Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.92 MB, 119 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CAM ĐOAN
<small>Tôi xin cam đoan nội dung trong luận văn này là công trinh nghiên cứu của cá nhân ôi</small>
<small>đưới sự hướng dẫn khoa học của TS. L Văn Chính. Các kết quả nghiên cứu trong</small> luận văn này là trung thực và chưa từng được công b6 trong bắt cứ tà liệu nào
<small>Cá</small> ệu,s liệu sử dụng trong luận vin do ngân hàng TMCP Quốc TẾ Việt Nam -PGD Chợ Mơ cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của đơn vị, sách, báo, tạp chí, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến để ti đã được cơng bổ. Các trích <small>dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.</small>
<small>“Tác giả</small>
<small>Nguyễn Thùy Linh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">LỜI CẢM ƠN
<small>á trình thực hiện đề</small>
Trong q h lồng của khách hàng cá nhân về chất lượng dịch vụ tết kiệm tại ngân hàng TMCP Quốc TẾ Việt Nam - PGD Chợ Mo”, tic giả đã nhận được sự hướng dẫn, giáp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập
<small>ing cao sự hi</small>
thể. Tác giả xin được bày tô sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tht cả các cá nhân và tập thể đã
<small>tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.</small>
<small>Lời đầu tiên tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới TS. Lê Văn Chính</small> là người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tinh hướng dẫn eho tôi cả chuyên môn <small>và phương pháp nghiên cứu và chỉ bảo cho tôi nhiễu kinh nghiệm trong thời gian thựchiện để tài</small>
Tác giả xin trần rong cảm on Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo cùng các thầy giáo. cô
<small>giáo giảng day tại Khoa Kinh tế và Quản lý trường Đại học Thủy lợi- những người đã</small>
trang bị những kiến thức quý báu để tác giá có thể hoàn thành luận văn này.
<small>Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ các phòng ban tại ngân hàng</small> TMCP Quốc Tế Việt Nam - PGD Chợ Mơ đã tạo điều kiện giúp đờ tác giả trong quá <small>trình thu thập dữ liệu cùng với những ý kiến đóng góp bổ ích để tác giả có thể hoànthành luận văn này.</small>
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, những người bạn đã cing đồng <small>hành, hỗ tro, giúp đỡ và động viên tác giả trong suốt q trình học tập và hồn thiện</small>
<small>luận văn,</small>
<small>ii</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LỤC</small>
PHAN MỞ BAU 1 <small>chương 1 CO SỞ LÝ LUẬN VA THỰC TIEN VE SỰ HAL LONG CUA KHACH</small> HANG CÁ NHÂN VE CHAT LƯỢNG DỊCH VỤ TIẾT KIỆM TẠI CÁC NGAN
<small>HÀNG THƯƠNG MẠI. 6</small>
1.1 Một 6 khít niệm cơ bản 6 1.1.1 Khái quất về ngân hàng thương mại và các nghiệp vụ cơ bản 6 <small>1.1.2 Dịch vụtiễn gửi tết kiệm tại ngân hàng thương mại "</small> 1.1.3 Đặc điểm của chất lượng dich vụ tiền gửi tiết kiệm. 19 <small>1.2 Sự hài lòng của khách hàng cá nhân vé chất lượng dich vụ tiết kiệm tại các ngânhing thương mại 2I</small>
<small>121K i lòng của khách hàncá nhân về chất lượng tronghoại động dich vụ tit kiệm 21</small>
<small>1.2.2 Mơ hình nghiên cứu sự hài lòng của khách hang cá nhân về chất lượngdich vụ SERQUAL</small>
<small>1.23 Các nhân tinh hướng tới sự hài lòng của khách hàng cá nhân vẻ cllượng dich vụ tiết kiệm. 2</small> 1.3 Kinh nghiệm nâng cao sự hài lòng của khách hàng cá nhân vé chit lượng dịch vụ tiết kiệm thành công của một số ngân hàng TMCP tại vigt nam 31
<small>1.3.1 Kinh nghiệm tại các ngân hàng thương mai ở Việt Nam 31</small> 1.3.2 Bài học kinh nghiệm đối với ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ~ PGD,
<small>Chợ Mo 36</small>
Kết luận chương 1 38 chương 2 THỰC TRẠNG VE SỰ HÀI LÒNG CUA KHÁCH HANG CÁ NHÂN BOL VỚI CHAT LƯỢNG DỊCH VỤ TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TE
<small>VIET NAM - PGD CHỢ MO. 40</small>
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam — <small>PGD Chợ Mo 40</small>
<small>2.1.1 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Quốc TẾ Việt Nam 40</small>
<small>2.1.2 Qua</small>
<small>Quốc tế Việt Nam - PGD Chợ Mo 42</small> hình thành và phát triển của ngân hàng Thương mại Cổ Phin
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">2.1.3 Kết quả hoại động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam —
<small>2.3 Thực trang sự hài long của khách hàng về chất lượng dich vụ tiết kiệm tại ngân</small>
<small>hàng TMCP Quốc té Việt Nam = PGD Chợ Mơ. 54</small> 2.3.1 Thực trang sự hài lòng của khách hang về chất lượng dich vụ tt kiệm tạ <small>ngân bàng TMCP Quốc tế Việt Nam- PGD Chợ Mơ “</small> 2.3.2 Đánh giá sự hài lòng của khách hàng cá nhân về chất lượng địch vụ ti <small>kiệm tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam- PGD Chợ Mơ C)Kế dn chương 2 74</small>
<small>chương 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ</small> NHÂN VE CHAT LƯỢNG DỊCH VỤ TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP.
3.1 Định hướng chất lượng dịch vy tiết kiệm của ngân hàng TMCP Quốc tế Việt <small>Nam và PGD Chợ Mo. 15</small>
<small>3.11 Định hướng phát trién kinh doanh tổng thé của ngân hang TMCP Quốc tế</small>
<small>Việt Nam 153.12 Dinh hướng và mục tiêu phát triển kinh doanh của ngân hing TMCP</small>
3.2 Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng vé chi lượng địch vụ tết kiệm <small>tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ~ PGD Chợ Mo 80</small> 3.2.1 Rất ngắn thai gian giao dich, thời gian ngôi cho đến lượt giao dịch...0 <small>Cai tiến và đổi mới công nghệ ngân hàng 30</small>
<small>1.3.2 Nâng cao năng lục phục vụ của nhân viên ngân hàng 4312.3 Xây dựng văn hoá ngân hing và năng cao sự liên kết nội bộ. 91</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">3/24 Tiếp tục diy mạnh công tác marketing dé thu hút khách hing và chăm <small>sóc sáu bán 92</small> 3.2.5 Tang cường cơng tác tư vẫn và luôn ạo sự an tâm đối với người gửi iễn <small>94</small>
<small>3.26 Ting cường công tác kiểm ta và uy tin của ngân hàng 9</small>
3.3 Một số biện pháp trong bỗi cảnh Covid và thị trường nhiều biển động...
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC BIÊU ĐỎ, HÌNH ANH
<small>Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của VIB Chợ Mor 4</small> Biểu đồ 2.1 Mẫu chí theo giới tinh 39
đổ 24: Mẫu chia heo tha nhập hing tháng s0 <small>Biểu đồ 2.5: Mẫu chia theo thời gian sử dụng dich vụ 61</small> Biểu đổ 26: Mẫu chia theo dich vụ sử dụng 6i Biểu đồ 27: Mẫu chia theo số lượng ngân hàng giao dich ©
<small>đổ 211 Nẵng lực phục vw 66</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC BANG BIEU
Bang 2.1: Tinh hình huy động vốn của VIB Chợ Mơ. Bảng 22: Tình hình sử dụng vốn tại VIB Chợ Mơ
<small>Bảng 2.3: Biển động tiền gửi tết kiệm theo loại tiên huy động tại VIB Chợ Mơ.</small> Bảng 2.4 : Biển động tiền gửi it kiệm theo thôi gian gửi tại VIB Chợ Mơ. <small>Bảng 2.5: Biến độilền gửi tết kiệm theo ky hạn tại VIB Chợ Mơ</small>
<small>Bang 26: B</small> động ti ửi tiết kiệm theo loại hình sản phẩm tại VIB Chợ Mơ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Ngân hing Nhà Nước</small>
<small>Ngân hàng Thương mại</small>
<small>"Ngân hàng Thương mại Cổ phần</small>
<small>Phòng giao dịch</small>
<small>Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc TẾ Việt Nam</small>
Ngân hing Thương mại Cổ phần Quốc TẾ Việt Nam - Phòng <small>giao địch Chợ Mơ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">PHAN MỞ DAU
<small>1</small> ính cấp thiết của đề tài
"Từ khi Việt Nam đổi mới. mỡ rộng giao thương quốc tổ, gia nhập các tổ chức quốc tế <small>kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc, thu nhập của người dân cũng</small> tăng lên nhanh chồng. Sự gia ting vé thu nhập khiến như cầu tham gia các kênh đầu tr của người dân tăng lên. Một số kênh đầu tr phd biển trên thị trường có thể ké đến như chứng khoán, ngoại tệ, vàng, bắt động sản, các dự án kinh doanh... Tuy nhiên với tâm. lý cin tong, ưu tiên sự đảm bảo và thiểu nhiều kiến thức, kính nghiệm tong kinh doanh và đầu tư, phin lớn người dân chọn tiết kiệm như một kênh đầu tư sinh lời đảm bao và an toàn cho tiên vốn của họ. Theo báo cáo về chỉ số <small>êm tin người tiêu dùng</small> tồn cầu do Nielsen cơng bổ, tỷ lệ người có tiễn nhàn rỗi gửi tiết kiệm của Việt @ ác nước Đông Nam A (70%) và <small>của thể giới (52%). Bởi nguồn vốn từ người dân lớn và có tính ổn định lâu đài hơn so</small>
X) cao hơn tất nhiễu so với tỷ lệ ình quân của
với nguồn vén tử các doanh nghiệp kinh doanh nên rat nhiều ngân hàng thương mại đã <small>a đời, cạnh tranh nhau để thu hút được nguồn vốn đó.</small>
<small>Tuy nhiên các ngân hàng thương mại ở Việt Nam chịu sự quản lý chặt chẽ của ngân</small>
<small>hằng Nhà Nước về mi mặt nên các sin phim dịch vụ khá trong đồng nhau. Các ngânhãng không được tự tạo ra sản phẩm dich vụ đặc biệt khc lạ so với quý định cửa Ngânhằng Nhà Nước để thu hút khách hing. Các ngân hing thương mại không thể cạnhtranh nhau bằng chiến lược khác biệt hóa sản phẩm hay chiến lược giá nên chủ yêu chỉ</small> số thé cạnh tranh với nhau bằng chất lượng địch vụ
<small>Bên cạnh đó, cơng nghệ thơng tin và truyền thông ngày cing phát triển, người dân để</small> dang tiếp cận với ngud thông tin vỀ sản phẩm của các ngân hing, đễ dàng so sinh, <small>lựa chọn và khơng mắt chỉ phí gì khi muốn chuyển dịch vụ tết kiệm tr ngân hing nàysáng ngân hàng khác nên ngày căng trở nên khó tính và u cầu cao hơn và khó giữ</small> chin hơn. Bởi vay, vấn để lam thể nào để ning cao chit lượng dich vụ. làm hài lòng <small>khách hàng là vấn đề then chốt của mọi ngân hàng thương mại tại Việt Nam.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">viên. Đến ngày 31/12/2020, vốn điều lệ đạt hơn 11.000 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu đạt <small>17.972 tỷ đồng và tổng tài sin đạt 244 nghìn tỷ đồng. VIB hiện có hơn 9.400 cán bộnhân viên phục vụ gin 3 triệu khách hàng tại 165 chi nhánh và phòng giao dịch ở 27tink/thanh trọng điểm trong cả nước.</small>
VIB Chợ Mơ được khai trương vào ngày 13/04/2004 tại 331 Bạch Mai, thực hiện diy <small>đủ các chức năng của ngân hàng thương mại, cung cốda dang các sản phẩm dich vụtải chính đáp ứng tốt nhủ cầu ngày một gia tăng của người dn rong khu vực như địch</small> ‘ti gửi tết kiệm, dịch vụ tiễn gửi thanh toán, địch vụ the, dịch vụ chuyên in nội địa chuyên tin quốc tẾ dịch vụ ngân hàng điệ tử dịch vụ tr ấn ti chính, dịch vụ <small>tin dung cá nhân, dich vụ tin dụng doanh nghiệp.... Trong ede dich vụ đó, VIB Chợ</small>
<small>Ma ln din đầu tồn vùng về quy mơ dịch vụ tết kiệm suốt nhiều năm, Tuy nhiền,</small> trong 5 năm gần đây quy mô huy động tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nhân của VIB Chg Mơ khơng cịn mạnh mẽ như trước do nhiều nguyên nhân, nhưng nguyễn <small>nhân lớn nhất là sự canh tranh gắt gao của rắt nhiều chỉ nhánh ngân hàng khác chuyển</small> về cũng địa bàn.
