Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành Kỹ thuật Xây dựng: Mối tương quan thực nghiệm giữa chu kỳ dao động riêng và số tầng của nhà cao tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 100 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM DOAN

<small>“Tên tôi là: _ Nguyễn Đoàn Khuê</small>

<small>nh ngày: 0202/1992</small>

<small>Quê quấn Thanh Oai - Ha Nội</small>

<small>Nơi công tác: Công ty cỗ kiến trúc và xây dựng Alcovina</small>

‘Toi xin cam đoan Luận văn tốt nghiệp cao học ngành kỹ thuật xây dựng cơng trình dân dụng và công nghiệp với đt: "M <small>tương quan thực nghiệm giữa chu kỳ dao động</small> riêng và số tằng của nhà cao ting” là luận văn do cá nhân tôi thực hiện. Các kết qua nghiên cứu tuân thi theo tiêu chuẳn Việt Nam và các văn bản pháp luật hiện hành. Kết <small>‘quai nghiên cứu không sao chép bắt kỉ tà liệu nào khác.</small>

<small>Ha Nội, ngày .... thing 1 năm 2019</small>

<small>“Tác gi luận văn</small>

Nguyễn Đoàn Khu

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

OL CẢM ON

<small>Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận văn Thạc sỹ, tôi đã nhận được</small> Ss ip đỡ ạo điều ign nhiệt inh và quý báu của nh <small>cá nhân vả tập th</small>

Trude tiên, tôi xin bảy tỏ lông biết ơn sâu sắc ới thầy giáo TS, Nguyễn Anh Dũng đã <small>tận tình hướng din tơi trong suốt q trình nghiên cứu, hồn thành luận văn này. Tôi</small>

<small>xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khác trong Khoa, Bộ môn Xây dựng dân dung</small>

<small>và công nghiệp đã tận tinh giảng dạy, hướng dẫn, truyền đạt kiến thức trong suốt quá</small>

<small>trình học tập và thực hiện luận van.</small>

<small>Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các anh em, bạn bẻ, đồng nghiệp thuộc lớp cao học23XDDD21 đã giúp tơi</small>

<small>hồn thành luận văn này.</small>

im kiểm, cung cắp ti liệu ham khảo, số liệu tính tốn để

Mặc dù tơi đã rit cổ gắng hồn thiện luận văn bằng tắt cả sự nhiệt tinh và năng lực của <small>mình, tuy nhiên do trình độ có hạn nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót hoặc có</small> những phin nghiên cứu chưa sâu. Rất mong nhận được sự chỉ bảo và thông cảm của các Thầy cô.

<small>Tôi xin trân trọng cảm ơn !</small>

<small>Nội, ngày .... thắng I năm 2019</small>

<small>“Tác giả luận van</small>

<small>Nguyễn Đoàn Khuê</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

CHUONG 2: CÁC PHƯƠNG PHAP XÁC ĐỊNH CHU KỲ DAO DONG RIENG TRONG THỰC HANH THIET KE VA MỐI LIÊN HE CUA PHƯƠNG PHÁP TÍNH <small>'VỚI SỐ TANG CUA NHÀ CAO TANG. 19</small> 2.1. Các phương pháp xác định chu kỳ dao động riêng của nhà cao ting trong thực CHƯƠNG 3: PHAN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỐN TAL <small>TRONG ĐỘNG PAT PHU HỢP DỰA TREN MỖI TƯƠNG QUAN GIỮA CHU KY</small> DAO ĐỘNG RIENG VA SỐ TANG CUA NHÀ CAO TANG. 40 <small>3.1. Các phương pháp xác định tải trong động dit 403.1.1. Phương pháp tình lực ngang tương đương, Al</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3.1.2. Phương pháp phố phản ứng “4 <small>3.2, So sánh, phân tích tính đúng đắn của hai phương pháp tính tốn tai trọng động dat</small>

ing 48

<small>3.2.1. Tinh toán tải trọng động dat bằng phương pháp tinh lực ngangdựa trên mỗi tương quan giữa số ting và chu kỳ dao động</small>

<small>tương đương. ..49</small> 3.2.2. Tính tốn tai trọng động dat bằng phương pháp phổ phan ứng. 62 3.23. So sánh kết quả tin toán 16

<small>3.3. Nhận xét đánh giá. 88</small>

<small>Kết luận chương 3 sọ</small>

TÀI LIỆU THAM KHẢO. 92

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC HÌNH VE

Hệ kết cầu một bậc tự đo động chịu tác động động đất <small>Dao động tự do của hệ một BTDĐ khơng có lực cản</small>

Phan ứng của hệ kết cấu trong trường hợp cán tới hạn và cản lớn Dao động tự do có lục cản của kết cầu một BTDĐ.

<small>Hình 1.5: Hệ kết cấu nhiều bậc tự do động chịu tie động động đắt</small>

<small>Hình 2.1: Menu khai báo vật liệu trong Sap2000.</small>

<small>Hình 2.2: Menu khai báo tiết điện phin tử thanh trong Sap2000Hình 23: Mediện phin tử tắm, võ trong Sap2000</small>

<small>Hình 2.4: Menu khai báo khối lượng tham gia dao động rong Sap2000</small>

Hình 2.5: Kết quả phân tích chu kỳ dao động riêng cơng trình (1) theo Sap2000. Hình 2.6: Kết quả phân tích chu kỹ dao động riêng cơng trình (2) theo Sap2000 <small>Hình 27: Kết quả phân tích chu ky dao động riêng cơng trình (3) theo Sap2000.</small> Hình 2.8: Kết quả phân tích chu kỷ dao động riêng cơng trình (4) theo Sap2000

<small>Mình 3.5: Khai báo khối luợng riêng đối với bê tơng.3.6. Khai báo,lượng tham gia dao động.Hình 3.7. Mơ hình tổng thể cơng tình (2)</small>

<small>Tình 3.8. Mơ hình tổng thể cơng tình (3)</small>

<small>nh 39. Biểu đồ ph phản ứng thiết kể Sd (mvs2)-T (s)</small>

<small>Hình 3.10. Khai báo số mode dao động</small>

Hình 3.11, Khai báo phổ phản ứng thiết kế

<small>Hình 3.12, Định nghĩa trường hợp tải trọng động đất</small>

h 3.13. Biểu đồ so sánh lực cắt VX ti các ting ~ Cơng trnh (2) <small>Hình 3.14. Biểu đồ so sánh mô men MỸ tại các ting ~ Công trình (2).</small>

