Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.63 MB, 218 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Mã số: TPC - 16 - 13</small>
<small>292-2016/CXBIPH/61-20/TP</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>TRUNG TAM THONG TIN THU VIEN</small>
<small>TRUONG ĐẠI HOC (7 AT HA NỘI</small>
| PHÒNG MUON <1@ 334
CÁC TÁC GIÁ:
- TS. Nguyễn Hiên Phương - Giảng viên Khoa Pháp luật Kinh tế, Trường Đại học Luật Hà Nội
- ThS. Phùng Thị Cam Châu - Giảng viên Khoa Luật.
<small>Trường Đại học Cơng đồn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>LƠI NOI ĐAU</small>
Bảo hiểm y tế là một chính sách xã hội lớn, là loại hình
bảo hiểm đặc biệt, mang ý nghĩa nhân đạo cộng đồng sâu sắc,
góp phần quan trọng thực hiện cơng băng xã hội trong chăm
<small>sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.</small>
Ở Việt Nam hiện nay, bảo hiểm y tế được quy định và tô
<small>chức thực hiện trên cơ sở những văn bản pháp lý quan trọng</small>
như: Luật Bảo hiểm V tế năm 2008, Luật sửa đôi, bổ sung một
<small>105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định</small>
Nhằm giúp bạn đọc nắm vững và thực hiện đúng các quy
Nội dung cuốn sách là các câu hỏi và trả lời tập trung vào
bảo hiểm y tế; quyền và trách nhiệm của các bên liên quan đến bảo hiểmy tê...
Cuốn sách gồm 2 phan:
với các câu hỏi va phân trả lời được trình bày theo các mục
- Phan thứ hai: Một số văn bản quy phạm pháp luật hiện
hành về bảo hiểm y tế.
Tác giả và Nhà xuất bản Tư pháp rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp quý báu của độc giả để cuốn sách
được hoàn thiện hơn trong lần tái bản.
<small>Trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc!</small>
<small>Hà Nội, tháng 11 năm 2016</small>
NHÀ XUẤT BẢN TƯ PHÁP
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>MỤC I</small>
<small>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</small>
1 Bảo hiểm y tế là gì?
Bao hiểm y tế (BHYT) là một loại hình bảo hiểm do Nha nước quy định và tổ chức thực hiện, nhằm mục dich chăm sóc
mà người bệnh cần. BHYT duoc thực hiện trên cơ sở huy động sự đóng gop của cộng đồng, chia sẻ nguy cơ bệnh tật,
<small>giam bớt gánh nang tài chính cho người tham gia khi gặp phải</small>
rủi ro 6m dau cần sử dụng các dịch vụ y té, không vi mục dich
<small>kinh doanh, loi nhuan.</small>
Khái niệm BHYT được quy định tai khoản 1 Điều 2 Luật BHYT năm 2008, được sửa đổi, bố sung năm 2014 (sau đây gol tat la Luat BHYT) như sau: “BHYT là hình thức bao hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy
định của Luật này dé chăm sóc sức khỏc, khơng vì mục đích
<small>lợi nhuận do Nhà nước tô chức thực hiện”.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">2 Đối tượng áp dụng của Luật BHYT?
<small>Luật BHYT áp dụng đôi với tô chức, cá nhan trong nướcvà tơ chức. cá nhân nước ngồi tại Việt Nam có liên quan đềnBHYT (khoản 2 Điêu 1 Luật BHYT).</small>
3 Tham gia BHYT băng hình thức nào?
<small>Hiện nay, pháp luật quy định một hình thức tham gia</small>
BHYT duy nhất là bắt buộc đối với mọi đối tượng.
<small>Đảng, Nhà nước hướng tới mục tiêu thực hiện BHYT</small>
tồn dân bằng lộ trình tham gia đối với từng nhóm đối tượng cụ thể. Các đối tượng được quy định có nghĩa vụ tham gia
<small>BHYT với mức và phương thức đóng phí BHYT do Nhà nước</small>
xác định, được hưởng các quyền lợi BHYT theo quy định của
<small>pháp luật.</small>
4 Nguyên tắc của BHYT?
Điều 3 Luật BHYT quy định các nguyên tắc BHYT:
<small>- Bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham giaBHYT.</small>
- Mức đóng BHYT dược xác định theo tỷ lệ phần trăm
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">của tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc theo quy định của Luật BHXH, tiền lương hưu, tiền trợ cấp hoặc mức lương cơ sở.
