Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.13 MB, 147 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI - 2022
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BỘ GIÁO DUC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NONG NGHIỆP & PINT
'CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT CAP THOÁT NƯỚC. MA SO: 8580213
LUAN VAN THAC Si
NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC: PGS.TS. Nguyễn Văn Tài
HÀ NỘI -2022
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM DOAN
<small>“Ten tác giả: Bùi Minh Thảo</small>
<small>Học viên cao học khóa: 27CTNI</small>
<small>"Người hướng din: PGS.TS. Nguyễn Văn Tài</small>
¡ Luận văn: *Nghiên cứu đề xuất giải pháp cấp nước và quan lý hiệu quả hệ
<small>thống cắp nước thành phố Chi Linh, tỉnh Hai Dương”.</small>
Học viên xin cam đoan đề tài Luận văn này là cơng trình nghiên cứu độc lập của bản i được sử đụng để tính tốn, phân tích, ảnh giá rong luận <small>sốc trich din 6 rằng, theo đúng quy định.</small>
<small>cứu trung thực, khách quan, phù hợp với thực tiễn chưa từng được ai</small>
<small>sông bỗ trong bit kỹ công tinh nghiên cứu khác</small>
<small>Hai Dương, ngày 1 thắng 3 năm 2022Tác</small>
<small>Bùi Minh Thảo.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CẢM ƠN
<small>"ĐỂ có thé hồn thanh luận văn tốt nghiệp của mình, trước hết tơi xi tơ lịng biết ơn</small>
<small>sâu sắc đến PGSTS. Nguyễn Văn Tai người đã dành nhiều thồi gian hướng dẫn và</small> cung cấp thêm kiến thức khoa học cần thiết trong suốt quả trình nghiên cứu và thực
<small>hiện luận văn này.</small>
<small>Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa kỹ thuật Tài nguyên nước. các</small>
<small>Phòng, Ban trong Nhà trường và các thầy cơ giáo tận tình giảng dạy, hướng dẫn, tạo</small> mọi điều kiện để tác giá hoàn thành Luận văn thạc sỉ chuyên ngành Cấp Thoát nước với đề tài “Nghiên cứu để xuất giải pháp cắp nước và quản lý hiệu quả hệ thống cắp nước thành phố Chí Linh, tinh Hai Dương”.
<small>Tác giả gửi lời cảm ơn đến bạn bè, đồng nghiệp, đặc biệt là những người bạn lớp</small>
27CTNI], gia đỉnh đã luôn động viên khích lệ tác gid vượt qua nhiều khó khăn để
<small>hồn thành Luận văn đúng thời hạn.</small>
Do năng lực bản thân cịn bạn chế, kiến thức và kinh nghiệm cơng tác chưa s <small>0, tên</small>
khó tránh khỏi những hạn chế vả thiểu sót. Vi vậy, rit mong nhận được những ý kiến
<small>đồng gop của thay cô,bạn bé và đồng nghiệp để tơi hồn thành tốt bài luận văn. Đồ làsự giúp đỡ quý báu và cũng là động lực để tôi có thể hồn thiện hơn trong q trìnhnghiên cứu và công tác</small>
<small>Xin chân thành cảm ơn!</small>
<small>Hải Dương, ngày 1 tháng 3 năm 2022</small>
<small>Tác giả</small>
<small>Bùi Minh Thảo.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>2, Mục tiêu nghiên cứu, 23, Bai tượng và phạm vi nghiên cứu 3</small>
<small>3⁄1 Đối lượng nghiên cứu. 33.2 Phạm vỉ nghiên cứu 34. Nội dung nghiên cứu. 35. Cích iếp cận và phương pháp nghiền cứu. 35.1 Cách tếp cận 35.2 Phương pháp nghiên cứu. 46, Kết quả dy kiến đạt được 4</small>
<small>CHUONG 1. TONG QUAN VE VAN BE CAP NƯỚC, s</small>
<small>1.1 Khải quit v8 tình hình cp nước s1.1.1 Lich sử phát win về cắp nước 5</small>
<small>1.2 Tổng quan về cắp nước ở Việt Nam, 61.2.1 Nguin nước và nhủ cầu ding nước 6</small>
<small>1.22. Các vùng cắp nước chỉnh hiện nay. 7</small>
<small>12.3 Chất lượng, trữ lượng và khả năng khai thác nguồn nước các ving Việt nam 2</small>
<small>1.3 Tổng quan chung khu vục nghiền cứu 15</small>
<small>13.1. Viti dja 1s</small>
<small>1.32, Điều kiện tự nhiên "</small>
<small>33. Dặc điển kín tế xã hội 91.34, Hiện trang hệ thing cắp nước sạch ea thành phổ Chí Linh 211.4, Đánh gi hiện trang nguồn nước và hitrạng các trạm xử lý nước ti thành phố Chi Linh.... 25</small>
<small>14,1 Đánh giá hiện trang nguồn nước thành phổ Chỉ Linh 2s</small>
<small>1.42 Binh gid hiện trang các tram xử lý nước ấp thành phố Chi Linh 261.43 Tình trạng thất thốt, ht thu hiện nay của hệ thông cấp nước TP Chi nh 3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>CHUONG 2, CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIEN DE XUẤT GIẢI PHAP</small>
<small>VA QUAN LY HIỆU QUA HE THONG CAP NƯỚC THÀNH PHO CHÍ LINH. 37</small>
<small>2.1. Kinh nghiệm năng cao hiệu quả của ệ thống cắp nước đ th trên thể giới 7</small>
<small>2.2, Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả của hệ hông cấp nước đồthịở Việt Nam - Kinh nghiệm,</small>
<small>nông cao hiệu quả của hệ thống cắp nước thành phố Hải Phòng, 41</small>
<small>2.3, Những căn cử pháp lý thực hiện Tinh vực cắp nước 43</small>
<small>2.4. Khái niệm về hệ thống cấp nước đô thị 452.4.1 Vai wd và đặc điểm của hg thẳng cấp nước, 4</small>
<small>2.4.2. Hệ thông cấp nước đô thị hiện nay. 46</small>
<small>25. Các quy định trong quan lý hệ thing cắp nước 4</small>
<small>25.1. Cân đối hài hòa giữa các chủ thể của hệ thống cấp nước 472.5.2 Các quy định về quản ý hệ thống cấp nước 48</small>
<small>26. Các yêu cầu, quy định về cắp nước đô thị 49</small>
<small>2.6.1. Vai td và de inh của hệ thắng cắp nước 49</small>
<small>2.6.2. Các yêu cầu cơ ban cia hg thing cắp nước đô thị 49</small> 2.6.3. Các quy định trong cắp nước đơ thi s0 <small>27. Tih tốn nhu cầu sử dụng nước hiện ại năm 2020 và tương ai đn năm 2030 hệ thôngấp nước thành ph Chỉ Linh 56</small>
<small>2.7.1 Nhu cầu nước cho sinh hoạt 56</small>
<small>2.72 Xác định ưu lượng trong ngày ding nước lớn nhất 37</small>
<small>2.73 Xác định chế độ dùng nước cho hai khu vực. ss</small>
<small>2.7.4 Nhu cầu ding nước cho công nghiệp 39</small>
<small>2.7.5 Nước ding cho công cộng 0</small>
<small>2.8 Quy mô công suất hệ thống cắp nude a</small>
<small>2.9 Phin tích lựa chọn phần mém tinh toán diy lục mang lưới cắp nude. 2</small>
<small>2.9.1 Giới thiệu về phần mềm Epanet. 32</small>
<small>2.9.2 Giới thiệu phần mềm bentley watergems 2</small>
<small>CHUONG 3, ĐỀ XUẤT GIẢI PHAP CAP NƯỚC VA QUAN LÝ HIEU QUA HE THONGCAP NƯỚC THÀNH PHO CHÍ LINH 60</small>
<small>3.1 ĐỀ xuất các gii pháp cắp nước cho thành phổ Chí Linh “0</small>
<small>3.11, Phường ân 1 _</small>
<small>3.2 So sinh và lựa chọn phương dp cắp nước 85</small>
<small>3.3 DE xuất một số giải pháp trong quản ý hg thing cắp nước. 88</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>3.3.1 Yêu clu chung: 883.3.2 Tổ chức thực hiện. 88</small>
<small>[34 ĐỀ xuất các giải pháp chống thất thot, thất thu trên mạng lưới đường Ống cắp nước taithành phổ Chi Linh 97314.1. Các giái pháp phịng chống thất thốt, thất thu 93.5 Đ xuất giải phip năng cao hiệu quả quản ý cấp nước 9943.5.1 Để xuất ms hình quin lý hg thing cắp nước có sự tham gia của chính quyền dja phương,</small>
<small>Xà người din 99</small>
<small>KET LUẬN VẢ KIÊN NGHỊ i0</small>
<small>TÀI LIỆU THAM KHẢO. lợi</small>
<small>PHÙ LỤC TÍNH TỐN 10s1. Kết qua tinh thủy lực các nút giờ đồng nước lớn nhất GB 1 105</small>
<small>I. Ket qu inh (hủy ue các đường dng it ding nước lớn nhất GD 107</small>
<small>I, Kết quả tính thủy lự các nút giờ ding nước lớn nhất GD 2 1101. Kết qu tính tốn đường ơng giờ dùng nước lớn nhất giải đoạn 2 mã</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 11a Bản đồ hành chính thành phố Chí Linh, Hải Dương
Tình 1.1b Bán đồ quy hoạch hệ thống cắp nước TP Chí Linh, Hải Dương
<small>Hình L.2 Trạm cấp nước Tân Dân</small>
<small>Hình 1.3: Sơ đồ dây chuyền công nghệ tram Tân dân</small>
<small>nh 2.2 Hệ thống cấp nước gián tiếp</small>
<small>Hình 2.3 Các thành phân vật lý trong một hệ thông phân phối nước.</small>
Hinh 3.1: Sơ đồ đây chuyển công nghệ trạm Tân dân
<small>Hinh 3.2: Sơ đồ dây chuyển cơng nghệ trạm An lạc</small>
Hình 3.3: Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ Tram Đồng lạc
<small>Hình 3.4: Sơ đồ dây chuyền công nghệ Tram Phả lại</small>
inh 3 5: Sơ đồ đây truyền cơng nghệ trạm Sao đỏ
inh 3 óa(b) Phigu phân tích nguồn nước ngằm ti trạm Sao Đồ Hình 3.7 Bản đồ sơng Kinh Thầy
Hình 3 8a (by Phiếu phân tích nguồn nước s <small>ng Kinh Thay</small>
<small>Hình 3.9 Sơ đồ dây chuyển công nghệ xử lý nước mặt giai đoạn I công suất</small>
<small>42.000m*/nad giai đoạn II công suất 63.000m°/ngđ.</small>