<small>Xuất phát từ thực tế dé, kết hợp với quá tinh công tá tại ngân hàng TMCP Quốc 8</small>
<small>Việt Nam — PGD Chợ Mơ, em đã chọn dé tài “Nâng cao sự hài lòng của khách hàng.</small>
cá nhân về chất lượng địch vụ tiết kiệm của ngân hàng TMCP Quốc TẾ Việt Nam
<small>~ PGD Chự Mơ” để thực hiện luận văn của mình.</small>
<small>2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan</small>
“Trong thời gian qua đã có nhiều nghiên cứu về chất lượng dich vụ và sự hài long <small>khách hing tong lĩnh vự ngân hing thương mại ở Việt Nam được tiến hành, trong đó</small> có thể ké đến một số nghiên cứu nỗi bật như: Mức độ hài lịng của khách hàng sử dụng thể thanh tốn lại thành phổ H Chí Minh (PGS.TS Hà Nam Khinh Giao, 2011); Do <small>lường chất lượng dich vụ tiền gửi tết kiệm tại Agribank (PGS.TS Hà Nam Khánh</small> Giao, 2010); đặc biệt là nghiên cứu *Xây dựng thang đo chất lượng địch vụ trong lĩnh <small>vực ngân hing” (GS.TS Trương Bá Thanh và TS Lê Huy Văn, 2010). Tuy nhiên cácnghiên cứu chưa tập trung nghiên cứu sâu vào phân khúc khách hàng cá nhân ~ phân</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>khúc c</small> lượng lớn nhất và dễ bị ác động bởi nhiều yếu tổ nhất Bởi vậy luận văn <small>nay sẽ tập trung nghiên cứu vào phân khúc này</small>
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của để tài 3.1 Mục đích nghiên cứu của đề tài
~ Dinh giá đúng thực trạng sự hải lòng của khách hàng cá nhân về chất lượng dich vụ <small>tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - PGD Chợ Mơ.</small>
~ Trên cơ sở đó, đề ra một số kiến nghị và giải pháp nhằm nang cao sự hài lòng của <small>khách hàng vé cl</small>
<small>PGD Chợ Mơ trong thời gian ti.</small>
ất lượng dich vụ tế kiệm tại ngân hing TMCP Quốc tế Việt Nam —
<small>3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu</small>
<small>- Góp phần hệ thing hố cơ sở lý luận về chất lượng dich vụ tiết kiệm và sự hài lòng</small>
‘cua khách hàng cá nhân về chất lượng dịch vụ tiết kiệm tại các ngân hing thương mại.
<small>- Đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ và sự hài lồng của khích hàng cá nhân về</small>
<small>chất lượng dich vụ it kiệm ti ngân hàng TMCP Quốc t Việt Nam ~ PGD Chợ Mơ,</small> - Đề xuất một số giải pháp
<small>tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ~ PGD Chợ Mơfing cao sự hài lòng của khách hàng về cl</small>
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
“ĐI tương nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu vé sự hài lịng của khích hàng cá nhân về chất lượng dich vụ tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - PGD <small>Chợ Mo.</small>
<small>Pham vi nghiên cứu</small>
Về không gian: tai Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ~ PGD Chợ Mơ
<small>VỀ nội dung và thời gian: Thực trang chất lượng dich vụ tết kiểm và sự hà lòng của</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Nam - PGD Chợ Mơ từ năm 2016-2020. Đề xuất giải pháp nâng cao sự hài lòng của035</small>
<small>khách hàng vẻ chất lượng dịch vụ tiết kiệm cho giai đoạn</small>
<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>
<small>Phương pháp thu nhập thông ti, bao gồm: Tổng hợp tả liệu, Thu thập tả liệu về tính</small> hình huy động vốn qua dịch vụ tiết kiệm, các dich vụ gia tăng mới của thị trường địch ết kiệm Việt Nam; Phân loại ti liệu: Phân loại theo chúng loại như bảo cáo định <small>kỳ, tạp chí khoa học ngành, bảo chi,</small>
Phương pháp xử lý thông tin: Thông kê, so sánh,
<small>Phương pháp nghiên cứu định lượng: thiết kế bảng hoi, khảo sát khách hang</small>
Sử đụng kết hợp với phương hấp duy vật biện chứng, phương hấp phân ích, song <small>hợp định tính, định lượng,</small>
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện, phát phiếu đánh giá cho khách hang đến giao địch tại quầy. Sau đó, dữ liệu sẽ được mã hoá, nhập liệu và xử lý <small>bằng phin mềm thống ké SPSS. Do giới hạn về nguồn lực và thời gian nên các mẫu</small>
<small>được thu thập từ 01/07/2020 đến 30/09/2020 tại quay giao dich số 3 của VIB Chợ Mơ.</small>
<small>Số mẫu có thể phát di là 150. Hình thức phát là phát bằng giấy. Số mẫu thu hồi được</small> khoảng 134 mẫu. Sau khi ki
<small>do thông tin trả lời không đầy đủ). Mẫu đưa vào khảo sit là 123.</small>
<small>tra có I1 mẫu khơng đạt u cầu bị loại ra (chủ</small>
<small>6. Nội dung của luận văn.</small>
Ngoài phần mỡ đầu, kết uận, mục lục và ti liệ tham khảo, nội dung chính của luận <small>văn được trình bày gồm 3 chương:</small>
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về sự hài lòng của khách hàng cá nhân đổi với chất lượng dịch vụ tế kiệm tại các ngân hằng thương mại
Chương 2: Thực trang về sự hài lòng của khách hing cá nhân đối với chất lượng dich <small>vụ tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - PGD Chợ Mơ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">“Chương 3: Giải pháp nâng cao sự hài long cia khách hàng cá nhân về chất lượng dich <small>vụ tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ~ PGD Chợ Mo</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">CHƯƠNGI CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIEN VE SỰ HAI LONG <small>CUA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VE CHAT LƯỢNG DỊCH VỤ TIẾT</small>
<small>KIỆM TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI</small>
<small>1.1. Một số khái niệm eo bản</small>
<small>LILI Khái quát về ngân hàng thương mại và các nghiệp vy cơ bản</small>
<small>1...1. Khái niện ngân hing Hương mai</small>
C6 một câu ví von rằng: Ngân hàng là bà đỡ của nén kinh tế, bởi m <small>tàng là một</small>
<small>tong các tổ chức tài chính quan trong nhất của nén kính tế. Ngân hàng đóng vai td là</small>
<small>dùng ( bao gồm cá</small> tổ chức cung cấp các dịch vụ hỗ <small>à hộ gia đình). Bên cạnh đó, ngân hàng cũng là</small>
trợ sự vận hành của nền kinh tế như thanh toán, kinh doanh ngoại hỗi, tư vẫn tài <small>chính.</small>
C6 rit nhiễu định nghĩa về ngân hàng
<small>“Theo Thomas P. Fitch, Dictionary of Banking terms: “Ti chức ngân hàng, thưởng là</small>
<small>một công ty, nhận tiền gi, thực hiện cho vay, thanh toán séc, và thực hiện các dịch vu</small> liên quan đến công ching” [1]
<small>‘Theo Luật Các Tổ chức tín dung Việt Nam năm 2010:</small>
<small>'Ngân hàng là loại hành tổ chức tin dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động</small>
<small>ngân hàng theo quy định của Luật nay</small>
là việc kinh doanh, cung ting thường xuyên một hoặc mot số
<small>‘Hoat động ngân hài</small>
<small>các nghiệp vụ sau đây</small>
<small>= Nhận tiễn gửi</small>
<small>- Cấp tín dụng</small>
<small>= Cung ứng địch vụ thanh todn qua tồi khoản ”</small>
Dưới áp lực cạnh tranh git gao và nhằm đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế, các ngân <small>hàng ngày càng mở rộng các dịch vụ kinh doanh của mình. Bên cạnh các chức năngtruyền thống, ngân hing dang từng bước thâm nhập vào các chức năng của các tổ chức</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>tải chính khác như cung cấp dich vụ bảo hiểm, thành lập các công ty trực thuộc như.cơng ty chứng khốn, cơng ty cho th tải chính... Từ đó, Peter S, Rose [2] đã đưa rakhái niệm mới về ngân hing như sau: “Ngdn hàng là một loại hình tổ chức tài chính‘ung cấp một danh mục các dich vụ tải chỉnh da dạng nhất ~ đặc biệt là tín dụng, tết</small> ig và dịch vu thanh tốn và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ tổ chức kính doanh nào trong nén kink tế". Định nghĩa này tập trung về khía cạnh các <small>loại hình dịch vụ mà ngân hàng cung cấp, theo đó Ngân hàng là một định ch tài chính</small>
<small>kinh doanh tổng hợp.</small>
<small>1.1.1.2. Cúc loại hình ngân hàng thương mại</small>
<small>(C6 rit nhiều loại NHTM khác nhau tùy vào cách thức phân loại. Thơng thường có cáccăn cứ phân loại sau [1]</small>
8) Căn cứ vào tính chất và mục tiêu hoạt động.
“Ngân hàng thương mại: Là bộ phận lớn nhắt trong hệ thống các trung gian tài chính. <small>Ngày nay, các NHTM thực hiện kinh doanh tổng hợp, thực hiện huy động vốn, cho.</small>
<small>vay và đầu tư đồng thời cung cấp hầu như toàn bộ các dich vụ ngân hàng khác.</small>
“Ngân hàng đầu nr: Hoạt động với mục dich đầu tự trung đãi hạn thơng qua hình thức at gián iếp vào các GTCG, bảo lãnh phát hành mới tip „ cổ phiếu và cũng cắp dich vụ tư vấn tài chính cho các khách hàng.
