Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.6 MB, 121 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CAM ON
<small>Trong quá tỉnh nghiên cứu và thực hiện đề ti, tác giá đã nhận được</small>
sur quan tâm, hướng dẫn tận tinh của Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Bá Ua, cùng nhiều ý kiến đồng góp của các thầy cơ Khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học
<small>Thuy lợi. Với lịng kính trọng va sự biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm on</small>
<small>các thiy cô phòng Quản lý đảo tạo Dai học và Sau dại học, các thiy cô Khoa Kinh</small>
<small>tế và quản lý đã giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập tại Trường Đại học Thủy lợi</small>
<small>cũng như quá trình nghiên cứu thực hiện đ ti luận văn.</small>
<small>Tác g</small>
<small>CBCNV các phòng ban, phân xưởng Công ty TNHH MTV Khai thác khoảng sản đã</small>
<small>tạo điều kiện để tác giả</small>
<small>xin trân trong cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tinh của tập thể lãnh đạo,</small>
<small>hoàn thành luận văn này. Do ình độ, kinh nghiệm và thời</small>
<small>gian nghiên cứu hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi những thi sót. Tác gi rất</small>
mong nhận được sự đồng góp ý kiến của các thầy cơ để luận văn được hoàn thiện
<small>hơn, Luận văn được hoàn thành tại Khoa Kinh tế và quản lý, Trường Đại học thủy</small>
<small>Hà Nội ngày thing nim 2016</small>
<small>Nguyễn Cơng Chính</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM DOAN LỜI CẢM ON.
<small>CHƯƠNG 1.</small>
TONG QUAN VẺ CHI PHI VÀ QUAN LÝ CHI PHI SAN XU
<small>DOANH TRONG DOANH NGHIỆ</small>
1.1. Khái niệm về chi phí SXKD và phi
<small>1.1.1. Khái niệm về chí phí sản xuất kinh doanh 1</small>
oại chi phi sin xuất kinh doanh,
<small>1.1.2. Phan loại chi phi sản xuất kinh doanh. 1</small>
<small>1.2.2. Khải quit v8 hiệu quả quân lý chi phí sản xuất kính doanh, la</small>
1.3. Các nhân tổ chủ yếu ảnh hưởng đến chỉ phí sin xuất kinh doanh
<small>13.1. Điều kiện tự nhiên “</small>
<small>1.3.2. Cơ chế quan lý kinh tế 15</small>
1.3.3. Sự tác động của nhân t6 kỹ thuật và công nghệ 16
<small>13.4. Tổ chức sản xuất và sử dụng lao động 18</small>
<small>1.3.5. Nhân tổ tổ chức quan ly của doanh nghiệp. 18</small>
<small>'Các biện pháp quan lý chỉ phí trong các doanh nghi</small>
<small>14.1. Lập kế hoạch chí phi sản xuất kinh doanh</small>
<small>142. Kin sốt chi phí sản xuất 2ï15. Tinhinh áp dụng các phương pháp quản lý chi phí SXKD trong cácdoanh nghiệt 3</small>
1.6. Kinh nghiệm quản lý chỉ phí sản xuất kinh đoanh trong doanh nghiệp....37
<small>1.6.1. Quản lý CPSX ở các doanh nghiệp thuộc nước Cộng hòa Pháp 37</small>
<small>1.6.2. Quản lý CPSX ở các doanh nghiệp thuộc Mỹ. 39</small>
Kết luận chương 1 41
<small>CHUONG 2. PHAN TÍCH THỰC TRANG TRONG CƠNG TÁC QUAN LÝ CHIPHÍ SAN XUAT KINH DOANH CUA CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁCKHOẢNG SAN</small>
<small>2.1, Giới thiệu khái quát về công ty</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>2.1.1, Quá trình hình thành và phát triển a2.1.2, Cơ edu tổ chức quản lý 43</small>
2.2. Tinh hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH MTV Khai thác
<small>khống sản...««eoeonsorsoeseteonsereonetomhehteeneteosentomnetteontarseetmeonseeeossooẨfỂ</small>
<small>2.2.1. Tình hình sản xuất kinh doanh. 4</small>
3.22. Những kết quả dat được 46
<small>2.3. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chỉ phí của Cơng ty TNHH MTVKhai thác khống sả 482.3.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất va quy trình cơng nghệ 48</small>
<small>2.3.2. Phân tích tin hình thực hiện quản lý chỉ phí của Cơng ty TNHH MTV Khai</small>
<small>thắc khoảng sản 49</small>
2.3.3, Dánh giá chung về công tác quan lý chi phi SXKD của Công ty TNHH MTV.
<small>Khai thác khoáng sản. 67</small>
Kế luận chương 2 20 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUA
KHOANG SAN TRONG GIẢI DOAN 2016 - 203
<small>i đoạn 2016 ~ 2020.</small>
<small>3.11. Định hướng phát triển chung m3.1. Định hướng phát triển của công ty trong gi</small>
<small>3.1.2. Định hướng trong công tác quản lý chỉ phí SXKD, 14</small>
và nguyên tắc đề xuất các giải pháp...
cia việc đề xuất giải pháp quản lý chỉ phí SXKD 14
<small>3.2.2. Nguyên tie đề xuất các giải pháp quân lý chi phi SXKD. 1w</small>
3.32. Hoàn thiện tổ chức cung ứng vat tư thiết bi 83
<small>3.3.3. Hoàn thiện phương pháp giao khốn chỉ phí cho các phân xướng, tổ, đội sin</small>
<small>xuất theo công đoạn sn xuất 85</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">3.34, Tang cường cơng tác kiểm sốt chỉ phí sản xuất 9
<small>3.35, Các phải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch 2016-2020. %</small>
Kết luận chương 3
<small>KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGH</small>
DANH MỤC TÀI LIEU THAM KHAO.
<small>PHAN PHY LUC.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC HÌNH
<small>Hình 1.1; Sơ đổ phân lại chỉ phí doanh nghiệp 2Hinh 1.2. Sơ đồ phân loi chi phi theo chức năng hoạt động 4Hình 1.3: Sơ đồ chu ky kế hoạch và kiểm tra 10</small>
<small>inh 1.4: Mỗi quan hệ giữa chỉ phí, doanh thu và lợi nhuận 4</small>
Hình 1.5: So đồ nhân tổ ảnh hưởng đến chỉ phi sin xuất kinh doanh 18
<small>Hinh 2.1, Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cầu Cơng ty TNHH MTV Khai thie</small>
<small>Khoảng sin 44Hình 2.3. So đồ dây chuyển khai thác than 48</small>
Hình 2.4. Sơ dé cơ cầu tổ chức sản xuất phân xưởng, 49
<small>Hình 3.1: Sơ đồ các yêu cầu của công tác quản lý chi phí SXKD, 15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>DANH MỤC BANG</small>
<small>Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty 45</small>
Bang số 2.2: Số liệu thơng kê tai chính. 46
<small>Bảng 2.3: Cơ cấu lao động của công ty phân theo giới tính 4i</small>
<small>Bang 2.4: Bảng phân tích tinh hình sử dung lao động. 55</small>
Bang 2.5: bảng tổng hợp chỉ phí tiền lương. 5
<small>Bảng 2.6: bing tổng hợp chỉ phí theo chức năng hoạt động ooBảng 2.7: Bing téng hợp các số liệu của Công ty từ năm 2013 ~ 2015. 68</small>
Bảng 3.1: KẾ hoạch sin xuất kinh doanh giai đoạn 2016 - 2020 n Bang 3.2: So sánh quyết toán chi phí giao khốn giữa giải pháp của luận văn với. quyết tốn của cơng ty TNHH MTV khai thác khoáng sản. 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIỆT TAT Ký hiệu viết tắt "Nghĩa đầy đã
<small>BHXH Bao hiểm xã hội</small>
<small>CPNC Chi phí nhân cơng</small>
<small>CPNCTT “Chỉ phí nhân cơng trực tiếp</small>
<small>TKV Tập đồn than khoáng sản Việt NamTNHH MTV “rách nhiệm hữu hạn một thành viên</small>
<small>TSCĐ. Tài sản cố định.</small>
<small>VSLĐ VG sinh lao động</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>PHAN MỞ DAU</small>
la đề 1. Tính cấp
“rong nền kinh tế thi trường, nhất là rước những thich thức mới khi Việt
<small>Nam gia nhập tổ chức thương mại thể giới (WTO) việc quản lý tốt chỉ phi, hạ giá</small>
<small>thành sản phim, ting lợi nhuận tạo tích lũy mở rộng quy mô kinh doanh, đảm bảo</small>
<small>sẵn sing cạnh tranh trên thi trường, đồng góp tích cực vào ngân sách Nhà nước.</small>
<small>Nam 2014 với những khó khăn chung của Tổng Cơng ty Đơng Bắc trong</small>
việc tích khỏi Tập đồn Than- Khoáng sản Việt Nam, tim kiểm thị trường mới.
<small>khẳng định sự tự chủ trong sản xuất kinh doanh và những khó khăn riêng của Cơng,</small>
<small>ty TNHH MTV Khai thác khống sin khi khai trường phân tin nhỏ lẽ cách nhau</small>
<small>đến 30 Km, Công ty đang quản lý 2 khu mỏ là khu mỏ Tân Lập và khu mỏ Đông</small>
Đã Mai, Các via than Không én định, via mỏng chất lượng than xu, lại nằm trong
<small>khu vực có khai thác than tri phép trước đây. Trước những khó khẩn như vậy nên</small>
việc chỉ đạo điều hảnh sản xuất của Công ty những năm qua cũng gặp nhiều khó khăn, trong đồ có q tình qn lý các chỉ phi sản xuất kính doanh
<small>Do vay tắc giá chọn đề ti: “Gia pháp tăng cường cơng tác quản lý chỉ phí sin</small>
“uất kink doanh tại Cơng ty Khai thắc khống sin - Tang Công ty Đông Bi
<small>"Tên công ty :TNHH MTV Khai thắc khoảng sản ~ Tổng công ty Đông Bắc nay</small>
trong dé tai ác giả gọi tắt là: Công ty TNHH MTV Khai thác khống sản.