Hình 3.10 Mặt bằng trạm xử lý nước mặt thành phổ Chi Linh giai đoạn 1 công suất <small>42,000m3/ngd giai đoạn TI cơng suất 63.000m /ngđ</small>
Tình 3.11 Mat bing mạng lưới cắp nước mặt thành phố Chỉ Linh giai đoạn I
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Hình 3.12 Sơ dé tính tốn Thủy lực giai đoạn I(cơng suất 42 000 m’ing.d)</small>
<small>Hình 3.13 Mặt bằng mạng lưới cấp nước mặt thành phố Chí Linhgiai đoạn IIHình 3.14 Sơ đồ tính tốn thủy lực giai đoạn II (công suất 63 000 m'/ng.d)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">ĐANH MỤC CÁC BANG
Bảng 1.1 Tổng nhủ cầu dng nước 2020 và đến năm 2030 (uiệu mÏ năm) <small>Bảng 1.2 Tỷ lệ dân số nông thôn được cắp nước đến năm 2020,</small>
Bang 1.3 Tiềm năng nước ngằm vùng ven biển,
Bảng 2. Bảng tiêu chuẳn quy định bac tin cậy của hệ thống cấp nước
<small>Bảng 2.2 Bậc tin cậy cắp nước theo độ dim bảo lưu lượng thing hoặc ngày của các</small>
<small>Bảng 2.7 Các khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố</small> Bang 2.8 Lưu lượng cắp cho khu công nghiệp
<small>Bảng 2.9 Số giường bệnh cho 2 giai đoạn</small>
Bang 2.10 Lưu lượng nước cắp cho bệnh viện
<small>Bảng 2.11 Lưu lượng nước cắp cho các trường Đại học, Cao đẳng</small>
<small>Bang 2.12 Lưu lượng nước tưới cây rửa đường.</small>
<small>Bang 2.13 Tổng hợp các nhu cầu ding nước chính</small>
<small>Bảng 2.14 Cơng suất các giai đoạn</small>
<small>Bang 2.15 Bảng tổng hợp lưu lượng nước giai đoạn I (din 2025)Bang 2.16 Bảng tổng hợp lưu lượng nước giai đoạn Il (2025-2030)</small>
Hinh 3.1 Bảng chỉ iều nguồn cấp nước ngẫm QCVN 09-MT: 2015/BTNMT Hinh 32 Bang chi iều nguồn cắp nước sông Kinh Thầy QCVN O1-1: 2018/B YT
<small>Bảng 3.3 Bảng tổng hợp các chỉ iết ải tạo chính 3 trạm cắp nước trạm Tân Din, An</small>
Lạc và phường Đồng Lạc. (phương án 1)
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Bing 3.4 Bảng khối tốn kinh phí củi tạo 3 trạm cắp nước tram Tân Din, An Lạc và
<small>phường Đồng Lạc. (phương ấn 1)</small>
Bing 35 Bảng tổng hop các chỉ tt củ tạo chính trạm cấp nước trạm Phả Lại
<small>(phương án 1)</small>
Bảng 3.6 Bảng khái tốn kinh phí cải tạo trạm cắp nước. Phả Lại. (phương án 1) Bảng 37 Bảng tổng hợp các chỉ tết củ tạo chính tram cp nước trạm Sao Đơ (phương
Bảng 3.8 Bang khí tốn kính phí ci to tram cắp nước phường Sao Đơ. (phương ấn)
<small>Bảng 3.9 Bang tổng hợp các chỉ tết xây dựng mới trạm cấp nước. phường Sao Đỏ.(phương án 1)</small>
<small>Bang 3.10 Bảng khái tốn kinh phí xây dựng mới trạm cấp nước phường Sao Đỏ.</small>
<small>(phương án 1)</small>
<small>Bảng 3.11 Bảng khái toán kinh phí xây đựng cơ bản nhà máy nước thành Chí Linhgiai đoạn 1 (phương án 2)</small>
<small>Bảng 3.12 Bảng khái tốn kinh phí xây dựng cơ bản nhà máy nước thành Chí Linhsiai đoạn 2 (phương án 2)</small>
<small>Bang 3.13 Bảng phân tích và lựa chọn phương án</small>
<small>Bảng 3.14 Tổng hợp các chỉ tiêu, thông số giữa 2 nguồn nước Khai thác ngầm và mặt</small>
<small>trong quá trình vận bành.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT Ngân hàng phát tiễn châu A
<small>Ban quản lý dich vụ công cộng</small>
DistietMeteredArea~ Cụm Cấp Nước Duge Kiểm Sốt
<small>Bộ nơng nghiệp và Phá triển nông thôn</small>
<small>Môi trường Quốc gia</small>
<small>Hội Đồng Nhân Dân</small>
<small>Quy Chuẩn Việt Nam</small>
<small>Trước Công NguyênTiêu Chuẩn Việt Nam.</small>
<small>Tiên chuẩn Xây Dựng Việt Nam</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">PHAN MỞ DAU 1. Tính cấp thiết của đề tài
"Nước là nguồn tài nguyên hữu hạn, nó là như cầu thiết yêu để duy tr sự sống trên tồn ‘Tri dt và đồng vai trị đặc biệt quan trọng trong quá tình phát triển bén vũng của một Quốc gia. Nước sạch góp phần hạn chế bệnh dịch, nâng cao đời sống sức khỏe.
<small>cho con người, thúc đầy Kinh tế - Xã hội phát triển ở.nước. Quản lý, khai thác và</small>
sie dung hợp lý tai nguyên nước là chiến lược của mỗi Quốc gia trên toàn Thể giới, để đối phó với nhăng tác động iêu cực đến phát triển Kinh tế - Xã hội, đồi sống và sức <small>khỏe con người như tăng trưởng kinh tế, gia tăng dân số, tốc độ đơ thị hóa và cơng.</small>
<small>nghiệp hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ, biển đổi khí hậu ngày càng phức tạp. suy kiệt</small>
nguồn nước, ô nhiễm các ting nước ngằm... Nước ngọt ngày cing trở nên khan hiểm và đang là vấn đề nóng bỏng của các quốc gia trên Thể giới
“rên dia bàn thành phố Chỉ Linh hiện nay sử dụng ba nguồn nước chủ yếu. Neu <small>nước ngắm, nguồn nước mặt và nguồn nước mưa. Hầu hết các trạm xử lý nước mặt</small> “được lấy từ sông Kinh Thay, các tram nảy cỏ quy mô, công suất nhỏ nhưng việc quản
<small>lý, khai thác các tram cắp nước này thực sự không hiệu quả, công suắt khai thác giảm,</small>
<small>Hải Dương đang khai thc tại trạm cấp nước Sao Đô lay nước từ nguồn nước ngằm,</small>
‘bao gồm 5 giếng khoan các giếng khoan bổ tri dọc theo quốc lộ 18 khoảng cách các siêng khoan từ 1000m đến 1300m, độ siu các giếng từ 58m đến 62m, đây là nguồn <small>nước cung cắp chủ yêu cho thành phổ Chí Linh. Tuy nhiên chat lượng nguồn nước của</small>
<small>sấc giếng khoan dang din bị suy thoái, pH xuống thắp, mực nước các giếng đều bị hạ</small>
thấp. Qua theo doi mực nước hiện tại so với thời gian ban đầu mực nước tinh giảm 2m,
<small>mực nước động giảm 4,5m. (sổ liệu theo đối, đo đạc của trạm cấp nước Sao Đỏ). Day</small>
chuyển cơng nghệ tram cấp nước Sao Đỏ có cơng suất 400m” ngìy/đệm, <small>cơng trình</small>
xử lý nước chưa đảm bảo chất lượng nước và dùng hóa chất NaOH dé nâng pH, Clo
<small>để khử trùng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Mạng lưới đường ống cắp nước thành phố Chí Linh sử ding nhiều loại khác nhau vật
<small>liệu éng cả cũ, mới gang, thép, ông kẽm, nhựa PVC nhựa HDPE... đường kính từ</small>
100mm đến 350mm. Một số phường nội thành như phường Văn An, Hồng Tân, Hồng Tiền, Hồng Hoa Thám... chưa có mạng đường Ống cắp nước nhân dân chủ yếu dùng nguồn nước mưa, giếng tự khoan và nước ao hd vào mục đích sinh hoạt một số. khu vực phải di mua nước sử dung, một số khu công nghiệp tự khoan nước để sản xuất, Nguồn nước ao hồ đều bị bị ô nhiễm nặng do các chất thải sinh hoạt và trồng
<small>trọt, chấn nuôi.</small>
<small>Do vậy nguồn nước sạch phục vụ cho nh cầu ăn udng sinh hoạt của nhân dân thành</small> phố gặp rất nhiều khó khăn. Hiện tượng thiểu nước nghiêm trọng thường xuyên xảy ra, hiện tại thành phố vẫn chưa có hệ thống cấp nước đơ thị hoàn chỉnh, bén vũng, tối ru và an toàn, mới chỉ có hệ thống cấp nước sạch cho khu dân ew một số phường nội thành, Các phương ngoại thành nhân dân sử dụng chủ yễ là nguồn nước mưa và nước
<small>ngắm, trữ lượng thất thường vả chưa đảm bảo vệ sinh.</small>
<small>"ĐỂ đảm bảo việc cấp nước sạch đảm bảo vệ sinh và đủ về tiêu chun ching nước chongười dân, cin phải có một nghiên cứu cụ th, đầu tư khai thác và quản lý thật hiệu</small>
tic giá đề xuất đề tai "Nghiên cứu đề xuất giải pháp cấp nước và quản lý hiệu quả kệ thống cắp nước thành phố Chi Linh, tỉnh Hải Dương "đẻ nghiên cứu. Với kết qua của đề |, có thể đưa ra được giải pháp cắp nước và quản lý hiệu quả có tinh ứng dung <small>thực tế cao, thời gian đầu tư xây dụng nhanh, có nguồn nước đảm bảo vé chất lượng</small>
<small>và trừ lượng cung cấp cho người dân thành phổ Chí linh, tỉnh Hải đương.</small>
<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>
Đánh giá được thực trang, khả năng cấp nước hệ thống cấp nước thành phố Chí Linh. Đề xuất ác giải pháp cắp nước và quản lý hiệu quả hệ thống cắp nước thành phố Chỉ
<small>Linh ~ Tỉnh Hai Duong,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">3, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đi tượng nghiên cứ
Đối tượng nghiên cứu là nguồn cấp nước, các cơng tình xử lý nước cắp và mạng lưới cắp nước ta hành phố Chí Linh — Tỉnh Hai Dương
“Các nguồn nước cấp cho thành Phổ Chi Linh. các công tnh xử lý nước cp và mạng <small>lưới cắp nước tại thành phổ Chí Linh — Tỉnh Hải Dương.</small>
<small>4. Nội dung nghiên cứu</small>
<small>Nghiễn cứu tổng quan về cắp nước khu vực nghiên cứu, về các yếu tổ ảnh hưởng, vé</small> cách quản lý của hệ thống cắp nước thành phổ hiện nay
<small>Xác định nhu cầu sử dụng nước đến năm 2030.</small>
Dánh giá khả năng làm việc của hệ thống tới năm 2030.
