Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý giảm nước thất thoát thất thu tại công ty Cổ phần cấp nước Nhà Bè

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.83 MB, 114 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BO NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGHIÊN CỨU ĐÈ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUÁ

CONG TAC QUAN LÝ GIÁM NƯỚC THAT THOÁT THAT THU TAI CONG TY CO PHAN CAP NUOCNHA BE

Hoc vién cao hoc : TRAN CAO HIEN Lop : — 25CTNII-CS2

Mã số học viên : — 17816005

Chuyên ngành : Kỹ thuật co sở hạ tang Mã số : — 60580210

Người hướng dẫn khoa học : PGS. TS. DOAN THU HÀ

Bộ môn quan lý : Cấp thoát nước

Tp.HCM, thang 01 năm 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Trường Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ LỜI CAM ĐOAN

Họ và tên : TRAN CAO HIẾN

Ngày sinh : 28/01/1988

Cơ quan công tác : Công ty Cổ phan cấp nướcNhà Bè

Tác giả đề tài : Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác

quan lý giảm nước thất thốt thất thu tại Cơng ty cổ phần cấp nướcNhà Bè

Học viên lớp cao học: 25CTN11 — CS2

Chuyên ngành : Kỹ thuật cơ sở hạ tầng Mã số : 60580210

Tôi xin cam đoan cơng trình nay là cơng trình nghiên cứu thực sự của ca

nhân học viên dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Đồn Thu Hà. Cơng

trình này chưa được công bồ lần nào. Tất cả các nội dung tham khảo đều được trích dẫn nguồn đầy đủ và đúng theo quy định.

Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung và lời cam đoan này.

Học viên thực hiện

Trần Cao Hiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Trường Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ

LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô trong Khoa Cấp Thoát Nước - Trường Đại học Thủy lợi, đặc biệt là PGS.TS. Đồn Thu Hà đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập tại trường

giúp em hồn thành đề tài luận văn.

Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến phía Tổng Cơng ty Cấp nước Sài Gịn TNHH MTV và Cơng ty cổ phần cấp nước Nhà Bè đã cung cấp và tạo điều kiện cho em thu thập những dữ liệu quan trọng và số liệu cần thiết cũng như những thơng tin hữu ích để em có thể hồn thành đề tài này.

Với những nỗ lực và có gắng của bản thân trong quá trình thực hiện đề tài cũng

khó tránh khỏi những sai sót và khuyết điểm trong q trình thực hiện luận văn. Chính

vì vậy những ý kiến đóng góp từ Thầy Cơ và kiến thức được trang bị trong quá trình học tập tại Trường sẽ là nền tảng, hành trang quý báu giúp em hoàn thiện hơn chuyên môn nghiệp vụ phục vụ công tác tại đơn vị góp phần hồn thành nhiệm vụ sản xuất, cung cấp nước sạch an toàn, liên tục, chất lượng phục vụ nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nói chung và Cơng ty cổ phần cấp nước Nhà Bè nói riêng.

Em xin chân thành cảm ơn.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019

Học viên thực hiện

Trân Cao Hiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Trường Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ

MỤC LỤC

DANH SÁCH TỪ VIET TẮTT...---22¿-222+222++22EE22 E2... xi

2. Mục tiêu của để ti... ees eecsseeeesssneecssneessnseeessncessnscessnseessnseeesuneesnnseessneessneeesnneees 2

3.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của để tài... con tt HH TH HE kg tre 2

4. NOI dung nghién CUU 8 ... 2

Chương 1. TONG QUAN VE THỰC TRẠNG CONG TÁC QUAN LÝ GIAM

NƯỚC THAT THỐT THAT THU ...---2--©222+222v++++vEEv+eetrrxverrrrrreeree 4

1.1. Tổng quan về các giải pháp kỹ thuật giảm thất thoát nước đã thực hiện trong nước

1.1.2.1 Di đời đồng hồ nước ra ngồi khn viên bat động sản... 5

1.1.2.3 Đồng bộ vật tư thiết bị cấp nước...--- ¿cz+ccxerxerxerxerxrrerree 9

1.2.2 Cơ cấu tô chức, tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ phần cấp

nước Nhà Bè...-.- + 1t TT HT TH HT TH TT HT TH TT TT TT TH TH 13 1.2.3 Giới thiệu chung về mạng lưới cấp nước Công ty cô phần cấp nước Nhà Bè

Aang quan Ly... ee ...,. 15

Học viên: Trần Cao Hiển - CTN11-CS2 Page i

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Trường Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ

1.2.4 Thực trang công tác quản lý giảm nước thất thốt thất thu...-- 22

1.2.4.2 Tình hình thực hiện giảm nước thất thoát thất thu ...-.--- 26 1.2.4.3 Những giải pháp quan lý giảm nước thất thoát thất thu... 27

I9 002 0v 7... ... 29

Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYET VÀ THUC TIEN DE DE XUẤT CÁC GIẢI

2.1 Co sở ly luận

2.1.1 Vai trị của cơng tác quản lý giảm nước thất thoát thất thu...--- 33

2.1.2.2 Giới thiệu phần mềm thủy lực Watergems...--- 2-5555: 34

2.1.3.1 Tích hợp GIS và mơ hình thủy lực trong quản lý đường ống cấp nước..41

2.1.4 Các thành phần vật lý và phi vật lý của mạng lưới cần khai báo khi chạy

MO DIN 00001 ...4... 42

2.1.5 Các cơng thức tính tốn trong mơ hình ... - -- -- +5 + +++**+sx+exeersserssss 44

2.1.6.1 Thất thoát trên mạng lưới cấp 2 — Ong truyền dẫn...--- 46 2.1.6.2 Thất thoát trên mạng lưới cấp 3 - Ong phân phối ...--- 47

Học viên: Trần Cao Hiển - 25CTN11-CS2 Page ii

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Trường Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ

2.1.7 Các dạng thất thoát do quản lý ...---2-- 2+52+E+2E+2E2EESEEtEEeEEErrkerkerreree 49 2.1.7.1 Sử dụng nước bat hợp pháp (nước không qua đồng hỏ),... 49

"°Wão) 00v... 50

Chương 3. DE XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CONG TÁC QUAN LY

GIAM NƯỚC THAT THỐT THAT THU TẠI CƠNG TY CO PHAN CAP

À)JJ910)):7.022 0000 - .i^1^1)45à... 55

3.1.1 Giải pháp phân vùng tách mạng, tái cấu trúc mạng lưới hệ thống cấp nước

3.1.2 Giải pháp tăng ty lệ nước có doanh thu...- ¿55-55 s+scsssseerssereses 76 E NA) 02)... hd... 76

3.2.1 Giải pháp ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong công tác kiểm

3.2.2 Giải pháp nâng cao nhận thức về giảm nước thất thốt that thu trong cơng

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Học viên: Trần Cao Hiển - 25CTN11-CS2 Page iii

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Trường Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.4 : Ước tính nước thất thốt thất thu các khu vực trên thế giới...-- 10

