Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.14 MB, 82 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CÁM ƠN
<small>Sau thời gian học tip và nghiên cửu, dưới sự hưởng dẫn tận tinh của các thay cô giáo,</small> trao dồi với các ban càng lớp, tôi đã tích lũy cho minh một số kiến thức nhất định về
<small>chuyên môn của ngành Dia Kỹ thuật xây dmg, Trường Đại học Thủy Lợi. Tơi đượchân tích ứng xử của</small>
cơng trình Ánh Quang Plaza - Sóc Trăng”.
<small>giao để tải luận văn Thạc sĩ</small> tường trong hỗ móng
"ĐỂ lãi của tối đã hoàn thành với nội dung như đã dé ra trong đề cương nghiền cứu với
sự nỗ lực cổ gắng của bản thân và sự hướng dẫn tận tinh của thầy PGS. TS Hồng <small>Hag. Tuy nh</small>
1 sót nhit định, cin được các thiy cô đồng gớp ÿ kiến nhằm tiếp tục hồn thiện <small>do thời gian và tình độ có han nên luận văn vẫn cơn tổn ti một</small>
<small>số th</small>
<small>Ign vănXing dụng cho các công việc chuyên môn,</small>
‘Toi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo giảng day tại Bộ môn Địa kỹ thuật, cảm ‘on cơ quan đã tạo điều kiện để tơi có thể hồn thành tốt luận văn. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thiy PGS. TS Hoàng Việt Hằng đã trực tiếp hướng dẫn
<small>luận văn.</small>
<small>Tôi</small> ing xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghi <small>đã tạo mọi điều kiện</small>
tốt nhất dé tơi hồn thành luận văn.
<small>Xin trân trọng cảm ơn!</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LỤC</small>
<small>DANH MỤC CAC BANG BIÊU.</small> DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT. MỞ DAU
1.1.Tổng quan về tình hình xây dựng hồ móng sâu ở thể giới và Việt Nam.
<small>1.1.1. Tình hình xây dựng hỗ móng sâu ở th giới</small>
<small>1.1.2. Tình hình xây dựng hồ móng sâu ở Việt Nam.</small> 12 Phân loại trồng vậy hỗ móng
1.2.1, Tường chin bing cọc xi mang dit
<small>11</small>
<small>2. Cir vin bê tông cốt thép dự ứng lục3. Coc bản thép</small>
<small>1.2.4, Tường liên tục trong đất</small>
1.2.4.1. Giữ ôn định bằng hệ dần thep hình
1.2.42. Giữ ôn định bằng phương pháp neo trong đất
1.2.4.3. Giữ én định bằng phương pháp thi công Top - down. 1.2.5, Tưởng chin bằng cọc khoan nhồi
L3.-Những vấn đ cần quan tâm khi thiết kế và th cơng hỗ móng sâu
<small>13.1, Tính tốn dp lực đất nước</small>
<small>1.3.1.1. Ap dụng lí luận áp lực dat</small> 1.3.1.2. Tính riêng áp lực đít
1.3.13. Phương pháp thí nghiệm xác định các thông số cường độ của đất
<small>1.3.2, Tính tốn bằng lý luậvà hiệu chỉnh theo kinh nghiệm.</small>
1.3.3. Hiệu ứng tồi gian, không gian của công tinh hồ móng
2.1. ite điểm của cơng trình hồ móng sâu
ƠN ĐỊNH TƯỜNG TRONG HO
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>3:2.Cơ sỡ lý thuyết bà tốn thiết kế hỗ móng sâu22.1. Các ngoại lực tác dụng</small>
222. Api dit
2.2.21. Các loại áp lực dt va điều kiện san sinh ra chúng 2.2.22. Lý thuyết cân bằng gối han của đắt
2.2.23. Lý thuyết W.J.W Rankine
<small>2.2.2.4. Lý thuyết áp lực đắt C.A. Coulomb:</small> 2.2.25. Ap lực đắt ở trạng thải tinh,
<small>2.23. Áp lực nước</small>
2.2.4, Ảnh hưởng của chuyển vị thân tường ci đối với áp lục đất
<small>225. Tải trọng thi cơng</small>
2.2.6. Áp dung tinh tốn
2.3. Phương php phần tử hữu han trong tính tốn hỗ móng sâu
'CHƯƠNG 3 PHAN TÍCH TÍNH TỐN CONG TRINH UNG DỤNG. 3.1. GIGI THIEU CƠNG TRÌNH
<small>3.11. Vitidialy</small>
<small>3.1.2. Qui mơ cơng trình3.3, Kícơng trình3.14, Địa chất cơng trình</small>
<small>3.15. Địa chất thủy văn</small>
3.2.PHÂN TÍCH HAI HỆ KET CẤU CHAN GIỮ.
<small>3.2.1. Phương pháp tính tốn:</small>
3.2.2. PHƯƠNG AN I: CU FSP4
<small>3.2.2.1. Hệ kết cầu chắn giữ</small>
32223. Kết quả phân ch
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC CÁC HÌNH ANH
Hình 1.1 Landmark 81 - Vietnam (nguồn: tekla com) 4 <small>1.2 Panorama Nha Trang (nguồn: panorama-aneu.com) 4</small> 1.3 Tuyển metro Nhỗn - Ga Hà Nội (nguồn: tapchigiaothong vn) 5 <small>Hình 1.4 Ta nhà văn phịng Vietbank ( nguồn: dungtien.com) 5</small>
<small>Hình 1,5 Hham Barw Tower Basement, Kuala Lumpur (gun: perimalaysia.com).5Hình 1.6 Thiết bị khoan. 6Hình 1.7 Trinh tự khoan 6</small>
Hình 1. 8 Chẳng vách bằng cọc xi ming 7 <small>Hình 1.9 Cấu tạo Joint cao su tại khớp nỗi của cir ?</small> Hình 1, 10 Câu ạo cọc bản bê tơng cốt thép dạng chữ W điển hình 8
<small>Hình 1. 11 Cọc ván bê tông cốt thép dự ứng lực (nguồn: 620chauthoi.com) 9</small>
1. 12 Thi công cọc ván BTCT dự ứng lực bing phương pháp xói nước kết hợp,
<small>búa rung (nguồn: ansonjsc com). 9</small>
<small>Hình 1,13 Cọc bản thép 1B</small>
Hình 1, 14 Tường chin ding cọc ban thép (nguồn: sheetpileinvietnam blogspot.com)
Hinh 1, 15 Thi công đào đất và hạ lồng thếp tường bamefte (nguồn: duyenhai vn)...!5
<small>Hình 1. 16 Cơng nhân gia cơng lồng thép tường vay (nguồn: bachy-soletanche.vn)... l6.</small>
Hình 1. 17 Tường chắn dùng cọc khoan nhdi (nguồn: bauervietnam.com). 16 Hình 2. 1 Quan hệ giữa áp lực đất với chuyển vị của tường. 2 <small>Hình 2.2. Vịng trịn Mohr ứng suit 6 điều kiện cân bằng giới han 24</small>
<small>‘Trang thái bị động và chủ động Rankine 25toán áp lực chủ động và điểm đặt theo Rankine 2ïtoán áp lực bị động và điểm đặt theo Rankine. 29áp lực chủ động cia đắt rời theo Coulomb. 30</small>
Hình 2. 7 So đồ tinh áp lực chủ động của dat dính theo Coulomb, 31 Hình 2.8 Sơ đồ tính áp lực chủ động của đất theo đỗ giải 31
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>10 Tính áp lực đất khi mặt dt lắp chéo nghiêng</small>
<small>11 Tính áp lực đất nghĩ khi mặt đất ngang, lưng tưởng đứng</small>
12 Biển đổi khác nhau của thân tường gây ra sực Khác nhau về áp he đất 1 Viti cơng tình Ảnh Quang Plaza - Sóc Trăng
2 Phối cảnh 1 tịa nhà Ánh Quang Plaza - Sóc Trăng 3 Phối cảnh 2 tịa nhà Ánh Quang Plaza - Sóc Trăng. <small>3.4 Mặt bằng mồng bè trên nễn cọc</small>
5 Mặt bing định vị hỗ khoan
<small>6 Mơ hình phần từ hữu hạn7 Các giai đoạn tính tốn</small>
<small>š Lưới chuyển vị khi đào tới cốt :2.1 m</small>
<small>9 Phổ chuyển vị của đất khi đảo tới cốt -2.1 m</small>
<small>10 Hướng chuyển vị của đất khi đào tới cốt -2.1 m</small>
<small>11 Phân bố các điểm chảy đèo của đất khi đảo tới e6t-2.1 m</small> 12 Sut lún nền dat khi đảo tới cốt -2.1 m.
