Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.84 MB, 110 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BQ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
NGUYÊN TẤN TÀI
LUAN VAN THAC ST
"THÀNH PHO HO CHÍ MINH, NAM 2021
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNN TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
NGUYEN TAN TAL
<small>Chuyên ngành: Kỹ thuật cấp thoát nước</small>
Mãsế: 8580213
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC __ PGS.TS. ĐOÀN THU HÀ.
THÀNH PHO HO CHÍ MINH, NAM 2021
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM ĐOAN
Họ tên: Nguyễn Tin Tà
<small>MSHV: 191801036</small>
<small>Học viên lớp cao học: 27-CTNI I-CS2“Chun ngành: Kỹ thuật Cấp thốt nước.</small>
<small>Tơi xin cam đoan cơng trình này là cơng tình nghiên cứu thực sự của cá nhân học</small>
<small>viên dưới sự hưởng dẫn khoa học của PGS.TS Đồn Thu Hà. Cơng trình này chưa</small>
.được công bố in nào. Tắt cả các nội dung tham khảo đều được trích dẫn nguồn đầy
<small>đã và ding theo quy định</small>
<small>“Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung và lời cam đoan này.</small>
<small>Học viên thực hiện</small>
Nguyễn Tin Tài
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CÁM ƠN
<small>“Thoát Nước</small>
Em xin chân thành gửi lõi cảm on sâ sắc đến quý Thủy Cô trong Khoa
<small>= Trưởng Đại học Thủy loi, đặc biệt là PGS-TS. Đồn Thu Hà đã tan tình hướng dẫn.truyền đạt những kiến thức quý báu cho em tong suốt quá tình học tập ti trường giúp‘em hồn thành đề tài luận van,</small>
<small>Biên cạnh đó, cm cũng xi chân thành gửi ời cảm ơn đến phía Tổng Cơng ty Cấp nước</small>
Shi Gịn TNHH MTV và Cơng ty Cé phần Cấp nước Trung An đã cũng cấp và tạo điều
<small>kiện cho em thu thập những dữ liệu quan trọng và số liệu cần thiết cũng như những.thơng tin hữu ích để em có thể hồn thành để tài này</small>
V6i những nỗ lực và cổ gắng của bản thân rong quá tinh thực hiện đề ti cũng khó
<small>tránh khỏi những sti sót và khuyết điểm trong quá tinh thực hiện luận văn. Chính vìvay những ý kiến đóng góp từ Thầy Cơ và kiến thức được trang bị trong quá tình học</small>
tập tại Trường sẽ là nén tang, hành trang quý báu giúp em hồn thiện hơn chun mơn
<small>nghiệp vụ phục vụ cơng tác tai đơn vi góp phần hồn thành nhiệm vụ sản xuất, cune</small>
cấp nước sạch an toàn, lên tụ, chất lượng phục vụ nhân dân thành phố Hỗ Chí Minh nói chung và Cơng ty Cổ phần Cp nước Trung An nói riêng
<small>Em xin chân thành cảm ơn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>MỤC LỤC</small>
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH vi DANH MỤC BANG BIEU. Viti DANH SACH CAC TU VIET TAT. ix MO ĐẦU, 1 CHUONG 1, TONG QUAN. 5
1.1. Tổng quan về thất thoát nước trên thể giới và Việt Nam 1.1.1. Tĩnh hình thất thốt trên hệ thơng cắp nước trên thể giới
1.1.2. Tình hình thắt thốt trên hệ thống cắp nước tai Việt Nam. 9
<small>1.1.3. Nghiên cứu về thất thốt nước, kinh nghiệm nước ngồi trong việc</small>
chống thất thốt nước. 2 12. Tổng quan hệ thông cắp nước và tỉnh bình thất thốt nước của Cơng ty Cổ
<small>phin Cấp nước Trung An (TAWACO). Is1.2.1, Giới thiệu hệ thông cap nước [7]. 181222. Tinh hình thất thot nước của Cơng ty Cổ phần Cấp nước Trung An...20</small>
1.2.3. Công tác chống thất thoát nước ti đơn vị cấp nước Trung Án...1
<small>CHUONG 2. CƠ SỞ LÝ THUYET ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP NANG CAO HIỆU</small>
<small>2.1.1. Thất thốt trên mạng lưới cắp 3 - Ong phân phối 242.1.2. Thất thoát trên dng ngdnh khách hàng 24</small>
2.1.3. Thất thoát sau đồng hỗ nước 25
2.2.1, Sử dung nước bit hợp pháp (nước không qua 26
<small>2.2.2. Nước sử dụng khong thu được tiền 26</small>
2.3. Các phương pháp chống thất thoát, that thu hiện nay 27
<small>2.3.1. Phuong pháp thiết lập DMA, DMZ 2</small>
<small>2.3.2. Mơ phỏng và phân tích thủy lực mạng lưới. 272.3.3. Tái cơ cấu mạng lưới 22.3.4. Giảm tht thost hữu hình 2%2.3.5, Giảm thất thốt vơ hình, 29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>2.4. Lý thuyết phân vùng tách mạng. 29</small>
2.5. Giới thiệu và lựa chọn phần mềm mô phỏng thủy lực mạng lưới (Epanet,
<small>WaterCad, WaterGEMS). 363.5.1. Giới thiệu phần mềm thủy lực Epanet [8] 36</small>
2.5.2. Giới thiệu phần mém thủy lực Watergems [9] 36 2.5.3. So sinh tỉnh năng phần mém thủy lực va lựa chon phần mém thủy lực40 2.6. Giới thiệu hệ thống SCADA ứng dung trong cơng tic chống thất thốt
CHUONG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHONG THAT THOÁT NƯỚC TẠI KHU VUC NGHIÊN CUU DIEN HÌNH THUỘC CƠNG TY CO PHAN CAP NƯỚC.
<small>TRUNG AN 463.1. Lựa chọn khu vục nghiên cứu điễn hình 463.1.1 Hiện trạng mang lưới, hệ thống cắp nước. 463.1.3. Lựa chọn DMA để phân vùng tách mạng 50</small>
3.2. Để xuất kịch bản phân vùng tách mạng. 52
<small>3.3. Mô phỏng thủy lực mạng lưới cho các kịch bản. 543.3.1. Kịch bản 1: Mô phỏng mạng lưới thủy lực bình thường. 553.3.2. Kịch bản 2: Mơ phỏng mạng lưới thủy lực bắt thường. 603.4. Triển khai các công tác ngồi hiện trường với mang lưới hiện trạng chưa có</small>
<small>3.5.2. Sửa chữa nhanh chóng và chất lượng °</small>
<small>3.5.3. Quản lý hạ tang: cải tạo, thay thé, bảo đường. T0</small>
3.6. Giải pháp giảm thất thốt vơ hình 1
<small>3.6.1. Xúc định đồng hỗ hoại động khơng chính xác 1</small>
<small>3.6.2. Tiêu thụ khơng hợp pháp. 7</small>
3.63, Sai số đọc số đồng hồ, sai số dữ liệu 1
<small>3.7. Ứng dụng hệ thống SCADA trong cơng tác chống thất thốt nước 16</small>
<small>3.8, Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong công tác chồng thất thoát</small>
<small>3.8.1. Khởi động chương trình và tạo (hư mục lưu trữ3.8.2. Tạo mơ hình.</small>
3.9, Giải phip nẵng cao nding lục quản ý nhận thứ về việc chống thất thốt
<small>ước trong cơng ty và cộng đồng</small>
KET LUẬN VA KIÊN NGHỊ KẾT LUẬN
<small>KIÊN NGHỊ</small>
TÀI LIỆU THAM KHẢO,
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC CÁC HÌNH ANH
<small>Hình 1.1 Biểu đồ thống kê NRW trên thể giớiHình 1.2 Biểu đồ thể hiện tỷ lệ thất thốt nước</small>
<small>Hình 1.3 Vị trí địa lý khu vực quản lý mạng lưới cắp nước.</small>
<small>Hình 1.4 Diễn biến tỷ lệ nước khơng doanh thu năm 2020.</small>
Hình 1.5 Diễn biến tỷ lệ nước khơng đoanh thu từ năm 2014.
