Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.15 MB, 107 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
tác giả xin iy tổ long biết ơn chân thành đến Ban giám hiệu, Phòng Bio tạo Đại
<small>học và Sau đại học Trường Đại học Thủy lợi và các thầy cô tham gia giảng dạy lớp</small>
<small>Cao học Quản lý Tai nguyền và Môi trường Khéa 22 đã tận tình giảng dạy, hướng</small>
<small>din giúp đỡ tác giả trong thời gian học tập.</small>
“Tác gia xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, cán bộ Phịng Tài chính ~ Kế. <small>hoạch Cơng ty TNHH MTV Thủy lợi Sơng Tích đã tạo điều kiện và giúp đỡ cho tácgiả tong công tác nghiên cứu và th thập số liệu để hoàn chính luận văn</small>
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lồng tị ân sâu sắc đến Tiến sĩ Trần Quốc Hưng,
<small>người đã hỗt lịng giúp đỡ và hướng dẫn tận tình để ác giả hồn thành luận văn tốt</small>
Dida có nhiều cổ gắng trong quá tình thực hiện. song chắc chin rằng luận
<small>văn này không thể tránh khỏi một vài thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được ý kiến</small>
đồng góp và chỉ bảo của Quý Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp để hoàn thiện luận
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>LỜI CAM BOAN</small>
CHƯƠNG 1 CO SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIEN VE TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ QUAN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.
1.1. Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp. 1 <small>1.1.1. Khái niệm về ti chính doanh nghiệp 11.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp 2</small> 1.1.3. Các mi quan hệ trong ti chính doanh nghiệp 3 <small>1.2. Quản ý ti chính doanh nghiệp, 61.2.1. Khái niệm quản lý tài chính doanh nghiệp 61.22. Vai td của quan It chính doanh nghiệp 61.2.3. Những nội dung cơ bản của quản lý ti chính doanh nghiệp 7</small> 1.2.4. Các nguyên tắc trong quản I ti chính 26 1.3. Một số đặc điểm trong công ty TNHH Một thành viên có liên quan đến cơng <small>tác quản lý tài chính. a1.4. Nhân tổ ảnh hưởng đến cơng tắc quản lý tài chính trong doanh nghigp...291.4.1. Hình thức pháp lý của 6 chức doanh nghiệp »1.4.2. Chính sách kinh tế của Nhà nước đối với các doanh nghiệp 301.4.3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật cia ngành kinh doanh 301.4.4, Mơi trường kính doanh, 31.5. Kinh nghiệm quan lý tài chính doanh nghiệp trong các doanh nghiệp... 32</small> Kết luận chương 1 34
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>2.1. Khái quát về Cơng ty TNHH MTV Thủy lợi Sơng Tích 35</small> 2.1.1. Quá tình hình thành và phát triển 35 <small>2.1.2. Chúc năng, nhiệm vy Công ty TNHH MTV Thủy lợi Sông Tích... 352.1.3, Đặc điểm kinh doanh của Cơng ty 37</small>
<small>23.1. VỆ việc thực hiện mục tiêu kế hoạch ó6</small> 2:12. Việc quan lý các nguồn lực tủ chính “ <small>3.33. Cơng tác kiểm ta tài chính. m24, Dinh giá chung n</small>
24.1, Những kết qu đại được 2 24.2. Những hạn chế và nguyên nhân B Kéc nn chương 2 15
CHUONG 3 MOT SO GIẢI PHAP TANG CƯỜNG CÔNG TAC QUAN LÝ: TÀI CHÍNH TẠI CONG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THỦY LỢI SƠNG.
TÍCH... — 76 <small>3.1. Mục tiêu chiến lược ti chính cho Cơng ty TNHH MTV Thủy lợi Sơng Tíchtrong thời gian tới. 16</small>
<small>3.1.1. Tình hình biến động của thị trường. T6</small>
3.2. Để xuất một số giải pháp nhằm ting cường cơng tác quản lý tài chính ở <small>Cơng ty TNHH MTV Thủy lợi Sơng Tích 19</small>
<small>3.2.1. Giải pháp hồn thiện cơng tác hoạch định tài chính của Cơng ty T9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>3.2.2. Giải pháp hoàn thiện bộ máy quản trị tài chính phù hop 8</small> 3.2.3. Giải pháp ang cường công tác sử dụng, huy động vốn, cổ định82. <small>3.2.4 Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra ti chính. 87</small>
<small>3.2.5. Giải pháp củng cổ các mỗi quan hệ của Công ty s8</small>
<small>3.3. Một số kiến nghị 13.3.1. Đối với Nhà nước, sĩ</small> 3.3.2, Đối với Bộ Tài chính 93 Kết luận chương 3 % KÉT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Chữ viết tắt Nghia day đủ. <small>DN Doanh nghiệp.</small>
<small>DVT ;: Đơn vị tính</small>
<small>HDKD “Hoạt động kinh doanh</small>
<small>NN&PTNT | Nông nghiệp và Phat trién nông thôn,</small>
<small>LN Lợi nhuận</small>
<small>TCDN Tai chinh doanh nghigpTH “Thực hiện</small>
<small>“TNHH MTV’ | Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên</small>
<small>TSDH “Tài san đài hạn</small>
<small>SCL Sửa chữa lớn</small>
<small>SXKD ‘San xuat kinh doanhUBND ‘Uy ban nhân dân.</small>
PCLB Phong chống lụt bão.
<small>ROA [Loi nhuận ròng trên tài sản (Return on total assets)ROE [Loi nhuận ròng trên Von chủ sở hữu (Return on commonROS ‘Ty số lợi nhuận trên đoanh thu (Return on sales)</small>
VCSH 'Vốn chủ sở hữu
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC HÌNH VE <small>Hình 2.1: Biểu đồ cơ cấu tài sản qua các năm</small>
<small>Hình 2.2: Tỷ trọng các khoản phải thu trên tổng tài sản</small> Mình 2.3: Tỷ trong hàng tơn kho trên tổng tài sin <small>Hình 2.4: Tỷ trọng TSCĐ trên tổng tài sản</small>
Hình 3.5: Cơ cầu nguồn vốn
<small>Hình 2.6: Hệ số kha năng thanh toán</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Bảng 2.1: Bảng phân tích so sánh ce chi tiéu Bảng cân đối k tốn 39 <small>Bảng 22:Bảng phân tích cơ cấu tài sản 40</small> Bảng 23: Bang phân tích cơ edu nguồn vốn 46 <small>Bảng 24: Bảng phân tich so sinh các chỉ tiêu Báo cáo kết quả hoạt động kinhdđoanh của Công ty 49</small> Bảng 25: Bang hệ số khả năng thanh toin tổng quất si
<small>Bang 2.6: Bang hệ số khả năng thanh toán ngắn han SI</small>
Bảng 2.7: Bảng hệ số khả năng thanh toán nhanh. 52 <small>Bảng 28: Bảng hệ số cơ cấu ti chính và tinh hình đầu tơ 54Bảng 29: Ty suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu ~ ROS s</small> Bảng 2.10: Tỷ suất lợi nhuận sau thuẾ trên tài sân ngắn hạn 56 Bảng 2.11: Tỷ suit lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sin 56 <small>Bảng 2.12: Tác động kha năng sinh lời của tổng ti sin 37Bảng 2.13: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) 38Bảng 2.14. Chỉ tiêu kế hoạch 67Bảng 2.15. Chỉ tiêu sử dụng tài sản — vấn. 60</small> Bảng 2.16. Nguồn vốn doanh nghiệp 70
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>1. Tính cần thiết của dé tài</small>
<small>Quản tr tài chính là một wong những chức năng quan lý cơ bản và quan</small> trọng nhất, có vai rd quyết định hiệu quả hoạt động và sự phát triển của một doanh <small>nghiệp. Quản trị tà chính doanh nghiệp là một lĩnh vực khá rộng lớn, chứa đựng</small> nội dung rit phong phú và có tính chất chun ngành của một bộ môn khoa học quan trong. Một quyết định ti chính khơng được cân nhắc, hoạch định kỹ lưỡng có thể gây nên những tổn thắt lớn cho doanh nghiệp và cho nên kinh tế
<small>Hon ni</small> „ do doanh nghiệp hoạt động trong môi trường nhất định nên các
<small>doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn sẽ g6p phần thúc đẩy nền kính tế phát</small>
quản tị tài chính doanh nghiệp tt có vai td quan trọng đối với việc <small>nâng cao hiệu quả quản lý tài chính quốc gia nói chung.</small>
Nguồn lực tài chính là một nguồn lực không thể thiểu cho sự tổn tại và phát <small>triển của một doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cin phải có cách thức quản lý phù</small> hợp để sử dụng nguồn lực này một cách có hiệu quả nhất.
