Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành Khoa học môi trường: Nghiên cứu thiết kế nâng cấp trạm xử lý nước thải khu công nghiệp Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.83 MB, 154 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan quyền luận văn được chính tơi thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Phạm Thị Ngọc Lan với dé tài nghiên cứu trong luận văn “Nghiên cứu thiết kế nâng cấp tram xử lý nước thải khu công nghiệp Dinh Tram, huyện Việt Yên, tỉnh

Bac Giang ”.

Day là đê tài nghiên cứu mới, không trùng lặp với các dé tài luận văn nào trước đây, do đó khơng có sự sao chép của bât kì luận văn nào. Nội dung của luận văn được thực hiện theo đúng quy định, các nguôn tài liệu, tư liệu nghiên cứu va sử dụng trong luận văn đêu được trích dân ngn.

Nêu xảy ra vân đê gi với nội dung luận văn này, tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm

NGƯỜI VIET CAM DOAN

Pham Van Lam

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn đến các quý thầy cơ trong trường nói chung; các thầy, cơ giáo trong khoa Mơi trường nói riêng đã tận tình giúp đỡ, giảng dạy những kiến thức bổ ích trong thời gian học tập và nghiên cứu tại mái trường Đại học

Thủy Lợi Hà Nội.

Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Phạm Thị Ngọc Lan đã giúp đỡ,

chỉ bảo và hướng dẫn tận tình tơi trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp. Trong

thời gian khảo sát thực địa, tôi xin cảm ơn các cán bộ của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tinh Bắc Giang, Công ty cô phần Phát triển hạ tang khu công nghiệp tinh Bắc Giang cùng với sự hợp tác của các doanh nghiệp trong KCN Đình Trám, KCN Đồng Vàng và sự giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp, gia đình trong thời gian qua đã giúp tơi hồn thành luận văn này.

Trong q trình làm luận văn, bên cạnh những kết quả đạt được chắc chắn còn nhiều

sai sót, kính mong q thầy cơ, các chun gia và các bạn đóng góp ý kiến dé luận văn

hồn thiện hơn, giúp tơi có hành trang vững chắc trong công việc, cuộc sông sau nay. Tôi xin trân trọng cảm on!

TÁC GIÁ LUẬN VĂN

li

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

MỤC LỤC

U89. 9029.900007... ... i

LOI CAM 0o... ... ii

MUC LUC ... ...d... iii

M.9058)/190/905))0)-8.90) 00101757... ... vi

IM.9J28)/0/98:79168:)020 05 ... vii

DANH MỤC CAC TU VIET TAT...eeeccssssssscsssseescessneesssssnseseessnescssnnneseessnseeesnnstessneess ix N00... ... 1

1. Tinh cấp thiết của đề tài...--- +5 e2 E2 1E E211211211271711211211 112111111111 eee 1 2. Mục tiêu nghiÊn CỨU... --- 5 + +1 9v nh TH HH HH ch nhiệt 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên CỨu...--- 2-2 2 £+E£SE£EE#EESEEEEEEEEEEEEEEEEEEkerkrrkrrrrei 2 4. Nội dung, phương pháp nghiên cứu và các kết quả đạt được ...--- s-s¿ 2 4.1 Nội dung nghiÊn CỨU... - -- 1321323112113 11 111 111 11 1 1111 1 1 1H TH TH Hưng net 2 4.2 Phương pháp nghiên CỨU...-- - -ó Gv 19T TH Hà HH nh nh nnH 2 4.3 Kết quả dự kiến đạt ƯỢC... St TS St 1111511 111111111111111 1111111. Txrri 2 5. Cấu trúc của Luận Văn... . -- - - -- << << << 1 1 1 SH nến 3 CHƯƠNG 1. TONG QUAN CÁC VAN DE NGHIÊN CỨU...-- 2-5-5: 4 1.1 Tổng quan về nước thải công nghiỆp ...--- 2-2 2S£+E£+E££E££Et£EeEEeEEerxrrsrrered 4 1.1.1 Tổng quan về KCN ở Việt Nam...----¿- 2: 2©22+2x2EEt2EEEEEEEEEEEEEEEEerkrrrkrrrree 4 1.1.2 Đặc điểm phát sinh, tính chất nước thải một số loại hình sản xuất... -. 4

1.1.3 Tác động của một số loại nước thải công nghiệp không qua xử lý đến môi trường6 1.2 Tổng quan về các công nghệ xử lý nước thải công nghiệp ...--- 2 - 8 1.2.1 Xử lý nước thải công nghi€p ... - .-- -- 5c 22c 3112211211191 111111111 1 1 gen re 8 1.2.2 Đánh giá công nghệ và hoạt động vận hành xử lý nước thải ...-- -- 10

1.3 Giới thiệu khu vực nghién CỨU...- .-- c1 111123119111 119 11H HH ng ệt 11 1.3.1 Hién trang KCN Dinh Tram 01... ... lãi 1.3.2 Điều kiện tự nhiên, kinh té xã hội ...-.---5cc2vcttEkrrrtrkrrrrtrirrrrrirerrriee 15 1.3.3 Đánh giá hiện trạng của KCN Dinh Tram đến môi trường xung quanh... 20

CHUONG 2. ĐÁNH GIÁ HIEN TRANG HE THONG XỬ LÝ NƯỚC THAI KCN9)0)Is89:9.).011... 29

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.1 Giới thiệu hệ thống xử lý nước thải KCN Dinh Tram ...---5¿©5z55s+c5+¿ 29

2.1.1 Khái quát quá trình hình thành trạm xử lý nước thi ...---ôâ+s++scsô2 29

2.1.3 ỏnh giỏ hiu qu x lý v yêu cầu nâng cấp...---¿- s¿©cs+2ccczxesrxesree 37 2.2 Đề xuất, lựa chọn phương án thiết kế nâng cấp XLNT Đình Trám... 44

2.2.2 Phân tích, lựa chọn cơng nghệ thiết kế nâng cấp "—. . .. . . . ¬. 46

2.2.3 Tổng hợp các cơng trình ngun trạng, sửa chữa, xây mới. ...--- 56

CHƯƠNG 3. THIẾT KE NANG CAP TRAM XỬ LÝ NƯỚC THAI KHU CƠNG

NGHIẸP ĐINH TRẤM...- nh nh HH HH TH HH Hà HT TH HH ng 59

3.2.1 Mặt bằng nâng cấp trạm xử lý nước thải KCN Đình Tram ...--- 105

3.3.1 Tính tong mức đầu ttư...- -- ¿52 x22 E2 1EEE2211211271117112112111111. 1E .TE xe 110 3.3.2 Chi phí khấu hao...----:-- ¿+ £+SE+EE+SE£EEEEEEEEEEEEE211271717112117117171. 11T 112

1V

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>3.33 Chỉ phi vận hành</small>

<small>3.34 Tinh chỉ phí xử lý Im3 nước that</small>

<small>3.4 Lập hướng dẫn vận hành tram xử lý nước thải nâng cấp</small>

<small>3.4.1 Kiểm tr thiết bị trước khi vận hành.</small>

3.4.2 Kiểm tra hóa chất vận hành.

<small>3.4.3 Kiểm tra chế độ vận hành.</small>

3 4.4 Khôi động các thiết bị trong hệ thống ở chế độ bằng ty. 3.4.5 Quy trình pha hóa chất và liễu lượng hóa chất sử dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC HÌNH ANH

Hình 1.1 Vị tí địa lý Khu cơng nghiệp Binh Trém và Đồng Vang

<small>Hình 1.2 Bản đồ vị trí lay mẫu nước mặt tại kênh T6.</small>

Hình 2.1 Sơ đồ fy chuyền cơng nghệ xử lý nước thải hiện trang

<small>nghệ AO-MBBRCơng nghệ SBR</small>

Hình 2.4 Sơ đồ công nghệ phương án nâng cấp Tram XLNT tập trung KCN Đình

<small>Hình 2.2 Sơ đồ cơng nghệ phương án </small>

1-Minh 2.3 Sơ đỗ cơng nghệ phương án

<small>Hình 3.1 Giá thé Anox Kaldness va lớp màng biofilm trên giá thể</small>

<small>559Ị</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng 1.1 Tính chất nước thải sin xuất sơn5</small>

Bảng L2 Tổng hợp kết quả quan tre mơi trường khơng khí xung quanh khu vực KCN

<small>Đình Tram,</small>

Bang 1.3 Tổng hợp kết quả phân

<small>nhận nước thải sau xử lý.</small>

Bang 14 Tong hợp kết quả phân tich mơi trường nước dưới đất xung quanh.

<small>KCN Đình Trim.</small>

<small>Bảng 15 Tổng hợp kết quả phân</small>

<small>Bảng 2.1 Tổng hợp thu gom nước thai Khu Đình Trầm,Bảng 2.2 Ti1g hợp thu gom nước thai CNN Đẳng Vang.</small>

Bang 2.3 Tổng hợp khối ích các cơng trình don vị xử lý hiện trạng.

chất lượng môi trường nước kênh T6 nơi tiếp.

<small>h môi trường dt tai khu vục KCN Đình Trâm</small>

<small>"Bảng 2.4 Kết qua phân tích chất lượng nước thai trong q trình vn hành 2019</small>

<small>Bảng 2.5 So sánh wu nhược điểm hai phương án.</small>

<small>Bảng 261g hợp các cơng trình ngun trạng, sửa chữa, xây mới.Bảng 3.1 Các thông,</small>

<small>Bảng 3.2 Các thong</small>

<small>thiết kế mương và song chin rácthiết kế bể th</small>

Bảng 3.3 Các hông số lựa chọn thiết kế b lắng cát ngang

<small>Bảng 34 Các thông số thiết kế ngăn ng cát</small>

<small>Bang 3.5 Các thông số thiết kế bể điều hịa</small>

Bảng 3.6 Các thơng số thết kế b keo tự

Bang 37 Các thông số cơ bản thiết kế cho bể King 1!