Hình 3.15, Biểu đồ so sánh lục cắt VY tại các ting ~ Công tinh (2)

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hình 3.16. Biểu đồ so sánh mơ men MX tại các ting ~ Cơng từ <small>©).</small>

<small>Hình 3.17. Biểu dé so sánh lực cắt VX tại các ting — Cơng trình (1).</small> Hình 3.18. Biểu đồ so sinh mơ men MY tại các ting ~ Cơng tinh (1) Hình 3.19. Biểu đồ so ánh lực cắt VY tại các ting ~ Cơng tình (1). Hình 3.20. Biểu đồ so sánh mơ men MX tại các ting = Cơng trình (1). Hình 3.21. Biểu đồ so sinh lực cắt VX tại các ting ~ Cơng tinh (3). <small>Hình 3.22. Biểu dé so sánh mơmen MY tại các ting - Cơng trình (3).</small> Hình 3.23. Biểu dé so sánh lực cắt VY tại các tả <small>1g — Cơng trình (3).</small>

<small>Hình 3.24. Biểu đổ so ánh mơmen MX tại các tang ~ Cơng tình (3)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>DANH MỤC BANG BIEU</small>

Bảng I.1. Hệ số phin cản tối hạn v la <small>Bảng 2.1. Công thức thực nhiệm chu kj dao động riêng TI +</small> Bang 2.2. Các lớp vật liệu cấu tạo sản. 24

<small>Bảng 2.4, Gi tỉ của ọ để tinh toán yr 26Bảng 2.5. Tính tốn chu kỷ theo cơng thức thực nhiệm cơng tinh (1) 30Bảng 2.6. Tinh tốn chu kỷ theo công thức thực nhiệm công tinh (2) 32</small>

<small>Bang 2.7. Tinh tốn chu kỳ theo cơng thức thực nhiệm cơng trình (3). 34</small>

<small>Bảng 2.8. Tính tốn chu kỷ theo cơng thức thực nhiệm công tỉnh (4) 36</small> Bang 3.1. Nội lực phân phối tại các ting của tải trọng DDX (1) - theo phương pháp. <small>tình lực ngang tương đương. sBảng 32. Nội lực phân phối tai các ting của tải trong DDY (1) - theo phương pháptình lực ngang tương đương, _</small> Bảng 3.3. Nội lực phân phối tai các ting của tải trong DDX (2) - theo phương pháp

<small>tĩnh lực ngang tương đương. 56</small>

Bảng 3.4. Nội lực phân phối ti các ting của tải trọng DDY (2) - theo phương pháp

<small>tinh lực ngang tương đương. 57</small>

Bảng 3.5. Nội lực phân phối ti các ting của ti trọng DDX (3) - theo phương pháp <small>tinh lực ngang tương đương. 39</small> Bang 3.6. Nội lực phân phối tại các ting của tải trọng DDY (3) - theo phương pháp. <small>tinh lực ngang tương đương. 60</small> Bang 3.7. Nội lực phân phối tại các ting của tải trọng DDX (1) - theo phương pháp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bảng 3.11. Nội lực phân phối tsi cc ting của tải trong DDX (3) - theo phương pháp,

Bing 3.12. Nội lực phân phối tại các ting của tải trọng DDY (3) theo phương pháp <small>phổ phản ứng.</small>

<small>Bang 3.13, Bang so sánh nội lực tải trọng DDX —tơng trình (2)Bang 3.14. Bảng so sánh nội lực tải trọng DDY ~ Cơng tình (2)Bảng 3.15. Bảng so sánh nội lực tai trong DDX ~ Cơng trình (1)Bang 3.16. Bảng so sánh nội lực tải trọng DDY ~ Cơng tình (1)Bang 3.17, Bảng so sánh nội lực tải trọng DDX ~ Cơng tình (3)Bang 3.18. Bảng so sánh nội lực tải trong DDY ~ Cơng tình (3)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>1. Tính cấp thiết của đề tài</small>

‘Theo bản đỗ phân vũng động đất lãnh thổ Việt Nam do Viện Vật lý Bia cầu lập và <small>được nghiệm thu năm 2005 thi ở nước ta một số vùng thuộc lãnh thổ phía Bắc có khảnăng xây ra động đất cấp 8 theo MSK, và cl</small> đông do động đất gây ra tại một số địa diễm ving Tây Bắc có thể đt tới cắp 9, cịn đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam có thé xy 1a động đất vừa và nhỏ. Do vậy thiết kế kháng chắn cho các cơng trình nằm trong vùng <small>chịu ảnh hưởng động đất ở Việt Nam là rit cần thiết</small>

Năm 2006 Bộ xây dựng đã bản hành tiêu chuẩn thiết kế công trình chịu động dat 375-2006 và đến năm 2012 đã sửa đổi bd xung thành TCVN: 9386-2012 ~ Thiết ké cơng <small>trình chịu động đất. Tuy nhiên phần lớn kỹ sữ Việt Nam biện nay cịn gặp khó khăn</small> Khi phân tích tính tốn động học, xác định chu ky dao động riêng của nhà cao ting và <small>lựa chọn áp dụng các phương pháp tinh toán kháng chin theo TCVN: 9386-2012 khỉ</small>

<small>áp dụng vào các cơng trình cụ thể.</small>

<small>Hơn nữa chu kỷ dao động và các đặc tính động lực học khác của công tinh là những</small> ếu tổ quan tong khí xác định lực động đắt tác dụng lên kết cầu. Trong một số phạm vi cho phép của chủ kỳ dao động tiếng giá tr lực động đắt phụ thuộc vio chu ky dao <small>động riêng của cơng trình. Vi vậy việc xác định chu kỳ dao động riêt 1g và các đặc tính.</small> động học cũa nhà cao ting phân tích lựa chọn phương pháp tính tốn kháng cỉ phù hợp là bước quan trọng trong tính toắn khing chắn và là một vin đề mang tinh cắp <small>thiết</small>

<small>2, Mục đích của dé tài</small>

Dưa ra mỗi tương quan thực nghiệm giữa chu kỹ dao động riêng và số ting của nhà

<small>cao ting</small>

3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ~ Đối tượng NC: Các cơng trình nhà ở cao ting.