Hình 1.6 : Biéu đồ ty lệ thất thoát nước ở các nước trên thé giới ...-..--- 11 Hình 1.7 Sơ đồ tơ chức cơng ty ..cceccccscsssesssesssesssssssssssessecsusssssssessscssecsusssesssecssecseseseessecs 14 Hình 1.8: Vị trí địa lý quản lý mạng lưới cấp nước khu vực Quận 4 và Quận 7... 15 Hình 1.9: Họa đồ mạng lưới cấp nước khu vực Quận 4 và Quận 7...---- 16 Hình 1.10 : Vị trí địa lý quản lý mang lưới cấp nước khu vực Huyện Nhà Bè và

Huyện Cần Giuộc, Tinh Long An...-¿-2:22¿©522S22EE22EEtEEEEEEESEEESEEeEEEerkeerkerrrees 17 Hình 1.11: Họa đồ mạng lưới cấp nước khu vực Nhà Bè , Cần Giuộc...--- 18

Hình 1.13 : Bản đồ phân vùng phục vụ nguồn nước cung cấp ...---. 21

Hình 1.15: Biểu đồ tỷ lệ chiều dài đường ống cấp 3...----2-525c2ccrsrxerxcres 24 Hình 1.16: Minh họa về khu vực DMA...--cc:¿c5vctcccxvstrkttrerrtrrrrrtrrrrrrrrrre 27 Hình 1.17 : Biểu đồ tỷ lệ thất thoát nước và lượng nước thất thốt...--- 31 Hình 2.1: Quy trình tích hợp GIS - WaterGEMS chạy mơ phỏng thủy lực... 41

Hình 2.2: Bang cân bằng nước o...ccccecsesssesssesssesssesssesscssessusssecssesssessseesesssesssesssesseseseesses 50

Hình 2.3: Lưu lượng điển hình DMA trong 24 gi0 ...eecceececsecssessessesseessessesseeseessesseeseess 51

Học viên: Trần Cao Hiển - 25CTN11-CS2 Page iv

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Trường Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ

Hình 3.8: Đồ thị quan hệ tỉ số lưu lượng và áp ÌỰC...-..-SccsSsseireirreirrsrrrree 69

Hình 3.9: Đăng nhập Nhabegis ... - -- -- c1 211223112 1212151111117 111111 rree 83

Hình 3.12: Danh bộ cần định vị...----¿¿--2222+++ttEEEErrrE.Errii 85 Hình 3.13: Tạo mới TOOlOX...-- - - G5 131211131211 111 1111 9111110 1111 021119 111g ve 85

Hình 3.15: Biên tập Model buI1Ïd€T...- .-- 5c 2+ 2221321322 EEEEEEEEErErrrrrrrrrrerree 86

Hình 3.17: Cong cụ trong System toOlOX€S... cece ccs eeeceeecseeeeeeeesseeeaeeeaeeaes 87

Hinh 3.18: Cong cu Add Join... eee ssessecsecsecsecseceeeeseeseeseeseeseesessesseseeseesesseaeeseeaes 88

Hình 3.19: Nhập các thông số cho công cụ Add Join ...c.ccecsesssesssesssessesssesssecstecseesseessees 89

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Trường Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ

Hình 3.24: Xây dựng các truy vấn cho cơng cu Select Layer By Attribute... 91

Hình 3.26: Nhập các thơng số cho công cu Feature Class To Feature Class... 92 Hình 3.27: Hộp thoại cơng cụ Feature Class To Feature CÏass...- --‹---++-s++ 93

Hình 3.31: Cửa số Catalog truy van Model builđer...--.----¿-s¿©scsz2cx+zszex 95

Hình 3.32: Model builder xây dựng hồn chỉnh... .-- 55c + xssexeerseerssresrs 95

Học viên: Trần Cao Hiển - 25CTN11-CS2 Page vi

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Trưởng Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ

DANH MỤC CAC BANG

Bảng 2.1: So sánh phan mềm EPANET và WaterCAD/WaterGEMS...- 38

Bang 3.3: Sai số khu vực bat lợi về mặt "n0 11 ... 62

Bảng 3.4: Thống kê lượng nước tiết giảm sau khi lắp đặt van điều áp...- 66 Bảng 3.5: Thống kê thông số 01 DMA điền hình ...---.2- 5¿©252©5++cx++zxzzxeex 67

Bang 3.6: Xác định lưu lượng khách hàng ban đêm ...-- -- 55 + *+++sesssexsss2 67 Bang 3.7: Xác định lưu lượng rò rỉ ban đêm... - ¿5+ 32+ 3+ EsEerreerserrssrrsrs 68

Học viên: Trần Cao Hiển - CTN11-CS2 Page Ix

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Trưởng Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ

Bảng 3.11: Lượng nước thất thoát phải giảm được tại các DMA...--- 82

Học viên: Trần Cao Hiển - CTN11-CS2 Page x

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Trưởng Đại học Thủy LợiLuận văn Thạc sĩ DANH SÁCH TỪ VIET TAT

Tổng Cơng ty Cấp nước Sài Gịn — SAWACO SaiGon Water Corporation

TNHH MTV

NHABEWASUCO] NhaBe Water Supply Company| Công ty Cổ phan cấp nướcNhà Bè

DMA District Meter Area Khu vực đồng hồ tổng GIS Geographic Information System Hệ thong thông tin dia lý

Water Distribution Modeling \ \

WaterCAD Phân mêm thủy lực WaterCAD and Analysis Software

Water Geographic Engineering ` `

WaterGEMS Phan mém thuy luc WaterGEMS Modeling Systems

Epanet Epanet Phan mềm thủy lực Epanet

Hệ thống thông tin địa lý của hệ

NHABEGIS thống cấp nước do NHABEWASUCO

quản lý.

GIS Geographic Information System Hệ thống thông tin địa lý Water Distribution Modeling : `

WaterCAD Phan mêm thủy luc WaterCAD

and Analysis Software

Caretaker Nhân viên phụ trách khu vực DMZ District Meter Zone Vùng quản ly đồng hồ tong

Ngơn ngữ lập trình trực quan được sử

Model Builder h 5 "P ved l

dụng đê xây dựng quy trình cơng vié.

HDPE High-density polyethylene Vat liệu nhựa nhiệt dẻo mat độ caoXNCNSNT Xí nghiệp cấp nước sạch nơng thônCTCPCNCL CHOLON WASUCO Công ty cô phần cấp nướcChợ Lớn

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Trưởng Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ

NGHIÊN CỨU ĐÈ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUÁ

CONG TAC QUAN LÝ GIAM NƯỚC THAT THOÁT THAT THU

TAI CONG TY CO PHAN CAP NƯỚCNHÀ BE

PHAN MO DAU

1. Tính cấp thiết của dé tài

Vấn đề nước sạch hiện nay đang là một thách thức lớn không chỉ đối với Việt Nam mà là của cả thé giới bởi nó có ảnh hưởng tác động đến các van dé sức khỏe,

kinh tế, xã hội... của mỗi quốc gia. Tài nguyên nước hiện nay đang bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi nhiều yêu tố như chất thải các nhà máy, khu công nghiệp, ô nhiễm môi trường do rác thai..., biến đổi khí hậu và nhiều yếu tố khác. Một trong những tác động xấu đến nguồn tài nguyên nước đó chính là việc sử dụng nước sạch một cách

lãng phí và quản lý nước kém hiệu quả.