<small>Bảng 38 Các thôngBảng 3.9 Thông s</small>

<small>Bang 3.10 Thông số động học của hệ vi sinh tự đường va dj dưỡng.</small>

Bảng 3.11 Thông số thiết kế bể thiểu khí

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bảng 3.14 Các thông số thết kế bể lắng dot I

<small>Bang 3.15 Các thông số thiết ké bể khử trùng.</small>

Băng 3.16 Các thông số thiết kế bể chứa bàn

<small>Bảng 3.17 Các thông số thiết kế sân phơi bin</small>

<small>Biểu đồ. Nhiệt độ không khí trung</small>

Biểu đồ 1.2 Số giờ nắng trung bình qua các năm. 3 1.3 Độ âm trung bình qua các năm.

<small>éu đỗ 1.4 Lượng mưa trung bình qua các năm.éu độ 1.5 Biểu đổ chất lượng nước mặt ti kênh T6,</small>

<small>Biểu đồ 1.6 Biểu đồ chất lượng nước đưới đắt xung quanh KCN Binh Trim</small>

Biểu đồ 1.7 Biểu đồ chat lượng đất xung quanh tại KCN Dinh Trim.

Biểu đồ 2.1 Biểu đổ hiệu qua xử lý COD so với cột B QCVN 40:201 1/BTNTMT, iu đồ 2.2 Biểu đồ hiệu quả xử lý BODs so với cột B QCVN 402011/BTNMT.

3 Biểu đồ hiệu quả xử lý TSS so với cột B QCVN 40:201 1/BTNMT

<small>đu đồ 24 Biểu đồ hiệu qua xử lý N tổng so với cột B QCVN 40:2011/BTNMTđồ 25 Biển đỗ hiệu qua xử lý P tổng so với cột B QCVN 40:2011/BTNMT.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MUC CAC TU VIET TAT

<small>Che chữ viết đầy đủ</small>

<small>Anoxie Oxie: Công nghệ bùn hoạt tính thơng thường,Biocl</small> -mical Oxygen Demand: như cầu oxy sinh hóa

<small>Bê tơng cốt thép</small>

<small>Bộ Tài Ngun và Mơi trường.</small>

<small>Chemical Oxygen Demand: nh cầu oxy hóa học</small>

<small>Dissolved Oxygen: nồng độ oxy hòa tan.</small>

<small>Microganism ratio: ti lệ thức ăn cho v sinh vật</small>

<small>Foreign Direct Investment: Đầu tư trực tgp nước ngồi</small>

<small>Khu cơng nghiệp, Khu chế xuất</small>

<small>Khu kinh tế</small>

Mixed iquoz Suspended Solid chit rin lơ lửng trong bin long

<small>Moving Bed Biofilm Reactor: là quá trình kết hợp giữa hai quá</small>

<small>trình mảng lọc sinh học và q trình bùn hoạt tính.</small>

<small>"Nước thải sinh hoạt</small>

<small>Nước thải sản xuất.</small>

"hát tiễn hạ ting

<small>Quy chuẩn Việt Nam</small>

Song chắn rác

Suspended Solid: chất rn lơ lừng

<small>“Tiêu Chuẩn Việt NamTiêu chuẩn Xây Dựng</small>

<small>Uy ban nhân dân.</small>

<small>Visinh vậtXử lý nước thải</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

MỞ DAU

1. Tính cấp thiết của đề tài

<small>'Các Khu cơng nghiệp (KCN) có vai trị quan trọng trong quá trình phát triển kinh tếxã hội ở Việt Nam. Các KCN có vai trị vơ cùng quan trọng trong việc hình thành lực.lượng cơng nghiệp mạnh cho phát t vũng, đất nước, tạo công ăn việc làm</small>

cho hàng triệu ao động. Trong những năm vừa qua, tinh Bắc Giang đã cổ nhiều chính sich ưu đãi để thu hút vn đầu tư, Với vệ thay đổi cơ chế quản Ii, chính sich đầu tr kinh tế đã to điều kiện cho sự ra đời của các khu công nghiệp sin xuất với nhiều nhà máy, cơ sở sản xuất vừa và nhỏ. Tuy vậy, cùng với đà tăng trưởng của các khu công.

<small>trường do các hoạt động sin xuất ngày cảng gia tăng</small>

<small>nghiệp, tình trạng ơ nhiễm m</small>

<small>đã ảnh hướng xấu đến nguồn nước mật Trong đó điển hình là việc phát sinh lượng lớn</small>

<small>ước thải, cổ tắc động tới chit lượng môi trường xung quanh. Do dé c</small>

<small>xử lý tiệt để, nhất là nguồn phát sinh từ các nhà máy, khu công nghiệp tập trung nhưkiểm sốt và</small>

<small>khu cơng nghiệp Dinh Trim, cụm Cơng nghiệp Đồng Vàng.</small>

‘Tram xử lý nước thải KCN Dinh Trim được thực hiện xây dụng theo Quyết định số

<small>phê đuyệt dự án đầu tư xây dựng hạ ting ky thuật KCN Đình Trim tỉnh Bắc Giang</small>

<small>ngày 24 thing 6 năm 2005 của chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang vé việc</small>

<small>(ii đoạn ID: rên cơ sở Báo cáo đánh giá tác động môi trường KCN Dinh Trim được</small>

<small>phê duyệt tai Quyết định số 533/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2006,</small>

Phù hợp quy hoạch phát triển của Khu công nghiệp Đỉnh Trim yêu edu trong những

<small>nim tới đây phải thực hiện việc xử lý nước thải công nghiệp đạt loại A - QCVN</small>

<small>-40:2011/BTNMT trước khi thải ra môi trường. Cùng với dé UBND tinh Bắc Giang đã</small>

<small>quyết định sát nhập cụm công nghiệp ôtô Đồng Vàng vào KCN Dinh Trim dẫn tới áp</small>

lực về lưu lượng xử lý nước thải công nghiệp ting

<small>‘Yeu cầu cắp thiết phải nâng cắp công suất xử lý và chất lượng nước sau xử lý nước</small>

<small>thải công nghiệp hiện tại từ loại B lên loại A - QCVN 40:2011/BTNMT.</small>

Vì vậy, dd ti “Nghiên cứu thiết kế nâng cấp trạm xứ If nước thải tập trung khu Giang” là sự cần thiết và có §

<small>cơng nghiệp Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh</small>

<small>nghĩa thực tiễn</small>

<small>2. Mục tiêu nghiên cứu.</small>

(1) Binh ii được biện rạng hệ thông xửlý nước thải khu công nghiệp Binh Trim

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

(2) Thiết kế nâng cắp được hệ thing xử lý nước thai khu cơng nghiệp Đình Trim dp

<small>ứng u cu của đồ tài</small>

3.Dối tượng và phạm ví nhiên cứu

<small>+ Nước thải cơng nghiệp</small>

<small>+ Hệ thông xử lý nước thải khu công nghiệp Dinh Trim, huyện Việt Yên, tinh Bắc Giang.</small>

<small>44 Nội dung, phương pháp nghiên cứu và các kết quả đạt được</small>

<small>41 Nội dụng nghiên cứu(1) Đánh gi</small>

<small>KCN Dinh Trim.</small>

n trạng của hệ thống xử lý và công tác vận hành hệ thẳng hiện ti ia (2) Để xuất và lựa chọn phương án thiết kế nâng cắp hệ thống xử lý nước thải

<small>(3) Thiết kế nâng cấp trạm xử lý nước thải KCN Đình Trim,4.2 Phuong pháp nghiên cứu</small>

(1) Phân tích, tổng hợp số liệu: Thu thập số liệu, nguồn tài liệu liên quan đến kết quả

<small>quan trắc nước thải, tài liệu vận hành bio dưỡng, duy tu. Xử lý, đánh giá các thiết kế</small>

<small>vận hành và phương pháp xử lý nước thải sẽ được triển khai trên thực tế</small>

(2) Khảo sát điều trả thực địa: Khảo sất hiện rạng hệ thống xử lý nước thải hiện có.