<small>- Phạm vi NC: Méi quan hệ giữa dao động riêng của nhà và số ting.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

4. Kết quả dự kiến đạt được

<small>Đưa ra mỗi tương quan thực nghiệm giữa chu kỳ dao động riêng và số tng của cơng,trình, đánh giá và kiến nghị sử dụng phương pháp tính tốn xác định tải trong động đất</small>

<small>phù hợp.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

'CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE DAO DONG, PHAN TÍCH DONG HOC CONG TRINH.

<small>1.1. Các khái niệm cơ b:</small>

<small>Dao động là chuyển động cô giới hạn rong không gian lip di lặp lai nhiễu lần quanh</small>

<small>‘vi trí cân bằng. Các cơng trình xây dựng, do khối lượng và tính đàn hồi nên có thể thực.</small>

<small>hiện các chuyển động dưới tác dung của ngoại lực. Nếu chuyển động của công tỉnh</small>

<small>được lặp lại sau một khoảng thời gian nhất định được gọi là chuyển động dao động,</small>

<small>"hay gọi tit là dao động,</small>

Dao động cơ học là một biến thiên liên tục giữa động năng và thé năng. Tùy theo sự

phân bỗ khối lượng trên hệ, cfu tạo và khích thước của hệ, tinh chất của cức loi tải

<small>trong vi các tác dụng bên ngồi, ảnh hưởng va sự tương tắc cũa mơi trường dao động,</small> cũng như sự làm việc của hệ v.x.. mà người ta có rất nhiều cách phân loại khác nhau Dao động của cơng trình dưới tác dụng của ngoại lực là đối trợng nghiễn cứu của môn <small>học động lực học cơng trình. Tuy nhiên trong đề tài nghiên cứu này, ta chỉ giới hạn</small> ngoại lực tác động vào cơng trình là lực động đất

<small>“Tác dung của động đất lên cơng trình xây dựng được hiểu là sự chuyển động kéo theo</small> ‘ea cơng trình khi mặt đất chuyển động hỗn loạn theo thời gian. Khi công trình chủ <small>n</small>

<small>động sẽ xuất hiện các lực quần tinh, mi người ta thường gọi là lực động đất. Khi có</small>

<small>lực động đắt tác dụng, cơng trình sẽ xuất hiện các phản ứng động lực (chuyển vị, vận.</small> tốc, gia tốc, ứng sắt, biến dạng...) hay gọi it là phản img.

<small>Đánh giá một cách chính xác phản ứng của cơng trình dưới tác dụng của động đất là</small> u tổ ánh hưởng

một cơng việc hết sức phức tạp, vì có q nhiề <small>nó: ngồi các</small>

xếu tổ ghỉ trên bản đồ vì địa chắn, cin phải kể đến độ sâu chấn tiêu H, tâm cự D, tiêu cự A, loại vật liệu xây dựng và tính chất cơ lý của nó, hình dáng và cấu tạo, sự phân bo khối lượng tong từng loại công trinh, tim quan trọng của công trnh, trình độ thi cơng <small>Và hàng loạt yếu tổ ngẫu nhiên khác. Nhưng cho đến nay, trong tắt cả các iều chuẩn</small> Kháng chin trên thể giới, người ta mới chỉ để cập đến một số yêu tổ k trên, trong đó lại ó một số tham số cũng chỉ mới được quan tâm về mặt định tính. Với cách tiếp cận

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

vấn để như trên, trong các phần trình bày tiếp theo ta chỉ & cập tính chất của vật liệu <small>tuân theo các định luật cổ điển và chi nghiên cứu chuyển vị nhỏ quanh vị trí ân bằngén định</small>

<small>1.2, Phan ứng cơng trình một bậc tự đo.</small>

1.2.1. Mơ hình tính tốn và phương trình chuyển động

Nhigu cơng tinh như nhà ở một ting, nhà công nghiệp... rong lượng của cột và phần bao che xung quanh thường được bỏ qua vì trọng lượng này nhỏ hơn nhiều so với trong lượng mãi che. Trong trường hợp trọng lượng cột và phần bao che xung quanh: <small>khá lớn thì cần kể đến một phn trong lượng của nó theo nguyên tắc tổ hợp tải trong.</small> "Những cơng trình như trên đều có thể đưa về m6 hình với một thanh ngang mang khổ <small>lượng và hai cột không trọng lượng chịu uốn (b.1-1,a). Nếu bỏ qua chuyển vị xoay và</small>

<small>chuyển vị thing đứng của thanh ngang (điều này phù hợp với tải trọng động dit), có</small>

<small>thể biểu diễn cơng tinh bằng hệ một bậc tự do. Để đơn giản, có thể thay sơ đồ trênbằng một thanh đàn hồi đầu ngim vào nỀn đất và đầu tự do có gắn khối lượng </small> mí(b.1-1, b), Khi động đất xây ra, được biểu diễn bằng him gia tốc x0() của nền đắt, khối <small>lượng m chỉ thực hiện một đi chuyển tinh tiền ngang và giá đỡ chỉ chịu uốn. Kết quả,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Khi động dit xiy ra, nền đất di chuyển x0. khối lượng m di chuyển tương đối xí). <small>thì phương trình dao động của cơng trình sẽ là</small>

<small>{#40 + #()| + ext) + ki) = 0hay m0) + e6) + kxft) = 3u#j) (1-1)“rong đó:</small>

1m [Ro(t) + x(0)] ~ lực quần tinh của khối lượng m;

© - hệ số cản nhớt của thanh đàn hồi, đặc trưng cho phần tiêu hao và phần tán <small>năng lượng;</small>

<small>(0) - lực cần nhớt</small>

& - hệ số độ cứng của thanh đàn hồi; s(t) - lực din hồi

<small>“Các dai lượng m, e và k là các đặc trưng riêng của công trinh và được giả thi là các</small> hằng số trong thời gian dao động. Trong thời gian xảy ra động dit, khối lượng m tích <small>luỹ động năng, thanh đàn hồi với độ cứng k tích luỹ thể năng, lực cân làm tiêu hao</small> năng lượng, còn thành phần =mỄ0(Q ở về phải của (1-1) đóng vai trị lực kích động <small>ceung cấp năng lượng cho cơng tình</small>