Trên thé giới, ở bất kỳ một hệ thống cấp nước nào cũng đều bi thất thoát một

lượng nước nhất định Tuy nhiên do mức độ đầu tư trang thiết

bị kỹ thuật, điều kiện và thời gian làm việc, chất lượng thi công xây dựng các

cơng trình, năng lực quản lý của các hệ thống cấp nước khác nhau nên lượng nước thất

thoát ở mỗi hệ thống là khác nhau.

Hiện nay, quá trình đơ thị hóa diễn ra nhanh chóng cùng với sự bùng nỗ dân số

thì hệ thống cấp nước trên địa bàn Công ty cô phần cấp nước Nhà Bè quản lý đã khơng

cịn đáp ứng được nhu cầu phát triển cho tương lai. Mục tiêu đến năm 2020 tỷ lệ thất thốt nước của Cơng ty là 15%, do đó việc kéo giảm tỉ lệ thất thoát nước là nhiệm vụ

sơng cịn, có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơng ty. Đồng thời việc

giảm thất thốt nước nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng đồng

thời đảm bảo tính kế thừa trong tương lai, hướng đến sự phát triển bền vững như một

nhu cầu tất yếu.

Với các lý do nêu trên, việc chọn đề tai: NGHIÊN CỨU ĐÈ XUẤT CÁC GIẢI

PHÁP NANG CAO HIỆU QUA CONG TAC QUAN LÝ GIẢM NƯỚC THAT

THOÁT THÁT THU TẠI CÔNG TY CỎ PHẢN CÁP NƯỚCNHÀ BÈ” là rất cần

thiết và đáp ứng được yêu cầu thực tiễn.

Học viên: Trần Cao Hiển - CTN11-CS2 Page 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Trưởng Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ

2. Mục tiêu của đề tài

- Hệ thống hóa và phân tích thực tế hiện trạng cơng tác quản lý giảm nước thất

thốt thất thu tại Cơng ty Cổ phan cấp nướcNhà Bè; đánh giá ưu điểm, nhược điểm, các yếu tố tác động ảnh hưởng đến công tác quản lý giảm nước thất thoát that thu .

- Trên cơ sở nghiên cứu những mặt hạn chế, các nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao năng lực và hiệu quả công tác quản lý giảm nước thất thoát thất thu.

3. Y nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tai

- Ý nghĩa khoa học: vận dụng các phần mềm, tông hợp hệ thống cơ sở lý luận và kinh nghiệm về quản lý giảm nước thất thốt thất thu tại các đơ thị trong và ngồi nước từ đó làm cơ sở đề xuất áp dụng giải pháp cụ thé tại Công ty Cổ phan cấp nướcNhà Bè.

- Ý nghĩa thực tiễn: Áp dụng thực tiễn cho cơng tác giảm nước thất thốt thất thu

tại Công ty cô phan cấp nước Nhà Bè. Tổng kết đánh giá các kết quả thực hiện rút kinh

nghiệm nhân rộng đơi với các đơ thị có điêu kiện tương đồng.

4. Nội dung nghiên cứu

- Nghiên cứu thực trạng cơng tác quản lý giảm nước thất thốt thất thu tại Cơng ty Cổ phần cấp nướcNhà Bè.

- Phân tích hiện trạng, các yếu tố tác động ảnh hưởng đến cơng tác quản lý giảm nước thất thốt thất thu, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả

công tác quản lý giảm nước thất thoát thất thu.

- Vận dụng phần mềm WaterGEMS để xây dựng mơ hình thủy lực nhằm phân

vùng tách mạng, tái cấu trúc lại mạng lưới cấp nước và phần mềm ArcGIS để xây dựng công cụ Model Builder nhăm định vị danh bộ, kiểm soát đồng hồ nước.

5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 5.1 Cách tiếp cận

Đề đáp ứng được mục đích đề ra sử dụng cách tiếp cận sau: - Tham khảo các nghiên cứu trước.

- Tiến hành khảo sát, cập nhật thực trạng quản lý hiện nay.

- Xác định rõ các mục tiêu cần đạt được và các vấn đề cần cải thiện, khắc phục trong q trình quản lý giảm nước thất thốt thất thu.

Học viên: Trần Cao Hiển - CTN11-CS2 Page 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Trưởng Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ

- Dé xuất ý tưởng, tham khảo cán bộ hướng dan và chuyên gia 5.2 Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp hệ thống văn bản pháp quy, văn bản giảm nước thất thoát thất thu. - Phương pháp điều tra khảo sát thực tế, thu thập tài liệu.

- Phương pháp phân tích tơng hợp và xử lý số liệu - Phương pháp kế thừa và chuyên gia

- Phương pháp dự báo và sử dụng sơ đồ, họa đồ. 6. Kết quả dự kiến đạt được

- Tổng hợp và so sánh các đặc điểm, đặc thù, những khó khăn và thuận lợi trong cơng tác quản lý giảm nước thất thốt thất thu.

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý giảm nước thất thốt thất thu

tại Công ty Cổ phần cấp nướcNhà Bè.

- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý giảm nước thất thốt thất thu tại Cơng ty cô phan cấp nướcNhà Bè.

Học viên: Trần Cao Hiển - CTN11-CS2 Page 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Trưởng Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ

Chương 1. TONG QUAN VE THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUAN LÝ GIAM NƯỚC THÁT THỐT THÁT THU

1.1. Tổng quan về các giải pháp kỹ thuật giảm thất thoát nước đã thực hiện

trong nước và trên thế giới

1.1.1 Tổng quan chung về thất thoát nước

Nước thất thoát thất thu là lượng nước sạch sau khi được xử lý tại các nhà máy đưa vào mạng lưới cap nước nhưng không thu được tiên.

+ Các thành phần của nước thất thoát thất thu

- Nước tiêu thụ hợp pháp nhưng không thu được tiền là lượng nước tiêu thụ hợp pháp nhưng không thu được tiền. Lượng nước này chỉ có thể giảm được khi thay đơi chính sách. Lượng nước này bao gơm:

e Nước chữa cháy

« _ Nước súc xả đường ống trong cơng tác bảo trì mang lưới.

« Nuc dùng trong cơng tac lắp đặt đồng hồ miễn phí cho khách hang

« Cac điểm uống nước cơng cộng miễn phí...

- Thất thốt vơ hình (hay Thất thốt thương mại) là lượng nước mất di do:

« Sai số đồng hồ khách hàng (đồng hồ thiếu chính xác, cỡ đồng hồ không phù

hợp với mức tiêu thụ của khách hàng ...)

¢ Sai sót trong q trình đọc số đồng hồ nước

« Sai sót trong q trình xử lý số liệu (lỗi nhập liệu sai, khách hàng dùng

nước nhưng chưa có danh bộ ...)

« Do khách hàng gian lận, dùng nước bat hợp pháp (khách hàng tác động vào

đồng hồ để ghi nhận lượng nước dùng thấp hơn thực tế, đấu nỗi nước bat hợp

pháp không qua đồng hồ ...)