<small>Hình 2.1 Ba loại rơ rỉ chỉnh.</small>
Hình 2.2 Phân bổ DMA điển hình
<small>Hình 2.3 Website SCADA Trung AnHình 3.1 Cơ cau sử dụng nước.</small>
Hình 3.2 Mạng lưới ng truyền dẫn ơng phân phối
<small>Hình 3.3 Sơ đỗ cung cấp nước từ Nhà máy nước</small>
<small>Hình 3.10 Thiết lập sản lượng vào DMA</small>
<small>Hình 3.11 Kết nồi dữ iệu sản lượng tiêu thy vào đồng hỗ</small>
Hình 3.12 Thiết lập LoadBuilder Wizard để đưa sản lượng vào các nút
<small>Hình 3.13 WaterGEMS thơng bảo lưu lượng đưa vé từng nứtHình 3.14 Bảng dữ liệu dp lực và lưu lượng bệ thơng SCADA.Hình 3.15 Xây dựng Pattern sử dụng và Pattern nguồn</small>
<small>Hình 3.16 Thiết lập Patter sử dụng và Patten nguồn mô phỏng thủy lực</small>
Hình 3.17 Vị trí bắt lợi tại nút J-287 trên mơ hình Watergems. Hình 3.18 Ap lực tai giờ cao điểm vào lúc 6h
Hình 3.19 Áp lực tai giờ cao điểm vio lúc 18h
<small>Hình 3.20 Nút J-115 trước khi diễu chỉnh thơng sốHình 3.21 Nút J-115 sau khi điều chỉnh thông số</small>
inh 3.22 Nút J-79 trước khi điều chỉnh thông số
<small>Hin 323 NútJ-79 sau khi điều chỉnh thông số</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Hình 3.30 Lắp dat van giảm áp ~ Van giảm áp
Hình 3.31 Lap dat đồng hỗ khơng ding gây khỏ khăn cho nhân viên đọc số
<small>Hình 3.32 Can bám ảnh hưởng đến độ chính xác</small>
<small>Hình 3.33 Đặt nam châm — Phá mặt số đồng hồ</small>
Hình 3.34 Bi nỗi trái phép
Hình 3.35 Biểu đồ lưu lượng tại DMA NT TCN_HM
<small>Hình 3.36 Biểu đỗ lưu lượng tại DMA XTS.1Hình 3.37 Biểu đồ lưu lượng tại DMA TX-TL2-2.Hình 3.38 Mơ hình Model Builder</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">DANH MỤC BANG BIEU
Bảng 1.1 Thông kế NRW và chỉ phil tị cho mỗi khu vực 7
<small>Bảng L2 Tỷ lệ TTN giữa các nước trên th giới (hing 7/2018) 5Bảng 13 Ty lệ TTN giữa các công ty cắp nước rong nước. lô</small>
Bang 1.4 Bang cân bằng nước của Hiệp hội Nước Quốc tế 13 Bang 1.5 Diện tích, dân số và mật độ dân số vùng quản lý 20
<small>Bảng 22 Thông kế nguyên nhân bé 25Bảng 23 Tiêu chí đánh giá kỹ tht lựa chọn phương án thiét lập DMA 32Bảng 24 Tôm tắt quy trình thực hiện thiết lập DMA va cúc hoạt động trong DMA ..34</small>
Bảng 2.5 Thông ké NRW ky 3/2021 35
<small>Bảng 2.6 Bang so sinh phần mềm EPANET và WaterCAD/WaterGEMS 4</small>
Bảng 3.1 Thông ké chiều dai đường ông theo đường kính và vậtliệu [2] 4
<small>Bảng 3.2 Phân loại đồng hồ tổng theo chức năng 49</small>
<small>Bang 33 Số lượng đồng hỗ tổng trên địa bản Công ty 49</small>
<small>Bảng 3. Tổng hợp số đầu nôi DMA dang quản lý sỉBảng 35 Thông ké Steptst (Van bước) 4Bảng 3.6 Thống kê điểm đồ tim rò rỉ 67</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">DANH SÁCH CÁC TỪ VIET TAT
Từ viết tit Tiếng Anh “Tiếng Việt
DMA District Meter Arca Khu vue đồng hồ tổng DMZ District Meter Zone Ving quan lý đồng hồ tổng
<small>DI Vặt iệu gangĐTCTB Đội thì cơng tu bộ</small>
Epanet Epanet Phin mễm thủy lực Epanet
<small>Geographic Information thine the</small>
<small>Ngôn ngữ lập tình trực quan được siModel Builder</small>
<small>dung để xây dựng quy trình cơng việcNMN Tân Hiệp &</small>
<small>Nhà máy nước Tân Hiệp và Kênh.Kênh Đông</small>
<small>NMN TĐ 3 Nha máy nước Thủ Đức 3</small>
<small>NRW Non-Revenue Water "Nước không doanh thuPVC Polyvinyl Clorua ‘Vat liệu nhựa cứng</small>
<small>P.GNKDT Phong Giảm nước khơng doanh thuPKD Phịng Kinh Doanh.</small>
Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
<small>‘Supervisory Control And</small> Hệ thống điều khiển giám sắt và thu
Tang Cơng ty Cấp nước Sai Gịn —
<small>SAWACO __ | SaiGon Water Corporation TNHH MTV</small>
Hệ thing thông tn địa lý của hệ thống
<small>unplasticized Polyvinyl Siêu nhựa cũngupve weer Vat liệu nhựa cổng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">của đề
<small>Lượng nước không doanh thu (Non-Revenue Water - NRW) hay lượng nước bị mắt dihằng năm là một con s6 “chosing”. Hằng năm, hơn 32 ty m? nước đã qua xử lý bị rị rỉ</small>
thơng qua hệ thống cung cấp nước, Thêm vào 46, 16 tỷ m? nước hing năm phản phối cho người sử dụng nhưng khơng được lập hóa đơn do bị trộm cấp, hay do đo đếm sai
<small>6 một vai nước thu nhập thấp, lượng nước rd rỉ nằm trong khoảng 50-60%, ước tính</small>
<small>tồn thé gi là 35. Việc giảm một nữa lượng nước rị rỉ này có th cung cắp nước cho,</small>
thom 300 triệu người mà không cần thêm vốn đầu tư nữa.
<small>Vin đề nước sạch hiện nay đang là một thách thúc lớn không chỉ đối với Việt Nam mà</small>
là của cả thể giới bởi nó có ảnh hướng tác động đến các vấn đề sức khỏe, kinh tế, xã hội.. của mỗi qu
<small>gia. Tài nguyên nước hiện nay đang bị ảnh hưởng nghiêm trong bởi</small>
<small>u yếu tổ như chất thải các nhà máy, khu công nghiệp, 6 nhiễm môi trường do rác</small>
<small>sir dụng nước sạch một e</small>
thải... biến đổi khí hậu và n khác. Một ong những tác động xấu đn ng
<small>tải ngun nước đó chính là vig ch lãng phí và quản lý nướckém hiệu quả</small>
<small>Hiện nay ty lệ thất nước tại cấp nước Trung An khoảng 16.26% (năm 2020), lượngnước cung cấp hàng ngày khoảng 76.400 mŠ/ngàyđêm với giá trung bình 10.000m) thì</small>
lượng nước tất thoát khoảng 150 triệu/ngày, <small>giảm tỷ lệ thất thoát nước hàng tháng</small>
<small>xuống 15% thì mỗi ngày đơn vị sẽ tết kiệm được 12 triệu đồng/ngày. Đồng thời việc</small>
giảm thấtthoát nước nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng phục vụ khách hing đồng thời
<small>‘dam bảo tính kế thừa trong tương lai, hướng đến sự phát triển bền vững như một nhu</small>
<small>cầu tắt yếu.</small>
<small>Cong tác chống thất thoát nước tai Cấp nước Trung An hiện nay vẫn còn mang ah bị</small>
động, chưa vận dụng tốt cơng nghệ cũng như quy trình chống that thoát nước, chưa phát huy hết khả năng giảm thất thoát nước của đơn vi, chưa quan tâm đến cơng tác chống
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">thất thốt nước hữu hình. Ngồi ra hiện nay việc mổ rộng, nâng cắp cơ sở hạ ting gây
<small>túc động đến các tuyển ống nước hiện hữu dẫn đến việc rò rỉ là rt cao,</small>
Vi vậy đề ải “Nghiên cứu, để xuất giải pháp ning cao chất lượng cơng tác chống thất thốt nước tại công ty cổ phần cấp nước Trung An" là hết sức cn thếc. mang lạ hiệu
<small>«qv kinh</small>
phần giảm hiểu phá thải khí carbon trong q tình xử lý và phân phối nước ạch, ting . góp phần bảo vệ nguồn nước và n <sub>i trường, tết kiệm năng lượng và góp.</sub>
<small>tỉ lệ người din được dùng nước sạch, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.Đặc bi kết quả nghién cứu này được ing dụng rông rã sẽ giúp cho việc giảm</small>
thất thoát nước ạch tại Tp TICM cũng như áp dụng cho các đơn vị cắp nước khác một
<small>cách hiệu quả.</small>
<small>3. Mục iêu của để tai</small>
<small>= Đánh giá thực trạng cơng tác et nước</small>
<small>‘Trung An;</small>
<small>ing thất thốt nước tại Công ty Cổ phần C¿</small>
<small>= Đề xuất giải pháp chống th thoát nước tai khu vực nghiên cứu đity Cổ phin Cấp nước Trung An.</small>
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
<small>nhình thuộc Cơng.</small>
~_ Cải thiện tỉnh hình thất thốt nước hiện nay vi trong tương lai cho Công ty Cỏ phin
<small>“Cấp nước Trung An nói riêng và các chỉ nhánh Cơng ty thuộc Tổng Cơng ty Cấp nướcSai Gịn nói chung</small>
<small>= Năng cao hiệu quả cắp nước, khắc phục những hạn chế, thiếu sót và nâng cao trình</small>
độ, năng lực của đội ngũ kỹ thuật Công ty Cổ phần Cấp nước Trung An. 4. Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu,
<small>-_ Đối tượng nghiên cửu: mang lưới cắp nước tai công ty cổ phần cắp nước Trung An</small>
~_ Phạm vi nghiên cứu: giải pháp chong that thốt nước tại khu vực nghiên cứu điển
<small>hình trên mang lưới cắp nước quận Gị Vip thuộc cơng ty Trung An quản lý</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">= Tip cận hệ thông: ip cận,
<small><i và hệ thống khoa hoc</small>
~ Đề xuất ý tưởng, tham khảo cán bộ hưởng dẫn và chuyên gia.