<small>3. Mục đích nghiên cứu của đ tài</small>
<small>Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa cơng tic</small>
<small>quản lý chỉ phí SXKD của Cơng ty TNHH MTV Khai thác khống sản - TổngCong ty Đông Bắc</small>
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
<small>SXKD và cơng tác quản trị chỉ phí SXKD của«a. Đổi tượng nghiên cứu: Chi ph</small>
<small>doanh nghiệp.</small>
<small>b. Phạm vi nghiên cứu</small>
<small>~ Phạm vi về nội dung và không gian: Luận văn nghiên cứu cơng tác quản lý chỉ</small>
phí sin xuất kinh doanh tgi Cơng ty Khai thác khống sản - Tổng Cơng ty Đông Bắc,
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>- Phạm vi về thoi gian: Luận văn sử dụng các số iệu trong giai đoạn 2013</small>
đến 2015 để phân tích đánh giá thực trạng và nghiên cứu đề xuất giải pháp cho giai
<small>đoạn từ 2016-2020,</small>
4. Nội dung nghiên cứu của đề
<small>- Nghiên cứu tổng quan về chi phí SXKD và quản lý chỉ phi sin xuất kindoanh trong doanh nghiệp.</small>
~ Phân tích thực trạng về cơng tác quản lý chỉ phí sản xuất kinh doanh tại “Cơng ty TNHH MTV Khai thác khống sin - Tổng Công ty Đông Bắc,
"ĐỀ xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chỉ phí SXKD tai Cơng
<small>ty TNHH MTV Khai thắc khống sẵn</small>
<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>
ĐỂ giải quyết các vin dé nghiên cứu của luận văn, tác gi sử dụng những
<small>phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp điều tra số liệu thực t: Phương pháp</small>
thống kê, tổng hợp; Phương pháp hệ thơng hóa; Phương pháp phân tích so sánh; phương pháp tham vin ý kiến chuyên gia và một số phương pháp kết hợp khác 6 để tàiÝ nghĩa khoa học thực tin
- Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần vào việc
<small>hồn thiện và cập nhật co sở lý luận về quản lý chỉ phí nói chung và phương pháp.</small>
cquân lý chi phí cho các don vị sản xuất trong ngành khai thác than nị
<small>- Ý nghĩa thực tin: Những kết quả phân tích thực trang và giải pháp tang</small>
cường cơng tác quản lý chỉ phí có ý nghĩa áp dụng thực tiễn đối với Công ty TNHH
<small>MTV Khai thác khoảng sin trong việc quan lý chỉ phi nhằm nàng cao hiệu qua sinxuất kinh doanh,</small>
'Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận và kiến nghị, nội dung luận văn gỗ
<small>chương nội dung chỉnh:</small>
:Chương 1: Tổng quan về chỉ phí và quản lý chỉ phí sản xuất kinh doanh trong doanh
<small>nghiệp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>“Chương 2: Thực trang vé cơng tic quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Tổng</small>
<small>công ty Dông Bắc và tại Công ty TNHH MTV Khai thác khoảng sản</small>
“Chương 3: ĐỀ xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chỉ phí SXKD tại
<small>sơng ty TNHH MTV Khai thie khoảng sản</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>CHƯƠNG 1</small>
TONG QUAN VE CHI PHÍ VA QUAN LÝ CHI PHÍ SAN XUẤT KINH
<small>DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.</small>
1.1. Khái niệm về chỉ phí SXKD và phân loại chỉ phi sin suất kinh doanh 1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh
<small>Trong quả trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải luôn luôn quan.</small>
tâm đến công tác quản lý chỉ phí sản xuất kinh doanh. vi mỗi động chỉ phí bora đều
<small>có ảnh hưởng đến hiệu quả và lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề quan</small>
ốt nhất, trọng được đặt ra cho nhà quản trị doanh nghiệp là phải kiểm soát một cách.
<small>hiệu quả nhất chỉ phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vấn đề chỉ phí sin</small>
xuất hinh doanh khơng chỉ là sự quan âm của các doanh nghiệp mà còn là mỗi quan tâm của người tiêu dùng, của xã hội nói chung. Theo kể tốn tải chính, chỉ phí được
<small>hiểu là một số tién hoặc một phương tiện mà doanh nghiệp hoặc cá nhân bỏ ra để.</small>
dạt được mục dich nào đố. Bản chất của chi phí là mắt đi để đổi lấy một sự thu vé,
<small>có thé thu về đưới dạng vật chất, có thể định lượng được như số lượng sin phẩm,</small>
<small>hoặc dưới dang tinh thin, kiến thức, dịch vụ được phục vụ</small>
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh.
‘Chi phí được nhà quản trị sử dụng cho nhiều mục dich khác nhau. Do vậy, chỉ phí được phân loại heo nhiều cách, tùy theo mục dich sử dụng của nhà quản trị
<small>trong từng quyết định. Nhận định và thấu hiểu cách phân loại và ứng sử của từng</small>
loại chỉ phi là chia khỏa của việc đưa ra những quyết định đúng dn trong quả trnh
<small>tổ chức điều hành hoạt động kính doanh của nhà quản trị doanh nghiệp</small>
phí cổ thé được tổng hợp bằng sơ đỗ phân loại rể
<small>“Cách phân loại c</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Phan loại chỉ phí</small>
<small>ngồi „ phí sản kiểm sốt || phi | phí |) phí</small>
<small>sản xuất thời kỳ | phẩm được và || chên | | cơ | chìm</small>
<small>neuyén || phao ¡ SỔI | phí | phí | phí | Đ phí | phí | phisin) phílưa| PROYÊN | phí | phí</small>
<small>tiếp</small> Hình 1.1: Sơ đồ phân loại chỉ phí doanh nghiệp
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>1.1.2.1. Phân loại chỉ phí theo yéu tổ chỉ phí</small>
Theo cách phân loại này căn cứ vảo tính chat, nội dung kinh tế phát sinh của. chỉ phí sin xuất khác nhau để chia ra các yÊ tổ chỉ phí, chỉ bao gồm những chỉ phi
<small>có cùng nội dung kinh tế mà khơng phân biệt chỉ phí đó phát sinh ở đâu? Mục dich</small>
sit dung vào việc gi? Tác dạng như thể nào? Hay côn gọi là chỉ phi sản xuất kinh
<small>doanh theo u tổ,</small>
“Tồn bộ chỉ phí sản xuất kinh doanh trong kỳ được chia thành các yếu tổ sin
<small>xuất như sau</small>
<small>- Chi phí nguyên nhiên vật liệu, động lực; Bao gồm các chỉ phí như nguyên</small>
<small>liệu, vit liệu chính, nhiên liệu, động lực mã doanh nghiệp sử dụng trong kỳ</small>
<small>~ Chỉ phí nhân cơng: Bao gồm tồn bộ số tin lương, tiền cơng phải trả, iền</small>
<small>trích bảo hiểm xã hội, bao bidy ng nhân viên, kinh phí cơng đồn của cắn bộchức hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp.</small>
- Chi phí khẩu hao tài sản cổ định: Bao gồm tồn bộ chỉ phí trích khẩu hao
<small>tài sản cổ định của doanh nghiệp trong kỷ,</small>
<small>-Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ số tiền mi doanh nghiệp đã</small>
<small>chi tra về các loại dịch vụ mua ngoài như iền điện, nước, phục vụ cho hoạt độngsản xuất kinh doanh của doanh nghiệp</small>
- Chỉ phí khác bằng tiềm Bao gm các chỉ phi Khác ngoài các khoản chỉ phí trên được chỉ trực tiếp bằng tiền
<small>Cách phân biệt loại này cho chúng ta biết kết cấu tỷ trọng của từng loại chỉ</small>
<small>phí tong tổng chỉ phí để phân tích đảnh gid và tổng hợp, lập dự tốn chỉ phí sản</small>
xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tr, ké hoạch bổ trí lao động và quỹ lương, nhủ cằu
<small>vốn lưa động</small>
<small>kìPhan loại chi ph the chức năng hoạt động</small>
<small>“Tác dụng của cách phân loại chỉ phí theo chức năng hoạt động là:</small>
= Cho thấy vị tí, chức năng hoạt động cia chỉ phí trong quả tinh hoạt động
<small>sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp</small>
<small>~ Là căn cứ để xác định giá thành sản phẩm và tập hợp chỉ phi.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>- Cung cắp thơng tin có hệ thống cho việc lip bao cáo tài chính,</small>
Cách phân loại chỉ phí theo chức năng hoạt động được thể hiện trên Hình 1.2
<small>Chỉphíban dix | Í_ chi phi bin đổi</small>
<small>{ Chi phí ngồi sản xuất.</small>
<small>| Chi phi thoi ky)</small>
<small>1. Chỉphí sân suất</small>
<small>Khái niệm:</small> Thi phí sản xuất là tồn bộ chỉ phí có liên quan đến việc chế tạo. sản phẩm hoặc cung cấp dich vụ phục vụ trong một kỹ nhất định.
<small>Chỉ phí sản xuất gồm ba khoản mục cơ bản như sau:</small>
= Chỉ phi nguyễn vật liệu rực tiếp <small>- Chỉ phi nhân công trực tiếp</small> ~ Chi phí sản xuất chung.
Nhu vậy, chỉ phi sin xuất bao gồm tồn bộ chỉ phí cin thiết để chế tạo sản
<small>phim hoặc dịch vụ, những loại chỉ phí khác khơng gắn liễn với việc sản xuất sản</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>phẩm hay dich vụ thì khơng được xếp vào loại chi phi sản xuất, thí dụ như tiền hoa</small>
hồng bán hàng, chỉ phí văn phịng phẩm, 2. Chi phi ngun vật liệu trực tp:
<small>Khái niệm: Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp là chỉ phí của những loại</small>
<small>nguyên vật liệtmà cấu tạo thành thực thể của sin phẩm, cổ gi tr và cổ thể xácđịnh được một cách tách biệt rõ rằng và cụ thé cho từng sin phẩm.</small>
Ngoài nguyên vật liệu trực tiếp cịn có ngun vật liệu gián tiếp. Nguyên liệu.