<small>1.2.2. Dao động te do</small>

Dao động tự do của hệ kết cầu là dao động sinh ra bởi một tác động bắt ky trên hệ kết Ất đi tức thời. Nói cách khác, dao động xây ra sau khi nguyên nhân lâm cho hệ kết cầu ra khỏi trạng thái ding biển mắt. Phản ứng của dao động tự do rất quan trọng, <small>trong việc xác định một đặc tinh cơ bản của hệ kết cầu, đó là chu kỹ dao động riêng [2]a) Hệ kết cấu khơng có lực cân</small>

<small>“Trong trường hợp này c = 0, nên từ phương trinh (1-1) ta viết được phương tìnhchuyển động của hệ kết cấu như sau</small>

m X(t) + kx(t) = 0 (1-2) <small>Nếu dat</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Các hằng số phân tích A và B được xác định tir các

<small>Giả thiết rằng tại thời điểm t = 0, hệ kết cấu có chuyển vị ban đầu xo và vận tốc ban</small>

Ta nhận thấy rằng dao động tự do khơng có lực can là dao động thường cun và kéo

<small>dai vơ han, Ở hình 1.2, T là chu kỷ dao động riêng hoặc chu kỹ dao động tự nhiên của</small>

hệ kết cấu, biểu thị khoảng thời gian cần thiết (s ~ giây) để thực hiện một dao động <small>toàn phần:</small>

<small>Hinh 1.2: Dao động tw do của hệ một BTDĐ khơng có lực cản</small>

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

ần số riêng hoặc tần số tự nhiên của hệ kết cau, biểu diễn số. <small>“rong biểu thức rên, là</small>

<small>lần dao động tong một giây. Tin số riêng của hệ dao động còn cổ tên à th số vịng</small>

<small>do tính tương tự động với vận tốc vòng,</small>

<small>‘Nhu vậy các tinh chất cơ bản của hệ kết cấu T, ® và f chi phụ thuộc vào khối lượng và</small> độ cứng của nó. Nếu hai hệ kết cấu có cùng khối lượng nhưng khác nhau về độ cứng, <small>thì hệ nào có độ cũng lớn hơn sẽ có chu kỷ riêng ngắn hơn và tin số riêng lớn hơn</small> Ngược lại, néu hai hệ kết cấu có cùng độ cứng nhưng khơi lượng khác nhau, thì hệ nào. có khối lượng lớn hơn sẽ có chu kỷ riêng dai hơn và tin số riêng nhỏ hơn [2]

b) Hệ kết cầu có lực cản

<small>“rong thự tổ, một hệ kết cấu dao động tự do thường cổ lực căn và biên độ dao động</small>

<small>giảm din theo thời gian, Có nhiễu loại lực cân khác nhau:</small> ~_ Lực cản nhớt, khi lực cản tỷ lệ thuận với tốc độ:

<small>= Lực cân ma sát, khi lực cản là một hing si</small>

= Lực cán tr, khi lực can tỷ lệ thuận với biên độ chuyển động.

[Ni phần trên đã đỀ cập tối, do tnh thuận ợi và "đẹp đề" khi biển diễn đưới dạng một <small>biểu thức toán học nên trong tính tốn kết cầu người ta thường sử dụng lực cản nhớt</small> “Trong trưởng hợp nảy, phương trình chuyển động của hệ có một BTDD khi dao động <small>tự do với lực cân sẽ có dang sau:</small>

Tuy thuộc vào trị số của biểu thức dưới dấu căn thức của biểu thức (1-11) mà ta sẽ gặp <small>một trong 3 trường hợp sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>* THỊ: Trường hợp cản tới hạn.</small>

Trị số của hệ cản làm cho biễu thức đưới dấu căn thức bằng không được gọi li hệ số cản tới hạn và ký hiệu bằng cá. Như vậy với điều kiện:

Ta thấy ring hệ số cân tới han là một đặc ínhriêng của hệ dao động và được biểu diễn

qua các thành phần đặc trưng của nó (k, m).

<small>Ty số giữa hệ số can thực tế và hệ số cản tới hạn được gọi là phan cán rới han hoặc đổ</small>

<small>cm hạt</small>

Vesc E8 2E gu

<small>Hệ số phn cin 16 hạn được sĩ dạng rộng oi trong động lự học công tin, đc bit</small> trong địa chấn học cơng trình. Khác với hệ v là một đại lượng khơng thứ ngun và biểu thi một ích rit trục giác Khả năng giảm chắn của một công tỉnh xây

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>‘Tir đó nghiệm (1-10) sẽ có dang rút gon sau:</small>

Phương tinh (1-16) cho thấy chuyển động của hệ kết edu ứng với trường hợp này <small>khơng tuần hồn (hình 1.3, đường cong a) và hệ kết edu mắt đặc tính dao động.</small>

<small>() v1</small>

Hình 1.3, Phản ứng của hệ kết cầu trong trường hợp cản tới hạn và cản lớn

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>* THR: Trường hợp cân lớn</small>

<small>"Nếu hệ số can thực tế lớn hơn hệ số cán tới hạn c > cụ ta nói rằng hệ kết cấu có lực cảnlớn. Như vậy trong trường hợp này:</small>

còn các nghiệm 2; và Ao la số thực vả âm,

<small>Với điều kiện trên, nghiệm của phương trình (1-9) sẽ có dạng sau:</small>

<small>3()=e(Ae/#'=E% +Bev#f=25) — (20)</small> Trong dé các hing số A và B được xắc định từ các điễu kiện ban đầu (1-17)

<small>Cũng giống như trường hợp trước, chuyển động của hệ kết cấu khơng có tính tin</small>

<small>hồn (hình 1.3, đường cong b), nghĩa là khi bị đẩy khỏi vi tí cân bằng hệ kết cu trởvề vị trí ban đầu mà khơng có dao động. Trong tính tốn các cơng trình xây dựng, cả</small>

<small>hai trường hợp trên đều khơng có ý nghĩa quan trọng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

ai) =e(Ae!2# + Bee) (1-22)

<small>Khai triển các hàm số mũ, đồng thời sử dụng các biểu thức của Euler, ta có thể viết</small>

<small>nghiệm (21) dưới dang đơn giản hơn như sau:</small>

Từ các hằng thức trê ta có thể xác dinh được các hing số A và ợ. Nghiệm của <small>phương trình chuyển động (1-9) sẽ có dạng sau:</small>