<small>Điều tra tổng hợp các loại ình sản xuất tong khu cơng nghiệp, lượng nước được sử</small>

<small>dụng và xa thải: và hiện trạng môi trường khu vực nghiên cứu.</small>

<small>(3) Phương pháp ké thi: Ké thừa các số liêu nghiên edu, tổng hợp từ các nghiên cứu</small>

trước đã được thẳm định. liên quan của các dự án có tính chat kinh tế, kỹ thuật

<small>tương trổ được triển khi, KẾ thửa các ban vẽ hồn cơng cơng trình xây đựng.</small>

(4) Phuong pháp tinh tốn thiết kế: Tính tốn các cơng trình đơn vị tham khảo các tài liệu sich, nghiên cứu, đề ti được công bổ; sử dụng phần mm Autocad để thiết kể các

<small>bản vẽ mặt bằng, chỉ tiết mặt cắt.</small>

<small>(5) Phương pháp đảnh giá mỗi trường: thực hiện lấy mẫu, bảo quản mẫu. phân</small>

<small>mẫu nước thải, Xử lý kết quả quan trắc đảnh giá mức độ ảnh hưởng đến con người, ác</small>

<small>động tiêu cực lên môi trường xung quanh.</small>

4.3 Kết quả dir kiến đạt được

<small>+ Đánh giá được hiện trạng xử lý và vận hành trạm xử lý nước thải KCN Đình Trim;2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>+ Lựa chọn được phương án thiết kế phù hợp để nâng cắp trạm XLNT KCN Đình Trim;</small>

<small>+ Tính tốn thiết kế được cơng trình phương án nâng cắp, đánh giá được tính khả thi</small>

v6 kink tế trạm XLNT khu cơng nghiệp Binh Trim:

5. Cấu trúc của Luận văn.

Ngồi phần mở đầu, kết luận và kién nghị, luận văn được cấu trúc với 3 chương nội

<small>dung chính sau:</small>

“Chương 1: Tổng quan các van đề nghiên cứu

<small>“Chương 2: Đánh giá hiện trạng hệ thống xử lý nước thải KCN Đình Trim</small>

“Chương 3: Thiết kế nâng cấp trạm xử lý nước thải KCN Đình Trim

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

CHUONG 1. TONG QUAN CÁC VAN DE NGHIÊN CUU

1.1 Tổng quan vé nước thải công nghỉ

<small>1L. Tầng quan về KCN ở Việt Nam</small>

<small>Tỉnh đến hết tháng 6 năm 2018, cả nước cổ 325 KCN được thành lập với tổng diệntích đất tự nhiên gần 95 nghìn ha, trong đó 231 KCN đã đi vào hoạt động và 94 KCN,</small>

đang trong giai đoạn đền bù, gidi phóng mặt bằng. Tỷ lệ lip đầy các KCN đạt 53%,

<small>riêng các KCN di vào hoạt động. tỷ lệ lắp diy dạt trên 73%. Số lượng các KKT ven</small>

biển đã thành lập là 17 KKT, với tổng điện tích mặt đắt và mặt nước xắp xi 845 nghìn ha [9]. Các KEN, KCX đã phát huy được lợi th về kết cầu hạ ting đồng bộ, thuận lợi

<small>cho sản xuất kinh doanh, theo đó, thu hút được nguồn vốn đầu tu lớn cả trong nước và</small>

đầu tơ trực tiếp nước ngoài (HDD), Hing năm, số lượng vốn EDI đầu tr vào KCN chiếm khoảng từ 60-70% tổng vốn đầu tw FDI tha hút được của cả nước [10]. Theo báo cáo của Vụ Quản lý khu kính tổ, Bộ KẾ hoạch và Đầu tư, các khu công nghiệp (KCN), khu kinh tế (KT) thu hút được 445 dự án đầu tư nước ngoài (FDI) đăng ký mới và điều chính tăng vốn với tổng vẫn đầu tư đăng kỹ đạt gin 7 tỷ USD và 259 dự án đầu tư trong nước (DDI) đăng ký mới và điều chỉnh t <small>ig vốn với tổng vốn đầu tưcấp mới và tăng thêm khoảng 46.000 ty đồng [11].</small>

Trong số 231 KCN đã đi vào hoại động, 87% có nhà mấy xử ý nước thi tập tong,

<small>13% KCN còn lại đang xây dựng và lộ tỉnh đầu tr hệ thống xử ý nước thả ep trùngCác hệ thong xử lý nước thai tập trung của các KCN xử lý khoảng 71% lượng nước</small>

thải phát ảnh. Trong số này, đã có 121 KCN đầu tư lắp đặt thết bị quan trắc nước thi

<small>tự động, liên tục đạt tỷ lệ trên 42%. Cả nước hiện có 587/1.143 cụm cơng nghiệp được</small>

<small>quy hoạch đã đi vào hoạt động, trong đó có 55 cụm cơng nghiệp có hệ thống xử lý</small>

<small>nước thải tập trung (chiếm 9,7%) (tăng 4 cụm công nghiệp so với năm 2017) [11]</small>

1.1.2 Đặc diém phát sink, tính chat nước thải một số logi hình sản xuất

<small>Hiện tại ở nước ta ước tính đã có khoảng 60-70 nhà máy xử lý nước thải tập trung tại</small>

các KCN-KCX. Các lĩnh vue sản xuất chính của KCN-KCX gm: Ngành sản xuất, lắp rp các linh kiện điện tử: sản xuất bao bì giấy; Sản xuất sơn, mạ kẽm; ngành công

<small>in thức ăn chăn nuôi... Hoạt động.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

sin xuất khác nhau dẫn tối đặc điểm phát sinh, tinh chất nước thải mỗi loại hình sản xuất sẽ khác nhau.

Nini thải sản xuất, lấp ráp các nh kiên din tử: nước thả quá tình sản xuất linh kiện diện từ thường chứa nhiễu tạp chất, kim loại và thành phần chất hữu cơ lơ mg và a tan = Nước thải sản xuất xi mạ: phát sinh lượng nước thải tuy không nhiễu nhưng chất 6

<small>nhiễm da dang, nồng độ 6 nhiễm kim loại ning cao (Cr, Ni’+, CN),</small>

<small>"Đặc trưng của nước thải từ q trình sản xuất xi mạ là có chứa nhiều kim loại nặng nên</small>

ảnh hưởng rất nhiều đến môi trường và mang tính chất lâu dài, hệ luy vỀ sau nếu

<small>không được xử lý đúng cách, các ion kim loại, mudi, hợp chất khác khi được thải ramôi trường khơng bị phân hủy mà sẽtại, tích tụ trong mơi trường thiên nhiên.</small>

Nước thải xi mạ có thành phin da dang về nông độ và pH biển đổi rộng từ mút (pH = 3:3) đến rắt kiểm (pH

lượng cao cúc muỗi vô cơ và kim loại nặng. Tùy theo kim loại của lớp mạ mà nguồn 6

<small>(0-11). Đặc trưng chung của nước thải xi mẹ là chứa hàm</small>

<small>nhiễm có thé là Cu, Zn, Cr, Ni... và cũng tùy thuộc vào loại muối kim loại được sử</small>

<small>dụng mà nước thải có chứa các độc tổ như xianua, sunfat,amoni,eromat.. Các chất</small>

hữu cơ t cố trong nước hải xi mạ, phần chủ yêu à chất tạo bông, chit hoạt động bé

<small>mặt. nên BOD, COD thường thấp và khơng thuc đi</small>

<small>chính là các ion vô cơ mà đặc biệt là các muỗi kim loại nặng như Cr, Ni, Cu, Fe,...pH</small>

tượng sử lý, Đối tượng xử lý

<small>cao, nhiệt độ cao.</small>

Nước thải sản xuất sơn: him lượng SS và COD thường rit cao phát sinh tờ nước thải

<small>nhà máy sản xuất sơn gbm các chất tạo màng, dung mơi, bột màu, các chất phụ gia, cóKhả năng gây 6 nhiễm với độ phân tin, độ bên nhiệt động học, hoạt tinh hóa học khác</small>

<small>nhau. Giá trị đặc trưng của nước thải sản xuất sơn như bảng dưới day:</small>

Bang 1.1 Tinh chất nước thải sản xuất sơn.

<small>STT Chỉ tiêu Don vị tính Giá trị1 pH - 4-6</small>

2 BOD‹ mg/l 100-200

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

STT Đơn vị tính. Giá trị 3 cop mg/l 3.000 ~ 6.000 4 ss mg/l 10.000 ~ 12.000

<small>[Nguồn: Trung tâm CENFINEA\</small>

= Nước thải sản xuất giấy bao bi: Nguyên liệu chủ yếu 48 sản xuất bột giấy là xơ sợi

<small>thực vật chủ yếu từ gỗ, các cây ngoài gỗ như day, gai, tre nữa và các phụ phẩm nơng</small>

nghiệp như rơm, bã mía hoặc các loại sợi tá sinh. Các chất ô nhiễm của các nhà máy sin xuất giấy bao bì có độ màu, giá tri BODs và COD cao

1.13 Tác động của một số loại nước thải công nghiệp không qua xử lý đến môi

<small>= Tác động nước thai sản xuất linh kiện điện tử:</small>

<small>‘Nude thai sản xuất linh kiện điện tử: chứa nhiều tạp chat, kim loại nặng, chat hữu cơ.</small>

“hủy ngân (Hg) rất độc đến hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, phối, thận có thể gy tử vong

<small>“Trẻ em khi bị ngộ độc sẽ bị co giật, phân liệt</small>

Chỉ (Poy có thể dẫn đến chốt người. Những biên hiện của ngộ độc chỉ cắp tính như nhức đầu, dễ bị kích thích, và nhiều biểu hiện in quan đến hệ thần kinh. Khi bị nhiễm,

<small>i với con người có thể bị giảm trí nhớ, giảm khả năng hiểu, giảm chỉ số</small>

<small>1Q, thiểu mát</small>

đệm. Nhiễm độc chì có thé gây tác hai đối với khả năng sinh sản, gây sẩy thai

<small>chỉ cũng được biết là tác nhân gây ung thư phổi, dạ đầy và u thần kinh.</small>

<small>Crôm (Ch): gây loét da day, ruột non, viêm gan, viêm thận, ung thư phổi.</small>

<small>Cadimi (Cd): Cađimi được biết gây tổn hại đối thận và xương ở liễu lượng cao, gâygây,</small>

<small>xương dau nhức trở nên giòn và</small>

<small>- Tác động nước thải sản xuất xi mạ:</small>

Xi mạ là ngành có mật độ gây ơ nhiễm mơi trường cao bởi hơi hóa chất, nước thái có