<small>(Cong ty TNHH Một thành</small>
<small>hoạt động trong lĩnh vực Quản lý khai thác vận hành Cơng trình Thủy lợi phục vụThủy lợi Sơng Tích là một doanh nghiệp</small>
<small>tưới tiêu nơng nghịXà phát triển Dân sinh kinh tế, đây là một lĩnh vực đơi hỏi</small> tiềm lực v tài chính lớn. Hoạt động của Công ty lại chủ yếu gắn với các dự án đầu
<small>tư với số vốn lớn, thời gian thi công và thu hồi vốn lại kéo dài nên sẽ có nhiều mối</small>
«quan hệ ài chính phát sinh. Vì vậy cin thiết phải có một cách thúc quản lý ti chính <small>khoa học và hiệu quả, nhất là trong mơi trường tài chính phát triển đầy biển động,hiện nay.</small>
<small>Nhận thức được tầm quan trong của Quản trị tải chính với hoạt động của</small> Công ty, tác giả đã lựa chọn dé tải “Gw
<small>chính tại Cơng ty TNHH Một thành viên Thấy lợi Sơng Tích”:</small>
<small>pháp tăng cường cơng tác quản lý tài</small>
<small>2. Mye đích nghiên cứu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>cường cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH Một thành viên Thủy lợi Sơng.“Tích.</small>
3,.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của để tài «a. Đắt tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề ải à công tác quản lý ải chính và những nhân tổ nh hường đến cơng tắc này ti Công ty TNHH MTV Thủy lợi Sông Tích
<small>b, Phạm vi nghiên cứu.</small>
~ Phạm ví về nội dung: Tác giá khơng đi sâu vào phân ich ti chính dưới góc <small>độ chuyên ngành mà chỉ tập trung vào khía cạnh quản lý ti chính như quản lý mộtnguồn lục của doanh nghiệp</small>
<small>= Phạm vi về không gian: Luận văn tập trang nghiên cứu cơng tác qn Lý thichính tại Công ty TNHH Một thành viên Thủy lợi Sông Tích, Hà Nội;</small>
<small>Phạm vi về thỏi gian: Thời kỹ nghiền cứu phân tích đãnh gi của Luận văncũng giới hạn tong hai năm trở lại đấy (2013:2014). Các gái pháp để xuất cho giảiđoạn 2016</small>
<small>4, Phương pháp nghiên cứu.</small>
<small>Luận văn được thực hiện chủ yếu dựa trên việc thu thập, tổng hợp các số liệu.20.</small>
từ Phịng Tài chính - KẾ tốn của Cơng ty và ti liệu từ các sich, gio trình và
<small>internet, Các phương pháp chủ yếu được sử dụng đẻ phân tích là phương pháp điều</small>
<small>tra thu thập. tơng hợp phân tích, phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tỷlệ. Theo một số bước như sau:</small>
<small>Bước 1: Thu thập thông tn, dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu.</small>
<small>Cúc số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách quan sát thet phông vn ban lãnhđạo, và tra cứu các tài liệu học thuật, các tài liệu tại Cơng ty TNHH MTV Thủy lợiSơng Tích:</small>
<small>Các số liệu thứ cắp được tổng hợp thông qua các bản báo cáo tài chính, thamkhảo các tài liệu liên quan trén internet, sách, báo, tạp chi,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Bude 2: Phương pháp xử lý số</small>
= Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: các số liệu từ các bảng báo cáo tài chính, kể ốn được so sinh qua các năm, phân tích tại xao và tổng hop để đưa a nhận
~_ Phương pháp thống kê: thing kế các bảng biểu, số liệu từ đô rút ra các kết <small>luận, các xu hướng để đảnh giá inh hình</small>
= Phuong pháp tham vẫn ý kiến chuyên gia: tham khảo ý kiến chuyên gia để tìm phân tích đánh giá và để xuất hướng giải quyết
<small>5</small> "nghĩa khoa học và thực tiễn của đểt a. Ý nghĩa khoa học của dé tài
<small>Góp phn hệ thơng hóa và làm sáng tỏ nhũng cơ sở lý luận vé tà chính và“quản lý tài chính ứng với loại doanh nghiệp cụ thé. Những cơ sở lý luận này có giátr tham khảo trong học tập giảng dạy và nghiên cứu chuyên su vỀ quả lý tài chính</small> trong các doanh nghiệp trong điều kiện mở cửa và hội nhập của nén kinh tế.
6, Ý nghĩa thực iễn củu để tài
<small>"Những kết quá nghiên cứu tổng quan thực tiễn, phân tích đánh giá thực trang</small>
<small>và để xuất giải pháp ong việc ting cường công tác quản lý ti chính của luận văn ở</small> một mức độ nhất định có ý nghĩa tham khảo đối
<small>doanh của Cơng ty TNHH Một thành viên Thủy lợi Sơng Tích</small> 6. Bồ cục của bài uận văn
<small>i công tác quản lý sản xuất kinh</small>
<small>Ngoài Phin mở đầu, Kết luận và kiến nghị, luận văn được cấu trúc với 3</small>
<small>chương nội dung chính</small>
Chương 1: Cơ sởlý luận và thự tiễn về ti chính doanh nghiệp và quân lý i chính <small>trong doanh nghiệp</small>
<small>Chương 2: Thực trang qn lý ti chính cia Cơng ty TNHH Một hành viên Thủylợi Sơng Tích</small>
Chương 3: Một số giải pháp tang cường cơng tíc quản lý tài chính tai Cơng
<small>ty TNHH Một thành viên Thủy lợi Sơng Tích</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">VÀ QUAN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp.
‘Tai chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong lĩnh. vực sin xuất kinh doanh gin liỄn với việc <small>inh thành và sử dung các quỹ tiền tệ ở.</small>
<small>inh doanh,</small> các doanh nghiệp để phục vụ và giám đốc q trình sản xuất
“Tài chính doanh nghiệp là hệ thống những mối quan hệ kinh tế diễn ra dưới. <small>hình thức giá tị giữa doanh nghiệp và mơi trường xung quanh, nó phát sinh trong“quá tinh tạo lập vàit dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệ</small>
‘Tai chính doanh nghiệp phản ánh những luỗng chuyển dịch giá tr trong nén kinh tế. Ludng chuyển dịch đó chính là sự vận động của các nguồn tài chính gắn. liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là sự vận động của
<small>các nguồn tải chính được điễn ra trong nội bộ doanh nghiệp để tiễn hành quá trình</small>
<small>sản xuất kinh doanh và được diễn ra giữa doanh nghiệp với ngân sách Nhà nước</small> thông qua việc nộp thuế cho Nhà nước hoặc tài trợ tà chính: giữa doanh nghiệp với <small>thị trưởng: thị trường hàng hoá-dịch vụ, thị trường sức lao động, thị trường tài</small> chính... rong việc cũng ứng các yếu tổ sản xuất (đầu vào) cũng như bán hàng hố,
<small>dich vụ (đầu ra) của q trình sản xuất kinh doanh.</small>
Nhu vậy có thé thấy rằng ti chính doanh nghiệp là một mắt xích quan trong <small>cia hệ thống tài chính trong nén kinh tế, nó là một phạm tr kính tế khách quan gắn</small>
liễn với sự ra đời của <small>tùng hố.nt. Để có thé tiến hành hoạt động</small> kinh doanh thì bắt cứ một doanh nghiệp nào cũng phải có một lượng tiỀn tệ nhất định đó là tiễn đề cần thiết và quan trọng. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng đồng thii là quá tình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ
<small>tiền tệ. Trong quá tinh đó phát sinh các luỗng ti tệ gắn liền với các hoạt động sản</small>
<small>xuất kinh doanh, các hoạt động đầu tư cũng như mọi hoạt động khác của doanh.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">nghiệp. Các Iudng tiền bao gồm các ng tiền tệ vào và rà khỏi doanh nghiệp tạo thành sự vận động của các luồng tài chính trong doanh nghiệp.
<small>‘Tir những đặc trưng trên của tài chính doanh nghiệp, chúng ta có thể rút ra</small>
<small>kết luận về khái niệm tài chính doanh nghiệp như sau:</small>
<small>“Tài chính doanh nghiệp là hệ thong các luông chuyển dich gid trị phán ánh</small> se vận động và chuyển hóa các nguồn tài chin trong q trình phân phổi để tạo lập hoặc sử dụng các quÿ tiền tệ nhằm dat tới các mục tiêu kinh doanh của doanh. <small>nghiệp”</small>
<small>1.1.2. Chức năng cia tài chính doanh nghiệp</small> 1.1.2.1. Chức năng phân phối
<small>Đối với mỗi doanh nghiệp thì vin đề tài chính là vơ cùng quan trọng. Để q</small>
<small>tình sản xuất kinh doanh có thể diễn ra thì vẫn của doanh ng!phải được phânhối cho các mục dich khúc nhau và các mục dich này đều hướng tới một mục tiêu</small> chung của doanh nghiệp. Quá trình phân phối vốn cho các mục dich đó được thể hiện theo các tiêu chuẩn và định mức được xây dụng dựa trên các mỗi quan hệ kinh
<small>tế của doanh nghiệp với mơi trường kính doanh, Tiêu chuẩn và định mức phân phi</small>
<small>đồ khơng phải cổ định trong suốt q tình phát triển của doanh nghiệp mà nóthường xuyên được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình từng giai đoạn hoạt độngcủa doanh nghiệp.</small>
1.1.2.2. Chức năng giảm đắc bằng tiễn
<small>Bên cạnh chúc năng phân phối thì tài chính doanh nghiệp cịn có chức năng</small> giám đốc bằng tiễn. Chức năng này khơng thé tách khỏi chúc năng phân phối. nó
<small>giúp cho chức năng phân phối diễn ra có hiệu quả nhất. Kết quả của mọi hoạt động</small>
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để <small>được thể hiện thông qua các chỉ tiêu tài</small>
<small>chính như thụ, chi, lãi, lỗ,... Các chỉ tiêuchính này tự thân nó đã phản ánh được.</small> tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tình hình thực hiện các mục tiêu <small>kinh tế xã hội của doanh nghiệp và còn giúp các nhà quản lý đánh giá được mức độ</small>
<small>hợp lý và hiệu quả của q tình phân phối, từ đó có thể tìm ra được phương hướng</small>
và biện pháp điều chính để đạt được hiệu quả cao hơn trong kỳ kinh doanh tiếp theo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">nghiệp có mỗi quan hệ mật thiết với nhau. Chức năng phân phối là tiền đỀ của hoạt
<small>động sản xuất kinh doanh, nó xảy ra trước và sau một chu trình sản xuất kinh doanh.</small>
“Chức năng giám đốc bing tiền luôn theo sắt chức năng phân phải, ở đầu có sự phân phối th ở đó có giảm đốc bằng tiền và có tác dụng điều chỉnh quá ình phân phối cho
cùng tổn tại và hỗ rợ cho nhau để hoại động tài chính doanh nghiệp diễn ra thuận lợi
<small>và đạt hiệu quả cao nhất.</small>
1.1.3, Các mi quan hệ tong tài chỉnh doanh nghiệp
<small>1.1.3.1. Mắt quan hệ gita doanh nghiệp với Nhà nước</small>
Dây là mỗi quan hệ phát sinh đầu tiên đối với m <small>doanh nghiệp. Doanh</small> nghiệp muốn xuất hiện tên thị trường thì trước tiên doanh nghiệp phải có được giấy phép hoạt động do Nhà nước cấp và doanh nghiệp muốn tơn tại thì mọi hoạt động. của doanh nghiệp phải diễn ra trên khuôn khổ của hiển pháp, pháp luật do Nha nước <small>quy định. Doanh nghiệp vừa nhận được các lợi ích từ Nhà nước vừa phải chịu các</small> nghĩa vụ đối với Nhà nước. Doanh nghiệp có thể nhận được những khoản ty cắp
<small>của Nhà nước, st hỗ trợ vỀ cơ sở vit chất, cơ sở hạ ting, nguồn vẫn thông qua các</small>