Bi xuất các giải pháp cắp nước và quản lý hiệu qui hệ thống cắp nước thành ph Chi
<small>Linh — Tỉnh Hải Dương</small>
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 5.1 Cách tiếp cận
<small>cận các thành tựu nghiên cứu và công nghệ của các nước trong khu vực và trênthể giới.</small>
ép cận theo Dinh hướng phát triển cắp nước sạch dé thị Việt Nam đến 2030,
“Tiếp cận thực tế: di khảo sắt thực địa tim hiễu các hỗ sơ, tỉnh hình hoạt động của các <small>sơng trình cắp nước sinh hoạt trong thành phổ Chi Linh, tỉnh Hải Dương</small>
<small>“Tiếp cận dap ứng nhu cầu: Tính tốn, lựa chọn nguồn nước, dây chuyển cơng nghệ,tính tốn thủy lực, đánh giá lựa chọn sơ đỗ cấp nước phủ hợp nhu cầu nước của thành</small>
<small>$.2 Phương pháp nghiên cứ</small>
<small>Phương pháp thu thập tà liệu, số liệu</small>
Phương pháp phân ích. thing kê sử lý, đánh giá 6 iệu
<small>Phương pháp kế thừa</small>
<small>"Phương pháp mơ hình tốn.</small>
Phương pháp chập bản đồ.
<small>Dựa trên số liệu khai thác vận hành thực tế của các cơng trình cắp nước thành phổ Chi</small>
<small>Linh Tỉnh Hai Dương.</small>
6. KẾt quả dy
"Đánh giá hiện trang khả năng cắp nước của mạng lưới cấp nước Thành Phố Chi Linh —
<small>‘Tinh Hai Dương.</small>
Dy báo nhu cầu cắp nước sinh hoạt của Thành Phố Chí Linh trong tương lai.
<small>Đánh giá sự phủ hợp về công nghệ của các trạm xử lý nước hiện nay.</small>
<small>Đánh giá công nghệ, sơ đồ mạng lười và mơ hình số của hệ thống cấp nước thành phố</small>
<small>Chi Linh,</small>
<small>Đề xuất các giải pháp cấp nước và quản lý hiệu qua hệ thống cấp nước đỏ thị thành</small>
<small>phố Chí Linh — tỉnh Hải Dương.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">CHUONG I. TONG QUAN VỀ VAN ĐÈ CAP NƯỚC
1-1 Khái quát về tình hình cắp nước 1.1.1 Lịch sử phát triển về cấp nước
Từ ắt xã xưa, con người đã tìm cách chỉnh phụ thin nhiên, ự tạo ra nguồn nước để
<small>sớm tại La Mã vào năm 600 TCN. Điễn hình là cơng trình dẫn nước vào thành phố</small> bing kênh tự chảy. Trong thành phổ nước được đưa đến các bể tập trung, từ đó theo đường máng dẫn đến các nhà quyền q và bể chứa cơng cộng cho người din sử dụng Năm 300 trước công nguyễn người ta đã biết khai thie nước ngằm bằng cách đào giếng. Người Babilon có phương pháp nâng nước lên độ cao khí lớn bằng rồng roc, ung nước, cũng <small>ip nước cho các tịa lâu đài trên núi.</small>
‘Theo thời gian, con người tìm ra những hệ thống cung cấp nước cho riêng mình ngày sàng tiến bộ hơn. Cách đây 8 thé ky các thành phổ ở châu Âu có hệ thống cung cấp
<small>nước. Khi đó chưa có các loại hóa chất để xử lý nước mặt. Người ta phải xây dựng các.</small>
bể lắng có ích thước rit lớn. Do đó, cơng trình cơng kn, chiếm diện tích và kinh phí
<small>xây dụng lớn, Vào những năm 1600 việc ding phén nhôm để làm keo tụ nước được</small>
các nhà truyền giáo Tây Ban Nha phổ biến tại Trung Quốc. Vào những năm 1800 các thành phố ở châu Âu, châu Mỹ đã có hệ thống cung cắp nước khí đầy đủ thành phần
<small>như cơng trình thủ, trạm xử lý, mạng lưới, v.v... Năm 1810 hệ thống lọc nước chothành phố được xây dưng tại Pasay - Scotlen. Năm 1908, việc khử tring nước tống</small>
<small>với qui mơ lớn đã có tại Niagara Falls, phía Tây nam NewYork.</small>
<small>nước ngày cảng đa dạng, phong phú và hoàn thiện. Có thể nói,</small>
cho đến nay kỹ thuật cấp nước đã đạt đến trình độ rắt cao về cơng nghệ xử lý, máy móc, rang bị thiết bị và hệ thống cơ giới hóa, tự động hóa hiện đại hóa trong vận hành, quản lý, 6 Việt Nam, hệ thống cung cấp nước đô thị được bit đầu bằng việc khoan giếng mạch nông tại Hà Nội, Sii Gin cũ vào năm 1894, Hiện nay, hầu hết các khu đ thị đã có hệ thống cũng cấp nước. Nhiễu tram cắp nước cho các thành phổ lớn đã áp dụng cơng nghệ tiên tién và tự động hóa cao.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">1.2 Tổng quan về cấp nước ở Việt Nam 1.2.1 Neudn nước và nhụ cầu ding nước
<small>Trên cơ sở báo cáo của Viện Quy hoạch Thuỷ lợi năm 2015, lượng nước sử dụng hang</small>
<small>năm cho nông nghiệp chiếm khoảng 93 tỷ m đạt tỷ lệ 81%, cho công nghiệp khoảng</small>
<small>17,3 tỷ m đạt 15%, cho tiêu dùng như lĩnh vực địch vụ, sinh hoại, côn</small>
tý mỂ đạt tỷ lệ 4%; dự báo đến năm 2020: nông nghiệp đạt 80%, công nghiệp đạt 15%,
<small>tiêu ding dat 5% và đến năm 2030: nông nghiệp dat 75%, công nghiệp đạt 16%,</small>
<small>năm 2020 đạt</small>
dùng đạt 9%; tổng lượng nước cần cung cấp cho các ngành kinh t
khoảng 127 - 130 tỷ mộ, đến năm 2030, con số này là đạt khoảng 150 tỷ mử, Tuy <small>nhiên, do quy luật phân bổ không đều theo mùa của nguồn nước tại Việt Nam, lượng</small>
<small>nước sử dụng trong mùa khổ chiếm khoảng 60%, néu tính cả lượng nước edn cho môitrường sinh thái ở hạ du chiếm khoảng 50 tỷ m, thi tổng lượng nước cin thiết để dùng</small>
<small>trong mùa khơ khoảng 140 tỷ mÌ</small>
<small>đề 6 nhiễm nguồn nước đang gia tăng, đc biệt i him lượng amơni xuất</small> nguồ
<small>n sốt được.Phẫn lớn nước cung cấp cho ngườiHiện nay,</small>
hiện và gia tăng trong nhiễ nước, dẫn đến chất lượng nước ăn uống sinh hoạt ở nhiều đô thị chưa thé ki <small>in chura đạttiêu chuẩn cho phmột số chỉ tiêu lý, hoá va vi trùng côn cao hơn giới hạn cho phép</small>
<small>nhân dân. Tỷ lệ thất thốt thất thu nước cịn cao như: Thái Bình (15-20%), Hà Nội</small>
(15%), TP.Hỗ Chi Minh (18,2%), NamDjnh (18%), HàTĩnh (249)...