<small>x(0)=Š82~P#iina,L (1-25)</small>

<small>Hình L4. biễu diễn phương trình chuyển động (1-24) Đây là đao động diều hod có tin</small> si và biên độ AeTM giảm dẫn với cấp số mũ theo thời gian

<small>"</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Chu kỳ dao động riêng của hệ dao động tự do có lực cản được xác định từ biểu thức.</small>

<small>Trong thực tế, đa số các cơng tình xây dựng đều có v Z 0.1 nên ta có thể bổ qua ảnh</small>

<small>hưởng của lực cản tới các trị số riêng của hệ, nghĩa là có thé xem:</small>

@c®*@ ; TeXT và fe=WTI-VESf

Biết inh dang chuyển động của một hệ có lực cân ta có thé dùng các biên dộ kế tiếp <small>nhau của dao động đỂ xác định độ cân, tức là độ tắt dẫn của dao động, Độ cin đượcác định thơng qua khái niệm lượng giảm lưgu của dao động</small>

<small>Theo định nghĩa, lượng giảm loga của dao độnglà logari tự nhiền của tỷ số giữa hai</small>

<small>biên độ kế tiếp nhau trong phạm vi một chu kỳ. Xét hai biên độ kể tiếp của dao độngcho ở hình 1.4, theo phương tình (1-24) ta có:</small>

Xn 5 Xo = Ae Pines <small>Nhu vậy lượng giảm loga sẽ là</small>

a Ine Ber) —InefTe = BTc (I-29)

<small>‘Thay j và Te từ các biểu thúc (1-14) và (1-26) vio biểu thức (1-29) ta sẽ được biểu</small>

<small>thức sau:</small>

<small>(1-30)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>A2n (1-31)</small>

Từ biểu thức trên ta có thé xác định được trị số của phần cản tới hạn dùng trong tính <small>tốn động lực các cơng trình xây dựng:</small>

<small>ves (1-32)</small>

các hệ kit cầu 66 lực cân, hệsố v phụ thuộc chủ yếu vào loại kế ấu và tính chất vật liệu đảng để thi cơng nó. Hệ số này được xác định bằng phương pháp thực nghiệm. Ví <small>dụ, ta có thé dùng các đỏ thị dao động ghi được khi thí nghiệm cơng trình dé xác định.</small> lượng giảm lơga theo biểu thức gần đẳng so

Bang sau đây cho một số các trị số v của các kết cầu và nền dat thường gặp. <small>Bang 1.1. Hệ số phn cản tới hạn v</small>

TT Loại kết cầu. Phan can tới hạn v

1 | Kết cầu bê tông cốt thép liễn khối 0020414 2 | Kết cấu gạch đá hoặc đúc sẵn 0.06 - 0.18 3. | Kết cấu nha công nghiệp bằng thép, 002~006, 4 | Cầu bê tông cố thép. 0.03 - 0.16

<small>6 | Các kết edu khối lớn 0050410</small>

<small>§ | Cát nên chật on</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

1.2.3. Các đặc điểm động lực của nhà cao ting

Để xác định phân ứng động lực của cơng trình nhiều ting chịu tác dụng động đất, ta <small>đưa chúng về hệ có có hữu hạn bậc tự do. Một cơng trnh có thể chuyển thành hệ dao</small> động có hữu hạn bậc tự do khi khối lượng của nó có thể tập trung tại một số tiết diện nhất định mà không làm ảnh hưởng lớn đến tính chất làm việc so với hệ thực. Căn cứ theo nguyên tắc trên đây, chúng ta có thể chuyển sơ đỏ tính tốn của nhà nhiều tang về hệ có hữu hạn bậc tự do bing cách tập trung khối lượng về các mức bản sản (h-1.5,a),

<small>"Nếu giả thiết các dầm ngang và bản sin là tuyệt đối cứng và bỏ qua các chuyển vị</small>

xoay của nó trong mặt phẳng thẳng đứng, đồng thời xem nền đắt là tuyệt đối cứng, <small>chúng ta có hệ dao động n bậc tự do theo phương ngang. Bỏ qua biển dạng đọc của cột</small>

(điều này rất phủ hợp với các quan sắt sau các trận động dit), độ cứng của cơng trình

được xác định qua độ cứng chống uốn của cột. Cơ chế tiều hao và phân tán năng lượng trong dao động được biểu diễn qua hệ số cản nhớt của cột.

Trên hình 1.5, b biểu điễn một sơ đồ tinh khác cho công trinh nhiễu ting. VE ý nghĩa cơ học, cách biểu diễn ở sơ đồ tính hình I.5, a và hình 1.5, b là tương đương nhau. Đẻ dom giản, sau đây sẽ ding sơ đồ tính ở hình 1.5

<small>Để thành lập phương trình dao động của cơng trình, có thể ding phương pháp lực</small> (phương pháp ma trận mém) hay phương pháp chuyén vị (phương pháp ma trận cứng) <small>trong cơ học kết cấu. Sau đây, sẽ xây dựng phương trình dao động của cơng hình</small> nhiễu bậc tự do theo phương pháp chuyển vị, bằng cách viết các phương trình điều <small>kiện trên cơ sở bigu diễn sự cân bằng động của công trình theo bậc tự doI]</small>

Hình 1.5: Hệ ké edu nhiễu bậc tự do động chị tác động động đắt

<small>H</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Dưới tác dụng của một xung ban đầu, bg sẽ dao động theo phương ngang và ti thời <small>điểm bắt kỳ các khối lượng mm ...m, sẽ thực hiện các chuyển vị x/0, xi)... ví)</small> Giả sử cho ắt cử các khỗi lượng mi(k = 1.2, ... n) chịu ign kết theo phương bậc tự do <small>(tv 1. 6) rồi lẫn lượt giải phỏng liên kết thứ k và chúc chuyỂn vị xi) thì trong các</small> liên kết j còn lại sẽ xuất hiện các phản lực liên kết Ry do chuyển vị xí) sinh ra, cịn tại & sẽ xuất hiện lục quân nh

<small>“Trong đó Rụ, như đã qua hệ số độ cứng nụcủa liên kết # khi cho liên kết (j = J,2, ... m) chuyển đơn vị và theo định lý Maxwell-Betti nx = nụ</small>

<small>Ry =n)</small> “Cuối cùng ta có:

FS + Dhar a) (1-36)