- Mức hưởng BHYT theo mức độ bệnh tật, nhóm đối tượng trong phạm vi quyền lợi va thời gian tham gia
<small>BILY 1,</small>
<small>- Chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KBCB) BHYT do quỹBHYT và người tham gia BHYT cùng chi trả.</small>
- Quỹ BHYT dược quản lý tập trung, thông nhất, công
khai. minh bạch. bảo đảm cân đối thu, chi và được Nhà nước
<small>bảo hộ.</small>
5 Chính sách của Nhà nước về BHYT?
Diều 4 Luật BHYT quy định về chính sách của Nhà nước đối với BHYT:
- Nhà nước đóng hoặc hỗ trợ tiền đóng BHYT cho người
có cơng với cách mạng và một số nhóm đối tượng xã hội.
<small>miên thuê.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">- Nhà nước tạo điều kiện dé tổ chức, cá nhân tham gla BHYT hoặc đóng BHYT cho các nhóm đối tượng.
- Nhà nước khuyến khích dau tu phát triển công nghệ va phương tiện kỹ thuật tiên tiến trong quản lý BHYT.
<small>6 Những co quan nao thực hiện quan lý nha</small>
® nước về BHYT?
Các cơ quan quản lý nhà nước về BHYT bao gồm: Chính phủ. Bộ Y tế và các bộ. cơ quan ngang bộ có liên quan
Giữa các cơ quan có sự phân cấp quản lý về BHYT theo quy định tại Điều 5 Luật BHYT:
- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về BHYT.
- Bộ Y tế chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về BHYT.
- Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vu, quyền
hạn của mình phôi hợp với Bộ Y tế thực hiện quản lý nhà nước về BHYT.
- Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyên hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về BHYT tại
<small>địa phương.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">7 Trach nhiệm của Bộ Y tế về BHYT?
Điều 6 Luật BHYT quy định trách nhiệm của Bộ Y tế về
BHYT là chủ trì, phối hợp với các bộ. co quan ngang bộ. cơ
quan, tơ chức có liên quan thực hiện nhiệm vụ:
- Xây dựng chính sách, pháp luật về BHYT. tổ chức hệ thông y tế, tuyến chun mơn kỹ thuật y tế, ngn tài chính
<small>phục vụ cơng tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhândân dựa trên BHYT toàn dân.</small>
- Xây dựng chiến lược. quy hoạch, kế hoạch tổng thể phát trién BHYT.
<small>- Ban hành quy định chun mơn kỹ thuật,</small>
quy trình KBCB và hướng dẫn điều trị: chuyển tuyến liên quan đến KBCB BHYT.
- Xây dựng và trình Chính phủ các giải pháp nhằm bảo
đảm cân đối quỹ BHYT.
- Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về BHYT;
<small>độ BHYT.</small>
- Theo dõi, đánh giá. tong kết các hoạt dộng trong lĩnh
<small>vực BHYT.</small>
- Tổ chức nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế
về BHYT.
- Ban hành gói dịch vụ y tế cơ bản do quỹ BHYT chi trả. 8 Trach nhiệm của Bộ Tài chính về BHYT?
Diéu 7 Luật BHYT quy định trách nhiệm của Bộ Tai chính về BHYT:
<small>- Phôi hợp với Bộ Y tê, cơ quan, tô chức có liên quan xây</small>
dựng chính sách, pháp luật về tài chính liên quan đến BHYT. - Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về chế độ tài chính đối với BHYT. quỹ BHYT.
<small>9 Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thuong binh</small>
@ và Xã hội về BHYT?
Điều 7a Luật BHYT quy định trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về BHYT:
- Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện Việc xác định,
quản lý đối tượng tham gia BHYT do Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quản lý trong số các nhóm déi tượng:
<small>+ Người có cơng với cách mạng, cựu chiên binh;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>+ Tre em dưới 6 tuôi:</small>
<small>Người thuộc diện hưởng trợ câp bảo trợ xã hội</small>
<small>hăng tháng:</small>
+ Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu
SỐ dang sinh sơng tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: người dang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế -xã hội đặc biệt khó khăn; người dang sinh song tại xa dao,
<small>huyện dao;</small>
<small>+ Thân nhân của người có cơng với cách mang; người có</small>
<small>cơng ni dưỡng liệt sy;</small>
<small>+ Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;+ Học sinh, sinh viên.</small>
- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp
luật về trách nhiệm tham gia BHYT của người sử dụng lao
<small>động (NSDLD), người lao động (NLD) thuộc nhóm do NLD</small>
và NSDLD dong va déi tượng do Bộ Lao động - Thuong bình
<small>và Xã hội quản lý.</small>
] () Trách nhiệm của Bộ Giáo duc và Dao tạo e về BHYT?