<small>gián Gp là những nguyễn liệu có tham gia vào việc cấu thành thực thể của sinphẩm nhưng giá tị nhỏ và không thể xác định rõ ring cho tùng sản phẩm. Nguyên</small>
liệu giản tgp cũng còn là những nguyên vt iệu được ding kết hợp với nguyên vật
<small>liệu chính nhằm làm tăng thêm chất lượng, vẻ đẹp của sản phẩm hoặc để tạo điều</small>
<small>kiệ</small> cho quá trinh sản xuất được thuận lợi như chất xúc tác, dã <small>sm... Ngồi ranhiên liệu cũng được xắp vio nhóm ngun vat liều tiêu ding tong quá tinh sin</small>
xuất, tuy rằng hình thái hiện vật của chúng khơng tham gia vào thực thé thành phẩm. mà chỉ tạo ra năng lượng để phục vụ cho sản xuất như than, điện
<small>Chỉ phí nguyên vật liệu trực tip có thể xác định cho từng đơn visi phẩm</small>
giấn tgp
<small>không thé xác định tach biệt cho từng đơn vi sản phẩm nên không thể tỉnh trực tiếp</small>
nên được tỉnh thẳng vào ing đơn vị sản phim. Chỉ phí nguyên vật
<small>vào từng đơn vị sản phẩm ma đưa vào chi phí sản xuất chung rồi phân bổ sau.</small>
<small>3. Chi phi nhân công trực tiến</small>
<small>Khái niệm: Chi phi nhân cơng trực tiế là chỉ phí thanh tốn cho công nhân</small>
trực iếp vận hành dây chuyển sản xuất tạo ra sản phẩm hoặc dich vụ phục vụ. Khả năng và kỹ năng của lao động trực tiếp có ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng
<small>sản phẩm hay dịch vụ cung cất</small>
<small>Chi phí nhân cơng trực iếp giống như chi phí ngun vật liệu trực tiếp, có</small>
<small>thể xác định rõ ràng cụ thé và tách biệt cho từng don vị sản phẩm nên được tinh</small>
<small>thing vào từng đơn vị sản phẩm.</small>
<small>Ngồi chi phí nhân cơng trực tiếp cịn có chỉ phí lao động gián tiếp. Lao</small>
<small>động gián tiếp là những lao động không trực tiếp tạo ra sin phẩm hoặc dich vụ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>nhưng cin thế cho quá tình sản wut, ạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản</small>
<small>xuất của lao động trực tiếp. Lao động gián tiếp không làm ra sản phẩm nhưng.</small>
không thể thiểu được trong quá tỉnh sin xuất vĩ dự quản đốc phân xướng. nhân viên bảo trì máy móc thiết bị... Chỉ phí thanh tốn cho lao động gián tiếpkhơng thể
<small>phân bổ cho bắt kỳ sin phẩm cả biệt nào nên phải đưa vào chỉ phí sin xuất chung đểphân bổ sau</small>
<small>Ngồi ra trong cơ cấu chỉ phí lao động, cỏn cỏ các khoản mục chỉ phí cũng.</small>
<small>thuộc vào chi phí lao động như: Chi phi của thời gian ngừng sản xchi phí giờphụ tội, chỉ phi phúc lợi lao động.</small>
<small>4. Chi phí sản xuất chung:</small>
<small>Khái niệm: Chi phi sin xuất chung có thé được định nghĩa một cách đơn gin à gồm</small>
tit ca các chi phi ngoại từ chỉ phí ao động trực ip và chỉ phí nhân cơng trực
<small>Chỉ phi sản xuất chung có 4 đặc điểm sau:</small>
~ Bao gồm nhiều khoản mục và chỉ phí khác nhau
~ Các khoản mục chỉ phí thuộc chi phi sin xuất đều có tinh chất giản iếp với
<small>từng đơn vị sản phẩm nên khơng thể tính thẳng vào sản phẩm hay dịch vụ phục vụ.</small>
~ Cơ cấu chỉ phí sin xuất chung bao gơm cả biển phí, định ph và chỉ phí hỗn hợp trong dé định phí chiếm tỷ trọng cao nhất
~ Do gồm nhiều khoản mục chi phí nên chúng được nhiều bộ phận khác nhau.
<small>quân lý và rất khổ kiểm sốt</small>
<small>Chỉ phí chung cũng được tỉnh vào sin phẩm cùng với chỉ phí nguyên liệu</small>
trực tếp và chỉ phi lao động trực tip thông qua việc phân bổ theo cơng thức dưới
Can cứ được chon dé phân bổ chỉ phí sin xuất chung phải phủ hợp nhất cho mọi sản phẩm hay công việc (có thé là tổng số giờ lao động trực tiếp, tổng số giờ. máy hoạt động, tổng khối lượng sản phẩm
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>5. Chỉ phí ngồi sản xuất</small>
<small>Để tổ chức thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp cịn phải chịu một</small>
số khoản chỉ phí ngồi khâu sản xuắt được gọi là chỉ phi ngoài sin xuất. Chỉ phí ngồi sản xuất được chia lâm hai loại
- Chỉ phí lưu thơng và ti thị (Chi phi bán hằng): Chỉ phi lưu thông và tiếp thị bao gồm các khoản chỉ phí cần thiết để đẩy mạnh quả trinh lưu thơng hàng hóa và đảm bảo việc đưa hàng hoa đến tay người tiêu dùng. Chi phí này bao gồm những. khoản chi phí như chỉ phí ip thị, chỉ phí khuyến mũi, chỉ phí quảng cáo chỉ phí
<small>đồng gối sin phẩm tiêu thụ, chỉ phí vận chuyển bốc đỡ lương nhân viên bán hing,</small>
tiễn hoa hồng bản hàng
<small>~ Chi phí quân lý là những khoản chỉ phi liên quan với việc tổ chức hành chínhhoạt độngăn phòng làm vi c của doanh nghiệp, Các khoản chỉ phí này khơngthể xắp vào loại chỉ phí sản xuất hay chỉ phi lưu thơng, Chi phí quản lý bao gdm những</small>
chỉ phí như lương cán bộ quản lý và lương nhân viên văn phịng, chỉ phí khẩu hao văn phịng vàthiếtbịlàm việc văn phịng. chỉ phí văn phơng phẩm.
<small>1.1.2.3, Phân loại chỉ phí theo mỗi quan hệ với sản phẩm</small>
<small>Theo‘quan hệ với sản phẩm chỉ phí doanh nghiệp được chia thành chỉphí thời kỳ và chỉ phí sản phẩm.</small>
<small>1. Chi phi thời kỳ:</small>
<small>Khải niệm: Chỉ phí thời kỳ là những khoản chỉ phi phát sinh trong hạch toánVi thế chỉ phi thời kỳ có ảnh hưởng đến lợi tức của kỳ mà chúng phát sinh. Chi phíthời kỳ khơng phải những chỉ phí tạo thành thực thé của sản phẩm hay vào trong các</small>
yếu tố cấu thành giá vốn hàng hóa mua vào, mà là những khoản chỉ phí hồn tồn biệt lập với q trình sản xuất sản phẩm hoặc mua vào hàng hóa. Vậy chỉ phí thời ằm các loại chỉ phí lưu thơng và chỉ phí quản lý hành chính như lương. nhân viên bán hàng, khẩu hao thiết bị bán hàng, bảo hiểm, phí quảng cáo, khuyến.
<small>mãi, giao dịch, lương nhânin văn phòng, khẩu hao thiết bị văn phịng, chỉ phí</small>
<small>giấy tờ,</small>
<small>2. Chỉ phi sản phẩm:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Khái niệm: Chi pl</small>
<small>in phẩm hay q trình mua hàng hóa về để bán lại. Chi phí sản phẩm ln</small>
<small>sản phẩm là những khoản chi phí gắn liền với q trình</small>
<small>sản xu</small>
Tn gắn iễn với sản phẩm và chỉ được thu hồi khi sản phẩm tiêu thụ, khi sản phẩm
<small>chưa được tiêu thy thi chúng nằm trong các đơn vị sản phẩm tồn kho.</small>
<small>Chi phi sản phẩm gém: chỉ phí nguyên liệu trực tiễp, chỉ phí nhân cơng trực</small>
tiếp và chỉ phi sản xuất chung
Chỉ phí sản phẩm và chỉ phí thời kỳ khác nhau ở chỗ: chỉ phí thời kỳ phát
<small>sinh ở thời kỳ nào th inh ngay vào kỹ đó, do đồ chúng ảnh hưởng tối lợi tức của kỳmà chúng phát sinh. Nhà quản trị khơng kiểm sốt được chúng nếu để chúng phátsinh quá mức cần thiết, Chỉ phí sản phẩm trái lại, chỉ phải tính ở ky mà sản phim<duge tiêu thụ, khơng phải tính ở kỳ mã chúng phát sinh. Chi phí sản phẩm cũng cónh hướng đến lợi tức của doanh nghiệp nếu khơng được kiểm sốt đúng din vàhơn thể nữa nếu khơng tính đồng chỉ phí sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến nhiễu kỹ, vi</small>
<small>sản phẩm có thé được sản xuất ra kỳ này nhưng lại tiêu thy ở kỳ khác.</small>
<small>1.1.24. Phân loại chỉ phi theo cách ứng xử của chỉ phi</small>
<small>Nhằm mục dich đáp ứng yêu cầu lập kế hoạch kiểm soát và chủ động điều.</small>
tiết chỉ phi đối với inh vục quản tị doanh nghiệp, người ta còn phân loại chỉ phi
<small>theo cách ứng xử của chi phí, nghĩa là khi mức độ hoạt động biến động thi chỉ phíbiển động như thể nào.</small>
1. Biển phí
<small>Khái niệm: Là những khoản mục chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với biếnđộng vé mức độ hoạt động. Biển phí, kh tinh cho một đơn vị thi nó ổn định khơng</small>
biến di. Biển phí, khi khơng có hoạt động bằng 0
Biến phí thường gồm các khoản chỉ phí như chi phí nguyên vật liệu trực
<small>g trực tiếp, giá vốn của hàng hóa mua vào để bán lại, chỉ phí bao bìchỉ phí lao đi</small>
<small>đồng gói, hoa hong bán hàng.</small>
<small>2. Định phi</small>
<small>Khai niệm: Định phí là những khoản chi phi không biển đổi khi mức độ hoạtđộng thay đổi, nhưng khi tính cho một đơn vị hoạt động tăng thì định phí thay đổi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Khi mức độ hoạt động tăng thi định phí tỉnh cho một hoạt động căn cứ giảm vàngược lại</small>
Định phí bao gồm các khoản chỉ phí như khẩu hao thiết bị sản xuất, chỉ phí
<small>quảng cáo, tiền lương của bộ phận quản lý phục vụ.</small>
<small>3. Chi phi hỗn hop:</small>
<small>Khai niệm:Chỉ phi hỗn hợp là loại chi phi ma bản thân nó gồm cả các yếu tố</small>
biến phí lẫn định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản chỉ phi hỗn hợp thể hiện các đặc.
