính vì vậy các cơng việc của hoi động xây lắp như hit ể, thẳm định, th công. của phải được thực hiện một cách chặt chẽ, đảm bảo chit lượng với mức chỉ phí hợp lý

nguồn lực và giám sit qui trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn tư xây đụng thực chit li quá tình lập kế hoạch, điều phối thời gian,

<small>thành đúng the n sách được duyệt và dat được các yêu cầu đãhạn, trong phạm vi ny</small>

định về ky thuật và chất lượng sin phẩm dịch vụ bằng những phương pháp va điều

<small>kiện tốt nhất cho phép.</small>

<small>Quan lý dự án là một quá trình hoạch định (Planning), tổ chức (Organizing), lãnh đạo(Leading/Directing) và iểm tra (Controlling) cic cơng việc và ngồ lục đỂ hồn thànhcác mục tiêu đã định [20]</small>

1.2.2. Nguyên tắc quân lý dự ân đầu te xây dựng.

Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngảy 18 tháng 6 năm 2014 [1] và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng [5] quy định 04 nguyên tắc co bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:

<small>“Thứ nhất, dự án đầu tư xây dựng được quản lý, thực hiện theo kế hoạch, chủ trươngđầu tư và phải phủ hợp với các quy hoạch ở địa phương (quy hoạch tổng thé phát triểnkinh tế-xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạchy dựng), phù hợp với quy</small>

hoạch và ké hoạch sử dụng đất ti địa phương nơi có dự án dầu tư xây dựng. Dự án đầu tư xây dựng phải có phương án công nghệ và phương án thiết kể xây dựng phù hợp; bảo đảm chit lượng, an ton trong xây dựng, vận hành, khai thác, sir đụng công

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

tinh, phịng, chẳng chấy, nổ và ảo vệ mơi trường, ng phố biển đổi khí hậu; và phải đảm bảo cấp đủ vốn đáng iến độ của dự án, hiệu quả ti chính, hiệu qu kính xã

<small>hội của dự án.</small>

<small>“Thứ bai, quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước, của người</small>

<small>“quyết định</small>

hoạt động đầu tư xây dụng của đự án

tư, Chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện các

<small>Thứ ba, thực hiện quản lý dự án phủ hợp với loại nguồn vốn sử dụng để đầu tư xây</small>

dmg. Dự án đầu tr xây dụng sử dụng vin ngân sich Nhà nước được quản lý chặt chế,

<small>toàn diện, theo đúng trình tự để bảo đảm mục tiêu đầu tư, chất lượng, tiến độ thực</small>

hiện, Ht kiếm chi phí và dat được hiệu quả dự án. Dự ân đầu tưtheo hình thức đối tác

<small>sơng tư PPP (Public-Private Partner) có cầu phần xây đựng được quản lý như đổi với</small>

dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách theo quy định của Nghị định này và các

<small>quy định khác của pháp luật có liên quan, Dự án đầu tư xây dụng sử dụng vốn nhà</small>

nước ngoài ngân sách được Nha nước quản lý về chủ trương đầu tư, mục tiêu, quy mơ. đầu tư, chi phí thực hiện, các tác động của dự án đến cảnh quan, môi trường, an tồn

<small>cơng đồng, quốc phịng, an nính và hiệu quả của dự án. Chủ đầu tty chị trích nhiệmquản lý thực hiện dự án theo quy định của Nghị định nảy và các quy định khác củapháp luật có lin quan, Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác được Nhà nước quản</small>

lý về mục tiêu, quy mô đầu tư và các tác động của dự án đến cảnh quan, mơi trường, an tồn cộng đồng và quốc phòng an ninh.

Thứ tư, quan lý hoạt động đầu tư cần phải đảm bảo những nguyên tắc trong hoạt động. đầu tr xây dựng. Bảo đảm đầu ne xây dựng cơng trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ

<small>cảnh quan mỗi trường: phủ hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của</small>

‘img dia phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân. Sử dụng nguồn lực, tì

<small>ngun ti khu vực có dự án phải bảo đảm đúng mục đích, đối tượng và tình tự đầu tr</small>

xây dựng. Hoạt động đầu tư cần phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định. của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dưng: bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng cơng trình thuận lợi an tồn cho người ở các cơng trình cơng cộng, nhà cao tầng. Cơng trình. sẵn bảo đảm chất lượng. tiến độ, an tồn cơng trình. tinh mang sức khỏe con người và

<small>tồi sản: phòng chống chây nd; bảo vệ môi trường, bảo đảm xây dung đồng bộ trong</small>

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

timg cơng trình và đồng bộ với các cơng trình ha ting kỹ thuật, hating xã hội. Các tổ

<small>chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện năng lực phủhợp với loại dự án: loại, cắp cơng trình xây đựng và cơng việc theo quy định. Đảm bảo</small>

cơng khai, mình bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham những, lãng phi, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng. Phân công rõ chức năng quản. lý nhà nước trong hoạt động đầu tr xây dựng với chức năng quản lý của Chủ đầu tư

phi hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.

1.3. Tổng quan về chỉ phí dự án đầu tư xây dựng, quản lý chỉ phí dự án đầu tư

xây dựng và nguyên tắc quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng

1.3.1. Khẩi niệm về chi phi dự ân đầu tư xây đựng

CChỉ phí dn đầu tư xây dựng cơng trình là toàn bộ chỉ phi cin thiết để xây dựng mới

<small>hoặc sửa chữa, củi tạo, mở rộng hay trang bị Ii kỹ thuật cơng trình, Do đặc điểm của</small>

<small>q trình sản xuất và đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên mỗi dự án đầu tư xây dựng</small>

<small>cơng tinh có chi phi ring được xác định theo đặc điểm, nh chất kỹ thuật và u cầu</small>

cơng nghệ của q trình xây dựng. Chi phi đầu tư xây dựng được biểu thị qua chỉ tiêu

<small>tổng mức đầu tr xây dựng cơng tình ở giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả tí, biểu</small>

<small>thị qua chỉ tiêu đự tốn cơng trình ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi</small>

<small>cơng, biểu thị qua dự tốn gồi</small>

<small>dựng, giá thanh tốn ở giai đoạn thực hiện xây dựng cơng trình và quy</small>

tư xây dựng cơng trình khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng

tổng mức đầu tư là toàn bộ chỉ phi dau tư xây dựng của dự án được xác định phủ hợp. với thiết kế cơ sở và các yêu cầu khác. Tổng mức đầu tư bao gồm chỉ phí bồi thường