Diéu 7b Luật BHYT quy định về trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo về BEY: - - mm sưng
<small>TRUNG TAM THONG TIN THU VIEN</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>- Chỉ dao, hướng dân tô chức thực hiện việc xác định,quan lý đôi tượng do Bộ Giáo duc và Dao tạo quản ly trong so</small>
<small>các nhóm dồi tượng:</small>
<small>+ Người nước ngoài dang học tập tại Việt Nam dược cap</small>
<small>học bông từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam;+ Học sinh, sinh viên.</small>
- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy dịnh của pháp
<small>Bộ Giáo dục và Dao tao quản lý.</small>
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế, các bộ. ngành liên quan hướng dẫn thành lap, kiện tồn hệ thống y tế trường học dé chăm sóc sức khỏe ban đầu đối với trẻ em, học sinh, sinh viên.
1 1 Trach nhiệm của Bộ Quốc phòng va
e Bộ Công an về BHYT?
Điều 7c Luật BHYT quy định trách nhiệm của Bộ Quốc phịng và Bộ Cơng an về BHYT:
- Chỉ đạo, quản lý, hướng dan, tô chức thực hiện việc xác định, quản ly, lập danh sách BHYT đối với đối tượng do Bộ Quốc phòng và Bộ Cơng an quản lý trong số các nhóm đối tượng:
+ NLD làm việc theo hợp đồng lao động (HDLD) khơng
<small>xác định thời hạn, HDLD có thời hạn từ đủ 3 thang trở lên;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>NLD là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiên lương: canbộ. công chức. viên chức;</small>
<small>+ SY quan, quân nhân chuyên nghiệp. ha sỹ quan, binh sỹquân đội dang tại ngũ; sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹquan, hạ sy quan chuyền môn, kỹ thuật dang công tác tronglực lượng công an nhân dân. học viên công an nhân dân, hạ sỹ</small>
quan. chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong cơng an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân: học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế dé, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội.
<small>công an;</small>
+ Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp
<small>học bông từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam;+ Học sinh, sinh viên.</small>
- Lập danh sách và cung cấp danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT cho tổ chức BHYT đối với thân nhân của các đối
<small>tượng: SY quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh syquân đội dang tại ngũ; sy quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹquan. hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác tronglực lượng công an nhân dân. học viên công an nhân dân, hạ sỹ</small>
quan, chiên sỹ phục vụ có thời hạn trong cơng an nhân dân;
người làm cơng tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân
<small>nhân; học viên cơ yêu được hưởng chê độ, chính sách theo</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>chê độ. chính sách đơi với học viên ở các trường quân dội,</small>
<small>công an.</small>
- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp
Bộ Quốc phịng và Bộ Cơng an quản lý.
- Phối hợp với Bộ Y tế, các bộ. ngành liên quan hướng
phịng và Bộ Cơng an ký kết hợp đồng KBCB BHYT với tổ
chức BHYT dé KBCB cho các dối tượng tham gia BHYT. 12 Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp
® tinh về BHYT?
Điều 8 Luật BHYT quy định, trong phạm vi nhiệm vu,
quyền hạn của mình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
về BHYT:
- Chi đạo tơ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật về BHYT;
- Bảo đảm kinh phí đóng BHYT cho các đối tượng được
<small>ngân sách nhà nước (NSNN) đóng hoặc hỗ trợ theo quy định</small>
<small>của Luật BHYT;</small>
- Tuyén truyền, phô biến chính sách, pháp luật về BHYT; - Thanh tra, kiếm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tổ cáo về BHYT;
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">- Chỉ đạo xây dựng bộ máy, nguôn lực để thực hiện quản
lý nhà nước về BHYT tại địa phương và quản lý, sử dụng
ngn kinh phí BHYT theo quy định của pháp luật về sử dụng
<small>quy BHYT.</small>
13 Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp
® huyện về BHYT?