<small>điểm của định phí quá mức độ lại tí</small>
<small>Chỉ phí hỗn hợp rất quan trọng vì chỉ phí hỗn hợp rất phổ biển trong cácdoanh nghiệp. Chi phí hỗn hop bao gbm các khoản chỉ phí như chỉ phi điện nước,</small>
<small>bảo tì, sản xuất chung,</small>
- Phin định phí của chỉ phí hỗn hợp phi bản, ti thiều<small>ảnh phần chỉ phí</small>
<small>để duy ti phục vụ và để giữ cho dich vụ đồ luôn ở tinh trang sẵn sing phục vụ.</small>
~ Phần biến phí phản ánh phần thực tế phục vụ hoặc phan sử dụng vượt quá đình mức. Do đố yêu tổ biển phí sẽ biển thiên t lệ thuận với mức dich vụ hoặc sử
<small>dụng quá định mức.</small>
Nhim mục dich lập ké hoạch kiểm soát và chủ động điều tiết chi phi hỗn hợp nhà quản tị doanh nghiệp cần phải phân tích nhằm tách riêng các yét tổ định phí
<small>với biển phí</small>
<small>1.1.25. Phân loại chỉ phí theo cơng doan</small>
<small>Đây là chỉ phí của một cơng đoạn sản xuất sản phẩm khi công nghệ sản xuất</small>
phải trải qua nhiễu giai đoạn khác nhau, nỗi tiếp nhau. Khi xác định được chỉ phí
<small>cơng đoạn ta có thé lựa chọn để loại bỏ một công đoạn nào dé hoặc gép các côngđoạn nhỏ lại với nhan</small>
<small>Nhu vậy với việc phân loại này có ý nghĩa rit quan trọng trong quản lý, nó là</small>
<small>sơ sở để giao khốn trong nội bộ doanh nghiệp, tổ chức phân tích từng khâu, từng</small>
<small>cơng đoạn sản xuất, hạch tốn xác định chi phí sin phẩm đờ dang.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>‘Tom lại: Mỗi cách phân biệt chi phi trên đây là một cách nhìn dưới các góc</small>
độ khác nhau về chi phi của các nhà quan lý tùy thuộc nhu cầu thông tin để ra các quyết định
<small>Điều này cho phép chúng ta:</small>
~ Xác định và lựa chon phương ấn sin xuất hiệu quả
+ Xác định giá t hàng tồn kho, sản phẩm dir dang trong từng khâu của quá trình sản xuất tiêu thụ sản phẩm.
- Phân tích chỉ phí trong tùng thờ kỹ, của ee sản ph <small>1 của các thi trường,giao khốn nội bộ với mục tiêu giảm thiểu chỉ phí ở giai đoạn nào đó trong q</small>
<small>1.2. Nội dung cơng tác quản lý chỉ phí SXKD trong doanh nghiệp</small>
A. Khái quát về quản lý chi phí SXKD
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">sản xuất kinh doanh các nhà quản tỉ phải quản lý ốt kinh doanh đến khâu thực hiện, kiểm tra, đánh. gi rồi sau đồ quay trở lại khâu lập kế hoạch cho kỹ sau, ĐỂ làm tốt các chức năng
Để quản lý tốt chỉ p
từ khâu lập kế hoạch chỉ phí sản x
<small>này đồi hỏi nhà quản tị phải đề ra những quyết định đúng din nhất cho hoạt động</small>
<small>của doanh nghiệp</small>
1.2.1. Lập lễ hoạch và dự toán
Lập kế hoạch li xây dựng các mục tiêu phải đạt được và vạch ra các bước. thực hiện để đạt được những mục tiêu đó. Các kế hoạch này có thể dai hay ngắn
<small>bạn, Kế hoạch mà nhà quản trị phải lập thường có dang là dự tốn. Dự tốn là sựle mục tiêu lai với nhau và chỉ rõ cách huy động và sử dụng những nguồn</small>
<small>lực có sẵn để đạt được các mục tiêu đã đề rà</small>
<small>Lập k</small>
ra để sản xuất và iu thụ sin phẩm của kỹ kế hoạch. Thơng qua việc lip kể hoạch,
<small>toạch chí phí là viXác định tồn bộ mọi chỉ phí doanh nghiệp chỉ</small>
doanh nghiệp có thể kiểm tra tình hình sử dụng chỉ phí, phát hiện khả năng tiết kiệm. chỉ phi để thúc diy cải tiền biện pháp quản lý kinh doanh. Lập kế hoạch chỉ phí sin
<small>xuất kinh doanh phụe vụ đắc lực cho việc hoàn thành nhiệm vụ tiết kiệm chỉ phí của</small>
<small>doanh nghiệp. Vì lập ké hoạch chỉ phi nghĩa là đã xây dựng cho doanh nghiệp một</small>
mục tiêu để phắn đấu. Khi sản xuất kinh doanh mục tiêu này luôn được doanh nghiệp cố gắng thực hiện và đồng thời cũng được doanh nghiệp tìm tịi khai thác tiềm năng hạ thấp chỉ phí vi giá thành sản phẩm.
<small>Đầu tiên là lập kế hoạch (dự tốn) chỉ phí. Dự tốn có hợp lý sát sao thi</small>
doanh nghiệp mới có cơ sở để iến hành theo dõi và phát hiện khả năng tiềm tầng để tiết kiệm chỉ phí. Việc kiểm tra quá trình thực hiện, chấp hành kế hoạch dự toán cũng hết sức quan trọng. Kiểm tra thường xuyên, phân tích, đánh giá sự biển động. của chỉ phí trong từng thời kỳ, doanh nghiệp mới có cơ hội để tìm tỏi những biện
<small>in pháp này mới phát huy được hết tá dụng trong hạ thấp chỉ phí và giáthành sản phẩm.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Do vậy, dự toán phải được xây dụng cho toin doanh nghiệp và cho từng bộ</small>
phận trong doanh nghiệp, theo từng yêu tổ chi phi và có thể lập cho nhiều thời ky
<small>như tháng, quý, năm.1.2.1.2. Tổ chức thực hiện</small>
<small>Voi chức năng tổ chức thực hiện, nhà quản trị phải biết cách</small>
<small>giữa tổ chức, con người và các nguồn lực lại với nhau sao cho kế hoạch được thực</small>
hiện có hiệu quả nhất. Để thực hiện tốt chức năng nảy, nhà quản trị cũng có nhu cầu. rit lớn đối với thơng tin kế tốn, nhất là thơng tin kế tốn quản tỉ. Nhà quản tỉ cần được kế tốn cung cấp thơng tin để ra quyết định kinh doanh đúng đắn trong quá
<small>trình lãnh đạo hoạt động hing ngày, phù hợp với mục tiêu chung.1.2.1.3. Kiẩm tra và đánh giá</small>
<small>Nhà quản tị sau khi đã</small>
<small>hoạch đồi hoi phải kiểm tra và đánh giá các việc thực hiện nó. Phương pháp thường.</small>
lập kể hoạch đầy đủ và hợp lý, tổ chức thực hiện kế dùng là so sánh số liệu kế hoạch và dự toán với số liệu thực hiện, dé từ đó nhận điện các si biệt giữa kết quả đạt được với mục tiêu đã đề ra, để lâm được điều này, nhà
<small>quản tr cần các kế toán viên cung cấp các bảo cáo thục hiện, có tác dụng như một</small>
<small>bước phản hi giúp nhà quản tj nhận điện ra các vin để côn tổn ti vccđộng của quản lý</small>
<small>Kiểm tra và đánh giá là hai chức năng có liên quan chặt chẽ với nhau. Các</small>
<small>nhà quản trì thờa hành thường đánh giá từng phần trong phạm vi kiểm soát của họ,</small>
<small>các nhà quản trị cấp cao hơn không tham gia trực tiếp vào quá trình hoạt động hang,</small>
ngày. Dinh gid diva vào các bảo cáo thực hiện của từng bộ phận thừa hành mà kế
<small>ton quản tr cung cắp</small>
Néu giữa báo cáo thực hiện với các mục tiêu đề ra có sa biệt lớn, phải điều tra
<small>tim hiểu nguyên nhân để từ đó đỀ ra biện pháp khắc phục. Nếu sai biệt nhỏ hoặc khơng,</small>
<small>có thì khơng phải quan tâm. Tuy nhiên việc chọn được cách đáng gid thích hợp có tác</small>
dạng kích thích nhà quản thực hiệ tốt nhiệm vụ lt quan trọng vi nêu chọn khơng
<small>“đúng có khi làm hại đến quá trình sinh lợi lâu dài của doanh nghiệp.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Vi dục Nếu đánh giá người quản đốc phân xưởng chi dựa trên căn cứ chỉ phí tiêu chuẩn thi sẽ khiến anh ta có khuynh hướng bỏ qua chất lượng sản phẩm, cơng. tác bảo trì... có thé dẫn đến những kết quả xấu như lâm mắt uy tin sản phẩm dẫn
<small>‘dn mắt khách hang, doanh thu giảm và vì thể lợi nhuận giảm theo.</small>
1.2.14. Ra yết dink
Phin lớn thơng tn do kế tốn quản tr cung cắp nhằm phục vụ chức năng ra
quân tỉ doanh nghiệp, từ khâu ập kế hoạch, tổ chức thực hiện cho đến khâu kim
<small>tra đánh giá. Chức năng ra quyết định được vận dụng liên tục trong suốt quá trình.</small>
hoạt động của doanh nghiệp. Vi dụ: hing ngày, hàng twin nhà quản tị quyết định
<small>sản phẩm phải mua vào hay phải sản xuất để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nhất định,hoặc quyết định hình thức quảng cáo sẽ như thể nào trên các phương tiện thông tin</small>
đại chúng để cổ hiệu quả nhất
Dé có thơng tin thích hợp, đáp ứng cho nhu cẩu thích hợp của quản lý, kế
<small>tốn quản trị sẽ thực hiện các nghiệp vụ phân tích chun mơn vì những thơng tin</small>
<small>này thường khơng có sẵn. Ké tốn quản ti sẽ chọn lọc những thơng tin cần 1thích hop rồi tổng hợp, trình bay chúng theo một tình tr để hiểu nhất và giải thích</small>
<small>q tình phân tích đồ cho các nhà quản tị</small>
1.22. Khái quát về hi
Mặc tiêu của sản xuất kính doanh của các doanh nghiệp là phải thú được lợi quả quân lý chỉ phí sân suất kinh doanh
<small>nhuận tơi da vì vậy để đạt được mục iêu này ngoài yếu tổ cung cầu của thị trường</small>
<small>để diễu tiếu định giá bán thi côn một yêu tổ nữa đó là giá thành sân xuất là phn nộitại của doanh nghiệp. Doanh nghiệp bằng các phương pháp và cơng cụ quản lý củamình để tếchỉ phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và giúp các đơn vị sản</small>