<small>hỗ trợ và tái định cư; chỉ phí xây dựng; chỉ phí thiết bị; chỉ phí quản lý dự án; chỉ phí</small>

tw vin đẫu tư xây cng chỉ phí kháe và chỉ phi đự phịng

<small>Dy tốn xây dựng cơng trình là tồn bộ chỉ phi cần thiết để xây dựng cơng trình được</small>

<small>xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phi hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi</small>

công và các u cầu khác. Dự tốn xây dựng cơng trình bao gồm chỉ phi xây dựng; chi

phí thiết bị: chỉ phí quản lý dự án; chỉ phí tư vấn đầu tư xây đựng; chỉ phí khác và chỉ

<small>phí dự phịng [20]</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>1.32. Quản lý chỉ phí dự ân đầu t xây dựng</small>

<small>(Quan lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình là quản lý chỉ phí, giá thành dự ánxây dựng cơng trình nhằm đảm bảo hồn thanh dự án mã chỉ phi khơng vượt quá mức.</small>

dir tri ban đầu. Nó bao gdm việc bổ trí nguồn lực, dự tính giá thẳnh, kiểm sốt khống

<small>ch chỉ phí đầu tư xây dụng cơng trình</small>

Quản lý chi phí trong đầu tư xây dựng chịu ảnh hưởng của các quy luật kinh tế thị

<small>trường như quy luật giá tị, quy luật lưu thông tiền tệ, quy luật cung cầu v giá cả, quy</small>

luật cạnh tranh và chịu sự điều tiết hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong hoạt động xây dưng, Quản lý chỉ phí thực chất là kiểm sốt khống chế chỉ phí trong suốt

<small>qué trình đầu tơ xây dụng từ khi chuẩn bị đầu tự, thực hiện đầu tư và kết thúc xây</small>

<small>cdựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.</small>

1.3.3. Nguyên tắc quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng.

<small>‘Theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 thing 8 năm 2019 của Chính phủ về Quảnlý chỉ phí dé</small>

<small>cdựa trên các nguyên tắc sau đây:</small>

tư xây dựng [3] thi việc Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình phải

<small>Quan lý chỉ phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã</small>

cược phê duyệt, phù hợp với mình tự đầu tư xây đơng theo quy định tại khoản | Điễu

<small>30 Luật Xây dựng dựng [1], nguồn vin sử dụng và hình thức đầu tư của dự án, phương</small>

<small>thức thực hiện của dự an, Chi phi đầu tư xây dựng phải được tính đúng, tính đủ cho.</small>

timg dự án, cơng tình, gói thầu xây dụng, phủ hợp với yêu cầu thiết kẻ, chỉ dẫn kỹ

<small>"vực xây dựng cơng trình và các</small>

kiện xây dựng, kế hoạch thực biện dự án, mặt bằng giá thị trường tại khu động giá dự kiến trong quả tỉnh đầu tw xây dựng

<small>Nhà nước thực hiện quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng thông qua việc ban hành, hướngdẫn, kiểm tra việc thục hiện các quy định pháp luật hướng dẫn phương pháp lập và</small>

‘quan lý chỉ phi đầu tư xây dựng,

‘Cha đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chỉ phi đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây đụng đưa cơng tình của dự ấn vào khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư xây đựng trong phạm vi tổng mức đẫu tư của dy án được phê duyệt gồm cả trường hợp tổng mức đầu tư được điều chỉnh theo quy định tại Điều 7 Nghĩ

<small>in</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

định này, Chủ đều tr được thê tổ chốc, cá nhân tư vẫn quản lý chỉ phí đủ đu kiện

<small>năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để lập, thắm.</small>

<small>tra, kiểm sốt và quan lý chỉ phí đầu tư xây dựng.</small>

<small>“Các cơng trình xây dựng đặc thù thuộc loại cơng trình bí mật Nhà nước, cơng trình xâydựng theo lệnh khẩn.</small>

ip, cấp bách áp dụng nguyên tắc, phương pháp xác định chỉ phí

đầu tư xây dựng và hệ thống công cụ định mức, đơn giá xây dựng, chỉ số giá quy định

<small>tại Nghị định này để xác định chỉ phí đầu tư xây dựng, làm cơ sở xác định giá trị hìnhthành tải sản cơng đổi với các công tinh xây dụng này. Việc thẳm định, phê duyệt chỉ</small>

<small>phí đầu tư xây dựng các cơng trình này được thực hiện theo quy định về quản lý đầu tư</small>

xây dựng cơng trình xây dựng đặc thủ tai Nghị định về quản lý dự ăn đầu tư xây dụng Các cơng trình xây dung cơ sở hạ ting thuộc các chương tình mục tiêu quốc gia giảm nghéo bên vững, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thôn mới áp dụng nguyên tắc, phương pháp xác định chỉ phí đầu tr xây dựng quy định tai Nghị định này

<small>và phủ hợp với đặc thủ, tính chất các cơng trình thuộc các chương trình này,</small>

<small>Vige thanh tra, kiểm tra, kiêm tốn chỉ phí đầu tr xây dung phải được thực hiện theo</small>

<small>các căn cứ, nội dung, cách thức, thời điểm xác định, phương pháp xác định các khoản</small>

rye chi phi trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự tốn xây dựng, giá gói thẫu xây dựng, hệ thống định mức xây dụng, giá xây đựng, chi số giá xây dựng của cơng trình đã được người quyết định đầu tư, Chủ đầu tư thống nhất sử dụng phủ hợp với các giai

<small>đoạn của quả trình bình thành chi phí theo quy định về quản lý chỉ phí đầu tw xây dung</small>

<small>tại Nghị định này,</small>

<small>1.4, Nội dung quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng</small>

Id. Quản If tổng mức đầu te

Quản lý tổng mức đầu tr bao gồm: Chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chỉ phi bồi thưởng hỗ tợ và ti định cư, chỉ phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dung, chỉ

<small>phí khác và chi phí dự phịng.</small>

<small>14.2. Quản lý dự tốn</small>

<small>Dự tốn xây dựng cơng trình được xác định theo cơng trình xây dựng cụ thé và là căn</small>

cứ để Chủ đầu tư quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình. Đối với dự án có nhiều

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

sơng tinh, Chủ đầu tr có thể xác định tổng dự toin của dự án để phục vụ cho việc

<small>quản lý dự án, Tổng dự toán của dự án được xác định bằng cách cộng dự tốn của các</small>

sơng trình thuộc dự án. Dự tốn cơng trinh bao gồm: chỉ phí xây dựng, chỉ ph thiết bị.