Nhưng do hệ thực hiện dao động theo phương ngang nên các liên kết thêm vào là <small>khơng có và Re phải bằng không,</small>

oS 4 Dh 1x0 =0 37)

<small>Điều kiện (1-37) được ví (k= 1.2, n) và chú ý</small>

<small>thức lực quan tính (1-34), ta hú được hệ phương tinh biểu diễn dao động tự do của hệ</small>

<small>cho tắt cả cá biểu</small>

<small>cơng trình ø bậc tự do,</small>

<small>mtfï(f)+y34(0 + 82320) + + an) = 0</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>innit) + y9 # HAD + + anh =O.</small>

Hệ phương tinh vi phân (1-38) được viết gọn lại dưới dạng ma trận

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Thay (I-41) vào đạo hàm cấp bai của nó theo thờ gia vào (1-39) ta cổ phương tình

([KI-#Š[MDIA) = (0) (1-42)

<small>Vi (4) biểu diễn biên độ dao động của các khối lượng my phải khác không, nên rút ra</small>

đt[K] - øŠ[M]) =0 083)

<small>Biểu thức 43) là phương trình tin số dao động riêng ø của cơng trình.Khai triển </small> (1-43) sẽ được da thức bậc » của @Ÿ và khi giải ra sẽ có n nghiệm thực, dương và phân biệt biểu diễn các tin số dao động riêng «(i = 1,2, .... øJ. Sắp xếp các tần số này theo thứ tự từ nhỏ đến lớn wy < @z<.... < wy

Khi biết tn số dao động riêng a, chu ky dao động riêng Ti = 1,2... „) sẽ được xác,

<small>inh theo công thức:</small>

<small>oy và T được gội li thn số cơ bản và chu ky dao động cơ bản. Còn các ø, > oi và T</small> << Ti được go là tần số và chủ kỹ dao động hạng cao

Ung với tin số dao động riêng @;, cơng trình sẽ thực hiện một dạng dao động riêng,

<small>mà sau đây ta gọi là dạng dao động chính thứ 7, Một cơng trình có m bậc tự do sẽ có ør</small>

<small>tn số dao động riêng và tương ứng sẽ có n dạng dao động chính,</small>

<small>Để xác định biên độ {A} của dang dao động chính thứ i, ta thay ø, vừa tim được vào.</small> phương tình (1-42)

([KI-øŸ[M](A)i= (0) 4-45)

<small>“Trong đó {A}; - biên độ dao động trong dạng chính thứ</small>

Nếu ký hiệu #u là to9 độ của khối lượng me tong dang dao động chính thie <small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>‘Thi phương trình (1-45) được viết lại như sau</small>

Chương 1 đã hệ thống lại được lý thuyết và các công thức tổng quan về dao động, động lực học cơng trình. Dao động của nhà cao ting được đưa về hệ dao động nhiều

<small>bậc tư do có lực cản.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHU KỲ DAO DONG RIENG TRONG THUC HANH THIẾT KE VÀ MOI LIÊN HE CUA

<small>PHƯƠNG PHAP TÍNH VỚI SỐ TANG CUA NHÀ CAO TANG</small>

2.1. Các phueng pháp sic định chu kỳ dao động réng của nhà can tầng trong thực hành thiết kí

Khi động đất xiy ra chúng có th làm hong lớp dit nỀn ở đưới công tinh, nhưng ở một mức độ thấp hơn động đất tạo ra các sóng xung kích truyền vào các kết cầu làm cơng. trình bị rang ắc qua lại. Sự rung lắc này phụ thuộc vào 2 yếu tổ đổ là khối ượng và độ <small>cứng của cơng tình. Với cũng loạ vật liệu và hình dang nhất định của cột thì độ cứng</small> phụ thuộc phin lớn vio chigu cao. Thực t thi các tịa nhà thắp có xu hướng cứng hon <small>và ít thay đổi hơn còn những tòa nhà cao thường có xu hướng mềm hơn thay đổi nhiềuhơn, Giải pháp đưa ra là thay vì xây những tỏa nhà cao thì người a lại xây những tồn</small> nhất có thể. Cho đến năm 1985 <small>nhà ở mức trung bình để chúng cứng hơn và thay đổi</small>

người ta đã phải thay đổi lại suy nghĩ ấy, một trận động đất lớn ở Mexico city cỡ 8,1 Richter làm cho hi hết những tòa nhà cao từ 6 — 15 ting bị sụp đổ côn những toa nhà <small>thấp hơn 6 ting hoặc cao hơn 15 ting thi hẳu hết it bị ảnh hưởng. Tại sao những tòa</small> nhà từ 6 — 15 ting bi sụp đỗ còn những toa nhà cao hơn nó thi lại ít bị ảnh hưởng. Đồ <small>lả ảnh hưởng do hiện tượng cộng hưởng gây ra khi mà tin số của các lần sóng xung.</small> kích của động dat trùng với tin số dao động riêng của các tồn nha tim trung, mỗi làn sóng xung kich lại khuếch đại thém sự rung ắc của tỏa nhả, giống như sự thúc diy <small>cùng nhịp với chiếc xích đu làm cho nó dao động dữ dội hơn và cuỗi cùng là sụp đỏ.</small> Ngày nay, các kĩ sư kết hợp cũng với các nhà địa chit, địa chin học dự đo cửa <small>các trận động đất có thể xảy ra tại vị trí xây dựng để tránh xảy ra hiện trượng cộng.</small> hưởng. Vấn đề thực tẾ được đặt ra là các kĩ sư sẽ tính tốn tin số dao động riêng của <small>sơng tình như thé nào cho chính xác Những bài tốn vỀ nhà cao ting ln là những:</small>

<small>bai tốn phức tạp, đặc biệt là khi nó chịu ảnh hưởng của các tác động đặc biệt như là.</small>

động dit. ĐỂ giải quyết tốt các bài toán vé nhà cao ting chịu ảnh hưởng tử tác động động đất cũng như gió động ta cần xác định được chu kỳ dao động riêng để đưa ra các biện pháp cũng như cảnh báo các vin để nguy hiém tác động đến cơng tình

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Hiện nay trong thực hành thiết kế ở Việt Nam có hai phương pháp chính để xác định <small>chu kỳ dao động riêng của nhà cao ting đó là áp dung các công thức thực nghiệm và</small> sir đụng các phần mềm may tính như Sap 2000, Etab, StaDDIII. Việc tỉnh toán theo các phương pháp khác nhau cho ra các kết quả rất khác nhau với cùng một công tinh <small>Vì vậy việc lựa chọn phương pháp tính tốn phù hợp với đặc điểm cơng trình như số.</small>