<small>“Ngân hàng phát triển: Chức năng chính là chuyên huy động vốn trung dai hạn để tài</small>
<small>trợ trùng đầi hạn cho các doanh nghiệp mới thành lập, các dự án phát triển kính tế</small> bằng cách góp vin hoặc cho vay.
“Ngân hàng chính sách: Thường được thành lập bằng 100% vốn của nhà nước hoặc là ngân hàng cổ phẫn nhà nước, Hoạt động không vì mục iê lợi nhuận mà thực hiện các <small>chính sch kính tế</small> hội của nhà nước. Nguồn vốn được tạo lập chủ yếu thơng qua hình thức cắp tir NSNN hoặc huy động vốn thông thường trên thị trưởng (nhà nước. sắp bù phần chênh ch Ii suất do cho vay ưu đãi li suất thấp)
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Ngân hàng cổ phản: Được thành lập thơng qua hình thức phát hành cổ phiếu (giống <small>như một công ty cổ phan). Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu của ngân hàng cổ phần có</small> quyền tham gia bộ phiếu, biển quyết, tham gia quyết định các hoạt động của ngân <small>hàng, được chia cổ tức và chịu trích nhiệm hữu hạn tương đương với phần vẫn góp)</small> của mình khi ngân hàng xảy ra tổn that
<small>Ngân hàng sở hữu nhà nước: Là loại hình ngân hàng mà vốn sở hữu do Nhà nước cấp,</small>
<small>thành lập nhằm thục biện một số mục tiêu chính sách do chính quyền qui định. Nhữnghàng này thường được nhà nước hỗ trợ vẺ ti chính và bảo lãnh phát hành giấy tờ</small>
<small>có giá, do đó ít khi bị phá sản.</small>
gân hàng liên doanh: Được thành lập trên cơ sở góp vn của hai hoặc nhiều bên, thường là giữa ngân hàng trong nước với ngân hing nước ngoài dé tân dụng các ư thế <small>của nhau</small>
<small>Chi nhành ngân hang mước ngoài: Là đơn vị phụ thuộc của ngân hing nước ngồi,</small>
<small>khơng có tw cách pháp nhân, được ngân hing nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiện về</small>
<small>moi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh tại nước sở tại</small>
<small>1.1.1.3. Chức năng của ngân hàng thương mại</small>
<small>NHTM có 3 chức năng chính: chức năng tung gian tín dụng, chức năng trung gian</small> thanh tốn và chức năng tạo tiền [2]. Cụ thé
<small>a) Chức năng trung gian tín dụng</small>
NHTM đồng vai trỏ là cầu nổi giữa người dự thừa vốn và người cần vẫn, Cụ th, <small>NHTM sẽ nhận tin từ người dư vin và cho người cần vn vay lại. Như vậy NHTMthực hiện chức năng chuyển hóa tiết kiệm thành đầu tư. Đây là chức năng quan trọng</small> nhất vì nó phần ánh bản chất NHTM là đi vay để cho vay, quyết định ự tổtại và phát <small>triển của ngân hàng và là cơ sở để thực hiện các chức năng khác,</small>
<small>"Với chức năng này, NHTM vita đóng vai trị là người đi vay, vừa đồng vai trở là người</small>
cho vay, Hơn nữa, NHĨM đã góp phi tạo ra Io ch cho tắt cả các bên tham gia
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>- Đối với người gửi tên: thu dược lại ích từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình</small>
<small>dưới hình thức lãi tên gửi mà ngân hàng trả cho họ. Được đảm bảo an toàn về khoản</small>
<small>tiễn gửi, được cũng ấp dịch vụ thanh toán tga lợi</small>
<small>~ Đối với người đ vay hoa mãn được như cầu vốn để kính doanh, chỉ tiêu, hanh ton</small> mà khơng phải chỉ phí nhiều về sức lực, thời gian để tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện <small>lợi, chắc chắn và hợp pháp như ngân hàng.</small>
<small>= Đối với NHTM: thu được lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất tiền</small>
<small>gửi. Khoảng 60-80% lợi nhuận của ngân hàng là thông qua hoạt đông cho vay. Đâychính là cơ sở để ngân hàng tổn tại và phát triển.</small>
~ Đối với nền kính té chức ming này có vai tị quan trong trong vi <small>thúc day tăngtrường kinh té vì nó đáp ứng nhủ cầu von để đảm bảo quá tình ti sin xuất được thực</small> hiện liên tye và để mở rộng quy mô sản xuất
<small>b) Chức năng trung gian thanh toán</small>
<small>NHTM thực hiện thu chỉ theo yêu cầu của khách hàng như trích tiề từ tài khoản tiền</small> gửi của họ để thanh tốn tiền hàng hóa. dich vụ hoặc nhân hộ tin gửi vào ti khoản <small>khách hing. Thông qua chức năng trung gian thanh toán, ng án hàng đồng vai tr là</small> người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là vừa giữ tiền của khách hùng, vừa chỉ tiễn hộ cho khách hàng. NỀn kinh tế thị trường càng phát triển thì
<small>chức năng này của ngân hàng ngày càng phát triển theo.</small>
- Đối với khách hàng: được cung cấp nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi như sé, <small>ủy nhiệm chỉ, thẻ thanh tốn...Nhờ đó, khách hàng sẽ tiết kiệm được nhiều chỉ phí,</small>
<small>thời gian lại đảm bảo được (hanh tốn an tồn.</small>
<small>~ Đổi với NHTM: chức năng này g6p phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thơng</small>
<small>(Cu thể, NHTM ding số tidn trê tài khoản thanh toán của khách hàng với mức lãi suất</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>hàng càng cao. Chức năng nảy cũng chính là cơ sở để hình thành chức năng tạo.tiền của NHTM.</small>
- Đối với nỀn kinh tế: chức năng này thắc diy lưu thơng hàng hỏa, dy nhanh tốc độ
<small>ú</small> anh tốn, tốc đồ lưu chuyển vẫn, từ đó góp phần phát triển kinh tế ©) Chức năng tạo tiền
<small>Chức năng tạo in là hệ quả của hai chức nang rung gian tn dụng và trung gian thanh)</small>
<small>toán của NHTM. Từ khoản dự trữ ban đầu, thông qua hành vi cho vay bằng chuyển</small> khoản. hệ thống ngân hàng có khả năng tạo nên số tiền gtr gắp nhiều lẫn số dự trữ <small>tăng thêm ban đầu. Quá trình tạo tiễn chỉ có thể thực hiện được khi có sự tham gia của</small> cả hệ thơng NHTM vì bản thân một NHTM khơng thé io ra được
"uy nhiên để đảm bao tính Ôn định và thực chất của nền kinh té, ngân hàng Nhà Nước: đưa ra những quy định bit buộc về ý lệ dự trữ bắt buộc, lệ dự trờ vượt mức và tý lễ giữ tiền mặt so với tiên gửi thanh tốn của cơng chúng. Với chức năng này, hệ thống <small>NHITM đã làm tăng phương tiệ thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng như cầu thanhtoán, chỉ trả của xã hội.</small>
<small>LLL. Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mai</small> 4) Hoạt động huy động vẫn.
NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau [1]:
<small>- Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền</small>
<small>gti KKH, tiễn gửi CKH và các loại tiền gửi khác. (tổ chức tín dụng là các doanh</small>
<small>nghiệp hoạt đội ig kinh doanh tiền tộ, làm địch vụ ngân hàng với các nội dung nhận tiền</small> sửi và sử dụng tiền gửi để cắp tín dụng và cung ứng các dich vụ thanh toán)
<small>- Phát hành chứng chỉ</small>
<small>cá nhân trong nước và nước ngồi. (GTCG là bút tốn hoặc chúng chỉ chứng nhậngửi ti phibu và GTCG khác dé huy động vốn của tổ chức,</small>
<small>= Vay vốn của TCTD khác hoạt động ti Việt Nam và của các TCTD nước ngoài</small>
~ Vay vốn ngắn hạn của NHNN.
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN</small>
) Hoạt động cấp tín dung
<small>NHTM được cắp tín dung cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức sa [1]</small>
<small>“Cho vay</small>
‘Cho vay là hoạt động quan trọng nhất và là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong sắc hoạt động cip tn dụng. Ngân hàng và khách hàng sẽ ký hợp đồng cho vay, theo đó <small>khách hàng sẽ được ngân hàng giải ngân khoản vay và khách hàng có trách nhiệm phảithanh tốn cả gốc và lãi cho ngân hàng theo lịch trả nợ nhất định.</small>
<small>Bao lãnh:</small>
<small>Bio lãnh là hình thức cắp tin dụng, theo đó ngân hàng sẽ cam kí én nhận bảo.lãnh v việc ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hang khi khách.</small>
<small>hàng không thực hiện hoặc thực hiện không diy đủ nghĩa vụ đã cam kết</small>
NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bio lãnh, <small>đầu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân bàng khác bằng uy tín và khả năng tài chính</small>
<small>“của mình đối với người nhận bảo lãnh.</small>
Chiết khẩu, tái chiết khẩu
Chiết khẩu là việc ngân hàng mua GTCG chưa đến hạn thanh toán. Tái chiết khấu là việc chết khẩu các GTCG đã được chiết khẩu trước khi đến hạn. NHTM được chiết khấu thương phiếu và các GTCG ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có th tái chiết khẩu các thương phiếu và GTCG ngắn hạn khắc đối với các TCTD khác
<small>Cho thuê tài chính</small>
<small>Là hình thức tín dụng trung dài hạn được thực hiện thông qua vig cho thuê tà sản nhưmáy móc, thiết bi... Ngân hàng sẽ dang vin của mình để mua tồi sản theo yêu cầu của</small> người thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng ti sản <small>thuê và thanh toán in thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận và</small> không được hủy bỏ hợp đồng trước hạn. Khi hết thời hạn thuê, bên thuê được chuyển.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">quyển sở hữu, mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó tủy theo các điều kiện đã thơn <small>thuận tong hợp đồng</small>
Day chính là nghiệp vụ tin dụng bởi vì thay cho việc cho vay bằng iễn để khách hàng <small>mua tài sản, ngân hàng đứng ra mua và cho thê li, Tiên thuê phải bồ dp được chỉhi phíquân lý lãi của người cho thuê, Tại Việt Nam, NHTM được host động cho thuê ti</small>
<small>chỉnh nhưng phải thành lập cơng ty cho th tài chính riêng.</small>
<small>©) Hoạt ding dich vụ thanh toán và ngân quj'</small>
<small>Để thực hiện địch vụ thanh toán giữa các khách hàng là doanh nghiệp, cá nhân thôngqua ngân hàng, NHTM được mở tài khoản cho khách hằng trong nước và nước ngoài</small>
<small>"Để thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua NHNN, NHTM phải</small> mở tài khoản tiền gửi tại NHNN và duy trì số dư tiền gửi dự trữ bắt bu theo quy định. Hoạt động dịch vụ thánh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm:
<small>ng cấp các phương tiện thanh toán.</small>
<small>- Thực hiện các dich vụ thanh toán trong nước cho khách hàng</small>
<small>- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chỉ hộ</small>
<small>= Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN.</small>
<small>- Thực hiện các dich vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.</small>
~ Thực hiện địch vụ thu và phát tién mặt cho khách hàng.