<small>6. Nội dụng nghiên cứu</small>
<small>= Nghiên cứu tổng quan: thực trạng cơng tác chống thắt thốt tại Cơng ty Cổ phần Cấp</small>
<small>nước Trung An, tình hình thất thốt nước trên mạng lưới cập nước Trung An; Cácnghiên cửa,</small>
<small>~_ Phân tích cơ sở khoa học và thực,</small> uất giải pháp chống thất thoát tiến mạng
<small>lưới đường ống cắp nước</small>
= Để xuất giả pháp chống thất thoát nước trên mạng lưới cắp nước, thực hiện với khu vực nghiên cửu điển hình thuộc quận Gị VẤp (từ cơng tác xác định lượng nước thắt
<small>thốt, phân tích; chống thắt thốt vơ hình hay hữu hình; các bước thực hiện bên ngồi</small>
hiện trường để xác định. phát hiện khu vực rò rỉ một cách nhanh nhất..); Ap dụng
<small>mơ hình mơ phịng thủy lực và các mơ hình cơng nghệ khác trong cơng tác chống.</small>
<small>thất thoát nước như SCADA, GIS.7. Phương pháp nghiên cứu</small>
~_ Phương pháp hệ thống văn bản pháp quy, văn bản giám nước that thoát thất thu. ~_ Phương pháp điều tra khảo st hye ế, thu thập ti liệu
<small>= Phuong pháp phân tích tổng hợp và xử lý số iệu~_ Phương pháp kế thừa và chuyên gia</small>
<small>~_ Phương pháp dự báo và sử dung sơ đồ, họa đồ.</small>
8. Kết quả dự kiến đạt được.
<small>~_ Tổng hợp và so sinh các đặc điểm, đặc thù, những khó khăn và thuận lợi trong cơng</small>
<small>tác quản lý giảm nước thất thốt thất th</small>
<small>+ Phân tích các yếu tổ ảnh hưởng đến cơng tác chống thất thốt nước thu tại Cơng tyCổ phần Cấp nước Trung An.</small>
+ Dé xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả trong cơng tác chống that thốt nước tại
'Công ty C6 phần Cap nước Trung An.
9. Cầu trúc luận văn
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn có 3 chương gồm. = Chương 1: Tổng quan
= Chuong 2: Cơ sở lý thuyết đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác chống thắt
<small>thốt nước tại Cơng ty C6 phần Cấp nước Trung An</small>
~_ Chương 3: Để xuất giải pháp chống thất thoát nước tại khu vực nghiên cứu điển hình
<small>thuộc Cơng ty Cổ phần Cấp nước Trung An</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">CHƯƠNG 1. TONG QUAN
1.1. Tổng quan về thất thoát nước trên thé giới và Việt Nam
“hắt thoát nước là lượng nước tổn thất trong qué trình vận chuyển và phân phối nước sạch (từ trạm bơm cắp II đến hộ ding nước) được xác định bởi sự chênh ch giữa lượng nước sạch vào mạng lưới cấp nước với lượng nước tiêu thụ thực tế ghỉ nhận được và
<small>sắc lượng nước khác (như xúc xã đường ông, khử trùng, thử dp, chữa chiy..). Bao gồm,</small>
"ai thành phần chính là thất thốt và thất thu.
<small>LLL. Tình hình thất thoát trên hệ thẳng cắp nước trên thể giái</small>
"rên thé giới. các thành phổ đang mở rộng nhanh chóng. Vào năm 2030, dự kiến 60%
<small>dân sẽ sống trong môi trường đô thị và nhủ cầu về nước sạch và an toàn tăng lên. |3]</small>
Va cho dù thực tế à nhu cdu dang tăng lên, chúng ta vẫn dang tgp tục lầm lãng phí các "nguồn tải ngun nước hiện có, hơn 1/3 lượng nước sạch được cung cấp bị thất thốt
<small>Và và rơ riba hệ thống cung cắp nước sạch đô thị tước khi đn với đối tượng sử dụng</small>
nước. Hầu hết các thành phố ở các nước công nghiệp, ha ting cắp nước đã được xây dụng từ đầu thể ky 20. Cơ sở hạ ting dang xuống cấp nhanh chong nhưng việc thay th, đổi mới đường ông cung cắp cho hộ gia đình và các khu cơng nghiệp khơng được đầu
<small>tư thích đáng.</small>
Lượng nước tht thốt thể ông kế là 346 triệu mỬngày hay 126 tỷ m Nói một cách nào đó, lưu lượng hing năm này bằng khoảng 70% lưu lượng trung bình của sơng Niger (con sơng chính ở Tây Phi) và gin 50% lưu lượng trung bình của sơng. Hằng ở An Độ. Nhưng quan trọng hơn, lượng thất thoát ting hợp la 30% sn lượng đầu
<small>vào của hệ thống nước trên toàn thể giới. [11]</small>
CChỉ số thất thoát nước mới được giới thiệu Ungườï/ngày được tinh toán theo quốc gia
<small>gia hoặc khu</small>
và khu vực để hiểu mức độ thất thốt, khơng phụ thuộc vào quy mô qué
vực. Việc đưa ra chỉ số này là cin thiết vĩ không thể sử dung các chỉ ố thất thoát nước
<small>khi vận hànhinh thường, như lượng thất thoát trên mỗi mối nối hoặc mỗi km đường</small>
‘ng mỗi ngày vi không thé sử đụng dữ liệu về chiễu dài mạng lưới hoặc số lượng mồi
<small>nối trong các trường hợp cấp quốc gia.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Bảng 1.1 Thống kẽ NRW và chỉ phi/gd tj cho mỗi khu vue [II]
<small>Hình 1.1 Biểu đồ thống kê NRW trên thé giới [II]</small>
<small>i bảng thống kê trên, khơng có gì ngạc nhiên khi sự khác biệt giữa các khu vực là</small>
đăng kể. Mức thất thốt thấp nhất (36 người/ngày) có thể tim thấy ở Úc, 46 là do những nỗ lực chống thất thoát nước được thực hiện trong 10 đến 15 năm qua. Các đảo ở Thai Binh Dương có mức that thoát cao cao nhất (211 Vngudi/ngay) nhưng số liệu thu thập còn hạn chế do đồ con số này đáng nghĩ ngỡ. Mite thắt thốt trung bình ở Mỹ,
<small>Latin và Caribe 1.121 ngời/ngày. (11)</small>
Những sự kiện và các chỉ số về sr thiệt hại nước ở các đô th trên toàn cầu:
<small>= Lượng nước,bu thụ yêu cầu tăng lên 40% đến năm 2025 so với ăm 2010</small>
~ Trên 1.4 ử người không được tiếp cận với nguồn nước sịch và an toàn.
<small>= én năm 2025, một phần ba dân số thể iớibị tác động bởi sự thiếu nước</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">+ Hơn 1/3 lượng nước tỗng cung cắp trên thể giới bị mắt từ hệ thống phân phối của
<small>thành phố trước khi đn được tay người tiêu dùng</small>
~ Mỗi năm, có hơn 32 triệu m° nước thất thốt cơ học được xử lý từ HTCN đô thị ~__ Nếu chúng ta giảm được 12 chỉ số NRW, kh đó sẽ có trên 130 tru người được cung
<small>Bảng 12 Tỷ lệ TEN giữa các nước trên thé giới (hing 7/2018) [11]</small>
‘Tir những nước có tỷ lệ that thốt, thất thu nước sạch chỉ tử 4% đến 7% như Singapore, à Lan, Campuchia. Tại các nước này. lệ thất thủ gin như bằng 0, chỉ cịn t lệ thất
<small>thốt do kỹ thuậc Nhiễu nước có những nd lực vượt bộc trong cơng tác chống thắt thốt,thất thu nước sạch như Canada, Pháp. Ở nước Campuchia, từ t lệ</small>
kinh nghiệm, giả pháp chống thất thoát thất thu nước sach er th gối = Xây đựng bing cânbằng lượng nước đưa vio mạng
<small>Phân vùng ích mạng hợp ý để quan lý</small>
~ _ Vận hành tram bơm phủ hợp với chế độ ding nước rên mạng lưới
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">~_ Điều chính và kiểm soát được ấp lực, lưu lượng nước
<small>- Thay t</small>
<small>Không ngừng nâng cấp c</small>
<small>tay các đường ông cũ đã xuống cấp</small>
<small>thiết bị do tim các điểm rò rỉ</small>
Ứng dụng công nghệ thông tn vào quản lý mạng lưới
~ _ Thường xuyên dao tạo nhân viên quản lý để nâng cao ý thức và kỹ năng tay nghề.