<small>13 Chuyển vị ngàng của tường khi đào tới cốt 2.1 m14 Chuyển vị lưới khi đào tới cốt -47 m</small>
15 Phố chuyển vị của đất khi đào tới cốt 4.7 m.
<small>16 Hướng chuyển vị của đt kh đào tới cốt -47 m</small>
17 Biểu đỒ các điểm chay déo của đắt khi đào tới cốt 4.7 m <small>18 Sut lún nền đất khi đào tới cốt -4.7 m.</small>
<small>n vi ngang của tưởng khi đảo tối cốt ~4.7 mì</small>
30 Mơ hình phần từ hữu han (PA2)
<small>21. Các giải đoạn tinh toán (PA2)</small>
22 Chuyển vị lưới khi đo tới cốt -2.1 m (PA2),
<small>23 Phố chuyển vị của đất khi đào tới cốt -2.1 m (PA2)</small>
<small>24 Hướng chuyển vị của đắt khi đào tới cốt ©2.1 m(PA2)</small>
35 Biểu đồ các điểm chay déo của đất khi đo tới cốt -2.1 m (PA2)
<small>-2.1 m (PA2).</small>
<small>27 Chuyển vị ngang của tưởng khi do tới cốt -2.1 m (PA2)</small>
28 Chuyển vị lưới khi đảo tới cốt -4.7 m (PA2). 26 Sụt lún nền đất khi dio tới
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">29 Phổ chuyển vị của đất khi đo ti cốt 4.7 m (PA2) 6
<small>30 Hướng chuyển vị của đt khi đo tới cốt -4.7 m (PA2) 66</small>
31 Biểu đồ các điểm chay déo của đất khi đào tới cốt -4.7 m (PA2). 66 32 Sut hin nén dt khi dio ti cốt 4.7 m (PA2) or
<small>Hình 3. 33 Chuyển vị ngang của tường khi dao tới cốt -4.7 m (PA2) 67</small>
Hình 3, 34 Thơng sé đầu vào 68
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">DANH MỤC CÁC BANG BIEU
Bảng 1.1 Kich thước hình học mặt cất ngang của Cir vin BTCT DUL
<small>Bảng 1.2 Đặc tương hình học của Cừ vin BTCT DUL.</small>
‹ÿ thuật của Cừ ván BTCT DƯL.
<small>Bảng 1. 3 Các thông</small>
Bảng 2. 1 Các giải pháp thi công hỗ móng sâu dựa vào chiễu sâu hỗ móng
<small>Bang 3. 1 Chỉ tiêu cơ lý của đất</small>
<small>1010</small>
<small>4149</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">MỞ DAU <small>1inh cắpcủa đề tài</small>
Khai thác và sử dụng một cách có higu quả khơng gian dưới mặt đắt trong các đô thị
<small>hiện đại dang là xu thé của sự phát trién ngày nay. Những cơng trình ngắm, chẳng hạn</small>
như. ng tảu điện ngằm, các bai đỗ xe ngim..., hoặc một phản cơng trình nằm. cưới mặt đất như ting him của các cơng rnh.... ngồi việc phải chịu những tác động
<small>xung quanh không chỉ ở giai đoạn thi công mà côn ở giai đoạn sử dung.</small>
<small>Việc thi công các loại công trình ngầm như đã nêu trên rét phức tạp, nhất là wong</small> khơng gian đơ thị chật hep, có nhiễu các cơng trình lân cận như các cơng trình nhà cao
<small>tng, viên bảo tăng, di tích lich sử, hệ thống đường giao thơng hay hệ thơng kỳthể</small>
<small>thuật... có thé gây ảnh hưởng, chúng: lún, hư hỏng, phá hủy... hoặc</small>
gây mắt an tồn trong thi cơng, làm ảnh hưởng chit lượng. iễn độ thi cơng cơng trình. <small>Hiện nay, các đơn vị thi công đã áp dụng nhiều các biện pháp thi công khác nhau để</small> chống giữ vách hỗ đảo của các cơng tình ngằm. Các biện phip thi cơng phụ thuộc vào
<small>các điều kiện cụ thể của cơng trình cũng như thiết bị thi công được sử dụng. Tinh toánKhả năng chịu lục cũng như xác định cức chuyên vị, biến dang của kết cầu ở giai đoạnthi công một cách chính xác sẽ giúp cho việc lựa chọn biện pháp thi cơng hợp lí</small>
Luận văn nêu tổng quan những vin đề thiết kẻ, thi cơng hỗ móng sâu trên Thể giới, cũng như tại Việt Nam. Vấn đề thiết kế đảm bảo én định và an toàn cho việc thi công đào sâu trong đất luôn là bài tốn khó, dù có nhiều tiến bộ trong việc mơ phỏng bài ốn bằng các mơ hình điễn tả ứng xử của đất khả gần vớ thực tế nhưng vẫn côn xây <small>ra các sự cổ công trinh xây dựng, Luân văn này sẽ phân tích và sơ sánh kết quả tính</small> tốn của bai hệ kết cầu chắn giữ trong hỗ móng của cơng trinh Anh Quang Plaza - Sóc “răng nhằm rút ra một số kết luận, cơ s lý thuyết bài tốn thiết kể, th cơng bổ móng
<small>sâu, hy vọng có thể ứng dụng cho các cơng trình tương tự khác.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">2. Mục đích của để tài
“Tính tốn nội lực, chuyển vi, nội lực của tường vay và các kết cầu chắn giữ hỗ móng
<small>sâu bằng phương pháp phần tử hữu hạn theo hai hệ kết cầu chan giữ, có xét đến sự làm</small>
việc đồng thời giữa đất nền và kết cấu chồng đờ của hé móng cơng trình Anh Qu <small>os</small>
<small>Plaza - Sóc Trăng và đất nén bao quanh cơng tình</small>
So sánh kết quả tính tốn của bai phương án trên, đưa ra kết luận và kiến nghị wong quế trình thiết kế và thi cơng để đảm bảo an tồn và hiệu quả cho cơng tình.
<small>3. Dilượng và phạm vi nghiên cứu.</small>
Đối tượng nghiên cứu: Phân tích ứng xử của đất và tường tong hỗ móng cơng tinh Ánh Quang Plaza - Sóc Trăng.