<small>chứa các ion kim loại nặng, kim loại độc ảnh hưởng tới sức khỏe con người gây nên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

nhiều căn bệnh khó chữ: <small>„ nguy hiểm tới tính mạng. Nước thải từ các quá trình xi mạ.</small>

<small>kim loại — nêu khơng được xử lý — qua thời gian tích tụ và bằng con đường trực tiếp</small>

<small>hay gián tiếp, chúng sẽ tổn đọng trong cơ thể con người và gây các bệnh nghiêm trong,</small>

như viêm loét da, viêm đường hồ bắp, cczima, ng thự, ~ Tác động của nước thải sản xuất som:

Anh hướng đến chit lượng nước cắp cho sinh hoạt và công nghiệp do nước thi sin xuất sơn có ham lượng chất hữu cơ cao, khi xả vào nguồn nước sẽ làm suy giảm nồng. độ oxi hòa tan trong nước do vi sinh vật sử dụng oxi hỏa tan dé phân hy các chất hữu cơ

<small>Ảnh hưởng đến quá tình quang hợp của thực vật thủy sinh: Hàm lượng chất lơ lừng</small>

sing, Phần khác, khi cặn King x

<small>cao làm giảm 1g đuổi đầy1g sâu nước được chỉnước sẽ gây ra hiện tượng phân hủy ky khí, gây mùi hôi thối.</small>

Anh hưởng đến các thủy sinh vật trong nguồn nước, có tắc động tiêu cực và ảnh hưởng

<small>NPchất lượng nguồn nước cấp: Hàm lượng chất dinh dưỡng cao: Nang độ các c</small>

trong nước cao sé gây ra hiện tượng phú đường hóa nguồn nước.

"Nước tải sẵn xuất dột nhuận: Ảnh hưởng của các chit gây ô nhiễm tong nước thi

<small>ngành đột nhuộm tới môi trường như sau:</small>

<small>Độ kiềm cao làm ting độ pH của nước. Nếu pH >9 sẽ gây độc hại với các loại thủysinh, gây ăn mon các cơng trình thốt nước và hệ thống xử lý nước thải.</small>

‘Muéi trung tinh làm tăng ham lượng tổng chất rắn TS. Lượng thải lớn gây tác hại đối

<small>thấm thất</small>

<small>với các loài thủy sinh do lim tang áp su: anh hưởng tới quá trình trao đổi</small>

‘chat của tế bào.

Hồ tình bột biến tính làm tăng BOD, COD của nguồn nude, gây tác hại đối với đời

<small>sông thủy sinh do làm giảm oxy hỏa tan trong nước.</small>

Độ miu cao do lượng thuốc nhuộm dư đi vào nước thải gây màu cho dịng Gp nhận,

<small>ảnh hưởng tới q tình quang hep của các loài thy inh, ảnh hướng xấu tới cảnh</small>

<small>cquan. Các chất độc như sunfit, kim loại nặng, hợp chất halogen hữu cơ (AOX) có khả</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

năng ích t trong cơ thé sinh vật lâm him lượng tăng din theo chuỗi thức ăn trong hệ sin

<small>thái nguồn nước, gây một số bệnh mãn tính hay ung thư đối với người và động vật</small>

<small>Ham lượng ô nhiễm các chất hữu cơ cao sẽ làm giảm oxy hoa tan trong nước, ảnh</small>

<small>hưởng tới sự sống của các loại thủy sinh.Nhân xét:</small>

<small>Hậu quả chung của nước thải không qua xử lý là tình trạng 6 nhiễm nước, lệ người</small>

mắc các bệnh cấp và mạn tinh iễn quan đến 6 nhiễm nước như viêm da, tiêu hoi, iều chiy và nguy cơ ung thư ngày cảng cao. Con người dễ mắc bệnh ung thư, viêm nhiễm

<small>phụ khoa... nguyên nhân là do từng sử dung nguồn nước bị ơ nhiễm. Ngồi ra ô</small>

nhiễm nguồn nước dang gây tổn thất lớn cho các ngành sản xuất kinh doanh. nông

<small>nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.</small>

‘Vi khuẩn, ký sinh trùng các loại là nguyên nhân gây các bệnh đường tiêu hóa, nhiễm

<small>giun, sn. Kim loại nặng các loại: titan, sắt, chỉ, cadimi, asen, thuỷ ngân, kẽm gây đau</small>

thần kinh, thận, hệ bài tiết, viêm xương, thiểu máu. Đáng chú ý nhất là ham lượng kim

<small>loại nặng trong nước thải nếu không được xử lý mà thải ra mơi trường sẽ bị thủy sinh</small>

<small>hip thụ, tích lũy trong chuỗi thức ăn và cuỗi cùng là con người.</small>

1.2 Ting quan về các công nghệ xử lý nước thai công nghiệp

<small>1.3.1 Xử lý nước thải công nghiệp</small>

<small>Hiện tại ở nước ta ước tinh đã có khoảng 60-70 nhà máy xử lý nước thải tập trung tại</small>

các KCN-KCX, trong số 171 KCN-KCX đưa vio hoạt động (tổng số có 223 KC? KCX có quyết định thành lập). Cũng khoảng 60% số khu công nghiệp và nhiều cụm cung nghiệp, nhà máy, cơ sở sản xuất, các làng nghề chưa cỏ trạm XLNT, có nơi đã

<small>xây dựng trạm XLNT nhưng không hoạt động. Công nghệ XLNT thường dùng làCông nghệ MBBR, Công nghệ AAO, Công nghệ SBR, Công nghệ MBR, Công nghệ.lọc sinh học (Trickling Filter)</small>

<small>Công nghệ MBBR: xử lý nước thải bằng công nghệ đệm di động (MBBR). Quá trình</small>

<small>xử lý sử dụng các loại vi sinh vật báidính, tuy nhiên giá thể vi sinh được sử dụng</small>

<small>trong công nghệ này là giáthể đệm di động có diện tích bề mặt rt lớn, do chúng lưôn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

chuyển động trong bể nên đã tận dụng được tối đa diện tích bé mặt của giá thể vi sinh, 4do đồ mật độ vinh vật trong công tinh xử lý MBBR rit lớn, bên cạnh đó việc giá thể chuyển động lim tăng kha năng hịa tan ơxi vào nước, điều này khiến hiệu qua xử lý

<small>theo công nghệ này cao hơn nhiều so với những công nghệ khác.</small>

Công nghệ AAO: AAO cụm từ viết tắt của 3 quá trình: Yết

<small>Khí ( Anoxic), Hi</small>

<small>sinh học liên tye đồng nhiễu bệ vi sinh vật khác nhau: Hiểu khí, thiểu khí, m khi để</small>

khí ( Anaerobic), Thiếu.

<small>khí (Oxic). Cơng nghệ AAO là quá trình xử lý áp quá trình xử lý</small>

<small>xử lý nước thải. Qúa trình xứ lý như vậy cho hiệu quả xứ lý cao, đặc biệt với nước thảicó hàm lượng hữu cơ Nito phốt pho cao. Tùy vào thành phần nước thai ma thể tích các</small>

<small>vùng ky khí, th</small>

<small>loại nước thái: Nước thải sinh hoạt, nước thai bệnh viện, nước thải cơng nghiệp sin</small>

<small>khí, hiểu khí khác nhau. AAO được thiết kế áp dụng xứ lý nhí</small>

xuất chế biển thực phẩm, nước thai khu công nghiệp tập trung.

Công nghệ SBR (Sequencing batch reactor) Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng

<small>công nghệ phản ứng sinh học theo mẻ. Công nghệ xử lý nước thải SBR gồm 2 cụm bé</small>

<small>cam bé Selector và cụm bé C-tech, BÉ SBR (Sequencing Batch Reactor) là bể xử lýnước thải bằng phương pháp sinh học theo quy trình phản ứng từng mẻ liên tục. Đây là</small>

một dạng của bé Aerotank. Nước được dẫn vào bé Selector trước sau đỏ mới qua bé

<small>C-lech. Bể Selector sẽ được sục khí liên tục tạo điều kiện cho qình xử lý hiểu khí</small>

din ra, Nước sau đó được chuyển sang bể C-tech, BẺ SBR hoạt động theo một chủ kỳ tuần hoàn với 5 pha bao gồm: Lâm đ tự út nước và nghỉ, Mỗi bước Ii

<small>phiên sẽ được chọn lựa kỳ lưỡng dựa trên hiểu biết chuyên môn về các phản ứng sinh</small>

hoc. Hệ thống SBR yêu cầu vận hành theo chu kỳ để điều khiển q trình xử lý. Hoạt

<small>độithu kỳ kiểm sốt toàn bộ các giai đoạn củathw kỳ xử lý. Mỗi bước luân phiên sẽ</small>

được chọn lựa kỳ lưỡng dựa trên hiểu biết chuyên môn về các phản ứng sinh học. Cong nghệ xử lý nước thải sông nghiệp khi da dang và đặc biột có xuất xứ từ nhiễu

<small>nước, Do đó ee tất bị cũng có xt xử hi nguẫn cng cấp, kế ety</small>

<small>nhiều khó khăn cho việc sửa chữa, thay thé khi cần thiết [19]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>1.2.2 Đánh giá công nghệ và hoạt động vận hành xử If nước thải</small>

<small>Các công nghệ xử lý nước thải công nghiệp có những wu nhược điểm riêng nhưng hiệnnay đều là những công nghệ tiên tiến, hiệu quả xử lý cao. Những ưu điểm nổi bật củacác công nghệ xử lý như sau:</small>