<small>chỉ phí quản lý dự án, chỉ phí tư vấn đầu tw xây dụng, chỉ phí khác và chỉ phí dự</small>

<small>Dự tốn cơng trình đã được thẳm định và phê duyệt là căn cứ để kỹ kết hợp đồng các</small>

xây lắp, Khi thực hiện phương thức giao thầu và thanh tốn giá xây lip cơng trình xây cảng, i cơ sỡ đ xác định giá mỗi thầu và quân lý ci phi sa đầu thần

<small>“Quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình là nhiệm vụ của tắt cả các chủ thể tham gia</small>

vào quả trình hình thành nên sin phẩm xây dựng bao gồm: Chủ đầu tư, nhà thầu, các

<small>tổ chức và cá nhân liên quan trong công tác khảo sit, thiết kế, thi công xây dựng, bảo</small>

<small>hành và bảo tì, quản lý và sử dụng cơng trình đặc biệt là Chủ đầu tư xây dựng cơng.</small>

Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình là công việc xuyên suốt các giai đoạn

chain bị đầu tự của dự ấn dự án đến thi công và khai thúc sử dụng cơng trình. Hoạt

<small>động quan lý chỉ phi đầu tư xây dựng cơng trình trong giai đoạn lập dr án là công tác</small>

<small>lập và thắm tra, thẳm định dự ân, trong giai đoạn thanh quyết toa là công tác lập vàthâm tra, thắm định quyết toán của dự án. Trong giai đoạn thi công là công tắc giảm</small>

sát của Chủ đầu tư và các chủ thể khác đối với q trình thực hiện thi cơng xây dựng.

Trong giai đoạn chuẩn bị đầu ty, Chi đầu tư cùng đơn vi tw vẫn khảo sit pha ip trình phê duyệt để cương khảo sắt phủ hợp với đặc điểm của khu vue lập dự ân đảm bảo tiết

<small>kiệm chi phí và các thông số thu được sau khảo sát đảm bảo đủ cho công tác thiết kế</small>

sông tinh, Chủ đầu tư, nhà thầu khảo sit xây đựng phải cỏ bộ phận chuyên trách tự giám sắt công tắc khảo sắt. tổng mức đầu tu, dự ốn xây đựng cơng trinh do Chủ đầu tr cùng đơn vị tư vấn lập phải được dự tính theo đúng phương pháp, đủ các khoản mục.

<small>chỉ phí theo quy định và phù hợp độ dã thời gian xây dựng công</small> tổng mức đầu

<small>‘ur là chỉ phí tối đa mà Chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây đựng cơng trình.</small>

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Phải bào dim mục tu, iệu quả dự án đầu tơ xây đụng công tỉnh và phù hợp với cơ

<small>chế kinh tế thị trường,</small>

<small>“Trong giai đoạn thi công xây dựng cơng trình có các hoạt động tự giám sát của nhà</small>

<small>thầu thí sơng xây dưng: giám sit thì cơng xây dụng cơng trình và nghiệm thu cơng</small>

<small>trình xây đựng của Chủ đầu tơ; giám sắt ác giả của nhà thấu thiết kế xây dựng cơngtrình, ĐỂ đảm báo cơng tình được xây dưng đúng với mục têu, thiết kế ban đầu và</small>

chủ trương đầu tư thi việc giám s thi cơng xây dụng cơng trình là rất quan trọng và

<small>Trong các giai đoạn thanh toán vốn đầu tư: Thanh tốn vốn đầu ar là một cơng việc</small>

phải hực hiện thường xuyên, iền tục trong suỗt qué trình thực hiện đầu tư xây dựng. Vi vậy Chủ đầu tư, nhà thiu và cơ quan cấp phát vn phải bám sát khâu thanh toán,

<small>đảm bảo giải ngân vốn kịp th , đúng tiến độ cho nhà thầu. Cụ thể như sau:</small>

<small>“Xác định căn cứ pháp lý liên quan đến công tác thanh toán vốn đầu tư như hệ thống</small>

văn bản hướng dẫn cơng tác thanh tốn vn, các quy định về quản lý chỉ phí, tn thủ

<small>quy trình thanh tốn vốn đầu tư.</small>

<small>Xác định rõ nguồn vén, nhu cầu sử dụng, kế hoạch sử dụng để tạo thé chủ động cho cơ</small>

«quan cấp phát vẫn. Phân cắp về quản lý vốn ngân sich mạnh hon nữa cho các Chi đẫu tu, đồng thời tăng cường kiểm tra, kiểm soát vốn thanh toán một cách chặt chế bằng

<small>Việc sử dụng các tổ chức tr vấn chuyên nghiệp, Điều chỉnh mức vốn đầu tư theo từng</small>

<small>quý, từng năm sát với thực tế</small>

<small>Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng cơng,</small>

<small>trình, định mức tỷ lệ, dự tốn chỉ phí tư vấn và dự tốn các khoản mục chỉ phí kháctrong dự tốn cơng trình. Đảm bảo sự chính xác giữa khối lượng dự tốn với khốilượng thiết kế</small>

Bạn hành các định chế về thanh toán phủ hợp, đồng bộ với văn bản hiện hành về đầu

<small>tư xây dựng, rút ngắn thời gian thanh toán, giảm bớt hỗ sơ thanh toán, thực hiện thanh</small>

<small>toán tước kiểm soát sau đối với từng lần thanh toán, kiểm soát trước, thanh toán sau</small>

đối với lần thanh toán cuối cùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

“Trong hợp đồng kinh tế cin quy định diy đủ, rõ <small>ảng về nội dung thanh toán, thời han</small>

thanh toán, giai đoạn thanh toán, điều chỉnh giá hợp đồng, tạm ứng hợp ding, tiến độ

<small>thực hiện và thời gian hồn thành cơng việc, nghiệm thu cơng việc, bộ phận, giai đoạn.</small>

<small>15.11. Nhân tổ cơn người</small>

Quản lý chỉ phi đầu tư xây dựng cơng trình là vấn đẻ rất khó khăn trong cơng tác quản.

lý, nhân tổ con người là nhân tổ hằng đầu quyết định đến cơng tác quản ý chỉ phí đầu