Phạm vi nghiên cứu: Cơng tình Anh Quang Plaza - Sóc Trăng được nghiên cứu với <small>bai phương án hệ kết cầu chắn giữ hỗ móng: hg st dụng cử thép FSP4 với thanh chẳng</small>
<small>300, và hệsử dụng cọc dắt xỉ ming đường kính d=800mm với thanh chống H300,</small>
<small>lung nghiên cứ</small>
<small>Nghiên cứu tổng quan về hỗ móng sâu, kết cầu chắn giữ hồ đào sâu.</small>
<small>Phân tích lý thu</small> táp lực đất và kết
<small>Phân tích sự làm vige của hỗ móng sâu cơng trinh Anh Quang Plaza - Sóc Trăng cổ xét</small> đến sự làm việc đồng thời giữa kết cấu và đắt nén bao quanh.
<small>5. Cách tiếpận và phương pháp nghiên cứu</small>
<small>Tinh toán nội lực của hệ thanh chống, hệ tường vây theo các phương phip da lý</small>
<small>thuyết áp lục đất của Coulomb và tính tốn theo phương pháp phần tử hữu hạn với</small> việc sử dụng phần mém Plaxis 8 6 cho phép tính tốn kiểm tra én định của đất nền
<small>theo các giai đoạn thi công</small>
6. Kết quả đạt được
Dua ra kết quả tính tốn chuyển vị, nội lực kết cấu trong từng giai đoạn thi, từ đó có. những gii pháp thất ké cơng tình đảm bảo hiệu quả và an tồn đối với các cơng trình
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">'CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE HO MONG SÂU TRONG XÂY DỰNG CONG TRINH
<small>1.1. Tổng quan về tình hình xây dựng hồ móng sâu ở thé giới và Việt Nam1.1.1. Tình hình xây dựng hỗ móng sâu ở thể giới.</small>
Tại các thành phổ lớn rên thé giới, do vẫn để iy dumg và giá đất ngày cảng <small>tăng cao, nên tại các thành phổ đó đã kết hợp công nghệ kỹ thuật phát triển và biện</small> pháp thi công tiên tiễn đã xây dựng hẳu hết những cơng tình nhà cao ting đều có ting him,
Độ sâu cũng như số ting him phụ thuộc vào điều kiện địa chất, công nghệ và công. năng sử dung của cơng trình [1]. Đa phần cúc cơng trinh đều có từ 1 đến 3 ting him,
cá biệt có những cơng trình vi u cầu cơng năng sử dụng có đến trên 3 ting hi
dâu nhưc Tại Đài Loan, công trinh Taipei 101 cổ 101 ting trên nền, cũng 5 ting him,
<small>diện tích sản 412.500 m2. Tại A Rap Saudi, cơng trình Kingdom Centre là tồa nhà rất</small>
cao gồm 41 ting lầu và 2 ting him, tổng diện tích sàn 300.000 m2. Tại Hàn Quốc, sông tỉnh Lotte World Premium Tower, là siêu cao ốc 123 ting liu và 6 ting him,
<small>cao 556 mét [2].</small>
<small>11.2. Tình hình xây dựng hỗ máng sâu ở Việt Nam</small>
án ố lớn trên 6 một số thành phố lớn của Việt Nam [3], có chung vấn để như các thành pl
<small>Thể giới, củng với quá trình đơ thị hóa, tốc độ tăng din số nhất à tăng dân số cơ học</small>
<small>ngày cải quỹ đất tại các khu đô thị lớn ngày cảng bị thu hẹp, môi1g tăng nhanh n</small> trường sống và mỹ quan kiến trú bị ảnh hưởng. Do dé đã có rt nhiều các giải phấp
<small>khác nhau được nghiên cứu và áp dụng, và một trong những giải pháp để giải quyết</small>
bài ốn khơng gian ở các khu đơ thị đồ chính là khai thác không gian ngằm. Cho nên
<small>phương án xây dựng mới các đô thị luôn đặt ra mục tiêu là trệt để khai thác và s</small>
<small>cdụng không gian dưới mặt</small>
Việc xây dựng các loại cơng tình nồi trên dẫn đến xuất hiện nhiề loại hỗ móng sâu
<small>khác nhau ma để thực hiện chúng, người thiết kế và thi cơng cần có những biện phápchin giữ bảo vệ thành vách hé móng và cơng nghệ đào thích hợp về mặt kỹ thuật</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">kinh tế cũng như an toàn về môi trường và không gây ra ảnh hưởng xấu đến cơng trình) <small>lân cận đã xây dựng trước đó. Điễn hình là tại các thành phố như Hà Nội và thành phd</small> Hồ Chí Minh đã sử dụng các ting him đưới các nhà cao ting với hỗ dio có chiều sâu dđến hàng chục mết. Vi dụ như A&B Tower gồm 29 ting lầu và 3 ting him, Saigon Centre là một khu phức hợp cao ốc gồm 39 sing lầu và 4 ting him, Vietcombank: “Tower gồm 40 ting liu và 4 ting him, Bitexco Financial Tower gém 68 ting liu và 3 <small>ting him, Téa nhà văn phòng Vietbank gồm 18 ting lầu và 3 ting him, Khách sạn</small> Hilton Saigon gồm 38 ting và Sting him, ..v.. điều này cho thấy xu hưởng xây dựng sông trình kết hợp sử dụng khơng gian bên dưới mặt dit rit ưu việt cho nhiều thập niên tiếp theo,
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Hình Ì.5 Tham Bara Tower Basement, Kuala Lumpur ( nguồn peimilaysia com)
<small>5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">1.2. Phân loại tường vây hỗ móng
Hiện nay tong thiết kế vi thi cơng hỗ móng sâu [3}6 loi tường vây chủ yêu như sau: 12.1. Tường chin bằng cọc xỉ măng đất
Coe trộn dưới sâu là một phương pháp mới dé gia cổ nền đất yêu nó sử dụng xi mang, ôi, vx... đ làm chất đng rin, nhờ vào may trộn dưới sâu để trộn cưỡng bức đắt yêu
<small>với chất đóng rin dung dịch hoặc là dang bột, li dụng một loạt phản ứng hia học</small>
<small>vật lý xây ra giữa chất đóng rin với đất làm cho đất mềm đóng rắn lại thành hình cọc.</small> tinh chín thê, nh ơn định và có cường độ nhất định
<small>“Chất lượng của trờng phụ thuộc vào tổng hợp các yếu tổ như địa chất, thiết bị, thiết kế</small>
<small>ty lệ trộn, qua trình khoan trộn và quản lý chất lượng. Kinh nghiệm va sự chuyên.</small>
<small>nghiệp của nhà thầu cũng đồng một vai trỏ rất lớn đổi với chất lượng của tường. Q</small>
<small>trình thi cơng được chia làm hai loại sau: sản xuất chất trộn và quá trình trộn. Sản xuất.</small>
chit rộn bao gomg quá trình định lượng, trộn, khuấy trong các thiết bị rộn. Qua tinh <small>thứ 2 là vận hành các thiết bị trong đó bao gồm tốc độ phun, lượng trộn thực và máy</small>
<small>Khoan</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Hình 1. 8 Chống vách bằng cọc xi măng</small>
1.2.2. Cừ ván bê tông cốt thép dự ứng lực
Cit vin bê tông cốt thép dự ứng lực (BTCT DUL) được chế tạo lần đầu bởi công ty PSS, Mitsubishi (Nhật Bản) cách đây hơn 50 năm. Trong vòng 20 năm qua, kết cấu tường chin sử dụng cọc bản bê tông cốt thép đã được áp dụng khá nhiều ở các nước Đông Nam Á trong đó có Việt Nam để bảo vệ các cơng trình ven sơng kết hợp với việc chống xói lở bở sơng, cơng tình hổ đào sâu. hệ thống kề các đường giao thơng có địa hình bắt lợi, hệ thống các đê, công, đập và các cảng sông, biển.