khoản cho vay ưu đãi và doanh nghiệp cũng có thể nhận được sự bảo trợ của Nhà nước trên thi trường trong nước và quốc tế
<small>Bên cạnh đó doanh nghiệp cũng phải đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ đối với</small> Nha nước mà biểu hiện cụ thể nhất là các khoản thuế phổi nộp Nhà nước. Doanh <small>nghiệp cũng phải chị trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động sản xuất kinhdoanh củatrên thị trường. Bên cạnh đó Nhà nước cũng phải ban hành các văn.</small> bản quy phạm pháp luật theo hướng ngày càng hỗ trợ và khuyến khích cho các doanh nghiệp phát triển cũng như bảo hộ cho quyển lợi cho các doanh nghiệp khi <small>gia nhập thị trường quốc tế</small>
Trong điều kiện kinh tẾ hội nhập hiện nay thi Nhà nước cịn có một vai trị <small>vơ cùng quan trọng là có những điều chỉnh kịp thai các văn bản pháp luật cho phù.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>hợp với tình hình và như cầu mới của thị trường dé tao ra một mơi trường ngày càng</small>
<small>thơng thống gip các doanh nghiệp có thể gia nhập thi trường cũng như tiền hành</small>
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình đạt hiệu quả một cách cao nhất
<small>1.1.3.2. MỖI quan hệ của doanh nghiệp với thị trường.</small>
Hoạt động sin xuất kính doanh của doanh nghiệp ln diễn ra rên thị trường <small>thông qua việc trao đổi, mua bán các loại sản phẩm hàng hóa dịch vụ. Trong quá</small> h này doanh nghiệp luôn tiếp xúc với các loại thị trường để thoả mãn các nhu. <small>cầu của mình bao gồm thị trường tài chính, thị tường hàng hố, thi trường lao</small>
<small>Mỗi quan hệ với thị trường tài chính: Thị trưởng ti chính đơng một vai wd</small>
<small>‘quan trong đối với mỗi doanh nghiệp. Vì vốn là điều kiện iên quyét đổi với mỗi</small>
ết định đế
<small>quy mô và tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp. Và thị trường tài chính là một</small> doanh nghiệp khi xuất hiện trên thị trường, nó qu q tình thành lập, <small>kênh cung cấp tài chính cho nhu cầu của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có</small> thể tao được nguồn vốn thích hợp bằng cách phát hành các giấy tờ có giá trì như <small>chứng khốn, cổ phiết tri pig.</small>
<small>Bén cạnh đỏ doanh nghiệp cũng cổ thể tên hành kinh doanh các mặt hàngnày trên thị trường tài chính dé thu lợi nhuận, góp phh giải quyết một phần nhu cầu</small> về vốn của doanh nghiệp, Đồng thời thơng qua các hệ thing tài chính ngân hàng, <small>doanh nghiệp có thể huy động được vốn, đầu tư vào thị trường tài chính hay thực</small>
<small>hiện các quan hệ vay trả, tiền gửi, thanh toán,</small>
<small>Xỗi quan hệ với thị trường hàng hoá: Thi trưởng hàng hoá là một thị trườngvô cùng quan trọng đối với ác doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuắt kínhdoanh. Đây chính là nơi diễn ra hoạt động trao đổi các sản phẩm giữa các doanh.</small> nghiệp và kết quả của quá trình này có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển <small>ia doanh nghiệp trên thi trường. Thơng qua thị trường này doanh nghiệp có thểtiêu thự được các sản phẩm dịch vụ mà mình sin xuất ra cũng như mua các sảnphẩm dich vụ của các doanh nghiệp khác mà mình có nhủ cẳu. Q trình này giúpcho thị trường hàng hố vơ cùng đa dạng, phong phú và luôn luôn phát triển.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">mỗi quan hệrắt mật thiết với các doanh nghiệp. Doanh nghiệp là nơi thu hút v giải
<small>“quyết công ăn việc làm cho một số không nhỏ người lao động. Ngược lai thị trường</small>
lao động lại là noi cung cấp cho doanh nghiệp những đối tượng phù hợp với như <small>cầu của doanh nghiệp, là cầu ni giữa người lao động và doanh nghiệp.</small>
<small>Xi quan hệ với các thị trường Khác: Bên cạnh các thị trường trên thì doanh</small> nghiệp cồn có mỗi quan hệ với rit nhiều thị trường khác như thị trường khoa học công nghệ, thị trường tư liệu sản xuất, thị tường bắt động sản, thị trường thông <small>tin... Bi với các th trường này doanh nghiệp vita đông vai tr là nhà cưng ứng cácdich vụ đầu vào vừa đồng vai rò là khách hàng tiêu thy các sản phẩm đầu ra</small>
<small>Duy t và phát triển được các mỗi quan hệ với cíc thị trường này sẽ giúp chodoanh nghiệp chủ động hơn trong mọi hoạt động của mình trên thị trường.</small>
1.1.3.3. Mỗi quan hệ phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp
‘Trong nội bộ doanh nghiệp cũng phát sinh rit nhiều mỗi quan hệ như mối
<small>‘quan hệ giữa các bộ phận sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, quan hệ giữa các</small>
<small>phòng ban, quanta người lao động với người lao động trong quá trình làmviệc, quan hệ giữa doanh nghiệp với người lao động, quan hệ giữa doanh nghiệp với.người quản lý doanh nạiquan hệ giữa quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng</small>
<small>'Các mối quan hệ này đặc biệt quan trọng đối với doanh nghiệp và doanh.</small>
nghiệp có thé kiểm sốt được. Néu doanh nghiệp giải quyết tốt các mồi quan hệ này thì sẽ tạo được động lực rit lớn
nghiệp, khi đó hoạt động của doanh nghiệp sẽ diễn ra tôi chảy, các thành viên đều. <small>có trách nhiệm đối với hoạt động của đoanh nghiệp và thúc đẩy hoạt động sản xuấti với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh.</small>
kinh doanh diễn ra hiệu quả hơn. Chính vì vậy các nhà quản ý cần phải nắm vũng tầm quan trọng của các mối quan hệ này để có thẻ có những biện pháp hữu hiệu và. <small>phù hợp với nh inh của doanh nghiệp mình, để có th duy tì và cũng cổ được các</small> mỗi quan hệ này và tạo ra một môi trường làm việ tich cục cho mọi thành viên
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>trong doanh nghiệp, tạo cơ hội và khuyến khích sự đồng góp của mọi thành viêntrong q trình phát tí</small>
<small>1.2. Quản lý tài chính doanh nghiệp</small>
<small>1.2.1. Khái niệm quán lý tài chính doanh nghiệp</small>
<small>doanh nghiệp,</small>
<small>Quản lý tài chính doanh nghiệp là sự tác động của nhà quản lý tới các hoạtđộng tài chính của doanh nghiệp. Nó được thực hiện thơng qua một cơ chế, đồ là cơ</small> chế quản lý ài chính doanh nghiệp
<small>Cơ chế quản lý tài chính doanh ng</small>
pháp, các hình thức và công cụ được vận dụng đẻ quản lý các hoạt động tài chính của. doanh nghiệp trong các điều kiện cụ thể nhằm đạt được những mục iêu nhất định
<small>được hiểu là một tổng thể các phương.</small>
<small>Cơ chế quản lý ti chính của các loại ình doanh nghiệp khác nhau thì có sự</small> khác nhau nhưng đều có vai trị quan trọng và tác động đến mọi hoạt động sản xuất <small>kinh doanh của doanh nghiệp. Một cơ chế quản lý tài chính phù hợp sẽ cho phép</small>
tim kiểm và thu hit được các nguồn lực tà
<small>doanh nghiệ chính nhằm đáp ứng nhu</small> cầu vốn của mình, kích thích điều tiết kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
<small>vốn. Ngồi ra cơ chế quản lý tài chính phù hợp côn đồng vai trẻ là khung pháp lý</small>
<small>cho công tác quản tị doanh nghiệp.</small>
<small>1.2.2. Vai trồ của quản l‘chinh doanh nghi</small>
<small>Quan lý tài chính ln giữ vai trị chủ chốt trong hoạt động quản lý củadoanh nghiệp. Hoạt động này quyết định tính độc lập, thành bại của doanh nghiệptrong q tình kinh doanh,</small>
Đầu tên phải kể đến đó là việc quản lý tài chính ốt sẽ đảm bảo cho như cầu về vốn hoạt động của doanh nghiệp. Hơn nữa, việc lựa chọn nguồ
công giúp doanh nghiệp t phải đồi mặt với những khổ khăn v
<small>Việc quản lý tải chính cũng giáp cho việc sử dụng vốn của doanh nghiệp</small> thêm hiệu qua, phối hợp các lnh vực quản lý khác phục vụ hoạt động chung của <small>doanh nghiệp.</small>
<small>nâng cao uy tín của doanh.</small>
<small>Ngồi ta việc quản lý tài chính tốt cịn góp ph</small>
<small>nghiệp trong các mối quan hệ, đồng thời giải quyết tốt các mồi quan hệ lợi ích trongcdoanh nghiệp.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">có liên quan đến hàng loạt các vẫn để khác nhau, đồ là những nội dung chủ yếu su
<small>Cơng tác hoạch định tài chính: Đây là quả trình sử dụng các phương pháp vàcơng cụ cho phép để xử lý các thông tin kế tốn để từ đó đề ra kế hoạch hoạt độngcho phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp.</small>
<small>Công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động tài chính: Bao gồm các phương</small> pháp giám sát, đối tượng giám sát, nội dung giám sát,...nhằm đảm bảo cho doanh. nghiệp hoạt động sin xuất kinh doanh an toàn, hiệu quả. Trọng tâm của cơ chế kiểm
<small>tra, giám sát tài chính doanh nghiệp là hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ và hệ</small>
<small>thống thơng tin tài chính.</small>
Cơng tác quản lý, sử dụng vẫn và tài sản: Bao gồm các phương phập quản lý,
<small>sử dung tài sản, tiễn vốn trong hoạt động sin xuất kính doanh của doanh nghiệp</small>
nhằm đạt hiệu quả cao nhất
<small>Cơng tác phân tích tài chính: Đây là q trình sử đụng các phương pháp và</small> công cụ cho phép để xử Lý các hơng tín kế tốn để từ đó đảnh giá được thực trang <small>dài chính, những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh củadoanh nghiệp.</small>
<small>1.2.3.1. Hoạch định tài chính</small>
<small>Hoạch định tà cính là q tình phát in các kế hoạch tài cính ngắn hạn</small> cũng như dài hạn nhằm đạt được các mục tê của doanh nghiệp. Các kế hoạch thi <small>chỉnh có đặc trưng cơ bản là được ình bày bing đơn vị đo lường chung là én t,</small>
<small>Vì vậy, hệ thơng kế hoạch tải chính đóng vai trị quan trọng, then chốt của việc lập.</small>
toạch và kiểm soát của các doanh nghiệp. Các kế hoạch của doanh nghiệp xác <small>và những hoặt động cin thục hiện để đạt được mục tiêu. Mọi hoạt</small>
<small>dụng các nguồn lực chung của doanh nghiệp. Hoạch định tài chính.1g các ngân sách với khả năng sử dụng đơn vi chúng sẽ dễ dàng,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Hoạch định tài chính là chìa khố thành cơng cho hoạt động quản lý nóicử doanh nghiệp nào bước</small>
<small>vào hoạt động cũng có một mục tiêu nhất định và hoạch định tài chính sẽ giúp cho.</small>
các nguồn tài chính được sử dụng hiệu quả. góp phần đảm bảo tiên độ cho các kế hoạch khác của doanh nghiệp. Hơn nữa, trong môi trường kinh doanh diy biến <small>động như hiện nay, việc hoạch định tài chính sẽ giúp doanh nghiệp chủ động hơn.</small> trước sự biến động của thị trường.