<small>~ Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">NHTM được ding vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của doanh <small>nghiệp và các TCTD khác trong nước theo quy định của pháp luật.</small>
NHHTM côn được g6p vẫn, mua cỗ phần và liên doanh với ngân hàng nước ngoải để <small>thành lập ngân hàng liên doanh.</small>
Tham gia thị trường tiền tệ
<small>NHTM được tham gia thị trường tiỀn tệ thông qua việc mua bán các công cụ của thị</small> trường tin tệ.
<small>Kinh doanh ngoại hối</small>
<small>NHTM được phép trực tiếp kinh doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc để kinh</small> doanh ngoại hồi và vàng trên thị trưởng trong nước và thị trường quốc tế:
Cũng ứng địch vụ bảo hiểm.
Xu hướng biện nay 6 Việt Nam, các NHTM thường liên kết với công ty bảo hiểm để <small>‘ban san phẩm báo hiểm (bancaassurance) cho khách.</small>
Tw vấn tài chính
Các NHTM thường cung cấp thêm dịch vụ tr vin tài chính như một phần của q <small>trình chăm sóc khách hàng để giúp khách hàng đánh giá năng lực tài chính, hoạch định.</small>
<small>joach tài chính tương lai để lựa chọn sản phẩm dịch vụ phù hợp.</small> 1.1.2 Dịch vụ tiền gửi tie kiệm tại ngân hàng thương mại
<small>“Theo lý thuyết Marketing một sản phẩm có thé là hàng hóa vật chit (physical good)hoặc dich vụ (servive good) hoặc sự kết hợp của cả hai. Có thé phân biệt giữa bànghóa và dịch vụ căn cứ vào 4 điểm khác biệt sau [3]: Mức độ hữu hình — vơiình</small> teangibiliy ~ intangibili). Tính chit sản xuất đồng thời (simultancous production) ‘Tich chất khơng tồn kho (Perishability), Tính chất hay thay đổi (variability), Như vậy <small>có thể định nghĩa một cách chung nhất, dịch vụ là những hoạt động lao động mangtính xã hội, tạo ra các sản phẩm hàng hóa khơng tồn tại dưới hình thai vật thé, khơng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu nhằm thỏa mãn kip thời các như cầu sin xuất và <small>đời sống sinh hoạt của con người.</small>
`ới đặc thù là ngành kinh doanh tài chính. sin phẩm mà ngân hàng cung cấp là ác dịch vụ tắt đa dang nhưng nội dung luận văn sẽ chỉ tập trung phan ích dich vụ tiền gửi tết <small>kiệm</small>
112.1. Khái niệm dich vụ tiên gửi
<small>Trong lich sử phát triển của ngân hàng, dịch vụ nhận tiễn gửi được xem là loại hình</small>
<small>giao dich ngân hang sớm nhất. giao dịch tiễn gửi từ chỗ có bản chất là giao dich dân sự</small> thuần ty đã trở thành giao dich có tinh chất thương mại rõ rộ Việc định nghĩa giao <small>dịch nhận tién gửi cũng phức tạp như bản chit các loại hình giao dich này. Để nhân</small> thức đầy đủ và chính xác hơn về khái niệm giao dịch nhận tién gửi, chứng ta cần xem xét từ cả hai góc độ kinh ế và pháp lý
Dưới gúc độ kinh tế: Hoại động tiền gửi được nhìn nhận như là một nghiệp vụ kinh <small>doanh của Ngân hàng thương mại, với nội dung chủ yếu là tiếp nhận các khoản tiền</small>
<small>ai (lý thác) của khích hàng thơng qua việc mỡ tài khoản cho khách hàng như tiKhoản tiền gửi có kỳ hạn, ti khoản tên gửi không kỳ hạn và tài khoản tên gửi dt</small> kiệm. Việc mở tà khoản cho khách hing không đơn thuần là một nghiệp vụ gi hộ ti sản hay quản lý tài sản cho khách hàng để nhận tiền thù lao mà quan trọng hơn nó cịn <small>là nghiệp vụ huy động vốn - nghiệp vụ di vay của NHTM từ nền kinh tế. Trong</small> nghiệp vụ huy động vốn này, số tiền của khách hàng gửi trên tài khoản tại ngân hang thực chit là khoản vin mà khách hàng đồng ý cho ngân hàng vay trong những thời hạn <small>khác nhau để thôn mãn như cầu kinh doanh của ngân hàng. Vì thể, có thể khẳng định</small> sé tiễn này là một phần không thé tiểu trong tổng sỗ ti sin No của NHTM
Dvd góc đệ pháp lý: giao dịch nhận tiền gửi của NHTM được hiể là cam kết song
<small>phương giữa NHTM với khách hàng gửi</small>
Khoản diễn gửi. Trong giai đoạn đầu của hoạt động ngân hàng, hợp đồng này chỉ đơn „ thông qua việc giao kết hợp đồng tài thuần là hợp đồng dich vụ gửi giữ tà sản, theo đó ngân hàng đóng vai td là bên nhận tiền thù lao gửi giữ tiễn, Về sau, do nhủ cầu khách quan của hoạt động kính t, giữa <small>ngân hàng và khách hàng gửi tiền đã có thêm điều khoản thỏa thuận về việc cho phép,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">ngân hing nhận tiễn gửi được quyển sử dụng chính sé tiền gửi này đ cho vay hay đầu <small>tư vào công việc khác nhằm mục dich sinh lợi, với điều kiện phải hoàn trả cho người</small>
gửi tiền « vốn đã sử đụng kèm theo một khoản Hiền <small>nhất định tùy thuộcvào kỳ hạn mà ngân hàng được quyền sử dụng số tiền đồ để cho vay. Ngày nay, giao</small>
<small>địch nhận tién gửi của ngân hàng ln được nhìn nhận như là một hành vi vay tiên của.</small>
ngân hing từ công chúng với cam kết đảm bảo an toàn cho số tiền gửi đ cảng với <small>nghĩa vụ hoàn trả cả gốc và lãi cho người gửi tiền. Thậm chí ngân hàng cịn có thể cam</small> kết cung ứng cho khách hàng gửi tiễn các dich vụ ngân hàng tiện ích. dich vụ thanh <small>oán, địch vụ chuyển ngân hay dich vụ ngân quỹ... Tóm lại, Tiền gửi là tồn bộ khoảntiền của ổ chức hoặc cá nhân gửi tai ngân hàng để hướng lãi hay sử dụng các địch vụtiện ích của ngân hàng</small>
<small>1.1.2.2 Phân loại dịch vụ tiền gửi</small>
<small>a) Tiền gửi phi gino địch</small>
<small>Tiền gửi có kỳ hạn</small>
<small>“Theo Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam [4], iền gửi của tổ chức và cá nhân mà người</small> gửi tiễn chỉ có th st ibn sa một kỳ how gồi én nhất định tho thỏa thuận với tổ <small>chức nhận tiền gửi. Tiền gửi có kỳ hạn có những đặc điểm sau:</small>
Tiền gửi có kỳ hạn được hướng lãi suất cổ định. Tuy nhiên giữa các loại tiễn gửi cổ kỳ hạn khác nhau Iai suất được trả sẽ khác nhau. Thông thường. tiền gửi có ky hạn với
<small>thời gian càng lâu, lãi suất được trả sẽ càng lớn bởi vì ngân hàng hồn tồn có the</small>
đăng tiền gũi này đầu tr vio những dich vụ hoặc sản xuất cổ tính lãu dai hơn, lợi tức
<small>cao và dn định hon,</small>
Tiền gửi có kỳ hạn là khoản tiền tạm thời chưa sử dụng hoặc là tiễn để dành của các hàng là nhằm tm
<small>ấtcá nhân và rổ chức. Vì vậy mục đích khách hang gửi tiền vào ng:</small>
kiếm lợi tire. Tiền gửi có kỳ han thường phụ thuộc vào ba thơng số chính: 1) Lãi do các ngân hing thương mại trì cao hay thấp, 2) Lãi uất của cá loi hình đầu tr khác <small>như trái phiểu, cỗ phiếu... và 3) Thu nhập của người dân. Thơng số đầu tiên là quan</small> trọng nhất. Vì thể việc đưa ra chiến lược Ii suit như thé nào để thu hút được nhiều
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>‘én và kinh doanh có li là nhiệm vụ quan tong hing đầu cia các nhà qn trì ngânhàng</small>
Tiền gửi có ky hạn thường ở các hình thức:
<small>hứng chỉ tién gửi (Cerificate of Deposit ~ CD)</small>
~ Hợp đồng tiền gửi
<small>= Ngoài ra cịn có tài khoản hưu trí cá nhân (Individual Retirement Account ~ IRA) và</small>
<small>tiên gửi hưu tí có tên “Keogh plan’, Ưu điểm mạnh nhất của loại tài khoản này đồ với</small> ngân hàng là tinh ôn định cao
gửi tiết kiệm
‘Theo định nghĩa tại Diễu 6 Quyết định số 1160/2004/QD-NHNN [5]: là khoản tiễn của <small>sả nhân được gửi vào tài khoản tién gửi it kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm.</small> được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm. theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Tiền ửi tiết kiệm được lập ra để thụ <small>hút vốn của những người muốn dành riêng một khoản tiễn cho những mục tiêu hay</small>
<small>hu cả</small> tải chính được dự tỉnh trong tương ai. Lãi suất ấp dụng cho loại tền gũi này <small>cao hơn rất nhịso với tiễn gửi giao địch. Trong khi chỉ phí tả lãi cao, chi phí duy trì</small>
<small>và quản lý đối với ải khoản tết kiệm nói chung thấp. Thơng thường</small>
<small>được phân làm bai loại: Tiết kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm có ky hạn.</small>
Tiết kiệm khơng kỳ hạn: Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn được thiết kế đành. cho đối tượng khách hàng cá nhân hoặc tổ chức có tiễn tam thời nhàn rỗi muỗn gửi <small>ngân hàng vì mục tiêu an tồn và sinh lời nhưng không thiết lập được kế hoạch sử</small> dụng tiễn trong tương lai. Đối với khách hàng khi lựa chọn hình thức gửi iễn này thì <small>mục tiêu an tồn vn lợi quan trong hơn mục tiều sinh lời. Đối với ngân hàng, vì</small> loại tiễn gửi này khách hàng muốn rút ra lúc nào cũng được nên ngân hàng phải đảm <small>bảo tồn quỹ để chỉ rã và khó lên kế hoạch sử dụng để cắp tín dung. Do dé lãi suất của</small> loại tiễn gửi này là rất thấp. Thủ tục mở số tết kiệm không kỳ hạn rất đơn giản. Chỉ cần khách hing đn bất cứ chỉ nhánh nào của ngân hing điền vào mẫu giấy để nghỉ <small>ait iết kiệm khơng kỳ hạn có kèm theo chứng minh nhân dân và chữ ký mẫu. Nhân</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">hoàn tt thủ tục nhận tién và cấp sổ tiền cửi ngay cho khách hằng <small>viên ngần hàng</small>
<small>Với sổ tiết kiệm khơng kỳ bạn, khách hàng có thể gửi tễn và út tiền ra bất cử lúc nàotrong giờ giao dich. Tuy nhiên, khác với ình thức tài khoản tễn gũi thanh toán, mỗi</small>
<small>lẫn giao dịch khách hàng phải xuất trình số tiền gửi và chỉ có thé thực hiện giao dich</small> ngân quỹ như là gửi tiền và rút tiền chứ không thể thực hiện được các giao dịch thanh. <small>tốn.</small>
gửi tiết kiệm định <small>Tiế kiệm có kỳ hạn: Khác với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn,</small>
kỳ được thiết ké dành cho khách hàng cá nhân và tổ chúc có nhu cầu.