<small>‘Cac tắm cir bản BTCT DUL được liên kết với</small>
<small>một liên kết vững chắc. Để đảm bảo điều kiện khít nước, đặc biệt để ngăn chặn triệt để</small> nhau bằng khớp nỗi âm đương tạo thành Khi gặp phải vùng địa chất có hiện tượng cất đản, cát chảy giữa khớp nổi sử đụng một ật liệu kin nước (Joint) được chế ạo bằng nhựa tổng hợp có độ bin rit cao. Do bằng nhựa déo nên Joint khơng hé gây khó khăn trong q trình thi cơng.
Hinh 1. 9 Cấu tạo Joint cao su tai khớp nối của cir
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Cử ván BTCT DUL có nhiều dạng khác nhau như dạng sóng, dạng phẳng tuy nhiên <small>dang sóng W là loại thường gặp nhất.ong thực tẾ cọc bản bể tơng cất thép dang W</small>
có nhiều loại với chiều cao khác nhau từ W120 (cao 120mm) đến W600 (cao 600mm) và chiễu dài từ 6m đến 28m. BE rộng của cử được ché tạo định hình với ích thước 996mm. Cừ ván có cốt chủ thường là cốt thép dự ứng lực loại tao cáp 12,7mm, số lượng to cấp tỷ theo chiều di ict
<small>tar BẰNG coc ĐẦU ĐÓNG.</small>
<small>‘mar c&r BINHÌNH (MỜI CỌC } ar CAT ĐIÊN Hn (GA cọc]</small>
<small>Hình 1. 10 Cấu tạo cọc bản bê tông cốt thép dạng chữ W điển hình</small>
Coe bản bê tơng cốt thép với nhiễu tính năng vượt trội: cường độ chịu lực cao nhờ tiết
<small>điện dạng sóng và đặc tính dự ứng lực làm tăng độ cứng, khả năng chịu lực, giảm</small>
trọng lương, san xuất theo quy trình cơng nghệ tiên tiến nên chất lượng được kiếm soát
<small>chặt chẽ, chủng loại da dang, giá thành giảm, đặc biệt là thi công thuận tiện</small>
<small>Trong xây dựng cơng trình trong các thành phố dùng móng cọc ép, có thể dùng cử ván.</small> BTCT DUL ép làm tường chắn chung quanh móng. dé khi ép cọc, đất khơng bị dồn về
<small>những phía có thể gây hư hại những cơng trình lân cận (như làm nứt tường, lún.</small>
lệch..), Dây là một giải pháp thay thé trờng trong đất (đầy tối thiễu 600 - với chỉ phí xây lip rit cao) hoặc tường cir thép tong một số trường hợp như những trường hop
C6 nhiều biện pháp để thi công như: đồng bia đồng Diesel, dùng búa rùng. bing <small>phương pháp x6i nước kết hợp bia rung, phương pháp ép tỉnh kết hợp xổi nước,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Bảng 1. 1 Kích thước hình học mặt cắt ngang của Cử ván BTCT DUL
<small>Bảng 1. 2. Đặc trương hình học của Cử vin BTCT DUL</small>
<small>Cao | Dich | KC trie tung hos | MôMen | Mb dun mat cathinges SE y Gun ian ;</small>
<small>en | ond Yu(m) Yin) - líemQ | Zu(en3) Zien6)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Bảng 1. 3 Các thông số kỹ thuật của Cử vấn BTCT DUL,| Ra i cr)</small>
<small>init |m|mÌmị— 1n [3 [a6 [5555 sr so os |] a] ||] wow</small>
<small>1.2.3. Coe bin thép</small>
“Tường chin dit hỗ do bằng cọc ban thép là một trong cúc giải pháp dao đất hồ lộ <small>thiên dựa trên tính tốn điều kiện cho phép của các đặc trưng địa chất cũng như hiện</small>
<small>trạng tên gi của công nh lần cận. Đồ là xế về độ bên và ổn định cục bộ theo từngmặt cắt địa chất của từng hồ khoan sao cho việc thi công hỗ đảo sau này là khả thi, hạn</small>
chế tối da các sự cố day trồi đất, trượt lở đất xung quanh hồ đảo làm ảnh hưởng đền.
<small>các công trình lân cận. Đặc biệt phải lựa chọn hệ thanh chống sao cho hạn chế biến</small>
dang tường vây và chuyển vị ngang tại đỉnh tường là tối thiểu
Phương pháp này phủ hợp với độ siu hổ đào không quả 5.7m thích hợp với nề đắt <small>u có mục nước ngằm cao, thi công không phức tap.</small>
<small>‘Uu điêm của cọc bản thép là:</small>
<small>- Khả năng chịu ứng suất động khá cao (cả trong q trình thi cơng lẫn trong</small>
<small>‘qui trình sử dụng),</small>
<small>in</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>~ Khả năng chịu lực lớn trong khi trọng lượng khá</small>
<small>= Coe ván thép có th nổi dễ ding bằng mối nối hàn hoặc bulông nhằm gia ting</small>
chiều đài
~ Coc vân thép có thể sử dụng nhiề lin, do đồ có hiệu quả về mặt kinh tế
<small>"Nhược điểm của cọc bản thép là:</small>
- Độ cứng tương đối thấp, nếu biện pháp chống đỡ không hợp ý, cọc sẽ bị biển <small>dang và tại đình cọc chuyển vị ngang rất lớn làm gia tăng dịch chuyển đất quanh hỗ</small> đảo, gây ra lún đất nén và tt u làm nứt vỡ kết cấu cơng trình lân cận, gây hư hông <small>hệ thing cổng ngằm hay các kênh kỹ thuật trong thành phổ, nứt mặt đường giao thông.</small>
Trong cả q thi cơng đảo đắt hồ móng kéo dài xét mặt thì phương pháp. này thường phát sin hiện tượng rò rỉ nước ngim qua cử lâm day nổi dit đây hỗ đảo
<small>~ Hệ thanh chống ngang, chống xin không hạn chế một cách tuyệt đối được các.</small>
<small>chuyễn vị lớn tại đỉnh tường cử nếu kích thước hồ đảo rộng và lớn.</small>
<small>= Do cần thiết phải sử đụng nhiều ting, nhiề lớp thanh chống cho tưởng cir sẽ</small>
gây trở ngại các hoạt động máy đảo đất di l sử dụng máy dio cỡ nhỏ, vi vậy phải đảo <i bằng biện pháp thủ công nên thời gian thi công phần ngằm kéo rất đi.