<small>Khi tin hành lập ké hoạch tải chính, doanh nghiệp cin nghiên cứu, phân tích</small> để có những cơ sở dữ liệu làm căn cứ lập kế hoạch. Hai yếu tố quan trọng là tinh hình ti chính thực tế của doanh nghiệp và yếu tổ thị trường ảnh hưởng đến ngành <small>nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cin có căn cứ để I</small>
chính, vi day là khâu đầu tiên và có ý nghĩa qu <small>q trình quan lý</small>
ap kế hoạch ti ết định đến các khâu còn lại trong <small>chính. Khâu này là cơ sở để lựa chọn các phương án hoạt độngvà là căn cứ để tiến hành kiểm tra, kiểm soát các bộ phận trong doanh nghiệp.</small>
Quy trình hoạch định tải chính của doanh nghiệp được thực hiện theo $ <small>bước như sau:</small>
<small>Bước I: Nghiên cứu và du báo môi trường.</small>
Dé xây dựng kế hoạch tii chính, doanh ngl ‘in tiến hành nghị<small>p</small>
<small>nhân tố tác động trực tiếp và gián tiếp đến sự phát triển của hoạt động tai chính củacứu các</small>
<small>doanh nghiệp. Các nhà quản lý phải nghiên cứu mơi trường bên ngồi để có thé xác</small> định được các cơ hội, thách thức hiện có và tiềm ẩn ảnh hưởng đến hoạt động tài <small>chính của doanh nghiệp: nghiền cứu mơi tường bên trong tổ chức để thấy đượcnhững diễm mạnh, điềm yến cia doanh nghiệp để có thé cổ những giải phấp hữuhiệu khắc phục những điểm yêu và phát huy cao độ những điểmạnh,</small>
<small>Bước 2: Thiất lập các mục tiêu</small>
Muc tiêu ải chính của doanh nghiệp bao gồm các mục tiêu vé lợi nhuận, mục tiêu doanh số và mục tiêu hiệu quả. Các mục tiêu ti chính cần xác định một <small>cách rõ rằng, có thé đo lường được và phải mang tinh khả thi, Do đồ các mục tiêunày phải được đặt ra đựa trên cơ sở lành hình của doanh nghiệp hay nói cách khác1a đựa trên kết quả của q trình nghiên cứu và dự báo mơi trường.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>doanh nghiệp, các nhà quản lý xây dựng các phương án để thực hiện các mục tiêu</small> này như phương án huy động vốn, sử dụng tải sản, kế hoạch sản xuất kinh doanh.... Các phương án phải được xây dựng dựa trên cơ sở khoa học và chỉ những phương
<small>án triển vọng nhất mới được đưa ra phân tích.</small>
<small>Bước 4: Dinh giá các phương én</small>
<small>'Các nhà quản lý tiến hành phân tích, tính tốn các chỉ tiêu tài chính của từng</small>
<small>phương ấn để có thé so sinh, đánh giá điểm mạnh, điểm yêu của rừng phương án</small>
<small>cũng như khả năng hiện thực hoá như thể nào,tiểm năng phát triển đến đầu.</small>
<small>“Bước 5: Lara chọn phương ấn ti</small>
<small>Sau khi đánh giá các phương án, phương án tối ưu sẽ được lựa chọn. Phương</small>
uyỂn và tiến hành án này sẽ được pho biển tới những cả nhân, bộ phận có
<small>phân bé nguồn nhân lực và tài lực cho việc thực hiện kế hoạch.</small>
<small>1.2.3.2. Công tác kiểm tra, giảm sat tài chính doanh nghiệp:</small>
“Trong điều kiện iỀn tệ hố các quan hệ kinh tế của nén kinh tế th trường.
<small>hoạt động kiểm tra, giám sát tài chính doanh nghiệp có vai trị đặc biệt quan trọng.</small>
ất thực trạng, <small>trong việc giúp doanh nghiệp cũng như các cơ quan quản lý nắm</small>
<small>hiệu qua hoạt động của doanh nghiệp, kip thời đưa ra các biện pháp khốc phục tồn</small>
<small>tại nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt‘dng giám sát tài chính doanh nghiệp bao gồm các yếu tố: chủ thể giám sát, phương</small>
<small>Kiểm tra là hoạt động theo đối và giám sát một hoạt động nào đó dựa trên</small>
<small>căn cứ là các mục tiêu chiến lược đã đề ra, trên cơ sở đó phát hiện ra những sai sót</small>
<small>và có những sửa chữa kip thời. Do dé kiểm tra là một hoạt động có ý nghĩa vô cùng,quan trọng và không thể thiếu trong mọi lĩnh vc hoạt động của mọi tổ chức. Tài</small> chính là một vấn đỀ phức tạp có ÿ nghĩa quan trọng quyết định đến mọi hoạt động <small>cia doanh nghiệp nên hoạt động kiểm tra ti chính lại càng trở nên quan trọng và</small>
<small>cin được tổ chức đúng quy trình. Kiểm tra tài chính giúp cho cơ quan quản lý theo</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>đối thực hi‘ede quyết định tải chính được ban hành vả giúp ngin chặn, sửa chữa</small>
<small>kịp thời những sai sót trong việc thực hiện quyết định của cấp trên.</small>
Nội dung của kiểm tra tài chính gồm 3 giai đoạn:
<small>~ Kiếm tra trước khi thực hiện kế hoạch tài chính</small>
<small>~ Kiểm tra thường xun q trình thực hiện kế hoạch đã được phê đuyệt</small> “Kiểm tra sau khi thực hiện kế hoạch tài chính
1.2.3.3. Cơng tác. quản by và sử dung vẫn, tài sản <small>1. Các nguẫn huy động vẫn cơ bin</small>
ác Huy động Vén chỉ sở hữu
Là nguồn vốn thuộc quyề <small>sở hữu của doanh nghiệp, do cá nhân chủ doanh.nghiệp bỏ ra để đầu tư kinh doanh. Đó là phần dé đành tiết kiệm trong ngân sách</small> hoặc vốn cổ phin bằng hình thức phát hành cổ phiêu. Một doanh nghiệp chỉ được <small>phép kinh doanh khi có một số vốn tơi thiễu tự có.</small>
Khi thành lập doanh nghiệp, các chủ doanh nghiệp cần có một số vốn nhất định. là vốn góp các chủ sở hữu tùy thuộc vào hình thức sở hữu của doanh nghiệp đó. Nếu là <small>doanh nghiệp Nhà nước thi nguồn hình thành là ngân sách Nhà Nước, nếu doanh</small> nghiệp thuộc sở hầu cổ phần. nguồn vốn do các cổ đơng đơng gop cách thức huy động íc dạng của loại hình cơng ty cổ phần. Nếu là doanh nghiệp tư nhân, cha doanh nghiệp phải số vốn pháp định cin thiết dé xin đăng ky <small>thành lập doanh nghiệp</small>
bi. Nguồn vn từ lợi nhuận để lại
Một phần vn tự có của doanh nghiệp dang hoạt động là nguồn vốn từ lợi <small>nhuận để lạ (tải đầu tu): Là phương thức tạo. nguồn tài chính quan trọng của</small> doanh nghiệp vi doanh nghiệp giảm được sự phụ thuộc bên ngồi, cắt giảm được chi phí. Chính vì vậy rit nhiều doanh nghiệp coi trọng chính sách tải đầu tư từ lợi <small>nhuận để lại</small>
<small>Huy động vẫn nợ:</small>
Vay vốn ngân hùng, tín dung là một trong những nguồn vốn quan trọng nhất không chỉ đổi với sự phát triển của doanh nghiệp mà của toàn nền kinh tế. Ngày nay
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">sấc dịch vụ ngân hing ngày càng phát tiễn các doanh nghiệp cổ điễu kiện thuận lợi tiếp cận với nguồn vẫn này
ý, sử dụng von <small>2. Công tác quản</small>
Quan lý vốn luân chuyển bao gém 3 nội dung quan trong là: Quản lý vốn cổ đình, Quản lý vin lưu động và Quản lý vốn đầu tư li chính.