<small>1.1.2. Tình hình thắt thoát trên hệ thẳng cấp nước tạï Việt Nam</small>
<small>1.1.2.1. Thực trạng thất thoát nước ở Việt Nam</small>
Tinh đến cudi năm 2020, Việt Nam có 862 đơ thị, tỉ lệ đơ thị hóa đạt khoảng 40%. Tổng. sơng suất thiết kế nhà máy cắp nước là 6376737 mỸ ngày đêm. Tồn quốc có 94 cơng
<small>ty cấp nước, tỷ lệ din được cung cấp nước sạch trung bình cả nước là 84,60%. Trung</small>
tình ig thấtthốt thất du là 18.41%, Tổng chiều dài đường ống nước 2761863.97 km
(2015-2020) về cấp nước:
<small>~ Khu vực đô thi: Tổng công suất cung cấp nước sạch đạt 10,6 -10,9 triệu m'/ ngày</small>
Kết qua hoạt động nhiệm.
<small>đêm, tăng 4 triệu m'/ so với năm 2015, Tỷ lệ cung cắp nước sạch tip trùng khu vực đô</small>
<small>thị đạt 89%, ting5.5% so với năm 2015</small>
%4 so với năm 2015. Ty lệ thất thoát thất thu giảm cồn 19%, giảm
<small>= Khu vực nông thôn: Tỷ lệ người dân sử dụng nước hop vệ sinh: 88,5 % so với năm2015 tăng 3,5%. Có 4 ving dat > 90% đó là Đồng bằng sông Hồng, Nam Trung BO</small>
Đông Nam Bộ, Ding bằng Sơng Cửu Long,
<small>trong đó có 33,12% cơng trình hoạt động bén vững, 31,6% cơng trình hoạt động kém</small>
<small>ip nước tập trung có 16.573 cơng trình</small>
<small>hiệu qua và khơng hoạt động. [4]</small>
Các công ty cẤp nước trong nước: Tỷ lệ TTN ()
<small>“Công ty Cỏ phần Cấp nước Ba Nẵng “ng Công ty Cấp nước Sài Gịn TNHH MTV</small>
“Cơng ty TNHH MTV Cip nước Đồng Nai 21 Cong ty TNHH MTV Cấp nước Vinh Long 2
<small>9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">“Các công ty cấp nước trong nước: Tỷ lệ TIN (%) Cong ty TNHH MTV Cấp nước Sóc Trăng 15
“Cơng ty Cổ phần Cấp nước Bến Tre ”
<small>Cong ty Cổ phần Cấp nước Bà Rịa — Vũng Tàu, 8</small>
Bảng 1.3 Tỷ lệ TTN giữa các công ty cấp nước trong nước |4]
<small>Tile thất thốt nước %</small>
TP ĐE CƯ TA: CApmyớc Capri Cảm
Mình 1.2 Biểu đồ thé hiện tý lệ thất thoát nước [4]
Tile TTN TP.ICM vào năm 2009 là 40,53% sau 9 năm đã hạ t lệ này xuống chỉ còn
<small>1.1.2.2, Một số ngun nhân chính gây ra thất thốt, that thư nước sạch tại Việt Nam</small>
<small>~ Qua việc nghiên cứu, cũng như ti các hội thảo về nâng cao năng lực, chia sé kinh</small>
<small>nghiệm chẳng thất thoát, thất thủ nước sạch tại Việt Nam, các nguyên nhân gây thất</small>
thoác thất thu nước sạch chính bao gồm:
<small>= “Trong bước lập quy hoạch, việc tinh mye tiêu cho một thời gian dài cũng như sự</small>
= Trong bước lập dự ấn đầu tr xây dựng công trình, thiết kế kỹ thuật một loạt các yếu tố sau đây wong q trình tính tốn kỹ thuật cũng có ảnh hưởng đến thất thốt nước như: Tính tốn sai thủy lực, Lựa chọn thông số thiết kể sai (các hệ số Kmax,
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>lớn để đưa nướcđộ quá an toàn hoặc tiêu chuẩn phục vụ cao (áp lực thiết</small>
<small>nhà cao tng), Lựa chọn sai ch độ vận hành (kể cả có SCADA hoặc bơm biển tin)</small>
Lựa chọn sai các thiết bị, vật tư và phụ kiện trên mạng. Lựa chọn ống sai kích cỡ (nhằm lẫn khi phân biệt đường kính danh nghĩa, đường kính tong và đường kính ngồi
<small>ccủa Ống). Lựa chọn q nhiều loại vật liệu ống và phụ tùng hoặc một loại ậtliệu nhưng</small>
6 xuất xử hoặ tiêu chuẫn khác nhau. Lựa chọn vật liệu địa phương không đạt chất
<small>nhiều mối nối. Lựa chọn loại vật liệu dễ bị ăn mòn hoặc</small>
<small>lượng. Lựa chọn loại ống</small>
lão hóa. Lựa chọn vật liệu lắp, phủ ống sai quy cách.
<small>= Cơng túc khảo sát địa hình không đúng dẫn đến hựa chọn sai phương án cắp nước</small>
<small>(tự chảy hay máy bơm, công suất và cột áp của máy bơm, phương án cấp nước phân.</small>
vàng hay cấp nước tổng thé) bắt kỳ phương án kỹ thuật nào khơng đồng cing sé
<small>gây ra thất thốt (v1 khơng tối ưu về thủy lục). Cơng tác khảo sit địa hình khơng chính,</small>
<small>xác cịn din đến đặt sai vị trí các cơng trình trên mạng như bơm tăng áp. van xã khí,xả kiệt dẫn đến số lượng cơng trình và phụ kiện của mạng tăng, thất thoát lớn hơn</small>
địa chất
<small>đất din đến phương án kết ấu sai làm cho ống bị lin, hoặc gãy, xác định sai tính chất</small>
~_ Trong cơng tác khảo x cơng trình nếu xác định sai khả năng chịu tải của.
<small>co lý của dat dn đến hiện tượng ăn mịn ơng.</small>
= Trong q trình thi cơng, giám sát thi công, việc không tuân thủ ding hỗ sơ thiết
<small>kế khi đặt ông, phủ lắp ống không đúng cũng đễ gây ra tình trang lún, vỡ Sng gây tất</small>
<small>thốt nước</small>
<small>~ Q tình chỉnh tang đơ thị khơng hợp lý (một số tuyển ống đi ngay dưới nn</small>
trồng nhà din) dẫn tới khó phát hiện và sửa chữa kịp thời khi Sng bj rd. Nhiều tuyển ng phân phối bị ảnh hưởng nghiêm trọng do việc cải tạo các khu dẫn cư cũ.
<small>~ Nhữ</small> tuyển ống cũ được xây dựng bằng vật liệu thép, gang xám bị ăn mòn chưa. được thay thể. Một số tuyến ống gang xám được nỗi bằng phương pháp xim, các mỗi
<small>nối xảm đã bị phân hủy gây hiện tượng rò ri qua mối nối rắt lớn</small>
~_ Chấtlượng đồng hồ đo nước không tốt dẫn tới s số,
<small>= Sai số trong quá tình đọc số đồng hồ, tính cước.</small>
<small>~_ Gian lận khách hàng (đã</small>
móc ngoặc với nhân viên của công ty nước dé ghỉ số lượng sử dụng nước thấp hơn trước ding hd, tác động để đồng hỗ quay chim, thực tổ)
<small>n</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">= Quin lý mạng chưa tốt, công tác cập nhật lưu trữ dã liệu mạng lưới chưa theo kịp
<small>với tốc độ củi tạo và mổ rộng mạng,</small>
<small>ip lực và lưu lượng trên mạng lưới và các tram bơm không</small>
<small>thường xuyên, không đầy đủ, thiếu chính xác và khơng thơng nhất.</small>
~_ Thiễu sự phối hợp giữa vận hành trạm bơm và mạng lưới. không thong nhất được
<small>chế độ vận hành phù hợp theo nhu cầu sử dụng,</small>
~ Không thuần thục tong vận hành điều hòa áp lực và lưu lượng dẫn đến sự chênh lệch về áp lực mạng lưới. Khơng kiểm sốt được áp lực mạng và nguy cơ tăng
<small>ty lệ thất thoát do ấp lực quá cao</small>
~_ Giá nước chỉ mới tang trải được chỉ phí sản xuất, chưa đủ để ích lũy cho việc
<small>đầu tư mạng lưới dẫn tới không có đủ kinh phí dé ải tạo các đường ơng đã quá cũ. 2]</small>
11.3. Nghiên cứu về thất thoát nước, kinh nghiệm nước ngồi trong vige chẳng
<small>thất thốt mước</small>
1.1.3.1, Nghiên cứu về thất thoát nước.