<small>tư xây dựng cơng tình thơng qua hoạt động kiểm sốt các khoản chỉ phí của dự án từ</small>

giá đoạn quyết sách đầu tư cho tới giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa công trình vào

<small>khai thác sử dụng.</small>

15.1.2 Nhân tổ khoa học cơng nghệ

<small>Trong thời kỳ khoa học công nghệ phát triển như vũ bão hiện nay, việc áp dụng khoa.</small>

<small>học công nghệ vào trong xây dụng công trinh là một trong những giải pháp quan trong</small>

<small>nhằm đảm bảo chất lượng, tiến độ cơng trình, làm giảm chỉ phí, nhân lực lao động</small>

<small>trong thi cơng. Giúp con người sử dung máy móc thiết bj vật liệu mới một cách nhẹnhàng và chính xác cao,iam được thời gian, nhân lực, chỉ phí</small>

<small>Khoa học cơng nghệ đã nghiền cứu sử dụng vật liệu mới, đưa máy móc thi cơng hiện.</small>

đại giúp giảm chỉ phí giá thành nhân cơng, mây móc nhằm diy nhanh iến độ thi xây

<small>dựng cơng trình.</small>

<small>1.5.13. Nhân</small> Í thị trưởng,

Sự biến động về giá cả, tiền lương, vật tư vật liệu thiết bị làm cho chỉ phí đầu tư xây

<small>đựng cơng trình tng lên so với chỉ phítính tốn ban đầu của dự án gây ảnh hưởng đếntổng mức đầu tư xây dựng cơng trình.</small>

<small>Is</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>1.52. Các nhân tổ khách quan</small>

<small>1.5.2.1. Nhân td pháp lý, chính sách của Nha nước</small>

Cie quy định, pháp lệnh, các Luật và Nghị định quy định về cơng tác quản lý chỉ phí

<small>xây dưng còn chưa théng nhất giữa các văn bản luật và Nghị định. Các văn bản quy</small>

định giữa Trung Ương và địa phương cịn chưa thơng nhất, các quy định giữa các

<small>ngành cũng xây ra sự ching chéo dẫn đến khó khăn trong việc áp dụng các quy định</small>

<small>vào trong công tác quản lý. Chính vì vậy việc áp dụng các văn bản luật và Nghị định.</small>

vào công tác quản lý chỉ phi xây dựng còn gặp nhiều bắt cập. Gây khó khăn trong việc

<small>áp dung, và việc quân lý chỉ phí dẫn đến ảnh hưởng khơng nhỏ trong việc quản lý chỉ</small>

<small>phí đầu tư xây dựng cơng trình</small>

ìn vốn đầu tư. "Những chính sách của Nhà nước như tiễn lương, bảo hiểm, thuế, ng

<small>p dụng cho lĩnh vực xây dựng cũng làm ảnh hưởng đến công tác quản lý chỉ phí xây</small>

<small>dựng cơng trình</small>

1.5.2.2. Nhân tổ đặc điểm và điều kiện thi cơng xây dung cơng trình

Biến đổi khí hậu toàn cầu đã dẫn đến hàng loạt những hệ Ivy như lũ lụt, hạn hán, động đất núi it phun to nhiều hơn so với những thập niễn trước, Khi ti cơng vào mùa

<small>mưa, bão rit khó khăn trong việc vận chuyển ngun vật liệu, máy móc, thiết bị vàocơng trình. Điều nảy góp phần kéo dai tiến độ thi cơng và ảnh hướng đến chỉ phí xâydựng cơng trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Kết luận Chương 1</small>

“Trong chương 1, tác giả đã tình bày lý thuyết cơ bản vé dự án, về đầu tư, dự ân đầu tr

<small>xây dưng công tình và khái niệm vẺ quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng cơng tình.</small>

“Theo đó, đặc biệt chủ ÿ tới vin đỀ quản lý dự án đầu tư xây dựng cơngtình.

<small>“rên cơ sở vận dụng kiến thức từ chương này để đánh giá được thực trang quản lý chỉ</small>

phi dự án đầu tư xây dựng tại Ban quan lý các dự án xây dựng huyện Yên Phong, tinh

Bắc Ninh, lim cơ sở cho việc hoạch định các giải phip nhằm nang cao năng lực quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Yên. Phong, tinh Bắc Ninh,

<small>Tiếp theo ở chương 2 luận văn sẽ nêu ra cơ sở pháp lý và thực tiễn về quản lý chỉ phí</small>

<small>cdự án đầu tư xây đựng cơng trình.</small>

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ THỰC TIEN VE QUAN LÝ CHI PHÍ

<small>DY ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH</small>

<small>21. Hệ thống văn bản pháp luật hiện hành quy định về quản lý chỉ phí dự án</small>

đầu tư xây dựng cơng trình

Nhà nước thực hiện qn lý chỉ phí đầu tr xây dig thơng qua ve ban hành, hướng din,

<small>kiểm ta vie thục biện các quy định pháp luật hướng dẫn phương pháp Kip và quản ý chỉ</small>

<small>phí đầu tư xây dựng, để đảm bảo cơng tá «qin chi phí phù hợp với tình hình phát triển,khắc phục một số tổn tại rong quá tình thực hiện, hệ thống các văn bản pháp quy cũngtừng bước được cập nhật điều chính, thay thé các bản bản Luật, Nghị định khơng cịn phù</small>

hợp với hiện tại. Các hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quả lý chỉ phí được thống kế dưới day:

2.1L. Luật Xây dựng số 50/2014/0HI3 của Quốc hội ngày 18/6/2014 [1]

Luật Xây dmg được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 18/6/2014 thể hiện quyết tâm đổi mới của Đảng và Nhà nước ta trong xu thé hội nhập kinh t thể giới và khu vực. Luật Xây đựng đã tạo ra hin lang pháp ý rõ ring đổi với các

<small>chủ thé tham gia vào hoạt động đầu tư và xây dựng. Luật Xây dựng đã mang tính én định</small>

cao, qua đó các chủ thể tham gia phát huy tối đa quyền hạn trách nhiệm của minh. Tuy

<small>nhínó lại mang tính chất bao quất,mơ, do vậy cần phải có các văn bản Luật hướng,</small>

<small>thực hiện. Trên thực tế các văn bản hướng dẫn dưới Luật ra đời lại chậm, thường.</small>

<small>xuyên thay đối, tinh cụ thể chưa cao, do đồ gây nhiều khó khăn cho Chỗ đầu tr cũng như</small>