Điều 8 Luật BHYT quy định, trong phạm vi nhiệm vu, quyền hạn của mình, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm về BHYT:
- Chỉ đạo tơ chức triển khai thực hiện chính sách. pháp luật về BHYT:
- Bảo đảm kinh phí đóng BHYT cho các đối tượng được
NSNN dong hoặc hỗ trợ theo quy định của Luật BHYT;
khiếu nại, tổ cáo về BHYT.
e về BHYT?
Điều 8 Luật BHYT quy định, trong phạm vi nhiệm vu,
quyền hạn cua minh, Uy ban nhan dan cấp xã có trách nhiệm
về BHYT:
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">- Chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện chính sách. pháp
luật về BHYT;
NSNN đóng hoặc hỗ trợ theo quy định của Luật BHYT;
khiếu nại, tố cáo về BHYT;
<small>mức dong, nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình, trừ các</small>
đối tượng:
<small>+ SY quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sy quan, binh</small>
<small>sỹ quân đội đang tại ngũ; sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ vàsỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật dang công táctrong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân</small>
dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong cơng
an nhân dân; người làm cơng tác cơ yếu hưởng lương như
chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các
<small>trường quân đội, công an;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>+ Thân nhân của sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạsy quan. binh sy quân đội dang tại ngũ; sỹ quan, hạ sỹ quannghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên mon, kỹ thuật dang</small>
<small>công tác trong lực lượng công an nhân dân. học viên cơng an</small>
nhân dan, hạ s¥ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong cơng
an nhân dân: người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đôi
với quân nhân; học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ. chính sách đối với học viên ở các trường
<small>quần dội. cơng an;</small>
<small>+ Người nước ngồi đang học tập tại Việt Nam được câphọc bông từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam;</small>
<small>+ Học sinh, sinh viên.</small>
1 5 Cơ quan nào có trách nhiệm tơ chức thực
<small>® hiện BHYT?</small>
chức, thực hiện chế độ, chính sách về BHYT, quản ly va sử
<small>dụng quỹ BHYT.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Bảo hiêm Xã hội Việt Nam là co quan nhà nước thuộc</small>
<small>Chính phủ. chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Y tê ve BHYT,</small>
của Bộ Tài chính về chế độ tài chính dối với quỹ BHYT.
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam được tổ chức va quản lý theo hệ thống dọc, tập trung. thống nhất từ trung ương đến địa phương, gồm có:
- Ở trung ương là Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
- Ở tỉnh, thành pho trực thuộc trung ương là Bao hiểm Xã
hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trực thuộc Bảo hiểm
<small>Xã hội Việt Nam;</small>
-6 huyén, quan, thi xa, thanh phố thuộc tỉnh là Bảo hiểm
Xã hội huyện, quận, thị xã, thành pho thuộc tinh trực thuộc
Bảo hiểm Xã hội tỉnh, thành pho trực thuộc trung ương.
1 6 Cac hanh vi bi nghiém cam trong qua trinh ® thực hiện pháp luật về BHYT?
Các hành vi bị nghiêm cấm trong quá trình thực hiện
pháp luật về BHYT theo Điều 11 Luật BHYT bao g6m:
- Không đóng hoặc đóng BHYT khơng day đủ theo
<small>quy định của Luật BHYT.</small>
<small>Nghị định số 05/2014/NĐ-CP được thay thé bởi Nghị định số 01/2016/NĐ-CP</small>
<small>ngày 05/01/2016 (có hiệu lực thi hành ké từ ngày 20/02/2016), trong đó quy định</small>
<small>bơ sung chức năng thanh tra chuyên ngành việc đóng BHYT cho Bảo hiểm Xã</small>
<small>hội Việt Nam.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">- Gian lận, gia mao hồ sơ, thé BHYT.
- Sử dụng tiên đóng BHYT, quỹ BHYT sai mục dich.
- Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyên. lợi
<small>¡ch hợp pháp của người tham gia BHYT và của các bên liên</small>
quan đến BHYT.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, chuyên môn, nghiệp vụ
<small>MỤC II</small>
DOI TƯỢNG, MỨC ĐÓNG, TRÁCH NHIEM
<small>các nhóm sau:</small>
- Nhóm do NLD và NSDLD đóng. bao gồm: NLD làm
<small>việc theo HDLD khơng xác định thời hạn, HDLD có thời hạn</small>
<small>từ đủ 3 tháng trở lên; NLĐ là người quản lý doanh nghiệp</small>
hưởng tiền lương: cán bộ. công chức, viên chức; người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường. thị tran theo quy định
<small>của pháp luật.</small>
- Nhóm do tổ chức BHXH đóng, bao gồm: Người hưởng
lương hưu, trợ cấp mat sức lao động hang tháng; người dang hưởng trợ cấp BHXH hang thang do bị tai nan lao động, bệnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">nghệ nghiệp hoặc mặc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị
hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng: người đang hưởng trợ cấp
that nghiệp.