<small>«4 Quan lý vốn cổ định</small>
<small>Xin cổ định là tổng lượng tiền kh tiễn hành định giá tài sản cổ định, Tài sâncỗ định là những tư liệu lao động có giá trị sử dụng trong thời gian dai, tham giavào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, hình thái vật chất khơng thay đổi từ khi đưavào sản xuất cho đến khi thanh lý, Để quản lý vốn cổ định một cách có hiệu quả, tổ.</small>
<small>chứ‘in thực hiện những nhiệm vụ sau:</small>
<small>~ Tiến hành đánh giá và đánh giá lai tài sản cỗ định theo chu kỳ và phải đảm</small>
<small>bảo chính xác.</small>
<small>- Dựa vio đặc điểm của tài sản cỗ định và căn cứ theo khung quy định về tài</small>
<small>san của Bộ Tài chính để lựa chọn phương án tính khẩu hao phit hợp, đảm bảo thu</small> hồi ốn nhanh, khẩu hao vào giá thành sin phẩm hợp lý
+ Thường xuyên đổi mới, ning cấp để không ngùng nâng cao hiệu suit sản <small>xuất của tài sin cổ định.</small>
<small>- Sau mỗi kỳ hoạt động doanh nghiệp sử dụng các tiêu chí để nh tốn, đánh</small>
<small>giá hiệu quả sử dụng vốn cổ định từ đó tìm ra các nguyên nhân để tìm biện pháp</small> khắc phục những hạn chế và tiếp tục tăng cường những điểm mạnh của ti sản cỗ <small>định</small>
<small>% Quản lý vốn lưu động</small>
<small>Để quản lý vốn lưu động một cách có hiệu quả thì cơng tác quản lý vốn lưu</small>
<small>.động cần đảm bảo các nội dung sau:</small>
<small>- Thực hiện việc phân tich và tính tốn để xác định một cách chỉnh xác lượng</small>
<small>vốn lưa động cần thiết cho một chủ kỳ kính doanh.</small>
<small>- Khai thác hợp lý các nguồn tài trợ vốn lưu đơng</small>
<small>= Thường xun phân tích, đánh giá tỉnh hình và hiệu quả sử dụng vé</small>
<small>động, tm hiễu và phát hiện xem vốn lưu động bị đọng ở một nảo, khâu nào dé kịptìm kiểm những biện pháp xử lý hữu hiệu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>“Trong công tác quan lý vốn lưu động cần quần rệt các nguyễn te sau</small>
<small>~ Bảo đảm thoả mãn nhu cầu vốn cho sản xuất đồng thời bảo đảm sử dụng.</small>
<small>vốn có hiệu quả. Trong cơng tác quản lý vin lưu động thường xuất hiện những mâu</small>
<small>thuẫn giữa khả năng vốn lưu động thì có hạn mà phải dam bảo cho nhủ cầu sân xuấtkinh doanh rất lớn, Giải quyết mâu thuẫn này doanh nghiệp phải cãi iến quản lý.</small>
<small>tăng cường hạch toán kinh doanh, để ra những biện pháp thích hợp để hồn thànhtốt nhiệm vụ sản xuất, mang lại hiệu quả kinh t cao</small>
<small>+ Sử dụng vốn lưu động phải kết hợp với sự vận động của vật t, hàng hod</small>
'Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của vật tư hàng hod. Luân chuyển vốn lưu động và vận động của vật tr kết hợp chất chế với nhau, Cho nên quản lý tốt vốn lưu động
<small>phải đảm bảo sử dụng vốn trong sự kết hợp với sự vận động của vật tư nại</small>
chỉ ra phải có một lượng vật tư nhập vào theo một tỷ lệ cân đối, hoặc số lượng sản <small>tiền thu được về al</small>
phẩm dịch vụ được tiêu thụ phải i kêm s lại phần
<small>vốn đã chỉ ra</small>
- Tự cấp phát vén và bảo toàn vốn: Doanh nghiệp ty minh tính tốn nhủ c
<small>bằng cácvốn để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và tổ chức thực hi</small>
<small>nguồn vốn được huy động. Nguyên tắc này để cao tỉnh thần trách nhiệm của doanh</small> ic nhiệm vụ đã dé ra của mục. <small>nghiệp trong quá trình tái sản xtrong khuôn khổ</small>
tiêu kế hoạch. Doanh nghiệp phải tổ chức những nguồn vốn mình cần đến trong quá. tinh hoạt động sản xuất kinh doanh do dé những kết quả hoạt động của bản thân
<small>doanh nghiệp là tiền đề để tiến hành ti sản xuất mở rộng theo kế hoạch. Chính vì</small>
thé khả năng phát triển trong tương lai của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào chỗ <small>hoạt động trong năm nay kết quả như thé nào.</small>
“Tuy nhiên không thể xuất phát một chiều hoàn toàn từ những khả năng tải chính hiện có để kế hoạch hố mở rộng sản xuất. Diém xuất phát của kế hoạch hoá tái sản xuất mỡ rộng là việc tiền hành những dự đoán: Sự phát triển nhu cầu, những <small>thay đổi trong quy trình cơng nghệ của sản xuất để nâng cao khả năng cạnh tranh.</small> trên th trường trong nước và ngoài nước, những sự hồn thiện nhÌm mục dich ting khối lượng sản xuất sin phẩm dịch vụ đang có wu thé trên th trường và ting lợi
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>nhuận. Quần triệt quan điểm này doanh nghiệp phải một mặt chủ động khai thác vàing các hình</small> sir dụng các nguồn vốn tự có, mặt khác huy động các nguồn vốn khác
<small>thức linh hoạt, sử dung vốn vay một cách thận trong và hợp lýe Quản lý vốn đầu tự tài chính:</small>
<small>'Các doanh nghiệp có thể đầu tw vào các tải sản tài chính như mua cổ phitrấ phiếu hoặc tham gia vào gép vén liên doanh với các doanh nghiệp khắc để góp</small>
cho doanh nghiệp. Trong xu thé phát iển của nền kinh tẾ hiện đại thì đầu tr ơi <small>chính ng‘ang phát triển và mang lạ lợi ích ngày càng lớn cho các doanh nghiệp.</small> “Chính vì thể hoạt động quản lý vốn đầu tư tải chính ngày cing có vai trỏ quan trong <small>đối với các doanh.</small>
<small>1.2.34. Phân tích ti chính trong cơng ty</small>
<small>Phân tích tài chính là một q trình mà nhà quản lý tài chính sử dụng các</small> phương pháp và các công cụ cho phép xử lý các thơng tin kế tốn và các thơng tin. khác về quản lý nhằm đánh giá nh hình tải chính, khả năng và tiểm lực của một tổ
<small>chức, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.</small>
<small>Để tiến hành phân tích tài chính, nhà phân tích phải thu thập, sử dụng moinguồn thơng tin từ thơng tin nội bộ đến thơng tin bên ngồi doanh nghiệp, từ thông.</small> tin số lượng đến thông tn giá trị, tữ thông tin chung cho đến các thông tin về ngành kinh t.... Tuy nhiên, thường được sử dụng rộng rãi và cing cổ thé đánh giá một
<small>cách cơ bản tình hình tài chính của doanh nghép là các thơng tin kế tốn trong nội.</small>
bộ doanh nghiệp. Đây cũng chính là nguồn thơng tin quan trọng bậc nhất trong phân <small>tích ti chính. Việc phân tích tài chính được thực hiện tén cơ sở các báo cáo tàichính, được hình thành thơng qua vige xử lý các báo cáo kế toán chủ yếu: Bảng câna</small> toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tền ệ
<small>Để thực hiện phân tích báo cáo tài chính cân phải tiễn hành qua các tinh tựphân tích sau</small>
<small>1. Sie tấm tài liệu và xử lý số lg</small>
ca. Su tầm số liệu:
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Một trong những tài liệu không thé thiểu là hệ thống báo cáo tài chính của</small> doanh nghiệp. Ngồi ra, để cung cấp được đầy đủ thơng tỉn cho các đối tượng có
liên quan. nhà p 0 phải sử dung mọi nguồn thông tin liên quan đến doanh,
<small>nghiệp như các thông tin về giá cả, thi trường, tiễn tệ, thuế, các thông tin kinh tế về</small>
ngành. về phương hướng hướng về kinh tế cia doanh nghiệp để lý giải và thuyết <small>minh nh hình tài chính của doanh nghiệp</small>
<small>b, Xi lý thơng tn</small>
<small>Đây là giai đoạnip theo của q tình phân tích hoạt động tài chính. Các</small>
<small>thẳm tínhthơng tin đã thu thập được theo những mục đích nhất định được sắp xí</small>
tốn so sinh, giải thích, đánh giá và xác định những nguyên nhân ảnh hưởng đến
<small>«q tình hoạt động tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho việc ra các quyết định</small>
<small>cho các hoạt động sin xuất kinh doanh titheo. Đẳng thời cũng là căn cứ quantrọng phục vụ cho việc dự báo, dự đốn tỉnh hình hoạt động tài chính của doanh.nghiệp trong tương lai</small>
<small>2. Tính tốn, phân tích và dự đốn</small>
<small>Sau khi thủ thập được đầy đ các ta liệu cần thiế, vận dụng các phương</small>
pháp phân tích phù hop. phân tích có th là số tuyệt <small>ai</small>
<small>xác định hệ thống chỉ</small>
số bình quân, số tương đối... Các chi tiêu này có th so sánh với kế hoạch, các
<small>kỳ kinh đoanh trước hoặc các tiêu chuẩn định mức trong ngành, hoặc một số tiêu.</small>
chain định mức của các nước trên thể giới <small>3, Tổng hợp kết quả, rất ra kết luôn</small>
<small>Phân ích báo cáo thi chính có thể tiền hành rên từng báo cáo ti chính, hoặcmột số chỉiêu nào đồ trên báo cáo tài chính hoặc phân tích các chỉ iêu có mỗi liênhệ giữa các báo cáo tài chính hoặc phần tích tồn điện các mặt hoạt động tà chínhcủa doanh nghiệp</small>
Kết thúc q trình phân tích cin tổng hợp hi. đưa ra một số chỉ iêu tổng hợp <small>448 đánh giá chung tồn bộ hoạt động tài chính của doanh nghiệp hoặc phản ánh</small>
<small>“đúng mục tiêu và nội dung phân tích đã được đề ra trong q trình phân tí</small>
“rên cơ sở tổng hợp những kết quả đã phân tích cần rút ra những nhận xé.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>giá, những wu điểm và những tôn tại, những thành tích đã đạt được, những yêu.</small> khắc phục trong hoạ động tài chính của doanh nghiệp.
<small>Phương pháp phân tích</small>
<small>Phương pháp so sinhPhương pháp loại trữ</small>
<small>Phương pháp mơ hình Dupont</small>
Nội dung cụ thé của phân tích tài chính trong cơng ty TNHH Một thành viên <small>Phan tích ting qt tình hình tài chính doanh nghiệp</small>
Dựa trên số liệu của Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, phân tích tổng qt nh hình ti chính nhằm có cấi nhÌn bao quất nh hình <small>hoại động của doanh nghiệp. thông thường xem xét một số biến động chủ yêu giữ</small>
<small>nam này so với năm khác của các chỉ tiêu cụ thể trên các báo cáo.</small>
Phân tích các hệ số tài chính.