<small>xuất linh hoạt sử dung chỉ phí của mình nhằm mục dich nâng cao năng xuất và ting</small>
<small>thủ nhập cho người lao động.</small>
<small>‘Theo hình 1.4: Lợi nhuận = Doanh thu - Chỉ phí</small>
<small>Do đó dé tang hiệu quả SXKD tăng lợi nhuận thì doanh thu phải tăng chỉ phí phải giảm:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>= Doanh thu = sản lượng x Giá bin, Do đó để tăng doanh thu phải tăng sin</small> lượng, tăng giá bán: Đây là vấn đề còn phụ thuộc vào thị trường, tức là phụ thuộc. vào yếu tổ chủ quan là chủ yến
<small>= Giảm chỉ phí: Điều này mang tính chủ quan là chủ yếu, đồi hỏi các doanh</small>
<small>nghiệp cần chủ động quản lý chặt chế chỉ phí, làm sao với một chỉ phí có hạn định.</small>
hs thác được nhiễu ti nguyên nhất, có giá tị kính tổ cao nhất
<small>Giá bán.</small>
<small>[Han chế do thiưường ` Côn tiêm nang</small>
“Mình 1.4: Mỗi quan hệ giữa chi phi, doanh thư và lợi nhuận 1.3. Các nhân tổ chủ yếu ảnh hưởng đến chỉ phí sân xuất kinh doanh
<small>Quy luật về vai trồ tác động đặc biệt của nhân tố mô địa chất tự nhiên đến</small>
hiệu quả sản xuất kinh doanh, ma trực tiếp đến giá thành sản xuất. Theo quy luật
<small>này gồm điều kiện dia chit mỏ, điều kiện khí hậu, điều kiện tự nhiền. Thuộc tính</small>
của nó là tính khơng đồng nhất về chất lượng, cầu tạo và các điều kiện địa chất tự
<small>nhn của môi trường khoáng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Quy luật tăng gi thành sản phẩm theo qué trình khai thie đỏ la do điều kiện địa chất thay đổi. Mỗi một đơn vị sản phẩm ngày càng phải chịu những chỉ phí lớn hơn cho công tác sin xuất kinh doanh,
1.3.2. Cơ chế quản lý kinh tế
Chỉ phí sản xuất kinh doanh biểu thị một cách tập trung nhất mọi giải pháp kinh tế mà doanh nghiệp đã thực hiện để tiến hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, Mọi sự biển động về kinh tế xã hội đều có những tác động mạnh mẽ đến chỉ phí sản.
<small>Khi xế về mặt kinh tế có thể thấy rằng sự tác động của cơ chế quản lý kinh</small>
tế đến giá thành sin phim được big thị như sau:
<small>= Chỉ phí là hao phí vật chất cá biệt của doanh nghiệp nhằm dat mục dich tạo</small>
<small>ra sin phẩm, dich vụ phủ hợp.chỉ phí tước hết chịu sự tác động của các giấipháp kinh tế cụ thé ma từng doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trinh khai thác, sử</small>
dụng các tiểm năng về lao động, vật tư, tiền vin và các yếu tổ vật chất khác có liên quan. Nó biểu thị những nỗ lực chủ quan, cụ thé của doanh nghiệp để đạt các đầu ra
<small>thích ding và tang cường doanh lợi từ các đầu ra, Đặc điểm này cho thấy sự tác</small>
<small>động chủ quan của từng doanh nghiệp dn đầu vào là sự tác động linh hoại, chủ</small>
động, thiết thực
<small>~ Chỉ phí biểu hiện các quan hệ kinh tế thud</small>
do Nhà nước tác động để điều tết và chỉ phối theo mục đích kinh tẾ chính tị xã hội về cơ chế vận hành nên kinh tế
<small>đã được hoạch định. Đó là sự biểu hiện những quan hệ kinh tế đã được điều tiết từ</small>
<small>phía Nhà nước nên nội dung cấu thành chỉ phí chịu sự tắc động của hing loạt chỉnh</small>
<small>sich, chế độ về quản lý kinh tế chính tr gắn lién với từng giai đoạn nhất định. NO</small>
biểu hiện ý trí Nhà nước thống nhất.
Đặc điểm này cho thấy các đầu vào của doanh nghiệp chịu sự tác động thưởng xuyên ở bên ngồi, đó là nha nước. Song nếu xem toàn bộ nền kinh tế là
<small>Đối với từng doanh nghiệp thi ác động này rễ dẫn đến sự gò bo và thiểu tính</small>
<small>một thể thống nhất thi đây vẫn là những tá c động chủ quan của con người.</small>
linh hoạt khi đưa ra các quyết định quản lý hoặc sử lý những tinh huéng trong điều
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">kiện cụ thể. Đặc biệt nếu sự tác động này di ngược Ini với lợi ích kinh tế của doanh nghiệp thì nó chỉ gây ra những cản trở và kìm hãm mức sản xuất.
Các quy luật kinh tế thị trường chi phối trực tgp đến các đầu vào của sản
<small>xuất bao gdm: Quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật lưu</small>
thông tiền tệ. Tắt nhiên sự tác động của từng quy luật cố khác nhau nhưng chúng đều thống nhất ở một điểm là toàn bộ các đầu vào cin phải bù dip và chỉ có thể bù đắp bằng chính hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Noi cách khác, sự tổn tại và. hất tri của từng doanh nghiệp trong diều kiện có sự hot động của các quy luật
<small>này chính là ở khả ning tự bù dip các đầu vào của doanh nghiệp thông qua thị</small>
<small>Cơ chế thị trường với các yêu cầu vận hành khách quan của nó đặt ra nhữnguw cơ bản thuộc về nội dung quản lý chi phi và sự biến động của nó trong q</small>
trình tái sản xuất.
<small>3. Sự tác động của nhân tổ kỹ thuật và cơng nghệ</small>
Chỉ phí sản xuất kinh doanh chịu sự tác động trực tgp của nhân tổ kỹ thuật
<small>công nghệ</small>
- Việc đổi mới cơng nghệ, đầu tư máy móc thiết bị hiệ đại nhằm hiện đại hóa và ting cường sức sin xuất đồi hỏi lượng chỉ phí đầu tr phát sinh ban đầu rắt lớn và trong giai đoạn đầu có thé tác động đến chỉ phí và giá thành sản phẩm theo chiều hướng tăng lên. song né cho phép ting năng lực sản xuất. tăng ning xuất lao
<small>động và tit yếu sẽ giảm giá thành sản phẩm. Tuy nhiên dé cho giá thành sản phẩm</small>
<small>hạ xuống thi bên cạnh việc đầu te trang bị hop lý còn phải có biện pháp sử dụngtriệt để của cơng xuất tải sản cổ định để hạ thấp mức chỉ phí khẩu hao trên đơn vị</small>
sản phẩm được sản xuất.
<small>- Nhân tổ kỹ thuật tác động đến đối tượng lao động biểu hiện ở chỗ hoặc tăng</small>
cường được chất lượng của đối tượng lao động hoặc tạo ra được nhiều đối tượng lao. động mới có giá thành hạ để thay thé cho đối tượng lao động cũ, và do vậy đã tác
<small>động trự tiếp đến giá thành bằng cách giảm bớt được hao phí vật liệu trong sản</small>
phẩm va ra được những sản phẩm có chất lượng cao hơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>- Nhân tổ kỹ thuật tác động đến người lao động đồi hỏi tính chất chun mơnhóa cao hơn dong thời với việc phải tăng cường trình độ lành nghề một cách thích</small>
<small>đăng, nên chỉ phi đào tạo sẽ phá inh tng trong những giai đoạn ma doanh nghiệpphải đổi mới kỹ thuật một cách tiệt để, lâm cho giá thành có xu hướng tăng. Tuy</small>
én với tính chit lin nghề và chuyên môn hỏa cao sẽ làm cho năng xuất ao động tăng lên một cách nhanh chồng, và qua đó Iai chuyển sang xu hướng ha thấp dẫn giá thành sản phẩm được sản xuất
"Nhân tổ kỹ thuật tác động đến việc thay đổi hoặc hoàn thi <small>cquy trình cơngnghệ để có được quy trình tiênn là một trong những tác nhân tạo ra sự biển động,</small>
š đồ at đồi đột biển với gid thành sin phẩm. Để đơi mới hoặc hồn thiện quy trình sả x
<small>hỏi xí nghiệp phải đầu ur rit nhiều loại chỉ phí khác nhau thuộc vé các nội dung</small>
<small>tơ chức và kỳ thuật sản xuất và như vậy đã làm cho các dau vào được thayđổi một cách toàn điện nhằm mục tiêu dat được đầu ra ở mức tối ưu nhất. Có h nói</small>
<small>việc thay đổi quy trình cơng nghệ đã làm thay đổi bộ mặt sản xuất của doanh.</small>
nghiệp, ạo cho doanh nghiệp những ưu thé trong cạnh tranh, mã một trong những
<small>vu thể đó chính là tạo ra những đột biển trong cầu thành giá thành sàn phẩm</small>
<small>Nhân</small> kỹ (huật cũng làm cho hệ thống quản lý được tăng cường và hoàn
<small>thiện cả về mặt tổ chức lẫn trang bi các phương tiện kỹ thuật phục vụ và do vậy đã</small>
ch nhanh chóng dẫn đến chỉ phí
<small>làm cho hiệu quả quản lý được tăng cường một c</small>
quản lý được tiết kiệm tương đối gốp phần hạ thấp giá thành sản phẩm và tăng
<small>cường được hiệu quả kinh doanh.</small>
Sự tác động của nhân tổ kỹ thuật dn giá thành và hạch ton gi thành là sự
<small>tác động trục tgp biểu tị trình độ kỹ thuật tiên tiến ln tạo ra được những tu thé</small>
trong cạnh tranh do giá thành sản phẩm được hạ thấp và chất lượng sản phẩm được. tăng cường. Ngược lại một doanh nghiệp có tình độ kỹ thuật thấp, lạc hậu nếu khơng có điều kiện đổi mới một cách nhanh chóng sẽ cỏ nguy cơ dẫn đến sự phá sản do cạnh tranh làm mắt khả năng bit đấp hao phí để thực hiện quả trinh sản xuất.