- Nhóm do NSNN đóng. bao gồm: Sỹ quan, quân nhân
<small>chuyền nghiệp. hạ sy quan, binh sỹ quân đội dang tại ngũ; syquan, hạ sỹ quan nghiệp vu và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên</small>
<small>môn. ky thuật dang công tác trong lực lượng công an nhân</small>
dân. học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ
<small>có thời hạn trong công an nhân dân; người làm công tác cơ</small>
<small>với học viên ở các trường quân đội, công an; cán bộ xã,</small>
phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ NSNN: người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hang thang từ NSNN; người có cơng với cách
thuộc diện hướng trợ cấp bảo trợ xã hội hăng tháng; người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sông tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người
khó khăn: nguoi dang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo; thân
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>nhân của người có cơng với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ</small>
hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có cơng ni dưỡng liệt sy;
<small>thân nhân của người có cơng với cách mang, trừ cha đẻ, me</small>
đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ: người có cơng ni dưỡng
<small>liệt sỹ; thân nhân của sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp. hạsỹ quan, binh sỹ quân đội dang tại ngũ: sỹ quan, hạ sy quan</small>
<small>nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang</small>
<small>công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an</small>
nhân dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong cơng an nhân dân: người làm công tác cơ yêu hưởng lương như đối với quân nhân; học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính
sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường
quân đội, công an; người đã hiến bộ phận cơ thể người theo
<small>quy định của pháp luật; người nước ngoài dang học tập</small>
tại Việt Nam được cấp học bong từ ngân sách của Nha nước
<small>Việt Nam.</small>
<small>- Nhóm được NSNN hỗ trợ mức đóng, bao gồm: Người</small>
<small>thuộc hộ gia đình cận nghèo; học sinh, sinh viên.</small>
- Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng đã tham gia BHYT thuộc các nhóm kể trên.
- Các đơi tượng khác theo quy định của Chính phủ.
Điều 1 Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dân thi hành motsô điêu của Luật BHYT (sau đây gọi tat là Nghị định</small>
số 105/2014/NĐ-CP) quy định “các đối tượng khác” bao gồm:
+ Công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hăng tháng theo Quyết định số 206/CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính
<small>phủ (nay là Chính phủ).</small>
Dối tượng này tham gia BHYT theo nhóm do tơ chức
<small>BHIXH dong.</small>
<small>+ Người thuộc hộ gia đình làm nơng nghiệp, lâm nghiệp,</small>
<small>ngư nghiệp và diém nghiệp có mức sơng trung bình.</small>
Dối tượng này tham gia BHYT theo nhóm được NSNN hỗ
<small>trợ mức đóng.</small>
<small>1 8 Việc đóng góp quỹ BHYT được quy định</small>
® như thế nào đối với đối tượng tham gia
<small>BHYT theo nhóm do NLD và NSDLD đóng?- Mức đóng:</small>
+ Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 13 Luật BHYT, NLD làm
<small>việc theo HDLD không xác định thời hạn, HDLD có thời hạn</small>
<small>từ đủ 3 tháng trở lên; NLĐ là người quản lý doanh nghiệp:</small>
hưởng tiền lương: cán bộ. cơng chức, viên chức: mức đóng hang tháng tối da bang 6% tiền lương thang, trong đó NSDLD
<small>đóng 2/3 va NLD dong 1/3;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị dịnh
số 105/2014/NĐ-CP, từ ngày 01/01/2015, mức đóng BHYT hang tháng bang 4.5% tiền lương tháng của NLD.