<small>ting nha là một vin đề cin được làm rõ, đ giáp cho việc dự tốn tính toắn phản ứngđộng của cơng trình chính xác hơn. Nhận rõ sự nguy hiểm của hiện tượng cộng hưởng,</small> cũng như tim quan trọng của chu kỳ dao động riêng của nhà cao ting. Mục tiêu của <small>chương này là đánh giá các phương pháp xác định chu kỳ dao động thông qua công</small> thức thực nghiệm trong các chỉ din thiết kể cũng như phương pháp sử dụng phần mễm <small>máy tính. Thơng qua việc tỉnh toán chu kỳ dao động riêng của một số cơng trình nhà</small> cao ting bằng cơng thức thực nghiệm theo tiêu chuẩn của một số quốc gia và so sánh với kết quả từ phần mềm phân tích kết cấu Sap2000, một số nhận xét và kiến nghị quan trọng liên quan đến các yêu tổ ảnh hưởng đến dao động của cơng trình cũng như. <small>mức độ chính xác của các công thức tỉnh được rút ra</small>

2.1.1. Xác định chu kỳ dao động riêng cơ ban (T1) của nhà cao ting theo công thức <small>thực nghiệm</small>

*Theo tiêu chuẩn Việt Nam.

Theo TCVN 9386-2012: Thiết kế cơng trình chịu động dat (Mục 4.3.3.2.2) [3]

Đối với cơng tình cỏ chiều cao không lớn hơn 40m, giả trị TẢ (tinh bằng giây) có thé <small>tính gần đúng theo biểu thức sau:</small>

¡=C,xHẺt (4.6) <small>Trong đó:</small>

<small>+, = 0,085 đối với khung thép khơng gian chịu momen;</small>

+ C= 0,075 đối với Khung b#tông không gian chịu mơmen và khang thếp có ging <small>lệch tâm;</small>

+ C,=0,050 đối với các kết cầu khác;

+H là chiều cao nhà, tính bằng m, từ mặt móng hay định của phần cứng phía dưới <small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>‘Theo TCXD 229-1999: Chỉ dẫn tinh toán thành phần động của ti trong giớ[4](Phụ</small>

<small>Ie B, mục B.3) Chủ kỳ dao độngng cơ bản của nhà có thể tinh bằng 1 số cơng thức</small>

<small>Khung thép chèn gạch hoặc bêtơng nhẹ œ 0,08</small>

thếp tồn khối tường bing gạch hoặc bằng bÊtng nhe = 0,064;

<small>Công thức 2:</small>

<small>Trong đó:</small>

+1118 chiều cao nhả tính bằng (m)

+ Di kích thước bề rộng mặt đón gió tinh bằng (m) <small>++ là hệ số phụ thuộc vào dang kế!</small>

Nhà có hệ thing chống gió bằng khung bêtơng cốt thép = 0.09;

<small>Nhà có hệ thống chống gió bằng tường xây gạch, đá hoặc bêtông thường,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

“Theo tiêu chuẩn của một số nước.

<small>Bang 2.1. Công thức thực nhiệm chu kỳ dao động riéng TI</small>

<small>Nước | The gid a Nhận xét</small>

<small>Công trình có tường gạch hay</small>

<small>Tiên chin tắm lớn bêtơng cốt thếp chịu</small>

tú lực, (b là độ cao ân

khẳng chấn Ne (1à độ cao tầng)

<small>(1968) Cơng trình bêtơng cốt thép</small>

<small>Cơng trình thép</small>

<small>F.P.Ulich | 71=(001..0035) | Qua ki st 400 ng nba 05</small>

<small>D.S. Caner | et dang ket eb khíe nhau</small>

x0 | toin dong lye |T,=0075x,>VE

(ca) | hoc cng trình Trường học và nhì cơng cộng

<small>T= axn xây bing pach, đá khối ơ =</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

h chu kỳ dao động rng của nhà cao tằng theo các chương tình <small>tính</small>

Khi khai báo trong phần mềm phân ích kết cầu ta bỏ qua ảnh hưởng của lường xây <small>ch chèn ti cơng trình. Nhưng thực tế thì chúng vẫn có ảnh hưởng tối cơng trình, khỉ</small> được bỏ sung thêm các tắm tường gạch chẻn, rõ ràng chúng làm tăng độ. <small>cứng của cơng trình lên và từ đó làm giảm chu kì dao động của cơng tinh, Chính vi</small>

<small>vậy mà kết quả xác định chu kỷ dao động riêng của cơng trình khi sử dụng các chương</small> trình máy tinh thường lớn hơn khi tinh theo công thức thục nghiệm, đầy là một vin đề <small>các kỹ sw hay gặp phải khi xác định phản ứng động của nhà cao ting. Trong một bainghiên cứu của A. Kogak , A. Kalyoncuoglu & B. Zengin tại Thổ Nhĩ Ki [5], 3 ơng đãlàm thí nghiệm với các cơng trình có tưởng gạch chèn và khơng có tường gạch chèn.</small> Kết qua của bài nghiên cứu kết luận khi có thêm tường gạch chèn thì chu ki của cơng. <small>trình bị giảm di cịn khoảng từ 684-7696 so với Khi khơng có tường gạch chèn. Do đó</small>

<small>hi phân tích dao động bằng các phần mém kết cầu ta lấy chu ki nhân với hệ số giảm</small>

<small>chu kì do ảnh hưởng của tưởng gạch chén trung bình là 0,7.</small>

<small>“rong 1 bài đồ án tốt nghiệp do Ths. Nguyễn Hữu Anh Tuấn [6] hướng dẫn khi phân</small> tích dao động của chung cư HimLam có nhắc tới hệ số này, và ta thấy nó sắt với thực. tế nên ta lấy hệ

chu ki bằng phần

<small>giảm chu ki do ảnh hưởng của tường gạch chèn là 0,7 khi phân tích.</small>

phân tích kết cầu như Sap2000, Etab.... Trong nghiên cứu này

<small>khoa học đã</small> tức giả cũng kiến nghi sử dụng hệ số điều chỉnh là 0.7 như hai cơng

được cơng bố phía trên.