<small>Mot vin để khác cũng cần được chú ý, inh chất và đặc điểm của quy trinh</small>
sẵn xuất cũng đặt ra những tién để cin thiết cho việc hạch toán kinh tẾ nội bộ, mà
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">một trong những hạch toin chi phi sản xuất và tinh gid than ở từng bộ phận hoặc
<small>.34. Tổ chức sản xuất và sử dụng lao động.</small>
<small>Đây là một nhân 16 quan trọng dé nâng cao năng suất lao động giảm chỉ phí</small>
và hạ giá thành sản phim của doanh nghiệp, nhất la đối với doanh nghiệp sử dung nhiều lao động trong sản xuất. Việc tổ chức lao động khoa học sẽ tạo ra sự kết hợp các yêu tổ sản xuất một cách hợp lý, loại trừ được tinh trang lãng phí lao động, lãng phí giờ máy, có tác dung rit lớn thúc đẩy nâng cao năng suất lao động giảm chi phí
<small>và hạ giá thành sản phẩm - dich vụ.</small>
1.3.5. Nhân tố tổ chức quan lý của doanh nghiệp
“Hình 1.5: Sơ đỗ nhân tỗ ảnh hưởng dén chỉ phi sin xuất kinh doanh:
<small>Chỉ phí sản xuất kinh doanh là chi tiêu tổng hợp cổ sự ác động của cả một</small>
<small>hệ thống quản lý của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức hợp lý,</small>
một sơ cấu vân hành hợp lý, sẽ dim bảo giảm được chỉ phí sản xuất và giả thành
<small>sản phẩm,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>- Tổ chức cơ cấu hợp lý đồi hỏi có một bộ máy quản lý hợp lý, có sự phân</small> cơng nhiệm vụ rõ ràng, bố trí dây truyền hợp lý khoa học, mỗi khâu trong dây truyền công nghệ phải được sip xếp tối vu hóa để khai thắc được năng lực sản xuất
<small>cao nhất</small>
~ Tổ chức lao động khoa học để nâng cao năng suất lao động.
<small>- Hệ thống định mức công nghệ tin tén và phù hợp với điều kiện của doanh</small> nghiệp và thưởng xuyên được cải tiến.
Phương pháp quản lý phải khoa học, để phát buy và khuyến khích tính chủ
<small>động và sáng tạo của các bộ phận trong doanh nghiệp cũng như của người lao động.pháp quản lý chi pl</small>
1. Lập ké hoạch chỉ phí sản xuất kinh đoanh
<small>Lập kí</small>
ra để sản xuất và tiêu thụ sin phim của kỹ kế hoạch. Thông qua việc lip kể hoạch,
<small>trong các doanh nghiệp</small>
<small>toạch chí phí là viXúc định tồn bộ mọi chi phí doanh nghiệp chỉ</small>
doanh nghiệp có thể kiểm tra tình hình sử dụng chỉ phí, phát hiện khả năng tiết kiệm. chỉ phi để thúc đẩy cải tiến biện pháp quản lý kinh doanh. Lập kế hoạch chỉ phí sin
<small>xuất kinh doanh phục vụ đắc lực cho việc hồn thành nhiệm vụ tiết kiệm chỉ phí củadoanh nghiệp. Vi lập kế hoạch chỉ phí nghĩa là đã xây dựng cho doanh nghiệp một</small>
mục tiêu để phin đấu. Khi sản xuất kinh doanh mục tiêu này luôn được doanh nghiệp cố gắng thực hiện và đồng thời cũng được doanh nghiệp tim tòi khai thác, tiềm năng hạ thấp chỉ phí và giá thành sản phẩm:
<small>Đầu tiên là lập kế hoạch (dự tốn) chỉ phí. Dự tốn có hợp lý sắt sao thì</small>
doanh nghiệp mới có cơ sở để tién hành theo dõi và phát hiện khả năng tiềm tầng để
<small>tiết kiệm chỉ phí. Việc kiểm tra q trình thực hiện, chấp hành kế hoạch dự tốn</small>
cũng hết sức quan trọng. Kiểm tra thường xuyên, phân tích, đánh giá sự biển động.
<small>của chỉ phí tong từng thời kỳ, doanh nghiệp mới có cơ hội dé tìm tơi những biện</small>
pháp quản lý cụ thể thích ứng với từng thời kỳ hoạt động của doanh nghiệp. Có như.
<small>sn pháp này mới phát huy được hết tác dụng trong ha thấp chi phí và giáthành sản phim,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Do vậy, dự tốn phải được xây dựng cho tồn doanh nghiệp và cho từng bộ</small>
phận trong doanh nghiệp, theo từng yếu t chi phí và có thé lập cho nhiều thời kỳ.
<small>như thẳng, quý, năm</small>
<small>1.4.1. Trình ự xây đựng de tốn chỉ phí sản xuất kink doanh</small>
<small>1. Dự tốn chi phí sản xuất</small>
“Trong giai đoạn này, vig dự tốn chỉ phi sản xuất nhằm xác định toàn bộ chỉ
nào cũng ln gắn với một tỉnh độ kỹ thuật trong một thời ky nhất định, Do vậy
<small>Khó có thé có một phương pháp dự tốn chung cho tit cả mọi loại hình khác nhau</small>
a ft. Chỉ phí dé sản.
<small>xuất sản phẩm bao gồm 3 khoản mục là chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân</small>
“Trong phần này chúng ta chi đề cập đến phương php tổng quát
công rực tiếp và chỉ phí sản xuất chung; nên dự ton chỉ phí sản xuất phái thể hiện đầy
<small><i ba loại chỉ phí này. Nhiệm vụ đặt ra trong phần này không chỉ xác định chi phí sản</small>
xuất cụ thé cho từng loại mà còn phải chú ý đến nhiệm vụ cắt giảm chỉ phí
<small>4a. Dự tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp</small>
<small>Dự toán chỉtguyên vật liệu trục tiếp phản ánh tắt cả chỉ phí nguyên vật</small>
dip ứng yêu cầu sản xuất đã được thể hiện trên dự toàn khối lượng sản phẩm sản xuất, ĐỂ lập dự toán nguyên vặt liệu trực tiếp cần xác định
<small>+ Định mức tiêu hao nguyên vật liệu để sản xuất một sản phẩm</small>
<small>ĐỂ thiết lập chỉ phí định mức, người ta thường sử dụng các phương pháp sau:</small>
<small>Phân tích dữ liệu lịch sử: phương pháp này được sử dụng khi q trình sin</small>
xuất đã chín mudi, doanh nghiệp đã có nhiều kinh nghiệm trong q trình sản xuất,
<small>sé liệu về chỉ phí sản xuất trong quá khứ có thể cung cắp một cơ sở tốt cho việc dự</small>
đốn chỉ phí sin xuất trong tương lai. Ta cin điều chỉnh lại chỉ ph lịch sử cho phủ
<small>hợp với tình hình hiện tại về giá cả, bay sự thay đổi về cơng nghệ trong q trình</small>
sản xuất, Mặc đù số liệu lịch sử là một co sở tốt để xây dựng định mức chi phí,
<small>phương pháp này có nhược điểm là không phản ảnh được sự thay đổ về cơng nghệ</small>
<small>hay những thay đổi rong quả trình sản xuất. Hoặc khi doanh nghiệp sản xuất một</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>sản phẩm mới, chỉ phí lịch sử khơng có sẵn Trong trường hợp này phải sử dụng</small>
phương pháp khác.
Phương pháp kỹ thuật: theo phương pháp này, quá trinh sin xuất sản phẩm
<small>được phân tích để xác cơng việc phát sinh chỉ phí. Trong phương pháp kỳ thuật</small>
<small>nhân viên kỹ thuật, người am hiểu công việc nghiên cứu thời gian, thao tác công.</small>
việc nhằm xác định lượng nguyên vật liệu và lao động hao phí cần thiết để sản xuất sản phẩm trong điều kiện về cơng nghệ, trình độ quản lý vả nguồn nhân lực hiện tại
<small>của doanh nghiệp</small>
<small>Phương pháp kết hợp: các nhà quản lý thường kết hợp cả hai phương pháp là</small>
<small>phân tích dữ iệu lịch sử và phương pháp kỹ thuật trong quá trình xây dựng chỉ phiđình mức.</small>
<small>+ Đơn giá xuất nguyên vật liều: bao cằm giá mua nguyễn vit liệu, cơng với chỉphí thu mua</small>
<small>« Mức độ dự trữ nguyên vật liệu trực tiếp vào cuối kỳ dự tốn được tính tốn.</small>
<small>trên cơ sở lý thuyết quản trị tổn kho.Như vậy</small>
<small>Dự toán lượng Định mức SỐ lượng săn</small>
<small>nguyên vậtliệusử = têuhaonguyên X phẩmsảnsuấtheo (12)</small>
dụng vật liệu. dự toán. Va dr toán chỉ phi nguyên vật liga trực tiếp xuất ding cho sản xuất sẽ là
<small>Dự toán chỉ phi Dự toán lượng Don giá</small>
<small>= nguyén vatligu x xuất d3)</small>
<small>xử dụng, nguyên vật liệu</small>
Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng nhiều loại vật liệu có đơn giá khác nhau dé sản xuất nhiễu loi sin phẩm khác nhau thi cơng thức xác định chỉ phí vật
<small>liệu như sau:</small>
<small>Vái: Mij là mức hao phí vật liệu j 48 sản xuất một sản phẩm i</small>
<small>Gj là đơn giá vật liệu loại j</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Qi ta 6 lượng sin phẩm ï dự toán sin xuất
<small>'Việc tinh tốn các loại chỉ phí này có thé được mơ tả dưới dang ma trận:CP=QxMxG (LS)</small>
<small>b.. Dự toán cung cấp nguyên vật liệu</small>
<small>Dự toán cung cắp nguyên vật liệu được lập cho từng loại nguyên vật li</small>
<small>thiết để thực hiệ qui trình sản xuất trên cơ sở số lượng nguyên vật liệu dự tốn cần</small>
thiết sử dung và chính sách dự trữ tôn kho của doanh nghiệp theo công thức sau:
<small>Sốlượng — Sốlmợngnguyên SốIuợngnguyên — Sốlượng</small>
<small>mguyênliệu — HỆmsrdụng — Hiệutneuổikỳ — nguyênHệutồn (L6)</small>
Số tiền cần thiết phải chuẩn bj để mua nguyên vật được tinh toán dựa vào.