<small>Lưu ý.</small>
NLD trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về BHXH thì mức dong hang tháng bang 4,5% tiền lương tháng của NLD trước khi nghỉ thai sản;
NLD trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau
từ 14 ngày trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về
BHXH thì khơng phải đóng BHYT nhưng vẫn được hưởng
quyền lợi BHYT;
<small>NLD trong thời gian bị tạm giam, tạm giữ hoặc tạm đình</small>
chỉ cơng tác để điều tra, xem xét kết luận có vi phạm hay khơng vi phạm pháp luật thì mức đóng hăng tháng bằng 4.5% của 50% mức tiền lương tháng mà NLĐ được hưởng theo quy
định của pháp luật. Trường hợp cơ quan có thâm quyền kết
<small>luận là khơng vi phạm pháp luật, NLD phải truy đóng BHYT</small>
trên số tiền lương được truy lĩnh;
<small>NLD trong thời gian được cử di học tập hoặc cơng tác tại</small>
<small>nước ngồi thì khơng phải đóng BHYT; thời gian đó được</small>
tính là thời gian tham gia BHYT cho đến ngày có quyết định
<small>trở lai làm việc của cơ quan, tô chức cử di;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>NLD trong thời gian di lao động tại nước ngồi thì</small>
khơng phải đóng BHYT: trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhập cảnh về nước nếu tham gia BHYT thì tồn bộ
thời gian đi lao động tai nước ngoài va thời gian kế từ khi
về nước đến thời điểm tham gia BHYT được tính là thời
<small>gian tham gia BHYT liên tục.</small>
NLD trong thời gian làm thủ tục chờ hưởng chế độ trợ
cấp thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm néu khơng
<small>tham gia BHYT theo các nhóm khác, thời gian đó được tính là</small>
<small>thời gian tham gia BHYT.</small>
+ Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 13 Luật BHYT, người
<small>lương cơ sở, trong đó NSDLD đóng 2/3 va NLD đóng 1/3.</small>
Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định
số 105/2014/NĐ-CP, từ ngày 01/01/2015, mức đóng BHYT hằng tháng băng 4.5% mức lương cơ sở.
<small>- Phương thức đóng:</small>
Khoản 1, 2 Điều 15 Luật BHYT quy định: hằng thang,
NSDLD đóng BHYT cho NLD và trích tiền đóng BHYT từ
<small>với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,ngư nghiệp, diêm nghiệp khơng trả lương theo tháng thì định</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">kỳ 3 tháng hoặc 6 tháng một lan, NSDLD đóng BHYT cho
<small>cùng một lúc vào quỹ BHYT.</small>
lao động có thời hạn 12 tháng, tiên lương tháng theo thỏa thuận là 4.000.000 đồng.
Vậy, anh A là doi tượng NLD làm việc theo HDLD có
anh A chỉ phải đóng 1/3 (bằng 1,5% lương thang của minh, là 4.000.000 x 1,5% = 60.000 dong/thang). Hang tháng, Cơng ty
B đóng BHYT cho anh A và trích tiên đóng BHYT từ tiễn lương của anh A để nộp cùng một lúc vào quỹ BHYT,
<small>1 9 Việc đóng góp quỹ BHYT được quy định</small>
@ như thế nào đối với đối tượng tham gia
BHYT theo nhóm do tơ chức BHXH đóng?
<small>- Mức đóng:</small>
+ Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 13 Luật BHYT, người hưởng lương hưu, trợ cấp mat sức lao động hang tháng: mức
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>dong hang tháng tôi da băng 6% tiên lương hưu, trợ cap mat</small>
<small>sức lao động:</small>
<small>Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định</small>
<small>số 105/2014/ND-CP, từ ngày 01/01/2015, mức dong BHYT</small>
<small>hăng thang băng 4.5% tiên lương hưu. trợ cap mat sức lao</small>
<small>động hãng tháng.</small>
+ Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 13 Luật BHYT. người
đang hưởng trợ cấp BHXH hăng tháng do bị tai nạn lao động. bệnh nghề nghiệp hoặc mac bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa tri dài ngày: người từ đủ 80 tuổi trở lên dang hưởng trợ cấp tuất hang tháng: cán bộ xã, phường, thi tran đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hang tháng: mức đóng hang tháng tối đa bằng 6% mức lương co sở:
Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định
số 105/2014/NĐ-CP, từ ngày 01/01/2015, mức đóng BHYT
hang thang bằng 4.5% mức lương cơ sở.