- Thất thốt hữu hình (hay Thất thốt cơ hoc/vat lý) là lượng nước mất đi trên hệ thong mạng lưới đường ống, phần nước này thường ton tại dưới dạng bể ống hoặc

TÒ TỈ:

Học viên: Trần Cao Hiển - CTN11-CS2 Page 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Trưởng Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ

e _ Trên ông chuyên tải và ông phân phôi.

e Trên các môi nôi, phụ tùng chuyên ngành cùng các thiệt bị mạng lưới gan trên mạng lưới đường ống cấp nước.

« Trén ống dich vụ trước khi vào nhà khách hàng.

¢ Nền và tường của các bề chứa dịch vụ.

« Tran nước qua bề chứa cung như tháp cắt áp trong khu vực + Ý nghĩa của việc giảm thất thoát nước

- Lượng nước thu hồi được từ việc giảm thất thoát nước giúp cắt giảm lượng nước thô khai thác để sản xuất nước sạch nhằm khai thác bền vững tài nguyên nước

- Trong điều kiện nguồn vốn tài chính ngày càng eo hẹp, giá nước khơng được điều chỉnh, tình hình tài chính đầu tư giảm tỷ lệ thất thoát nước theo chiều sâu cịn hạn chế. Do đó việc nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý giảm thất thốt nước trong thời gian tiếp theo là cần thiết và đáp ứng được nhu cầu thực tiễn tại Công ty.

- Bảo vệ môi trường: giảm lượng điện năng, hóa chất sử dụng sản xuất nước sạch góp phần giảm ơ nhiễm mơi trường...

- Bảo vệ hạ tầng đơ thị do việc thất thốt nước gây ra như xói mịn, sụt nên đường...

1.1.2 Giải pháp thực hiện tại các đơn vị trong nước

1.1.2.1 Di dời đồng hồ nước ra ngồi khn viên bat động sản

Đây là công tác quan trọng trong việc giảm nước không doanh thu và quản lý

khách hàng tại đơn vị nhằm chủ động trong công tác biên đọc chỉ số nước và tiếp cận DHN cũng như chủ động trong cơng tác đị tìm điểm rị ri, tránh làm phiền đến khách hàng.

Cơng tác này đã góp phần vào cơng tác quản lý đồng hồ nước và giảm thất thoát nước như sau:

- Về công tác quản lý đồng hồ nước:

+ Công tác đọc chỉ số va tiếp cận đồng hồ nước thuận lợi, hạn chế tình trạng tính bình qn khi nhà đóng cửa.

+ Kiểm sốt được chì niêm, tránh tình trạng khách hàng làm đứt chì.

Học viên: Trần Cao Hiển - CTN11-CS2 Page 5

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Trường Đại học Thủy Lợi Luận vấn Thạc sĩ</small>

<small>~ Về công tác giảm thất thoát nước</small>

<small>+ Việc gắn hộp báo vệ khắc phục được tỉnh trạng khách hàng tác động đến</small>

<small>dang hồ nước ảnh hưởng đến độ chính xắc.</small>

<small>+ Cơng tác gắn hộp bảo vệ và dời đồng hồ nước ra ngoài bất động sản khắc.</small>

<small>phục được tỉnh trạng khách hành chêm ngoại vật, đặt nam châm.</small>

++ Công tác đặt leakpen kiểm tra rị rỉ thuận lợi, khơng ảnh hướng đến khách <small>"hàng trong quá trình tác nghiệp.</small>

<small>+ Ngăn ngừa được các trường hợp sử dụng nước bất hợp pháp như : nhả</small> dang xây dựng, các hộ, đơn vị sản xuất kinh doanh (nhà trọ, nước uồng.., các trưởng <small>hợp nghĩ ngờ gian lận hoặc có lịch sử gian lận, những khu tái định cu, khu bit thự gâykhó khăn trong công tác đọc số hing ky</small>

Khi thiết kế mạng lưới cắp nước mới phải đưa DMA vào ngay từ giai đoạn thết Kiểm soát chặt chẽ tỷ lệ thất thoát nước của từng DMA hàng tháng, ngay cả với sắc DMA có tỷ lệ thất thốt thắt thu thấp

“Tổng quan về t lệ điễm rơ rỉ thì 10.66% rị ri là trên ống phân phối, 9.349 là trên ống nginh khách hàng, do đó việc thing kê được các nguyên nhân bé a gii pháp <small>hữu hiệu để ngăn ngừa tò rỉ</small>

<small>Hoc viên: Trần Cao Hiển - CTN11-CS2 Page 6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Trưởng Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ

Hình 1.1: Tổng quan về tỷ lệ điểm rò ri

Học viên: Trần Cao Hiển - CTN11-CS2 Page 7

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Trưởng Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ

Xi tại trí Van coc:

Giảm thiểu thời gian nhận biết, định vị và sửa chữa điểm xì bé nhằm hạn chế tối

đa lượng nước thất thốt. Tăng cường cơng tác giám sát, theo dõi và xử lý kịp thời nhằm đảm bảo công tac thi công lắp đặt và sửa bể đúng kỹ thuật, phát hiện và ngăn

chặn kịp thời các sự cố xì bé do việc thi cơng các cơng trình ngầm khác gây ra

Hướng 6m phủn phối d lệ và lá lượng nước 4m14

Seay ogee lạ) Syn i le nd

Lượng rwtức that thoát theo thet gian: Bk

Wade bate Soke Satyr

tiếng dry thách hàag xỉ bề với Ma ượn rg

lồng sử tới giai bá PS guy

Tổng sử eae túi Pod: 770 rà

Male độ.

d4 | soupy tinh | gy

L.ượng nước ro ri trên ơng cai bị bể trung bình 4n”⁄h

Học viên: Trần Cao Hiển - CTN11-CS2 Page 8

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Trưởng Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ

M301 ẩL111 nN]

I ngng HIYỨC ro ritren ông ngành bj be frung hình 0.4m" h

uo3W" Suing nn]

Nhận biết càng sớm điểm rị ri thì dé xử lý càng sớm, càng hạn chế được lượng

nước thất thốt. Từ đó thực hiện theo quy trình dị tìm và sửa chữa điểm rị rỉ một cách

nhanh chong va kip thời.

1.1.2.3 Đồng bộ vật tư thiết bi cap nước

Cơng tác chuẩn hóa đồng bộ vật tư, thiết bị cấp nước là một trong những giải pháp được xem là lâu đài nhằm kiềm hãm và kéo giảm tỷ lệ thất thoát nước. Qua nghiên cứu

và học hỏi từ các đơn vi nhận thấy hiện nay các đơn vi có tương đồng về địa chất và

điều kiện tự nhiên đã dưa vào sử dụng ống nhựa HDPE với ưu điểm độ bền cao và chống ăn mòn vật liệu khi sử dụng tại các khu vực có đất nền yếu, địa chất cơng trình có mực nước ngầm nhiễm mặn, nhiễm phèn gây hiện tượng mục rỉ các bulon tại các vi trí liên kết dẫn đến rò rỉ.