<small>các chủ thể tham gia và công tác đầu tư xây dựng trong quá trình triển khai thực hiện.</small>

2.1.2, Luật Đẫu thầu số 43/2013/QH13 cñu Quắc hội ngày 26/11/2013 [2]

Luật Dau thầu quy định quán lý nhà nước về đấu thầu; trách nhiệm của các bên có liên. quan vi các hoạt động dấu thầu, bao g

Lựa chọn nha thầu cung cấp dịch vụ tư vin, địch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp đối với: TDự án đầu tư phát iển sử dụng vốn nhà nước của cơ quan nhà nước, t chức chỉnh tr, tổ

<small>chức chính ti - xã hội, tổ chức chính tị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>nghiệp tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lục lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công</small>

Tự ân đầu tr phátiển của doanh nghiệp Nhà nước

<small>Dự án đầu tr phát triển không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này có sử dung</small>

Sn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước từ 30% trở lên hoặc đưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tr của dự án

Mua sắm sử dụng vốn nha nước nhằm duy trì hoạt động thưởng xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chúc chính tr, tổ chức chính trị - xã hội, 6 chức chính trì xã hội - nghề nghiệp, tổ

<small>chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lục lượng vũ trang nhân dân, đơn</small>

<small>vi sự nghiệp công lập;</small>

<small>Mua sắm sử dụng vốn nhà nước nhằm cung cắp sản phẩm, dich vụ công,</small>

Mua hàng dự trừ quốc gia sử đụng vốn nhà nước.

Mua thuốc, vật tự y tế sử dụng vẫn nhà nước; nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu ừ dịch ‘vy khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y công lập.

Lựa chọn nhà thi thực hiện cung cấp dich vụ tr vẫn, dịch vụ ph tư vẫn, hàng hóa trên

<small>lãnh thổ Việt Nam để thực hiện dự án đầu tr trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệpViệt Nam mã dự án đồ sử dụng vẫn nhà nước từ 30% trở ên hoặc dưới 30% nhưng trên</small>

500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tr của dự án

Lyra chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác <small>cơng tư (PPP), dự án</small>

đầu trcó sử dụng đất

Lựa chọn nha thầu trong lĩnh vực dau khí, trừ việc lựa chọn nhà thiu cung cắp dịch vụ dẫu. kh liên quan tr tiếp đến hoạt động tim kiếm thâm dò, phát tiển m6 và khai thác dẫu khí

<small>theo quy định của pháp luật về dầu khí</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

2.1.3. Nghị định xố 68/2019/NĐ-CP của Chính phả về Quản lý chỉ phí đầu te xây

<small>dung ngày 14/8/2019 [3]</small>

Nghỉ định này có hiệu lự thi hình kể từ ngày 01/102019 và thay thể Nghị định số

<small>39/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chỉ phí đầu tr xây dựng cơngtình</small>

<small>Phạm vi điều chỉnh: Nghị định này guy dịnh về quảnlý chỉ phí dd tư xây dựng các dự ấn</small>

sir dụng vốn ngân sich Nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sich và dự án đầu tư theo hinh thức đố tức công tư (PPP) về sơ ộ tổng mức đầu t, tổng mức đầu tư dự tin xây dựng, giá gói thầu xây dựng, định mức và giá xây dựng, chỉ phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây đựng: thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng, thanh toán vi quyết tốn vn đầu tư xây dựng cơng tình; quyền, nghĩa vụ và tréch nhiệm của người quyết định đầu tư, Chủ đã ‘ur, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu tư van trong quản lý chỉ phi đầu tư

<small>xây dựng,</small>

Đổi với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng ngn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt 1a ODA) thực hiện theo quy dinh diễu ude quốc té và quy định của pháp luật trong nước. sửa Luật điều ước quốc tẾ

<small>Đội tương áp dụng: Nghỉ định này áp đụng đổi với cơ qua, t chức, cả nhân có lên quanđến quản ý chỉ phí đầu tr xây đụng các dự án sử dụng vốn ngân sich Nhà nước và vốn</small>

<small>nhà nưới</small>

dẫu theo hinh thúc đối ác cơng tu (PPP).

<small>ngồi ngân sách quy định tại khoản 1 và khoản 2 Di60 Luật xây dựng, dự án</small>

<small>Các tổ chức, cá nhân có thể áp dụng các quy định của Nghị định này để thực hiện quản lý</small>

chỉ phí đầu tư xây dụng, xác định chỉ phí đầu tư xây dựng làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ

<small>tải chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.</small>

2.4, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014, Quy định chi tit thì hành một

<small>số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn Nha thâu [4]</small>

"Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ban hành ngày 26/6/2014 quy định chỉ tiết một số điều của

<small>Luật Đắu thầu về lựa chọn nhà thiu, Nội dung Nghị định số 63⁄2014/NĐ.CP [4] đã nêu</small>

cụ thể, chỉ tiết về trình tự, thủ tục và các nội dung cần thiết trong việc mời thầu, tổ chức đấu thầu và lựa chọn nha thầu của Chủ đầu tư.

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Việc ban hành Nghị định số 68/2014/NĐ-CP [4] quy định chỉ tit một số điều của Luật

<small>Đấu thiu về lựa chọn nhà thầu tì cơng te đầu thầu din được đưa vào Khuôn phép gốp</small>

phần nâng cao hiệu quả công tác đu thi, han chế các chỉ phi và thi tục khơng cần thiết trong q tình lựa chọn nh thu.

2.15, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 câu Chính phủ về quản lý đục

<small>án dau tư xây dựng [5]</small>

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng, được

<small>“Chính phủ ban hành ngày 18/6/2015. Nghị định 59/2015/NĐ-CP áp dụng đổi với cơ</small>

<small>quan, tổ chức, cá nhân trong nude; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư xây</small>

dmg trên ãnh thổ Việt Nam, Nghị định này cổ hiệu lực kể từ ngày 05 thắng 8 năm 2015

<small>và thay thé Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chíh phủ.'Nghị định này quy định chi tiết một số nội dung thi hành Luật Xây dựng năm 2014 về‘quan lý dự án đầu tư xây dựng, gồm: Lập, thấm định, phê duyệt dự án; thực hiện dự án;</small>

kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng; hình thức và nội dung quân ý dự ấn đầu tư xây dựng. Đối với dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát vgn chính thức

<small>(ODA), vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài được thực hiện theo quy định của Nghị</small>