+ Căn cứ điểm đ khoản | Diều 13 Luật BHYT. người
<small>- Phương thức dong:</small>
hưởng trợ cấp mát sức lao động hàng tháng với mức 1.750.896 dong. Vậy, từ ngày 01/01/2015, mức đóng BHYT
<small>quỹ BHYT.</small>
20) Việc đóng góp quỹ BHYT được quy định
® như thế nào đối với đối tượng tham gia
<small>BHYT theo nhóm do NSNN đóng?- Mức đóng:</small>
+ Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 13 Luật BHYT, sỹ quan,
<small>quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, bình sỹ quân đội dangtại ngũ; sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quanchuyên mon, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an</small>
nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ
<small>phục vụ có thời hạn trong cơng an nhân dân; người làm công</small>
<small>tác cơ yêu hưởng lương như đôi với quân nhân; học viên cơ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">yêu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ. chính sách doi với học viên ở các trường quân đội. cơng an: mức đóng hãng tháng tối đa bằng 6% tiền lương tháng đối với người hưởng lương, tối da bang 6% mức lương cơ sở đối với người
<small>hưởng sinh hoạt phí;</small>
+ Căn cứ điểm g, h khoản 1 Điều 13 Luật BHYT, cán bộ
xã. phường. thị tran đã nghỉ việc dang hưởng trợ cấp hang tháng từ NSNN: người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động dang hưởng trợ cấp hằng tháng từ NSNN: người có cơng với cách mạng, cựu chiến binh; đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm; trẻ em dưới 6 tuổi:
người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hăng tháng;
sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh song tai xã đảo, huyện
<small>đảo; thân nhân của người có cơng với cách mạng; người có</small>
<small>cơng ni dưỡng liệt sỹ; thân nhân của sỹ quan, quân nhân</small>
<small>chuyên nghiệp. ha sỹ quan, binh sỹ quân đội dang tại ngũ; sỹ</small>
<small>quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyênmon, kỹ thuật dang công tác trong lực lượng công an nhân</small>
dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ
<small>có thời hạn trong cơng an nhân dân; người làm công tác cơ</small>
<small>yêu hưởng lương như đôi với quân nhân; học viên cơ yêu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">phận cơ thể người theo quy định của pháp luật; người nước
<small>băng 6% mức lương cơ sở.</small>
số 105/2014/NĐ-CP, từ ngày 01/01/2015, mức đóng BHYT hăng tháng bằng 4.5% mức lương cơ sở. Trường hợp trẻ em
<small>phải đóng BHYT.</small>
- Phương thức đóng:
<small>Vi dụ: Bà G là nơng dân, thuộc hộ gia đình nghèo. Mức</small>
đóng BHYT mỗi tháng trong năm 2015 cho bà G bằng 4,5% mức lương cơ sé, tức là bằng: 4,5% x 1.150.000 = 51.750 dong.
Hang quý, NSNN chuyển số tiên 51.750/thang x 3 thang = 155.250 đồng vào quỹ BHYT.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>3 ] Việc đóng góp quỹ BHYT được quy định</small>
® như the nào đối với đối tượng tham gia <small>BHYT theo nhóm được NSNN hỗ trợ mức đóng?</small>
<small>- Mức đóng:</small>
Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 13 Luật BHYT, mức đóng
<small>hang tháng tơi da bang 6% mức lương cơ sở do đơi tượng</small>
tự đóng và được NSNN hỗ trợ một phần mức đóng.
Theo quy định tại Điều 3 Nghị dinh số 105/2014/NĐ-CP thì mức kinh phí từ NSNN hỗ trợ đóng BHYT cho một số đối
<small>tượng như sau:</small>
+ Mức hỗ trợ đóng BHYT đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo: Hỗ trợ 100% mức đóng BHYT đối với người
<small>thuộc hộ gia dình cận nghèo mới thốt nghèo, thời gian hỗ</small>
<small>trợ 05 năm sau khi thoát nghèo. Truong hợp người thuộc hộcận nghèo đã thoát nghèo trước ngày 01/01/2015 nhưng thời</small>
gian thốt nghèo tính dến ngày 01/01/2015 chưa đủ 05 năm thì thời gian cịn lại được hỗ trợ thấp nhất là 01 năm; hỗ trợ 100% mức đóng BHYT đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo dang sinh sống tại các huyện nghèo theo quy định
tạ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của
Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền
vững đối với 61 huyện nghèo; hỗ trợ tối thiểu 70% mức đóng BHYT đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo còn lại.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">+ Hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng BHYT đối với dơi
<small>tượng học sinh, sinh viên.</small>
+ Hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng BHYT đối với người
<small>thuộc hộ gia đình làm nơng nghiệp, lâm nghiệp, ngư</small>
nghiệp và diêm nghiệp có mức sơng trung bình theo quyết định số 32/2014/QĐ-TTg ngày 27/5/2014 của Thủ tướng
<small>Chính phủ.</small>
<small>- Phương thức đóng:</small>
Theo khoản 5 Điều 15 Luật BHYT. hằng quý. NSNN chuyên số tiền hỗ trợ đóng BHYT vào quỹ BHYT.