“Nhóm chỉ tiêu phân tích biến động về qui mô và cơ cấu tài sẵn
Phan tích biển động về qui mơ va cơ cấu tài sản của doanh nghiệp được thực.
<small>hiện bing cách tính ra và so sánh tinh hình biển động giữa ky phân tích với kỳ gốc</small>
về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số ti sản. Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tải sản được xác định như sau
<small>Tỷ trọng của từng bộ Giá trị của từng bộ phận tài sản</small>
<small>phận tài sản chiếm x X100% (L1)</small>
trong tổng sổ tài sin
Ngoài ra cin tiến hành phân tích tỷ trong từng loại tài sản chim trong tổng số và xu hướng biển động của chúng theo thời gian để thấy được mức độ của việc
<small>phân ba</small>
<small>“Nhóm chi tiêu phân tích bién động về qui mơ cơ cấu nguồn vẫn</small>
<small>Phân tích cơ cấu nguồn vốn là việc xem xét tỷ trong từng loại nguồn vốn</small>
chiểm trong tổng số nguồn vốn cũng như xu hướng biển động cia từng nguồn vốn <small>cu thể, Qua đó, đánh giá khả năng tự bảo đảm về mặt ti chính cũng như mức độ“độc lập về mặt tài chính của đoanh nghiệp.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Cơ cấu vốn trong doanh nghiệp có ảnh hường quyết dịnh đến khả nang thực thi</small> ce chiến lược kinh doanh, hiệu quả kính tổ và sự phát triển bén vững của doanh nghiệp. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp bao gm nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả
<small>Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư đồng</small>
ốp ban đầu và bổ sung thêm trong q trình kinh doanh. Vấn chủ sở hữu khơng <small>phải là các khoản nợ nên doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán.</small>
Nợ phải trả phản ánh số vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng trong quá trình. hoạt động kinh doanh. do vậy doanh nghiệp phải có cam kết thanh tốn và có trích
<small>nhiệm thanh tốn.</small>
Nhu vậy, nếu nguồn vẫn chủ sở hữu chiếm tỷ trong cao trong tổng số nguồ <small>vốn thì doanh nghiệp có đủ khả năng tự bảo dam vẻ mặt tài chính và mức độ độc.lập của doanh nghiệp đối với các chủ nợ (ngân hàng, nhà cung cấp...) là cao. Ngược</small> lại. nếu công nợ phải trả chiếm chủ yếu trong tổng số nguồn vốn (cả về số tuyệt đối
<small>và tường đối) thì khả năng bảo đảm về mặt tài chính của doanh nghiệp sẽ thấp.</small>
Phân tích cơ cầu nguồn vốn được thực hiện bằng việc tính và so sánh tỷ <small>trọng của từng bộ phinguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn giữa giữa kỳtrong tổng số nguẫn vin Tổng số nguin vấn</small>
<small>Dựa vào xu hướng biển động về tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vin để nhận</small>
xết về mức độ bảo dim và độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp.
<small>Cũng qua phân tích cơ cấu nguồn vốn, các nhà phân tích nắm được các chỉ</small> tiêu liên quan đến tình hình tài et <small>ih doanh nghiệp như</small>
<small>Hệ số tài trợ = (13)</small>
ij là chỉ tiêu phân ánh khả năng tự dim bảo về một ti chính và mức độ
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết vẫn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng số nguồn vốn của doanh nghiệp. Trị số của chi <small>tiêu càng lớn thể hiện khả năng tự đảm bảo về tài chính, mức độ độc lập về tài chính.‘cha doanh nghiệp cảng cao và ngược lại.</small>
Hệ số nợ so với nguôn VCSH và Hệ số nợ so với tổng nguồn vốn:
<small>nguồn von Tổng số nguân von</small>
<small>Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đảm bảo nợ bởi vốn chủ sở hữu và tổng</small>
nguồn vốn của doanh nghiệp. Trị số chỉ tiêu này càng nhõ, chứng tỏ mức độ đảm
<small>bảo của vốn chủ sở hữu đối với các khoản nợ càng lớn, tính tự chủ của doanh</small>
<small>nghiệp cả</small>
hom chi tiêu phân tích mỗi quan hệ giữa tai sản và nguén von <small>Để phân</small>
<small>1g cao và ngược lại</small>
ch mỗi quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn, các nhà phân tích <small>thường tinh và sơ sính các chi tigu sau</small>
<small>Hệ SỐ nợ so với tài âm</small>
Hệ số nợ so với tài sản phản ánh mức độ tà trợ tài sản của doanh nghiệp
<small>bằng các khoản nợ. Hệ số này được xác định như sau:</small>
<small>No phải trả</small>
<small>Hệ số nợ so vii tài sin = Tài sin(15)</small>
<small>1- Hệ sổ tài trợ</small>
<small>Chỉu này càng cao chứng tỏ mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào.</small>
<small>chủ nợ càng lớn, mức độ đc lập v8 mặt tài chính càng thấp. Muỗn giảm Hệ số nợ</small>
so với tài sin, doanh nghiệp cin tim mọi biện pháp đổ tăng Hệ số tài trợ <small>Hệ số tài sản so với vẫn chủ sở hit:</small>
<small>tự tài sản củachủ sở hữu phán ánh mức độ</small>
doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu. Hệ số này được xác định như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">‘Tri số của chỉ tiêu này càng lớn, chứng tỏ mức độ độc lập về tài chính của <small>doanh nghiệp càng giảm di</small>
bằng vốn chủ sở hữu, Ngược lại, hệ số này càng gần 1, mức độ độc lập vẻ tài chính.
<small>“của doanh nghiệp cảng tăng vì hầu hết tài sản của doanh nghiệp được đầu tư bin</small>
<small>vì đin của doanh nghiệp được tài trợ chỉ một phan</small>
<small>vốn chi sở hữu</small>
Nhém chi tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và nguồn von * Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
"hi sản ngắn bạn là những tà sn có thi gian thu hồi vốn ngắn, tôi gian tha <small>in phụ thuộc vào chu ky kinh doanh của doanh nghiệp.</small>
Site sinh lời của tài sản ngắn hạn
<small>“Chỉ tiêu này phản ánh trong ky phân</small> ích doanh nghiệp đầu tr một đồng ti sản ngắn hạn thì tao ra bao nhiêu dng lợi nhuận sau thuế, Chỉ tiêu này được xác “SỐ vồng quay của tài san ngắn hơn
Chi tiêu này cho bid n han quay được bao nhiều vòng. Chi <small>tiêu này càng cao chứng t hiệu quả sử dụng TSNH càng cao và ngược lại</small>
<small>(Chi tiéu này được xác định như sau:</small>
SỐ vòng quay của tài Tổng doanh thu thuẫn
<small>sản ngắn han Tài sin ngắn hơn bình qn</small>
<small>“Thời gian một vịng quay càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển của của TSNH</small>
<small>càng lớn va ngược lại.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">"uất hao phí cia tai sin ngắn han so với doanh thu
‘Chi tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có một đồng doanh thu thuần trong kỹ thì cin bao nhiều đồng gi trị tài sản ngắn hạn. Chỉ tiêu này cing thấp chứng tỏ <small>hiệu quả sử dụng TSCD càng cao. Chiêu này được xác định như sau</small>
<small>Khi phần tích hiệu quả sử dụng ti sản cổ định, cần nghiên cứu một cáchtoàn điện cả về thời gian, không gian, môi trường kinh doanh và đồng thời đặt nó.trong mỗi quan hệ với sự biển động giá cả của các yếu tổ sản xuất</small>
<small>Để phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cổ định, người ta thưởng sử dụng cácchỉ tiêu sau</small>
Suds sinh lời của tài sản cổ định
<small>TSCĐ đu kỳ + TSCĐ cust ky</small>
<small>uất hao phí của tài sin cổ định</small>
Suất hao phí của tài sản Tài sản cổ định bình quân<small>_— Tài sản cổ định Bình quân —</small>
“Chỉ tiêu này căng thấp hiệu quả sử dụng tài sản căng tốt <small>tài sn và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp,</small> Site sản xuất của tài sản cổ định
<small>Chỉ tiêu này cho biết sức sản xuất của tài sản cổ định mà doanh nghiệp dang</small>
sử dung cho hoạt động kinh doanh. Đằng thời cho bit trong kỳ phân tích, cứ 1 đồng giá tri TSCĐ đầu tr trong kỹ thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu
<small>này được xác định như sau</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Sức sân uất của tài ` _— — — Đemhtharhuẩn
<small>sản cổ dinh — ` Tài sân cổ định bình quân</small> <sup>(1.16)</sup>
<small>Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tài sản</small> in hoạt động tốt đồ là nhân tổ gop
<small>phn nâng cao hiệu quả hoạt động kính doanh của doanh nghiệp,</small>
<small>Hiệu qua sử dụng VCSH</small>
<small>ức sinh lời của vẫn chui sở hitu</small>
Chi ồêu này cho biết khả năng tạo ra lợi nhuận của vốn chủ sở hữu mà doanh, nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh đồng thời cho biết trong một kỹ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng vốn chủ sở hữu thi thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này căng cao chứng tô hiệu quả sử
<small>ddung vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là tốt, góp phin nâng cao khả năng đầu tư</small>
<small>của chủ doanh nghiệp, Sử dụng mô hình Dupont để phân tích ta có:</small>
Suất sinh lời của VCSH Lợi nhuận sau thuế<sub>: int </sub><sub>sa tne uy</sub>
"`... ‘Doan thu Tổng tài sân
<small>mm... nh. nh.</small>
VCSH VCSH bình Doanh thu Tổng tài sản (Rok) quên thần bình quân
Phuong trình được viết lại như sau:
<small>Tổng tài sin Doanh thưSuấtsinhlời của — _ bình quân __ „ thuận</small>
<small>Khi đó ta thấy xuất hiện các chỉ tiêu tài chính một cách chặt chế, logic</small>
Suis 104 quy aga SBC Sud sinh lồi
<small>của VCSH x quay cia tai x _ ctiadoank thu (1.20)</small>
<small>"Na... h8... ..</small>
<small>Sudt sinh lôi của VCSH</small>