<small>Công nghệ MBBR: Hiệu quả xử lý BOD cao, có thể dat mức A QCVN402011/BTNMT.Có thé cải tiến thành công nghệ AAO để xử lý tiệt để Nito, Phopho và cáchợp chit khó phân hủy khác. Mật độ vỉ sinh vật xử lý trên một đơn vĩ thể tích cao hơn</small>

<small>so với hệ thống xử lý bằng phương pháp bùn hoạt tính lơ king „ vì vậy tai trọng hữu cơ</small>

của bé MBBR cao hơn. Him lượng bùn tạo rathấp. Chúng loại vi sinh vật xử lý đặc

<small>trưng: Lớp màng biofilm phát triển tùy thuộc vào loại chit hữu cơ và tải trọng hữu cơ</small>

trong bể xử lý, Điễu kiện ti trọng cao: Mật độ vi sinh vật trong lớp màng biofiim rit

<small>cao , do đó tải trọng hữu cơ trong bé MBBR rất cao.</small>

<small>Công nghệ AAO: Chi phí vận hành thấp, trình độ tự động hóa cao. Có thể di dời hệ</small>

thống xử lý khi nhà máy chuyỂn địa điểm. Khi mở rộng quy mô, ting công suất ta có

<small>thể nổi, lấp thêm các mơđun hợp khỏi mà không phải dỡ bỏ để thay thé</small>

Công nghệ SBR: Khả năng khử được Nita và Photpho cao. Ôn định và linh hoạt bởi thay đổi tải wong. Hiệu quả xử lý chất 6 nhiễm cao. Có thể lip đặt từng phần và dễ

<small>đàng mở rộng thêm.</small>

Do khả năng kinh tế của Việt Nam cịn có hạn, nên việc du tư xử lý nước thải đô thị

<small>và công nghiệp chưu được nhiễu, việc hút bùn từ bể ự hoại cũng chưa thực hiện đúng thôi</small>

hạn. Vin để quản ý vận hành và bảo dưỡng ở các nhà máy xử lý nước thi với mọi cắp

<small>độ và quy mô đang là một vấn dé lớn không chỉ đối với nước ta mà cả các nước dang</small>

phát triển. Đây không chi đơn thuần là quản lý kỹ thuật, mà còn liên quan đến chỉ phí kinh tế. Do vậy nhiều nhà máy/trạm xử lý nước thải, khi xây dựng với kinh phí đầu tư. lớn nhưng không hoạt động. Hệ quả là hiệu suất xử lý rat thấp.

<small>Hiện nay công nghệ, thiết bị xử lý nước thải ở nước ta có xuất xử từ nhiều nước như.</small>

<small>Nhật, Pháp, Ý, Hà Lan, Đan Mach, Anh, Mỹ... Trong khi nước ta cịn chưa có côngnghiệp sản xuất, ché tạo thiết bị chuyên dung đây sẽ là thách thức lớn đổi với nước ta</small>

<small>trong những năm tới |9]</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>1.3 Giới thiệu khu vực nghiên cứu1.11 Hiện trang KCN Đình Trâm</small>

13.1.1 Viti KCN Dinh Trâm và Đẳng Vàng

Khu cơng nghiệp Định Trim có quy mô 127351 ha nằm trên dia bàn 2 xã Hồng ‘Thai và Hoang Ninh thuộc huyện Việt Yên, tinh Bắc Giang. Ranh giới KCN được xác định như sau: - Phí Bắc: Giáp đường Quốc lộ 1A cũ (cách khoảng 300m) và khu din cr xã Hồng Thi

<small>Nam: Song song và cách đường Quốc lộ 1A mới 70m."Đông: Giáp khu dân cư xã Hồng Ninh.</small>

<small>~ Phía Tây: Một phần song song và cách đường Quốc lộ 37 kéo dài 20m; một phần</small>

sip đất anh tác nông nghiệp và khu dân cư xã Hoàng Ninh, huyện Việt Yên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

1.3.1.2 Hệ thơng hạ tang kỹ thuật KCN Đình Tram

a ©) Khu Dinh Tram

Hình 1.1 Vị trí dia lý Khu công nghiệp Dinh Tram và Đồng Vàng

a. Hệ thống cấp nước

e Khu Đình Tram

Nguồn nước cấp lấy từ nhà máy nước sạch Bắc Giang, cách Khu Công nghiệp khoảng

9km do Cơng ty Cấp thốt nước Bắc Giang đầu tư xây dựng, hệ thống cấp nước đến hàng rào của doanh nghiệp Khu công nghiệp, do Công ty PTHT KCN tỉnh Bắc Giang

xây dựng hoàn thành năm 2006. e Khu Đồng Vàng

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Nguồn nước cấp lấy từ nhà máy nước sạch Bắc Giang, cách Khu Công nghiệp khoảng 9km do Cơng ty Cấp thốt nước Bắc Giang đầu tư xây dựng, hệ thống cấp nước đến hàng rào của doanh nghiệp khu Đồng Vàng. Do Tổng công ty công nghiệp ô tô Việt Nam, Công ty Cổ phần Công nghiệp Delco, Công ty TNHH Fuhong Precision

Component xây dựng và hồn thành năm 2008.

b. Hệ thống thốt nước

* Hệ thong thoát nước mưa e Khu Dinh Tram

Cống qua đường vào mương tiêu nước dùng cống BTCT ® = 2.500mm dai 65m;

tuyến mương đất hở chạy dọc quốc lộ 37 vào phía Tây KCN với chiều dài 1.100m. Doan qua đường có cống BTCT ® = 1.000mm dài 45m.

Hệ thống thoát nước mưa riêng bằng BTCT đậy nắp đan BTCT dùng rãnh BTCT đậy tam đan thoát ra mương tiêu nước mưa được thu gom qua các ga thu nước cách nhau 30m, có mặt cắt từ 600x800mm đến 1.800x2.700mm, với tổng chiều dài 8.751m. Hồ ga thu nước 1.200x1.200mm, 99 chiếc và 4 cửa xả. Do Công ty PTHT KCN tỉnh Bắc Giang xây dựng hoàn thành năm 2006.

e Khu Đơng Vàng:

Hệ thống thốt nước mưa bằng BTCT, có đậy nắp đan bằng BTCT. Nước mưa trước

khi thốt ra mương tiêu nước được thu gom qua các hồ ga thu nước cách nhau 30m, sử dụng cống B400, B500, B600, độ dốc i=0,25% do Tổng công ty công nghiệp ô tô Việt

Nam, Công ty Cổ phần Công nghiệp Delco, Công ty TNHH Fuhong Precision Component xây dựng năm 2008, với tổng chiều dài khoảng 3.440m. Hồ ga thu nước

1.000x1.000mm, 65 chiếc và 3 cửa xả. * Hệ thong thốt nước thải

e Khu Đình Tram:

13

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Nước thải được xử lý cục bộ ở từng nhà máy trước khi thải vào hệ thống thoát nước thải của KCN chảy qua hệ thống cống BTCT ® 300mm + ® 500mm với chiều dai 6.173m. Trạm xử lý nước thải có cơng suất 2.000m3/ngay đêm. Nước thải sau khi

được xử ly đạt QCVN 40:2011, cột B, được thải ra kênh T6, nối với sông Thương.

e Khu Đồng Vàng:

Hệ thống thoát nước thải bên khu Đồng Vàng: Hệ thống thoát nước làm bằng bê tông cốt thép, các tuyến nhánh D300, D400 và D600 chạy song song theo chiều dọc của tuyến đường và đồ vào cống chính D800, có tổng chiều dài khoảng 1.080m. Nước thải

phát sinh của các Nhà máy tự xử lý đạt QCVN 40:2011, cột B đối với nước thải sản

xuất và QCVN 14:2008, cột B đối với nước thải sinh hoạt. Sau đó được xả vào kênh thoát nước chung của Khu Đồng Vàng dọc theo quốc lộ 1A ra sông Thương.

c. Hệ thống xử lý nước thải

KCN Đình Trám có trạm xử lý nước thải tập trung, CCN Đồng Vàng chưa có hệ thống xử

lý nước thải tập trung.

1.3.1.3 Hiện trạng sản xuất trong KCN Đình Trám, Đơng Vàng

Hiện tại, có 103 doanh nghiệp được cấp phép đầu tư vào KCN Đình Trám với mục

đích làm nhà xưởng sản xuất và văn phịng. Trong đó Khu Đình Trám có 93 doanh

nghiệp (trong đó có 17 đơn vị xây dựng nhà xưởng cho thuê và 76 đơn vị thuê lại nhà xưởng và dat dé sản xuất), Khu Đồng Vàng có 10 doanh nghiệp (trong đó có 2 đơn vị xây dựng nhà xưởng cho thuê và 8 don vị thuê lại nhà xưởng và dat dé sản xuất). Các loại hình sản xuất của các đơn vị trong KCN: Các ngành sản xuất điện, điện tử, tự

động hóa; Các ngành dệt, may; Các ngành cơ khí chế tạo, lắp ráp, gia cơng; Các ngành

chế biến thực phẩm, dược phẩm, thức ăn chăn nuôi; Các ngành chế biến gỗ; Các ngành sản xuất bao bì, nhựa giấy; Một số ngành dịch vụ (Dịch vụ tổng hợp, cho thuê nhà xưởng, văn phòng...), phù hợp với Quyết định số 26/QD-KCN của Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chỉ tiết Khu cơng nghiệp Đình Trám, tỉnh Bắc Giang. Thời gian tới, các loại hình sản xuất của các

đơn vi trong KCN không thay đổi, các đơn vị được thê hiện chỉ tiết ở phụ lục [13].