Tuy nhiên do hiện nay ống nhựa HDPE mác PE100 với cấp áp lực PN10 có thé

bi móp ống bởi lực siết của bulong và đai ốc khi lắp đặt đai khởi thủy và ảnh hưởng

đến chất lượng mối hàn khi hàn với phụ tùng HDPE (do bề dày ống nhỏ hơn bề dày phụ tùng).Do đó, giải pháp là vẫn sử dụng ống nhựa HDPE mác PE100, tuy nhiên cấp áp lực cần được nâng lên với PN12.5 theo tiêu chuẩn ISO 4427-1-2007, ISO

4427-2-2007 và ISO 11922-1-1997 với chiều dày như sau:

Học viên: Trần Cao Hiển - CTN11-CS2 Page 9

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Trưởng Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ Bảng 1.1: Cấp độ dày đường ống HDPE

1.1.3 Các giải pháp thực hiện trên thế giới:

Theo nghiên cứu của các chuyên gia thuộc lĩnh vực giảm nước thất thoát — thất

thu trên Thế giới, tình hình nước thất thốt — thất thu ở các nước, các khu vực nhìn chung có sự khác biệt về tỷ lệ nước thất thoát — thất thu và có liên quan đến trình độ

UGc TINH NƯỚC THAT THỐT - THAT THU

hữu bình | thương mại

Các mre phat triển

Tai liệu thao luận số 8

(W. Kingdom, R, Liemberger, P, Marin)

Hình 1.4 : Ước tính nước thất thốt that thu các khu vực trên thé giới

+ Tình hình thực hiện giảm nước thất thoát — thất thu ở Manila (Philippine)

Sự khác biệt trong công tác thực hiện giảm nước thất thốt — thất thu tại 02 khu

vực Đơng — Tay Manila (Philippine)

Hoc vién: Tran Cao Hién - CTN11-CS2 Page 10

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Trưởng Đại học Thủy LợiLuận văn Thạc sĩ

Hình 1.5 : Biểu đồ tỷ lệ that thốt nước Manila (Philippine)

Hơn 1/3 lượng nước sạch được khai thác hiện nay lại bị thất thốt, rị rỉ bởi mạng lưới cung cấp nước sạch đô thị trước khi đến đối tượng sử dụng nước. Tỷ lệ thất thoát

nước ở các nước dang phát triên rat cao gap 2,33 lân so với các nước phát triên. Ở một

số nước phát triển như Đan Mạch, Đức, Nhật thì tỷ lệ thất thu gần như băng khơng, và chỉ cịn tỷ lệ thất thốt do kỹ thuật.

+ Tình hình thất thốt nước tại một số nước trong khu vực:

Tỷ lệ nước không doanh thu ở các nước

Hình 1.6 : Biểu đồ ty lệ thất thoát nước ở các nước trên thé giới

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Trưởng Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ

+ Tổng quan các nghiên cứu, dự án quốc tê về giảm thất thốt nước:

¢ Dự án Cape Town (South Africa): Sử dụng van giảm áp để giảm thiêu rò ri. Kết quả: Giảm chi phí sản xuất nước 8,3 triệu USD/ năm.

¢ Du án Manila water (Philippines): Sử dụng hệ thống biến tần điều khiển bơm

nhằm kiểm soát lưu lượng va áp lực. Kết quả: Giảm chi phí sản xuất nước

11.588 USD mỗi năm.

¢ Dự án Phnom Penh (Cambodia): Cải cách về bộ máy cấp nước, khuyến khích nhân viên, lắp đặt đồng hồ nước cho tất cả các khách hàng, giảm thiêu thất thu

nước bằng cách thành lập đoàn kiểm tra ngăn chặn gian lận của khách hàng.

Kết quả: Tỷ lệ thất thoát nước sạch giảm từ 72% (1993) xuống còn 6% (2006). Một số kinh nghiệm, giải pháp chống thất thoát, thất thu nước sạch trên thế giới là:

+ Xây dựng bảng cân bằng lượng nước đưa vào mạng + Phân vùng, tach mạng hợp lý dé quản lý

+ Vận hành tram bơm phù hợp với chế độ dùng nước trên mạng lưới + Điều chỉnh và kiểm soát được áp lực, lưu lượng nước

+ Thay thế ngay các đường ống cũ đã xuống cấp

+ Không ngừng nâng cấp các thiết bị dị tìm các điểm rị rỉ + Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý mạng lưới

+ Thường xuyên dao tạo nhân viên quản lý dé nâng cao ý thức và kỹ năng tay nghề.

1.2 Tổng quan về hiện trạng khu vực nghiên cứu 1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển

- Cơng ty cô phần cấp nước Nhà Bè là đơn vi được cơ phan hóa từ Chi nhánh

Cấp nước Nhà Bè trực thuộc Sawaco. Công ty được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 01/03/2003 (Quyết định số 5269/QD-CN-TCHC ngày 31/12/2005 của Công ty Cấp nước Thành phố, trên cơ sở được tách ra từ Chi nhánh Cấp nước Sai Gòn. Chi nhánh cấp nước Nhà Bè được chuyền thể thành Công ty cô phần cấp nước Nhà Bètheo

quyết định số 6659/QĐ-UBND ngày 30/12/2005).

Học viên: Trần Cao Hiển - CTN11-CS2 Page 12

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Trưởng Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ

- Cơng ty có chức năng quản lý, vận hành, khai thác hệ thông cấp nước nhằm

cung cấp nước sinh hoạt cho các nhu cầu sử dụng nước trên địa bàn Quận 4 (4,2 km?),

Quận 7 (35,76 km?) và Huyện Nhà Bè (100,41 km?) và các xã vùng hạ Huyện Cần

Giuộc, Tỉnh Long An. Dam bảo việc cấp nước được an tồn, liên tục, ơn định, đạt chất

lượng và áp lực hợp lý.

1.2.2 Cơ cấu tổ chức, tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cé phần

cấp nướcNhà Bè

Tình hình hoạt động của Cơng ty cơ phần cấp nướcNhà Bè từ ngày thành lập đến nay: Công ty mới bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh hạch toán độc lập từ 01/02/2007 và chỉ với ngành nghề kinh doanh truyền thống là cung cấp nước sạch cho

địa bàn quận 04, quận 07, huyện Nhà Bè dựa trên việc khốn chi phí theo sản lượng

nước cung cấp

Cơ cau tổ chức của công ty Cấp Nước Nhà Bè

- Trụ sở chính của Cơng ty cổ phần cấp nước Nhà Bè đặt tại 1179, đường Nguyễn Văn Linh, khu phố 4 P. Tân Phong - Q.7 - TPHCM.