<small>Sudt sinh lồi của tổng.</small>
<small>tài sản (ROA) Hệ số tài sản bạ vẫn chỉ sở hữu bạ</small>
<small>Suất sinh lồi của SỐ vòng quay của tài sản</small>
<small>Trong đó:</small>
<small>+ ROS thể hiện khả năng sinh lời của doanh thu</small>
+ Số vòng quay của tài sản có định thể hiện hiệu suất sử dụng TSCĐ. + Hệ số tài sản bình quân/VCSH bình qn th
<small>“Nhóm chỉ tiêu phân tích tình hình cơng nợ và khả nang thanh tốn</small>
<small>Phân tích tình hình thanh tốn</small>
Khi phân tích tình hình thanh tốn cần liên hệ với đặc điểm kinh doanh, <small>theo thứ tự.thời hạn thanh tốn các khoản cơng nợ ngắn hạn, đài hạn theo theo thứ tự thời gian</small>
<small>địn bảy tài chính</small>
<small>ngành nghề kinh doanh của doanh ngkthời điểm phân tích,</small> thanh tốn như chưa đến hạn, đn hạn, quá hạn
Cơ sở số liệu để phân tích tình hình thanh tốn là Bang cân đối kể tốn. <small>Thong thường, khi phân tích tỉnh hình thanh toán, người ta sử dụng các chỉ tiêu sauTỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản nợ phải trả</small>
Tỷ lộ các khoản phải thu so Tổng các khoản phải thu<sub>3 —— t2</sub>
<small>lớn hơn 1 thì khả năng thanh tốn của doanh nghiệp càng đồi đào và tình hình tàichính khá vững chắc. Ngược hạ, tị số này nhỏ hơn 1, doanh nghiệp sẽ khơng đảm</small>
<small>bảo kha năng thanh tốn. Khi "hệ số khả năng thanh toán tổng quát” gn bằng 0 thìđoanh nghiệp rơi vào tinh trạng phá sản, khơng cịn khả năng thanh tốn.</small>
Số vịng ln chuyển các khoản nợ phải thu của khách hàng,
<small>Chỉu này phân ánh trong kỳ kinh doanh các khoản nợ phải thu của kháchhing quay được bao nhiêu vòng. Tuy nhiên, đứng trên góc độ phân tích.áo cáo tài</small>
<small>chính doanh nghiệp nên khơng thé lấy được chỉ tiêu “Tỏng số én hàng bán chị”</small>
trên báo cáo tài chính. Do vậy, đễ phân tích số vòng luân chuyển các khoản phải thu, ta cẳn xem xét chi tiêu “Tổng số tiền hàng bán chịu” trên góc độ “Tổng doanh. thy bán hing và cung cấp dich vụ” được lấy trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ tiêu số 01. Có như vậy mới đảm bảo tính hợp lý của chỉ tiêu này khi phân <small>tích báo cáo tài chính. Chỉ tiêu này được xác định như sau:</small>
J vòng luân chuyển Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. <small>các khoản nợ phải thu</small>
<small>của khách hàng“Số die bình quân các khoản nợ phải thucủa khách hàng</small>
¬ Tổng số nợ phải th của khách
“SỐ dự bình quân các hàng đâu kỳ và cuối kỳ
<small>Khoản nợ phải thu cia = Mme AR Oe lun (1.24)khách hang 2</small>
<small>Chi tiêu “SỐ vòng luân chuyên các khoản nợ phải thu của khách hàng” cho</small> biết mức độ hợp lý các khoản nợ phải thu của khách hàng và hiệu quả của việc thu. <small>hồi công ng.</small>
<small>Thời gian của 1 vòng quay các khoản phải th</small>
“Chỉ tiêu này phản ánh thời gian bình quân thu hồi tiền hàng bán ra, Chỉ tiêu <small>này được xác định như sau</small>
<small>Thời gian của Ï vòng quay Thai gian của kỳ phân tích</small>
<small>Khách hàngphải thu của khách hàng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">tiền hàng cing châm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng chứng tỏ tốc độ thu hỗ
<small>càng nhiều.</small>
<small>Phân tích khả năng thanh tốn</small>
<small>Cơ sở số liệu để phântích khả năng thanh tốn dựa vào Bảng cân đối kế tốn</small> là chủ yếu, bên cạnh đó còn dựa vào Báo cáo kết quả kinh doanh vả Báo cáo lưu. chuyển tiền tệ
"hân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hen
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn liên quan đến khả năng tạo tiên của doanh <small>nghiệp. Để phân tích nợ ngắn hạn, người ta thường phân tích các chỉ tiêu sau:</small>
<small>"Hệ số khả năng thanh toắn nhanÏ:</small>
<small>“Chỉ iu này cho biết khả năng thanh ton nợ đối với các khoản công nợ ngắn hạn</small> Tiên và các khoản trơng đương tiền +
<small>ác khoản đầu tr tài chỉnh ngắn han +</small>
<small>Hệ số khả năng — "Phải thự của khách hàng (1.26)thanh tốn nhanh — = Tơng nợ ngắn hạn</small>
Chi êu này càng cao chứng tỏ khả năng thánh toán của doanh nghiệp dồi đào. Tuy nhiên, nếu tình trạng này cao q kéo dài có thé dan tới vốn bằng tiễn của doanh nghiệp nhàn rỗi. it dong, dẫn đến hiệu quả sử dụng von thấp. Nếu chỉ tiêu này
<small>«q thấp chứng tỏ doanh nghiệp khơng có đủ khả năng thanh tốn các Khoản cơng</small>
nợ. Nếu Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thấp quá <small>co dài ảnh hưởng đến uy</small>
<small>tín của doanh nghiệp và có thé dẫn tới doanh nghiệp bị giải thé hoặc phá sản</small>
Hệ số khá năng thanh toán nợ ngẫn hạn
CChi tiêu này cho biết với tổng giá tri thuần của tài sản ngắn hạn hiện có
<small>đoanh nghiệp có đảm bảo khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn han khơng.</small>
<small>TSHhan</small>
Hệ số khả năng thanh —_ _ Tổng aw thud
<small>todn nợ ngân han =~ Tống sống ng</small>
<small>HH số này cảng cao chứng tổ khả năng (hanh toắn nợ ngắn hạn của doanhnghiệp càng tốt và ngược lại</small>
<small>Hệ số khả năng trả nợ ngắn han</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Chi tiêu này cho biết doanh nghiệp có đủ khả năng trả nợ ngắn hạn hay</small>
<small>không. Chỉ tiêu này được xác định như sau</small>
<small>Hệ số khả năng trả Dong tién thuần tie HĐKD</small>
<small>‘Chi tiêu này cho biết khả năng chuyển dai thành tiền của các ti sản ngắnbạn, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tốc độ chuyển đổi tài sản ngắn hạn thành vốnbằng tin, chứng khoán dễ thanh khoản càng nhanh, g6p phần nâng cao khả năng</small>
<small>thanh toán. Chỉ tiêu này được xác định như sau;</small>
He số khả năng chuyên Tiền và các khoản tương đương tiền
<small>đổi của tài sản ngdn = 1.29)m Tổng giá trí thuận của tài sản ngẫn hơn</small>
<small>Phân tích khả năng thanh tốn nợ dai hạnHệ số nợ dài hạn so với tổng nợ phải trả</small>
<small>Chi tiêu này cho tỷ trọng nợ dài hạn chiếm trong tổng nợ phải trả của doanh.nghiệp. Chỉ tiêu này được xác định như sau:</small>
Hệ số nợ dài hạn so Tổng nợ dài hạn
<small>với tẳng nợ phải trả</small> <sub>Tổng nợ phải trả</sub> <sup>(1.30)</sup>
<small>“Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ nhu cầu thanh toán ngay thấp, nhưng doanh,</small>
nghiệp phải có kể hoạch thanh tốn cho những kỹ tối <small>Hệ số nợ dài hạn so với ng tài sản</small>
<small>“Chỉ tiêu này càng cao chứng tó các tài sản của đoanh nghiệp chú yeu tài try</small> từ vốn vay dai hạn, một phần thể hiện sự dn định trong hoạt động kinh doanh, một
<small>phần thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thanh toán các khoản nợ dài</small>
<small>hạn trong tương lai. Chỉ iêu này được xác định như so</small> Hệ số nợ đài hạn so với Tổng nợ dài hạn
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>với các khoản công nợ. Chỉ tiêu này được xác định như sau:</small>
<small>tổng quát Tổng nợ phải rả</small>
Chi tiêu này căng cao khả năng thanh tốn của doanh nghiệp la ốt, góp phần
<small>ổn định hoạt động tai chính thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển</small>
<small>“Thông thường các khoản vay đài hạn, nợ dài hạn của doanh nghiệp được đầu tư các</small>
<small>tài sản cổ định như nhà cửa, máy móc thiết bị, do vậy thời gian thu hồi vốn dài. Để</small>
<small>anh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp đối với các khoản công nợ đài hạn tathường tính các chỉ tiêu cụ thể sau:</small>
Hệ số thanh toán nợ đài han khái quát:
<small>Chi tiêu này cho biết khả năng thanh tốn các khoản cơng nợ dài hạn đối với</small> toàn bộ giá trị thuần của tài sản cố định và đầu tư dải hạn. Chỉ tiêu này được xác <small>định như sau:</small>
<small>Tổng nợ dai han</small>
<small>Chi tiêu này càng cao thi chứng tò khả năng thanh tốn của doanh nghiệp tốt sẽcsóp phin ồn định tình hình tài chính của doanh.</small>
“Hệ số thanh tốn lãi tiên vay đài hạn
<small>“Hệ số thanh toán lãi tiền LN sau thuế TNDN và chi phí lãi vay</small>
‘Chi tiêu này càng cao, khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp là tốt, <small>và khí đồ doanh nghiệp khơng những có khả năng thanh tốn phí lãi vay mã cơn</small>
<small>thanh tốn nợ sốc vay, chứng tổ tiền vay có hiệu quả</small>
<small>1.2.3.5. Các Quyết định dau tư tài chính</small>
<small>giá trì từng bộ phận tài sản (1ai sảneỗ định và tài sản lưu động). Trong kế toán</small>
<small>inh đầunhững quyến liên quan đến tổng giá tị tài sản và</small>
<small>chúng ta đã quen với hình ảnh bảngcân đối tài sản của doanh nghiệp và quyết định</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">dầu tu gắn in với phía bêntái bảng cân biti sin. Quyết định đầu tư chủ yêu của <small>doanh nghiệp bao gm:</small>
<small>~ Quyết định đầu tư ải sản lưu động: quyết định tổn quỹ,quyết định tổn kho,</small> quyết định chính sách bản hàng, quyết định đầu tư tải chínhngắn hạn
- Quyết định đầu tư tải sản cổ định: quyết định mua simtai sản cổ định, quyết định đầu tr dự ân, quyét định đều tr tài chính đài hạn
~ Quyết định quan hệ cơ cầu giữa đầu tư ti sản fru độngvà đầu te ti sin cổ định: quyết định sử dụng đồn bẫy hoạt động, quyết định điểmhoà vốn.