Nước tiêu thụ hợp pháp nhưng không thu được tiền là lượng nude tiêu thụ hợp pháp. nhưng không thu được tin. Lượng nước này chi có thể giảm được khi thay đổi chính
<small>sách. Lượng nước này bao gdm:= Nude chữa chay</small>
<small>~_ Nước súc xã đường Ống trong cơng tác bio tì mạng li</small>
~_ Nước dùng trong cơng tác lắp đặt đồng hỗ miễn phí cho khách hing
<small>= Các điểm uống nước công cộng miễn phi</small>
‘That thốt vơ hình (hay That thốt thương mại) là lượng nước mắt đi do:
<small>- Sa</small> lồng hồ khách hing (đồng hỗ thiểu chính xác, cỡ đồng hỗ khơng phù hợp với
<small>mức tiêu thụ của khách hằng...)</small>
~_ Sai sốt trong qué trình đọc số đồng hỗ nước
<small>= Sai sót trong q trình xử lý số liệu (lỗi nhập liệu sai, khách hàng dùng nước nhưng.</small>
<small>chưa có danh bộ...</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">= Do khách hàng gian lận. dang nước bit hợp pháp (khách hàng tác động vào đồng hỗ dể ghi nhận lượng nước dùng thấp hơn thực tế, đầu nỗi nước bắt hợp pháp khơng qua đẳng hd...)
“Thất thốt hữu hình (hay Thất thốt cơ hạcuật lý) là lượng nước mắt di trên hệ
<small>thống mạng lưới đường ống, phần nước này thường tin tại dưới dạng bể Ống hoặc rồ rỉ:</small>
-_ Trên ống chuyén ti và ông phân phối
<small>~_ Trên các mỗi nối, phụ tang chuyên ngành cùng các thiết bị mạng lưới gắn trên</small>
mạng lưới đường ống cấp nước
<small>= Tiên ống dịch vụ trước khi vào nhà khách hàng</small>
= Nn và trờng của các b chứa dich vụ
<small>-_ Trần nước qua bể chứa cung như thấp cắt ấp trong khu vực</small>
“Tiêu thụ có hóa đơn có đo đếm | Nước có
Ễ thương mại doanh
3 hip iiussi__| yyy, <small>š Ro rỉ trên mạng ee din Revenue</small>
<small>va phân phối</small>
Rd rỉ và chây trần tại Dé chứa. Bảng 1 Bảng cân bằng nước của Hiệp hội Nước Quốc |6]
<small>B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">"Nước không doanh th là kết quả của tổng lượng nước vào mạng lưới từ các nhà máy
<small>"ước trừ cho tổng lượng nước sử dụng cho công nghiệp, tiêu thụ gia đình hợp pháp,</small>
NRW = Tổng lượng nước vào mạng - Tiêu thụ hợp pháp có hóa don (1-1)
<small>“Trong công thức trên giả thiết:</small>
~_ Tổng lượng nước vào được xác định đúng với các sai số đã biết
= Chu kỷ lập hóa đơn đo đếm tiêu thụ cho khích hàng phù hợp với chu kỹ tính tốn
<small>tổng lượng nước vào mạng.</small>
~_ Người quản ý nên sử dụng bảng cân bằng nước để tính tốn cho từng thành phin và
<small>xác định nơi ma nước thất thoát đang,lấn ra, Họ cin đưa ra những ưu tiên và công cụ</small>
in thiết để thay đổi chính sách và các hoạt động thực tiễn
<small>~_ Các thành phần của NRW bao bọc toàn thể hệ thống cung cấp nước từ điểm ra của</small>
<small>nhà máy xử lý đến đồng hỗ khách hàng. NEW là trách nhiệm của tồn bộ các phịng</small>
+ Các thành phần trong bảng cân bằng nước (6)
~_ Tổng lượng nước vào mạng là lượng nước hing <small>én đưa vào mạng đã qua xử lý.- Tiêu thy hợp pháp là lượng nước hằng niên được đo đếm hay không được do dễm</small>
<small>nhưng vẫn được đăng ký hợp pháp từ khách hàng, từ bản thân công ty cấp nước, và</small>
những tiêu thụ hợp pháp được dy quyền và rõ rang khác (ví dụ như sử dụng cho chính
<small>hủ, chữa chi), Nó bao gồm cá lượng nước xuất khẩu va lượng nước r rỉ hay chảy</small>
tần sau vị đồng hồ khách hàng
<small>= Nước thất thoát Ia sự sa khác giữa Tổng lượng nước vào mạng và Tiêu thụ hợp,</small>
<small>- Tiêu thy hợp pháp có hóa đơn là những thành phn của Tiêu thụ hợp pháp được</small>
lập hóa đơn thanh tốn và doanh thu sản xuất (là nước có doanh thu). Được tính bằng Tiêu thụ có hóa đơn có do đếm cộng với Tiêu thụ có hoa đơn khơng do đốm
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">~_ Tiêu thụ hợp pháp khơng hóa đơn là những thành phần của Tiêu thụ hợp pháp mà.
<small>trong dé đã đăng ky hợp pháp nhưng khơng được lập hóa đơn và vì thé là nước khơng.doanh thu.</small>
<small>= Thất thốt thương mại, cịn được gọi là thất thốt vơ hình, bao gồm tắt cả các kiểu</small>
do lường khơng chính xác từ đồng hỗ nước khách hàng cũng như sai số từ nhập liệu, sông với Tiêu thụ không hợp pháp (an cắp nước hay đâu nỗi không đăng kỷ)
<small>= Thất thốt cơ học, cịn được gọi là thắt thốt hữu hình hay thất thốt vật ý, là lượng</small>
nước bằng niên mắt do các loại rd ri, xi bể và chảy tần trên ông truyền din, bé dịch vụ à kết nỗi khách hàng, nh đến vi ti đồng hỗ khách hing.
~_ Tiêu thy có hóa đơn có đo đếm là các tiêu thụ đã được đo dém qua đồng hi và lập hóa đơn thanh ton, Bao gém tit cả các nhóm khách hing như tiêu thụ gia đình, thương,
<small>mại, công nghiệp hay các cơ quan, tổ chức.</small>
-_ Tiêu thy có hóa đơn khơng do dém là các tiêu thụ được lập hỏa don, nhưng sản lượng tiêu thụ không được đo đếm trực tiếp ma được óc tính hay Li giá trị rung bình. Diy chỉ là một thành phần nhỏ trong tồn hệ thống hồn đơn (xí dụ như tức tính lưu
<small>lượng sử dụng trung bình cho khách hàng vì lý do trở ngại mà chưa đọc số trong nhiềukỳ) nhưng lại là một giá trị quan trọng trong hệ thồng.</small>
<small>-_ Tiêu thy khơng hóa đơn có đo đếm là các tiêu thy được do đếm nhưng vi nhiều lýddo mà khơng được lập hóa đơn thanh tốn. Như lượng nước sử dụng cho sức xả mang.xửa xúc xi bể chứa và đường ông, nước sử dụng cho q tình phân ích thí nghiệm mẫuhay nước cung cấp cho các cơ quan, tổ chức,</small>
-_ Tiêu thụ khơng hóa đơn không đo đếm là bit kỳ loại nào của tiêu thụ hợp pháp. mà không được đo đếm cũng như lập hóa đơn. Thành phần này bao gồm nước chữa
<small>cháy, thối rửaic xả, tưới công viên và cây xanh, tưới đường, vệ sinh công cộng.</small>
"Đây là chi là một thành phần nhỏ, uy nhiên lại thường được đánh giá cao trong thực t
<small>~_ Tiêu thy không hợp pháp là các tiêu thụ nước không hợp pháp, bao gồm đầu nổi</small>
trái phép, rit nước từ trụ cứu hỏa, đẫu nỗi ngang trước đồng hỗ hay t
<small>động vào đồng</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">= Đồng hồ chạy sai và nhập liệu s:
<small>động sai và nhập liệu sai trong việc đọc số và lập hóa don,</small>
là dạng thất thốt thương mại do đồng hỗ hoạt
~_ R rỉ trên mạng truyền đẫn và phân phối là lượng nước thất thốt từ các điểm rị tỉ và bể tiên mạng truyền dẫn hay mang phân phối. Nó có thé là những r rỉ nhỏ mà vẫn
<small>~_ Rồ rỉ và chấy tràn</small> Ja là lượng nước thất thoát do kết cấu cũa be chia hay
<small>nàbể chứa do gặp vấn đề trong việc vận</small>
~_ Rồ ri trên ống ngánh khách hàng là lượng nước that thoát từ các điểm rò ri hay bể trên dng ngánh khách hàng, tính từ đại My nước đến tước đồng hồ khách hàng. RO rỉ trên các ông ngảnh thưởng là các điểm rị rỉ nhỏ nhưng khơng nỗi lên mặt dat và chảy.
<small>trong thời gian đi</small>
~_ Nước có doanh thu là những thành phan trong Tiêu thụ hợp pháp nhưng được lập hóa don, Được tính bằng Tiêu thụ cỏ hóa đơn cỏ đo đếm cộng với Tiêu thụ có hóa đơn khơng do đếm.