4) Cách xác định Khổ lượng cơng trình theo quy định

<small>Tải trọng: Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 2737-1995, Tải trong bản thân các cầu ki</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Bang 2.2. Cúc lip vật liệu edu tạo sản</small>

Xác định khi lượng tham gia dao động: Theo TCVN 9386-2012 [3] Mục 3.24 có quy định Giá trị thiết kế Ey của các hệ quả tie động do động đất gay ra phải được xác định

<small>theo công thức:</small>

s.-*a,

<small>«090A, 123 vais</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

"Như vậy khi ta tinh toán chu kỹ là hiệu ứng quán tỉnh của tác động động đất đối với <small>cơng trình cần phải xét tới các khối lượng liên quan tớ tất cả ác lực trọng trường xuất</small> hiện trong tổ hợp:

EGíị"£” ri x Qh.

“Trong đó: Gx, là tĩnh tải của tang thứ i

dul hoạt ti ca ng thứ

Xe là hệ số tổ hợp có xét đến khả năng là hoạt ải Qv, khơng xuất hiện trên tồn bộ cơng trinh trong thời gian xảy ra động dit. Hg số này còn xét đến sự tham gia <small>hạn chế của khối lượng vào chuyển động của kết cầu do mỗi liên kết khơng cứng giữa</small>

<small>Bi = @ x Vai</small>

<small>“Trong đó: và yo được xác định theo bảng sau</small>

<small>Bảng 2.3. Giá tr yas đối với nhà</small>

<small>Tác động</small>

<small>“Tải rong đặt lên nhà, loại</small>

<small>Loại A: Khu vực nhà ở, gia 03</small>

<small>Loại B: Khu vực văn phòng 03</small>

<small>Loại C: Khu vực hội họp %6</small>

<small>Loại D: Khu vực mua bán 06</small>

<small>Loại E: Khu vực kho lưu tit 08Loại E: Khu vực giao thông, trọng lượng xe < 30 kN 06Loại G: Khu vực giao thông, 30 KN < trong lượng xe < 160 kN. 03Loại H: Mái o</small>

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>“Bảng 24. Giá trị của ọ để tính tốn ye;</small>

<small>Loại tác động thay déi Ting ø</small>

<small>** Các loại tác động thay đôi được định nghĩa trong Bảng 2.3</small>

Đổi với các tầng sử dụng đồng thời làm văn phịng và nhà ở thì giá trị @ = 0,8 và <small>24</small>

<small>w x08</small>

<small>Đổi với mái</small>

<small>=> ver =Ix0=0</small>

Do số tầng dé sử dụng lớn hơn rất nhiều so với số lượng ting mái, để đơn giản trong. tính tốn ta coi hệ số ổ hợp của mái bằng hệ số tổ hợp của ác ting sử dụng đồng thỏi <small>Hệ số tổ hợp: ưa = 0,24.</small>

<small>Như vậy khối lượng tham gia dao động là TTT40.24HT,</small>

<small>) Cúc bước khai báo, xây đựng công trnh theo quy định trong Sup2000.</small>

<small>Khai bio đặc trưng vật liệu. (Sử dụng bê tông cắp độ bén B25 cho tồn bộ cơng trình.)</small>

<small>Define > Materials. -> Add new material</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>“Hình 2.1: Menu khai báo vật liệu trong Sap2000</small> Khai báo tiết diện dầm, cột:

<small>Define > Section properties > Frame sections</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>- Khai báo tiết điện sin, vách:</small>

<small>Define -> Section properties > Area sections</small>

<small>‘Concet Shel Section Design ParteModty/Show ShetOesion Parca.</small>

<small>Set Moder</small>

R31 _==—I

Hình 2.3: Menu khai báo tắt diện phin tử tắn, vỏ trong Sap2000 Khai báo hệ số khi lượng tham gia dao động khi tính chu kỳ dao động riêng.

<small>Define > Mass source</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Define Moe Source</small>

Tình 24: Menu khai báo khối lượng tham gia dao động trong Sap2000 2.2. Mối liên hệ giữa phương pháp tính và số ting của nhà nhiều ting <small>2.2. Cúc ví dụ tinh tốn</small>

()Cơng trình nhà l4 tig, độ cao 49,8m

“Theo TCVN 9386-2012: Thiết kế cơng trình chịu động đất (Mục 42.322) [3]

<small>Chon C, = 0,075 cho khung bê tông bêtông không gian chịu momen.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Nha có hệ thing chống gió bằng tường xây gạch. đá hoặc bêtơng thường:

<small>thức thực nghiệm tir các nước:</small>

<small>Baing 2.5. Tinh toxin chu kỳ theo cơng thức thực nhiệm cơng trình (1)Nước Tie gia Ti Don vies</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

* Theo kết quả phân tích từ phần mễm sap2000.

<small>"Ta. Papal ug ua] ma</small>

<small>L .</small>

ne= (HAT TPL 2 seston | Ci

<small>Phạm vi nghiên cứu của</small> ail các cơng trình có dạng dao động đầu tiên chiếm chủ <small>đạo nên sau khi phân tích mơ hình bằng phần mềm Sap2000, chỉ có 3 chu kỳ đầu tiên</small> được xuất ra đễ so sinh phân ích

Lấy 3 chủ kỹ dao động đầu tiên do máy chạy xuất rẻ

<small>T= 1,976 (s) dạng dao động riêng thứ nhất theo phương 24,8 (m)</small>

<small>Tt</small> A486 (s) dang dao động riệng thứ nhất theo phương 26,6 (m)

<small>‘Ts = 1,002 (s) Kiểm tra trên mơ hình Sap2000 thi thấy day là dang dao động xoắn nên</small>

<small>không xét trong nghiên cứu này.</small>

XXét đến ảnh hưởng của tường chèn, các chu kỳ tính ra này cần nhân với hệ số

<small>“chỉnh là 0,7 như đã thảo luận ở phần 2.1.2</small>

<small>=> Ty = 0,7x1,976 = 1,383 ()</small>

<small>Ts= 0,721,486 = 1,040 (s)</small>

(2) Cơng trình 11 ting cao 40,8m

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Bang 2.6. Tính tốn chu kỳ theo cơng thức thực nhiệm cơng trình (2)</small>

<small>Nước Tác giá T¡ Kết quả - Đơn vị: s</small>

</div>

×