<small>việc dự báo đơn giá mua nguyên vật liệu và dự toán mua nguyên vật liệu trực tiếp</small>
<small>duge xây dựng. Don giá nguyên vật liệu là giá thanh toán với nhà cung cấp.Dự toán tiền mua — Dựtuánlượng Dum gi</small>
<small>nguyên vậtliệu — nguyên vit gu nguyen vật an</small>
<small>trực tiếp mua vào liệu</small>
Dự toàn mua nguyên vật liệu cịn tính đến thời điểm, và mức thanh tn tiền
<small>mua nguyên liệu căn cứ vào chính sách bán hàng của nhà cung cấp.</small>
<small>c Dự toàn chi phi nhân cơng trực tiếp</small>
<small>Dự tốn chỉ phi nhân cơng trực tiếp được xây dụng từ dự toán sản xut. Dự</small>
toắn này cung cấp những thông tin quan trong liên quan đến quy mô của lực lượng lao động cin thiết cho kỳ dự toán. Mục tiga cơ bản của dự tin này là duy tr lực lượng lao động vừa đủ để đáp ứng yêu cầu sản xuất, tránh tình trạng lãng phí sử dạng lao động. Dự tốn lao động cịn la cơ sở để doanh nghiệp lập dự tốn về đảo tạo, tuyển dụng trong quia trình hoạt động sản xuất.
“Chỉ phí nhân cơng trực vong mỗi quan hệ với khối<small>p thường là biến pl</small>
<small>lượng sản phim sản xuit, nhưng trong một số ít các trường hợp chỉ phí nhân công</small>
trực tiếp không thay đổi theo mite độ hoạt động. Dé là trường hợp ở các doanh
<small>nghiệp sử dụng cơng nhân có trình độ tay nghề cao, khơng thể trả công theo sản</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>phim hoặc theo thời gian. Dé lập dự tốn chỉ phí này, doanh nghiệp phải dựa vào số</small>
lượng nhân công, quỹ lương, cách phân phối lương và nhiệm vụ của doanh nghiệp. Đối với biển phí nhân cơng trực tiếp, đ lập dự toán doanh nghiệp cin xây dug
<small>= Định mức lao động để sản xuất sản phẩm.</small>
<small>- Tiên công cho từng giờ lao động hoặc tùng sản phẩm nếu doanh nghiệp trảlương theo sân phẩm</small>
<small>‘Va chi phí nhân cơng trực tiếp cũng được xác định tương tự:</small>
<small>Với: My là mức hao phi lao động trực tiếp loại j để sản xuất một sản phẩm i</small>
<small>G) là đơn giá lương của lao động loại j</small>
là đơn giá lương tính cho mỗi sin phẩm
<small>Q, li số lượng sin phẩm ï dự toần sản xuất</small>
<small>Định mức chỉ phi nhân công trực tiếp cũng được xây dựng bao gồm định</small>
mức về lượng và định mức vẻ giá.
Dinh mức về lượng bao gồm lượng thời gian cin thiết để sản xuất một sản
<small>phẩm. Để xác định thời gian cần thiết cho việc sản xuất một sản phẩm, người ta chiaquả trình sản xuất thành các cơng đoạn, xác định thời gian định mite cho mỗi công</small>
<small>đoạn và thi gian định mức cho việc sản xuất sản phẩm được tính bằng tổng thời‘ong đoạn. Một cách khác, có thể xác định thời gian định mức</small>
ít sin phẩm thơng qua việc bắm giờ từng công đoạn sản xuất của bộ phận thử. Cần lưu ý rằng, thời gian định mức để sản xuất sản phẩm còn bao gồm
<small>gian nghĩ giải Io, hồi gian lau chủi máy móc, và thời gian bảo t máy. Định</small>
<small>mức về lượng thời gian để sản xuất một sản phẩm có thể được xác định:</small>
~ Thời gian cơ bản để sin xuất một sin phẩm,
<small>~ Thời gian nghĩ ngơi và thời gian dành cho nhủ cầu cá nhân</small>
<small>~ Thời gian lau chùi máy vả thời gian ngừng việc</small>
<small>Định mức về lượng thời gian để sản xuất một sản phẩm</small>
<small>Dinh mức về giá giờ công lao động không chi bao gồm tiền lương, các khoản.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">phụ cấp mà cịn các khơan trích theo lượng của ng <small>vời lao động như BIIXH, BHYT,</small>
kinh phí cơng đồn. Như vậy, định mức về giá giờ cơng lao động có thé được xác
<small>định như sau:</small>
<small>= Tiền lương cơ bản một giờ cơng</small>
= Phụ cấp (nêu có)
<small>- Các khoản trích theo lương</small>
<small>Định mức đơn giá giờ công.</small>
<small>N</small> doanh nghiệp xây dụng đơn giá giờ công chung cho tt cả người lao
<small>động trong một bộ phận ngay cả đơn giá tiền lương của người lao động phụ thuộc</small>
<small>vào kĩ năng và thời gian công tác. Mục dich của việc xây dựng chỉ phí định mức.nay là cho phép nhà quản trị theo dai việc sử dụng nhân cơng trong bộ phận mình.</small>
<small>Sau khi xây dựng được định mức về lượng và giá giờ cơi „ định mức chỉ phí</small>
nhân cơng trực iếp được xác định bằng định mức lượng thời gian để sản xuất một
<small>sản phẩm nhân định mức giá giờ công.</small>
4. Dự tồn chỉ phí sản xuất chung
<small>Chỉ phí sản xuất chung là các chỉ phí liên quan đến phục vụ và quản lý hoạt</small>
động sản xuất phát sinh trong phân xưởng. Chỉ phi sản xuất chung bao gồm cả yêu
<small>tổ chỉ phí biển đồi và chỉ phí cổ định. Dự tốn chỉ phí sn xuất chung phải tinh đến</small>
<small>cách ứng xử chi phi để xây dựng mức phí dự tốn hợp lý trong kỳ. Cũng có thể dự.</small>
tốn chi phí sản xuất chung theo từng nội dung kinh t cụ thể của chỉ phí. Tuy nhiên
<small>cách làm này khá phức tạp, tốn nhiều thời gian. Do vậy ta chỉ quan tâm đến việc</small>
phân biệt biến phí và định phí sản xuất chung trong dự toán.
<small>Dự toán này ở các doanh nghiệp thường được xem là một nhiệm vụ cơ bản</small>
nhằm giảm thấp chỉ phí và giá thành sản phẩm, Tuy nhiên với xu hướng giá thành iy cing giảm, việc dấu tranh chống sự tăng chỉ phí din đến nhiệm vụ khi quan trọng. Các chỉ phí này thường khơng liên quan trực tiếp đến sản phẩm cụ thể. Nếu.