Ví dụ: Ơng H là ngư dân, thuộc hộ gia đình cận nghèo. Mức đóng BHYT mơi tháng trong năm 2015 cho ông H bang 4,5% mức lương cơ sở, tức là bằng: 4,5% x 1.150.000 = 51.750 dong. Hang quý, NSNN chuyển số tiền hỗ trợ 100% mức đóng BHYT là 51.750 déng/thang x 3 tháng = 155.250 đồng vào quỹ BHYT,
<small>3 Việc đóng góp quỹ BHYT được quy định</small>
® như thế nào đối với đối tượng tham gia
<small>BHYT theo ho gia dinh?</small>
<small>Tham gia BHYT theo hộ gia đình là việc tồn bộ người</small>
có tên trong số hộ khẩu (không kể người đã khai báo tạm
văng) hoặc số tạm trú cùng tham gia BHYT.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Theo quy định tại Điều 12 Luật BHYT, nhóm tham gia BIIYT theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ các đối tượng đã tham gia BHYT thuộc một trong các
<small>nhóm: Nhóm do NLD và NSDLD dong phí BHYT; nhóm do</small>
tỗ chức BHXH đóng phí BHYT: nhóm được NSNN đóng phi
BIIYT: nhóm được NSNN hỗ trợ mức đóng BHYT.
<small>- Mức đóng:</small>
Căn cứ diém k khoản 1 Điều 13 Luật BHYT, mức
mức lương cơ sở và do đối tượng đóng theo hộ gia đình. Theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 Neghi định
số 105/2014/ND-CP, từ ngày 01/01/2015, mức déng BHYT
hãng tháng như sau: người thứ nhất đóng bằng 4.5% mức
<small>khơng áp dụng giam trừ mức đóng.- Phương thức đóng:</small>
Khoản 6 Điều 15 Luật BHYT quy định: Định kỳ 3 tháng,
đóng đủ số tiền thuộc trách nhiệm phải đóng vào quỹ BHYT.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Ví dụ: Hộ gia đình bà M có 06 người có tên trong số hộ khẩu, trong đó có 01 người là viên chức nhà nước, 02 người là học sinh; ngồi ra, có 0l người đến dang ký tam tru. Vay, số người tham gia BHYT theo hộ gia đình trong gia đình bà M
<small>là 6- (l + 2) + 1=4nguoi. Năm 2015, mức dong BHYT cho</small>
môi tháng của 04 người tham gia BHYT theo hộ gia đình là: Người thứ nhất đóng 4,5% của mức lương cơ sở, bằng:
<small>Dinh kỳ 3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng, đại diện hộ gia</small>
đình bà M đóng đủ số tiên thuộc trách nhiệm phải đóng vào
<small>quy BHYT.</small>
<small>3 Mức đóng phí tham gia BHYT của một</small> ® người thuộc nhiều nhóm đối tượng tham gia BHYT được xác định như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 13 Luật BHYT, trường hợp một
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">người đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mức đóng phí tham gia BHYT theo đối tượng đầu tiền mà người đó được xác định theo thứ tự của các đối tượng quy định tại Điều 12 của Luật BHYT với các nhóm lần
<small>- Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình.</small>
Vi dụ: Ơng T, cựu chiến binh, dang hưởng lương hưu hang
<small>thang, là người hoạt động không chuyên trách tại phường A.</small>
Theo quy định tại Điều 12 Luật BHYT:
- Ơng T là cựu chiến bình, đối tượng tham gia BHYT theo quy định tại điểm d khoản 3, thuộc nhóm do NSNN đóng.
- Ơng T là người đang hưởng lương hưu hang tháng, doi tượng tham gia BHYT theo quy định tại điểm a khoản 2, thuộc
nhóm do tổ chức BHXH đóng.
- Ơng T là người đang hoạt động không chuyên trách tại
phường A, đối tượng tham gia BHYT theo quy định tại điểm b
<small>khoản I, thuộc nhóm do NLD và NSDLD đóng.</small>
</div>