<small>~ Nước khơng doanh thu là sự sai bi</small>
<small>hợp pháp có hóa đơn. NRW gồm có cả Tiêu thụ hợp pháp khơng hóa dom (thường làgiữa Tông lượng nước vào mạng và Tiêu thụ</small>
thành phẫn nhỏ trong bằng cân bằng nước) và nước r rỉ
<small>1.1.3.2 Kinh nghiện nước ngồi</small>
+ Mơ phỏng thủy lực v8 rd rỉ trong mạng lưới phân phối nước
`Việc nghiên cứu itn mạng lưới cắp nước ở nước ngoài đạt được những thành cơng, nhất định. Nhiều nhóm tác giả đã kết hợp nhiều phương pháp đẻ đánh giá hiệu quả của sắc biện pháp nhằm phát hiện điểm rô rỉ,c thể kể đến như nhóm tác gi Salah Muamer
<small>Aburawe, Ahmad Rodzi Mahmud,etal.(2013). [12]</small>
<small>Nhóm tác giả đã nghiên cứu dit liệu thu thập được ở hiện trường tir các thiết bịdatalogger để kiểm chứng lại mơ hình thủy lực xây đựng trong phịng thí nghiệm nhằm</small>
định vị các vị trí điểm rị ri (được giả định là các trụ cứu hỏa xa nước). Qua dé đề xuất
<small>một giải pháp GIS tích hợp SCADA dé nâng cao h gu qua trong công tác phát hiện ro</small>
ri có thể tóm tắt các giải pháp tích hợp đó như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>Phương pháp sử dụng: đầu tiên nhóm tác giã lựa chon DMA để tiến hành nghiên cứu,</small>
sau đó lập kế hoạch để thu thập dữ liệu DMA (các thơng số v địa hình vả đường ống), tại hiện trường, các thiết bị thu nhập dữ liệu được lắp đặt tại các vị trí tính tốn để truyền dữ liệu ấp lực và lưu lượng về trung tim, Dữ liệu tha thập qua 2 giai đoạm giải đoạn
<small>mạng lưới cấp nước ôn định và giai đoạn tạo điểm rô rỉ. Mục dich là để cân chính mơ</small>
hình thủy lục một cách chính xác nhất so với hực tế khi không cổ rô rỉ và khỉ cổ rô 1
<small>để quan sát áp lực thay đổi như th mào, RO xây ra khícó sự thay đổi áp lực bắt thường,</small>
từ các thiết bị thu nhận dữ liệu truyền về.
<small>«Mối liên hệ giữa điểm rị ri, ap lực và lưu lượng,</small>
<small>“Trong bài báo, tác gid FDe Paola and M.Giugni (2012)|10| tiến hành thí nghiệm để</small>
xác định mỗi quanh <small>a áp lực P và lưu lượng rò rỉ Q = aPb, P xác định, các thôngsố a, b tương ứng với các hình dạng và loại vật liệu ống bằng thí n</small>
Dựa trên mơ phỏng theo thời gian của phần mềm Epanet, Shan Wuetal đề xuất một cách
<small>thức xây đựng mơ hình rị rỉ, mục tiêu của bài báo là tác giả im mi iên hệ giữa các</small>
yếu tổ: nhu cầu ding nước, lượng nước rò rỉ và hiệu qua của công tác quản lý áp lực. Kết quả thu nhận được tong ứng với áp lục giảm từ 39m xuống cịn 31m bằng van
<small>giảm áp (PRV) thì như cầu</small>
<small>10 83% và 20 52%, áp lự trung bình ti để</small>
kết luận công tác quản lý áp lực mang lại higu quả trong việc giảm rồ
<small>ing nước và lượng nước thất thoát giảm tương ứng là</small>
bit gi cũng giảm 21.13%. Tức giá rt ra
<small>+ Quin lý chống thất thoát nước Thành phổ Tokyo</small>
6 các nước phát triển, ngành cắp nước đã cổ sự đầu tr cho vin đề giảm thất thoát từ rất
<small>lâu, đơn cử như ngành cắp nước của Thành phd Tokyo dẫn đầu thé giới về kỹ thuật phát</small>
hiện và kim soát rồ rỉ nước. Tokyo duy tr một ỷ lệ r rỉ nước rất thắp từ mạng lưới đường ống ngầm rộng lớn của thành phố. Hệ thống cắp nước của Tokyo phục vụ khoảng: 13 triệu din với tổng chiều dài của đường ống phân phối là trên 26 000km. Các rò rỉ cược sửa chữa ngay trong ngày được báo cáo và ngành cấp nước của Thành phố Tokyo
<small>thường xuyên thay thé đường dng và nâng cấp các vật liệu Ong (ví dụ: từ gang đúc sang</small>
gang đúc déo đối với đường ống phân phối). Vào iữa những năm 1980, cỏ khoảng
<small>58.000 trường hop rồrỉ được sửa chữa. Trong năm 2008, các báo co rơ rỉ giảm xuống</small>
chỉ cịn khoảng 15.000 trường hợp và đang giảm dẫn cho đến nay.
<small>”</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Năm 1956, tý lệ rồ là 2054, đến năm 2010, t lệ rồ rỉ Khoảng 37 và phn lớn ồr gây
<small>ra bởi: 97% do nút vỡ hoặc ăn min rên đường ống cắp nước và 3% do đường ống cũ.</small>
Bén cạnh các kế hoạch kiểm tra và sửa chữa, việc đổi mới các Sng cũ và thay thé các ng dẫn nước bằng các ống thếp không gỉ là ưu tiên chính. Cúc biện pháp cụ thé bao
<small>- Rồ rỉ được phát</small>
<small>Lượng rị rỉ iềm năng được dự đốn bằng cách sử d</small>
<small>ing cách sử dung cảm bién/may đò/máy phát hiện rò rỉ điện tử.sác dụng cụ đo dòng chảy vàoban đêm.</small>
<small>- Thay thể ng và nâng cép vt liệu ống: Từ gang đúc sang gang đúc déo đối với đường</small>
ng phân phối do vật liệu này có độ cứng cao hơn và khả năng chịu động đấttốthơn; từ ng chì sang thép không gỉ cho các ông cung cắp đưới các đường cơng cộng.
<small>~ Hệ thống máy tính hóa: Tính tốn và tổng hợp thơng tin v rị rỉ. Các ổ liệu thủ thập</small>
cược bao gém nguyên nhân, chỉ tết từng trưởng hợp sửa chữa. và chỉ phí sửa chữa
<small>Trung tâm Vận hành Cung cắp Nước của Thành phổ quản lý tắt cả các sổ liệu liên quan</small>
ống máy tính hóa giám sit và điều khiến các hoạt ấn cung cắp nước thông qua h
<small>độ4 giờ trong ngày, 7 ngày trong twin, Trung tâm này dim bảo nguồn cấp nước ôn</small>
định từ các nhà máy làm sạch và các trạm cung cắp nước. Hệ thống đóng góp vào việc
<small>“quản lý hiệu quả cả việc cung cấp nước và hoạt động của bơm,</small>
<small>“Thành phổ còn yêu cầu ngành sản xuất phát triển và cung cắp các thiết bị it kiệm nước</small>
bao gồm vịi nước, khóa vịi, nhà vệ sinh, mấy giặt. Những thiết bị này an khớp với nhau kh ấp ghép trong tồn hệ thống. Các khóa vaivan tất kiệm nước đã được phát tiển
<small>phân phát miễn phí cho các khách hàng.</small>
1.2, Tơng quan hệ thống cấp nước và tình hình thất thốt nước của Cơng ty Cổ
<small>phần Cấp nước Trung An (TAWACO).1.2.1. Giới thiệu hệ thống cấp mước [2]</small>
Địa bàn quản lý thuộc Công ty Cổ phần Cp nước Trung An có vi trí nằm ở phía Bắc
<small>‘Thanh phố Hồ Chí Minh, bao gồm Quận Gị Vấp (trừ Phường 1), Quận 12 và Huyện</small>
<small>Hóc Mơn. Phía Đơng và Đơng Bắc khu vực giáp Quin Thủ Đức và Tinh Bình Dương.</small>
phía Nam giấp San bay Tân Sơn Nhất và Quận Bình Thành, pia Tây và phía Bắc giáp
<small>với Tỉnh Long An, Huyện Củ Chi và Huyện Bình Chánh.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Hình L3 Vị ti dia lý khu vục quản lý mạng lưới cấp nước
<small>Đị hình có cao độ thay đổ chênh lệch từ« Im (khu vục dọ sơng Sài Gịn, kênh Tham</small>
Lương, sơng Vàm Thuật) đến +15m (khu vực Sân bay Tân Sơn Nhat), Nhiều khu vực. có hạ ng giao thông chưa phát triển, đặc biệt ở khu vực Phường Thạnh Xn và các
<small>xã Huyện Hóc Mơn.</small>
“Tổng điện tích khu vực quản lý chiếm 14,79 so với điện ích nội thành, 8.7% tổng diện
<small>tích tồn thành phổ, Tơng số din ức tính là 1.418.203 người. Dân s6 tập trung đồng ở</small>
Quin Gị Vấp và phía tây Quận 12, khu vie Huyện Hóc Mơn chi tập trung dân số đơng, ở Trang tâm Huyện. Nhiễu khu vực vẫn cịn là đắt nông nghiệp như Phường Thạnh. “Xuân, xã Nhị Bình, xã Thới Tam Thơn... Diện tích khu vực, số hộ dân, dân số và mật độ dân số của timg Quận/Huyện được thể hiện trong như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>"Tỷ lệ nước không doanh thu trong khu vực đang ở mức trung bình, 18.05.do sản lượng tiêu thụ và sản lượng vào mang tương</small>
thu trên mỗi đồng hỗ khơng cao, vào khoảng 14.61mŸ/đồng hồitháng.