Ngày nay cọc bản thép được sản xuất với nhiều hình dang, kich thước khác nhau với. sắc đặc tính về khả năng chịu lực ngày cảng được cả thiện. Ngồi cọc bản thép có mặt sắt ngang dạng chữ U, Z thơng thường cịn có loại mặt cắt ngang Omega (W), dang tắm phẳng cho các kết edu tường chin trồn khép kin, dạng hộp được cấu thành bởi 2
<small>co U hoặc 4 cọc Z hàn với nhau.</small>
Về kích thước, cọc ván thép có bề rộng bản thay đổi từ 400mm đến 750mm. Sử dụng cọc có bd rộng bản lớn thường dem lại hiệu quả kinh tế hơn so với cọc có bể rộng bản nhỏ vi cần ít số lượng cọc hơn nếu tính trên cùng một độ dải tường chắn. Hơn nữa,
<small>việc giảm số cọc sử dung cũng có nghĩa là tiết kiệm thời gian và chỉ phi cho khâu hạ</small>
coe, đồng thời làm giảm lượng nước ngim chảy qua các rãnh khóa của cọc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">“Chiều dai cọc ván thép cỏ thể được chế tạo lên đến 30m tại xưởng, tuy nhiễn chiều dài <small>thực tế của cọc thường được quyết định bởi điều kiện vận chuyển (thông thưởng từ 9</small>
<small>«én 15m), iêng cọc dang hộp gia cơng ngay tai cơng trường có thé lên đến 72m.</small>
Coe bản thép sẽ được đồng hoặc rung để hạcọc thép vào trong đất, cọc bản thep sẽ được thu hồi tái sử dụng khi thi công xong phan ham.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">te trong đắt
<small>là một loại cọc khoan nh, nhưng khác cọc khoan nhồi về hình dạng tiết</small>
điện, và phương pháp tạo lỗ. Tường thường diy 600:800mm để chin giữ én định hỗ
<small>móng sâu trong q trình thi cơng. Tường có tiết diện chữ nhật, chữ thập, chữ I, chữ</small>
HL... va được tạo lỗ bằng gầu ngoạm. Chiểu rộng tưởng thay đổi từ 2.6 m đến 50 m. Các đoạn tường được liên kết chống thắm bằng goăng cao su, thép và làm việc đồng thời thông qua dim định tường và dim bo đặt áp sát tường phía bên trong ting him.
<small>Tường có sức chịu ti lớn hơn nhiều so với cọc nh (có thể lên hơn 1000T) nên dùng</small> cho những cơng trình có tải trọng dưới móng rất lớn. Và thường sử dụng khi kết hợp.
<small>lim trồng vậy và móng cho cơng tình. Tuy nhiên giá thành thi công loại mồng này</small>
thường đắt hơn nhiều (do công nghệ thi công) so với dùng cọc khoan nhồi. Turing thường được giữ ơn định trong q tình thi cơng bằng các giải pháp su:
<small>12.41. Giữ ẫn định bằng hệ dan thé hình</small>
<small>Số lượng ting thanh chống có thể là 1 ting chống, 2 ting chống hoặc nhiều hơn tuỷ</small> theo chiều sâu hỗ đào, dụng hình học cũa hd đo và điều kiện địa chất thuỷ văn trong
<small>phạm vi chu sdu tưởng vậy.</small>
<small>a, Uw điểm.</small>
“Trọng lượng nhỏ, lắp dựng va tháo dỡ thuận tiện, có thé sử dụng nhiễu in, Can cứ vào tiến độ đào đất có thé vừa đảo, vừa chồng, có thé làm cho tăng chặt nếu có hệ thơng. kích tăng đơ rất cổ gi cho việc bạn chế chuyển địch ngang cũ trồng.
<small>bNhape điểm</small>
Độ cứng tổng thể nhỏ, mắt nối ghép nhiều. Nếu cấu tạo mắt nỗi không hop lý và thi <small>công không thoả đáng và không phủ hợp với yên cầu của thiết kế, dễ gây ra chuyển</small> dich ngang và mất én định của hố đảo do mắt nối bị biển dạng.
<small>1.2.4.2. Giữ én định bằng phương pháp neo trong đất</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>“Thanh neo trong dit đã được ứng đụng twong đối phổ bién và đều Ii thanh neo dự ứng</small>
<small>lực. Neo trong đất có nhiều loi, tuy nhiên dùng phổ biển trong xây dựng ting him nha</small> cao ng là neo phụt
<small>a. Ui điểm.</small>
Thi công hỗ đảo gon gang, có thé áp dụng cho thi cơng những hồ dao rất sâu.
<small>b.NMược điển</small>
<small>Số lượng đơn vị thi công xây lắp trong nước có thiết bị này cịn ít. Nếu nền dat yêu sâu.</small>
1.2.4.3. Giữ ấn định bằng phương pháp thi công Top - down
<small>Phương pháp thi công này thường được dùng phổ biển hiện nay. Để chồng đỡ sản ting</small>
hm trong q trình thi cơng, người ta thường sử dụng cột chống tạm bằng thép hình.
<small>“Trình tự phương pháp thi cơng này có thé thay đổi cho phủ hợp với đặc điểm cơngtrình, trình độ thi cơng, máy móc hiện dai có.</small>
a. Uin điểm:
“Chống được vách đt với độ én định và an toàn cao nhất. Rắt kinh tế, tin độ thi công
<small>b,Nhược điểm</small>
Kết cau cột tầng him phức tạp, liên kết giữa dim sin và cột tường khó thi công, công. tác thi công dit trong không gian ting him cổ chiều cao nhỏ khổ thực hiện cơ giới Nếu lỗ mở nhỏ thì phải quan tâm đến hệ thơng chiếu sáng va thơng gió.
<small>Is</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Hình 1. 16 Công nhân gia công lồng thép tường vay (nguồn: bachy-soletanche.vn) 1.3.5. Tường chắn bằng cọc khoan nhôi
‘Coe khoan nhỏi là cọc bê tông đúc tại chỗ, được chế tạo bằng cách khoan lỗ, đảo đất, đồng khuôn su trong đất ti cao trình thiết kể rồi tến hành đổ bê tông lắp dy tạo ra <small>co ngay vị tr thiết ké, Đường kính cọc thường từ 600mm đến 3000mm, chiều sâu hạ</small> cọc cũng thường từ 30m đến 60m.
<small>a.Uũu điểm.</small>
Độ sâu thi công lớn; sử dụng được với hầu hết các điều kiện địa kỹ thuật, khả năng,
<small>chịu lực cao; có kha năng chịu được tải trong động.</small>
<small>b,Nhược điểm</small>
Giống cọc bamete
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">1-3. Những vin đề cần quan tâm khi thiết kế và thi công hổ móng sâu
Khi thết kế, thi cơng hỗ móng sâu [3] cần phải tuân thi các nguyên tắc sau nhằm đảm, bảo độ an tồn, đảm bảo tính hợp lý về kinh tế và tiến độ cơng tỉnh:
~ An tồn: Đáp ứng u cầu về cường độ, tính ơn định và sự biến dạng của kết sấu chin giữ, đảm bảo an tồn cho cơng trinh xung quanh,
<small>~ Hợp lý về kinh tế: Ngồi ngun tắc đảm bảo an tồn cơng trình cần phải xác</small>
<small>định được phương án thiết kế thi cơng có hiệu quả kinh tế kỹ thuật phù hợp với các</small>
<small>điều kiện địa chất, vậ liệu, thiết bị, nhân cơng và tién độ cơng trình</small>
~ Tinh khả thi: Trên nguyên tắc an toàn và kinh tế thi edn phải xem xét tính khả thi của thiết kế và biện pháp thi công hỗ mồng, ạo điều kiện thuận lợi cho thi công, rit ngắn thoi gian thi công, sử dụng thiết bị sẵn có v.v.