14

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

1.32 Điễu hiện qự nhiên, kinh xã hội 1.3.2.1 Điều kiện tự nhiên

<small>> Đặc điểm địa hình.</small>

Huyện Việt n nói chung nằm trong vũng tương đối thấp so với dia hình tinh Bắc Giang vi địa hình của Bắc Giang thấp dẫn từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông

<small>Điều này được phản ánh rõ nét qua hướng dng chiy của các con sơng chính thuộc địa</small>

phận Bắc Giang. Địa bàn có KCN Đình Trám, huyện Việt n có địa hình tương đối bằng phẳng, nơi tp giáp giữa vũng đồng bằng và đồi núi thấp với cao độ trung bình

<small>5⁄2 so với mực nước biển</small>

& Đặc điễm dja chất

“Theo Bio cáo địa chất công trinh KCN Đỉnh trim trên cơ sở nghiên cứu và khảo sit địa chất tại 20 lỗ khoan cho thấy khu ở

<small>cưới như sau</small>

m các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống Lớp 1: Là lớp đất canh tác phân

<small>09m và mồng nhà ám, Lớp này ít có ý ngĩ về đi cht cơng</small>

trên tồn bộ khu đất, lớp có bề dày lớn nhất là

<small>inh nhưng lạ rất</small>

‘quan trọng trong đánh giá về hiện trạng chất lương môi trường nên. Kết quả khảo sát chất ượng lớp này có thấy: hầu hết các thông số đánh giá ô nhiễm đất đều thấp hon

<small>giới hạn cho phép.</small>

Lớp 2: Lớp sét pha màu xám trắng, xám vàng, nâu trắng, trạng thái dẻo cứng, chiều.

<small>cây thay đổi từ.</small>

<small>Lớp 3 Lớp sết pha màu xm xanh, xám ghi trạng thi déo cứng đến nữa cứng, chiều</small>

<small>dây thay đội 36.7.1 m</small>

<small>Lớp 4: Lớp cát hạt min đến trung, màu xám xanh đến xám hi, trạng thi xốp, chiều</small>

<small>diy thay đổi từ 3,4-10,8 m,</small>

Lớp 5: Lớp di sét bot kết miu xm den, den phong hỏa trùng bình, chat at, chiều dày

<small>chưa xác định</small>

<small>Nối chung, các lớp đất đá đều có khả năng chịu tải cao, đặc biệt là lớp đá sét bột kết</small>

trâu xâm den là lớp có khả năng chịu ải rất cao. Với các cơng tình có q mơ và ti

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

trong lớn thi lớp 5 là lớp chịu lực chính của cơng tình. Kết quả phân tích đất bề mặt cho thấy: ning độ các chất ô nhiễm trong đắt đều thấp hơn giới hạn cho phép,

<small>+ Đặc điểm khí hậu</small>

<small>~ Nhiệt độ khơng khí</small>

"Nhiệt độ khơng khí là một trong những yếu tổ tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến các q trình chuyển hóa và phát tin các chất 6 nhiễm trong khí quyển. Sự biển thiên nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng hóa học, hóa sinh: sự sinh trưởng phát triển

<small>vi sinh vật (VSV) trong nước thải.</small>

<small>"Nhiệt độ trung bình tại huyện Việt Yên các thắng trong 05 năm gần nhất được thể hiện</small>

trong biểu đồ đưới dy:

Biểu đồ 1.1 Nhiệt độ khơng khí trung bình các năm.

“heo biểu đồ tên nhận thấy biên độ nhiệt độ gta hai mùa dao động khí nhiều, Nhiệt độ trung tình ao nhất tập trung và tháng 6 va tháng 1, thấp nhất là tháng 12 và thing OL [I6] ~ Số giờ nẵng.

Bức xa mặt trời là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến nhiệt độ khơng

<small>khí, độ bền vi</small> ty khí quyển và q tình phát tin, biển đổi chất ô nhiễm. Trong một năm số giờ nắng thay đổi theo tháng. Các tháng có số giờ nắng cao trong năm từ tháng 5 đến tháng 10, rong khí đồ thing có số nắng thắp nhất trong năm là tháng | và tháng 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

' u„fÌÌllliui

Biểu đồ 1.2 Số giờ nắng trung bình qua các năm.

<small>= Độ Âm khơng khí</small>

"Độ âm khơng khí ảnh hướng trực tiếp đến quá trinh chuyển hóa và phát tin các chất 6

nhiễm trong khơng khí. Đồng thời tác động đến quá trình trao đổi nhiệt của cơ thé làm.

‘nh hưởng đến sức khỏe của người lao động. Độ âm khơng khí biến đổi theo mùa. Độ âm tương đổi trung bình các năm [16]: Độ dm khơng khí trong bình từ năm 2015 ~

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>~ Lượng mica</small>

"Mưa có khả năng thanh lọc các chất ơ nhiễm khơng khí, đặc bit là bụi và pha lỗng chit 6 nhiễm trong nước. Vio mùa mưa, nông độ các chit ô nhiễm thưởng thấp hơn trong mùa khô. Tuy nhiên, nếu lượng mưa chảy trần lớn sẽ kéo theo các chất ô nhiễm vào các nguồn nước lâm gia tăng 6 nhiễm nguồn nước mặt [I6]

m""

<small>Thing Thirties Tig The Thôn hơn? TE Tre Thứ Ting Tin</small>

tượngmưa [mm]ge 8

<small>Biểu đồ 1.4 Lượng mưa trung bình qua các năm</small>

<small>Lượng mưa thay đổi theo mùa. Mưa tập trung vào các tháng tử thắng 6 đến tháng 9, từ</small>

tháng 10 năm trước đến tháng Š năm sau lượng mưa thấp hơn hẳn + Chế độ gió

Tốc độ gió và hướng gió khu vực nói chung dn định theo mùa rong năm. Chế độ gió cơ bản chịu ảnh hưởng của gió Đông Nam (mùa hÈ) tin suất 30 — 35% và giõ Đơng

<small>Bắc (mùa đơng) với tin suất 15%. Gió Đơng Bắc thường xuất hiện từ tháng 10 năm</small>

trước đến thing 3 năm sau với tốc độ trung bình 2.4 mis, gió Dang Nam chủ yếu xuất hiện từ tháng 4 đến tháng 9, tốc độ trung bình 2,6 m/s [16].

<small>"Nhìn chung điều kiện địa hình, dia mạo, thời tiết khí hậu khá thuận loi cho phát triển kinh</small>

tế Tuy nhiên khí hậu có u 6 Khơng thuận lợi là lượng mưa rong năm phân bổ không đều, vào các tháng mùa mưa thường thừa nước, gây xói mịn mạnh ở những vùng đất doc, lôi cuốn các chit thải theo nước mưa xuống các kênh, mong, sông suối. Mùa khô quá di cũng ảnh hướng đến việc pha loãng các chit thải rong các dng sông sư

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

1.3.3.2 Điều kiện kinh tế - xã hội

<small>& Sản xuất nơng nghiệp</small>

<small>+ Trồng wot</small>

Kết quả tồn xã vụ Chiêm Xn đã gieo cấy được 139,4ha lúa, năng suất đạt 60.2 taha, bình quân 220kg/<ào, vụ Mùa gieo cấy được 12Tha, năng suất 47q/ha, bình

<small>qn 110kg/Sào; diện tích cây lạc trên 18ha, các loi cây rau màu cả năm khoảng tên</small>

46ha, nhìn chung các diện tích gieo trồng đều giảm so với năm 2016. Đồng thời cũng

<small>ứng thuốc chuột có hỗ trợ giá 50% cho nhân dân gồm 120kg bi sinh học, 480 gối</small>

<small>Kilmag và cung ứng phân bón cho mơ hình lúa Thịnh dụ 11 tại Hồng Mai 1,3 vàPhúc Lâm, với tổng diện tích 4 mẫu.</small>

<small>© Chân ni</small>

‘Chi đạo cán bộ chun mơn kiểm tra, kiểm sốt tình hình địch bệnh và giết mé gia sti gia cằm trên địa bin đảm bảo rõ nguồn gốc khỉ cung cấp ra th trường, nhất là trong

<small>dip tết Đồng thời Cán bộ thú y hướng dẫn nhân dân làm công tá tiêu độc khử trùng</small>

<small>xà vệ sinh chuồng tri</small>

<small>© Giao thơng ~ Thủy lợi ~ Mỗi trường</small>

<small>«Giao thơng — Thủy lợi</small>

Kết quả đó tiờm S00 liều vicxin Dịch ta, 800 liều vắcxin Tự huyết tng, 500 liễu

<small>vacxin phó thương hàn; 250 liều vacxin sưng phù đầu, 500 liều vacxin tai xanh cho</small>

dân lợn; 3600 iều vắc xin Newketson cho gà: 2500 iu vaexin địch tả vt, 5000 liều

<small>cúm HSN1 cho din gia cằm, 150 liều ty huyết trựng trou ba và 200 liễu vacxin bệnh</small>

dại cho chó mèo. Tính đết

2480 com gi cm: 23 500 con, So với năm 2016 số dn lợn và din iacằm du giám

<small>nay tổng đản râu, bồ rong tồn xã ước đạt 391 con; đản lợn:</small>

<small>«Mỗi trường</small>

<small>“Trong năm, UBND xã đã chỉ đạo các thôn kiện tồn tổ vệ sinh mơi trường. Hiện may,</small>