thốt nước cũa Cơng ty Cổ phin Cấp nước Trung An
<small>Tuy nhiênip nén tỷ lệ nước không doanh.</small>
ign tại Công ty Cổ phần Cấp nước Trung An đang vận hành 35 DMA trong đó Quận
<small>Gd Vấp: 10 DMA, Quận 12: 09 DMA, Huyện Hóc Mơn: 16 DMA trên tổng số 92 DMA</small>
đã được quy hoạch tại Quận Gị Vấp, Quận 12 và Huyện Hóc Mơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Hình 1.5 Diễn biến tỷ lệ nước không doanh thu từ năm 2014
<small>1.2.3. Công tác chồng thất thoát nước tại đơn vị cấp mước Trung An [2]</small>
Mạng lưới cấp nước tại Công ty Cổ phần Cp nước Trung An hiện hữu chỉ bao gồm 35 khu vực DMA đã được thiết lập, phần lớn mạng lưới còn lại vẫn đang là hệ thống mở. Nối chung, việc quản lý NRW trong một hệ thống mỡ sẽ được thực hiện một cách bị
<small>động, chỉ ở những nơi nào mà thất thoát trở nên nhận thấy được hay được báo cáo lại</small>
thì nơi 46 mới đề xướng chương trình hành động giảm NRW. Sau đồ sẽ được giải quyết bằng cách đưa đội ngũ chuyên môn đến bắt đầu thực hiện các chương trình hành động
<small>giảm NRW.</small>
“Chương trình hành động quản lý NRW chỉ có thể thực hiện tốt nhất ở các vùng nhỏ, nơi mà hệ thống được chia ra thành các vùng nhỏ hơn sao cho tỷ lệ NRW có thể tính tốn
<small>riêng cho mỗi vùng. Các vùng nhỏ niy, thường được gọi là các vùng phân chia khu vựccquản lý cấp nước (DMA, DMZ), mà có thể cơ lập thủy lực để người quan lý tính toán</small>
được lượng nước bị mắt trong mỗi khu vực. Khi mà mà hệ thống được chia nhỏ thành
<small>cảng nhiễu ving quản lý, người quan lý càng dễ xác định mục tiêu giảm NRW, cô lập</small>
<small>vé chất lượng nước, hay quản lý áp lực trên toàn mạng lưới</small>
<small>Giải pháp kỹ thuật giảm nước NRW được thực hiện dựa trên các bước cơ bản sau:</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">~_ Thiết lập DMA, DMZ: tái cơ edu mạng lưới, thiết lập các khu vực cắp nước và các
<small>khu vực có đồng hd tổng (DMA, DMZ) với mục đích giám sắc theo dai và kiểm soát</small>
lu lượng, áp lực và nước thất thoát trên mạng lưới cắp nước của từng khu vực và của
<small>toin mạng lưới.</small>
<small>~_ Giảm thất thốt hữu hình (thất thốt cơ học): dò tim, sửa chữa các điểm rò ri trên</small>
<small>mang lưới cắp nước, chủ động kiểm soátr rỉ, ning cao cllượng va diy nhanh cơng.tắc sửa chữa rị ri; và quản lý áp lực để tăng cường công suất cấp nước. Thay thé đường</small>
inh nhằm. ng. Ống ngánh: chọn lọc thay thé hạ ting mang lưới đường ống và Sng ng
<small>duy ti độ tuổi trung bình của mạng lưới đường Ống ở mức gít sự cố liên quan tới hệ</small>
thống, thay thể các loại vật iệu không đạt chất lượng
~_ Giảm thất thốt vơ hình (thất thốt thương mại): giảm thất thốt nước do sai sót
<small>trong cơng tác ghỉ - thu lượng nước tiêu thụ và gian lận trong quá tình sử dụng nước</small>
tại các đâu nối thay đồng hi nước theo đánh gi nh trạng sử đụng
<small>= Nâng cao năng lực quản lý: phát trién các chương trình, hệ thống và trang thiết bị</small>
<small>trợ cho công tác quản lý mạng lưới, quán lý khách hàng. Đảo tạo nâng caolực nguồn nhân lực hiện hữu,</small>
động dd bé: Chương trình dị tim chủ động (Active Leakage Control- ALC) là
<small>‘vn đề quan trong ảnh hưởng đến hiệu quả chi phí và việc quản lý rị rỉ. Việc thực hiện</small>
<small>phân tích dữ liệu của DMA càng nhanh chóng, tì số lượng điểm bể dị tìm được càng</small>
<small>nhanh tương ứng. Theo đó, ứng với tốc độ sửa chữa nhanh, thi sẽ giới han được lượng</small>
nước tht thoát. Phương pháp cơ bản cho việc tim kiểm và xác định rò rỉ là bằng cách
<small>nghe âm thanh của nước có áp lực rị rỉ ra bên ngoài Ống. Kết quả của phương pháp này"hoàn toàn phụ thuộc vào áp lực mạng lưới, kích cỡ, hình dạng của rd ri và vật liệu của</small>
ống.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">KET LUẬN
Cong ty Cô phần Cấp nước Trung An là chỉ nhánh có <small>lượng đồng hi khách hàng</small>
<small>lớn thuộc Tổng cơng ty Cép nước Sài Gịn, địa bàn quản lý gồm 3 quận huyện: Gị Vấp,</small>
Quin 12 và Hóc Mơn, Do tốc độ đồ thị hóa cao ở Quận Gị Vấp, Quận 12, và Hu
<small>Móc Mơn, đặc bigt Quận 12 và Huyện Hóc Mơn cũng ảnh hưởng rit lớn trong</small> _gidm thất thốt nước ảnh hưởng bởi thi cơng cơng trình hạ tang.
Việc đơ th hóa góp phần ding kể vào tốc độ tăng trường về đồng hỗ nước trong khu
<small>vực, ty nhiên cũng gây khó khăn trong cơng tác quản lý đồng hd nước, cập nhật họa</small>
đỗ mạng lưới cũng như việc ác động tử việc thi công hay nâng cấp cơng tình hạ ting
“Các hoạt động giảm nước không doanh thu đã được kết quả khả quan, tuy nhiên vẫn. con DMA hoạt động với kết quả không như mong đợi do ảnh hưởng từ việc cấp phép, đảo đường cũng như vật liệu ống HDPE OD25 bị tới hạn cần được thay thể. Ngoài ra một số DMA dự kiến phát triển cũng gặp khổ khăn trong vẫn để thỏa thuận hướng tuyển
<small>và cấp phép.</small>
Bén cạnh đó, rit nhiều khu vực trong dia bàn có chất lượng nước giếng vẫn cịn tố sơng với thói quen sử dụng nước giếng có từ lâu đồi nên tỷ ệ tiêu thụ trên đồng hồ
nước vẫn cịn thấp, gây khó khăn trong công tác phát triển mạng lưới, không tương: <small>xứng giữa nguồn cấp và tiêu thụ.</small>
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYET DE XUẤT GIẢI PHÁP NANG CAO HIEU Q CƠNG TÁC CHONG THAT THỐT NƯỚC TẠI CÔNG TY
<small>CO PHAN CAP NƯỚC TRUNG AN.</small>
<small>2.1, Cácmg thất thốt nước do kỹ thuật ~ thi cơng.2.1.1. Thất thốt trên mạng lưới cấp 3 - Ong phân phối [2]</small>
Hệ thơng cắp nước do Cơng ty quản lý, được hình thành và phat triển qua nhiều giai
<small>đoạn lịch sử khác nhau với địa bàn phục vụ trải rộng nên còn nhiều khó khăn, bắt cập.“Tổng chiều đài mang lưới đường ống: trên 2018 km đường ống có đường kính từ</small>
050mm đến Ø350 mm, một nữa số Ống ‘dung trên là ống nhựa Upve, qua quá trình
<small>n ống này do một số nguyên nhân sau</small>
~_ RO ri tại các mỗi nối nguyên nhân do địa chất vùng Quận Gò Vấp. Quận 12, Huyện Móc Mơn khu vực gần kênh rach, nên đất yếu nên việc lấp đặt ống uPVC dưới tác dụng ita ngoại lực đễ tuột các mối nối iên kết. Mặc khác khi lắp đặt ống uPVC sẽ phát sinh.
<small>nhiều mỗi nối phát sinh khi lắp đặt, với những khu vực áp lực cao sẽ dẫn đến rò rỉ tại</small>
<small>các vị trí tr</small>
<small>-_ Rồ rỉ tại các vị tí c</small> ối ống nguyên nhân do công tác giám sát thi công chưa được "hiệu quả, khi thi công các đoạn cuối Ống, đơn vị thi công thường bỏ qua việc đỗ bê tơng
<small>canh chận hoặc nếu có thi rit sơ sii (ding cây chèn hoặc ting đá..., dưới tác động của</small>
áp lực nước sẽ làm bung hoặc xì tại các đoạn cuối ông.