- Công ty cô phần cấp nước Nhà Bè gồm có 13 phịng, ban, đội và 399

- Cơ câu tô chức của Công ty như sau:

Học viên: Trần Cao Hiển - CTN11-CS2 Page 13

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Trường Đại học Thủy Lợi Luận văn Thạc sĩ

SƠ BỒ TÔ CHỨC: ĐẠI HỘI ĐÔNG CO ĐÔNG

| PHO GIÀM ĐỘC PHO GAM ĐĨC

| QUAN TRI - TÀI CHÍNH KY THUAT

| I L—_ 4 ]

HANH CHINH TÀI CHÍNH KNHDOANH |pơNG HỒ NƯỚC || THU TEN

PHONG KE HOẠCH PHONG PHÒNG CONG || PHÒNG GIÁM NƯỚC || BAN QUẦN LÝ | BOTH CONG PHÒNG QUAN LY] XÍ NGHIỆP NƯớC TINH VAT TƯ TONG HỢP KỸ THUẬT | |NGHE THONG TIN | KHÔNG DOANH THU DỰ ÁN | TUBỔ HOA®6 (GIS) KHIẾT SAWANEW

Hình 1.7: Sơ đồ tổ chức Công ty

Học viên: Trần Cao Hiển - CTN11-CS2 Page 14

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Trường Đại học Thủy Lợi Luận vấn Thạc sĩ</small>

1.2.3 Giới thiệu chung về mạng lưới cấp nước Công ty cổ phần cấp nước Nhà

<small>Bề dang quan lý</small>

<small>1.2.3.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên</small>

Địa bàn quản lý thuộc Công ty Cổ phần cấp nước Nhà Bè có vị trí nằm ở phía nam Thành phố Hồ Chi Minh và một phần Huyện Cần Giuộc Tinh Long <small>An bao gồm các Quận 4, Quận 7, Huyện Nhà Bè và các xã ving hạ Huyện Cin</small>

Giuộc. Riêng khu vực các xã vùng hạ Huyện Can Giuộc, Tinh Long An, việc cấp nước sinh hoạt cho các đối tượng sử dụng được thực hiện thông qua các đại ý hiện hữu tại khu vực này (NHABEWASUCO) lắp đặt đồng hỗ tổng cung cắp

nước cho các dai lý, các đại lý này phân phối nước lại cho các nhu cầu ding

"Hình L8: VỊ tí da ý qn lý mang lưới cắp nước khu vực Quận 4 và Quận 7. <small>Học viên:‘fan Cao Hiển - CTN11-CS2 Page 15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Trường Đại học Thủy Lợi Tuận vấn Thạc sĩ</small>

<small>Hoc viên: Trần Cao Hiển - CTN11-CS2. Page 16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Trường Đại học Thủy Lợi Tuận vấn Thạc sĩ</small>

Hình 1.10 : Vị trí địa lý quản lý mạng lưới cắp nước khu vực Huyện Nhà Bè và Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long An.

<small>Hoc viên: Trần Cao Hiển - CTN11-CS2. Page 17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Trường Đại học Thủy Lợi Tuận vấn Thạc sĩ</small>

<small>Hình 1.11: Họa đồ mạng lưới cắp nước khu vực Nhà Be , Cần Giuộc</small>

<small>Học viên: Trần CaoCTN11-CS2 Page 18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Trường Đại học Thủy Lợi Luận vấn Thạc sĩ</small>

<small>Khu vực Quận 4 (42 km), Quận 7 (3576 km’) và Huyện Nhà Bé (10041</small>

<small>ki), tng diện tích khu vục quản lý: 140,37 kh. Tổng số hộ dân vào khoảng 184.713</small>

hộ dân với dân số té 698.208 người (số liệu tinh đến ngày 31/12/2017). Đặc trưng khu <small>vực có sự phân bổ dân cư không đồng đều, dân số tập trung đông ở khu vực Quận 4 và</small> Quin 7. Khu vực Huyện Nhà Bè dân cư có sự phân hóa mạnh, tập trung đông ở Thị <small>Nha Bê, các xã Phú Xuân, Phước Kién các xã cịn lại din cư cơn thưa thốt. Mặt</small> khác, khu vực Quận 7 và Huyện Nhà BE có tốc độ tăng din cơ học khá lớn đặc biệt tập trung vào những nằm gin day (bình quân mỗi năm từ 4594)

Đinh Sốhộđdân | Dâmsố Mặt

Bang 1.2: Diện tích, dân số và mật độ dân số vùng quản lý.

Khu vực do Công ty Cổ phẫn cấp nước Nhà Bè quản lý có tốc độ đồ thị hóa rt <small>nhanh, đặc biệt là khu vực Quận 7, Nhà Bẻ (các vùng phụ cân khu dan cư Phú Mỹ.</small> Hưng, Quận 7). Việc đơ thị hỏa nhanh góp phần ding kế vào tốc độ tang trưởng vé <small>đồng hd nước trong khu vục, sản lượng, doanh thu và lợi nhuận Cơng ty. Tuy nhiên,</small> cạnh đó cũng gây kh khăn trong công tác quản lý, cập nhật đồng hỗ, mạng lưới sắp nước và đặc biệt nguồn vốn cho việc phát triển mạng lưới cắp nước nhằm duy tr, dam bảo ty lệ 100% hộ dân được cấp nước sạch theo Nghị quyết của Hội đồng Nhân <small>«dan trong khi nguồn vốn Cơng ty có hạn.</small>

Ngồi ra, khu vực cắp nước do cơng ty quản lý có địa chất cơng trình, thủy văn Khơng thuận lợi cho cơng trình đường ống cấp nước. Khu vực có đất nền yếu, địa ng

<small>đất dip chưa cổ kết hoàn thiện nên hàng năm đều có hiện tượng Kin, Các đơn vị quản</small>

lý đường mỗi năm đu tiến hành bù lún, nang cắp mặt đường gây khó khăn cho cơng

<small>túc quản lý mang lưới cắp nước. Mặt khác, khu vực có nước ngằm nhiễm mặn, phèn</small>

cao gây nguy cơ ăn mỏn vật tư gang, rị ri thất thốt nước, tốn kém chỉ phí sửa bể, khắc phục sự cổ ống cắp nước.

<small>Học viên:‘fan Cao Hiển - CTN11-CS2 Page 19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Trường Đại học Thủy Lợi Luận vấn Thạc sĩ</small>

1.2.3.2 Hiện trạng hạ ting cơ sở kỹ thuật

<small>địa bàn của Công ty được lấy từ Nhà máy nước Thủ Đức và Nhà máy nước</small>

BOO Thủ Đức thơng qua 02 hệ thong truyền tải

ví địa lý nằm ở phía nam Thành phổ, nguồn cấp nước chính cho

+ Hệ thống đường ống chuyển tải D2000 dọc theo Xa lộ Hà Nội, Điện Biên Phủ, Nguyễn Binh Khiêm, Lê Thánh Tôn, Pasteur, Bến Vân Đồn.

+ Hệ thống đường ống chuyển tải D2000 đọc theo Xa lộ Hà Nội, Mai Chi

“Thọ, qua sơng Sài Gịn, Liên Cảng AS, Nguyễn Văn Linh, Nguyễn Hữu Tho. <small>Nha máy nước Thủ Đức và Nhà máy nước BOO Thủ Đức đặt tại Phường,</small>

Linh Trung, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh, cách trung tâm Quận 4, Quận 7 & Huyện Nhà Bè khoảng 21km. Tổng công suất phát nước: 1.100.000m'/ngay

đêm (NMN Thủ Đức: 800.000 m'/ngày đêm, NMN BOO Thi Đức: 300.000

m'/ngiy đêm). Với 02 nguồn cung dồi đào tạo thuận lợi cho việc điều tiết, giảm thiểu nguy cơ mắt nguồn (khi xảy ra sự cố tại nguồn cung cấp), đảm bảo việc

<small>nước được liên tục. Tuy nhiên, do địa bản</small>

inh trạng áp lực, lưu lượng nước yếu, thiểu vào các giờ cao điềm tại một số vi trí bắt lợi.