Chất lượng nước của một số trạm cấp nước quy mô nhỏ tại khu đô thị mới, khu chung <small>cur hay tại giếng khoan khai thác quy mơ nhỏ lẻ cịn hạn chế, chưa đạt u cầu quy</small> định như: chỉ số clo dư thấp, 6 nhiễm asen, nmôni, chỉ tiêu vi sinh và một số chỉ tiêu <small>khác. Mạng lưới đường ống cấp nước đô thị trải qua nhiều giai đoạn đầu tư đã cũ, rò</small> tí, gây tý lệ thất thốt nước cao, thậm chí có thể có sự xâm nhập của chit thải
'Nguồn nước đã và đang bị suy thoái cả về chất lượng và trữ lượng. Nguồn nước mặt bị 6 nhiễm do chat thải, nước thải sinh hoạt và đặc biệt là nước thải công nghiệp. Nước. dưới đắt (nước ngằm) dang bi cạn kiệt do khai thác nước quả mức din đến 6 nhiễm <small>nguồn nước, gây sụt lún</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Ngồi ra, do sự biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn đặc biệt trong mùa khô, nước mặn. <small>xâm nhập sâu vào đất liễn ảnh hướng đến nguồn nước ngọt cũng như đất canh tác, sản</small> xuất nông nghiệp của người dân, các khu vực chịu ảnh hưởng mạnh là vùng đồng bằng
<small>sông Cửu Long và vùng duyên hải miễn Trung.</small>
Trong khi đó, nguễn nước tự nhiên mùa khơ của tắt cả các Lưu vực sông chiếm <small>khoảng 30%, tương đương khoảng 96 ty m`, cộng với lượng nước tích trữ được của</small> các hồ chứa trên tồn quốc chiếm khoảng 40 cỷ m thì lượng nước cắp tong mùa khơ tắt ấp bích, in chứa nguy cơ xung đột trong sử dụng nước giữa các ngành trên một lưu vực sông và xung đột này ngày càng gay et, nhất là ại các lưu vực sông vừa và
Phân ch sự tăng trưởng nhu cầu nguồn nước đến năm 2020 và 2030 đựa trên các yếu tổ như: Các tiêu chuẩn về cap nước hiện hành; Theo quy hoạch cấp nước của các vùng và các tỉnh; số iệu về dân số theo kết quả tổng điều tra din số và nhà ở 01/4/2019 và <small>ude tính tỷ lệ tăng trưởng dân số đến năm 2020 và 2030, phân tích hiện trang sử dụng.</small> nước và dự tính sự tăng trưởng nhủ cầu sử dụng nước theo đầu người và theo các ngành kinh tế. Theo dự báo tổng nhu cầu cấp nước toàn quốc đến năm 2020 chiếm khoảng 126.085 triệu m”/năm; đến năm 2030 chiém khoảng 150.678 triệu m”/năm.
Bảng 1.1 Tổng nhu cầu dùng nước hiện nay và đến năm 2030(tiệu m năm)
<small>TT [Vũng Năm2020 | Nim 2030</small>
‘Trung bình tồn quốc. 126.508 150,678
2 | Băng bing sơng Hong 56085 6508
<small>3 | Bie Trung bộ 11205 Tã4004 [Nam Trung bộ 6140 76625 | Tay Nawen Si 246© | Đăng Nam bộ HT 1152</small>
1.2.2. Các vùng cấp mute chink hiện nay
<small>1.2.2.1 Cấp nước đồ thị</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">4) Hiện rung cắp nước đồ tị
<small>Củng với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, hệ thông đô thi được mở rộ</small> về quy mô và số lượng. Dén thing 9 năm 2020, cả nước có 834 đơ thị các loại. tong đố: 2 đồ thị loại đặc biệt a Hà Nội và Thành phổ Hồ Chí Minh, 20 đơ thị loại 1, 30 đô
<small>thị loại II, 44 đô thị loại HH, 86 đô thị loại IV và 652 đô thị loại V, tỉ lệ đơ thị hóa đạt.</small>
385% với tổng dân số đô thị 33,8 triệu người. Song song với phát triển hệ thống đô <small>thị, hệ thống hạ tằng kỹ thuật nói chung và hệ thống cơng trình cấp nước nói riêng</small> cũng timg bước được đầu tư xây đụng đồng bộ, kim theo đồ phải đảm bảo cắp nước <small>an toàn, g6p phan phát triển kinh tế, xã hội và cải thiện đời sống của nhân dân</small>
Năm 2021, cả nước có khoảng 100 doanh nghiệp cắp nước đô tị, quản lý hơn 500 hệ thống cắp nước có quy mơ lớn, vừa và nhỏ tại các đơ thị toàn quốc; tỷ lệ dân cư thin thị được cung cắp nước qua hệ thống cấp nước tập trung đạt khoảng 80%, tăng khoảng.
<small>4% so với năm 2016; mức sử dụng nước sinh hoạt bình quản đạt khoảng 100lingườingày, đêm,</small>
Tổng lượng nước khai thác cho các đỏ thi và cơng nghiệp thì nguồn nước mặt hiểm <small>chủ u, nguồn nước ngằm chiếm tỷ lệ nhỏ với ước tính đạt khoảng 2.000.000</small>
lượng nước cấp hàng năm lớn nhất là TP Hà Nội m'/ngay, chiếm hơn 20%
<small>600.000 mề/ngày đêm, và TP HCM khoảng 500,000 mÏ/ngày đêm. Một số đô thị kếthợp sử dung cả nguồn nước mặt và nguồn nước ngắm, nhưng nguồn nước ngằm được</small>
xử dụng rt hạn ché do trừ lượng không lớn và hạn che, thành phi, tinh chit dao động phức tạp, rong khi đó việc khai thác khơng có quy hoạch và quản lý nguồn khơng tốt
<small>Tam 6 nhí</small> nguồn nước ngằm như hiện nay. Với quy hoạch Khai thác và sử dụng nguồn nước đến năm 2030, tim nhìn đến những năm tiếp theo của tt cả các đơ thị đền có chủ trương chủ yếu sử dụng nguồn nước mặt; khai thác hạn chế, giảm dẫn nguồn. nước ngim và coi nước ngằm là nguồn dự trữ
<small>b) Dự báo nhụ cầu dùng nước đồ thị năm 2020 và đến năm 2030</small>
Dy báo nhu cầu ding nước của đô thị, iêu chuẩn nước sinh hoạt được lấy trung bình
<small>giữa các đối tượng dùng nước đơ thị loại 1, 2, 3 theo TCXDVN 33 ~ 2006 và tínhthêm nhu cầu nước cho các ngành nghề khác như kinh doanh dich vụ, tiểu thủ công</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>nghiệp, nước cho bảo vệ và pl át triển mơi trường sinh thái và duy trì đồng chảy. Cáctiêu chí và nhu cầu trên được.i chung là tiêu chuẩn nước dùng cho đô thị. Tiêuchuẩn nước ding cho đồ thị tính cho năm 2020 là 140 iứngườï/ngày, đến năm 2030 là180 lingười#ngày. Cũng theo dự báo của Viện Quy hoạch Thủy lợi, tỷ lệ ding nước</small>
đổ thị đến năm 2020 chiếm khoảng 4% và 2030 chiếm khoảng 6% tổng nhủ cầu dùng <small>Nhu cầu cấp nước đô thị cả nước đến năm 2020 chiếm khoảng 4.98 tỷ mâ/năm; đếnnăm 2030 chiếm khoảng 8.9 tỷ m'/ndm.</small>
<small>1.3.3.2. Céip nước sinh hoạt nông thôn</small>
<small>4) Hiện trạng</small>
Lĩnh vục cấp nước sạch cho sinh hoạt của dân cư nông thôn trong nhiễu năm qua <small>“Chính phủ Việt Nam đã rắt quan tâm đến. Từ năm 1998, Thủ tướng Chính phủ đã phê</small> cđuyệt Chương trinh mac iêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh mơitrường nơng thơn gi
<small>đoạn 1999-2005 (Chương trình MTQG NS&VSMTNT), sau hơn 7 năm thực hiện</small>
chương tình đã đạt được những kết quả hét sức khả quan. Dé tiép tục phát huy hiệu
<small>{qua của chương tinh, năm 2006 Thủ tướng Chính ph,</small>
<small>MTQG NS&VSMTNT giai đoạn 2006-2010, năm 2012 Thủ tướng Chính Phủ phê</small>
cduyệt Chương trình Chương trình MTQG NS&VSMTNT giai đoạn 2012-2015 để tiếp <small>tue thực hiện công cuộc cấp nước sinh hoạt cho người dân nông thôn đảm bảo mục</small>
<small>ip tục phê duyệt Chương trình</small>
tiêu xóa đối giảm nghèo. Năm 2017 đã có hơn 92% dân số nơng thơn được sử dụng
<small>nước sạch hợp vệ sinh ong đó có khoảng 48% được sử dụng nước sạch đạt Quy</small>
chuẩn Việt Nam QCVN 02:2009/BYT “Quy chuẩn ky thuật quốc gia về chất lượng
<small>nước sinh hoạt", góp phần làm thay đổi điều kiện sống, thay đổi bộ mặt nông thôn ViệtNam.</small>
Ngày 14/4/2008 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có Quyết định số 51/2008/QĐ-BNN về việc ban hàn
<small>VSMT nơng thôn”. Tài liệu hưởng dẫn công tác TD&ĐG NS&VSMTNT của Bộ</small> Nông nghiệp và Phát trién nông thôn này đã đưa ra khái niệm về nước sinh hoạt hop