tiêu an tồn, sinh lợi và thiết lập được kế hoạch sử dụng tién trong tương lai. Đối tượng khích hàng chủ yếu của loại tên gũi này là các cá nhân muốn có thu nhập ôn <small>định và thường xuyên, đáp ứng nhu cầu chỉ tiêu hàng tháng hoặc hàng quý. Mục tiêu</small>
<small>«quam trong khi gửi tiền loại này là lợi tức có được theo định kỳ, Do vậy lãi suất đóng</small> vai trồ quan trong để thu hút được đối trợng khách hing này. Di nhiên lãi suất trả cho <small>tiền gửi tiết kiệm có ky hạn cao hơn khơng kỳ bạn. Ngồi ra mức lãi suất còn thay đổi</small> theo loại kỳ hạn gửi và ty theo loi iễn cử. V thủ tục mỡ số, theo dõi hoạt động và <small>tính lãi suất như tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Nhưng khác nhau ở chỗ khách hàng.</small>
<small>chỉ được rút tiên gửi theo đúng kỳ hạn, không được phép rút trước thời han, Tuy nhiênđể khuyến khích và thu hút khách hàng gửi tiễn, đôi khi ngân hàng sẽ cho phép khách,</small> hàng được rit trước kỳ hạn nếu có nhu cầu nhưng khi đó khách hàng chỉ được tr lãi suất khơng kỳ hạn Tiên gửi có kỳ hạn có thể được chia làm nhiễu loại
<small>~ Cain cứ vào thời hạn có thể chia thành kỳ hạn 1,2,3... 12 hoặc lâu hơn đến 36 tháng</small>
<small>~ Can cử vào phương thức trả li có thể chia thành</small>
<small>+ Tiên gửi kỳ hạn inh lãi đầu kỳ</small>
+ Tiền gửi kỳ bạn lĩnh lãi cuối kỳ + Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi định kỳ: by Tiền gũi thanh toán:
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Tiền gửi thanh tốn là hình thức huy động vn của NHĨM bằng cách mở cho khách <small>hằng tài khoản tiền gửi thanh toán.khoản này mở cho các đối tượng khách hàng cá</small> nhân hoặc tổ chúc có nhu cầu thực hiện thanh toán qua ngân hàng. Dé thực hiện <small>nghiệp vụ thanh tốn này địi hỏi khách hàng phải mở ta khoản Ền gửi thanh toán ở</small> ngân hàng. Số dư có trên tài khoản thanh tốn của khách hàng có thé hình thành từ bai nguồn: (1) là do khách hing nộp tiền mặt vào. (2) là đo khách hàng nhận tiền chuyển
<small>khoản từ các đơn vị khác. Số dư này nhắm duy tr khả năng thanh toán và chỉ trả của</small>
khách hàng ở bắt kỹ thời đ
<small>dụng số dư này, do vậy số dư này nhàn rỗi tạm thời cho đến khi được huy động vào</small>
<small>thanh tí</small>
<small>nào. Tuy nhiên không phải lúc nao khách hàng cũng sử</small>
<small>dự tải khoản thanh toán trở thành,án. Những lúc tạm thời nhàn rỗi này, í</small>
nguồn vốn của ngân hing. Do đỏ ngân hing có thể sử dụng cho hoạt động của mình. Mặt khác tiền gửi thanh tốn là loại tiền gửi khơng kỳ hạn, khách hàng có thể rút bắt cứ lúc nào mà không cin báo trước cho ngân hàng nên ngân hàng rất khó có kể hoạch <small>sử dụng nguồn tiễn gửi này, Do đó đối với loại tiền gửi này ngân hàng tr lãi suất rất</small> thấp hoặc thâm chí khơng trả lãi uất cho khách hing, Do khơng được tr lãi cao nên <small>khách hàng khơng duy tì số dưtải khoản nhiễu, chỉ đủ chí trả cho nh cầu hàng ngày</small> Mic dù số dư không lớn nhưng với số lượng tài khoản lớn, tổng số vốn huy động qua <small>tiền gửi thanh toán của tắt cả các khách hàng trở nên đáng kể</small>
Thú tục mở tài khoản tiền gửi thanh toán:
- Đối với khách hàng cá nhân: chỉ cần điền vào mẫu giấy đề nghị mở ti khoản tiễn gửi cá nhân, đăng ký chữ ký mẫu, xuất tình và nộp ban sao chứng minh nhân dân
- Đối với khách hàng là tổ chức, chỉ cần điền vào mẫu giấy đỀ nghị mở ti khoản tiền i thanh toán, đăng ký chữ ký mẫu của người đại diện và mẫu dấu. Xuất tình và nộp
<small>bản sao giấy chững minh tư cách pháp nhân của tổ chức và các giấy tờ chứng mình tư</small>
<small>cách đại diện hợp pháp của chủ tài khoản.</small>
‘Tinh lãi tiên gửi thanh tốn: Thơng thường ở các nước phát tiển, các ngân hàng không <small>trả lãi tién gửi thanh tốn, do mục dich chính việc gửi iễn là dàng để thanh tốn chit</small>
<small>khơng phải ding để sinh lời. Ở Việt Nam, lãi suất của tên gửi thanh tốn vẫn có</small>
<small>nhưng rất thấp, khoảng từ 0.2 - 0.5⁄%/tháng,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">1.1.3. Đặc diém của chất lượng dich vụ tiền gửi tit kiệm
<small>“Tiên gửi là một trong những nguồn vốn lớn nhất của các NHTM. Việc duy trì và nângcao tỷ trọng tiễn gửi có ý nghĩa đặc biệt quan trọng việc mở rộng kinh doanh và gia</small> tăng lợi nhuận của ngân hàng. Vì lý do đó, các ngân hàng tập trùng nỗ lực khai thác mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội. Tuy nhiên, hoạt động huy động tiền gửi của <small>ngân bàng là hoạt động dịch vụ nên trước tiên các nhà quản lý edn xác định được cảm,nhận của khá</small>
<small>lòng với những dich vụ này chưa? Và liệu có phải khi sự hài lòng của khách hàng đối</small>
<small>hàng về dich vụ mã mình đang cung cấp, tìm hiểu xem liệu họ có hài</small>
với dich vụ cảng cao thì ngân hàng cảng huy động được nhiễu nguồn vốn? Nếu thực. <small>sự như vậy thì phải làm thé nào để nâng cao sự hài lòng của khách hàng?...Để trả lời</small> những câu hỏi này, trước tiên chúng ta can tìm biểu thé nào là sự hài lịng của khách. <small>hàng.</small>
Việc tìm hiểu chất lượng dịch vụ là cơ sở cho việc thực hiện các biện pháp cải thiện <small>chất lượng dịch vụ của ngân hàng. Vì vậy, nó khơng chỉ quan trọng tong việc xâydựng mục tiêu phát triển mà còn định hướng cho ngân hàng phát huy được thé mạnh</small> của mình một cách tốt nhất. Chất lượng dịch vụ có thé được higu thơng qua các đặc <small>điểm của nó. Xét một cách tổng thể, chất lượng dich vụ bao gồm các đặc điểm sau |6]</small>
<small>Lính vượt trội</small>
Đối với khách hàng, dich vụ có chit lượng là dịch vụ thể hiện được tính vượt trội “ưu <small>việt" của mình so với những sản phẩm khác. Chính tính ưu việt này lam cho chất</small> lượng dich vụ trở thành thé mạnh cạnh tranh cia các nhà cung cấp dịch vụ. Sự đánh <small>aid về tính vượt trội của chất lượng dịch vụ chịu ảnh hướng rất lớn bởi sự cảm nhận từ</small>
<small>lượng dịch vụ từ phía khách hàng trong các hoạt động marketing và nghiên cứu sự hàilịng của khách hàng.</small>
<small>- Tính đặc trưng:</small>
<small>“Chất lượng địch vụ là tổng thể những mặt cốt lõi nhất và tỉnh ty nhất kết nh tr</small> sản phẩm dịch vụ to nên tinh đặc trưng của sản phim dịch vụ. Vì vậy, dich vụ hay sản phẩm có chất lượng cao sẽ hàm chứa nhiều "đặc trưng vượt tội” hơn so với dịch
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>vụ cấp thấp, Sự phân biệt này,ệc xác định các thuộc tỉnh vượt trội hữu.hình hay vơ hình của sản phẩm dịch vụ. Chính nhờ những đặc trưng này ma khách</small> hàng có thể nhận biết chất lượng dịch vụ của ngân hàng khác với các đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên. trong thực té rất khó xác định các đặc trưng cốt lõi của dịch vụ một cách đầy đủ và chính xác. Vì vậy, các đặc trưng này khơng có giá trị tuyệt đối mà chỉ mang tinh tương đối giúp cho việc nhận biết chất lượng dịch vụ trong trường hợp cụ thể dễ dâng hơn thôi
<small>- Tính cung ứng.</small>
<small>Chất lượng địch vụ gắn liễn với quá tình thực hiện. chuyển giao dịch vụ đến khách</small>
<small>hàng, Do đó, việc triển khai dịch vụ, phong thái phục vụ và cách cung ứng dịch vụ sẽ</small>
quyết định chất lượng dich vụ tốt hay xắu. Đây là yếu tổ bên trong phụ thuộc vào sự biểu hiện của nhà cung cấp dịch vụ. Chính vì thể, để nâng cao chất lượng dịch vụ, nhà
ấp dich vụ trước ti
cung phải biết cải thiện yếu tổ nội tai này để tạo thành thể <small>mạnh lâu dai của chính minh trong hoạt động cung cắp dịch vụ cho khách hàng.</small>
~ Tính thỏa mãn nhu cầu:
<small>Dich vụ được tạo ra nhằm đáp ứng nh ciu khách hàng. Do đó, chất lượng dịch vụnhất thiphải thôn mãn nhu cầu khách hàng và lấy yêu cầu của khách hàng làm căn</small> cứ để cải thiện chit lượng dich vụ. Nếu khách hàng cảm thấy dịch vụ khơng đấp ứng được nhu cẩu của mình thì họ sẽ khơng hài lịng với chất lượng địch vụ mà họ nhận <small>được, Trong môi trường kinh doanh hiện đại thì đặc điểm này càng trở nên quan trọng</small>
<small>hơn bao giờ hết vì các nhà cung cắp dịch vụ phải luôn hướng đến nhu cầu khách hàng</small> và cố gắng hết minh để đáp ứng các nhu cầu đó. Sẽ là vơ ích và khơng có chất lượng <small>nếu cung cấp các dich vụ mà khách hàng đánh giá là khơng có giá trị. Xét trên phương</small>
<small>diện phục vụ khách hing, “tinh thỏa mãn nhu cầu” đã bao gồm cả ý nghĩa của "tính</small>
cung ứng”. Sở dĩ như vậy là vi chất lượng dich vụ bit đầu từ khi ngân bàng nắm nhủ cầu của khách hàng én khi triển khai dich vụ nhưng chính trong q trình thực <small>hiện cung ứng dịch vụ mà khách hàng sẽ cảm thấy hài lịng khơng và tir đó cảm nhận</small>