ở cuối nguồn nên cịn xảy ra

Hình 1.12: Vj trí các nhà máy nước cung cấp trên địa bàn

<small>Học viên:‘fan Cao Hiển - CTN11-CS2 Page 20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Trường Đại học Thủy Lợi Luận vấn Thạc sĩ</small>

Dé tạo thuận lợi cho cơng tác quản lý, kiểm sốt hữu hiệu mạng lưới cấp. nước, sản lượng đo đếm đầu vào — đầu ra và ty lệ thất thốt nước, Cơng ty cổ.

phần cấp nước Nhà Bè đã phân định vùng phục vụ nguồn nước cung cấp như

+ Nguồn NMN Thủ Đức: Quận 4

+ Nguồn NMN BOO Thủ Đức: Quận 7, Huyện Nhà Bè và các xã vùng hạ

<small>Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long An.</small>

<small>Hoc viên: Trần Cao Hiển - CTN11-CS2. Page 21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Trường Đại học Thủy Lợi Luận vấn Thạc sĩ</small>

1.2.4 Thực trạng công tác quản lý giảm nước thất thoát thất thu

1.2.4.1 Mạng lưới cấp nước

Theo quy định mạng lưới đường ống cấp nước trên dia bàn Tp. Hồ Chi Minh .được phân thành 03 cắp đường ống chính:

++ Mạng lưới đường ống cấp 1: Ø > 600mm. <small>+ Mạng lười đường ông cắp 2: 350 < Ø < 600mm.</small> ++ Mạng lưới đường ống cấp 3: Ø < 350mm.

“Theo phân cấp quản lý của Tổng Công ty Cép Nước Sài Gòn ~ TNHH Một

<small>“Thành viên, Xi nghiệp truyền dẫn nước sạch e6 trách nhiệm quản lý mạng lưới đường</small>

ng cấp 1, cấp 2; mạng lưới đường ống cắp 3 do các Công ty cổ phần cấp nước quản lý

<small>“Tổng số mạng lưới cắp nước truyễn dẫn — phân phối trên các khu vực do Công</small>

ty Cổ phần cắp nước Nhà

dẫn cắp 1 & 2): 121 km, ông phân phổi (eắp 3): 725,75 km.

<small>lề quản lý là 846,75 km đường ơng. Trong đó dng truyền</small>

0) Hiện trang hệ thẳng đường Ống ci

Hiện trang trên địa bản do Công ty Cổ phần cấp nước Nhà Bè quản lý có

<small>hơn 121 km đường ống cấp 1,2. Đa số các tuyển ống đều còn mới được đầu tư trong.</small>

khoảng 10 năm gin diy. Các tuyển ơng này có nhiệm vụ chuyển ti, điều tết lưu

<small>lượng cho hệ thống phân phối và dự phịng đảm bảo cấp nước liên tục khi có sự cổ mắt</small>

<small>“Tuy nhiên, bên cạnh các ông mới được đầu tư những năm gin dây, địa bin</small> do Công ty quản lý còn tồn tại một số tuyển ống chính đã bị cũ, mục nguy cơ rị rỉ, thất thoát nước và xây ra sự số cao. Các tuyến Ống nảy qua nhiề <small>năm khai thác hiện naykhông đảm bảo chuyển tai nước theo đúng chức năng vốn có của nó.</small>

<small>t khác, một số khu vực Quận 7, Huyện Nhà BE ó tốc độ đơ thị hỏa cao.</small>

<small>“Các tuyển dng chính chuyển tải nước chưa được đầu tw đồng bộ dẫn đến nguồn cung</small>

cho hệ thống cắp 3 không cổ nên cịn trình trạng nước u vàthiễu tại một số điểm có vị tí xa nguồn. Tình trang này diễn ra khá gay gắt vào mùa khô đặc biệt ti các khu <small>vực Phường Phú Thuận, Phú Mỹ Quận 7, Thị trắn Nhà Bè, Xã Phú Xuân, Huyện Nhà.Bè</small>

<small>Học viên:‘fan Cao Hiển - CTN11-CS2 Page 22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Trường Đại học Thủy Lợi Tuận vấn Thạc sĩ</small>

Hình 1.14: Biểu dé ty lệ chiều đài đường ống cắp 1,2 9) Hiện trang hệ thẳng đường dng cấp 3

Phin lớn mạng lưới đường ông cắp nước phân phổi (ing cấp 3) thuộc quyền quan lý của Công ty cổ phần cắp nước Nhà Bè được đầu tư sau năm 2003. Song song với việc đầu tư phát iển mang lưới Công ty cũng rit chủ trọng đến việc cải tao ông ng cũ, mục hết thôi gian khai thác đều được Công ty cái tạo thay mới hiện hữu trên mạng lưới cắp nước Công ty vẫn tôn tại các tuyén ống cũ se (a quá dời han tai túc khá lu) vì các lý do Khách quan đến nay vẫn thay thể (điển hình như các tuyển Ong đường Tôn That Thuyết, Nguyễn Thần Hiển, Nguyễn Tắt <small>Thành...)</small>

<small>Hiện trang mạng lưới cắp nước Công ty được đầu tư qua nhiều thời ky, vật tư sử:</small>

dung khơng đồng bộ, khó khăn cho công tác quả lý. Đặc biệt là các đai xảm được lắp đặt trong giải đoạn 2000 ~ 2005 và dng nginh PP được sử dụng trong giai đoạn 1998

<small>1999 đến nay qua hồi gian khai thúc đã bộc lơ nhiều nhược điểm. Kết cấu lắp ghépkhơng khít dễ dẫn đến nguy cơ rị rỉ, thất thốt nước cao.</small>

Khu vực Quận 7, Huyện Nhà Bè có tốc độ đơ thị hóa cao, cùng với việc mo rộng. suy mô mạng lưới cắp nước Công ty dé đáp ứng nhủ cầu cắp nước sạch cho các dối <small>tượng dùng nước là nguy cơ hiện hữu vé thất thoát nước. Hiện nay, trên địa bản phân</small> sắp Công ty quản lý khoảng 725/78 km ống cấp 3 các loại (tir ống 50 mm < Ø < <small>350mm)</small>

<small>Học viên:‘fan Cao Hiển - CTN11-CS2 Page 23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>hung Đại học Thy Lợi Lain ấn Thạc sĩ</small> Mit Khác, đặc tưng địa chấ công <small>thủy văn trên địa bin đo Công ty</small>

quản lý có đất nền yếu, thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều, mực nước ngầm.