<small>đinh này và phấp luit về quản lý sử dụng vốn ODA và vẫn vay vu đãi của các nha ti mợ</small>

Đây là một trong những Nghị định quan trong dé quản lý dự án đầu tư xây dựng cũng như

<small>‘quan lý chỉ phí xây dựng cơng tình và giám sát xây dựng cơng trình.</small>

2.16. Thông số 01/2015/TT-BXD ngày 20/03/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn

<small>xác định đơn giá nhân công [6]</small>

Thông tr này hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chỉ phí đầu tư xây

<small>“Các cơ quan, t chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng của dự án</small>

<small>cđầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và vốn nhà nước ngồi ngân sách: dự.án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh.</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng

<small>xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thúc đối ác cơng tư (PPP) do cơ quanquản lý nhà nước quản lý áp dụng các quy định của Thơng tư này.</small>

Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chỉ phí đầu tr

<small>xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng cáquy định của Thông tư này.</small>

<small>2.1.2. Thông te số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn</small>

<small>“ác định và quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng [7]</small>

<small>“Thông tr này hướng dẫn chỉ iết về nội dung, phương pháp xắc dịnh và quân lý chỉ phí</small>

đầu tư xây đựng gằm sơ bộ tổng mức đầu tư xây dụng, tổng mức đầu tư xây đựng, dự

<small>tốn xây dựng, dự tốn gói thẫu xây dựng, định mức xây đựng, giá xây đựng cơng trình,chỉ số giá xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công.</small>

“Thông tư này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chỉ phí đầu tr xây dựng các dy dn đầu tư xây dựng sử dụng vẫn ngân sách À ước, vin nhả nước ngoài ngân sich

<small>2.1.8. Quyết định số 40/2016/0Đ-UBND ngày 20/09/2016 của UBND tỉnh Bắc</small>

Ninh về ban hành một số nội dung về quản lý đầu tr công trên địa bàn tỉnh Bắc

<small>Ninh [8]</small>

Quy đình này guy định chỉ tt một số nội dang về quản lý đầu tr chương trình, dự án đầu

<small>tư cơng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bản, bao gồm: Lập kế hoạch đầu tư công trung</small>

hạn và hing năm; lập, thâm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án; lập,

<small>thâm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa</small>

chọn nhà thầu, nhà đầu tu; kiếm tra, giám sát trong đầu thầu; kiểm tra, theo dõi, giám sát và đánh giá đầu tu chương trình, dự án

<small>“Quyết định này áp dụng cho chính quyền địa phương các cấp va các cơ quan chuyên môn</small>

thuộc UBND các cấp; chủ chương nh, Chủ dẫu tự, nhà đầu tư, liên quan đến hoạt động dầu tr công trên da bàn tinh Bắc Ninh

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

2.19. Quyất định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 14/01/2019 của UBND tinh Bắc “Ninh về ban hành Quy định phân công, phân cắp quản lý dự án đầu tr xây đựng

<small>trên địa bàn tinh Bắc Ninh [9]</small>

“Quyết định này ban hành công tác quản lý dự án đầu te xây dựng thuộc mọi nguồn vốn, gồm các khâu: Thắm định, phê duyệt chủ trương đầu tr; thim định, phê duyệt bio cáo nghiên cứu khả thi; thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc; thẩm định, phê duyệt thiết ké, <u toán: cắp giấy phép xây dựng: 6 chức quản lý dự án, giám sit đầu tư và quyết tin dự

Quyết định này áp dụng đối với Ủy bạn nhân dân các cắp, cúc cơ quan chuyên môn trong quan lý dự án đu t xây dụng; các ổ chức, cá nhân hoạt động đầu tư xây dụng trên địa bin nh Bắc Ninh

2.2, Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình

<small>Theo Điều 8 (Phân loại và phân cấp cơng tình xây dựng) tai Nghị định số46/2015/NĐ- CP của C</small>

phủ ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo tri cơng

<small>trình xây dựng [10] quy định cụ thể như sau:2.2.1. Phân loại cơng trình xâp dung</small>

<small>Cin cứ theo cơng năng sử dụng, cơng trình xây dựng được phân thành các loại như</small>

<small>trình dan dụng.'Cơng trình cơng nghiệp.“Cơng tình giao thong.</small>

<small>“Cơng trình nơng nghiệp va phát triển nơng thơn.</small>

<small>“Cơng trình hạ ting kỹ thuật.</small>

<small>‘Cong trình quốc phịng, an ninh.</small>

3.32. Mục dich của vide phân loại, phân cdp công trình xây đựng

<small>Céng trình, hạng mục cơng trình được phân cắp căn cứ trên quy mộ, loại k‘quan trong để áp dụng trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng sau đây:</small>

<small>2B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Quin lý phân hạng năng lục của ác chi thể tham gia hoạt động xây dựng và công bổ

<small>thông tin năng lực của các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng công trình,</small>

‘Yeu cầu về cấp cơng trình phải lập chỉ dẫn kỹ thuật và xác định số bước thiết kế xây

<small>dựng cơng trình</small>

<small>Phân cơng trách nhiệm thẩm định thiết kế xây dựng, kiểm tra cơng tác nghiệm thu</small>

<small>trong q trình thi cơng và khi hồn thành thi cơng xây dựng cơng trình của các cơ</small>

quan chun mơn về xây đựng.

(Quan lý chỉ phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng

<small>Phân cấp thắm quyên cấp giấy phép xây dựng.</small>

<small>Quy định về thời hạn bảo hành cơng trìnhdựng: quản lý cơng tác bảo ti cơngtrình xây dựng.</small>

Phin cấp sự cố cơng trình xây dựng và thẩm quyển giải quyết sự cố cơng trình xây

Phan cắp cơng trình dé thiết kế xây dựng cơng trình và dé quản lý các nội dung khác được quy định trong các quy chuẫn kỹ thật, iều chuẳn và quy định của pháp luật cố

<small>liên quan</small>

23. Cơ sử lý luận vé công tác quân lý chỉ phí dự án đầu tr xây dựng cơng trình 23.1. Các giải dogn thực hiện của một dự ân đầu [20]

<small>2.3.11, Giai đoạn chuẩn bị den</small>

in bj dự án gỗm các công việc: Tỏ chức lập, thắm định, phê duyệt

<small>Trong giai đoạn ch</small>

Bio cáo nghiên cứu iền khả thi (néu có); bp, thim định phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả th hoặc Báo cáo kinh t-kỹ thuật du tư xây dựng để xem xé, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc c thiết khác liên quan đến chun bị dự ấn

<small>2.4.1.2. Giải đoạn thực hiện đc án</small>

<small>Trong giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thục hiện việ giao đắt hoặc thuê</small>

đắt 6

<small>dưng; lp, thm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây đụng; cấp giấy phép xây dựng</small>

éu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, ri phá bom min (nếu có); khảo sit xây.