<small>trên địa bàn xã vẫn duy tì tốt hoạt động của 7 tổ vệ sinh môi trường tại các thôn. Tân</small>

<small>SMT: 3 buổi/ 1</small>

<small>suất hoạt động thu gom ric thai của các in Tồn xã hiện nay có04 điểm tập kết rác thải tại các thôn Phúc lâm, thôn My điền 1, thôn Hoàng Mai 1,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

thon Hoàng Mai 3. Phối hợp tổ chức xây dụng hoàn thành bãi <small>ip kết rác tạm của các</small>

<small>thôn My Điền trong khu công nghiệp và đã đưa vào sử dụng.</small>

<small>Trong năm, đã hỗ trợ hơn 40 xe gom mới và hơn 10 thùng xe bin giao cho các thôn</small>

<small>đảm bảo nu cầu trang tht bị cho các tổ vệ sinh duy ì hoạt động. UBND xã phátđộng phong to tổng vệ sinh “chi nhật xanh” tới oàn thể cần bộ và nhân dẫn trong</small>

tồn x, Trên địa bản xã Hồng Ninh có 15 cơ sở sin xuất kính doanh đã được UBND

<small>huyện ban hành giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường. Có 28 hộ chăn ni gia súc</small>

<small>gia cằm cũng đã có giấy đăng ký cam kết bảo vệ mơi trường, một số hộ sử dang himbiôgs đảm bao không gây nhiễm moi trường xung quanh [18]</small>

1.3.3 ánh giá biện trang cũa KCN Đình Trim đến mỗi trường xung quanh

<small>a) Đảnh giá hiện trạng mơi trường khơng khí xung quanh.</small>

Cúc hoạt động sản xuất của các nhà mấy, xí nghiệp ong KCN phát sinh ra ng ơm Đại, khí thải tác động đến môi trường xong quanh. Vi vậy, chất lượng khơng khí xung: quanh được Cơng ty CP Phát triển hạ ting KCN Bắc Giang quan tric số lượng 13 mẫu

<small>khơng khí tại các vị tí khác nhau như Phía Tây, phía Nam, phía Bắc KCN Binh Trim,khu vục cạnh Trạm XLTN tập trung, cạnh các lô À2, BS, C12, DI 1, E3, khu phía Tây,</small>

Nam khu Bing Vàng. Thời gian đơn vị quan tric thực hiện thing 12/2018. Các chỉ tiêu được quan trắc, phân tích chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh là: Nhiệt độ, độ âm, tốc độ gió, tiếng ơn, bụi lơ ng, SOs, NO,, CĨ, hơi ai hơi km, Vị tí quan trắc <small>hất lượng khơng khí như sau:</small>

<small>-__ KXQ0I: Lấy tại khu vue phía Đơng KCN Binh Trầm~__ KXQ 02: Lấy tại khu vục phía Tây KCN Bin Trim</small>

+ KXQ03: Lấy tại khu vực phía Nam KCN Đình Trim

<small>~ ˆ KXQ 04: Lấy tại khu vực phía Bắc KCN Đình Trim</small>

~ KXQ 05: Lay tại khu vực cạnh tram XLNT tập trung của KCN

<small>= KXQ06: Lấy ta khu vue cạnh lô A2</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Dưới đây là bảng kết quả phân t

KXOQ 07: Lấy tai khu vực cạnh lô BS

<small>KXQ 08: Lay tại Khu vục cạnh lô C11</small>

KXQ 09: Lấy ai khu vực cạnh lô DI2 KXQ I0: Lấy tai khu vực cạnh lơ E2

KXQ 11: Lay tại khu vực phía Tây khu Đồng Vang KXQ 12: Lấy ai khu vực phía Nam khu Đồng Vàng KXQ 13: Lay tại khu vực giữa khu Đồng Vang,

<small>mơi trường khơng khí xung quanh một số vị trí</small>

<small>KXQI đến KXQI3 [I5]</small>

Bảng L2 Tổng hợp kết quả quan trắc môi trường không

<small>1] gor | 252 |553| 07 |os2] a3 | 53 | 9 | tạ |o22| ast | lữ</small>

<small>3| Kam | 256 [sar] 07 |ms| a7 | 43 | 43 | <iom | oat} 069 | 146</small>

<small>4 | Koo | 353 |SIð| 06 [esr | 33 | 4 | 43 | 1000 | 023 | 06 | 155 | Kaas | 253 [ssi] 08 |s63| 2 | 59 | 30 | imo | oat} 046 | 1266| KQb | 357 sts] 07 |487| 4i | 57 | 20 | <I009 | o24| 045 | 1327| KQ | 253 |553| 05 [ous] 37 | st | 3t | M0 |026| 03 | kế</small>

<small>3| Koos | 22 |sS7| 05 | @4| 2 | ss | as | 20 | oo} 0 | 99 Kom | 248 |2] 09 Jo] 3A | 4 | 36 | i810 | our] 061 | 126wo} KQi | 24 |S4| ut | 6 | at | 46 | 27 | 610 |023| ass | 145</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>T | VIBHY | nie | op | Te | TE ME Í sọ, | NO | og | ĐỤC MO catty</small><sub>Ị © li gi | XU |ÀO | cọ | St | atm | CE</sub>

mia || am | mí | Can | ery | 8% | 8 | cay | nợ | gn | 8"

<small>[Neubn: Báo cáo kết quả quan ắc môi tường KCN Dinh Trim năm 2018]Ghi chú: (): không qui định.</small>

QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc <small>ia về khơng Khí xung qưanhQCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ng ổn</small>

<small>Nhận xét: Kết quả đo, phân ích các mẫu khơng khí xung quanh KCN Đình Trim cho</small>

thấy điều kiện vi khí hậu, nƯng độ các ch tiêu phân ích tại tắt cả các điểm quan trắc

<small>đều có giá trị nằm trong giới hạn cho phép so với QCVN 052013/BTNMT; QCVN,062009/BTNTM: QCVN 26/2010/BTNMT, Vị trí KCN nằm cạnh quốc lộ 1A phí:</small>

<small>[Nam do đồ chất lượng khơng khí xung quanh ảnh hưởng do ơ nhiễm tiếng én, khí thải</small>

từ các phương tiện giao thơng. Phía Đơng Bắc của KCN Dinh Trám là cụm dân cư. thôn Hing Lim, vỀ mũa Dông chịu ảnh hưởng của gié mùa Đông Bắc nên hưởng gió chủ đạo từ Đơng Bắc xuống chất lượng khơng khi xung quanh của thơn sẽ ít chịu tác

<small>động của KCN nhưng về mùa Hạ thi gi Nam là hướng gió chính nên sẽ chịu tác động.</small>

nhiều nhất từ các hoạt động sin xuất của KCN phát sinh kh thải đến cụm dân cư

<small>b) Đảnh giả tắc động đến môi trường nước mặt</small>

Tai vị tri đầu kênh T6, nơi tgp nhận xã thả của KCN Đình Trém bao gồm: nước thải

<small>KCN đã qua xử lý, nước mưa từ hệ thong thoát nước mưa KCN, nước mưa và nước.</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>thải từ khu vực xóm Chùa, xóm Nguộn, thơn Hùng Lam và nước thải của công ty cổ</small>

<small>phin May Hà Bắc. Công ty CP Phát triển hạ ting KCN Bắc Giang quan trắc số lượng</small>

(02 mẫu tạ vị trí cách điểm xa 50m về th ượng lưu và hạ lưu. Thai gian thực hiện vào tháng 469,12 năm 2018, Đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt của Kênh T6 à nơi isp "nhận nước thải trực tiếp sau hệ thống xử lý tập trung kéo đài đến sông Thương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Bảng 1.3 Tổng hợp kết quả phân ích chất lượng mdi trường nước kệnh Tổ nơi tiếp

<small>nhận nước thải sau xử lý</small>

Nguồn: Báo cáo kết quả quan trắc môi trường KCN Dinh Trim năm 2018]

Ghi chú: QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vẻ chất lượng

<small>nước mặt. Cột BI dùng cho mục dich tới tiêu thuy lợi hoặc các mục đích khác có ucầu tương tự hoặc các mục địch sử dụng như cột B2.</small>

<small>Nhân xét:</small>

<small>Các chỉ tiêu ô nhiễm được so sinh với quy chuẩn việt nam áp dụng hiện hành là</small>

QCVN 08-MT-2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia v8 chất lượng nước mặt.

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

‘Chon Cột BI dùng cho mục đích tới iêu thuỷ lợi hoặc các mye đích khác có yêu cầu

<small>tương tự hoặc các mục địch sử dụng như cột B2 do kênh T6 này phục vụ cho mục đíchtưới tiêu nội đồng, tiêu thốt nước cho khu vực.</small>

Biểu đồ chất lượng nước mặt tại kênh T6

<small>Chủ thik</small>

Biểu đồ 1.5 Biểu đồ chất lượng nước mặt tại kênh TS

~ Ô nhiễm hữu cơ: chỉ tiêu COD: vượt giới hạn quy chuẩn cho phép từ 1.1 đến 2.5 lần. Chỉ tiêu BODs: Vượt giới hạn quy định cho phép từ 0.7 đến 1,6 Kin, Mức độ 6 nhiễm hữu cơ ở mức ơ nhiễm nặng.

~ Ơ nhiễm dinh dưỡng: chi tiêu N-NH*: Vượt quy chuẩn cho phép ở tat cả các vị trí quan trắc từ 0,05 đến 1,25 lần. Mức độ ô nhiễm hữu cơ ở mức ô nhiễm nặng.