<small>vệ sinh và nước đại QCVN 02 như sau:</small>
<small>“Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá nước sạch và</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>Nu</small> ảnh hoạt hợp vệ sinh: Lả nước được sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn
<small>yêu cầu chất lượng: khơng màu, khơng mùi, khơng vị lạ, có thé ding để an uống saukhi dun sôi.</small>
Cúc nguồn nước hợp vệ xinh gm: Nước mấy, giếng dio hợp vệ sinh, <small>1g khoan hợp.</small>
<small>vệ sinh và các nguồn nước hợp vệ sinh khác như (nướctối, nước mạch lộ thiên, nước</small>
<small>"Nước sinh hoạt đạt QCVN 02: Là nước dùng cho các mục đích sinh hoạt thơng thường</small>
hong sử dụng để ăn uống rực tiếp hoặc dùng cho chế biến thực phẩm ti các cơ sở
<small>chế biến thực phẩm. Đáp ứng tit cả 14 chỉ êu tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất</small>
lượng nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT được ban hành tại thơng tư số
<small>05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của 05/2009/TT-BYT. Đó là nước được lấy từ các nguồn: nước voi lấy tại</small>
cơng trình cấp nước tập trung; nguồn nước nhỏ lẻ: giếng đào, giếng khoan, lu bể chứa
<small>nước mưa và các nguồn đạt quy chuẫn khác</small>
“Cũng theo tổng hợp của Tổng cục Thủy lợi về kết quả thực hiện Bộ chỉ số TD&BG NS&VSMTNT, đến hết năm 2020 tồn quốc có khoảng 92% dân số nông thôn được
<small>sử dung nước hợp vệ sinh, trong đó có khoảng 48% được sử dụng nước đạt QCVN 02</small>
với số lượng 60 lingudingiy. Dat thấp nhất là vùng Tây Nguyên với khoảng 86% dân số sử dụng nước hợp về sinh va 32% dân số sử dung nước dat QC 02; vùng dat cao nhất Dong Nam bộ với tỷ lệ 98% người sử dụng nước hợp vệ sinh và 57% sử dụng
<small>nước đạt Quy chuẩn 02.</small>
Bang 1.2 Tỷ lệ dân số nông thôn được cấp nước đến năm 2020
<small>"Tỷ lệ din số nông. đân số NT sử</small>
<small>hợp vệ sinh. QCVN02</small>
<small>(5) (%)</small>
<small>Trung bình tồn quốc. % 4T_ | Trung du và miễn núi phía Bắc Sĩ +“</small>
<small>3_| Bic Trung bộ $8 a</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>4 Ï Nam Trung bội 92 47š Tay Neuyén %6 26 [Bing Nam bộ % 7</small>
7 [Băng bing sông Cứu Long 95 37
<small>Ngudn: Thang kê của Tổng cục Thúy lợi 2020b) Dự báo nhụ cầu dùng nước sinh hoại nông thon</small>
Nhiễu năm qua, việc cung cắp mis <small>sinh hoạt nông thôn đã đạt được những kết quả rit</small>
<small>tích cực, góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống, nâng cao sức khỏe nhân dân. Song,</small> trong những năm tới vẫn còn rt nhiễu thách thức đối với lĩnh vực cấp nước sạch và
<small>'VSMTNT như: tỷ 16 dân số nông thôn chưa được sử dụng nước đạt QCVN 02 cịn rit</small>
‘cao, hiện tượng biển đơi khí hậu hết s <small>ức phúc tap, nguồn nước có nguy cơ cạn kiệt rt</small>
<small>lớn, dân số ngày cing tăng, môi trường sống ở khu vực nông thôn bị 6 nhiễm làm ônhiễm các nguồn nước... Những yếu tố trên đồi hỏi trong những năm tiếp theo cần</small>
<small>phải nỗ lực nhiều hơn nữa trong đầu tư xây dung, phát triển công nghệ, bảo vệ nguồn.nước, nhẳm đạt được tắt cả mục tiêu dân cư nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt</small>
dạ tiêu chun quy định về chất lượng và số lượng
‘Theo TCXDVN 33 ~ 2006, tiêu chun tổng hop trung bình vùng cắp nước nơng thơn
<small>40-60</small> /người/ngày. Đến năm 2020 tit cả các tinh đều đã thực hiện cắp nước sinh
<small>hoạt nông thôn đạt QCVN 02 với tiêu chuẩn đùng nước 60 li/người/ngày và trong quy.</small>
<small>hoạch cấp nước sinh hoạt nông thôn đến năm 2020, năm 2030 đa số các tỉnh và thành.</small>
<small>phố đặt mục tiêu đạt tiêu chuẩn dùng nước 80 ~ 100 li/người/ngày. Bên cạnh đó nhu.cầu dùng nước như dich vụ và các hoạt động công cộng khác ở nông thôn cũng tăngtheo năm,</small>
<small>Onig thôn tiêu chun ding nước sinh hoạt ở giai đoạn 2020 ~ 2030 là tiêu chuỗn</small>
tổng hợp bao gdm: nước cho ăn uống sinh hoạt, nước cho các ngành nghề kính doanh, dich vụ khác ở nông thôn, nước cho sin xuất tu thủ công nghiệp và nước cho môi
<small>trường sinh thấi và duy tì đồng chảy. Tiêu chuẩn tổng hợp dùng nước nông thôn năm</small>
<small>2020 là 80 liữngườï/ngày, năm 2030 là 100 inguờiingày. Ngoài ra, trong cơ edu dự</small>
<small>"</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">báo các nhu cầu sử dụng nước, tỷ lệ dùng nước nông thôn đến năm 2020 chiếm <small>khoảng 1% và 2030 chiếm khoảng 3% tổng nhu cầu ding nước.</small>
<small>Do vậy dự báo nhủ cầu ding nước sinh hoạt nông thôn của Việt Nam đến năm 2020 là</small>
<small>1,032 triệu mỶ/năm, và đến năm 2030 là 4.783 triệu mÌ/năm.</small>
1.2.3 Chất lượng, trữ lượng và khả năng khai thắc nguồn nước các ving Việt nam
<small>1.2.3.1 Trữ lượng nước mat</small>
Trên cơ sởsố liệu thống kê, tổng trữ lượng nước mặt của Việt Nam chiếm khoảng S30 <small>— 840 tỷ m’, trong đó hon 63% lượng nước được sản sinh từ nước ngoài</small>
<small>Trữ lượng nước các sơng: Mặc dù có hệ thống sơng ngơi day đặc với 0% lưu vực sông</small>
<small>lớn, 25 lưu vực sông liên tỉnh, 75 lưu vực sông nội tỉnh với hơn 3.000 sông, sudi,</small>
nhưng chỉ chiếm khoảng 37% tổng lượng nước sinh ra trên phần lãnh thd Việt Nam. <small>Lưu lượng nước trên các lưu vục sơng có sự biển động theo mùa, theo vùng miễn</small> (chiếm khoảng 80% lượng nước tập trang mùa mưa tr tháng 6 đn thing I năm sau và
<small>siảm mạnh, thậm chí khơ kiệt vào mùa hè)</small>
Dung tích của các hồ chứa: Tổng dung tích của các hd chứa trên cả nước khoảng trên 65 tỷ m, tong đó, khoảng 2.100 hd dang vận hành với tổng dung tích hơn 34 tỷ Trong số các hồ nêu trên, có khoảng 800 à hồ (hủy điền, tổng dung ch trên 56 tý mộ, tuy nhiên, mới chỉ có 59 hỗ đã đi vào vận hành. Ngồi ra, hiện trên tồn quốc cồn có <small>khoảng 2.100 hỗ chứa thủy lợi với tổng dung tích hơn 9 tỷ mỞ nhưng phần lớn là hồ</small> chứa nhỏ, Các lưu vục sơng có số lượng hồ chữa và tổng dung tích các hd chứa lớn adm; Lưu vực sông Hồng gin 30 tỷ m’; Lưu vực sông Đồng Nai tên 10 tỷ m, Lưu <small>vực sông Sẽ San gin 3,5 tỷ m; Lưu vực sông Mã, sông Ca, sông Hương, sông Vu Gia</small>
<small>= Thu Ban và sơng Srépok có tổng dung tích hỒ chứa từ gin 2 tỷ mi đến 3 tỷ m”. Cả</small>
<small>nước có 19 tỉnh có tổng dung tích hỗ chứa từ trên 1 ty m* trở lên.</small>
Dánh giá chất lượng nước của 07 lưu vực sông lớn la Bằng Giang Kỳ Cùng, Hồng
<small>-Thái Bình, Mã, Cả, Vu Gia - Thu Bồn, Đằng Nai, Mê Công (Cửu Long); thì 03 lưuvực sơng liên tinh độc lập là sông Hương, Trả Khúc, Kôn - Ha Thanh và 02 lưu vựcsơng thuộc lưu vực sơng Hồng - Thái Bình đang được quan tâm là lưu vực sông Cầu</small>
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>và lưu vực sông Nhuệ - Diy, cho thấy: Mơi trường nước mặt tại các lưu vực sơng</small>
<small>chính đã và dang din được kiếm soát mức độ gia ting ô nhiễm. Các lưu vục sông</small> Hồng - Thái Bình, lưu vục sơng Mã, lưu vực sơng Vu Gia - Thu Bồn và lưu vue sông