<small>chất lượng dịch vu tốt hay xu. Nếu tính cung ứng miyếu tổ nội tại thì tính thỏa.</small> rin nhu cầu lạ bị chỉ phối bởi tác động bên ngoài nhiễu hơn
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>- Tính tạo ra giá trị</small>
<small>Rõ ràng, chất lượng dich vụ gắn liền với các giá trị được tạo ra nhằm phục vụ khách</small> hàng, Dịch vụ không sản sinh ra gi trị nào hết thi được xem là khơng có chất lượng. <small>Ví dụ, ngân hàng tạo ra giá tị và khách hàng là đối tượng tiếp nhận những giá t đó.</small> Vì vậy, việc xem xét chất lượng dịch vụ hay cụ thể hơn là các giá trị đem lại cho. Khách hàng phụ thuộc vào đánh giá của khách hing chứ không phải của ngân hàng
<small>Thơng thường. khách hàng đón nhận những giá tị dich vụ mang lại và so sánh chúngvới những gì họ mong đợithận được. Nói cách khác, tính giá trị củchất lượng</small> dịch vụ cũng bị chỉ phối nhiều bởi yếu tổ bên ngoài (khách hàng) hơn là nội tại (ngân hàng). Chất lượng dich vụ cao là địch vụ tạo ra các giá trị không chỉ dip ứng nhu cầu <small>khách hàng mà còn vượt hơn hẳn các mong muốn của khách hàng và làm cho ngân</small> hang trở nên nỗi bật hơn đối thủ cạnh tranh. Do đó, tí
<small>bản và là</small>
<small>tạo ra giá tr là đặc điểm cơ</small>
<small>tảng cho vixây dung và phát triỂn chílượng dịch vụ của ngân hàng</small>
<small>Tom lại, chất lượng dich vụ là nhân tổ tác động nhiều nhất đến sự hài lòng của khách</small>
<small>hàng. Nếu nhà cung cấp địch vụ đem đến cho khách hà 1g những sản phẩm có chấtlượng thỏa mãn nhu cầu của họ thì ngân hing đó đã bước đầu làm cho khách hàng hài</small> lòng của khách hàng, nhà cung cấp địch vụ phải lịng, Do đó, muốn nâng cao sự h
nâng cao chất lượng dịch vụ. Nói cách khác, chất lượng dịch vụ và sự bài ng của khách hàng có mối quan hệ hỗ tương chặt chẽ với nhau, trong đó chất lượng địch vụ là cấi tgo ra trước, quyết định đến sự hài lòng của khách hàng. Mối quan hệ nhân quả <small>giữa hai yếu tổ này là vẫn đề then chốt trong hằu hết các nghiên cứu về sự hài lòng của</small>
<small>Khách bàng</small>
1⁄2 Sự hài lòng của khách hàng cá nhân về chất lượng dich vụ tiết kiệm tại các
<small>ngân hàng thương mai</small>
<small>1.2.1 Khái niệm về sự hài lòng của khách hàng cá nhân về chất lượng trong hoạtđộng dich vy ti kiệm</small>
<small>1.2.1.1 Định nghĩa về sự hài lồng của khách hàng cá nhân,</small>
‘Theo Oliver(1993) [7], sự hài lòng là phản ứng của người tiêu ding đối với việc được <small>đáp ứng những mong muốn. Định nghĩa này có hàm ý ring sự thỏa mãn chính là sự</small>
<small>hài lịng của người tiêu dùng trong việc tiêu dùng sản phẩm hoặc dich vụ đó đáp ứng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>những mong muốn của ho, bao gdm cả mức độ đáp ứng trên mức mong muốn và đưới</small>
<small>Taco Kotler (2001) [3] thì sự hài lịng là mức độ của trang thấi cảm giác của một</small> người bit nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ sản phẩm/địch vụ với những kỳ <small>vọng của người đó. Kỳ vọng ở đây được xem là ước mong hay mong đợilà con</small>
người. Nó bắt nguẫntừ nhu cầu cá nhân, kinh nghiệm trước đồ và thông tin bên ngoải <small>như quảng cáo, thông tin truyền miệng của bạn bẻ, gia đình.</small>
Theo Tse và Wilton [8], sự hài lịng là sự phản ứng của người tiêu dùng đối với việc ước lượng sự khác nhau giữa mong muốn trước đồ và sự thể hiện thực sự của sản <small>phẩm như là sự chấp nhận sau khi đùng nó.</small>
<small>‘Theo Asunción Beerli và các đồng sự (2002) [9] sự hài lòng của khách hàng là một khái</small> niệm còn nhiều sự tranh luận giữa các nhà nghiên cứu, tuy có nhiều định nghĩa được đa ra những chưa có khi niệm nào được sự thống nhất chung của giới nghiên cửu. Halstead và các đồng sự (1994) [10] coi sự hài lòng là một phản ứng cảm xúc, đi vào. <small>việc so sánh kết qua của sản phẩm với một số tiêu chuẩn dat ra trước khi mua, được đo</small> lường trong và san khi tiêu đồng. (Halstead và các đồng sự, 1994, dẫn theo Asnción Beeni và các đồng sự, 2004)
<small>Giese và Cote (2000) [11] qua nghiên cứu của mình đã kết luận rằng sự hai lịng bao</small>
trung vào sự chọn lựa sản phẩm, mua và/hoặc tiêu dùng, (3) thời điểm quyết định, thay <small>đổi theo những tinh huồng khác nhau và khoảng thời gian có giới hạn.</small>
Tir các định nga về sự hồ lịng cia khách hàng nêu tn, có th thấy khá niệm cia <small>Halstead và các</small> ồng sự với khái niệm của Oliver cũng như khái niệm của Giese và
<small>Cote tuy có khác nhau nhưng đề</small> có điểm thống nhất ring sự hài lồng được đính giá <small>«qua q trình tiêu dùng. Trong khi đó, để đánh giá được thi khách hàng phải có sự so</small>
<small>sánh kết quả cảm nhận với sự kỳ vọng trước khi sử dụng. Như vậy, tựu chung có thể nói</small> ự hài lịng của khách hing đổi với một sin phẩm, dich vụ là sự phản ứng của họ đối với <small>sự đáp ứng của dịch vụ, sản phẩm đó so với những mong đợi của họ. Hay nồi cách khác</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>sựhà</small> lòng của khách hàng là phần cảm nhận vé chất lượng, về phương thức, về mức độ <small>sản phẩm đó thỏa man các mong muốn của khích hàng trong quá tình tiêu ding sảnphẩm.</small>
<small>‘Theo nghiên cứu của K. Ryglová và I. Vajenerová (2005) [11], đo lường sự thơa mãn</small>
<small>(hài lịng) của khách hàng dựa trên các yếu tố: (1) Sự thỏa mãn chung, (2) Mức độ.</small> thực hiện dịch vụ thấp hơn hay vượt guá sự mong đợi. (3) Sự hài long với dich vụ cá <small>nhân tăng thêm. Như vậy, mức độ thỏa mãn là hàm của sự khác biệt giữa kết quả nhận.</small>
<small>được và kỳ vọng. Khách hùng có thé có cảm nhận một trong ba mức độ thỏa mãn sau:</small> Nếu kết quả thực hiện kém hơn so với kỳ vọng tì khách hàng sẽ khơng hài lòng. Nếu <small>Kết quả thực hiện tương xứng với kỳ vọng thi khách bàng sẽ hài lòng. Nếu kết quả</small> thực tế vượt quá sự mong đợi thì khách hàng rất hài lịng và thích thú. Thể nhưng
<small>khách hàng hình thành kỳ vọng của họ ra sao? Các kỳ vọng đều dựa trên kinh nghiệm.</small>
trước đây cin khách hing, ý kiển của bạn bề và thông tin từ nhà tip thị. Ngân hàng <small>phải biết thận trong đẻ đưa ra mức kỳ vọng đúng. Nếu đưa ra mức kỳ vọng thấp, họ có</small>
<small>thể làm hà lịng khách hàng thật nhưng lại chẳng đủ sức thu hút khách hàng. Trấ hi,nếu họ.1g các kỹ vong lên quá ao, khách hang có thé sẽ bị thất vọng. Việc đo lườngsit hài lòng của khách hùng chỉ có ý nghĩa rong béi cảnh cạnh tranh. Do đó, các ngân</small> hùng phải biết m hiễu năng sut làm vừa lịng khách hàng của mình lẫn của các đối
<small>thủ cạnh tranh, Đối với những ngân hing định hướng theo khách hàng, sự hài lòng của</small>
<small>khách hàng vừa là mục„vừa là y inh trong sự thành cơng của ngân hàng.</small>
<small>“Tuy tìm cách mang lại sự hài lòng cao cho khách hàng sơ với đối thủ cạnh tranh,nhưng ngân hàng định hướng theo khách hàng không nỗ lực tối đa hóa sự hai lịng đó,</small> Mật ngân hàng có thé ln ln làm tăng sự hài lịng của khách hàng bằng cách giảm lãi suất vay, tăng lãi suất huy động hay tăng cường dịch vụ...nhưng điều này có thể dẫn đến nh trạng lợi nhuận giảm sit. Chiêu quá nhiễu để làm tăng sự hài lòng của khách hàng có thé làm vơi nguồn quỹ của ngân hàng. Như vậy địi hoi cần phải có một <small>ita việc mang lại một mức hài lòng cao cho khách hing và đồng thời duy</small>
<small>trì mức lợi nhuận chấp nhận được cho ngân hàng.</small>
<small>1.2.1.2. Phân loại sự hài lòng của khách hàng cá nhân</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Theo một số nhà nghiên cứu [12] có <small>thân loại sự hài lịng của khách hàng thành baloại và chúng có sự tác động khác nhau đến nhà cung cấp dich vụ.</small>
<small>- Hài lòng tich cực (Demanding customer satisfaction): đây là sự hài lịng mang tính</small> tích cực và được phản hồi thông qua các nhu cầu sử dụng ngày một tăng lên đối với
<small>ũng khá</small> cong cấp sẽ có mỗi quan hệ tt đẹp,
nhà cung cấp dịch vụ. Đối với n <small>th hàng có sự hài lịng tích cực, ho và nhànhau và cảmhài lịng khí giao</small>
<small>dịch. Hơn thé, họ cũng hy vọng nhà cung cấp dịch vụ sẽ có đủ khả năng đáp ứng nhủễ tờ thành</small>
<small>càng cao của mình. Chính vì vậy, đây là nhóm khách hàng</small>
<small>khách hing trung thành của ngân hàng miễn là họ nhận thấy ngân hàng cũng có nhiều</small> cải thiện trong việc cung cắp dich vụ cho họ. u ổ ích cực cịn thể hiện ở chỗ, chính <small>từ những u cầu khơng ngững tăng lên của khách hàng mà nhà cung cắp dich vụ cing</small> nỗ lực cải tién chất lượng dich vụ ngày càng trở nên hồn thiện hơn.