<small>~ Ô nhiễm sinh học: Tổng Coliform: Vượt quy chuẩn cho phép ở tắt cả các vị trí quan</small>

trắc từ 3,7 đến 32 lần. Mức độ 6 nhiễm hữu cơ ở mức ơ nhiễm nặng.

<small>'Từ kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt xung quanh KCN Binh Trim</small>

cho thấy mơi trường kênh T6 đã có đầu hiệu 6 nhiễm hữu cơ, dinh dưỡng, sinh học ở

<small>mức độ 6 nhiễm nặng.</small>

<small>Nguyên nhân của tình trang 6 nhiễm trên là do ảnh hưởng của xả thải của KCN Đình</small>

‘Trim, Mặc dã KCN Binh Trim đã có hệ thống xử lý nước thải tp trung nhưng kết «qua cho thấy nguồn nước tiếp nhận đã có dẫu hiệu ơ nhiễm. Các cơ sở sản xuất theo “quy định phải có hệ thống xữ lý nước thải cục bộ nhưng một số cơ sở vẫn chưa thực hiện, hoặc có nhưng khơng vận hành dẫn đến chất nước thải đầu vào của hệ thống xử'

<small>lý tap trung thường hay quá tai dẫn đến chất lượng nước thải sau xử lý không đạt yêu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>theo quy định cho phép. Chất lượng nước của kênh T6 tác động trực tiếp đến hoạt</small>

động sản xuất nông nghiệp của các hộ dân tại thơn Hùng Lãm. ©) Binh giả tác động đắn mỗi trường nước dic đất

'Các chỉ tiêu quan trắc chất lượng nước dưới đất: pH, độ cứng, amoni (NH**), Clorua,

<small>Asen, sắt và mangan. Mẫu nước dưới dit lấy ở 03 vị trí giếng khoan. Trong đó có 01vị trí nằm trong KCN và 02 vị trí nằm khu vực lân cận. Vị tí lấy mẫu cụ thé như sau [15]</small>

<small>= NDB OL: Lấy tạ gi phần Alpha - Lô E5 —</small>

<small>KCN Đình Trim.</small>

<small>iéng khoan độ sâ</small>

<small>+ NDB 02: Lí</small>

<small>‘Thon My Điền,</small>

<small>tạigiếng khoan độ sâu 20m hộ gia đình ơng Lương Văn Đáp ~Hoàng Ninh, huyện Việt Yên.</small>

<small>= NDB 03: Lấy tại giếng khoan độ sâu 20m hộ gia dinh ông Ngô Văn Thiện</small>

Thơn My Diễn. xã Hồng Ninh, huyện Việt n

Bảng 1.4 Tổng hop kết quả phântích mỗi trường nước dưới đắt xung quanh

<small>KCN Dinh Trim</small>

<small>Chỉ tiêu</small>

Vitri ty mẫu. pH | N.NH* | Clorua| sit | Asen | Mangan

<small>mại | mại | met | met | mại</small>

NDD0I 695 | 05 | 3065 | 147 | 0002 47 NDD02 Vor | om as | 0005 | ay

<small>NDĐ03 TL | td | 2812 | 079 | <0,0008 | <003</small>

<small>QCVN09-MT:2015/BTNMT | 55-5, 1 | 250 | 5 | 005, 05</small>

<small>[Ngudn: Báo cáo kết quả quan trắc môi trường KCN Dinh Trim năm 2018]Ghi chú: (): không qui định.</small>

QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đắt.

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Biểu đồ 1.6 Biểu đồ chất lượng nước dưới đắt xung quanh KCN Đình Trim Từ kết qui quan trắc cho thấy chất lượng moi rường nước dưới đất quanh khu we gin

<small>KCN Đình Trim có đầu hiệu 6 nhiễm Mangan, Clorua ở mức độ nặng</small>

©) Đảnh giá tác động đến môi trường đắt

“Các chỉ tiêu quan tric chất lượng đất: pH, Cu, Cú, Pb, Zn, Asen. Vị tí quan trắc mẫu

<small>dat tại Trạm xử lý nước thái KCN Đình Trám. Thời gian quan trắc tháng 4,6,9,12 năm</small>

<small>2018. Vị tí</small> yy mẫu cụ thể như sau:

<small>~ ˆ ĐCN-T4: LẤy tại khu vực xử lý nước thải tập trung tháng 4/2018</small>

~_ ĐCN-T: Lay tại khu vực xử lý nước thai tập trung tháng 6/2018.

<small>= ĐCN-T9: Lấy tại khu vực xử lý nước thải tập trùng thing 9/2018,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

~ _ ĐCN-TI2: Lấy ta khu vực xử lý nước thải tập trung thắng 12/2018

Bang 1.5 Tổng hợp kết quả phân tích mơi trường dat tại khu vực KCN Dinh Trim

QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới han cho phép của một số kim loại nặng trong dat,

Biểu đồ 1.7 Biểu đồ chất lượng đất xung quanh tại KCN Đình Trám.

KẾ: quả phân tíh mẫu đất ti thời điểm quan trắc cho thấy các thơng sổ phân tích được đều có giá trị nằm trong giới hạn cho phép với QCVN 03-MT:2015/BTNMT (đắt

<small>công nghiệp),</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HỆ THÓNG XỬ LÝ NƯỚC

<small>‘THAI KCN ĐÌNH TRAM</small>

<small>2.1 Giới thiệu hệ thing xử lý nước thải KCN Đình Trim</small>

<small>21.1 Khái quất quá trình hình thành trạm xử ý nước thải</small>

<small>[Nam 2009, trạm xử lý nước thải KCN Dinh Trim được xây dựng hoàn thành với công</small>

<small>suất thiết kế 1.000 mô/ngày đêm áp dụng công nghệ xử lý sinh học bùn hoạt tinh, Hệ</small>

thống xử lý được xây đựng bằng vật liệu BTCT, thiết bị (máy bom chim, máy thổi khí,

<small>động cơ khuấy, thiết bị do pH, bơm định lượng hóa chit...) được sử dung được nhập</small>

"khẩu từ Nhật, Italy... Chế độ vận hành là tự động và bằng tay. Trong quá trình thu thập i liệu liên quan đến các thông số thiết kế đầu vào của Tram xử lý nước thải tôi đã

1g số liệu này do trong hồ sơ đã bị thất lạc. Hỗ sơ thiết kế của trạm.

<small>khơng có được nhị</small>

tính tốn chất lượng nước thải sau xử lý trước khi thai được áp dung quy chun việt

<small>nam hiện hành theo QCVN 24:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước</small>

<small>thải công nghiệp.</small>

[Nam 2016, UBND tỉnh Bắc Giang đã quyết định sit nhập CCN Đẳng Vàng vào KCN,

<small>Đình Trám. Tổng hợp từ danh sách lượng nước sạch sử dụng của các doanh nghiệp.</small>

<small>cho thấy nhu cầu sử dụng nước tại KCN Đình Trim vả Đồng Vàng khoảng: 60.090</small>

<small>mỶ/tháng ~ 2.003m”/ngày đêm. Trong đó:</small>

- Nhu cầu nước cấp cho sinh hoạt khoảng: 1.721 m/ngày đêm. Số lượng,

<small>viên lao động và làm việc trong KCN khoảng 30.805 người</small>

<small>~ Nhu cầu nước cắp cho sản xuất khoảng: 200 m’/ngy</small>

= Nhu cầu nước ấp cho tới cây, rita đường, ..khoảng: ầm ngày đêm,

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Bảng 2.1 Tổng hợp thu gom nước thải Khu Dinh Trim

Lượng | Lượng Lượng

<small>diện điện tứ tự động hóa</small>

<small>B | Các doanh nghiệp đặt may 6 | H550 | 3 J3Các doanh nghiệp cơ khí chế</small>

<small>| Các doanh nghiệ ch biến gỗ | 2 216 - | 52</small>

Các doanh nghiệp sin xuit bao

F chập wo | 2068 | 2 | 564

<small>bi, nhựa, giấy</small>

<small>Cie down ngiệp dich vụ</small>

<small>(Dich vụ tổng hợp, Bơu điện,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Bảng 2.2 Tổng hợp thu gom nước thai CNN Đồng Vàng</small>

<small>điện, điện tử tự động hóa</small>

<small>“Các doanh nghiệp cơ khí chế</small>

<small>B - l 3 309 - 75tạo, lip rip, gia công</small>

Các doanh nghiệp sản xuất

c ee 1 105 25

<small>bao bi, nhựa, giấy</small>

<small>'Tổng cộng Khu Ding Vàng | 10 | 26349 | 40 5305</small>

[Nguồn: Công ty CP Phát triển hg ting KCN Bắc Giang]

<small>Ghi chú: (-) Số liệu chưa được x:thận</small>

<small>2.1.2 Sơ đồ công nghệ hiện trang của tram XLNT2.1.2.1 Mô tả đây chuyển công nghệ hiện tại</small>

Hệ thống được thi & áp dụng công nghệ xử lý sinh học bùn hoạt tính là trung tâm do trong thành phần nước thải KCN chủ yếu là ô nhiễm hữu cơ và ô nhiễm dinh dưỡng.

<small>‘BE chất lượng nước thải én định tải lượng thì trước đó hệ thống xử lý bằng phương</small>

pháp xử lý co học là song chắn rác, bé lắng cát, phương pháp xử lý hóa lý là bẻ keo ty, bể king sơ ấp (b lắng 1), Dưới đây là dãy chuyỄn công nghệ hiện tại cia tạm XLNT

<small>KCN Đình Trâm</small>

</div>

×