<small>Mé Công là những lưu vye sơng có chất lượng nước khá tốt, ở nhiều đoạn sơng, nude</small>
<small>sử dụng tốt cho mục đích cắp nước sinh hoạt. Tuy nhiên, một số lưu vực sông vẫn bị ô</small> nhiễm khá nghiêm trọng, nhiều đoạn sông chit lượng nước ở mức kém và rất kém, <small>đi hình là lưu vục sơng Nhuệ - Đây. Hầu hết các lưu vực sông trên lãnh thổ Việt</small> Năm đều có các giá tị ð nhiễm và độ đục rong nước khá cao, đặc biệtlà vio mia lũ
<small>Do ảnh hưởng của Biến đổi khí hậu, các hiện tượng thời tiết cực đoan và nước biển.</small>
<small>dang đến sớm hơn, đặc biệt làcong xâm nhập mặn i các địa phương trong cảnước. Bing bing sông Hồng, xâm nhập mặn vào sâu mùa khơ trên sơng chính là</small>
khoảng 20km và lớn hơn 20km đổi với một số nhánh sông. Sông Diy độ mặn chiếm trên I%e vào sâu đến 31km, sông Ninh Cơ là 32km, sông Hồng 31km, sông T Lý <small>28km. Do chịu tác động trực tiếp của biến đỏi khí hậu nên vào mùa khô nguồn nước ở</small>
<small>Xâu vực họ lưu hệ thống sơng Hồng - sơng Thái Bình cổ lưu lượng nước đến giảm.</small>
mực nước sông Hồng xuống thấp và nước biển dâng cao kết hợp tiểu cường dẫn đến
<small>xâm nhập mặn ngày càng phức tạp.1.2.3.2 Trữ lượng nước ngằm</small>
<small>«4, Các ting chứa nước trên lãnh thổ Việt Nam có thể phân ra Š loi ting chia nước</small>
1. Các ting chữa nước trong đất di bari trong các vũng đồng bằng châu thổ Bắc Bộ,
<small>Bắc Trung Bộ, Nam Bộ và trong cúc cồn cát ven biển.</small>
2- Cúc ting chứa nước khe nút - lỗ hồng trong các thành tạo baZan ở Tây Nguyên. Binh Phước, Đồng Nai. Bao gdm các ting chứa nước trong phun trào Bazan Plestocen
<small>giữa (BQID), Pliocen - Pleistocen dưới (BN2-QD).</small>
3- Các ting chứa nước trong các thành tạo đ vôi. Nước karst phân bổ rộng rãi ở Đông Bắc, chúng không tạo thành bệ thông thủy động lực thống nhất trong toàn khối cacbonat mà chỉ tùng trữ, vận động tong các Khe nứt, hang hdc, lỗ hồng tạo nên các
<small>dải, các đới chữa nước khe nút riêng biệc Ở Việt nam tồn tại các ting chứa nước trong</small>
<small>B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>các thành tạo đá vôi gồm: Tầng chứa nước trong các thành tạo carbonat tuổi Trias,Peemi, Cacbon ~ Peemi, Devon, Oedovie Silua, Cambri.</small>
<small>4 Cá</small> ng chứa nước khe nứt tong các thành tạo lục nguyên cất bột kết có tuổi trước Kainozoi bị biến chit yếu có các đới hủy hoại do hoạt động kiến tạo. Các ting
<small>chứa nước này được xếp vào loại nghèo nước.</small>
5- Các ting chứa nước khe nứt trong các đã biển chất, magma, Các đã này phân bổ <small>rộng rãi ở nhiều vùng của Việt Nam, và là các đá chứa nước rắt kém hoặc thực tế là</small> cách nước. Tuy nhiên ở những nơi bị các đứt gay kiến tạo xuyên cắt, vỡ vụn, nứt nề <small>mạnh, và có khả năng chứa nước với mức độ khác nhau, nhiễu khi rất đáng kể.</small>
b. Trữ lượng nước ngằm
<small>“Theo tổng hợp từ các báo cáo tim kiếm, thăm dò nước dưới đất do ngành Địa chất thực.</small>
hiện, Nguyễn Văn Dân và cộng sự đã đưa ra kết quả tính tốn tt lượng nước dưới đất
<small>vùng ven biễn trong bảng đưới đầy.</small>
<small>Bảng 1.3 Tiềm năng nước ngằm vùng ven biển Bom vị 10? mÖ/ngày</small>
<small>m ving Trữ lượng Khai thie [Tr — lượng</small>
Ngun nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm lưu lượng nước ngầm bao gồm: đặc tính địa chất thủy văn vũng chứa nước, thẳm thấu và rò rỉ nước bề mặt đã bị 6 nhiễm,
<small>do thay đổi mục dich sử dụng đất va khai thác nước ngdm bắt hợp lý; ngồi ra cịn do</small>
<small>nước bién dũng dẫn đến hiện tượng xâm nhập mặn vào các ng chứa nước.</small>
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Phụ thuộc vào vùng địa lý mà mức độ ảnh hưởng của các yếu tổ trên là khác nhau vàichất lượng nước n; m cũng có sự khác bgt. Phần lớn nguồn nước dưới đt ở nước ta</small>
hiện nay chit lượng nước còn tương đối tốt, dip ứng cơ bản yêu cầu sử dung nước
<small>Nước cổ độ pH dao động từ 60 ~ 0, nước mềm (độ cứng <1,5 mgd), im lượng</small>
các chất hữu cơ và thành phần vi trùng nhỏ, hàm lượng các kim loại nặng vượt ngưỡng.
<small>cho phép không đăng kể</small>
<small>Do việc khai thác nước ngim thiểu kiểm sot, không đúng kỹ thật sẽ tạo cơ hội chothâm nhập, làm bi</small>
<small>nước bả đội chất lượng nguồn nước, So với nước mặt, nước</small>
<small>ngằm ítbịơ nhiễm hơn, nhưng đổi với các vùng mà lớp phủ trên ting chứa nước mỏng</small> hoặc có tính thẳm thấu lớn, làm cho nước mặt thắm xuống nhiễu cũng rit để gây nhiễm ban ting chứa nước. Dẫn đến, quá trình khai thác nước làm cho mye nước hạ thấp sẽ làm tăng độ dốc thủy lực của dịng thấm cũng có thể làm tăng q trình ơ <small>nhiễm.</small>
1.3 Tổng quan chung khu vực nghiên cứu
<small>13.1. Vị địa</small>
<small>‘Thanh phổ Chí Linh có vịlà rung du miễn núi phía Bắc của tỉnh Hải Dương. Phía</small>
Bắc giáp huyện Lục Nam (tinh Bắc Giang)phía Tây giáp huyện Q Võ, Gia Bình
<small>ảnh Bắc Ninh), phía Nam giáp huyện Nam Sách, Kinh Mơn, phía Đơng giáp huyện</small>
Đơng Triều (tinh Quảng Ninh).
“Thành phố Chi Linh có 19 đơn vị hành chính. trong đó có 15 phường và 4 xã. Tổng <small>diện tính tự nhiên là 282 km2, dân số trung bình 164.128 người, mật độ dân số 582người/kmẺ.</small>
“Thành phố Chí Linh nằm cách thành phổ Hải Dương 30 km vé ph
Long 80 km về phía Tây (cách cảng biển Cái Lân 80 km), cách thành phố Hải Phịng
<small>70 km về phía Tây Bắc</small>
ía Bắc, cách thành.
<small>Is</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Hình 1.1B Bản đồ Quy hoạch hệ thống cấp nướcTP Chí Linh, Hải Dương. <small>1.3.2, Điều kiện tự nhiên</small>
<small>* Khí hậu</small>
<small>‘Thanh phổ Chí Linh có nét chung của khí hậu vùng nhiệt đới gió mùa, có sự giao thoa</small>
<small>với khí hậu vùng đồi, núi</small>
<small>* Nhiệt độ</small>
<small>Nhiệt độ trung bình năm: 220C.</small>
Nhiệt độ trung bình cao nhất năm: 230°C.
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>"Nhiệt độ cực đại là: 380°C.</small>
<small>Nhiệt độ cực tiểu là: 100°C,</small>
<small>* Lượng nuea: Chia làm 2 mùa rõ rệt</small>
<small>Mùa mưa từ thắng 4 đến tháng 9</small>
Mùa khô từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau.
<small>Lượng mưa trung bình: 1.463 mm.</small>
<small>“Thành phổ Chí Linh nằm trong vùng địa hin bản sơn địa, địa hình phức tạp có cả múi</small> ôi thấp và đồng bằng được chia làm ba vùng (ving ni cao, vùng giữ thành phổ
<small>và vùng đồng bằng phù sa)</small>
~ Địa chất cơng trình
Dit dai trên địa bàn thành phố được chia làm 2 nhóm đắt chính là: Nhóm Feralit phát <small>triển trên đá mẹ sa thạch, cuội kết, dm kết trên địa hình đơi núi.</small>
<small>* Thủy văn</small>
<small>Khu vực thành phổ Chí Li hh có nguồn nước phong phú bởi có sơng Kinh Thay, Thái</small>
<small>Binh, Đơng Mai bao bọc, có kênh mương trung thủy nơng từ Phao Tân đến An Bài dài</small>
15,5 km, có nguồn nước của nhà mấy nhiệt điện Phá Lại cung cấp quanh năm. Ngoôi ra, cịn có 33 hd đập với tổng diện tích tự thủy 409 ha, đặc biệt có nguồn nước ngầm.