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>(đỗi với công nh theo quy dịnh phải có giấy phép xây dung); tổ chức lựa chọn nhà</small>

<small>thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi cơng xây dựng cơng trình; giầm sát thi cơng xây</small>

dang; tam ing thánh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng tỉnh xây dựng

<small>hồn thành; bản giao cơng trình hồn thình đưa vào sử dụng; vận hình, chạy thir và</small>

thực hiện các công việc cần thiết khác.

<small>2.3.1.3. Giai đoạn kết thúc xây đụng đưa cơng trình của dự án vào khai thúc sử dụng“Trong giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng</small>

sồm các cơng việc như sau: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây

2.3.2, Quản lý chỉ phí đầu tw xây dựng.

<small>Lập chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm: lập tổng mức đầu tư; lập dự tốn</small>

cơng trình xây dựng; định mức và giá xây đựng; hợp đồng tong hoạt động xây dụng: thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự án hồn thành,

Chi phí đầu tư xây dựng được quản lý qua 3 giai đoạn: Giai đoạn chu bị đầu tw: Quản lý tổng mức đâu tu

Giai đoạn thực hiện dd tu: Quản lý dự tốn xây đựng cơngtrnh,

Giai đoạn kết thúc đầu tư xây dựng: Các cơng trình xây dựng sử dụng vốn m <small>in sách[Nha nước sau khi hoàn thành đều phải thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơngtrình.</small>

Đối với trường hợp ch lập báo cáo kinh kỹ thuật tổng mức đầu tr đồng thờ là dự

<small>tốn xây dựng cơng trình được xác định phù hợp với nội dung báo cáo kinh tế-kỹ thuật</small>

và thiết kế bản vẽ thi công

Tông mức đầu tư xây dựng là tồn bộ chỉ phí đầu tư xây dng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu kh thi đầu te

<small>xây dựng. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm: chỉ phí bồi thường, hỗ rợ và ái</small>

<small>định cư (nễu cổ); chỉ phí xây dựng; chỉ phí thiết bis chỉ phi quản lý dự án; chỉ phí tư</small>

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

vấn đầu tư xây dựng: chỉ phí khác và chỉ phi dự phỏng cho khối lượng phát sinh và

<small>trượt gid.</small>

<small>Nội dung cụ thể của các khoản chi phí như sau:</small>

Chỉ phí bồi thường, hỗ tg và tái định cư gồm: chỉ phí bồi thưởng vé đất, nhà, cơng

<small>trình trên đất, các tải sản</small> với đất, trên mặt nước va chỉ phí bồi thường khác

<small>theo quy định; các khoản hỗ trợ kh nhà nước thu hồi đất; chỉ phí tái định cư; chỉ phí tổ</small>

chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chỉ phí sử dung dat, thuê đắt trong thời gian xây. dưng (nu cổ) chỉ phi di đời, hoàn trả cho phần hạ ting kỹ thuật đã được dẫu tư xây

<small>dựng (nếu có) và các chỉ phí có liên quan khác.</small>

Chỉ phí xây dụng gồm: chỉ phí xây dựng e <small>cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng.của dự án; cơng trình, hang mục cơng trình xây đựng tạm, phụ trợ phục vụ thi cơng;</small>

<small>chỉ phí phá dỡ các cơng trình xây dựng không thuộc phạm vi của công tác phá dỡ giải</small>

<small>phóng mat bằng đã được xác định trong chỉ phi bi thường, hỗ trợ và ti định cư. Co</small>

cấu chỉ phí xây dựng gồm: chỉ phí trực tiếp, chỉ phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thu gi tị gì tăng.

<small>CChi phí thiết bị gồm: chỉ phi mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ: chỉ phí</small>

quản lý mua sắm thiết bị cơng trình của nhà thầu: chỉ phí mua bản quyền phn mềm sit dung cho thiết bị cơng trình, thiết bị cơng nghệ của dự án (nếu có); chỉ phí đào tạo và

<small>chủ</small> giao cơng nghệ (nếu có); chỉ phi gia cơng, chế tạo thiết bị phí tiêu chuẩn (

<small>s6); chí phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chỉ phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu</small>

cầu kỹ thuật, chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chỉ phí liên quan

<small>“Chỉ phí quản lý dự án gồm các chỉ phi để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự</small>

án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng. Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tr

<small>(PPP) chỉ phí quản lý dự án gồm chi phi quản lý dự án của cơ quan nhà nước có thẳm.</small>

<small>quyển, chỉ phí hoạt động của đơn vị quản lý dự án thuộc cơ quan nhà nước có thẳm.</small>

quyển thực hiện dự án và ch phí quản lý dự án của nhà đầu tư,

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

CChi phí tư vấn đầu tr xây dựng gồm chỉ phí tư vấn khảo sit xây dựng, lập Báo cáo

<small>nghiên cứu tiền khả th, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án nhóm B,</small>

<small>nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công, lip Báo cio nghiên cứu khả th hoặc Báosáo kinh tế-kỹ thudt; chỉ phi thiết kế, chỉ phí tư vin giám sắt xây đựng cơng trinh và</small>

các chỉ phí tư vấn khác liên quan.