+ Hai lịng ẫn định (Stable customer satisfaction) đối với những khách hàng có sự hài <small>lòng dn định, họ sẽ cảm thẤy thoải mái và hài lịng với những gì dang didra và khơng</small> muốn có sự hay đội ong cách cung cấp dịch vụ của ngân hàng. Vì vay, những khách <small>hàng này tỏ ra dỄ chịu, có sự tin tưởng cao đối với ngân hàng và sẵn lồng tiếp tục sử</small>
<small>dụng dịch vụ của ngân hàng.</small>
<small>= Hài lòng thu động (Resigned customer satisfaction): những khách hàng có sự hài</small>
lơng thụ động it tin tưởng vào ngân hàng và họ cho rằng rit khó để ngân hàng có thể cải thiện được chất lượng dich vụ v thay đổi theo yêu cầu của mình, Ho cảm thấy hài <small>lịng khơng phải vì ngân hàng thỏa mãn hoàn toàn nhủ.lu của họ mà vì họ nghĩ rằng</small> sẽ khơng thé nào u cầu ngân hing cải thiện tốt hơn nữa. Vì vậy, họ sẽ khơng tích ewe đồng góp ý kiến hay tỏ ra thờ ơ với những nỗ lực cải tiền của ngân hàng. Cũng cin phi nói thêm rằng ngồi việc phân loại sự hài lịng của khách hàng thì mức độ hồi <small>lòng cũng ảnh hưởng rất lớn đến hành vi khách hàng. Ngay cả khi khách hàng có cùng</small>
<small>sự hài lồng tích cực đối với ngân hàng nhưng mức độ hài lịng chỉ ở mức “hải lịng” thì</small> họ cũng cỏ thể tim đến các ngân hàng khác và không tiẾp tục sử dụng dịch vụ cia <small>ngân hàng. Chỉ những khách hàng có mức độ bài lịng cao nhất "rất hải lịng” thì họchắc chắn sẽ là những khách hàng trung thành và luôn ủng hộ ngân hàng,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>cho khách hàng hài</small> Vi vậy, khi nghiên cứu về sự hài lịng của khách hàng thì vị
<small>lòng là rất cin thiết mà việc giáp họ cảm thấy hồn tồn hài lịng lại quan trong hơn</small>
<small>nhiễu. Đối với những khách hàng hài lồng thụ động, họ o6 th rời bổ ngân hàng bắt cứlúc nào trong khi nhóm khách hàng cảm nhận "hồn tồn hài lịng” thi sẽ là những.khách hàng trung thành của ngân hàng. Sự am hiểu này sẽ giúp ngân hàng có những.</small> biện pháp ải tin chất lượng dịch vụ nh hoạt cho tùng nhóm khách hàng khác nhau
1.2.2 Mơ hình nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng cá nhân về chất lượng dich <small>vy SERQUAL</small>
<small>Cé rit nhiều mơ hình nghiên cứu sy hai lịng của KHCN nhưng mơ hình Servqual của</small> Parasuraman được đánh giá là phỏ biển và phù hợp nhất với khối ngành dịch vụ tài chính. ‘Theo Parasuraman [13], chất lượng dịch vụ không thể xác định chung chung mà phụ thuộc vào cảm nhận của khách hang đối với dịch vụ đó và sự cảm nhận này được xem xét tên nhiễu yu tổ. Mơ hình Servqual được xây đựng dựa trên quan điểm chit lượng <small>dich vụ cảm nhận là sự so sánh giữa các giá trì kỳ vọng, mong đợi (expectation) và cácgiá tr khích hàng cảm nhận được (perception). Servqual xem xét bai khía cạnh chủyếu của chất lượng dịch vụ là kết qua dich vụ (outcome) và cung cấp dich vụ (process)</small>
<small>duge nghiên cứu thông qua 21 thang đo của năm tiêu chi: sự tin cậy (reliability), hiệu</small>
<small>‘qua phục vu (responsiveness), sự hữu hình (tangibles), sự dim bao (assurance) và sự.cảm thơng (empathy).</small>
<small>1221. Swtin cậy</small>
<small>Se tin cây ni lên khả năng cong ứng dich vụ chính xác, đồng gid và uy tn, Điễu này</small> đồi hỏi sự nhất quán trong việc thực hiện dịch vụ và tôn trong các cam kết cũng như
<small>giữ lời hứa với khách hàng. Tiêu chi này thường được khách hing đo lường thông qua</small>
<small>tổ su</small>
<small>~ Khoảng thời gian cụ thé thực hiện.</small>
~ Sự quan tâm chân thành trong giải quyết vẫn đ. <small>- Thực hiện dich vụ đồng như cam lết</small>
<small>- Thơng báo và giải thích rõ rang</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>1.2.2.2 Sự đáp ứng/Hiệu qué phục vụ</small>
<small>của khách hồng. NóiĐây làlo lường khả năng giải quyết</small>
khiếu nại, sẵn sing giúp đỡ khách hing và đáp ứng các yêu cả
cách khác, hiệu quả phục vụ là sự phản hồi từ phía nhà cung cấp dich vụ đối với những. tả mà khách hing mong mun, thé như
~ Sẵn sảng giúp đỡ, giải quyết công việc.
<small>= Phục vụ nhanh chóng kịp thời</small>
<small>- Khơng bao giờ tỏ ra q bận rộn để không đáp ứng yêu cầu của khách hàng.</small>
<small>1.2.2.3. Phương tiện hữu hình</small>
Phương tiện hữu hình chính là bình ảnh bền ngoài của cơ sở vật chất, thiết bị, máy <small>móc, phong thái của đội ngũ nhân viên, tà liệu, sich hướng dẫn và hệ thống thông tin</small>
<small>mà khách hàng nhìnlầu có thé tác động đến yếu tổ này</small> n lạc của ngân hàng. Nói một cách tổng quát, tắt cả những
y trực tiếp được bing mắt và các giác quan `ơ sở vật chất hiện đại đầy đủ,
<small>- Trang thếtbịvà máy móc hiện đại</small>
<small>Trang phục gon ging lich sự</small>
~ Các phương tiện vật chit trong hoạt động dich vụ
<small>- Bố trí thời gian làm việc thuận tiện1.2.2.4. Năng lực phục vụ</small>
Day là yếu tổ tạo nề <small>sự tín nhiệm, tin tưởng cho khách hàng được cảm nhận thông qua</small>
<small>sựphục vụ chuyên nghị môn giỏi, phong thái lịch thiệp và khả năng</small> giao tiếp tốt, nhờ đó, khách hàng cảm thấy yên tâm mỗi khi sử dụng dịch vụ của cơng
- Hình vi của nhân viên cơng ty ngày càng tạo nên sự tin tưởng đối với khách hàng <small>- Khách hàng cảman toàn khi thực hiện giao dich với công ty</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>- Nhân viên công ty bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn với khách hàng.</small>
<small>~ Nhân viên cơng ty A có kiến thức dé trả lời các câu hỏi của khách hàng</small>
1.2.25 Sự đẳng cảm
Sự đồng cảm chính là sự quan tâm, chăm sóc khách hàng ân cn, dành cho khách <small>ng</small>
sur đổi xử chu dio tốt nhất có thể giúp cho khách hàng cảm thấy mình là "thượng
<small>khách” của cơng ty và ln được đón tiếp nồng hậu mọi lúc, mọi nơi. Yếu tố con</small>
người là phần cốtlõ tạo nên sự thành công này và sự quan tâm của công ty đối với <small>Khách hang càng nhiều thì Sự đồng cảm sẽ cảng tăng. Sự đồng cảm của nhân viên</small> sông ty đối với khách hàng của minh được thé hiện như sau:
<small>- Công ty th hiện sự quan tâm đến các nhân khách hàng.</small>
= Cơng ty có những nhân viên thể hiện sự quan tim đến các nhân khách hàng,
<small>- Công ty thể hiện sự chi ý đặc biệt đến những quan tâm nhiều nhất của khách hàng,"Nhân viên công ty hiểu được nhu cầu đặc biệt của khách hàng.</small>
1.2.3 Các nhân tổ ảnh hướng ti sự hài lòng của khách hàng cá nhân về chất lượng địch vụ tiết kiệm
1.2.3.1. Chất lương dịch vu
<small>“Chất lượng dich vụ và sự hài lịng là hai khái niệm khác nhau nhưng có mỗi quan hệ</small>
<small>chat chẽ với nhau trong nghiên cứu vé dich vụ. Cúc nghiên cứu trước đây cho thấy</small> chất lượng địch vụ là nguyên nhân dẫn đến sự thỏa mãn. Lý do là chất lượng địch vụ liên quan đến việc cung cấp dich vụ. còn sự thỏa mãn chỉ được đảnh giá sau khi đã sử <small>dụng dịch vụ đó. Nếu chất lượng dịch vụ được cải thiện nhưng khơng dựa trên nhu cầu</small> của khách hàng thì khơng bao giờ khách hàng hài lịng và thỏa mãn với chất lượng dich vụ 46. Do đó khi sử dụng dịch vụ, nếu khách hàng cảm nhận được rằng dịch vụ đồ có chất lượng ca thì khách hàng sẽ thỏa mãn với dich vụ đó. Và ngược lại, nếu họ cam nhận ring dich vụ đồ có chất lượng thấp thi họ sẽ không hài lồng. Hiện nay có nhiều định nghĩa khác nhau về chất lượng dịch vụ, nhưng nhìn chung người ta định. <small>khách hàng</small> nghĩa chất lượng dịch vụ là những gì mà khách hàng cảm nhận được.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">só nhận thức và như cẫu cá nhân khác nhau nên cảm nhận vé chit lượng địch vụ cũng: <small>khác nhau</small>
‘Theo Joseph Juran & Frank Gryna [8] “chất lượng là ự phù hợp đối với nhu clu. <small>‘Theo Armand Feigen</small> m (14] “chit lượng là quyết định của khách <small>1g dựa trên</small> kinh nghiệm thực tế đổi với sản phẩm hoặc dịch vụ, được đo lường dựa trên những. <small>yêu cầu của khích hàng - những yêu cầu này có thé được nêu ra hoặc không nêu ra</small>
<small>được ý thức hoặc đơn giản chỉ là cảm nhận, hồn tồn chủ quan hoặc mang tính</small>
<small>chun môn - và luôn đại diện cho mục tiêu động trong một thị trường cạnh tranh”.</small>
<small>Theo American Society for Quality [7] “Chat lượng thé hisự vượt trội của hàng hóa</small> thỏa mãn mọi nhu cầu và làm. <small>va dich vụ, đặc biệt đạt đến mức độ mà người ta có ứ</small>
<small>hài lòng khách bàng”</small>
“Theo Peter Senge et al, [15] "chất lượng là một quá trình chuyển đổi theo phương thức <small>chúng ta suy nghĩ và làm việc cũng nhau, theo phương thức ma chúng ta đánh giá vàban tặng và theo phương thức mà chúng ta đo lường sự thành công. TẤt cả chúng ta</small> phối hợp với nhau hết kế và vận hành hệ thống giá tị gia tăng di kèm với kiểm định <small>chất lượng, dịch vụ khách hàng, cải thiện quyinh, mốt quan hệ vínhà cung ứng và</small> mỗi quan hệ tốt với cộng đồng chúng ta đang phục vụ và trong cộng đồng mà chứng ta <small>vận hành với mức tối ưu vì một mye dich chung”.</small>
Theo Zeithaml [10] giải thích: Chất lượng dịch vụ là sự đánh giá của khách hàng về <small>tính siêu việt và sự tuyệt vời nói chung của một thực thé. Nó là một dạng của thái độvà các hệ quả tir một sự sơ sánh giữa những gì được mong đợi và nhận thức về nhữngthứ ta nhận được.</small>
Lewis và Booms [14] phát biểu: Chit lượng dịch vy là một sự do lường mức độ dịch vụ được đưa đến khích hing tương xứng với mong đợi cũa khách hàng tốt đến đầu. Việc <small>tạo ra một dịch vụ chất lượng nghĩa là đáp ứng mong đợi của khách hàng một cách đồngnhất</small>
Parasuraman, Zeithaml và Bory [I6] định ngha: Chit lượng dịch vụ được xem như
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">khoảng cách giữa mong đợi về dịch vụ và nhận thức của khách hàng kh sử dụng dich
“Trong khi đo lường chất lượng sản phẩm hữu hình gin như khơng có gì để bàn luận vì ‘qui cụ thể thi đo lường chất lượng dịch vụ như thé nào lại là các vấn đề lớn và cho đến ngày nay, chưa có câu trả lời đầy đủ. Sự khó khăn, phức tạp này dẫn xuất từ các đặc <small>trưng khác biệt sau đây của dịch vụ so với sản phẩm hữu hình (Ghobadian, Speller &</small>
<small>Jones, 1993; Groth& Dye, 1994: Zeithaml et al., 1990, dẫn theo Thongsamak, 2001)U0}</small>
<small>1. Võ hình: Sản phẩm của dich vụ là sự thực thi. Khách hing Không thể thấy, ném, s</small>
<small>ngửi...trước Khi mua</small>
2. Không đồng nhắc. Gần như khơng thể cung ứng dich vụ hồn tồn giống nhau <small>3. Không thé chia tách: Quá</small>
không thé dẫu được các sa lỗi của dịch vụ.