Ve mặt t <small>iu chin giữ hồ móng và nền thường phải thda mãn một trong hainhóm trang thái giới hạn sau đầy:</small>
<small>= Nhóm lcằn thơa mãn về:</small>
<small>+ Ơn định vị trí của tường, chống trượt, lật, xoay.</small>
<small>+ Ơn định sức chịu tải và ơn định cục bộ của nên,</small>
<small>+ Cường độ của các cầu kiện và mỗi nỗi</small>
<small>+ Sức chịu tải và độ bền của các kết cầu neo.</small> + Ôn định và dd ben cia kết cấu thanh chẳng
<small>+ Ôn định thắm của nền.</small>
<small>= Nhóm 2 cần thơa mãn về:</small>
+ Tinh theo biến dạng. <small>„ tưởng chắn và cầu kiện của nó.</small>
<small>+ Tinh các cấu kiện của kết cầu tường theo sự phát triển của vết nứt:</small> + Ôn định cia thành hỗ đảo khi tường lim việc trong đất
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>+Kế</small> ảnh hưởng của hồ đ <small>sơng trình lần cận</small>
VỀ mặt th công cần ch ý:
<small>~ Đặc điểm công nghệ va trình tự thi cơng.</small>
<small>~ Bơm hút nước, neo đất, kết sấu thanh chống:</small>
<small>= Kha năng thay đổi các đặc trưng cơ lý của đất có liên quan tới quá trình</small>
<small>Khoan, đồng và các tác động cơng nghệ khác.</small>
<small>~ Sự cần thiết của kết cầu chắn giữ chẳng thắm nước.</small>
+ Sự cẩn thiết ding các giải pháp kết edu để giảm áp lực lên tường chin ( cấu
<small>kignii ta tải trong, vai địa kỹ thuật...)13.1. Tính tốn áp lực dit, nước</small>
1.8.1.1. Ấp dụng lí luận áp lực đắt
Trong nhiều năm qua, giới khoa học kỹ thuật ở Trung Quốc|3| đã làm nhiều thí nghiệm nghiên cứu về áp lực đắt của cơng trình hồ mồng và cho thấy rằng kết qu tính <small>tốn theo lí luận áp lực đắt kinh điển là tương đối phù hợp với thực té tại các vùng đắt</small> Cịn các vùng đất khơng bão hỏa, tinh tốn áp lực đất đăng lí uận áp hve đất kinh
<small>điển và các phương pháp thí nghiệm để xác định các chỉ tiêu cường độ, với kết qua</small>
tính tốn thường có chênh lệch nhiều so với thực tế. Với các vùng dat có mực nước. ngầm sâu, độ âm của đất thấp tỉ lại tổ m quá an tần
1.3.1.2, Tinh riêng áp lực dat, nước
<small>Hiện nay, các chuyên gia ở nhiều nước thường tinh riêng áp lực đắt với loại đất có tính</small> thắm nước mạnh như cit, si, da... điều này rên căn bản đã được công nhận rộng ri
<small>thì nhận thức.</small>
<small>đề với áp lực đất nước của loại đắt có tính thắm ít như đất min, đắt sétcơn khác nhau,</small>
<small>1.3.1.3. Phương pháp thí nghiệm xác định các thông số cường độ của đắt</small>
“Thông thường việc xác định các thông số về cường độ [4 |5]của đắt chưa phản ánh chuẩn xác và đầy đủ như thực tế của đắt, dẫn đến việc ảnh hưởng kết quả của việc tính
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">tốn áp lự đất. Bên cạnh đó việc cũng một thơng số được thi nghiệm rên nhiễu thí bị <small>khác nhau và nhiều phương pháp thí nghiệm khác nhau lại cho kết quả khác nhau</small> Ngồi ra, cường độ của đắt nén sẽ có biển đổi theo thai gian thi công, không phải là hing số. Vi vậy khi thực hiện thí nghiệm thi nguyên ắc là hốt sức cố gắng đổ có kết
đất nền.
1.3.2, Tính tốn bằng lý luận và hiệu chỉnh theo kink nghiệm
<small>Do có nhiều ngun nhân làm cho kết quả tính tốn chưa đủ tin cậy, như một số tính.</small>
chat của dat cịn khó biểu thị bằng định lượng, có tính phân tán lớn và trị số còn nhiễ
<small>ảnh hưởng bởi phương pháp đo. Bên cạnh lý luận về cơ học đất chưa hồn thiện. Vì</small>
vậy cần thiết phải có sự hiệu chỉnh bằng kinh nghiệm thực tiễn. <small>1.3.3. Hiệu ứng thời giam, khơng gian của cơng trình hồ móng</small>
Diy là đặc tng chủ a của cơng trình hỗ móng, trong đó hình dạng mặt bằng, độ
<small>sâu dio, hoàn cảnh xung quanh, n dải trọng, thời gian đào hồ dài hay ngắn, đều.</small>
số ảnh hưởng chịu lực và biển dạng. Nhất là trong những vũng đất ếu, do
<small>đảo hỗ và hạ nước ngằm sẽ lâm cho nước trong dit bin đổi, do đồ cần phải kể đến</small>
trạng thái chịu lực không gian cũng như trạng thái ứng suất và biển dạng thay đổi theo.
<small>thời gian của nó</small>
“Chúng ta chú ý đến lúc đào hỗ móng tại vùng đất yếu, hiệu ứng khơng gian - thời gian vô cùng quan trọng, kịp thời chống giữ thi sự cố không xay ra và ngược lại sẽ gây ra <small>cảnh hưởng rắt lớn đến hồ móng cũng nh các cơng trình lần cận,</small>
1.3.4. Khống chế mực nước ngầm.
<small>cố cổ liên quan tới nước ngằm. Cho nên, thiết kế kết cầu ngăn nước phải căn cứ vào</small>
điều kiện địa chất thủy văn, tham khảo các cơng trình xung quanh, áp dụng các biện
<small>pháp chuyên môn hữu hiệu</small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Chit lượng chống thắm của kết cấu ngăn nước vô cùng quan trong, nhưng sự biển
<small>dang của kết cầu chắn giữ lại là nguyên nhân chính gây ra sự thắm nước qua tườngchấn</small>
1.3.5. Khống chế biến dang của hỗ móng.
<small>ay chính là nội dung quan trong của hiệu ứng thời gian, không gian, cũng là một vẫn</small>
để lớn được moi người chú ý trong cơng trình hồ móng. Vấn đề biển dạng của bố móng bao gồm dit ở vũng hồ móng do đảo hồ, hạ nước ngằm lim cho mặt nền bị biển <small>dang lún xuống, đồng thời cũng bao gồm vin dé ban thân kết cầu ching giữ biển dạng</small> nghiêng vào phía trong hổ.
1.4. Kết luận chương 1
<small>“Chương 1 đã nêu tổng quan về tỉnh hình xây dựng cơng trình ngầm trên thé giới và tại</small>
Việt Nam trong những năm gin đây, và cho thấy được tính hiệu quả và sự cản thiết của việc xây đựng các cơng trình ngằm hiện nay. Và nêu ra một số giải pháp tường
<small>vây thông dụng hiện nay, nêu ưu điểm, nhược điểm từ đó đánh gid, lựa chọn để ápdung cho cá</small> ng trình có ng him và tỉ cơng hồ móng sâu
<small>Bên cạnh đó nêu ra những vẫn đề quan trọng cần quan tâm về nguyên tắc thết kể, về</small>
tm quan trong của thông số cơ lý của đất từ kết quả thí nghiệm, về tinh bin thiên của dắt nén, v8 những khía cạnh ma trong tinh toán chưa thể hiện được. D8 ngăn chặn đến mức tối đa sự cổ đổi với cơng trình.