<small>sử dụng cách tính tốn giá thành tồn bộ, việc tăng giảm của các chỉ phí này thuộcxŠ trách nhiệm của nhà quản trì từng khu vực, từng trung tâm. Các chỉ phí này</small>
thường độc lập tương đối với mức độ hoạt động, nỗ liên quan chủ yếu với cấu trúc
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>của phân xưởng, phải sử dụng chỉ phí hỗn hợp và các kỹ thuật tách biệt phần biển</small>
<small>phi và định phí. Như vậy chi phí sin xuắt chung hồn tồn có thể kiểm tra được.</small>
<small>Dy tốn chỉ phisin —_— Dựlốnđịnhphí — Dự tosn bién phi sin</small>
<small>- + as)</small>
<small>xuất chung sin xuất chung xuất chung</small>
<small>Biển phí sản xuất chung có thể được xây dựng theo từng yêu tổ chỉ phí cho</small>
<small>một đơn vị hoạt động (chi phí vật liệu gián tiếp, chi phí nhân cơng giản tiếp...). Tuynhiên thưởng cách làm này khá phức tạp, tốn nhiều thời gian. Do vậy khi dự tốn.</small>
<small>chỉ phí này, người ta thường xác lập biển phí sản xuất chung cho từng đơn vị hoạt</small>
<small>Dự tốn biển phísản _— Dựtốnbiếnphí Sin lươngsản xuất</small>
<small>ñ = x (110)</small>
<small>xuất chung. đơn vị SXC theo dự tốn</small>
Dự tốn biển phí cơng có thể được lập theo tỷ lệ trên biến phí trực tiếp, khỉ 446 biến phí SXC dự tốn sẽ xác định:
<small>Dựốnhnph Dytoznbiénphs TyMếnpMlhee uỤ)</small>
sin xuất chung — trực tiếp dự kiến
Dự tốn định phí sản xuất chung cần thiết phải phân biệt định phí bắt buộc và
<small>định phí</small>
<small>cho 4 quý</small>
<small>iy ý. Đối với định phi bắt bude, trên cơ sở định phí chung cả năm chia đều,</small>
li dự toán quý, hoc chia đều cho 12 tháng nếu là dự to thing. Còn
<small>đối với định phí ty ÿ thì phải căn cứ vào kế hoạch của nhà quản tị tong kỳ dựtoán. Dự toán định phí hằng6 thể được lập đựa vào mức độ tăng giảm liên</small>
quan đến việc ng bị đầu tr mới ở doanh nghiệp
<small>Dựtíndh jah phisin TY 16 % ting (gm)</small>
phí sản xuất = xuấtchungthực x ry
<small>dụng Akg trước —— chungtheodựliển</small>
<small>3. Dự tốn chỉ phí bản hing</small>
<small>Cie loại chi phí này được lập tương tự như chỉ phí sản xuất chung. Tuy</small>
nhiên, chỉ phí bán hàng có ảnh hưởng nhất định đến hoạt động tiêu thụ của doanh. nghiệp và ngược lại nên khử lập dự tốn chỉ phí bản hing phải tính đến mỗi liên hệ
<small>với sản lượng tiêu thụ của doanh nghiệp.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Dự tốn chỉ phí bán hing phản ánh ác chỉ phíiên quan đến việc tiêu thụ sản</small>
phẩm dự tính của kỳ sau. Dự tốn này nhằm mục dich tính truớc và tập hợp các. phương tign chủ yếu trong quá trình bản hing. Khi xây dụng dự toán cho cúc chỉ
<small>cổ đnh trong thành phi chỉ phí</small>
<small>í này cin tính đến nội dung kinh tế của chỉ phí cũng như yếu tổ biến đổi và u tổDự tốn chỉ phí _— Dựtốnđịnh — Dựtốnbiến "</small>
<small>sa. Dự tốn định phí ban hàng.</small>
Yếu tổ định phí thường it bién đổi tong một phạm vi phù hợp gin với các
<small>quyết định dai hạn, và có thé dự bao một cách dé ding dựa vào chức năng kinh.</small>
doanh của doanh nghiệp, Các chỉ phi này cing có thể thay đổi trong trường hợp
<small>phát triển thêm mang phân phối mới, thêm các địch vụ mới sau bản hàng, dịch vụnghiên cứu phít triển thị trường, .</small>
Dự báo các yêu tổ này cần phân tích dy đủ các dữ liệu quá khứ của doanh
<small>nghiệp. Thơng thường các mơ hình hồi quy cho phép ta tích biệt các thành phần</small>
định phí, và biến phí bản hàng của doanh nghiệp. đồng thỏi làm cơ sở nh toán tỷ lệ
<small>thay đổi dự kiến.</small>
<small>Dytoin diah Dinh phibin hing TY 1G %4 ting "</small>
phí bán hàng. thực tẾ kỳ trước (glam) theo dự kiến
<small>b, Dự toán biển phí bản hàng.</small>
<small>như hoa</small>
Các biển phí bán hàng của doanh nghiệp có thé là biển phí trực tig
<small>hồng, lương nhân viên bán hàngBiển phi p là những chỉ phí liên quan đến</small>
<small>từng bộ phận bán hàng như chỉ phí bảo trì, xăng dầu, hỗ trợ bán hàng ...và thường,</small>
được dự toán trên cơ sở số lượng bản hing dự toán hoặc xác định một tỷ lệ % theo
<small>thống kê kinh nghiệm</small>
<small>Dytoinbién _ Dựioinbiếnphí ( SănMmmgdlu 5)</small>
<small>phí bán hàng ~ đơnvj bánhàng À thụ theo dựtoán i</small>
<small>Dự toán biến — Dytosn bién phi Tỷ lỆbiếnphíthee</small>
<small>phí bán hàng trực tiếp dự kiến</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>3. Dự lốn chỉ phí quản lý doanh nghiệp</small>
Dự tốn chỉ phí quản lý thường phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức của doanh. nghiệp. Chi phi này lên quan đến tồn bộ doanh nghiệp, mà khơng liên quan đến
<small>từng bộ phận hoạt động nào. Tương tự như dự toán bán hàng, việc lập dự tốn biển</small>
<small>phí quản lý này thường dựa vào biến phi quản lý đơn vị nhân với sản lượng tiêu thụdự kiến</small>
<small>Dự toán biến —__ Dự toin ign phi</small>
<small>hoặc sử dung phương pháp thống kế kinh nghiệm, trên cơ sở tỷ lệ biến phí QLDN</small>
trên biển phí trực tiếp trong và ngồi khâu sản xuất ở các kỳ kế tốn trước để xắc
<small>đình tỷ lệ biến phí bình qn giữa các kj. Cơng thức để xác định biển phí này như</small>
<small>Dytnin in phi _ DylốnMfnphi TỷgbẾnphiQIDN trực tp QLDN</small>
<small>'Cịn định phí quản lý đoanh nghiệp thường không thay đổi theo mức độ hoạt</small>
động. Các thay đổi của loại chỉ phí này chủ yếu do việc trang bị đầu từ thêm cho bộ
<small>phận quản lý của doanh nghiệp. Lập dự toán bộ phan này cin căn cứ vào dự báo các,</small>
nội dung ou thể của từng yêu tổ chỉ phi để xc định chính xác định phí theo dự tốn
<small>4. Dự tốn chi phí tài chỉnh</small>
Dự tốn chi phi tải chính trong phần nảy ta cin quan tâm đến chí phí lãi vay
<small>mà doanh nghiệp phải trả. Cơ sở để lập dự toán chi phí tải chính là sốcần vay</small>
<small>dài hạn và ngắn hạn trong mỗi ky lập dự toán cũng như lãi suất vay phải trả cho</small>
<small>từng khoản vay.</small>
2. Kiểm sốt chi phí sin xuất
<small>Nhu đã đẻ cập ở trên, phương pháp dự tốn chi phí khơng những theo dõi chi</small>
phí dự tán ma cơn the doi chỉ phí thực té. Chính vì vậy, một tong những ứng
<small>dụng của phương phép này là giúp kiểm sốt chi phí chặt chẽ hơn thơng qua việc.</small>
phân tích nhân 6 chỉ phí sin xuất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">1.4.2.1. Kiên sốt chỉ phí ngun vật liệu trực tiến
‘Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các chi phí nguyên liệu, vật liệu
<small>chính, vật liệu phụ hao phí cho từng quá tỉnh sin xuất. Biển động của chỉ phí</small>
<small>ngun vật liệu trực tiếp có thé được kiểm sốt gắn liền với các nhân tổ giá và</small>
<small>lượng cóquan</small>
<small>Phân ích biển động:</small>
- Biển động giá: là chênh lệch giữa giá nguyên vật liệu trực tiếp kỳ thực tế với gid nguyên vật liga trực tiếp theo dự toán để sản xuất ra lượng sin phẩm nhất
<small>định. Nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì nó phản ánh giá cả của một đơn vị</small>
nguyên vật liệu để sin xuất ra một đơn vị sản phẩm đã thay đối như thé nào so với
<small>dự toán.</small>
<small>Ảnh hướng về Đơn giá Đơn giá Lượng</small>
giáđểnbiến = NVLưực - NVLTTdg x NVLTTthực - (119)
Ảnh hưởng biến động về giá có thé à âm hay đương. Nếu ảnh hướng là âm
<small>chứng tỏ giá vật liệu thực tế thấp hơn giá vật liệu dự tốn đặt ra. Tinh hình này được.</small>
cđánh giá tốt nếu chất lượng vật liệu đám bảo, Ngược lại, ảnh hưởng dương thể hiện
<small>giá vật liệu tăng so với dự toán và sản xuất của doanh.lâm tăng tổng chỉ phí</small>
<small>nghiệp, Xét trên phương điện các trung tâm trách nhiệm thi biến động về giá gắn</small>
ồn với trãch nhiệm của bộ phận cung ứng vật liệu. Khi kiễm soát biển động về gi,
<small>cần quan tâm đến các nguyên nhân do biển động của giá vật liệu trên thị trường, chỉ</small>
phí thu mus, chất lượng nguyên vật liệu, thuế và cả các phương pháp tính giá
<small>nguyên vật liệu (nếu có),</small>
~ Biển động lượng: là chênh lệch giữa lượng nguyên vật liệu trực tiếp ở kỳ
<small>thực tế với lượng nguyên vật liệu trực tiếp theo dự toán để sản xuất ra lượng sản</small>
<small>phẩm nhất định. Biển động về lượng phản ánh tiêu hao vật chất thay đổi như thé</small>
<small>nảo và ảnh hưởng đến tổng chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp ra sao. Biển động vềlượng được xác định:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Ảnh hưởng về NVLTT NVLTT Don giá</small>
<small>iin =| thựcếst - dựtoánwử|x NVLTT — (120)</small>
động NVLTT dụng. dụng dự toán.
<small>lượng đến</small>
Biến động về lượng nếu là kết quả dương thể hiện lượng vật liệu sử dụng thực tế nhiều hơn so với dự tốn; cịn nếu lả kết quả âm thể hiện lượng vật liệu sử. dạng tết kiệm so với dự toán. Nhân tổ lượng sử dụng thường do nhiễu nguyễn
<small>nhân, gắn liễn với trách nhiệm của bộ phận sử dụng vật liệu (phân xưởng, tổ, đội).</small>
<small>Đó có thể là do khâu tổ chúc sản xuất, mite độ hiện đại của công nghệ, trinh độ</small>
<small>công nhân trong sản xuất... Ngay cả chất lượng nguyên vật liệu mua vào không tốt</small>
dẫn đến phế liệu hoặc sản phẩm hỏng nhiễu làm cho lượng tiêu hao nhiều. Khi tìm
<small>hiểu nguyên nhân của biến động về lượng cũng cần xem đến các nguyên nhân</small>
<small>khách quan, như: thiên tai, hỏa hoạn, mắt điện</small>
1.4.2.2. Kiên sốt chỉ phí nhân cơng trực tiếp
<small>CChi phí nhân công trực tiếp bao gồm chỉ phi lương và các khoản trích theolương tinh vào chỉ phí, như kinh phí cơng đồn, BHXH, BHYT của cơng nhân trựctiếp vận hành từng quả trình sản xuất. Bién động của chỉ phí nhân cơng trực tiếp gắnliễn với các nhân tổ giá và lượng iền quan</small>
Phân ích nhân tổ ảnh hưởng:
<small>- Nhân tổ giấ là chênh lệch giữa giá giờ công lao động trực tiếp thực tế với</small>
dir toàn để sản xuất ra lượng sản phẩm nhất định. Nhân tổ này phản ánh sự thay đổi
<small>về giá của giờ công lao động để sản xuất sản phẩm ảnh hưởng đến chỉ phí nhân</small>
cơng trực tiếp.
<small>giáđểnbiế = NCược - tryetiépdy x hođộg — (12D</small>
Biến động do giá thường do cúc nguyên nhân gắn liền vớ việc tr công lao động như chế độ lương, tình hình thị trường cung cầu lao động, chính sách của nhà
<small>nước vy.. Néu ảnh hưởng tăng (giảm) giá là thể hiện sự lãng phí hoặc tiết kiệm chỉ</small>
<small>bộ phận chịu trách nhiễm, làm ảnh hưởng đến công tác quản lý chỉ phí và giá thành.</small>
</div>