“Chỉ phí khác gồm: các chỉ ph cin thiết để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng tinh

<small>như chỉ phí rà phá bom min, vật nổ; chi phi bảo hiểm công trình trong thời gian xây,</small>

dmg; các khoản phí, lệ phí thẳm định dự án, thiết kế, dự toán xây dmg: chỉ phí

<small>tốn, thẩm tra, phê duyệt quyết tốn vốn đầu tư và các chi phí cần thiết khác để thực.</small>

hiện dự án đầu tư xây dụng cơng tình nhưng khơng thuộc nội dung quy định ti các điểm a, be, d,đkhoản 4 Diễn này

Chi phí dự phịng gồm: chi phi dự phịng cho khơi lượng cơng việc phát sinh và chỉ phí

<small>cdự phịng cho yếu tổ trượt giá trong thời gian thực hiện dự án</small>

Nội dung của vốn đầu tr được quyết tốn là tồn bộ chỉ phí hợp pháp đã thục hiện trong quá trình đầu tr để đưa cơng tình vào khai thác, sử dụng. Chỉ phí hợp pháp là

<small>chỉ phí được thực hiện trong phạm vi dự án, thiết kế, dự toán được duyệt kể cả phần</small>

điều chỉnh, bổ sung theo qui định của hop đồng đã ký kết, phủ hợp với qui định của pháp lụậ. Đối với các cơng trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn dẫu tư được

quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được cấp có thảm quyền phê

2-4. Nhiệm vụ quản lý chỉ phí dự án đầu tr xây dựng cơng trình của các chủ thể ‘Theo Nghị định số 68/2019/ND-CP ngày 14/8/2019 của Chính phù vé Quản lý chỉ phí đầu tw xây đơng [3] thì quyn, nghĩa vụ và trich nhiệm của người quyết định đầu tr, “Chủ đầu tr, nhà thầu xây dựng trong quản lý chỉ phí đầu tr xây dựng được quy định cụ

<small>28, 29, 30, 31 của ND 68/2019/NĐ-CP như sau:</small>

ighia vụ và trách nhiệm của người quyết định đầu tw, Được quy dink

<small>cụ thé tại Điều 28 của Nghị định 68/2019/NĐ-CP [3]</small>

Người quyết định đầu tư có các quyén sau đây:

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>"Phê đuyệt dự toán chỉ phí các cơng việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị dự án để lập</small>

<small>Báo cáo nghiên cứu khả th, dự tốn chỉ phí các cơng việc chun bị đ ập thiết kế kỹ</small>

thuật thiết kế bản vẽ thi công, tổng mức đầu tư, dự toán xây dụng, giá gồi thẫu xây dung, tơng mức đầu tư diều chính, dự tốn xây dựng diễn chính, gi gói hầu xây đựng

<small>điều chỉnh làm tăng vượt tổng mức đầu tư.</small>

<small>Quyết định việc sử dụng chi phí dự phịng (trừ trường hợp dự án chỉ yêu cầu lập Báo.</small>

<small>cáo kinh tế - kỹ thuat),</small>

Quyết định gid gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thiu, loại hợp đồng, hình thức

<small>hợp đồng.</small>

Quyết định phương án cập nhật giá gỏi thầu xây dựng trong trường hợp gid gối thầu

<small>cập nhật có xu hướng làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng.</small>

Chip thuận thực hiện lựa chọn tổ chức tư vin quản lý chi phí đầu tư xây dựng đủ điều

<small>kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để thực</small>

<small>hiện thẩm tra tổng mức đầu tư, dự tốn xây dựng cơng trình làm cơ sở cho việc thẩm</small>

<small>định, phê duyệt</small>

<small>“Các quyển khác liên quan đến quản lý chỉ phí theo quy định khác của pháp luật có liênquan</small>

Người quyết định đầu tư có nghĩa vụ sau đây:

Đảm bảo đủ nguồn vốn đầu tư đáp ứng yêu cầu theo kế hoạch thực hiện của dự án; Trường hợp dự án khơng được bổ trí đủ vốn phục vụ công tắc giải ngân theo tiến độ dự án, gây anh hưởng đến kế hoạch thực hiện của dự án và hiệu quả đầu tư xây dựng, người quyết định đầu tr có nghĩa vụ xây dựng cơ chế ti chỉnh sử dụng các nguồn vốn

<small>khác trong ngắn hạn, báo cáo cắp phê duyệt chủ trương đầu tư chấp thuận và phê duyệt</small>

ấp dang để dự án ấp tục tiển khai động kế hoạch;

on đốc Chủ đầu tư thực hiện lập Hỗ sơ quyết toán vốn đầu tư đồng quy định. Tổ chức thẳm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư theo đúng quy định;

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Cc nghĩa vụ khác lên quan đến quản lý chỉ phí theo quy định khác của pháp lật có

<small>liên quan.</small>

Người quyết định đầu tw chịu trich nhiệm trước pháp luật trong các trường hợp sau

này và các Digu khoản khác có, Khơng thực hiện đúng nghĩa vụ nêu tại khoản 2 Did

<small>liên quan của Nghị định này trừ trường hợp bắt khả kháng.</small>

Làm tăng chỉ phí của dự án, dự án chậm tiền độ gây thất thốt, lãng phí do quyết định thực hiện dự án khi kế hoạch vốn không phù hợp với kế hoạch thực hiện cia dự ấn

<small>Điều chnh tổng mức đầu tư dự án không theo đúng quy định của pháp luật xây dung.</small>

2.4.2. Ouyén, nghia vụ và trách nhiệm của Chủ đầu ne. Được quy định cụ thể ti

<small>29 của Nghị định số 68/2019/VĐ-CP [3]</small>

Chủ di tur có các quyé <small>sau đây:</small>

“Quyết định sử dụng chỉ phí dự phịng đối với dự án chỉ u cầu lập Báo cáo kính tế

<small>-kỹ thuật;</small>

“Thuê các tổ chức tư vin quản lý chỉ phí đầu te xây dựng đủ điều kiện năng lực theo

<small>quy định ại Nghị định về quan lý dự án đầu tr xây dựng để thực hiện lập, thẫm ta,</small>

<small>kiểm soát, quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng.</small>

<small>Được quyền địi bồi thường hoặc khởi iện ra tòa án theo quy định của pháp luật đôi</small>

bồi thường các thiệt bại do iệc chậm trỄ của cơ quan hanh toán vốn đầu tư đối với

<small>phần vốn ngân sách Nhà nước.</small>

Chap thuận các thay đổi biện pháp thi công, yêu cầu kỹ thuật do nhà thầu đề xuất nhưng phải đảm bảo chất lượng. tiến độ, an tồn, bảo vệ mơi trường theo các thỏa thuận của hợp đồng đã ký kết. Kiểm soát các thay đổi trong q trình thi cơng xây

<small>cdựng cơng trình có liên quan đến thay đổi chỉ phi đầu tư xây dựng cơng trình hoặc đầynhanh tiễn độ xây dựng cơng trình.</small>

‘Chap thuận các đề xuất về thay đổi vật tư, vật liệu xây dựng theo dé xuất của tư van thiết kế hoặc nhà thầu thi công xây dựng nhưng phải đảm bảo v8 mặt kỹ thuật,

<small>29</small>

</div>

×