<small>¡nh cung ứng dich vụ cũng là tiêu thụ dịch vụ, do vậy,</small>
<small>4. DE hồng: Dịch vụ không thé tin kho. Không thé kiểm tra chất lượng trước khi cung</small> ứng. người cung cấp chỉ còn cách làm đáng từ đầu và làm đúng mọi lúc
<small>5. Khơng thể hồn trả: Nếu khách hàng khơng hài lịng, họ có thể được hồn tiền</small>
<small>nhưng khơng thể hồn dịch vụ.</small>
6. Nhu cầu bắt định: Độ bit định nhu cầu dich vụ cao hơn sản phẩm hữu hình nhiều 7. Quan hệ qua con người: Vai t con người trong dich vụ rất cao và thường được <small>khách hàng thẩm định khi đánh giá dich vụ.</small>
<small>8. Tính cá nhân: Khách hàng đánh giá dịch vụ dựa vào cảm nhận cá nhân của mình rất</small>
<small>9. Tâm lý: Chất lượng dich vụ được đánh giá theo trạng thái tâm lý của khách hàng.</small>
<small>1232. Giá cả dịch vụ</small>
Gia cả là hình thức biểu hiện bằng tiễn của giá trị hang hóa và dich vụ. Giá cả được. <small>xác định dựa trên giá trị sử dụng và cảm nhận của khách hàng vị</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">at mmà mình sử dung. Khách hing khơng nhất thiết phải mua sản phẩm, dich vu có c <small>lượng cao nhất mà họ sẽ mua những sản phim, dịch vụ đem lại cho họ sự hài lòng</small> nhiều nhất. Chính vì vậy, những nhân tổ như cảm nhận của khích hàng về giá và chỉ phí (chi phí sử dụng) khơng ảnh hường đến chất lượng dich vụ nhưng sẽ tic động đến sự hài lòng của khách bàng. Trong nhiều nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng
<small>nhiên, cùng với sự cạnh trình ngày càng mạnh mẽ của thị trường và các thay đổi trongnhã</small>
trước đầy, tác động của yếu tổ giá cả it được chủ ÿ đến so với các tiêu chí khác. Tuy định của khách hàng vé sản phim dich vụ. các nhà nghiên cứu đã xắc định rằng
<small>gìcả và sự hài lịng của khách hang có mỗi quan hệ sâu sắc với nhau, Do đó, nếu</small> khơng xét đến nhân tổ này tì việc nghiên cứu về sự hồi lịng của khách hàng
<small>tính chính xác. Khi mua sản phim dịch vụ khách hàng phải trả một chỉ phí nào đó để</small>
<small>đổi lại giá trị sử dụng mà mình can. Như vậy, chi phí đó được gọi là cái phải đánh đơi</small>
để số được giá tỉ mong muốn từ sin phẩm dịch vụ. Nếu đem lượng hóa gi cả trong <small>tương quan giá trị có được thì khách hàng sẽ có cảm nhận vẻ tính cạnh tranh của giá cả</small> là thỏa ding hay không. Chỉ khi nào khách hàng cảm nhận chất lượng địch vụ có được <small>nhiều hơn so với chỉ phí sử dụng thì giá cả được xem là cạnh tranh và khách hàng sẽ</small>
<small>hii lòng. Ngược lại khách hàng sẽ tỏ ra khơng hài lịng vì cảm thấy mình phải trảnhiều hơn so với những gì nhận được giá cả trong trường hợp này sẽ ác động tiêu cực</small>
<small>đến sự hài lòng của khách hang. Day là moi quan hệ giữa lượng giá cả, giá trị và giá trị</small>
cảm nhận. Tuy nhiên, chính gi trị cảm nhận mối là nhân tổ tác động đến sự bài lòng <small>của khách hàng. Có thể lượng giá cả bỏ ra nhiễu hơn so với giá trị nhận được nhưng</small> Khách hàng cảm nhận như th là hop lý th họ vẫn sẽ hài lông và ngược lại. Hai yu tổ này tác động qua lại lẫn nhau tủy vào độ nhạy của khách hing đối với gid cũng như <small>tính</small> mmỗi quan hệ giữa người sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp dich vụ, Ngồi ra
<small>«di hơn ở ba khía cạnh sau:</small>
a tác động của nhân tổ giá cả đến sự hài lòng khách bàng, chúng ta cin xem xét dy
+ Giá so với chất lượng
<small>+ Gi so vớ các đối thủ cạnh tanh+ Giá so với mong đợi của khách hà</small>
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Vì vậy, khi xem xét tác động của gié đến sự hài lòng của khách hàng chúng ta cầnnhận thức một cách đầy đủ hơn giá ở đây bao gồm chỉ phí bỏ ra và chỉ phí cơ hội để có<uge sản phẩm dich vụ cũng như trơng quan của gid đến những khía cạnh đã đề cập ởtrên. Trong phạm vi bài viết này, yếu tổ giá cả được xem xét chính là tính cạnh tranh.</small>
<small>‘ota giá được cảm nhận. Nếu khách hàng cảm nhận tính cạnh tranh của giá cả càng cao</small>
<small>thì 19 sẽ cảng hải lòng và ngược lại</small>
<small>1.2.3.3. Việc duy tri khách hàng</small>
<small>Ngồi việc lim tăng sự hài lịng khách hàng, ngân hang ngày nay còn phải ra sức phát</small> huy các mỗi ring buộc bén vũng và lòng trung thành nơi khách hàng của mình. Một ngân hàng có thé mắt di 100 khách hàng một tuần nhưng vẫn có thể kiếm được 100 khách hàng mới. Tuy nhiên, việc “xo tung khách hing” quá nhiều có thể phải trả giá <small>so với khi ngân hàng vẫn giữ được 100 khách hing đó và khơng kiếm thêm khách mới</small>
<small>Một ngân hàng có thể ước tính mình mắt di bao nhiều lợi nhuận khi khách hàng bỏ đi.</small>
<small>“Cạnh tranh làm gia tăng phí tén để thu hút khách hàng mới ngày một cao, có thể cao</small>
<small>hơn nhiễu so với việc giữ khách hàng hiện có ln vui vẻ. Vi vậy, ip thị ấn công, nổi</small> chung, tốn kém hơn tip thị phòng ve, bởi phải mắt rit nhiều nỗ lực và Gn bạc để ôi
<small>lao di</small>
<small>kéo được khách hàng đã hai lịng của đối thủ cạnh tranh chịu bơ sang, vớimình,</small>
<small>Vi vậy, bên cạnh việc tập trung kế hoạch tiếp thị khách bàng mới, các ngân hàng vẫn</small>
<small>duy</small>
<small>tiếp cận tốt nhất đẻ giữ gìn khách hàng chính là mang lại cho họ sự hài lịng và</small>
<small>iá trí điều này đưa đến sự trung thành rt cao của khách hàng</small>
1.3. Kinh nghiệm nâng cao sự hài lòng của khách hàng cá nhân vé chất lượng <small>lịch vụ tiết kiệm thành công của một số ngân hàng TMCP tại</small>
<small>1.3.1 Kinh nghiệm tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam</small>
<small>13.11gan hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt ~ chi nhánh Sai Gòn</small>
<small>Ngân hàng Bưu điện 117/10/2010 tại Tồ nhà</small>
<small>Vigt — chỉ nhánh Sai Gịn khai trường ngày</small> i Gòn Royal Số 91, Pasteur, phường Bến Nghề, Quận 1, <small>“Thành phố Hỗ Chí Minh. Chi nhánh Sai Gịn ra đời theo quyết định thành lập ngày</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">28/03/2008 nhằm đáp ứng nhu cầu đa dang, ngày cing gi <small>tăng của nguồn khích</small>
<small>hàng dội dio trên địa bàn. Với vị tí đắc địa ngay trung tâm quận 1, nơi sim uất</small>
<small>nhấ</small> t thành phổ với sự tập trong cia rit nhiễu tòa nhà văn phòng, các trung tâm thương mại, du lịch, dịch vụ phất tiễn và các cơ quan cô <small>lỹ quyển nên hoạt độngKinh doanh của LienVietPostBank Sai Gòn khá phát iển ngay từ những ngày đầu</small> đi vo hoạt động. Địa điểm này thuậ lợi trong việ thiết lập mối quan hệ giao dịch
<small>với các doanh nghiệp, tổ chức có tên tủổi, quy mơ lớn, hay những khách hàng là</small>
<small>doanh nhân giàu có.</small>
<small>La đơn vị kinh doanh cồn non tẻ nhưng LienVietPostBank Sai Gòn đã luôn</small> dip ứng tốt nhu cầu khách hàng, luôn nỗ lục phục vụ và cung cấp những dịch vụ ti <small>chính đa dang với chất lượng tốt nhất cho khách hing và có đóng gp nhất định vào</small>
<small>việc phát triển chung của hệ thông LienVietPostBank tại thành phố Hồ Chí Minh.</small>
<small>LienVietPostBank Sài Gịn là tổ chức thực hiện tín dụng thực hiện nhiệm vụchủ yếu sau</small>
<small>- VỀ huy động vốn</small>
<small>Khai thác và nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn. tiền gửi thanh</small> tốn của các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước bing đồng <small>"Việt Nam theo chỉ tiêu được giao.</small>
<small>- VỀ cho vay:</small>
Cho vay ngắn han, trung hạn và dit hạn bằng đồng Việt Nam đối với cá <small>nhân, doanh nghiệp và các đối tượng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.</small>
<small>- Các hoạt động thu phí hợp pháp theo quy định của Ngân hàng Nhà Nước.</small>
<small>Hoạt động cho vay vốn là hoạt động chính yếu và quan trọng nhất của một</small> NHTM. Sự chuyển hóa từ vốn Hn gửi sang vốn tin dụng để bổ sung cho nhủ cầu sản xuất kinh đoanh, cho tiêu dùng, cho nơng nghiệp rong nền kinh tế khơng chỉ có
ra nguồn thu nhập chủ yêu cho ngân hàng để từ đó bồi hoàn lạ tiền gửi cho khách <small>hàng, bà dip các chỉ phí hoạt động và tạo ra được lợi nhuận cho ngân bàng. Tuy</small>
<small>32</small>
</div>