Quyết định đằhr được xem là quyết dịnh quan trong nhất tong cúc quyết <small>định của tải chinhdoanh nghiệp bởi nó tạo ra giá t cho doanh nghiệp. Một quyết</small> định đầu tư đúngsẽ gp phần làm tăng giã ti doanh nghiệp. qua đổ làm gia tăng giá tr ải sincho chủ sở hữu, ngược lại một quyết định đầu tr sa sẽ làm tổn thất giá
<small>tridoanh nghiệp dẫn tới thiệt hại tai sản cho chủ sở hữu doanh nghiệp.</small>
1.24. Các nguyên tắc trong quân lý tài chink
Doanh nghiệp muốn tiền hành hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hiệu «qua thì phải tn thủ theo các nguyên tắc nhất định. Tuân thủ các ngun tắc rong quản lý tài chính sẽ góp phần dim bảo cho doanh nghiệp có được tiềm lực ti chính vũng mạnh, thúc diy cho sự phát tiễn của doanh nghiệp. Về cơ bản công tác quản lý ài chính của đoanh nghiệp cin phải đảm bảo thực hiện những nguyên tắc sau
~ Một là tôn trong pháp luật: Mọi loại hình doanh nghiệp mn tơn tại và <small>phát triển được thì phải được Nhà nước cho phii thủ đúng luật pháp nước</small> sử tg Do đổ tôn trong luật pháp là nguyên tắc bắt buộc đối với mọi loại hình doanh <small>nghiệp vi thể Nhà nước thơng qua các cơng cụ quản lý vĩ mổ của mình như luậtphíp, các chính sich tải chính... để quản lý các doanh nghiệp cũng như quản lý</small> sông tác quản lý i chính tại các doanh nghiệp nhằm đảm bảo lợi
<small>cũng như thực hiện những trách nicủa mọi chủ thể trong</small>
- Hai là tơn trọng ngun tắc hạch tốn kinh doanh: Hach toán kinh doanh là nguyên tắc quan trọng nhất quyết định sự sống còn của doanh nghiệp trong nên kinh tế thị trường, Để thực hiện tốt nguyên tắc này doanh nghiệp cần đảm bảo lấy thu bù. chỉ và dim bảo có doanh lợi do đó các doanh nghiệp cần phải nghiên cứu và nắm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">chic các chun mực thi chính kế tốn hiện hành, không ngimg cập nhật và đổi mới theo sự điều chỉnh của Bộ Tai chính để đảm bảo cho quá tình hạch tốn kinh doanh <small>của doanh nghiệp phù hợp và tuân thủ các nguyên tắc hạch toán ké toán chưng“Tuân thủ nguyên tắc này công tác quản lý tài chính doanh nghiệp phải hướng vàocác giải pháp như chủ động khai thác nguồn vốn, bảo toàn v sử dụng có hiệu quả</small> nguồn vỗn, các quyết định đầu tr phải đảm bảo tuân theo những yêu cầu của thị <small>trường</small>
<small>~ Ba là đảm bảo luôn giữ chữ “tin” trong hoạt động tài chính: Trong kinhdoanh cũng như trong hoạt động tài chính thi chữ “tí” là vơ cùng quan trọng đốivới mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn phát triển lâu dài, ổn định thì phải thiết</small>
<small>lập và duy tr được mỗi quan hệ ben vững với các chủ thể khác trong nên kinh tế do445 doanh nghiệp phải luôn tạo dựng và củng cổ niềm tin của các đối ác như Nhànước, bạn hàng, nhà cung ứng, khách hàng... ĐỂ đảm bảo giữ được chữ “tin” trong</small> hoạt động tải chính thi trước tiên doanh nghiệp phải đảm bảo thực hiện tt và đầy <small>dđủ các nghĩa vu đối với Nha nước, luôn tôn trong và dim bảo các điều kiện hợp</small> đồng cam kết kinh doanh, hạn chế xảy ra "bội tin” đổi với các đối ác và ln đảm <small>bảo giữ vững uy tín trên thị trường,</small>
<small>- Bến là đảm bảo nguyên tắc an tí in và hiệu quả: Trong hoạt động quản lýcũng như hoạt động quản lý tài chính các nhà quản lý ln đứng trước những</small>
<small>phương án lựa chọn. Các phương án này có thể đưa lại những hiệu quả khác nhau</small>
<small>với mức độ rủi ro khác nhau, một phương án đem lại hiệu quả cao có khi lại phải</small>
<small>cđỗi mặt với rủi ro lớn. Do đó các nhà quản lý tài chính phải luôn cân nhắc trên cơ sở</small>
<small>nghiên cứu kỹ lưỡng trước khi đưa ra các quyết định của mình và ln đảm bảonguyên tắc là đảm bảo cho doanh nghiệp dat mức lợi nhuận cao nhất và én định.</small>
<small>Bên cạnh đó doanh nghiệp còn phải tuân thủ các nguyên tắc khác như:</small> Nguyên ắc chỉ tr, nguyên tic thị trường có hiệu quả, nguyên tắc giá tỉ thi gian <small>của tiền</small>
1.3. Một số đặc điểm trong công ty TNHH Một thành viên có liên quan đến
<small>cơng tác quản lý tài chính</small>
<small>'Cơng ty TNHH MTV là doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức làm.chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi s</small> vốn điều lệ của công ty
<small>+ Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có tr cách pháp nhân kể từ ngày</small>
<small>Auge cấp giấy chúng nhận đăng kế kinh doanh,</small>
<small>~ Công ty TNHH | thành viên không được quyển phát hành cổ phần ra công</small>
chúng để tăng vốn điều lệ Đối với công ty TNHH 1 thành viên là tổ chức là doanh
<small>nghiệp đo cá nhân làm chủ sở hữu và tự chịu trách nhiệm bằng các khoản nợ và</small>
nghĩa vụ tài sản của công ty bằng số vốn điều lệ.
<small>~ Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là tổ chức kinh doanh do một tổ.chức khác làm chủ sở hữu và chịu trách nhiệm các khoản nợ, nghĩa vy tài sản của.công ty bằng số vốn điều lệ</small>
<small>Lợi thé của công ty trách nhỉn hữu hạn một thành viên là chủ sở hữu cơng</small> ty có tồn qun quyết định mọi vẫn đỀ lin quan đến hoạt động của công ty. Tuy <small>sn. loạiinh cơng ty này cũng.ó hạn chế là các cá nhân khơng được phép thànhlập loại hình cơng ty này, chỉ có một số chủ thể có tư cách pháp nhân như các tổchức chính trị xã hội, công ty cổ phần. công ty nhà nước... mới được thành lập côngty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.</small>
<small>“Theo điều 65 Luật doanh nghiệp thì chủ sở hữu cơng ty TNHH 1 thành vicó các nghĩa vụ sau đây:</small>
“1. Góp vin diy đủ và đúng hạn như đã cam kế, trường hợp không g6p đủ
<small>và đúng hạn số vốn đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa.</small>
<small>vụ tài sản khác của công ty</small>
2. Tuân thủ Điều lệ của công ty.
<small>3. Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản công ty.</small>
<small>Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và giađình mình với các chỉ tiêu rên cương vị là Chủ ich công ty và Giám đốc hoặc Tônggiám đốc</small>
4. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp lft có liên quan
<small>trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao địch khác giữa công ty</small>
<small>và chủ sở hữu công ty.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Do die thù của ngành xây đựng cơng tình Thủy lợi là địa điểm thí cơng thaydồi heo từng cơng tình, bạng mục cơng tình và cơng việc được tiến hành ngồitồi, chịu sự tắc động trực fp của tự nhiền do đó cơng tác quản lý tỉ chính gặpnhiều khó khăn, Q nh thi cơng vớii lượng cơng trình lớn, thời gian thi cơng</small>
kéo dải do đó đơi hỏi có sự chuẩn bị tương đối tốt vỀ nguyên vật liệu, thiế <small>sản công cụ, dung cụ va thời gian cũng như về mặt kỹ thuật thi cơng.</small>
<small>Việc đánh giá các chỉ tiên tài chính cũng làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt</small>
<small>động của cơng ty và khiến cho các tỷ số tài chính có khuynh hướng thay đồi bấtthường. Chẳng hạn như:</small>
+ Chi phí sản xuất kinh doanh dé dang «1 <small>bi kỳ thường tăng lên cao vì các.</small>
sơng tình do quyết tốn kéo dài từ phía các chủ đầu tr nên nếu sử dung tỷ số vịng «quay hàng tên kho sẽ thấy cơng ty có vé hoạt động kém hiệu quả
<small>+ Các khoản phải thu và phải trả tăng vì khơng thu được nợ từ các cơng.</small>
tình vì phải chữ kiểm tốn, thắm định gi gây mắt cân đổi tà chính. Việc trích lập <small>dựng phịng các khoản phải thu, phải trả sẽ gây ti</small>
đấu thầu.
<small>inh hưởng đến công tác,</small>
1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài chính trong doanh nghiệp <small>1.4.1. Hình thức pháp lý của tổ chức doanh nghiệp</small>
<small>“Theo tổ chức pháp lý của doanh nghiệp hiện hành, ở nước ta hiện có các loại</small>
<small>hình thức doanh nghiệp chủ yếu sau:- Doanh nghiệp nhà nước</small>
<small>ing ty cổ phần.</small>
<small>- Cơng ty trích nhiệm hữu hạn.- Doanh nghiệp tư nhân,</small>
<small>- Doanh nghị</small>
<small>Những đặc điểm riêng về hình thức pháp lý tổ chức đoanh nghiệp giữa các</small> có vốn đầu tư nước ngồi.
<small>doanh nghiệp trên có ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp như việc tổ</small> chức, huy động vốn, sản xuất kinh doanh, việc phân phối lợi nhuận.
</div>