<small>với trữ lượng lớn.</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">"Thành phố Chi Linh có 19 đơn vị hành chính trực thuộc trong đó bao gồm 15 phường:
<small>Bến Tim, Chi Minh, Cộng Hịa, Hồng Tân, Phi Lại, Sao Đỏ, Thái Học, Văn An, An</small>
<small>Lei.An, Nhân Hug, Hưng Đạo,</small>
‘Ting số din năm 202 là, 180.176 người
<small>Trong đó:</small>
<small>- Nội thành là 104.363 người.</small>
<small>+ Ngoại hành là 75.813 người</small>
<small>Dân cư của 15 phường nội thành chủ yếu hoạt động buôn bán, dịch vụ xây dựng, thủcông nghiệp và nông lâm thủy sản</small>
“Các xã ngoại thành din cư sống chủ yếu bằng sin xuất nông nghiệp, đất đai kém mẫu <small>mỡ, thu nhập thấp đời sơng khó khăn</small>
1.3.3.2 Cơ sở kinh tế thuật
<small>“Theo kế hoạch phat triển kinh tế xã hội 5 nim (2022 2027), tốc độ tang trường kinh tế</small> trên địa bàn xắp xi 14%, Cơ cầu kinh ễ chuyển dich theo hướng ting din tý trong các
<small>ngành. công nghiệp, thương nghiệp. dich vụ, tỷ trọng nông nghiệp giảm dẫn1.33.3 Nơng Lim nghiệp</small>
“Tồn thành phổ có 14.470 ha rimg trong đồ rừng trồng 1.208 ha, rùng tự nhiên 2390
<small>ha. Hiệu quả trồng rừng thấp, nhiều nơi cịn tình trạng phá rừng gây ảnh hưởng tới môitrường sinh thai</small>
<small>1.3.34 Công nghiệp và xây dựng</small>
CCée nghành cơng nghiệp chính hiện nay của thành ph chủ yếu là cơng nghiệp khai thác khống sản, công nghiệp sin xuất vật liệu xây dựng (đá, cú ôi...) công nghiệp
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">ế biến nông sản, lâm sản, thực phim, may mặc, xay sắt lương thực, các nghành nghề
<small>cơ khí, dich vụ sửa chữa cơ khí,...đặc biệt là cơng nghiệp sản xuất và phân phổi điện.1.3.3.5 Thương mại và dich vụ</small>
tắc của Hệ thống thương nghiệp trên địa ban dang hoạt động thuận lợi theo nguy
kinh tế thị trường. Cơ sở vật chất kĩ thuật nghành thương mại trong những năm gần đây đã được đầu tr phát tiễn. Mạng lưới các trung tâm thương mi, các chợ hình <small>thành, xây dựng, nâng cấp đã tạo điều kiện cho các hoạt động thương nghiệp và lưu</small> thơng hàng hóa phát triển nhanh hơn, đáp ứng nhu cầu mua sắm và sử dụng hing hóa
<small>của nhân dân.</small>
13.36 Hiện rang hạ ting Hưật
<small>4. Giao thang đường bộ</small>
Đường quốc lộ đi qua địa bàn thành pho Chí Linh có 02 tuyến QL 18 và QL 37 với
<small>tổng chiều dài là 43 km.</small>
<small>Đường tinh trên địa bàn thành phố Chí Linh có Š tuyển với tổng chiều dài 29 km, nền</small>
<small>đường bình quân 7.5 m t lệ rải mặt 100%.</small>
<small>Buonhuyện địa bàn thành phổ Chí</small>
<small>đường bình qn 7,5 m, Hiện có 53,1 km đã rải nhựa và bê tơng hóa,</small>
<small>inh có 20 tuyển, với tổng chiều dài 67,4 km nền</small>
<small>b. Đường sắt</small>
Hiện nay, hệ thông đường sắt đi qua thành phố Chí Linh có đường sắt Kép — Hạ Long dài 8,87 km, tuyến Phả Lại Bến Tắm di 16 km,
<small>¢. Đường thủy</small>
Trên địa bàn thành phố cố 40 km đường thủy các loại. Vận tải đường thủy chiếm khoảng 20 ~ 25% tổng khối lượng vận ải của thành phố
4. Hiện trang cấp điện
Nguồn cung cấp điện hiện nay của thành phổ Chí Linh được cung cấp diện từ bai trạm,
<small>110 KV Phả Lại và Chí Linh của nhà máy nhiệt điện Phả Lại nên đảm bảo nguồn cung</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">cắp. Phụ tải điện chủ yếu do phụ tải sinh hoại, mật độ phụ ti không lớn, tập trung chủ <small>ếu ở khu vực các phường. Thành phổ có 310 tram bin áp với tổng cơng suất Khoảng:</small>
<small>58.000 KVA.</small>
<small>¢. Hiện trạng thốt nước</small>
‘Mang lưới thốt nước của thành phố là hệ thống thoát nướ <small>chung và chỉ tập trung &</small>
sắc phường Sao Đô, Phả Lại và Bén Tắm, Thành phổ trước dy đã xây dựng một số hệ <small>thống thốt nước nhưng cịn so”Hệ thống thống thu gom và xử lý nước thải sinh</small> hoạt đô thị chưa được đầu tr nhiều, khối lượng cống thoát nước thải mới chỉ đạt 30%
<small>so với tốichiều đài các tuyển đường giao thông. Nước thải sinh hoạt vẫn chủ u xa</small> ra sơng hỗ hoặc thốt do tự thắm nên gây 6 nhiễm mỗi trường, ảnh hướng đến đời
<small>sống và sức khỏe của nhân dân.</small>
<small>&. Hiện trạng vệ sinh môi trường:</small>
<small>“Chất thai rin sinh hoạt chủ yếu được thu gom từ các hộ dân tại khu vực nội thành và</small>
<small>van chuyển về bãi chơn lắp tại phường Cộng Hịa. Hiện nay bãi rác đã quả ti và gây ô</small> nhiễm môi trường xung quanh. Chất thải i công nghỉ <small>phát sinh từ các cụm côngnghiệp Văn An, Phả Lai, Hồng Tân, Cộng Hịa chưa có phương án xử lý.</small>
1.3.4. Hiện trang h thing cấp nước sạch của thành phd Chi Linh
<small>Cée tram cấp nước được xây dựng trên cơ sở quản lý hành chính của thành phổ Chí</small>
Linh theo địa giới hành chính của 15 phường và 4 xã gồm: Phường Phả Lại có trạm sắp nước Phả Lai, tram cắp nước Sao BO cấp cho các phường Sao Đỏ, Cộng Hoa, Chí
<small>Minh, Văn Đức, 1tái Học và tram cấp nước Đồng Lạc cắp cho phường Đông Lạc. Batrạm này do Công ty cỗ phin kinh doanh nước sạch Hải Dương quản lý. Trạm cấpnước Tân Dân cấp cho phường Tân Dân do don vị từ nhân quản lý, trạm cấp nước AnLạc cấp cho phường An Lạc do Công ty cổ phần nước sạch vệ sinh môi trường tỉnhHải Dương quản lý. Số phường cịn lại như Hồng Hoa Thám, Hoàng Tân, Hoàng</small>
<small>Tiến, Bến Tắm, Văn An, Cổ Thành và các xã Bắc An, Hung Đạo, Lê Lợi, Nhân</small> Huệ. Chưa có hệ thống cấp nước tập trang và người dân hiện dang sử dụng nguồn <small>nước giếng khơi, giếng khoan, nước mưa để sinh hoạt. Các tram cắp nước chưa liên</small> Xếtthành một mạng chung thông nhất, cụ thé có các ram cấp nước sau
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>1.3.4.1. Hệ thông cấp nước phường Phá lại</small>
<small>Hệ thống cấp nước phường Phả Lại được xây dựng năm 1978 do chuyên gia Liên Xô</small>
<small>và công nhân nhà máy nhiệt điện Phả Lại tổ chức thi cơng mục đích chủ yếu là cung</small>
cắp nước cho cán bộ công nhân viên của Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại sử dung <small>và cung cấp nước làm mát cho hệ thống lồ hơi nhà máy. Nguồn nước khai thác bao</small> gồm 04 giếng khoan đặt cách nhà máy khoảng 10km. Luu lượng khai thác từ
<small>Do khơng có chức năng chu nước đếnngành về khai thác và quân lý hệ thông c</small>
năm 2011 công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại đã bản giao tồn bộ hệ thống cắp nước
<small>cho cơng ty cô phần kinh doanh nước sạch Hải Dương vận hành quản lý. Sau khi tiếp.</small>
nhận đến nay do nhu cầu cắp thiết của nhân dân rong phường công ty CP kinh doanh:
<small>nukh</small>
<small>sạch Hải Dương đã trién khai cấp nước cho nhân din trong toàn phường và các</small>
<small>cơ quan đồng trên địa bàn của phường Phả Lai và khu vục 1</small>
<small>Do thời gian khai thác dài, bảo dưỡng không đúng quy trình dẫn đến chất lượng nước</small>
<small>của các giếng khoan hiện nay dang bị suy thoái đặc big, nỗng độ pH trong nước rất</small>
thấp dao động từ 4, - 55 độ Gỗ liệu do ti giếng khoan ngày 3tháng 12 năm 2031). Hệ thông ông vách ngăn, hệ thông dng lọc bị ăn mòn, lớp cuội soi chèn đã kém dẫn. đến iệc cất ạt vào hệ thông ống lọc vào trong giếng khoan làm hỏng các mấy móc, <small>thiết bị,cơng trình trong nhà máy, đặc biệt là máy bơm bị hỏng nhiều lần</small>
<small>* Công nghệ xử lý</small>
<small>Đây chuyển công nghệ xử lý đơn giản, chất lượng nước sau xử lý nhiều chỉ tiêu không</small>
đạt, không đáp ứng được nhu cầu khi cin ning cao công suất, không đủ khả năng cắp
<small>nước vào các giờ cao điểm,</small>
<small>* Mang lưới đường dng</small>
Do xây dựng đã lâu vật liệu ống chủ yếu là éng thép bao gồm ống từ ¿100mm đến <small>850mm, chiều sâu dng khoảng từ 0,7-Im so với cốt mặt đắt hiện tại, nhiễu đoạn ống</small>
<small>đi qua cánh.</small>
<small>säp nhiều khó khăn.</small>
<small>tự, dưới các ruộng canh tác nên công tác quản lýhành, bio dưỡng,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Phụ kiện nhựa UPVC, phụ ki</small>
<small>sông dẫn đến chất lượng không dim bảo nhiều điểm đã bị nứt vỡ, các điểm nỗ</small>
<small>gia công thủcáciu nổi khơng đồng bộ như phụ kí</small>
<small>phụ kiện đặt tại các vị tí khơng phù hợp, đễ gây ra hong hóc, rị rỉ nước gây thắt thốtnước trên mạng đường ống.</small>
“Nhiều điểm hàn, nối trên tuyến ống đã bị mọt gay, chất lượng ống đã bị xuống cấp ảnh
<small>hưởng trục tiếp đến hiệu quả của sản xuất, cắp nước cho khách hàng đặc bit tổn th</small>
<small>áp lự trên đường ống làm giảm áp lực cắp nước.</small> 1.3.4.2. Hệ thing cắp nước phường Sao Đỏ
<small>“Tram cấp nước Sao Đỏ khởi công xây dựng năm 1998 chủ đầu tư lúc đầu là UBND thị</small> xã Chí Lĩnh (nay là thành phố Chí linh) năm 2004 bin giao lại cho công ty cấp nước:
<small>Hải Duong (nay là Công ty CP kinh doanh nước sạch Hải Dương) lim chủ đầu tr</small>
<small>phủ Nhật Ban,</small> nguồn vốn vay chit
‘Tram cắp nước Sao Dỏ chính thức di vào hoạt động từ tháng 11 năm 2005 công suất <small>thiết kế Q = 4000 m”/ngày đêm địa bàn cấp nước tập trung chủ yếu cho nhân dân</small>
<small>phường Sao Dé và các cơ quan xí nghiệp đóng trên địa bàn của phường,* Hiện trạng nguẫn nước</small>
Nguồn nước hiện tại đang khai thác tại trạm cấp nước Sao Đỏ là nguồn nước ngằm bao gằm 05 giếng khoan các giếng khoan bé tr dọc theo quốc lộ 18 khoảng cách các <small>giếng khoan từ 1000m đến 1300m, độ sâu các giếng từ $8m đến 62m, lưu lượng khaithác có 3 giếng khú thúc từ 60-75m"%TM vào khoảng L.800m)ngàyiđêm. Có 2 giếng</small>
<small>khoan khai thác từ 90-110m'/h vào khoảng 2.400mŸ/ngảy/đêm.</small>
Chất lượng nguồn nước: Tồn bộ các giếng khoan dang dẫn bị suy thối pH xuống thấp, mục nước các giếng đều bị hạ thấp. Qua quan trắc hing năm mực nước hiện tại so với thời gian ban đầu mực nước tinh giảm 2m, mực nước động giảm 4,5m (sổ liệu.