<small>“Trong chương này cũ 1g cho thấy vi</small>
<small>nghiệm của người thiết kế, người thì cơng, các thiết bị vả kỹ thuật thi cơng có ảnh.thiết kế thi cơng hé móng sâu cần đơi hỏi kinh</small>
hưởng trực tiếp đến chat lượng cơng trình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">CHƯƠNG 2 CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỐN ÔN ĐỊNH TƯỜNG TRONG HO MONG SÂU
<small>241, Đặc điểm của cơng trình hỗ móng sâu</small>
<small>‘Theo đã phát triển xây dựng của các thành phố lớn hiện nay, các cơng trình cao ting</small>
<small>kết hợp ting him lại thường tập trung ở những khu đắt nhỏ hẹp, mật độ xây dựng lớn,</small>
<small>ddan cu, giao thông đông đúc, điều kiện để thi công cơng trình đều rất khó khăn. Lncó các cơng trình lân cận. Do đó cơng trình buộc phải đáp ứng được sự an toàn, đảm</small>
"bảo về yêu cầu én định và khống chế chuyên vị [a rit nghiêm ngặt
<small>Va các cơng trình nay hiện nay dang phát triển theo xu hưởng có độ sâu lớn, diện tích</small>
<small>tơng, quy mơ cơng trình ngày cảng tăng lên.</small>
Bén cạnh đồ điều kiện dia chất thay đổi phức tap, tinh không đồng đều của điều kiện
<small>dia chất thuỷ văn thường làm cho số liệu khảo sát có tính phân tán lớn, khó đại điện</small>
được cho tỉnh hình tổng thé của các ting đắt hơn nữa tính chính xác cũng tương đối thấp đã lâm tăng thêm khô khăn cho công tc thết kế và shi cơng hồ móng
Hỗ móng là hạng mục cơng trình có giá thành cao, khối lượng cơng việc lớn, u cầu.
<small>kỹ thuật thi công phúc tạp, phạm vi ảnh hướng rộng, nhiều nhân tổ biển đổi, sự cổ hay</small>
<small>xây ra là một khâu khó vé mặt kỹ thuật. Một trong các nhân tổ đ là điều kiện đất you,</small> mực nước ngằm cao rit a sinh ra trượt lờ khối dt, mắt dn định hỗ mồng, thân cọc bị <small>chuyển dich vị trí, đáy hồ tồi lên, kết cấu chắn giữ bị đò nước nghiêm trọng hoặc bị</small> chảy đất... làm hư hại hỗ móng, uy hiếp nghiêm trọng các cơng trình xây dựng, các cơng trình ngằm và đường ống xung quanh.
Cơng trình hỗ móng bao gồm nhiều khâu có quan hệ chặt chẽ với nhau như chắn dat, chống giữ, ngăn nước, hạ mực nước, dio đất...rong đó, một khâu nào đỏ thấ bại sẽ <small>din tới cả cơng trình bị đổ vỡ, và nếu để xảy ra sự cổ thi sẽ vơ cùng khó khăn, gây mắt</small> an toàn về con người cing như thiệt hại lớn v kính .
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>22. Cơ sở lý</small> thuyết bài tốn thiết kế hồ móng sâu
<small>Bài tốn thiết kế hổ đào sâu cllà việc tính tốn tường vay và hệ kết cấu chống đỡtưởng vay đảm bảo được cường độ và độ dn định trong suốt quá trình thi công va trong</small>
~ Tải Họng truyền từ mồng qua mơi trường đất của cơng trình xây dụng trong <small>phạm vi vùng anh hướng ( ở gần chân tường cit)</small>
<small>- Tải trọng thi công: 616, cần cẩu, vật liệu xếp trên hiện trường, lực neo giữ</small>
<small>tưởng cử,</small>
<small>- Tải trọng phụ do biển đổi nhiệt độ.</small>
<small>Tuỷ theo các điều kiện khác nhau mà các loại tai trong sẽ xuất hiện ở các dạng khácnhau</small>
2.2.2. Ap lực đất
2.2.2.1. Các loại dp lực đắt và đi liện sản sinh ra ching
<small>Khi tính tốn xúc vào bềsấu tường cử [7] [8] I9]. áp lực tắc động vio bề mặt</small>
mặt của tường cir với thé đất gọi là áp lực đất. Độ lớn và quy luật phân bố của áp lực. đất có liên quan tới các nhân tổ hưởng và độ lớn của chuyển vi ngang của kết cấu <small>tường cit, tinh chất của dat, độ cứng và độ cao của tường cir chắn giữ, nhưng do việc</small> xác định chúng khé phức tạp ngay trong trường hợp đơn giản nhất nên hiện nay vẫn dng lý thuyết Coulomb với những hiệu chỉnh bằng số liu thực nghiệm
ĐỂ phân tích định tính và định lượng áp lực đất tác dụng lên tường cử Terzaghi đã làm.
<small>thí nghiệm mơ hình tìm hiểu mỗi quan hệ giữa áp lực đất và độ dịch chuyển của tưởng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Kết qua cho thấy, khi tường cir chuyển vị về phía đất dip, áp lực đất tác dụng l
<small>tường cừ giảm từ giá tỉ ban đầu ứng với rạng thai tinh Ea tới giá tr áp lực chủ động</small>
E, khi trong khối đất hình thành một mặt trượt liền tục. Ngược lạ, nếu cho tường cử chuyển vị về phía đất ấp, áp lực đất tác dung lên tưởng tăng từ gi trì ban đầu Ey tối
vây ty theo hướng và chuyển vị tương đối của tường cir với đắt đắp, mã có thể hình <small>thành ba loại áp lực đất tác dụng lên tường với ba trường hợp sau đây:</small>
~ Khi tường cử bị khôi đắt xơ về phia khơng có đất thì khỗi đắt gây ra ấp lực
<small>day lên tường cử và sẽ dat tới giá trị áp lực đắt chủ động khi độ dịch chuyển đủ lớn.</small>
~ Khi tường ctr bị ngoại lực xô vẻ phía đất thì khối đất gây ra áp lực chống đối
<small>với tường cir và sẽ dat tới giá trị áp lực bị động khi độ dich chuyển của tường cử đủlớn.</small>
- Trường hợp tường ci đứng yên, khối đất gây ra áp lực đất ác dụng lên trởng
<small>cử gọi là áp lực đất tinh (đắt nghị) [2]</small>
<small>Teng thương [ tơngtdi | lạnghöckn | rangi</small>
<small>si hong asi dip] prota |g thgdeudl |p phates</small>
<small>—— ma" tr =x</small><sub>cannmega ee</sub>
pioesiaip do, Ốp - j phodfdếp Tình 2.1 Quan hệ giữa áp lực đt với chuyển vị của tường
<small>‘Qua thí nghiệm trên có thể thấy, trong ba loại áp lực đất trên thì áp lục đất bị động lớn</small> hơn ap lực đất tinh và áp lục đất chủ động là nhỏ nhất. Từ phân ích lý luận và thử nghiệm thực tiễn cho thấy, chuyển vị cin thiết khi phía sau trờng cir chắn đất dat đến áp lực đất bị động lớn hon rất nhiều áp lực đất chủ động.