<small>~ Rồ rỉ tại các bu lông liên ké ngun nhân do Quận 12, Huyện Hóc Mơn là khu vực</small>
<small>đất nhiễm phèn din đến độ ăn mòn các bu lông tring kẽm, làm mục bu lông dẫn đến rị</small>
<small>2.1.2, Thất thốt trên ống ngánh khách hàng [2]</small>
<small>“Theo số lig từ đầu năm 2019 đến trên dia bàn Công ty quản lý đã sửa chữa được 10319</small>
điểm bể các loại, trong đó số điểm bể xảy ra trên ông dịch vụ khách hàng là 9480 điểm. bể chiếm tệ 91.86%. Từ các sổ liệu trên cho thấy hầu hết điểm bể điều xây ra trên ống
<small>ngánh dịch vụ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Bảng 22 Thông ké nguyên nhân bể</small>
2.13. Thét thoát sau đằng hỗ nước
<small>2.1.3.1. Thực trạng</small>
<small>“Hiện nay trên địa bàn Cơng ty quản lý gồm Quận Gị Vấp, Quận 12, Huyện Hóc Mơn</small>
lồng hồ nước. Mỗi kỳ ngồi những những hóa.
<small>.đơn tiêu thy nước bình thường cịn có những hóa don lượng nước tiêu thy cao bắt thường</small>
số số lượng đồng hd nước đạt 340,073
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Trong đó đa phần là những trường hợp khách
<small>từ hàng trăm đến bàng nghìn mỲ nut</small>
hàng bị rị rỉ ơng nước phía sau đồng hồ.
<small>2.1.3.2. Ngun nhân.</small>
B ơng nước sau đồng hồ sẽ gây thất thoát rt lớn thường do những nguyên sau
<small>= Địa bàn quan lý à khu vực có nhiễu cơng trình hạ ting kỹ thuật thi cơng thường</small>
<small>xuyên dẫn đến nén đắt sụt lún sây nin gay Sng nước bên trong nhà khách hàng,</small>
<small>= Huyện Hóc Mơn là khu dân ew lầu đời nên nhà cửa được xây dụng hàng chục nấm</small>
nên hệ thống ống nước âm khơng cịn bảo đảm ảnh hưởng đến độ bên.
<small>~ Một số xã của huyện Hóc Mơn trước kia sử dụng nguồn nước của Xi nghiệp Cấpước Sinh hoại Nông thôn sa Ki Công ht in mạng lớ và dau nối chuyển đổinguồn nước „do các tuyỂn Ống nông thôn cũ thời gian sử dụng quá niên hạn chưa được</small>
<small>thay thé gây thất thoát</small>
~__ Khách hàng chuyển chỗ ở đi nơi khác, nhà bỏ trồng: hệ thống ống nước sau đồng
<small>hồ khơng khóa kín sau thời gian lầu đài khơng có người trồng coi bão dưỡng nên bị rò</small>
rig thống bên trong. Thất thốt rong thi gian dài khơng có người phat hiện khắc phục
<small>nên lượng nước thất thoát là rất lớn.</small>
2.2. Các dang thất thoát do quản lý [21
2.2.1, Sử đụng mước bắt hợp pháp (nước không qua đồng hồ)
<small>La lượng nước mat đi do:</small>
<small>Sai số đồi</small> lồ khách hàng (đồng hồ thiều chính xác, cơ đồng hồ khơng phù hợp với
<small>mức tiêu thụ của khách hàng ...)'</small>
<small>Sai sót trong q trình đọc số đồng hỗ nước.</small>
<small>Sai sót trong q tình xử lý số iệu lỗi nhập liệu sai, khách hing đồng nước chuacó danh bộ....)</small>
+ Do khách hàng gian lận, king nước bắt hợp pháp (khách hing tác động vào đồng hồ 48 ghi nhận lượng nước đồng thấp hơn thự ế, đấu nối nước bắt hợp pháp không qua
<small>đồng hỗ ...)</small>
<small>2.2.2 Nước sử dụng không thu được tiễn</small>
<small>Là lượng nước tiêu thụ hợp pháp nhưng không thu được tễn. Lượng nước này chỉ có</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">thể giám được khi thay đối chính sách. Tuy khơng thu được tiền nhưng cần ghi nhận lượng nước này để tính tốn các thành phần trong bing cân bằng nước. Lượng nước này bao gồm: nước chữa chấy , nước sức xã đường Ống trong công tác bảo tk mạng lưới, nước dùng trong công te lip đặt đồng hỒ mid phí cho khách hing các điểm uống nước cơng cộng miễn phí
2.3. Các phương pháp chống thất thốt, thất thu hiện nay tại Công ty Cổ phần cấp
<small>nước Trung An.</small>
2.8.1. Phương phúp thi lập DMA, DMZ
“Công tic thiết lập DMA, DMZ dựa trên cơ sở mạng lưới hiện hữu nhằm phân chia mang lưới phân phổi thành các khu vực cấp nước có các quy mơ khác nhau, so cho có thé do được chính xác lưu lượng nước cấp vào các khu vực này thông qua các hệ thống fang hd đo đếm ri lập bảng cân bằng nước ra ~ vào
<small>của từng khu vực để tính tốn và xác định khỏi lượng nước không doanh thu (NRW)ig biệt được thiết lập; qua đó tÌ</small>
<small>cho mỗi vùng.</small>
<small>Tủy vào điều kiện thay lực và tỷ lệ nước không doanh thu, trong các vùng khu vực cấp</small>
nước sẽ được phân chia tp thành các khu vực cấp nước nhỏ hơn được quản lý riễng biệt theo các đồng hd tổng (DMA) của từng khu vue. Việc phân chia các khu vực cấp nước nhỏ sẽ tạo điều kiện tính tốn chính xác hơn tỷ lệ nước thất thốt (ý lệ NRW)
<small>trong từng khu vục thông qua khối lượng nước ra vào từng khu vực.2.3.2, Mơ phỏng và phân tích thấy lực mạng lưới</small>
<small>“Công tác mô phỏng và phân ich thủy lực mạng lưới với mục dich tinh toán hợp ý việc</small>
phân chia các khu vực cắp nước, đựa trên các cơ sở điều kiện hiện hữu, bao gồm;
<small>+ Mạng lưới hiện hữu trên TAWAGI</small>
thống ding ống SCADA.
<small>~_ Dữ liệu lưu lượng cắp vào mạng từ. tổng thuộc XNTDNS</small>
<small>- Dữ1 điều kiện biên về áp lự từ hệ= Hệ thống hóa don Billings</small>
~_ Phin mém thủy lực.
<small>Kết quả tính tốn từ mơ hình sẽ hỗ trợ cơng tác phân vùng tách mạng, phân định vùnggiao thoa giữa 02 nguồn nước cấp, hỗ tr thiết kế DMZ, DMA, vị uf lắp đặt đồng hd</small>
<small>tổng và số lượng tôi uu nhất (đảm bảo cao nhất vé áp lực và lưu lượng cung cắp)</small>
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">233. Tái cơ cấu mạng lưới
“Công te ti cơ cu dựa tên kết quả mô phỏng thủy lực và tình hình thực rên mạng
<small>lưới, sao cho khi cô lập mạng lưới dé thiết lập DMA, DMZ, áp lực cung cắp nước vẫn</small>
<small>đảm bảo cho người dân Và công tác đồ m rồrỉ</small>
“Công tác ái cơ cấu mạng lưới bao gằm các công tác
<small>~_ Lắp đặt mới các tuyển ống hợp lý hóa mạng lưới~_ Đắu nối hoặc lấp đặt van cơ lập mạng lưới.</small>
<small>2.3.4. Giảm thất thốt hữu hình:</small>
“Thất thốt hữu hình rên mạng lưới cắp nước bao gồm 02 loại ~_ Thấtthoáttrên Sng phân phối và dng truyễn dẫn
<small>- Thất thốt trên ơng ngắnh khách hàng trước đồng hồ</small>
<small>Nhin chung, các điểm rò ri gây thất thốt nước trên mạng lưới có 03 dang chính: rị ricơ sở, rị rỉ khơng được ghi nhận và rị rỉ được ghi nhận:</small>
<small>= Các rồ ri cơ sở: là sự tổng hợp từ cácim bể nhỏ hoặc rỉ nước mà có lưu lượng rất</small>
<small>đồ bổ, chỉ có thé</small>
nhỏ tim kiểm bằng chương ti thấy các ồ cơ sở này ddo một "cơ hội" nào đồ hay cho đến khi chúng dẫn dẫn phát tiển thành một diễm rị ỉ
<small>có thể đồ tìm được, Các rị rỉ này cịn được gọi là các rị rỉ khơng thể tránh khỏi. Mứcđộ và số lượng các điểm rò rỉ này phụ thuộc vào tình trạng của đường ống, tuổi thọ ơng</small>
mơi trưởng đặt ống, và áp lực trên mạng lưới.
= Các rò rỉ không được ghi nhận: thông thường xây ngằm và khơng chảy trần lên mặt đt. Dạng rị rỉ này có thé phát hiện thơng qua chương trình đồ bể và có thời gian
<small>hát hiện đi</small>
<small>-__ Các rị ri được ghi nhận: thơng thường là các điểm bé nhìn thấy được, do đỏ có thể</small>
nhận biết nhanh chóng bởi cơng chúng hay từ các nhân viên trong Công ty. Dạng này
<small>có thời gian phát hiện ngắn.</small>
</div>