<small>«to đạc của trạm cắp nước Sao Đỏ)</small>
<small>* Công nghệ xứ lệ</small>
Dây chuyển công nghệ trạm cấp nước Sao Đỏ công suit 4000mŸ/ngày-đềm khơng có cơng trình xử lý hiện đại, khơng có tram bơm cắp II Nước thô được bơm trực iế từ
<small>2B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">trạm bơm giếng vào bể chứa ở độ cao +54m, Nước cấp vào mạng lưới là tự chảy do độ <small>chênh áp suit, ning độ pH trong nước ngằm thấp và ding hóa chất NaOH để nâng pH,</small>
<small>dùng Clo để khử tùng. Dẫn đến chỉ phi sản xuất lớn.</small>
Ngồi ra cịn một số khu cơng nghiệp tự khoan nước để sin xuất, nguồn nước ngằm ở một số khu vực này đều giống như nguồn nước ngằm tại địa bàn phường Sao Đỏ đang. bị suy thoổi (heo đánh giả của trang tâm quan trắc ti nguyên nước). New
<small>hồ đều bị bị 6 nhiễm năng do các chất thải sinh hoạt và ưồng trọt chăn môi</small> * Mạng lưới đường dng
<small>Mạng đường ông từ ông cắp 1 đến cấp HI của trạm cấp nước Sao Đỏ sử dụng nhiều</small> loại dng làm từ các vật liệu khác nhau như: Ong gang dẻo, ông nhựa Upve, ông thép đen ống tráng kẽm, ống HDPE có dưỡng kính 425mm đến ¿300mm
Trước diy dự én cắp nước Sao Do thiết kế chủ yêu ding cho mục đích sinh hoạt của
<small>nhân din trong dia bàn của phường Sao Đỏ và các cơ quan đồng trong địa bin cia</small>
phường vì vậy toàn bộ hệ thống đường ống chỉ được thiết kế lắp đặt trong địa bàn phường Sao Đỏ. Do nhủ cầu sử dung nước ngày cảng tăng. địa bin cắp nước mỡ rộng
<small>cho các phường Văn Đức, Chí Minh, Thái Học, Cộng Hda, cụm công nghiệp và các</small>
khu chung cư đã và đang được đầu tư xây dựng. Vì vậy với hệ thông đường ống như
<small>hiện tại sẽ không đáp ứng được nhu cầu cấp nước khi mở rộng địa bàn hành chính.</small>
1.3.4.3. Hệ thẳng cắp nước 3 phường Tân Dân, An Lạc, Đẳng Lac
Theo vi trí địa lý và quản lý hành chính 3 phường Tân Dân, An Lạc, Đồng Lạc địa giới <small>Tiền kề nhau, đặc biệt nguồn nước thô của 3 trạm cấp nước này được lấy nước từ sông</small> Kinh Thấy nằm trong hệ thống sông Thái Binh, 3 trạm đều được xây dựng năm 2005 với cùng công suất thết kế là Q = 800mŸfng.đ. Cơ quan quản lý là Trung tâm nước
<small>sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hải Duong, thực hiện theo mục tiêu</small>
nước sạch và vệ sinh mỗi trường quốc gia thuộc nguồn vốn WB.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>14. Đánh</small>
phố Chi Linh
n trạng nguồn nước và <small>trạng các trạm xử lý nước tại thành</small>
1.41 Đánh giá hiện trang nguần nước ti thành phố Chi Link
Hg thống cấp nước thành phố Chí Linh dang sử đụng khai thác 2 nguồn nước
<small>- Nguồn nước ngằm: Hiện tại thành phổ Chí Linh dang khai thác nước ngằm cho 2</small>
<small>trạm. Trạm Sao Đỏ Khai thác tại bãi giếng đọc theo quốc lộ 18 thuộc địa phận phường</small>
<small>Sao Bo và Cộng Hồ</small>
<small>thoái pH xuống thấp, mực nước các giếng đều bị hạ thắp, Qua theo đõi hàng năm mye</small> Chit lượng nguồn nước tại <small>ác giếng khoan dang din bị suynước hiện tại so với thời gian ban đầu mực nước tinh giảm 2m, mực nước động giảm4.5m (số iệu đo đạc của trạm cắp nước Sao BS). Tram cấp Phả Lại khá thác tại bãi</small>
giếng thuộc địa phân phường Văn An và Phả Lại, các giếng khoan hiện nay dang bị suy thoái đặc biệt pH trong nước rất thấp dao động từ 4.5 ~ 5,5 độ (sổ liệu đo tai giếng <small>khoan ngày 31 tháng 12 năm 2021). Hệ thống ống vách, và hệ thống ống lọc bị ăn</small> mòn, lớp cuội soi chèn đã kém dẫn đến việc cát qua hệ thống éng lọc vào trong giếng
<small>khoan làm hỏng hệ thống máy móc thiết bị đặc iệtlà máy bơm</small>
‘Theo số liệu quan tric của đơn vị chủ quản (Chỉ nhánh kinh doanh nước sac số 4)
<small>+ Mực nước tĩnh sụt giảm dao động từ 7m-8m.</small>
<small>+ Mực nước động sụt giảm nhanh giao động từ 20m-23m.</small>
<small>+ Nước bổ cập châm thời gian kéo đài từ 15-20" so với thời gian ban đầu. Hiện</small>
<small>tại đơn vị phải dùng phương pháp châm NaOH để nang pH cho đảm bảo tiêu chuẩn</small>
<small>chất lượng.</small>
<small>Ngoài ra một số Khu công nghiệp tự khoan nước để sản xuất, nguồn nước ngằm ở một</small> sé khu vue này đều giống như nguồn nước ngằm tại địa bàn phưởng Sao Đỏ dang bj
<small>suy thoái (theo đánh giá của trung tâm quan trắc tài nguyên nước)</small>
- Nguễn nước mặt: Ba tram xử lý nước mặt là Trạm Tân Dân, An Lạc và Đồng Lạc
<small>trên dia bàn thành phổ Chí Linh lấy nước từ sơng Kinh Thay có chất lượng đảm bảo,</small>
<small>trữ lượng dồi dào, tuy nhiên nước sông Kinh Thay thời gian gin đây 6 nhiễm do thuốc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>trừthuốc diệt cỏ và nước thải từ các khu công nghiệp chưa xử lý đạtvào những thi gian khác nhau trong năm,</small>
1.4.2 Dinh git hiện trạng các trạm xử lý nước cấp ti thành phố Chí Link 1.4.2.1 Chỉ tiết hiện trạng và đánh giá trạm cáp nước phường Tân Dân
Hình 1.2 Trạm cập nước Tân Dân
Hình 1.3: Sơ đỗ day chuyền công nghệ tram Tân dân
<small>“Trên cơ sở sơ đồ dây chuyền công nghệ hiện tai ta nhận xét: Nước tập trung ở mương</small>
thu, qua hệ thống ống dẫn từ trạm bơm cấp I bơm về các cơng trình xử lý. Trạm bơm.
<small>cấp I có 2 máy bơm, 1 máy bơm hoạt động và 1 may bơm I hỏng (khơng có máy bomdự phịng). Hiện trạng trạm cấp nước Tân Dân khơng có bể phản ứng, khơng có hệ</small>
thống xử lý bin, Nước xã bùn tử bể lắng đứng được xả thẳng ra hệ thống mong thoát
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">lọc xốp (ngược) làm việc kém hiệu quả do bị sục bẻ chất lượng nước sau bể
<small>lọc nhanh trọng lực không đạt do cát không đảm bảo độ dày theo tiêu chuẩn.</small>
Hiện trạng mạng lưới đường ống cấp nước phường Tân Dân đang sử dụng 3 loại ống
<small>uPVC và HDPE ống lớn nhất là ống uPVC, D160, D110, D90, ống HDPE D75,</small>
D63... và mạng ống dich vụ bao gdm cả ống thép được lắp đặt ừ năm 2005, hệ thing ng thép hiện ta cũng d8 x ý cắp và hay bi gay vỡ, rò rỉ gây thất thụ thất thoát lớn <small>cảnh hưởng rất nhiễu đến quan lý và vận hành.</small>
1.432 Chỉ ti hiện trang và đnh giả tram cấp nước phường An Lac
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Từ sơ đồ trung ở mương thu và qua</small>
<small>trạm bơm cấp I và được bơm về các cơng trình xử lý. Trạm bơm cắp 1 có 2</small>
và chưa được lắp đặt hệ thống bién tin và khơng có hệ thống xử lý bùn cặn. Nước xả ùn từ bể lắng đứng được xả thẳng ra hệ thống mương dẫn thoát nước ngoài tạm: Hiện tại mạng đường ống đang sử dụng 4 chủng loại ống uPVC, thép tráng kẽm, HDPE và PVC gầm nhiễu loi đường kính D225, D160, D110, D90, D75, D63và <small>mạng ống dịch vụ bao gồm ống nhựa tiễn phong PVC được lắp đặt từ năm 2010 phụ</small>
<small>kiện là các loại ép và nhựa HDPE, PVC dán keo hay bị vỡ dng, rị ri, thất thốt. Cần.</small>
ci go thay thể đỗ giảm th thủ thất thoát
1.4.2.3 Chỉ tiết hiện trạng và đánh giá tram cấp nước phường Đồng Lạc
<small>28</small>
</div>