<small>2B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">2.2.2.2, Lý thuyết cân bằng giới han của đất
Dem đường cong cường độ chống cắt và trang thái ứng suất ở một điểm nào đó trong dắt vẽ thành một hình tin ứng suất Morh, khi vòng ứng suất O1 với đường cường độ
<small>hạn. Từ tam giác AABOI ta có,</small>
<small>Bằng cách biển đổi ham số lượng giác, ta có mỗi quan hệ của các ứng suất chính khi</small> một điểm nào đó trong đắt ở trạng thi cân bằng giới hạ là
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">«tg suất chỉnh nhỏ nhất của 1 điểm nào đó trong đất <small>Clue dinh kết của đắt</small>
<small>góc ma sắt trong của đất</small>
<small>Khi điểm nào đó trong đất ở trạng thái phá huỷ cắt, thì trị số a của góc kẹp giữa mặt</small> sắt với mặt tác dụng của ứng suất chính lớn Oy i
<small>ay ands?</small>
<small>Hay anasto 4)</small>
<small>2.2.2.3, Lý tuyết WW. Rankine</small>
`WLJAW.Rankine căn cử trang thái ứng suất trong vật thé bán không gian vô hạn và điều kiện cân bằng giới hạn tại một điểm trong bán khơng gian đó đã tìm ra phương pháp. tinh tốn áp lực đắc. Xét trang thi ứng suất tại điểm M khi đó khối đất ở trạng thất tĩnh (cân bằng) thì mọi điểm đều ở trạng thái cân bằng dan hồi, khi đó:
“Thành phần ứng suất pháp tuyển của mặt phẳng ngang là:
<small>es)</small> “Thành phần ứng suất pháp tuyển của mặt phẳng thing đứng là:
<small>35</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Vòng trên Mohr ứng suit O, ở dinày không tiếp xúc với đường bao cường độ chịu</small>
sắt Khi ơ, Không đổi, ø, giảm nhỏ dẫn, vòng trên ứng suất O› iếp xúc với đường bao cường độ, th đất đạt đồn cén bằng giới hạn. ơ, và ơ, lin lượt là ứng suất chính lớn nhất và nhở nhất, khi đỏ ta có trạng thai chủ động Rankine, trong thé dat hai tổ mặt
trượt làm thành góc kẹp «= 45" + v6i mặt phing ngang (hinh ©), Khi ø, khơng đổi,
, tăng lớn dan, vịng tròn ứng suất Os cũng tiếp xúc với đường bao cưởng độ, thể đất dat đến cân bằng giới hạn. Khi đó ơ. là ứng suắt chính nhỏ nhất cịn ơ, là ứng suất
hinh lớn nhấ trong th đắc hủ tổ mặt trot làm thành góc ø =45°~” với mặt nằm <small>ngang (hình 4). khi d ta có trang thải bị động Rankine</small>
4. Giá thiết cơ bản và nguyên lý tink toán:
Khi khối đắt dip sau tường cờ đạt trang thái cân bằng giới han chủ động (do khối đắt day tường cừ về phía trước - phía khơng có dit), hoặc trạng thái cân bằng giới han bị động (đo ngoại lực xơ tường cử về phía su - về phía dit) tì mọi điểm trong khối đất da ở trang thái cân bằng giới hạn và thoa man điều kiện cân bằng giới hạn
ng tường cử thẳng dimg, mặt đắt nằm ngang, mặt tường ci trom nhẫn va khơng cổ
<small>ma sắt</small>
“rên cơ sở phân tích trạng thái ứng suất tại một điểm trên mặt ấp giáp giữa lưng tường cir và đất dip, Rankine tìm ra cơng thức xác định cường độ áp lực đít, từ đó vẽ biểu đồ cường độ áp lực đất dọc theo lưng tường cử rồi tính giá trị tổng áp lực đất và
<small>ác định điểm đặt của nó,</small>
b. Xúc định áp lực đất chú động:
<small>Xét rạng thái ứng suất ti M ta có:</small>
<small>¬. @</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Vì điểm M ở trạng thái cân bằng giới hạn nên ứng suất tại M thoả mãn điều kiện cân.</small>
<small>Hình 2.4 Sơinh tốn áp lực chủ động và điểm đặt theo Rankine</small>
4), Tường chắn dịch chuyển ra ngoài: b). Bat cát; . Bat sét
“Từ công thức (2.8) thấy rằng cường độ áp lực đất chủ động gồm hai phần: một phần do trong lượng đất gây ra (+ 7z ƑK, ) có tác dụng diy tường ci, một phần do lực dinh gây ra ấp lực âm (~2e/K, ) cổ tie dụng niu kéo tường ei, tức làm giảm áp lực đất lên tường cit. Kết quả cộng biểu đồ cho ở hình 2.4, trong đó tồn tai phần biểu đồ âm có tác
<small>dụng kéo tường cử lại. Do giữa</small> lắp và lưng tường không thể chịu ứng suất kéo, do đồ trong phạm vi lực kéo sẽ xuất hiện khe nứt, khi tinh toán áp lực đất chủ động thường bỏ qua phần biểu đồ âm đó và biểu đồ phân bổ áp lực đắt chỉ côn tam gi abe.
<small>Tại a, P, =+,</small>
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>“Trong đó: 7.- độ sâu giới han (độ sâu vùng chịu kéo).</small>
‘Tri số tông áp lực đất chủ động tinh bằng diện tích biểu đồ abe (hình 2.4):
<small>“Thay Z2 ở biểu thức (2.9) vào trên sẽ nhận được:</small>
PK, 2011 {Re 2.10)
<small>E, tác dụng tại điểm cách chân tường cử một khoảng (hình 24)</small>
“rong trường hợp đất rồi (c= 0) từ công thức (2.10) suy a
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>elỄ</small>
<small>"AK #20</small>
Hình 2. 5 Sơ đổ tính toán áp lực bị động vả điễm đặt theo Rankine 4), Tường chắn dịch chuyên vào trong: 8). Đắt cits). Đắt sét
<small>Trong đó</small>
<small>Ky - hệ số áp lực bị động theo lý luận Rankine.</small>
“Từ công thức (2.13) thấy ring cường độ áp lực đắt bị động gồm hai phần <small>37K - do trọng lượng khối đắt gây rà</small>
2ejK, - do lực dính gây ra
Ca hai phần áp lực đều có tác dung chống lại tường cử. Lực dinh của đắt làm tăng áp lực bị động đối với tường ci. Biểu đồ phân bổ cường độ áp lực đắt bị động nêu ở hình 2.5, biểu đồ có dạng hình thang. Tổng giá trị áp lực đất bị động tính bằng diện tích.
<small>inh thang và diém đặt ở trong tâm hình thang:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>5, = 30K, 2.16)</small>
<small>Điểm đặt ở trọng tâm biểu đồ tam giác như (hình 2.5)</small>
32.24, Lý thuyết dp lực dit CA.Conlomb:
<small><a. Nguyén lý tinh toán của lý luận Coulomb:</small>
Xét sự cân bằng của khối trượt dưới tác dụng của cúc lực, từ đó tim ra tổng gi trị,
dựng dựa trên các giả thiết cơ bản sau
<small>~ Tưởng chấn tuyệt đối cứng, không biển dạng</small>
~ Khi khối đất sau lưng tường chin đạt tới trang thấi cân bằng giới hạn (chủ động hoặc bị động) hi khối trượt là ật rắn tuyệt đi, trượt trên ai mặt AB và BC
~ Mặt trượt trong đắt là mặt phẳng BC đi qua chân tường chắn.
<small>+ Khi có ực dính th lực này sẽ phân bé đều trên mặt trượt BC</small>
¿Xúc định áp lực đất chủ động theo giải tích
Hình 2. 6 Sơ đồ tính áp lực chủ động của đắt rời theo Coulomb
<small>Đối với dit rời Coulomb xác định áp lực chủ động từ điều kiện dé khối trượt ABC cân.</small>
<small>bằng là đa giác lực phải khép kin (hình 2.6). Từ đa giác lực xác định được:</small>
<small>=_.1 (2.17)</small>