sao bị nhiễm phén, mặn. Thực ế cho thấy các tuyển ông, vật tư có tỉnh kim loại bi an mịn với tốc độ cao hơn, các số liệu sửa bể hiện trường cho thấy có các tuyển ống thời sian sử dụng chưa đầy 20 năm đã bì cũ, mục thưởng xuyên bị sự cổ bể dng, thất thoát, 181i nước, Day là một thách thức lồn cho công ty cả về phương điện quản lý và đầu tr thay thé các tuyển ống nảy (nguồn chi phí thay thể lớn).

inh 1.15: Biẫu đồ tỷ lệchiều đài đường ẳng cấp 3

<small>Học viên:‘fan Cao Hiển - CTN11-CS2 Page 24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Trường Đại học Thủy LợiTuận vấn Thạc sĩ</small>

Bang 1.4: Thông kê số lượng van theo kích cỡ:

Số lượng trụ cứu hỏa trên mạng lưới cắp nước Công ty bao gồm 697 trụ (cỡ 100

Bảng 1.5: Thống kê trụ cứu hoa theo kích cỡ"

<small>Học viên: Trần Cao Hiển - CTN11-CS2 Page 25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Trường Đại học Thủy Lợi Luận vin Thạc sĩ</small>

2 Đằng hỗ ting

Trên địa bàn quản lý của Công ty có 23 đồng tổng phân vùng tách mạng do dếm sản lượng dầu vào — đầu ra. Các đồng hồ này được Tổng Công ty Cấp nước Sài <small>Gon TNHH MTV phân cấp cho Xí nghiệp truyền dẫn nước sạch quản lý. Định kỳ</small> hàng tháng Công ty cỗ phần cấp nước Nhà Bè phối hợp cùng Xí nghiệp Truyền dẫn <small>"Nước sạch ghỉ nhận</small>

Hiện có 20 đồ

<small>liệu xác định sản lượng đầu vào ~ đầu ra cho địa bàn.</small>

ig hỗ tổng đo đếm sản lượng đầu vào (19 đồng hỗ tổng đang hoạt

<small>động, 01 đồng hỗ tổng tam ngưng không sử dụng); 03 đồng hỗ tổng do đếm sản lượng</small> đầu ra ( vào Xí nghiệp cấp nước Sạch Nông thôn và Công ty cổ phần cắp nước Chợ

1.24.2 Tình hình thực hiện giảm nước thất thốt thất thu

<small>Địa bin Công ty CP Cấp Nước Nhà BE phụ trách cắp nước gém 3 quận: Quận</small> 4, Quin 7, Huyện Nhà Bê. Chỉ trong 7 năm kể từ khi iếp nước BOO Thủ Đức hoàn <small>chỉnh vào 08/2011 khi đó ty lệ tt</small>

đến cuối năm 2017 là 16,04%, kết quả đạt được là hạ tỉlệ nước thất thoát thất thu thoát nước là 30,13%, đến nay tỉ lệ trung bình tính 13,19%, Dé đạt được kết quả như trên, trong những năm qua Công ty cổ phan cấp nước Nhà Bề đã dầu tr mạnh mẽ cho công tc giảm nước thất thoát thất tha cả vỀ nhân

<small>DMA kiểm soát lượng nước đầu vào qua đồng hỗ tổng để tính tốn ty lệ thất thốt</small>

<small>inh nhằm thục hiện kế hoạch phản vùng tách mạng, xây dựng</small>

<small>vật lực và</small>

nước với 120 DMA đã được thiết lập được diễn giải theo bảng sau:

<small>Thời môn | Tins Mong nước vào | Tổng lượng nước ghỉ | Tile TEN</small>

<small>‘mang (m°) nhận trên héa đơn (m') | (%)</small> Bảng 1.6: Ty i thất thoát nước qua các năm

<small>Học viên: Trần Cao Hiển - CTN11-CS2 Page 26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Trường Đại học Thủy Lợi Luận vấn Thạc sĩ</small>

1.2.4.3 Những giải pháp quản lý giảm nước thất thốt thất thu đã thực hiện

1.2.4.3.1 Mơ hình Caretaker quản lý khu vực đồng hồ tổng DMA

<small>Khu vực đồng hỗ tổng DMA (District Metering Area) là một khu vực riêng biệt</small> của mạng lưới phân phối, thường được thiết lập bằng cách đóng van biên hoặc tách rời hoàn toàn khỏi mạng lưới và cỏ đồng h đo dém toàn bộ lượng nước vio và rà

ean ĐEN

<small>Nguyên tắc co ban của công tác quản lý DMA là sử dung và phân tích số</small>

<small>nguồn nước đưa vào (lưu lượng, áp lực) và lượng nước khách hàng tiêu thụ để xác</small> định lượng nước that thoát that thu trong một khu vực đã được xác định cũng như nhận. biết số điểm xi bé mới. Việ thiết lập DMA sẽ cho phép đánh giá được mức độ thất <small>thoát của từng DMA để có những ưu tiên giảm th thốt nước cho các DMA có mức:</small>

<small>ao</small> thốt cao. Bằng cách kiểm sốt lưu lượng cắp vào DMA ta có thé nhận bit có sắc điểm xi bể mới, nhờ đó có thể duy tr lượng nước thất thốt ở mức tối ưu. Do đó DMA khơng làm giảm rr, nổ chỉ giúp tim kiểm rơ rỉ dễ ding hơn

<small>Mơ hình Caretaker được xây dựng là một cả nhân (hoặc có thêm một trợ lý) chin</small> trách nhiệm đảm bảo việc cung cấp nước va chất lượng dịch vụ cũng như giảm ti lệ nước thất thoát dt thu cho một khu vực cấp nước.

<small>Học viên:‘fan Cao Hiển - CTN11-CS2 Page 27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>hung Đại học Thy Lợi Lain ấn Thạc sĩ</small>

“Thơng qua md hình Caretaker quản If cde đồng hồ tổng DMA, đến tồi điểm "hiện nay, Công ty đã thiết lập số lượng DMA như sau:

<small>SốMựng | SStuyns DMA |S”MgDMAw „ụ [TYIỆDMA</small> STT] Khuvực | DMA đang, sé thiét Kip vào | chit Ip giai đoạn ang quản

sử, da phần các ống đã cũ mục cổ tuổi thọ tin 30 năm, nên trong những năm qua,

<small>sông tie cải tạo ống mục luôn được đặt trọng tâm là một trong những giải pháp nhằm</small>

hạ tỷ lệ thất thoát nước tại cơng ty. Tính đến thời điểm cuối năm 2017 đã cải tạo rên 97% số ượng ống cũ mục rên địa bin công ty quản lý.

<small>Ke Ca ong Cam) Ting</small>

Bing 1.8: Thống kê chiều dai ống gang quản lý. <small>1</small> 3.3 Quản lý áp lực bằng Data logger

<small>Véi mục dich kiểm soát áp lục, chủ động hơn trong cơng tác quản lý rị 1, việc</small> đầu tư mạnh mẽ vio thiết bị công nghệ nhằm theo dồi diễn bién áp lực và lưu lượng <small>trực tuyển trên toàn mạng lưới cấp nước Công ty thông qua Web server từ đó xác định</small>

<small>Hoc viên: Trần Cao Hiển - CTN11-CS2. Page 28</small>

</div>

×